Kết quả ứng dụng pet / ct mô phỏng trong xạ trị gia tốc bệnh ung thư thực quản

65 bệnh nhân UTTQ xạ trị có sử dụng PET/CT mô phỏng chúng tôi thấy: - PET/CT mô phỏng làm thay đổi thể tích xạ trị ở 35,4 % các trường hợp - Phát hiện thêm di căn hạch ở 21,5 % các trường hợp

pdf26 trang | Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 740 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kết quả ứng dụng pet / ct mô phỏng trong xạ trị gia tốc bệnh ung thư thực quản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRUNG TÂM YHHN&UNG BƯỚU BỆNH ViỆN BẠCH MAI KẾT QUẢ ỨNG DỤNG PET/CT MÔ PHỎNG TRONG XẠ TRỊ GIA TỐC BỆNH UNG THƯ THỰC QUẢN GS. TS. MAI TRỌNG KHOA PGS.TS TRẦN ĐÌNH HÀ BS. TRẦN NGỌC HẢI & CS hinhanhykhoa.com ĐẶT VẤN ĐỀ  UTTQ đứng thứ 9 trong các bệnh ác tính và đứng thứ ba trong các ung thư đường tiêu hoá  Đa số phát hiện bệnh ở giai đoạn muộn  Điều trị: Đa mô thức (Phẫu thuật, hóa chất và xạ trị) ĐẶT VẤN ĐỀ Xạ trị là phương pháp hữu hiệu Kiểm soát bệnh tại chỗ tốt (Khoảng 60% các trường hợp)  Đa số các trường hợp  T1-T4 / N0-1  Từ chối PT hoặc không thể phẫu thuật hinhanhykhoa.com ĐẶT VẤN ĐỀ Phương pháp mô phỏng trong xạ trị: Tái tạo tổn thương trên hình ảnh, cần phải có tính chính xác cao. ĐẶT VẤN ĐỀ Mô phỏng xạ trị: CT mô phỏng: Thường được sử dụng.  Trong một số trường hợp xác định tổn thương chưa thật rõ PET/ CT mô phỏng: Áp dung gần đây.  Kết hợp hình ảnh giải phẫu và chuyển hóa đưa lại tính trung thực cao hinhanhykhoa.com ĐẶT VẤN ĐỀ Thế giới  Mô phỏng PET/CT: Mỹ , Nhật, Hàn Quốc Có nhiều nghiên cứu so sánh mô phỏng xạ trị bằng PET/CT và CT đơn thuần Việt Nam  Mô phỏng PET/CT: BV Bạch Mai 8/2009. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đánh giá một số kết quả ứng dụng PET/CT mô phỏng trong xạ trị gia tốc bệnh ung thư thực quản ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Đối tượng nghiên cứu  Có chẩn đoán xác định UTTQ  Có chỉ định xạ trị  Đồng ý tiến hành kỹ thuật trên T2 T4T3T1 N1 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu: Can thiệp lâm sàng tiến cứu  Địa điểm: Trung tâm YHHN-Ung bướu BV Bạch Mai Thời gian: Từ 9/2012 – 9/2017: Tổng 65 bệnh nhân Phương pháp chẩn đoán, đánh giá đáp ứng điều trị thông qua: - Khám lâm sàng, - Lập kế hoạch xạ trị trên phần mềm chuyên dụng. - Đánh giá đáp ứng theo RECIST của WHO. THIẾT BỊ - Hệ thống xạ trị có sự hỗ trợ đơn vị PET/CT - PET/CT có gắn với hệ thống laser định vị - Phần mềm mô phỏng có sử dụng dữ liệu PET/CT Laser hinhanhykhoa.com Phân bố nhóm tuổi 0.00% 20.00% 40.00% 60.00% ≤ 40 41-50 51-60 61-70 >70 Tỉ lệ Tỉ lệ Tuổi cao nhất là 79, tuổi thấp nhất là 38. Tỷ lệ Nữ/Nam: 1/64 Phân loại T,N,M và giai đoạn bệnh Số bệnh nhân Tỷ lệ % T T3 36 55.3 T4 29 44,7 N N0 17 26,2 N1 48 73,8 M M0 56 86.2 (di căn hạch) M1 9 13.8 Giai đoạn III 53 82% IV 12 18% KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN  So sánh thể tích xạ trị PET/CT mô phỏng và CT (Ngưỡng thay đổi ≥ 25% thể tích) PET/CT mô phỏng đã làm thay đổi thể tích tổn thương 35,4% các trường hợp. Số bệnh nhân Tỷ lệ % Thay đổi 23 35,4 Không thay đổi 42 64,6 Tổng 65 100% P <0,001 Moureau et al. IJROBP 2005 Tăng thể tích xạ trị khi PET/CT phát hiện tổn thương mới Michael Boyer 2010, Hong Kong, China: Sự thay đổi 20 % - 30%, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Van Bardwik et al. 2006: Đức Nghiên cứu thể tích xạ trị ung thư thực quản 2000-2005 (n=51; 6-25/Study) So sánh GTVCT and GTVPET/CT  GTVPET/CT < GTVCT 17%  GTVPET/CT > GTVCT 19% Thay đổi thể tích xạ trị 36% Đặc điểm hạch trên chụp CT và PET/CT Số bệnh nhân Tỷ lệ % CT PET/CT CT PET/CT Kích thước hạch (max) ≤ 1 cm 5 18 7,7% 27.7% 1 – 3 cm 23 25 44.6% 60.0% ≥ 3 cm 6 5 4.6% 6.2% Tổng 34/65 48/65 52,3% 73,8% Số lượng hạch 1 hạch 19 21 29.2% 32,3% 2 – 3 hạch 10 18 15,4% 27,7% > 3 hạch 5 9 7,7% 13,8% Không hạch 31 17 47,7% 26,2% Tổng 65 65 100% 100% KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Michael Boyer 2010, Hong Kong, China: Khả năng phát hiện thêm hạch của PET/CT 24% KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Kỹ thuật Độ nhạy (%) Độ đặc hiệu (%) Độ chính xác (%) CT 75 66 69 PET 91 86 87 PET/CT 94 86 88 Michael Boyer, MD, PhD, PET-Scan, MRI or CT scan: ASIAN PACIFIC CONFERENCE ON ESOPHAGEAL CANCER, Sep 2010, Hong Kong, China Đáp ứng bệnh sau hóa sau hóa xạ trị dồng thời Số bệnh nhân Tỷ lệ % Lâm sàng Hoàn toàn 19 29,2% Một phần 35 53,6% Không đáp ứng 9 13,9% Tiến triển 2 3% Hình ảnh CT, XQ Hoàn toàn 22 33,8 Một phần 34 52,3 Không đáp ứng 7 10,8 Tiến triển 2 3 Nội soi Hoàn toàn 19 29,2 Một phần 35 53,8 Không đáp ứng 9 13,8 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đáp ứng bệnh sau điều trị đối với lâm sàng Đa số các bệnh nhân sau điều trị đều cải thiện về lâm sàng Bradley & CS, USA - 2010 : Đáp ứng lâm sàng: 60 – 80% 53.629.2 13.9 3 Đáp ứng một phần Đáp ứng hoàn toàn Không đáp ứng Tiến triển hinhanhykhoa.com KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đáp ứng bệnh sau điều trị với khối u thực quản Bradley & CS, USA - 2010: Kiểm soát u tại chỗ ngay sau xạ trị 73 %. 34% 52% 11% 3% Đáp ứng hoàn toàn Đáp ứng một phần Không đáp ứng Tiến triển KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Biến chứng trong quá trình điều trị Các biến chứng đều nhẹ và có thể khắc phục Bradley &CS, USA - 2010 : Viêm da 50%, Viêm phổi 10% 0 10 20 30 Đau ngực Viêm da Suy hô hấp Xuất huyết Bội nhiễm 14 30 6 2 10 KẾT LUẬN 65 bệnh nhân UTTQ xạ trị có sử dụng PET/CT mô phỏng chúng tôi thấy: - PET/CT mô phỏng làm thay đổi thể tích xạ trị ở 35,4 % các trường hợp - Phát hiện thêm di căn hạch ở 21,5 % các trường hợp KẾT LUẬN - Tỷ lệ đáp ứng điều trị toàn bộ và một phần: 86,1 % - Làm giảm và hết các triệu chứng lâm sàng là: 82,8%. - Các biến chứng nhiều nhất là : Viêm da và tức ngực: 30% và 34% KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Sau điều trị U tan hoàn toàn, nuốt trở lại bình thường Trước điều trị Nuốt nghẹn, KT u 2x3 cm BN nam, 45 tuổi, K thực quản 1/3 giữa, T4NoMo. K biểu mô vảy. IMRT 64 Gy, mô phỏng PET/CT, 32 fraction Xin chân thành cảm ơn!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfket_qua_ung_dung_pet_ct_mo_phong_trong_xa_tri_gia_toc_benh_ung_thu_thuc_quan_993_2087818.pdf
Luận văn liên quan