Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại ngân hàng Á châu - Chi nhánh Huế

Đối với những công việc liên quan đến các nghiệp vụ và được lặp đi lặp lại gây cảm giác nhàm chán như bộ phận giao dịch, nhân viên nghiệp vụ, ban lãnh đạo nên có những cuộc họp trưng cầu ý kiến nhân viên, khuyến khích những đề xuất của họ liên quan đến việc thay đổi cách thức thực hiện công việc sao cho bớt nhàm chán mà vẫn đạt hiệu quả cao và phù hợp với sở thích của nhân viên. Tạo mọi điều kiện để nhân viên có thể duy trì tốt sự cân bằng giữa cuộc sống riêng tư và nghề nghiệp. Tránh tình trạng, cấp trên giao việc quá nhiều cho nhân viên tạo cho họ cảm giác căng thẳng khi làm việc, và họ không thể gác lại công việc ở công sở khi về nhà, tận hưởng giây phúc thư giản ở nhà. Và ngược lại, cần quan tâm nhân viên, khuyến khích nhân viên giải quyết những khó khăn, vướng bận của chuyện riêng tư trước khi đến nơi làm việc. Có như vậy mới giúp nhân viên làm việc một cách hiệu quả hơ

pdf109 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2214 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại ngân hàng Á châu - Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đãi trong thu nhập đối với những người thân đang làm việc trong chi nhánh vì điều này cũng ảnh hưởng đến cảm nhận của các nhân viên khác về sự công bằng. Thường xuyên cập nhật và công khai chính sách lương thưởng để nhân viên phấn đấu bằng cách thông qua các cuộc họp nội bộ, thông báo trên các bản tin ở văn phòng mỗi bộ phận. Chi nhánh cần có những chính sách khuyến khích nhân viên bằng những phần thưởng hợp lý. Có thể bằng tiền hoặc hiện vật trích từ quỹ khen thưởng phúc lợi hoặc quỹ riêng của từng bộ phận, hoặc tổ chức họp mặt tuyên dương, hay chỉ đơn giản là thông báo trên bản tin nội bộ chi nhánh. Tiếp tục bổ sung và hoàn thiện quy chế khen thưởng của công ty và nhanh chóng đưa vào thực hiện trên thực tế có hiệu quả nhằm động viên kịp thời tinh thần cho nhân viên. Thực hiện tốt hơn nữa các chương trình phúc lợi hiện tại như tổ chức tham quan, dã ngoại và học hỏi thực tế từ các điểm du lịch. Ngoài ra, cần có kế hoạch tổ chức và thực hiện các chương trình phúc lợi mới như khám sức khỏe miễn phí cho nhân viên, tổ chức tặng quà bằng hiện vật hoặc tiền mặt cho nhân viên vào các dịp lễ Tểt, các ngày đặc biệt của nhân viên như sinh nhật, ngày thành hôn,.. tặng quà cho nhân viên nữ vào ngày 8/3, 20/10, con em nhân viên vào tết trung thu, lễ thiếu nhi. Thực hiện chương trình trợ giúp nhân viên để giúp nhân viên có sự cân bằng giữa công việc và đời sống thường ngày. Chi nhánh có thể lập ra các quỹ từ thiện có thể trích ra từ lợi nhuận của hoạt động kinh doanh, hay do chính ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên đóng góp tuỳ tâm để có thể giúp đỡ về mặt tài chính cho bất kỳ nhân viên nào khi họ gặp phải những khó khăn. Trong những trường hợp đặc biệt, ban lãnh đạo cần tìm hiểu cụ thể và có chính sách hỗ trợ cho nhân viên vay vốn ngay tại chi nhánh. SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền 3.2.2.3 Giải pháp liên quan đến Bố trí và sắp xếp công việc Với các yếu tố liên quan đến bố trí và sắp xếp công việc đã được nhân viên đánh giá khá cao về hiệu quả đáp ứng, tạo động lực làm việc. Tuy nhiên, chi nhánh cần thực hiện một số giải pháp sau để hoàn thiện hơn nữa công tác này: Bố trí công việc phù hợp với trình độ được đào tạo của nhân viên. Tùy theo loại hình đào tạo cũng như tính chất công việc mà chi nhánh có sự bố trí phù hợp. Luôn quan tâm, theo dõi khả năng đáp ứng yêu cầu công việc của nhân viên để phát hiện những nhân viên có khả năng đảm nhiệm và thực hiện tốt các công việc khác ngoài công việc chính của mình thì chi nhánh nên sắp xếp cho họ thực hiện thử công việc đó, nếu thấy phù hợp thì có thể luân chuyển cho phù hợp với năng lực và sở thích của nhân viên, trên cơ sở công khai minh bạch và công bằng. Thường xuyên có các buổi gặp gỡ, trao đổi giữa các nhân viên thuộc các phòng khác nhau, hoặc có thể tạo cho họ có cơ hôi làm việc với nhau để mỗi nhân viên có thể hiểu rõ công việc của bộ phận khác, để họ có thể tìm ra vị trí mà mình cảm thấy phù hợp nhất, từ đó họ có thể đăng ký xin luân chuyển công tác, hoặc tự đề cử trong các cuộc tuyển chọn nhân viên mới nếu họ có khả năng và trình độ phù hợp với công việc đó. Quan tâm đến các yếu tố cá nhân của nhân viên trong việc sắp xếp công việc cho họ. Cần lưu ý đến khoảng cách từ nhà đến ngân hàng, giới tính để bố trí công việc và thời gian làm việc hợp lý. Hay những nhân viên đau ốm, phụ nữ đang trong thai kì, tùy theo mức độ có thể cho phép nghỉ hoặc sắp xếp công việc phù hợp với tình hình sức khỏe của họ. Vấn đề này phải thông báo rộng rãi đến các nhân viên để họ chủ động thực hiện. 3.2.2.4 Giải pháp liên quan đến tính hấp dẫn của bản thân công việc. Luôn tạo ra tính mới mẻ và hấp dẫn trong bản thân công việc đối với nhân viên tùy theo tính chất công việc. Đưa ra những công việc mang tính thử thách cao cho nhân viên và khuyến khích họ thực hiện. Cần tạo ra tính hấp dẫn trong công việc để thu hút người lao động. Như tiến hành luân phiên công việc ở những công việc tương đương và hỗ trợ nhau, để người lao động có cảm giác đổi mới và tìm thấy sự thú vị trong công việc của mình. Dựa trên bản miêu tả công việc và bản tiêu chuẩn thực hiện công việc, lãnh đạo mỗi bộ phận nên giao công việc cho nhân viên và để họ chủ động trong cách thức thực SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 69 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền hiện công việc theo cách họ muốn, miễn sao họ hoàn thành tốt, chất lượng công việc cao và phù hợp với yêu cầu về thời gian. Đối với những công việc liên quan đến các nghiệp vụ và được lặp đi lặp lại gây cảm giác nhàm chán như bộ phận giao dịch, nhân viên nghiệp vụ, ban lãnh đạo nên có những cuộc họp trưng cầu ý kiến nhân viên, khuyến khích những đề xuất của họ liên quan đến việc thay đổi cách thức thực hiện công việc sao cho bớt nhàm chán mà vẫn đạt hiệu quả cao và phù hợp với sở thích của nhân viên. Tạo mọi điều kiện để nhân viên có thể duy trì tốt sự cân bằng giữa cuộc sống riêng tư và nghề nghiệp. Tránh tình trạng, cấp trên giao việc quá nhiều cho nhân viên tạo cho họ cảm giác căng thẳng khi làm việc, và họ không thể gác lại công việc ở công sở khi về nhà, tận hưởng giây phúc thư giản ở nhà. Và ngược lại, cần quan tâm nhân viên, khuyến khích nhân viên giải quyết những khó khăn, vướng bận của chuyện riêng tư trước khi đến nơi làm việc. Có như vậy mới giúp nhân viên làm việc một cách hiệu quả hơn. 3.2.2.5 Giải pháp về thăng tiến và phát triển nghề nghiệp Tích cực hơn nữa trong việc truyền đạt tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu hoạt động của chi nhánh cũng như ngân hàng ACB đến với nhân viên để họ có cái nhìn tổng quát hơn ý nghĩa công việc mà mình đang làm, đồng thời thấy được trách nhiệm của nhân viên với tư cách là cá nhân đồng thời là một thành viên trong tổ chức và phấn đấu vì sự phát triển chung của tổ chức. Có thể thực hiện bằng cách đưa ra những câu khẩu hiệu, banner, những bằng khen, giấy chứng nhận mà chi nhánh, ngân hàng đã nhận được và trưng bày ở những nơi nhân viên thường xuyên tiếp xúc như văn phòng các bộ phận, phòng họp, tiền sảnh.. Hay tổ chức các cuộc thi tìm hiểu sứ mệnh, mục tiêu và những điều liên quan đến chi nhánh, ngân hàng. Việc đánh giá công việc của nhân viên phải thận trọng, hợp lý, linh động tùy theo tình hình thực tế. Việc đánh giá đúng kết quả công việc của nhân viên sẽ tạo cho họ động lực để phấn đấu trên cả hai phương diện tốt và chưa tốt. Tuy nhiên, cần khéo léo trong cách đánh giá, tránh tâm lý bất mãn của nhân viên, nhất là bị phê bình gay gắt trước mặt các nhân viên khác. Cần đề cao hoạt động đào tạo trong chi nhánh. Đối với nhân viên mới, cần có các khoá đào tạo lại kỹ năng, nghiệp vụ trước khi trực tiếp thực hiện công việc. Đối với SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 70 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền nhân viên làm viêc lâu năm hơn thì chi nhánh cần tích cực lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các khóa đào tạo ngắn và dài hạn theo chủ đề hoặc định kì gắn với yêu cầu, nội dung của công việc. Hoạt động này góp phần nâng cao kĩ năng nghề nghiệp hơn cho nhân viên, giúp họ thấy được sự quan tâm của chi nhánh trong việc tạo cơ hội cho họ được phát triển nghề nghiệp, tất nhiên điều này cũng đem lại lợi ích cho cả chi nhánh. Cần phải đào tạo liên tục cả về thái độ, kỹ năng làm việc, bởi vì văn hóa và thái độ cũng quan trọng như kỹ năng. Các tiêu chuẩn thăng tiến phải được công bố rõ ràng, cụ thể, công khai để nhân viên phấn đấu. Tiêu chuẩn này nên cụ thể hóa ở từng bộ phận theo cách tích lũy điểm hoặc xếp hạng theo tiêu chuẩn. Cần cân nhắc chương trình chuẩn bị các kỹ năng làm lãnh đạo giúp thu hẹp khoảng cách giữa kỹ năng cơ bản với yêu cầu đặt ra để được thăng tiến trong tổ chức. Ví dụ như có thể tổ chức một khoá học vào cuối tuần dành cho nhân viên có khát vọng thăng tiến. SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Như vậy, với mức độ cạnh tranh trong ngành ngân hàng nói như hiện nay, rõ ràng nhân tố con người - năng lực cốt lõi của mỗi một tổ chức ngày càng khẳng định vai trò quan trọng của mình. Vấn đề đặt ra cho các nhà quản trị là phải biết khai thác, phát huy hết khả năng và duy trì mong muốn làm việc của nhân viên với tổ chức mình. Để làm được điều đó, trước hết nhà quản trị phải biết được động cơ làm việc của nhân viên mình là gì, nói cách khác là phải tìm hiểu lí do nào sẽ thúc đẩy họ làm việc và cống hiến tốt hơn. Đó được xem như là điểm xuất phát để có thể thấu hiểu được những nhu cầu và mong muốn của nhân viên, là cơ sở để đưa ra những quyết định quản trị hợp lý, hài hòa giữa mục tiêu của tổ chức với lợi ích của nhân viên, tạo động lực cho nhân viên làm việc tốt hơn, gắn bó lâu dài hơn, góp phần tạo nên sự tồn tại và phát triển của chi nhánh và ngân hàng ACB, cùng với đó là giúp ngân hàng ACB hoàn thành mục tiêu trở thành một tập đoàn tài chính hàng đầu Việt Nam và trở thành ngân hàng tầm cỡ quốc tế ở khu vực trong thập kỷ tới. Với vai trò, ý nghĩa và định hướng ấy, đề tài đã tập trung nghiên cứu về động cơ làm việc của nhân viên Ngân hàng ACB – chi nhánh Huế và rút ra được một số kết luận sau: Bằng nghiên cứu lý thuyết ta đã xây dựng các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên gồm: Môi trường làm việc, Lương thưởng và phúc lợi, Bố trí và sắp xếp công việc, Sự hấp dẫn của bản thân công việc, Cơ hội phát triển nghề nghiệp và thăng tiến. Từ các định nghĩa và các nghiên cứu liên quan ta đã xây dựng được tổng cộng 32 khía cạnh cụ thể (biến quan sát) dùng để làm thang đo đo lường sự hài lòng đối với các nhân tố kể trên. Dựa trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước đây về động lực làm việc, đề tài đã đưa ra mô hình gồm năm nhân tố đo lường động lực làm việc: Lương thưởng và phúc lợi; môi trường làm việc; ; bố trí và sắp xếp; thăng tiến và phát triển nghề nghiệp và sự hấp dẫn của bản thân công việc. SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 72 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho thấy có 32 biến quan sát cấu thành năm nhân tố tạo động lực làm việc cho nhân viên tại ngân hàng ACB –Chi nhánh Huế. Môi trường làm việc (11 biến quan sát); lương thưởng và phúc lợi(5 biến quan sát);bố trí và sắp xếp(5 biến quan sát); sự hấp dẫn của bản thân công việc (5 biến quan sát) và thăng tiến và phát triển (6 biến quan sát) Nhân viên Ngân hàng ACB – chi nhánh Huế đánh giá khá cao trước những đáp ứng của chi nhánh về từng nhân tố động lực làm việc cụ thể trên thực tế. Các yếu tố cụ thể đều có mức đồng ý trên mức trung bình. Đăc biệt các yếu tố liên quan tới Môi trường làm việc và , Thăng tiến và phát triển, bố trí và sắp xếp công việc được nhân viên chi nhánh đánh với giá trị trung bình cao, trong đó cao nhất là về Môi trường làm việc . Tuy nhiên, vẫn còn nhiều nhân viên chưa đánh giá cao về tính hấp dẫn của công việc, điều này có thể do một phần cảm nhận của nhân viên, một phần do bản chất công việc mang tính nghiệp vụ ở các bộ phận. Và còn một số đánh giá chưa tốt về các yếu tố tại nơi làm việc mà chi nhánh cần xem lại, nhất là các yếu tố liên quan đến chính sách lương thưởng và công việc phù hợp với ngành nghề đào tạo. Mặc dù không có nhiều ý kiến theo chiều hướng không tốt về vấn đề này nhưng đó lại là các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên, nhất là khi đó chính là những mong muốn có tính chất quan trọng đối với họ. Nhìn chung, ban lãnh đạo chi nhánh cũng đã làm rất tốt vai trò của mình trong công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên, thông qua kết quả là có 51.4% nhân viên hài lòng và hoàn toàn hài lòng với các yếu tố tạo động lực, 48.6% là trung lập với ý kiến đó Để tập thể nhân viên luôn cùng chi nhánh một lòng vì sự phát triển chung của tổ chức. Qua đó cho thấy nhân viên ngân hàng ACB hài lòng với các yếu tố tạo nên động lực làm việc cho nhân viên Trên cở sở kết quả phân tích thực trạng và những định hướng liên quan, nghiên cứu cũng đề xuất một số giải pháp mang tính cá nhân liên quan đến phong cách lãnh đạo, sự thỏa đáng và cạnh tranh của mức lương, thay đổi trong cách thức thực hiện công việc và sự công bằng hơn trong thăng tiến nhằm nâng cao hơn nữa mức độ đáp ứng của chi nhánh trong thời gian tới về những động cơ làm việc của nhân viên. SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền 2. Kiến nghị Để giải pháp giúp nâng cao mức độ đáp ứng các nhân tố tạo động lực làm việc của nhân viên tại ngân hàng ACB– chi nhánh Huế được đề xuất ở trên có ý nghĩa thực tiễn, tác giả nghiên cứu đề tài này xin đề xuất một số kiến nghị đối với cơ quan nhà nước cũng như Ngân hàng ACB– chi nhánh Huế những vấn đề sau: 2.1. Đối với Cơ quan quản lý nhà nước Tỉnh Thừa Thiên - Huế và thành phố Huế cần có những chính sách quan tâm hơn nữa đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung, Ngân hàng ACB – chi nhánh Huế nói riêng. Cần tạo điều kiện thuận lợi để chi nhánh có thể tiếp cận với các chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, nhất là chính sách phát triển dịch vụ tài chính và các hoạt động của ngành trên địa bàn để chi nhánh có sự chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh. Đồng thời hỗ trợ về hành lang pháp lý, tạo điều kiện để chi nhánh có cơ hội tiếp xúc với nguồn vốn, các cơ hội kinh doanh trên địa bàn. 2.2. Đối với Ngân hàng Á Châu – chi nhánh Huế Ban lãnh đạo nên có kế hoạch hoàn thiện số lượng lẫn cơ cấu đội ngũ nhân viên trong chi nhánh, thực hiện công tác luân chuyển nhân viên hợp lý. Chú trọng hơn nữa công tác quản lý nguồn nhân lực (HRM), coi trọng việc nghiên cứu nhu cầu, động lực làm việc của nhân viên để có giải pháp đáp ứng hợp lý. - Cần quan tâm nhiều hơn nữa đến lợi ích của nhân viên, cụ thể là về vấn đề tiền lương, chính sách phúc lợi hợp lý, đó là cách thể hiện sự quan tâm của cấp lãnh đạo đến nhu cầu và lợi ích của nhân viên. - Cần tạo cho nhân viên nhiều điều kiện hơn nữa để nhân viên phát triển năng lực cá nhân và trau dồi thêm kiến thức cũng như hoàn thiện bản thân. Đặc biệt cần tạo cơ hội thăng tiến nhiều hơn nữa cho những người có năng lực. - Tập trung thiết lập quy trình quản lý các bộ phận và thống nhất trong toàn chi nhánh, tiến hành bố trí sắp xếp lao động một cách hợp lý, căn cứ vào khả năng, trình độ sở trường của từng nhân viên để bố trí. Kiến nghị đến nhân viên chi nhánh tăng cường đoàn kết hơn nữa, tạo ra môi trường làm việc thoải mái, có những nhu cầu mong muốn hợp lý và đánh giá chính xác, công bằng sự đáp ứng của chi nhánh về động cơ làm việc của mình. SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 74 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền Điều quan trọng nhất mà ban lãnh đạo ngân hàng và chi nhánh cần thực hiện đó là thực sự coi nhân viên là người chủ của tổ chức, là “thượng đế” của tổ chức, là một nhân vật quan trọng trong mọi hoạt động của chi nhánh, họ luôn phải được đáp ứng các nhu cầu chính đáng của bản thân tại chi nhánh, cần phải xây dựng cho họ một môi trường làm việc thoải mái, nơi làm việc như là ngôi nhà thứ hai của mọi nhân viên trong chi nhánh, ở đó họ được yêu mến, coi trọng, cảm thấy an toàn cho cuộc sống, làm công việc mà mình yêu thích, phục vụ cho chính tổ chức mà mình muốn gắn bó lâu dài với tất cả niềm tin vào sự thành công, phát triển của tổ chức đó. 3. Hạn chế của đề tài và kiến nghị các nghiên cứu tiếp theo Đề tài nghiên cứu về động cơ làm việc của nhân viên Ngân hàng ACB – chi nhánh Huế nhưng chỉ giới hạn ở việc nghiên cứu các nhân tố động lực liên quan đến nhu cầu, mục tiêu và kỳ vọng của nhân viên tại nơi làm việc là chủ yếu, chưa đi sâu vào phân tích quá trình của động lực làm việc. Do đó, vẫn còn nhiều vấn đề liên quan đến lý luận về động lực cần được nghiên cứu. Do tính chất và mục tiêu nghiên cứu nên đề tài chỉ tiến hành kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Các nghiên cứu cao hơn nên sử dụng phân tích nhân tố khẳng định CFA để xác định phạm vi, mức độ quan hệ giữa các biến quan sát, làm nền tảng cho việc thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu, phù hợp với mục đích nghiên cứu. Động cơ làm việc của nhân viên sẽ thay đổi theo yếu tố thời gian với sự thay đổi của nhu cầu, mục tiêu và kì vọng xuất phát từ những hoàn cảnh khác nhau. Do đó, những kết quả của nghiên cứu này chỉ áp dụng cho chi nhánh trong một giai đoạn nhất định. Do hạn chế về mặt thời gian và nguồn lực cũng như kiến thức còn hạn hẹp nên những nhận xét, đánh giá còn mang tính chủ quan, không đi sâu vào mặt lý luận. SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 75 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ths. Bùi Văn Chiêm, Giáo trình quản trị nguồn nhân lực, Đại học Kinh tế Huế. 2. PGS. TS Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Giáo dục. 3. Nguyễn Vâm Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2004), Giáo trình quản trị nhân lực, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội, Hà Nội. 4. Trương Thị Phương Khanh (2009), Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Huế, Khóa luận tốt nghiệp đại học, đại học Kinh tế Huế. 5. Trần Thị Hà Nhi (K41 QTKD Thương Mại) “Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty TNHH Bia Huế”,Khóa luận tốt nghiệp đại học,đại hoc Kinh Huế 6. Nguồn Internet: Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS - tập 1, Nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội. 7. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS - tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội. 8. Nguyễn Quốc Tuấn, Đoàn Gia Dũng và Đào Hữu Hoà (2006), Quản trị nguồn nhân lực, nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. 9. Các trang thông tin điện tử • www.acb.com.vn • www.tinkinhte.vn • www.google.com SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 76 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền PHỤ LỤC • Mã số phiếu: PHIẾU ĐIỀU TRA Xin chào các anh chị! Tôi là sinh viên khoa Quản Trị Kinh Doanh, thuộc trường đại học Kinh Tế Huế đang trong quá trình thực tập tại ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu- chi nhánh Huế - về đề tài Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại ngân hàng TMCP Á Châu -chi nhánh Huế . Xin các anh (chị) vui lòng điền các thông tin vào phiếu điều tra sau đây. Mọi thông tin của anh (chị) chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Kính mong sự hợp tác của anh (chị) để tôi hoàn thành tốt đề tài này. Phần I: Đánh giá của nhân viên về các yếu tố tạo nên động lực làm việc Câu 1: Xin anh (chị) cho biết mức độ đồng ý cuả mình về các phát biểu sau đây bằng cách đánh dấu cộng (+) vào ô số mà anh (chị) cho là phản ánh sát nhất ý kiến của mình trong các câu hỏi, tương ứng theo mức độ: Thang đo mức độ 1: Hoàn toàn không đồng ý 2: Không đồng ý 3: Bình thường 4: Đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý 1 2 3 4 5 Nhân tố động cơ liên quan đến môi trường làm việc 1 Cơ sở vật chất nơi làm việc là tốt 2 Nhân viên được trang bị đầy đủ các phương tiện và thiết bị cần thiết để thực hiện công việc hiệu quả 3 Thời gian làm việc hợp lý 4 Không gian làm việc an toàn 5 Số lượng (định mức) công việc trong ngày được phân công hợp lý 6 Các nhân viên luôn hợp tác tích cực với nhau trong công việc 7 Tập thể nhân viên Á CHÂU – chi nhánh Huế rất đoàn kết SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền 8 Ban lãnh đạo luôn hướng dẫn tận tình công việc cho nhân viên 9 Ban lãnh đạo luôn đối xử công bằng với nhân viên 10 Ban lãnh đạo luôn khuyến khích nhân viên đưa ra những đề xuất góp ý của nhân viên 11 Ban lãnh đạo luôn tạo môi trường thi đua lành mạnh trong ngân hàng Nhân tố động cơ liên quan đến lương thưởng và phúc lợi 12 Tiên lương được thanh toán đúng thời hạn như cam kết 13 Thủ tục nhận lương thuận lợi 14 Mức lương được trả là thoả đáng với công sức bỏ ra 15 Nhân viên luôn được ngân hàng cập nhật về chính sách lương thưởng 16 Á CHÂU– chi nhánh Huế luôn thực hiện tốt các chính sách liên quan đến phúc lợi cho nhân viên Nhân tố động cơ liên quan đến bố trí và sắp xếp công việc 17 Á CHÂU – chi nhánh Huế đã bố trí công việc phù hợp với ngành nghề được đào tạo 18 Á CHÂU – chi nhánh Huế đã bố trí công việc phù hợp với loại hình (hệ) được đào tạo 19 Á CHÂU – chi nhánh Huế đã bố trí công việc phù hợp với năng lực làm việc (sở trường) của nhân viên 20 Á CHÂU – chi nhánh Huế đã bố trí công việc phù hợp với yếu tố cá nhân (tình trạng sức khoẻ, hoàn cảnh,) của nhân viên 21 Có sự thống nhất trong lệnh sắp xếp công việc từ các cấp lãnh đạo (các lệnh không chồng chéo nhau) Nhân tố động cơ liên quan sự hấp dẫn của bản thân công việc 22 Công việc đang làm tại Á CHÂU– chi nhánh Huế phù hợp với sở thích của nhân viên 23 Công việc không mang tính thử thách cao 24 Nhân viên tự chủ động và tự chịu trách nhiệm trong cách thức thực hiện công việc của mình 25 Công việc đang làm hài hoà (cân bằng) với cuộc sống 26 Công việc không đem lại khả năng sáng tạo cao Nhân tố động cơ liên quan đến cơ hội phát triển nghề nghiệp, SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 78 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền thăng tiến 27 Ban lãnh đạo luôn truyền đạt sứ mệnh và mục tiêu của Á CHÂU – chi nhánh Huế cho các nhân viên 28 Ban lãnh đạo luôn đánh giá đúng kết quả công việc của nhân viên 29 Á CHÂU– chi nhánh Huế luôn thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên 30 Các tiêu chuẩn thăng tiến được công bố rõ ràng 31 Làm việc trong Á CHÂU – chi nhánh Huế giúp nhân viên có thêm nhiều kinh nghiệm hơn trong nghề 32 Nhân viên có cơ hội thăng tiến cao hơn khi làm việc trong Á CHÂU – chi nhánh Huế Câu 2: Nhận định chung của anh (chị) về mức độ hài lòng cuả mình về phát biểu sau đây :Tôi hài lòng với các yếu tố tạo động lực làm việc mà Á Châu chi nhánh huế đang thực hiện:  Hoàn toàn không hài lòng  Không hài lòng  Bình thường  Hài lòng  Hoàn toàn hài lòng Câu 3:Nhận định chung của anh (chị) về mức độ đồng ý của mình về phát biểu sau đây: Tôi cam kết gắn bó với ngân hàng Á Châu-Chi nhánh Huế:  Hoàn toàn không hài lòng  Không hài lòng  Bình thường  Hài lòng  Hoàn toàn hài lòng Câu 4:Nếu có ý kiến đề xuất lên lãnh đạo ngân hàng Á Châu chi nhánh Huế thì những ý kiến anh ( chị ) đề xuất là: SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền Phần II: Xin anh (chi) cho biết một vài thông tin các nhân: 1. Giới tính: Nam  Nữ 2. Thời gian công tác:  Dưới 3 năm  Trên 5 năm  Từ 3 – 5 năm 3. Vị trí làm việc:  Phòng hành chính  Phòng tín dụng  Phòng giao dịch ngân quỹ  Bộ phận PFC  Kiểm toán nội bộ 4. Trình độ văn hóa:  Đại học  Trung cấp  Cao đẳng  Lao động phổ thông 5. Thu nhập hiện tại:  Dưới 3 triệu  5 – 7 triệu  3 – 5 triệu  Trên 7 triệu Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh (chị) SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 80 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền PHỤ LỤC PHỤ LỤC I: THỐNG KÊ MÔ TẢ Statistics gioi tinh thoi gian cong tac vi tri lam viec trinh do van hoa thu nhap hien tai N Valid 109 109 109 109 109 Missing 0 0 0 0 0 Std. Deviation .479 .683 1.170 .691 .903 Percentiles 25 1.00 2.00 2.00 1.00 2.00 50 2.00 2.00 3.00 1.00 3.00 75 2.00 3.00 4.00 1.00 4.00 gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 38 34.9 34.9 34.9 Nu 71 65.1 65.1 100.0 Total 109 100.0 100.0 thoi gian cong tac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 3 nam 15 13.8 13.8 13.8 tu 3 den 5 nam 52 47.7 47.7 61.5 Tren 5 nam 42 38.5 38.5 100.0 Total 109 100.0 100.0 vi tri lam viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid phong hanh chinh 17 15.6 15.6 15.6 phong tin dung 15 13.8 13.8 29.4 phong giao dich ngan quy 42 38.5 38.5 67.9 bo phan pfc 25 22.9 22.9 90.8 Kiem toan noi bo 10 9.2 9.2 100.0 Total 109 100.0 100.0 SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 81 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền trinh do van hoa Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid dai hoc 99 90.8 90.8 90.8 Cao dang 3 2.8 2.8 93.6 trung cap 2 1.8 1.8 95.4 lao dong pho thong 5 4.6 4.6 100.0 Total 109 100.0 100.0 thu nhap hien tai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 3 trieu 6 5.5 5.5 5.5 3 den 5 trieu 26 23.9 23.9 29.4 5 den 7 trieu 39 35.8 35.8 65.1 Tren 7 trieu 38 34.9 34.9 100.0 Total 109 100.0 100.0 SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền PHỤ LỤC II: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ(EFA) 2.1 EFA NHÓM BIẾN ĐỌC LẬP KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .809 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2.278E3 Df 496 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 7.422 23.195 23.195 7.422 23.195 23.195 6.993 21.853 21.853 2 4.594 14.356 37.551 4.594 14.356 37.551 4.212 13.162 35.015 3 4.141 12.940 50.491 4.141 12.940 50.491 3.413 10.667 45.682 4 2.638 8.243 58.733 2.638 8.243 58.733 3.388 10.586 56.269 5 2.367 7.398 66.132 2.367 7.398 66.132 3.156 9.863 66.132 6 .888 2.774 68.905 7 .856 2.674 71.579 8 .833 2.602 74.181 9 .780 2.438 76.620 10 .677 2.115 78.735 11 .608 1.900 80.635 12 .546 1.708 82.342 13 .533 1.666 84.008 14 .478 1.493 85.502 15 .459 1.434 86.935 16 .433 1.353 88.289 17 .421 1.317 89.606 18 .395 1.235 90.841 19 .358 1.120 91.961 20 .333 1.040 93.001 21 .324 1.012 94.013 22 .285 .891 94.904 23 .262 .818 95.722 24 .232 .725 96.447 25 .210 .657 97.105 26 .192 .600 97.705 27 .164 .512 98.217 28 .160 .501 98.718 29 .135 .421 99.139 30 .123 .384 99.523 31 .084 .263 99.785 32 .069 .215 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 83 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 MT1:co so vat chat noi lam viec la tot .856 MT10: ban lanh dao luon khuyen khich nhan vien dua ra de xuat gop y cua nhan vien .823 MT9: ban lanh dao doi xu cong bang voi nhan vien .820 MT7: tap the nhan vien a chau rat doan ket .818 MT8: ban lanh dao luon huong dan tan tinh cong viec cho nhan vien .810 MT5:so luong cong viec trong ngay duoc phan cong hop ly .810 MT11: ban lanh dao luon tao moi truong thi dua lanh manh rong ngan hang .785 MT6: cac nhan vien luon hop tac tich cuc voi nhau trong cong viec .782 MT4:khong gian lam viec an toan .751 MT3:thoi gian lam viec hop ly .727 MT2:nhan vien trang bi day du cac phuong tien va thiet bi can thiet de thuc hien cong viec hieu qua .681 HD1: cong viec dang lam tai a chau phu hop voi so thich cua nhan vien .938 HD3: nhan vien tu chu dong va tu chiu trach nhiem trong cach thuc thuc hien cong viec cua minh .915 HD5: cong viec khong dem lai kha nang sang tao cao .887 HD4: cong viec dang lam hai hoa voi cuoc song .859 HD2: cong viec khong mang tinh thu thach cao .857 BT3: a chau da bo tri phu hop cong viec phu hop voi nang luc lam viec cua nhan vien .885 BT2: a chau bo tri cong viec phu hop voi loai hinh duoc dao tao .813 BT4: a chau da bo tri cong viec phu hop voi cac yeu to ca nhan cua nhan vien .805 BT5: co su thong nhat trong lenh sap xep cong viec tu cac cap lanh dao .756 BT1: a chau da bo tri cong viec phu hop voi nganh nghe duoc dao tao .750 PT1: ban lanh dao luon truyen dat su menh va muc tieu cua a chau cho cac nhan vien .800 SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 84 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền PT5: lam viec trong a chau giup nhan vien co them nhieu kinh nghiem hon trong nghe .791 PT2: ban lanh dao luon danh gia dung ket qua cong viec cua nhan vien .743 PT6: nhan vien co co hoi thang tien cao hon khi lam viec trong a chau - chi nhanh hue .710 PT4: cac tieu chuan thang tien duoc cong bo ro rang .653 PT3:a chau luon thuc hien tot cong tac dao tao,boi duong nghiep vu cho nhan vien .633 LT4: nhan vien luon duoc ngan hang cap nhat ve chinh sach luong thuong .851 LT5: a chau-chi nhanh hue luon thuc hien tot cac chinh sach lien quan den phuc loi cho nhan vien .816 LT3:muc luong duoc tra la thoa dang voi cong suc bo ra .770 LT1tien luong duoc thanh toan dung thoi han nhu cam ket .713 LT2: thu tuc nhan luong thuan loi .678 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 5 iterations. 2.2 EFA NHÓM BIẾN PHỤ THUỘC KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .500 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 46.763 Df 1 Sig. .000 Total Variance Explained Compo nent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 1.596 79.807 79.807 1.596 79.807 79.807 2 .404 20.193 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 85 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền PHỤ LỤC III: ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO Cronbach’s Alpha 3.1Nhóm môi trường làm việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .941 11 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted MT1:co so vat chat noi lam viec la tot 35.51 22.085 .837 .932 MT2:nhan vien trang bi day du cac phuong tien va thiet bi can thiet de thuc hien cong viec hieu qua 35.31 23.828 .616 .940 MT3:thoi gian lam viec hop ly 35.50 23.771 .672 .938 MT4:khong gian lam viec an toan 35.40 22.873 .713 .937 MT5:so luong cong viec trong ngay duoc phan cong hop ly 35.45 22.768 .773 .934 MT6: cac nhan vien luon hop tac tich cuc voi nhau trong cong viec 35.42 22.654 .751 .935 MT7: tap the nhan vien a chau rat doan ket 35.41 22.671 .771 .934 MT8: ban lanh dao luon huong dan tan tinh cong viec cho nhan vien 35.42 22.376 .761 .935 MT9: ban lanh dao doi xu cong bang voi nhan vien 35.39 22.426 .776 .934 MT10: ban lanh dao luon khuyen khich nhan vien dua ra de xuat gop y cua nhan vien 35.42 22.709 .786 .934 MT11: ban lanh dao luon tao moi truong thi dua lanh manh rong ngan hang 35.39 22.795 .730 .936 3.2 Nhóm lương thưởng và phúc lợi Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .831 5 SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 86 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted LT1tien luong duoc thanh toan dung thoi han nhu cam ket 13.61 3.869 .566 .814 LT2: thu tuc nhan luong thuan loi 13.71 3.506 .570 .819 LT3:muc luong duoc tra la thoa dang voi cong suc bo ra 13.65 3.525 .608 .804 LT4: nhan vien luon duoc ngan hang cap nhat ve chinh sach luong thuong 13.71 3.432 .719 .771 LT5: a chau-chi nhanh hue luon thuc hien tot cac chinh sach lien quan den phuc loi cho nhan vien 13.65 3.711 .721 .778 3.3 Nhóm bố trí và sắp xếp công việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .867 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted BT1: a chau da bo tri cong viec phu hop voi nganh nghe duoc dao tao 14.06 3.904 .645 .854 BT2: a chau bo tri cong viec phu hop voi loai hinh duoc dao tao 13.77 4.086 .693 .839 BT3: a chau da bo tri phu hop cong viec phu hop voi nang luc lam viec cua nhan vien 13.87 3.928 .824 .808 BT4: a chau da bo tri cong viec phu hop voi cac yeu to ca nhan cua nhan vien 13.90 4.314 .682 .843 BT5: co su thong nhat trong lenh sap xep cong viec tu cac cap lanh dao 13.80 3.996 .640 .853 3.4 Nhóm hấp dẫn của bản thân công việc Cronbach's Alpha N of Items .940 5 SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 87 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted HD1: cong viec dang lam tai a chau phu hop voi so thich cua nhan vien 13.07 5.272 .915 .913 HD2: cong viec khong mang tinh thu thach cao 12.94 5.312 .798 .934 HD3: nhan vien tu chu dong va tu chiu trach nhiem trong cach thuc thuc hien cong viec cua minh 12.95 5.266 .871 .921 HD4: cong viec dang lam hai hoa voi cuoc song 12.99 5.546 .779 .937 HD5: cong viec khong dem lai kha nang sang tao cao 12.95 5.285 .838 .927 3.5 Nhóm cơ hội phát triển và thăng tiến Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .835 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted PT1: ban lanh dao luon truyen dat su menh va muc tieu cua a chau cho cac nhan vien 17.48 4.252 .705 .787 PT2: ban lanh dao luon danh gia dung ket qua cong viec cua nhan vien 17.44 4.545 .641 .802 PT3:a chau luon thuc hien tot cong tac dao tao,boi duong nghiep vu cho nhan vien 17.44 4.656 .536 .822 PT4: cac tieu chuan thang tien duoc cong bo ro rang 17.49 4.715 .533 .823 PT5: lam viec trong a chau giup nhan vien co them nhieu kinh nghiem hon trong nghe 17.46 4.473 .623 .805 PT6: nhan vien co co hoi thang tien cao hon khi lam viec trong a chau -chi nhanh hue 17.47 4.492 .613 .807 3.6 Nhóm cam kết Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .747 2 SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 88 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted CK1:toi hai long voi cac yeu to tao dong luc lam viec ma a chau dang thuc hien 3.64 .362 .596 .a CK2:Toi cam ket gan bo voi ngan hang a chau-chi nhanh hue 3.57 .359 .596 .a PHỤ LỤC IV: THỐNG KÊ GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH 4.1 Nhóm môi trường làm việc Statistics MT1:co so vat chat noi lam viec la tot MT2:nhan vien trang bi day du cac phuong tien va thiet bi can thiet de thuc hien cong viec hieu qua MT3:thoi gian lam viec hop ly MT4:khong gian lam viec an toan MT5:so luong cong viec trong ngay duoc phan cong hop ly MT6: cac nhan vien luon hop tac tich cuc voi nhau trong cong viec MT7: tap the nhan vien a chau rat doan ket MT8: ban lanh dao luon huong dan tan tinh cong viec cho nhan vien MT9: ban lanh dao doi xu cong bang voi nhan vien MT10: ban lanh dao luon khuyen khich nhan vien dua ra de xuat gop y cua nhan vien MT11: ban lanh dao luon tao moi truong thi dua lanh manh rong ngan hang N Valid 109 109 109 109 109 109 109 109 109 109 109 Missing 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Mean 3.45 3.65 3.47 3.56 3.51 3.54 3.55 3.54 3.57 3.54 3.58 Mode 3 4 3 3 3 3 3 3 3 3a 3 a. Multiple modes exist. The smallest value is shown MT1:co so vat chat noi lam viec la tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 3 2.8 2.8 2.8 binh thuong 59 54.1 54.1 56.9 dong y 42 38.5 38.5 95.4 hoan toan dong y 5 4.6 4.6 100.0 Total 109 100.0 100.0 SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 89 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền MT2:nhan vien trang bi day du cac phuong tien va thiet bi can thiet de thuc hien cong viec hieu qua Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 42 38.5 38.5 38.5 dong y 63 57.8 57.8 96.3 hoan toan dong y 4 3.7 3.7 100.0 Total 109 100.0 100.0 MT3:thoi gian lam viec hop ly Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 59 54.1 54.1 54.1 dong y 49 45.0 45.0 99.1 hoan toan dong y 1 .9 .9 100.0 Total 109 100.0 100.0 MT4:khong gian lam viec an toan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 55 50.5 50.5 50.5 dong y 47 43.1 43.1 93.6 hoan toan dong y 7 6.4 6.4 100.0 Total 109 100.0 100.0 MT5:so luong cong viec trong ngay duoc phan cong hop ly Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 58 53.2 53.2 53.2 dong y 46 42.2 42.2 95.4 hoan toan dong y 5 4.6 4.6 100.0 Total 109 100.0 100.0 MT6: cac nhan vien luon hop tac tich cuc voi nhau trong cong viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 57 52.3 52.3 52.3 dong y 45 41.3 41.3 93.6 hoan toan dong y 7 6.4 6.4 100.0 Total 109 100.0 100.0 MT7: tap the nhan vien a chau rat doan ket Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 55 50.5 50.5 50.5 dong y 48 44.0 44.0 94.5 hoan toan dong y 6 5.5 5.5 100.0 Total 109 100.0 100.0 SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 90 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền MT8: ban lanh dao luon huong dan tan tinh cong viec cho nhan vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 1 .9 .9 .9 binh thuong 56 51.4 51.4 52.3 dong y 44 40.4 40.4 92.7 hoan toan dong y 8 7.3 7.3 100.0 Total 109 100.0 100.0 MT9: ban lanh dao doi xu cong bang voi nhan vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 55 50.5 50.5 50.5 dong y 46 42.2 42.2 92.7 hoan toan dong y 8 7.3 7.3 100.0 Total 109 100.0 100.0 MT10: ban lanh dao luon khuyen khich nhan vien dua ra de xuat gop y cua nhan vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 1 .9 .9 .9 binh thuong 52 47.7 47.7 48.6 dong y 52 47.7 47.7 96.3 hoan toan dong y 4 3.7 3.7 100.0 Total 109 100.0 100.0 MT11: ban lanh dao luon tao moi truong thi dua lanh manh rong ngan hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 53 48.6 48.6 48.6 dong y 49 45.0 45.0 93.6 hoan toan dong y 7 6.4 6.4 100.0 Total 109 100.0 100.0 SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 91 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền 4.2 Nhóm lương thưởng và phúc lợi Statistics LT1tien luong duoc thanh toan dung thoi han nhu cam ket LT2: thu tuc nhan luong thuan loi LT3:muc luong duoc tra la thoa dang voi cong suc bo ra LT4: nhan vien luon duoc ngan hang cap nhat ve chinh sach luong thuong LT5: a chau-chi nhanh hue luon thuc hien tot cac chinh sach lien quan den phuc loi cho nhan vien N Valid 109 109 109 109 109 Missing 0 0 0 0 0 Mean 3.47 3.38 3.43 3.38 3.43 Mode 4 3 3a 3 3 a. Multiple modes exist. The smallest value is shown LT1tien luong duoc thanh toan dung thoi han nhu cam ket Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 3 2.8 2.8 2.8 binh thuong 52 47.7 47.7 50.5 dong y 54 49.5 49.5 100.0 Total 109 100.0 100.0 LT2: thu tuc nhan luong thuan loi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 10 9.2 9.2 9.2 binh thuong 50 45.9 45.9 55.0 dong y 47 43.1 43.1 98.2 hoan toan dong y 2 1.8 1.8 100.0 Total 109 100.0 100.0 LT3:muc luong duoc tra la thoa dang voi cong suc bo ra Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 7 6.4 6.4 6.4 binh thuong 50 45.9 45.9 52.3 dong y 50 45.9 45.9 98.2 hoan toan dong y 2 1.8 1.8 100.0 Total 109 100.0 100.0 SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 92 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền LT4: nhan vien luon duoc ngan hang cap nhat ve chinh sach luong thuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 6 5.5 5.5 5.5 binh thuong 57 52.3 52.3 57.8 dong y 45 41.3 41.3 99.1 hoan toan dong y 1 .9 .9 100.0 Total 109 100.0 100.0 LT5: a chau-chi nhanh hue luon thuc hien tot cac chinh sach lien quan den phuc loi cho nhan vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 1 .9 .9 .9 binh thuong 60 55.0 55.0 56.0 dong y 48 44.0 44.0 100.0 Total 109 100.0 100.0 4. 3 Nhóm bố trí và sắp xếp công việc Statistics BT1: a chau da bo tri cong viec phu hop voi nganh nghe duoc dao tao BT2: a chau bo tri cong viec phu hop voi loai hinh duoc dao tao BT3: a chau da bo tri phu hop cong viec phu hop voi nang luc lam viec cua nhan vien BT4: a chau da bo tri cong viec phu hop voi cac yeu to ca nhan cua nhan vien BT5: co su thong nhat trong lenh sap xep cong viec tu cac cap lanh dao N Valid 109 109 109 109 109 Missing 0 0 0 0 0 Mean 3.29 3.58 3.48 3.45 3.55 Mode 3 3 3 3 3 BT1: a chau da bo tri cong viec phu hop voi nganh nghe duoc dao tao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 10 9.2 9.2 9.2 binh thuong 61 56.0 56.0 65.1 dong y 34 31.2 31.2 96.3 hoan toan dong y 4 3.7 3.7 100.0 Total 109 100.0 100.0 SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 93 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền BT2: a chau bo tri cong viec phu hop voi loai hinh duoc dao tao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 52 47.7 47.7 47.7 dong y 51 46.8 46.8 94.5 hoan toan dong y 6 5.5 5.5 100.0 Total 109 100.0 100.0 BT3: a chau da bo tri phu hop cong viec phu hop voi nang luc lam viec cua nhan vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 1 .9 .9 .9 binh thuong 58 53.2 53.2 54.1 dong y 47 43.1 43.1 97.2 hoan toan dong y 3 2.8 2.8 100.0 Total 109 100.0 100.0 BT4: a chau da bo tri cong viec phu hop voi cac yeu to ca nhan cua nhan vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 62 56.9 56.9 56.9 dong y 45 41.3 41.3 98.2 hoan toan dong y 2 1.8 1.8 100.0 Total 109 100.0 100.0 BT5: co su thong nhat trong lenh sap xep cong viec tu cac cap lanh dao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 2 1.8 1.8 1.8 binh thuong 53 48.6 48.6 50.5 dong y 46 42.2 42.2 92.7 hoan toan dong y 8 7.3 7.3 100.0 Total 109 100.0 100.0 4.4 Nhóm hấp dẫn của bản thân công việc Statistics HD1: cong viec dang lam tai a chau phu hop voi so thich cua nhan vien HD2: cong viec khong mang tinh thu thach cao HD3: nhan vien tu chu dong va tu chiu trach nhiem trong cach thuc thuc hien cong viec cua minh HD4: cong viec dang lam hai hoa voi cuoc song HD5: cong viec khong dem lai kha nang sang tao cao N Valid 109 109 109 109 109 Missing 0 0 0 0 0 Mean 3.16 3.28 3.28 3.24 3.28 Mode 3 3 3 3 3 SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 94 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền HD1: cong viec dang lam tai a chau phu hop voi so thich cua nhan vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 13 11.9 11.9 11.9 binh thuong 66 60.6 60.6 72.5 dong y 30 27.5 27.5 100.0 Total 109 100.0 100.0 HD2: cong viec khong mang tinh thu thach cao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 12 11.0 11.0 11.0 binh thuong 55 50.5 50.5 61.5 dong y 41 37.6 37.6 99.1 hoan toan dong y 1 .9 .9 100.0 Total 109 100.0 100.0 HD3: nhan vien tu chu dong va tu chiu trach nhiem trong cach thuc thuc hien cong viec cua minh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 11 10.1 10.1 10.1 binh thuong 57 52.3 52.3 62.4 dong y 41 37.6 37.6 100.0 Total 109 100.0 100.0 HD4: cong viec dang lam hai hoa voi cuoc song Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 11 10.1 10.1 10.1 binh thuong 61 56.0 56.0 66.1 dong y 37 33.9 33.9 100.0 Total 109 100.0 100.0 HD5: cong viec khong dem lai kha nang sang tao cao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 11 10.1 10.1 10.1 binh thuong 58 53.2 53.2 63.3 dong y 39 35.8 35.8 99.1 hoan toan dong y 1 .9 .9 100.0 Total 109 100.0 100.0 SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 95 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền 4.5 Nhóm phát triển nghề nghiệp và thăng tiến Statistics PT1: ban lanh dao luon truyen dat su menh va muc tieu cua a chau cho cac nhan vien PT2: ban lanh dao luon danh gia dung ket qua cong viec cua nhan vien PT3:a chau luon thuc hien tot cong tac dao tao,boi duong nghiep vu cho nhan vien PT4: cac tieu chuan thang tien duoc cong bo ro rang PT5: lam viec trong a chau giup nhan vien co them nhieu kinh nghiem hon trong nghe PT6: nhan vien co co hoi thang tien cao hon khi lam viec trong a chau -chi nhanh hue N Valid 109 109 109 109 109 109 Missing 0 0 0 0 0 0 Mean 3.48 3.51 3.51 3.47 3.50 3.49 Mode 3 3 3 3 3 3 PT1: ban lanh dao luon truyen dat su menh va muc tieu cua a chau cho cac nhan vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 62 56.9 56.9 56.9 dong y 42 38.5 38.5 95.4 hoan toan dong y 5 4.6 4.6 100.0 Total 109 100.0 100.0 PT2: ban lanh dao luon danh gia dung ket qua cong viec cua nhan vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 55 50.5 50.5 50.5 dong y 52 47.7 47.7 98.2 hoan toan dong y 2 1.8 1.8 100.0 Total 109 100.0 100.0 PT3:a chau luon thuc hien tot cong tac dao tao,boi duong nghiep vu cho nhan vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 57 52.3 52.3 52.3 dong y 48 44.0 44.0 96.3 hoan toan dong y 4 3.7 3.7 100.0 Total 109 100.0 100.0 PT4: cac tieu chuan thang tien duoc cong bo ro rang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 2 1.8 1.8 1.8 binh thuong 55 50.5 50.5 52.3 dong y 51 46.8 46.8 99.1 hoan toan dong y 1 .9 .9 100.0 Total 109 100.0 100.0 SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 96 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền PT5: lam viec trong a chau giup nhan vien co them nhieu kinh nghiem hon trong nghe Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 59 54.1 54.1 54.1 dong y 46 42.2 42.2 96.3 hoan toan dong y 4 3.7 3.7 100.0 Total 109 100.0 100.0 PT6: nhan vien co co hoi thang tien cao hon khi lam viec trong a chau -chi nhanh hue Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 60 55.0 55.0 55.0 dong y 45 41.3 41.3 96.3 hoan toan dong y 4 3.7 3.7 100.0 Total 109 100.0 100.0 4.6 Nhóm cam kết Statistics CK1:toi hai long voi cac yeu to tao dong luc lam viec ma a chau dang thuc hien CK2:Toi cam ket gan bo voi ngan hang a chau-chi nhanh hue N Valid 109 109 Missing 0 0 Mean 3.57 3.62 Mode 3 4 CK1:toi hai long voi cac yeu to tao dong luc lam viec ma a chau dang thuc hien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 53 48.6 48.6 48.6 hai long 50 45.9 45.9 94.5 hoan toan hai long 6 5.5 5.5 100.0 Total 109 100.0 100.0 CK2:Toi cam ket gan bo voi ngan hang a chau-chi nhanh hue Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 48 44.0 44.0 44.0 hai long 54 49.5 49.5 93.6 hoan toan hai long 7 6.4 6.4 100.0 Total 109 100.0 100.0 SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 97 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---o0o--- PHIẾU NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP Đơn vị: Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Huế Xác nhận sinh viên: Ngô Thị Xuyến Là sinh viên lớp K44B Thương Mại, Khoa Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế Huế đã có thời gian thực tập từ ngày 13/01/2014 đến ngày 1/05/2014 tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Huế. Trong thời gian thực tập, sinh viên Ngô Thị Xuyến đã tham gia công tác, có ý thức chấp hành nghiêm túc nội quy, nề nếp, tổ chức kỷ luật và hoàn thành đầy đủ các công việc theo sự hướng dẫn, giúp đỡ của các nhân viên và cán bộ tại đơn vị thực tập. Huế, ngày...... tháng.......năm 2012 Xác nhận của đơn vị thực tập SVTH: Ngô Thị Xuyến– K44B Thương Mại 98 Đạ i h ọc K inh tế H uế Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcac_yeu_to_anh_huong_den_dong_luc_lam_viec_cua_nhan_vien_tai_ngan_hang_a_chau_chi_nhanh_hue_0305.pdf
Luận văn liên quan