Thành phố nên có các chiến lược phát triển, ứng dụng rộng rãi các dịch
mạng Internet và truyền hình HD. Do cuộc sống ngày càng phát triển, nhu cầu c
người ngày càng nâng cao về tất cả các mặt như cập nhật thông tin, giả trí, học tập
nhằm để phù hợp với tốc độ phát triển kinh tế chung của thành phố.
Quan tâm nữa các chính sách đầu tư phát triển lĩnh vực viễn thông, tạo đ
kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh viễn thông diễn ra thuận lợi hơn.
Thành phố cần có bộ phận nghiên cứu dự báo, thông tin tình hình diễn biến m
trường kinh doanh, định hướng phát triển của thành phố trên địa bàn, để giảm thiểu
lợi trong hoạt động kinh doanh cho các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh nhà, tro
đó có ngành viễn thông.
Thường xuyên mở các lớp đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ cho các ngà
nghề kinh doanh.
học Kinh tế Huế
116 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2344 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Chiến lược marketing - Mix cho dịch vụ truyền hình hd của công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à khác 4
Bảng 25: Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chiến lược sản phẩm
Các tiêu chí
Giá
trị
TB
Giá trị
kiểm
định
T Sig.
Độ
lệch
chuẩn
(SP1) Chất lượng âm thanh, hình ảnh tốt 3.81 4 -2.066 0.041 1.063
(SP2) Có nhiều tính năng đa dạng, phù
hợp với nhu cầu của bạn
3.89 4 -1.431 0.155 0.945
(SP3) Sản phẩm dễ sử dụng 3.75 4 -2.772 0.006 1.067
(SP4) Thường xuyên cập nhật nội dung và
bổ sung các tính năng mới
3.97 4 -0.335 0.723 0.952
(SP5) Tốc độ kết nối nhanh 3.91 4 -1,137 0.257 0.966
(Nguồn: xử lý số liệu bằng spss)
Đối với tiêu chí: “Có nhiều tính năng đa dạng, phù hợp với nhu cầu của bạn”;
“Thường xuyên cập nhật nội dung và bổ sung các tính năng mới”; “Tốc độ kết nối
nhanh” có Sig > 0,05 nên ta chưa có cơ sở để bác bỏ H0 hay chấp nhận H1. Vậy với
mức ý nghĩa là 0.05 thì mức độ đánh giá của khách hàng đối với tiêu chí (SP2). (SP4)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na 70
VÀ (SP5) là mức bằng 4, tức khách hàng đồng ý với 3 yếu tố này, điều này phù hợp
với định hướng của công ty. Công ty muốn mang đến cho khách hàng nhiều tính năng
đa dạng, phù hợp với nhu cầu khách hàng, tốt độ kết nối nhanh và thương xuyên được
cập nhập các tính năng mới.
Đối với các tiêu chí như: “Chất lượng âm thanh, hình ảnh tốt”; “ Sản phẩm dễ
sử dụng” đều có Sig < 0,05 nên ta chưa có cơ sơ bác bỏ H0 hay chấp nhận H1
2.3.2.4.2. Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chiến lược giá
H0: Mức độ đánh giá trung bình của khách hàng đối với chiến lược giá là mức 4
H1: Mức độ đánh giá trung bình của khách hàng đối với chiến lược giá là khác 4
Bảng 26: Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chiến lược giá
Các tiêu chí
Giá trị
TB
Giá trị
kiểm định
T Sig.
Độ lệch
chuẩn
(G1) Giá cả của sản
phẩm dịch vụ truyền
hình FPT rẻ hơn so
với các nhà cung cấp
khác
3.69 4 -4.471 0.000 0.832
(G2) Thông tin về giá
cả được cung cấp rõ
ràng,
3.59 4 -5.839 0.000 0.840
(G3) Có chương trình
giảm giá hấp dẫn vào
từng tháng
3.61 4 -6.065 0.000 0.770
(G4) Giá cả phù hợp
với chất lượng sản
phẩm
3.62 -5.478 0.000 0.818
(Nguồn: xử lý số liệu bằng spss)
Qua bảng số liệu ta thấy đối với tất cả các tiêu chí của chiến lược giá cả đều có
giá trị Sig < 0,05 nên chưa có cơ sở để bác bỏ H0 hay chấp nhận H1. Tức là khách hàng
chưa đồng ý với các chiến lược về giá của của công ty đối với dịch vụ truyền hình HD
của công ty.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na 71
2.3.2.4.3. Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chiến lược phân phối
H0: Mức độ đánh giá trung bình của khách hàng đối với chiến lược phân phối là mức 4
H1: Mức độ đánh giá trung bình của khách hàng đối với chiến lược phân phối là khác 4
Bảng 27: Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chiến lược phân phối
Các tiêu chí
Giá trị
TB
Giá trị
kiểm định
T Sig.
Độ lệch
chuẩn
(PP1) Có nhiều đại
lý, chi nhánh giúp
bạn dễ dàng đăng kí
lắp đặt
3.79 4 -2.586 0.011 0.980
(PP2) Địa điểm giao
dịch thuận tiện
3.80 4 -2.338 0.022 1.012
(PP3) Thời gian hoàn
thành thủ tục và lắp
đặt nhanh chóng
3.79 4 -2.564 0.011 0.956
(PP4) Việc lắp đặt dễ
dàng có phải là yếu
tố mà bạn quyết định
mua sản phẩm không
3.90 4 -1.230 0.221 0.962
(Nguồn: xử lý số liệu bằng spss)
Qua bảng số liêu ta thấy, đối với tiêu chí: “Việc lắp đặt dễ dàng có phải là yếu
tố mà bạn quyết định mua sản phẩm không” có Sig > 0,05 nên ta chưa có cơ sở để bác
bỏ H0 hay chấp nhận H1. Vậy với mức ý nghĩa là 0.05 thì mức độ đánh giá của khách
hàng đối với tiêu chí (PP4) là mức bằng 4, tức khách hàng đồng ý với yếu tố này, điều
này phù hợp với định hướng của công ty. Công ty muốn mang đến cho khách hàng sự
hài lòng về việc phân phối dễ dàng, cũng chính là điểm thu hút khách hàng sử dụng
sản phẩm của mình.
Đối với các tiêu chí như: “Có nhiều đại lý, chi nhánh giúp bạn dễ dàng đăng kí
lắp đặt”, “Địa điểm giao dịch thuận tiện”, “Thời gian hoàn thành thủ tục và lắp đặt
nhanh chóng” đều có Sig < 0,05 nên ta chưa có cơ sơ bác bỏ H0 hay chấp nhận H1.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na 72
Điều này có nghĩa là khách hàng vẫn chưa thực sự hài lòng với các tiêu chí (PP1),
(PP2), (PP3).
2.3.2.4.4. Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chiến lược xúc tiến
H0: Mức độ đánh giá trung bình của khách hàng đối với chiến lược xúc tiến là mức 4
H1: Mức độ đánh giá trung bình của khách hàng đối với chiến lược xúc tiến là khác 4
Bảng 28: Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chiến lược xúc tiến
Các tiêu chí
Giá
trị
TB
Giá trị
kiểm
định
T Sig.
Độ
lệch
chuẩn
(XT1) Có các chương trình khuyến mãi bán
hàng hấp dẫn vào từng dịp lễ tết
3.90 4 -1.211 0.228 0.977
(XT2) Bạn thường mua sản phẩm dịch vụ
truyền hình trong thời gian có khuyến mãi
3.85 4 -1.928 0.056 0.921
(XT3) Thời gian khuyến mãi kéo dài 3.85 4 -1.782 0.077 0.996
(XT4) Các chương trình tiếp thị do công ty
tổ chức khiến bạn hài lòng
3.83 4 -2.067 0.041 0.981
(XT5) Quảng cáo về dịch vụ truyền hình
hấp dẫn, thu hút
3.94 4 -.804 0.423 0.946
(XT6) Công ty thường xuyên tổ chức các
chương trình từ thiện mang tính nhân văn
3.89 4 -1.492 0.138 0.906
(Nguồn: xử lý số liệu bằng spss)
Đối với tiêu chí: “Có các chương trình khuyến mãi bán hàng hấp dẫn vào từng
dịp lễ tết”, “Bạn thường mua sản phẩm dịch vụ truyền hình trong thời gian có khuyến
mãi”, “Thời gian khuyến mãi kéo dài”, “Quảng cáo về dịch vụ truyền hình hấp dẫn,
thu hút”, “Công ty thường xuyên tổ chức các chương trình từ thiện mang tính nhân
văn” có Sig > 0,05 nên ta chưa có cơ sở để bác bỏ H0 hay chấp nhận H1. Vậy với mức
ý nghĩa là 0.05 thì mức độ đánh giá của khách hàng đối với tiêu chí (XT1), (XT2),
(XT3), (XT5), (XT6) là mức bằng 4, tức khách hàng đồng ý với yếu tố này, điều này
phù hợp với định hướng của công ty.
Đối với tiêu chí: “Các chương trình tiếp thị do công ty tổ chức khiến bạn hài
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na 73
lòng” có Sig < 0,05 nên ta chưa có cơ sơ bác bỏ H0 hay chấp nhận H1. Điều này có
nghĩa là khách hàng vẫn chưa thực sự hài lòng với các tiêu chí (XT4). Các chương
trình tiếp thị của công ty vẫn chưa làm khách hàng thực sự thấy hài lòng.
2.3.2.4.5. Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chiến lược cung
ứng dịch vụ
H0: Mức độ đánh giá trung bình của khách hàng đối với chiến lược cung ứng
dịch là mức 4
H1: Mức độ đánh giá trung bình của khách hàng đối với chiến lược cung ứng
dịch vụ là khác 4
Bảng 29: Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chiến lược cung
ứng dịch vụ
Các tiêu chí
Giá
trị
TB
Giá trị
kiểm
định
T Sig.
Độ
lệch
chuẩn
(QT1) Quy tình thủ tục đơn giản 3.86 4 -1.767 0.079 0.956
(QT2) Quy trình cung ứng dịch vụ đồng
bộ giữa các khách hàng
3.83 4 -2.131 0.035 0.952
(QT3) Các nhân viên ở từng bộ phân phối
hợp làm việc chặt chẽ
3.81 4 -2.361 0.020 0.966
(QT4) Quy trình cung ứng dịch vụ diễn ra
nhanh chống
3.77 4 -2.789 0.006 0.970
(Nguồn: xử lý số liệu bằng spss)
Đối với tiêu chí: “Quy tình thủ tục đơn giản “có Sig > 0,05 nên ta chưa có cơ sở
để bác bỏ H0 hay chấp nhận H1. Vậy với mức ý nghĩa là 0.05 thì mức độ đánh giá của
khách hàng đối với tiêu chí (QT1), là mức bằng 4, tức khách hàng đồng ý với yếu tố
này, điều này phù hợp với định hướng của công ty. Công ty luôn hướng tới quá trình
tương tác có hiệu quả, nhưng đơn giản và gọn nhẹ, để tiết kiệm thời gian và chi phí
cho khách hàng.
Đối với tiêu chí: “Quy trình cung ứng dịch vụ đồng bộ giữa các khách hàng”,
“Các nhân viên ở từng bộ phân phối hợp làm việc chặt chẽ”, “Các nhân viên ở từng bộ
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na 74
phân phối hợp làm việc chặt chẽ”, “Quy trình cung ứng dịch vụ diễn ra nhanh chống “
có Sig < 0,05 nên ta chưa có cơ sơ bác bỏ H0 hay chấp nhận H1. Điều này có nghĩa là
khách hàng vẫn chưa thực sự hài lòng với các tiêu chí (QT1), (QT2), (QT3), (QT4).
Công ty nên xem xét lại quy trình cung ứng, khả năng tương tác giữa các nhóm bộ
phận, đẩy nhanh tiến trình cung ứng dịch vụ.
2.3.2.4.6. Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chiến lược con người
H0: Mức độ đánh giá trung bình của khách hàng đối với chiến lược con người là mức 4
H1: Mức độ đánh giá trung bình của khách hàng đối với chiến lược con người là khác 4
Bảng 30: Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chiến lược con người
Các tiêu chí
Giá
trị
TB
Giá trị
kiểm
định
T Sig.
Độ
lệch
chuẩn
(CN1) Nhân viên bán hàng của công ty có
chuyên môn tốt, cởi mở, nhiệt tình
3.80 4 -2.586 0.011 0.915
(CN2) Nhân viên kĩ thuật khắc phục tốt và
nhanh chóng mọi sự cố xảy ra
3.70 4 -3.447 0.001 1.030
(CN3) Chăm sóc khách hàng chu đáo 3.86 4 -1.796 0.075 0.941
(CN4) Phong cách ăn mặc, thái độ của nhân
viên tạo ấn tượng tốt đẹp trong mắt khách
hàng
3.78 4 -2.772 0.006 0.945
(Nguồn: xử lý số liệu bằng spss)
2.3.2.4.7. Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chiến lược
điều kiện vật chất
H0: Mức độ đánh giá trung bình của khách hàng đối với chiến lược điều kiện
vật chất là mức 4
H1: Mức độ đánh giá trung bình của khách hàng đối với chiến lược điều kiện
vật chất là khác 4Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na 75
Bảng 31: Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chiến lược điều
kiện vật chất
Các tiêu chí
Giá
trị
TB
Giá trị
kiểm
định
T Sig.
Độ
lệch
chuẩn
(ĐKVC1) Địa điểm giao dịch với trang
thiết bị hiện đại, bố trí phòng ban hợp lý 3.69 4 -4.522 0.000 0.804
(ĐKVC2) Không gian ở công ty tạo nên sự
thân thiện, gần gũi, tin tưởng
3.70 4 -4.038 0.000 0.879
(ĐKVC3) Có địa điểm đỗ xe thuận tiện 3.79 4 -3.090 0.002 0.820
(ĐKVC4) Bố trí phòng ban hợp lý, dễ tìm
kiếm, di chuyển
3.61 4 -4.848 0.000 0.941
(Nguồn: xử lý số liệu bằng spss)
Đối với các tiêu chí của chiến lược điêu kiện vật chất, tất cả các giá trị Sig của
các tiêu chí này đều nhỏ hơn 0.05 nên chưa có cơ sở để bác bỏ H0 hay chấp nhận H1.
Tức là khách hàng chưa đồng ý với các chiến lược về điều kiện vật chất của công ty
đối với dịch vụ truyền hình HD của công ty.
Nhận xét chung: Vì tất cả các tiêu chí trong các chiến lược marketing đều được
khách hàng đánh giá với mức T<0 nên giá trị trung bình mẫu đều dưới mức 4. Tức với
mức ý nghĩa 0.05 thì mức độ đánh giá trung bình của khách hàng đối với các tiêu chí
trên đều là dưới mức 4, tức là khách hàng vẫn chưa thực sự hài lòng về các chiến lược
của công ty. Công ty cần nghiên cứu và xem xét thêm để đưa ra các biện pháp nhằm
tăng sự hài lòng của khách hàng đối với chiến lược mà công ty đã làm, từ đó thu hút
khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ của công ty mình.
Trư
ờ
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na 76
CHƯƠNG III: NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH HD
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH HUẾ
3.1. Giải pháp về chiến lược định vị
3.1.1. Tạo dựng hình ảnh cho sản phẩm, nhãn hiệu trong tâm trí khách hàng
Công ty cổ phần viễn thông FPT có quy mô tương đối lớn nhưng tại mỗi khu
vực thị trường cũng có nhiều đối thủ cạnh tranh, vì vậy việc xây dựng hình ảnh trong
tâm trí khách hàng cũng gặp rất nhiều khó khăn. Các yếu tố về chất lượng sản phẩm,
giá cả, phân phối, xúc tiến hỗn hợpcó tác dụng bổ sung, hỗ trợ lẫn nhau, từ đó mang
lại hiệu quả trong công việc xây dựng hình ảnh tốt đẹp đến nơi khách hàng.
Công ty cần tăng cường quảng cáo nhằm thông tin tới khách hàng mục tiêu về
sản phẩm truyền hình mà công ty đang có. Bên cạnh đó phải chú trọng hơn nữa về thái
độ phục vụ, kiến thực sản phẩm của nhân viên để giữ chân khách hàng và sẵn sàng giải
đáp mọi thắc mắc khi khách hàng có nhu cầu.
Còn về chính sách khuyến mãi, và chế độ hậu mãi phải được thực hiện nghiêm
túc, với thái độ hợp tác vì lợi ích của người tiêu dùng để khách hàng cảm thấy hài lòng
và tin tưởng vào công ty.
3.1.2. Lựa chọn vị thế của sản phẩm, nhãn hiệu trên thị trường mục tiêu
Công ty lực chọn thị trường của mình theo tiêu thức địa lý, nên để cạnh tranh
với các đối thủ cạnh tranh còn lại thì công ty phải nhấn mạnh sự khác biệt về sản phẩm
của FPT so với các nhà mạng khác là ở chất lượng sản phẩm và uy tính của thương
hiệu của sản phẩm đó.
3.1.3. Tạo dựng hình ảnh, phong cách phục vụ chuyên nghiệp đối với đội ngũ
nhân viên nhiệt tình
Hình ảnh của công ty luôn được khách hàng đánh giá qua thái độ phục vụ,
phong cách làm việc của nhân viên. Cần phải đào tạo một đội ngũ nhân viên có thái độ
nhã nhặn, biết lắng nghe nhu cầu khách hàng, có kiến thức về sản phẩm để tự tin tư
vấn cho khách hàng, để luôn tạo sự tin tưởng và hài lòng cho khách hàng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na 77
Ngoài ra công ty cần có biện pháp quản lý nhân viên để nhân viên luôn có thái
độ phù hợp với khách hàng. Bên cạnh đó công ty phải trẻ hóa nhân viên để tạo môi
trường làm việc thân thiện, năng động và sáng tạo vì sự phát triển của công ty.
3.2. Giải pháp cho chiến lược marketing mix
3.2.1. Chính sách sản phẩm
Chất lượng sản phẩm là một trong những yếu tố quan trọng tạo nên hình ảnh và
thương hiệu của công ty. Theo kết quả điều tra thì chất lượng là tiêu chí mà khách
hàng quan tâm hàng đầu khi quyết định sử dụng dịch vụ truyền hình HD của công ty.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng thì chất lượng sản phẩm của
công ty ngày càng được chú trọng hơn. Công ty phải cam kết bán sản phẩm với chất
lượng cao, đường truyền mạnh và ổn định.
Các dịch vụ kèm theo như tư vấn cách sử dụng, chăm sóc khách hàng sẽ tạo
lòng tin của khách hàng nếu thực hiện tốt.
3.2.2. Chính sách giá
Giá cả là công cụ hết sức quan trọng quyết định đến doanh thu và lợi nhận của
công ty, là yếu tố mà khách hàng quan tâm nhất khi quyết định lắp đặt sản phẩm.
Trong tình hình kinh tế hiện nay, muốn thu hút được khách hàng, công ty cần có chính
sách giá cả mềm dẻo, linh hoạt và mang tính cạnh tranh cao.
Giá cả ở công ty tương đối tốt cùng với các chính sách chăm sóc khách hàng
mà công ty đang áp dụng thì mức giá đó là chấp nhận được nên công ty nên duy trì
mức giá đó, nhưng đồng thời phải đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt nhất. Bên cạnh đó
công ty nên nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu khách hàng để xác định các mức
giá của đối thủ, các mức giá mà khách hàng chấp nhận mua và các mức giá mà công ty
có thể bán được dịch vụ này.
3.2.3. Hệ thống kênh phân phối
Trong chính sách phân phối thì địa điểm, cách thức phân phối đóng vai trò hết
sức quan trọng. Việc xác định một điểm giao dịch thuận lợi tạo góp phần tạo nên sự
thành công của việc kinh doanh. Nhìn chung hệ thống kênh phân phối của công ty khá
đơn giản và nhanh chóng, đi trực tiếp từ nhà mạng đến người tiêu dùng. Nhưng công
ty cần xem xét khắc phục các vấn đề như:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na 78
Công ty cần bài trí lại không gian của các địa điểm giao dịch, đưa tủ trưng
bày xuống tầng một để khách hàng khi thực hiện giao dịch có cảm giác tin cậy và gần
gũi hơn.
Bên cạnh đó, thực hiện giao dịch đúng hẹn với khách hàng cần phải chú
trọng. Khi khách hàng muốn đăng kí thực hiện giao dịch thì nhân viên phải hẹn gặp
khách hàng, nếu cần phải về tư vấn tận nhà cho khách hàng.
Mặt khác, thương mại điện tử ngày càng được ứng dụng phổ biến hơn, và tạo
nên một kênh phân phối đặc biệt hiệu quả đối với không chỉ các sản phẩm hàng hóa
mà còn đối với các sản phẩm dịch vụ. Vì vậy các giao dịch ứng dụng thương mại điện
tử qua các công cụ thông tin hỗ trợ như website, facebook, và các trang mạng xã hội
cần được chú trọng quan tâm hơn nữa. Theo kết quả điều tra thì số khách hàng biết sản
phẩm thông qua internet với tỉ lệ chưa cao, chính vì vậy công ty nên hoàn thiện lại
trang web của mình hơn cho đầy đủ thông tin, dễ sử dụng, hình thức bắt mắt hơn sẽ
thu hút khách hàng vào xem và việc giao dịch qua mạng cũng được đẩy mạnh hơn
3.2.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp
Cần đầu tư cho chiến lược truyền thông marketing hơn nữa. Công ty cần thường
xuyên đưa hình ảnh của mình lên mạng xã hội cũng như các phương tiện truyền thông
khác để khách hàng biết đến công ty nhiều hơn. Ngoài ra đối với từng đợt khuyến mãi
cần phải truyền thông mạnh mẽ thông qua tờ rơi để đạt hiệu quả bán hàng cao nhất.
Quảng cáo trên truyền hình mặc dù chi phí khá lớn nhưng đây là hình thức
quảng cáo giúp hình ảnh công ty đến với khách hàng nhanh nhất có thể, công ty nên
tăng cường quảng cáo trên các kênh truyền hình địa phương như VTV Huế.
Quảng cáo trên Internet cũng là một cách tiếp cận với khách hàng tốt nhất,
công ty nên mở rộng các mục quảng cáo trên các kênh youtobe hay các kênh xem
phim, để thu hút sự chú ý của khách hàng.
Trên phương tiện đi lại, đây là cách quảng cáo đang được công ty xem xét, tuy
diện tích mà phía công ty đăng kí quảng cáo trên kính xe taxi là nhỏ, mà chi phí lại cao,
nhưng nếu xét về hiệu quả mang lại thì đây thực sự là phương án tốt. Vì ngày nay, dịch vụ
taxi trên địa bàn thành phố Huế phát triển khá mạnh mẽ, nên quảng cáo qua phương tiện
này giúp tăng sự tiếp xúc với khách hàng, thu hút được khách hàng tiềm năng.
Trư
ờ
Đạ
i họ
c K
inh
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na 79
Ngoài ra, cần có sự đầu tư về hình ảnh và nội dung cho tơ rơi quảng cáo, băng
rôn, áp phích. Các mẫu quảng cáo phải gắn gọn, súc tích, truyền đạt được hết các nội dung
sơ bộ để khách hàng dễ hiểu về các tính năng, công dụng của sản phẩm dịch vụ. Bên cạnh
đó hình ảnh cũng phải bắt mắt, phải khơi dậy được tính tò mò của khách hàng.
Với kết quả khảo sát đã thực hiện thì khách hàng đánh giá chưa cao về chính
sách khuyến mãi nên công ty phải tập trung đầu tư cho vấn đề này. Phải có các đợt
khuyến mãi kéo dài, thường xuyên, thu hút khách hàng. Em xin đề xuất các hình thức
khuyến mãi như: tiến hành tặng kèm các sản phẩm như mũ, nón, hoặc móc chìa khóa
cho khách hàng khi đăng kí dịch vụ. Mặc dù giá đăng kí dịch vụ của công ty có rẻ hơn
so với đối thủ cạnh tranh nhưng vẫn còn cao so với những khách hàng có thu nhập
trung bình, công ty nên xem xét giảm mức giá của các gói cước để có nhiều khách
hàng tiềm năng hơn.
3.2.5. Con người
Nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định đến sự thành
công của công ty, không có con người thì không thể làm gì được, chính vì vậy phát
triển chiến lược về con người là vấn đền cần được xem xét hàng đầu.
Công ty đào tạo và bồi dưỡng năng lực, kiến thức và cách cư xử cho nhân
viên một cách triệt để để phục vụ khách hàng được tốt nhất.
Khi tuyển chọn nguồn nhân lực cho công ty, phải lựa chọn những nhân viên
thực sự có năng lực, có kiến thức nền tảng, kiên trì, chịu khó.
Tác phong làm việc chuyên nghiệp, trang phục gọn gàng, sạch đẹp cũng cần
được chú ý nhiều để dễ tạo được sự tin tưởng và thiện cảm đối với khách hàng.
Thường xuyên tổ chức các buổi tập huấn, nâng cao kiến thức cũng như các kĩ
năng cho nhân viên.
Cấp trên phải biết quan tâm đến nhân viên của mình trong công việc, nhằm
đạt mục tiêu mà công ty đề ra. Bên cạnh khen thưởng các nhân viên giỏi, các trưởng
phòng cần có một số buổi kèm cặp, theo sát các nhân viên làm chưa tốt, để kịp thời
khắc phục những điểm yếu của nhân viên của mình.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na 80
Tổ chức các buổi party để giao lưu giữa các nhân viên với nhau, tạo cảm giác
gần gũi, thân thiết, cũng là cơ hội để các nhân viên chia sẽ kinh nghiệm cho nhau,
nhằm thắt chặt tình đồng đội và nâng cao khả năng làm việc nhóm.
Động viên và kích thích nhân viên làm việc bằng việc sử dụng các đòn bẫy kinh
tế như chế độ lương thưởng hợp lý. Công ty nên có chính sách lương bổng cao hơn vì trên
thực tế có nhiều nhân viên phàn nàn về tiền lương hơi thấp khó trang trãi được cuộc sống
vật chất hàng ngày. Đồng thời chính sách tăng lương theo doanh thu cần được quán triệt
thực hiện tốt hơn nhằm động viên nhân viên làm việc có hiệu quả hơn.
3.2.6. Quy trình
Đối với từng vị trí của công việc khác nhau mỗi nhân viên phải có tinh thần
trách nhiệm, vì lợi ích của cả công ty. Mỗi nhân viên phải hoàn thành tốt công việc của
mình bằng chính cái tâm để khách hàng cảm nhận được việc mà công ty làm là cố
gắng hết sức vì lợi ích của khách hàng:
Qúa trình cung ứng dịch vụ phải diễn ra nhanh chóng, không dây dưa, lỡ hẹn
với khách hàng từ ngày này sang ngày khác
Từ khâu tư vấn đến khâu kí hợp đồng và tiến hành lắp đặt phải liên kết với
nhau chặt chẽ nhằm tạo lòng tin cho khách hàng. Không nên để tình trạng nhân viên
bán hàng kí hợp đồng xong, nhận được tiền đặt cọc và phí dịch vụ nhưng khách hàng
lại không sử dụng được dịch vụ vì bị lỗi ở khâu lắp đặt do khảo sát sai.
Các nhà quản trị phải thường xuyên kiểm tra quá trình trình làm việc của
nhân viên mình, nâng cao sự kết hợp giữa các nhân viên của nhiều bộ phận với nhau.
3.2.7. Điều kiện vật chất
Vì môt trường FPT là môi trường gẫn gũi, thân thiện, song sự thoải mái trong
việc nhiều nhân viên không mặc đúng đồng phục, quần váy lộn xộn, nhiều bộ phận
không mặc đồng phục khiến nhiều khách hàng cảm thấy khó khăn trong việc nhận
diện, phân biệt đâu là nhân viên ở bộ phận nào, nên công ty phải quán triệt về vấn đề
đồng phục. Tất cả nhân viên khi đi làm đều mặc đúng đồng phục, xử phạt nếu nhân
viên vi phạm, các bộ phận nào không mặc đồng phục phải bắt buộc có ghi bảng tên
đeo vào để khách hàng dễ nhận biết.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na 81
Nhiều khách hàng vẫn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm lối đi đến phòng
kinh doanh hay WCđiều này ảnh hưởng ít nhiều đến khách hàng về hệ thống chỉ dẫn
của công ty. Do vậy, công ty nên thiết kế các chỉ dẫn để khách hàng dễ nhìn thấy hơn,
tạo ấn tượng tốt đẹp khi khách hàng lần đầu tiên đến với công ty.
Công ty nên trang trí thêm, treo thêm các bằng khen, các hình ảnh của các đội
nhóm kinh doanh, các hoạt động xã hội mang tính nhân văn để tạo nên sự tin tưởng
của khách hàng, đồng thời nên thường xuyên làm mới các hình ảnh để tạo cảm cảm
giác mới lạ cho khách hàng.
Nâng cấp và xây thêm các vòm mái hoặc trang bị tấm chống nắng cho xe để
khách hàng cảm thấy an tâm về tài sản vật chất của mình trong quá trinh giao dịch với
công ty.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na 82
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong môi trường kinh doanh đầy biến động và cạnh tranh ngày càng gay gắt
như hiện nay, cách duy nhất để doanh nghiệp tồn tại, phát triển và thích ứng với thị
trường, nắm bắt cơ hội và điều hành hoạt động kinh doanh theo định hướng thị trường
là phải tư duy theo lối tư duy Marketing. Để tồn tại và phát triển bền vững, mỗi doanh
nghiệp phải hết sức năng động và sáng tạo để xây dựng cho mình các chiến lược kinh
doanh phù hợp. Nhận thấy tầm quan trọng đó nên trong quá trình thực tập tại công ty
FPT Telecom Huế, em muốn góp phần để công ty phát triển hơn nữa và vững chắc
trong tương lai.
Qua quá trình phân tích em thấy công ty FPT Telecom Huế còn có những
khuyết điểm về công tác Marketing, khả năng cạnh tranh về giá chưa cao, phản ứng
với các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn còn chưa tốt, công ty còn mờ nhạt trong mở rộng và
phát triển sản phẩm dịch vụ truyền hình HDVì thế, vấn đề đặt ra là phải làm thế nào
để doanh nghiệp phát huy tốt nhất sức mạnh nội bộ và tận dụng triệt để các cơ hội
đang có để khắc phục các điểm yếu và né tránh các nguy cơ là điều cấp thiết hiện nay.
Để công ty thực hiện tốt hơn trong công tác Marketing em xin đưa ra giải pháp
là cơ cấu lại bộ phận Marketing của công ty bằng cách nâng cao trình độ chuyên môn
của nhân viên. Đẩy mạnh đầu tư phát triển sản phẩm dịch vụ truyền hình HD, vì sản
phẩm dịch vụ truyền hình HD rất quan trọng và cần thiết trong thời buổi cạnh tranh
như hiện nay, thị trường nhu cầu về truyền hình chất lượng cao ngày càng lớn dần, đầu
tư cơ sở hạ tầng, đẩy mạnh công tác Marketing cho sản phẩm dịch vụ truyền hình HD.
Để FPT Telecom Huế góp phần thành công trong hệ thống FPT, giúp FPT Telecom
vươn lên vị trí hàng đầu về cung cấp về dịch vụ truyền hình trong tương lai.
Qua tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến công ty ở cả hai môi trường: vi mô
và vĩ mô, từ đó sử dụng ma trận SWOT để phân tích đưa ra chiến lược cho công ty, em
nhận thấy công ty nên nâng cao chất lượng, xây dựng cơ sở hạ tầng tốt, tận dụng uy
tính và thương hiệu của công ty để nâng cao vị thế cạnh tranh về sản phẩm dịch vụ
truyền hình trên thị trương.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na 83
Với tầm hiểu biết và khối lượng khiến thức có hạn, em đã đưa ra các đánh giá
về chiến lược marketing cho sản phẩm dịch vụ truyền hình HD, mong rằng bài nghiên
cứu sẽ giúp công ty nâng cao được hiệu quả kinh doanh trong tương lai, phát triển
ngày càng bền vững hơn.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT Huế
Công ty nên hoàn thiện bộ phận Marketing, chú trọng hơn nữa công tác
marketing để hỗ trợ các phòng ban khác hoạt động tốt hơn, từ việc tổ chức, phân phối,
định giá, điều tra nghiên cứu và nắm bắt thông tin thị trường, cũng như của đối thủ
cạnh tranh. Giới thiệu và quảng bá sản phẩm dịch vụ, xây dựng thương hiệu của công
ty. Đây là công việc rất cần thiết cho việc thu hút khách hàng cao (phải tương xứng với
giá trị cảm nhận của khách hàng). Nhằm tăng cường xây dựng thương hiệu, tạo niềm
tin và lòng tự hào của người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ truyền hình HD
của FPT Telecom. Lập quỹ dự phòng ngân sách riêng cho hoạt động Marketing nhằm
đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh được liên tục. Nếu nguồn ngân sách này
không được đảm bảo thì công tác điều hành thực hiện Marketing sẽ bị gián đoạn.
Đặc biệt quan tâm tới sản phẩm dich vụ truyền hình HD, nhằm có được lợi thế
cạnh tranh nhất định. Vì thực tế cho thấy số liệu doanh nghiệp tại Huế ngày càng tăng,
lượng khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ truyền hình chất lượng cao không ngừng
tăng cao.
Thực hiện biện pháp Marketing-Mix một cách có hiệu quả, phù hợp với môi
trường kinh doanh hiện tại và đặc biệt nên có chính sách giá phù hợp so với mức giá
chung của thị trường. Ngoài ra công ty nên tung ra nhiều hơn các chiến dịch khuyến
mãi để giảm bớt các áp lực về giá như: rút thăm trúng thưởng.
Tuyển dụng và đào tạo nhân sự để cung cấp lực lượng lao động có trình độ
chuyên môn cao, phù hợp và đáp ứng đúng nhu cầu mỗi công việc.
Công ty nên lập ra bộ phận thống kê, nghiên cứu sự biến động của thị trường
khách hàng, để dự báo hiệu quả và có kế hoạch cụ thể trong từng giai đoạn phát triển
của thị trường.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na 84
Liên kết chặt chẽ với hội thương mại, kinh tế, doanh nghiệpthông qua đó tạo
dựng và tìm kiếm khách hàng.Bên cạnh đó cũng tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp với đại
lý, xây dựng hệ thống trung thành cho công ty.
Nâng cấp đầu tư cơ sở hạ tầng, tranh thủ thu hút vốn đầu tư.
2.2. Đối với Thành Phố Huế
Thành phố nên có các chiến lược phát triển, ứng dụng rộng rãi các dịch vụ
mạng Internet và truyền hình HD. Do cuộc sống ngày càng phát triển, nhu cầu con
người ngày càng nâng cao về tất cả các mặt như cập nhật thông tin, giả trí, học tập
nhằm để phù hợp với tốc độ phát triển kinh tế chung của thành phố.
Quan tâm nữa các chính sách đầu tư phát triển lĩnh vực viễn thông, tạo điều
kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh viễn thông diễn ra thuận lợi hơn.
Thành phố cần có bộ phận nghiên cứu dự báo, thông tin tình hình diễn biến môi
trường kinh doanh, định hướng phát triển của thành phố trên địa bàn, để giảm thiểu bất
lợi trong hoạt động kinh doanh cho các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh nhà, trong
đó có ngành viễn thông.
Thường xuyên mở các lớp đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ cho các ngành
nghề kinh doanh.
3. Hạn chế của đề tài
Do điều kiện về kiến thức cũng như thời gian còn hạn chế nên những ý kiến
đóng góp của đề tài chỉ mang tính chất xây dựng. Bên cạnh những mặt đã đạt được,
khóa luận còn những hạn chế sau:
- Đề tài được tiến hành nghiên cứu với số mẫu là 140 nên chưa có khả năng đại
diện cho cả tổng thể khách hàng, thang đo tự xây dựng nên chưa chính xác.
- Do hạn chế về nguồn lực và kiến thức, những nhận xét và đánh giá của đề tài
mặc dù dựa trên kết quả nghiên cứu thực tiễn nhưng ý nghĩa mang lại chưa cao.
- Chưa có thông tin về thị phần, doanh thu của đối thủ cạnh tranh.
- Do kinh nghiệm phỏng vấn trực tiếp chưa nhiều, kĩ năng hỏi vẫn chưa hoàn
toàn chuẩn xác như mong đợi.
- Trong qua trình thực hiến khóa luận còn nhiều chỗ mang tính chủ quan cá
nhân tác giả.
- Do còn nhiều hạn chế trong việc ứng dụng phần mềm xử lí số liệu SPSS vào
phân tích số liệu nên nghiên cứu này còn nhiều thiếu sót.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Trần Minh Đạo(2002), Giáo trình Marketing căn bản, NXB giáo dục.
2. PGS.TS Nguyễn Văn Thanh (2008), Bài giảng Marketing dịch vụ, Đại học Bách
Khoa Hà Nội.
3. Kotler, Philip (2003), Quản trị Marketing, NXB Thống kê, Hà Nội.
4. Lưu Văn Nghiêm (2001) Marketing trong kinh doanh dịch vụ, NXB Thống kê, Hà
Nội
5. Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, NXB Thống kê, Hà Nội.
6. Cù Thị Thanh, K44-QTKDTH, hoàn thiện chiến lược Marketing của công ty Cổ
Phần Thế Giới Di Động chi nhánh Huế
7. Nguyễn Thị Phương Thảo, K45- QTKDTM, giải pháp hoàn thiện chính sách
Marketing hỗn hợp của công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phi Long chi nhánh
Huế đối với mặt hàng máy tính xách tay.
8. Báo cáo thực tế giáo trình đề tài lập kế hoạch Marketing cho dịch vụ truyền hình
HD của FPT Huế, do nhóm các bạn: Phan Văn Lương, Nguyễn Đình Phúc,
Nguyễn Tâm Hoàng, Võ Hoàng Uyên thực hiện.
9. Một số trang web
https://www.fpt.vn/
N_L%C6%AF%E1%BB%A2C_MARKETING_CTY_TNHH_MODERNOKẾ
HOẠCH THỰC TẬP CÁ NHÂN
telecom.html
internet-cap-quang-cua-cong-ty-fpt-telecom-can-tho-17100/Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI
ĐẠI HỌC HUẾ Mã số phiếu: ..
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào anh (chị)!
Tôi là sinh viên chuyên ngành Quản trị kinh doanh thuộc trường Đại Học Kinh
Tế Huế. Hiện nay tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả marketing
cho dịch vụ truyền hình HD của công ty cổ phần FPT chi nhánh Huế” với mục đích
phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học. Anh (chị) vui lòng dành chút thời gian để
nêu lên ý kiến của mình giúp tôi hoàn thiện đề tài của mình. Tôi cam kết thông tin anh
(chị) cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho công tác nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn quý anh (chị)!
A. THÔNG TIN CHUNG
Thông tin khách hàng
Họ và Tên: .
Địa chỉ: .....
Số điện thoại:
Vui lòng đánh dấu () vào ô được chọn
1. Anh/ chị vui lòng cho biết giới tính?
Nam Nữ
2. Anh/ chị vui lòng cho biết độ tuổi?
Từ 18 đến 25 tuổi Từ 26 đến 35 tuổi
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na
Từ 36 đến 45 tuổi Trên 45 tuổi
3. Công việc hiện tại của anh/ chị:
Sinh viên Công chức- Viên chức
Công nhân Khác
4. Thu nhập hàng tháng của anh/ chị trong khoảng bao nhiêu?
Dưới 3 triệu Từ 3 – 5triệu
Từ 5 – 10 triệu Trên 10 triệu
B. HIỆU QUẢ CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM VÀ DỊCH
VỤ TRUYỀN HÌNH HD CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
5. Anh/ chị biết đến sản phẩm của công ty thông qua:
Internet
Quảng cáo trên tivi, báo chí
Gia đình, người thân, bạn bè giới thiệu
Chương trình khuyến mãi
6. Thời gian anh/ chị sử dụng dịch vụ truyền hình của công ty?
Dưới 6 tháng
Từ 6 đến 1 năm
Từ 1 đến 3 năm
Trên 3 năm
7. Mức độ hài lòng của anh/ chị về chiến lược marketing cho sản phẩm, dịch
vụ truyền hình HD của công ty theo tiêu chí lần lượt :
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na
1. Rất không hài lòng 2. Không hài lòng 3. Trung lập 4. Hài lòng
5. Rất hài lòng
1 2 3 4 5
A. Chiến
lược về
sản phẩm
A1. Chất lượng âm thanh, hình ảnh tốt
A2. Có nhiều tính năng đa dạng, phù hợp
với nhu cầu của bạn
A3. Sản phẩm dễ sử dụng
A4. Thường xuyên cập nhật nội dung và bổ
sung các tính năng mới
A5. Tốc độ kết nối nhanh
B. Chiến
lược về
giá
B1. Giá cả của sản phẩm dịch vụ truyền
hình FPT rẻ hơn so với các nhà cung cấp
khác
B2. Thông tin về giá cả được cung cấp rõ
ràng.
B3. Có chương trình giảm giá hấp dẫn vào
từng tháng
B4. Giá cả phù hợp với chất lượng sản
phẩm
C. Chiến
lược phân
phối
C1. Có nhiều đại lý, chi nhánh giúp bạn dễ
dàng đăng kí lắp đặt
C2. Địa điểm giao dịch thuận tiện
C3. Thời gian hoàn thành thủ tục và lắp đặt
nhanh chóng
C4. Việc lắp đặt dễ dàng có phải là yếu tố
mà bạn quyết định mua sản phẩm không
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na
D. Chiến
lược xúc
tiến
D1. Có các chương trình khuyến mãi bán
hàng hấp dẫn vào từng dịp lễ tết
D2. Bạn thường mua sản phẩm dịch vụ
truyền hình trong thời gian có khuyến mãi
D3. Thời gian khuyến mãi kéo dài
D4. Các chương trình tiếp thị do công ty tổ
chức khiến bạn hài lòng
D5. Quảng cáo về dịch vụ truyền hình hấp
dẫn, thu hút
D6. Công ty thường xuyên tổ chức các
chương trình từ thiện mang tính nhân văn
E. Chiến
lược về
con người
E1. Nhân viên bán hàng của công ty có
chuyên môn tốt, cởi mở, nhiệt tình
E2. Nhân viên kĩ thuật khắc phục tốt và
nhanh chóng mọi sự cố xảy ra
E3. Chăm sóc khách hàng chu đáo
E4. Phong cách ăn mặc, thái độ của nhân
viên tạo ấn tượng tốt đẹp trong mắt khách
hàng
F. Chiến
lược về
quy trình
cung ứng
dịch vụ
F1. Quy tình thủ tục đơn giản
F2. Quy trình cung ứng dịch vụ đồng bộ
giữa các khách hàng
F3. Các nhân viên ở từng bộ phân phối hợp
làm việc chặt chẽ
F4. Quy trình cung ứng dịch vụ diễn ra
nhanh chóng
G. Chiến
lược về
G1. Địa điểm giao dịch với trang thiết bị
hiện đại
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na
điều kiện
vật chất
G2. Không gian ở công ty tạo nên sự thân
thiện, gần gũi, tin tưởng
G3. Có địa điểm đỗ xe thuận tiện
G4. Bố trí phòng ban hợp lý, dễ tìm kiếm, di
chuyển
I.Đánh
giá
chung
hiệu
quả
marketing
I1. Anh/chị cảm thấy hài lòng về chất lượng
của dịch vụ truyền hình HD
I2. Anh/chị hài lòng về giá cả của công ty
I3.Anh/chị cảm thấy hài lòng về chiến lược
xúc tiến của công ty
I4. Anh/chị hài lòng về điều kiện vật chất
của công ty FPT
8. Tiêu chí nào mà anh/ chị quan tâm khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ của công
ty (có thể chọn nhiều phương án):
Chất lượng
Giá cả
Thái độ phục vụ của nhân viên
Đăng kí dễ dàng và thời gian đăng kí nhanh
Có các chương trình khuyến mãi và chiết khấu tốt
Điều kiện vật chất của công ty tốt
9. Anh/ chị có đóng góp hay mong muốn gì đối với các chương trình
marketing mà công ty sẽ triển khai trong tương lai đối với sản phẩm truyền
hình HD? ..............................................................................
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS
Phụ lục 2.1 Bảng thống kê mô tả các mẫu điều tra.
Gioi tính
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Nam 77 55.0 55.0 55.0
Nữ 63 45.0 45.0 100.0
Total 140 100.0 100.0
Độ tuổi
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
từ 18 đến 25 tuổi 39 27.9 27.9 27.9
từ 26 đến 35 tuổi 59 42.1 42.1 70.0
từ 36 đến 45 tuổi 29 20.7 20.7 90.7
trên 45 tuổi 13 9.3 9.3 100.0
Total 140 100.0 100.0
Công việc hiện tại
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Sinh viên 40 28.6 28.6 28.6
Công chức-Viên chức 64 45.7 45.7 74.3
Công nhân 22 15.7 15.7 90.0
Khác 14 10.0 10.0 100.0
Total 140 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na
Thu nhập hàng tháng
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Dưới 3 triệu 40 28.6 28.6 28.6
Từ 3 đến 5 triệu 41 29.3 29.3 57.9
Từ 5 đến 10 triệu 45 32.1 32.1 90.0
Trên 10 triệu 14 10.0 10.0 100.0
Total 140 100.0 100.0
Biết sản phẩm công ty thông qua
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Internet 38 27.1 27.1 27.1
Quàng cáo trên TV,báo chí 29 20.7 20.7 47.9
Gia đình,người thân,bạn bè giới
thiệu
67 47.9 47.9 95.7
Chương trình khuyến mãi 6 4.3 4.3 100.0
Total 140 100.0 100.0
Thời gian sử dụng dịch vụ của công ty
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Dưới 6 tháng 14 10.0 10.0 10.0
Từ 6 tháng đến 1 năm 42 30.0 30.0 40.0
Từ 1 đến 3 năm 49 35.0 35.0 75.0
Trên 3 năm 35 25.0 25.0 100.0
Total 140 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na
Phụ lục 2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .825
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 2176.772
df 465
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 8.755 28.241 28.241 8.755 28.241 28.241 3.631 11.713 11.713
2 2.528 8.154 36.395 2.528 8.154 36.395 3.454 11.140 22.854
3 2.398 7.735 44.130 2.398 7.735 44.130 2.853 9.204 32.058
4 2.170 7.000 51.130 2.170 7.000 51.130 2.830 9.128 41.186
5 1.801 5.809 56.939 1.801 5.809 56.939 2.789 8.996 50.183
6 1.545 4.984 61.923 1.545 4.984 61.923 2.549 8.221 58.404
7 1.387 4.473 66.397 1.387 4.473 66.397 2.478 7.993 66.397
8 .864 2.786 69.183
9 .789 2.545 71.728
10 .761 2.455 74.182
11 .676 2.182 76.365
12 .662 2.135 78.499
13 .596 1.923 80.422
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na
Rotated Component Matrixa
14 .574 1.851 82.273
15 .561 1.809 84.082
16 .525 1.692 85.775
17 .471 1.519 87.293
18 .445 1.434 88.727
19 .411 1.327 90.054
20 .386 1.246 91.300
21 .335 1.080 92.380
22 .327 1.053 93.433
23 .320 1.032 94.466
24 .288 .930 95.395
25 .279 .900 96.295
26 .257 .829 97.124
27 .225 .726 97.851
28 .205 .662 98.513
29 .190 .612 99.125
30 .137 .441 99.566
31 .135 .434 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na
Component
1 2 3 4 5 6 7
CLXT4 .778
CLXT5 .750
CLXT3 .744
CLXT1 .705
CLXT2 .700
CLXT6 .631
CLSP2 .778
CLSP1 .764
CLSP3 .762
CLSP4 .752
CLSP5 .750
CLCUDV1 .854
CLCUDV4 .842
CLCUDV2 .714
CLCUDV3 .711
CLPP3 .831
CLPP2 .759
CLPP4 .754
CLPP1 .752
CLCN1 .831
CLCN2 .768
CLCN4 .727
CLCN3 .722
CLDKVC4 .792
CLVDKVC2 .732
CLVDKVC1 .729
CLVDKVC3 .705
CLVG3 .806
CLVG2 .731
CLVG1 .709
CLVG4 .696
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na
Phụ lục 2.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo.
2.3.1. Thang đo chiến lược xúc tiến
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.852 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CLXT1 19.35 13.380 .632 .828
CLXT2 19.40 13.724 .627 .829
CLXT3 19.40 13.062 .666 .821
CLXT4 19.42 13.253 .649 .825
CLXT5 19.31 13.426 .653 .824
CLXT6 19.36 14.032 .589 .836
2.3.2. Thang đo của chiến lược sản phẩm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.882 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CLSP1 15.51 10.712 .739 .851
CLSP2 15.44 11.529 .711 .858
CLSP3 15.58 10.792 .721 .856
CLSP4 15.36 11.310 .745 .850
CLSP5 15.42 11.612 .674 .866
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na
2.3.3.Thang đo chiến lược cung ứng dịch vụ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.860 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CLCUDV1 11.41 5.955 .756 .800
CLCUDV2 11.44 6.334 .659 .840
CLCUDV3 11.46 6.192 .680 .831
CLCUDV4 11.49 6.007 .726 .812
2.3.4. Thang đo của chiến lược phân phối
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.862 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CLPP1 11.49 6.352 .710 .824
CLPP2 11.48 6.280 .693 .831
CLPP3 11.49 6.453 .711 .823
CLPP4 11.38 6.381 .723 .819
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na
2.3.5. Thang đo của chiến lược con người
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.832 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CLCN1 11.34 5.678 .750 .750
CLCN2 11.44 5.485 .672 .784
CLCN3 11.28 6.159 .587 .820
CLCN4 11.36 5.929 .644 .796
2.3.5. Thang đo chiến lược về điều kiện vật chất
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.783 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CLVDKVC1 11.10 4.537 .594 .729
CLVDKVC2 11.09 4.329 .578 .736
CLVDKVC3 11.01 4.583 .558 .746
CLDKVC4 11.18 3.961 .632 .708
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na
2.3.6. Thang đo chiến lược về giá
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.771 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CLVG1 10.81 3.628 .627 .687
CLVG2 10.91 3.882 .519 .745
CLVG3 10.89 3.823 .628 .690
CLVG4 10.88 3.936 .524 .742
Phụ lục 2.4 Kiểm định sự khác biệt
2.4.1 Gioi tính
Group Statistics
Gioi tính N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Danh gia chung hieu qua
marketing
Nam 77 3.84 .876 .100
Nữ 63 3.83 .839 .106
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Danh gia
chung hieu
qua
marketing
Equal
variances
assumed
.222 .638 .057 138 .955 .008 .146 -.280 .297
Equal
variances
not assumed
.057 134.609 .955 .008 .145 -.279 .296
2.4.2 Độ tuổi
Test of Homogeneity of Variances
Danh gia chung hieu qua marketing
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.254 3 136 .085
ANOVA
Danh gia chung hieu qua marketing
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .788 3 .263 .353 .787
Within Groups 101.163 136 .744
Total 101.951 139
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na
2.4.3. Công việc hiện tại
Test of Homogeneity of Variances
Danh gia chung hieu qua marketing
Levene Statistic df1 df2 Sig.
3.427 3 136 .019
ANOVA
Danh gia chung hieu qua marketing
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.179 3 .726 .990 .400
Within Groups 99.772 136 .734
Total 101.951 139
2.4.4. Thu nhập hàng tháng
Test of Homogeneity of Variances
Danh gia chung hieu qua marketing
Levene Statistic df1 df2 Sig.
3.427 3 136 .019
ANOVA
Danh gia chung hieu qua marketing
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.179 3 .726 .990 .400
Within Groups 99.772 136 .734
Total 101.951 139
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na
Phụ lục 2.5: Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng với chiến lược marketing
2.5.1. Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng về chiến lược sản phẩm
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
CLSP1 140 3.81 1.063 .090
CLSP2 140 3.89 .945 .080
CLSP3 140 3.75 1.067 .090
CLSP4 140 3.97 .952 .080
CLSP5 140 3.91 .966 .082
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
CLSP1 -2.066 139 .041 -.186 -.36 -.01
CLSP2 -1.431 139 .155 -.114 -.27 .04
CLSP3 -2.772 139 .006 -.250 -.43 -.07
CLSP4 -.355 139 .723 -.029 -.19 .13
CLSP5 -1.137 139 .257 -.093 -.25 .07
2.5.2. Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng về chiến lược về giá
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
CLVG1 140 3.69 .832 .070
CLVG2 140 3.59 .840 .071
CLVG3 140 3.61 .770 .065
CLVG4 140 3.62 .818 .069
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
CLVG1 -4.471 139 .000 -.314 -.45 -.18
CLVG2 -5.839 139 .000 -.414 -.55 -.27
CLVG3 -6.065 139 .000 -.395 -.52 -.27
CLVG4 -5.478 139 .000 -.379 -.52 -.24
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na
2.5.3. Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng về chiến lược phân phối
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
CLPP1 140 3.79 .980 .083
CLPP2 140 3.80 1.012 .086
CLPP3 140 3.79 .956 .081
CLPP4 140 3.90 .962 .081
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
CLPP1 -2.586 139 .011 -.214 -.38 -.05
CLPP2 -2.338 139 .021 -.200 -.37 -.03
CLPP3 -2.564 139 .011 -.207 -.37 -.05
CLPP4 -1.230 139 .221 -.100 -.26 .06
2.5.4. Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng về chiến lược xúc tiến
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
CLXT1 140 3.90 .977 .083
CLXT2 140 3.85 .921 .078
CLXT3 140 3.85 .996 .084
CLXT4 140 3.83 .981 .083
CLXT5 140 3.94 .946 .080
CLXT6 140 3.89 .906 .077
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
CLXT1 -1.211 139 .228 -.100 -.26 .06
CLXT2 -1.928 139 .056 -.150 -.30 .00
CLXT3 -1.782 139 .077 -.150 -.32 .02
CLXT4 -2.067 139 .041 -.171 -.34 -.01
CLXT5 -.804 139 .423 -.064 -.22 .09
CLXT6 -1.492 139 .138 -.114 -.27 .04
2.5.5. Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng về chiến lược con người
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
CLCN1 140 3.80 .915 .077
CLCN2 140 3.70 1.030 .087
CLCN3 140 3.86 .941 .080
CLCN4 140 3.78 .945 .080
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
CLCN1 -2.586 139 .011 -.200 -.35 -.05
CLCN2 -3.447 139 .001 -.300 -.47 -.13
CLCN3 -1.796 139 .075 -.143 -.30 .01
CLCN4 -2.772 139 .006 -.221 -.38 -.06
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTT: Nguyễn Thị Ly Na
2.5.6. Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng về chiến lược cung ứng dịch vụ
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
CLCUDV1 140 3.86 .956 .081
CLCUDV2 140 3.83 .952 .080
CLCUDV3 140 3.81 .966 .082
CLCUDV4 140 3.77 .970 .082
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
CLCUDV1 -1.767 139 .079 -.143 -.30 .02
CLCUDV2 -2.131 139 .035 -.171 -.33 -.01
CLCUDV3 -2.361 139 .020 -.193 -.35 -.03
CLCUDV4 -2.789 139 .006 -.229 -.39 -.07
2.5.7. Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng về chiến lược điều kiện vật chất
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
CLVDKVC1 140 3.69 .804 .068
CLVDKVC2 140 3.70 .879 .074
CLVDKVC3 140 3.79 .820 .069
CLDKVC4 140 3.61 .941 .080
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
CLVDKVC1 -4.522 139 .000 -.307 -.44 -.17
CLVDKVC2 -4.038 139 .000 -.300 -.45 -.15
CLVDKVC3 -3.090 139 .002 -.214 -.35 -.08
CLDKVC4 -4.848 139 .000 -.386 -.54 -.23
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chien_luoc_marketing_cho_dich_vu_truyen_hinh_hd_cua_cong_ty_co_phan_vien_thong_fpt_chi_nhanh_hue_063.pdf