Nếu có điều kiện nghiên cứu tiếp đề tài, tôi sẽ thu thập thêm các loại sổ sách, các
thẻ, phiếu kế toán có liên quan, đồng thời tìm hiểu rõ sự phân công, phân nhiệm cũng như
quy trình luân chuyển chứng từ trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty. Mặt khác, tôi sẽ nghiên cứu sâu hơn về quá trình thực hiện tính giá
xuất kho hàng hóa, thành phẩm để làm cơ sở ghi nhận giá vốn hàng bán tại Công ty và
đưa ra ví dụ minh họa cụ thể.
Nếu có điều kiện, tôi sẽ mở rộng phạm vi nghiên cứu của đề tài, thực hiện nghiên
cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty khác có
cùng đặc điểm kinh doanh như Công ty TNHH Tôn Bảo Khánh để có thể so sánh, đối
chiếu phương pháp hạch toán giữa các công ty có gì khác nhau, đánh giá ưu điểm và
nhược điểm của mỗi phương pháp hạch toán cũng như mỗi phương pháp tổ chức kế toán,
xem xét sự linh hoạt trong công tác kế toán của các công ty để bổ xung thêm kinh nghiệm
thực tế cho bản thân.
Lớp K45C Kiểm Toán 86
Đ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH tôn Bảo Khánh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xuất kho.
- Chứng từ ghi sổ.
2.2.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán”.
2.2.4.3. Quy trình và phương pháp hạch toán
- Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa, kế toán phải xác nhận lại giá trị
thực của hàng tồn kho và tính đơn giá bình quân cho mỗi loại hàng tồn kho.
- Hàng ngày, căn cứ vào Bảng kê bán hàng, kế toán lập Phiếu xuất kho cho mỗi
nghiệp vụ bán hàng.
- Căn cứ vào Phiếu xuất kho, kế toán lập Chứng từ ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 632
Có TK 155, 15611 (Chi tiết theo từng mặt hàng)
Với: Giá trị hàng xuất kho = Số lượng hàng hóa xuất kho * Đơn giá bình quân
- Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán và các
sổ chi tiết khác có liên quan.
Lớp K45C Kiểm Toán 52
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
2.2.4.4. Ví dụ minh họa (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty Tôn Bảo Khánh)
Với nghiệp vụ bán hàng cho Công ty TNHH Quảng Cáo Thương Mại Và Dịch Vụ
Thiên Cát phát sinh tại Cơ sở 1 ngày 09/12/2014 nêu trên, căn cứ vào số lượng hàng xuất
kho trên Phiếu xuất kho số 004488 và đơn giá xuất kho bình quân của mặt hàng tương
ứng tại thời điểm xuất hàng, kế toán lập Chứng từ ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 632 1.015,30 * 15.584,21 = 15.822.650 đồng
Có TK 15611 (THMK) 15.822.650 đồng
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ số 03 ngày 09/12/2014, kế toán ghi vào sổ chi tiết giá
vốn hàng bán và các sổ chi tiết khác có liên quan:
Đơn vị : CÔNG TY TNHH TÔN BẢO KHÁNH Mẫu số: S02a – DNN
Địa chỉ : 199 Bà Triệu, TP Huế Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Tel : 054.3932728 Fax : 054.3932729 ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03-Giá vốn hàng bán
Ngày 09 tháng 12 năm 2014
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản Số tiền Ghi
chú PXK Ngày Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 G
002443 09/12/2014 Công ty CP Du 632 3.891.377
Lịch Mỹ An 15611(THMK) 3.891.377
... ... ... ... ... ... ...
004488 09/12/2014 Cty TNHH QC TM 632 15.822.650
Và DV Thiên Cát 15611(THMK) 15.822.650
004489 09/12/2014 Khách lẻ 632 737.401
15611(TLM) 737.401
Cộng: 142.517.577 142.517.577
Kèm theo: 15 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
( Đã ký ) ( Đã ký )
Lớp K45C Kiểm Toán 53
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
Đơn vị: Công Ty TNHH Tôn Bảo Khánh SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
Địa chỉ: 199 Bà Triệu, TP Huế TK : 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN
THÁNG 12 NĂM 2014
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI TKĐƯ
Số phát sinh trong kỳ Ghi
chú CTGS PXK Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
... ... ... ... ... ... ... ...
03 002443 09/12/2014 Công ty CP Du Lịch Mỹ An 15611(THMK) 3.891.377
03 002680 09/12/2014 Khách lẻ 15611(TOD) 723.692
03 002681 09/12/2014 Công ty TNHH MTV Xây Dựng Trường Phúc 15611(THMK) 1.619.200
03 002929 09/12/2014 Công ty TNHH Tân Bảo Thành 15611(TL0.42) 14.330.877
03 003163 09/12/2014 DNTN Công Minh 15611(GM2540) 16.279.700
... ... ... ... ... ... ... ...
03 003944 09/12/2014 Công ty CP Lâm Nghiệp 1.5 15611(TLM) 2.568.707
15611(TOMK L1) 2.428.721
15611(TXGK) 10.484.645
03 003945 09/12/2014 Công Ty CP ĐT Và Xây Dựng Vĩnh Hải 15611(TXGK) 12.902.330
03 004113 09/12/2014 Khách lẻ 15611(TM) 279.943
03 004114 09/12/2014 DNTN Tất Đoán 15611(THMK) 15.482.914
03 004336 09/12/2014 Công ty TNHH MTV XD Và TM Thiên Vũ 15611(GM5050 L3) 13.888.557
03 004488 09/12/2014 Công ty TNHH QC TM Và Dịch Vụ Thiên Cát 15611(THMK) 15.822.650
03 004489 09/12/2014 Khách lẻ 15611(TLM) 737.401
... ... ... ... ... ... ... ...
10 31/12/2014 Kết chuyển 911 3.566.707.282
Số phát sinh trong kỳ 3.566.707.282 3.566.707.282
Cộng lũy kế 44.177.989.570 44.177.989.570
Số dư cuối kỳ 0
Người lập Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Lớp K45C Kiểm Toán 54
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
2.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
2.2.5.1. Các loại chi phí quản lý kinh doanh thường phát sinh tại Công ty
- Chi phí điện, nước.
- Cước điện thoại cố định và các dịch vụ viễn thông khác.
- Chi phí văn phòng phẩm.
- Tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ, công nhân viên ở bộ phận
bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
- Thưởng tết.
- Trích khấu hao TSCĐ.
- Phân bổ công cụ, dụng cụ dùng cho bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý.
- Chi phí gia công, vận chuyển hàng hóa.
- Thuế Môn bài.
2.2.5.2. Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng các hàng hóa, dịch vụ mua ngoài sử dụng cho
bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý.
- Phiếu chi. Giấy báo nợ.
- Bảng lương nhân viên. Bảng phân bổ lương.
- Phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ sử dụng cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý.
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định.
- Chứng từ ghi sổ.
2.2.5.3. Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 642: “Chi phí quản lý kinh doanh”.
2.2.5.4. Quy trình và phương pháp hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc về chi phí quản lý kinh doanh phát sinh,
kế toán định khoản và lập Chứng từ ghi sổ.
Lớp K45C Kiểm Toán 55
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh
và các sổ chi tiết khác có liên quan.
2.2.5.5. Ví dụ minh họa (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty Tôn Bảo Khánh)
Ngày 01/12/2014, Công ty nhận được Hóa đơn GTGT về cước dịch vụ điện thoại
cố định tháng 11/2014 do Viễn Thông Thừa Thiên Huế gửi đến:
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số: 01GTKT2/001 VT01
TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Ký hiệu (Serial No): VC/14P
Liên 2: Giao cho người mua (Customer copy) Số (No): 0367319
Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 0 1 1 3
Viễn thông (Telecommunication): Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: 08 Hoàng Hoa Thám, Phường Vĩnh Ninh, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Tên khách hàng (Customer ‘s name): Công Ty TNHH Tôn Bảo Khánh
Địa chỉ (Address): 199 Bà Triệu, Phường Xuân Phú, Thành Phố Huế
Số điện thoại (Tel): 3958788 Mã số (code): HT32061
Hình thức thanh toán (Kind of payment): TM/CK MST: 3 3 0 0 4 6 4 6 5 7
STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN (VND)
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Cước dịch vụ điện thoại
Cố định tháng 11/2014 161.648,00
Cộng tiền dịch vụ (1): 161.648,00
Thuế suất GTGT: 10% x (1) = Tiền thuế GTGT (2): 16.165,00
Tổng cộng tiền thanh toán (1+2): 177.813,00
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bảy mươi bảy ngàn tám trăm mười ba đồng
Ngày 01 tháng 12 năm 2014
Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký
(Đã ký) (Đã ký)
Lớp K45C Kiểm Toán 56
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
Căn cứ vào Hóa đơn dịch vụ viễn thông số 0367319, kế toán lập Phiếu chi:
Thủ quỹ đã chi tiền thanh toán cho giao dịch viên của Viễn Thông Thừa Thiên Huế
căn cứ theo Phiếu chi số 3623.
Căn cứ vào Hóa đơn dịch vụ viên thông (GTGT) số 0367319 và Phiếu chi số 3623,
kế toán lập Chứng từ ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 642 161.648 đồng
Nợ TK 1331 16.165 đồng
Có TK 111 177.813 đồng
Đơn vị : CÔNG TY TNHH TÔN BẢO KHÁNH Mẫu số: 02 – TT
Địa chỉ : 199 Bà Triệu, TP Huế Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Tel : 054.3932728 Fax : 054.3932729 ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
Mã số thuế: 3300464657 Số: 3623
PHIẾU CHI Nợ: 642, 1331
Ngày 01 tháng 12 năm 2014 Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Viễn Thông Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: 08 Hoàng Hoa Thám, Phường Vĩnh Ninh, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Lý do chi: Cước dịch vụ điện thoại cố định tháng 11/2014
Số tiền: 177.813
Bằng chữ: Một trăm bảy mươi bảy ngàn tám trăm mười ba đồng.
Kèm theo: Chứng từ gốc
Ngày 01 tháng 12 năm 2014
Giám Đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
Lớp K45C Kiểm Toán 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ số 04 ngày 01/12/2014, kế toán ghi vào sổ chi tiết chi
phí quản lý kinh doanh và các sổ chi tiết khác có liên quan:
Đơn vị : CÔNG TY TNHH TÔN BẢO KHÁNH Mẫu số: S02a – DNN
Địa chỉ : 199 Bà Triệu, TP Huế Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Tel : 054.3932728 Fax : 054.3932729 ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 04-Chi phí quản lý kinh doanh
Ngày 01 tháng 12 năm 2014
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản Số tiền Ghi
chú HD Ngày Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 G
052146 01/12/2014 Thanh toán tiền cước 642 152.797
ĐTCĐ cho Viễn 1331 15.280
Thông TT Huế 111 168.077
... ... ... ... ... ... ... ...
0367319 01/12/2014 Thanh toán tiền cước 642 161.648
ĐTCĐ cho Viễn 1331 16.165
Thông TT Huế 111 177.813
... ... ... ... ... ... ... ...
8752479 01/12/2014 Thanh toán tiền cước 642 237.847
viễn thông cho CN 1331 23.785
Viettel TT Huế 111 261.632
Cộng: 8.723.457 8.723.457
Kèm theo: 74 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
( Đã ký ) ( Đã ký )
Lớp K45C Kiểm Toán 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
Đơn vị: Công Ty TNHH Tôn Bảo Khánh SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
Địa chỉ: 199 Bà Triệu, TP Huế TK : 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH
THÁNG 12 NĂM 2014
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI TKĐƯ
Số phát sinh trong kỳ Ghi
chú CTGS HD Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
04 0052146 01/12/2014 Thanh toán tiền cước ĐTCĐ cho Viễn Thông TT Huế 111 152.797 ...
04 0052953 01/12/2014 Thanh toán tiền cước ĐTCĐ cho Viễn Thông TT Huế 111 299.957
04 0052954 01/12/2014 Thanh toán tiền cước ĐTCĐ cho Viễn Thông TT Huế 111 146.043
04 0054598 01/12/2014 Thanh toán tiền cước ĐT Gphone cho Viễn Thông TT Huế 111 296.409
04 0055651 01/12/2014 Thanh toán tiền cước MegaVNN cho Viễn Thông TT Huế 111 150.000
... ... ... ... ... ... ... ...
04 0367319 01/12/2014 Thanh toán tiền cước ĐTCĐ cho Viễn Thông TT Huế 111 161.648
04 0367349 01/12/2014 Thanh toán tiền cước ĐTCĐ cho Viễn Thông TT Huế 111 321.958
04 0372948 01/12/2014 Thanh toán tiền cước MegaVNN cho Viễn Thông TT Huế 111 250.000
04 8751920 01/12/2014 Thanh toán tiền cước viễn thông cho CN Viettel TT Huế 111 278.546
04 8751981 01/12/2014 Thanh toán tiền cước viễn thông cho CN Viettel TT Huế 111 816.565
04 8752466 01/12/2014 Thanh toán tiền cước viễn thông cho CN Viettel TT Huế 111 133.408
04 8752479 01/12/2014 Thanh toán tiền cước viễn thông cho CN Viettel TT Huế 111 237.847
... ... ... ... ... ... ... ...
10 31/12/2014 Kết chuyển 911 1.265.915.550
Số phát sinh trong kỳ 1.265.915.550 1.265.915.550
Cộng lũy kế 3.409.319.690 3.409.319.690
Số dư cuối kỳ 0
Người lập Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Lớp K45C Kiểm Toán 59
Đạ
i h
ọ
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
2.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.6.1. Các loại doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty
Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng.
2.2.6.2. Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu thu.
- Giấy báo Có ngân hàng.
- Chứng từ ghi sổ.
2.2.6.3. Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 515: “Doanh thu hoạt động tài chính”.
2.2.6.4. Quy trình và phương pháp hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc về doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh, kế toán định khoản và lập Chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài
chính và các sổ chi tiết khác có liên quan.
2.2.6.5. Ví dụ minh họa (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty Tôn Bảo Khánh)
Ngày 25/12/2014, Công ty nhận được Giấy báo Có từ Ngân hàng TMCP Á Châu
về lãi tiền gửi nhập vốn.
Căn cứ vào Giấy báo Có, kế toán lập Chứng từ ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 112ACB 15.254 đồng
Có TK 515 15.254 đồng
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ số 05 ngày 25/12/2014, kế toán ghi vào sổ chi tiết
doanh thu hoạt động tài chính và các sổ chi tiết khác có liên quan.
Lớp K45C Kiểm Toán 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
Đơn vị : CÔNG TY TNHH TÔN BẢO KHÁNH Mẫu số: S02a – DNN
Địa chỉ : 199 Bà Triệu, TP Huế Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Tel : 054.3932728 Fax : 054.3932729 ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 05-Doanh thu hoạt động tài chính
Ngày 25 tháng 12 năm 2014
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản Số tiền Ghi
chú HD Ngày Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 G
141225 25/12/2014 Lãi tiền gửi 112MB 22.618
515 22.618
25/12/2014 Lãi nhập vốn 112ACB 15.254
515 15.254
Cộng: 37.872 37.872
Kèm theo: 2 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
( Đã ký ) ( Đã ký )
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU GIẤY BÁO CÓ
Chi nhánh: ACB – PGD AN CỰU Ngày: 25-12-2014 Mã GDV:
Mã KH: 585092
Số GD:
Kính gởi: CÔNG TY TNHH TÔN BẢO KHÁNH
Mã số thuế: 3 3 0 0 4 6 4 6 5 7
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau:
Số tài khoản ghi CÓ : 124798319
Số tiền bằng số : 15,254 VND
Số tiền bằng chữ : MƯỜI LĂM NGÀN HAI TRĂM NĂM MƯƠI BỐN ĐỒNG CHẴN
Nội dung : Lãi nhập vốn
Giao dịch viên Kiểm soát
(Đã ký)
* NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
ASIA COMMERCIAL BANK
PGD AN CỰU – CN HUẾ
Lớp K45C Kiểm Toán 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
Đơn vị: Công Ty TNHH Tôn Bảo Khánh SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
Địa chỉ: 199 Bà Triệu, TP Huế TK : 515 – DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
THÁNG 12 NĂM 2014
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI TKĐƯ
Số phát sinh trong kỳ Ghi
chú CTGS HD Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
05 141225 25/12/2014 Lãi tiền gửi 112MB 22.618 ...
05 25/12/2014 Lãi nhập vốn 112ACB 15.254
05 141231 31/12/2014 Hạch toán lãi 112VP 101.956
10 31/12/2014 Kết chuyển 911 139.828
Số phát sinh trong kỳ 139.828 139.828
Cộng lũy kế 1.057.205 1.057.205
Số dư cuối kỳ 0
Người lập Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Lớp K45C Kiểm Toán 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
2.2.7. Kế toán chi phí tài chính
2.2.7.1. Các loại chi phí tài chính thường phát sinh tại Công ty
- Phí chuyển tiền qua Ngân hàng.
- Lãi vay Ngân hàng.
2.2.7.2. Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu chi.
- Phiếu chuyển khoản, Giấy báo Nợ.
- Chứng từ ghi sổ.
2.2.7.3. Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 635: “Chi phí tài chính”.
2.2.7.4. Quy trình và phương pháp hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc về chi phí tài chính phát sinh, kế toán
định khoản và lập Chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ chi tiết chi phí tài chính và các sổ
chi tiết khác có liên quan.
2.2.7.5. Ví dụ minh họa (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty Tôn Bảo Khánh)
Ngày 22/12/2014, Công ty chuyển khoản trả vốn và lãi vay định kỳ cho Ngân hàng
TMCP Á Châu và đã nhận được Phiếu chuyển khoản trả nợ vay.
Căn cứ vào Phiếu chuyển khoản trả nợ vay, kế toán lập Chứng từ ghi sổ theo định
khoản.
Nợ TK 311ACB 46.108.000 đồng
Nợ TK 635 9.682.738 đồng
Có TK 112ACB 55.790.738 đồng
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ số 06 ngày 22/12/2014, kế toán ghi vào sổ chi tiết Chi
phí tài chính và các sổ chi tiết khác có liên quan.
Lớp K45C Kiểm Toán 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU PHIẾU CHUYỂN KHOẢN TRẢ NỢ VAY
Chi nhánh: ACB – PGD AN CỰU Ngày: 22-12-2014
Số GD: 91
Mã GDV: HANGPTTBHU
Liên: 1
Họ và tên người nộp : CÔNG TY TNHH TÔN BẢO KHÁNH Số TK: 124798319
Chủ tài khoản : CÔNG TY TNHH TÔN BẢO KHÁNH Số TK vay: 189557149
Mã số thuế : 3 3 0 0 4 6 4 6 5 7 Số HD vay: KUNN 01/ HUE.D
Số tiền Bằng số : 55,790,738 VND
Bằng chữ : NĂM MƯƠI LĂM TRIỆU BẢY TRĂM CHÍN MƯƠI NGÀN BẢY
TRĂM BA MƯƠI TÁM ĐỒNG CHẴN
Ghi chú Trả vốn : 46,108,000 Dư nợ mới: 1,613,790,000
Trả lãi : 9,682,738
Trả phạt : 0
Trả dư : 0
Trả khác : 0
Nội dung: TRẢ VỐN – LÃI ĐỊNH KỲ (TRÍCH TK TGTT SỐ 124798319)
Giao dịch viên Kiểm soát
(Đã ký)
* NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
ASIA COMMERCIAL BANK
PGD AN CỰU – CN HUẾ
Đơn vị : CÔNG TY TNHH TÔN BẢO KHÁNH Mẫu số: S02a – DNN
Địa chỉ : 199 Bà Triệu, TP Huế Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Tel : 054.3932728 Fax : 054.3932729 ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 06-Chi phí tài chính
Ngày 22 tháng 12 năm 2014
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản Số tiền Ghi
chú HD Ngày Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 G
622187 22/12/2014 Phí chuyển tiền 635 11.550
DNTN Phát Đạt 112VP 11.550
22/12/2014 Trả lãi định kỳ 311ACB 46.108.000
635 9.682.738
112ACB 55.790.738
Cộng: 55.802.288 55.802.288
Kèm theo: 2 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
( Đã ký ) ( Đã ký )
Lớp K45C Kiểm Toán 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
Đơn vị: Công Ty TNHH Tôn Bảo Khánh SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
Địa chỉ: 199 Bà Triệu, TP Huế TK : 635 – CHI PHÍ TÀI CHÍNH
THÁNG 12 NĂM 2014
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI TKĐƯ
Số phát sinh trong kỳ Ghi
chú CTGS HD Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
... ... ... ... ... ... ... ...
06 16/12/2014 1604LDS201401220 thu lãi 112EXM 3.129.424
06 16/12/2014 1604LDS201401701 thu lãi 112EXB 4.770.915
06 622187 22/12/2014 Phí chuyển tiền DNTN Phát Đạt 112VP 11.550
06 22/12/2014 Trả lãi định kỳ 112ACB 9.682.738
06 793004 23/12/2014 Phí chuyển tiền Công ty TNHH NS BlueScope Việt Nam 112VP 15.400
06 192246 24/12/2014 Phí chuyển tiền BHXH 112MB 11.000
06 24/12/2014 Trả gốc: 18917000 – lãi: 3972500 – ACCT vay 189673919 112ACB 3.972.500
06 430843 25/12/2014 Trả lãi vay khế ước LD1429430843 112MB 3.487.042
06 600146 25/12/2014 Trả lãi vay khế ước LD1428600146 112MB 4.716.600
06 600201 25/12/2014 Trả lãi vay khế ước LD1426600201 112MB 2.697.123
06 700051 25/12/2014 Trả lãi vay khế ước LD1426700051 112MB 3.250.000
06 900269 25/12/2014 Trả lãi vay khế ước LD1425900269 112MB 3.462.109
06 25/12/2014 Trả gốc: 31945000 – lãi: 5366667 – ACCT vay 189996499 112ACB 5.366.667
06 304469 28/12/2014 Phí SMS tháng 12/2014 112VP 9.900
... ... ... ... ... ... ... ...
10 31/12/2014 Kết chuyển 911 77.125.161
Số phát sinh trong kỳ 77.125.161 77.125.161
Cộng lũy kế 467.745.428 467.745.428
Số dư cuối kỳ 0
Người lập Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Lớp K45C Kiểm Toán 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
2.2.8. Kế toán thu nhập khác
2.2.8.1. Các loại thu nhập khác thường phát sinh tại Công ty
- Chiết khấu thương mại được hưởng.
- Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
2.2.8.2. Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT mua hàng được hưởng Chiết khấu thương mại.
- Phiếu thu, Giấy báo Có.
- Giấy đề nghị thanh lý, Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Chứng từ ghi sổ.
2.2.8.3. Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 711: “Thu nhập khác”.
2.2.8.4. Quy trình và phương pháp hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc về thu nhập khác phát sinh, kế toán định
khoản và lập Chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ chi tiết thu nhập khác và các sổ chi
tiết khác có liên quan.
2.2.8.5. Ví dụ minh họa (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty Tôn Bảo Khánh)
Ngày 21/12/2014, Công ty mua hàng của Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn
Hoa Sen tại Thừa Thiên Huế và được hưởng chiết khấu thương mại.
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0216971, kế toán lập Chứng từ ghi sổ phản ánh
khoản chiết khấu thương mại được hưởng theo định khoản:
Nợ TK 331(TĐHS) 4.060.909 đồng
Có TK 711 4.060.909 đồng
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ số 07 ngày 21/12/2014, kế toán ghi vào sổ chi tiết Thu
nhập khác và các sổ chi tiết khác có liên quan.
Lớp K45C Kiểm Toán 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HS/14P
Liên 2 : Giao người mua
Ngày 21 tháng 12 năm 2014 Số: 0 2 1 6 9 7 1
Đơn vị bán hàng : Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoa Sen tại Thừa Thiên Huế
Mã số thuế : 3 7 0 0 3 8 1 3 2 4 – 0 6 9
Địa chỉ : QL1A, Phường Hương Văn, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Số tài khoản : 040002887111 tại Ngân hàng SCB – PGD Hương Trà
Điện thoại : 0543.777.156
Họ tên người mua hàng : .............................................................................................................
Tên đơn vị : Công ty TNHH Tôn Bảo Khánh
Mã số thuế : 3 3 0 0 4 6 4 6 5 7
Địa chỉ : Số 199 Bà Triệu, Phường Xuân Phú, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán : CK Số tài khoản : ............................. tại NH : ............................
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x 5
01 Tôn lạnh màu AZ40 vân gỗ Kg 3.750,00 25.300,13 94.875.488
nâu WL01- D2: 0.25mm x
1200mm G550- TML 4091815
02 Chiết khấu 4.060.909
Cộng tiền hàng : 90.814.579
Thuế suất GTGT : 10 % Tiền thuế GTGT : 9.081.458
Tổng cộng tiền thanh toán : 99.896.037
Số tiền viết bằng chữ : Chín mươi chín triệu tám trăm chín mươi sáu nghìn không trăm
ba mươi bảy đồng.
Người mua hàng Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ, tên ) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên )
( Đã ký )
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
BÁN HÀNG QUA ĐIỆN THOẠI
Lớp K45C Kiểm Toán 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
Đơn vị : CÔNG TY TNHH TÔN BẢO KHÁNH Mẫu số: S02a – DNN
Địa chỉ : 199 Bà Triệu, TP Huế Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Tel : 054.3932728 Fax : 054.3932729 ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 07-Thu nhập khác
Ngày 21 tháng 12 năm 2014
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản Số tiền Ghi
chú HD Ngày Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 G
0216971 21/12/2014 CN Công ty CP 331(TĐHS) 4.060.909
Tập Đoàn Hoa 711 4.060.909
Sen tại TT Huế
chiết khấu
Cộng: 4.060.909 4.060.909
Kèm theo: 1 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
( Đã ký ) ( Đã ký )
Lớp K45C Kiểm Toán 68
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
Đơn vị: Công Ty TNHH Tôn Bảo Khánh SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
Địa chỉ: 199 Bà Triệu, TP Huế TK : 711 – THU NHẬP KHÁC
THÁNG 12 NĂM 2014
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI TKĐƯ
Số phát sinh trong kỳ Ghi
chú CTGS HD Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
07 0216971 21/12/2014 CN Công ty CP Tập Đoàn Hoa Sen tại TT Huế chiết khấu 331(TĐHS) 4.060.909
07 25/12/2014 CN Công ty CP Tập Đoàn Hoa Sen tại TT Huế chiết khấu 331(TĐHS) 378.000
10 31/12/2014 Kết chuyển 911 4.438.909
Số phát sinh trong kỳ 4.438.909 4.438.909
Cộng lũy kế 177.822.457 177.822.457
Số dư cuối kỳ 0
Người lập Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Lớp K45C Kiểm Toán 69
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
2.2.9. Kế toán chi phí khác
2.2.9.1. Các loại chi phí khác thường phát sinh tại Công ty
Chi phí khác phát sinh tại Công ty chủ yếu là các khoản phí phát hành thư bảo lãnh
thanh toán. Mục đích của các thư bảo lãnh này là Ngân hàng sẽ đảm bảo khả năng thanh
toán tiền hàng của Công ty TNHH Tôn Bảo Khánh cho nhà cung cấp.
2.2.9.2. Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu chi.
- Giấy báo Nợ, Phiếu chuyển khoản.
- Chứng từ ghi sổ.
2.2.9.3. Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 811: “Chi phí khác”.
2.2.9.4. Quy trình và phương pháp hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc về chi phí khác phát sinh, kế toán định
khoản và lập Chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ chi tiết chi phí khác và các sổ chi
tiết khác có liên quan.
2.2.9.5. Ví dụ minh họa (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty Tôn Bảo Khánh)
Ngày 05/08/2014, Công ty chuyển khoản thanh toán cho Ngân hàng TMCP Á
Châu phí phát hành thư bảo lãnh thanh toán số BLTT.BHU.32690.050814 ngày
05/08/2014.
Căn cứ vào Phiếu chuyển khoản, kế toán lập Chứng từ ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 811 27.500.000 đồng
Có TK 112ACB 27.500.000 đồng
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ số 08 ngày 05/08/2014, kế toán ghi vào sổ chi tiết Chi
phí khác và các sổ chi tiết khác có liên quan.
Lớp K45C Kiểm Toán 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
Đơn vị : CÔNG TY TNHH TÔN BẢO KHÁNH Mẫu số: S02a – DNN
Địa chỉ : 199 Bà Triệu, TP Huế Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Tel : 054.3932728 Fax : 054.3932729 ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 08-Chi phí khác
Ngày 05 tháng 08 năm 2014
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản Số tiền Ghi
chú HD Ngày Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 G
05/08/2014 Phí thư bảo lãnh số 811 27.500.000
BLTT.BHU.32690.050814 112ACB 27.500.000
Cộng: 27.500.000 27.500.000
Kèm theo: 1 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
( Đã ký ) ( Đã ký )
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU PHIẾU CHUYỂN KHOẢN - VND
Chi nhánh: ACB – PGD AN CỰU Ngày: 05-08-2014
Mã số thuế: 0301452948-022 Số GD: 51
Mã GDV: QUYENLTNBHU
Liên: 1
TK ghi NỢ : TGTT KHTN (TỔ CHỨC) VND Số TK: 124798319
CÔNG TY TNHH TÔN BẢO KHÁNH
TK ghi CÓ : THU NHẬP - VND Số TK: 119098279
BLTN-BLTT Thu phí Nvụ VND
Số tiền Bằng số : 27,500,000.00 VND
Bằng chữ : HAI MƯƠI BẢY TRIỆU NĂM TRĂM NGÀN ĐỒNG CHẴN
Nội dung: PHÁT HÀNH THƯ BẢO LÃNH THANH TOÁN SỐ: BLTT.BHU.32690.050814
NGÀY 05/08/2014 CỦA CÔNG TY TNHH TÔN BẢO KHÁNH
Giao dịch viên Kiểm soát Trưởng phòng
(Đã ký)
* NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
ASIA COMMERCIAL BANK
PGD AN CỰU – CN HUẾ
Lớp K45C Kiểm Toán 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
Đơn vị: Công Ty TNHH Tôn Bảo Khánh SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
Địa chỉ: 199 Bà Triệu, TP Huế TK : 811 – CHI PHÍ KHÁC
THÁNG 8 NĂM 2014
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI TKĐƯ
Số phát sinh trong kỳ Ghi
chú CTGS HD Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
08 05/08/2014 Phí thư bảo lãnh số BLTT.BHU.32690.050814 112ACB 27.500.000
10 31/08/2014 Kết chuyển 911 27.500.000
Số phát sinh trong kỳ 27.500.000 27.500.000
Cộng lũy kế 40.740.278 40.740.278
Số dư cuối kỳ 0
Người lập Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Lớp K45C Kiểm Toán 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
2.2.10. Kế toán chi phí thuế TNDN
2.2.10.1. Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”.
2.2.10.2. Quy trình và phương pháp hạch toán
Hàng quý, kế toán xác định thuế TNDN tạm phải nộp và lập Chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ chi tiết Chi phí thuế TNDN và các
sổ chi tiết khác có liên quan.
2.2.10.3. Ví dụ minh họa (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty Tôn Bảo Khánh)
Ngày 31/12/2014, kế toán xác định thuế TNDN tạm phải nộp trong quý 4/2014 là
32.171.266 đồng và lập Chứng từ ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 821 32.171.266 đồng
Có TK 3334 32.171.266 đồng
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ số 09 ngày 31/12/2014, kế toán ghi vào sổ chi tiết Chi
phí thuế TNDN và các sổ chi tiết khác có liên quan:
Đơn vị : CÔNG TY TNHH TÔN BẢO KHÁNH Mẫu số: S02a – DNN
Địa chỉ : 199 Bà Triệu, TP Huế Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Tel : 054.3932728 Fax : 054.3932729 ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 09-Chi phí thuế TNDN
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản Số tiền Ghi
chú HD Ngày Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 G
31/12/2014 Thuế TNDN quý 4/2014 821 32.171.266
3334 32.171.266
Cộng: 32.171.266 32.171.266
Kèm theo: 0 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
( Đã ký ) ( Đã ký )
Lớp K45C Kiểm Toán 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
Đơn vị: Công Ty TNHH Tôn Bảo Khánh SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
Địa chỉ: 199 Bà Triệu, TP Huế TK : 821 – CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
THÁNG 12 NĂM 2014
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI TKĐƯ
Số phát sinh trong kỳ Ghi
chú CTGS HD Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
09 31/12/2014 Thuế TNDN quý 4/2014 3334 32.171.266
10 31/12/2014 Kết chuyển 911 32.171.266
Số phát sinh trong kỳ 32.171.266 32.171.266
Cộng lũy kế 137.403.622 137.403.622
Số dư cuối kỳ 0
Người lập Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Lớp K45C Kiểm Toán 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
2.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.11.1. Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
2.2.11.2. Quy trình và phương pháp hạch toán
Cuối tháng, kế toán tiến hành kết chuyển các khoản chi phí và thu nhập phát sinh
trong tháng sang Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Cuối năm, kế toán kết chuyển toàn bộ số lãi (lỗ) trong năm sang Tài khoản 421 –
“Lợi nhuận chưa phân phối”.
2.2.11.3. Ví dụ minh họa (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty Tôn Bảo Khánh)
Ngày 31/12/2014, kế toán tiến hành kết chuyển các khoản chi phí và thu nhập phát
sinh trong tháng 12/2014 sang Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 5111 3.927.819.316 đồng
Có TK 911 3.927.819.316 đồng
Nợ TK 515 139.828 đồng
Có TK 911 139.828 đồng
Nợ TK 711 4.438.909 đồng
Có TK 911 4.438.909 đồng
Nợ TK 911 3.566.707.282 đồng
Có TK 632 3.566.707.282 đồng
Nợ TK 911 1.265.915.550 đồng
Có TK 642 1.265.915.550 đồng
Nợ TK 911 77.125.161 đồng
Có TK 635 77.125.161 đồng
Nợ TK 911 32.171.266 đồng
Có TK 821 32.171.266 đồng
Lớp K45C Kiểm Toán 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
Đơn vị : CÔNG TY TNHH TÔN BẢO KHÁNH Mẫu số: S02a – DNN
Địa chỉ : 199 Bà Triệu, TP Huế Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Tel : 054.3932728 Fax : 054.3932729 ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 10-Xác định kết quả kinh doanh
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản Số tiền Ghi
chú HD Ngày Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 G
31/12/2014 KC doanh thu bán 5111 3.927.819.316
hàng hóa 911 3.927.819.316
31/12/2014 KC doanh thu 515 139.828
hoạt động tài chính 911 139.828
31/12/2014 KC thu nhập khác 711 4.438.909
911 4.438.909
31/12/2014 KC giá vốn hàng bán 911 3.566.707.282
632 3.566.707.282
31/12/2014 KC chi phí quản lý 911 1.265.915.550
kinh doanh 642 1.265.915.550
31/12/2014 KC chi phí tài chính 911 77.125.161
635 77.125.161
31/12/2014 KC chi phí thuế 911 32.171.266
TNDN quý 4/2014 821 32.171.266
Cộng: 8.874.317.312 8.874.317.312
Kèm theo: 0 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
( Đã ký ) ( Đã ký )
Lớp K45C Kiểm Toán 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ số 10 ngày 31/12/2014, kế toán ghi vào sổ chi tiết Xác
định kết quả kinh doanh và các sổ chi tiết khác có liên quan.
Sau đó, kế toán lập Chứng từ ghi sổ kết chuyển toàn bộ số lãi trong năm 2014 sang
Tài khoản 421 – “Lợi nhuận chưa phân phối” theo định khoản:
Nợ TK 911 339.417.563 đồng
Có TK 421 339.417.563 đồng
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ số 11 ngày 31/12/2014, kế toán ghi vào sổ chi tiết Xác
định kết quả kinh doanh và sổ chi tiết Lợi nhuận chưa phân phối.
Đơn vị : CÔNG TY TNHH TÔN BẢO KHÁNH Mẫu số: S02a – DNN
Địa chỉ : 199 Bà Triệu, TP Huế Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Tel : 054.3932728 Fax : 054.3932729 ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 11-Lợi nhuận chưa phân phối
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản Số tiền Ghi
chú HD Ngày Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 G
31/12/2014 KC lãi năm 2014 911 339.417.563
421 339.417.563
Cộng: 339.417.563 339.417.563
Kèm theo: 0 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
( Đã ký ) ( Đã ký )
Lớp K45C Kiểm Toán 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
Đơn vị: Công Ty TNHH Tôn Bảo Khánh SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
Địa chỉ: 199 Bà Triệu, TP Huế TK : 911 – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
THÁNG 12 NĂM 2014
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI TKĐƯ
Số phát sinh trong kỳ Ghi
chú CTGS HD Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 1.348.938.769
10 31/12/2014 KC doanh thu bán hàng hóa 5111 3.927.819.316
10 31/12/2014 KC doanh thu hoạt động tài chính 515 139.828
10 31/12/2014 KC thu nhập khác 711 4.438.909
10 31/12/2014 KC giá vốn hàng bán 632 3.566.707.282
10 31/12/2014 KC chi phí quản lý kinh doanh 642 1.265.915.550
10 31/12/2014 KC chi phí tài chính 635 77.125.161
10 31/12/2014 KC chi phí thuế TNDN quý 4/2014 821 32.171.266
11 31/12/2014 KC lãi năm 2014 421 339.417.563
Số phát sinh trong kỳ 5.281.336.822 3.932.398.053
Cộng lũy kế 48.585.338.151 48.585.338.151
Số dư cuối kỳ 0
Người lập Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Lớp K45C Kiểm Toán 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÔN BẢO KHÁNH
3.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán của công ty và kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh
3.1.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán
Mỗi doanh nghiệp đều có phương pháp tổ chức công tác kế toán riêng phù hợp với
đặc điểm sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và tuân thủ theo quy định của Nhà nước.
Việc tổ chức công tác kế toán một cách hợp lý, khoa học, phù hợp với các quy định hiện
hành sẽ giúp cho kế toán vừa đảm bảo thông tin kịp thời, chính xác về tình hình của
doanh nghiệp, vừa giảm thiểu chi phí hoạt động, nâng cao hiệu quả của công tác kế toán.
Qua tìm hiểu về tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Tôn Bảo Khánh, tôi
nhận thấy một số ưu điểm và nhược điểm sau:
- Về tổ chức bộ máy kế toán: Công ty TNHH Tôn Bảo Khánh có tới 13 cơ sở kinh
doanh phân tán trên khắp địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Công ty áp dụng hình thức tổ
chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung, tất cả các nghiệp vụ diễn ra hàng ngày tại
các cơ sở được ghi nhận rồi báo cáo về cho phòng kế toán. Mô hình kế toán tập trung giúp
cho bộ máy kế toán của Công ty khá gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí hoạt động, tránh được hiện
tượng trùng lặp công việc giữa các kế toán viên. Tuy nhiên, hạn chế của mô hình kế toán
này là khối lượng công việc tại phòng kế toán khá lớn, việc báo cáo về các nghiệp vụ phát
sinh hàng ngày tại các cơ sở có thể xảy ra sai lệch hoặc báo cáo không kịp thời.
- Về hình thức kế toán tại Công ty:
Công ty hiện đang áp dụng theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, ưu điểm của
hình thức kế toán này là dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu, công việc kế toán được phân công
đều trong kỳ.
Lớp K45C Kiểm Toán 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
Tuy nhiên, tại Công ty không sử dụng Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ và Sổ Cái trong
quá trình ghi sổ kế toán. Hàng ngày, sau khi lập Chứng từ ghi sổ căn cứ vào các chứng từ
kế toán, kế toán căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào các Sổ kế toán chi tiết chứ không
ghi vào Sổ Đăng ký Chứng chừ ghi sổ và Sổ Cái. Cuối kỳ, kế toán lập Bảng Cân đối tài
khoản và Báo cáo tài chính căn cứ vào số liệu trên các Sổ kế toán chi tiết. Việc không sử
dụng Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ và Sổ Cái giúp kế toán giảm khối lượng ghi chép hàng
ngày. Tuy nhiên, điều này dẫn đến một hạn chế rất lớn đó là tại Công ty không có sự đối
chiếu số liệu giữa Sổ Cái và các Số kế toán chi tiết, giữa Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ và
các Sổ Cái nên rất khó phát hiện được các sai xót trong quá trình ghi sổ.
- Về hệ thống chứng từ: Công ty áp dụng Hệ thống chứng từ kế toán ban hành theo
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các
văn bản luật khác hướng dẫn việc lập và luân chuyển chứng từ. Hệ thống chứng từ của
Công ty tương đối đầy đủ, phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty và quy định của Nhà nước.
- Về hệ thống tài khoản: Công ty áp dụng đúng theo Hệ thống tài khoản kế toán
doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính và sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 138/2011/TT-BTC, ngày
04/10/2011, đồng thời phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Về hệ thống báo cáo kế toán: Công ty áp dụng đúng theo Hệ thống báo cáo tài
chính ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính và sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 138/2011/TT-BTC, ngày 04/10/2011.
- Về các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty:
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Phương pháp này có ưu
điểm là dễ tính toán, phù hợp với đặc điểm kinh doanh cũng như tính chất tài sản cố định
của Công ty chủ yếu là cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động bán hàng và quản lý.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Vì Công
ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thương mại, hàng hóa kinh doanh là các mặt hàng có
Lớp K45C Kiểm Toán 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
giá trị tương đối cao như đồ gỗ cao cấp, hàng nội thất, gạch men, cửa cuốn, tôn, sắt,... nên
phương pháp này là phù hợp. Mặt khác, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản của
Công ty (Chiếm tới 92,49% trong tài sản ngắn hạn và chiếm 79,08% trong tổng tài sản,
theo số liệu năm 2014) nên phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho giúp Công
ty có được số liệu chính xác, kịp thời về tình hình hàng tồn kho cũng như giá vốn hàng
bán trong kỳ.
Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền thời điểm để tính giá xuất kho.
Phương pháp này có ưu điểm là công việc kế toán được phân công đều trong kỳ, đáp ứng
được yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tuy
nhiên, nhược điểm của phương pháp này là việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều
công sức.
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Nhìn chung thì công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Tôn Bảo Khánh tuân thủ theo Luật kế toán, Chuẩn mực kế toán, Chế độ
kế toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC và các Văn bản pháp luật hiện hành, phù
hợp với hình thức kế toán cũng như các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty. Tuy
nhiên, trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty vẫn
còn một số điểm cần lưu ý sau:
- Về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Hàng ngày, Kế toán bán hàng ở các cơ sở lập Bảng kê bán hàng trong ngày và nộp
cho phòng kế toán. Các nghiệp vụ bán hàng phát sinh sau khi nộp báo cáo được các cơ sở
ghi nhận vào doanh thu bán hàng của ngày hôm sau. Như vậy, các khoản doanh thu này
không được ghi nhận đúng thời điểm phát sinh. Điều này sẽ gây ảnh hưởng đến số liệu về
doanh thu của Công ty đặc biệt là vào các ngày cuối tháng và cuối kỳ kế toán.
Lớp K45C Kiểm Toán 81
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
Tại công ty, các nghiệp vụ bán hàng theo phương thức chuyển hàng được hạch
toán như phương thức bán hàng trực tiếp, điều này phù hợp với thực tế khi việc giao nhận
hàng thường diễn ra trong ngày và ít xảy ra sự cố trong khâu vận chuyển.
- Về kế toán chi phí quản lý kinh doanh:
Chi phí điện, nước, cước điện thoại cố định và các dịch vụ viễn thông khác được
ghi nhận tại thời điểm nhận Hóa đơn, không xét đến kỳ thanh toán trên Hóa đơn. Ví dụ,
Ngày 19/12/2014, Công ty nhận được Hóa đơn tiền đện cho kỳ thanh toán từ ngày
20/11/2014 đến ngày 18/12/2014, kế toán tiến hành ghi nhận toàn bộ số tiền trên Hóa dơn
vào chi phí quản lý kinh doanh của tháng 12. Điều này phù hợp với thực tế khi kỳ thanh
toán trên Hóa đơn thường không theo tháng, trong khi việc lựa chọn tiêu chí phân bổ hợp
lý là khá khó khăn đối với một công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thương mại. Mặt
khác, các loại chi phí này qua các tháng thường ít biến động nên việc phân bổ là không
thực sự cần thiết.
Công ty tiến hành trích khấu hao TSCĐ, phân bổ công cụ, dụng cụ dùng cho bộ
phận bán hàng và bộ phận quản lý một lần trong năm và thực hiện vào cuối năm làm cho
chi phí quản lý kinh doanh của tháng 12 tăng cao so với các tháng khác.
Tại Công ty, chi phí gia công hàng hóa, chi phí vận chuyển hàng hóa mua vào
trong kỳ được kết chuyển vào chi phí quản lý kinh doanh vào cuối kỳ. Điều này không
phù hợp với quy định hiện hành. Các loại chi phí này phải được kết chuyển vào giá vốn
hàng bán trong kỳ, việc kết chuyển vào chi phí quản lý kinh doanh là không phù hợp với
tính chất của nghiệp vụ kinh tế, làm tăng chi phí quản lý kinh doanh và giảm giá vốn hàng
bán trong kỳ so với thực tế. Lợi nhuận gộp sẽ cao hơn so với thực tế, tuy nhiên lợi nhuận
kế toán trước thuế của công ty không bị ảnh hưởng.
Công ty không theo dõi riêng biệt chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp mà hạch toán chung vào một sổ chi tiết Tài khoản 642 - chi phí quản lý kinh
doanh. Điều này sẽ gây khó khăn cho Công ty khi muốn theo dõi, đánh giá riêng rẽ mức
Lớp K45C Kiểm Toán 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
độ hợp lý cũng như sự biến động của từng loại chi phí, từ đó xác định hiệu quả của hoạt
động bán hàng, hoạt động quản lý và đưa ra các quyết định hợp lý, kịp thời.
- Về kế toán thu nhập khác:
Công ty hạch toán khoản chiết khấu thương mại được hưởng từ người bán vào thu
nhập khác theo định khoản:
Nợ TK 331 (Chi tiết nhà cung cấp)
Có TK 711
Điều này không phù hợp với quy định hiện hành, vi phạm nguyên tắc giá gốc.
Theo quy định, khoản chiết khấu thương mại được hưởng phải được hạch toán giảm giá
trị hàng hóa mua vào theo định khoản:
Nợ TK 331 (Chi tiết nhà cung cấp)
Có TK 1561
Có TK 1331
Nếu lô hàng được hưởng chiết khấu thương mại đã được tiêu thụ hết trong kỳ, việc
hạch toán sai sẽ làm tăng thu nhập khác, tăng giá vốn hàng bán và tăng thuế GTGT được
khấu trừ trong kỳ so với thực tế phát sinh. Kết quả là lợi nhuận kế toán trước thuế của
Công ty cao hơn so với thực tế, thuế GTGT Công ty phải nộp trong kỳ thấp hơn so với
thực tế.
Nếu lô hàng được hưởng chiết khấu thương mại vẫn chưa tiêu thụ thì việc hạch
toán sai sẽ làm tăng lợi nhuận khác, từ đó làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế của Công
ty tăng tương ứng. Đồng thời, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ cao hơn thực tế, thuế GTGT
được khấu trừ trong kỳ cao hơn khiến cho thuế GTGT Công ty phải nộp trong kỳ thấp
hơn so với thực tế (xét trong trường hợp lô hàng này đủ điều kiện khấu trừ thuế GTGT).
Lớp K45C Kiểm Toán 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty
Công ty nên sử dụng Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ và Sổ Cái trong quy trình ghi sổ
kế toán. Điều này sẽ tạo cơ sở để Công ty thực hiện đối chiếu số liệu giữa Sổ Cái và các
Số kế toán chi tiết, giữa Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ và các Sổ Cái vào cuối kỳ, từ đó
phát hiện được các sai xót trong quá trình ghi sổ và kịp thời điều chỉnh.
Trong Báo cáo hàng ngày của các cơ sở cần tách biệt doanh thu trong ngày và
doanh thu của ngày trước để đảm bảo doanh thu được ghi nhận đúng thời điểm phát sinh,
đảm bảo nguyên tắc cơ sở dồn tích.
Cuối kỳ kế toán, Công ty cần thực hiện kết chuyển chi phí gia công hàng hóa, chi
phí vận chuyển hàng hóa mua vào trong kỳ vào Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán thay vì
kết chuyển vào Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh để phù hợp với các quy định
hiện hành.
Đối với khoản chiết khấu thương mại được hưởng từ nhà cung cấp, để đảm bảo
nguyên tắc giá gốc, Công ty cần hạch toán giảm giá trị của lô hàng mua vào và giảm thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu lô hàng đủ điều kiện được khấu trừ thuế GTGT) thay
vì hạch toán tăng thu nhập khác.
Công ty nên tiến hành trích khấu hao TSCĐ, phân bổ công cụ, dụng cụ dùng cho
bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý hàng tháng để tránh các khoản chi phí này tập trung
vào tháng 12 làm cho chi phí quản lý kinh doanh của tháng này tăng cao so với các tháng
khác. Từ đó giúp Công ty có thể đánh giá chính xác hơn về tình hình biến động của chi
phí quản lý kinh doanh cũng như kết quả kinh doanh của mỗi tháng.
Công ty nên theo dõi riêng biệt chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
trên hai tài khoản: Tài khoản 6421 – “Chi phí bán hàng” và Tài khoản 6422 – “Chi phí
quản lý doanh nghiệp”. Điều này sẽ giúp Công ty theo dõi, đánh giá riêng rẽ mức độ hợp
lý cũng như sự biến động của từng loại chi phí, từ đó xác định hiệu quả của hoạt động bán
hàng, hoạt động quản lý và đưa ra các quyết định hợp lý, kịp thời.
Lớp K45C Kiểm Toán 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình thực tập tốt nghiệp, mặc dù thời gian không nhiều nhưng với phần lý
thuyết cơ bản đã được các giảng viên Trường Đại Học Kinh Tế Huế truyền đạt, cùng với
việc tìm hiểu về thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Tôn Bảo Khánh, tôi đã chọn
cho mình được đề tài nghiên cứu phù hợp và hoàn thành Khóa luận tốt nghiếp tốt nhất
trong khả năng có thể. Các giảng viên tại trường Đại Học Kinh Tế Huế, các cán bộ trong
phòng kế toán Công ty TNHH Tôn Bảo Khánh, đặc biệt là Thầy Nguyễn Quốc Tú –
Giảng viên hướng dẫn và chị Phan Thị Thơm – Kế toán trưởng Công ty TNHH Tôn Bảo
Khánh đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này.
Qua quá trình thực hiện Khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã giải quyết được các vấn
đề sau: Thứ nhất, đề tài của tôi đã hệ thống lại các vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Thứ hai, tôi đã tìm hiểu, mô tả được
thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Tôn Bảo Khánh. Thứ ba, tôi đã tiến hành so sánh giữa cơ sở lý luận và thực tế tìm hiểu tại
Công ty, từ đó đưa ra các phân tích, đánh giá về tổ chức công tác kế toán cũng như công
tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Thứ tư, tôi đã đề xuất
được một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty. Nhìn chung, những mục tiêu mà tôi đưa ra trong đề tài cơ bản
đã đạt được.
Tuy nhiên, đề tài của tôi vẫn còn một số hạn chế sau: Thứ nhất, việc mô tả thực
trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tôn
Bảo Khánh chưa thể hiện được rõ sự phân công, phân nhiệm cũng như quy trình luân
chuyển chứng từ tại Công ty. Thứ hai, tôi chưa đưa ra được đầy đủ các loại sổ sách, các
thẻ, phiếu kế toán có liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty. Thứ ba, việc quan sát quá trình ghi nhận các nghiệp vụ bán hàng và lập
Lớp K45C Kiểm Toán 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
báo cáo hàng ngày chỉ thực hiện tại Cơ sở 13 (Số 6 Bà Triệu, phường Phú Hội, Thành
Phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế) nên các đánh giá có thể chưa đầy đủ, chính xác trên tổng
thể toàn Công ty. Thứ tư, những đánh giá, đề xuất trong đề tài là những quan điểm còn
mang tính chất chủ quan.
Thực tập tốt nghiệp là một cơ hội tốt giúp tôi củng cố lại các kiến thức về kế toán
đã được học và bước đầu tiếp cận được với công việc kế toán trên thực tế.
2. Kiến nghị
Nếu có điều kiện nghiên cứu tiếp đề tài, tôi sẽ thu thập thêm các loại sổ sách, các
thẻ, phiếu kế toán có liên quan, đồng thời tìm hiểu rõ sự phân công, phân nhiệm cũng như
quy trình luân chuyển chứng từ trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty. Mặt khác, tôi sẽ nghiên cứu sâu hơn về quá trình thực hiện tính giá
xuất kho hàng hóa, thành phẩm để làm cơ sở ghi nhận giá vốn hàng bán tại Công ty và
đưa ra ví dụ minh họa cụ thể.
Nếu có điều kiện, tôi sẽ mở rộng phạm vi nghiên cứu của đề tài, thực hiện nghiên
cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty khác có
cùng đặc điểm kinh doanh như Công ty TNHH Tôn Bảo Khánh để có thể so sánh, đối
chiếu phương pháp hạch toán giữa các công ty có gì khác nhau, đánh giá ưu điểm và
nhược điểm của mỗi phương pháp hạch toán cũng như mỗi phương pháp tổ chức kế toán,
xem xét sự linh hoạt trong công tác kế toán của các công ty để bổ xung thêm kinh nghiệm
thực tế cho bản thân.
Lớp K45C Kiểm Toán 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (2001), Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác (Ban hành và
công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính).
2. Bộ Tài chính (2002), Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực kế toán ban
hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31-12-2001 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính (ban hành theo Thông tư số 89/2002/TT-BTC, ngày 09/10/2002 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính).
3. Bộ Tài chính (2006), Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa (ban hành theo Quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
4. Bộ Tài chính (2011), Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ
và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính (ban hành theo Thông tư số 138/2011/TT-BTC, ngày 04/10/2011
của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
5. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2011), Lý thuyết kế toán tài chính, Đại học
Kinh Tế Huế.
6. Phan Thị Minh Lý (2008), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Đại học Huế.
7. Tài liệu kế toán của Công ty TNHH Tôn Bảo Khánh trong giai đoạn 2012-2014.
8. Hồ Văn Tân (2013), Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch vụ Chiến Quý, Đại học Kinh Tế
Huế.
9. Một số khóa luận nghiên cứu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
thư viện trường Đại học Kinh Tế Huế.
Lớp K45C Kiểm Toán
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Văn Vũ
10. Thông tin tổng hợp trong các Website:
Và một số Website khác.
Lớp K45C Kiểm Toán
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tran_van_vu_1313.pdf