MụC LụC
Trang phụ bìa Trang
Lời cam đoan . i
Mục lục . ii
Danh mục các chữ viết tắt . vi
Danh mục các bảng vii
Danh mục các hình vẽ vii
Danh mục các phụ lục . viii
Mở ĐầU
CHƯƠNG 1: NHữNG VấN Đề CHUNG Về Hệ THốNG KIểM SOáT NộI
Bộ TRONG HOạT động kinh doanh của các ngân hàng
thương mại 1
1.1NHữNG VấN Đề CƠ BảN Về KIểM SOáT NộI Bộ .1
1.1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của các lý thuyết kiểm soát nội bộ 1
1.1.2 Định nghĩa về kiểm soát nội bộ theo COSO 3
1.1.3 Các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO 3
1.1.3.1 Môi trường kiểm soát . 4
1.1.3.2 Đánh giá rủi ro .6
1.1.3.3 Hoạt động kiểm soát . .7
1.1.3.4 Thông tin và truyền thông 9
1.1.3.5 Giám sát .10
1.2 Những vấn đề cơ bản về ngân hàng thương mại .10
1.2.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại .10
1.2.2 Chức năng của ngân hàng thương mại . 13
1.2.2.1 Chức năng trung gian tín dụng .13
1.2.2.2 Chức năng trung gian thanh toán 13
1.2.2.3 Chức năng tạo ra tiền ngân hàng .13
1.2.3 Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại .14
2
1.2.3.1 Huy động vốn . .14
1.2.3.2 Tín dụng và đầu tư .14
1.2.3.3 Các hoạt động kinh doanh khác . 14
1.2.4 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 15
1.3 Kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .16
1.3.1 Mục tiêu kiểm soát nội bộ trong hoạt động Ngân hàng thương mại .16
1.3.2 Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động Ngân hàng .17
1.3.2.1 Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ .18
1.3.2.2 Bảo vệ ngân hàng trước những thất thoát tài sản có thể tránh .18
1.3.2.3 Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh .18
1.3.3 Những điểm đặc biệt trong thiết kế hệ thống kiểm soát nội bộ ngân hàng.18
1.3.4 Hệ thống các nguyên tắc về giám sát ngân hàng của ủy ban Basle .19
1.3.4.1 Các thành phần của Khung kiểm soát nội bộ theo Báo cáo Basle.19
1.3.4.2 Hệ thống các nguyên tắc theo Khung kiểm soát nội bộ ngân hàng của ủy ban Basle . .20
1.3.5 Kiểm soát nội bộ trong một số hoạt động chủ yếu của NHTM 23
1.3.5.1 Khái niệm rủi ro tín dụng 23
1.3.5.2 Quy trình nghiệp vụ tín dụng .24
1.3.5.3 Kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng ngân hàng và quản lý rủi ro ngân hàng . 25
KếT LUậN CHƯƠNG 1 . .27
Chương 2: THựC TRạNG HOạT ĐộNG KIểM SOáT NộI Bộ TạI CáC
NGÂN HàNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN TRÊN ĐịA BàN THàNH PHố Hồ CHí MINH 28
2.1 Hệ THốNG Tổ CHứC TíN DụNG VIệT NAM 28
2.1.1 Các loại hình tổ chức tín dụng .28
2.1.2 Các loại hình tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam .29
3
2.2 THựC TRạNG HOạT ĐộNG CủA NHTM Cổ PHầN TRÊN ĐịA BàN THàNH PHố Hồ CHí MINH THờI GIAN QUA .30
2.3 NHữNG ƯU ĐIểM Và TồN TạI CủA KIểM SOáT NộI Bộ TRONG HOạT ĐộNG CủA CáC NGÂN HàNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN TRÊN ĐịA BàN THàNH PHố Hồ CHí MINH 36
2.3.1 Đối tượng, mục đích, và phương pháp khảo sát 36
2.3.1.1 Đối tượng khảo sát 37
2.3.1.2 Mục đích khảo sát .37
2.3.1.3 Phương pháp khảo sát .37
2.3.2 Những ưu điểm và tồn tại của kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .38
2.3.2.1 Môi trường kiểm soát . .38
2.3.2.2 Phân tích và đánh giá rủi ro 39
2.3.2.3 Các hoạt động kiểm soát . 42
2.3.2.4 Thông tin và truyền thông 45
2.3.2.5 Hoạt động giám sát .48
2.4 Đánh giá kiểm soát nội bộ đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần .49
KếT LUậN CHƯƠNG 2 . .51
Chương 3: MộT Số GIảI PHáP HOàN THIệN Hệ THốNG KIểM SOáT
NộI Bộ TRONG HOạT Động kinh doanh của CáC NGÂN HàNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN TRÊN ĐịA BàN THàNH PHố Hồ CHí MINH 52
3.1 Phương hướng hoàn thiện . 52
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Cổ PHầN trên địa bàn thành phố hồ chí minh 53
3.2.1 Nhóm giải pháp thứ nhất: Giải pháp hoàn thiện môi trường kiểm soát .53
4
3.2.1.1 Về phía Chính Phủ . 53
3.2.1.2 Về phía Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 54
3.2.1.3 Về phía các ngân hàng thương mại cổ phần 58
3.2.2 Nhóm giải pháp thứ hai: Nhận dạng rủi ro và thiết lập các thủ tục kiểm soát hữu hiệu nhằm ngăn ngừa rủi ro và hạn chế các sai phạm trong hoạt động kinh doanh của NHTM cổ phần 60
3.2.2.1 Các giải pháp nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong việc ngăn ngừa, kiểm soát và quản lý rủi ro tín dụng 60
3.2.2.2 Giải pháp thực hiện quy trình kiểm soát tín dụng chặt chẽ nhằm phục vụ tốt cho khách hàng 69
3.2.2.3 Các giải pháp quản lý có hiệu quả việc xử lý của các khoản nợ xấu 71
3.2.3 Nhóm giải pháp thứ ba: Giải pháp nâng cao chất lượng hệ thống thông tin và truyền thông .71
3.2.3.1 Các giải pháp nâng cao chất lượng hệ thống báo cáo tín dụng và hiệu quả phân tích hoạt động tín dụng 71
3.2.3.2 Các giải pháp nâng cao tính hiệu quả của hệ thống trao đổi thông tin trong ngân hàng . 72
3.2.4 Nhóm giải pháp thứ tư: Giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động giám sát ngân hàng . 72
3.2.4.1 Định kỳ đánh giá một số vấn đề trọng yếu 72
3.2.4.2 Tăng cường cơ chế giám sát và kiểm tra thông qua vai trò của ban giám sát cũng như ban kiểm toán, kiểm soát nội bộ và thực hiện nghiêm túc việc kiểm toán độc lập hàng năm .73
3.2.4.3 Giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả của bộ máy kiểm toán nội bộ trong các NHTM cổ phần .73
3.2.4.4 Phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan kiểm tra, giám sát ngân hàng gồm thanh tra ngân hàng, kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ 75
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
106 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4549 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
μng nh−: xác minh nhân thân của khách hμng qua kênh thông tin tại địa ph−ơng nơi
khách hμng c− ngụ; khai thác thông tin vμ sử dụng thông tin sẵn có tại các website
của Trung tâm thông tin tín dụng CIC thuộc NHNN, Cục Thuế, Nhμ đất; xác minh
lại các thông tin về hợp đồng kinh tế, tình hình công nợ của khách hμng thông qua
việc trao đổi với một số đối tác của khách hμng; tạo lập nhiều kênh thông tin từ các
tổ chức, cá nhân, các cơ quan ban ngμnh,…;
o Phân công cán bộ tín dụng thực hiện thẩm định hồ sơ tín dụng có trình độ
chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm, mức độ hiểu biết của cán bộ tín dụng đó về
ngμnh nghề, lĩnh vực thẩm định,...;
o Ngân hμng cần xác minh lại thông tin của cán bộ tín dụng cung cấp trong
báo cáo thẩm định bằng các câu hỏi chất vấn cán bộ tín dụng về các thông tin đã
trình bμy. Trong một số tr−ờng hợp, có thể xem qua các tμi liệu mμ cán bộ tín dụng
đã thu thập hoặc có thể liên lạc với khách hμng để xác minh lại;
78
o Ngân hμng cần thiết lập một bộ phận kiểm tra độc lập việc xét duyệt của
của các chi nhánh. Quy định các chi nhánh có nhiệm vụ gởi báo cáo thẩm định vμ
phê duyệt của các khoản vay trong kỳ về Hội sở để xem xét lại. Mọi sự bất hợp lý
trong xét duyệt cho vay hoặc vi phạm hạn mức phán quyết sẽ đ−ợc xử lý, cảnh báo,
hoặc có biện pháp điều chỉnh cách thức giám sát đối với chi nhánh đó.
- Hạn chế rủi ro khách hμng vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng mμ ngân hμng
không quản lý đ−ợc:
o Khi thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hμng, cán bộ tín dụng cần tìm hiểu
các bên liên quan của khách hμng, xác định ng−ời đại diện theo pháp luật có đứng
tên công ty nμo khác hay không. Đồng thời, đánh giá đúng năng lực kinh doanh,
năng lực trả nợ của khách hμng vμ tính khả thi của ph−ơng án vay vốn. Thực hiệm
kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay một cách chặt chẽ;
o Trong tr−ờng hợp phát hiện khách hμng có quan hệ tín dụng với nhiều ngân
hμng, tổ chức tμi chính d−ới danh nghĩa của mình hoặc của các đơn vị khác, cán bộ
tín dụng cần phải thu thập thêm thông tin về các bên liên quan, mối quan hệ với
khách hμng vμ phân tích trên tổng thể về tình hình tμi chính, hoạt động kinh doanh
của cả khách hμng vμ các bên liên quan nếu thấy cần thiết;
9 Giải pháp phân chia thẩm quyền quyết định trong hoạt động tín dụng
nhằm quản lý việc xét duyệt tín dụng đúng thẩm quyền:
Xây dựng hệ thống phân cấp xét duyệt tín dụng vμ phân bổ hạn mức phán
quyết tín dụng từ Hội sở đến từng Chi nhánh hay đơn vị kinh doanh của NHTM cổ
phần. Chẳng hạn nh−:
Đối với Chi nhánh: thẩm quyền xét duyệt cho vay đ−ợc quy định tùy thuộc vμo
tình hình thực tế của từng Chi nhánh vμ năng lực quản lý. Quy định hạn mức phán
quyết tín dụng cao nhất, thấp nhất cho từng chi nhánh. Các khoản vay nằm trong
giới hạn tín dụng đã đ−ợc duyệt, Giám đốc chi nhánh đ−ợc quyền chủ động quyết
định. Đối với khoản cho vay v−ợt ngoμi phạm vi giới hạn tín dụng, Chi nhánh phải
trình Tổng Giám đốc xem xét phê duyệt. Tuy nhiên để đảm bảo tính an toμn tín
dụng, yêu cầu tất cả các khoản xét duyệt cho vay của Chi nhánh đều phải gởi tờ
trình thẩm định vμ nội dung phê duyệt về Hội sở để báo cáo.
79
Đối với Hội sở chính: thẩm quyền xét duyệt các khoản cho vay tại Hội sở
chính, các khoản vay do Chi nhánh gởi lên. Việc xét duyệt cho vay phải dựa trên
nguyên tắc đồng thuận giữa tất cả các thμnh viên của cấp xét duyệt.
9 Giải pháp kiểm soát việc theo dõi sau khi cho vay vμ giám sát chặt chẽ các
khoản vay nhằm hạn chế việc khách hμng sử dụng vốn vay sai mục đích:
- Ngân hμng cần thiết lập cơ chế kiểm soát hồ sơ tín dụng, chứng từ chứng
minh mục đích sử dụng vốn vay, thực hiện kiểm tra vốn vay th−ờng xuyên bảo đảm
ít nhất 3 tháng/lần đối với khoản cho vay ngắn hạn vμ 6 tháng/lần đối với khoản cho
vay trung, dμi hạn.
- Cán bộ tín dụng trực tiếp thực hiện việc kiểm tra, kết quả kiểm tra bao gồm
những nội dung cơ bản nh−:
o Khách hμng sử dụng vốn vay đúng mục đích
o Giá trị tμi sản hình thμnh bằng vốn vay không ít hơn giá trị đã giải ngân
o Phù hợp với các cam kết trên hợp đồng tín dụng
Tr−ờng hợp khoản vay có dấu hiệu rủi ro, cán bộ tín dụng cần chủ động báo
cáo tr−ởng phòng tín dụng tổ chức kiểm tra vốn vay đột xuất.
Sau mỗi lần kiểm tra sử dụng vốn vay, cán bộ tín dụng cần lập Biên bản hoặc
báo cáo kết quả kiểm tra sử dụng vốn vay trình Tr−ởng phòng tín dụng có ý kiến.
9 Các NHTM cổ phần cần phân tích th−ờng xuyên hoạt động tín dụng,
các cấp quản lý th−ờng xuyên giám sát, kiểm tra quá trình thẩm định cho vay,
giải ngân, kiểm tra mục đích sử dụng vốn của khách hμng, vμ theo dõi việc thu
hồi nợ vay thông qua các báo cáo của cán bộ tín dụng quản lý hợp đồng tín dụng
đó. Định kỳ, thực hiện đánh giá lại quy trình tín dụng vμ hệ thống kiểm soát nội
bộ. Việc kiểm tra th−ờng xuyên vμ định kỳ nh− trên sẽ nâng cao khả năng phát
hiện kịp thời các khoản vay có vấn đề, vμ những yếu kém, sơ hở của quy trình tín
dụng của hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hμng.
9 Giải pháp kiểm soát quy trình hoạt động tín dụng với nhiều công đoạn
xử lý:
Quy trình hoạt động tín dụng cần đ−ợc viết d−ới dạng sổ tay chi tiết. Quy trình
phải thể hiện đ−ợc đầy đủ các công đoạn xử lý, đầy đủ các chi tiết của từng công
80
đoạn, bao gồm các công đoạn thẩm định cho vay, ra quyết định cho vay, giải ngân,
theo dõi sau cho vay, giám sát toμn bộ quá trình cho vay, theo dõi đặc biệt một số
khoản cho vay, xử lý các khoản cho vay có vấn đề, dự phòng rủi ro Các tiêu chuẩn
cụ thể, chi tiết để xử lý công việc, để ra các quyết định, các vấn đề liên quan đến các
loại hình tín dụng cũng nh− trình độ cần phải có của cán bộ, nhân viên có liên
quan ở từng vị trí phải đ−ợc quy định một cách cụ thể vμ phù hợp.
Bên cạnh đó, cần quy định rõ những vấn đề nμo chỉ do bộ phận thẩm định xử lý
sau cho vay thực hiện mμ không thể do bộ phận giao dịch với khách hμng thực hiện.
9 Giải pháp xây dựng hệ thống cảnh báo sớm về các khoản cho vay nhằm
khắc phục vμ giảm thiểu những khoản nợ xấu:
Các cán bộ tín dụng lμ hμng rμo đầu tiên của ngân hμng để tránh tổn thất tín
dụng, cán bộ tín dụng sớm nắm bắt đ−ợc những dấu hiệu suy thoái của khách hμng.
Khi giám sát các khoản cho vay cán bộ tín dụng cần phải xem xét kỹ l−ỡng khách
hμng vay, nhằm phát hiện ra những dấu hiệu cho thấy khách hμng vay có vấn đề về
khả năng trả nợ. Định kỳ, mỗi cán bộ tín dụng phải báo cáo về tình trạng của khách
hμng vay, tình trạng tμi sản đảm bảo, tình hình giải ngân, tình hình sử dụng vốn vay
vμ thanh toán trong kỳ của từng khách hμng vay do mình phụ trách cho Tr−ởng
phòng Tín dụng, bộ phận Quản lý rủi ro của NHTM cổ phần hoặc cấp có thẩm
quyền.
Phân tích đầy đủ vμ kịp thời về hoạt động tín dụng của từng đơn vị trong hệ
thống vμ đánh giá tổng thể danh mục tín dụng của toμn ngân hμng, giám sát tổng thể
danh mục tín dụng – phân tích tổng thể danh mục tín dụng nhằm phát hiện tập
trung tín dụng. Tuy nhiên để lμm đ−ợc điều nμy, đòi hỏi chất l−ợng của hệ thống
báo cáo tín dụng, mức độ cập nhật thông tin vμ yêu cầu nghiêm ngặt về trách nhiệm
báo cáo, giải trình của các cấp có liên quan tại các Chi nhánh của NHTM cổ phần.
Đối với những khoản cho vay bị nghi ngờ có dấu hiệu rủi ro, cấp có thẩm
quyền cần trao đổi với cán bộ tín dụng phụ trách khoản cho vay nμy vμ trực tiếp gặp
khách hμng để xác minh thêm. Trách nhiệm của Tr−ởng phòng tín dụng tại các Chi
nhánh lμ luôn giám sát th−ờng xuyên danh mục cho vay của Chi nhánh, hiểu rõ các
81
khách hμng vay chủ yếu vμ kiểm tra đ−ợc công việc thực hiện của các cán bộ tín
dụng thuộc cấp.
3.2.2.2. Giải pháp thực hiện quy trình kiểm soát tín dụng chặt chẽ nhằm
phục vụ tốt cho khách hμng
9 Các NHTM cổ phần cần tổ chức một bộ phận h−ớng dẫn khách hμng
trong thủ tục vay vốn một cách cụ thể, thống nhất. Bộ phận nμy có nhiệm vụ giải
thích, h−ớng dẫn cụ thể cho khách hμng lập hồ sơ vay vốn theo quy định hiện hμnh
của pháp luật vμ của chính ngân hμng. Tr−ờng hợp cần thiết, bộ phận nμy có thể liệt
kê các loại giấy tờ khách hμng phải xuất trình khi vay vốn nhằm tạo điều kiện thuận
lợi nhất cho khách hμng.
9 Các NHTM cổ phần cần soạn thảo các biểu mẫu cần thiết vμ cung cấp
biểu mẫu cho khách hμng, bao gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn
- Ph−ơng án sản xuất kinh doanh
- Ph−ơng án trả nợ vay ngân hμng
- Các loại giấy tờ phản ảnh t− cách pháp lý của bên vay, cần quy định cụ thể
cho từng đối t−ợng vay chẳng hạn nh−:
o Đối với pháp nhân: Quyết định thμnh lập, Điều lệ hoạt động, Giấy đăng
ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu t−, Giấy phép hμnh nghề của cơ quan quản lý
ngμnh chuyên môn, Biên bản góp vốn, Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc vay
vốn vμ ủy nhiệm ng−ời đi vay vốn, Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Kế toán tr−ởng,
vμ mẫu chữ ký, vμ các văn bản liên quan khác;
o Đối với thể nhân (gồm t− nhân, cá thể, hộ gia đình): Giấy chứng minh
nhân dân, hộ chiếu,…; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy xác nhận của
chính quyền địa ph−ơng, của hiệp hội;…
o Đối với cán bộ công nhân viên: Giấy chứng minh nhân dân, hộ khẩu
th−ờng trú; Giấy tờ chứng minh thu nhập, cơ quan công tác, thời gian công tác còn
lại.
82
- Các loại giấy tờ phản ảnh tình hình tμi chính vμ hoạt động sản xuất kinh
doanh của bên vay: Báo cáo tμi chính năm gần nhất; Báo cáo kiểm toán (nếu có); Kế
hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu t− trong thời gian tới,…
- Vμ các loại giấy tờ phản ảnh tμi sản bảo đảm tiền vay (nếu có).
Nhằm tránh tình trạng khách hμng phải giải trình, bổ sung hồ sơ vμ đi lại
nhiều lần, khi nhận hồ sơ vay vốn cán bộ tín dụng phải kiểm tra sơ bộ các yếu tố
nh−: Bộ hồ sơ đủ loại vμ đủ số l−ợng theo yêu cầu; Các giấy tờ có đủ chữ ký vμ dấu
xác nhận của các cơ quan liên quan; Các loại giấy tờ có phù hợp với nhau về nội
dung.
9 Phổ biến danh mục hồ sơ vay vốn, danh mục hồ sơ cần công chứng, cũng nh−
phổ biến quy trình vay vốn cho khách hμng.
9 Tổ chức quy trình luân chuyển chứng từ trong quy trình tín dụng hợp lý, khoa
học đảm bảo vấn đề kiểm soát đ−ợc rủi ro tín dụng xảy ra trong quy trình.
3.2.2.3. Các giải pháp quản lý có hiệu quả việc xử lý của các khoản nợ xấu
9 Hoμn thiện chức năng nhiệm vụ của bộ phận Xử lý nợ của NHTM cổ phần
trong việc thực hiện báo cáo kịp thời các khoản nợ xấu, tiến độ xử lý nợ xấu, giải
thích rõ nguyên nhân ch−a xử lý đ−ợc vμ đánh giá khả năng thu hồi các khoản nợ
xấu.
9 Bộ phận kiểm toán nội bộ có trách nhiệm kiểm tra định kỳ hoạt động xử lý
nợ xấu vμ kiểm toán bộ phận nμy nh− các bộ phận chức năng khác nhằm đánh giá
hiệu quả vμ các biện pháp tích cực thu hồi nợ của bộ phận Xử lý nợ
9 Bộ phận Xử lý nợ định kỳ lập báo cáo các khoản nợ quá hạn, thời gian quá
hạn, tình hình xử lý, đánh giá khả năng thu hồi nợ… cho Hội đồng quản trị vμ Ban
điều hμnh để họp, xem xét, quyết định mức trích lập dự phòng vμ xử lý rủi ro tín
dụng.
3.2.3. Nhóm giải pháp thứ ba: Giải pháp nâng cao chất l−ợng hệ thống
thông tin vμ truyền thông
3.2.3.1. Các giải pháp nâng cao chất l−ợng hệ thống báo cáo tín dụng vμ
hiệu quả phân tích hoạt động tín dụng
83
9 Tăng c−ờng sự kiểm soát quá trình xử lý thông của bộ phận kế toán, ngân
quỹ, vμ giao dịch của các NHTM cổ phần đối với các nghiệp vụ hạch toán nợ vay,
giải ngân, thu nợ vμ điều chỉnh thông tin của các khoản vay trong hệ thống xử lý.
9 Đầu t− cho phần mềm xử lý dữ liệu với hệ thống kết xuất báo cáo tín dụng có
thể cung cấp nhiều loại báo cáo khác nhau phục vụ cho nhu cầu quản lý. Bộ phận
phụ trách về hệ thống thông tin của các NHTM cổ phần phải có trách nhiệm kiểm
tra sự vận hμnh ổn định, an toμn vμ chính xác của hệ thống xử lý.
9 Đầu t− một hệ thống công nghệ thông tin hiện đại có khả năng kết xuất kịp
thời báo cáo các khoản nợ đến hạn vμ tình hình thanh toán. Dựa trên báo cáo nμy,
ngân hμng có thể phát hiện ra các khoản nợ trễ hạn ch−a thanh toán đủ vμ yêu cầu
các cấp có liên quan phải giải trình lý do vμ chịu trách nhiệm về nội dung giải trình.
Ngoμi ra, hệ thống còn phải có khả năng ghi nhận vμ báo cáo mọi sự thay đổi về kỳ
hạn nợ, lịch trả nợ của các khoản vay trong hệ thống xử lý. Bên cạnh đó, còn phải
quy định chặt chẽ về điều kiện gia hạn nợ.
9 Các NHTM cổ phần cần phải quy định rõ về trách nhiệm giải trình của từng
cấp tại ngân hμng về nguyên nhân tăng, giảm nợ tín dụng hoặc nguyên nhân phát
sinh nợ quá hạn, trễ hạn tại đơn vị, vμ biện pháp đã áp dụng để xử lý.
3.2.3.2. Các giải pháp nâng cao tính hiệu quả của hệ thống trao đổi thông
tin trong ngân hμng
9 Xây dựng cơ cấu tổ chức hợp lý tạo điều kiện cho việc truyền đạt thông tin
đ−ợc thực hiện dễ dμng, thông suốt giữa các cấp của ngân hμng.
9 Quy định rõ rμng về thẩm quyền tiếp nhận vμ xử lý các loại thông tin trong
từng cấp.
9 Hệ thống báo cáo giữa các cấp trong bộ máy tổ chức không đ−ợc chồng chéo,
trùng lắp.
9 Nguyên tắc trao đổi thông tin cần đ−ợc xây dựng tại mỗi NHTM cổ phần:
Cấp cao nhất của ngân hμng truyền đạt thông tin cho cấp quản trị cơ sở, cấp quản trị
cơ sở có trách nhiệm truyền đạt đầy đủ thông tin cho cấp d−ới vμ kiểm tra mức độ
thấu hiểu của cấp d−ới về thông tin đ−ợc truyền đạt. Cấp d−ới có thể phản hồi thông
84
tin đến cấp quản lý trực tiếp hoặc cấp cao hơn nh−ng yêu cầu thông tin phản hồi
phải nêu rõ địa chỉ ng−ời gởi vμ phải đ−ợc bảo mật.
3.2.4. Nhóm giải pháp thứ t−: Giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt
động giám sát ngân hμng
3.2.4.1. Định kỳ đánh giá một số vấn đề trọng yếu:
9 Sự hữu hiệu vμ hiệu quả của các thủ tục kiểm soát trong các hoạt động nh−
hoạt động tín dụng, hoạt động kinh doanh nguồn vốn,… vμ quy trình thực hiện của
các nghiệp vụ nμy.
9 Hiệu quả vμ mức độ chặt chẽ, độc lập của hệ thống phân công, phân nhiệm
giữa các chức năng trong quy trình thực hiện từng nghiệp vụ của ngân hμng.
9 Tổng hợp rủi ro của từng hoạt động, nhất lμ rủi ro tín dụng; vμ rút ra kinh
nghiệm quản lý rủi ro cho toμn hệ thống của ngân hμng.
9 Đánh giá, kiểm tra lại trình độ nghiệp vụ, mức độ hiểu biết quy trình vμ cập
nhật kiến thức của đội ngũ nhân viên trong ngân hμng.
3.2.4.2. Tăng c−ờng cơ chế giám sát vμ kiểm tra thông qua vai trò của ban
giám sát cũng nh− ban kiểm toán, kiểm soát nội bộ vμ thực hiện nghiêm túc
việc kiểm toán độc lập hμng năm:
Bên cạnh việc thực hiện sự phân công rõ rμng trách nhiệm của từng ban, cần tăng
c−ờng năng lực của các nhân sự trong các ban, đồng thời tích cực triển khai các
công cụ kiểm toán vμ kiểm soát hiện đại hỗ trợ nghiệp vụ cho các cán bộ kiểm toán
vμ kiểm soát nội bộ.
Đối với hoạt động kiểm toán độc lập, cần chú trọng lựa chọn các cơ quan kiểm
toán có uy tín để một mặt đảm bảo tính trung thực vμ hợp lý của các báo cáo tμi
chính, mặt khác có thể khai thác kinh nghiệm của các công ty kiểm toán trong việc
kiểm tra, đánh giá các quy trình vμ thủ tục của mỗi ngân hμng. Các ngân hμng có thể
tận dụng những ý kiến đóng góp của các công ty kiểm toán độc lập, th−ờng d−ới
dạng th− quản lý để khắc phục những điểm yếu trong các quy trình quản lý vμ xử lý
nghiệp vụ của mình. Đồng thời, việc thực hiện nghiêm túc các cuộc kiểm toán độc
lập cũng góp phần tạo ra cơ hội học hỏi, trao đổi kinh nghiệm quý báu cho các thμnh
viên ban kiểm toán vμ kiểm soát nội bộ của bản thân các ngân hμng.
85
3.2.4.3. Giải pháp nâng cao chất l−ợng, hiệu quả của bộ máy kiểm toán nội
bộ trong các NHTM cổ phần:
9 Đối với các NHTM cổ phần có quy mô lớn, địa bμn hoạt động rộng khắp thì
bộ phận kiểm toán nội bộ đ−ợc tổ chức theo hai cấp nh− sau:
- Tại Hội sở ngân hμng: Ban kiểm toán nội bộ, bao gồm các bộ phận kiểm
toán chuyên môn: bộ phận kiểm toán tín dụng, bộ phận kiểm toán kinh doanh ngoại
hối, bộ phận kiểm toán đầu t− xây dựng cơ bản vμ tμi sản cố định, bộ phận kiểm
toán hoạt động kế toán tμi chính vμ hoạt động kinh doanh khác, vμ bộ phận kiểm
toán điện toán.
Ban kiểm toán có nhiệm vụ điều hμnh hoạt động chung của hệ thống kiểm
toán nội bộ của ngân hμng, chỉ đạo về mặt kỹ thuật nghiệp vụ, xây dựng các kế
hoạch chiến l−ợc về kiểm toán nội bộ cho cả hệ thống vμ kế hoạch kiểm toán chi tiết
cho hoạt động kiểm toán của ban kiểm toán nội bộ. Thực hiện các cuộc kiểm toán
theo kế hoạch đề ra tại Hội sở vμ trực tiếp tham gia các cuộc kiểm toán tại các chi
nhánh
- Tại các chi nhánh: tổ chức Phòng kiểm toán nội bộ, có nhiệm vụ: Xây dựng
kế hoạch chiến l−ợc về kiểm toán trong chi nhánh, vμ kế hoạch kiểm toán chi tiết
đảm bảo tất cả các bộ phận, các hoạt động nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc sau một
thời gian tối thiểu cần thiết phải đ−ợc kiểm toán; Thực hiện kiểm toán theo kế hoạch
đề ra; Tham gia các cuộc kiểm toán do Ban kiểm toán tại Hội sở tổ chức để kiểm
toán chéo chi nhánh khác trong ngân hμng.
9 Để bộ phận kiểm toán nội bộ hoạt động hiệu quả vμ phát huy vai trò kiểm tra,
kiểm soát hoạt động ngân hμng, các NHTM cổ phần cần đảm bảo các điều điều
kiện:
- Về kiểm toán viên nội bộ:
o Có trình độ chuyên môn về nghiệp vụ ngân hμng vμ kinh nghiệm thực tế
về một loại nghiệp vụ ngân hμng trong thời gian tối thiểu 03 năm.
o Đ−ợc đμo tạo về kỹ năng, nghiệp vụ kiểm toán.
o Có kỹ năng giao tiếp tốt.
86
o Th−ờng xuyên cập nhật, bồi d−ỡng các kiến thức về nghiệp vụ, kiến thức
pháp luật, kỹ năng kiểm toán, kỹ năng giao tiếp trong kiểm toán.
o Không đ−ợc kiêm nhiệm các công việc khác không thuộc chức năng kiểm
toán nội bộ vμ đ−ợc hỗ trợ về cơ sở vật chất vμ điều kiện lμm việc để thực hiện
nhiệm vụ.
o Để đảm bảo tính độc lập, cũng nh− việc kiểm toán theo lối mòn, các ngân
hμng nên bố trí kiểm toán viên tại một chi nhánh chỉ nên lμm việc tối đa lμ 02 năm,
sau đó phải luân chuyển sang chi nhánh khác.
- Các NHTM cổ phần cần quy định rõ rμng về trách nhiệm, quyền hạn của
kiểm toán viên nội bộ trong việc thực hiện công tác kiểm tra, tính chính xác của kết
quả kiểm tra vμ chất l−ợng công tác kiểm tra
- Mọi công việc thực hiện trong quá trình kiểm toán nh− ph−ơng pháp kiểm
toán, bằng chứng kiểm toán, kết quả kiểm tra đều phải đ−ợc l−u trong hồ sơ kiểm
toán.
9 Ban kiểm soát thuộc Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát, kiểm tra
hoạt động kiểm toán của Ban kiểm toán nội bộ vμ kiểm tra tổng thể các hoạt động
quan trọng của ngân hμng.
3.2.4.4. Phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan kiểm tra, giám sát ngân hμng
gồm thanh tra ngân hμng, kiểm toán độc lập vμ kiểm toán nội bộ
9 Thanh tra ngân hμng, Kiểm toán độc lập có thể sử dụng kết quả kiểm toán
của Ban kiểm toán nội bộ lμm t− liệu tham khảo để đánh giá tính tuân thủ, vμ hiệu
quả hoạt động của ngân hμng.
9 Ban kiểm toán nội bộ có thể sử dụng kết quả thanh tra của Thanh tra ngân
hμng, hay Th− quản lý của kiểm toán độc lập để xem xét các kiến nghị, khắc phục
những tồn tại, yếu kém trong hoạt động kiểm soát vμ kiểm toán nội bộ.
87
KếT LUậN
Rủi ro vμ việc quản trị rủi ro ngân hμng lμ một vấn đề rất quan trọng đối với hoạt
động của một ngân hμng th−ơng mại nói chung, vμ hoạt động của ngân hμng th−ơng
mại cổ phần nói riêng; đặc biệt lμ đối với các ngân hμng th−ơng mại cổ phần của
n−ớc ta hiện nay trong điều kiện vừa hoạt động, vừa cơ cấu lại vμ thực hiện hội nhập
với kinh tế quốc tế. Do đó, việc xây dựng vμ hoμn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
tại các ngân hμng th−ơng mại luôn có ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn. Nó mang
lại sự đảm bảo hợp lý về sự hoạt động an toμn vμ lμnh mạnh của ngân hμng.
NHTM đ−ợc coi lμ tổ chức kinh doanh tiền tệ, mμ hoạt động chủ yếu lμ nhận
tiền gởi từ khách hμng với trách nhiệm hoμn trả, sử dụng tiền nμy để cho vay, thực
hiện các dịch vụ ngân hμng vμ kinh doanh chứng khoán. Với đặc tr−ng cơ bản nh−
vậy, hoạt động kinh doanh ngân hμng chịu ảnh h−ởng nhiều yếu tố nh− môi tr−ờng
kinh tế, xã hội, pháp lý, cơ chế chính sách vĩ mô, vi mô… Do vậy, hoạt động ngân
hμng những tiềm ẩn rủi ro lớn, nên việc hoμn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với
hoạt động kinh doanh chủ yếu của các NHTM cổ phần nói chung vμ các NHTM cổ
phần trên địa bμn Thμnh phố Hồ Chí Minh lμ một yêu cầu bức thiết vμ quan trọng để
hạn chế các rủi ro cũng nh− đảm bảo các mục tiêu kiểm soát nội bộ vμ giám sát hiệu
quả các hoạt động kinh doanh của ngân hμng.
88
---------- KK o0o JJ---------
Tμi liệu tham khảo
Tiếng Việt
1- Ngân hμng Nhμ n−ớc Việt Nam (2005), Báo cáo th−ờng niên
2- Các ngân hμng th−ơng mại cổ phần (2005), Báo cáo th−ờng niên: Ngân hμng
TMCP á châu, ngân hμng TMCP Đông á, Ngân hμng TMCP Ph−ơng Đông,
Ngân hμng TMCP Ph−ơng Nam, Ngân hμng TMCP Kỹ Th−ơng, Ngân hμng
TMCP Sμi gòn Th−ơng Tín.
3- Phi Thị Thu Hiền (2004), Hoμn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với
nghiệp vụ tín dụng trong các ngân hμng th−ơng mại Việt Nam, Luận văn thạc
sĩ kinh tế, Tr−ờng Đại học Kinh tế TP. HCM.
4- Luật các tổ chức tín dụng năm 2004 ( đã đ−ợc sửa đổi, bổ sung) vμ các văn
bản pháp lý về hoạt động kiểm soát nội bộ hiện đang áp dụng tại Việt Nam.
5- PGS. TS Nguyễn Thị Mùi (2006), Quản trị ngân hμng th−ơng mại, Nhμ xuất
bản Tμi chính.
6- PGS. TS Phạm Văn Năng, PGS. TS Trần Hoμng Ngân, TS. Tr−ơng Quang
Thông (2005), “Ngân hμng th−ơng mại cổ phần TP. HCM, nhìn lại một
chặng đ−ờng phát triển– Nhμ xuất bản Đại học quốc gia TP. HCM
89
7- Ngân hμng Nhμ n−ớc (2005), Nâng cao năng lực quản trị rủi ro của các ngân
hμng th−ơng mại Việt Nam, Nhμ xuất bản Ph−ơng Đông.
8- PGS. TS Nguyễn Thị Quy (2005), Năng lực cạnh tranh của các ngân hμng
th−ơng mại cổ phần trong xu thế hội nhập, Nhμ xuất bản Lý luận chính trị.
9- Tạp chí Ngân hμng từ tháng 1/2005 đến tháng 10/2006
10- Tạp chí phát triển kinh tế từ tháng 1/2005 đến tháng 10/2006.
11- GS. TS Lê Văn T−, Lê Tùng Vân, Lê Nam Hải (2000), Ngân hμng th−ơng
mại, Nhμ xuất bản Thống kê.
12- Trang website của Cục Thống kê TP. HCM: www.pso.hochiminhcity.gov.vn
13- Trang website của Ngân hμng Nhμ n−ớc: www.sbv.gov.vn
14- Trang website của Tr−ờng ĐH Kinh tế TP. HCM: www.ueh.edu.cn/tcptkt
15- Tr−ờng Đại học Kinh tế TP. HCM (2005), Kiểm toán, Nhμ xuất bản Thống
Kê
16- Tr−ờng Đại học Ngân hμng TP. HCM (2005), Kiểm toán Ngân hμng
Tiếng Anh
1- Bangladesh Bank (2002), Managing Core Risk in Banking: Internal control
& Compliance Framework for internal control systems in Banking
Organisation.
2- Basel Committee on Banking Supervision (September 2000), Principles for
the Management of Credit Risk.
3- Basle Committee on Banking Supervision (September 1998), Framework for
internal control systems in Banking organisations
4- Committee of Sponsoring Organisations of the Treadway Commission
(September 1992), Internal control: Intergrated Framework
90
5- Comptroller of the Currency, Administrator of National Banks (January
2001), Internal control: Comptrollers Handbook.
6- Trang website của Bank for International Settlements: www.bis.org
Phụ lục 1
Các loại rủi ro trong nghiệp vụ tín dụng ngân hμng20
1- Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng lμ rủi ro phát sinh khi ngân hμng không thu đ−ợc đầy đủ cả gốc vμ
lãi của các khoản cho vay, hoặc lμ việc thanh toán nợ gốc vμ lãi vay không đúng
hạn.
- Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mμ còn bao gồm nhiều
hoạt động mang tính chất tín dụng khác của NHTM nh− hoạt động bảo lãnh, tμi
trợ ngoại th−ơng, cho thuê tμi chính. Rủi ro tín dụng lμ rủi ro cơ bản nhất trong
hoạt động của các ngân hμng
- Mức độ rủi ro tín dụng đ−ợc đánh giá qua chỉ tiêu: Tỷ lệ nợ quá hạn/ Tổng d−
nợ; Tỷ lệ nợ khó đòi/ Tổng d− nơ quá hạn. Các chỉ tiêu nμy có kết quả cμng nhỏ
thể hiện chất l−ợng tín dụng của ngân hμng cao vμ rủi ro tín dụng của ngân hμng
thấp
2- Rủi ro lãi suất
Lãi suất lμ giá cả của sản phẩm ngân hμng, nên có tác dụng trực tiếp đến giá trị
tμi sản Có vμ tμi sản Nợ của ngân hμng. Mọi sự thay đổi của lãi suất đều có thể tác
động đến việc tăng, giảm thu nhập, chi phí vμ lợi nhuận của ngân hμng. Nếu thu
nhập từ lãi không lớn hơn chi phí về lãi thì ngân hμng sẽ gặp rủi ro về lãi suất.
20 Trích l−ợc trong Giáo trình Quản trị Ngân hμng Th−ơng mại – PGS. TS Nguyễn Thị Mùi, từ T290-T295
91
Rủi ro lãi suất lμ rủi ro do sự biến động của lãi suất gây nên. Nếu ngân hμng có
tμi sản Nợ nhạy cảm với lãi suất lớn hơn tμi sản Có nhạy cảm với lãi suất, thì khi lãi
suất tăng lợi nhuận của ngân hμng sẽ bị giảm. Ng−ợc lại, lãi suất giảm sẽ lμm tăng
lợi nhuân của ngân hμng.
3- Rủi ro thanh toán
Rủi ro thanh toán lμ rủi ro nguy hiểm nhất của ngân hμng, có liên quan đến sự
sống còn của ngân hμng. Một ngân hμng hoạt động bình th−ờng phải đảm bảo đ−ợc
khả năng thanh toán, tức lμ phải đáp ứng đ−ợc các nhu cầu thanh toán trong hiện tại,
t−ơng lai vμ các nhu cầu thanh toán đột xuất. Nếu không đáp ứng đ−ợc các nhu cầu
thanh toán đó ngân hμng có thể bị mất khả năng thanh toán vμ có nguy cơ phá sản.
Đặc tr−ng cơ bản của rủi ro thanh khoản lμ tính lỏng của tμi khoản Có thấp hơn
so với tμi sản Nợ, nên ngân hμng có thể không đáp ứng đ−ợc đầy đủ các nhu cầu
thanh toán. Rủi ro thanh toán xuất hiện do hai nguyên nhân chính - đó lμ nguyên
nhân từ phía tμi sản Nợ vμ nguyên nhân từ phía tμi sản Có.
Nguyên nhân từ phía tμi sản Nợ phát sinh do ngân hμng không đáp ứng đ−ợc các
nhu cầu thanh toán buộc phải nh−ợng bán các tμi sản khác với giá thấp hơn giá thị
tr−ờng. Để có thu nhập cao hầu hết các ngân hμng đều giảm dự trữ tiền mặt vμ tăng
đầu t− vμo những tμi sản có tính thanh khoản thấp vμ có thời hạn dμi, do vậy khi
những ng−ời gởi tiền đồng thời có nhu cầu rút tiền ngay lập tức thì ngân hμng rất dễ
bị rủi ro.
Nguyên nhân từ phía tμi sản Có phát sinh trong tr−ờng hợp một số các khoản tín
dụng đã cấp không đ−ợc hoμn trả đúng hạn, trong khi vốn huy động đã đến hạn
thanh toán vμ các hợp đồng tín dụng đã ký đến hạn giải ngân. Trong tr−ờng hợp nμy,
ngân hμng phải tìm ngay những nguồn vốn khác để tμi trợ. Để đáp ứng kịp thời nhu
cầu thanh toán phát sinh buộc ngân hμng phải sử dụng tiền mặt dự trữ, hoặc bán tμi
sản Có khác hoặc đi vay từ bên ngoμi. Điều nμy có thể dẫn đến những rủi ro về tμi
sản Nợ cho ngân hμng, hoặc lμm giảm thu nhập của ngân hμng, hoặc lμm tăng chi
phí cho ngân hμng.
4- Rủi ro hối đoái
Rủi ro ngoại hối lμ rủi ro do sự biến động của tỷ giá hối đoái gây nên. Những rủi
ro nμy có thể phát sinh trong tất cả các nghiệp vụ có liên quan đến ngoại tệ của ngân
hμng nh−: Cho vay, huy động vốn bằng ngoại tệ; Mua bán ngoại tệ; Đầu t− chứng
khoán bằng ngoại tệ…
92
Trong các giao dịch ngoại hối vμ trong cân đối tμi sản bằng ngoại tệ của ngân
hμng, bất cứ một trạng thái ngoại hối “tr−ờng” hay “đoản” đều có thể gặp rủi ro hối
đoái khi tỷ giá ngoại tệ thay đổi. Nếu ngân hμng ở trạng thái ngoại hối tr−ờng thì khi
ngoại tệ tăng giá ngân hμng sẽ có lãi, ng−ợc lại ngân hμng sẽ bị lỗ khi ngoại tệ đó
xuống giá. Nếu ngân hμng ở trạng thái đoản về một loại ngoại tệ nμo đó, khi ngoại
tệ lên giá ngân hμng sẽ bị lỗ vμ ng−ợc lại.
Nh− vậy việc tạo ra các trạng thái ngoại tệ “tr−ờng” hay “đoản” chính lμ nguyên
nhân gây rủi ro hối đoái cho ngân hμng. Đây chính lμ kết quản của việc ngân hμng
thực hiện các giao dịch ngoại tệ phục vụ cho khách hμng vμ cho chính bản thân
mình, hoặc ngân hμng huy động vốn bằng ngoại tệ vμ đầu t− vμo các tμi sản Có bằng
ngoại tệ.
5- Các rủi ro khác
Ngoμi những rủi ro cơ bản trên hoạt động ngân hμng còn chịu những rủi ro khác
nh−:
Rủi ro môi tr−ờng: lμ rủi ro do môi tr−ờng hoạt động của ngân hμng gây nên,
bao gồm: rủi ro do sự biến động của thiên nhiên (lũ lụt, động đất), rủi ro về kinh tế
(khủng hoảng, suy thoái kinh tế), rủi ro do sự thay đổi chính sách pháp luật của Nhμ
n−ớc gây bất lợi cho ngân hμng.
Rủi ro môi tr−ờng lμ những rủi ro mμ ngân hμng khó kiểm soát đ−ợc, chúng có
thể lμm suy yếu khả năng chịu đựng rủi ro của ngân hμng hoặc gây cho ngân hμng
những thiệt hại về tμi chính.
Rủi ro về công nghệ: loại rủi ro nμy th−ờng xảy ra trong các tr−ờng hợp:
Ngân hμng đã đầu t− rất lớn vμo phát triển công nghệ nh−ng hiệu quả sử dụng lại
không cao, không tiết kiệm chi phí cho ngân hμng theo nh− mong muốn. Hoặc hệ
thống công nghệ của ngân hμng trục trặc lμm ảnh h−ởng đến việc điều hμnh hoạt
động kinh doanh của ngân hμng gây ra những tổn thất nhất định.
Các rủi ro khác: rủi ro hoạt động, rủi ro quốc gia, rủi ro pháp lý,…
93
PHụ LụC 2
2.1. GiớI THIệU SƠ L−ợc về nhtm cp ph−ơng ĐÔNG
Tên đầy đủ: NGân hμng th−ơng mại cổ phần ph−ơng đông
Tên viết tắt: ORIENT COMMERCIAL JOINT STOCK BANK (OCB)
Địa chỉ trụ sở: 45 Lê Duẫn, Ph−ờng Bến Nghé, Quận 1
Ngμnh nghề kinh doanh: Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn vμ dμi hạn của mọi
tổ chức thuộc các thμnh phần kinh tế vμ dân c− d−ới hình thức tiền gởi có kỳ hạn,
không có kỳ hạn bằng đồng Việt Nam. Tiếp nhận vốn ủy thác đầu t− vμ phát
triển của các tổ chức trong n−ớc. Vay vốn của Ngân hμng Nhμ n−ớc vμ của các tổ
chức tín dụng khác. Cho vay ngắn hạn, trung hạn vμ dμi hạn đối với các tổ chức
vμ cá nhân tùy theo tính chất vμ khả năng nguồn vốn. Chiết khấu th−ơng phiếu,
trái phiếu vμ giấy tờ có giá. Hùn vốn, liên doanh vμ mua cổ phần theo pháp luật
hiện hμnh. Lμm dịch vụ thanh toán giữa các khách hμng. Thực hiện kinh doanh
ngoại tệ, vμng bạc, vμ thanh toán quốc tế, huy động các loại vốn từ n−ớc ngoμi,
vμ các dịch vụ ngân hμng khác trong quan hệ với n−ớc ngoμi khi đ−ợc Ngân
hμng Nhμ n−ớc cho phép.
Vốn điều lệ:
- Lúc thμnh lập, năm 1996: 70 tỷ VND
- Ngμy 30/06/2006: 520 tỷ VND
- Dự kiến tăng vốn điều lệ lên 630 tỷ VND vμo quý IV/2006
Đến cuối tháng 4/2006 mạng l−ới hoạt động gồm 01 Hội sở, 14 Chí nhánh, 17
Phòng Giao dịch, 02 Điểm giao dịch tại các tỉnh, thμnh phố: Thμnh phố Hồ Chí
Minh, Hμ Nội, Đμ Nẵng, Khánh Hòa, Bình D−ơng, Đồng Nai, Cần Thơ, Hậu
Giang,
Kết quả kinh doanh năm 2005 của OCB tăng tr−ởng khả quan do mọi mặt hoạt
động đều phát triển đáng kể. Tổng thu nhập đạt 349 tỷ đồng, tổng chi phí 282 tỷ
đồng, lợi nhuận tr−ớc thuế đạt 67 tỷ đồng, tăng 53% so với năm 2004. Đây lμ
mức lợi nhuận khả quan, bảo đảm mức cổ tức 15% vμ mức tích lũy gầm 4%.
Trong 6 tháng đầu năm 2006, Ngân hμng Ph−ơng Đông đã đạt tổng vốn hoạt
động gần 5000 tỷ tăng 24% so với đầu năm, d− nợ cho vay đạt 3.403 tỷ đồng, lợi
94
nhuận tr−ớc thuế lμ 66 tỷ đồng gần bằng lợi nhuận của cả năm 2005, vμ tạm ứng
cổ tức trong 6 tháng đầu năm lμ 6%.
MộT Số chỉ tiêu tμi chính chủ yếu
đvt: Tỷ VND
2000 2001 2002 2003 2004 2005
Thời điểm cuối năm
Tổng tμi sản 313,5 399,6 683,4 1.714,9 2.529,5 4.020,2
Cho vay 178,3 279,3 513,8 1.267,9 1.947,1 2.894,1
Huy động vốn 227,9 311,6 561,5 1.518,0 2.258,5 3.547,7
Vốn điều lệ 70 70 70 101,3 200 300
Số l−ợng nhân viên (ng−ời) 100 117 188 333 435 613
Cả năm
Tổng thu nhập 19,5 31,2 46 111,2 199,6 349,3
Tổng chi phí 13,3 18,5 29,5 84,4 155,7 282,1
Lãi tr−ớc thuế 6,2 12,7 16,6 18,2 43,8 67,2
Lãi sau thuế 4,2 8,9 11,4 19,6 32,5 50,2
ROA 1,54% 2,50% 2,10% 1,63% 1,53% 1,53%
ROE 6,03% 12,71% 16,28% 22,88% 21,57% 20,10%
Cổ tức 1% 9% 12% 14% 15% 15%
Nguồn: Ngân hμng TMCP Ph−ơng Đông
2.2. GiớI THIệU SƠ L−ợc về nhtm cp ph−ơng NAM
Tên đầy đủ: NGân hμng th−ơng mại cổ phần ph−ơng NAM
Tên viết tắt: SOUTHERN BANK
Địa chỉ trụ sở: 279 Lý Th−ờng Kiệt, P15, Q11, Tp. Hồ Chí Minh
ĐT: 08-8663890 Fax: 08 - 8665372
Email: hoiso@southernbank.com.vn Website:
www.southernbank.com.vn
Ngân hμng Ph−ơng Nam đ−ợc thμnh lập ngμy 19/05/1993, với số vốn điều lệ 10
tỷ đồng, năng lực tμi chính còn nhỏ bé so với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội.
Năm 1993, Southern Bank chỉ mới đạt tổng vốn huy động 31,2 tỷ đồng; d− nợ
95
21,6 tỷ đồng; lợi nhuận 258 tỷ đồng. Hoạt động đơn thuần cho vay, ch−a phát
triển về dịch vụ, mạng l−ới tổ chức hoạt động rất hẹp, năm đầu chỉ có 01 Hội sở
vμ 01 chi nhánh.
Hiện nay, Southern Bank đã có mạng l−ới hoạt động với 44 điểm giao dịch từ
Bắc vμo Nam, đội ngũ nhân viên 1.060 ng−ời, quan hệ giao dịch quốc tế với trên
3.000 đại lý tại 48 quốc gia trên thế giới. Sau gần hơn 04 tháng đầu năm 2006,
Southern Bank đã đạt đ−ợc một số thμnh tựu đáng kể: Tổng tμi sản đạt 8.000 tỷ
đồng; Huy động vốn đạt 7.065 tỷ đồng; Cho vay đạt 5.454,5 tỷ đồng; Lợi nhuận
tr−ớc thuế đạt 59,3 tỷ đồng; Vốn điều lệ đạt gần 600 tỷ đồng vμ theo kế hoạch
đến cuối năm 2006 vốn điều lệ của Southern Bank sẽ tăng lên 1200 tỷ đồng.
MộT Số chỉ tiêu tμi chính chủ yếu
ĐVT 2003 2004 2005
Thời điểm cuối năm
Tổng tμi sản Tỷ đồng 2.383,925 4.348,266 6.410,787
Tốc độ tăng tr−ởng hμng năm % 82,4 47,4
Huy động vốn Tỷ đồng 2.196 3.928 5.579
Tốc độ tăng tr−ởng hμng năm % 78,9 42,0
Số l−ợng nhân viên Ng−ời 629 836 941
Tốc độ tăng tr−ởng hμng năm % 33,12 12,56
Cả năm
Tổng thu nhập Tỷ đồng 272,222 511,968 793,325
Tổng chi phí Tỷ đồng 235,722 434,782 694,789
Lãi tr−ớc thuế Tỷ đồng 36,5 77,186 98,536
Lãi sau thuế Tỷ đồng 24,82 55,618 77,381
ROS % 9,12 10,85 9,75
ROA % 1,04 1,28 1,21
ROE % 17,42 17,29 13,33
Cổ tức % 15,57 17,00
Nguồn: Ngân hμng TMCP Ph−ơng Nam
96
CƠ CấU Tổ CHứC NGÂN HμNG TMCP PHƯƠNG NAM
hĐạI HộI đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban tổng giám đốc
công
ty
quản
lý nợ
vμ
khai
thác
tμi
sản
Ban cố vấnBan kiểm soát
Ban phát triển nguồn
nhân lực
Ban quản lý vμ bảo vệ
tòa nhμ
p. pháp chế thu hồi nợ
p. tổ chức vμ ptnnl
Phòng marketing
Phòng kế toán
p. thanh toán quốc tế
p. kinh doanh tiền tệ
Phòng hμnh chính
p. kiểm tra ksnb
Phòng đầu t−
Trung tâm công nghệ
thông tin
p. kế hoạch tổng hợp
Sở
giao
dịch
vμ các
chi
nhánh
Ban thẩm định dự án
97
PHụ LụC 3
d− nợ tín dụng huy động vốn doanh số cho
vay21
DƯ NỢ TÍN DỤNG
(Tớnh đến ngày 31/12)
ĐVT: Tỷ đồng
2002 2003 2004 2005
Tổng số: 74242.7 100%100886.8 100%136473.9 100% 175759.5 100%
NHTM quốc doanh 38000.6 51% 48425.7 48% 61595.3 45% 73731.3 42%
NHTM cổ phần 19813.8 27% 29160 29% 41019.6 30% 58578.1 33%
NH cú vốn đầu tư nước ngoài 16428.3 22% 23301.1 23% 33859 25% 43450.1 25%
HUY ĐỘNG VỐN
(Tớnh đến ngày 31/12)
ĐVT: Tỷ đồng
2002 2003 2004 2005
Tổng số: 85996.6 100%113991.2 100% 150124 100% 188875.7 100%
NHTM quốc doanh 43163.5 50% 57505.2 50% 70927.2 47% 87362.2 46%
NHTM cổ phần 25712.3 30% 32705.7 29% 48112.5 32% 67157.2 36%
NH cú vốn đầu tư nước ngoài 17120.8 20% 23780.3 21% 31084.3 21% 34356.3 18%
DOANH SỐ CHO VAY
(Tớnh đến ngày 31/12)
ĐVT: Tỷ đồng
2002 2003 2004 2005
Tổng số: 193911 100%261491.5 100%393437.6 100% 506710.8 100%
NHTM quốc doanh 63921.5 33% 91880.1 35% 157401.2 40% 165056.6 33%
NHTM cổ phần 37935.1 20% 54344 21% 86971.3 22% 151315.7 30%
NH cú vốn đầu tư nước ngoài 92054.4 47% 115267.4 44% 149065.1 38% 190338.5 38%
21 Nguồn: Website Cục thống kờ Tp.HCM: ww.pso.hochiminhcity.gov.vn
98
Phụ lục 4
BảNG CÂU HỏI Về Hệ THốNG KIểM SOáT NộI Bộ
Ng−ời đ−ợc phỏng vấn:
Chức vụ:
Ngân hμng:
I. MÔI TRƯờNG KIểM SOáT
TRả LờI
MÔ Tả
Có KHÔNG
NHậN XéT
Sự chính trực vμ các giá trị đạo đức
1. Nhμ quản lý có đặt quyền lợi chung lên hμng đầu bằng cách
thực thi tính chính trực vμ đạo đức trong cả lời nói vμ việc
lμm hay không?
x
2. Có thiết lập vμ phổ biến các chính sách thích hợp về các
thông lệ kinh doanh đ−ợc cho phép, xử lý các mâu thuẫn
quyền lợi cũng nh− các quy chế về đạo đức?
x
3. Có biện pháp để hạn chế hay loại bỏ những sức ép hay cám
dỗ nhân viên có những hμnh vi trái đạo đức? x
4. Quan hệ với nhân viên, khách hμng, chủ nợ, cổ đông, nhμ
đầu t−, đối thủ cạnh tranh vμ kiểm toán viên độc lập trên cơ
sở trung thực vμ công bằng?
x
5. Phản ứng đối với các vi phạm của cấp d−ới bằng sự xem xét
khách quan vμ hμnh động thích đáng? x
6. Quy định rõ những tr−ờng hợp cần phải có sự can thiệp của
Ban điều hμnh hay không? x
Hội đồng quản trị
7. Hội đồng quản trị có họp th−ờng xuyên vμ các biên bản có
đ−ợc lập kịp thời không? x
Có hồ sơ tín dụng
lμ họp
8. Các thμnh viên Hội đồng quản trị có đủ kiến thức, kinh
nghiệm vμ thời gian để phục vụ hữu hiệu không? x
9. Hội đồng quản trị độc lập với Ban giám đốc không? x
10. Các thông tin cung cấp cho Hội đồng quản trị có đầy đủ vμ
kịp thời để có thể giám sát việc thực hiện các mục tiêu, tình
hình tμi chính, vμ kết quả kinh doanh của ngân hμng không?
x
Triết lý quản lý vμ phong cách lãnh đạo của nhμ quản lý
11. Nhμ quản lý có nghiên cứu cẩn thận rủi ro kinh doanh vμ
giám sát một cách thỏa đáng không?
x
12. Nhμ quản lý có sẵn lòng chấp nhận rủi ro kinh doanh để có
lợi nhuận không?
x
13. Nhμ quản lý khi lựa chọn các nguyên tắc kế toán vμ đ−a ra
các −ớc tính kế toán có nhằm để lập báo cáo tμi chính trung
thực vμ hợp lý không?
x
14. Nhμ quản lý có vui lòng điều chỉnh báo cáo tμi chính khi có
sai sót trọng yếu không?
x
15. Nhμ quản lý có thái độ bảo thủ trong việc chấp nhận rủi ro
vμ chỉ lao vμo một lĩnh vực sau khi đã phân tích cẩn thận x
99
giữa lợi ích đạt đ−ợc vμ rủi ro có thể có?
16. Số l−ợng vμ năng lực của nhân sự trong các chức năng then
chốt (điều hμnh, kế toán, xử lý dữ liệu vμ kiểm toán nội bộ)
có thỏa đáng không?
x
17. Nhμ quản lý có chú trọng đến độ tin cậy của báo cáo tμi
chính vμ sự an toμn của tμi sản không? x
18. Nhμ quản lý có th−ờng xuyên tiếp xúc vμ trao đổi trực tiếp
với nhân viên không? x
Bất kỳ nhân viên
nμo có nhu cầu
Năng lực của đội ngũ nhân viên
19. Đảm bảo nhân viên có những kỹ năng vμ kiến thức cần thiết
để thực hiện công việc của mình?
x
20. Có bảng mô tả công việc trong đó quy định rõ trách nhiệm,
nhiệm vụ của một công việc cụ thể vμ xem xét phạm vi cá
nhân phải tự thực hện vμ phạm vi cần giám sát?
x
Cơ cấu tổ chức
21. Cơ cấu tổ chức có hợp lý vμ có thể tạo ra luồng thông tin
xuyên suốt vμ cần thiết cho việc quản lý hoạt động của ngân
hμng không?
x
22. Trong cơ cấu tổ chức, có xác định rõ trách nhiệm của các
nhμ quản lý then chốt vμ họ có hiểu rõ trách nhiệm của mình
không?
x
23. Các nhμ quản lý then chốt có đủ kiến thức vμ kinh nghiệm
cần thiết để điều hμnh hoạt động ngân hμng không? x
Việc chọn lựa rất
kỹ
24. Hệ thống báo cáo giữa các cấp trong sơ đồ tổ chức có hợp lý
vμ có thể tạo ra kênh thông tin hiệu quả vμ đúng đối t−ợng
không?
x
25. Số l−ợng cán bộ quản lý, giám sát tại mỗi phòng ban, bộ
phận có hợp lý không?
x
Phân định quyền hạn vμ trách nhiệm
26. Phân công trách nhiệm rõ rμng vμ ủy quyền cho các cấp
thích hợp thực hiện mục tiêu chung của Ngân hμng vμ mục
tiêu của từng chức năng hoạt động?
x
27. Các tiêu chuẩn kiểm soát thích đáng thể hiện trong bảng mô
tả công việc của các cấp điều hμnh? x
28. Cụ thể hoá quyền hạn vμ trách nhiệm của từng cấp quản lý
vμ quan hệ với các cấp quản lý khác trong bảng mô tả công
việc x
Trong cơ cấu tổ
chức có phân
công phân nhiệm
rõ rμng
Chính sách nhân sự
29. Có các chính sách nhân sự vμ thủ tục liên quan để có thể
tuyển dụng vμ phát triển đội ngũ nhân viên có năng lực vμ
trung thực để phục vụ hữu hiệu cho Ngân hμng? x
Các chính sách
đ−ợc HĐQT đặt
ra để tuyển dụng
nhân tμi
30. Nhân viên có hiểu trách nhiệm vμ thủ tục áp dụng cho công
việc của họ không?
x
100
2. Các nguyên tắc, chính sách kế toán chủ yếu đ−ợc áp dụng
TRả LờI NHậN XéT
MÔ Tả
Có KHÔNG
1. Các nguyên tắc kế toán chung có đ−ợc tuân thủ không? x
2. Chế độ kế toán theo quy định của Ngân hμng Nhμ n−ớc
vμ Bộ Tμi chính
x
3. Ngân hμng có xây dựng một hệ thống kế toán riêng phù
hợp với yêu cầu quản lý của mình không?
x
3. Bộ phận kiểm toán nội bộ
TRả LờI NHậN XéT MÔ Tả
Có KHÔNG
1. Bộ phận kiểm toán nội bộ đ−ợc thiết lập chỉ lμ để cho
đúng với quy định của Ngân hμng Nhμ n−ớc? x
2. Bộ phận kiểm toán nội bộ có thực sự lμ cần thiết đối với
Ngân hμng không? x
3. Bộ phận kiểm toán nội bộ có bị giới hạn phạm vi so với
các quy định của Ngân hμng Nhùa n−ớc về kiểm toán
nội bộ tại các Tổ chức tín dụng không?
x
4. Bộ phận kiểm toán nội bộ trực thuộc Ban giám đốc? x
5. Bộ phận kiểm toán nội bộ có độc lập với các bộ phận
khác của ngân hμng không? x
6. Bộ phận kiểm toán nội bộ có đ−ợc tạo điều kịên vật chất,
thông tin, vμ nhân lực không? x
7. Có đặt ra các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực, kinh
nghiệm của kiểm toán viên nội bộ không?
x
Có 3 năm trong
lĩnh vực ngân
hμng, đμo tạo
thêm về kiểm
toán
8. Trách nhiệm của kiểm toán viên nội bộ đ−ợc cụ thể hoá? x
9. Phạm vi, kế hoạch kiểm toán nội bộ phù hợp với yêu cầu
của ngân hμng không?
10. Quan hệ của bộ phận kiểm toán nội bộ với các bộ phận
khác trong ngân hμng dựa trên tinh thần độc lập, hợp tác
vμ hỗ trợ không?
x
11. Các vấn đề khác (nếu có)
101
II. ĐáNH GIá RủI RO
1. Đặc điểm hoạt động của Ngân hμng
1.1. Hình thức quản lý
TRả LờI MÔ Tả
Có KHÔNG
NHậN XéT
1. Quản trị theo mục tiêu x
2. Ngân hμng phân quyền đến cấp thấp nhất? x NH mạnh dạn
giao quyền
3. Tập trung mọi quyết định, quyền hμnh về một cấp? x
4. Giao các chỉ tiêu cho từng đơn vị, cho phép độc lập
kinh doanh vμ giám sát từ xa thông qua bộ phận kiểm
toán chuyên trách không?
x Mỗi tuần tr−ởng
bộ phận họp
giao ban nên NH
kiểm tra thông
qua các báo cáo
1.2. Đối t−ợng khách hμng chủ yếu
TRả LờI MÔ Tả
Có KHÔNG
NHậN XéT
1. Cá nhân
+ Bình dân
+ Thu nhập khá trở lên
x
x
2. Doanh nghiệp
+ Doanh nghiệp t− nhân
+ Công ty TNHH/Cổ phần
+ Doanh nghiệp nhμ n−ớc
+ Công ty liên doanh, 100% vốn đầu t− n−ớc ngoμi
x
x
x
x
Không đặt
trọng tâm vμo
DNNN
3. Đối t−ợng khác (nếu có)
1.3 Thị tr−ờng mục tiêu:
TRả LờI MÔ Tả
Có KHÔNG
NHậN XéT
1. Tỉnh/Thμnh phố
2. Quốc gia
3. Khu vực
4. Quốc tế
1.4 Mạng l−ới chi nhánh
TRả LờI MÔ Tả
Có KHÔNG
NHậN XéT
1. Sở giao dịch x
2. Hội sở x
3. Chi nhánh x
4. Phòng giao dịch x
102
2. Các mục tiêu phát triển
TRả LờI MÔ Tả
Có KHÔNG
NHậN XéT
1. Ngân hμng đề ra mục tiêu phát triển cho từng thời kỳ
không?
x
2. Các mục tiêu của ngân hμng có đ−ợc truyền đạt, phổ
biến đến từng cấp quản lý vμ nhân viên không? x
NH phố biến
thông qua các
Tr−ởng bộ phận
3. Phân tích rủi ro
TRả LờI MÔ Tả
Có KHÔNG
NHậN XéT
1. Ngân hμng có đánh giá đầy đủ các rủi ro từ bên
ngoμi hay không? x
2. Ngân hμng có th−ờng xuyên giám sát vμ phân tích
các rủi ro bên trong (tμi chính, nhân sự, hệ thống
thông tin,) của Ngân hμng hay không?
x
3. Ngân hμng có xác định rủi ro riêng biệt cho mỗi
loại hoạt động không?
x
4. Ngân hμng có sắp xếp thứ tự −u tiên cho tất cả các
loại rủi ro hay không?
x
Tuy không sắp xếp
nh−ng −u tiên kiểm
soát lμ rủi ro tín
dụng
5. Ngân hμng có đánh giá khả năng xảy ra của từng
loại rủi ro vμ xác định các hμnh động cần thiết để
đối phó với rủi ro không?
x
6. Rủi ro có đ−ợc phân tích th−ờng xuyên thông qua
các hoạt động không?
x
7. Những cấp quản lý tham gia vμo việc phân tích rủi
ro có phù hợp vμ sát thực không? x
8. Khi có thay đổi trong cơ cấu tổ chức vμ quản lý do
ảnh h−ởng của môi tr−ờng kinh doanh, biến động
nhân sự, công nghệ, tái cấu trúc bộ máy Ngân
hμng có l−ờng tr−ớc đ−ợc các sự kiện có thể ảnh
h−ởng đến hoạt động của Ngân hμng vμ có biện
pháp đối phó không?
x
4. Yêu cầu về quản lý của Hội đồng quản trị vμ Ban điều hμnh ngân hμng
TRả LờI MÔ Tả
Có KHÔNG
NHậN XéT
1. Yêu cầu về an toμn trong hoạt động? x
2. Tuân thủ pháp luật vμ các quy định riêng của Ngân
hμng?
x
3. Số liệu tμi chính trung thực x
4. Kiểm soát nội bộ hữu hiệu x
5. Hoạt động mang lại hiệu quả tối −u? x
6. Yêu cầu khác? x
103
5. Quá trình soạn thảo, ban hμnh, vμ phổ biến các quy trình nghiệp vụ, mẫu
biểu, cẩm nang thực hiện nghiệp vụ
TRả LờI MÔ Tả
Có KHÔNG
NHậN XéT
1. Các cá nhân chịu trách nhiệm tham gia soạn thảo quy
trình nghiệp vụ, mẫu biểu:
- Các chuyên viên pháp lý
- Các chuyên viên nghiệp vụ
- Các nhμ quản lý
x
x
x
…..
…..
2. Mục tiêu soạn thảo
- Đáp ứng các yêu cầu quản lý
- Giúp cho quá trình thực hiện nghiệp vụ đ−ợc nhịp
nhμng, hiệu quả
- Phù hợp với các quy định của pháp luật
- Đảm bảo an toμn cho hoạt động của Ngân hμng
x
x
x
.x
…..
…..
…..
…..
3. Hình thức ban hμnh
- D−ới dạng các cẩm nang/sổ tay h−ớng dẫn thủ tục?
- Các văn bản nội bộ th−ờng xuyên?
.....
x
x
...
4. Phổ biến:
- Đến từng cấp điều hμnh phòng ban?
- Đến từng nhân viên nghiệp vụ?
.x.
.x.
....
.
5. Hình thức phổ biến:
- Qua các buổi tập huấn?
- Qua các buổi họp phổ biến?
- Qua mạng nội bộ (email, hình thức khác)?
.x..
x.
...
....
....
x
6. Mức độ cập nhật về môi tr−ờng kinh doanh, thông tin về các ngμnh nghề vμ
các điều kiện kinh tế xã hội
TRả LờI MÔ Tả
Có KHÔNG
NHậN XéT
1. Có một bộ phận chuyên nghiên cứu về môi tr−ờng
kinh doanh, cập nhật các thông tin về ngμnh nghề vμ
sự thay đổi của các điều kịên kinh tế - xã hội không?
x
Bộ phận
Marketing báo
cáo hμng ngμy
2. Việc truyền đạt các thông tin trên có đ−ợc thực hiện
đến:
- Cấp điều hμnh cao nhất
- Cấp quản trị cao nhất
- Nhân viên nghiệp vụ
x..
.x...
.x...
….
....
….
3. Việc cập nhật vμ truyền đạt đ−ợc thực hiện định kỳ:
- Hμng tháng
- Hμng quý
- 06 tháng/lần
....
…
....
….
….
....
Đ−ợc thực hiện
hμng tuần
104
III. CáC THủ TụC KIểM SOáT
1. Đặc điểm của các thủ tục kiểm soát nói chung:
TRả LờI MÔ Tả
Có KHÔNG
NHậN XéT
1. Các thủ tục kiểm soát đ−ợc áp dụng cho mọi lĩnh vực
hoạt động của ngân hμng?
x
2. Các thủ tục kiểm soát các nghiệp vụ của Ngân hμng
đều thực hiện theo nguyên tắc “mọi công việc đều phải
đ−ợc kiểm tra qua ít nhất hai ng−ời”?
x
3. Ngân hμng có l−ợng định rủi ro của từng nghiệp vụ để
thiết kế các thủ tục kiểm soát thích hợp, đầy đủ?
x
4. Mọi nghiệp vụ của Ngân hμng đều đ−ợc áp dụng hai
loại thủ tục kiểm soát: Kiểm soát phòng ngừa vμ kiểm
soát phát hiện?
x
5. Các loại nghiệp vụ nμo sau đâu đ−ợc ngân hμng đặc
biệt chú trọng khi thiết lập các thủ tục kiểm soát
- Giao dịch x
- Ngân quỹ x
- Tín dụng x Trọng tâm của
ngân hμng
- Kế toán x
- Kinh doanh ngoại hối x
- Thanh toán quốc tế x
2. Kiểm soát nội bộ trong môi tr−ờng tin học
TRả LờI MÔ Tả
Có KHÔNG
NHậN XéT
1. Có những chính sách vμ thủ tục bằng văn bản về bảo
mật hệ thống thông tin máy tính hay không?
x
2. Có những thủ tục kiểm soát vật chất thích hợp nhằm
hạn chế các cá nhân tiếp cận phòng IT hay không?
x
3. Các lập trình viên có bị hạn chế truy cập vμo những
ch−ơng trình ứng dụng, ngôn ngữ điều khiển công việc
vμ các tập tin dữ liệu hiện sử dụng hay không?
Không rõ
4. Có th− viện dữ liệu đ−ợc thiết lập nhằm đảm bảo các
lập trình viên không sử dụng các tập tin dữ liệu vμ
những ch−ơng trình hiện đang sử dụng hay không?
Không rõ
5. Các nhân viên vận hμnh máy tính có bị giới hạn truy
cập vμo những ch−ơng trình nguồn hay không?
x
6. Có kiểm soát chặt chẽ các ch−ơng trình tiện ích có khả
năng thay đổi dữ liệu mμ không để lại dấu vết kiểm
toán hay không? Có thiết kế ch−ơng trình để ghi nhận
lại việc sử dụng ch−ơng trình nμy để ng−ời quản lý
x
105
kiểm tra hay không?
7. Có phần mềm kiểm soát nhằm hạn chế đối t−ợng truy
cập, ch−ơng trình có thể sử dụng vμ dữ liệu có thể truy
cập hay không?
x
8. Có kiểm soát mật khẩu nhằm đảm bảo chúng luôn
đ−ợc bảo mật vμ luôn đ−ợc thay đổi hay không?
x
9. Tất cả các sự kiện quan trọng (vi phạm tính bảo mật,
sử dụng phần mềm bị hạn chế…) đều đ−ợc ghi nhận vμ
điều tra tức thời bởi một nhμ quản lý có thẩm quyền
hay không?
Không rõ
10. Có hệ thống sao l−u dữ liệu dự phòng? x
11. Hệ thống thông tin xử lý nghiệp vụ bằng máy tính có
đ−ợc cập nhật kịp thời không?
x
12. Giữa các chi nhánh trong hệ thống của Ngân hμng có
thể truy cập vμ chia sẻ thông tin về cơ sở dữ liệu của
khách hμng đ−ợc không?
x
13. Có đầy đủ các tμi liệu hệ thống cho ng−ời quản lý vμ
sử dụng?
x
IV. THÔNG TIN Vμ TRUYềN THÔNG
TRả LờI MÔ Tả
Có KHÔNG
NHậN
XéT
1. Nhμ quản lý có đ−ợc cung cấp đầy đủ vμ kịp thời các
thông tin bên trong vμ bên ngoμi nhằm phục vụ cho
việc thiết lập mục tiêu vμ phân tích hoạt động?
x
2. Thông tin có đ−ợc cung cấp cho đúng đối t−ợng (đầy
đủ, mang tính tổng hợp, đi thẳng vμo cốt lõi vấn đề vμ
kịp thời) để nhμ quản lý có thể giám sát có hiệu quả vμ
có hμnh động cần thiết?
x
3. Ngân hμng có kế hoạch chiến l−ợc về việc xây dựng,
phát triển vμ cập nhật hệ thống thông tin không?
x
4. Chiến l−ợc về hệ thống thông tin có kết nối với chiến
l−ợc tổng thể của Ngân hμng vμ có thể phản ứng nhanh
với mục tiêu chung vμ mục tiêu của từng hoạt động
không?
Không
rõ
5. Hệ thống trao đổi thông tin giữa các cấp đ−ợc thực
hiện nh− thế nμo?
Thông qua mạng nội
bộ
6. Tồn tại kênh thông tin hiệu quả giữa cấp trực tiếp vμ
nhân viên, giữa cấp quản lý cao hơn vμ nhân viên
không?
x
7. Việc truyền đạt thông tin trong Ngân hμng có đ−ợc
xuyên suốt, thích hợp, đầy đủ vμ kịp thời để mọi ng−ời
có thể hiểu vμ lμm tròn trách nhiệm của mình không?
x
8. Có các biện pháp đảm bảo chất l−ợng của hệ thống
thông tin kế toán không?
x
9. Sự lĩnh hội của nhμ quản lý đối với các đề xuất của cấp
d−ới th−ờng nh− thế nμo?
Cấp d−ới phản ảnh
lên cấp trên trực tiếp,
nếu không đ−ợc giải
106
quyết thì phản ảnh
lên cấp cao hơn
10. Hệ thống trao đổi thông tin giữa các nhμ quản trị cấp
cao với khách hμng đ−ợc thực hiện ra sao? Sự phản hồi
của khách hμng đ−ợc thực hiện qua kênh thông tin
nμo?
KH không tiếp xúc
trực tiếp nh−ng có thể
phản ảnh qua hộp th−
góp ý
11. Hμnh động của nhμ quản trị tr−ớc các phản hồi của
khách hμng ra sao?
Nghiên cứu vμ giải
quyết
V. GIáM SáT
TRả LờI MÔ Tả
Có KHÔNG
NHậN XéT
1. Toμn bộ quy trình hoạt động của Ngân hμng đều đ−ợc
giám sát vμ điều chỉnh khi cần thiết? x
2. Việc giám sát th−ờng xuyên đ−ợc thực hiện thông qua
ý kiến đóng góp của khách hμng, các cổ đông hoặc
xem xét các hoạt động vμ phát hiện các yếu tố bất
th−ờng?
x
3. Giám sát định kỳ thông qua các cuộc kiểm toán do
kiểm toán nội bộ hoặc kiểm toán độc lập thực hiện
x
Xin chân thμnh cảm ơn Quý Ngân hμng!!!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chi.pdf