Qua quá trình tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh tại VNHS cho thấy
VNHS là một doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn tốt.
Công ty có lợi thế cạnh tranh là sở hữu những giá trị đặc thù, có thể sử dụng được
để “nắm bắt cơ hội”. Những thành tích của công ty đạt được trong hai mươi bảy
năm qua và những tiềm năng đang có trong thời gian tới khẳng định VNHS có đủ
năng lực đáp ứng các yêu cầu của thị trường quốc tế về cung cấp các dịch vụ liên
quan đến Trực thăng, thực hiện việc mở rộng thị trường các sản phẩm liên quan đến
Trực thăng trong khu vực Châu Á.
Với mục tiêu đề ra là xây dựng chiến lược kinh doanh đúng đắn dựa trên cơ
sở khoa học về chiến lược và thực thế, khóa luận “ Chiến lược kinh doanh dịch vụ
bay dầu khí của công ty Trực thăng miền Nam giai đoạn 2012-2020” đã giải
quyết được các vấn đề cơ bản:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh: khái niệm, đặc trưng,
quy trình, lựa chọn chiến lược.
- Tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh về dịch vụ bay dầu khí tại VNHS.
- Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài và môi trường
bên trong đến dịch vụ bay dầu khí của VNHS.
- Xây dựng các phương án chiến lược kinh doanh về dịch vụ bay dầu khí cho
VNHS trong giai đoạn 2012 – 2020 và đề xuất một số giải pháp thực hiện chiến
lược giúp công ty bền vững trong môi trường cạnh tranh.
104 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1630 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Chiến lược kinh doanh dịch vụ bay dầu khí của Công ty trực thăng Miền Nam giai đoạn 2012-2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
duy trì mối quan hệ khách hàng từ cấp cơ
sở. Bên cạnh đó công ty còn tổ chức các chương trình tri ân, thăm hỏi, các buổi giao
lưu thi đấu tenis Đặc biệt là việc VNHS tổ chức huấn luyện miễn phí về an toàn
bay cho nhân viên dầu khí của Vietso Petro. Những việc làm này đã tạo mối quan
hệ thân thiết nâng cao sự tin tưởng và nhận được sự đánh giá cao từ phía các đối tác.
3.3.4 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)
Qua quá trình tìm hiểu, phân tích và thảo luận với cán bộ làm việc tại VNHS
về thực tế tình hình hoạt động về dịch vụ bay dầu khí. Danh mục các yếu tố bên
trong của công ty được xác định. Các điểm mạnh bao gồm: Bề dày hoạt động với 27
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
61
năm kinh nghiệm, Công ty quân đội tính kỹ luật cao, Nguồn nhân lực có trình độ,
dồi dào kinh nghiệm, Hoạt động quản lí tốt bám sát tình hình thực tế, Sở hữu đội
máy bay hiện đại, nhiều chủng loại, Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đầy đủ hiện đại,
Tiềm lực tài chính tốt, Quan hệ tốt với đối tác. Và một số điểm yếu là: Độ tuổi trung
bình của phi công cao, Trình độ ngoại ngữ và giao tiếp của phi công hạn chế, Chưa
có nhiều chuyên gia giỏi đầu ngành, Hoạt động marketing còn mờ nhạt chưa hệ
thống. Kết quả của cuộc tham khảo ý kiến như sau:
Bảng 3.8. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong của VNHS
Nhận xét: trong ma trận các yếu tố bên trong, tổng số điểm quan trọng bằng 3.23
cho thấy khả năng phản ứng của VNHS ở mức khá về vị trí chiến lược nội bộ. Yếu
tố về tiềm lực tài chính là yếu tố môi trường quan trọng, ngoài ra vấn đề nhân lực
vừa là điểm mạnh vừa là điểm yếu đòi hỏi VNHS phải chú trọng cải thiện.
Các yếu tố
Mức độ
quan
trọng
Điểm
phân
loại
Điểm
quan
trọng Điểm mạnh
1. Bề dày hoạt động với 27 năm kinh nghiệm 0.14 4 0.56
2. Công ty quân đội tính kỷ luật cao 0.05 3 0.15
3. Nguồn nhân lực có trình độ, nhiều kinh nghiệm 0.12 3 0.36
4. Hoạt động quản lí tốt bám sát tình hình thực tế 0.05 3 0.15
5. Sở hữu đội máy bay hiện đại nhiều chủng loại 0.10 3 0.30
6. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đầy đủ, hiện đại 0.09 4 0.36
7. Quan hệ tốt với đối tác 0.10 3 0.30
8. Tiềm lực tài chính tốt 0.12 4 0.48
Điểm yếu
9. Độ tuổi trung bình của phi công cao 0.05 2 0.10
10. Trình độ ngoại ngữ giao tiếp của phi công hạn chế 0.03 2 0.06
11. Chưa có nhiều chuyên gia giỏi đầu ngành 0.07 3 0.21
12. Thiếu loại máy bay trực thăng nhỏ phục vụ DL-DV 0.05 2 0.10
13. Hoạt động marketing còn mờ nhạt chưa hệ thống 0.05 2 0.10
Tổng cộng 1.00 3.23
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
62
CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH DỊCH VỤ
BAY DẦU KHÍ CHO CÔNG TY TRỰC THĂNG MIỀN NAM
GIAI ĐOẠN 2012-2020
4.1 Căn cứ xây dựng chiến lược
4.1.1 Dự báo về sự phát triển của thị trường
a) Dự báo về thị trường bay dịch vụ
Thị trường vận tải bằng máy bay trực thăng sẽ tăng trưởng liên tục trong thập
kỷ tới. Căn cứ vào việc phân tích môi trường kinh doanh vận tải hàng không ở Việt
Nam, tổng quan thị trường HKVN và triển vọng phát triển, Cục HKVN dự báo thị
trường air taxi tại Việt Nam có mức tăng trưởng bình quân khoảng 12,5-14%/năm
trong giai đoạn 2011-2015 và 10-12,5%/năm trong giai đoạn sau 2015. Với mức
tăng trưởng này, dự báo tổng nhu cầu thị trường đến 2015 đạt khoảng 8.000 giờ bay
và đến 2020 đạt khoảng 14.000 giờ bay. Với sự năng động của thị trường dầu khí
cũng như thị trường du lịch Việt là điều kiện thuận lợi thúc đẩy sự phát triển hoạt
động bay dịch vụ bằng trực thăng.
b) Dự báo về thị trường dầu khí
Về tìm kiếm, thăm dò dầu khí sẽ gia tăng trữ lượng đạt 35 - 45 triệu tấn quy
dầu/năm trong giai đoạn 2011 – 2015. Trong đó: trong nước 25 – 30 triệu tấn quy
dầu/năm, ngoài nước 10 – 15 triệu tấn quy dầu/năm. Định hướng giai đoạn 2016 –
2025 sẽ gia tăng trữ lượng đạt 35 – 45 triệu tấn quy dầu/năm. Trong đó, 25 – 35
triệu tấn quy dầu/năm ở trong nước và 15 triệu tấn quy dầu/năm ở nước ngoài.
Trong khai thác dầu khí phấn đấu khai thác 25-38 triệu tấn quy dầu/năm.
Giai đoạn 2011-2015, phấn đấu duy trì khai thác khoảng 20 mỏ dầu khí với sản
lượng khai thác dầu dự kiến trong nước hàng năm từ 18 – 19 triệu tấn và khí từ 9 –
14 tỉ m3. Với tốc độ tăng trưởng ổn định của thị trường dầu khí sẽ đảm bảo sự phát
triển của ngành dịch vụ bay biển hứa hẹn đem lại nhiều cơ hội phát triển choVNHS.
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
63
4.1.2 Tầm nhìn, sứ mạng và mục tiêu
a) Sứ mạng: Đảm bảo bay an toàn, hiệu quả phục vụ tốt cho sự nghiệp dầu khí
nhằm bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia về dầu khí.
b) Tầm nhìn
- Phát triển đội máy bay dầu khí đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn của Cục hàng
không và tiêu chuẩn khách hàng dầu khí (theo tiêu chuẩn OGP)
- Chuyên nghiệp hóa dịch vụ vận tải bằng trực thăng đạt tầm khu vực và quốc tế.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu dịch vụ bay phục vụ ngành công nghiệp dầu khí.
c) Mục tiêu
Dựa trên dự báo về sự phát triển của thị trường dầu khí và các kế hoạch khai
thác, thăm dò dầu khí từ phía các công ty đối tác. Công ty Trực thăng miền Nam đặt
ra chỉ tiêu về tăng trưởng doanh thu và số giờ bay trong những năm tới cụ thể:
- Doanh thu: tăng trưởng bình quân 7%/năm
- Số giờ bay: tăng bình quân 5%/năm
4.1.3 Định hướng chiến lược của VNHS
Chiến lược phát triển của công ty trong tương lai vẫn song hành cùng hoạt
động khai thác chính – bay dầu khí. Đây là nhiệm vụ hàng đầu trong việc tăng
doanh thu đồng thời là nhiệm vụ xuyên suốt của VNHS trong bảo vệ an ninh năng
lượng quốc gia. Năm 2012, Công ty sẽ tiếp tục duy trì, phát huy tốt truyền thống
bay dầu khí đồng thời không ngừng mở rộng phạm vi thị trường, phạm vi cung cấp
dịch vụ như: thực hiện các hoạt động bay dầu khí ngắn hạn và đẩy mạnh hoạt động
bay du lịch Một số mục tiêu chiến lược của công ty:
- Nâng cao hiệu quả dịch vụ bay biển với mục tiêu an toàn làm giá trị cốt lõi.
- Hiện đại hóa đội máy bay theo tiêu chuẩn của Cục hàng không và tiêu chuẩn
của các khách hàng mua dịch vụ trực thăng.
- Đào tạo và phát triển đội ngũ phi công, thợ máy và quản lí chuyên nghiệp.
Thông qua định hướng phát triển này công ty sẽ tiến hành xây dựng và xác định
cách thức hoạt động mang lại hiệu quả nhất.
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
64
Môi trường
bên trong DN
Bảng 4.1. Ma trận SWOT của VNHS
4.2 Xây dựng chiến lược kinh doanh cho VNHS
Các cơ hội (O)
1. Hoạt động thăm dò và khai
thác dầu khí tiếp tục phát triển
ổn định
2. Ít đối thủ cạnh tranh trong
dịch vụ bay dầu khí
3. Thị trường hàng không
trong nước mở cửa
4. Công nghệ kỹ thuật hàng
không phát triển
5. Ít sản phẩm thay thế
Các nguy cơ (T)
1. Tỷ giá biến động nhanh, bất
ổn
2. Giá máy bay, phụ tùng tăng
3. Nguồn nhân lực hàng không
còn thiếu
4. Công nghệ thay đổi nhanh
chóng
5. Đe dọa từ các hãng hàng
không mới thành lập
6. Yêu cầu khách hàng khắt
khe
7. Sức ép từ phía nhà cung ứng
Các điểm mạnh (S)
1. Bề dày hoạt động với 27 năm
kinh nghiệm
2. Công ty quân đội tính kỹ luật
cao
3. Nguồn nhân lực có trình độ,
dồi dào kinh nghiệm
4. Hoạt động quản lí tốt bám sát
tình hình thực tế
5. Sở hữu đội máy bay hiện đại,
nhiều chủng loại
6. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
đầy đủ, hiện đại
7. Quan hệ tốt với đối tác
8. Tiềm lực tài chính tốt
Các kết hợp chiến lược S/O
- S1,S3,S4,S5,S6,S7 +
O1,O3,O5: chiến lược thâm
nhập thị trường
- S1,S3,S5,S8 + O1,O2,O3,O5:
chiến lược phát triển thị
trường
Các kết hợp chiến lược S/T
- S1,S3,S8 + T2,T4,T7: chiến
lược hội nhập về phía sau
- S1,S3,S5,S6 + T5,T6,T7: chiến
lược cạnh tranh
Các điểm yếu (W)
1. Độ tuổi trung bình của phi
công cao
2. Trình độ ngoại ngữ và giao
tiếp của phi công hạn chế
3. Chưa có nhiều chuyên gia
giỏi đầu ngành
4. Thiếu các loại máy bay trực
thăng nhỏ phục vụ DL-DV
5. Hoạt động marketing còn mờ
nhạt, chưa hệ thống
Các kết hợp chiến lược W/O
- W2,W4, W5 + O1,O2,O3,O5:
chiến lược phát triển thị
trường
Các kết hợp chiến lược W/T
- W1,W2 + T3,T5,T6: chiến
lược phát triển nguồn nhân
lực
- W4,W5 + T5,T7: chiến lược
phát triển sản phẩm
Môi trường bên
ngoài DN
Môi trường
bên trong DN
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
65
4.2.1 Các nhóm chiến lược chính rút ra từ ma trận SWOT
a) Các kết hợp chiến lược S/O
- S1,S3,S4,S5,S6,S7 + O1,O3,O5: sử dụng yếu tố về nguồn lực, quan hệ tốt với
đối tác kết hợp sự phát triển ổn định của thị trường nâng cao chất lượng dịch vụ
tại thị trường hiện có: Chiến lược thâm nhập thị trường.
- S1,S3,S5, S6,S8 + O1,O2,O3,O5: sử dụng lợi thế tài chính và kinh nghiệm
nghiên cứu thị trường, tận dụng cơ hội thị trường tiềm năng nhằm tìm kiếm thu
hút thêm khách hàng mới: Chiến lược phát triển thị trường.
b) Các kết hợp chiến lược S/T
- S1,S3,S5,S6 + T5,T6,T7: dựa vào kinh nghiệm và lợi thế về nguồn lực: đội máy
bay, cơ sở hạ tầng, quản lí, nâng cao chất lượng dịch vụ, gia tăng rào cản gia
nhập ngành: Chiến lược cạnh tranh.
- S1,S3,S8 + T2,T4,T7: sử dụng kinh nghiệm và nguồn lực tài chínhđầu tư vào
lĩnh vực sản xuất giảm áp lực từ phía nhà cung cấp: Chiến lược hội nhập về phía
sau.
c) Các kết hợp chiến lược W/O
- W2,W4, W5 + O1,O2,O3,O5: tận dụng sử phát triển ổn định của thị trường đẩy
mạnh hoạt động marketing, cải thiện chủng loại máy bay thu hút khách hàng tại
thị trường mới: Chiến lược phát triển thị trường.
d) Các kết hợp chiến lược W/T
- W1,W2 + T3,T5,T6: khắc phục những điểm yếu còn tồn tại trong nguồn nhân
lực của công ty, xây dựng đội ngũ kế thừa theo sự phát triển của thị trường:
Chiến lược phát triển nguồn nhân lực
- W4,W5 + T5,T7: khắc phục điểm yếu của doanh nghiệp đẩy mạnh phát triển
dịch vụ mới nhằm đa dạng hóa sản phẩm phù hợp với xu hướng thị trường:
Chiến lược phát triển sản phẩm
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
66
4.2.2 Lựa chọn ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng QSPM
Bảng 4.2. Ma trận QSPM của VNHS (Nhóm chiến lược S/O)
Các yếu tố
Phân
loại
Chiến lược có thể thay thế
Thâm nhập
thị trường
Phát triển
thị trường
AS TAS AS TAS
1. Bề dày hoạt động với 27 năm kinh nghiệm 4 3 12 4 16
2. Công ty quân đội tính kỷ luật cao 3 1 3 2 6
3. Nguồn nhân lực có trình độ, nhiều kinh nghiệm 3 3 9 4 12
4. Hoạt động quản lí tốt bám sát tình hình thực tế 3 3 9 3 9
5. Sở hữu đội máy bay hiện đại nhiều chủng loại 3 4 12 4 12
6. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đầy đủ, hiện đại 4 3 12 3 12
7. Quan hệ tốt với đối tác 3 3 9 4 12
8. Tiềm lực tài chính tốt 4 4 16 4 16
9. Độ tuổi trung bình của phi công cao 2 2 4 2 4
10. Trình độ ngoại ngữ giao tiếp của phi công hạn chế 2 2 4 2 4
11. Chưa có nhiều chuyên gia giỏi đầu ngành 3 2 6 2 6
12. Thiếu loại máy bay trực thăng nhỏ phục vụ DL-DV 2 1 2 1 2
13. Hoạt động marketing còn mờ nhạt chưa hệ thống 2 1 2 1 2
14. Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí phát triển ổn định 4 4 16 4 16
15. Ít đối thủ cạnh tranh trong dịch vụ bay dầu khí 3 2 6 3 9
16. Thị trường hàng không trong nước mở cửa 3 3 9 3 9
17. Công nghệ kỹ thuật hàng không phát triển 3 2 6 2 6
18. Ít sản phẩm thay thế 3 3 9 3 9
19. Tỷ giá biến động nhanh và bất ổn 2 1 2 1 2
20. Giá máy bay, phụ tùng tăng 2 1 2 1 2
21. Nguồn nhân lực hàng không còn thiếu 2 1 2 1 2
22. Công nghệ thay đổi nhanh chóng 2 1 2 1 2
23. Đe dọa tiềm ẩn từ các hãng hàng không mới thành lập 2 2 4 3 6
24. Yêu cầu của khách hàng khắc khe 3 1 3 1 3
25. Sức ép từ phía nhà cung ứng 3 2 6 2 6
Tổng 167 185
Nhận xét: Theo kết quả từ ma trận QSPM trên ta cho thấy tổng số điểm hấp dẫn của
chiến lược thâm nhập thị trường và phát triển thị trường lần lượt là 167 và 185. Vậy
công ty nên lựa chọn chiến lược phát triển thị trường với số điểm hấp dẫn cao hơn để
theo đuổi trong giai đoạn 2012-2020.
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
67
Bảng 4.3. Ma trận QSPM của VNHS (Nhóm chiến lược S/T)
Các yếu tố
Phân
loại
Chiến lược có thể thay thế
Cạnh tranh
Hội nhập về
phía sau
AS TAS AS TAS
1. Bề dày hoạt động với 27 năm kinh nghiệm 4 4 16 3 12
2. Công ty quân đội tính kỷ luật cao 3 2 6 1 3
3. Nguồn nhân lực có trình độ, nhiều kinh nghiệm 3 4 12 3 9
4. Hoạt động quản lí tốt bám sát tình hình thực tế 3 3 9 2 6
5. Sở hữu đội máy bay hiện đại nhiều chủng loại 3 4 12 1 3
6. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đầy đủ, hiện đại 4 3 12 3 12
7. Quan hệ tốt với đối tác 3 4 12 1 3
8. Tiềm lực tài chính tốt 4 4 16 3 12
9. Độ tuổi trung bình của phi công cao 2 2 4 2 4
10. Trình độ ngoại ngữ giao tiếp của phi công hạn chế 2 2 4 2 4
11. Chưa có nhiều chuyên gia giỏi đầu ngành 3 2 6 3 9
12. Thiếu loại máy bay trực thăng nhỏ phục vụ DL-DV 2 1 2 3 6
13. Hoạt động marketing còn mờ nhạt chưa hệ thống 2 1 2 2 4
14. Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí phát triển ổn định 4 4 16 1 4
15. Ít đối thủ cạnh tranh trong dịch vụ bay dầu khí 3 2 6 1 3
16. Thị trường hàng không trong nước mở cửa 3 4 12 2 6
17. Công nghệ kỹ thuật hàng không phát triển 3 3 9 3 9
18. Ít sản phẩm thay thế 3 2 6 1 3
19. Tỷ giá biến động nhanh và bất ổn 2 1 2 2 4
20. Giá máy bay, phụ tùng tăng 2 1 2 3 6
21. Nguồn nhân lực hàng không còn thiếu 2 1 2 3 6
22. Công nghệ thay đổi nhanh chóng 2 3 6 3 6
23. Đe dọa tiềm ẩn từ các hãng hàng không mới thành lập 2 4 8 3 6
24. Yêu cầu của khách hàng khắc khe 3 2 6 1 3
25. Sức ép từ phía nhà cung ứng 3 2 6 4 12
Tổng 194 155
Nhận xét: Theo kết quả từ ma trận QSPM trên ta có thể thấy tổng số điểm hấp dẫn
của chiến lược cạnh tranh và hội nhập về phía sau lần lượt là 194 và 155. Vậy công
ty nên lựa chọn chiến lược cạnh tranh với số điểm hấp dẫn cao hơn để theo đuổi
trong giai đoạn 2012-2020.
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
68
Bảng 4.4. Ma trận QSPM của VNHS (Nhóm chiến lược W/T)
Các yếu tố
Phân
loại
Chiến lược có thể thay thế
Phát triển
nhân lực
Phát triển
Sản phẩm
AS TAS AS TAS
1. Bề dày hoạt động với 27 năm kinh nghiệm 4 3 12 3 12
2. Công ty quân đội tính kỷ luật cao 3 3 9 2 6
3. Nguồn nhân lực có trình độ, nhiều kinh nghiệm 3 3 9 2 6
4. Hoạt động quản lí tốt bám sát tình hình thực tế 3 2 6 3 9
5. Sở hữu đội máy bay hiện đại nhiều chủng loại 3 2 6 3 9
6. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đầy đủ, hiện đại 4 1 4 3 12
7. Quan hệ tốt với đối tác 3 2 6 2 6
8. Tiềm lực tài chính tốt 4 3 12 4 16
9. Độ tuổi trung bình của phi công cao 2 4 8 1 2
10. Trình độ ngoại ngữ giao tiếp của phi công hạn chế 2 4 8 1 2
11. Chưa có nhiều chuyên gia giỏi đầu ngành 3 3 9 2 6
12. Thiếu loại máy bay trực thăng nhỏ phục vụ DL-DV 2 1 2 1 2
13. Hoạt động marketing còn mờ nhạt chưa hệ thống 2 1 2 1 2
14. Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí phát triển ổn định 4 3 12 2 8
15. Ít đối thủ cạnh tranh trong dịch vụ bay dầu khí 3 2 6 2 6
16. Thị trường hàng không trong nước mở cửa 3 4 12 3 9
17. Công nghệ kỹ thuật hàng không phát triển 3 4 12 2 6
18. Ít sản phẩm thay thế 3 2 6 3 9
19. Tỷ giá biến động nhanh và bất ổn 2 1 2 1 2
20. Giá máy bay, phụ tùng tăng 2 1 2 1 2
21. Nguồn nhân lực hàng không còn thiếu 2 4 8 1 2
22. Công nghệ thay đổi nhanh chóng 2 3 6 2 4
23. Đe dọa tiềm ẩn từ các hãng hàng không mới thành lập 2 4 8 4 8
24. Yêu cầu của khách hàng khắc khe 3 4 12 2 6
25. Sức ép từ phía nhà cung ứng 3 3 9 3 9
Tổng 188 161
Nhận xét: Theo kết quả từ ma trận QSPM trên ta có thể thấy tổng số điểm hấp dẫn
của chiến lược phát triển nguồn nhân lực và phát triển sản phẩm lần lượt là 188 và
161. Vậy công ty nên lựa chọn chiến lược phát triển nguồn nhân lực với số điểm
hấp dẫn cao hơn để theo đuổi trong giai đoạn 2012-2020.
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
69
4.3 Giải pháp thực hiện chiến lược
4.3.1 Chiến lược phát triển thị trường
a) Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm quốc tế
- Tăng cường việc xuất khẩu dịch vụ bay dầu khí: Tổ chức các cuộc thăm dò,
các chuyến công tác tìm hiểu và phát triển thị trường thực hiện công tác thiết lập
quan hệ với chính quyền cá nhà chức trách. Tìm kiếm các đối tác mới ở thị trường
nước ngoài xuất khẩu các dịch vụ về cho thuê nguồn nhân lực, dịch vụ bảo trì bảo
dưỡng hoặc đội máy bay tại các thị trường: Campuchia, Dongtimo, Cuba
- Tăng cường hợp tác với các công ty trực thăng hàng đầu trên thế giới và Khu
vực: Tiếp tục tăng cường tìm các cơ hội hợp tác với các công ty trực thăng hàng đầu
thế giới như CHC, Bristow, PHI và các công ty trong khu vực như: SFSA, Helistar
để cùng phát triển và tìm kiếm các cơ hội ở những thị trường quốc tế.
- Bên cạnh đó, để mở rộng kinh doanh ra thị trường các nước trong khu vực
nên cần liên tục cập nhật thông tin thị trường và đối thủ cạnh tranh trong khu vực.
Chú ý đến công ty MHS Aviation Berhad (MHSA) – Malaysia và Si-chang Flying
Service Company – Thái Lan, đây là hai công ty trực thăng có tiềm lực nhất hoạt
động trong lĩnh vực bay dầu khí trong khu vực ASEAN.
b) Nâng cao chất lượng sản phẩm
Bên cạnh uy tín và thương hiệu mạnh trên thị trường bay dầu khí cùng với
khả năng cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp thì chất lượng, an toàn là yếu tố quan
trọng để VNHS phát triển ra thị trường quốc tế. Do đó, VNHS cần:
- Tiếp tục duy trì và đảm bảo chất lượng an toàn làm giá trị cốt lõi trong mỗi
chuyến bay bằng việc xây dựng hệ thống quản lí chất lượng an toàn dựa trên các
tiêu chuẩn thuộc các lĩnh vực kỹ thuật hàng không, khai thác bay, quản lí điều hành
bay, các dịch vụ mặt đất.
- Nâng cao sự tiện nghi, thoải mái cho hành khách bằng cách trang bị chủng
loại máy bay hiện đại phù hợp với từng cự ly và nhiệm vụ hoạt động. Phát triển đội
máy bay tầm trung, thay đổi dần máy bay hệ Mi phục vụ bay dầu khí đã khai thác
nhiều năm và về thực chất không phải là máy bay chuyên dùng bay dầu khí; Khả
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
70
năng đáp ứng về tiêu chuẩn an toàn bay biển của máy bay hệ Mi không đạt theo tiêu
chuẩn quốc tế.
- Cung cấp đầy đủ nguồn lực và điều kiện cần thiết để thực thi mục tiêu an
toàn, chất lượng đảm bảo quản lí chặt chẽ, kiểm soát hiệu quả tiêu chuẩn chất
lượng an toàn đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
c) Đẩy mạnh hoạt động Marketing
- Thành lập bộ phận marketing chuyên biệt trong đó có bộ phận nghiên cứu và
phát triển thị trường, bộ phận này sẽ hỗ trợ cho marketing phát hiện và nắm bắt
thông tin thị trường một cách tốt nhất. Thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa phòng
marketing và tất cả các phòng ban khác để xây dựng chiến lược hiệu quả.
- Tăng cường công tác Marketing bằng nhiều hình thức như: quảng cáo các
dịch vụ qua các phương tiện thông tin đại chúng như báo, tạp chí về hàng không và
dầu khí uy tín trong và ngoài nước.
- Xây dựng và mở rộng kênh phân phối như triển khai các hoạt động DL –DV
thông qua đại lí và tìm kiếm khách hàng thông qua việc liên kết với các khách sạn,
nhà hàng, khu du lịch để tăng khả năng cạnh tranh trong dịch vụ bay du lịch nhằm
giảm áp lực xâm nhập về dịch vụ bay dầu khí.
- Xây dựng website công ty trở thành cổng thông tin hiệu quả bằng cách thiết
kế lại cổng thông tin điện tử một cách bắt mắt và chuyên nghiệp, cần liên tục cập
nhật các thông tin liên quan về hoạt động của công ty trên trang web hoặc bằng
thông cáo báo chí đưa thông tin doanh nghiệp đến gần hơn với khách hàng nhằm
nâng cao hình ảnh, giá trị thương hiệu và năng lực cạnh tranh cho công ty.
- Đẩy mạnh các hoạt động chăm sóc khách hàng, tổ chức thăm dò ý kiến
khách hàng định kì về sản phẩm dịch vụ, chất lượng dịch vụ mà công ty cung cấp
đảm bảo đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách tốt nhất.
4.3.2 Chiến lược cạnh tranh
Hiện nay Cục HKVN đang tạm ngưng cấp phép thành lập hàng không mới
đến năm 2015, tuy nhiên với xu thế mở cửa bầu trời thì việc này cũng phải bãi bỏ
và khả năng hình thành các công ty hàng không trong tương lai là chắc chắn. Tuy
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
71
nhiên việc cho phép hoạt động trong lĩnh vực trực thăng tầm thấp nhất là vùng biển
sẽ khó khăn vì tình hình an ninh biển Đông ngày càng phức tạp và chính phủ Việt
Nam cũng khó chấp thuận cho công ty Tư nhân tham gia lĩnh vực này vì liên quan
đến an ninh quốc phòng, trừ sự liên kết giữa các công ty dầu khí và các hãng hàng
không hiện nay và đặc biệt khi có sự tham gia của PetroVietnam. Khả năng cạnh
tranh thực sự chỉ có thể xuất hiện sau 2015 và bắt đầu có áp lực từ 2012. Chính vì
vậy, ngay từ bây giờ công ty cần đẩy mạnh việc nâng cao năng lực cạnh tranh để
đương đầu với những áp lực trong tương lai.
a) Tăng năng lực cạnh tranh trên phương diện nâng cao nguồn nội lực:
Tiếp tục nâng cao khả năng cạnh tranh của VNHS để sẵn sàng cạnh tranh. Trong
năm 2012, cần tiến hành xây dựng Chiến lược phát triển kinh doanh của công ty để
phù hợp với tình hình mới. Công ty cần tiếp tục đầu tư nguồn lực chủ chốt của công
ty như: Đội máy bay; nguồn nhân lực (Phi công, Kỹ thuật, Cán bộ quản lý, cán bộ
chuyên môn); Quy trình; Các lợi thế căn cứ trực thăng và cũng như cơ sở hạ tầng
khác để xây dựng VNHS thành một công ty trực thăng hàng đầu trong khu vực và
sẵn sàng chấp nhận cạnh tranh với các đối thủ cả về Sản phẩm dịch vụ, Chất lượng
dịch vụ, Giá cả...
b) Tăng cường hợp tác với PetroVietnam và các hãng hàng không nội địa:
Công ty cần tăng cường quan hệ với Tập đoàn dầu khí Việt Nam (PVN) hoặc có thể
triển khai các bước hợp tác, đi tắt đón đầu nhằm tránh trường hợp PetroVietnam
liên doanh với các hãng hàng không khác. Cần nghiên cứu, tìm kiếm cơ hội các khả
năng hợp tác với PVN/Các công ty hàng không nội địa:
- Thông qua công ty Cho thuê máy bay VALC (có phần vốn góp của PVN,
VNA) để thuê, thuê mua máy bay trực thăng phục vụ trực tiếp các đề án dầu khí tại
Việt Nam và nước ngoài.
- Thành lập một liên doanh mới về Dịch vụ trực thăng có sự tham gia vốn của
Petrovietnam để cung cấp dịch vụ trực thăng cho một số đề án ngoài Vũng Tàu như
ở miền Trung hay miền Bắc Việt Nam nơi thị trường dầu khí chưa phát triển, nhưng
có thể xuất hiện nhiều tiềm năng.
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
72
- Cơ hội hợp tác liên doanh với các hãng hàng không nội địa như VNA để
thành lập hãng không trong lĩnh vực air taxi (bay dịch vụ, theo yêu cầu) ở Việt Nam
đang bỏ ngỏ trong khi nhu cầu ngày càng tăng như phục vụ các VIP, doanh nhân,
bệnh nhân, khách thích du lịch mạo hiểm...Nhờ liên doanh này, Công ty ta có thể
tận dụng được trình độ quản lý của VNA, đồng thời hệ thống phân phối, đại lý giá
vé cũng như liên kết với các hãng lữ hành, du lịch, bên cạnh đó khai thác được các
loại máy bay trực thăng sẵn có của công ty ta.
- Ngoài ra, sự liên kết với tính chất cấp cao (cấp Bộ) cũng cần thiết lập sâu sắc
để nâng cao khả năng hợp tác trong lĩnh vực trực thăng và dầu khí. Cán bộ lãnh đạo
cao cấp của công ty cũng cần đi đầu trong việc hợp tác sâu rộng hơn với Tập đoàn
dầu khí Việt Nam trên lĩnh vực khác nhau và có gắn kết về kinh tế.
c) Thiết lập đề án nghiên cứu nhu cầu bay trực thăng cho dịch vụ bay du
lịch dịch vụ tại Việt Nam, bởi đây là mảng rất nhiều các công ty khác đang muốn
nhảy vào. Tuy nhiên Công ty chưa tận dụng được ưu thế sẵn có về thị trường và vai
trò độc quyền sẵn có. Hiện nay mảng du lịch dịch vụ của công ty ta chưa phát triển
do nhu cầu bay ít, chính sách bầu trời chưa mở và thực sự công ty cũng chưa được
đầu tư thỏa đáng về nguồn lực cho mảng dịch vụ này. Tuy nhiên, khi có cơ hội và
kinh tế phục hồi, nhu cầu bay tăng, chính sách nhà nước thay đổi, thì khả năng công
ty có thể triển khai các hình thức hợp tác với công ty Hàng không trong nước hoặc
công ty trực thăng nước ngoài để triển khai dịch vụ. Đưa ra các chính sách sản
phẩm và giá bán hợp lý nhằm chiếm giữ thị phần. Nếu như công ty làm tốt mảng du
lịch dịch vụ, sẽ ngăn chặn được sự cạnh tranh tiềm tàng vào mảng bay dầu khí từ
các công ty hàng không mới khi họ đã nắm quyền chi phối về mảng du lịch dịch vụ.
4.3.3 Chiến lược phát triển nguồn nhân lực
Hoạt động hàng không đang tăng nhanh trong khi một số lượng lớn phi công
và chuyên viên bảo dưỡng đến tuổi nghỉ hưu chưa có đội ngũ thay thế. Ngoài ra
hoạt động hàng không ngày càng ứng dụng nhiều công nghệ mới hiện đại đòi hỏi
đội ngũ nhân viên cần phải trau dồi nhũng kỹ năng mới. Do đó, VNHS cần hoạch
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
73
định chính sách và kế hoạch hành động cho nguồn nhân lực hàng không để đối mặt
với những thách thức trên.
a) Tuyển dụng
Với áp lực về độ tuổi trung bình phi công khá cao và đội ngũ cán bộ, nhân
viên kĩ thuật, hậu cần, thương mạivẫn còn thiếu và có mặt chưa đáp ứng yêu cầu
đặt ra. Đòi hỏi VNHS cần phải xã hội hoá công tác phát triển nguồn nhân lực để thu
hút người tài vào làm việc. Mặc dù đào tạo, phát triển nguồn nhân lực bay dịch vụ
là một lĩnh vực hết sức đặc thù, phi công, nhân viên kỹ thuật hàng không đều đòi
hỏi phải có phẩm chất chính trị, đạo đức, kiến thức, sức khoẻ tốtnhưng nguồn
nhân lực sẽ tuyển chọn không chỉ ở Quân chủng Phòng không – Không quân mà
còn cần tuyển chọn thêm một số cán bộ, nhân viên từ các trường ngoài quân đội.
Xây dựng chính sách ưu đãi thu hút nhân tài trong phát triển nguồn nhân lực bằng
cách hoàn thiện chính sách tuyển dụng công khai minh bạch. Cụ thể:
Đội ngũ phi công
- Chủ động liên hệ với các trung tâm đào tạo phi công, các cơ sở đào tạo
chuyên ngành tổ chức giao lưu giới thiệu việc làm cho các phi công khi tốt nghiệp.
- Xây dựng chính sách tuyển dụng ưu đãi hấp dẫn về lương bổng, đãi ngộ, cơ
hội thăng tiến, học tậpđể thu hút tuyển dụng từ các đơn vị hàng không đang sở
hữu nguồn lực đặc thù.
- Xây dựng chương trình tuyển dụng học viên phi công cho nhân viên trong
công ty và bên ngoài liên kết với các cơ sở đào tạo phi công trong và ngoài nước
nhằm đảm bảo bổ sung nguồn lực phi công trong tương lai.
Các cán bộ chuyên môn tại các phòng ban
- Đăng quảng cáo tuyển dụng trên các phương tiện có khả năng tiếp cận với
các ứng viên tiềm năng nhiều nhất như báo chí, Internet, hợp tác với các trung tâm
giới thiệu việc làm, các dịch vụ săn đầu người.
- Tổ chức các buổi hội thảo, hội nghị giới thiệu hình ảnh công ty rộng rãi mục
đích để tiếp cận những ứng viên tiềm năng yêu thích làm việc tại công ty.
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
74
- Linh hoạt trong quá trình tuyển dụng: nếu một nhân viên được tuyển dụng tỏ
ra là một người có năng lực phù hợp với công ty nhưng lại chưa đạt hiệu quả cho
một vị trí nào đó, ta có thể xem xét sắp xếp công việc cho nhân viên đó ở một vị trí
khác phù hợp với sở trường và kinh nghiệm của nhân viên đó.
b) Đào tạo và phát triển
VNHS có nguồn nhân lực chất lượng nhưng so với nhu cầu phát triển vẫn
còn thiếu và có mặt chưa đáp ứng yêu cầu đặt ra. Cần triển khai việc mở rộng chiến
lược xây dựng chương trình đào tạo và kế hoạch đào tạo hiệu quả phát triển nguồn
nhân lực cho hoạt động bay dịch vụ một cách toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm,
đảm bảo đội ngũ phi công, kỹ thuật hàng không và cán bộ quản lý cả về số lượng và
chất lượng. Xây dựng phương hướng huấn luyện theo 2 phương thức sau:
Đào tạo, huấn luyện theo luật định
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả công tác đào tạo huấn luyện trong năm
qua làm cơ sở xây dựng cụ thể chương trình huấn luyện ban đầu, huấn luyện chuyển
loại, và huấn luyện định kỳ cho thành viên tổ bay và thợ kỹ thuậttheo yêu cầuQuy
chế khai thác trực thăng vận tải thương mại (QCHK-KT3) của cục HKVN và các tổ
chức hàng không thế giới như ICAO, IATA.
- Tập trung huấn luyện vào tiêu chí trình độ chuyên môn bằng việc liên kết với
các cơ sở đào tạo chuyên môn như Học viện hàng không Việt Nam về đào tạo phi
công, tổ chức huấn luyện kiến thức, chuyên môn cho các thành phần có liên quan.
Kết hợp với Trung tâm tổ chức huấn luyện CRM về hàng hóa nguy hiểm, sơ cấp
cứu, cứu hỏa trang thiết bị an toàn khẩn cấp định kì cho phi công và cơ giới bay.
- Ngoài ra, cần xây dựng các khoá huấn luyện do Công ty tự thực hiện bằng
nguồn lực sẵn có của Công ty như sử dụng đội ngũ giáo viên nội bộ, máy bay của
Công ty, cơ sở hạ tầng hoặc sử dụng các học cụ sẵn có tại Công ty để giảm bớt áp
lực về tài chính và tránh được rủi ro và tiêu cực có thể phát sinh.
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
75
Đào tạo huấn luyện tự chọn, nâng cao
- Xây dựng cụ thể chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nhân viên phù
hợpkết hợp chặt chẽ giữa đào tạo tại công ty với đào tạo trong và ngoài nước để
hình thành nên đội ngũ phi công, nhân viên kỹ thuật hàng không chất lượng tốt, tính
chuyên nghiệp cao dựa trên nhu cầu của công ty và theo nguyện vọng của các nhân
viên nhằm đảm bảo hiệu quả công tác đào tạo. Cụ thể:
+ Nâng tầm trình độ bay, đạt tiêu chuẩn quốc tế đối với đội phi công. Ta có thể
chọn 1 trong 2 tiêu chuẩn để xây dựng chương trình huấn luyện và tổ chức hoạt
động, đó là tiêu chuẩn JAR (Joint Aviation Requirement, tiếng Việt là Hàng không
chung Châu Âu) hoặc FAA (Federal Aviation Authorithies, tiếng Việt là Chức trách
Hàng không Liên bang Mỹ).
+ Đội ngũ cán bộ quản lý từ trưởng phòng trở lên phải có trình độ ngoại ngữ
phù hợp với ngành nghề. Tổ chức gửi đi tham gia lớp học quản lý tại các cơ sở có
uy tín trong và ngoài nước nâng cao kỹ năng làm việc cho cán bộ công nhân viên
các phòng ban trong công ty.
+ Đội ngũ kỹ thuật hàng không phải đủ số lượng và nâng số lượng trung cấp,
kĩ sư tại chỗ phối hợp với các trường, trung tâm bên ngoài huấn luyện nâng cao
chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật.
- Bên cạnh đó, cần xây dựng chính sách cụ thể về đào tạo, đào tạo lại, bồi
dưỡng và sử dụng cán bộ nhằm mục đích động viên khuyến khích cán bộ, nhân viên
tích cực học tập, xác định chế độ cho từng đối tượng đi học, đảm bảo chính sách sử
dụng cán bộ sau đào tạo.
c) Môi trường làm việc
Môi trường làm việc của công ty VNHS được các nhân viên đánh giá khá
cao với chế độ đãi ngộ tốt. Và mặc dù lương bổng và các phúc lợi cũng quan trọng
nhưng không phải là yếu tố duy nhất khiến các nhân viên gắn bó với doanh nghiệp.
Điều quan trọng không kém ở đây nâng cao mức độ thỏa mãn công việc cho nhân
viên. Cụ thể:
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
76
- Bố trí công việc theo sở thích để gia tăng sự hứng thú và nhiệt tình trong
công việc. Thiết lập các tiêu chí tổ chức đánh giá công việc một cách cụ thể, rõ
ràng, minh bạch.
- Đẩy mạnh “giao tiếp nội bộ” bằng việc xây dựng hệ thống thông suốt hiệu
quả, tất cả các thông tin về hoạt động của công ty đều được cập nhật thường xuyên
trên hệ thống tin này, các nhân viên có thể tìm hiểu các chế độ liên quan đến cá
nhân như những thông tin về lương, phụ cấp, phép và các thông tin chung trong
công ty như các quy trình làm việc, kế hoạch hoạt động của công ty, chương trình
họp, lịch công tác, công văn, tài liệu, fax... Điều này, giúp cho nhân viên biết rõ vị
trí của mình, công việc mình phải làm, tình hình kinh doanh của công ty và các mục
tiêu mà công ty đang cố gắng đạt được. Giúp doanh nghiệp hạn chế những xung đột
có thể xảy ra trong tổ chức mà còn góp phần gia tăng tinh thần đồng đội.
- Thiết kế, xây dựng những không gian chung là nơi trò chuyện quy tụ mọi
người gần gũi với nhau hơn tạo một môi trường làm việc năng động, thoải mái. Tiến
hành bằng cách phát bảng điều tra cho nhân viên hiện tại, phỏng vấn trực tiếp các
ứng viên mới và đưa ra các tiêu chuẩn ứng xử rõ ràng dựa trên khả năng và nguyện
vọng của nhân viên từ đó gắn kết tập thể cùng niềm tin và phấn đấu vì mục tiêu
chung của tổ chức.
- Thường xuyên phát động các chương trình thi đua, huấn luyện ngoài trời, các
buổi liên hoan nhằm xây dựng văn hóa tổ chức cũng như phát triển tinh thần đồng
đội, gắn kết các nhân viên với nhau làm cho nhân viên cảm thấy công ty như một
gia đình.
4.4 Hướng nghiên cứu mở rộng
Đề tài chỉ đi sâu và dừng lại ở nghiên cứu lĩnh vực kinh doanh dịch vụ bay
dầu khí của VNHS. Mặc dù xác định dịch vụ bay dầu khí là mảng kinh doanh chủ
yếu của công ty Trực thăng miền Nam nhưng VNHS vẫn là công ty hoạt động đa
lĩnh vực. Do đó, trong tương lai cần phải có chiến lược phát triển các dịch vụ khác
nằm trong danh mục kinh doanh của công ty góp phần hình thành nên chiến lược
phát triển tổng thể cho doanh nghiệp nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững.
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
77
4.5 Kiến nghị
4.5.1 Kiến nghị đối với chính phủ
- Hoàn thiện hệ thống hệ thống pháp lý tạo điều kiện cho sự cạnh tranh lành
mạnh giữa các doanh nghiệp trong ngành hàng không chung.
- Có chính sách tích cực hỗ trợ cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hàng
không chung mở rộng quy mô và phát triển bền vững.
- Phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng hàng không rộng khắp, nghiên cứu ứng
dụng khoa học công nghệ phục vụ sự phát triển của ngành hàng không.
- Xây dựng các biện pháp tích cực trong công tác đảm bảo an ninh biển Đông
tạo sự yên tâm cho các doanh nghiệp tổ chức thăm dò và khai thác dầu khí tại khu
vực này.
4.4.1 Kiến nghị đối với công ty Trực thăng miền Nam
- Tiến hành xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn và cụ thể hóa các nội
dung của chiến lược, chia sẻ thông tin đến tất cả nhân viên động viên tất cả mọi
người cùng tham gia.
- Tăng cường sự liên kết hợp tác giữa tất cả các bộ phận trong công ty, tạo mối
quan hệ gắn bó, tốt đẹp giữa các nhân viên.
- Xây dựng chính sách tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực bổ sung trước
những báo động về nguy cơ thiếu nguồn nhân lực hàng không. Đồng thời, đẩy mạnh
hoạt động marketing, nâng cao năng lực cạnh tranh trong việc mở rộng thị trường
xuất khẩu dịch vụ.
- Xây dựng phương thức điều hành quản lí doanh nghiệp hiện đại bám sát các
diễn biến của thị trường để có sự điều chỉnh kịp thời.
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
78
KẾT LUẬN
Qua quá trình tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh tại VNHS cho thấy
VNHS là một doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn tốt.
Công ty có lợi thế cạnh tranh là sở hữu những giá trị đặc thù, có thể sử dụng được
để “nắm bắt cơ hội”. Những thành tích của công ty đạt được trong hai mươi bảy
năm qua và những tiềm năng đang có trong thời gian tới khẳng định VNHS có đủ
năng lực đáp ứng các yêu cầu của thị trường quốc tế về cung cấp các dịch vụ liên
quan đến Trực thăng, thực hiện việc mở rộng thị trường các sản phẩm liên quan đến
Trực thăng trong khu vực Châu Á.
Với mục tiêu đề ra là xây dựng chiến lược kinh doanh đúng đắn dựa trên cơ
sở khoa học về chiến lược và thực thế, khóa luận “ Chiến lược kinh doanh dịch vụ
bay dầu khí của công ty Trực thăng miền Nam giai đoạn 2012-2020” đã giải
quyết được các vấn đề cơ bản:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh: khái niệm, đặc trưng,
quy trình, lựa chọn chiến lược.
- Tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh về dịch vụ bay dầu khí tại VNHS.
- Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài và môi trường
bên trong đến dịch vụ bay dầu khí của VNHS.
- Xây dựng các phương án chiến lược kinh doanh về dịch vụ bay dầu khí cho
VNHS trong giai đoạn 2012 – 2020 và đề xuất một số giải pháp thực hiện chiến
lược giúp công ty bền vững trong môi trường cạnh tranh.
Quá trình thực hiện nội dung trên tác giả đã bám sát các nội dung quy trình
xây dựng chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp trên cơ sở vận dụng kiến
thức bản thân, kinh nghiệm của các chuyên gia thầy cô để xây dựng chiến lược. Vì
vậy tác giả tin rằng chiến lược xây dựng sẽ đáp ứng được mục tiêu đề ra. Tuy nhiên
do khả năng của tác giả và thời gian còn hạn chế chắc chắn không tránh khỏi những
thiếu sót. Tác giả xin chân thành tiếp thu mọi ý kiến đóng góp của Quý thầy cô, Ban
lãnh đạo VNHS để khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Sách “Quản trị chiến lược”, PGS.TS Ngô Kim Thanh, Nhà xuất bản Đại học
kinh tế quốc dân, Hà Nội-2011
2. Sách “Công ty bay dịch vụ miền Nam 1985-2000”, Nhà xuất bản quân đội nhân
dân, Hà Nội-2000.
3. Công ty trực thăng miền Nam (28/06/2010),”Báo cáo tổng quan về thị trường
bay du lịch –dịch vụ”.
4. Công ty trực thăng miền Nam (22/09/2010), “Báo cáo về tình hình cạnh tranh
thị trường bay dịch vụ tại Việt nam”.
5. Công ty trực thăng miền Nam (20/10/2009), “Báo cáo khảo sát thị trường trực
thăng bay phục vụ dầu khí và định hướng phát triển đội bay công ty giai đoạn
2010-2015”.
6. Công ty trực thăng miền Nam (20/02/2012), “Thông báo đổi tên giao dịch”
7. Michael Porter (29/11/2010), Hội thảo “Cạnh tranh và chiến lược doanh nghiệp
ngày nay”, Hà Nội.
Internet
1. “Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị”, trang chủ công ty trực thăng miền
Nam
end/index.asp?website_id=39&menu_id=620&parent_menu_id=620&fuseactio
n=DISPLAY_ALL_ARTICLE_BY_LEVEL1_MENU ngày 15/03/2012.
2. “Đội ngũ phi công, Đội ngũ kỹ thuật”, Công ty trực thăng Việt Nam
end/index.asp?website_id=39&menu_id=596&parent_menu_id=596&fuseactio
n=DISPLAY_ALL_ARTICLE_BY_LEVEL1_MENU ngày 17/03/2012.
3. “Số lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam”, Tổng cục du lịch việt Nam
ngày 22/03/2012.
4. “Thu nhập quốc nội”, Tổng cục thống kê Việt Nam,
ngày 22/03/2012.
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
80
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 Bảng câu hỏi tham khảo ý kiến chuyên gia
I. GIỚI THIỆU
Tôi tên là: Vòng Minh Yến – Sinh viên Học viện hàng không Việt Nam đang tiến
hành đề tài khóa luận: “Chiến lược kinh doanh dịch vụ bay dầu khí của công ty
Trực thăng miền Nam đến 2020”. Bảng tham khảo này nhằm thu thập ý kiến của
các chuyên gia để tôi có thêm cơ sở thực hiện đề tài. Rất mong nhận được những ý
kiến quý báu từ các chuyên gia.
II. NỘI DUNG
1. Ông/bà vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về tầm quan trọng của các
yếu tố được liệt kê dưới đây ảnh hưởng đến sự thành công của doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ bay dầu khí và mức độ phản ứng của VNHS đối với các yếu tố đó.
Các yếu tố TB mức độ
quan trọng
TB điểm
phân loại Điểm mạnh
1. Bề dày hoạt động với 27 năm kinh nghiệm
2. Công ty quân đội tính kỷ luật cao
3. Nguồn nhân lực có trình độ, nhiều kinh nghiệm
4. Hoạt động quản lí tốt bám sát tình hình thực tế
5. Sở hữu đội máy bay hiện đại nhiều chủng loại
6. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đầy đủ, hiện đại
7. Quan hệ tốt với đối tác
8. Tiềm lực tài chính tốt
Điểm yếu
9. Độ tuổi trung bình của phi công cao
10. Trình độ ngoại ngữ giao tiếp của phi công hạn chế
11. Chưa có nhiều chuyên gia giỏi đầu ngành
12. Thiếu loại máy bay trực thăng nhỏ phục vụ DL-DV
13. Hoạt động marketing còn mờ nhạt chưa hệ thống
Tổng cộng 1.00
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
81
2. Ông/bà vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về tầm quan trọng của các
yếu tố được liệt kê dưới đây ảnh hưởng đến sự thành công của doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ bay dầu khí và mức độ phản ứng của VNHS đối với các yếu tố đó.
- Cách đánh giá cho phần 1 và 2:
+ Mức độ quan trọng: thấp nhất là 0,0; cao nhất là 1,0; tổng mức độ quan
trọng bằng 1,0. Mức độ quan trọng đưa ra dựa trên mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Phân loại: phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố. Trong đó: 4 là phản ứng tốt
nhất; 3 là phản ứng trên trung bình; 2 là phản ứng trung bình; 1 là phản ứng ít.
Các yếu tố TB mức độ
quan trọng
TB điểm
phân loại Cơ hội
1. Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí phát triển ổn định
2. Ít đối thủ cạnh tranh trong dịch vụ bay dầu khí
3. Thị trường hàng không trong nước mở cửa
4. Công nghệ kỹ thuật hàng không phát triển
5. Ít sản phẩm thay thế
Thách thức
6. Tỷ giá biến động nhanh và bất ổn
7. Giá máy bay, phụ tùng tăng
8. Nguồn nhân lực hàng không còn thiếu
9. Công nghệ hàng không thay đổi nhanh chóng
10. Đe dọa tiềm ẩn từ các hãng hàng không mới thành lập
11. Yêu cầu của khách hàng khắc khe
12. Sức ép từ phía nhà cung ứng
Tổng cộng 1.00
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
82
3. Ông/ bà vui lòng cho biết mức độ hấp dẫn của các yếu tố được liệt kê đối với
mỗi chiến lược của VNHS
- Cách đánh giá: phân loại 1 cho mức không hấp dẫn; 2 cho mức ít hấp dẫn; 3
cho mức khá hấp dẫn; 4 cho mức rất hấp dẫn của chiến lược đối với các yếu tố
Các yếu tố
Các chiến lược
Thâm
nhập
thị
trường
Phát
triển
thị
trường
Cạnh
tranh
Hội
nhập về
phía
sau
Phát
triển
nhân
lực
Phát
triển
sản
phẩm
1. Bề dày hoạt động với 27 năm kinh nghiệm
2. Công ty quân đội tính kỷ luật cao
3. Nguồn nhân lực có trình độ, nhiều kinh nghiệm
4. Hoạt động quản lí tốt bám sát tình hình thực tế
5. Sở hữu đội máy bay hiện đại nhiều chủng loại
6. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đầy đủ, hiện đại
7. Quan hệ tốt với đối tác
8. Tiềm lực tài chính tốt
9. Độ tuổi trung bình của phi công cao
10. Trình độ ngoại ngữ giao tiếp của phi công hạn chế
11. Chưa có nhiều chuyên gia giỏi đầu ngành
12. Thiếu loại máy bay trực thăng nhỏ phục vụ DL-DV
13. Hoạt động marketing còn mờ nhạt chưa hệ thống
14. Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí phát triển ổn định
15. Ít đối thủ cạnh tranh trong dịch vụ bay dầu khí
16. Thị trường hàng không trong nước mở cửa
17. Công nghệ kỹ thuật hàng không phát triển
18. Ít sản phẩm thay thế
19. Tỷ giá biến động nhanh và bất ổn
20. Giá máy bay, phụ tùng tăng
21. Nguồn nhân lực hàng không còn thiếu
22. Công nghệ thay đổi nhanh chóng
23. Đe dọa tiềm ẩn từ các hãng hàng không mới thành lập
24. Yêu cầu của khách hàng khắc khe
25. Sức ép từ phía nhà cung ứng
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
83
Phụ lục 2 Mức độ quan trọng của các yếu tố thuộc môi trường bên trong
Các yếu tố
Chuyên gia TB mức độ
quan trọng 1 2 3 4 5 6 7
1.Bề dày hoạt động với 27 năm kinh nghiệm 0.15 0.15 0.10 0.10 0.20 0.15 0.15 0.14
2.Công ty quân đội tính kỷ luật cao 0.05 0.05 0.04 0.05 0.05 0.05 0.05 0.05
3.Nguồn nhân lực có trình độ, nhiều kinh nghiệm 0.10 0.10 0.15 0.10 0.15 0.10 0.15 0.12
4.Hoạt động quản lí tốt bám sát tình hình thực tế 0.05 0.04 0.05 0.05 0.05 0.05 0.05 0.05
5.Sở hữu đội máy bay hiện đại nhiều chủng loại 0.10 0.10 0.10 0.10 0.10 0.08 0.10 0.10
6.Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đầy đủ, hiện đại 0.10 0.10 0.08 0.10 0.05 0.10 0.08 0.09
7.Quan hệ tốt với đối tác 0.10 0.10 0.15 0.10 0.07 0.08 0.07 0.10
8.Tiềm lực tài chính tốt 0.10 0.10 0.10 0.15 0.10 0.15 0.12 0.12
9.Độ tuổi trung bình của phi công cao 0.05 0.05 0.05 0.05 0.05 0.05 0.05 0.05
10. Trình độ ngoại ngữ giao tiếp của phi công hạn chế 0.03 0.04 0.02 0.02 0.03 0.02 0.03 0.03
11. Chưa có nhiều chuyên gia giỏi đầu ngành 0.07 0.08 0.08 0.08 0.06 0.07 0.06 0.07
12. Thiếu loại máy bay trực thăng nhỏ phục vụ DL-DV 0.05 0.05 0.04 0.05 0.04 0.05 0.05 0.05
13. Hoạt động marketing còn mờ nhạt chưa hệ thống 0.05 0.04 0.04 0.05 0.05 0.05 0.04 0.05
Tổng cộng 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
84
Phụ lục 3 Điểm phân loại của các yếu tố thuộc môi trường bên trong
Các yếu tố
Chuyên gia TB điểm
phân loại 1 2 3 4 5 6 7
1.Bề dày hoạt động với 27 năm kinh nghiệm 4 4 3 3 4 4 4 4
2.Công ty quân đội tính kỷ luật cao 3 3 3 3 3 3 3 3
3.Nguồn nhân lực có trình độ, nhiều kinh nghiệm 3 3 4 4 3 3 3 3
4.Hoạt động quản lí tốt bám sát tình hình thực tế 3 3 3 3 3 3 3 3
5.Sở hữu đội máy bay hiện đại nhiều chủng loại 3 3 4 4 3 3 3 3
6.Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đầy đủ, hiện đại 4 4 4 3 3 4 4 4
7.Quan hệ tốt với đối tác 3 4 3 3 4 4 3 3
8.Tiềm lực tài chính tốt 3 3 4 4 4 3 4 4
9.Độ tuổi trung bình của phi công cao 2 2 2 2 2 2 2 2
10. Trình độ ngoại ngữ giao tiếp của phi công hạn chế 2 2 3 3 2 3 2 2
11. Chưa có nhiều chuyên gia giỏi đầu ngành 3 3 3 3 2 2 3 3
12. Thiếu loại máy bay trực thăng nhỏ phục vụ DL-DV 2 2 2 2 1 1 2 2
13. Hoạt động marketing còn mờ nhạt chưa hệ thống 2 2 2 3 2 2 2 2
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
85
Phụ lục 4 Mức độ quan trọng của các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài
Các yếu tố
Chuyên gia TB mức độ
quan trọng 1 2 3 4 5 6 7
1.Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí phát triển ổn định 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.2 0.16
2.Ít đối thủ cạnh tranh trong dịch vụ bay dầu khí 0.10 0.10 0.10 0.10 0.08 0.10 0.10 0.10
3.Thị trường hàng không trong nước mở cửa 0.10 0.10 0.07 0.10 0.07 0.08 0.07 0.08
4.Công nghệ kỹ thuật hàng không phát triển 0.05 0.05 0.06 0.05 0.05 0.05 0.05 0.05
5.Ít sản phẩm thay thế 0.04 0.04 0.05 0.05 0.05 0.04 0.05 0.05
6.Tỷ giá biến động nhanh và bất ổn 0.05 0.05 0.05 0.05 0.05 0.05 0.05 0.05
7.Giá máy bay, phụ tùng tăng 0.08 0.10 0.10 0.10 0.10 0.08 0.05 0.09
8. Nguồn nhân lực hàng không còn thiếu 0.10 0.10 0.10 0.10 0.12 0.10 0.08 0.10
9. Công nghệ hàng không thay đổi nhanh chóng 0.05 0.06 0.05 0.05 0.05 0.05 0.05 0.05
10. Đe dọa tiềm ẩn từ các hãng hàng không mới thành lập 0.10 0.08 0.10 0.10 0.08 0.10 0.10 0.09
11. Yêu cầu của khách hàng khắc khe 0.10 0.10 0.10 0.10 0.12 0.10 0.15 0.11
12. Sức ép từ phía nhà cung ứng 0.08 0.07 0.07 0.05 0.08 0.10 0.05 0.07
Tổng cộng 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
86
Phụ lục 5 Điểm phân loại của các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài
Các yếu tố
Chuyên gia TB điểm
phân loại 1 2 3 4 5 6 7
1.Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí phát triển ổn định 4 4 4 4 4 4 4 4
2.Ít đối thủ cạnh tranh trong dịch vụ bay dầu khí 3 3 3 3 4 4 3 3
3.Thị trường hàng không trong nước mở cửa 3 3 3 3 3 3 3 3
4.Công nghệ kỹ thuật hàng không phát triển 2 3 3 3 2 2 3 3
5.Ít sản phẩm thay thế 3 3 2 3 2 3 2 3
6.Tỷ giá biến động nhanh và bất ổn 2 1 1 2 2 2 2 2
7.Giá máy bay, phụ tùng tăng 2 2 2 2 3 1 2 2
8. Nguồn nhân lực hàng không còn thiếu 2 3 3 2 2 2 3 2
9. Công nghệ hàng không thay đổi nhanh chóng 2 2 1 2 2 1 2 2
10. Đe dọa tiềm ẩn từ các hãng hàng không mới thành lập 2 2 2 3 3 2 3 2
11. Yêu cầu của khách hàng khắc khe 3 3 3 3 3 3 3 3
12. Sức ép từ phía nhà cung ứng 3 3 2 3 2 2 3 3
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
87
Phụ lục 6 Điểm hấp dẫn của các chiến lược đối với các yếu tố
CG
YT
Thâm nhập thị trường Phát triển thị trường Cạnh tranh Hội nhập về phía sau Phát triển nhân lực Phát triển sản phẩm
1 2 3 4 5 6 7 DS 1 2 3 4 5 6 7 DS 1 2 3 4 5 6 7 DS 1 2 3 4 5 6 7 DS 1 2 3 4 5 6 7 DS 1 2 3 4 5 6 7 DS
1 2 3 3 3 4 4 3 3 4 3 4 3 4 4 3 4 4 3 4 4 4 4 3 4 3 2 2 3 2 3 3 3 3 3 2 3 3 2 3 3 4 2 3 3 2 3 2 3
2 1 2 2 1 2 1 1 1 2 2 2 1 2 2 1 2 2 2 2 3 2 2 2 2 2 1 1 1 1 2 2 1 2 2 3 3 3 3 3 3 2 2 2 2 2 3 2 2
3 3 3 3 3 4 3 3 3 4 3 4 4 3 3 4 4 3 3 4 4 4 3 4 4 3 3 3 3 2 3 3 3 3 4 3 3 4 3 3 3 3 3 2 2 3 2 2 2
4 3 3 3 3 4 4 3 3 3 3 3 3 4 3 3 3 3 3 4 3 3 3 3 3 3 2 2 2 2 3 2 2 3 3 2 2 3 2 2 2 3 3 3 3 3 2 3 3
5 4 3 3 4 3 4 4 4 3 3 4 4 4 3 4 4 4 3 4 4 4 4 4 4 3 2 1 1 1 2 1 1 3 3 2 2 1 3 2 2 2 3 3 2 2 3 3 3
6 2 3 3 3 3 3 2 3 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 3 3 3 2 3 2 3 3 3 3 2 2 1 1 1 2 1 1 3 3 2 2 2 3 3 3
7 4 3 3 3 4 3 3 3 3 4 4 4 3 4 3 4 4 4 4 3 4 4 4 4 2 2 1 1 1 1 1 1 3 3 2 2 2 1 2 2 3 3 2 2 2 2 2 2
8 4 3 3 4 4 3 4 4 4 4 4 3 3 4 3 4 4 4 3 3 4 3 4 4 3 3 4 4 3 3 3 3 4 4 3 3 4 3 3 3 4 4 3 3 3 4 4 4
9 3 2 3 2 2 2 3 2 3 2 2 2 2 3 2 2 3 2 1 2 2 2 2 2 2 2 3 3 2 2 2 2 3 3 4 4 3 4 4 4 2 2 1 1 1 2 1 1
10 2 2 3 3 2 2 3 2 3 2 1 1 2 2 2 2 3 2 1 2 1 2 2 2 3 1 3 3 2 3 2 2 4 3 4 4 4 3 3 4 2 2 1 1 2 1 1 1
11 3 3 2 2 3 2 2 2 3 3 2 2 2 2 3 2 3 3 2 2 2 2 2 2 3 2 3 3 3 3 3 3 3 3 4 3 3 4 4 3 3 3 2 2 2 1 2 2
12 2 1 1 1 2 2 1 1 2 1 1 1 1 2 1 1 1 2 1 1 1 2 1 1 3 3 2 3 3 3 3 3 1 1 2 1 1 1 2 1 1 1 1 2 1 1 1 1
13 1 2 2 1 2 1 1 1 2 2 1 1 2 1 1 1 2 2 1 1 1 1 2 1 2 1 3 2 2 1 1 2 2 2 1 1 1 2 1 1 2 2 1 2 1 1 1 1
14 3 4 3 3 4 4 4 4 4 4 4 4 3 3 4 4 4 3 4 4 3 4 4 4 2 2 2 2 1 1 1 1 3 3 3 4 4 4 3 3 3 3 2 2 1 2 2 2
15 2 3 3 3 2 2 2 2 4 3 3 3 3 4 3 3 2 3 3 2 2 3 2 2 3 1 1 1 2 1 1 1 2 3 2 3 3 2 2 2 2 1 2 2 1 2 2 2
16 3 2 2 2 3 3 3 3 3 2 2 3 3 2 3 3 3 3 4 3 4 4 4 4 3 2 2 2 3 2 2 2 3 4 3 4 4 4 3 4 3 3 3 3 2 3 2 3
17 2 3 3 2 2 2 2 2 3 2 2 3 2 2 3 2 2 3 3 3 2 3 3 3 3 3 3 3 4 3 3 3 3 4 3 3 4 4 4 4 2 3 3 2 1 2 1 2
18 3 3 4 3 4 3 3 3 4 4 3 4 3 3 3 3 3 3 2 2 3 2 2 2 1 2 2 1 1 1 2 1 2 2 3 2 2 2 2 2 3 3 2 3 2 3 2 3
19 2 2 1 1 2 1 1 1 2 1 1 2 1 1 1 1 1 2 2 1 1 2 1 1 2 2 1 2 2 1 2 2 2 2 1 1 1 1 2 1 2 2 1 1 1 2 1 1
20 2 2 1 1 2 1 1 1 2 2 2 1 1 1 1 1 2 1 1 2 2 1 1 1 3 3 3 2 3 3 3 3 1 1 2 1 1 1 1 1 2 2 1 1 2 1 1 1
21 1 1 1 2 2 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 2 1 1 1 2 1 2 1 3 3 2 3 3 3 3 3 4 4 3 3 4 4 3 4 2 1 1 1 1 2 1 1
22 2 1 1 1 2 2 1 1 1 1 1 2 2 2 1 1 3 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 3 2 3 3 3 4 4 3 3 3 3 3 2 2 3 2 2 3 2 2
23 2 1 2 2 2 1 2 2 2 3 3 3 2 3 2 3 3 3 4 4 3 3 4 4 2 2 3 3 3 2 3 3 3 4 4 4 3 4 4 4 3 4 4 3 4 4 3 4
24 2 1 2 1 2 1 1 1 2 1 2 1 2 1 1 1 2 2 2 1 2 1 1 2 2 1 2 2 1 1 1 1 3 4 3 3 3 4 4 4 2 3 2 2 2 2 2 2
25 2 2 2 3 3 2 2 2 2 2 2 1 1 2 1 2 3 2 2 2 3 2 2 2 3 4 4 3 3 4 4 4 3 3 3 4 3 4 3 3 3 4 3 3 3 4 3 3
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
88
Ghi chú
Các yếu tố tương ứng từ 1 đến 25
1. Bề dày hoạt động với 27 năm kinh nghiệm
2. Công ty quân đội tính kỹ luật cao
3. Nguồn nhân lực có trình độ, dồi dào kinh nghiệm
4. Hoạt động quản lí tốt bám sát tình hình thực tế
5. Sở hữu đội máy bay hiện đại, nhiều chủng loại
6. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đầy đủ, hiện đại
7. Quan hệ tốt với đối tác
8. Tiềm lực tài chính tốt
9. Độ tuổi trung bình của phi công cao
10. Trình độ ngoại ngữ và giao tiếp của phi công hạn chế
11. Chưa có nhiều chuyên gia giỏi đầu ngành
12. Thiếu các loại máy bay trực thăng nhỏ phục vụ DL-DV
13. Hoạt động marketing còn mờ nhạt, chưa hệ thống
14. Hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí tiếp tục phát triển
ổn định
15. Ít đối thủ cạnh tranh trong dịch vụ bay dầu khí
16. Thị trường hàng không trong nước mở cửa
17. Công nghệ kỹ thuật hàng không phát triển
18. Ít sản phẩm thay thế
19. Tỷ giá biến động nhanh và bất ổn
20. Giá máy bay, phụ tùng tăng
21. Nguồn nhân lực hàng không còn thiếu
22. Công nghệ thay đổi nhanh chóng
23. Đe dọa từ các hãng hàng không mới thành lập
24. Yêu cầu khách hàng khắt khe
25. Sức ép từ phía nhà cung ứng
Khóa luận tốt nghiệp khoa Cảng – Khóa 2
89
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chien_luoc_kinh_doanh_dich_vu_bay_dau_khi_cua_cong_ty_truc_thang_mien_nam_giai_doan_2012_2020_9607.pdf