Mặt khác, khi công ty phát triển hình thức kinh doanh TMĐT, buộc công ty phải
nâng tầm hình ảnh của mình bằng cách mở rộng quy mô, xây dựng thương hiệu, gia
tăng vốn và sức cạnh tranh, và điều quan trọng hơn là thông qua TMĐT sẽ giúp công
ty sản xuất kinh doanh ngày càng tiệm cận hơn với nhu cầu của khách hàng, sản xuất
kinh doanh những sản phẩm dịch vụ mà khách hàng cần thông qua kênh tiếp xúc và
chăm sóc khách hàng trực tuyến (E-Marketing) một cách khoa học và sáng tạo. Đây
cũng là một trong những lý do công ty có được thành công trong tương lai
88 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2500 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giải pháp phát triển kinh doanh Thương mại điện tử tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại và Quảng cáo Đại Nguyễn - Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ột cách nhanh chóng.
3.2.7.4 Quản lý bán hàng
- Quản lý tất cả các đơn đặt hàng qua hệ thống Eway Platinum Cart.
- Phân loại các đơn đặt hàng theo ngày tháng, theo trạng thái
- In ấn trực tiếp đơn hàng trên hệ thống.
- Cập nhập trạng thái và thông tin đến khách hàng thông qua công cụ Tracking
đơn hàng. Khách hàng có thể truy cập thông tin này khi sử dụng chức năng Tracking
Order của hệ thống theo dõi việc thực hiện đơn đặt hàng được tiến hành như thế nào.
- Xử lý đơn hàng theo yêu các trạng thái: hủy bỏ, chấp nhận, chờ xử lý....
3.2.7.5 Quản lý tin tức
- Tạo ra kênh tin tức hỗ trợ đắc lực cho công ty.
- Thiết kế phân cấp theo các loại tin khác nhau.
- Quyền xem tin được chia theo 3 quyền khác nhau:
+ Tất cả mọi người có thể xem.
+ Thành viên của trang web mới có thể xem.
+ Nhân viên công ty mới có quyền xem.
3.2.7.6 Quản lý vận chuyển
- Giúp công ty có thể thiết lập chi phí vận chuyển cho mỗi đơn đặt hàng.
- Chi phí vận chuyển được cấu hình theo: Tỉnh/Thành Phố và Quận/Huyện.
- Các khoản phí sẽ tự động cộng vào mỗi đơn hàng tùy theo yêu cầu của khách
hàng chuyển hàng tới khu vực nào.
3.2.7.7 Quản lý cổng thanh toán
- Cho phép công ty cài đặt các cổng thanh toán trực tuyến theo yêu cầu.
- Được tích hợp sẵn các cổng thanh toán sau:
+ PayNet.
+ Credit Card (Visa card, Master Card, Americian Express Card,...).
+ Paypal gateway.
+ Checkout gateway.
+ Transfer by Bank.
+ Authorize.net...
Khóa luận tốt nghiệp Đại học văn bằng hai năm 2009 GVHD: ThS. Hồ Nguyên Khoa
SVTH: Hồ Hà Đông - Lớp B13QTH Trang 69
3.2.7.8 Quản lý báo cáo
Báo cáo website: Báo cáo lượng truy cập hàng ngày, hàng tháng, hàng năm, và
báo cáo truy cập đến từ khu vực nào (Tỉnh/Thành).
Báo cáo bán hàng: Báo cáo về tình hình kinh doanh bán hàng qua hệ thống (Báo
cáo doanh số bằng form và bằng biểu đồ cột).
Báo cáo sản phẩm - dịch vụ và tin tức: Báo cáo về tình hình sản phẩm - dịch vụ,
các sản phẩm dịch vụ được khách hàng quam tâm nhiều, sản phẩm được mua nhiều,....
Các bản tin khách hàng quan tâm,...
3.2.7.9 Quản lý hệ thống
- Quản lý tài nguyên dùng chung.
- Phân quyền và quản lý người quản trị.
- Cài đặt hệ thống.
- Đóng/Mở Website tạm thời.
3.2.8 Xây dựng website trở thành sàn giao dịch B2B
Trên thế giới, khoảng 10 năm trở lại đây, xu hướng phát triển TMĐT nói chung
và Sàn giao dịch điện tử (SGDĐT) nói riêng phát triển vô cùng mạnh mẽ với những tên
tuổi lớn như Alibaba, Amazon... Ở Việt Nam, điển hình có SGDĐT Vnemart của
VCCI, ECVN của Bộ Công thương và các sàn giao dịch điện tử của các công ty như
Gophatdat, Thuongmaivietmy, Export, Mekongsources, Evnb2b, Vnet... Cho đến nay,
tổng cộng đã có khoảng 30 SGDĐT được xây dựng.
Mô hình hoạt động của sàn này như sau: là nơi để công ty giới thiệu, quảng bá
hoạt động sản xuất; xây dựng các mục chào mua, chào bán hàng hóa nhằm xúc tiến
thương mại; danh mục sản phẩm dịch vụ được cung cấp của công ty bao gồm: Kích
thước, vật liệu, hình dáng, màu sắc, phương thức triển khai lắp đặt, các điều khoản hợp
đồng, thời gian thi công lắp đặt... Ngoài ra khách hàng đến với sàn này sẽ có quyền
kiểm tra công tác thiết kế cũng như điều chỉnh nội dung thiết kế sao cho phù hợp ý
tưởng của khách hàng trực tuyến trước khi sản phẩm được triển khai thi công. Hình
thức sử dụng sàn ảo, thư điện tử để trao đổi thông tin hàng hóa, đàm phán hợp đồng là
những ưu điểm khi các doanh nghiệp sử dụng SGDĐT. Bởi vì trong TMĐT B2B, việc
giao dịch giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác bao gồm nhiều công đoạn, quy
trình rất phức tạp từ tìm kiếm thông tin hàng hóa, đối tác, chào bán sản phẩm, mô tả
sản phẩm, thương lượng giá cả đến điều kiện thanh toán, phương thức thanh toán,...
Đối với SGDĐT này, ngoài việc hỗ trợ công ty quảng bá tên tuổi, giới thiệu hàng
hóa, còn có thể trao đổi thông tin mua bán, ký kết hợp đồng, thanh toán và cung cấp
thêm các dịch vụ giá trị gia tăng (tìm kiếm thông tin sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông
tin kinh doanh, dịch vụ hậu mãi, dịch vụ hỗ trợ giao dịch...).
Quy trình phát triển khách hàng giao dịch TMĐT tại Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng Thương mại và Quảng cáo Đại Nguyễn đó là từ công tác kích thích tỷ lệ
người truy cập vào website thông qua các chương trình e-marketing. Khi đã có tỷ lệ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học văn bằng hai năm 2009 GVHD: ThS. Hồ Nguyên Khoa
SVTH: Hồ Hà Đông - Lớp B13QTH Trang 70
người truy cập ở mức cao có nghĩa là mọi người đã biết đến sự tồn tại của công ty.
Nhưng nếu nhiều khách hàng đến với website chỉ để xem, tỷ lệ người truy nhập cao
cũng không giúp ích gì cho công ty mà ở đây là cần một tỷ lệ khách hàng xem trang
giới thiệu sản phẩm cao. Điều này có nghĩa là khách hàng không chỉ dừng ở trang chủ
mà phải xem từng trang giới thiệu sản phẩm của công ty. Để đạt được tỷ lệ người xem
trang giới thiệu sản phẩm cao, công ty phải hướng dẫn khách hàng đọc các trang giới
thiệu, tìm ra sản phẩm của công ty là gì và liệu sản phẩm dịch vụ của công ty có đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng không. Website TMĐT của công ty cần phải có sức
hút đối với khách hàng thông qua các sản phẩm dịch vụ hữu ích và khi khách hàng
xem thấy những sản phẩm dịch vụ tốt, giá cả hợp lý, đáp ứng nhu cầu của mình bởi vì
một tỷ lệ người xem trang giới thiệu sản phẩm cao mới chỉ là điều kiện cần, còn điều
kiện đủ là khách hàng sẽ tiến đến việc đăng ký thành viên để có quyền truy cập ở mức
cao hơn. Sẽ là tốt nhất nếu khách hàng để lại tên và số điện thoại của họ để đăng ký trở
thành một thành viên. Điều này có nghĩa là công ty sẽ có cơ hội liên hệ với họ. Một
cổng thông tin có giá trị đầu tư hay không tùy thuộc vào sản phẩm và số lượng thành
viên của nó. Nhưng đây mới chỉ là bước đầu. Nó chưa thể được coi là TMĐT. Điều
quan trọng nhất là khách hàng chấp thuận ý tưởng mua sản phẩm hoặc dịch vụ. Tiếp
theo sau đó là tiến trình đặt mua, thiết kế, cung cấp sản phẩm dịch vụ và nếu khách
hàng hài lòng, khách hàng sẽ nhớ đến hình ảnh và sản phẩm của công ty và chính
những khách hàng này sẽ trở thành bạn hàng truyền thống, cao hơn nữa chính là tiếp
tục marketing cho công ty. Và đây chính là mục tiêu của công ty, muốn khách hàng sẽ
còn quay lại với những đơn đặt hàng mới.
Hình 3.2: Quy trình phát triển khách hàng
Tỷ lệ người truy nhập
Xem trang giới thiệu sản phẩm
Thành viên
Đặt mua
Lặp lại các đơn hàng
Khóa luận tốt nghiệp Đại học văn bằng hai năm 2009 GVHD: ThS. Hồ Nguyên Khoa
SVTH: Hồ Hà Đông - Lớp B13QTH Trang 71
Hình 3.3: Cấu trúc B2B của Công ty Cổ phần Đại Nguyễn
Xét trên cấu trúc B2B của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại và
Quảng cáo Đại Nguyễn ta thấy ở đây vấn đề là giữa doanh nghiệp cầu (là những doanh
nghiệp cần tìm kiếm các sản phẩm dịch vụ theo yêu cầu, với mức đơn giá phù hợp, với
chất lượng và kiểu dáng mẫu mã đảm bảo theo yêu cầu, dịch vụ vận chuyển, thi công,
lắp đặt, giao hàng theo đúng kế hoạch và hợp đồng, đảm bảo uy tín,...) với doanh
nghiệp cung (trong cấu trúc này chính là Công ty Đại Nguyễn: đơn vị cung cấp sản
phẩm dịch vụ đảm bảo theo đúng yêu cầu của bên cầu, với mẫu mã, chất lượng, giá cả
phù hợp, với sự chăm sóc khách hàng chu đáo, thời gian đảm bảo đúng với hợp đồng,
luôn luôn lấy chữ tín làm đầu,...). Khi các doanh nghiệp này đã gặp nhau tại một điểm,
nghĩa là đã thống nhất trong việc xúc tiến ký kết hợp đồng, chuẩn bị mọi điều kiện
thuận lợi để thực hiện hợp đồng thông qua hình thức TMĐT, thông qua website của
Đại Nguyễn và các tiện ích kèm theo, thông qua đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm,
được đào tạo và huấn luyện bài bản và sự hỗ trợ đắc lực từ Phòng nhu cầu và thỏa mãn
khách hàng N&S đã kết nối được các doanh nghiệp cung và cầu B2B để thực hiện các
giá trị của hợp đồng B2B tạo ra thu nhập (hay nói cách khác là lợi nhuận) cho các đối
tác.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học văn bằng hai năm 2009 GVHD: ThS. Hồ Nguyên Khoa
SVTH: Hồ Hà Đông - Lớp B13QTH Trang 72
Hình 3.4: Tiến trình B2B của Công ty Cổ phần Đại Nguyễn
Đúng
Sai
Đăng nhập vào website của Đại Nguyễn
Tìm kiếm thông tin trên mạng
Gửi yêu cầu sản phẩm dịch vụ
Chấp thuận
Mẫu
Ký kết hợp đồng cung ứng, đặt cọc
Triển khai thiết kế theo nhu cầu
Nhu cầu
Triển khai lắp đặt, thi công; giao hàng
Thanh lý hợp đồng, quyết toán
Kết thúc
Khóa luận tốt nghiệp Đại học văn bằng hai năm 2009 GVHD: ThS. Hồ Nguyên Khoa
SVTH: Hồ Hà Đông - Lớp B13QTH Trang 73
Mô tả tiến trình B2B:
Bước 1: Thông qua hoạt động Marketing và E-marketing để quảng bá hình ảnh,
sản phẩm dịch vụ của Đại Nguyễn, để các đối tác, các doanh nghiệp biết đến Đại
Nguyễn, biết đến website của Đại Nguyễn để khi có nhu cầu, khách hàng tiến hành tìm
kiếm thông tin qua công cụ tìm kiếm website sẽ chỉ đường linhk đến web TMĐT của
Đại Nguyễn ( hoặc DaiNguyenCorp.net.vn). Khi vào
trang chủ, khách hàng sẽ nhận được nhiều thông tin về sản phẩm dịch vụ của công ty,
những mẫu sản phẩm mới nhất, chất liệu, giá cả cho từng mẫu sản phẩm và quan trọng
hơn cả đó là khách hàng sẽ được quyền trao đổi với công ty, bàn bạc trực tuyến với
nhân viên của phòng N&S để có thể đi đến thống nhất cao. Để làm được điều này,
khách hàng sẽ phải chuyển sang bước thứ 2 của tiến trình.
Bước 2: Khách hàng khai báo thông tin và đăng nhập vào hệ thống để tra cứu
thông tin về sản phẩm dịch vụ, kiểu dáng, mẫu mã, chất liệu, giá cả,... và nếu cần thêm
thông tin, khách hàng có thể trò chuyện trực tuyến, gửi yêu cầu về sản phẩm dịch vụ,
giá cả, thời gian,... đến Đại Nguyễn trên chính website này. Bộ phận chăm sóc khách
hàng của Đại Nguyễn (N&S) sẽ trả lời, giải đáp thắc mắc của khách hàng ngay. Khi
khách hàng và Đại Nguyễn đã thống nhất về sản phẩm dịch vụ, giá cả, kiểu dáng thiết
kế, chất liệu thiết kế rồi thì chuyển sang bước 3.
Bước 3: Tiến hành ký kết hợp đồng, chuyển tiền đặt cọc hợp đồng (qua mạng
hoặc qua ngân hàng). Lúc đó các bộ phận có liên quan của Đại Nguyễn sẽ tiến hành
thiết kế và gửi nội dung thiết kế đến khách hàng để khách hàng xem xét, có thể trao đổi
thêm cho đến khi thống nhất. Khi khách hàng đã thống nhất nội dung thiết kế và gửi
duyệt lần cuối trước khi tiến hành thi công, lắp đặt, bàn giao, giao hàng.
Bước 4: Sau khi thi công, lắp đặt, bàn giao, giao hàng xong, 2 bên tiến hành
thanh lý hợp đồng, quyết toán kinh phí, chuyển tiền và kết thúc tiến trình.
3.2.9 Giải pháp cơ cấu lại tổ chức
Điều đầu tiên công ty cần nghĩ đến khi áp dụng TMĐT đó là: Thành lập Phòng
nhu cầu và thỏa mãn khách hàng N&S (Customer’s Need and Satisfaction). Chức năng
nhiệm vụ của phòng này là tìm ra nhu cầu của khách hàng và cố gắng tốt nhất để thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng.
Trong quá khứ, việc nghiên cứu và triển khai được xây dựng trên sự phỏng đoán
chứ không thực sự dựa trên cái mà khách hàng cần. Với sự liên lạc trực tiếp do TMĐT
đem lại, khách hàng sẽ yêu cầu những sản phẩm dịch vụ mà họ muốn chứ không phải
là những sản phẩm do công ty cung cấp. Do đó, khi thành lập phòng N&S, công ty
buộc phải thay đổi lại cơ cấu tổ chức của mình nhằm đáp ứng yêu cầu của TMĐT và
phòng này sẽ là trục xoay cho tất cả những phòng ban chức năng khác.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học văn bằng hai năm 2009 GVHD: ThS. Hồ Nguyên Khoa
SVTH: Hồ Hà Đông - Lớp B13QTH Trang 74
Hình 3.5: Sơ đồ cơ cấu lại tổ chức của Công ty Cổ phần Đại Nguyễn
3.2.10 Giải pháp tuyển dụng đào tạo nhân lực
Hiện tại, công ty mới chỉ có 21 chuyên viên (chiếm tỷ lệ 32%) đã tốt nghiệp Đại
học - Cao đẳng tuy nhiên cơ cấu ở nhiều Phòng, Ban khác nhau và trình độ sử dụng
Tiếng Anh và công nghệ thông tin không đồng đều.
3.2.10.1 Công tác đào tạo và đào tạo lại:
Đối với mọi doanh nghiệp, công tác đào tạo nguồn nhân lực là một hoạt động
thường xuyên, liên tục, không ngừng. Để có thể phát triển TMĐT, công ty cần phải có
nguồn nhân lực giỏi ở những vị trí sau:
- Nhà quản lý (Senior Manager - Middle Manager): gồm những nhà quản lý
chuyên môn giỏi, am hiểu về CNTT, đủ sức điều hành và khai thác hiệu quả việc kinh
doanh thông qua mạng Internet, có khả năng thực hiện tốt các giao dịch trên mạng.
- Chuyên gia CNTT (Knowledge Worker): vì TMĐT được hình thành từ CNTT,
máy tính và Internet nên các chuyên gia CNTT là những người tham gia quyết định
việc chuyển đổi loại hình kinh doanh thương mại truyền thống sang kinh doanh điện
tử. Ngoài ra để thu hút kinh doanh quảng cáo qua mạng đòi hỏi công ty phải có đội ngũ
thiết kế quảng cáo giỏi, đủ khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Nhân viên tác nghiệp (Operational Worker): vì TMĐT là những ứng dụng của
Internet và CNTT trong hoạt động thương mại, chính vì vậy, bên cạnh đội ngũ kỹ thuật
viên, không thể thiếu các nhân viên kinh doanh, những người sẽ trực tiếp nghiên cứu
và triển khai việc thu hút khách hàng, đưa ra những tiêu chuẩn về kích thước và mẫu
Phòng nhu cầu và thỏa
mãn khách hàng N&S
Khách hàng
Phòng Thiết kế
Phòng Kế toán Phòng Kỹ thuật
Phòng Xây dựng Đội thi công
Khóa luận tốt nghiệp Đại học văn bằng hai năm 2009 GVHD: ThS. Hồ Nguyên Khoa
SVTH: Hồ Hà Đông - Lớp B13QTH Trang 75
mã, nội dung quảng cáo khác nhau, với giá cả bao nhiêu và sẽ chăm sóc khách hàng
như thế nào,... Tuy nhiên đội ngũ nhân viên này phải có trình độ kỹ thuật nhất định về
máy tính và Internet để chủ động tác nghiệp.
Để có được đội ngũ này, công ty đã và đang chú trọng công tác cơ cấu lại bộ máy
tổ chức của các Phòng, Ban, đào tạo và đào tạo lại đội ngũ nhân viên với mục tiêu là
cập nhật kiến thức, kỹ năng, cập nhật thông tin, nâng cao trình độ chuyên môn, tiếp cận
với những công nghệ mới,...
Chi phí đào tạo cho 1 năm với 1 khóa đào tạo lại cho nhân viên (mời chuyên gia
của Softtech Đà Nẵng đào tạo về TMĐT trong 2 tuần là 50.000.000 VNĐ)
3.2.10.2 Công tác tuyển dụng mới:
Khi triển khai TMĐT, ước tính công ty phải tuyển dụng thêm khoảng 5 kỹ sư về
công nghệ thông tin và 5 chuyên viên các ngành kinh tế để bổ sung vào đội ngũ cán bộ
nhân viên có trình độ Đại học - Cao đẳng nhằm thực hiện thành công TMĐT. Đây là
những chuyên viên được bổ sung vào Phòng nhu cầu và thỏa mãn khách hàng N&S -
Phòng đặc biệt quan trọng, là trục xoay của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
nói chung và TMĐT nói riêng, là yếu tố làm nên sự thành công của hình thức kinh
doanh TMĐT của công ty.
Chi phí lương cho Phòng nhu cầu và thỏa mãn khách hàng N&S - Bộ phận làm
TMĐT (10 người) được tuyển dụng mới với mức lương khoảng 5-7 triệu đồng
tháng/người.
3.2.11 Giải pháp cơ sở vật chất, trang thiết bị
Về cơ sở vật chất và trang thiết bị, trong các năm 2007 và 2008, công ty đã đầu tư
có hiệu quả vào cơ sở vật chất, văn phòng làm việc, nhà xưởng và trang thiết bị. Điều
này đã tạo nền tảng tốt cho công ty bước vào giai đoạn triển khai TMĐT.
Với hệ thống hạ tầng về công nghệ thông tin mới, hiện đại, hệ thống Server mạnh
mới được đầu tư mua sắm của tập đoàn HP Compaq có khả năng vận hành tốt cho giai
đoạn 1 của dự án TMĐT tại công ty giúp khách hàng có thể đăng nhập vào hệ thống,
tìm kiếm và lựa chọn sản phẩm, hình thức, vật liệu, mẫu thiết kế, giá cả, điều khoản
hợp đồng, đặt hàng,... Hệ thống mạng nội bộ giúp liên kết tất cả các phòng, ban và
những phần mềm chuyên dụng nên giảm được sự ách tắc trong công việc, thuận lợi
cho công tác quản lý điều hành của các cấp lãnh đạo.
Công ty dự kiến sẽ trang bị thêm 1 phòng làm việc hiện đại cho riêng bộ phận
làm công tác quản trị TMĐT - Phòng nhu cầu và thỏa mãn khách hàng N&S với hệ
thống hạ tầng viễn thông và CNTT cao cấp.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học văn bằng hai năm 2009 GVHD: ThS. Hồ Nguyên Khoa
SVTH: Hồ Hà Đông - Lớp B13QTH Trang 76
3.2.12 Dự toán ngân sách
Chỉ tiêu Giá trị
1. Xây dựng web sàn giao dịch TMĐT 608.700.000
a. Thiết kế, cài đặt 520.000.000
b. Bảo hành, bảo trì, cứu hộ 75.000.000
c. Phí tên miền (1 năm) 1.500.000
d. Phần mềm TMĐT (1 năm) 7.200.000
e. Đăng ký vào Serch Engineers 5.000.000
2. Giải pháp nguồn nhân lực 110.000.000
a. Đào tạo 50.000.000
b. Lương nhân viên mới (10 người) 72.000.000
3. Giải pháp về cơ sở vật chất 130.000.000
Phòng Nhu cầu và thỏa mãn khách hàng N&S 130.000.000
Tổng 860.700.000
Bảng 3.8: Bảng dự toán ngân sách
3.2.13 Tổ chức thực hiện
Công ty bắt đầu triển khai thực hiện dự án này từ quý 1 năm 2010. Được chia làm
3 giai đoạn chính:
a) Giai đoạn 1 của dự án:
Tuyển dụng và đào tạo nhân viên. Song song với đó là ký kết với công ty thiết kế
và triển khai gói giải pháp TMĐT để tiến hành chạy thử nghiệm chương trình. Thời
gian thực hiện từ tháng 1/2010 đến tháng 4/2010.
Đối với giai đoạn này, công ty tiến hành những công việc như sau:
- Tuyển dụng đủ số lượng nhân viên theo kế hoạch (tháng 1/2010).
- Tiến hành đào tạo, tập huấn kỹ năng theo kế hoạch của Softech Đà Nẵng (tháng
2/2010).
- Nâng cấp hạ tầng viễn thông và CNTT theo gói giải pháp của Bkis (tháng
1/2010 đến tháng 2/2010).
- Xây dựng tổng thể và chi tiết yêu cầu về thiết kế (tháng 1/2010), chuyển cho đối
tác để tiến hành thiết kế và cài đặt, chạy thử nghiệm chương trình (tháng 2/2010 đến
tháng 4/2010).
b) Giai đoạn 2 của dự án:
Từ tháng 5/2010 đến tháng 10/2010 sẽ chạy chính thức website và tập trung các
hoạt động marketing nhằm quảng bá giới thiệu một kênh thông tin mới của công ty đến
những khách hàng truyền thống và song song với đó là với cộng đồng dân cư mạng
bao gồm:
- Tạo ra liên kết với các website tương thích với website của mình, tức là những
Khóa luận tốt nghiệp Đại học văn bằng hai năm 2009 GVHD: ThS. Hồ Nguyên Khoa
SVTH: Hồ Hà Đông - Lớp B13QTH Trang 77
website có cùng thị trường mục tiêu nhưng không phải là đối thủ cạnh tranh của doanh
nghiệp.
- In địa chỉ website và địa chỉ email lên các đồ dùng văn phòng và danh thiếp của
công ty
- Đăng ký địa chỉ website lên các trang vàng
- Gửi các thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng để công bố về
website và địa chỉ của nó, sử dụng quảng cáo trên báo viết, các loại poster, tờ rơi,...
- Đặt banner, logo trên các trang web có nhiều người truy cập.
- Gửi thư cho khách hàng để báo địa chỉ của website vừa mở, đồng thời tạo điều
kiện để cho khách hàng có thể truy cập ngay vào website (như gửi kèm đường link tới
website).
- Tham gia các diễn đàn trực tuyến: Đây là một phương thức hay, miễn phí mà
tác dụng lại rất lớn. Một cách làm thông dụng là post một bài giàu nội dung, hoặc gửi
lên diễn đàn một phần mềm miễn phí, một đoạn mã (source code) hay - sau đó kèm
thêm một đường link (liên kết) chỉ về website của mình với một câu giới thiệu ngắn
gọn hay một lời mời ngắn gọn đến với website của mình thì chắc hẳn website sẽ có
thêm ngay nhiều người truy cập.
- Đăng ký với các công cụ tìm kiếm nhiều cấp: Việc quảng bá website thông qua
các cỗ máy tìm kiếm - Search Engines đã trở thành một trong những hướng đi chính
của rất nhiều website thương mại hiện nay. Theo thống kê của tập đoàn nghiên cứu
Georgia Tech/GVU Users Servey, có hơn 80% người dùng internet tìm thấy các
website mới bằng cách sử dụng các cỗ máy tìm kiếm - search engines như Yahoo.com,
Google.com hay MSN.com.
c) Giai đoạn 3 của dự án:
Đây là giai đoạn đánh giá lại hiệu quả của công tác marketing trong giai đoạn 2,
điều chỉnh công tác này (nếu thấy cần thiết). Tuy nhiên, công tác marketing của giai
đoạn 2 mới chỉ là những biện pháp để khách hàng biết đến website của công ty mà điều
quan trọng hơn là làm cho website của mình hấp dẫn để lôi cuốn khách hàng trở lại
nhiều lần. Đó là:
- Luôn cập nhật thông tin mới mẻ, hấp dẫn, bám sát thị trường.
- Thiết kế những mẫu quảng cáo phù hợp và hướng vào đối tượng khách hàng
mục tiêu và phải có tính độc đáo về nội dung và hình thức.
- Thông qua phần mềm quản lý marketing và quản lý khách hàng để tìm hiểu xem
đối tượng vào là những ai, tra cứu cái gì, thông tin phản hồi là gì, đã giải quyết đến
đâu, còn vướng mắc gì.
- Website cần có chức năng tìm kiếm để người truy cập có thể tìm kiếm dữ liệu,
đây chính là một thế mạnh so với các hình thức thu hút quảng cáo khác.
- Tổ chức các diễn đàn hội thảo và cập nhật với các sự kiện diễn ra để thu hút
người tham gia trao đổi ý kiến.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học văn bằng hai năm 2009 GVHD: ThS. Hồ Nguyên Khoa
SVTH: Hồ Hà Đông - Lớp B13QTH Trang 78
- Website không chỉ có sản phẩm dịch vụ mà còn có một số tiện ích khác như:
lịch chiếu phim, thông tin sự kiện sắp đến, thời tiết, tỷ giá ngoại tệ, giá vàng…
- Bảo đảm tính cá nhân cho khách hàng. Những thông tin khách hàng khai báo
khi đăng nhập website cần được bảo mật.
- Cần tránh các quảng cáo lòe loẹt, sặc sỡ dễ gây mất cảm tình của khách hàng.
Tóm lại, qua việc đưa ra 3 giai đoạn triển khai một kênh thu hút khách hàng mới
thông qua việc xuất hiện website của công ty, có thể nói đây sẽ là một phần của bộ mặt
công ty và có tác dụng rất lớn trong việc truyền tải tin tức mà lại ít tốn kém hơn các
hình thức khác, số lượng người xem lại có thể là rất lớn. Đây là một trong hình thức
quảng cáo tiếp thị có mục tiêu nhằm lôi kéo khách hàng có những nhu cầu đặc biết đối
với sản phẩm dịch vụ của công ty đến với website và trên thế giới hình thức thu hút
quảng cáo trên mạng Internet được xem là có thể có hiệu quả hơn so với hình thức
truyền thống đã từng làm.
3.2.14 Kiểm tra đánh giá
Việc kiểm tra đánh giá dự án là công tác không thể thiếu của mỗi dự án. Việc làm
này được thực hiện song song với quá trình triển khai. Công ty đã phân công một ủy
viên HĐQT theo dõi kiểm tra trong suốt thời gian thực hiện. Việc đánh giá định kỳ sẽ
tuân thủ theo 2 hình thức:
- Bắt đầu đánh giá từ tháng 2 kể từ ngày bắt đầu triển khai giai đoạn 1.
- Thiết lập các mục tiêu cụ thể của từng giai đoạn (theo mục tiêu của từng 2 tuần,
theo mục tiêu của tháng, theo mục tiêu của 3 tháng và theo mục tiêu 6 tháng)
- Đánh kết quả đạt được so với mục tiêu đã đề ra của từng giai đoạn (ngắn) cụ thể
như trên và có biện pháp điều chỉnh nếu có sự sai lệch với mục tiêu đã đặt ra hay sự
biến đổi của thị trường so với kế hoạch của công ty.
3.2.15 Mục tiêu hiệu quả kinh tế
Có thể thấy ngay việc áp dụng TMĐT vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty CPĐTXDTM&QC Đại Nguyễn sẽ mang lại hiệu quả kinh tế hơn so với hình
thức kinh doanh truyền thống bởi vì đây là một kênh thu hút khách hàng tốt với chi phí
marketing không cao, hiệu quả kinh tế có thể xác định rõ, TMĐT giúp công ty công bố
các công cụ cạnh tranh như giá, quảng cáo về hình ảnh và sản phẩm và các thông tin
marketing khác ngày càng hiệu quả hơn.
Dự kiến chỉ tiêu hiệu quả kinh tế đến năm 2015 như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm Năm dự kiến 2015/2008
2008 2009 2010 2012 2015 C.lệch T.trọng (%)
I.PHẦN TÀI SẢN
A.TSLĐ 3,124.146 3,954.445 5,407.888 7,944.996 11,356.564 8,232 264
1.Tiền 2,054.689 2,671.096 3,739.534 5,609.301 7,853.022 5,798 282
2.Các khoản ĐTNH
Khóa luận tốt nghiệp Đại học văn bằng hai năm 2009 GVHD: ThS. Hồ Nguyên Khoa
SVTH: Hồ Hà Đông - Lớp B13QTH Trang 79
3. Các khoản phải thu 1,069.457 1,283.349 1,668.353 2,335.695 3,503.542 2,434 228
4. Hàng tồn kho
5. Tài sản lưu động khác
B. TSCĐ và ĐTDH 2,897.655 3,477.186 4,520.341 6,328.478 10,125.565 7,228 249
1.TSCĐ 2,897.655 3,477.186 4,520.341 6,328.478 10,125.565 7,228 249
2. Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản 6,021.801 7,431.630 9,928.229 14,273.474 21,482.129 15,460 257
II.PHẦN NGUỒN VỐN
A.Nợ phải trả 1,889.567 2,302.270 2,947.725 3,886.313 5,364.859 3,475 184
1.Nợ ngắn hạn 347.895 452.263 542.716 759.802 987.742 640 184
2.Nợ dài hạn 1,541.672 1,850.007 2,405.009 3,126.512 4,377.116 2,835 184
3.Nợ khác
B.Nguồn vốn chủ sở hữu 4,132.234 5,129.360 6,980.504 10,387.160 16,117.270 11,985 290
1.Nguồn vốn 4,132.234 5,129.360 6,980.504 10,387.160 16,117.270 11,985 290
2.Nguồn kinh phí, quỹ khác
Tổng nguồn vốn 6,021.801 7,431.630 9,928.229 14,273.474 21,482.129 15,460 257
Bảng 3.9: Bảng cân đối kế toán dự kiến đến 2015
Dự kiến bảng cân đối kế toán đến năm 2015 với những chỉ tiêu của công ty có
chiều hướng phát triển vượt bậc hầu hết đều tăng cao như: TSNH tăng với tỷ lệ 264%;
TSCĐ tăng 249%; nguồn vốn chủ sở hữu tăng 290% và tổng nguồn vốn tăng 257%.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2008
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2012
Năm
2015
2015/2008
C.lệch T.trọng (%)
1, DT bán hàng và cung cấp DV 5,837.48 7,004.98 8,405.98 10,087.17 14,122.04 8,284.56 142
2, Các khoản giảm trừ 160.76 192.92 250.79 351.11 386.22 225.46 140
3, DTT bán hàng và cung cấp DV 5,676.72 6,812.06 8,155.18 9,736.06 13,735.82 8,059.10 142
4, GVHB 2,637.76 2,901.54 3,336.77 3,503.61 4,134.26 1,496.49 57
5, Lợi nhuận gộp 3,038.96 3,910.52 4,818.41 6,232.45 9,601.56 6,562.61 216
6, DT từ hoạt động tài chính 173.28 207.94 291.12 378.45 529.83 356.55 206
7, Chi phí tài chính 147.71 192.03 230.43 345.65 414.78 267.07 181
Trong đó: chi phí lãi vay 147.71 192.03 230.43 345.65 414.78 267.07 181
8, Chi phí bán hàng 947.51 1,042.26 1,250.72 1,751.00 2,188.75 1,241.24 131
9, Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,124.21 1,461.48 1,899.92 2,279.91 2,735.89 1,611.67 143
10, LNT từ hoạt động KD 992.80 1,422.70 1,728.46 2,234.35 4,791.98 3,799.18 383
11, Thu nhập khác 254.87 331.33 463.87 556.64 723.63 468.76 184
12, Chi phí khác 187.44 224.93 292.40 350.88 491.24 303.80 162
13, Lợi nhuận khác 67.43 106.41 171.46 205.75 232.39 164.96 245
14, Tổng lợi nhuận trước thuế 1,060.24 1,529.10 1,899.92 2,440.10 5,024.37 3,964.14 374
15, Thuế thu nhập doanh nghiệp 265.06 382.28 474.98 610.03 1,256.09 991.03 374
16, Lợi nhuận sau thuế 795.18 1,146.83 1,424.94 1,830.08 3,768.28 2,973.10 374
17, Lãi cơ bản trên cổ phiếu 2.38 3.44 3.34 5.16 5.67 3.29 138
Bảng 3.10: Báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến đến 2015
Khóa luận tốt nghiệp Đại học văn bằng hai năm 2009 GVHD: ThS. Hồ Nguyên Khoa
SVTH: Hồ Hà Đông - Lớp B13QTH Trang 80
Dự kiến báo cáo kết quả kinh doanh của công ty đến năm 2015 kinh doanh cũng
cho thấy sự tăng trưởng khá cao với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng
142%, chi phí tài chính tăng 181% và chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tăng
138%, lợi nhuận gộp tăng 216%, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 383%,
lợi nhuận khác tăng 245%, tổng lợi nhuận trước và sau thuế tăng 374%, lãi cơ bản trên
cổ phiếu cũng tăng 138%. Từ các chỉ tiêu dự kiến này có thể phác họa nên một bức
tranh tương đối khả quan về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty sau khi triển
khai TMĐT là tất cả các chỉ tiêu đều có sự tăng trưởng tuy nhiên tốc độ tăng của doanh
thu và lợi nhuận đã có sự tăng trưởng lớn hơn so với tốc độ tăng của chi phí. Như vậy
rõ ràng công ty đã đạt được mục tiêu cuối cùng đó là gia tăng doanh thu và lợi nhuận
nhưng lại tiết kiệm được chi phí mà chủ yếu là việc tiết kiệm từ việc áp dụng TMĐT
mà có được.
3.2.16 Mục tiêu đời sống của cán bộ - nhân viên
Để công ty có thể đạt được những mục tiêu về hiệu quả kinh tế không thể không
quan tâm đến vai trò của người lao động, bởi vì nếu không có con người thì không thể
làm được điều gì. Đối với Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại và Quảng
cáo Đại Nguyễn, Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc luôn xác định việc thu hút nguồn
nhân lực có chất lượng cao cho hoạt động sản xuất kinh doanh đã khó, việc tạo sự gắn
bó lâu dài của người lao động luôn song hành với mục tiêu phát triển của Công ty. Do
đó, ngoài việc đảm bảo công ăn việc làm ổn định với mức thu nhập tương đối cao,
Công ty còn luôn chú trọng công tác marketing nội bộ như là những hoạt động khơi
dậy tính cộng đồng trách nhiệm, tính sáng tạo trong công việc, sự tưởng thưởng cho
thành tích của người lao động bằng những chỉ tiêu thi đua sát thực đến từng nhân viên,
gắn thi đua với thu nhập của người lao động; Mặt khác, việc chăm lo đời sống tinh
thần của cán bộ nhân viên luôn được chú trọng, Công ty luôn tạo điều kiện cho cán bộ
nhân viên tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, giải trí, tham quan, du lịch,...
bằng phương pháp trích ra một khoản quỹ phúc lợi 10% từ lợi nhuận sau thuế để tạo
điều kiện cho tổ chức công đoàn hoạt động; Ban Lãnh đạo Công ty cũng luôn quan tâm
đến môi trường văn hóa trong công ty, tạo ra môi trường làm việc khang trang, hiện
đại, cán bộ nhân viên đối xử với nhau tận tình, chu đáo, có trách nhiệm, cùng phấn đấu
để vươn lên và thành đạt.
Mục tiêu thu nhập của cán bộ - nhân viên Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
Thương mại và Quảng cáo Đại Nguyễn đến năm 2015 đạt mức tăng hàng năm từ 25 -
30%, bình quân thu nhập đầu người của cán bộ - nhân viên toàn công ty đạt từ
3.000.000 đồng (năm 2008) lên mức khoảng gần 7.000.000 đồng năm 2015 (tăng
232% so với năm 2008).
Ngoài mục tiêu tăng thu nhập, như đã đề cập ở trên, Ban Lãnh đạo Công ty còn
không ngừng quan tâm chăm lo đời sống tinh thần, phát huy văn hóa Công ty, tạo sự
thoải mái, yên tâm công tác, đóng góp trí tuệ và sức lực cho sự phát triển chung.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học văn bằng hai năm 2009 GVHD: ThS. Hồ Nguyên Khoa
SVTH: Hồ Hà Đông - Lớp B13QTH Trang 81
3.3 Kết luận chương III
Qua việc nghiên cứu và thực hiện khóa luận này, em đã hiểu rõ hơn về TMĐT,
một kênh hỗ trợ phát triển kinh doanh nói chung và có thể thu hút khách hàng tiềm
năng đến với công ty thông qua mạng Internet. Việc thu hút khách hàng thông qua
TMĐT có rất nhiều lợi thế mà các loại hình thương mại truyền thống không có được
như: tính cập nhật, lượng thông tin và hình ảnh đăng tải sống động, thời gian đến với
khách hàng là không có giới hạn, tiết kiệm được chi phí,...
Trong đề tài này em cũng đã có một cuộc điều tra nhỏ về sự ảnh hưởng của
TMĐT đến các chủ doanh nghiệp trẻ - tầng lớp tiếp xúc nhiều với Internet hiện nay.
Cuộc điều tra này vẫn mắc phải những sai sót nhất định như do hạn chế như quy mô
của mẫu quá nhỏ để có thể phản ánh chính xác được mẫu, thiếu kinh nghiệm và chuyên
môn trong quá trình lập bảng hỏi và phỏng vấn làm giảm tính chính xác của kết quả
nghiên cứu. Nhưng nhìn chung kết quả cho thấy những chủ doanh nghiệp, nhất là
doanh nghiệp trẻ đã có sự tiếp xúc với internet là rất cao và cũng đã có sự quan tâm
chú ý đến TMĐT. Đây là những dấu hiệu đáng mừng cho việc phát triển TMĐT ở Việt
Nam trong thời gian đến.
Tuy nhiên để loại hình TMĐT phát huy hiệu quả tốt thì không phải là đơn giản,
có rất nhiều vấn đề cần phải giải quyết, nhiều vấn đề nằm ngoài tầm của bất cứ một
doanh nghiệp nào, cũng như nó có những nguyên tắc riêng mà những doanh nghiệp
tham gia thị trường TMĐT cần tuân theo.
Hiện nay, ở nước ta nói chung, ở thành phố Đà Nẵng và khu vực Miền Trung nói
riêng hình thức kinh doanh này vẫn chưa phát triển và những người đi tiên phong sẽ
gặp những khó khăn nhất định, thế nhưng nếu khai phá được mảnh đất màu mỡ này,
em tin rằng Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại và Quảng cáo Đại Nguyễn
sẽ có cơ hội vượt qua mặt các đối thủ cạnh tranh của mình để có thể tiến nhanh trên
con đường phát triển và hội nhập bởi vì Việt Nam được xem như là một thị trường đầy
tiềm năng về mạng Internet. Đây chính là điều kiện thuận lợi để cho TMĐT phát triển.
Công nghệ thông tin ngày càng phát triển, tạo ra những giá trị và thói quen mới của
người tiêu dùng. Với dân số trên 86 triệu dân và là dân số trẻ, ưa thích công nghệ,
TMĐT Việt Nam là lĩnh vực hấp dẫn và đầy tiềm năng.
Tuy nhiên hiện nay nó vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập. Khó khăn đầu tiên là
công ty phải vượt qua được chính mình và phải có quyết tâm đi vào cái mới vì chưa
kinh doanh trên lĩnh vực này bao giờ. Bên cạnh đó, công ty cũng phải bỏ ra khoản tiền
tương đối lớn để đầu tư trang thiết bị phục vụ cho TMĐT, đào tạo đội ngũ chuyên gia
am hiểu TMĐT, hiểu được quy định về TMĐT hiện hành, khung pháp lý của Nhà
nước, thích ứng ngay với những thay đổi của công nghệ,... Và việc triển khai TMĐT
của công ty vẫn còn có một khoảng cách khá xa so với trình độ của các tập đoàn lớn
của những quốc gia phát triển trên thế giới đã kinh doanh dưới hình thức này trong một
khoảng thời gian dài, song công ty cần phải tận dụng lợi thế của người đi sau, rút ra
Khóa luận tốt nghiệp Đại học văn bằng hai năm 2009 GVHD: ThS. Hồ Nguyên Khoa
SVTH: Hồ Hà Đông - Lớp B13QTH Trang 82
những bài học kinh nghiệm của người đi trước cộng với thị trường tiềm năng rộng lớn
thì loại hình kinh doanh mới mẻ này sẽ phát triển mạnh mẽ và thành công, góp phần
đưa đất nước bước vào kỷ nguyên mới, kỷ nguyên của nền kinh tế tri thức và công
nghệ số, giúp cho môi trường đầu tư kinh doanh ngày càng rộng mở, đáp ứng yêu cầu
của khách hàng và mục tiêu thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng.
Với sự thuận lợi là đứng chân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, đô thị loại 1 cấp
quốc gia, thành phố động lực phát triển của Miền Trung, nơi có nhiều danh lam thắng
cảnh du lịch, nằm ở trung tâm của 3 di sản thế giới là Cố đô Huế, Đô thị cổ Hội An,
Thánh địa Mỹ Sơn; lại có cảng hàng không quốc tế, có cảng nước sâu, có đường quốc
lộ 1A, điểm cuối của tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây xuyên qua 3 nước Đông
Dương (Thái Lan - Lào - Việt Nam), công ty có đủ điều kiện để phát triển lớn mạnh.
Với đặc điểm thời tiết khí hậu của Miền Trung Việt Nam thường xuyên xảy ra thiên
tai, bão lũ,... gây rất nhiều thiệt hại cho người dân, doanh nghiệp, Chính phủ,... tuy
nhiên đây lại là một trong những lợi thế của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
quảng cáo thương mại, bởi vì khi thiên tai làm hư hại các bảng quảng cáo thì các doanh
nghiệp phải sửa chữa hoặc thay thế bảng mới, điều đó sẽ là cơ hội tốt cho công ty phát
triển hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mặt khác, khi công ty phát triển hình thức kinh doanh TMĐT, buộc công ty phải
nâng tầm hình ảnh của mình bằng cách mở rộng quy mô, xây dựng thương hiệu, gia
tăng vốn và sức cạnh tranh, và điều quan trọng hơn là thông qua TMĐT sẽ giúp công
ty sản xuất kinh doanh ngày càng tiệm cận hơn với nhu cầu của khách hàng, sản xuất
kinh doanh những sản phẩm dịch vụ mà khách hàng cần thông qua kênh tiếp xúc và
chăm sóc khách hàng trực tuyến (E-Marketing) một cách khoa học và sáng tạo. Đây
cũng là một trong những lý do công ty có được thành công trong tương lai.
Với quyết tâm và ý chí của Ban Lãnh đạo, với sự đầu tư đúng hướng, với đội ngũ
cán bộ nhân viên giỏi, tâm huyết, sáng tạo,... em tin tưởng rằng, Công ty Cổ phần Đầu
tư Xây dựng Thương mại và Quảng cáo Đại Nguyễn sẽ vươn cao, vươn xa, trở thành
doanh nghiệp đi tiên phong trong lĩnh vực áp dụng thành công mô hình kinh doanh
TMĐT ở khu vực Miền Trung, đóng góp một phần không nhỏ cho sự nghiệp Công
nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước./.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học văn bằng hai năm 2009 GVHD: ThS. Hồ Nguyên Khoa
SVTH: Hồ Hà Đông - Lớp B13QTH Trang 83
THAY LỜI KẾT
Kính thưa quý Thầy Cô giáo!
Trên đây là những vấn đề chính yếu trong nội dung của Khóa luận tốt nghiệp cử
nhân chuyên ngành Quản trị kinh doanh hệ Đại học văn bằng thứ hai. Mặc dù Khóa
luận đã được hoàn thành nhưng với những kiến thức còn hạn chế, năng lực nghiên cứu
có giới hạn, bản thân em đã rất cố gắng nhưng chắc chắn không thể không có những
thiếu sót nhất định. Qua Khóa luận tốt nghiệp này, em nhận thấy kiến thức là vô cùng
rộng lớn, việc học tập của mỗi sinh viên không chỉ ở trên ghế Nhà trường mà mỗi
chúng em phải coi đó là sự nghiệp suốt đời, học - học nữa - học mãi như lời dạy của
Lê-Nin, học ở Trường, học ở Thầy Cô, học ở bạn bè đồng nghiệp và quan trọng hơn cả
là học từ cuộc sống, là phương thức trải nghiệm cuộc sống.
Mặc dù sau khi việc bảo vệ Khóa luận này, những sinh viên chúng em sẽ ra
trường, nhưng em nghĩ rằng mình phải cố gắng nhiều hơn nữa, không được tự bằng
lòng với chính bản thân.
Em rất mong nhận được những ý kiến phân tích đánh giá sâu sắc của Hội đồng
phản biện Khóa luận tốt nghiệp. Em xin hứa sẽ tiếp thu ý kiến của Hội đồng để Khóa
luận này được hoàn thiện hơn, có tính thực tiễn hơn.
Cuối cùng, một lần nữa cho phép em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy ThS. Hồ
Nguyên Khoa - Giảng viên hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành Khóa luận
này đúng thời gian quy định.
Xin cảm ơn Lãnh đạo Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại và Quảng
cáo Đại Nguyễn - Đà Nẵng và các Phòng, Ban của công ty đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho em trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị.
Xin kính chúc quý cấp Lãnh đạo công ty, quý Thầy Cô và Hội đồng phản biện
Khóa luận tốt nghiệp mạnh khỏe, hạnh phúc và thành đạt!
Sinh viên thực hiện
Hồ Hà Đông
Khóa luận tốt nghiệp Đại học văn bằng hai năm 2009 GVHD: ThS. Hồ Nguyên Khoa
SVTH: Hồ Hà Đông - Lớp B13QTH Trang 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Thương mại điện tử - TS. Nguyễn Hoài Anh, ThS. Ao Thu Hoài - NXB Bưu
điện, tháng 9/2007.
- Thương mại điện tử thực tế và giải pháp - CN. Nguyễn Duy Quang, KS.
Nguyễn Văn Khoa - NXB Giao thông vận tải, tháng 9/2006.
- Quản trị kinh doanh trong thương mại điện tử - Công ty điện toán và truyền số
liệu, BBT Báo điện tử VDC Media - NXB Bưu điện, tháng 9/2002.
- Kiến thức thương mại điện tử - TS. Nguyễn Đăng Hậu - Viện đào tạo công nghệ
và quản lý quốc tế, tháng 11/2004.
- Giáo trình Quản trị Marketing - TS. Võ Thanh Hải - Trường Đại học Duy Tân,
tháng 4/2009.
- Bài giảng môn Căn bản kinh tế vĩ mô - ThS. Hồ Nguyên Khoa - Trường Đại
học Duy Tân, tháng 2/2009.
- Bài giảng môn Căn bản kinh tế vi mô - ThS. Nguyễn Ngọc Quý - Trường Đại
học Duy Tân, tháng 10/2008.
- Bài giảng môn Quản trị chiến lược - ThS. Hồ Tấn Tuyến - Trường Đại học Duy
Tân, tháng 8/2008.
- Bài giảng môn Quản trị tài chính - ThS. Hồ Tấn Tuyến - Trường Đại học Duy
Tân, tháng 1/2009.
- Bách khoa toàn thư mở Wikipedia/Thương mại điện tử
- Website: www. mic.gov.vn
- Website: www.internetworldstats.com
- Website: www.chinhphu.vn
- Website: www.tinkinhte.com
- Website: www.internet.vdc.com.vn
- Và một số tài liệu trên các báo, website khác.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học văn bằng hai năm 2009 GVHD: ThS. Hồ Nguyên Khoa
SVTH: Hồ Hà Đông - Lớp B13QTH Trang 85
PHỤ LỤC
Bảng câu hỏi ảnh hưởng của TMĐT đến doanh nghiệp
Kính chào quý vị!
Tên tôi là Hồ Hà Đông, hiện là sinh viên hệ Đại học văn bằng thứ hai, ngành
Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Duy Tân - Đà Nẵng. Hiện tôi đang thực hiện
điều tra xem mức độ ảnh hưởng của Thương mại điện tử đến quý doanh nghiệp. Rất
mong quý vị giúp đỡ!
Tên người trả lời:........................................................................................
Tuổi: ...........................................................................................................
Giới tính: ....................................................................................................
Thành phố (tỉnh) bạn cư trú: ...................................................................
Câu 1: Mức độ lên mạng của bạn
1. 1-4 lần/ tháng 3. 1 lần/ngày
2. 1-4 lần/tuần 4. Ít hơn số trên
5. Nhiều hơn số trên
Câu 2: Thời gian trung bình dành cho lên mạng
1. Dưới 30 phút 3. Từ 1-3 tiếng
2. Từ 30-60 phút 4. Trên 3 tiếng
Câu 3: Mục đích chủ yếu khi lên mạng
1. Chat 3. Gửi và đọc thư
2. Tìm tài liệu, thông tin sản phẩm dịch vụ 4. Nghe nhạc, games online
Câu 4: Các nào bạn truy cập (1-truy cập ít nhất, 5-truy cập nhiều nhất)
1. Tin tức, thời sự 3. Trang thương mại điện tử
2. Trang giải trí 4. Website chuyên ngành
Câu 5: Khi mua hàng bạn có quan tâm tìm kiếm thông tin trên mạng không
1. Có 3. Tùy thuộc vào loại mặt hàng sẽ mua
2. Không
Câu 6: Mức độ quan tâm đến quảng cáo và mua bán qua mạng
1. Thường xuyên theo dõi và tham gia
mua bán trực tuyến
3. Biết nhưng ít quan tâm theo dõi
2. Thường xuyên theo dõi nhưng ít tham
gia mua bán trực tuyến
4. Chưa biết nhưng có ý định sẽ tìm
hiểu
5. Hoàn toàn không biết và không định
tìm hiểu
Câu 7: Cảm tưởng của bạn đối với các trang TMĐT (1-nhiều nhất, 5- ít nhất)
1. Rất chú ý 3. Ấn tượng
2. Rất thích 4. Không để ý
5. Rất ghét
Khóa luận tốt nghiệp Đại học văn bằng hai năm 2009 GVHD: ThS. Hồ Nguyên Khoa
SVTH: Hồ Hà Đông - Lớp B13QTH Trang 86
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại và Quảng cáo Đại Nguyễn - Đà
Nẵng có tiếp nhận anh Hồ Hà Đông - sinh viên Trường Đại học Duy Tân đến thực tập
từ ngày 17/08/2009 đến ngày 30/10/2009.
Trong thời gian thực tập, sinh viên Hồ Hà Đông đã chấp hành tốt các nội quy,
quy định của Công ty, có tinh thần cầu tiến, ham học hỏi.
Công ty xác nhận số liệu về Công ty được sinh viên Hồ Hà Đông đã nêu trong
Khóa luận tốt nghiệp là hoàn toàn chính xác, phản ánh được thực tế sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Vậy Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại và Quảng cáo Đại Nguyễn
xác nhận để Trường Đại học Duy Tân có cơ sở đánh giá kết quả Thực tập tốt nghiệp và
viết Khóa luận tốt nghiệp của sinh viên Hồ Hà Đông./.
Đà Nẵng, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp Đại học văn bằng hai năm 2009 GVHD: ThS. Hồ Nguyên Khoa
SVTH: Hồ Hà Đông - Lớp B13QTH Trang 87
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Khóa luận tốt nghiệp Đại học văn bằng hai năm 2009 GVHD: ThS. Hồ Nguyên Khoa
SVTH: Hồ Hà Đông - Lớp B13QTH Trang 88
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luận văn- Giải pháp phát triển kinh doanh Thương mạiđiện tử tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại và Quảng cáo Đại Nguyễn - Đà Nẵng.pdf