Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề về lý luận, thực tiễn và phân tích thực trạng về
dịch vụ cho vay hộ nghèo của Hội phụ nữ, để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả của chương trình cho vay hộ nghèo của Hội phụ nữ thị xã Hương Trà, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ tín dụng và chất lượng dịch vụ
tín dụng đối với hộ nghèo của Hội phụ nữ.
- Phân tích thực trạng cho vay đối với hộ nghèo của Hội phụ nữ thị xã Hương Trà.
- Đề xuất những định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
chương trình cho vay hộ nghèo của Hội phụ nữ thị xã Hương Trà.
2. Phương pháp nghiên cứu
a/ Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
vận dụng phương pháp luận của phép biện chứng duy vật và lịch sử để xem xét các
vấn đề đặt ra, đảm bảo rằng các kết quả nghiên cứu là khách quan và khoa học.
b/ Phương pháp điều tra, tổng hợp và phân tích số liệu
- Vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế để phân tích
đánh giá thực trạng chương trình tài chính vi mô của Hội phụ nữ thị xã Hương Trà.
- Dùng các phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích nhân tố và các
phương pháp thống kê toán khác để so sánh mối liên hệ đối với đối tượng nghiên cứu
từ tại liệu sơ cấp thu được của các đối tượng hộ nghèo vay vốn và các tổ trưởng tổ
TK&VV.
- Phương pháp T-Tets trong SPSS dùng để xem xét sự khác biệt trong cách đánh giá
của hai nhóm đối tượng nghiên cứu ( hộ nghèo vay vốn và tổ trưởng tổ TK&VV ) về
chất lượng sản phẩm tín dụng
3. Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và nội dung nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là các hộ nghèo vay vốn và các tổ chức trung gian (tổ
trưởng tổ TK&VV) .
Đại học Kinh tế H
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hiệu quả chương trình tài chính vi mô của Hội phụ nữ thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rằng phương thức thu lãi của chương trình là bình thường và 85% ý kiến cho rằng phù hợp.
Đại
h c
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng 47
+ Kết quả kiểm định T-test tại bảng 3.4 cho thấy giá trị mức ý nghĩa bằng 0,644
lớn hơn 0,05 có nghĩa ý kiến đánh giá về nội dung này không có sự khác biệt giữa hộ
nghèo là 3,8 và tổ trưởng là 3,85. Qua đây, cho thấy các ý kiến giữa nhóm hộ nghèo và
nhóm tổ trưởng đánh giá về phương thức trã lãi là giống nhau.
Điểm bình quân chung của nhóm là 3,82 ở ngưỡng phù hợp, cho thấy phương
thức thu lãi của chương trình đang diển ra rất tốt. Tuy nhiên còn một số trường hợp
đánh giá phương thức trả lãi là bình thường chưa phù hợp lắm ,chủ yếu là do
nguyên nhân về chu kỳ sản xuất kinh doanh chậm, nên họ không có khả năng xoay
chuyển nguồn vốn vay và lãi trả.
2.5.1.4. Hiệu quả xã hội
* Phát triển phong trào của Hội
Bảng 3.5 Các ý kiến về chương trình lồng ghép của Hội phụ nữ thị xã Hương Trà
Hộ nghèo vay vốn Tổ TK&VV
Chương trình lồng ghép Số ý kiến Tỷ lệ % Số ý kiến Tỷ lệ %
1. Có 40 100 20 100
2. Không 0 0 0 0
Tổng 40 100 20 100
(Nguồn xử lý số liệu điều tra SPSS)
Thông qua chương trình Hội phụ nữ thị xã Hương Trà đã tiến hành lồng ghép
nhiều chương trình giúp phát triển phong trào của Hội vững mạnh, và thu hút hội viên
gia nhập.
+ Qua bảng 3.5 ta thấy 100% ý kiến của hộ nghèo và Tổ TK&VV cho rằng qua
chương trình Hội phụ nữ đã tiến hành lồng ghép nhiều chương trình vào các buổi sinh
hoạt nhóm hàng tháng. Đó là việc tiến hành các buổi sinh hoạt các chương trình
chuyển giao khoa học kỷ thuật, phụ nữ giúp nhau phát triển kinh tế...Và các buổi tập
huấn cho chị em phát triển các mô hình sản xuất kinh doanh, tuyên truyền vận động
các hộ gia đình thực hiện nếp sống văn hóa. Từ đó các chị em thấy được lợi ích của
chương trình, và gia nhập vào Hội phụ nữ ngày càng đông hơn.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng 48
* Đối với hộ nghèo vay vốn
Bảng 3.6 Ý kiến của hộ nghèo về tác động của chương trình
Thay đổi nhận thức
về bình đẳng giới
Phát triển
kiến thức KDSX Tổng
Người nghèo vay vốn 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không
Số ý kiến 40 0 40 0 40
Tỷ lệ % 100 0 100 0 100
(Nguồn xử lý số liệu điều tra SPSS)
Qua bảng 3.6 ta thấy 100% ý kiến của hộ nghèo cho rằng thông qua chương trình
đã thay đổi được nhận thức về vấn đề bình đẳng giới. Chủ yếu những thay đổi ở đây là
về việc họ thấy tự tin hơn vào bản thân, và có sự thay đổi về cách nhìn nhận đó là phụ
nữ cũng có được khả năng sản xuất kinh doanh, để vươn lên làm giàu như những
người đàn ông. Họ tự tin hơn trong cuộc sống, dám đứng ra vay vốn để phát triển sản
xuất và làm giàu chính đáng.
Thông qua khảo sát điều tra ở bảng 3.6 còn cho thấy ,100% ý kiến của hộ nghèo
cho rằng thông qua chương trình vay vốn họ đã được phát triển về kiến thức kinh
doanh, sản xuất. Đó là việc thông qua các buổi họp nhóm, các hộ nghèo được gặp gỡ,
trao đổi kinh nghiệm với những hộ sản xuất giỏi. Từ đó họ được trao đổi những kinh
nghiệm , những kỹ thuật sản xuất tốt...Làm nâng cao kiến thức sản xuất, kinh doanh
của các hộ nghèo.
* Đối với tổ TK&VV
Qua khảo sát điều tra thấy rằng 100% ý kiến của tổ trưởng tổ TK&VV cho rằng
,thông qua chương trình cho vay vốn của Hội đã có tác động lớn đến những tiến bộ
của bản thân. Đó là những tiến bộ về năng lực trong quản lý và điều hành nguồn vốn
vay, ngày càng được các hộ nghèo vay vốn trong tổ tin tưởng, một số ý kiến của tổ
trưởng còn cho rằng thông qua chương trình họ còn được học hỏi các phương pháp,
kinh nghiệm kinh doanh sản xuất giỏi từ các hộ vay vốn.
Nói tóm lại qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả chương trình tài chính vi mô của
Hội phụ nữ thị xã Hương Trà thời gian vừa qua có thể thấy: ngoài những vấn đề tích
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng 49
cực như số hộ thoát nghèo tăng lên, số thành viên vay vốn, lượng vốn vay bình quân
tăng qua các năm ;còn có một số vấn đề cần được xem xét như bị động về nguồn vốn và
mức vay, thời hạn vay, trã nợ gốc trong thực tế chưa phù hợp lắm. Những vấn đề đó có
ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của chương trình. Chính vì vậy Hội phụ nữ thị xã
Hương Trà cần phải nghiên cứu kỷ hơn về các yếu tố cấu thành, những tồn tại và
nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả chương trình . Để từ đó nghiên cứu đề ra những
giải pháp hiệu quả phù hợp, nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả chương trình tín dụng
đối với người nghèo của Hội phụ nữ thị xã.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng 50
CHƯƠNG III
NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH
TÀI CHÍNH VI MÔ CỦA HỘI PHỤ NỮ THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ
3.1. Về phía Hội phụ nữ
- Tăng cường tuyên truyền sâu rộng tới các cán bộ, hội viên phụ nữ về chủ
trương , đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước về xóa đói giảm nghèo.
- Tiếp tục phát triển nguồn vốn vay ủy thác để hỗ trợ phụ nữ nghèo phát triển
kinh tế gia đình bền vững.
- Thường xuyên củng cố ,nâng cao chất lượng hoạt động của tổ TK&VV , triển
khai thành lập tổ vay vốn mới theo quy định, thu hút phụ nữ nghèo làm chủ gia đình.
Tăng cường sự chỉ đạo của Hội phụ nữ ở cơ sỡ đối với việc nâng cao chất lượng hoạt
động của tổ TK&VV.
- Các cấp hội phân công cán bộ có đủ năng lực , trình độ để phụ trách và tham
mưu trong công tác tổ chức thực hiện hoạt động ủy thác, tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cán bộ hội các cấp, cán bộ tổ TK&VV.
- Thường xuyên phối hợp với phòng NN&PTNN thị xã và các phòng chức năng
khác để chuyển giao khoa học kỹ thuật, dạy nghề cho các hộ vay vốn để giúp các hộ
kinh doanh có hiệu quả vươn lên thoát nghèo, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động ủy thác cho vay hộ
nghèo.Đặc biệt kiểm tra giám sát hoạt động ủy thác ở cơ sở, tổ TK&VV để thực hiện
thắng lợi chương trình mục tiêu xóa đói giảm nghèo của thị xã.
3.2. Về phía ngân hành chính sách xã hội
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao tiện ích sản phẩm dịch vụ tín dụng
Sản phẩm tín dụng có thể xem là tiêu chí quan trọng đầu tiên để đánh giá chất
lượng dịch vụ tín dụng; chính vì vậy, cần chú trọng nâng cao tính tiện ích của sản
phẩm dịch vụ tín dụng đối với hộ nghèo với các giải pháp sau:
Một là: Cần khẩn trương nghiêm túc xem xét, sớm điều chỉnh lại một số tồn tại,
hạn chế của sản phẩm tín dụng cho phù hợp thực tiễn.
- Về mức vay cần lưu ý phải phù hợp với dự án SXKD, đặc biệt đối với những
người vay lần đầu nên mức thấp vừa phải, sau đó cho vay bổ sung tăng dần lên cho
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng 51
phù hợp dần với khả năng quản lý vốn của họ hoặc trã nợ củ xong mới cho vay mới
với mức cao hơn. Đồng thời, chú trọng đẫy mạnh việc cho vay mới và cho vay bổ sung
lên mức tối đa 30 triệu đồng/hộ theo hướng sản xuất hàng hóa, để giúp hộ nghèo có
điều kiện thoát nghèo nhanh, bền vững.
- Về thời hạn vay, nhất thiết phải phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của đối
tượng vay và có tính đến khả năng quản lý vốn của hộ vay; không nên cho vay thời
hạn quá ngắn so với chu kỳ đầu tư gây khó khăn cho hộ, nhưng cũng không nên cho
vay với thời hạn quá dài dẫn đến nhiều rủi ro có thể xảy ra. Đồng thời, phân trã nợ
theo nhiều kỳ hạn nhỏ, để hộ nghèo có thể sử dụng các nguồn thu nhập khác trã nợ
dần. Chú trọng cho vay lưu vụ đối với những trường hợp dự án đang phát huy tốt hiệu
quả, hộ vay chấp hành tốt nghĩa vụ trã lãi.
- Về lãi suất cho vay hiện nay bằng khoảng 50-60% lãi suất cho vay thị trường
cùng loại, lãi suất cho vay thấp đa phần hộ vay bằng lòng, tuy nhiên lãi suất cho vay
quá thấp như hiện nay làm tăng gánh nặng ngân sách, giảm tính bền vững của
NHCSXH và đồng thời không khích thích mạnh hộ vay, mà làm tăng tính ỷ lại của hộ
vay. Nên kết hợp tổ chức tín dụng khác mở rộng dịch vụ cho vay thêm một phần vốn
với lãi suất thị trường đối với những hộ có nhu cầu mở rộng đầu tư.
Hai là: Chú trọng chuyển mạnh sự ưu đãi lãi suất cho vay sang thực hiện tốt các
mặt ưu đãi khác đi kèm như rút ngắn thời gian chờ, vay vốn kịp thời vụ SXKD, xử lý
rủi ro kịp thời,... Đồng thời, NHCSXH nên chủ động phối hợp với các tổ chức kinh tế,
các tổ chức xã hội xem xét cho vay theo dự án, cho vay tay ba để hộ vay có thể nhận
các phương tiện sản xuất kinh doanh như: con giống, cây giống, phân bón,... và khi
nhận các loại vật tư này thì hộ vay thực hiện trong vùng dự án sẽ được hổ trợ tập huấn,
chuyển giao khoa học kỷ thuật, gắn sản xuất với tiêu bao sản phẩm.
Ba là: NHCSXH cần mở rộng các tiện ích dịch vụ ngân hàng đi kèm, đặc biệt là
dịch vụ tiết kiệm với nhiều loại hình, ngoài tiết kiệm bắt buộc hàng tháng, tiết kiệm tự
nguyện với nhiều kỳ hạn với lãi suất hấp dẫn; nhằm tạo thói quen gửi tiền tiết kiệm,
tạo tích lũy cho chính bản thân hộ nghèo, dành những khoản tiền nhỏ để có khoản tiền
lớn trong tương lai, dùng để trã nợ, mở rộng đầu tư . Đồng thờ qua đây qua tạo tính
bền vững cho hoạt động cung cấp tài chính vi mô của NHCSXH
Đại
học
Kin
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng 52
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ủy thác từng phần qua
Hội phụ nữ
Hiện nay, việc cho vay ủy thác từng phần qua Hội phụ nữ được được xác định là
phương thức cho vay chủ yếu của NHCSXH. Phương thức cho vay là một trong những
nhân tố quan trọng tác động đến chất lượng dịch vụ tín dụng của NHCSXH. Cần phải
chú trọng tập trung các giải pháp sau:
Một là: Cán bộ lãnh đạo và nhân viên NHCSXH các cấp cần quán triệt sâu sắc
về mặt nhận thức là từ chổ làm trực tiếp, phải thật sự chuyển hẳn sang chủ yếu là
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc tổ chức Hội phụ nữ các cấp thực hiện tốt các nội dung ủy
thác. Trong đó đặc biệt chú trọng giám sát chặt chẽ trên các mặt:
- Công tác bình xét vay vốn tại tổ TK&VV phải luôn đảm bảo công khai dân chủ,
tránh hình thức, chiếu lệ; hộ được bình xét vay vốn phải đúng đối tượng theo quy định;
mức vay, thời hạn cho vay phải phù hợp đối tượng đầu tư và khả năng quản lý vốn của
khách hàng vay vốn, tránh hiện tượng mức vay chia đều bình quân.
- Việc thu lãi, thu tiết kiệm phải thực hiện đúng quy định theo ủy nhiệm của ngân
hàng; thu lãi phải thực hiện qua biên lai do NHCSXH phát hành, thu tiền gửi tiết kiệm
tổ trưởng phải ghi vào sổ tiết kiệm của khách hàng, nghiêm cấm việc tổ trưởng thu nợ
gốc hộ vay khi chưa được Ngân hàng ủy nhiệm. Đồng thời, giám sát việc tổ trưởng
nộp lãi, gửi tiền tiết kiệm cho NHCSXH tại điểm giao dịch xã.
Hai là: Phối hợp lồng ghép giữa việc cho vay ủy thác với công tác tập huấn,
chuyển giao khoa học kỷ thuật, hướng dẫn cách thức làm ăn, chỉ dẫn đầu ra cho hộ
vay. Đặt biệt nên tổ chức nhiều hội nghị đầu bờ, trình diễn ngay những mô hình tốt,
cách làm hay phù hợp với đặc thù địa phương và phù hợp với khả năng quản lý của hộ
vay. Đồng thời các Hội đoàn thể làm ủy thác, cũng nên trích một phần kinh phí từ phí
dịch vụ NHCSXH chi trã để lập quỹ tập huấn cho hộ nghèo.
Ba là: Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền và thực hiện tốt công tác
thông tin định kỳ và đột suất giữa các tổ TK&VV với các hội đoàn thể xã, các hội
đoàn thể xã với hội đoàn thể huyện và với NHCSXH huyện. Đồng thời, duy trì thực
hiện tốt công tác giao ban trực báo hàng tháng, hàng quý, sáu tháng, hàng năm giữa
NHCSXH và hội đoàn thể các cấp.
Đại
học
Kin
h tế
Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng 53
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Từ phân tích thực trạng hiệu quả chương trình tài chính vi mô của Hội phụ nữ thị
xã Hương Trà , tôi xin rút ra một số kết luận sau:
- Từ những phân tích trên nêu lên những vấn đề cơ bản của lý luận và thực tiễn về
hiệu quả chương trình tài chính vi mô; ảnh hưởng của tài chính vi mô tới thực hiện chương
trình Quốc gia xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm và phát triển kinh tế - xã hội.
- Hoạt động cung cấp dịch vụ tín dụng hộ nghèo thông qua chương trình tài chính
vi mô các năm vừa qua tăng trưởng khá cao, đáp ứng cơ bản nhu cầu về vốn của các
hộ nghèo; tuy nhiên, chương trình tài chính vi mô vẫn đang có những bất cập, hạn chế
qua đánh giá từ phía Hội phụ nữ và từ phía khách hàng, bài đã rút ra được những khó
khăn, ảnh hưởng chủ yếu tác động đến hiệu quả của chương trình. Đây cũng là cơ sở
cho việc đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chương trình tài chính vi mô
của Hội phụ nữ thị xã Hương Trà.
- Điều tra khảo sát được một lượng mẫu (40 khách hàng hộ nghèo vay vốn và 20
tổ trưởng tổ TK&VV) theo các nội dung câu hỏi soạn sẵn; dùng phân tích thống kê,
đánh giá có cơ sở khoa học về chất lượng dịch vụ tín dụng đối với hộ nghèo từ chương
trình tài chính vi mô của Hội phụ nữ thị xã Hương Trà.
Lượng khách hàng hộ nghèo vay vốn và các tổ trưởng tổ TK&VV đánh giá cơ bản
tốt về hiệu quả chương trình; tuy nhiên, trong đó lượng người điều tra không hài lòng vẩn
còn trên một số mặt như: nguồn vốn còn ít, đáp ứng chưa kịp thời; mức vay còn thấp,
chưa đáp ứng đủ nhu cầu dự án sản xuất kinh doanh của hộ vay; thời hạn vay cho vay
chưa phù hợp với chu kỳ đối tượng đầu tư; hộ vay trã nợ gốc trực tiếp là chưa phù hợp.
Những yếu tố này đều có ảnh hưởng đến hiệu quả chương trình của Hội phụ nữ.
- Trên cơ sở lý luận chung và thực tiễn dịch chất lượng dịch vụ tín dụng đối với
hộ nghèo, thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng đối với hộ nghèo, thực trạng phân
tích điều tra khảo sát từ phía các hộ vay, các tổ trưởng tổ TK&VV; bài đã đưa ra các
giải pháp cụ thể đối với Hội phụ nữ và đối với Ngân hàng CSXH, nhằm nâng cao hiệu
quả chương trình tài chính vi mô của Hội phụ nữ thị xã Hương Trà. Đây còn là những
Đại
học
Kin
h tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng 54
giải pháp mang tính khả thi cao, phù hợp với thực tiễn hoạt động, nhằm góp phần nâng
cao chất lượng hoạt động của Hội phụ nữ thị xã Hương Trà.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với chương trình
- Để tạo điều kiện tốt cho công tác theo dỏi quản lý nguồn vốn vay được tốt đề
nghị Hội LHPN Tỉnh có ý kiến đề xuất với Ngân hàng CSXH cấp trên giải quyết
những hồ sơ chết, bệnh hiểm nghèo không có khả năng trả nợ.
- Hội phụ nữ thị xã phải thường xuyên đôn đốc, kiểm tra thu hồi vốn, đồng thời
phải tìm hiểu nguyên nhân trả nợ quá hạn của các hộ để có cách giải quyết hợp lý.
- Hội phụ nữ cần tăng cường giám sát tình hình sử dụng vốn vay của các hộ
nghèo , phát hiện kịp thời những trường hợp sử dụng vốn vay sai mục đích và có biện
pháp xử lý.
- Hội phụ nữ cần phải phối hợp tốt hơn nữa đối với NHCSXH để đảm bảo vốn
tới tận tay người nghèo một cách nhanh chóng, đúng thời vụ, đúng chủ trương của
Chính Phủ và Nhà nước.
- Tăng cường công tác chuyển giao khoa học kĩ thuật đến các hộ nghèo, chú
trọng hơn công tác khuyến nông.
- Nêu gương những điển hình kinh tế giỏi cho người nghèo học tập kinh nghiệm.
- Tăng cường hơn nữa việc cho vay tới các đối tượng là phụ nữ nghèo.
2.2. Đối với hộ nghèo
- Tiếp thu và áp dụng những tiến bộ mới vào trong sản xuất kết hợp với kinh nghiệm
truyền thống có được hình thành phương thức sản xuất phù hợp với điều kiện và khả năng
hiện tại, thay đổi dần những tập quán lạc hậu và không hiệu quả.
- Mạnh dạn học hỏi những kinh nghiệm về sản xuất của các hộ khác thông qua
các cán bộ khuyến nông và các kênh thông tịn như : đài, báo, truyền hình và các gương
sản xuất giỏi.
- Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt, tập huấn của hội để nâng cao kiến thức
kinh doanh sản xuất, từ đó giúp phát triển kinh tế cải thiện đời sống.
- Nâng cao nhận thức trách nhiệm của mình trong nhóm, thực hiện tốt các nội
quy, quy định của nhóm đề ra.
Đại
họ
Kin
h tế
Hu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Các báo cáo sơ tổng kết từ 2007 đến 2011 về nguồn vốn ủy thác từ
NHCSXH của Hội phụ nữ thị xã Hương Trà.
2. Báo cáo về thực trạng công tác " xây dựng và phát triển tổ chức hội vững
mạnh". của Hội phụ nữ thị xã Hương Trà năm 2007-2011
3. Báo cáo về " tình hình phát triển hội viên" của Hội phụ nữ Hương Trà năm
2007-2011
4. Bài giảng " Tài chính vi mô" của PGS.TS Phùng Thị Hồng Hà.
5. Trên mạng INTERNET
6. wedside : http// www.hoilhpn.org.vn
7. wedside : http// www.hoiphunu.hue.gov.vn
8. "Hướng dẫn nghiệp vụ dịch vụ ủy thác cho vay hộ nghèo và các đối tượng
chính sách khác" của Hội LHPN.VN
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
PHIẾU ĐIỀU TRA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
(Đối với khách hàng hộ nghèo vay vốn)
A/THÔNG TIN VỀ CÁ NHẤN:
1-Họ và tên của Cô\chị:...Tuổi.....
2-Địachỉ: xã (phường)..
3-Trình độ học vấn (cấp 1: ghi mã 1,cấp 2: mã 2, cấp 3: mã 3, trung cấp ghi mã 4, đại học ghi mã 5):
4-Nhân khâu trong hộ gia đình:....khẩu
5-Nghề chính của hộ gia đình .
B/NỘI DUNG PHÒNG VẤN:
1- Về sản phẩm tín dụng:
1.1 Cô\chị đã vay vốn để làm gì?....................................................................
1.2 Cô\chị cần vay bao nhiêu?........... Trđ và được cho vay bao nhiêu?................ Trđ
1.3 Cô\chị muốn vay bổ sung thêm vốn để mở rộng SXKD?.......,nếu có thì bao nhiêu?........ Trđ
1.4 Cô\chị mong muốn vay thời hạn bao lâu?.. năm và được cho vay bao lâu?........... năm
1.5 Cô\chị được cho vay lãi suất?..........% tháng, so với lãi suất thị trường? cao thấp
1.6 Cô\chị mong muốn lãi suất cho vay bao nhiêu là vừa? đề xuất ................................% tháng.
1.7 Cô\chị hãy đánh giá chất lượng của sản phẩm tín dụng theo 5 mức ý nghĩa:
- Mức cho vay và thời hạn cho vay
1(hoàn toàn không phù hợp), 2 (không phù hợp), 3(bình thường), 4 (phù hợp), 5 (rất phù hợp).
Các vấn đề về sản phẩm tín dụng
Mức ý nghĩa
1 2 3 4 5
a.Mức cho vay
b.Thời hạn cho vay
- Lãi suất cho vay
1(Rất thấp), 2 (thấp), 3(bình thường), 4 (cao), 5 (rất cao).
Các vấn đề về sản phẩm tín dụng
Mức ý nghĩa
1 2 3 4 5
c. lãi suất cho vay
2. Về thủ tục, hồ sơ cho vay:
2.1 Khi vay vốn Cô\chị phải làm các thủ tục gì (liên quan đến giấy tờ vay vốn)?
.......................................................................................................................................................
2.2 Cô\chị cho biết thời gian chờ làm các thủ tục, hồ sơ vay vốn ở Tổ TK&VV phải mất bao
lâu? ................. ngày, Cô\chị mong muốn thời gian mấy ngày là vừa? ...................... .....ngày.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
2.3 Cô\chị hãy đánh giá mức độ phức tạp về các thủ tục, hồ sơ cho vay theo 5 mức ý nghĩa: 1
(hoàn toàn không phù hợp), 2 (không phù hợp), 3 (bình thường), 4 (phù hợp), 5 (rất phù hợp).
Vấn đề về thủ tục, hồ sơ
Mức ý nghĩa
1 2 3 4 5
a. Quy trình thủ tục
b. Hồ sơ vay vốn
3. Phương thức trả nợ, trả lãi và gửi tiền tiết kiệm:
31 Cô\chị trả nợ gốc theo kỳ hạn nhỏ (6 tháng hoặc 1 năm) hay trã vào kỳ hạn cuối cùng? Phương
thức trả nợ như vậy có gặp khó khăn gì không?...........................................................
3.2 Cô\chị thường trã lãi hàng tháng tốt không?
Có, không; Phương thức trã lãi
vậy có gây khó khăn gì không? ..................................................................................................
3.3 Cô\chị có gửi tiết kiệm định kỳ hàng tháng không?
Có Không, nếu có thì mỗi tháng bao nhiêu?........... ngàn đồng, mức gửi như vậy là
cao thấp vừa phải ,
Cô\chị có khó khăn trong gửi tiết kiệm? .....................................................................................
3.4 Cô\chị hãy đánh giá mức độ phù hợp về các phương thức theo 5 mức ý nghĩa:
1 (hoàn toàn không phù hợp), 2 (không phù hợp), 3 (bình thường), 4 (phù hợp), 5 (rất phù hợp).
Vấn đề về phương thức
Mức ý nghĩa
1 2 3 4 5
a. Trã nợ gốc
b. Trã nợ lãi
c. Gửi tiết kiệm
4. Hiệu quả xã hội
4.1 Chương trình cho vay vốn có tác động thế nào tới kỹ thuật sản xuất, kiến thức kinh doanh của
cô/chị ? nếu có thì đó là những tác động gì?
Không có tác động Có tác động lớn
.......................................................................................................................................................
4.2 Sau khi được vay vốn thì các Cô\chị có những thay đổi gì nhận thức về vấn đề bình đẳng giới
? nếu có thì đó là những thay đổi gì ?
Không thay đổi Thay đổi
.......................................................................................................................................................
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
4.3 thông qua chương trình cho vay vốn thì hội phụ nữ có lồng ghép những chương trình gì không?
có không
Nếu có thì đó là nhũng chương trinh gì?........................................................................................
5. Xin Cô\chị hãy cho biết khó khăn và hạn chế chủ yếu nhất Quý vị thường gặp trong việc
tiếp cận và sử dụng tín dụng đối với hộ nghèo của Hội Phụ Nữ .
Khó khăn và hạn chế 1:
...........................................................................................................................................................
.
Khó khăn và hạn chế 2:
.......
..............
Khó khăn và hạn chế 3:
.........
..........
6. Xin Cô\chị cho biết 03 (ba) giải pháp mà Quý vị cho là phù hợp nhất để khắc phục
những khó khăn và hạn chế nêu trên.
Giải pháp 1:
........
....
Giải pháp 2:
.....
........
Giải pháp 3:
.......
....
7. Đánh giá chung Cô\chị về chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo của Hội Phụ Nữ và
NHCSXH
Kém Trung bình Khá Tốt Rất tốt
1(HT không phù hợp), 2 (không phù hợp), 3 (chưa phù hợp), 4 (phù hợp), 5 (rất phù hợp).
8 Cô\chị có nhận xét, đề xuất kiến nghị gì thêm với Hội Phụ Nữ và NHCSXH ?
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý cô\chị
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
PHIẾU ĐIỀU TRA HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH TÀI CHÍNH VI MÔ CỦA
HỘI PHỤ NỮ ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
(Đối với Tổ trưởng tổ TK&VV))
A/THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN TỔ TRƯỞNG (TỔ PHÓ) TỔ TIẾT KIỆM VÀ V AY VỐN:
1- Họ và tên cá nhân:..................................................,Tuổi.....................
2- Tổ trưởng tổ TK&VV:.........................................,xã..........................., huyện...............
3 -Trình độ học vấn (cấp 1: ghi mã 1,cấp 2: mã 2, cấp 3: mã 3, trung cấp ghi mã 4, đại học ghi mã 5):
4- Số thành viên trong tổ TK&VV:..........................., trong đó: .....là thành viên hộ nghèo
5- Tổng nguồn vốn chương trình cho vay hộ nghèo Tổ TK&VV đang quản lý:...............triệu đồng
6- Tổng dư nợ chương trình vay hộ nghèo tổ TK & VV đang quản lý:.............................triệu đồng
B/NỘI DUNG PHỎNG VẤN: .
1. Về sản phẩm tín dụng:
Cô\chị hãy cho biết mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay đối với hộ nghèo hiện nay
điểm nào chưa phù hợp và ý kiến đề xuất? .............................................
.......
2. Về thủ tục cho vay:
a/ Cô\chị hãy cho biết các thủ tục vay vốn hiện nay còn rườm rà, phức tạp ở đâu ?và ý kiến đề
xuất....................................................................................................................................................
.......
b/ Cô\chị hãy cho biết thời gian chờ để hoàn thành các thủ tục hồ sơ vay vốn mất khoảng bao
lâu? ........ ngày, trong đó: bình xét ở tổ TK&VV...... ngày, xác nhận của UBND xã ...... ngày, phê
duyệt của NHCSXH: ....... ngày, ý kiến đề xuất?...............................................................................
.......
3. Về phương thức thu nợ, thu lãi và thu tiết kiệm:
Cô\chị hãy cho biết về phương thức thu nợ gốc (ngắn hạn thu nợ một lần khi đến hạn, trung hạn
phân kỳ trã nợ 6 tháng hoặc 1 năm); thu lãi, thu tiết kiệm (thu hàng tháng) đối với hộ nghèo của Hội
Phụ Nữ điểm nào chưa phù hợp và ý kiến đề xuất? ...........................
.......
4. Về các hỗ trợ khác :
a.Song song với chương trình cho vay thì Hội Phụ Nữ còn lồng ghép các chương trình sinh hoạt
gì nữa không ? có không nếu có thì đó là những chương trình gì?.......................................
.......................................................................................................................................................
b. Cô\chị có thấy mình được học hỏi và trưởng thành từ chương trình nay không ?
..........................................................................................................................................................
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
5. Vấn đề liên quan khác:
a. Cô\chị có gặp khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ có không ,nếu có là khó khăn gì?
Cần đề xuất gì với Hội Phụ Nũ ?................................................................................
.......................................................................................................................................................
b. Cô\chị hãy cho biết các thành viên có chấp hành tốt các quy ước của Tổ không?
tốt chưa tốt , nếu chưa tốt thì thường ở nội dung nào? và đề xuất để năng cao ý
thức của các thành viên? ........................................................................................................................
c. Cô\chị hãy đánh giá sự phối hợp hoạt động giữa Tổ trưởng với nhân viên NHCSXH và với
hội phụ nữ tốt chưa? tốt, chưa tốt nếu chưa tốt thì thường ở những phần nào? đề
xuất,kiến nghị?...................................................................
d. Cô\chị cho biết NHCSXH trã phí hoa hồng cho Tổ có đầy đủ, kịp thời không?có,
không Mức phí hoa hồng đã phù hợp chưa?phù hợp, chưa phù hợp nếu chưa thì đề
xuất?....................................................................................................................................................
6.Quý vị hãy đánh giá mức độ phù hợp của chất lượng dịch vụ tín dụng theo 5 mức ý
nghĩa: 1(hoàn toàn không phù hợp), 2 (không phù hợp), 3(bình thường), 4 (phù hợp), 5 (rất phù
hợp).
6.1 Về sản phẩm tín dụng
Mức ý nghĩa
1 2 3 4 5
a.Mức cho vay
b.Thời hạn cho vay
6.2 Về thủ tục, hồ sơ
a.Quy trình thủ tục
b.Hồ sơ vay vốn
6.3 Về phương thức
a. Thu nợ
b.Thu lãi
c. Gửi tiết kiệm
1(Rất thấp), 2 (thấp), 3(bình thường), 4 (cao), 5 (rất cao).
Về lãi suất cho vay
Mức ý nghĩa
1 2 3 4 5
c. lãi suất cho vay
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
7. Ý kiến chung Cô\chị về chất lượng dịch vụ tín dụng đối với hộ nghèo của Hội Phụ Nữ và
NHCSXH
Kém Trung bình Khá Tốt Rất tốt
1 (hoàn toàn không phù hợp), 2 (không phù hợp), 3(chưa phù hợp), 4 (phù hợp), 5 (rất phù hợp)
8. Cô\chị có nhận xét, đề xuất kiến nghị gì thêm với Hội Phụ Nữ và Ngân hàng Chính
sách xã hội ?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý Cô\chị
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
Phụ lục 1 : Kết quả chạy SPSS về thông tin chung điều tra hộ nghèo.
do tuoi phong van
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Tu 31t- 45 8 20.0 20.0 20.0
Tu 45t- 60t 22 55.0 55.0 75.0
tren 60t 10 25.0 25.0 100.0
Total 40 100.0 100.0
trinhdo hoc van
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid cap1 24 60.0 60.0 60.0
cap2 14 35.0 35.0 95.0
cap3 2 5.0 5.0 100.0
Total 40 100.0 100.0
muc dich vay
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Trongtrot 20 50.0 50.0 50.0
chan nuoi 14 35.0 35.0 85.0
kinh doanh nho 6 15.0 15.0 100.0
Total 40 100.0 100.0
nhu cau vay
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 10tr tro xuong 12 30.0 30.0 30.0
10tr -15tr 17 42.5 42.5 72.5
tren 15tr 11 27.5 27.5 100.0
Total 40 100.0 100.0
duoc vay
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 10tr tro xuong 29 72.5 72.5 72.5
10tr -15tr 11 27.5 27.5 100.0
Total 40 100.0 100.0
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
muc cho vay
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong phu hop 24 60.0 60.0 60.0
Binh thuong 5 12.5 12.5 72.5
Phu hop 11 27.5 27.5 100.0
Total 40 100.0 100.0
thoi han vay
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong phu hop 24 60.0 60.0 60.0
Binh thuong 7 17.5 17.5 77.5
phu hop 9 22.5 22.5 100.0
Total 40 100.0 100.0
Lai suat cho vay
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Thap 13 32.5 32.5 32.5
Binh thuong 14 35.0 35.0 67.5
Cao 13 32.5 32.5 100.0
Total 40 100.0 100.0Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
Quy trinh thu tuc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong phu hop 3 7.5 7.5 7.5
Binh thuong 5 12.5 12.5 20.0
phu hop 32 80.0 80.0 100.0
Total 40 100.0 100.0
ho so
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Binh thuong 17 42.5 42.5 42.5
phu hop 23 57.5 57.5 100.0
Total 40 100.0 100.0
tra no goc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong phu hop 5 12.5 12.5 12.5
Binh thuong 14 35.0 35.0 47.5
phu hop 21 52.5 52.5 100.0
Total 40 100.0 100.0
tra lai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Binh thuong 8 20.0 20.0 20.0
phu hop 32 80.0 80.0 100.0
Total 40 100.0 100.0
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
tac dong ve kien thuc kd
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 40 100.0 100.0 100.0
thay doi nhan thuc binh dang gioi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 40 100.0 100.0 100.0
chuongtrinh long ghep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 40 100.0 100.0 100.0
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
Phụ lục 2 : Kết quả chạy SPSS về điều tra tổ TK&VV
muc do phu hop muc cho vay
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Binh thuong 9 45.0 45.0 45.0
phu hop 11 55.0 55.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
muc do phu hop ve thoi gian cho vay
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Binh thuong 4 20.0 20.0 20.0
phu hop 16 80.0 80.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
ve lai suat
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Thap 16 80.0 80.0 80.0
Binh thuong 4 20.0 20.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
muc do phu hop ve ho so
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Binh
thuong
phu hop
6
14
30
70
100.0 100.0
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
muc do phu hop ve tra no goc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Binh thuong 4 20.0 20.0 20.0
phu hop 16 80.0 80.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
muc do phu hop ve tra lai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Binh thuong 3 15.0 15.0 15.0
phu hop 17 85.0 85.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
tien bo cua ban than
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 20 100.0 100.0 100.0
chuong trinh long ghep cua hoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 20 100.0 100.0 100.0Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
Phụ lục 3: điểm trung bình chung
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
muc von vay 60 2 4 3.97 .613
thoi han vay 60 2 4 3.02 .503
lai suat vay 60 2 4 3.73 .500
quy trinh thu tuc 60 2 4 3.33 .585
ho so vay von 60 3 4 3.62 .490
tra no goc 60 2 4 3.53 .650
tra lai 60 3 4 3.82 .390
Valid N (listwise) 60
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
Phụ lục 4: kiểm định T-Test hai nhóm tổ trưởng và hộ nghèo.
Group Statistics
doi tuong N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
muc von vay ho ngheo 40 2.68 .888 .140
to truong 20 3.55 .510 .114
thoi han vay ho ngheo 40 2.62 .838 .132
to truong 20 3.80 .410 .092
lai suat vay ho ngheo 40 3.00 .816 .129
to truong 20 2.20 .410 .092
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. T df
Sig. (2-
tailed) Mean Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
muc von vay Equal
variances
assumed
8.215 .000 -4484 58 .000 -.400 .161 -.722 -.078
Equal
variances not
assumed
-2.655 45.491 .000 -.400 .151 -.703 -.097
thoi han vay Equal
variances
assumed
23.725 .000 -3.109 58 .000 -.400 .129 -.658 -.142
Equal
variances not
assumed
-3.313 45.165 .000 -.400 .121 -.643 -.157
lai suat vay Equal
variances
assumed
.8.215 .000 -2.476 58 .000 -.325 .131 -.588 -.062Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. T df
Sig. (2-
tailed) Mean Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
muc von vay Equal
variances
assumed
8.215 .000 -4484 58 .000 -.400 .161 -.722 -.078
Equal
variances not
assumed
-2.655 45.491 .000 -.400 .151 -.703 -.097
thoi han vay Equal
variances
assumed
23.725 .000 -3.109 58 .000 -.400 .129 -.658 -.142
Equal
variances not
assumed
-3.313 45.165 .000 -.400 .121 -.643 -.157
lai suat vay Equal
variances
assumed
.8.215 .000 -2.476 58 .000 -.325 .131 -.588 -.062
Equal
variances not
assumed
-2.450 37.060 .000 -.325 .133 -.594 -.056
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed) Mean Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
quy trinh thu tuc Equal
variances
assumed
.193 .662 2.086 58 .000 .325 .156 .013 .637
Equal
variances not
assumed
2.212 44.582 .000 .325 .147 .029 .621
ho so vay von Equal
variances
assumed
4.098 .048 -.930 58 .356 -.125 .134 -.394 .144
Equal
variances not
assumed
-.950 40.334 .348 -.125 .132 -.391 .141Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
Group Statistics
doi tuong N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
tra no goc ho ngheo 40 3.40 .709 .112
to truong 20 3.80 .410 .092
tra lai ho ngheo 40 3.80 .405 .064
to truong 20 3.85 .366 .082
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
tra no
goc
Equal variances
assumed
15.241 .000
-
2.330
58 .023 -.400 .172 -.744 -.056
Equal variances not
assumed
-
2.761
56.604 .008 -.400 .145 -.690 -.110
tra lai Equal variances
assumed
.919 .342 -.465 58 .644 -.050 .108 -.265 .165
Equal variances not
assumed
-.481 41.734 .633 -.050 .104 -.260 .160Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
1. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề về lý luận, thực tiễn và phân tích thực trạng về
dịch vụ cho vay hộ nghèo của Hội phụ nữ, để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả của chương trình cho vay hộ nghèo của Hội phụ nữ thị xã Hương Trà, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ tín dụng và chất lượng dịch vụ
tín dụng đối với hộ nghèo của Hội phụ nữ.
- Phân tích thực trạng cho vay đối với hộ nghèo của Hội phụ nữ thị xã Hương Trà.
- Đề xuất những định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
chương trình cho vay hộ nghèo của Hội phụ nữ thị xã Hương Trà.
2. Phương pháp nghiên cứu
a/ Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
vận dụng phương pháp luận của phép biện chứng duy vật và lịch sử để xem xét các
vấn đề đặt ra, đảm bảo rằng các kết quả nghiên cứu là khách quan và khoa học.
b/ Phương pháp điều tra, tổng hợp và phân tích số liệu
- Vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế để phân tích
đánh giá thực trạng chương trình tài chính vi mô của Hội phụ nữ thị xã Hương Trà.
- Dùng các phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích nhân tố và các
phương pháp thống kê toán khác để so sánh mối liên hệ đối với đối tượng nghiên cứu
từ tại liệu sơ cấp thu được của các đối tượng hộ nghèo vay vốn và các tổ trưởng tổ
TK&VV.
- Phương pháp T-Tets trong SPSS dùng để xem xét sự khác biệt trong cách đánh giá
của hai nhóm đối tượng nghiên cứu ( hộ nghèo vay vốn và tổ trưởng tổ TK&VV ) về
chất lượng sản phẩm tín dụng
3. Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và nội dung nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là các hộ nghèo vay vốn và các tổ chức trung gian (tổ
trưởng tổ TK&VV) .
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
- Nội dung nghiên cứu là hiệu quả chương trình tài chính vi mô của Hội phụ nữ
thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Hội phụ nữ thị xã Hương Trà trong quan hệ đối tượng hộ
nghèo điều tra, và các tổ TK&VV.
- Về thời gian: Phân tích hiệu quả của chương trình tài chính vi mô với hộ
nghèo trong thời kỳ 2007-2011 và đề xuất giải pháp cho những năm tiếp theo.
4. Dữ liệu phục vụ nghiên cứu
Số liệu thứ cấp
Tài liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo sơ, tổng kết hàng năm từ 2007
đến 2011; báo cáo tổng kết 5 năm (2007-2011) nguồn vốn ủy thác từ NHCSXH của
Hội phụ nữ thị xã Hương Trà; các tạp chí, sách, báo chuyên ngành ngân hàng, tiền tệ
tín dụng, tài chính vi mô, Vebsite HLHPNVN, các Vebsite khác Thông tin số liệu
thứ cấp thu thập nhằm khái quát đặc điểm về Hội phụ nữ, và thực trạng chương trình
tài chính vi mô của Hội phụ nữ thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Số liệu sơ cấp
Đối với tài liệu sơ cấp: Điều tra từ đối tượng là hộ nghèo vay vốn của chương
trình và các tổ trưởng tổ tiết kiệm và vay vốn trong phạm vi 4 xã, phường là Hương
Chữ, Hương Vân và Hương Toàn, và Tứ Hạ, theo phương pháp phát phiếu điều tra lấy
ý kiến.Tổng số phiếu điều tra là 60 phiếu chia đều cho bốn xã, theo phương pháp chọn
ngẫu nhiên không lặp, với 40 phiếu hộ nghèo và 20 phiếu tổ trưởng tổ TK&VV.
5. Kết quả đạt được
Phân tích đánh giá được thực trạng chương trình tài chính vi mô của Hội phụ nữ thị
xã Hương Trà., tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nêu bật được những khó khăn tồn tại hiện nay của chương trình
Đề xuất được một số giải pháp cần thiết để nâng cao hiệu quả chương trình của Hội
phụ nữ.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội
HLHPNVN Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
ĐVT Đơn vị tính
TK&VV Tiết kiệm và vay vốn
NGO Tổ chức tài chính phi chính phủ
SXKD Sản xuất kinh doanh
UBND Uỷ ban nhân dân
STT Số thứ tự
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ......................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
PHẦN II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VI MÔ ........................................5
1.1. LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VI MÔ.....................................................................5
1.1.1. Khái niệm về tài chính vi mô .........................................................................5
1.1.2. Nghèo đói .......................................................................................................6
1.1.3. Tài chính vi mô và xóa đói giảm nghèo.........................................................8
1.2. Các sản phẩm chính của tài chính vi mô ..............................................................9
1.2.1. Tín dụng .........................................................................................................9
1.2.2. Tiết kiệm ......................................................................................................10
1.3. Mô hình và quy trình tài chính vi mô của hội phụ nữ ........................................14
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của chương trình tài chính
vi mô ..........................................................................................................................16
1.4.1. Bên trong......................................................................................................16
1.4.2. Bên ngoài .....................................................................................................17
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chương trình tài chính vi mô của hội phụ nữ
thị xã Hương Trà........................................................................................................18
1.5.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả và chất lượng hoạt động của chương trình....18
1.5.1.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động chương trình..........................18
1.5.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động của chương trình..............19
1.6. Tài chính vi mô trên thế giới và ở Việt Nam ......................................................21
1.6.1. Trên thế giới .................................................................................................21
1.6.2. Tại Việt Nam................................................................................................22
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CHƯƠNG TRÌNH TÀI CHÍNH VI MÔ
CỦA HỘI PHỤ NỮ THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ ............................................................24
2.1. Tình hình cơ bản của thị xã Hương Trà và Hội phụ nữ thị xã Hương Trà .............24
2.1.1. Tình hình cơ bản của thị xã Hương Trà .......................................................24
2.1.2. Một vài nét về Hội phụ nữ thị xã Hương Trà...............................................26
2.2. Khái quát hoạt động chương trình tài chính vi mô của Hội phụ nữ thị xã
Hương Trà ..................................................................................................................28
2.2.1. Lịch sữ hoạt động và các chương trình trong những năm qua.....................28
2.3. Kết quả hoạt động của chương trình...................................................................32
2.3.1. Chương trình tín dụng ..................................................................................32
2.3.2. Chương trình tiết kiệm .................................................................................33
2.4. Hiệu quả hoạt động của chương trình.................................................................34
2.4.1. Hiệu quả về mặt tài chính ............................................................................34
2.4.2. Hiệu quả xã hội ............................................................................................35
2.5. Đánh giá chất lượng chương trình tài chính vi mô của Hội phụ nữ thị xã
Hương Trà qua khảo sát điều tra................................................................................37
2.5.1. Mô tả mẩu điều tra .......................................................................................37
2.5.2. Đánh giá về sản phẩm tín dụng ....................................................................38
2.5.1.2. Quy trình thủ tục, hồ sơ vay vốn ...........................................................43
2.5.1.3. Phương thức thu nợ và thu lãi ...............................................................45
Đại
học
Kin
tế
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
2.5.1.4. Hiệu quả xã hội......................................................................................47
CHƯƠNG III. NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHƯƠNG
TRÌNH TÀI CHÍNH VI MÔ CỦA HỘI PHỤ NỮ THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ ..........50
3.1. Về phía Hội phụ nữ.............................................................................................50
3.2. Về phía ngân hành chính sách xã hội .................................................................50
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao tiện ích sản phẩm dịch vụ tín dụng ....................50
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ủy thác từng phần qua
Hội phụ nữ..............................................................................................................52
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................53
1. Kết luận ..................................................................................................................53
2. Kiến nghị................................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Số lượng và quy mô của các tổ TK&VV của chương trình (2009-2011) ...30
Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động cho vay của chương trình .................32
Bảng 2.3: Kết quả huy động tiết kiệm của Hội phụ nữ thị xã Hương Trà ....................33
Bảng 2.4: Hiệu quả về mặt tài chính của chương trình .................................................34
Bảng 2.6. Cơ cấu mẫu điều tra ......................................................................................37
Bảng 2.7: Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ .........................................................38
Bảng 2.8: Nhu cầu vay vốn và mức độ đáp ứng vốn vay..............................................39
Bảng 2.9: Đánh giá của các đối tượng điều tra về sản phẩm tín dụng ..........................40
Bảng 3 : Kiểm định trị trung bình của hai nhóm khảo sát tổ trưởng tổ TK&VV và hộ
nghèo vay vốn về sản phẩm tín dụng...........................................................41
Bảng 3.1: Đánh giá của các đối tượng điều tra về quy trình và hồ sơ vay vốn.............43
Bảng 3.2: Kiểm định trị trung bình của hai nhóm khảo sát tổ TK&VV và hộ nghèo
vay vốn về quy trình thủ tục, hồ sơ vay vốn................................................44
Bảng 3.3: Đánh giá của các đối tượng điều tra về phương thức thu nợ và thu lãi .......45
Bảng 3.4: Kiểm định trị trung bình của hai nhóm khảo sát tổ trưởng và hộ nghèo vay
vốn về phương thức thu nợ và thu lãi ..........................................................46
Bảng 3.5: Các ý kiến về chương trình lồng ghép của Hội phụ nữ thị xã Hương Trà ...47
Bảng 3.6: Ý kiến của hộ nghèo về tác động của chương trình......................................48
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình chương trình TCVM của Hội phụ nữ từ nguồn vốn ủy thác của
NHCSXH .....................................................................................................15
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức hoạt động của chương trình ..............................................29
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
Trong quaù trình hoïc taäp, nghieân cöùu
vaø hoaøn thaønh khoùa luaän toát nghieäp
toâi xin chaân thaønh caûm ôn thaày, coâ
giaùo cuûa tröôøng Ñaïi hoïc Kinh Teá - Ñaïi
hoïc Hueá ñaõ tröïc tieáp truyeàn ñaït kieán
thöùc cô baûn ñeå toâi coù khaû naêng
nghieân cöùu vaø hoaøn thaønh khoùa luaän
toát nghieäp. Ñaëc bieät, toâi xin chaân
thaønh caûm ôn coâ giaùo PGS.TS Phuøng
Thò Hoàng Haø, ngöôøi ñaõ tröïc tieáp taän
tình höôùng daãn toâi trong suoát quaù trình
thöïc taäp.
Toâi xin chaân thaønh caûm ôn tôùi Hoäi
phuï nöõ thò xaõ Höông Traø ñaõ taïo
ñieàu kieän giuùp ñôû, ñoùng goùp yù kieán
quyù baùu trong quaù trình toâi thöïc hieän
ñeà taøi.
Tuy coù nhieàu coá gaéng, song do kieán
thöùc vaø naêng löïc baûn thaân coøn haïn
cheá, kinh nghieäm thöïc tieãn chöa nhieàu
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
SVTH: Trần Công Dũng
neân khoùa luaän khoâng traùnh khoûi
thieáu soùt.Raát mong nhaän ñöôïc söï quan
taâmñoùng goùp yù kieán cuûa thaày coâ
vaø ñoäc giaû.
Xin chaân thaønh caûm ôn!
Hueá, ngaøy 5 thaùng 5
naêm 2012
Sinh vieân
Traàn Coâng Duõng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_dung_6802.pdf