Trên cơ sở mô hình lý thuyết đã được xây dựng, nghiên cứu đã thiết kế và
kiểm định thang đo các yếu tố tác động đến quyết định chọn trường đại học của học
sinh. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) trích thành 9 nhân tố, sau khi loại
các biến có trọng số nhỏ hơn 0,5 còn lại 26 biến quan sát. Các giá trị Eigenvalues
đều lớn hơn 1 và độ biến thiên được giải thích tích luỹ là 64,02% biến thiên của các
biến quan sát. Kết quả phân tích Cronbach Alpha cho thấy có 7 trong tổng số 9 nhân
tố có ý nghĩa thống kê do có hệ số Cronbach alpha lớn hơn 0,6. Theo lý thuyết về
độ tin cậy, những hệ số Cronbach alpha đủ lớn, thang đo có thể chấp nhận để kiểm
định mô hình lý thuyết của đề tài.
Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết cho thấy mô hình đạt được độ tương
thích với dữ liệu, các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường đại học của
học sinh với 5 yếu tố ảnh hưởng từ mạnh đến yếu như sau: Yếu tố về mức độ đa
dạng và hấp dẫn ngành đào tạo; yếu tố về đặc điểm của trường đại học; yếu tố về
khả năng đáp ứng sự mong đợi sau khi ra trường; yếu tố về những nỗ lực giao tiếp
của trường đại học và yếu tố về danh tiếng của trường đại học. Mô hình nghiên cứu
giải thích được 27,6% cho tổng thể về mối liên hệ của 5 yếu tố trên với biến lựa
chọn trường đại học của học sinh. Điều đó có nghĩa là khi trường đại học có cơ cấu
ngành đào tạo đa dạng, hấp dẫn;đặc điểm của trường đại học càng tốt;cơ hội việc
làm sau khi ra trường càng cao;trường đại học càng nỗ lựctrong tư vấn tuyển sinh
và chú trọng xây dựng danh tiếng thương hiệu càng tốt học càng thu hút được đông
đảo học sinh dự thi vào trường.
112 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4315 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khảo sát các yếu tố tác động đến việc chọn trường của học sinh lớp 12 trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho thấy có đến 5 nhân tố có mối liên hệ tuyến
tính với quyết định chọn trường đại học của học sinh với mức ý nghĩa sig.t < 0.05
Bảng 4.24: Kết quả hồi quy đa biến
Hệ số chưa chuẩn
hóa
Hệ số đã
chuẩn hóa
Thống kê cộng
tuyến
Nhân tố
B
Sai số
chuẩn Beta
t Sig.
Độ chấp
nhận VIF
Hằng số .672 .269 2.494 .013
F4 .214 .056 .182 3.827 .000 .798 1.252
F8 .207 .045 .210 4.632 .000 .878 1.139
F3 .210 .058 .171 3.642 .000 .818 1.222
F1 .139 .047 .136 2.948 .003 .853 1.173
F6 .120 .042 .134 2.837 .005 .808 1.238
Qua phân tích hồi quy đa biến cho thấy mô hình xây dựng phù hợp với dữ liệu
thu được và kết quả ban đầu cho thấy quyết định chọn trường của học sinh phụ
thuộc vào 5 nhân tố theo bảng 4.24. Khi dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết
trong hồi quy tuyến tính thì hầu hết các giả định đều được thoả mãn, riêng giả định
phương sai của sai số không đổi của mô hình hồi quy bị vi phạm. Điều này dẫn đến
việc các nhân tố không thuộc phương trình hồi quy vẫn có thể ảnh hưởng đến quyết
định chọn trường của học sinh. Vì vậy, khi tiến hành phân tích các nhân tố tác động
đến quyết định chọn trường của học sinh ta phải phân tích ở cả 7 nhân tố có được từ
phân tích EFA.
Từ đó, ta xác định được phương trình hồi quy bội như sau:
Quyết định chọn trường đại học của HS
= 0.672 + 0.214 * F4 + 0.207 * F8 + 0.210* F3 + 0.139 * F1 + 0.120 * F6
76
4.5. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu:
Do tất cả các biến độc lập cùng tương quan với nhau (hệ số r giữa các biến độc
lập rất lớn), mức ý nghĩa sig. hầu hết đều nhỏ hơn 0,05 (chỉ trừ sig. giữa F5 và F6)
nên giả thuyết HO trong phân tích này “Độ tương quan giữa các nhân tố bằng 0
trong tổng thể” sẽ bị bác bỏ.
Bảng 4.25: Hệ số tương quan giữa các nhân tố trong mô hình hồi qui
Pearson
Correlation
Quyết định
chọn
trường
F1 F2 F3 F4 F5 F6
F1 .303
F2 .134 .282
F3 .347 .269 .105
F4 .368 .330 .197 .305
F5 .175 .205 .149 .143 .340
F6 .333 .207 .141 .331 .285 .046
F8 .348 .159 .146 .190 .244 .132 .297
Sig. (1-tailed) Quyết định chọn trường F1 F2 F3 F4 F5 F6
F1 .000 .
F2 .004 .000 .
F3 .000 .000 .018 .
F4 .000 .000 .000 .000 .
F5 .000 .000 .001 .002 .000 .
F6 .000 .000 .002 .000 .000 .178 .
F8 .000 .001 .002 .000 .000 .004 .000
Vì vậy tác động của mỗi nhân tố đến quyết định chọn trường của học sinh còn
phụ thuộc vào các nhân tố khác trong mô hình, do đó để đánh giá tầm quan trọng
tương đối của các nhân tố đến quyết định chọn trường của học sinh ngoài sử dụng
các hệ số hồi qui B chúng tôi sẽ dùng hệ số tương quan từng phần (Part correlation)
và hệ số tương quan riêng (Partial correlation).
77
4.5.1. Giả thuyết H1:
Đặc điểm của trường đại học, cao đẳng càng tốt, xu hướng chọn trường
đó càng cao:
Hệ số hồi qui riêng phần của yếu tố “Đặc điểm trường đại học” được trích từ
mô hình hồi qui tuyến tính bội bằng phương pháp stepwise được thể hiện trong
bảng 4.26:
Bảng 4.26: Hệ số hồi qui riêng phần của yếu tố Đặc điểm trường đại học.
Hệ số chưa
chuẩn hóa
Hệ số đã
chuẩn hóa Hệ số tương quan Nhân tố
B Sai số chuẩn Beta
t Sig.
Riêng Từng phần
F4 .214 .056 .182 3.827 .000 .189 .163
Kiểm nghiệm t = 3,827; p < 0,05. Từ đó có thể kết luận rằng có mối tương
quan giữa nhân tố đặc điểm trường đại học với quyết định chọn trường của học
sinh. Hệ số B = 0,214; hệ số tương quan riêng và tương quan từng phần (Partial and
Part correations) lần lượt là 0,189 và 0,163.
Kết quả phân tích cho thấy, bốn biến quan sát đều có giá trị trung bình tương
đối cao, trong đó yếu tố trường có học phí thấp phù hợp với điều kiện kinh tế gia
đình được học sinh đánh giá rất quan trọng (M: 3,82), sự đánh giá này tương đối
đồng đều ở toàn bộ học sinh, thể hiện ở độ lệch chuẩn rất thấp (SD: 0,909); thứ nhì
là yếu tố trường có vị trí phù hợp thuận lợi cho việc đi lại, học tập (M: 3,66), thứ ba
là trường có học bổng và các chính sách ưu đãi cho sinh viên (M: 3,47).
Bảng 4.27: Hệ thống thứ bậc các biến quan sát yếu tố đặc điểm trường ĐH
Thứ hạng Biến quan sát Trung bình
(M)
Độ lệch chuẩn
(SD)
1 Trường có học phí thấp 3.82 .909
2 Trường có vị trí phù hợp 3.66 1.017
3 Trường có học bổng 3.59 .941
4 Trường có KTX 3.47 1.019
78
4.5.2. Giả thuyết H2:
Trường đại học, cao đẳng có ngành học đa dạng, hấp dẫn cao hơn các
trường khác, học sinh sẽ chọn trường đó nhiều hơn:
Hệ số hồi qui riêng phần của yếu tố “Mức độ đa dạng và hấp dẫn ngành đào
tạo” được trích từ mô hình hồi qui tuyến tính bội bằng phương pháp stepwise được
thể hiện trong bảng 4.28:
Bảng 4.28: Hệ số hồi qui riêng phần của yếu tố mức độ đa dạng và hấp dẫn
ngành đào tạo
Hệ số chưa
chuẩn hóa
Hệ số đã
chuẩn hóa Hệ số tương quan Nhân tố
B Sai số chuẩn Beta
t Sig.
Riêng Từng phần
F8 .207 .045 .210 4.632 .000 .227 .197
Kiểm nghiệm t = 4,632; p < 0,05, từ đó có thể kết luận rằng có mối tương
quan giữa yếu tố mức độ đa dạng và hấp dẫn ngành đào tạo với quyết định chọn
trường đại học của học sinh. Hệ số B = 0,207; hệ số tương quan riêng và tương
quan từng phần (Partial and Part correations) lần lượt là 0,227 và 0,197.
Cả hai biến quan sát đều có giá trị trung bình tương đối cao, trong đó yếu tố
trường đại học có các ngành đào tạo đa dạng (M: 3,71) và trường đại học có các
ngành đào tạo hấp dẫn (M: 3,45) là một trong những yếu tố quan trọng trong quyết
định chọn trường của học sinh trong kỳ thi tuyển sinh đại học và cao đẳng.
Bảng 4.29: Hệ thống thứ bậc các biến quan sát yếu tố mức độ đa dạng và hấp
dẫn ngành đào tạo
Thứ hạng Biến quan sát Trung bình
(M)
Độ lệch chuẩn
(SD)
1 Trường có các ngành đào tạo đa dạng 3.71 .892
2 Trường có ngành đào tạo hấp dẫn 3.45 .993
79
4.5.3. Giả thuyết H3:
Trường đại học, cao đẳng đáp ứng sự mong đợi về việc làm, thu nhập, địa
vị của sinh viên sau khi tốt nghiệp cao hơn những trường khác, học sinh sẽ chọn
trường đó nhiều hơn:
Hệ số hồi qui riêng phần của yếu tố “Khả năng đáp ứng sự mong đợi sau khi
ra trường” được trích từ mô hình hồi qui tuyến tính bội bằng phương pháp stepwise
được thể hiện trong bảng 4.30:
Bảng 4.30: Hệ số hồi qui riêng phần của yếu tố khả năng đáp ứng sự mong đợi
sau khi ra trường
Hệ số
chưa chuẩn hóa
Hệ số đã
chuẩn hóa
Hệ số tương
quan Nhân
tố
B Sai số chuẩn Beta
t Sig.
Riêng Từng phần
F3 .210 .058 .171 3.642 .000 .180 .155
Kiểm nghiệm t = 3,642; p < 0,05, từ đó có thể kết luận rằng có mối tương
quan giữa yếu tố khả năng đáp ứng sự mong đợi của học sinh sau khi ra trường với
quyết định chọn trường đại học của học sinh. Hệ số B = 0,210; hệ số tương quan
riêng và tương quan từng phần (Partial and Part correations) lần lượt là 0,180 và
0,155.
Bảng 4.31: Hệ thống thứ bậc các biên quan sát của yếu tố Khả năng đáp ứng
sự mong đợi sau khi ra trường
Thứ hạng Biến quan sát Trung bình
(M)
Độ lệch
chuẩn
(SD)
1 Cơ hội có việc làm sau khi ra trường 4.41 .642
2 Cơ hội có thu nhập cao sau khi ra trường 4.15 .797
3 Cơ hội có vị trí, địa vị cao trong xã hội 3.59 .977
Kết quả điều tra cho thấy, trường đại học đáp ứng được sự mong đợi của học
sinh về việc làm sau khi ra trường là yếu tố có ý nghĩa rất quan trọng thể hiện ở giá
trị trung bình rất cao (M: 4,41), sự đánh giá này rất đồng đều ở toàn bộ học sinh, thể
80
hiện ở độ lệch chuẩn rất thấp (SD: 0,642); thứ hai là cơ hội có thu nhập cao sau khi
ra trường (M: 4,15) và cơ hội có vị trí, địa vị cao trong xã hội (M: 3,59).
4.5.4. Giả thuyết H4:
Trường đại học, cao đẳng nỗ lực trong tư vấn tuyển sinh, quảng bá hình
ảnh đến học sinh càng nhiều, học sinh sẽ chọn trường đó nhiều hơn:
Hệ số hồi qui riêng phần của yếu tố “Những nỗ lực giao tiếp của trường đại
học” được trích từ mô hình hồi qui tuyến tính bội bằng phương pháp stepwise được
thể hiện trong bảng 4.32:
Bảng 4.32: Hệ số hồi qui riêng phần của yếu tố những nỗ lực giao tiếp
của trường đại học.
Hệ số chưa
chuẩn hóa
Hệ số đã
chuẩn hóa Hệ số tương quan Nhân tố
B Sai số chuẩn Beta
t Sig.
Riêng Từng phần
F1 .139 .047 .136 2.948 .003 .147 .125
Kiểm nghiệm t = 2,948; p < 0,05, từ đó có thể kết luận rằng có mối tương
quan giữa yếu tố những nỗ lực giao tiếp của trường đại học đối với quyết định chọn
trường đại học của học sinh. Hệ số B = 0,139; hệ số tương quan riêng và tương
quan từng phần (Partial and Part correations) lần lượt là 0,147 và 0,125.
Bảng 4.33: Hệ thống thứ bậc các biến quan sát yếu tố nỗ lực giáo tiếp
của trường đại học
Thứ hạng Biến quan sát
Trung
bình
(M)
Độ lệch
chuẩn
(SD)
1 Được giới thiệu, quảng cáo qua báo, tạp chí 3.46 .960
2 Được giới thiệu qua các phương tiện truyền thông (TV, radio...) 3.46 1.035
3 Được giới thiệu qua hoạt động tư vấn tuyển sinh 3.39 1.042
4 Được giới thiệu qua hoạt động GDHN ở trường THPT 3.31 1.091
81
Kết quả khảo sát cho thấy, cả bốn yếu tố liên quan đến nỗ lực trong tư vấn
tuyển sinh, quảng bá hình ảnh của trường đại học được học sinh đánh giá quan
trọng trong quyết định chọn trường dự thi. Độ lệch chuẩn của 4 yếu tố tương đối
cao, điều này thể hiện có sự đánh giá khác nhau của học sinh về tầm quan trọng của
các yếu tố này trong quyết định chọn trường đại học dự thi.
4.5.5. Giả thuyết H5:
Trường đại học, cao đẳng có danh tiếng, thương hiệu càng cao, học sinh
sẽ chọn trường đó càng nhiều:
Hệ số hồi qui riêng phần của nhân tố “Danh tiếng của trường đại học” được
trích từ mô hình hồi qui tuyến tính bội bằng phương pháp stepwise được thể hiện
trong bảng 4.34:
Bảng 4.34: Hệ số hồi qui riêng phần của nhân tố Danh tiếng của trường ĐH
Hệ số chưa
chuẩn hóa
Hệ số đã
chuẩn hóa Hệ số tương quan Nhân tố
B Sai số chuẩn Beta
t Sig.
Riêng Từng phần
F6 .120 .042 .134 2.837 .005 .141 .121
Kiểm nghiệm t = 2,837; p < 0,05, từ đó có thể kết luận rằng có mối tương
quan giữa yếu tố danh tiếng trường đại học với quyết định chọn trường đại học của
học sinh. Hệ số B = 0,120; hệ số tương quan riêng và tương quan từng phần (Partial
and Part correations) lần lượt là 0,141 và 0,121.
Bảng 4.35: Hệ thống thứ bậc các biến quan sát yếu tố danh tiếng trường ĐH
Thứ hạng Biến quan sát Trung bình
(M)
Độ lệch chuẩn
(SD)
1 Trường có danh tiếng, thương hiệu 3.48 1.064
2 Trường có đội ngũ giảng viên nổi tiếng 3.47 .934
82
Kết quả phân tích cho thấy: Yếu tố danh tiếng, thương hiệu trường đại học
và đội ngũ giảng viên nổi tiếng có giá trị trung bình xấp xỉ nhau (M: lần lượt là 3,48
và 3,47). Yếu tố danh tiếng thương hiệu trường đại học có độ lệch chuẩn khá cao
(SD: 1,064), cho thấy có sự đánh giá khác nhau của học sinh về yếu tố này khi
quyết định chọn trường đại học dự thi.
4.5.6. Giả thuyết H6:
Trường đại học, cao đẳng có điểm tuyển sinh thấp, cơ hội trúng tuyển
càng cao, học sinh chọn trường đó càng nhiều.
Hệ số hồi qui riêng phần của yếu tố “Cơ hội trúng tuyển” được trích từ mô
hình hồi qui tuyến tính bội theo phương pháp Enter được thể hiện trong bảng 4.36:
Bảng 4.36: Hệ số hồi qui riêng phần của yếu tố Cơ hội trúng tuyển
Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số đã chuẩn hóa Nhân tố
B Sai số chuẩn Beta
t Sig.
F5 .026 .038 .032 .699 .485
Kiểm nghiệm t = 2,837; p > 0,05, không thể bác bỏ giả thuyết HO “Không có
mối tương quan giữa nhân tố cơ hội trúng tuyển với quyết định chọn trường của học
sinh”, vì vậy bác bỏ giả thuyết nêu trên.
Bảng 4.37: Kết quả thống kê mô tả các biến quan sát yếu tố cơ hội trúng tuyển
Thứ hạng Biến quan sát Trung bình
(M)
Độ lệch chuẩn
(SD)
1 Trường có điểm tuyển sinh thấp 3.37 1.141
2 Trường có "tỉ lệ chọi" thấp 2.93 1.044
Kết quả thống kê mô tả cho thấy, biến trường có điểm tuyển sinh thấp có giá
trị trung bình tương đối cao (M: 3,37), biến trường có “tỷ lệ chọi” thấp có giá trị
trung bình thấp hơn (M: 2,93). Độ lệch chuẩn của hai biến khá cao (> 1,0), điều đó
83
cho thấy, có sự khác biệt trong đánh giá của học sinh tầm quan trọng của yếu tố cơ
hội trúng tuyển trong trong quyết định chọn trường.
4.5.7. Giả thuyết H7:
Sự định hướng của các thân nhân của học sinh về việc dự thi vào một
trường đại học, cao đẳng nào đó càng lớn, xu hướng chọn trường đó của học
sinh càng cao:
Hệ số hồi qui riêng phần của yếu tố “Các cá nhân có ảnh hưởng đến việc
chọn trường đại học của học sinh” được trích từ mô hình hồi qui tuyến tính bội theo
phương pháp Enter được thể hiện trong bảng 4.38, không có ý nghĩa do mức ý
nghĩa sig. = .821
Bảng 4.38: Hệ số hồi qui riêng phần của yếu tố Các cá nhân có ảnh hưởng đến
việc chọn trường đại học của học sinh.
Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số đã chuẩn hóa Nhân tố
B Sai số chuẩn Beta
t Sig.
F2 -.010 .046 -.010 -.226 .821
Kiểm nghiệm t = - 0,226; p > 0,05, không thể bác bỏ giả thuyết HO “Không
có mối tương quan giữa sự định hướng của các người thân với quyết định chọn
trường của học sinh”, vì vậy bác bỏ giả thuyết nêu trên.
Bảng 4.39: Thống kê mô tả các biến quan sát yếu tố ảnh hưởng của người thân
Thứ hạng Biến quan sát
Trung
bình
(M)
Độ lệch
chuẩn
(SD)
1 Do cha, me định hướng 2.99 1.134
2 Thầy cô giáo ở trường THPT khuyên bảo 2.90 1.006
3 Theo ý kiến anh, chị em trong gia đình 2.88 1.117
4 Theo ý kiến bạn bè 2.52 .932
84
Kết quả thống kê mô tả cho thấy, tác động của cha mẹ, anh chị em, thầy cô
giáo và bạn bè đều có giá trị trung bình tương đối thấp (M: < 3,0) và độ lệch chuẩn
đều cao (SD > 1,0), cho thấy có sự khác biệt khá lớn của học sinh về đánh giá tác
động của người thân đến quyết định chọn trường.
4.5.8. Giả thuyết H8:
Sự phù hợp của ngành học với khả năng hay với sở thích học sinh càng
cao, học sinh sẽ có khuynh hướng chọn trường đó càng lớn:
Do nhân tố F9 (Yếu tố tương thích với đặc điểm cá nhân) trong phân tích
nhân tố có hệ số Cronbach Alpha thấp (0,402) nên không được đưa vào các phương
pháp phân tích đa biến nên bác bỏ giả thuyết. Kết quả thống kê mô tả cho thấy học
sinh đánh giá cao các trường đại học có ngành đào tạo phù hợp với sở thích và năng
lực trong quyết định chọn trường đại học đó để dự thi, thể hiện ở giá trị trung bình
của hai biến quan sát rất cao (M: 4,21 và 4,06), sự đánh giá này tương đối đồng đều
ở toàn bộ học sinh, thể hiện ở độ lệch chuẩn rất thấp lần lượt là (SD: 0,592 và
0,631). Tuy nhiên với kết quả thu thập được của dữ liệu mẫu, không thể kết luận
cho tổng thể rằng “Sự phù hợp của ngành học với khả năng hay với sở thích học
sinh càng cao, học sinh sẽ có khuynh hướng chọn trường đó càng lớn.”
Bảng 4.40: Thống kê mô tả các biến quan sát yếu tố tương thích đặc
điểm cá nhân
Thứ hạng Biến quan sát Trung bình
(M)
Độ lệch chuẩn
(SD)
1 Trường có ngành đào tạo phù hợp sở thích 4.21 .592
2 Trường có ngành đào tạo phù hợp năng lực 4.06 .631
Tóm tắt: Kết quả phân tích Anova cho thấy có sự khác biệt giữa nhóm học
sinh theo đơn vị trường THPT, theo giới tính và theo học lực trong sự đánh giá tầm
85
quan trọng của các yếu tố khi quyết định chọn trường đại học để dự thi. Bên cạnh
đó, kết quả phân tích còn ghi nhận sự khác biệt có ý nghĩa thống kê - giữa các nhóm
học sinh sinh trưởng ở nông thôn và thị xã Gò Công so với học sinh ở thành phố Mỹ
Tho - về đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng của thân nhân và yếu tố
cơ hội trúng tuyển khi quyết định chọn trường đại học dự thi.
Kết quả phân tích hồi qui đa biến thấy mô hình xây dựng phù hợp với dữ liệu
thu được. Khi dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính thì
hầu hết các giả định đều được thoả mãn, riêng giả định phương sai của sai số không
đổi của mô hình hồi quy bị vi phạm. Giá trị R2 điều chỉnh cho biết rằng mô hình có
thể giải thích được 27,6% cho tổng thể sự liên hệ của 5 nhóm yếu tố ảnh hưởng từ
mạnh đến yếu như sau: Yếu tố về mức độ đa dạng và hấp dẫn ngành đào tạo; yếu tố
về đặc điểm của trường đại học; yếu tố về khả năng đáp ứng sự mong đợi sau khi ra
trường; yếu tố về những nỗ lực giao tiếp của trường đại học và yếu tố về danh tiếng
của trường đại học.
86
4.6. Đề xuất các giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả công tác tư
vấn hướng nghiệp cho học sinh lớp 12 THPT:
Kết quả thống kê mô tả của nghiên cứu này cho thấy 80,3% các em học sinh
bắt đầu lựa chọn trường từ lớp 11, 12. Điều đó chứng tỏ công tác hướng nghiệp
mặc dù đã trở thành hoạt động giáo dục trong chương trình chính khoá ở trường
THPT nhưng hiệu quả chưa cao. Việc hướng nghiệp nên được xây dựng tổ chức và
tiến hành trong suốt quá trình học tập hơn là chỉ tổ chức vào cuối cấp THPT. Như
vậy bên cạnh trách nhiệm về xây dựng lực lượng giáo viên có trình độ về
hướng nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì các trường THPT cũng nên chú trọng
hoạt động giáo dục hướng nghiệp nhằm giúp đỡ các em có nhiều kiến thức hơn
khi ra quyết định lựa chọn trường và ngành nghề dự thi.
Dựa trên kết quả nghiên cứu, một số khuyến nghị đề xuất được đề ra căn
cứ vào các nhân tố có ảnh hưởng mạnh nhất trong mô hình và có ý nghĩa về mặt
quản lý như sau: Thông tin về trường đại học, ngành nghề thi hay những đặc
điểm cố định khác của trường đại học là một trong những nhóm yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định thi của học sinh. Tuy nhiên, thực tế ghi nhận rằng nhiều học
sinh khi muốn tham khảo thông tin về ngành thi hay các trường mà mình có dự
định dự thi nhưng hầu hết các thông tin có sẵn thường chỉ là tập hướng dẫn tuyển
sinh hàng năm với thông tin ngắn gọn, thiên về hướng dẫn đăng ký nhiều
hơn. Các website của các trường đại học được xây dựng lên nhưng không cung
cấp nhiều thông tin cho học sinh khi cần tham khảo. Các thông tin về các đặc
điểm về các trường đại học thì đôi khi được báo chí đề cập đến nhưng không đầy
đủ và không hệ thống. Vì thế, các trường đại học cao đẳng khi muốn hấp dẫn
nhiều học sinh dự thi hơn hay muốn nâng cao vị thế, uy tín bằng chất lượng học
sinh đầu vào thì nên bắt tay vào xây dựng hệ thống cung cấp thông tin cho
riêng mình, cụ thể hơn như nâng cấp website với nhiều thông tin hơn cho đối tượng
học sinh muốn dự thi, phát triển tập san giới thiệu về ngành nghề mà trường
đào tạo, giới thiệu cơ hội học bổng cũng như điều kiện ký túc xá hay các hỗ trợ
87
về chi phí hiện tại và đồng thời cũng thống kê qua nhiều năm về tỷ lệ chọi, điểm
chuẩn hay các tỷ lệ khác về đầu ra như tỷ lệ tốt nghiệp, tỷ lệ có việc làm của
các sinh viên tốt nghiệp. Bên cạnh đó, việc làm và cơ hội việc làm trong tương lai
là một trong những yếu tố có ảnh hưởng lớn đến quyết định chọn trường của
học sinh THPT. Không chỉ với các học sinh mà ngay cả với các thầy cô, cha
mẹ cũng rất thiếu thông tin về nghề nghiệp khi học trò, con em mình muốn được
tư vấn. Vì thế, xây dựng thông tin đầy đủ về các ngành nghề nhằm cung cấp
thông tin nhiều chiều cho các học sinh hoặc tạo điều kiện để các học sinh được
tham khảo, lắng nghe tỉ mỉ về ngành học là trách nhiệm của ngành giáo dục,
của các trường phổ thông, đại học, cao đẳng. Tạo điều kiện để các em được
lắng nghe các anh chị đi trước nói về ngành mà họ đã chọn, lắng nghe các
chuyên viên tư vấn giải thích về các ngành học hay tự tham khảo thông tin nghề
nghiệp khi thấy cần trên các phương tiện sẵn có như tạp chí, tập san hay website
là một trong những cách cung cấp thông tin tốt nhất để các em học sinh có
một lựa chọn nghề nghiệp phù hợp.
88
KẾT LUẬN
1. Kết luận:
Trên cơ sở mô hình lý thuyết đã được xây dựng, nghiên cứu đã thiết kế và
kiểm định thang đo các yếu tố tác động đến quyết định chọn trường đại học của học
sinh. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) trích thành 9 nhân tố, sau khi loại
các biến có trọng số nhỏ hơn 0,5 còn lại 26 biến quan sát. Các giá trị Eigenvalues
đều lớn hơn 1 và độ biến thiên được giải thích tích luỹ là 64,02% biến thiên của các
biến quan sát. Kết quả phân tích Cronbach Alpha cho thấy có 7 trong tổng số 9 nhân
tố có ý nghĩa thống kê do có hệ số Cronbach alpha lớn hơn 0,6. Theo lý thuyết về
độ tin cậy, những hệ số Cronbach alpha đủ lớn, thang đo có thể chấp nhận để kiểm
định mô hình lý thuyết của đề tài.
Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết cho thấy mô hình đạt được độ tương
thích với dữ liệu, các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường đại học của
học sinh với 5 yếu tố ảnh hưởng từ mạnh đến yếu như sau: Yếu tố về mức độ đa
dạng và hấp dẫn ngành đào tạo; yếu tố về đặc điểm của trường đại học; yếu tố về
khả năng đáp ứng sự mong đợi sau khi ra trường; yếu tố về những nỗ lực giao tiếp
của trường đại học và yếu tố về danh tiếng của trường đại học. Mô hình nghiên cứu
giải thích được 27,6% cho tổng thể về mối liên hệ của 5 yếu tố trên với biến lựa
chọn trường đại học của học sinh. Điều đó có nghĩa là khi trường đại học có cơ cấu
ngành đào tạo đa dạng, hấp dẫn; đặc điểm của trường đại học càng tốt; cơ hội việc
làm sau khi ra trường càng cao; trường đại học càng nỗ lực trong tư vấn tuyển sinh
và chú trọng xây dựng danh tiếng thương hiệu càng tốt học càng thu hút được đông
đảo học sinh dự thi vào trường.
Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết cũng cho thấy, có 3 yếu tố trong mô
hình nghiên cứu không có ý nghĩa thông kê trong việc tác động đến quyết định chọn
trường của học sinh, bao gồm: Yếu tố về cơ hội trúng tuyển ; yếu tố về sự định
hướng của các cá nhân có ảnh hưởng và yếu tố tương thích với đặc điểm cá nhân.
Dựa trên kết quả nghiên cứu, điều này được giải thích như sau: Điểm chuẩn và "tỷ
89
lệ chọi" vào các trường ĐH, CĐ thay đổi hàng năm, ngoài ra các trường có điểm
trúng tuyển thấp trên thực tế thường là các trường ít danh tiếng, thương hiệu nên chỉ
chủ yếu thu hút được lực lượng học sinh có học lực khá, trung bình. Ngoài ra việc
ảnh hưởng của cha mẹ, thân nhân đến quyết định chọn trường của học sinh phụ
thuộc vào sự hiểu biết và uy tín của họ đối với học sinh. Mặt khác qua kết quả thống
kê mô tả cho thấy hầu hết học sinh đều chọn lựa ngành học phù hợp sở thích và
năng lực cá nhân, nhưng sự đánh giá năng lực và sở thích chỉ mang tính chất cảm
tính nên không có sự khác biệt giữa các nhóm trong kết quả thống kê.
Kết quả phân tích cho thấy có sự khác biệt giữa nhóm học sinh theo đơn vị
trường THPT, theo giới tính và theo học lực trong sự đánh giá tầm quan trọng của
các yếu tố khi quyết định chọn trường đại học để dự thi. Bên cạnh đó, kết quả phân
tích còn ghi nhận sự khác biệt có ý nghĩa thống kê - giữa các nhóm học sinh sinh
trưởng ở nông thôn và thị xã Gò Công, so với học sinh ở thành phố Mỹ Tho - về
đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng của thân nhân và yếu tố cơ hội
trúng tuyển khi quyết định chọn trường đại học dự thi.
2. Hạn chế của nghiên cứu và khuyến nghị:
Hạn chế thuộc về mẫu nghiên cứu, do 8 trường THPT được chọn theo
phương pháp thuận tiện, dữ liệu thu thập được có thể bị ảnh hưởng một phần bởi
mẫu chưa mang ý nghĩa tổng quát cao khi chỉ thực hiện tại 8/34 trường THPT
tại tỉnh Tiền Giang.
Mô hình chỉ mới giải thích được vấn đề nghiên cứu ở mức độ 27,6%
khi nhân rộng ra tổng thể. Nguyên nhân có thể do kích thước mẫu còn nhỏ so
với quy mô nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu còn hẹp do chỉ lấy mẫu ở khu vực
tỉnh Tiền Giang và nhiều yếu tố chưa được đưa vào khảo sát trong nghiên cứu
này. Thang đo cần được tiếp tục được hoàn thiện và triển khai nghiên cứu với
mẫu tổng quát hơn để tìm ra các yếu tố tìm ẩn khác có thể tác động đến quyết
định chọn trường của học sinh là hướng mở ra cho các nghiên cứu tiếp theo về lĩnh
vực nghiên cứu giáo dục./.
90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Phạm Tất Dong, Lê Ngọc Hùng (Đồng chủ biên), Phạm Văn Quyết, Nguyễn
Quý Thanh, Hoàng Bá Thịnh (2008), Xã hội học, Nxb Thế Giới, Hà Nội.
2. Quang Dương (2010), Tư vấn hướng nghiệp, Nxb Trẻ, TP. HCM.
3. Vũ Cao Đàm (2008), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Khoa học
và Kỹ thuật, Hà Nội.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Đổi mới quản lý hệ thống giáo dục đại học giai
đoạn 2010-2012, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
5. Nguyễn Văn Hộ (Chủ biên), Nguyễn Thị Thanh Huyền (2006), Hoạt động
hướng nghiệp và giảng dạy kỹ thuật trong trường trung học phổ thông, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
6. Lê Ngọc Hùng (2009), Lịch sử và Lý thuyết Xã hội học, Nxb ĐHQG Hà Nội.
7. Nguyễn Công Khanh (2004), “Đánh giá và Đo lường trong khoa học xã hội –
Quy trình, kỹ thuật thiết kế, thích nghi, chuẩn hoá công cụ đo”, Nxb Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.
8. Nguyễn Đức Nghĩa (2004), “Một số nét về hiện trạng và kết quả đào tạo nguồn
lực trình độ Đại học – Cao đẳng tại khu vực TP. HCM”, ĐHQG TP. HCM.
9. Trần Văn Quí, Cao Hào Thi (2009), “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
chọn trường đại học của học sinh trung học phổ thông”, Tạp chí phát triển
KH&CN (số 15-2009), ĐHQG TP.HCM.
10. Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh (2001), “Phương pháp nghiên cứu xã
hội học”, Nxb ĐHQG Hà Nội.
91
11. Nguyễn Thị Sang (2010), “Đặc điểm chung về định hướng giá trị nghề nghiệp
của học sinh trung học phổ thông Đồng bằng sông Cửu Long”, Tạp chí Khoa
học Giáo dục (tháng 01/2010), Hà Nội.
12. Nguyễn Văn Tài (Chủ nhiệm đề tài), Nguyễn Ánh Hồng, Nguyễn Thanh
Hằng, Lê Tuyết Ánh, Kim Thị Dung, Hoàng Công Thảo, Lê Thị Yên Di, Phạm
Ngọc Lan (2003), “Nghiên cứu một số yếu tố kinh tế - xã hội tác động đến hoạt
động học tập và định hướng việc làm sau tốt nghiệp của sinh viên ĐHQG
TP.HCM”, ĐH KHXH&NV, ĐHQG TP. HCM.
13. Khoa Tâm lý – Đại học Sư phạm Hà Nội, “Giáo dục lao động và hướng
nghiệp trong vấn đề lựa chọn nghề nghiệp của học sinh trung học phổ thông”,
ĐHSP Hà Nội.
14. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), “Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS”, Nxb Hồng Đức, TP.HCM.
15. Lê Trần Tuấn (Chủ biên) (2010), “Hướng dẫn thực hiện chương trình Hoạt
động Giáo dục hướng nghiệp lớp 12”, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
Tiếng Anh:
16. Borchert M (2002), Career choice factors of high school students, University
of Wisconsin-Stout, USA.
17. Bromley H. Kniveton (2004), Influences and motivations on which students
base their choice of career, Loughborough University, UK.
18. Chapman D. W (1981), A model of student college choice. The Journal of
Higher Education, 52(5), 490-505.
19. Hair J.F, Anderson R.E, Tatham R.L and William C. Black (1998),
Multivariate Data Analysis, Fifth Edition. Prentice-Hall Intenational, Inc.
92
20. Hossler D. and Gallagher K (1987), Studying college choice: A three-
phase model and implications for policy makers. College and University, Vol
2 207-21.
21. Kotler P., Fox K (1995), Strategic Marketing for Educational Institutions,
(2nd ed.), New Jersey, Prentice Hall, USA.
22. Marvin J. Burns (2006), Factors influencing the college choice of african-
american students admitted to the college of agriculture, food and natural
resources. A Thesis presented to the Faculty of the Graduate School.
University of Missouri, USA.
23. Ruth E. Kallio (1995), Factors influencing the college choice decisions of
graduate students. Research in Higher Education, Vol. 36, No. 1.
24. Shannon G. Washburn, Bryan L. Garton and Paul R. Vaughn (2000),
Factors Influencing College Choice of Agriculture Students College-
Wide Compared with Students Majoring in Agricultural Education.
University of Florida, USA.
25. Mei Tang, Wei Pan, Mark D. Newmeyer (2008), Factors influencing High
School student’s career aspriations, University of Cincinnati, USA.
Các trang web:
26.
27.
93
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: BẢNG CÂU HỎI THU THẬP THÔNG TIN
Chúng tôi đang tiến hành khảo sát những yếu tố tác động đến việc chọn
trường của học sinh lớp 12 THPT trong kỳ thi tuyển sinh cao đẳng, đại học. Chúng
tôi rất hy vọng nhận được sự đóng góp của các em vào nghiên cứu này thông qua
việc trả lời những câu hỏi dưới đây. Các ý kiến thẳng thắn của các em sẽ giúp chúng
tôi có được những thông tin quí báu để hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình. Các
câu hỏi này không nhằm đánh giá các em trả lời “đúng” hay “sai” mà chỉ nhằm
tham khảo ý kiến của các em thôi, vì vậy đề nghị các em hãy trả lời thật đúng những
gì mình nghĩ. Các thông tin chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu và sẽ không dùng
vào bất cứ việc gì khác có thể làm ảnh hưởng tiêu cực đến các em.
Phần I: Tình hình chọn trường ĐH, CĐ:
Câu 1: Sau khi tốt nghiệp THPT em dự định sẽ làm gì? (Đánh dấu X vào
ô thích hợp)
1. Thi Đại học, Cao đẳng nếu không đỗ năm sau tiếp tục thi lại
2. Thi Đại học, Cao đẳng, nếu không đỗ sẽ xem xét việc thi Trung cấp
chuyên nghiệp hoặc đi học nghề
3. Làm công nhân hoặc những công việc cần lao động phổ thông để kiếm
tiền giúp đỡ gia đình
4. Kinh doanh, buôn bán.
Dự định khác (đề nghị ghi rõ): .......................................................................
Câu 2: Em đã bắt đầu lựa chọn trường (ĐH, CĐ, TCCN) dự thi từ khi
nào? (Đánh dấu X vào ô thích hợp)
1. Chưa có dự định gì 4. Từ lớp 11
2. Trước khi vào lớp 10 (cuối cấp THCS) 5. Từ lớp 12
3. Từ lớp 10
Câu 3: Em đã quyết định chọn được trường để dự thi trong kỳ thi tuyển
sinh Đại học, Cao đẳng sắp tới: (Hãy đánh dấu X vào ô thích hợp)
94
Rất sẵn sàng Sẵn sàng Phân vân Chưa sẵn sàng Chưa hề nghĩ tới
Câu 4: Hãy cho biết em quyết định thi vào trường (ĐH,CĐ, TCCN) nào
sau khi tốt nghiệp THPT: (đề nghị ghi rõ: tên trường Đại học, Cao đẳng, TCCN
và ngành em dự định thi):
Tên trường (ĐH, CĐ, TCCN)
dự định thi
Ngành (hoặc nhóm ngành)
dự định thi
Nguyện vọng 1
Nguyện vọng 2
Phần II: Các yếu tố tác động đến việc chọn trường ĐH – CĐ:
Câu 5: Hãy cho biết vì sao em quyết định chọn trường đó để dự thi: (Đề
nghị đánh dấu X một ô thích hợp cho từng phát biểu sau):
Mức độ đồng ý
STT Lý do chọn trường
R
ất
đ
ồn
g
ý
Đ
ồn
g
ý
Ph
ân
v
ân
K
hô
ng
đ
ồn
g
ý
R
ất
k
hô
ng
đ
ồn
g
ý
I. Yếu tố tương thích với đặc điểm cá nhân
c5.1 Do trường có ngành đào tạo phù hợp với sở thích cá nhân
c5.2 Do trường có ngành đào tạo phù hợp với năng lực bản thân
II. Các cá nhân có ảnh hưởng đến việc chọn trường
c5.3 Do cha, mẹ định hướng
c5.4 Theo ý kiến của anh, chị em trong gia đình
c5.5 Thầy cô giáo chủ nhiệm, giáo viên hướng nghiệp ở trường trung học khuyên bảo
c5.6 Theo ý kiến của bạn bè (cùng lớp, cùng trường)
95
c5.7 Theo lời khuyên của chuyên gia tư vấn
c5.8 Do người thân, bạn bè đang (hoặc đã) học tại trường đại học đó giới thiệu
III. Yếu tố đặc điểm của trường dự định thi
c5.9 Do trường có các ngành đào tạo đa dạng
c5.10 Do trường có ngành đào tạo hấp dẫn cao
c5.11 Do trường có cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại cho sinh viên theo học một cách tốt nhất
c5.12 Do trường có “tỉ lệ chọi” các năm gần đây thấp
c5.13 Do trường có điểm chuẩn tuyển sinh thấp, cơ hội trúng tuyển cao (yếu tố vừa sức)
c5.14 Trường có học phí thấp phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình
c5.15 Do trường có chế độ học bổng và các chính sách ưu đãi cho sinh viên theo học
c5.16 Do trường có ký túc xá hỗ trợ chổ ở cho sinh viên
c5.17 Do bị thu hút bởi các hoạt động ngoại khoá về văn nghệ, TDTT …. của trường
c5.18 Do trường có vị trí địa lí phù hợp, thuận lợi cho việc đi lại và học tập
c5.19 Do trường có danh tiếng, thương hiệu.
c5.20 Do trường có đội ngũ giảng viên nổi tiếng
c5.21 Do đã được đến tham quan trực tiếp tại trường
c5.22 Do đã được giới thiệu về trường thông qua các hoạt động tư vấn tuyển sinh
c5.23 Do đã có tìm hiểu thông tin qua website của trường trên internet
c5.24 Do đã có thông tin về trường qua các phương tiện truyền thông (Tivi, Radio)
c5.25 Do đã có thông tin về trường qua quảng cáo trên báo, tạp chí, các tài liệu in ấn khác…
c5.26 Do đã được giới thiệu về trường qua hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường THPT
96
IV. Yếu tố khả năng đáp ứng sự mong đợi
c5.27 Cơ hội có việc làm sau khi tốt nghiệp ra trường
c5.28 Cơ hội có thu nhập cao sau khi tốt nghiệp ra trường
c5.29 Cơ hội có vị trí, địa vị cao trong xã hội
c5.30 Cơ hội được tiếp tục học tập lên cao trong tương lai
Phần III: Thông tin về đối tượng khảo sát:
Câu 6. Các yếu tố về đặc điểm cá nhân:
1. Học sinh trường THPT……………………………………………………..
2. Giới tính:
1. Nữ 2. Nam
3. Xếp loại học lực học kì I năm học 2010-2011:
1. Yếu, kém 2. Trung bình
3. Khá 4. Giỏi
Câu 7. Các đặc điểm về gia đình
1. Nơi sinh trưởng:
1. Nông thôn 2. Thị trấn
3. Thị xã Gò Công 4. Tp. Mỹ Tho
2. Số anh (chị, em) trong gia đình (kể cả em): …………………………………..
3. Điều kiện kinh tế gia đình em hiện nay như thế nào?
1. Có sổ hộ nghèo 2. Cận nghèo
3. Đủ ăn 4.Khá 5. Giàu
4. Trình độ học vấn (hoặc chuyên môn) của cha mẹ em:
Trình độ Cha Mẹ
Không đi học…………………………………………………………...
Tiểu học ……………………………………………………………..…
THCS……………………………………………………………………
THPT…………………………………………………………….….…
97
Trung cấp chuyên nghiệp…........................................................................
Cao đẳng………………………………………………………………..…
Đại học,………………………………………………………………..….
Sau Đại học (Thạc sĩ, Tiến sĩ)……………………………………….……
5. Nghề nghiệp của cha, mẹ em hiện nay:
Nghề nghiệp: Cha Mẹ
Nông dân…………………………………………………............…..
Công nhân………………………………….……………………………
Giáo viên, giảng viên……………………………………………………
Y, Bác sĩ…………………………………………………………………
Bộ đội, công an…………………………………………………………..
Công nhân viên nhà nước…………………………………………………
Cán bộ các cơ quan của Đảng, chính quyền…………………………….
Buôn bán…………………………………………………………………
Nghề khác (ghi rõ): Cha:……………….………; Mẹ: …………………..…
Em còn ý kiến (hoặc đề nghị) gì khác nữa không? (nếu có xin ghi rõ):
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn! Chúc em thành công trong kì thi tuyển sinh năm 2011.
98
Phụ lục 2: Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA):
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .763
Approx. Chi-Square 2651.342
Df 325
Bartlett's Test of Sphericity
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Component Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 4.999 19.227 19.227 4.999 19.227 19.227 2.302 8.855 8.855
2 2.215 8.521 27.748 2.215 8.521 27.748 2.233 8.588 17.443
3 1.776 6.830 34.578 1.776 6.830 34.578 2.000 7.692 25.135
4 1.733 6.665 41.243 1.733 6.665 41.243 1.980 7.614 32.749
5 1.393 5.359 46.602 1.393 5.359 46.602 1.817 6.990 39.739
6 1.234 4.746 51.348 1.234 4.746 51.348 1.754 6.744 46.483
7 1.143 4.397 55.745 1.143 4.397 55.745 1.729 6.651 53.134
8 1.119 4.306 60.050 1.119 4.306 60.050 1.522 5.854 58.988
9 1.032 3.971 64.021 1.032 3.971 64.021 1.309 5.033 64.021
10 .969 3.728 67.749
11 .866 3.331 71.080
12 .735 2.825 73.905
13 .702 2.700 76.605
14 .629 2.419 79.024
15 .620 2.385 81.409
16 .606 2.331 83.740
17 .585 2.249 85.989
18 .546 2.100 88.089
19 .488 1.879 89.968
20 .469 1.805 91.773
21 .417 1.602 93.375
22 .388 1.493 94.868
23 .370 1.424 96.292
24 .345 1.327 97.620
25 .322 1.240 98.860
26 .297 1.140 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
99
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Được giới thiệu, quảng cáo qua báo, tạp chí .818
Được giới thiệu qua các phương tiện truyền thông
(TV, radio...)
.684
Được giới thiệu qua hoạt động tư vấn tuyển sinh .668
Được giới thiệu qua hoạt động GDHN ở trường
THPT
.602
Theo ý kiến anh, chị em trong gia đình .807
Do cha, me định hướng .753
Theo ý kiến bạn bè .600
Thầy cô giáo ở trường THPT khuyên bảo .595 .
Cơ hội có thu nhập cao sau khi ra trường .810
Cơ hội có việc làm sau khi ra trường .786
Cơ hội có vị trí, địa vị cao trong xã hội .659
Trường có KTX .662
Trường có vị trí phù hợp .638
Trường có học bổng .555
Trường có học phí thấp .516 .491
Trường có điểm tuyển sinh thấp .851
Trường có "tỉ lệ chọi" thấp .807
Trường có danh tiếng, thương hiệu .831
Trường có đội ngũ giảng viên nổi tiếng .770
Đã đến tham quan trực tiếp trường ĐH .690
Theo lời khuyên của chuyên gia tư vấn .555
Được giới thiệu qua website trên internet .501
Trường có các ngành đào tạo đa dạng .829
Trường có ngành đào tạo hấp dẫn .780
Trường có ngành đào tạo phù hợp sở thích .807
Trường có ngành đào tạo phù hợp năng lực .723
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 9 iterations.
100
Phụ lục 3: Kết quả phân tích Cronbach’s alpha:
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Cronbach's
Alpha
Được giới thiệu, quảng cáo
qua báo, tạp chí
10.15 6.046 .557 .669
Được giới thiệu qua hoạt
động tư vấn tuyển sinh
10.22 5.872 .523 .687
Được giới thiệu qua các
phương tiện truyền thông
(TV, radio...)
10.15 5.953 .509 .694
Được giới thiệu qua hoạt
động GDHN ở trường THPT
10.30 5.591 .545 .674
0.740
Theo ý kiến anh, chị em
trong gia đình
8.42 5.555 .522 .645
Do cha, me định hướng 8.31 5.540 .510 .653
Theo ý kiến bạn bè 8.77 6.451 .471 .675
Thầy cô giáo ở trường
THPT khuyên bảo
8.40 5.970 .522 .645
0.717
Cơ hội có thu nhập cao sau
khi ra trường
8.00 1.793 .608 .475
Cơ hội có việc làm sau khi
ra trường
7.75 2.305 .517 .620
Cơ hội có vị trí, địa vị cao
trong xã hội
8.56 1.628 .457 .690
0.693
Trường có KTX 11.07 4.392 .427 .562
Trường có vị trí phù hợp 10.88 4.707 .342 .624
Trường có học bổng 10.95 4.397 .499 .511
Trường có học phí thấp 10.72 4.791 .411 .574
0.638
Trường có điểm tuyển sinh
thấp
2.93 1.090 .546 .
Trường có "tỉ lệ chọi" thấp 3.37 1.301 .546 .
0.705
Trường có danh tiếng,
thương hiệu
3.47 .873 .575 .
Trường có đội ngũ giảng
viên nổi tiếng
3.48 1.133 .575 .
0.726
101
Đã đến tham quan trực tiếp
trường ĐH
6.42 2.534 .327 .285
Theo lời khuyên của chuyên
gia tư vấn
6.19 2.742 .272 .386
Được giới thiệu qua website
trên internet
5.45 2.862 .256 .413
0.462
Trường có các ngành đào
tạo đa dạng
3.45 .986 .452 .
Trường có ngành đào tạo
hấp dẫn
3.71 .795 .452 .
0.602
Trường có ngành đào tạo
phù hợp sở thích
4.06 .398 .252 .
Trường có ngành đào tạo
phù hợp năng lực
4.21 .350 .252 .
0.402
102
Phụ lục 4: Kết quả Phân tích sâu Anova theo đơn vị trường THPT:
Descriptives
95% Confidence Interval
for Mean
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
Lower
Bound
Upper
Bound Minimum Maximum
Phan Việt
Thống
39 3.5705 .61492 .09847 3.3712 3.7698 2.00 4.50
Thiên Hộ
Dương
50 3.5150 .71323 .10087 3.3123 3.7177 1.00 5.00
Phạm Thành
Trung
43 3.3081 .70676 .10778 3.0906 3.5256 1.75 5.00
Tân Phước 36 3.4792 .74492 .12415 3.2271 3.7312 2.00 4.75
Chợ Gạo 50 3.4350 .80466 .11380 3.2063 3.6637 1.00 5.00
Bình Đông 48 2.9844 .80788 .11661 2.7498 3.2190 1.00 4.75
Nguyễn Đình
Chiểu
88 3.4460 .89895 .09583 3.2556 3.6365 1.00 5.00
Chuyên TG 48 3.4688 .60059 .08669 3.2944 3.6431 2.00 4.75
F1
Total 402 3.4011 .77445 .03863 3.3252 3.4771 1.00 5.00
Phan Việt
Thống
39 3.0385 .82426 .13199 2.7713 3.3057 1.00 4.25
Thiên Hộ
Dương
50 3.0400 .75146 .10627 2.8264 3.2536 1.00 4.25
Phạm Thành
Trung
43 2.7326 .58094 .08859 2.5538 2.9113 1.75 3.75
Tân Phước 36 2.9028 .75422 .12570 2.6476 3.1580 1.50 4.25
Chợ Gạo 50 2.8900 .69466 .09824 2.6926 3.0874 1.75 4.25
Bình Đông 48 2.5677 .72702 .10494 2.3566 2.7788 1.00 4.00
Nguyễn Đình
Chiểu
88 2.6563 .85962 .09164 2.4741 2.8384 1.00 5.00
Chuyên TG 48 2.9427 .76881 .11097 2.7195 3.1659 1.25 4.50
F2
Total 402 2.8240 .77260 .03853 2.7483 2.8998 1.00 5.00
Phan Việt
Thống
39 3.3462 .88966 .14246 3.0578 3.6345 2.00 5.00
Thiên Hộ
Dương
50 2.9100 1.05796 .14962 2.6093 3.2107 1.00 5.00
F5
Phạm Thành
Trung
43 3.2442 .87541 .13350 2.9748 3.5136 1.50 5.00
103
Tân Phước 36 3.2222 .83190 .13865 2.9407 3.5037 1.50 4.50
Chợ Gạo 50 3.4500 .84666 .11974 3.2094 3.6906 1.00 5.00
Bình Đông 48 2.8125 .81623 .11781 2.5755 3.0495 1.50 4.50
Nguyễn Đình
Chiểu
88 3.3182 1.11206 .11855 3.0826 3.5538 1.00 5.00
Chuyên TG 48 2.8333 .83369 .12033 2.5913 3.0754 1.00 4.50
Total 402 3.1517 .96089 .04792 3.0575 3.2460 1.00 5.00
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
F1 1.881 7 394 .071
F2 .858 7 394 .540
F5 1.873 7 394 .073
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 11.149 7 1.593 2.736 .009
Within Groups 229.358 394 .582
F1
Total 240.507 401
Between Groups 11.233 7 1.605 2.771 .008
Within Groups 228.128 394 .579
F2
Total 239.361 401
Between Groups 22.219 7 3.174 3.593 .001
Within Groups 348.025 394 .883
F5
Total 370.244 401
Multiple Comparisons
Dunnett t (2-sided)a
95% Confidence
Interval
Dependent
Variable
(I) Học sinh
trường
(J) Học sinh
trường
Mean
Difference (I-J)
Std.
Error Sig.
Lower
Bound
Upper
Bound
Phan Việt
Thống
Chuyên TG .10176 .16448 .986 -.3298 .5333
Thiên Hộ
Dương
Chuyên TG .04625 .15418 1.000 -.3583 .4508
Phạm Thành
Trung
Chuyên TG -.16061 .16020 .855 -.5809 .2597
F1
Tân Phước Chuyên TG .01042 .16822 1.000 -.4309 .4518
104
Chợ Gạo Chuyên TG -.03375 .15418 1.000 -.4383 .3708
Bình Đông Chuyên TG -.48438* .15574 .012 -.8930 -.0758
Nguyễn Đình
Chiểu
Chuyên TG -.02273 .13690 1.000 -.3819 .3365
Phan Việt
Thống
Chuyên TG .09575 .16404 .990 -.3346 .5261
Thiên Hộ
Dương
Chuyên TG .09729 .15376 .984 -.3061 .5007
Phạm Thành
Trung
Chuyên TG -.21015 .15977 .641 -.6293 .2090
Tân Phước Chuyên TG -.03993 .16777 1.000 -.4801 .4002
Chợ Gạo Chuyên TG -.05271 .15376 1.000 -.4561 .3507
Bình Đông Chuyên TG -.37500 .15532 .085 -.7825 .0325
F2
Nguyễn Đình
Chiểu
Chuyên TG -.28646 .13654 .175 -.6447 .0718
Phan Việt
Thống
Chuyên TG .51282 .20261 .064 -.0188 1.0444
Thiên Hộ
Dương
Chuyên TG .07667 .18992 .999 -.4216 .5749
Phạm Thành
Trung
Chuyên TG .41085 .19734 .181 -.1069 .9286
Tân Phước Chuyên TG .38889 .20722 .271 -.1548 .9326
Chợ Gạo Chuyên TG .61667* .18992 .008 .1184 1.1149
Bình Đông Chuyên TG -.02083 .19185 1.000 -.5242 .4825
F5
Nguyễn Đình
Chiểu
Chuyên TG .48485* .16864 .025 .0424 .9273
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
105
Phụ lục 5: Kết quả phân tích sâu Anova theo học lực:
Descriptives
95% Confidence Interval for
Mean
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
Yếu,
kém
17 2.2500 .76547 .18565 1.8564 2.6436 1.00 4.00
TB 150 2.7967 .73810 .06027 2.6776 2.9158 1.00 4.25
Khá 185 2.8649 .78105 .05742 2.7516 2.9782 1.00 5.00
Giỏi 50 2.9500 .77919 .11019 2.7286 3.1714 1.25 4.50
F2
Total 402 2.8240 .77260 .03853 2.7483 2.8998 1.00 5.00
Yếu,
kém
17 3.3529 1.01188 .24542 2.8327 3.8732 1.00 4.50
TB 150 3.2667 .93885 .07666 3.1152 3.4181 1.00 5.00
Khá 185 3.1378 .99656 .07327 2.9933 3.2824 1.00 5.00
Giỏi 50 2.7900 .78954 .11166 2.5656 3.0144 1.00 4.00
F5
Total 402 3.1517 .96089 .04792 3.0575 3.2460 1.00 5.00
Yếu,
kém
17 3.5588 .95004 .23042 3.0704 4.0473 1.00 5.00
TB 150 3.2800 .90205 .07365 3.1345 3.4255 1.00 5.00
Khá 185 3.5622 .88629 .06516 3.4336 3.6907 1.00 5.00
Giỏi 50 3.7100 .72203 .10211 3.5048 3.9152 2.00 5.00
F6
Total 402 3.4751 .88736 .04426 3.3881 3.5621 1.00 5.00
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
F2 .226 3 398 .878
F5 1.524 3 398 .208
F6 1.694 3 398 .168
106
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 6.816 3 2.272 3.888 .009
Within Groups 232.545 398 .584
F2
Total 239.361 401
Between Groups 9.248 3 3.083 3.399 .018
Within Groups 360.996 398 .907
F5
Total 370.244 401
Between Groups 9.990 3 3.330 4.335 .005
Within Groups 305.761 398 .768
F6
Total 315.751 401
Multiple Comparisons
Dunnett t (2-sided)a
95% Confidence Interval
Dependent
Variable
(I) Học
lực
(J) Học
lực
Mean Difference (I-
J)
Std.
Error Sig.
Lower
Bound
Upper
Bound
Yếu, kém Giỏi -.70000* .21461 .003 -1.2014 -.1986
Trung
bình
Giỏi -.15333 .12482 .445 -.4449 .1383
F2
Khá Giỏi -.08514 .12184 .803 -.3698 .1995
Yếu, kém Giỏi .56294 .26739 .087 -.0617 1.1876
Trung
bình
Giỏi .47667* .15552 .006 .1133 .8400
F5
Khá Giỏi .34784 .15180 .056 -.0068 .7025
Yếu, kém Giỏi -.15118 .24608 .854 -.7261 .4237
Trung
bình
Giỏi -.43000* .14313 .008 -.7644 -.0956
F6
Khá Giỏi -.14784 .13971 .558 -.4742 .1785
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
107
Phụ lục 6: Kết quả phân tích sâu Anova theo nơi sinh trưởng:
Descriptives
95% Confidence Interval for
Mean
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
Nông thôn 267 2.9382 .71826 .04396 2.8517 3.0248 1.00 4.25
Thị trấn 18 2.7361 .73501 .17324 2.3706 3.1016 1.50 4.00
TX Gò
Công
18 2.1528 .60110 .14168 1.8539 2.4517 1.00 3.25
TP Mỹ
Tho
99 2.6540 .85841 .08627 2.4828 2.8252 1.00 5.00
F2
Total 402 2.8240 .77260 .03853 2.7483 2.8998 1.00 5.00
Nông thôn 267 3.7228 .64413 .03942 3.6452 3.8005 1.00 5.00
Thị trấn 18 3.3611 .78694 .18548 2.9698 3.7524 1.25 4.75
TX Gò
Công
18 3.4028 .80045 .18867 3.0047 3.8008 2.00 5.00
TP Mỹ
Tho
99 3.4899 .66616 .06695 3.3570 3.6228 2.00 5.00
F4
Total 402 3.6350 .67322 .03358 3.5689 3.7010 1.00 5.00
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
F2 2.130 3 398 .096
F4 .779 3 398 .506
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 14.591 3 4.864 8.612 .000
Within Groups 224.770 398 .565
F2
Total 239.361 401
Between Groups 6.466 3 2.155 4.894 .002
Within Groups 175.276 398 .440
F4
Total 181.741 401
108
Multiple Comparisons
Dunnett t (2-sided)a
95% Confidence
Interval
Dependent
Variable
(I) Nơi sinh
trưởng
(J) Nơi sinh
trưởng
Mean Difference
(I-J)
Std.
Error Sig.
Lower
Bound
Upper
Bound
Nông thôn TP Mỹ Tho .28416* .08843 .004 .0732 .4951
Thị trấn TP Mỹ Tho .08207 .19256 .960 -.3773 .5414
F2
TX Gò Công TP Mỹ Tho -.50126* .19256 .028 -.9606 -.0419
Nông thôn TP Mỹ Tho .23295* .07809 .009 .0467 .4192
Thị trấn TP Mỹ Tho -.12879 .17004 .819 -.5344 .2768
F4
TX Gò Công TP Mỹ Tho -.08712 .17004 .934 -.4927 .3185
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
109
Phụ lục 7: Kết quả phân tích Anova theo giới tính:
Descriptives
F1
95% Confidence Interval for Mean
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
Nữ 249 3.4608 .74813 .04741 3.3675 3.5542 1.00 5.00
Nam 153 3.3039 .80854 .06537 3.1748 3.4331 1.00 5.00
Total 402 3.4011 .77445 .03863 3.3252 3.4771 1.00 5.00
Test of Homogeneity of Variances
F1
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.312 1 400 .253
ANOVA
F1
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.334 1 2.334 3.919 .048
Within Groups 238.173 400 .595
Total 240.507 401
110
Phụ lục 8: Kết quả phân tích Hồi qui:
Model Summaryf
Change Statistics
Model R
R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
R Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
Durbin-
Watson
1 .368a .136 .134 .736 .136 62.802 1 400 .000
2 .455b .207 .203 .706 .071 35.703 1 399 .000
3 .503c .253 .247 .686 .046 24.652 1 398 .000
4 .520d .271 .263 .679 .018 9.722 1 397 .002
5 .534e .285 .276 .673 .015 8.047 1 396 .005 1.806
a. Predictors: (Constant), F4
b. Predictors: (Constant), F4, F8
c. Predictors: (Constant), F4, F8, F3
d. Predictors: (Constant), F4, F8, F3, F1
e. Predictors: (Constant), F4, F8, F3, F1, F6
f. Dependent Variable: Quyết định chọn trường
ANOVAf
Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
Regression 34.048 1 34.048 62.802 .000a
Residual 216.860 400 .542
1
Total 250.908 401
Regression 51.859 2 25.930 51.977 .000b
Residual 199.049 399 .499
2
Total 250.908 401
Regression 63.469 3 21.156 44.923 .000c
Residual 187.439 398 .471
3
Total 250.908 401
Regression 67.949 4 16.987 36.861 .000d
Residual 182.959 397 .461
4
Total 250.908 401
Regression 71.593 5 14.319 31.621 .000e
Residual 179.315 396 .453
5
Total 250.908 401
f. Dependent Variable: Quyết định chọn trường
111
Coefficientsa
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients Correlations
Collinearity
Statistics
Model B
Std.
Error Beta t Sig.
Zero-
order Partial Part Tolerance VIF
(Constant) 2.355 .202 11.662 .000 1
F4 .433 .055 .368 7.925 .000 .368 .368 .368 1.000 1.000
(Constant) 1.673 .225 7.445 .000
F4 .354 .054 .301 6.551 .000 .368 .312 .292 .940 1.064
2
F8 .271 .045 .275 5.975 .000 .348 .287 .266 .940 1.064
(Constant) .904 .268 3.378 .001
F4 .280 .055 .239 5.142 .000 .368 .250 .223 .871 1.148
F8 .243 .044 .247 5.481 .000 .348 .265 .237 .926 1.080
3
F3 .280 .056 .228 4.965 .000 .347 .242 .215 .893 1.120
(Constant) .723 .271 2.665 .008
F4 .236 .056 .201 4.235 .000 .368 .208 .182 .815 1.227
F8 .234 .044 .238 5.331 .000 .348 .258 .228 .922 1.085
F3 .248 .057 .202 4.381 .000 .347 .215 .188 .864 1.157
4
F1 .147 .047 .144 3.118 .002 .303 .155 .134 .856 1.168
(Constant) .672 .269 2.494 .013
F4 .214 .056 .182 3.827 .000 .368 .189 .163 .798 1.252
F8 .207 .045 .210 4.632 .000 .348 .227 .197 .878 1.139
F3 .210 .058 .171 3.642 .000 .347 .180 .155 .818 1.222
F1 .139 .047 .136 2.948 .003 .303 .147 .125 .853 1.173
5
F6 .120 .042 .134 2.837 .005 .333 .141 .121 .808 1.238
a. Dependent Variable: Quyết định chọn trường
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lv_nguyen_phuong_toan_983.pdf