Hệ thống quản lý dược phẩm bệnh viện quận 2 thành phố Hồ Chí Minh

MỤC LỤC NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN 3 LỜI MỞ ĐẦU 10 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 11 1.1. Giới thiệu hệ thống 11 1.1.1. Mô tả phạm vi hệ thống 11 1.1.2. Ràng buộc hệ thống 11 1.1.2.1. Các qui định về nghiệp vụ 11 1.1.2.2. Các hạn chế về nhân lực 12 1.1.2.3. Các hạn chế về thời gian khảo sát hiện trạng 12 1.1.2.4. Các hạn chế về thời gian thực hiện dự án 12 1.1.3. Phát sinh về quản lí 12 1.1.3.1. Các thành viên tham gia 12 1.1.3.2. Vai trò của từng thành viên 12 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH 13 2.1. Phỏng vấn 13 2.1.1. Chi tiết buổi phỏng vấn số 1 14 2.1.2. Chi tiết buổi phỏng vấn số 2 16 2.1.3. Chi tiết buổi phỏng vấn số 3 18 2.2. Phân tích hiện trạng 20 2.2.1. Tổ chức chính quyền/sở y tế 20 2.2.2. Ban giám đốc bệnh viện 20 2.2.3. Bộ phận quản lí dược phẩm 20 2.2.4. Nhân viên nhà thuốc bệnh viên 20 2.2.5. Bộ phận tài chính kế toán 20 2.3. Phân tích yêu cầu hệ thống 21 2.3.1. Yêu cầu chức năng 21 2.3.2. Yêu cầu phi chức năng 22 2.3.3. Yêu cầu về khối lượng dữ liệu có thể 22 2.3.4. Yêu cầu bảo mật 22 2.3.5. Yêu cầu về giao diện 22 2.3.6. Yêu cầu an toàn 22 2.4. Phân tích dữ liệu 23 2.4.1. Mô hình ER cho hệ thống 23 2.4.2. Mô hình DFD của hệ thống 24 2.4.2.1. Mô hình DFD tổng quan: 24 2.4.2.3. Mô hình DFD cấp 2 26 2.4.2.3.1. Phân rã ô xử lí số 1 ở mô hình cấp 2 – Quản lí dược phẩm 26 2.4.2.3.2. Phân rã ô xử lí số 2 ở mô hình cấp 2 35 2.4.3. Mô hình tổ chức dữ liệu 37 2.4.4. Mô hình vật lí dữ liệu 38 2.4.4.1. KhachHang (MaKH, TenKH, DiaChi, Tuoi, GioiTinh, DienThoai, HienThi) 38 2.4.4.2. BietDuoc(MaBD, TenBD, MaLoaiSP, MaNhaCC, MaNuocSX, MaLoaiBD, MaHoatChat, MaDVT, HamLuong, GhiChu, DieuKienBQ, HienThi) 38 2.4.4.3. LoaiBietDuoc (MaLoaiBD, TenLoaiBD, HienThi) 39 2.4.4.4. HoatChat (MaHoatChat, TenHoatChat, HienThi) 39 2.4.4.5. SanPhamKhac (MaSPK,TenSPK, MaLoaiSP, MaNhaCC, MaNuocSX, MaDVT, DieuKienBQ, HienThi) 40 2.4.4.6. NuocSanXuat (MaNuocSX, TenNuocSX, HienThi) 40 2.4.4.7. NhaCungCap (MaNhaCC, TenNhaCC, DiaChi, DienThoai, Fax, SoDKKD, GhiChu, HienThi) 41 2.4.4.8. DonViTinh (MaDVT, TenDVT, HienThi) 41 2.4.4.9. ChanBenh (MaBenh, TenBenh, HienThi) 42 2.4.4.10. HoaDonNhap (STT, MaHDN, NgayLapHD, NgayNhap, LiDoNhap, HienThi) 42 2.4.4.11. HoaDonXuat (STT, MaHDX, NgayLapHD, NgayXuat, LiDoXuat, HienThi) 42 2.4.4.12. ChiTietHoaDonNhap(MaCTHDN, MaHDN, MaLoaiSP, MaLoaiBD, MaBD, MaSPK, MaDVT, NgaySanXuat, NgayHetHan, MaNuocSX, MaNhaCC, SoLo, SoLuong, GiaBan, VAT, HienThi) 43 2.4.4.13. ChiTietHoaDonXuat(MaCTHDX, MaHDX, MaLoaiSP, MaLoaiBD, MaBD, MaSPK, MaDVT, MaNuocSX, MaKH, MaBenh, SoLuong, GiaBan, VAT, CachDung, HienThi) 44 2.4.4.14. NguoiDung (TenNguoiDung, MatKhau, VaiTro, HienThi) 45 2.4.4.15. LoaiSanPham (MaLoaiSP, TenLoaiSP) 45 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 46 3.1. Cấu trúc chức năng hệ thống 46 3.1.1. Chức năng về danh mục/ số liệu ban đầu 46 3.1.2. Chức năng hệ thống: 46 3.1.3. Thống kê báo cáo 47 3.1.4. Trợ giúp 47 3.2. Cây cấu trúc chức năng phần mềm 48 3.3. Thiết kế chức năng phần mềm 48 3.3.1. Mô hình ba lớp 48 3.3.2. Thiết kế chức năng 50 3.3.2.1. Giao diện 50 3.3.2.2. Xử lí 51 3.3.2.3. Cơ sở dữ liệu 56 3.3.2.4. Sơ đồ liên kết các giao diện 68 3.3.2.5. Danh sách các màn hình giao diện 69 CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT 72 4.1. Môi trường lập trình và các công cụ hỗ trợ phát triển đã sử dụng 72 4.1.1. Mã nguồn 72 4.1.2. Cơ sở dữ liệu 72 4.1.3. Báo cáo - biểu mẫu 72 4.1.4. Trợ giúp 72 4.1.5. Tạo bộ cài đặt chương trình 72 4.1.6. Chế độ màn hình hiển thị tốt nhất 72 4.1.7. Font chữ - bộ gõ tiếng Việt 72 4.1.8. Hệ điều hành hỗ trợ 73 4.2. Giao diện chương trình 73 4.2.1. Màn hình chính của chương trình (form Main) 73 4.2.2. Hệ thống menu 74 4.2.2.1. Danh mục 74 4.2.2.2. Hóa đơn 74 4.2.2.3. Báo cáo 75 4.2.2.4. Hệ thống 75 4.2.2.5. Trợ giúp 75 4.2.3. Giao diện các màn hình con 76 4.2.3.1. Giao hiện đăng nhập 76 4.2.3.2. Giao diện quản lí người dùng 76 4.2.3.3. Giao diện tìm kiếm 77 4.2.3.4. Giao diện danh mục biệt dược 78 4.2.3.5. Giao diện danh mục loại biệt dược 78 4.2.3.6. Giao diện danh mục hoạt chất 79 4.2.3.7. Giao diện danh mục sản phẩm khác 79 4.2.3.8. Giao diện danh mục nước sản xuất 80 4.2.3.9. Giao diện danh mục nhà cung cấp 80 4.2.3.10. Giao diện danh mục loại bệnh 81 4.2.3.11. Giao diện danh mục đơn vị tính 81 4.2.3.12. Giao diện hóa đơn nhập 82 4.2.3.13. Giao diện báo cáo hóa đơn nhập 83 4.2.3.14. Giao diện hóa đơn xuất 84 4.2.3.15. Giao diện báo cáo hóa đơn xuất 85 4.2.3.16. Giao diện hướng dẫn sử dụng 86 4.2.3.17. Giao diện giới thiệu 87 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN 88 5.1. Kết luận 88 5.2. Hạn chế 88 5.3. Hướng phát triển đề tài 88 CHƯƠNG 6: DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 90 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Tên hình vẽ Trang Hình 2.2: Sơ đồ hiện trạng Hình 2.4.1: Mô hình ER cho hệ thống Hình 2.4.2.1: Mô hình DFD tổng quan Hình 2.4.2.2: Mô hình DFD cấp 1 Hình 2.4.2.3.1: DFD xử lí biệt dược Hình 2.4.2.3.2: DFD xử lí loại biệt dược Hình 2.4.2.3.3: DFD xử lí hoạt chất Hình 2.4.2.3.4: DFD xử lí sản phẩm khác Hình 2.4.2.3.5: DFD xử lí nhà cung cấp Hình 2.4.2.3.6: DFD xử lí nước sản xuất Hình 2.4.2.3.7: DFD xử lí đơn vị tính Hình 2.4.2.3.8: DFD xử lí chẩn bệnh Hình 2.4.2.3.9: DFD xử lí chẩn bệnh Hình 2.4.2.3.2.1: DFD xử lí hoá đơn nhập Hình 2.4.2.3.2.2: DFD xử lí hoá đơn xuất Hình 3.2: Cây cấu trúc phần mềm Hình 3.3.1: Mô hình 3 lớp Hình 3.3.2.2: Màn hình danh mục đơn vị tính Hình 3.3.2.2.1: Xử lí thêm mới trong form Đơn vị tính Hình 3.3.2.2.2: Xử lí ghi vào cơ sở dữ liệu trong form Đơn vị tính Hình 3.3.2.2.3: Xử lí xóa trong cơ sở dữ liệu trong form Đơn vị tính Hình 3.3.2.2.4: Mô hình Diagrams Hình 3.3.2.3: Bảng cơ sở dữ liệu Hình 3.3.2.4: Sơ đồ liên kết các giao diện Hình 4.2.1: Giao diện chính của chương trình. Hình 4.2.2.1: Giao diện menu danh mục. Hình 4.2.2.2: Giao diện menu hóa đơn. Hình 4.2.2.3: Giao diện menu báo cáo. Hình 4.2.2.4: Giao diện menu hệ thống. Hình 4.2.2.5: Giao diện menu trợ giúp. Hình 4.2.3.1: Giao diện đăng nhập Hình 4.2.3.2: Giao diện quản lí người dùng. Hình 4.2.3.3: Giao diện tìm kiếm. Hình 4.2.3.4: Giao diện danh mục biệt dược. Hình 4.2.3.5: Giao diện danh mục loại biệt dược. Hình 4.2.3.6: Giao diện danh mục hoạt chất. Hình 4.2.3.7: Giao diện danh mục sản phẩm khác Hình 4.2.3.8: Giao diện danh mục nước sản xuất. Hình 4.2.3.9: Giao diện danh mục nhà cung cấp. Hình 4.2.3.10: Giao diện danh mục loại bệnh. Hình 4.2.3.11: Giao diện danh mục đơn vị tính. Hình 4.2.3.12: Giao diện hóa đơn nhập. Hình 4.2.3.13: Giao diện báo cáo hóa đơn nhập. Hình 4.2.3.14: Giao diện hóa đơn xuất. Hình 4.2.3.15: Giao diện báo cáo hóa đơn xuất. Hình 4.2.3.16: Giao diện hướng dẫn sử dụng. Hình 4.2.3.17: Giao diện giới thiệu. LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kĩ thuật, công nghệ thông tin ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của đời sống, trong đó có lĩnh vực quản lí. Tin học hóa công tác quản lí giúp nâng cao hiệu suất công việc, đảm bảo tính chính xác cao. Mỗi bệnh viện dù lớn hay nhỏ, bên cạnh cơ cấu quản lí nhân sự , tiền lương, đào tạo thì cơ cấu quản lí dược phẩm là một vấn đề quan trọng và phức tạp, nhất là đối với những bệnh viện lớn. Được sự hỗ trợ nhiệt tình của ban giám đốc, các cán bộ công nhân viên bệnh viện quận 2, chúng tôi có cơ hội khảo sát qui trình quản lí dược phẩm tại nhà thuốc của bệnh viện. Đây là một trong những đơn vị điển hình, đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lí. Bệnh viện quận 2 là một trong những bệnh viện lớn tại thành phố Hồ Chí Minh với số lượng nhân viên trên 100 người, phụ trách việc chăm sóc sức khỏe cho nhân dân quận 2 và các vùng lân cận. Nhà thuốc bệnh viện với số lượng dược phẩm lên tới trên một ngàn loại, việc quản lí dược phẩm của các cán bộ công nhân viên tại nhà thuốc gặp phải nhiều khó khăn, sai sót là không thể tránh được. Vì vậy nhu cầu ứng dụng tin học vào việc quản lí dược phẩm là một nhu cầu tất yếu. Từ năm 2005 đến nay, sự có mặt của tin học đã giúp nhân viên nhà thuốc đỡ vất vả hơn trong việc quản lí, với phần mềm chạy trên nền Windows XP cùng với cơ sở dữ liệu Oracle. Do một số hạn chế về tính năng nên chương trình chưa thỏa mãn được các nhu cầu phức tạp của cán bộ chuyên trách. Để hỗ trợ nhân viên nhà thuốc có được một công cụ quản lí thuận tiện, chính xác, tiết kiệm thời gian cũng như tận dụng tốc độ xử lí của máy tính, chúng tôi xây dựng phần mềm “QUẢN LÍ NHÀ THUỐC BỆNH VIỆN QUẬN 2”. Sau khi tìm hiểu kĩ qui trình quản lí dược phẩm, căn cứ vào tình hình và nhu cầu thực tế tại nhà thuốc bệnh viện, chúng tôi quyết định xây dựng chương trình trên nền tảng ngôn ngữ C# và chọn cơ sở dữ liệu là SQL Server 2005. Bước đầu phần mềm này sẽ cung cấp những chức năng cơ bản, cần thiết nhất đối với công tác quản lí dược phẩm tại nhà thuốc bệnh viện, hỗ trợ việc lập và quản lí hóa đơn nhập/xuất dược phẩm cũng như hỗ trợ việc kết xuất những loại báo cáo thường xuyên sử dụng tại bệnh viện cho người sử dụng.

doc91 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3154 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống quản lý dược phẩm bệnh viện quận 2 thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ững nhà thuốc tư nhân bên ngoài. Các quyết định thêm loại dược phẩm, nhập dược phẩm mới, chọn nhà cung cấp dược phẩm… đều thông qua sự xét duyệt, phê chuẩn của ban giám đốc bệnh viện và theo qui chế của Nhà nước. Các báo cáo phải gửi đúng hạn, theo biểu mẫu định sẵn chung cho tất cả các bệnh viện, được qui định bởi tổ chức chính quyền và Sở y tế. Các hạn chế về nhân lực Thành viên thực hiện hệ thống chỉ có hai người, bao gồm các công việc khảo sát hiện trạng, thu thập sưu liệu, phân tích, thiết kế, cài đặt, kiểm tra lỗi, bảo trì. Các hạn chế về thời gian khảo sát hiện trạng Hạn chế về thời gian tiếp xúc với các cán bộ chuyện trách các nghiệp vụ quản lí của bệnh viện. Đa số là trong giờ hành chính, tối đa khoảng 3-5 buổi. Mỗi buổi khoảng 0.5 giờ. Các hạn chế về thời gian thực hiện dự án Do nhu cầu cấp thiết cần có một hệ thống quản lí dược phẩm vì số lượng dược phẩm (thuốc và sản phẩm khác thuốc) ngày càng lớn, công việc quản lí trở nên phức tạp, dễ dẫn đến sai sót, nhất là trong việc theo dõi, lập báo cáo vốn đòi hỏi sự chính xác cao. Phát sinh về quản lí Các thành viên tham gia Tất cả các cán bộ viên chức đang đảm nhận nhiệm vụ tại nhà thuốc bệnh viện. Các cán bộ các phòng ban, bộ phận có liên quan. Người quản trị. Vai trò của từng thành viên Các cán bộ viên chức sẽ nhập liệu và cập nhật trên máy vi tính, tức là sẽ làm công tác nhập liệu và khai thác dữ liệu. Riêng người quản trị có thêm nhiệm vụ phân quyền cho từng thành viên được truy cập và thay đổi thông tin nào về dược phẩm hay hóa đơn đã được lưu trong cơ sở dữ liệu. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH Phỏng vấn Kế hoạch phỏng vấn tổng quan Hệ thống: HỆ QUẢN LÍ DƯỢC PHẨM NHÀ THUỐC BỆNH VIỆN QUẬN 2 Người lập: Nguyễn Hoàng Thiện Nguyễn Lê Minh Tuấn Ngày lập: 09/04/2011 STT Chủ đề Yêu cầu Bắt đầu Kết thúc 1 Qui trình quản lí thông tin các loại dược phẩm trong nhà thuốc bệnh viện. Nắm rõ các thông tin của các loại dược phẩm mà nhà thuốc bệnh viện chắc chắn muốn quản lí. 10/04/2011 14/04/2011 2 Qui trình quản lí xuất/nhập các loại dược phẩm trong nhà thuốc bệnh viện. Nắm rõ qui trình xuất/nhập các loại dược phẩm trong nhà thuốc bệnh viện, các thông tin cần lưu trữ về việc xuất/nhập các loại dược phẩm. 10/04/2011 14/04/2011 3 Hệ thống máy móc, phần mềm Nắm rõ tài nguyên máy móc, trang thiết bị, hệ điều hành mà nhà thuốc hiện đang sử dụng. 10/04/2011 14/04/2011 Chi tiết buổi phỏng vấn số 1 Chi tiết buổi phỏng vấn số 1 Chủ đề: QUI TRÌNH QUẢN LÍ THÔNG TIN CÁC LOẠI DƯỢC PHẨM TRONG NHÀ THUỐC BỆNH VIỆN QUẬN 2. Người phỏng vấn: Nguyễn Hoàng Thiện, Nguyễn Lê Minh Tuấn. Người được phỏng vấn: Trương Thanh Trung Vị trí/chức vụ hiện tại: Giám đốc bệnh viện Ngày lập: 10/04/2011 STT Câu hỏi Ghi nhận 1 Qui trình quản lí dược phẩm của nhà thuốc bệnh viện hiện nay tuân theo những tiêu chí nào? Vì đây là một cơ quan nhà nước nên các qui trình quản lí đều phải tuân theo các chỉ thị và công văn của tổ chức chính quyền và Sở y tế một cách nghiêm ngặt. 2 Xin cho biết cụ thể hơn về vai trò của tổ chức chính quyền và Sở y tế đối với hoạt động của bệnh viện? Quản lí các thông tin và ban hành các quyết định, nghị định cơ bản hướng dẫn quản lí dược phẩm trong nhà thuốc bệnh viện. 3 Đối với mỗi loại dược phẩm, nhà thuốc bệnh viện cần lưu trữ những thông tin gì? Hiện tại nhà thuốc bệnh viện chia dược phẩm làm hai loại chính: thuốc và sản phẩm khác thuốc. Với thuốc thì nhà thuốc lưu trữ các thông tin như tên thuốc, loại thuốc, hoạt chất chính của thuốc, ngày sản xuất, ngày hết hạn, số lô, điều kiện bảo quản, đơn vị tính, nước sản xuất, nhà cung cấp Với sản phẩm khác thuốc thì nhà thuốc lưu trữ các thông tin như tên sản phẩm, ngày sản xuất, ngày hết hạn, số lô, điều kiện bảo quản, đơn vị tính, nước sản xuất và nhà cung cấp. 4 Nhà thuốc bệnh viện quản lí dược phẩm như thế nào? Nhà thuốc quản lí thuốc theo nhóm thuốc, theo hoạt chất chính của chúng. 5 Hiện tại nhà thuốc đang quản lí bao nhiêu nhóm thuốc? Tôi sẽ cung cấp cho bạn danh mục nhóm thuốc mà nhà thuốc hiện đang sử dụng. 6 Hiện tại có bao nhiêu loại hoạt chất mà nhà thuốc đang quản lí? Đây là danh mục hoạt chất mà bệnh viện hiện đang sử dụng. 7 Một loại thuốc có thể thuộc nhiều nhóm thuốc hay không? Một loại thuốc chỉ thuộc một nhóm thuốc duy nhất. 8 Đối với những loại thuốc không còn được bán nữa, nhà thuốc xử lí như thế nào? Chúng tôi xóa chúng ra khỏi danh mục thuốc hiện thời nhưng vẫn giữ lại trong cơ sở dữ liệu. 9 Tại sao không xóa hẳn những loại thuốc đó khỏi cơ sở dữ liệu? Để phục vụ cho việc đối chiếu số liệu cũng như tra cứu về sau khi có nhu cầu. 10 Các loại báo cáo nào nhà thuốc phải trình lên cho ban giám đốc phê duyệt? Báo cáo nhập thêm loại dược phẩm mới. Báo cáo dược phẩm sắp hết hạn sử dụng. Báo cáo dược phẩm sắp hết số lượng. Hóa đơn nhập dược phẩm. 11 Các loại báo cáo trên có theo một biểu mẫu qui định nào không? Có. Tôi sẽ cung cấp mẫu cho bạn. Chi tiết buổi phỏng vấn số 2 Chi tiết buổi phỏng vấn số 2 Chủ đề: QUI TRÌNH QUẢN LÍ XUẤT NHẬP DƯỢC PHẨM TẠI NHÀ THUỐC BỆNH VIỆN QUẬN 2. Người trực tiếp phỏng vấn: Nguyễn Hoàng Thiện, Nguyễn Lê Minh Tuấn. Người được phỏng vấn: Trương Thanh Trung Vị trí/chức vụ hiện tại: Giám đốc bệnh viện Ngày lập: 12/04/2011 STT Câu hỏi Ghi nhận 1 Xin cho biết tổng quan về qui trình quản lí nhập/xuất dược phẩm tại bệnh viện? Qui trình quản lí nhập xuất dược phẩm tuân theo các nguyên tắc, qui định về quản lí dược phẩm theo tiêu chuẩ n nhà thuốc GPP do Nhà nước ban hành. 2 Xin cho biết cụ thể hơn về qui trình nhập/xuất dược phẩm tại nhà thuốc? Qui trình chung đối với việc nhập dược phẩm bao gồm các bước: Lập kế hoạch mua thuốc: bao gồm các kế hoạch mua hàng thường kì (hàng tuần, hàng tháng, hàng quí, đột xuất). Lựa chọn nhà cung cấp có uy tín. Đàm phán kí hợp đồng. Lập đơn đặt hàng. Gửi đơn đặt hàng trực tiếp hoặc email … Kiểm nhận hàng. Qui trình chung đối với việc xuất dược phẩm bao gồm các bước: Tiếp nhận đơn thuốc. Kiểm tra đơn thuốc. Lựa chon thuốc, tư vấn nếu có. Lập phiếu tính tiền – báo giá – thu tiền. 3 Nhà thuốc có cần lưu trữ lại danh mục các nhà cung cấp không? Có chứ. 4 Vậy trong danh mục đó cần lưu những thông tin gì? Danh mục đó bao gồm các nội dung: tên nhà cung cấp, địa chỉ, điện thoại, số fax, số đăng kí kinh doanh. 5 Xin hỏi việc kiểm nhận hàng cụ thể là như thế nào? Việc kiểm nhận hàng bao gồm các bước: Nhân viên nhà thuốc sẽ kiểm tra chủng loại, tên thuốc, hàm lượng, số lô, hạn dùng trên hóa đơn và thực tế phải trùng khớp nhau. Nếu có sai lệch thì đề nghị chỉnh sửa lại hóa đơn hoặc không nhận đơn hàng đó. Dược sĩ nhà thuốc chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng thuốc khi nhập hàng. Nếu thấy thuốc đạt chất lượng, hóa đơn chứng từ phù hợp thì cho nhận hàng, nhập thông tin mua hàng vào phần mềm. 6 Việc xuất thuốc có theo nguyên tắc nào không? Có. Theo nguyên tắc FIFO (thuốc nhập trước cấp phát trước) và FEFO (thuốc hết hạn trước xuất trước). 7 Việc kiểm soát chất lượng thuốc được tiến hành thế nào? Bao gồm các bước: Kiểm tra tính hợp pháp, nguồn gốc, xuất xứ của thuốc. Kiểm tra cảm quan chất lượng thuốc. Kiểm tra điều kiện bảo quản của từng loại thuốc. Sử dụng phần mềm theo dõi hạn dùng của tất cả các loại thuốc. 8 Nhà thuốc lập hóa đơn xong có cần gửi hóa đơn đó đi đâu không? Hóa đơn đó sẽ được trình lên ban giám đốc xét duyệt sau đó chuyển xuống cho phòng tài vụ thanh toán. 9 Bao lâu thì lập hóa đơn nhập dược phẩm một lần? Định kì là một tháng một lần. Tuy nhiên vẫn có trường hợp đột xuất, chẳng hạn như xuất hiện bệnh dịch. 10 Các hóa đơn đó có cần theo một biểu mẫu qui định nào không? Có. Đây là mẫu hóa đơn. 11 Có bao giờ xảy ra sai sót trong việc lập hóa đơn không? Thỉnh thoảng vẫn có. 12 Lí do xảy ra sai sót? Do số lượng thuốc mỗi lần nhập về là khá lớn nên sai sót là khó tránh khỏi. Chi tiết buổi phỏng vấn số 3 Chi tiết buổi phỏng vấn số 3 Chủ đề: HỆ THỐNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ, PHẦN MỀM. Người trực tiếp phỏng vấn: Nguyễn Hoàng Thiện, Nguyễn Lê Minh Tuấn. Người được phỏng vấn: Trương Thanh Trung Vị trí/chức vụ hiện tại: Giám đốc bệnh viện Ngày lập: 14/04/2011 STT Câu hỏi Ghi nhận 1 Hiện tại nhà thuốc có sử dụng phần mềm nào để quản lí dược phẩm trong nhà thuốc không? MediSoft 2 Môi trường của phần mềm này là gì? C# 3 Phần mềm chạy trên hệ điều hành nào? Windows. 4 Hiện tại bệnh viện có bao nhiêu máy tính dành cho việc quản lí ? 3 máy. 5 Cấu hình cụ thể của từng máy? Và hệ điều hành nào đang được sử dụng ở mỗi máy? Máy 1: CPU: Pentium 4 - 2.6 Ghz. RAM: 256 Mb. HDD: 80 Gb. OS: Windows XP. Máy 2: CPU: Pentium 4 - 2.4 Ghz. RAM: 256 Mb. HDD: 80 Gb. OS: Windows XP. Máy 3: CPU: Pentium 4 – 3.0 Ghz. RAM: 256 Mb. HDD: 80 Gb. OS: Windows XP. 6 Dữ liệu quản lí dược phẩm ở nhà thuốc được lưu trữ ra sao? Bệnh viện có 1 cơ sở dữ liệu Oracle dùng chung cho tất cả các máy. 7 Bệnh viện có quan tâm tới tốc độc xử lí công việc của máy tính không? Không quan tâm lắm. 8 Hiện tại các máy tính trong bệnh viện có nối mạng cục bộ không? Có. Các máy tính trong bệnh viện có nối mạng cuc bộ ngang hàng. 9 Bệnh viện có nhu cầu nối mạng internet cho các máy tính không? Không. Vì đây là dữ liệu quan trọng nên chúng tôi không nối mạng internet vì vấn đề bảo mật dữ liệu. Phân tích hiện trạng Tổ chức chính quyền/sở y tế Quản lí các thông tin và ban hàng các quyết định, nghị định, các qui định cơ bản hướng dẫn quản lí dược phẩm tại nhà thuốc bệnh viện. Cung cấp các thông tin, tiêu chuẩn, quyết định để hệ thống quản lí dược phẩm tại nhà thuốc bệnh viện hoạt động. Ban giám đốc bệnh viện Xét duyệt, kí các văn bản liên quan đến việc quản lí dược phẩm tại nhà thuốc bệnh viện . Bộ phận quản lí dược phẩm Có chức năng quản lí, sắp xếp, lưu trữ các thông tin về dược phẩm, theo dõi và tiến hành kiểm soát chất lượng dược phẩm định kì. Lập kế hoạch mua thuốc thường kì (hàng tuần, hàng tháng, hàng quí, đột xuất) và các hóa đơn nhập/xuất dược phẩm. Kết xuất các báo biểu trình lên bao giám đốc duyệt. Nhân viên nhà thuốc bệnh viên Là những người chịu sự quản lí theo các qui định của các bộ phận trên. Bộ phận tài chính kế toán Thực hiện kế toán tiền mua/bán dược phẩm dựa trên các văn bản đã được trình kí và đóng mộc. Tổ chức chính quyền Sở y tế Bệnh viện đơn vị Bệnh viện đơn vị Bệnh viện đơn vị Ban giám đốc bệnh viện Bộ phận tài chính kế toán Bộ phận quản lý dược phẩm Nhân viên Hình 2.2: Sơ đồ hiện trạng Phân tích yêu cầu hệ thống Yêu cầu chức năng Hỗ trợ nghiệp vụ nhập, lưu trữ, quản lí thông tin dươc phẩm (bao gồm thuốc và sản phẩm khác thuốc). Hỗ trợ nghiệp vụ nhập, lưu trữ, quản lí các thông tin khác có liên quan như khách hàng, nhà cung cấp, nước sản xuất, đơn vị tính, loại bệnh. Hỗ trợ nghiệp vụ lập hóa đơn nhập/xuất dược phẩm. Hỗ trợ cảnh báo dược phẩm sắp hết hạn sử dụng. Hỗ trợ chức năng tìm kiếm theo tên dược phẩm, theo mã hóa đơn hay theo ngày lập hóa đơn. Kết xuất các báo cáo, in ấn các báo biểu có liên quan theo mẫu qui định. Yêu cầu phi chức năng Người sử dụng phần mềm Quản lí dược phẩm có thể không biết nhiều về máy tính do đó phần hướng dẫn sử dụng phải rõ ràng, dễ hiểu. Chương trình có giao diện thân thiện, dễ sử dụng. Chương trình không được tiêu tốn quá nhiều bộ nhớ, chạy được trên các máy tính có cấu hình phổ thông. Yêu cầu về khối lượng dữ liệu có thể Đáp ứng được khối lượng thông tin lưu trữ cho toàn bộ số lượng dược phẩm của nhà thuốc bệnh viện. Thời gian xử lí, kết xuất báo cáo, truy xuất dữ liệu của hệ thống ở mức chấp nhận được. Yêu cầu bảo mật Các thông tin thuộc về nghiệp vụ quản lí dược phẩm cũng như thông tin các hóa đơn không cho phép người ngoài truy cập ngoại trừ những cán bộ viên chức có liên quan. Để đăng nhập được vào cơ sở dữ liệu đòi hỏi phải người dùng phải nhập đúng mật khẩu. Yêu cầu về giao diện Chương trình có giao diện thân thiện, dễ sử dụng. Các chức năng của chương trình được sắp xếp thuận tiện cho người sử dụng. Yêu cầu an toàn Luôn backup cơ sở dữ liệu đề phòng sự cố. Phân tích dữ liệu Mô hình ER cho hệ thống Hình 2.4.1: Mô hình ER cho hệ thống Mô hình DFD của hệ thống Mô hình DFD tổng quan: Hình 2.4.2.1: Mô hình DFD tổng quan Mô hình DFD cấp 1 Hình 2.4.2.2: Mô hình DFD cấp 1 Mô hình DFD cấp 2 Phân rã ô xử lí số 1 ở mô hình cấp 2 – Quản lí dược phẩm Xử lí: biệt dược Hình 2.4.2.3.1: DFD xử lí biệt dược Xử lí: loại biệt dược Hình 2.4.2.3.2: DFD xử lí loại biệt dược Xử lí: hoạt chất Hình 2.4.2.3.3: DFD xử lí hoạt chất Xử lí: sản phẩm khác Hình 2.4.2.3.4: DFD xử lí sản phẩm khác Xử lí: nhà cung cấp Hình 2.4.2.3.5: DFD xử lí nhà cung cấp Xử lí: nước sản xuất Hình 2.4.2.3.6: DFD xử lí nước sản xuất Xử lí: đơn vị tính Hình 2.4.2.3.7: DFD xử lí đơn vị tính Xử lí: chẩn bệnh Hình 2.4.2.3.8: DFD xử lí chẩn bệnh Xử lí: khách hàng Hình 2.4.2.3.9: DFD xử lí chẩn bệnh Phân rã ô xử lí số 2 ở mô hình cấp 2 Xử lí: hóa đơn nhập Hình 2.4.2.3.2.1: DFD xử lí hoá đơn nhập Xử lí: hóa dơn xuất Hình 2.4.2.3.2.2: DFD xử lí hoá đơn xuất Mô hình tổ chức dữ liệu KhachHang (MaKH, TenKH, DiaChi, Tuoi, GioiTinh, DienThoai, HienThi) BietDuoc(MaBD, TenBD, MaLoaiSP, MaNhaCC, MaNuocSX, MaLoaiBD, MaHoatChat, MaDVT, HamLuong, GhiChu, DieuKienBQ, HienThi) LoaiBietDuoc (MaLoaiBD, TenLoaiBD, HienThi) HoatChat (MaHoatChat, TenHoatChat, HienThi) SanPhamKhac (MaSPK,TenSPK, MaLoaiSP, MaNhaCC, MaNuocSX, MaDVT, DieuKienBQ, HienThi) NuocSanXuat (MaNuocSX, TenNuocSX, HienThi) NhaCungCap (MaNhaCC, TenNhaCC, DiaChi, DienThoai, Fax, SoDKKD, GhiChu, HienThi) DonViTinh (MaDVT, TenDVT, HienThi) ChanBenh (MaBenh, TenBenh, HienThi) HoaDonNhap (MaHDN, NgayLapHD, NgayNhap, LiDoNhap, HienThi) HoaDonXuat (MaHDX, NgayLapHD, NgayXuat, LiDoXuat, HienThi) ChiTietHoaDonNhap(MaCTHDN, MaHDN, MaLoaiSP, MaLoaiBD, MaBD, MaSPK, MaDVT, NgaySanXuat, NgayHetHan, MaNuocSX, MaNhaCC, SoLo, SoLuong, GiaBan, VAT, HienThi) ChiTietHoaDonXuat(MaCTHDX, MaHDX, MaLoaiSP, MaLoaiBD, MaBD, MaSPK, MaDVT, MaNuocSX, MaKH, MaBenh, SoLuong, GiaBan, VAT, CachDung, HienThi) NguoiDung (TenNguoiDung, MatKhau, VaiTro, HienThi) LoaiSanPham (MaLoaiSP, TenLoaiSP) Mô hình vật lí dữ liệu KhachHang (MaKH, TenKH, DiaChi, Tuoi, GioiTinh, DienThoai, HienThi) KhachHang: danh mục khách hàng của hệ thống. Công dụng: dùng để lưu thông tin về khách hàng. Mỗi khách hàng có một mã số khác nhau nên nhận MaKH làm khóa chính. MaKH được đặt chế độ tự động tăng. Tên thuộc tính Mô tả KDL RBTV MaKH Mã khách hàng Int Primary key TenKH Tên khách hàng Nvarchar(100) Not null DiaChi Địa chỉ Nvarchar(100) Not null Tuoi Tuổi Int Not null GioiTinh Giới tính Bit Not null DienThoai Điện thoại Nchar(12) Allows null HienThi Hiển thị Bit Allows null, default value =1 BietDuoc(MaBD, TenBD, MaLoaiSP, MaNhaCC, MaNuocSX, MaLoaiBD, MaHoatChat, MaDVT, HamLuong, GhiChu, DieuKienBQ, HienThi) BietDuoc: danh mục biệt dược của hệ thống. Công dụng: dùng để lưu thông tin về biệt dược. Mỗi biệt dược có một mã số khác nhau nên nhận MaBD làm khóa chính. MaBD được đặt chế độ tự động tăng. Mỗi biệt dược thuộc một nhà cung cấp, một nước sản xuất, một loại biệt dược, một loại hoạt chất, một đơn vị tính nên nhận MaNhaCC, MaNuocSX, MaLoaiBD, MaHoatChat, MaDVT làm khóa ngoại. MaLoaiSP =1 cho biết đây là biệt dược. Tên thuộc tính Mô tả KDL RBTV MaBD Mã biệt dược Int Primary key TenBD Tên biệt dược Nvarchar(100) Not null MaLoaiSP Mã loại sản phẩm Bit Value =1 MaNhaCC Mã nhà cung cấp Int Foreign key MaNuocSX Mã nước sản xuất Int Foreign key MaLoaiBD Mã loại biệt dược Int Foreign key MaHoatChat Mã hoạt chất Int Foreign key MaDVT Mã đơn vị tính Int Foreign key HamLuong Hàm lượng Nvarchar(100) Allows null GhiChu Ghi chú Nvarchar(100) Allows null DieuKienBQ Điều kiện bảo quản Nvarchar(100) Allows null HienThi Hiển thị Bit Allows null, default value =1 LoaiBietDuoc (MaLoaiBD, TenLoaiBD, HienThi) LoaiBietDuoc: danh mục loại biệt dược của hệ thống. Công dụng: dùng để lưu thông tin về loại biệt dược. Mỗi loại biệt dược có một mã số khác nhau nên nhận MaLoaiBD làm khóa chính. MaLoaiBD được đặt chế độ tự động tăng. Tên thuộc tính Mô tả KDL RBTV MaLoaiBD Mã loại biệt dược Int Primary key TenLoaiBD Tên loại biệt dược Nvarchar(100) Not null HienThi Hiển thị Bit Allows null, default value =1 HoatChat (MaHoatChat, TenHoatChat, HienThi) HoatChat: danh mục hoạt chất của hệ thống. Công dụng: dùng để lưu thông tin về hoạt chất. Mỗi hoạt chất có một mã số khác nhau nên nhận MaHoatChat làm khóa chính. MaHoatChat được đặt chế độ tự động tăng. Tên thuộc tính Mô tả KDL RBTV MaHoatChat Mã hoạt chất Int Primary key TenHoatChat Tên hoạt chất Nvarchar(100) Not null HienThi Hiển thị Bit Allows null, default value =1 SanPhamKhac (MaSPK,TenSPK, MaLoaiSP, MaNhaCC, MaNuocSX, MaDVT, DieuKienBQ, HienThi) SanPhamKhac: danh mục sản phẩm khác của hệ thống. Công dụng: dùng để lưu thông tin về sản phẩm khác. Mỗi sản phẩm khác có một mã số khác nhau nên nhận MaSPK làm khóa chính. MaSPK được đặt chế độ tự động tăng. Mỗi sản phẩm khác thuộc một nhà cung cấp, một nước sản xuất, một đơn vị tính nên nhận MaNhaCC, MaNuocSX, MaDVT làm khóa ngoại. MaLoaiSP =0 cho biết đây là sản phẩm khác. Tên thuộc tính Mô tả KDL RBTV MaSPK Mã sản phẩm khác Int Primary key TenSPK Tên sản phẩm khác Nvarchar(100) Not null MaLoaiSP Mã loại sản phẩm Bit Value =0 MaNhaCC Mã nhà cung cấp Int Foreign key MaNuocSX Mã nước sản xuất Int Foreign key MaDVT Mã đơn vị tính Int Foreign key DieuKienBQ Điều kiện bảo quản Nvarchar(100) Allows null HienThi Hiển thị Bit Allows null, default value =1 NuocSanXuat (MaNuocSX, TenNuocSX, HienThi) NuocSanXuat: danh mục nước sản xuất của hệ thống. Công dụng: dùng để lưu thông tin về nước sản xuất. Mỗi nước sản xuất có một mã số khác nhau nên nhận MaNuocSX làm khóa chính. MaNuocSX được đặt chế độ tự động tăng. Tên thuộc tính Mô tả KDL RBTV MaNuocSX Mã nước sản xuất Int Primary key TenNuocSX Tên nước sản xuất Nvarchar(100) Not null HienThi Hiển thị Bit Allows null, default value =1 NhaCungCap (MaNhaCC, TenNhaCC, DiaChi, DienThoai, Fax, SoDKKD, GhiChu, HienThi) NhaCungCap: danh mục nhà cung cấp của hệ thống. Công dụng: dùng để lưu thông tin về nhà cung cấp. Mỗi nhà cung cấp có một mã số khác nhau nên nhận MaNhaCC làm khóa chính. MaNhaCC được đặt chế độ tự động tăng. Tên thuộc tính Mô tả KDL RBTV MaNhaCC Mã nhà cung cấp Int Primary key TenNhaCC Tên nhà cung cấp Nvarchar(100) Not null HienThi Hiển thị Bit Allows null, default value =1 DonViTinh (MaDVT, TenDVT, HienThi) DonViTinh: danh mục đơn vị tính của hệ thống. Công dụng: dùng để lưu thông tin về đơn vị tính. Mỗi đơn vị tính có một mã số khác nhau nên nhận MaDVT làm khóa chính. MaDVT được đặt chế độ tự động tăng. Tên thuộc tính Mô tả KDL RBTV MaDVT Mã đơn vị tính Int Primary key TenDVT Tên đơn vị tính Nvarchar(100) Not null HienThi Hiển thị Bit Allows null, default value =1 ChanBenh (MaBenh, TenBenh, HienThi) ChanBenh: danh mục bệnh của hệ thống. Công dụng: dùng để lưu thông tin về bệnh. Mỗi bệnh có một mã số khác nhau nên nhận MaBenh làm khóa chính. MaBenh được đặt chế độ tự động tăng. Tên thuộc tính Mô tả KDL RBTV MaBenh Mã bệnh Int Primary key TenBenh Tên bệnh Nvarchar(100) Not null HienThi Hiển thị Bit Allows null, default value =1 HoaDonNhap (STT, MaHDN, NgayLapHD, NgayNhap, LiDoNhap, HienThi) HoaDonNhap: danh mục hóa đơn nhập của hệ thống. Công dụng: dùng để lưu thông tin về hóa đơn nhập. Mỗi hóa đơn nhập có một số thứ tự khác nhau nên nhận STT làm khóa chính. STT được đặt chế độ tự động tăng. Tên thuộc tính Mô tả KDL RBTV STT Số thứ tự Int Primary key MaHDN Mã hóa đơn nhập Int Not null NgayLapHD Ngày lập hóa đơn Datetime Not null NgayNhap Ngày nhập Datetime Not null LiDoNhap Lí do nhập Nvarchar(100) Allows null HienThi Hiển thị Bit Allows null, default value =1 HoaDonXuat (STT, MaHDX, NgayLapHD, NgayXuat, LiDoXuat, HienThi) HoaDonXuat: danh mục hóa đơn xuất của hệ thống. Công dụng: dùng để lưu thông tin về hóa đơn xuất. Mỗi hóa đơn xuất có một số thứ tự khác nhau nên nhận STT làm khóa chính. STT được đặt chế độ tự động tăng. Tên thuộc tính Mô tả KDL RBTV STT Số thứ tự Int Primary key MaHDN Mã hóa đơn nhập Int Not null NgayLapHD Ngày lập hóa đơn Datetime Not null NgayXuat Ngày nhập Datetime Not null LiDoXuat Lí do xuất Nvarchar(100) Allows null HienThi Hiển thị Bit Allows null, default value =1 ChiTietHoaDonNhap(MaCTHDN, MaHDN, MaLoaiSP, MaLoaiBD, MaBD, MaSPK, MaDVT, NgaySanXuat, NgayHetHan, MaNuocSX, MaNhaCC, SoLo, SoLuong, GiaBan, VAT, HienThi) ChiTietHoaDonNhap: danh mục chi tiết hóa đơn nhập của hệ thống. Công dụng: dùng để lưu thông tin về chi tiết hóa đơn nhập. Mỗi chi tiết hóa đơn nhập có một mã số khác nhau nên nhận MaCTHDN làm khóa chính. MaCTHDN được đặt chế độ tự động tăng. Mỗi chi tiết hóa đơn nhập thuộc một hóa đơn nhập, một loại sản phẩm; nếu loại sản phẩm là biệt dược thì có mã biệt dược và thuộc một loại biệt dược, nếu loại sản phẩm là sản phẩm khác thì có mã sản phẩm khác; một nước sản xuất, một nhà cung cấp, một đơn vị tính nên nhận MaHDN, MaLoaiSP, MaLoaiBD, MaBD, MaSPK, MaNhaCC, MaNuocSX, MaDVT làm khóa ngoại. Tên thuộc tính Mô tả KDL RBTV MaCTHDN Mã chi tiết hóa đơn nhập Int Primary key MaHDN Mã hóa đơn nhập Int Foreign key MaLoaiSP Mã loại sản phẩm Bit Foreign key MaLoaiBD Mã loại biệt dược Int Foreign key MaBD Mã biệt dược Int Foreign key MaSPK Mã sản phẩm khác Int Foreign key MaDVT Mã đơn vị tính Int Foreign key NgaySanXuat Ngày sản xuất Datetime Not null NgayHetHan Ngày hết hạn Datetime Not null MaNuocSX Mã nước sản xuất Int Foreign key MaNhaCC Mã nhà cung cấp Int Foreign key SoLo Số lô Nchar(20) Not null SoLuong Số lượng Int Not null GiaBan Giá bán Float Not null VAT VAT Float Not null. HienThi Hiển thị Bit Allows null, default value =1 ChiTietHoaDonXuat(MaCTHDX, MaHDX, MaLoaiSP, MaLoaiBD, MaBD, MaSPK, MaDVT, MaNuocSX, MaKH, MaBenh, SoLuong, GiaBan, VAT, CachDung, HienThi) ChiTietHoaDonXuat: danh mục chi tiết hóa đơn xuất của hệ thống. Công dụng: dùng để lưu thông tin về chi tiết hóa đơn xuất. Mỗi chi tiết hóa đơn xuất có một mã số khác nhau nên nhận MaCTHDX làm khóa chính. MaCTHDX được đặt chế độ tự động tăng. Mỗi chi tiết hóa đơn xuất thuộc một hóa đơn xuất, một loại sản phẩm; nếu loại sản phẩm là biệt dược thì có mã biệt dược và thuộc một loại biệt dược, nếu loại sản phẩm là sản phẩm khác thì có mã sản phẩm khác; một nước sản xuất, xuất cho một khách hàng bị một loại bệnh, một đơn vị tính nên nhận MaHDX, MaLoaiSP, MaLoaiBD, MaBD, MaSPK, MaKH, MaBenh, MaNuocSX, MaDVT làm khóa ngoại. Tên thuộc tính Mô tả KDL RBTV MaCTHDX Mã chi tiết hóa đơn xuất Int Primary key MaHDX Mã hóa đơn xuất Int Foreign key MaLoaiSP Mã loại sản phẩm Bit Foreign key MaLoaiBD Mã loại biệt dược Int Foreign key MaBD Mã biệt dược Int Foreign key MaSPK Mã sản phẩm khác Int Foreign key MaDVT Mã đơn vị tính Int Foreign key NgaySanXuat Ngày sản xuất Datetime Not null NgayHetHan Ngày hết hạn Datetime Not null MaNuocSX Mã nước sản xuất Int Foreign key MaKH Mã khách hàng Int Foreign key MaBenh Mã bệnh Int Foreign key SoLuong Số lượng Int Not null GiaBan Giá bán Float Not null VAT VAT Float Not null. HienThi Hiển thị Bit Allows null, default value =1 NguoiDung (TenNguoiDung, MatKhau, VaiTro, HienThi) NguoiDung: danh mục người dùng của hệ thống. Công dụng: dùng để lưu thông tin về người dùng. Mỗi người dùng có một tên khác nhau nên nhận TenNguoiDung làm khóa chính. Tên thuộc tính Mô tả KDL RBTV TenNguoiDung Tên người dùng Nvarchar(50) Primary key MatKhau Mật khẩu Nvarchar(30) Not null VaiTro Vai trò Bit Not null HienThi Hiển thị Bit Allows null, default value =1 LoaiSanPham (MaLoaiSP, TenLoaiSP) LoaiSanPham: danh mục loại sản phẩm của hệ thống. Công dụng: dùng để lưu thông tin về loại sản phẩm. Mỗi loại sản phẩm có một mã số khác nhau nên nhận MaLoaiSP làm khóa chính. MaLoaiSP nhận một trong hai giá trị true hoặc false. True cho biết sản phẩm là biệt dược, còn false cho biết sản phẩm là sản phẩm khác thuốc. Tên thuộc tính Mô tả KDL RBTV MaLoaiSP Mã loại sản phẩm Bit Primary key TenLoaiSP Tên loại sản phẩm Nvarchar(100) Not null CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG Cấu trúc chức năng hệ thống Chức năng về danh mục/ số liệu ban đầu Chương trình có chức năng nhập các danh mục và các số liệu ban đầu, để sử dụng lại cho các lần sau mà không phải nhập lại. STT Danh mục Diễn giải 1 Danh mục khách hàng Danh sách các khách hàng của bệnh viện. 2 Danh mục loại biệt dược Các loại biệt dược đang có của bệnh viện. 3 Danh mục hoạt chất Các hoạt chất đang có của bệnh viện. 4 Danh mục sản phẩm khác thuốc Danh sách các sản phẩm ngoài thuốc. 5 Danh mục nước sản xuất Danh sách các nước sản xuất. 6 Danh mục nhà cung cấp Danh sách các nhà cung cấp. 7 Danh mục đơn vị tính Danh sách các loại đơn vị tính 8 Danh mục bệnh Danh sách các bệnh. 9 Danh mục biệt dược Danh sách các biệt dược. Chức năng hệ thống: Phân quyền người dùng. Chương trình có tổ chức phân quyền cho người sử dụng, giúp cho người quản trị hệ thống có thể dễ dàng tạo và phân các quyền hạn cho người dùng và nhóm người dùng. Người dùng nghĩa là người trực tiếp thao tác, giao tiếp với hệ thống ứng dụng. Nhóm người dùng thể hiện vai trò của từng người dùng. Ý tưởng phân quyền người dùng như sau : các chức năng hệ thống được thể hiện thông qua menu, các quyền được phân sẽ căn cứ vào menu, người dùng thuộc nhóm người dùng nào sẽ có quyền hạn của nhóm người dùng đó. Quyền hạn nào được phân thì chức năng tương ứng sẽ được kích hoạt (Enabled) lên và chức năng đó người dùng có thể thao tác được. Quyền hạn nào không được phép thì chức năng menu đó sẽ bị mờ đi (Disabled) và chức năng đó người dùng sẽ không được thao tác. Người quản trị có thể thực hiện được tất cả các chức năng của chương trình (thêm, sửa, xoá) và có quyền cho một nhân viên bình thường có được quyền như người quản trị. Một nhân viên bình thường khi được khởi tạo chỉ có quyền trên các danh mục, hoá đơn với các chức năng như thêm, sửa nhưng không thể xoá được. Ngoài ra, nhân viên cũng không thể truy cập tới chức năng quản lý người dùng được. Thống kê báo cáo Chương trình có các báo cáo, báo biểu được thiết kế trên Crystal Report , theo kiểu file định nghĩa cấu trúc (.TTX – Tab Seperated Text – File văn bản dùng phân cách tab). Tức là mỗi report (.rpt) có các field được định nghĩa sẵn trên file (.ttx) tương ứng. Các báo cáo có chức năng xem trước (preview) hay in trực tiếp (print) ngay từ trên form. Trợ giúp Chương trình có hệ thống trợ giúp hướng dẫn sử dụng được thiết kế bằng htm từ chương trình Word2CHM. Cây cấu trúc chức năng phần mềm Hình 3.2: Cây cấu trúc phần mềm Thiết kế chức năng phần mềm Mô hình ba lớp Chương trình được thiết kế theo dạng ứng dụng ba lớp : + Lớp giao diện người dùng. + Lớp xử lý. + Lớp dữ liệu. Ứng dụng được tổ chức chặt chẽ, nhằm hạn chế tối đa các lỗi có thể phát sinh từ phía người dùng. Tất cả các thao tác, tương tác của người dùng chỉ được giới hạn ở mức form, biểu mẫu, báo cáo. Không được can thiệp trực tiếp xuống cơ sở dữ liệu. Sau đó từ mức giao diện người dùng, hệ thống sẽ có các hàm xử lý, kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu … và chuyển xuống lớp dữ liệu. Tại đây sẽ có các hàm, giao tác xử lý, lưu trữ, tra cứu dữ liệu của cơ sở dữ liệu như câu lệnh truy vấn sql, stored procedure… Sau đó, lớp dữ liệu này sẽ trả kết quả lại cho lớp xử lý và chuyển lên mức giao diện để hồi đáp với người sử dụng hệ thống. Như thế khi hệ thống có lỗi, ta có thể dễ dàng nhanh chóng cô lập và xác định được mức nào bị lỗi : mức giao diện, mức xử lý hay mức dữ liệu để có thể khắc phục sớm nhất. Các giao tác xử lý trên dữ liệu Sự kiện, message… Màn hình nhập liệu, giao diện người dùng, form, báo cáo, biểu mẫu… Các hàm, thủ tục, khối xử lý, hàm sự kiện, … Cơ sở dữ liệu, stored procedure, tricgger, … Hình 3.3.1: Mô hình 3 lớp Thiết kế chức năng Quản lí về dược phẩm của bệnh viện quận 2. Giao diện Để minh họa mô hình ba lớp như đã nêu ở trên, ở đây ta dùng một màn hình tiêu biểu để biểu diễn, đó là màn hình nhập “Danh mục đơn vị”, và sẽ trình bày cho màn hình này từ phần thiết kế ở mức giao diện, thiết kế ở mức xử lý và thiết kế ở mức cơ sở dữ liệu. Các màn hình giao diện nhập liệu của chương trình được thiết kế theo phong cách chung và gần như giống nhau, có các chức năng : Hiển thị dạng lưới: Dữ liệu trong hệ thống sẽ hiển thị ở dạng lưới dữ liệu gồm các cột trong bảng dữ liệu. Lưới dữ liệu có hỗ trợ menu chức năng để thao tác trên các dòng dữ liệu cũng như thông tin về ngày giờ tạo / cập nhật dòng dữ liệu, kèm theo menu tích hợp các tính năng hệ thống như sort tăng / giảm theo cột . Thêm mới / Cập nhật Thêm mới: để khởi tạo thông tin trống và chuẩn bị nhập dữ liệu. Ghi: Lưu thông tin đang nhập từ trên màn hình vào hệ thống: Nếu thông tin trên màn hình là hoàn toàn mới, chưa có trong hệ thống thì tiến hành lưu thông tin mới. Nếu thông tin đã có trong hệ thống thì tiến hành cập nhật thông tin trong hệ thống theo dữ liệu nhập vào (có thông báo xác nhận cập nhập hay không). Thông báo kết quả lưu dữ liệu. Xóa : Xóa dòng thông tin đang chọn hiện hành trong lưới dữ liệu (có thông báo xác nhận xóa). Cập nhật : Cập nhật dữ liệu và thể hiện dữ liệu của dòng đang chọn hiện hành (dòng muốn cập nhật) lên màn hình. Truy vấn : Hiệu lực hóa (Apply) câu SQL truy vấn / tra cứu dữ liệu được tạo từ bảng tạo điều kiện truy vấn tự động. /*Do các bảng danh mục khá giống nhau về mặt hình thức giao diện cho nên chỉ trình bày một số màn hình tiêu biểu*/ Xử lí Màn hình danh mục đơn vị tính: Hình 3.3.2.2: Màn hình danh mục đơn vị tính Xử lí thêm mới Khi nhấp vào nút(button) thêm mới trong màn hình giao diện Giao diện người dùng Hàm / Thủ tục xử lý Thêm mới Refresh Thêm mới Thêm mới Đơn vị () Các biến toàn cục sử dụng trong hàm : Khi ấn nút “Thêm mới”, panel sẽ chuyển sang “Thêm mới”, thì sẽ gọi hàm Thêm mới () để thực hiện xóa trắng các ô nhập liệu trên form để chuẩn bị nhập liệu cho record mới. New () Form DANH MỤC ĐƠN VỊ Hình 3.3.2.2.1: Xử lí thêm mới trong form Đơn vị tính Xử lí ghi vào cơ sở dữ liệu: ĐƠN VỊ Giao diện người dùng Hàm / Thủ tục xử lý Ghi Khi nhấp vào nút( button)Ghi trong màn hình giao diện Refresh Lưu Lưu mới Đơn vị () Các biến toàn cục sử dụng trong hàm : madvt, tendvt Khi ấn nút “Ghi” thì sẽ gọi hàm Ghi mới Đơn vị () để thực hiện lưu mới 1 record. Cơ sở dữ liệu (Bảng / View) Add () RefreshDataset (qry) GotoRecord (hiển thị lên lưới.) Cô sôû döõ lieäu hệ thống quản lý dược phẩm bệnh viện quận 2. Form DANH MỤC ĐƠN VỊ Hình 3.3.2.2.2: Xử lí ghi vào cơ sở dữ liệu trong form Đơn vị tính Xử lí xóa ĐƠN VỊ Giao diện người dùng Hàm / Thủ tục xử lý Xoá Refresh Xóa Xóa Đơn vị () Các biến toàn cục sử dụng trong hàm : madv Khi ấn nút “Xóa”, sẽ gọi hàm Xóa Đơn vị () để thực hiện xóa record đang chọn. Cơ sở dữ liệu (Bảng / View) Delete () RefreshDataset (qry) GotoRecord (đưa record mới lấy lên lưới Cô sôû döõ lieäu hệ thống quản lý dược phẩm bệnh viện quận 2. Form DANH MỤC ĐƠN VỊ GetNearRecord (lấy record tiếp theo) Hình 3.3.2.2.3: Xử lí xóa trong cơ sở dữ liệu trong form Đơn vị tính Mô hình Diagrams Hình 3.3.2.2.4: Mô hình Diagrams Cơ sở dữ liệu Có tất cả 15 bàng Hình 3.3.2.3: Bảng cơ sở dữ liệu Mô tả thuộc tính từng bảng : Có thể Null: 1: Không thể Null. 0: Có thể Null. Khoá chính (XXX): in đậm, gạch dưới. Bảng Người dùng: Danh mục các người dùng của hệ thống. dbo.NguoiDung (TenNguoiDung,MatKhau,VaiTro,HienThi) Công dụng: Mỗi người dùng có một tên đăng nhập, mật khẩu riêng biệt với vai trò khác nhau. Dựa vào vai trò của từng người để xác định quyền hạn của mỗi người. Bảng mô tả các thuộc tính: STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Có thể Null Diễn giải 1 TenNguoiDung Nvarchar 50 1 Tên người dùng trong đơn vi. 2 MatKhau Nchar 30 1 Mật khẩu đăng nhập 3 VaiTro Bit 1 1 Nhóm người dùng 4 HienThi Bit 1 0 Tình trạng của người dùng (có bị xoá hay chưa) Bảng Hoạt chất: Danh mục các loại hoạt chất có trong cơ sở dữ liệu. dbo.HoatChat(MaHoatChat,TenHoatChat,HienThi) Công dụng:Dùng để lưu các loại hoạt chất,các loại hoạt chất được xác định dựa trên mã hoạt chất. Bảng mô tả thuộc tính: STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Có thể Null Diễn giải 1 MaHoatChat Int 4 1 Dùng để phân biệt các hoạt chất với nhau. 2 TenHoatChat Nvarchar 100 1 Tên của hoạt chất 3 HienThi Bit 1 0 Tình trạng của hoạt chất (bị xoá hay chưa) Bảng Biệt dược: Danh mục các biệt dược có trong cở sở dữ liệu. dbo.BietDuoc(MaBD, TenBD, MaLoaiSP, MaNhaCC, MaNuocSX, MaLoaiBD, MaHoatChat, MaDVT, HamLuong, GhiChu, DieuKienBQ, HienThi) Công dụng: dùng để lưu các thông tin cơ bản về biệt dược, mỗi biệt dược có một mã biệt dược để làm khoá. Mã biệt dược được đặt chế độ tự động tăng. Bảng mô tả các thuộc tính: STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Có thể Null Diễn giải 1 MaBD Int 4 1 Mã của biệt dược 2 TenBD Nvarchar 100 1 Tên của biệt dược 3 MaLoaiSP Bit 1 1 Loại sản phẩm (Thuốc hay là sản phẩm khác) 4 MaNhaCC Int 4 1 Mã nhà cung cấp 5 MaNuocSX Int 4 1 Mã nước sản xuất 6 MaLoaiBD Int 4 1 Mã loại biệt dược 7 MaHoatChat Int 4 1 Mã hoạt chất 8 MaDVT Int 4 1 Mã đơn vị 9 HamLuong Nvarchar 100 0 Hàm lượng 10 GhiChu Nvarchar 100 0 Ghi chú 11 DieuKienBQ Nvarchar 100 0 Điều kiện bảo quản 12 HienThi Bit 1 0 Hiển thị Bảng Chẩn bệnh: Danh mục các bệnh có trong cơ sở dữ liệu. dbo.ChanBenh(MaBenh,TenBenh,HienThi) Công dụng: lưu tên các loại bệnh mà tất cả bệnh nhân đã mắc phải. Bảng mô tả thuộc tính: STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Có thể Null Diễn giải 1 MaBenh Int 4 1 Mã để phân biệt các loại bệnh 2 TenBenh Nvarchar 100 1 Tên của các loại bệnh 3 HienThi bit 1 0 Hiển thị tên bệnh (bị xoá hay chưa) Bảng Chi tiết hoá đơn nhập: dbo.ChiTietHoaDonNhap(MaCTHDN, MaHDN, MaLoaiSP, MaLoaiBD, MaBD, MaSPK, MaDVT, NgaySanXuat, NgayHetHan, MaNuocSX, MaNhaCC, SoLo, SoLuong, GiaBan, VAT, HienThi) Công dụng: lưu thông tin chi tiết về hoá đơn nhập,qua đó cho ta biết được trong mỗi hoá đơn có bao nhiêu mặt hàng được nhập vào dựa trên mã số hoá đơn nhập. Bảng mô tả các thuộc tính: STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Có thể Null Diễn giải 1 MaCTHDN Int 4 1 Mã chi tiết hoá đơn để phân biệt các sản phẩm trong một hoá đơn 2 MaHDN Nchar 20 1 Phân biệt các hoá đơn với nhau 3 MaLoaiSP Bit 1 0 Mã loai sản phẩm 4 MaLoaiBD Int 4 0 Mã loại biệt dược 5 MaBD Int 1 0 Mã biệt dược 6 MaSPK Int 1 0 Mã sản phẩm ngoài thuốc 7 MaDVT Int 1 1 Mã đơn vi tính 8 NgaySanXuat DateTime 1 Ngày sản xuất 9 NgayHetHan DateTime 1 Ngày hết hạn 10 MaNuocSX Int 4 1 Mã nước sản xuất 11 MaNhaCC Int 4 1 Mã nhà cung cấp 12 SoLo Nchar 20 1 Số lô của mỗi sản phẩm 13 SoLuong Int 4 1 Số lượng nhập 14 GiaBan Float 6 1 Giá bán 15 VAT Float 6 1 Thuế 16 HienThi Bit 1 0 Hiển thị tên bệnh (bị xoá hay chưa) Bảng Chi tiết hoá đơn xuất dbo.ChiTietHoaDonXuat(MaCTHDX, MaHDX, MaLoaiSP, MaLoaiBD, MaBD, MaSPK, MaDVT, MaNuocSX, MaKH, MaBenh, CachDung, SoLuong, GiaBan, VAT, HienThi) Công dụng: lưu thông tin chi tiết về hoá đơn xuất,qua đó cho ta biết được trong mỗi hoá đơn có bao nhiêu mặt hàng được xuất ra dựa trên mã số hoá đơn xuất. Bảng mô tả các thuộc tính: STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Có thể Null Diễn giải 1 MaCTHDX Int 4 1 Mã chi tiết hoá đơn để phân biệt các sản phẩm trong một hoá đơn 2 MaHDX Nchar 20 1 Phân biệt các hoá đơn với nhau 3 MaLoaiSP Bit 1 0 Mã loai sản phẩm 4 MaLoaiBD Int 4 0 Mã loại biệt dược 5 MaBD Int 1 0 Mã biệt dược 6 MaSPK Int 1 0 Mã sản phẩm ngoài thuốc 7 MaDVT Int 1 1 Mã đơn vi tính 8 MaNuocSX Int 1 1 Mã nước sản xuất 9 MaKH Int 1 1 Mã khác hàng 10 MaBenh Int 1 1 Mã bệnh 11 CachDung Nvarchar 100 0 Cách dùng 12 SoLuong Int 4 1 Số lượng xuất 13 GiaBan Float 6 1 Giá bán 14 VAT Float 6 1 Thuế 15 HienThi Bit 1 0 Hiển thị tên bệnh (bị xoá hay chưa) Bảng Hoá đơn nhập dbo.HoaDonNhap(STT, MaHDN, NgayLapHD, NgayNhap, LyDoNhap, HienThi) Công dụng: Lưu các thông tin cơ bản của một hoá đơn, qua đó thống kê được cho ta biết có bao nhiêu hoá đơn… Bảng mô tả các thuộc tính: STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Có thể Null Diễn giải 1 STT int 4 1 Thống kế số lượng hoá đơn nhập vào.(kết hợp với MaHDN) 2 MaHDN Nchar 20 1 Mã hoá đơn nhập 3 NgayLapHD Bit 1 1 Ngày hoá đơn được lập ra 4 NgayNhap Datetime Ngày nhập hoá đơn vào sổ sách 5 LyDoNhap Datetime Lý do nhập hàng 6 HienThi Bit 1 0 Tình trạng của hoá đơn (có bị xoá hay chưa) Bảng Đơn vị tính dbo.DonViTinh(MaDVT, TenDVT,HienThi) Công dụng: lưu các loại đơn vị có thể có của thuốc và các sản phẩm ngoài thuốc. Bảng mô tả các thuộc tính: STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Có thể Null Diễn giải 1 MaDVT Int 4 1 Mã để phân biệt các loại đơn vị tính 2 TenDVT Nvarchar 50 1 Tên của các loại đơn vị 3 HienThi bit 1 0 Hiển thị tên đơn vị(bị xoá hay chưa) Bảng Hoá đơn xuất dbo.HoaDonXuat(STT, MaHDX, NgayLapHD, NgayXuat, LyDoXuat, HienThi) Công dụng: Lưu các thông tin cơ bản của một hoá đơn, qua đó thống kê được cho ta biết có bao nhiêu hoá đơn… Bảng mô tả các thuộc tính: STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Có thể Null Diễn giải 1 STT int 4 1 Thống kế số lượng hoá đơn xuất đi.(kết hợp với MaHDX) 2 MaHDX Nchar 20 1 Mã hoá đơn xuất 3 NgayLapHD Bit 1 1 Ngày hoá đơn được lập ra 4 NgayXuat Datetime Ngày xuất hoá đơn ra 5 LyDoXuat Datetime Lý do xuất hàng 6 HienThi Bit 1 0 Tình trạng của hoá đơn (có bị xoá hay chưa) Bảng Nước sản xuất dbo.NuocSanXuat(MaNuocSX, TenNuocSX, HienThi ) Công dụng: lưu những thông tin về nước đã sản xuất ra các sản phẩm. Bảng mô tả các thuộc tính: STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Có thể Null Diễn giải 1 MaNuocSX Int 4 1 Mã để phân biệt các nước sản xuất 2 TenNuocSX Nvarchar 100 1 Tên của các nước sản xuất 3 HienThi bit 1 0 Hiển thị tên nước sản xuất (bị xoá hay chưa) Bảng Khách hàng dbo.KhacHang(MaKH, TenKH, DiaChi, Tuoi, GioiTinh, DienThoai, HienThi) Công dụng: dùng đê lưu thông tin các khách hàng đã từng mua thuốc tại bệnh viện. Bảng mô tả các thuộc tính: STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Có thể Null Diễn giải 1 MaKH int 4 1 Mã khách hàng 2 TenKH nvarchar 100 1 Tên khách hàng 3 DiaChi nvarchar 100 1 Địa chỉ của khách hàng 4 Tuoi int 4 1 Tuổi của khách hàng 5 GioiTinh Datetime 1 Giới tính 6 DienThoai nchar 12 0 Lưu số điện thoại 7 HienThi Bit 1 0 Tình trạng của khách hàng (có bị xoá hay chưa) Bảng Loại biệt dược dbo.LoaiBietDuoc(MaLoaiBD, TenLoaiBD, HienThi) Công dụng: cho biết biệt dược đó thuộc vào nhóm loại biệt nào (ví dụ loại biệt dược: cầm máu, kháng sinh, nhức đầu …) Bảng mô tả các thuộc tính: STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Có thể Null Diễn giải 1 MaLoaiBD Int 4 1 Mã để phân biệt các loại biệt dược 2 TenLoaiBD Nvarchar 100 1 Tên của các loại biệt dươc 3 HienThi bit 1 0 Hiển thị tên loại biệt dược (bị xoá hay chưa) Bảng Nhà cung cấp dbo.NhaCungCap(MaNhaCC, TenNhaCC, DiaChi, SoDKKD, DienThoai, Fax, GhiChu, HienThi) Công dụng: lưu thông tin các nhà cung cấp đã cung cấp thuốc và các sản phẩm khác cho bệnh viện Bảng mô tả các thuộc tính: STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Có thể Null Diễn giải 1 MaNhaCC int 4 1 Mã nhà cung cấp 2 TenNhaCC nvarchar 100 1 Tên nhà cung cấp 3 DiaChi nvarchar 100 1 Địa chỉ của nhà cung cấp 4 SoDKKD nchar 20 1 Số đăng ký kinh doanh 5 DienThoai Nchar 12 1 Điện thoại 6 Fax Nchar 12 0 Số Fax 7 GhiChu nvarchar 100 0 Ghi chú 8 HienThi Bit 1 0 Tình trạng của nhà cung cấp (có bị xoá hay chưa) Bảng Loại sản phẩm: dbo.LoaiSanPham(MaLoaiSP, TenLoaiSP) Công dụng: lưu giá trị true hoặc false và qua đó cho ta biết được sản phẩm vừa nhập vào là thuốc hay là 1 sản phẩm khác ngoài thuốc. Bảng mô tả các thuộc tính: STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Có thể Null Diễn giải 1 MaLoaiSP bit 1 1 Mã để phân biệt các loại sản phẩm 2 TenLoaiSP Nvarchar 20 1 Tên của các loại sản phẩm Bảng sản phẩm khác dbo.SanPhamKhac(MaSPK, TenSPK, MaLoaiSP, MaNhaCC, MaNuocSX, MaDVT, DieuKienBQ, HienThi ) Công dụng: để lưu các thông tin về các sản phẩm ngoài thuốc.(Ví dụ như: bong băng, gạc, cồn rửa vết thương…) Bảng mô tả các thuộc tính: STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Có thể Null Diễn giải 1 MaSPK int 4 1 Mã sản phẩm khác 2 TenSPK nvarchar 100 1 Tên sản phẩm khác 3 MaLoaiSP bit 1 1 Mã loại sản phẩm 4 MaNhaCC Int 4 1 Mã nhà cung cấp 5 MaNuocSX Int 4 1 Mã nước sản xuất 6 MaDVT Int 4 0 Mã đơn vị tính 7 DieuKienBQ nvarchar 100 0 Điều kiện bảo quản 8 HienThi Bit 1 0 Tình trạng của sản phẩm (có bị xoá hay chưa) Giúp đỡ Báo cáo Hoá đơn Nhóm Danh mục Nhóm Hệ thống Màn hình chính Màn hình Đăng nhập Màn hình Quản lý người dùng Đăng xuất Màn hình khác hàng Màn hình loại biệt dược Màn hình biệt dược Màn hình hoạt chất Màn hình nước sản xuất Màn hình sản phẩm khác Màn hình nhà cung cấp Màn hình bệnh Màn hình đơn vị tính Màn hình hoá đơn nhập Màn hình hoá đơn xuất Màn hình hướng dẫn Màn hình giới thiệu Màn hình khác hàng Màn hình loại biệt dược Màn hình biệt dược Màn hình hoạt chất Màn hình nước sản xuất Màn hình sản phẩm khác Màn hình nhà cung cấp Màn hình bệnh Màn hình đơn vị tính Hình 3.3.2.4: Sơ đồ liên kết các giao diện Sơ đồ liên kết các giao diện Danh sách các màn hình giao diện Stt Màn hình Diễn giải Loại 1 Màn hình chính Màn hình chính của ứng dụng, từ đây có thể kích hoạt các màn hình con. Đây là form MDI. MDI Form Main 2 Màn hình đăng nhập Màn hình đăng nhập vào cơ sở dữ liệu. MDI Child 3 Màn hình quản lý người dùng Thểm, sửa, xoá các thông tin của người dùng trong cơ sở dữ liệu. MDI Child 4 Màn hình danh mục khách hàng Thống kê được số lượng khách hàng đã từng mua thuốc tại bệnh viện MDI Child 5 Màn hình danh mục biệt dược Thống kê danh sách những biệt dược có trong cơ sở dữ liệu của bệnh viện MDI Child 6 Màn hình danh mục loại biệt dược Thống kê danh sách những loại biệt dược có trong cơ sở dữ liệu của bệnh viện MDI Child 7 Màn hình danh mục hoạt chất Thống kê danh sách những hoạt chất có trong cơ sở dữ liệu của bệnh viện MDI Child 8 Màn hình danh mục sản phẩm khác Thống kê danh sách những sản phẩm khác có trong cơ sở dữ liệu của bệnh viện MDI Child 9 Màn hình danh mục nước sản xuất Thống kê danh sách những nước sản xuất cung cấp thuốc cho bệnh viện. MDI Child 10 Màn hình danh mục nhà cung cấp Thống kê danh sách nhà cung cấp đã cung cấp thuốc cho bệnh viện. MDI Child 11 Màn hình danh mục đơn vị tính Thống kê danh sách những đơn vị tính có trong cơ sở dữ liệu của bệnh viện MDI Child 12 Màn hình danh mục bệnh Thống kê danh sách những bệnh có thể chữa trị của bệnh viện. MDI Child 13 Hoá đơn nhập Để nhập các biệt dược và sản phẩm khác thuốc khi nhập hàng MDI Child 14 Hoá đơn xuất Để xuất biệt dược và sản phẩm khác thuốc khi xuất MDI Child 15 Màn hình báo cáo khách hàng In ra danh sách khách hàng MDI Child 16 Màn hình báo cáo biệt dược In ra danh sách biệt dược MDI Child 17 Màn hình báo cáo loại biệt dược In ra danh sách các loại biệt dược MDI Child 18 Màn hình báo cáo hoạt chất In ra danh sách các hoạt chất MDI Child 19 Màn hình báo cáo sản phẩm khác In ra danh sách các sản phẩm khác MDI Child 20 Màn hình báo cáo nhà cung cấp In ra danh sách nhà cung cấp MDI Child 21 Màn hình báo cáo nước sản xuất In ra danh sách nước sản xuất MDI Child 22 Màn hình báo cáo đơn vị tính In ra danh sách đơn vị tính MDI Child 23 Màn hình báo cáo bệnh In ra danh sách các bệnh MDI Child 24 Màn hình tìm kiến Tìm kiếm biệt dược,sản phẩm khác theo tên,mã biệt dược, mã hoạt chất MDI Child 25 Màn hình hướng dẫn sử dụng Hướng dẫn sử dụng chương trình MDI Child 26 Màn hình giới thiệu Màn hình giới thiệu về tác giả. MDI Child CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT Môi trường lập trình và các công cụ hỗ trợ phát triển đã sử dụng Mã nguồn Sử dụng môi trường phát triển tích hợp (IDE) và các thư viện giao diện có sẵn của Microsoft Visual Studio 2008. Cơ sở dữ liệu Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server Management Express 2005. Kết nối thông qua ADO.NET Báo cáo - biểu mẫu Báo cáo biểu mẫu sử dụng môi trường phát triển và công cụ sau: Crystal Report trên Microsoft Visual Studio 2008. Trợ giúp Phiên bản htm của hệ thống hướng dẫn trợ giúp được phát triển trên: Word2CHM Tạo bộ cài đặt chương trình Dựa trên Microsoft Visual Studio 2008. Chế độ màn hình hiển thị tốt nhất Chương trình hiển thị tốt nhất ở độ phân giải 1024x768. Font chữ - bộ gõ tiếng Việt Bộ gõ cho phần nhập liệu : các bộ gõ có hỗ trợ chế độ gõ TCVN3 (ABC). Chảng hạn : Unikey 3.5, VietKey 2000, VietSpell… Font chữ sử dụng cho việc nhập liệu cũng như giao diện chương trình: Arial, các font được hột trợ bởi Unicode. Hệ điều hành hỗ trợ Các hệ điều hành thông dụng như Windows XP, Windows 2000, Windows 2000 server, Windows Vista ( Stater, Home, Premium, Ultimate), Windows 7 (Stater, Home, Premium, Ultimate). Giao diện chương trình Màn hình chính của chương trình (form Main) Hình 4.2.1: Giao diện chính của chương trình. Hệ thống menu Danh mục Hình 4.2.2.1: Giao diện menu danh mục. Hóa đơn Hình 4.2.2.2: Giao diện menu hóa đơn. Báo cáo Hình 4.2.2.3: Giao diện menu báo cáo. Hệ thống Hình 4.2.2.4: Giao diện menu hệ thống. Trợ giúp Hình 4.2.2.5: Giao diện menu trợ giúp. Giao diện các màn hình con Giao hiện đăng nhập Hình 4.2.3.1: Giao diện đăng nhập. Giao diện quản lí người dùng Hình 4.2.3.2: Giao diện quản lí người dùng. Giao diện tìm kiếm Hình 4.2.3.3: Giao diện tìm kiếm. Giao diện danh mục biệt dược Hình 4.2.3.4: Giao diện danh mục biệt dược. Giao diện danh mục loại biệt dược Hình 4.2.3.5: Giao diện danh mục loại biệt dược. Giao diện danh mục hoạt chất Hình 4.2.3.6: Giao diện danh mục hoạt chất. Giao diện danh mục sản phẩm khác Hình 4.2.3.7: Giao diện danh mục sản phẩm khác Giao diện danh mục nước sản xuất Hình 4.2.3.8: Giao diện danh mục nước sản xuất. Giao diện danh mục nhà cung cấp Hình 4.2.3.9: Giao diện danh mục nhà cung cấp. Giao diện danh mục loại bệnh Hình 4.2.3.10: Giao diện danh mục loại bệnh. Giao diện danh mục đơn vị tính Hình 4.2.3.11: Giao diện danh mục đơn vị tính. Giao diện hóa đơn nhập Hình 4.2.3.12: Giao diện hóa đơn nhập. Giao diện báo cáo hóa đơn nhập Hình 4.2.3.13: Giao diện báo cáo hóa đơn nhập. Giao diện hóa đơn xuất Hình 4.2.3.14: Giao diện hóa đơn xuất. Giao diện báo cáo hóa đơn xuất Hình 4.2.3.15: Giao diện báo cáo hóa đơn xuất Giao diện hướng dẫn sử dụng Hình 4.2.3.16: Giao diện hướng dẫn sử dụng. Giao diện giới thiệu Hình 4.2.3.17: Giao diện giới thiệu. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN Kết luận Xây dựng hệ thống thông tin quản lý hiện nay không chỉ là việc lập trình đơn thuần, mà nó đòi hỏi một cách có hệ thống các giai đoạn khảo sát, phân tích thiết kế. Việc xây dựng hệ thống quản lý phải đáp ứng tất cả các vấn đề đặt ra từ khâu dặt vấn đề, giải quết bài toán, thiết kế bài toán cho đến việc đóng gói sản phẩm đưa ra thử nghiệm là một vấn đề đòi hỏi nhiều thời gian và công sức. Đứng trước xu hướng phát triển của công nghệ thông tin như vũ bão, việc tin học hoá việc quản lý hành chính là vô cùng quan trọng và bức thiết. Nó sẽ giúp cho các cơ quan nhà nước giải quyết các công việc được nhanh chóng và hiệu quả. Ứng dụng cơ sở dữ liệu đã giải quyết được vấn đề đó. Với đề tài Quản lý dược phẩm tại bệnh viện quận 2 thành phố Hồ Chí Minh, tuy chương trình cài đặt chưa được hoàn thiện các chức năng, song nếu có thời gian phát triển và hoàn thiện hơn thì chương trình này sẽ có ích rất nhiều giúp cho các nhân viên của bệnh viện trong công việc lưu trữ và thống kê dược phẩm cũng như quản lý dược phẩm tại bệnh viện một cách thuận tiện và dễ dàng hơn rất nhiều. Hạn chế Do thời gian thực hiện đề tài tương đối hạn chế, kinh nghiệm chưa nhiều nên chương trình không thể tránh được những thiếu sót nhất định. Bên cạnh đó chương trình còn có một số chức năng khoâng có đủ thời gian để thực hiện kịp. Đồng thời vẫn còn có một số form chưa hoàn thành đầy đủ và chính xác và các ràng buộc về dữ liệu vẫn chưa đầy đủ lắm. Hướng phát triển đề tài Chương trình quản lý dược phẩm hoàn thành sẽ góp phần quan trọng trong việc quản lý chứng từ sổ sách về dược phẩm tại bệnh viện. Để chương trình có thể hoạt động hiệu quả hơn cần dữ liệu phải được lưu trữ bằng hệ quản trị cơ sở dữ liệu có tính bảo mật hơn. Nếu có thể đưa chương trình quản lý các thông tin về dược phẩm lên các trang Web để giúp cho người quản trị và nhân viên có sự thuận lợi hơn để theo dõi được quá trình nhập xuất biệt dược của người thân cho dù là đang ngồi ở nhà hay ở bất kỳ nơi nào. CHƯƠNG 6: DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Công nghệ ADO.NET với C# (Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh – trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên ) [2]. Hướng dẫn thực hành viết lập trình trong Microsoft Visual C# 2005 Express. (Nhà xuất bản giao thông vận tải, Ks Nguyễn Nam Thuận.) [3]. Lập trình cơ sở dữ liệu trong 21 ngày (Nguyễn Đình Tê chủ biên, 3 tập. Nhà xuất bản giáo dục 2000). [4]. Lập Trình Ứng Dụng Windows Froms với C# của Trung tâm tin học Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên. [5]. Tự học SQL server 2005 trong 10 tiếng. (Ks. Hoàng Anh Quang- Phan Ánh Nguyệt. Nhà xuất bản Văn Hoá Thông Tin) [6]. Tự học Ngôn Ngữ lập trình Visual C# 2005 của nhà xuất bản Giao Thông Vận Tải.(Ks.Nguyễn Nam Thuận & Lữ Đức Hào).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHệ thống quản lý dược phẩm bệnh viện quận 2 thành phố hồ chí minh.doc
Luận văn liên quan