Tóm lại, việc xem xét, phân tích thực trạng hoạt động Marketing ở công ty
TNHH MTV Thực Phẩm Huế để có những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao khả
năng cạnh tranh là hết sức cần thiết, vừa có ý nghĩa khoa học, vừa có ý nghĩa thực tiễn
đối với công ty.
Kết quả cuối cùng của đề tài nghiên cứu và cũng là nguyện vọng của tác giả là
làm thế nào để hoạt động Marketing của Công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế ngày
càng đi vào bài bản, chuyên nghiệp để qua đó giúp nâng cao khả năng tiêu thụ của
công ty trong việc cung cấp cho thị trường các sản phẩm ngày càng phong phú, đa
dạng hơn, chất lượng cao hơn, đáp ứng và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu ngày càng cao
của các khách hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay.
2. Kiến nghị
Đối với lãnh đạo tỉnh và các cơ quan nhà nước các cấp:
Với chức năng là cơ quan quản lý vĩ mô, nhà nước cần có chính sách chế độ
quản lý sao cho công bằng, hợp lý, tạo môi trường cạnh tranh trên thị trường.
Nhà nước phải có chính sách quản lý thị trường một cách hữu hiệu, không để
tình trạng tràn lan sản phẩm rượu trên thị trường cần hạn chế sự phát triển của các
doanh nghiệp tư nhân, các hộ sản xuất rượu lậu vốn đã phát triển rất nhiều.
Đánh thuế công bằng, triệt để tránh tình trạng có nhiều cơ sở trốn thuế dẫn đến
giá thành giảm, các doanh nghiệp nộp thuế đầy đủ thì chịu thiệt thòi, tạo ra môi trường
cạnh tranh không lành mạnh. Rà soát và xiết chặt chính sách chống buôn lậu rượu tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp sản xuất rượu phát triển thị trường trong nước.
Đối với Công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế:
Trong chương II và III luận văn đã phân tích, đánh giá mặt mạnh, mặt yếu đề
xuất hệ thống các giải pháp để hoàn thiện chính sách Marketing-mix nhằm góp phần
nâng cao khả năng tiêu thụ tại công ty. Một lần nữa, tác giả xin nhấn mạnh rằng: Việc
Trường Đại học Kinh t
137 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1596 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện chính sách marketing-Mix đối với sản phẩm rượu shochu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thực phẩm Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạch nâng cao trình độ cho đội ngũ này theo các hướng sau:
+ Công ty có liên hệ với các trung tâm đào tạo về quản lý kinh tế để mở các lớp
học bồi dưỡng và cập nhật những kiến thức về kinh doanh cho các cán bộ hiện tại.
+ Gửi đi đào tạo những cán bộ trẻ có triển vọng để kế tục lãnh đạo công ty
+ Thường xuyên trao đổi kinh nghiệm về các lĩnh vực quản lý, là lĩnh vực kỹ
thuật nghiệp vụ trong công ty.
Để khuyến khích đội ngũ cán bộ phát huy hết tài năng, sáng tạo trong chuyên
môn, trong sản xuất kinh doanh công ty cần có những biện pháp khuyến khích khen
thưởng hay biện pháp hành chính sau:
+ Chỉ đề bạt vào vị trí lãnh đạo những người có đức, có tài, thể hiện tinh thần
trách nhiệm, trình độ chuyên môn, trình độ quản lý phù hợp với cơ chế thị trường.
+ Thưởng bằng vật chất lên lương trước thời hạn cho những người đóng góp
nhiều trí tuệ sáng tao trong sự phát triển của công ty.
+ Có biện pháp xử lý thoả đáng đối với cán bộ không đảm nhận được công
việc, không có chuyên môn bằng hình thức bố trí công việc khác.
Bên cạnh đó, công ty cần nâng cao hơn nữa trình độ tay nghề của công nhân sản
xuất và đội ngũ kỹ thuật của công ty. Công nhân và đội ngũ kỹ thuật sản xuất là người
trực tiếp sản xuất đối với công nhân trực tiếp vận hành máy móc thiết bị thì ngay cả
trong điều kiện sản xuất tự động hoá thì máy móc thiết bị vẫn chịu sự chi phối của
người điều hành nó.
- Mở cuộc hội thảo thường kỳ rút kinh nghiệm, báo cáo kinh nghiệm trong
phạm vi từng phân xưởng cũng như toàn công ty.
- Mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kỹ thuật ngắn hạn ngay tại công ty
do các chuyên viên đảm nhiệm.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
nh t
ế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM 97
3.3.2 Đầu tư đổi mới công nghệ
Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ, việc áp dụng mau lẹ những
thành tựu về khoa học và công nghệ vào sản xuất là nhân tố cực lỳ quan trọng cho
phép công ty tăng số lượng sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm. Vì vậy quá
trình đổi mới công nghệ là một tất yếu khách quan. Các máy móc thiết bị với công
nghệ mới thay nhau xuất hiện đặt công ty trước áp lực đổi mới hệ thống hiện đại nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm một cách rõ rệt.
Song khả năng tài chính của công ty vốn hạn chế nên công ty cần đổi mới có
trọng điểm, xác định được trình độ loại công nghệ mà công ty cần đổi mới và dự đoán
xu hướng phát triển của các loại công nghệ đó trong tương lai. Để thực hiện đổi mới
công nghệ một cách có hiệu quả, tránh những rủi ro có thể xảy ra. Công ty cần phải
tiến hành lập và phân tích dự án tiền khả thi đối với dự án. Phần này yêu cầu phải xác
định được một số vấn đề chủ yếu:
+ Mua dây chuyền công nghệ loại nào?
+ Hình thức và cách thức mua dây chuyền công nghệ
+ Tổng mức vốn đầu tư là bao nhiêu. Có thể huy động từ những nguồn nào?
3.3.3 Tiến hành việc huy động nguồn vốn cần thiết cho dự án
Để có đủ vốn cho việc thực hiện đổi mới dây truyền sản xuất, công ty có thể
huy động từ các nguồn :
+ Nguồn vốn tự có của công ty.
+ Nguồn vốn vay Ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác.
+ Nguồn vốn vay của cán bộ công nhân viên trong công ty.
+ Vốn do tổng công ty hỗ trợ.
Dựa trên những điều kiện cụ thể của mình, công ty cần có những biện pháp
thích hợp để huy động đủ số vốn cho trình thực hiện đổi mới công nghệ.
Việc đầu đổi mới công nghệ là biểu hiện thực tế trong việc nâng cao trình độ
sản xuất của công ty tiếp cận với những thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế
giới. Hiệu quả mang lại thiết thực của đầu tư công nghệ cho dây chuyền sản xuất rượu
mùi thể hiện quyết tâm giữ vững vị trí hàng đầu đối với các sản phẩm truyền thống.
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM 98
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Marketing-mix là nỗ lực của cả công ty, nó không chỉ được xây dựng cho một
sản phẩm hữu hình thông thường mà còn được thực hiện đối với những sản phẩm dịch
vụ như sản phẩm bảo hiểm. Các yếu tố của Marketing-mix có vai trò vô cùng quan
trọng trong việc định hướng các hoạt động kinh doanh của Công ty, nâng cao khả năng
tiêu thụ của Công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế trên thị trường.
Nghiên cứu các giải pháp Marketing tại công ty, chúng tôi đã giải quyết được
một số vấn đề cơ bản như sau:
Tổng hợp lý luận về marketing và hoạt động tiêu thụ. Luận văn đã nêu được
những lý luận cơ bản về marketing và hoạt động tiêu thụ trong sản xuất kinh doanh,
các chính sách marketing ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng - đây là nhân tố
có ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ của các doanh nghiệp sản xuất.
Nghiên cứu đi sâu phân tích và đánh giá đúng thực trạng hoạt động Marketing
của công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế thông qua việc đánh giá sự hài lòng của
khách hàng đối với những chính sách Marketing chủ yếu như: chính sách sản phẩm,
chính sách giá, chính sách phân phối, chính sách xúc tiến.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, mặc dù Công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế đã
có những bước phát triển tích cực để nhằm hài lòng, thỏa mãn khách hàng nhưng vẫn
còn tồn tại một số vấn đề sau:
+ Về chính sách sản phẩm: thông tin về sản phẩm vẫn chưa kịp thời đến với
khách hàng. Việc triển khai các chương trình khuyến mãi còn bị động, công ty chưa
chủ động nghiên cứu và đề xuất các hình thức khuyến mãi phù hợp với từng đối tượng
khách hàng.
+ Về chính sách giá: Giá cả chưa thực sự có tính cạnh tranh, thông tin về giá
chưa đến kịp thời với người tiêu dùng.
+ Về chính sách phân phối: hệ thống phân phối của công ty còn mỏng, chưa
hợp lý, không xứng tầm với công ty. Việc cung cấp sản phẩm chủ yếu là thông qua các
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM 99
đại lý. Các hình thức giao dịch từ xa trên cơ sở công nghệ thông tin chưa được triển
khai rộng rãi.
+ Về chính sách xúc tiến hỗn hợp: công ty chưa thực sự có nhiều hình thức
quảng bá sản phẩm phù hợp. Mặc dù do hạn chế của các quy định pháp luật nhưng nếu
công ty biết tìm ra cho mình một cách thức quảng bá thích hợp thì sản phẩm của công
ty sẽ được khách hàng đón nhận nhiều hơn. Công tác quảng bá hình ảnh chưa thực sự
bài bản, chưa đạt mục tiêu về hiệu quả và chất lượng kinh doanh.
Luận văn đã nghiên cứu và đưa ra các giải pháp Marketing có cơ sở khoa học
và thực tiễn để nâng cao sự hài lòng thỏa mãn của khách hàng - đây chính là chìa khóa
quan trọng để nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH MTV Thực
Phẩm Huế trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các giải pháp bao gồm:
- Hình thành bộ phận chuyên trách về Marketing trong mô hình tổ chức, nâng
cao năng lực tài chính, chú trọng phát triển sản phẩm mục tiêu; không ngừng nâng cao
chất lượng sản phẩm và nghiên cứu phát triển sản phẩm mới; xây dựng chính sách giá
cả hợp lý, linh hoạt, mềm dẻo theo tín hiệu của thị trường; mở rộng mạng lưới phân
phối; phát triển củng cố quan hệ công chúng; tăng cường các hoạt động quảng cáo;
tăng cường công tác phát triến nguồn nhân lực, chú trọng đào tạo đội ngũ cán bộ nhân
viên, nâng cao nghệ thuật bán hàng và khả năng marketing cho mỗi cán bộ thị trường,
chú trọng và nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng.
- Các giải pháp thực thi chiến lược phải chú trọng đến việc nâng cao lợi ích cho
khách hàng thông qua mở rộng số lượng sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ, đưa
ra chính sách cụ thể phù hợp với từng khách hàng.
Một số hạn chế của luận văn:
Phạm vi nội dung nghiên cứu có giới hạn nên một số nội dung chưa có điều
kiện để đi sâu phân tích. Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập, tổng hợp từ số liệu điều
tra về hiệu quả của các chính sách mang tính định tính nên có thể có những sai lệch
nhỏ do ý kiến chủ quan của người được phỏng vấn. Do điều kiện về thời gian và
nguồn lực nên số mẫu điều tra thu thập được còn hạn chế, phương pháp điều tra được
Trư
ờn
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM 100
thực hiện theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện nên chưa mang tính ngẫu nhiên và
đại diện cao.
Tóm lại, việc xem xét, phân tích thực trạng hoạt động Marketing ở công ty
TNHH MTV Thực Phẩm Huế để có những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao khả
năng cạnh tranh là hết sức cần thiết, vừa có ý nghĩa khoa học, vừa có ý nghĩa thực tiễn
đối với công ty.
Kết quả cuối cùng của đề tài nghiên cứu và cũng là nguyện vọng của tác giả là
làm thế nào để hoạt động Marketing của Công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế ngày
càng đi vào bài bản, chuyên nghiệp để qua đó giúp nâng cao khả năng tiêu thụ của
công ty trong việc cung cấp cho thị trường các sản phẩm ngày càng phong phú, đa
dạng hơn, chất lượng cao hơn, đáp ứng và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu ngày càng cao
của các khách hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay.
2. Kiến nghị
Đối với lãnh đạo tỉnh và các cơ quan nhà nước các cấp:
Với chức năng là cơ quan quản lý vĩ mô, nhà nước cần có chính sách chế độ
quản lý sao cho công bằng, hợp lý, tạo môi trường cạnh tranh trên thị trường.
Nhà nước phải có chính sách quản lý thị trường một cách hữu hiệu, không để
tình trạng tràn lan sản phẩm rượu trên thị trường cần hạn chế sự phát triển của các
doanh nghiệp tư nhân, các hộ sản xuất rượu lậu vốn đã phát triển rất nhiều.
Đánh thuế công bằng, triệt để tránh tình trạng có nhiều cơ sở trốn thuế dẫn đến
giá thành giảm, các doanh nghiệp nộp thuế đầy đủ thì chịu thiệt thòi, tạo ra môi trường
cạnh tranh không lành mạnh. Rà soát và xiết chặt chính sách chống buôn lậu rượu tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp sản xuất rượu phát triển thị trường trong nước.
Đối với Công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế:
Trong chương II và III luận văn đã phân tích, đánh giá mặt mạnh, mặt yếu đề
xuất hệ thống các giải pháp để hoàn thiện chính sách Marketing-mix nhằm góp phần
nâng cao khả năng tiêu thụ tại công ty. Một lần nữa, tác giả xin nhấn mạnh rằng: Việc
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM 101
nhận thức đúng đắn vai trò và chức năng của Marketing đối với doanh nghiệp là rất
quan trọng trong tư duy kinh doanh, nhất là ở giai đoạn hiện nay. Công ty cần tập
trung vào việc tạo ra sự khác biệt trong cung cấp dịch vụ, hoạch định chính sách
Marketing cụ thể cho từng thị trường mục tiêu và đặc biệt chú trọng xây dựng thương
hiệu. Đây chính là yếu tố định vị hình ảnh của công ty trong tâm trí khách hàng. Về
tầm nhìn chiến lược, tập trung chuẩn bị những điều kiện cần thiết để bước vào giai
đoạn cạnh tranh quyết liệt, khi mà nhiều cơ sở kinh doanh quy mô lớn từ nước ngoài
đang chuẩn bị ra đời.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
TÀI TIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo tiếng Việt
[1] Al Ries and Jack Trout (Dịch giả Tạ Túc), Định vị: Trận chiến về trí lực ngày
nay, NXB Thanh niên, Trang 7
[2] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS tập 1, tập 2, Trường Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản
Hồng Đức.
[3] Lê Thế Giới, Nguyễn Xuân Lãn, Quản trị Marketing, NXB Giáo Dục 1999
[4] Nguyễn Đình Thọ – Nguyễn Thị Mai Trang, Nghiên cứu khoa học Marketing,
NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
[5] Nguyễn Thị Như Liêm, Marketing căn bản, NXB Giáo Dục
[6] Nguyễn Khánh Duy (2007), Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor
Analysis) bằng SPSS, Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
[7] Theo Hair & ctg (1998), Multivariate Data Analysis, Prentice – Hall
International, Inc, Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực
của EFA.
Một số trang web tham khảo
1.
2.
thu-thue-tieu-thu-dac-biet-ruou-vb44389t3.aspx
3.
marketing-cua-ruou-tren-thi-truong/Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA
Xin chào anh/chị! Mã phiếu:
Tôi là sinh viên đến từ lớp K43 QTKD Thương mại– Trường ĐHKT Huế. Hiện
tại tôi đang thực hiện đề tài khóa luận “ Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với
dòng sản phẩm rượu SHOCHU của công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên thực
phẩm Huế( Công ty rượu Sake)”.Các thông tin mà anh/chị cung cấp qua bảng hỏi này
sẽ rất cần thiết cho việc hoàn thành đề tài của tôi. Rất mong anh/chị dành chút thời
gian để giúp tôi trả lời một số câu hỏi dưới đây.
Phần I: THÔNG TIN ĐIỀU TRA
Câu 1: Anh chị có biết đến sản phẩm rượu Shochu của Công ty không?
1.Có 2.Không ( ngừng phỏng vấn)
Câu 2: Anh/chị biết đến sản phẩm rượu Shochu thông qua nguồn thông tin nào?(
có thể chọn nhiều phương án)
1.Truyền miệng 4.Người bán giới thiệu
2.Bạn bè 5.Gia đình, người thân
3.Tivi, báo chí, radio, internet 6.Khác(vui lòng ghi rõ):..
Câu 3: Anh chị đã sử dụng sản phẩm rượu Shochu của Công ty chưa?
1.Có 2.Chưa sử dụng (chuyển đến câu
13)
Câu 4: Mức độ thường xuyên uống rượu Shochu của anh chị là?
1.Lần đầu tiên sử dụng 4.Thường xuyên
2.Ít sử dụng 5.Rất thường xuyên
3.Thỉnh thoảng
Câu 5:Xin anh/chị khoanh tròn vào ô cho biết mức độ đồng ý của anh/chị đối với
các phát biểu sau về sản phẩm rượu Shochu của Công ty rượu Sake :
(1) (2) (3) (4) (5)
Rất không đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến Đồng ý Rất đồng ý
Stt Tiêu chí đánh giá
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
I SẢN PHẨM
1 Shochu là loại rượu ngon 1 2 3 4 5
2 Shochu có hương vị đậm đà 1 2 3 4 5
3 Anh/chị không bị đau đầu khi sử dụng sản phẩm rượu
này
1 2 3 4 5
4 Shochu có nhiều cách uống khác nhau 1 2 3 4 5
5 Shochu là loại rượu không chứa độc tố 1 2 3 4 5
6 Shochu có hình dáng chai đẹp 1 2 3 4 5
7 Màu nước rượu ấn tượng 1 2 3 4 5
8 Mẫu mã thu hút khách hàng 1 2 3 4 5
9 Nhìn chung, Sản phẩm rượu Shochu đáp ứng được sự
mong đợi về chất lượng của anh/chị
1 2 3 4 5
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
II GIÁ CẢ
10 Rượu Shochu có giá hợp lý 1 2 3 4 5
11 Chất lượng sản phẩm rượu Shochu phù hợp với giá của
nó.
1 2 3 4 5
12 Giá sản phẩm rượu Shochu linh hoạt(theo mùa, theo số
lượng mua)
1 2 3 4 5
13 Shochu có nhiều mức giá để anh/chị lựa chọn 1 2 3 4 5
14 Giá của rượu shochu có tính cạnh tranh so với đối thủ 1 2 3 4 5
15 Nhìn chung, giá sản phẩm rượu shochu được người tiêu
dùng chấp nhận
1 2 3 4 5
III PHÂN PHỐI
16 Địa điểm mua sản phẩm rượu Shochu thuận tiện cho
anh/chị
1 2 3 4 5
17 Người bán hàng giới thiệu đầy đủ thông tin về sản phẩm
cho anh chị biết
1 2 3 4 5
18 Sản phẩm rượu Shochu đươc người bán trưng bày ở nơi
dễ nhìn thấy
1 2 3 4 5
19 Người bán quan tâm đến nhu cầu của khách hàng 1 2 3 4 5
20 Công ty có nhiều kênh phân phối khác nhau để người
tiêu dùng tiếp cận(đại lý, cửa hàng, chi nhánh)
1 2 3 4 5
21 Nhìn chung, anh/chị cho rằng sản phẩm rượu Shochu là
có sẵn(dễ tìm kiếm) trên thị trường
1 2 3 4 5
IV XÚC TIẾN
22 Công ty có nhiều chương trình khuyến mãi 1 2 3 4 5
23 Pano, áp phích quảng cáo của Công ty xuất hiện ở nhiều
nơi
1 2 3 4 5
24 Công ty thường tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện 1 2 3 4 5
25 Công ty có đội ngũ nhân viên tiếp thị nhiệt tình 1 2 3 4 5
26 Công ty thường tổ chức các gian hàng trưng bày sản
phẩm
1 2 3 4 5
27 Nhìn chung, Công ty có nhiều chính sách xúc tiến hiệu
quả
1 2 3 4 5
V ĐÁNH GIÁ CHUNG
28 Công ty rượu đã làm hài lòng và để lại ấn tượng tốt cho
Anh/ chị
1 2 3 4 5
Câu 6: Yếu tố nào ảnh hưởng đến việc mua rượu Shochu của anh chị?(có thể
chọn nhiều phương án)
1.Chất lượng 4.Mẫu mã chai rượu
2.Giá cả 5.Thương hiệu
3.Xuất xứ 6.Mức khuyến mãi cao
7. Khác(xin vui lòng ghi rõ):
Câu 7: Anh/chị sẵn sàng mua rượu của Công ty rượu Sake với mức giá bao nhiêu
đồng/ 1 lít mà anh/chị cho là phù hợp với mình?
1.Dưới 30.000 đồng 2.Từ 30.000- 50.000 đồng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
3.Từ 50.000-70.000 đồng 4.Từ 70.000-90.000 đồng
5.Trên 90.000 đồng 6.Khác (xin vui lòng ghi rõ):
Câu 8: Anh/chị thường mua rượu Shochu của Công ty rượu Sake ở đâu?
1.Siêu thị 2.Cửa hàng bán rượu 3.Tiệm tạp hóa
4.Nhà hàng,quán nhậu 5.Địa điểm gần nhà
Câu 9: Anh chị sẽ sử dụng loại rượu nào khi có nhu cầu?
1.Thủy Dương 2.Okay 3.Shochu 4.Rượu ngoại
5.Minh Mạng 6.Men`s 7.Khác:...................
Câu 10: Trong tương lai anh/ chị sẽ tiếp tục mua sản phẩm rượu Shochu của
công ty rượu Sake ?
1.Có 2.Không
Câu 11: Anh/chị sẽ giới thiệu sản phẩm rượu Shochu cho bạn bè người thân?
1.Có 2.Không
Câu 12: Anh/chị có đóng góp ý kiến gì về chất lượng sản phẩm, giá,phân phối và
xúc tiến cho công ty rượu Sake nhằm giúp công ty hoàn thiện chính sách
Marketing:
-Sản phẩm:.............................................................
- Giá: .....................................................................
- Phân phối: .........................................................
- Xúc tiến: ............................................................
Câu 13: Lí do anh chị chưa sử dụng rượu shochu của công ty TNHH MTV Thực
phẩm Huế? ( có thể chọn nhiều phương án)
1.Không thích 2.Chất lượng không ngon
3.Giá cao 4.Không tìm thấy nơi để mua
5.Cách uống phức tạp 6.Bao bì không đẹp mắt
7.Vì đây là một loại rượu của nước ngoài nên không đáng tin cậy
Phần II: THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Xin anh/chị cho biết thêm một số thông tin cá nhân:
HỌ VÀ TÊN : -------------------------------------------------------------------------------------
Nơi cư trú: ------------------------------------------------------------------------------------------
1 Giới tính: 1.Nam 2.Nữ
2.Độ tuổi: 1.Từ 18-25 tuổi 2. Từ 25-35 tuổi
3.Từ 35-45 tuổi 4.Trên 45 tuổi
3.Nghề nghiệp:
1.Học sinh- sinh viên 2.Công nhân 3.Nội trợ
4.Hưu trí 5.Cán bộ công chức 6. Khác.
4. Thu nhập hàng tháng của anh/chị:
1.Dưới 2 triệu 2.Từ 2 đến 4 triệu 3.Từ 4 đến 6 triệu
4.Từ 6 -8 triệu 5.Trên 8 triệu
Xin chân thành cảm ơn anh/chị đã nhiệt tình giúp đỡ!Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
PHỤ LỤC 2: MỘT SỐ KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU SƠ CẤP
TRÊN PHẦN MỀM SPSS
PHỤ LỤC 2.1: Thống kê mô tả đặc điểm mẫu và đánh giá của khách hàng
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Nam 136 93,8 95,8 95,8
Nu 6 4,1 4,2 100,0
Total 142 97,9 100,0
Missing System 3 2,1
Total 145 100,0
do tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid tu 18-25 56 38,6 39,4 39,4
tu 25-35 47 32,4 33,1 72,5
tu 35-45 29 20,0 20,4 93,0
tren 45 10 6,9 7,0 100,0
Total 142 97,9 100,0
Missing System 3 2,1
Total 145 100,0
nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid hoc sinh-sinh vien 45 31,0 31,7 31,7
cong nhan 46 31,7 32,4 64,1
noi tro 2 1,4 1,4 65,5
huu tri 3 2,1 2,1 67,6
can bo cong chuc 16 11,0 11,3 78,9
kinh doanh buon ban 30 20,7 21,1 100,0
Total 142 97,9 100,0
Missing System 3 2,1
Total 145 100,0
thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 2 trieu 44 30,3 31,0 31,0
tu 2-4 trieu 53 36,6 37,3 68,3
tu 4-6 trieu 34 23,4 23,9 92,3
tu 6-8 trieu 9 6,2 6,3 98,6
tren 8 trieu 2 1,4 1,4 100,0
Total 142 97,9 100,0
Missing System 3 2,1
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 2 trieu 44 30,3 31,0 31,0
tu 2-4 trieu 53 36,6 37,3 68,3
tu 4-6 trieu 34 23,4 23,9 92,3
tu 6-8 trieu 9 6,2 6,3 98,6
tren 8 trieu 2 1,4 1,4 100,0
Total 142 97,9 100,0
Missing System 3 2,1
Total 145 100,0
biet den ruou shochu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 142 97,9 97,9 97,9
khong 3 2,1 2,1 100,0
Total 145 100,0 100,0
da su dung ruou shochu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 125 86,2 88,0 88,0
khong 17 11,7 12,0 100,0
Total 142 97,9 100,0
Missing System 3 2,1
Total 145 100,0
li do chua su dung san pham
Responses
Percent of CasesN Percent
$cocoa li do khong su dung ruou shochu:khong thich 12 26,1% 70,6%
li do khong su dung ruou shochu:chat luong khong ngon 11 23,9% 64,7%
li do khong su dung ruou shochu:gia cao 10 21,7% 58,8%
li do khong su dung ruou shochu:khong tim thay noi de
mua 3 6,5% 17,6%
li do khong su dung ruou shochu:cach uong phuc tap 3 6,5% 17,6%
li do khong su dung ruou shochu:bao bikhong dep mat 5 10,9% 29,4%
li do khong su dung ruou shochu:khong dang tin cay 2 4,3% 11,8%
Total 46 100,0% 270,6%
yeu to anh huong quyet dinh mua
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
Responses
Percent of CasesN Percent
$giatricoa yeu to anh huong den viec mua ruou shochu la chat luong 75 33,6% 60,0%
yeu to anh huong den viec mua ruou shochu la gia ca 35 15,7% 28,0%
yeu to anh huong den viec mua ruou shochu la xuat xu 32 14,3% 25,6%
yeu to anh huong den viec mua ruou shochu la mau ma chai ruou 13 5,8% 10,4%
yeu to anh huong den viec mua ruou shochu la thuong hieu 46 20,6% 36,8%
yeu to anh huong den viec mua ruou shochu la muc khuyen mai cao 6 2,7% 4,8%
yeu to anh huong den viec mua ruou shochu la khac (dia diem mua
ruou) 16 7,2% 12,8%
Total 223 100,0% 178,4%
a. Dichotomy group tabulated at value 1.
kenh thong tin
Responses
Percent of CasesN Percent
$coa biet den ruou shochu thong qua truyen mieng 73 29,4% 51,4%
biet den ruou shochu thong qua ban be 61 24,6% 43,0%
biet den ruou shochu thong qua tivi, bao chi,... 7 2,8% 4,9%
biet den ruou shochu thong qua nguoi ban 66 26,6% 46,5%
biet den ruou shochu thong qua gia dinh, nguoi than 37 14,9% 26,1%
biet den ruou shochu thong qua nguon thong tin khac 4 1,6% 2,8%
Total 248 100,0% 174,6%
a. Dichotomy group tabulated at value 1.
muc do su dung ruou shochu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid lan dau tien 18 12,4 14,4 14,4
it su dung 38 26,2 30,4 44,8
thinh thoang 37 25,5 29,6 74,4
thuong xuyen 28 19,3 22,4 96,8
rat thuong xuyen 4 2,8 3,2 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
san sang chi tra muc gia bao nhieu dong/1lit
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 30000 37 25,5 29,6 29,6
tu 30000-50000 76 52,4 60,8 90,4
tu 50000-70000 11 7,6 8,8 99,2
tu 70000-90000 1 ,7 ,8 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
mua ruou shochu o dau
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid sieu thi 16 11,0 12,8 12,8
cua hang ban ruou 18 12,4 14,4 27,2
tiem tap hoa 18 12,4 14,4 41,6
nha hang, quan nhau 52 35,9 41,6 83,2
dia diem gan nha 21 14,5 16,8 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
su dung loai ruou nao khi co nhu cau
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid thuy duong 27 18,6 21,6 21,6
Okay 13 9,0 10,4 32,0
shochu 34 23,4 27,2 59,2
ruou ngoai 4 2,8 3,2 62,4
minh mang 4 2,8 3,2 65,6
men's 39 26,9 31,2 96,8
Khac 4 2,8 3,2 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
tiep tuc mua ruou shochu trong tuong lai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Co 113 77,9 90,4 90,4
Khong 12 8,3 9,6 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
gioi thieu san pham cho ban be, nguoi than
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Co 106 73,1 84,8 84,8
khong 19 13,1 15,2 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
PHỤ LỤC 2.2: KIỂM ĐỊNH CRONBACHALPHA
Scale: SẢN PHẨM
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,843 8
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
shochu la loai ruou ngon 24,4320 19,796 ,581 ,825
shochu co huong vi dam da 24,5360 18,767 ,606 ,821
khong bi dau dau khi su dung loai ruou nay 24,8880 20,697 ,426 ,842
co nhieu cach uong khac nhau 24,7280 19,022 ,626 ,819
la loai ruou khong chua doc to 24,6320 19,202 ,599 ,822
co hinh dang chai dep 25,0640 18,722 ,615 ,820
co mau nuoc an tuong 24,8080 18,818 ,569 ,826
mau ma thu hut khach hang 24,7600 18,006 ,603 ,822
Scale: GIÁ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,621 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
gia ca hop ly 14,2080 6,279 ,175 ,669
chat luong phu hop voi gia 13,8400 6,055 ,354 ,579
gia linh hoat 13,7840 5,364 ,463 ,522
co nhieu muc gia de lua chon 14,0800 4,735 ,562 ,459
gia canh tranh so voi doi thu 13,7840 5,606 ,357 ,577
Scale: PHÂN PHỐI
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,761 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
dia diem mua san pham thuan tien 14,3280 7,464 ,501 ,727
nguoi ban gioi thieu day du thong tin
ve san pham 14,6480 7,585 ,450 ,745
duoc nguoi ban trung bay o noi de
nhin thay 14,7680 7,228 ,534 ,716
nguoi ban quan tam den nhu cau cua
khach hang 14,7360 6,486 ,667 ,664
cong ty co nhieu kenh phan phoi de
nguoi tieu dung tiep can 14,8640 7,554 ,496 ,729
SCALE: XÚC TIẾN
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,763 5
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
cong ty co nhieu chuong trinh khuyen mai 14,4880 6,962 ,485 ,735
pano, aphich xuat hien nhieu noi 14,4160 6,971 ,465 ,742
cong ty thuong tham gia cac hoat dong xa hoi,
tu thien 14,4080 6,018 ,636 ,680
doi ngu nhan vien tiep thi cua cong ty nhiet tinh 14,6640 6,741 ,480 ,738
cong ty thuong to chuc cac gian hang trung
bay san pham 14,3120 6,233 ,592 ,697
SCALE: BIẾN PHỤ THUỘC
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,700 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nhin chung, ruou shochu de
tim kiem tren thi truong 14,9040 6,120 ,475 ,643
nhin chung, cong ty co nhieu
chinh sach xuc tien hieu qua 14,9120 6,613 ,445 ,656
cong ty ruou sake da lam hai
long va de lai an tuong tot
cho anh chi
14,7680 7,002 ,393 ,676
nhin chung, gia san pham
ruou shochu duoc nguoi tieu
dung chap nhan
14,6400 6,442 ,442 ,657
nhin chung shochu dap ung
duoc su mong doi ve chat
luong
14,9840 5,693 ,529 ,618
PHỤ LỤC 2.3: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ĐỐI VỚI BIẾN ĐỘC LẬP
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,864
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1,071E3
Df 231
Sig. ,000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
co nhieu cach uong khac nhau ,657
co hinh dang chai dep ,643
co mau nuoc an tuong ,631 ,477
shochu co huong vi dam da ,622
khong bi dau dau khi su dung loai ruou nay ,571
Trư
ờng
ạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
la loai ruou khong chua doc to ,568
shochu la loai ruou ngon ,556
mau ma thu hut khach hang ,523 ,515
duoc nguoi ban trung bay o noi de nhin thay ,717
cong ty co nhieu kenh phan phoi de nguoi tieu
dung tiep can ,639
cong ty thuong tham gia cac hoat dong xa hoi, tu
thien ,740
cong ty thuong to chuc cac gian hang trung bay
san pham ,737
doi ngu nhan vien tiep thi cua cong ty nhiet tinh ,549 ,460
cong ty co nhieu chuong trinh khuyen mai ,450 ,475
pano, aphich xuat hien nhieu noi 0,350
gia linh hoat ,656
chat luong phu hop voi gia ,438 ,592
co nhieu muc gia de lua chon ,401 ,587
dia diem mua san pham thuan tien ,727
nguoi ban quan tam den nhu cau cua khach hang ,479 ,664
nguoi ban gioi thieu day du thong tin ve san pham ,615
gia canh tranh so voi doi thu ,551 ,553
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 18 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,860
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 950,399
Df 190
Sig. ,000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
co mau nuoc an tuong ,741
co nhieu cach uong khac nhau ,672
shochu co huong vi dam da ,652
co hinh dang chai dep ,628
mau ma thu hut khach hang ,595
shochu la loai ruou ngon ,539
la loai ruou khong chua doc to ,527
khong bi dau dau khi su dung loai ruou nay ,488
dia diem mua san pham thuan tien ,738
nguoi ban quan tam den nhu cau cua khach
hang ,725 ,418
Trư
ờ
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
nguoi ban gioi thieu day du thong tin ve san
pham ,634
cong ty thuong tham gia cac hoat dong xa hoi,
tu thien ,718
cong ty thuong to chuc cac gian hang trung
bay san pham ,695
doi ngu nhan vien tiep thi cua cong ty nhiet tinh ,689
cong ty co nhieu kenh phan phoi de nguoi tieu
dung tiep can ,717
chat luong phu hop voi gia ,657
duoc nguoi ban trung bay o noi de nhin thay ,636
gia canh tranh so voi doi thu ,789
gia linh hoat ,591
co nhieu muc gia de lua chon ,556
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 12 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,861
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 907,282
df 171
Sig. ,000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
co mau nuoc an tuong ,771
co nhieu cach uong khac nhau ,695
shochu co huong vi dam da ,652
mau ma thu hut khach hang ,629
co hinh dang chai dep ,596
la loai ruou khong chua doc to ,557
shochu la loai ruou ngon ,528
cong ty thuong tham gia cac hoat
dong xa hoi, tu thien ,737
cong ty thuong to chuc cac gian hang
trung bay san pham ,712
doi ngu nhan vien tiep thi cua cong ty
nhiet tinh ,695
nguoi ban quan tam den nhu cau cua
khach hang ,748 ,402
dia diem mua san pham thuan tien ,718
nguoi ban gioi thieu day du thong tin
ve san pham ,660
cong ty co nhieu kenh phan phoi de
nguoi tieu dung tiep can ,734
chat luong phu hop voi gia ,673
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
duoc nguoi ban trung bay o noi de
nhin thay ,591
gia canh tranh so voi doi thu ,798
gia linh hoat ,604
co nhieu muc gia de lua chon ,564
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 12 iterations.
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ VỚI BIẾN PHỤ THUỘC
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,773
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 90,987
df 10
Sig. ,000
Component Matrixa
Component
1
nhin chung shochu dap ung duoc su mong doi ve chat luong ,743
nhin chung, ruou shochu de tim kiem tren thi truong ,692
nhin chung, cong ty co nhieu chinh sach xuc tien hieu qua ,663
nhin chung, gia san pham ruou shochu duoc nguoi tieu dung chap nhan ,660
cong ty ruou sake da lam hai long va de lai an tuong tot cho anh chi ,607
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
PHỤ LỤC 2.3: PHÂN TÍCH HỒI QUY TYẾN TÍNH
KIỂM TRA PHÂN PHỐI CHUẨN
Statistics
F1 F2 F3 F4 F5 F
N Valid 125 125 125 125 125 125
Missing 20 20 20 20 20 20
Skewness -1,236 -,878 -1,015 -,509 -,482 -1,365
Std. Error of Skewness ,217 ,217 ,217 ,217 ,217 ,217
Kurtosis 2,363 1,284 2,189 ,884 ,908 4,233
Std. Error of Kurtosis ,430 ,430 ,430 ,430 ,430 ,430
XEM XÉT MỐI TƯƠNG QUAN
Correlations
F1 F2 F3 F4 F5 F
F1 Pearson Correlation 1 ,571** ,496** ,575** ,455** ,692**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 125 125 125 125 125 125
F2 Pearson Correlation ,571** 1 ,421** ,460** ,423** ,618**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 125 125 125 125 125 125
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
F3 Pearson Correlation ,496** ,421** 1 ,478** ,404** ,629**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 125 125 125 125 125 125
F4 Pearson Correlation ,575** ,460** ,478** 1 ,446** ,627**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 125 125 125 125 125 125
F5 Pearson Correlation ,455** ,423** ,404** ,446** 1 ,590**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 125 125 125 125 125 125
F Pearson Correlation ,692** ,618** ,629** ,627** ,590** 1
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 125 125 125 125 125 125
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Variables Entered/Removeda
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 F1 . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = ,100).
2 F3 . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = ,100).
3 F5 . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = ,100).
4 F2 . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = ,100).
5 F4 . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = ,100).
a. Dependent Variable: F
b.
Model Summaryf
Model R
R
Square
Adjust
ed R
Squar
e
Std. Error of
the Estimate
Change Statistics
Durbin-Watson
R Square
Change F Change df1 df2
Sig. F
Change
1 ,692a ,479 ,475 ,44110 ,479 113,191 1 123 ,000
2 ,766b ,587 ,580 ,39442 ,108 31,838 1 122 ,000
3 ,803c ,645 ,636 ,36742 ,058 19,591 1 121 ,000
4 ,821d ,673 ,663 ,35361 ,029 10,634 1 120 ,001
5 ,832e ,691 ,679 ,34517 ,018 6,938 1 119 ,010 1,829
a. Predictors: (Constant), F1
b. Predictors: (Constant), F1, F3
c. Predictors: (Constant), F1, F3, F5
d. Predictors: (Constant), F1, F3, F5, F2
e. Predictors: (Constant), F1, F3, F5, F2,
F4
f. Dependent Variable: F
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
ANOVAf
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 22,024 1 22,024 113,191 ,000a
Residual 23,933 123 ,195
Total 45,956 124
2 Regression 26,977 2 13,488 86,703 ,000b
Residual 18,980 122 ,156
Total 45,956 124
3 Regression 29,622 3 9,874 73,141 ,000c
Residual 16,335 121 ,135
Total 45,956 124
4 Regression 30,951 4 7,738 61,882 ,000d
Residual 15,005 120 ,125
Total 45,956 124
5 Regression 31,778 5 6,356 53,343 ,000e
Residual 14,178 119 ,119
Total 45,956 124
a. Predictors: (Constant), F1
b. Predictors: (Constant), F1, F3
c. Predictors: (Constant), F1, F3, F5
d. Predictors: (Constant), F1, F3, F5, F2
e. Predictors: (Constant), F1, F3, F5, F2, F4
f. Dependent Variable: F
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 1,405 ,220 6,378 ,000
F1 ,648 ,061 ,692 10,639 ,000 1,000 1,000
2 (Constant) ,854 ,220 3,883 ,000
F1 ,473 ,063 ,505 7,527 ,000 ,754 1,327
F3 ,312 ,055 ,378 5,642 ,000 ,754 1,327
3 (Constant) ,518 ,218 2,372 ,019
F1 ,385 ,062 ,411 6,231 ,000 ,676 1,480
F3 ,259 ,053 ,313 4,878 ,000 ,714 1,401
F5 ,240 ,054 ,277 4,426 ,000 ,751 1,332
4 (Constant) ,378 ,215 1,761 ,020
F1 ,300 ,065 ,320 4,625 ,000 ,567 1,763
F3 ,233 ,052 ,282 4,523 ,000 ,698 1,433
F5 ,208 ,053 ,240 3,909 ,000 ,725 1,380
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
F2 ,180 ,055 ,215 3,261 ,001 ,627 1,596
5 (Constant) ,273 ,213 1,281 ,023
F1 ,245 ,067 ,261 3,669 ,000 ,511 1,956
F3 ,205 ,051 ,248 3,984 ,000 ,668 1,498
F5 ,183 ,053 ,211 3,465 ,001 ,701 1,426
F2 ,163 ,054 ,195 3,004 ,003 ,618 1,619
F4 ,158 ,060 ,175 2,634 ,010 ,586 1,706
a. Dependent Variable: F
PHỤ LỤC 2.4: DÒ TÌM VI PHẠM
PHƯỚNG SAI SAI SỐ KHÔNG ĐỔI
Correlations
F1 F2 F3 F4 F5 TTD
Spearman's rho F1 Correlation Coefficient 1,000 ,508** ,321** ,503** ,272** ,018
Sig. (2-tailed) . ,000 ,000 ,000 ,002 ,839
N 125 125 125 125 125 125
F2 Correlation Coefficient ,508** 1,000 ,306** ,372** ,310** -,063
Sig. (2-tailed) ,000 . ,001 ,000 ,000 ,488
N 125 125 125 125 125 125
F3 Correlation Coefficient ,321** ,306** 1,000 ,321** ,278** -,040
Sig. (2-tailed) ,000 ,001 . ,000 ,002 ,656
N 125 125 125 125 125 125
F4 Correlation Coefficient ,503** ,372** ,321** 1,000 ,372** -,034
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 . ,000 ,704
N 125 125 125 125 125 125
F5 Correlation Coefficient ,272** ,310** ,278** ,372** 1,000 -,043
Sig. (2-tailed) ,002 ,000 ,002 ,000 . ,633
N 125 125 125 125 125 125
TTD Correlation Coefficient ,018 -,063 -,040 -,034 -,043 1,000
Sig. (2-tailed) ,839 ,488 ,656 ,704 ,633 .
N 125 125 125 125 125 125
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
PHÂN PHỐI CHUẨN CỦA PHẦN DƯ
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
PHỤ LỤC 2.5: SO SÁNH ĐÁNH GIÁ GIỮA CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG
ĐỘ TUỔI
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
F1 2,964 3 121 ,035
F2 3,050 3 121 ,031
F3 1,111 3 121 ,347
F4 ,189 3 121 ,904
F5 2,300 3 121 ,081
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
F1 Between Groups 2,087 3 ,696 1,674 ,176
Within Groups 50,289 121 ,416
Total 52,376 124
F2 Between Groups 1,639 3 ,546 1,039 ,378
Within Groups 63,636 121 ,526
Total 65,275 124
F3 Between Groups 3,470 3 1,157 2,191 ,093
Within Groups 63,869 121 ,528
Total 67,339 124
F4 Between Groups ,282 3 ,094 ,201 ,895
Within Groups 56,532 121 ,467
Total 56,814 124
F5 Between Groups ,030 3 ,010 ,020 ,996
Within Groups 61,007 121 ,504
Total 61,036 124
Test Statisticsa,b
F1 F2 F3 F4 F5
Chi-Square 5,001 1,562 5,631 ,638 ,292
Df 3 3 3 3 3
Asymp. Sig. ,172 ,668 ,131 ,888 ,961
a. Kruskal Wallis Test
c. Grouping Variable: do tuoi
NGHỀ NGHIỆP
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
F1 3,265 4 119 ,014
F2 1,029 4 119 ,395
F3 ,889 4 119 ,473
F4 ,719 4 119 ,580
F5 1,182 4 119 ,322
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
F1 Between Groups 1,793 5 ,359 ,844 ,521
Within Groups 50,583 119 ,425
Total 52,376 124
F2 Between Groups 2,750 5 ,550 1,047 ,394
Within Groups 62,525 119 ,525
Total 65,275 124
F3 Between Groups ,502 5 ,100 ,179 ,970
Within Groups 66,837 119 ,562
Total 67,339 124
F4 Between Groups 1,606 5 ,321 ,692 ,630
Within Groups 55,208 119 ,464
Total 56,814 124
F5 Between Groups 2,157 5 ,431 ,872 ,502
Within Groups 58,879 119 ,495
Total 61,036 124
Test Statisticsa,b
F1 F2 F3 F4 F5
Chi-Square 3,658 8,176 1,624 2,667 3,830
Df 5 5 5 5 5
Asymp. Sig. ,600 ,147 ,898 ,751 ,574
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: nghe nghiep
THU NHẬP
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
F1 1,743 4 120 ,145
F2 ,988 4 120 ,417
F3 ,576 4 120 ,680
F4 ,532 4 120 ,712
F5 ,749 4 120 ,560
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
F1 Between Groups 4,293 4 1,073 2,678 ,035
Within Groups 48,084 120 ,401
Total 52,376 124
F2 Between Groups 3,187 4 ,797 1,540 ,195
Within Groups 62,088 120 ,517
Total 65,275 124
F3 Between Groups 2,400 4 ,600 1,109 ,356
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
Within Groups 64,938 120 ,541
Total 67,339 124
F4 Between Groups 3,008 4 ,752 1,677 ,160
Within Groups 53,807 120 ,448
Total 56,814 124
F5 Between Groups 1,441 4 ,360 ,726 ,576
Within Groups 59,595 120 ,497
Total 61,036 124
Test Statisticsa,b
F1 F2 F3 F4 F5
Chi-Square 5,248 4,701 5,564 5,467 4,719
Df 4 4 4 4 4
Asymp. Sig. ,263 ,319 ,234 ,243 ,317
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: thu nhap
One-Sample Test
Test Value = 3
t Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
nhin chung shochu dap ung duoc su
mong doi ve chat luong 6,283 124 ,000 ,56800 ,3891 ,7469
nhin chung, gia san pham ruou shochu
duoc nguoi tieu dung chap nhan 11,352 124 ,000 ,91200 ,7530 1,0710
nhin chung, ruou shochu de tim kiem
tren thi truong 7,606 124 ,000 ,64800 ,4794 ,8166
nhin chung, cong ty co nhieu chinh
sach xuc tien hieu qua 8,456 124 ,000 ,64000 ,4902 ,7898
cong ty ruou sake da lam hai long va de
lai an tuong tot cho anh chi 11,111 124 ,000 ,78400 ,6443 ,9237
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
nhin chung shochu dap ung duoc su mong doi ve
chat luong 125 3,5680 1,01072 ,09040
nhin chung, gia san pham ruou shochu duoc nguoi
tieu dung chap nhan 125 3,9120 ,89817 ,08033
nhin chung, ruou shochu de tim kiem tren thi truong 125 3,6480 ,95255 ,08520
nhin chung, cong ty co nhieu chinh sach xuc tien
hieu qua 125 3,6400 ,84624 ,07569
cong ty ruou sake da lam hai long va de lai an tuong
tot cho anh chi 125 3,7840 ,78887 ,07056Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
Descriptive Statistics
N Mean
shochu la loai ruou ngon 125 3,8320
shochu co huong vi dam da 125 3,7280
co nhieu cach uong khac nhau 125 3,5360
la loai ruou khong chua doc to 125 3,6320
co hinh dang chai dep 125 3,2000
co mau nuoc an tuong 125 3,4560
mau ma thu hut khach hang 125 3,5040
Valid N (listwise) 125
shochu la loai ruou ngon
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 4 2,8 3,2 3,2
khong dong y 2 1,4 1,6 4,8
khong co y kien 20 13,8 16,0 20,8
dong y 84 57,9 67,2 88,0
rat dong y 15 10,3 12,0 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
shochu co huong vi dam da
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 4 2,8 3,2 3,2
khong dong y 5 3,4 4,0 7,2
khong co y kien 35 24,1 28,0 35,2
dong y 58 40,0 46,4 81,6
rat dong y 23 15,9 18,4 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
co nhieu cach uong khac nhau
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 3 2,1 2,4 2,4
khong dong y 7 4,8 5,6 8,0
khong co y kien 49 33,8 39,2 47,2
dong y 52 35,9 41,6 88,8
rat dong y 14 9,7 11,2 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
co nhieu cach uong khac nhau
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 3 2,1 2,4 2,4
khong dong y 7 4,8 5,6 8,0
khong co y kien 49 33,8 39,2 47,2
dong y 52 35,9 41,6 88,8
rat dong y 14 9,7 11,2 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
la loai ruou khong chua doc to
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 2 1,4 1,6 1,6
khong dong y 10 6,9 8,0 9,6
khong co y kien 35 24,1 28,0 37,6
dong y 63 43,4 50,4 88,0
rat dong y 15 10,3 12,0 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
co hinh dang chai dep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 7 4,8 5,6 5,6
khong dong y 13 9,0 10,4 16,0
khong co y kien 61 42,1 48,8 64,8
dong y 36 24,8 28,8 93,6
rat dong y 8 5,5 6,4 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
co mau nuoc an tuong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 3 2,1 2,4 2,4
khong dong y 15 10,3 12,0 14,4
khong co y kien 46 31,7 36,8 51,2
dong y 44 30,3 35,2 86,4
rat dong y 17 11,7 13,6 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
mau ma thu hut khach hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 6 4,1 4,8 4,8
khong dong y 15 10,3 12,0 16,8
khong co y kien 33 22,8 26,4 43,2
dong y 52 35,9 41,6 84,8
rat dong y 19 13,1 15,2 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
chat luong phu hop voi gia
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 10 6,9 8,0 8,0
khong co y kien 44 30,3 35,2 43,2
dong y 59 40,7 47,2 90,4
rat dong y 12 8,3 9,6 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
gia linh hoat
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 3 2,1 2,4 2,4
khong dong y 5 3,4 4,0 6,4
khong co y kien 45 31,0 36,0 42,4
dong y 53 36,6 42,4 84,8
rat dong y 19 13,1 15,2 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
co nhieu muc gia de lua chon
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 4 2,8 3,2 3,2
khong dong y 17 11,7 13,6 16,8
khong co y kien 50 34,5 40,0 56,8
dong y 40 27,6 32,0 88,8
rat dong y 14 9,7 11,2 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
co nhieu muc gia de lua chon
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 4 2,8 3,2 3,2
khong dong y 17 11,7 13,6 16,8
khong co y kien 50 34,5 40,0 56,8
dong y 40 27,6 32,0 88,8
rat dong y 14 9,7 11,2 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
gia canh tranh so voi doi thu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 4 2,8 3,2 3,2
khong dong y 8 5,5 6,4 9,6
khong co y kien 35 24,1 28,0 37,6
dong y 60 41,4 48,0 85,6
rat dong y 18 12,4 14,4 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
Descriptive Statistics
N Mean
chat luong phu hop voi gia 125 3,5840
gia linh hoat 125 3,6400
co nhieu muc gia de lua chon 125 3,3440
gia canh tranh so voi doi thu 125 3,6400
Valid N (listwise) 125
dia diem mua san pham thuan tien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 4 2,8 3,2 3,2
khong dong y 1 ,7 ,8 4,0
khong co y kien 22 15,2 17,6 21,6
dong y 61 42,1 48,8 70,4
rat dong y 37 25,5 29,6 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
nguoi ban gioi thieu day du thong tin ve san pham
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 3 2,1 2,4 2,4
khong dong y 7 4,8 5,6 8,0
khong co y kien 39 26,9 31,2 39,2
dong y 53 36,6 42,4 81,6
rat dong y 23 15,9 18,4 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
duoc nguoi ban trung bay o noi de nhin thay
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 2 1,4 1,6 1,6
khong dong y 11 7,6 8,8 10,4
khong co y kien 46 31,7 36,8 47,2
dong y 46 31,7 36,8 84,0
rat dong y 20 13,8 16,0 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
nguoi ban quan tam den nhu cau cua khach hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 5 3,4 4,0 4,0
khong dong y 10 6,9 8,0 12,0
khong co y kien 33 22,8 26,4 38,4
dong y 59 40,7 47,2 85,6
rat dong y 18 12,4 14,4 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
cong ty co nhieu kenh phan phoi de nguoi tieu dung tiep can
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 3 2,1 2,4 2,4
khong dong y 10 6,9 8,0 10,4
khong co y kien 50 34,5 40,0 50,4
dong y 49 33,8 39,2 89,6
rat dong y 13 9,0 10,4 100,0
Total 125 86,2 100,0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
Descriptive Statistics
N Mean
dia diem mua san pham thuan tien 125 4,0080
nguoi ban gioi thieu day du thong tin ve san pham 125 3,6880
duoc nguoi ban trung bay o noi de nhin thay 125 3,5680
nguoi ban quan tam den nhu cau cua khach hang 125 3,6000
cong ty co nhieu kenh phan phoi de nguoi tieu dung tiep
can 125 3,4720
Valid N (listwise) 125
cong ty thuong tham gia cac hoat dong xa hoi, tu thien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 3 2,1 2,4 2,4
khong dong y 9 6,2 7,2 9,6
khong co y kien 35 24,1 28,0 37,6
dong y 58 40,0 46,4 84,0
rat dong y 20 13,8 16,0 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
doi ngu nhan vien tiep thi cua cong ty nhiet tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 3 2,1 2,4 2,4
khong dong y 15 10,3 12,0 14,4
khong co y kien 44 30,3 35,2 49,6
dong y 54 37,2 43,2 92,8
rat dong y 9 6,2 7,2 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
SV: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH – K43 QTKDTM
cong ty thuong to chuc cac gian hang trung bay san pham
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 2 1,4 1,6 1,6
khong dong y 10 6,9 8,0 9,6
khong co y kien 27 18,6 21,6 31,2
dong y 63 43,4 50,4 81,6
rat dong y 23 15,9 18,4 100,0
Total 125 86,2 100,0
Missing System 20 13,8
Total 145 100,0
Descriptive Statistics
N Mean
cong ty thuong tham gia cac hoat dong xa hoi, tu thien 125 3,6640
doi ngu nhan vien tiep thi cua cong ty nhiet tinh 125 3,4080
cong ty thuong to chuc cac gian hang trung bay san
pham 125 3,7600
Valid N (listwise) 125
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_chinh_sach_marketing_mix_doi_voi_san_pham_ruou_shochu_cua_cong_ty_trach_nhiem_huu_han_mot.pdf