Hoàn thiện việc định giá nhà ở thương mại xây dựngmới tại các doanh nghiệp đầu 
tư, xây dựng và kinh doanh nhà sẽ góp phần làm lành mạnh hóa thị trường nhà ở nói riêng 
và thị trường BĐS nói chung. Đồng thời sẽ giúp cho doanh nghiệp xác định được mức giá 
bán phù hợp với mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, có căn cứ khoa học và cũng đảm 
bảo mục tiêu là được thị trường chấp nhận. Đề tài “Định giá nhà ở thương mại xây dựng 
mới ở các doanh nghiệp đầu tư, xây dựng và kinh doanh nhà ở” đã tập trung nghiên cứu 
hoạt động định giá tại các doanh nghiệp đầu tư, xây dựng và kinh doanh nhà ở tại Việt 
Nam, qua đó bổ sung thêm tài liệu vào hệ thống các công trình nghiên cứu liên quan đến 
định giá nhà ở nói riêng và định giá BĐS nói chung.Qua quá trình nghiên cứu, luận án đã 
trả lời được các câu hỏi nghiên cứu đã được đặt ra.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
193 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2230 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ðịnh giá nhà ở thương mại xây dựng mới ở các doanh nghiệp đầu tư, xây dựng và kinh doanh nhà ở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mức cầu của thị trường ñể từ ñó làm căn cứ cho việc ñịnh mức giá. 
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến giá nhà ở TMXDM cần ñịnh giá ñể lựa chọn 
biến phục vụ cho việc xây dựng hàm hồi quy ñịnh giá. 
+ Phân tích và so sánh mức giá của các dự án tương ñồng và các các ñối thủ cạnh 
tranh, ñể làm cơ sở cho việc xác ñịnh mức giá ñáp ứng ñược khả năng cạnh tranh trên thị 
trường. 
- Giai ñoạn 4: Lựa chọn phương pháp xác ñịnh giá: Công việc chính của giai ñoạn 
này là thực hiện ñịnh giá nhà ở TMXDM theo phương pháp ñã lựa chọn, ñể từ ñó xác 
ñịnh giá cho nhà ở của dự án. 
- Giai ñoạn 5: Xác ñịnh giá lần cuối cùng: ðây là giai ñoạn cuối cùng trong quy trình 
xác ñịnh giá; căn cứ vào mức giá ñược xác ñịnh ở giai ñoạn 4 và các thông tin thị trường 
thực hiện ñiều hoà các yếu tố và ñưa ra mức giá cuối cùng cho nhà ở thương mại xây 
dựng mới cần tính giá. 
 Việc tổ chức ñịnh giá nhà ở TMXDM tại thời ñiểm này là quan trọng nhất trong ba 
thời ñiểm ñịnh giá, bởi vì mức giá bán ñược xác ñịnh thời ñiểm này sẽ quyết ñịnh ñến số 
lượng căn hộ bán ñược, cũng như việc ñáp ứng mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp ở 
mức nào. Thực tế nghiên cứu cho thấy, mức giá ñược doanh nghiệp ñịnh giá tại thời ñiểm 
144 
này phần lớn là thấp hơn so với giá giao dịch bình quân trên thị trường, mặc dù mức giá 
ñó ñược thị trường chấp nhận nhưng mục tiêu tối ña hóa lợi nhuận của doanh nghiệp lại 
không ñược cải thiện. ðối với những doanh nghiệp thuê tổ chức ñộc lập ñịnh giá thì có 
mức giá bán sát với mức giá giao dịch bình quan trên thị trường hơn, nhưng cũng không ít 
dự án có mức giá bán cao hơn mức giá giao dịch bình quân trên thị trường, phần lớn là do 
phương pháp và quy trình ñịnh giá ñược các tổ chức này ứng dụng chưa thực sự phù hợp 
với thị trường, cũng như sự am hiểu về nội tại doanh nghiệp. Vì vậy, việc doanh nghiệp 
chủ ñộng tổ chức ñịnh giá và có sự thẩm ñịnh lại sẽ phù hợp và hiệu quả hơn. 
Bước 6: Tổ chức thẩm ñịnh ñộc lập 
 Từ kết quả ñịnh giá ñược ñề xuất của Tổ/Bộ phận ñịnh giá, doanh nghiệp cần thiết 
phải thẩm ñịnh lại ñể có thêm cơ sở cho việc quyết ñịnh mức giá bán. Việc tổ chức thẩm 
ñịnh tại bước này ñược thực hiện như bước 3 của quy trình ñề xuất này. Tuy nhiên mục 
tiêu của bước này có sự khác biệt ở chỗ, việc thẩm ñịnh mức giá này ñảm cần trọng tâm 
hướng theo thị trường, ñảm bảo sự chấp thuận của thị trường nhưng ñạt ñược mục tiêu lợi 
nhuận của doanh nghiệp. 
 Trên thực tế hầu hết các doanh nghiệp ñều không thực hiện thẩm ñịnh lại mức giá 
ñã ñịnh, dẫn ñến thiếu có sự phản biện, mang tính chủ quan duy ý trí của bản thân doanh 
nghiệp. ðiều này làm cho mức giá doanh nghiệp ñịnh giá ñều có sự chênh lệch khá cao so 
với giá bình quân giao dịch trên thị trường. 
Bước 7: Quyết ñịnh giá bán nhà ở TMXDM tại thời ñiểm ñược phép bán 
 Cũng giống như bước 4 của quy trình tổ chức ñịnh giá này, Giám ñốc doanh 
nghiệp sẽ quyết ñịnh mức giá bán nhà ở TMXDM tại dự án căn cứ trên mức giá ñược ñề 
xuất từ Tổ/Bộ phận ñịnh giá và mức giá ñược thẩm ñịnh. 
Bước 8: Tổ/Bộ phận ñịnh giá tại thời ñiểm dự án hoàn thành 
 Thực chất của bước này là doanh nghiệp ñưa các thông số thực tế ñã phát sinh 
trong quá trình xây dựng dự án ñể Tổ/Bộ phận ñịnh giá ñiều chỉnh cho phù hợp. Tuy 
nhiên bước này có thể chia việc thực hiện ra thành 2 tình huống: 
 - Nếu trong trường hợp dự án ñã bán ñược trên 90% tổng số căn hộ của dự án, thì 
việc ñịnh giá tại bước này không còn nhiều ý nghĩa cho doanh nghiệp. Do vậy trong 
trường hợp này Tổ/Bộ phận ñịnh giá của doanh nghiệp chỉ cần bổ sung thêm các thông tin 
thực tế phát sinh ñể xác ñịnh lại mức giá ñể làm căn cứ và cơ sở cho việc ñưa ra mức giá 
mới cho các căn hộ còn lại. 
145 
 - Trường hợp dự án còn tồn số lượng căn hộ từ 50% trở lên thì ñòi hỏi Tổ/Bộ phận 
ñịnh giá của doanh nghiệp phải tiến hành ñinh giá lại theo ñầy ñủ các bước nhằm ñịnh giá 
lại mức giá bán cho phù hợp với chi phí thực tế cũng như sự biến ñộng và xu thế của thị 
trường ñể ñáp ứng mục tiêu của doanh nghiệp. 
Bước 9: Tổ chức thẩm ñịnh ñộc lập 
 Doanh nghiệp sẽ chỉ áp dụng bước này khi doanh nghiệp phải ñịnh giá lại cho 
trường hợp số lượng căn hộ chưa bán ñược chiếm từ 50% trở lên. Cách thức tổ chức thẩm 
ñịnh ñươc thực hiện như bước 3 và bước 6 của quy trình ñịnh giá này. 
Bước 10: Quyết ñịnh mức giá tại thời ñiểm dự án hoàn thành 
 Cũng giống như các bước 4 và bước 7, việc quyết ñịnh mức giá bán tại thời ñiểm 
này cũng do Giám ñốc doanh nghiệp thực hiện dựa trên các cơ cơ sở chính là mức giá do 
Tổ/Bộ phận ñịnh giá ñề xuất và kết quả thẩm ñịnh giá của tổ chức ñộc lập. 
• ðiều kiện áp dụng: 
ðể các DNðTXD&KD nhà ở áp dụng một cách có hiệu quả quy trình tổ chức ñịnh 
giá có hiệu quả cao nhất, doanh nghiệp cần ñáp ứng ñược một số ñiều kiện cơ bản sau: 
- Thay ñổi về mặt quan ñiểm của Lãnh ñạo doanh nghiệp: Từ thực tế nghiên cứu 
cho thấy, việc tổ chức ñịnh giá theo quy trình và mô hình nào phụ thuộc phần lớn quan 
ñiểm của người ñứng ñầu doanh nghiệp. ðặc biệt là các doanh nghiệp thuộc nhóm áp 
dụng quy trình ñịnh giá số 1 và số 4, những người lãnh ñạo doanh nghiệp thuộc các nhóm 
này hoàn toàn không tin tưởng vào bộ phận ñịnh giá của doanh nghiệp, hoặc là bản thân 
người ñứng ñầu trực tiếp ñịnh giá, hoặc là thuê một tổ chức ñộc lập. Vì vậy, người ñứng 
ñầu doanh nghiệp cần thay ñổi quan ñiểm theo hướng sẽ xây dựng một bộ phận ñịnh giá 
nhà ở TMXDM một cách chuyên nghiệp. 
- Doanh nghiệp có ñội ngũ nhân sự có trình ñộ và ñáp ứng ñược yêu cầu: Từ nội 
dụng của quy trình ñịnh giá cho thấy, chất lượng cán bộ làm công tác ñịnh giá sẽ ảnh 
hưởng rất lớn ñến kết quả ñịnh giá. Mặc dù có sự thẩm ñịnh lại giá, nhưng kết quả ñịnh 
giá do Tổ/Bộ phận ñịnh giá sẽ phải là yếu tố chính giúp cho người ñứng ñầu doanh nghiệp 
ra quyết ñịnh. Nếu chất lượng cán bộ làm công tác ñịnh giá không ñảm bảo, vô hình dung 
sẽ làm cho doanh nghiệp tốn thêm chi phí khi tổ chức ñịnh giá theo quy trình này mà chất 
lượng ñịnh giá không ñược thay ñổi. 
- Doanh nghiệp cần có hệ thống cơ sở dữ liệu ñủ lớn ñể phục vụ cho công tác 
ñịnh giá: ðể ñáp ứng mục tiêu cho Tổ/Bộ phận ñịnh giá của doanh nghiệp tổ chức công 
tác ñịnh giá ñáp ứng ñược yêu cầu và ñòi hỏi ñặt ra, thì doanh nghiệp cần phải ñáp ứng 
146 
ñược yêu cầu về mặt cơ sở hạ tầng cũng như cơ sở dữ liệu về thông tin ñể khai thác và 
ứng dụng cho việc ñịnh giá. 
- Doanh nghiệp phải lựa chọn ñược tổ chức ñịnh giá ñộc lập có chất lượng và 
phù hợp với ñiều kiện của doanh nghiệp: Kết quả thẩm ñịnh giá của một tổ chức ñịnh giá 
ñộc lập là một trong 2 cơ sở quan trọng nhất ñể doanh nghiệp ñưa ra mức giá bán. Vì vậy 
doanh nghiệp cần tìm kiếm và hợp tác với tổ chức ñịnh giá có chất lượng, có phương pháp 
ñịnh giá phù hợp với ñiều kiện tại Việt Nam, am hiểu về ñiều kiện và mục tiêu kinh doanh 
của doanh nghiệp. 
5.3 Một số kiến nghị 
 Ban hành quy ñịnh về mức phí dịch vụ ñối với các loại nhà ở chung cư thương 
mại xây dựng mới 
 Bản chất của ñịnh giá nhà ở TMXDM tại các DNðTXD&KD nhà ở cũng giống 
như việc xác ñịnh giá bán cho các sản phẩm khác, ñó là toàn bộ chi phí cấu thành lên nhà 
ở ñều ñược tính trong giá bán. Tuy nhiên, các khoản chi phí dịch vụ ñối với các căn hộ 
TMXDM hiện nay chưa có những quy ñịnh cụ thể về những khoản chi phí nào các doanh 
nghiệp ñược phép thu, các khoản chi phí nào không ñược phép thu và mức thu sàn, trần 
cho các loại chi phí ñó. 
Nếu Nhà nước có những văn bản quy ñịnh cụ thể về các loại phí dịch vụ mà khách 
hàng sẽ phải trả, cũng như mức sàn và mức trần về các loại phí ñó sẽ giúp cho các doanh 
nghiệp có thể ñưa ra các lựa chọn về giá bán căn hộ cho khách hàng ngay từ khi khách 
hàng ký hợp ñồng mua căn hộ. Cụ thể, ñối với những dịch vụ cố ñịnh khách hàng chắc 
chắn phải sử dụng và mức phí chỉ biến ñộng trong khung giá của Nhà nước quy ñịnh thì 
doanh nghiệp hoàn toàn có thể ñịnh giá bán căn hộ ñã bao gồm các khoản phí dịch vụ ñó, 
khách hàng sẽ không phải trả trong suốt quá trình ở, thực chất ñây là việc thu trước các 
khoản chi phí này ñể ñảm bảo tính minh bạch về giá dịch vụ ñó. Khi ñó khách hàng có thể 
lựa chọn các phương án, hoặc là thanh toán trước một số dịch vụ ñã ñược tính vào giá bán 
căn hộ, hoặc là lựa chọn trả sau các khoản chi phí ñó. ðây có thể ñược coi là một trong 
các giải pháp về marketing của các doanh nghiệp khi triển khai bán căn hộ. Bên cạnh ñó, 
khi có quy ñịnh cụ thể về các khoản phí dịch vụ doanh nghiệp ñược phép thu, và các 
khoản phí dịch vụ không ñược thu sau khi khách hàng vào ở sẽ giúp cho doanh nghiệp có 
căn cứ rõ ràng khi ñịnh giá nhà ở TMXDM, ñặc biệt là nhà ở TMXDM cho thuê. 
Vì vậy, Bộ Xây dựng cùng với các ñịa phương cần có những quy ñịnh rõ ràng về 
các khoản phí dịch vụ các doanh nghiệp ñược phép thu của khách hàng, cũng như ban 
147 
hành mức trần về phí, lệ phí áp dụng cho từng ñịa phương, khu vực ñể các 
DNðTXD&KD nhà ở có căn cứ khi ñịnh giá nhà ở TMXDM. 
Xây dựng trung tâm lưu trữ cung cấp thông tin quốc gia về bất ñộng sản nói 
chung và nhà ở TMXDM nói riêng 
Từ thực tế nghiên cứu của luận án cho thấy, một trong những ñiều kiện quan trọng 
nhất ñể giúp cho hoạt ñộng ñịnh giá nhà ở TMXDM tại các DNðTXD&KD nhà ở ñạt 
mục tiêu là cơ sở hệ thống dữ liệu ñủ lớn, chính xác và ñầy ñủ. Bên cạnh ñó số liệu thông 
kê ñầy ñủ và chính xác sẽ giúp cơ quan quản lý nhà nước nắm rõ về tình hình nhà ở, thị 
trường bất ñộng sản ñể từ ñó có ñịnh hướng, dự báo cũng như ñề xuất các cơ chế chính 
sách ñiều hành thị trường phát triển. 
Hiện nay cơ sở dữ liệu thông tin về lĩnh vực nhà ở và thị trường bất ñộng sản mỗi 
sở ngành ñều có thông kê tổng hợp riêng, mỗi doanh nghiệp ñầu tư xây dựng và kinh 
doanh nhà ở tiến hành thống kê và lưu trữ riêng không liên thông và thống nhất với nhau. 
Thực tế cho thấy các phương tiện truyền thông cũng như các doanh nghiệp nếu có nhu cầu 
sử dụng thông tin hầu như dựa khá nhiều vào các báo cáo, phân tích cũng như nhận ñịnh 
thị trường, nhất là vào dịp cuối mỗi quí của một số công ty cung cấp dịch vụ bất ñộng sản 
nước ngoài như CBRE, Savills Vietnam, Colliers International hay Knight Frank 
Vietnam. ðiều này dẫn ñến các thông tin làm căn cứ cho công tác ñịnh giá của doanh 
nghiệp không ñầy ñủ và không thể chủ ñộng trong việc khai thác thông tin kịp thời phục 
vụ cho nhu cầu của doanh nghiệp. 
Do vậy, việc thành lập trung tâm thông tin quốc gia chuyên nghiệp ñể thu thập dữ 
liệu, và cung cấp thông tin cho các DNðTXD&KD nhà ở phụ vu công tác ñịnh giá nói 
riêng và là cơ sở cho việc dự báo và ñánh giá thị trường của các cơ quan quản lý nhà nước 
nói chung là cần thiết và cấp bách. 
Ban hành quy ñịnh chuẩn hóa công ty tư vấn và thẩm ñịnh giá bất ñộng sản tại 
Việt Nam 
ðể có thể ñưa ra ñược mức giá nhà ở TMXDM vừa ñáp ứng ñược mục tiêu tối ña 
hóa lợi nhuận của doanh nghiệp, vừa ñáp ứng ñược mục tiêu ñược thị trường chấp nhận. 
Các DNðTXD&KD nhà ở cần phải tiến hành thuê các tổ chức thẩm ñịnh giá ñể thẩm 
ñịnh lại mức giá do doanh nghiệp ñã ñịnh giá (theo như quy trình do luận án ñề xuất tại 
mục 5.2.5 của luận án) ñể ñảm bảo tính khách quan và chính xác. 
Thực tế nghiên cứu cho thấy cũng có một số DNðTXD&KD nhà ở ñã thuê các 
công ty ñịnh giá ñộc lập ñể thẩm ñịnh hoặc ñịnh giá toàn bộ cho dự án của công ty. Các 
148 
công ty tư vấn và thẩm ñịnh giá BðS ñang hoạt ñộng trên thị trường hiện nay chủ yếu là 
các doanh nghiệp của nước ngoài, hoạt ñộng dựa trên kinh nghiệm và sử dụng quy trình 
và phương pháp ñã ñược áp dụng thành công tại nước ngoài. Mặc dù các doanh nghiệp 
này hoạt ñộng mang tính chuyên nghiệp cao, có bề dầy kinh nghiệm trong ñịnh giá và 
thẩm ñịnh giá, tuy nhiên từ thực tế nghiên cứu cho thấy, mức giá do các tổ doanh nghiệp 
tư vấn và thẩm ñịnh giá này thực hiện vẫn có sự chênh lệch khá lớn so với mức giá giao 
dịch trên thị trường, bởi vì các phương pháp ñịnh giá ñược các doanh nghiệp này áp dụng 
chưa ñược Việt Nam hóa cho phù hợp với thị trường Việt Nam. Bên cạnh ñó, cũng có một 
số doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực BðS cũng cung cấp dịch vụ này, nhưng thực 
tế các doanh nghiệp này chưa có ñủ ñiều kiện cả về cơ sở vật chất, cơ sở dữ liệu thông tin 
cũng như yếu tố con người ñể ñáp ứng ñược yêu cầu của khách hàng tư vấn. 
Do vậy, ñể tránh ñược những rủi ro cho các doanh nghiệp và khách hàng khi sử 
dụng dịch vụ tư vấn và thẩm ñịnh giá BðS, Nhà nước cần ban hành quy ñịnh cụ thể ñể 
chuẩn hóa các công ty tư vấn và thẩm ñịnh giá BðS, từ ñiều kiện ñể thành lập, ñăng ký 
quy trình và phương pháp ñịnh giá cũng như trách nhiệm của các công ty này ñối với việc 
tư vấn và thẩm ñịnh giá BðS của mình ñối với khách hàng. 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 
 Từ những vấn ñề còn tồn tại ñối với vấn ñề ñịnh giá nhà ở TMXDM ñã ñược trình 
tại chương 4, tại chương này luận án ñã tập trung ñưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện 
các vấn ñề ñã ñược nêu ra. Với 5 nhóm giải pháp ñược luận án ñề xuất nhằm hướng tới 
các vấn ñề còn tồn tại của ñịnh giá nhà ở TMXDM, trong ñó giải pháp ñề xuất áp dụng 
mô hình Hedonic ñể xây dựng hàm hồi quy ñịnh giá ñã ñược luận án trình bầy chi tiết và 
tiến hành xây dựng hàm hồi quy với hơn 300 mẫu khảo sát và có sự kiểm ñịnh ñể ñảm 
bảo hàm hồi quy ñược xây dựng có căn cứ khoa học. 
149 
KẾT LUẬN 
 Hoàn thiện việc ñịnh giá nhà ở thương mại xây dựng mới tại các doanh nghiệp ñầu 
tư, xây dựng và kinh doanh nhà sẽ góp phần làm lành mạnh hóa thị trường nhà ở nói riêng 
và thị trường BðS nói chung. ðồng thời sẽ giúp cho doanh nghiệp xác ñịnh ñược mức giá 
bán phù hợp với mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, có căn cứ khoa học và cũng ñảm 
bảo mục tiêu là ñược thị trường chấp nhận. ðề tài “ðịnh giá nhà ở thương mại xây dựng 
mới ở các doanh nghiệp ñầu tư, xây dựng và kinh doanh nhà ở” ñã tập trung nghiên cứu 
hoạt ñộng ñịnh giá tại các doanh nghiệp ñầu tư, xây dựng và kinh doanh nhà ở tại Việt 
Nam, qua ñó bổ sung thêm tài liệu vào hệ thống các công trình nghiên cứu liên quan ñến 
ñịnh giá nhà ở nói riêng và ñịnh giá BðS nói chung. Qua quá trình nghiên cứu, luận án ñã 
trả lời ñược các câu hỏi nghiên cứu ñã ñược ñặt ra. Cụ thể: 
Thứ nhất, từ kết quả nghiên cứu cho thấy, giá nhà ở TMXDM ñược các 
DNðTXD&KD nhà ở ñịnh giá phần nào ñã ñáp ứng ñược mục tiêu của doanh nghiệp 
dưới góc ñộ về mặt kinh tế khi mức giá ñược xác ñịnh ñã bao gồm mức lợi nhuận kỳ vọng 
của doanh nghiệp; phần lớn các sản phầm nhà ở TMXDM tại các thời ñiểm ít có biến 
ñộng của thị trường ñều có mức tiêu thụ trên 90%, ñiều ñó thể hiện mức giá nhà ở 
TMXDM do DNðTXD&KD ñịnh giá ñược thị trường chấp nhận. Tuy nhiên, mức giá 
bán nhà ở TMXDM do các DNðTXD&KD nhà ở ñịnh giá còn có khoảng cách khá cao 
so với mức giá bình quân giao dịch thành công trên thị trường cho chính dự án ñó của 
doanh nghiệp, ñiều ñó dẫn ñến mục tiêu tối ña hóa lợi nhuận của doanh nghiệp chưa ñược 
ñảm bảo. Bên cạnh ñó, còn nhiều dự án nhà ở TMXDM không bán ñược nhà, bởi nhiều lý 
do nhưng lý do cơ bản là mức giá do DNðTXD&KD nhà ở ñưa ra chưa phù hợp với nhu 
cầu tại thời ñiểm bán nhà, cũng như mức giá ñược ñịnh giá chưa tính hết ñến các yếu tố 
ảnh hưởng ñến giá nhà của doanh nghiệp mình ñể có sự ñiều chỉnh cho phù hợp. 
 Thứ hai, trong quá trình tổ chức ñịnh giá nhà ở TMXDM các DNðTXD&KD nhà 
ở ñã có tính ñến một số yếu tố ảnh hưởng ñến giá nhà TMXDM như vị trí nhà, tiện ích 
dịch vụ cung cấp, hệ số tầng, chất lượng căn hộ… tuy nhiên các yếu tố này ñược tính khi 
ñịnh giá dưới dạng các hệ số ñiều chỉnh, các hệ số ñiều chỉnh này ñược xác ñịnh dựa trên 
kinh nghiệm và ý kiến chủ quan của người ñịnh giá. Do vậy, việc xác ñịnh những nhân tố 
nào ảnh hưởng ñến giá nhà ở TMXDM và mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố ñó ñến giá 
nhà chưa ñược các DNðTXD&KD nhà ở thực hiện ñảm bảo có căn cứ khoa học. 
 Thứ ba, từ những vấn ñề tồn tại trong quá trình ñịnh giá nhà ở thương mại xây 
dựng mới ñã ñược chỉ ra, luận án ñã ñề xuất ứng dụng mô hình Hedonic cho ñịnh giá nhà 
150 
ở thương mại xây dựng mới. Luận án ñã mô tả và giới thiệu một cách ñầy ñủ các nội dung 
cơ bản của mô hình, ñặc biệt là việc ứng dụng mô hình Hedonic trên thế giới, từ ñó luận 
án ñã tổng hợp và xác ñịnh ñược các yếu tố (các biến) thường ñược sử dụng nhiều nhất 
khi ứng dụng mô hình Hedonic ñể ñịnh giá nhà ở, ñây là cơ sở quan trọng trong việc xác 
ñịnh các biến ñể ứng dụng trong việc xây dựng mô hình ñịnh giá tại Việt Nam. Bằng việc 
sử dụng dữ liệu từ việc khảo sát 300 căn hộ tại TP. Hà Nội, luận án ñã sử dụng phương 
pháp Enter và phương phương pháp Stepwise ñể xây dựng mô hình ñịnh giá áp dụng cho 
nhà ở chung cư thương mại xây dựng mới. Qua quá trình nghiên cứu luận án ñã xác ñịnh 
ra ñược 5 yếu tố và hệ số ảnh hưởng ñến giá nhà ở chung cư xây dựng mới tại ñịa bàn TP. 
Hà Nội, ñó là (1) Khoảng cách từ trung cư ñến trung tâm thành phố; (2) Giá thành của 
chung cư; (3) Khoảng cách từ trung cư ñến trung tâm mua sắm; (4) Tình hình an ninh ở 
khu vực chung cư và (5) Môi trường sinh thái của khu vực chung cư. 
Thứ tư, từ kết quả ñánh giá thực trạng công tác ñịnh giá nhà ở TMXDM tại các 
DNðTXD&KD nhà ở, luận án ñã ñưa ra quan ñiểm ñối với ñịnh giá nhà ở TMXDM và 
ñề xuất 5 nhóm giải pháp ñể hoàn thiện và khắc phục những vấn ñề tồn tại ñã ñược nêu ra. 
Trong ñó, ñồng thời với ñề xuất áp dụng mô hình Hedonic ñể xây dựng hàm hồi quy ñịnh 
giá nhà ở TMXDM, luận án ñã ñề xuất xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu ñể phục vụ cho 
việc xây dựng hàm hồi quy ñịnh giá cho các loại nhà tại các ñịa bàn khác nhau, cũng như 
hoàn thiện công tác tổ chức ñịnh giá, quy trình ñịnh giá và xây dựng ñội ngũ nhân sự ñịnh 
giá nhà ở TMXDM cho các DNðTXD&KD nhà ở. Những giải pháp này là cơ sở ñể các 
DNðTXD&KD nhà ở nghiên cứu ứng dụng nhằm mục tiêu hoàn thiện và khắc phục 
những vẫn ñề còn tồn tại trong hoạt ñộng ñịnh giá nhà ở thương mại. 
Cùng với các nhóm giải pháp ñưa ra, luận án cũng ñã kiến nghị 3 vấn ñề liên quan 
ñến ban hành quy ñịnh về phí dịch vụ căn hộ, chuẩn hóa các công ty tư vấn và thẩm ñịnh 
giá và xây dựng trung tâm quốc gia về lưu trữ cung cấp thông tin BðS ñể tạo ñiều kiện 
cho các DNðTXD&KD nhà ở thuận lợi và tự hoàn thiện công tác ñịnh giá nhà ở 
TMXDM của mình. 
151 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ðà ðƯỢC 
CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN 
STT 
Loại hình 
nghiên cứu 
Tên công trình nghiên cứu Nơi xuất bản 
1. Bài báo 
ðề xuất hoàn thiện quy trình xác ñịnh giá 
BðS nhà ở 
Tạp chí Thông tin và dự 
báo kinh tế - xã hội 
2. Bài báo 
Xây dựng mô hình hệ thống cơ sở dữ liệu 
cho công tác ñịnh giá bất ñộng sản 
Tạp chí Kinh tế và Phát 
triển 
3. Bài báo 
Ứng dụng mô hình Hedonic cho ñịnh giá 
nhà chung cư thương mại xây dựng mới - 
nghiên cứu tình huống tại TP. Hà Nội 
Tạp chí Thông tin và dự 
báo kinh tế - xã hội 
4. Kỷ yếu HTKH 
Ứng dụng mô hình Hedonic cho ñịnh giá 
nhà ở thương mại xây dựng mới - nghiên 
cứu tình huống tại TP. Hà Nội 
Hội thảo khoa học về 
quản trị tại ðH Kinh tế 
ðà Nẵng. 
152 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tài liệu Tiếng Việt 
[1] Ban VËt gi¸ ChÝnh phñ, (2003), C¬ së khoa häc vµ thùc tiÔn thÈm ®Þnh gi¸ cña c¸c n−íc, Nhµ 
xuÊt b¶n Giao th«ng vËn t¶i, Hµ Néi 
[2] B¸o c¸o ngµnh bÊt ®éng s¶n ViÖt Nam 2009, 2010, 2011-VNR 
[3] Nguyễn Thị Bàng, (2009), Thị trường bất ñộng sản Việt Nam dưới ảnh hưởng của 
khủng hoảng tài chính thế giới, ñề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở. 
[4] Nguyễn Ngọc Bình, (2008), Tín dụng bất ñộng sản của các ngân hàng thương mại 
trên ñịa bàn TP.HCM – Thực trạng và giải pháp, Luận văn Thạc sĩ. 
[5] Bé Tµi chÝnh, (2004), Th«ng t− sè 114/2004/TT-BTC ngµy 26/11/2004, H−íng dÉn thi hµnh NghÞ 
®Þnh 188/2004/N§-CP ngµy 16/11/2004 vÒ ph−¬ng ph¸p x¸c ®Þnh gi¸ ®Êt vµ khung gi ¸c¸c lo¹i. 
[6] Bé tµi nguyªn vµ m«i tr−êng, (2001), ch−¬ng tr×nh hîp t¸c ViÖt Nam – Thôy ®iÓn vÒ ®æi míi 
hÖ thèng ®Þa chÝnh: §Þnh gi¸ quyÒn sö dông ®Êt vµ bÊt ®éng s¶n, Hµ Néi. 
[7] Bộ Xây dựng, (2011), Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia ñến năm 2020 tầm nhìn 2030. 
[8] Hoµng V¨n C−êng, (2006), ThÞ tr−êng bÊt ®éng s¶n, Nhµ xuÊt b¶n x©y dùng. 
[9] Hoàng Văn Cường (Chủ biên), Nguyễn Minh Ngọc, Nguyễn Thế Phán, (2006), Thị trường 
BðS, Nhà xuất bản Xây dựng – Hà Nội. 
[10] ChÝnh phñ n−íc Céng hßa xH héi chñ nghÜa ViÖt Nam, (1994), NghÞ ®Þnh sè 61-CP ký 
ngµy 5/7/1994 cña ChÝnh phñ vÒ mua b¸n vµ kinh doanh nhµ ë vµ c¸c v¨n b¶n söa ®æi bæ 
sung cã liªn quan. 
[11] ChÝnh phñ n−íc Céng hßa xH héi chñ nghÜa ViÖt Nam, (2004), NghÞ ®Þnh 188/2004/N§-CP 
ngµy 16/11/2004 vÒ ph−¬ng ph¸p x¸c ®Þnh gi¸ ®Êt vµ khung gi¸ c¸c lo¹i. 
[12] Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2010), Nghị ñịnh 
71/2010/Nð-CP ngày 23/06/2010. 
[13] Chuyên ñề, (2007), Xác ñịnh giá bất ñộng sản, Công ty ðầu tư tài chính Hà Nội. 
[14] PGS-TS §ç H÷u, TS NguyÔn §×nh Bång, (2005), Qu¶n lý ®Êt ®ai vµ bÊt ®éng s¶n ®« 
thÞ, Nhµ xuÊt b¶n x©y dùng. 
[15] NguyÔn Minh Hoµng, (2006), Nh÷ng nguyªn lý c¬ b¶n trong x¸c ®Þnh gi¸ trÞ tµi s¶n vµ gi¸ trÞ 
doanh nghiÖp, Nhµ xuÊt b¶n tµi chÝnh. 
[16] Trần Quốc Hùng, (2006), “Các phương pháp ñịnh giá bất ñộng sản”, Tạp chí Kinh tế 
phát triển số 161. 
153 
[17] Lª Thanh KhuyÕn, (2001), “Bµn vÒ c¬ së lý luËn vµ khoa häc trong viÖc tæ chøc vµ qu¶n lý thÞ 
tr−êng bÊt ®éng s¶n ë ViÖt Nam”, Tạp chí Phát triển kinh tế TPHCM số 254. 
[18] NguyÔn M¹nh Hïng, TrÇn v¨n Träng, Lý H−ng Thµnh, Bïi H÷u Phª (2009), Ph−¬ng ph¸p 
®Þnh gi¸ bÊt ®éng s¶n, øng dông lý thuyÕt vÞ thÕ – ChÊt l−îng, nghiªn cøu cña nhãm nghiªn cøu 
tr−êng ®¹i häc Kinh tÕ TP.HCM. 
[19] Quèc héi n−íc céng hßa xH héi chñ nghÜa ViÖt Nam (2002), Ph¸p lÖnh gi¸ 2002. 
[20] Quèc héi n−íc céng hßa xH héi chñ nghÜa ViÖt Nam (2002), LuËt ®Êt ®ai n¨m 2003. 
[21] Quèc héi n−íc céng hßa xH héi chñ nghÜa ViÖt Nam (2002), LuËt kinh doanh bÊt ®éng s¶n. 
[22] PGS.TS Dương Thị Bình Minh, PGS.TS Dương ðình Thành, PGS.TS Phan Thị Bích Nguyệt 
(2010), “Nhà ở thương mại tại TPHCM nhìn từ khía cạnh chính sách giá cả”, Tạp chí phát triển 
kinh tế, số 256. 
[23] L−u V¨n Nghiªm (2000), ThÈm ®Þnh gi¸ B§S ë ViÖt Nam – Thùc tr¹ng vµ gi¶i ph¸p, §Ò tµi 
nghiªn cøu cÊp Bé. 
[24] Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, 
NXB Hồng ðức - 2008. 
[25] Bùi Ngọc Tuân, (2007), “ ðịnh giá bất ñộng sản”, Tạp chí Công nghiệp số 162. 
[26] ðoàn Văn Trường, (1999), Các phương pháp thẩm ñịnh giá BðS, nhà xuất bản Khoa 
học kỹ thuật – HN. 
[27] TS. Nguyễn Ngọc Vinh, (2008), Hoàn thiện các phương pháp thẩm ñịnh giá trị ñất 
ñai ở Việt Nam, ðề tài khoa học cấp bộ - Trường ñại học Kinh tế TP.HCM. 
[28] TS. Nguyễn Ngọc Vinh, (2011), “Nhân tố chính sách tác ñộng ñến giá nhà ở, nghiên 
cứu tình huống tại Việt Nam”, Tạp chí Phát triển kinh tế, số 254. 
[29] ThS. Võ ðức Hoàng Vũ, (2010), “Tác ñộng của khung giá ñất và thuế ñất ñến thị 
trường nhà ñất và ñời sống người dân TP.HCM”. ðề tài khoa học cấp bộ– Trường ðại 
học Kinh tế TPHCM 
[30] PGS-TS Bïi V¨n Yªm, (1999), Ph−¬ng ph¸p ®Þnh gi¸ s¶n phÈm x©y dùng, Nhµ xuÊt 
b¶n x©y dùng. 
Tài liệu Tiếng Anh 
[31] Adair, A.S., Berry, J. N& McGreal, W. S. (1996). “Hedonic modeling, housing submarkets 
and residential valuation”, Journal of Property Research. 
[32] Adair, A. S., Greal, S., Smyth, A, Cooper, J. & Ryley, T. (2000). “House prices and 
accessibility: The testing of relationships within the Belfast urban area”, Housing Studies, vol1. 
154 
[33] Ball, M. (1973), Recent empirical work of the determinants of relative house prices, Urban 
Studies. 
[34] Bartik, T. J. (1987), “The estimation of demand parameters in hedonic price models”, 
Journal of Political Economy. 
[35] Benson, E. D., Hansen, J. L., Schwartz, A. L. & Smersh, G. T. (1998), “Pricing residential 
amenities:The value of a view”, Journal of Real Estate Finance and Economics. 
[36] Bloomquist, G. & Worley, L. (1981), “Hedonic prices, demands for urban housing attributes 
and benefit estimates”, Journal of Urban Economics. 
[37] Bourassa, S. C. & Peng, V. S. (1999). Hedonic prices and house numbers: The influence of 
feng shui, International Real Estate Review. 
[38] Brown, G. M. & Pollakowski, H. O. (1977), Economics valuation of shoreline, The Review 
of Economics and Statistics. 
[39] Bo, G. E. P. & Cox, D. R. (1964), “An analysis of transformation”, Journal of the Royal 
Statistical Society Series B. 
[40] Butler, R. V. (1982), The specification of hedonic indexes for urban housing, Land 
Economics. 
[41] Carroll, T. M., Clauretie, T. M. & Jensen, J. (1996), “Living next to godliness: Residential 
property values and churches”, Journal of Real Estate Finance and Economics. 
[42] Cassel, E. & Mendelsohn R. (1985), “The choice of functional forms for hedonic price 
equations: Comment”, Journal of Urban Economics. 
[43] Chattopadhyay, S. (1999), Estimating the demand for air quality: New evidence based on the 
Chicago housing market, Land Economics. 
[44] Chau, K. W., Ma, V. S. M. & Ho, D. C. W. (2001), “The pricing of “luckiness” in the 
apartment market”, Journal of Real Estate Literature. 
[45] Chau, K. W., Ng, F. F. & Hung, E. C. T. (2001), “Developer's good will as significant 
influence on apartment unit prices”, Appraisal Journal. 
[46] Clapp, J. M. & Giaccotto, C. (1998), “Residential hedonic models: A rational expectations 
approach to age effects”, Journal of Urban Economics, vol. 44, pp. 415-437. 
[47] Clark, D. E. & Herrin, W. E. (2000), The Impact of public school attributes on home sale 
price in California, Growth and Change. 
[48] Clauretie, T. M. & Neill, H. R. (2000), “Year-round school schedules and residential property 
values”, Journal of Real Estate Finance and Economics. 
[49] Colwell, P. F. & Dilmore, G. (1999), Who was first? An examination of an early hedonic 
study, Land Economics. 
155 
[50] Correll, M. R., Lillydahl, J. H. & Singell, L. D. (1978), The effects of greenbelts on residential 
property values: Some findings on the political economy of open space, Land Economics. 
[51] Daniels, C. B. (1975), “The Influence of racial segregation on housing prices”, Journal of 
Urban Economics. 
[52] Darling, A. H. (1973), Measuring benefits generated by urban water parks, Land Economics. 
[53] Des Rosiers, F., Lagana, A., Theriault, M. & Beaudoin, M. (1996), “Shopping centres and 
house values: An empirical investigation”, Journal of Property Valuation & Investment. 
[54] Do, A. Q., Wilbur, R. W. & Short, J. L. (1994). “An empirical examination of the 
externalities of neighbourhood churches on housing values”, The Journal of Real Estate Finance 
and Economics. 
[55] Dubin, R. A. & Sung, C. H. (1990), “Specification of hedonic regressions: Non-nested tests 
on measures of neighbourhood quality”, Journal of Urban Economics. 
[56] Dusse, N. & Jones, C. (1998), “A hedonic price model of office rent”, Journal of Property 
Valuations and Investment. 
[57] Edmonds, R. (1984), “A theoretical basis for hedonic regression: A research primer”, 
AREUEA Journal. 
[58] Genesee, D. and C. J. Mayer, “Equity and Time to Sale in the real Estate Market”, American 
Economic Review. 
[59] Gilley, O. W. and K. R. Pace, “Improving Hedonic Estimation with an Inequality Restricted 
Estimator”, Review of Economics and Statistics. 
[60] Glower, M., D. R. Haurin and P. H. Hendershott, “Selling Time and Selling Price: The 
Influence of Seller Motivation”, Real Estate Economics. 
[61] Goodman, A. C, “Andrew Court and the Invention of Hedonic Price Analysis”, Journal of 
Urban Economics. 
[62] Goodman, A. and T. Thibodeau, “Dwelling Age Heteroscedasticity in Repeat Sales House 
Price Equations”, Real Estate Economics. 
[63] Kang, H. B. and M. J. Gardner, “Selling Price and Marketing Time in the Residential Real 
Estate Market”, Journal of Real Estate Research. 
[64] Kiel, K. A., “Measuring the Impact of the Discovery and Cleaning of Identified Hazardous 
Waste Sites on House Values”, Land Economics. 
[65] Kiel, K. A. and J. E. Zabel, “The Accuracy of Owner-Provided House Values: The 1978-
1991 American Housing Survey”, Real Estate Economics. 
[66] Kim, S., Search, “Hedonic Prices and Housing Demand”, Review of Economics and 
Statistics. 
156 
[67] Knight, J. R., “Listing Price, Time on Market, and Ultimate Selling Price: Causes and Effects 
of Listing Price Changes”, Real Estate Economics. 
[68] Knight, J. R., T. Micelli and C. F. Sirmans, (2000) “Repair Expenses, Selling Contracts and 
House Prices”, Journal of Real Estate Research. 
[69] Knight, J. R., R. Carter Hill and C. F Sirmans, “Biased Prediction of Housing Values”, 
Journal of the American Real Estate and Urban Economics Association. 
[70] Knight, J. R. and C. F. Sirmans, “Depreciation, Maintenance, and House Prices”, Journal of 
Housing Economics. 
[71] Knight, J. R., C. F Sirmans and G. Tumbull, “List Price Signaling a Buyer Behavior in the 
Housing Market”, Journal of Real Estate Finance and Economics. 
[72] Lancaster, K. J., “A New Approach to Consumer Theory”, Joumal of Political Economy. 
[73] Larsen, J. E., “Leading Residential Real Estate Sales Agents and Market Performance”, 
Joumal of Real Estate Research. 
[74] Levesque, T. J., “Modeling the Effects of Airport Noise on Residential Housing Markets”, 
Journal of Transport Economics and Policy. 
[75] Linneman, P. and R. Voith, “Housing Price Functions and Ownership Capitalization Rates”, 
Journal of Urban Economics. 
[76] Ling, D. C. and G. A. McGill, “Evidence on the Demand for Mortgage Debt by Owner-
Occupants”, Joumal of Urban Economics. 
[77] Lusht, K. M. and J. A. Hansz, “Some Further Evidence on the Price of Mortgage 
Contingency Clauses”, Journal of Real Estate Research. 
[78] MacDonald, D. H. and M. M. Veeman, “Valuing Housing Characteristics: A Case Study of 
Single-Family Houses in Edmonton, Alberta”, The Canadian Journal of Economics. 
[79] Mahan, B. L., S. Polasky and R. M. Adams, “Valuing Urban Wetlands: A Property Price 
Approach”, Land Economics. 
[80] Malpezzi, S., (2002), Hedonic Pricing Models: A Selective and Applied Review, in Housing 
Economics and Public Policy, Essays in Honor of Duncan Maclennan. 
[81] Max Kunmerrow and Galfavy, (2002), “Theory For Real Estate Valuation”, Journal of 
Housing Economics. 
[82] Max Kunmerrow and Galfavy, (2003) “A statistical definition of value”, Journal of Housing 
Economics. 
[83] Max Kunmerrow and Galfavy, (2000), “Error Trade-offs in Regression Appraisal Methods”, 
Journal of Housing Economics, 2000. 
157 
[84] Richard Ratcliff, (2000), “Restatement of valuation theory”, Journal of Real Estate Research. 
[85] Wang, K.O and Wolverton, (1999), “Real Estate Valuation Theory”, Journal of Housing 
Economics. 
[86] Weimer, D. L. and M. J. Wolkoff, (2001), School Performance and Housing Values: Using 
Noncontiguous District and Incorporation Boundaries to Identify School Effects, National Tax 
Journal. 
[87] Whippple, (1998), “Property Valuation anh Analyis”, Journal of Political Economy. 
[88] Dr. Y.H.Mustafa Palancıoğlu, (2006), Real Estate Assesment, Specialized training real estate. 
158 
PHỤ LỤC 
Phụ lục số 1. Phiếu khảo sát 
Thưa Ông/Bà! 
Nhằm mục tiêu hoàn thiện công tác ñịnh giá nhà ở thương mại xây dựng mới, giúp cho 
khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận ñược mức giá sát với mức giá giao dịch thành công trên thị 
trường. Chúng tôi tiến hành khảo sát thông tin về căn hộ thương mại xây dựng mới từ tháng 6 
năm 2011 ñến tháng 6 năm 2012 với các căn hộ ñã hoàn tất giao dịch mua bán. 
Ý kiến của Ông/Bà sẽ góp phần quan trọng trong việc hình thành mô hình ñịnh giá nhà ở 
thương mại xây dựng mới, ñáp ứng ñược mục tiêu và hiệu quả của cả doanh nghiệp ñầu tư, xây 
dựng và kinh doanh nhà ở lẫn khách hàng. Chúng tôi xin Ông/Bà vui lòng trả lời ñầy ñủ các câu 
hỏi dưới ñây bằng cách ñánh dấu X vào các ô vuông theo sự lựa chọn của mình, hoặc ñiền thông 
tin vào chỗ trống ( ……..). 
Trân trọng cảm ơn sự cộng tác của Ông/Bà. Chúng tôi cam kết mọi thông tin trong phiếu 
khảo sát chỉ sử dụng cho mục ñích nghiên cứu và sẽ ñược bảo mật. 
_________________________________________________________________________ 
Phần 1: Thông tin chung về căn hộ 
Xin Ông/Bà vui lòng cho biết một số thông tin chung về căn hộ mà Ông/Bà ñang sống: 
Câu 1: Ông/Bà ñang ở căn hộ số: ……………………... 
Câu 2: Căn hộ của Ông/Bà nằm ở tầng: ………………. 
Câu 3: Tên của Toà nhà chung cư: ………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………… 
Câu 4: ðịa chỉ của Toà nhà chung cư: …………………………………………….. 
……………………………………………………………………………………… 
Phần 2: Thông tin cụ thể vể căn hộ 
Xin Ông/Bà vui lòng cho biết một số thông tin cụ thể về căn hộ mà Ông/Bà ñang sống: 
Câu 5: Diện tích của căn hộ (theo hợp ñồng mua bán) là: …………..…………m2 
Câu 6: Ông/Bà mua căn hộ này với mức giá là: ……………….…… Triệu ñồng/m2 
 Câu 7: Ông/Bà mua căn hộ này từ: 
1 Trực tiếp từ chủ ñầu tư dự án 
2 Chủ cũ của căn hộ 
Câu 8: Ông/Bà xin cho biết khoảng cách từ toà nhà mà ông bà ñang sống ñến Hồ Hoàn 
kiếm khoảng: ………..km. 
 Câu 9: Ông/Bà xin cho biết khoảng cách từ toà nhà mà Ông/Bà ñang sống ñến ñường 
chính gần nhất có tên trên bản ñồ: ………km. 
159 
Câu 10: Toà nhà Ông/Bà ñang ở có mặt tiền ñường phố chính không? 
1 Có 
2 Không 
 Câu 11: Toà nhà Ông/Bà ñang ở: 
1. Cách trường học mà Ông/Bà quan tâm: ……………….…………… km 
2. Cách Trung tâm mua sắm/chợ: ………………….………………….. km 
3. Cách bệnh viện: …………………………….………………………..km 
4. Cách nơi làm việc của người ñược ưu tiên trong gia ñình: ………….km 
Câu 12: Ông/Bà biết thông tin về an ninh khu vực toà nhà là: 
1 Rất tốt 
2 Tốt 
3 Trung bình 
4 kém 
5 Rất kém 
Câu 13: Ông/Bà biết thông tin về dân trí khu vực toà nhà là: 
1 Cao 
2 Trung bình 
3 Thấp 
Câu 14: Ông/Bà biết thông tin về không gian sống khu vực toà nhà là: 
1 Rất yên tĩnh 
2 Yên tĩnh 
3 Bình thường 
4 Ồn ào 
5 Rất ồn ào 
Câu 15: Ông/Bà biết thông tin về mật ñộ giao thông dẫn ñến khu vực toà nhà là: 
1 Rất ñông (thường xuyên kẹt xe) 
2 ðông 
3 Trung bình 
4 Vắng 
5 Rất vắng 
Câu 16: Ông/Bà biết thông tin về môi trường sinh thái khu vực toà nhà là: 
1 Rất tốt 
2 Tốt 
160 
3 Trung bình 
4 Ít ô nhiễm 
5 Rất ô nhiễm 
Câu 17: Ông/Bà cho biết ñánh giá về những tiện ích khác của Toà nhà (0: không có; các 
mức ñộ ñánh giá tăng dần từ 1 là rất tồi ñến 5 là rất tốt): 
 ðánh giá 
 Tiện ích 
0 1 2 3 4 5 
1. Khu vui chơi dành cho trẻ em 
2. Khu thể thao 
3. Dịch vụ trông giữ xe 
4. Dịch vụ giải trí 
Một lần nữa xin cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà! 
161 
Phụ lục số 2. Kết quả xây dựng hàm hồi quy 
1. Ma trận hệ số tương quan giữa biến Giá chung cư với các biến ñộc lập 
160 
2. Chọn biến bằng phương pháp Stepwise 
Kết quả ñưa biến KC_TT (Khoảng cách ñến trung tâm) 
Descriptive Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
Giá chung cư 33.47 9.313 306 
Khoảng cách ñến trung tâm 11.9641 4.31262 306 
Correlations 
Giá chung cư 
Khoảng cách ñến trung 
tâm 
Giá chung cư 1.000 -.905 Pearson Correlation 
Khoảng cách ñến trung tâm -.905 1.000 
Giá chung cư . .000 Sig. (1-tailed) 
Khoảng cách ñến trung tâm .000 . 
Giá chung cư 306 306 N 
Khoảng cách ñến trung tâm 306 306 
Variables Entered/Removed
a 
Model Variables Entered Variables Removed Method 
1 
Khoảng cách ñến trung 
tâm 
. 
Stepwise (Criteria: 
Probability-of-F-to-enter 
<= .050, Probability-of-
F-to-remove >= .100). 
a. Dependent Variable: Giá chung cư 
ANOVA
b 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Regression 21688.445 1 21688.445 1383.184 .000a 
Residual 
4766.746 304 15.680 
1 
Total 
26455.191 305 
a. Predictors: (Constant), Khoảng cách ñến trung tâm 
b. Dependent Variable: Giá chung cư 
Coefficient Correlations
a 
Model 
Khoảng cách ñến trung 
tâm 
161 
Correlations Khoảng cách ñến trung tâm 1.000 1 
Covariances Khoảng cách ñến trung tâm .003 
a. Dependent Variable: Giá chung cư 
Collinearity Diagnostics
a 
Variance Proportions 
Model Dimension Eigenvalue Condition Index (Constant) 
Khoảng cách ñến trung 
tâm 
1 1.941 1.000 .03 .03 1 
2 .059 5.732 .97 .97 
a. Dependent Variable: Giá chung cư 
Kết quả ñưa biến GIATHANH (Giá thành căn hộ) vào 
Descriptive Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
Giá chung cư 33.47 9.313 306 
Khoảng cách ñến trung tâm 11.9641 4.31262 306 
Giá thành căn hộ 20.76 3.728 306 
Correlations 
Giá chung cư 
Khoảng cách ñến 
trung tâm 
Giá thành 
căn hộ 
Giá chung cư 1.000 -.905 .893 
Khoảng cách ñến trung 
tâm 
-.905 1.000 -.870 
Pearson Correlation 
Giá thành căn hộ .893 -.870 1.000 
Giá chung cư . .000 .000 
Khoảng cách ñến trung 
tâm 
.000 . .000 
Sig. (1-tailed) 
Giá thành căn hộ .000 .000 . 
Giá chung cư 306 306 306 
Khoảng cách ñến trung 
tâm 
306 306 306 
N 
Giá thành căn hộ 306 306 306 
Variables Entered/Removed
a 
Model Variables Entered Variables Removed Method 
1 
Khoảng cách ñến trung 
tâm 
. 
Stepwise (Criteria: 
Probability-of-F-to-enter 
<= .050, Probability-of-
F-to-remove >= .100). 
2 
Giá thành căn hộ . 
Stepwise (Criteria: 
Probability-of-F-to-enter 
<= .050, Probability-of-
F-to-remove >= .100). 
162 
Variables Entered/Removed
a 
Model Variables Entered Variables Removed Method 
1 
Khoảng cách ñến trung 
tâm 
. 
Stepwise (Criteria: 
Probability-of-F-to-enter 
<= .050, Probability-of-
F-to-remove >= .100). 
2 
Giá thành căn hộ . 
Stepwise (Criteria: 
Probability-of-F-to-enter 
<= .050, Probability-of-
F-to-remove >= .100). 
a. Dependent Variable: Giá chung cư 
ANOVA
c 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Regression 21688.445 1 21688.445 1383.184 .000a 
Residual 
4766.746 304 15.680 
1 
Total 
26455.191 305 
Regression 22901.175 2 11450.588 976.228 .000b 
Residual 
3554.016 303 11.729 
2 
Total 
26455.191 305 
a. Predictors: (Constant), Khoảng cách ñến trung tâm 
b. Predictors: (Constant), Khoảng cách ñến trung tâm, Giá thành căn hộ 
c. Dependent Variable: Giá chung cư 
163 
Coefficient Correlations
a 
Model 
Khoảng cách ñến trung 
tâm Giá thành căn hộ 
Correlations Khoảng cách ñến trung tâm 
1.000 1 
Covariances Khoảng cách ñến trung tâm 
.003 
Khoảng cách ñến trung tâm 1.000 .870 Correlations 
Giá thành căn hộ .870 1.000 
Khoảng cách ñến trung tâm .009 .009 
2 
Covariances 
Giá thành căn hộ .009 .011 
a. Dependent Variable: Giá chung cư 
Collinearity Diagnostics
a 
Variance Proportions 
Model Dimension Eigenvalue Condition Index (Constant) 
Khoảng cách ñến trung 
tâm Giá thành căn hộ 
1 
1.941 1.000 .03 .03 1 
2 
.059 5.732 .97 .97 
1 2.867 1.000 .00 .00 .00 
2 .131 4.684 .00 .13 .02 
2 
3 .002 35.175 1.00 .87 .98 
a. Dependent Variable: Giá chung cư 
Kết quả ñưa biến KC_MS (Khoảng cách ñến nơi mua sắm/chợ 
Descriptive Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
Giá chung cư 33.47 9.313 306 
Khoảng cách ñến trung tâm 11.9641 4.31262 306 
Giá thành căn hộ 20.76 3.728 306 
Khoảng cách ñến nơi mua sắm 1.8536 1.61390 306 
164 
Variables Entered/Removed
a 
Model Variables Entered Variables Removed Method 
1 
Khoảng cách ñến trung tâm . 
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-
enter <= .050, Probability-of-F-to-
remove >= .100). 
2 
Giá thành căn hộ . 
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-
enter <= .050, Probability-of-F-to-
remove >= .100). 
3 
Khoảng cách ñến nơi mua sắm . 
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-
enter <= .050, Probability-of-F-to-
remove >= .100). 
a. Dependent Variable: Giá chung cư 
165 
ANOVA
d 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Regression 21688.445 1 21688.445 1383.184 .000a 
Residual 
4766.746 304 15.680 
1 
Total 
26455.191 305 
Regression 22901.175 2 11450.588 976.228 .000b 
Residual 
3554.016 303 11.729 
2 
Total 
26455.191 305 
Regression 23135.973 3 7711.991 701.678 .000c 
Residual 
3319.217 302 10.991 
3 
Total 
26455.191 305 
a. Predictors: (Constant), Khoảng cách ñến trung tâm 
b. Predictors: (Constant), Khoảng cách ñến trung tâm, Giá thành căn hộ 
c. Predictors: (Constant), Khoảng cách ñến trung tâm, Giá thành căn hộ , Khoảng cách ñến nơi mua sắm 
d. Dependent Variable: Giá chung cư 
Coefficient Correlations
a 
166 
Model 
Khoảng cách ñến 
trung tâm Giá thành căn hộ Khoảng cách ñến nơi mua sắm 
Correlations Khoảng cách ñến trung tâm 
1.000 1 
Covariances Khoảng cách ñến trung tâm 
.003 
Khoảng cách ñến trung tâm 
1.000 .870 Correlations 
Giá thành căn hộ 
.870 1.000 
Khoảng cách ñến trung tâm 
.009 .009 
2 
Covariances 
Giá thành căn hộ 
.009 .011 
Khoảng cách ñến trung tâm 1.000 .524 -.369 
Giá thành căn hộ .524 1.000 .489 
Correlations 
Khoảng cách ñến nơi mua sắm -.369 .489 1.000 
Khoảng cách ñến trung tâm .009 .006 -.009 
Giá thành căn hộ .006 .014 .015 
3 
Covariances 
Khoảng cách ñến nơi mua sắm -.009 .015 .063 
a. Dependent Variable: Giá chung cư 
Collinearity Diagnostics
a 
Variance Proportions 
Model 
Dimensio
n Eigenvalue Condition Index (Constant) 
Khoảng cách ñến 
trung tâm Giá thành căn hộ 
Khoảng cách ñến nơi 
mua sắm 
1 
1.941 1.000 .03 .03 1 
2 
.059 5.732 .97 .97 
1 
2.867 1.000 .00 .00 .00 
2 
.131 4.684 .00 .13 .02 
2 
3 
.002 35.175 1.00 .87 .98 
1 3.555 1.000 .00 .00 .00 .01 
2 .415 2.928 .00 .00 .00 .13 
3 .028 11.261 .00 .57 .02 .71 
3 
4 .002 42.249 1.00 .43 .97 .15 
a. Dependent Variable: Giá chung cư 
167 
Kết quả ñưa biến ANNINH (Tình hình an ninh) vào 
Descriptive Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
Giá chung cư 33.47 9.313 306 
Khoảng cách ñến trung tâm 11.9641 4.31262 306 
Giá thành căn hộ 20.76 3.728 306 
Khoảng cách ñến nơi mua sắm 1.8536 1.61390 306 
Tình hình an ninh 3.97 .985 306 
Môi trường sinh thái 3.84 1.045 306 
Variables Entered/Removed
a 
Model Variables Entered Variables Removed Method 
1 Khoảng cách ñến trung 
tâm 
. Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = .100). 
2 Giá thành căn hộ . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = .100). 
3 Tình hình an ninh . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = .100). 
4 Môi trường sinh thái . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = .100). 
5 Khoảng cách ñến nơi 
mua sắm 
. Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = .100). 
a. Dependent Variable: Giá chung cư 
168 
ANOVA
f 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Regression 21688.445 1 21688.445 1383.184 .000a 
Residual 
4766.746 304 15.680 
1 
Total 
26455.191 305 
Regression 22901.175 2 11450.588 976.228 .000b 
Residual 
3554.016 303 11.729 
2 
Total 
26455.191 305 
Regression 23550.597 3 7850.199 816.210 .000c 
Residual 
2904.594 302 9.618 
3 
Total 
26455.191 305 
Regression 23627.930 4 5906.983 628.878 .000d 
Residual 
2827.260 301 9.393 
4 
Total 
26455.191 305 
Regression 23676.260 5 4735.252 511.195 .000e 
Residual 
2778.931 300 9.263 
5 
Total 
26455.191 305 
a. Predictors: (Constant), Khoảng cách ñến trung tâm 
b. Predictors: (Constant), Khoảng cách ñến trung tâm, Giá thành căn hộ 
c. Predictors: (Constant), Khoảng cách ñến trung tâm, Giá thành căn hộ , Tình hình an ninh 
d. Predictors: (Constant), Khoảng cách ñến trung tâm, Giá thành căn hộ , Tình hình an ninh, Môi trường sinh thái 
e. Predictors: (Constant), Khoảng cách ñến trung tâm, Giá thành căn hộ , Tình hình an ninh, Môi trường sinh thái, Khoảng cách ñến nơi mua sắm 
169 
ANOVA
f 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Regression 21688.445 1 21688.445 1383.184 .000a 
Residual 
4766.746 304 15.680 
1 
Total 
26455.191 305 
Regression 22901.175 2 11450.588 976.228 .000b 
Residual 
3554.016 303 11.729 
2 
Total 
26455.191 305 
Regression 23550.597 3 7850.199 816.210 .000c 
Residual 
2904.594 302 9.618 
3 
Total 
26455.191 305 
Regression 23627.930 4 5906.983 628.878 .000d 
Residual 
2827.260 301 9.393 
4 
Total 
26455.191 305 
Regression 23676.260 5 4735.252 511.195 .000e 
Residual 
2778.931 300 9.263 
5 
Total 
26455.191 305 
a. Predictors: (Constant), Khoảng cách ñến trung tâm 
b. Predictors: (Constant), Khoảng cách ñến trung tâm, Giá thành căn hộ 
c. Predictors: (Constant), Khoảng cách ñến trung tâm, Giá thành căn hộ , Tình hình an ninh 
d. Predictors: (Constant), Khoảng cách ñến trung tâm, Giá thành căn hộ , Tình hình an ninh, Môi trường sinh thái 
e. Predictors: (Constant), Khoảng cách ñến trung tâm, Giá thành căn hộ , Tình hình an ninh, Môi trường sinh thái, Khoảng cách ñến nơi mua sắm 
f. Dependent Variable: Giá chung cư 
170 
171 
172 
Kết quả ñưa biến DV_GX (Chất lượng dịch vụ giữ xe) vào 
Descriptive Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
Giá chung cư 33.47 9.313 306 
Khoảng cách ñến trung tâm 11.9641 4.31262 306 
Giá thành căn hộ 20.76 3.728 306 
Khoảng cách ñến nơi mua sắm 1.8536 1.61390 306 
Tình hình an ninh 3.97 .985 306 
Môi trường sinh thái 3.84 1.045 306 
Chất lượng dịch vụ giữ xe 3.69 1.132 306 
173 
Variables Entered/Removed
a 
Model Variables Entered Variables Removed Method 
1 Khoảng cách ñến trung 
tâm 
. Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = .100). 
2 Giá thành căn hộ . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = .100). 
3 Chất lượng dịch vụ giữ 
xe 
. Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = .100). 
4 Tình hình an ninh . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = .100). 
5 Khoảng cách ñến nơi 
mua sắm 
. Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = .100). 
a. Dependent Variable: Giá chung cư 
174 
ANOVA
f 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Regression 21688.445 1 21688.445 1383.184 .000a 
Residual 
4766.746 304 15.680 
1 
Total 
26455.191 305 
Regression 22901.175 2 11450.588 976.228 .000b 
Residual 
3554.016 303 11.729 
2 
Total 
26455.191 305 
Regression 23669.591 3 7889.864 855.377 .000c 
Residual 
2785.600 302 9.224 
3 
Total 
26455.191 305 
Regression 23827.623 4 5956.906 682.391 .000d 
Residual 
2627.568 301 8.729 
4 
Total 
26455.191 305 
Regression 23887.031 5 4777.406 558.073 .000e 
Residual 
2568.160 300 8.561 
5 
Total 
26455.191 305 
a. Predictors: (Constant), Khoảng cách ñến trung tâm 
b. Predictors: (Constant), Khoảng cách ñến trung tâm, Giá thành căn hộ 
c. Predictors: (Constant), Khoảng cách ñến trung tâm, Giá thành căn hộ , Chất lượng dịch vụ giữ xe 
d. Predictors: (Constant), Khoảng cách ñến trung tâm, Giá thành căn hộ , Chất lượng dịch vụ giữ xe, Tình hình an ninh 
e. Predictors: (Constant), Khoảng cách ñến trung tâm, Giá thành căn hộ , Chất lượng dịch vụ giữ xe, Tình hình an ninh, Khoảng cách ñến nơi mua 
sắm 
f. Dependent Variable: Giá chung cư 
175 
176 
177 
3. Kết quả hồi quy ña biến bằng phương pháp enter với 5 biến ñược chọn từ 
phương pháp stepwise 
Descriptive Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
Giá chung cư 33.47 9.313 306 
Khoảng cách ñến trung tâm 11.9641 4.31262 306 
Giá thành căn hộ 20.76 3.728 306 
Khoảng cách ñến nơi mua sắm 1.8536 1.61390 306 
Tình hình an ninh 3.97 .985 306 
Môi trường sinh thái 3.84 1.045 306 
178 
Variables Entered/Removed
b 
Model Variables Entered Variables Removed Method 
1 Môi trường sinh thái, 
Giá thành căn hộ , Tình 
hình an ninh, Khoảng 
cách ñến trung tâm, 
Khoảng cách ñến nơi 
mua sắma 
. Enter 
a. All requested variables entered. 
b. Dependent Variable: Giá chung cư 
ANOVA
b 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Regression 23676.260 5 4735.252 511.195 .000a 
Residual 
2778.931 300 9.263 
1 
Total 
26455.191 305 
a. Predictors: (Constant), Môi trường sinh thái, Giá thành căn hộ , Tình hình an ninh, Khoảng cách ñến trung tâm, Khoảng cách ñến nơi 
mua sắm 
b. Dependent Variable: Giá chung cư 
179 
Residuals Statistics
a 
 Minimum Maximum Mean Std. Deviation N 
Predicted Value 14.23 42.69 33.47 8.811 306 
Residual -11.726 10.181 .000 3.018 306 
Std. Predicted Value -2.184 1.046 .000 1.000 306 
Std. Residual -3.853 3.345 .000 .992 306 
a. Dependent Variable: Giá chung cư 
180 
181 
Phụ lục số 3. Các biến thường ñược sử dụng trong hàm Hedonic 
3.1 Hai mươi ñặc ñiểm thường xuất hiện trong các nghiên cứu sử dụng mô hình Hedonic 
Số thứ tự 
Số lần 
xuất hiện 
Số lần 
mang dấu 
dương 
Số lần 
mang dấu 
âm 
Số lần không 
quan trọng 
1 Kích thước lô 52 45 0 7 
2 Ln Kích thước lô 12 9 0 3 
3 Diện tích mặt sàn 69 62 4 3 
4 Ln Diện tích mặt sàn 12 12 0 0 
5 Gạch 13 9 0 4 
6 Tuổi ñời 78 7 63 8 
7 Số tầng 13 4 7 2 
8 Sồ phòng tắm 40 34 1 5 
9 Số phòng 14 10 1 3 
10 Số phòng ngủ 40 21 9 10 
11 Phòng tắm ñầy ñủ 37 31 1 5 
12 Lò sưởi 57 43 3 11 
13 ðiều hòa 37 34 1 2 
14 Tầng hầm 21 15 1 5 
15 Không gian ñể xe 61 48 0 14 
16 Sân 12 10 0 2 
17 Bể bơi 31 27 0 4 
18 Khoảng cách 15 5 5 5 
19 Thời gian trên thị trường 18 1 8 9 
20 Xu hướng thời ñiểm 13 2 3 8 
182 
3.2 Nhóm tám ñặc ñiểm hàng ñầu trong các mô hình ñịnh giá Hedonic 
Nhóm Biến 
Số lần 
xuất hiện 
Số lần mang 
dấu dương 
Số lần 
mang 
dấu âm 
Số lần 
không 
quan 
trọng 
Kích thước lô 
Diện tích mặt sàn 52 45 0 7 
Tuổi ñời 69 62 4 3 
Số phòng tắm 78 7 63 8 
1 
Số phòng ngủ 40 34 1 5 
Nội thất trong nhà 
Phòng tắm ñầy ñủ 37 31 1 5 
Phòng tắm ñơn 7 6 0 1 
Lò sưởi 57 43 3 11 
ðiều hòa 37 34 1 2 
Sàn gỗ 7 5 0 2 
2 
Tầng hầm 21 15 1 5 
Tiện nghi bên ngoài nhà 
Không gian ñể xe 61 48 0 13 
Lớp phủ 12 10 0 2 
Bể bơi 31 27 0 4 
Mái hiên 9 5 0 4 
Bãi ñậu xe 4 1 1 2 
3 
Nhà ñể xe 4 3 0 1 
Môi trường-Tự nhiên 
Cảnh nhìn ra hồ 5 5 0 0 
Có hồ trước mặt 5 5 0 0 
Cảnh nhìn ra biển 4 4 0 1 
4 
Tầm nhìn tốt 4 3 0 1 
Khu dân cư và vị trí 
Vị trí 9 7 2 0 
Tôi phạm 7 1 4 2 
Khoảng cách 15 5 5 5 
5 
Sân golf 9 9 0 0 
183 
Cây cối 6 6 0 0 
Môi trường- Dịch vụ công 
Trường ñịa phương 10 3 7 0 
% Dân tộc thiểu số tại trường 7 0 5 2 
6 
Hệ thống thoát nước 2 1 1 0 
Tiếp thị, cư ngụ & các nhân tố bán 
Chất lượng nhà thẩm ñịnh 6 5 0 1 
ðiều kiện thẩm ñịnh 8 7 0 1 
Bỏ không 10 0 9 1 
Chủ nhà cư ngụ 6 4 0 2 
Thời gian trên thị trường 18 1 3 9 
7 
Xu hướng 13 2 3 8 
Vấn ñề tài trợ 
Tài trợ bởi FHA 3 0 3 0 
Tài sản bị tịch thu 5 0 5 0 
8 
Ưu ñãi tài trợ 3 0 0 3 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
Unlock-la_lucmanhhien_2412.pdf