Do hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm nên bài nghiên cứu “Đánh giá mức
độ nhận biết của người dân đối với thương hiệu Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - chi nhánh Huế” vẫn chưa hoàn thiện. Trên cơ sơ nghiên cứu, chúng tôi đã đưa
ra những kết luận sau:
Đã hoạt động và phát triển ở thị trường tài chính Thừa Thiên Huế 20 năm nay,
Vietcombank đã tạo được nhiều thành tựu trong hoạt động kinh doanh cũng như trong
lĩnh vực xây dựng thương hiệu. Điều đó đã được thể hiện ở mức nhận biết của khách
hàng khá cao 84,1%, thương hiệu Vietcombank trong lòng khách hàng là một thương
hiệu ngân hàng mạnh được khách hàng yêu mến và tin cậy. Tuy vậy trong hoạt động
truyền thông thương hiệu của chi nhánh vẫn còn một số hạn chế, chi nhánh nên làm
sao để các yếu tố nhận diện quan trọng như logo, tên thương hiệu, đồng phục nhân
viên được khách hàng ghi nhớ hơn nữa đặc biệt là slogan (hầu như khách hàng không
quan tâm đến dấu hiệu này).
Vì vậy trong thời gian tới, để thực hiện được mục tiêu nâng cao mức độ nhận
diện thương hiệu của khách hàng, đạt hiệu quả trong công tác truyền thông quảng bá,
Vietcombank Huế cần tiếp tục phát huy những thành tựu hạn chế các mặt yếu kém
trong công tác thương hiệu cũng như trong công tác quản lý chất lượng dịch vụ, để
cũng cố và nâng cao hình ảnh cũng như vị thế của ngân hàng.
3.2. Kiến nghị
3.2.1 Kiến nghị đối với Nhà Nước và chính quyền địa phương tỉnh Thừa
Thiên Huế
Nhà Nước cần có những định hướng phát triển thương hiệu đối với các doanh
nghiệp nói chung và đối với lĩnh vực ngân hàng nói riêng, với những chiến lược dài
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng 67
Đại
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá mức độ nhận biết của người dân thành phố huế đối với thương hiệu ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đó xác định rõ các yếu tố cốt lõi của thương
hiệu; thiết kế hệ thống cơ bản các dấu hiệu nhận diện thương hiệu, biểu tượng thương
hiệu, cấu trúc thương hiệu...; xây dựng các văn bản quy phạm cho việc quản lý thương
hiệu nội bộ; xây dựng các hướng dẫn cơ bản cho công việc quản lý và phát triển
thương hiệu...
Một hệ thống nhận diện thương hiệu nhất quán và dễ nhận biết sẽ giúp tăng khả
năng nhận biết của khách hàng khi họ được tiếp xúc với thương hiệu đó. Điều này đòi
hỏi chi nhánh luôn thực hiện tốt công tác kiểm tra, quản lí hệ thống nhận diện thương
hiệu thường xuyên để bảo đảm tính đồng nhất trong hệ thống nhận diện cũng như
trong các chiến lược truyền thông thương hiệu được thực hiện tại chi nhánh như màu
sắc, kích cỡ, hình ảnh, đồng phục, nội thất, thông điệp, bảo đảm sẽ mang đến cho
khách hàng và cộng đồng những hình ảnh khác biệt và rõ nét nhất về thương hiệu
VIETCOMBANK.
3.2.2. Nhóm giải pháp tăng cường chất lượng dịch vụ
- Dịch vụ cung cấp luôn phải đảm bảo nhanh chóng và chính xác nếu khách
hàng phát hiện có sai sót dù chỉ một lần duy nhất họ vẫn sẽ mất lòng tin với chất lượng
dịch vụ của Ngân hàng. Đơn giản hóa thủ tục hồ sơ, giảm bớt một số thủ tục không
cần thiết tuy nhiên vẫn đảm bảo độ rõ ràng và chính xác cao một mặt làm hài lòng
khách hàng, mặt khác tiết kiệm thời gian cho khách hàng.
- Phát triển thêm số lượng phòng giao dịch và hệ thống ATM để bảo đảm đáp ứng
được nhu cầu sử dụng của các khách hàng ở trong và ngoài thành phố. Bên cạnh đó, việc
đầu tư vào các cabin ATM không những thỏa mãn được nhu cầu sử dụng dich vụ thẻ của
khách hàng mà còn giúp gia tăng được mức độ nhận diện thương hiệu VIETCOMBANK
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng 58
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
bởi ATM cũng là một công cụ truyền thông thương hiệu khá hiệu quả.
- Đẩy mạnh công tác chăm sóc khách hàng, hỗ trợ khách hàng trong giao dịch,
quan tâm các khách hàng trung thành thông qua những món quà, những tấm thiệp
trong các ngày lễ, tết cũng như những dịp có ý nghĩa với riêng cá nhân khách hàng, để
từ đó xây dựng một hình ảnh thương hiệu VIETCOMBANK luôn luôn gần gũi và
quan tâm chân thành đến khách hàng.
- Đào tạo bồi dưỡng kiến thức về vi tính, bão dưỡng hệ thống máy vi tính, tìm
hiểu và dần dần đưa các phần mềm thông minh vào hỗ trợ các hoạt động của Ngân hàng
nhằm rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ và tốc độ hoàn thiện giao dịch. Ngoài ra có thể đặt
ra giới hạn về thời gian cho mỗi giao dịch cụ thể để tạo cho nhân viên thái độ làm việc
khẩn trương. Chú trọng công tác đào tạo đội ngũ nhân viên có chuyên môn cao, nhiệt
tình, cởi mở và năng động, để họ mang đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất.
3.2.3. Nhóm giải pháp cho từng đối tượng
3.2.3.1. Đối với những người dân chưa nhận biết được thương hiệu
VIETCOMBANK
Qua quá trình điều tra những người chưa nhận biết được thương hiệu, thu được
kết quả giúp ngân hàng có những giải pháp hiệu quả và thiết thực nhất, góp phần nâng
cao khả năng nhận biết thương hiệu một cách nhanh chóng.
Quảng cáo trên truyền hình, đặc biệt là truyền hình địa phương có 29 người ứng
với tỷ lệ 82,9% trong 35 người cho rằng ngân hàng nên thực hiện các chương trình
quảng cáo trên kênh truyền hình địa phương thành phố Huế như HVTV, TRT1, TRT2.
Mặc dù Internet gia tăng dần trong suốt những năm gần đây, ti vi vẫn giữ ưu thế bình
quân trong các gia đình ở Việt Nam. Vì thế đây là kênh quảng cáo hiệu quả, mang
nhiều thông tin gắn bó mật thiết với người dân nước ta. Quảng cáo trên truyền hình
giúp chuyển tải thông điệp với ánh sáng, hình ảnh, âm thanh và cảm xúc, có thể tạo sự
tín nhiệm của khách hàng đối với doanh nghiệp và các sản phẩm dịch vụ của doanh
nghiệp, đồng thời tác động vào các giác quan, giúp họ lưu giữ hình ảnh thương hiệu
trong tâm trí lâu hơn. Ngân hàng cần có các chương trình quảng cáo ấn tượng, phù hợp
với đối tượng khách hàng và khung giờ chiếu nhằm mang thông tin đến đúng đối
tượng và đúng thời điểm thích hợp nhằm nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu đối
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
với người dân thành phố Huế.
Quảng cáo thông qua việc phát tờ rơi, treo banner, áp phích trên các đường phố,
có 11 trong 35 (31,4%) người chưa nhận biết thương hiệu cho rằng ngân hàng nên đầu
tư kinh phí vào việc quảng cáo ngoài trời. Như vậy, ngân hàng cần tăng cường việc sử
dụng bảng hiệu có kích cỡ lớn hơn đặt tại các địa điểm đông người, thường xuyên tập
trung dân cư như ở các chợ, tụ điểm giao thông chính trên địa bàn thành phố Huế. Tuy
nhiên, cũng có nhiều ý kiến cho rằng đối với các hoạt động dịch vụ của ngân hàng, để
quảng bá thương hiệu, việc sử dụng tờ rơi nhằm nâng cao mức độ nhận biết thương
hiệu đối với người dân chưa thực sự hợp lý mà phải tích cực tăng cường các hoạt động
tiếp thị trực tiếp, tư vấn khách hàng.
Các hoạt động xã hội: 45,7 % người tham gia phỏng vấn chưa nhận biết được
thương hiệu ngân hàng VIETCOMBANK - Chi nhánh Huế cho rằng ngân hàng nên
tăng cường thêm các hoạt động xã hội đặc biệt là các hoạt động từ thiện, nhân đạo. Hiện
tại, ngân hàng cũng đã có một số chương trình góp sức đảm bảo an sinh xã hội, chung
tay giúp đỡ những gia đình chính sách, những người có hoàn cảnh khó khăn, xây dựng
các công trình công cộng, trường học tại các phường. Tuy nhiên, tại Thừa Thiên Huế
các hoạt động này còn ít và không thường xuyên. Vì vậy, ngân hàng VIETCOMBANK
chi nhánh Huế nên tổ chức các hoạt động xã hội nhiều hơn nhằm giúp thương hiệu của
mình được người dân biết đến nhiều hơn, không chỉ gia tăng được độ nhận biết mà còn
giúp xây dựng được tình cảm tích cực của cộng đồng dành cho ngân hàng. Ngân hàng
nên có các hoạt động tài trợ như tài trợ các giải văn nghệ - thể thao địa phương và các
chương trình lễ hội, vì đây là những hoạt động có đông đảo mọi người tham gia. Do đó,
chi nhánh nên thực hiện hoạt động này tích cực hơn để củng cố và phát triển những tình
cảm tốt đẹp mà khách hàng dành cho thương hiệu VIETCOMBANK.
Sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn: 25,7 % người dân cho rằng ngân hàng nên tăng
cường thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn hơn nữa. Ngân hàng cần phải duy trì và
tiếp tục phát huy được thế mạnh đó, nghiên cứu về nhu cầu của khách hàng để đưa ra
thị trường những sản phẩm dịch vụ mới chất lượng cao hơn nữa và gia tăng khả năng
cạnh tranh trên thị trường. Điều này giúp tăng lượng khách hàng mới cho ngân hàng,
tăng tần suất giao dịch và tăng khả năng nhận biết thương hiệu hơn cho người dân.
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
Mới đây ngân hàng vừa tung ra sản phẩm thẻ đồng thương hiệu VIETCOMBANK và
BIG XU của Big C, đây cũng là một sản phẩm hấp dẫn và thuận tiện cho các bà nội trợ
thường xuyên mua sắm tại siêu thị. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng nên kết hợp với một
số trường học hoặc cơ quan nhằm cung cấp sản phẩm thẻ ATM kết hợp bảng tên học
sinh, sinh viên hay bảng tên nhân viên nhằm đưa hình ảnh ngân hàng đi vào công
chúng, đây vừa là nhóm khách hàng tiềm năng của ngân hàng, hoạt động này vừa gia
tăng doanh số từ giao dịch thẻ.
3.2.3.2. Đối với những người dân nhận biết được thương hiệu VIETCOMBANK
- Thông qua điều tra cho thấy một kênh thông tin chủ yếu đáng chú ý giúp người
dân nhận biết được thương hiệu VIETCOMBANK là từ người thân, bạn bè. Đây là
một kênh thông tin cực kỳ hiệu quả mà ngân hàng lại mất rất ít chi phí thay vì phải
thực hiện các chương trình quảng cáo tốn kém. Khi đáp ứng được nhu cầu và mong
muốn của khách hàng, làm cho họ cảm thấy hài lòng về ngân hàng thì mặc định họ sẽ
giới thiệu ngân hàng mình với người thân và bạn bè một cách tự nguyện khi cần tư
vấn. Do đó, ngân hàng phải luôn hướng đến khách hàng, xem sự hài lòng của họ là
điều kiện tiên quyết để tồn tại và phát triển. Ngoài ra, có thể áp dụng các chương trình
ưu đãi như tặng quà khi giới thiệu thêm người cùng giao dịch với ngân hàng, tri ân
nhóm khách hàng gia đình vào mỗi dịp lễ tết, hay các dịp quan trọng khác.
- Về tình hình nhận biết các yếu tố thương hiệu VIETCOMBANK của người
dân, có thể thấy tỷ lệ nhớ đến slogan của ngân hàng là thấp (25,9%). Qua kiểm định,
việc nhớ slogan liên quan đến việc có giao dịch với ngân hàng. Điều này chứng tỏ
slogan của ngân hàng khó nhớ đối với người dân. Về mặt lý thuyết, có thể thấy slogan
của ngân hàng “Chung niềm tin,vững tương lai” là một câu slogan hay và ý nghĩa. Thể
hiện phương châm kinh doanh của ngân hàng, mục tiêu của sản phẩm, dịch vụ mà
VIETCOMBANK đưa ra trên thị trường. Tuy nhiên, trên thực tế một phần là do thói
quen của người dân ít chú ý đến slogan của các doanh nghiệp, một phần là do có nhiều
ngân hàng cùng hoạt động trên địa bàn, điều này đã ảnh hưởng rất lớn đến việc ghi
nhớ của họ. Ngân hàng nên tăng cường sự xuất hiện của slogan ở mọi lúc mọi nơi, có
thể trên các biển quảng cáo lớn, các biển hiệu, các dụng cụ văn phòng phẩm, email,
Điều này sẽ tăng cường sự nhắc nhở một cách thường xuyên và giúp cho người dân
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng 61
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
nhớ được slogan của ngân hàng hơn. Tuy nhiên, sự xuất hiện của slogan cũng phải ở
một chuẩn mực nhất định, không nên quá lạm dụng nó có thể làm phản tác dụng, gây
sự khó chịu cho người dân.
- Theo mô hình hồi quy, tìm hiểu được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến
mức độ nhận biết của người dân đó là Yếu tố hữu hình, Slogan và Hoạt động quảng bá
thương hiệu của ngân hàng. Các yếu tố hữu hình bao gồm trụ sở, văn phòng giao dịch,
trạm ATM và trang phục nhân viên là một trong các yếu tố ảnh hưởng lớn đến nhận
diện thương hiệu của ngân hàng đối với người dân. Song do được xây dựng từ lâu nên
trụ sở chính có phong cách tương đối cổ điển và không sánh kịp được kết cấu hiện đại,
mới mẻ của những trụ sở ngân hàng khác được xây dựng sau này. Do đó, để nâng cao
hình ảnh thương hiệu ngân hàng VIETCOMBANK thì ngân hàng cần đầu tư cho bề
ngoài của trụ sở nhiều hơn. Số lượng ATM của VIETCOMBANK trên địa bàn cũng
khiêm tốn và không phủ rộng như của các ngân hàng khác như AGRIBANK, vì vậy
cũng cần thiết phải xây dựng thêm để phục vụ nhu cầu của khách hàng cũng như làm
tăng mức độ nhận diện thương hiệu của người dân. Về trang phục nhân viên, cần thiết
đồng bộ hóa trang phục cho cả nhân viên nam, vừa tăng tính thẩm mỹ, chuyên nghiệp
cũng như gia tăng mức độ nhận biết đối với nhân viên ngân hàng VIETCOMBANK.
Bên cạnh đó VIETCOMBANK cần có các chương trình quảng bá thương hiệu kèm
với sự xuất hiện thường xuyên của Slogan để tạo những hình ảnh gợi nhớ trong tâm trí
của người dân, góp phần nâng cao khả năng nhận biết đối với ngân hàng.
3.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao mức độ nhận diện thông qua các yếu tố
hữu hình
Theo kết quả hồi quy cho thấy các yếu tố hữu hình ảnh hưởng tới 71,8% mức
độ nhận diện thương hiệu ngân hàng, tức là nếu các yếu tố này được đầu tư tăng lên
một đơn vị thị mức độ nhận biết thương hiệu VIETCOMBANK được tăng lên 71,8%
đơn vị. Trong các yếu tố hữu hình bao gồm đặc trưng trụ sở, văn phòng giao dịch, trạm
ATM; vị trí trụ sở, văn phòng giao dịch, trạm ATM và trang phục nhân viên lịch sự
gọn gàng. Để nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu thông qua Yếu tố hữu hình
VIETCOMBANK cần phải tái tạo, trang hoàng lại trụ sở chính tại 78 Hùng Vương với
lý do là trụ sở đã được xây dựng khá lâu, kết cấu cũ kỹ, nhìn không được hiện đại, tiện
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
nghi như các ngân hàng khác. Đây là giải pháp yêu cầu về kinh phí cao do phải tái
thiết kế cả trụ sở nhưng là việc làm cần thiết trong việc gây dựng hình ảnh trụ sở ngân
hàng hiện đại, tiện nghi, mang lại cảm giác chuyên nghiệp, trang trọng, lịch sự và thiện
cảm ngay từ cái nhìn đầu tiên mà trụ sở hiện tại chưa mang lại được cho khách hàng.
Trong nhóm giải pháp này còn đề cập tới vấn đề xây dựng thêm hệ thống trạm
ATM nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng vào giờ cao điểm đồng thời
mang hình ảnh VIETCOMBANK đến sâu rộng hơn trong quần chúng.
Trang phục nhân viên cũng là một trong những yếu tố hình ảnh mang lại mức
độ nhận diện thương hiệu cao cho ngân hàng. Trong nhân tố này, VIETCOMBANK
đã thực hiện đồng phục áo dài với màu xanh là non chủ đạo của ngân hàng cho các nữ
nhân viên, trong khi đồng phục nam chưa chú trọng lắm với sơ mi trắng và caravat
màu xanh.
3.2.5. Nhóm giải pháp nâng cao mức độ nhận diện thông qua các yếu tố
quảng bá thương hiệu
Theo kết quả nghiên cứu, hoạt động quảng bá thương hiệu chỉ tác động 20%
mức độ nhận diện thương hiệu của VIETCOMBANK, đây là một bất lợi của ngân
hàng vì với hoạt động chi phí cao nhưng tác động tới mức độ nhận diện thương hiệu
không cao, cần phải có nhiều biện pháp cụ thể để nâng cao mức độ ảnh hưởng của
nhân tố này đến mức độ nhận diện thương hiệu ngân hàng.
Việc sử dụng các công cụ truyền thông tích hợp trong công tác quảng bá sẽ tạo
ra tác động cộng hưởng tích cực và hiệu quả đến các đối tượng truyền thông. Các công
cụ truyền thông tích hợp ở đây bao gồm:
a. Quảng cáo
Quảng cáo qua các phương tiện truyền thông đại chúng
Ngân hàng cần đẩy mạnh hoạt động qua các phương tiện thông tin đại chúng
của địa phương như các kênh truyền hình VTV Huế, TRT1, TRT2, sóng phát thanh
của địa phương. Chính điều này sẽ giúp gia tăng mức độ nhận biết thương hiệu
Vietcombank Huế trong khách hàng vì đây vẫn là các kênh thông tin gắn bó rất mật
thiết với người dân. Đặc biệt là quảng cáo qua truyền hình, bởi hình thức này bao gồm
cả hiệu ứng âm thanh, hình ảnh sẽ tác động vào tất cả các giác quan, giúp khách hàng
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
lưu trữ hình ảnh của thương hiệu trong tâm trí lâu hơn. Tuy nhiên cần phân bổ và lựa
chọn thời điểm phát sóng phù hợp để có tác động hiêu quả nhất đến các nhóm khách
hàng mục tiêu.
Quảng cáo ngoài trời
Sử dụng các biển quảng cáo ngoài trời, pano, biều hiện đèn, quảng cáo các tấm
lớn đặt tại các nơi công cộng như sân bay, siêu thị, các trục giao thông chính sẽ giúp
khách hàng gia tăng mức độ nhận diện đối với thương hiệu Vietcombank Huế. Tuy
nhiên cần đảm bảo đúng yêu cầu về kích cỡ, màu sắc theo đúng tiêu chuẩn của bộ
nhận diện thương hiệu Vietcombank, đảm bảo các hình ảnh truyền tải đến khách hàng
phải mang tính đồng nhất trong tất cả các chương trình truyền thông.
Chi nhánh cần phải quan tâm hơn đến việc quảng cáo thông qua pano, theo ý
kiến của khách hàng. Vietcombank là ngân hàng có chính sách quảng cáo thông qua
phương tiện này hiệu quả nhất. Pano của chi nhánh nên lớn hơn và ấn tượng hơn, thiết
nghĩ trên pano đó nên đề cập đến slogan của Vietcombank vì qua điều tra cho thấy
rằng đa số khách hàng đều không biết đến slogan mới của Vietcombank. Và theo điều
tra thì đa số pano, áp phích. Tờ rơi được treo dán ở bờ Nam sông hương ở bờ Bắc sông
Hương thì rất ít, do đó chi nhánh cần chú trọng đến khu vực Bắc sông Hương hơn nữa
trong khi thực hiện công tác quảng cáo này.
b. .Khuyến mãi
Các hoạt động khuyến mãi của Vietcombank Huế tuy phong phú song do công
tác truyền thông tại chi nhánh chưa thật hiệu quả dẫn đến việc tiếp cận của khách hàng
với các thông tin còn hạn chế. Để hoạt động khuyến mãi thực hiện đúng vai trò là thu
hút và nâng cao mức nhận diện thương hiệu Vietcombank chi nhánh cần phải quan
tâm hơn công tác truyền thông về các chương trình khuyến mãi, thu hút khách hàng.
Bên cạnh đó, cũng cần đẩy mạnh công tác quảng bá thông qua phát hành các vật phẩm
tặng khách hàng mang logo thương hiệu Vietcombank, bởi đây cũng là một yếu tố
tham gia khá tích cực vào công tác gia tăng độ nhận diện thương hiệu của khách hàng.
c. Quan hệ cộng đồng (public relations – PR)
Vietcombank Huế cần chủ động quản lý các quan hệ giao tiếp cộng đồng để
tạo dựng và giữ gìn hình ảnh tích cực của mình. Mặc dù chi nhánh cũng đã chú trọng
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng 64
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
đấn công tác PR này, song theo ý kiến đánh giá của khách hàng, ngoại trừ hoạt động
tài trợ cho Festival Huế là rầm rộ những hoạt động khác của chi nhánh không được
biết đến nhiều.
Chi nhánh cần làm tốt khâu truyền thông nội bộ trong ngân hàng. Công tác
truyền thông quảng bá không chỉ là nhiệm vụ của bộ phận chuyên trách mà phải là
nhiệm vụ của toàn thể cán bộ nhân viên. Các nhân viên trong ngân hàng một khi đã
hiểu rõ và thấm nhuần hình ảnh cũng như giá trị của thương hiệu, họ sẽ trở thành
những đại sứ thương hiệu chuyển tải được đến khách hàng những giá trị cốt lõi của
thương hiệu ấy. Để công tác truyền thông nội bọ có hiệu quả, cần quản lý tốt kênh
thông tin nội bộ để tăng cường nhận thức trong nhân viên về thương hiệu, bảo đảm
tính thống nhất về truyền thông nội bộ từ cấp quản lý đến nhân viên để có thể mang
đến cho khách hàng một hình ảnh nhất quán của hệ thống nhận diện thương hiệu từ
logo, màu sắc, quảng cáo cho đến nhân viên Vietcombank. Bên cạnh đó ngân hàng
phải luôn quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của đội ngũ nhân viên, tạo môi
trường làm việc gần gũi, thiên thiện để nhân viên tận tuỵ với công việc với kách hàng
để mang lại hình ảnh đẹp nhất đến với khách hàng
d. Marketing trực tiếp
Đây là một hình thức truyền thông cá nhân rất hiệu quả song khá tốn chi phí
bằng cách gửi thư ngõ để giới thiệu sản phẩm dịch vụ mới hoặc giới thiệu đến các
khách hàng chưa sử dụng. Do đó để thực hiện công tác này đạt kết quả tối ưu thì ngân
hàng cần nghiên cứu kỹ đặc điểm của khách hàng cũng như nhu cầu của họ để có kế
hoạch truyền thông hiệu quả với chi phí tiết kiệm nhất.
Ngoài ra chi nhánh cũng nên có những buổi hội thảo khách hàng hay đơn giản
hơn là thăm hỏi và tặng những món quà nhỏ cho khách hàng vào những dịp lễ, không
quên đính kèm logo ngân hàng lên đó để nhắc lại, cũng cố lại hình ảnh của mình với
khách hàng. Logo của Vietcombank phải được sử dụng tối đa trong mọi hoạt động. Có
thể in logo lên các miếng dán và đính lên các văn bản giao tiếp với khách hàng hoặc in
lên các vật dụng không quá đắt tiền như nón, túi xáchđể phát cho khách hàng hiện
tại, khách hàng tiềm năng hay đối tác,Tóm lại là phải phát tán thật rộng logo của
Vietcombank để chúng trở nên quen thuộc với khách hàng và nhắc nhở mọi người nhớ
tới ngân hàng thường xuyên hơn.
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
3.2.6. Nhóm giải pháp nâng cao mức độ nhận diện thông qua các yếu tố Slogan
Yếu tố Slogan tác động 51,5% mức độ nhận diện thương hiệu VIETCOMBANK,
nhưng theo điều tra thì có tới 137 trong 185 người tương đương 74,1 % số người không
nhận biết đúng Slogan “ Chung niềm tin vững tương lai” của VIETCOMBANK. Do
đó, ngân hàng cần phải kết hợp các biện pháp truyền thông nêu trên kết hợp với việc
tăng cường đưa yếu tố Slogan của ngân hàng vào nội dung quảng bá. Thiết kế Slogan
nổi bật tại trụ sở, văn phòng giao dịch, các trạm ATM, làm nổi bật Slogan trên các
pano, banner, áp phích của ngân hàng. Trong các đoạn quảng cáo của ngân hàng cũng
nên cho khoảng thời gian xuất hiện yếu tố này nhằm tăng mức độ nhận diện Slogan
trong quần chúng.
Bên cạnh đó cũng cần thiết phải tăng cường mức độ nhận diện cho các yếu tố
khác như tên gọi, logo của ngân hàng. Có thể do những hạn chế về mặt thời gian cũng
như tiền bạc nên kết quả nghiên cứu đã đánh giá mức độ tác động của hai yếu tố này
đến nhận diện thương hiệu ngân hàng là không đáng kể. Tuy vậy, đây lại là hai yếu tố
chủ đạo trong hệ thống nhận diện của ngân hàng VIETCOMBANK, vì vậy nó cũng
cần được quan tâm đúng mức trong việc nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu
VIETCOMBANK.
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
3.1.1. Đánh giá mức độ nhận biết của người dân đối với thương hiệu
VIETCOMBANK - Chi nhánh Huế.
Do hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm nên bài nghiên cứu “Đánh giá mức
độ nhận biết của người dân đối với thương hiệu Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - chi nhánh Huế” vẫn chưa hoàn thiện. Trên cơ sơ nghiên cứu, chúng tôi đã đưa
ra những kết luận sau:
Đã hoạt động và phát triển ở thị trường tài chính Thừa Thiên Huế 20 năm nay,
Vietcombank đã tạo được nhiều thành tựu trong hoạt động kinh doanh cũng như trong
lĩnh vực xây dựng thương hiệu. Điều đó đã được thể hiện ở mức nhận biết của khách
hàng khá cao 84,1%, thương hiệu Vietcombank trong lòng khách hàng là một thương
hiệu ngân hàng mạnh được khách hàng yêu mến và tin cậy. Tuy vậy trong hoạt động
truyền thông thương hiệu của chi nhánh vẫn còn một số hạn chế, chi nhánh nên làm
sao để các yếu tố nhận diện quan trọng như logo, tên thương hiệu, đồng phục nhân
viên được khách hàng ghi nhớ hơn nữa đặc biệt là slogan (hầu như khách hàng không
quan tâm đến dấu hiệu này).
Vì vậy trong thời gian tới, để thực hiện được mục tiêu nâng cao mức độ nhận
diện thương hiệu của khách hàng, đạt hiệu quả trong công tác truyền thông quảng bá,
Vietcombank Huế cần tiếp tục phát huy những thành tựu hạn chế các mặt yếu kém
trong công tác thương hiệu cũng như trong công tác quản lý chất lượng dịch vụ, để
cũng cố và nâng cao hình ảnh cũng như vị thế của ngân hàng.
3.2. Kiến nghị
3.2.1 Kiến nghị đối với Nhà Nước và chính quyền địa phương tỉnh Thừa
Thiên Huế
Nhà Nước cần có những định hướng phát triển thương hiệu đối với các doanh
nghiệp nói chung và đối với lĩnh vực ngân hàng nói riêng, với những chiến lược dài
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
hạn trong kết hợp phát triển thương hiệu doanh nghiệp với chương trình thương hiệu
quốc gia.
Phát huy hơn nữa công tác tuyên truyền, quảng bá để tăng cường nhận thức
của doanh nghiệp và người tiêu dùng trong xây dựng phát triển thương hiệu.
Ổn định nền kinh tế xã hội, tạo điều kiện phát triển bến vững của thị trường tài
chính, đó là cơ sở để các ngân hàng tiến hành chương trình thương hiệu ngắn hạn cũng như
dài hạn, giúp gia tăng mức độ nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu ngân hàng.
Cơ quan Nhà Nước cùng với chính quyền địa phương cần tạo điều kiện cho
ngân hàng trong hoạt động quảng bá, truyền thông thương hiệu như cấp giấy phép các
chương trình quảng cáo, PR, khuyến mãi, tài trợ và các chương trình thương hiệu khác
của ngân hàng.
3.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Đề nghị Ngân hàng TMCP Ngoại thương trung ương cần xây dựng một hệ
thống phòng ban chức năng chuyên thực hiện công tác Marketing thương hiệu từ
Trung ương đến các chi nhánh
Sớm ban hành một nội quy chuẩn về logo, slogan, văn hoá ngân hàng, triết lý
kinh doanh, đồng thời đưa ra một đồng phục nhân viên chuẩn từ trung ương đến các
chi nhánh để ở bất cứ nơi đâu ở Việt Nam khi nhìn đồng phục đó, họ nhận ra ngay là
đồng phục của Vietcombank.
Triển khai giới thiệu hệ thống nhận diện thương hiệu của Vietcombank trong
phạm vi cả nước, trên các phương tiện truyền thông, đặc biệt là Internet để thể hiện
tính chuyên nghiệp của một doanh nghiệp lớn như Vietcombank
Mở rộng danh mục các sản phẩm, dịch vụ mới, tăng tiện ích cho các sản phẩm.
Tiếp tục mở rộng liên minh, liên kết với các công ty, tổ chức lớn trên thế giới.
Đăng kí thương hiệu ở các quốc gia khác nhau để bảo vệ thương hiệu
Vietcombank trên thị trường tài chính khu vực và thế giới.
Đẩy mạnh liên kết, hợp tác giữa các ngân hàng để mở rộng các kênh phân
phối dịch vụ, cung ứng nhiều tiện ích cho khách hàng hợp tác đầu tư, liên minh hệ
thống thẻ, tiết giảm chi phí, thoả thuận thực hiện dịch vụ thanh toán, kết nối dữ liệu
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
thông tin tín dụng, hỗ trợ thông tin tín dụng khách hàng nhằm giảm thiểu tình hình vay
nợ nhiều nơi của khách hàng nhằm phục vụ cho chiến lược phát triển.
3.2.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế
Xây dựng riêng cho chi nhánh một phòng ban chức năng chuyên thục hiện
công tác Marketing.
Đầu tư, xây dựng mới, trang trí lại hội sở chính theo một phong cách hiện đại
chuyên nghiệp.
Cần nâng cao trình độ kỹ năng và thái độ phục vụ của nhân viên thông qua
các khoá học ngắnh hạn.
Xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn, phân tích kỹ môi trường kinh
doanh để xác định đúng đối thủ cạnh tranh.
Thường xuyên đánh giá công tác tuyên truyền, quảng bá theo định kỳ để biết
được những hạn chế cần khắc phục.
Tăng cường các hoạt động tài trợ và quan hệ với giới báo chí, truyền thông.
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS tập 1, tập 2, Trường Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản
Hồng Đức.
[2] TS. Trương Đình Chiến (2005), Quản trị thương hiệu hàng hóa lý thuyết và
thực tiễn, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Nhà xuất bản Thống Kê.
[3] Phan Thị Thanh Thủy (2011 - 2012), Bài giảng Quản trị thương hiệu,
Trường Đại học Kinh Tế Huế.
[4] ThS. Hoàng Thị Diệu Thúy (2010), Bài giảng môn Phương pháp nghiên
cứu trong kinh doanh, Khoa Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế Huế.
[5] Võ Hữu Nhật Đức (2013), Đánh giá mức độ nhận biết của người dân đối với
thương hiệu Ngân hàng TMCP An Bình - Chi nhánh Huế,Trường Đại học Kinh tế Huế.
[6] Lê Thị Mộng Kiều (2009), Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu
Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên, Trường Đại học An Giang.
Website:
[8] Dư địa chí thành phố Huế, Cổng thông tin điện tử Thừa Thiên Huế, xem
15/09/2013
[9] Bản đồ hành chính thành phố Huế, Cổng thông tin điện tử thành phố Huế,
xem 20/09/2013
[10] Nhận biết thương hiệu, Bách khoa toàn thư mở, xem 21/09/2013
<
6%A1ng_hi%E1%BB%87u>
[11] Nhận diện thương hiệu ngân hàng, xem ngày 21/09/2013
[11] Vũ Hạnh (2013), Nhìn lại các vụ sáp nhập ngân hàng, VOV online Đài
tiếng nói Việt Nam, xem 15/09/2013 <
vu-sap-nhap-ngan-hang/257806.vov>.
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
PHỤ LỤC
A. PHIẾU ĐIỀU TRA
PHIẾU ĐIỀU TRA
Mã số phiếu:........
Xin chào anh/chị!
Tôi là sinh viên lớp K44B QTKD Tổng hợp – Trường Đại Học Kinh Tế Huế, hiện
đang thực hiện đề tài tốt nghiệp cuối khóa. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của anh/chị bằng
cách trả lời các câu hỏi dưới đây. Kết quả của cuộc điều tra này là cơ sở để thực hiện đề tài
thực tập của tôi. Tôi xin đảm bảo các thông tin cung cấp trong phiếu điều tra này sẽ được giữ
bí mật, chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
PHẦN 1 – NỘI DUNG
Câu 1: Khi nhắc tới Ngân hàng tại Huế, anh/chị nghĩ ngay đến Ngân hàng nào đầu tiên?
........................................................................................................................................................
Câu 2: Ngoài ra anh/chị còn biết tới những thương hiệu Ngân hàng nào khác không?
1...2...3........4
Câu 3: Anh/chị có nhận ra đây là những hình ảnh của Ngân hàng nào không? (Showcard
– Hình 1)
Có (ghi rõ :. ..(trả lời tiếp câu 5-10)
Không biết (chuyển đến câu 16-17)
Câu 4: Anh/chị cho biết mức độ hiểu biết của mình về thương hiệu Ngân hàng
VIETCOMBANK – Chi nhánh Huế -
Không nhận biết (Trả lời Không ở câu 3 và không nhắc tới trong câu 1, 2)
Nhắc mới nhớ (Trả lời Có ở câu 3 và không nhắc tới trong câu 1 và 2)
Nhớ thương hiệu (Có nhắc đến NH Nam Việt ở câu 2)
Nhớ đến đầu tiên (Có nhắc đến NH Nam Việt ở câu 1)
Câu 5: Anh/chị biết đến thương hiệu Ngân hàng VIETCOMBANK - Chi nhánh Huế qua
những phương tiện nào? (có thể chọn nhiều phương án)
Bạn bè, người thân giới thiệu Qua quảng cáo truyền hình, báo, chí
Tiếp thị trực tiếp Thông tin từ Internet
Trên băng rôn, poster, tờ rơi, bảng hiệu, pano quảng cáo
Trụ sở, các phòng giao dịch và các trạm ATM
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
Câu 6: Theo anh/chị logo nào dưới đây là của Ngân hàng VIETCOMBANK - Chi nhánh
Huế? (Showcard – Hình 2)
1. 2. 3. 4. 5. 6.
Câu 7: Theo Anh/Chị slogan nào dưới đây là của Ngân hàng VIETCOMBANK - Chi
nhánh Huế?
“Ngân hàng của mọi nhà” “Chung niềm tin, vững tương lai”
“Mang phồn thịnh đến khách hàng” “Điểm tựa tài chính, nâng bước thành
công”
“Trao giải pháp – Nhận nụ cười” “Sáng tạo giá trị - Chia sẻ thành công”
Không nhớ
Câu 8: Màu chủ đạo của trang phục nhân viên Ngân hàng VIETCOMBANK - Chi
nhánh Huế là gì?
Xanh dương Xanh lá non Đen - trắng
Trắng - đỏ Vàng – xanh dương Không nhớ
Câu 9: Anh/Chị hãy cho biết mức độ đồng ý của mình với các phát biểu sau đây:
Vui lòng khoanh tròn vào con số đánh giá mức độ đồng ý của Anh/Chị
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập
4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Mức độ đồng
ý
9.1. Việc quảng bá thương hiệu
Ấn tượng 1 2 3 4 5
Ở thời điểm phù hợp 1 2 3 4 5
Hình thức quảng cáo đa dạng 1 2 3 4 5
Cung cấp nhiều thông tin 1 2 3 4 5
Ngân hàng VIETCOMBANK - Chi nhánh Huế luôn quan tâm tới lợi ích của
cộng đồng
1 2 3 4 5
Công chúng hiểu rõ về các hoạt động của Ngân hàng VIETCOMBANK - Chi
nhánh Huế
1 2 3 4 5
9.2.Về tên thương hiệu Ngân hàng VIETCOMBANK - Chi nhánh Huế
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
Tên thương hiệu dễ đọc 1 2 3 4 5
Tên thương hiệu dễ nhớ 1 2 3 4 5
Tên thương hiệu độc đáo 1 2 3 4 5
Tên thương hiệu mang đậm tính dân tộc 1 2 3 4 5
9.3. Về logo của Ngân hàng VIETCOMBANK - Chi nhánh Huế
Logo có sự khác biệt so với các thương hiệu khác 1 2 3 4 5
Logo dễ nhớ 1 2 3 4 5
Logo ấn tượng 1 2 3 4 5
Logo có ý nghĩa 1 2 3 4 5
9.4. Về slogan :” Chung niềm tin, vững tương lai”
Dễ hiểu 1 2 3 4 5
Dễ nhớ 1 2 3 4 5
Đem lại sự tin tưởng cho khách hàng 1 2 3 4 5
Thể hiện được năng lực tài chính của ngân hàng 1 2 3 4 5
9.5. Về trang phục nhân viên
Trang phục dễ nhận biết 1 2 3 4 5
Trang phục có màu sắc hài hòa 1 2 3 4 5
Nhân viên ăn mặc lịch sự, gọn gang 1 2 3 4 5
Trang phục thể hiện sự khác biệt 1 2 3 4 5
9.6. Về trụ sở, văn phòng giao dịch, trạm rút tiền tự động
Trụ sở, văn phòng giao dịch, trạm ATM VIETCOMBANK có vị trí thuận lợi 1 2 3 4 5
Trụ sở, văn phòng giao dịch, trạm ATM VIETCOMBANK tiện nghi, hiện đại 1 2 3 4 5
Trụ sở, văn phòng giao dịch, trạm ATM VIETCOMBANK có đặc trưng dễ nhận
biết
1 2 3 4 5
9.7.Ngân hàng VIETCOMBANK - Chi nhánh Huế là thương hiệu
Có uy tín 1 2 3 4 5
Được nhiều người biết đến 1 2 3 4 5
Có chất lượng dịch vụ thỏa mãn được nhu cầu khách hàng 1 2 3 4 5
9.8. Nhìn chung, Anh/Chị có thể dễ dàng nhận biết thương hiệu Ngân hàng
VIETCOMBANK trong các ngân hàng khác trên thị trường
1 2 3 4 5
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
Câu 10: Anh/Chị có sử dụng sản phẩm, dịch vụ nào của Ngân hàng VIETCOMBANK -
Chi nhánh Huế?
Có Không (Chuyển đến câu 14-15)
Câu 11: Anh/Chị đã và đang sử dụng sản phẩm, dịch vụ nào của Ngân hàng
VIETCOMBANK - Chi nhánh Huế? (có thể chọn nhiều phương án)
Sản phẩm tiền gửi Sản phẩm cho vay
Sản phẩm dịch vụ Sản phẩm thẻ
Câu 12: Nếu có nhu cầu sử dụng thêm các dịch vụ ngân hàng anh/chị sẽ lựa chọn ngân
hàng nào sau đây:
AGRIBANK VIETCOMBANK NAVIBANK
EXIMBANK ACB VIETINBANK
SACOMBANK Khác (Vui lòng ghi rõ )
Câu 13: Anh/Chị vui lòng cho ý kiến của mình để nâng cao hơn nữa giá trị thương hiệu
ngân hàng Ngân hàng VIETCOMBANK - Chi nhánh Huế
PHẦN 3 – DÀNH CHO NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN KHÔNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM
DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG
Câu 14: Lí do Anh/Chị không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng
VIETCOMBANK - Chi nhánh Huế ? (Có thể chọn nhiều phương án)
Chưa có uy tín
Không có nhu cầu sử dụng
Lãi suất không hấp dẫn
Đã quen sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng khác và không muốn thay đổi
Thái độ của nhân viên thiếu nhiệt tình
Khác (Vui lòng ghi rõ ..)
Câu 15: Trong tương lai nếu có nhu cầu anh/chị có sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Ngân
hàng VIETCOMBANK không?
Không sử dụng Có thể sử dụng
PHẦN 4 – DÀNH CHO NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN KHÔNG NHẬN BIẾT ĐƯỢC
THƯƠNG HIỆU NGÂN HÀNG
Câu 16: Lý do anh/chị chưa nhận biết được thương hiệu Ngân hàng VIETCOMBANK?
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
Chưa bao giờ nghe đến Ngân hàng VIETCOMBANK
Đã từng nghe nhưng không ấn tượng nên không nhớ
Nhiều Ngân hàng quá nên không phân biệt được
Không có nhu cầu về Ngân hàng nên không tìm hiểu
Khác (Vui lòng ghi rõ ...)
Câu 17: Theo anh/chị thì Ngân hàng nên làm gì để mọi người có thể nhận biết được
thương hiệu Ngân hàng VIETCOMBANK
Tăng cường quảng cáo trên truyền hình, đặc biệt là truyền hình địa phương
Phát tờ rơi, treo banner, áp phích trên các đường phố
Tăng cường các hoạt động xã hội
Thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn
Khác (Vui lòng ghi rõ ..)
PHẦN 5 – THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN
1. Họ và tên:
..
2. Số điện thoại(nếucó):
3. Giới tính
Nam Nữ
4. Độ tuổi
Dưới 25 25 - 45 46 - 60 Trên 60
5. Nghề nghiệp
Học sinh – Sinh viên CBCNV
Lao động Buôn bán, kinh doanh
Nghỉ hưu Khác
6. Thu nhập hàng tháng
Chưa có thu nhập Dưới 5 triệu
Từ 5 - 10 triệu Trên 10 triệu
Xin chân thành cảm ơn sự tham gia của Anh/Chị!
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
B. SHOWCARD
Hình 1.
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
Hình 2.
1. 2.
3. 4.
5 . 6.
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
C. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ BẰNG PHẦN MỀM SPSS
C1. Thống kê mô tả đối tượng điều tra
1. Giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập
Số lượng Tỷ lệ %
Giới tính nam 105 47,5%
nữ 116 52,5%
Độ tuổi < 25 49 22,2%
25 - 45 128 57,9%
46 - 60 41 18,6%
> 60 3 1,4%
Nghề nghiệp học sinh - sinh viên 35 15,8%
CBCNV 68 30,8%
lao động 40 18,1%
buôn bán, kinh doanh 74 33,5%
nghỉ hưu 4 1,8%
Thu nhập chưa có thu nhập 30 13,6%
< 5 tr 73 33,0%
5tr - 10tr 94 42,5%
> 10tr 24 10,9%
2. Ngân hàng nhớ đến đầu tiên
nho den dau tien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid vietcombank 45 20,5 20,5 20,5
sacombank 25 11,4 11,4 31,8
navibank 8 3,6 3,6 35,5
agribank 49 22,3 22,3 57,7
eximbank 15 6,8 6,8 64,5
ACB 5 2,3 2,3 66,8
vietinbank 28 12,7 12,7 79,5
BIDV 18 8,2 8,2 87,7
techcombank 5 2,3 2,3 90,0
Donga 22 10,0 10,0 100,0
Total 220 100,0 100,0
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
3. Các ngân hàng được nhớ đến không cần trợ giúp
Count Column N %
nhodenth vietcombank 83 38,1%
sacombank 81 37,2%
navibank 42 19,3%
agribank 94 43,1%
eximbank 57 26,1%
ACB 58 26,6%
vietinbank 107 49,1%
BIDV 57 26,1%
techcombank 26 11,9%
Donga 75 34,4%
4. Nhớ đến VIETCOMBANK có trọ giúp
nhan ra ngan hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 185 84,1 84,1 84,1
khong 35 15,9 15,9 100,0
Total 220 100,0 100,0
5. Các kênh truyền thông
Count Column N %
biet den ngan hang
Vietcombank qua ban be nguoi
than gioi thieu
co 80 43,24%
khong 105 56,76%
biet den ngan hang
Vietcombank qua quang cao
truyen hinh
co 87 47,03%
khong
98 52,97%
biet den ngan hang
Vietcombank qua tiep thi truc
tiep
co 23 12,43%
khong
162 87,57%
biet den ngan hang
Vietcombank qua internet
co 57 30,81%
khong 128 69,19%
biet den ngan hang
Vietcombank qua bang ron, ap
phich
co 99 53,51%
khong
86 46,49%
biet den ngan hang
Vietcombank qua tru so, vp
giao dich, cac tram atm
khong 6 3,24%
co 179 96,76%
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
6. Tình hình nhận diện các yếu tố
Count Column N %
logo cua NH Vietcombank
chi nhanh hue
logo 1 1 0,5%
logo 2 104 56,2%
logo 3 1 0,5%
logo 4 14 7,6%
logo 5 45 24,3%
logo 6 20 10,8%
slogan cua Vietcombank chi
nhanh hue
ngan hang cua moi nha 9 4,9%
chung niem tin vung tuong
lai
48 25,9%
mang phon thinh den khach
hang
3 1,6%
diem tua tai chinh, nang
buoc thanh cong
56 30,3%
trao giai phap - nhan nu cuoi 4 2,2%
sang tao gia tri - chia se
thanh cong
3 1,6%
khong nho 62 33,5%
mau sac chu dao nhan vien
NH Vietcombank chi nhanh
hue
xanh duong 31 16,8%
xanh la non 137 74,1%
den - trang 0 0,0%
trang - do 0 0,0%
vang - xanh duong 1 0,5%
khong nho 16 8,6%
7. Tình hình sử dụng sản phẩm – dịch vụ ngân hàng
anh chi co su dung san pham, dich vu cua NH Vietcombank chi nhanh hue
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 81 36,8 43,8 43,8
khong 104 47,3 56,2 100,0
Total 185 84,1 100,0
Missing System 35 15,9
Total 220 100,0
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
Count Column N %
Tình hình sử dụng sản
phẩm của VIETCOMBANK
Tiền gửi 42 51,9%
Cho vay 9 11,1%
Dịch vụ 28 34,6%
Thẻ 38 46,9%
8. Nhu cầu sử dụng thêm sản phẩm – dịch vụ ngân hàng
anh chi co nhu cau su dung them cac dich vu cua cac NH
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid agribank 15 6,8 18,5 18,5
vietcombank 43 19,5 53,1 71,6
navibank 7 3,2 8,6 80,2
eximbank 3 1,4 3,7 84,0
acb 8 3,6 9,9 93,8
vietinbank 2 ,9 2,5 96,3
sacombank 3 1,4 3,7 100,0
Total 81 36,8 100,0
Missing System 139 63,2
Total 220 100,0
9. Lí do không sử dụng sản phẩm – dịch vụ ngân hàng
Count Column N %
lidokhongsudung anh chi khong su dung NH
Vietcombank vi " khong uy
tin"
4 4,0%
anh chi khong su dung NH
Vietcombank vi " khong co
nhu cau su dung"
62 61,4%
anh chi khong su dung NH
Vietcombank vi " lai suat
khong hap dan"
7 6,9%
anh chi khong su dung NH
Vietcombank vi " da quen su
dung san pham NH khac"
41 40,6%
anh chi khong su dung NH
Vietcombank vi " thai do
nhan vien khong nhiet tinh"
4 4,0%
10. Giải pháp
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
Count Column N %
giai phap NH nen tang cuong quang
tren truyen hinh
29 82,9%
NH nen phat to roi, ap phich,
banner
11 31,4%
NH nen tang cuong hoat
dong xa hoi
16 45,7%
NH nen them nhieu san
pham dich vu
9 25,7%
C2. Kiểm tra độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha cho biến độc lập
Thang đo “quảng ba thương hiệu”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.894 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Vietcombank " quang ba
thuong hieu an tuong"
20.20 12.603 .855 .857
Vietcombank " quang ba
thuong hieu o thoi diem phu
hop"
20.34 12.973 .589 .898
Vietcombank " quang ba
thuong hieu da dang"
20.16 12.439 .876 .853
Vietcombank " quang ba
thuong hieu cung cap nhieu
thong tin"
20.65 12.337 .542 .917
Vietcombank " quang ba
thuong hieu luon quan tam den
loi ich cong dong"
20.14 12.726 .841 .859
Vietcombank " quang ba
thuong hieu giup cong chung
hieu ro hoat dong NH"
20.17 13.170 .764 .871
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
Thang đo “ Tên thương hiệu”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.734 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Vietcombank" co ten thuong
hieu de doc"
10.24 6.052 .069 .908
Vietcombank" co ten thuong
hieu de nho"
10.25 4.233 .630 .615
Vietcombank" co ten thuong
hieu doc dao"
10.34 3.739 .767 .524
Vietcombank" co ten thuong
hieu mang dam tinh dan toc"
10.37 3.671 .782 .512
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 186 84.5
Excludeda 34 15.5
Total 220 100.0
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Vietcombank" co ten thuong
hieu de nho"
6.76 3.114 .717 .946
Vietcombank" co ten thuong
hieu doc dao"
6.84 2.694 .860 .830
Vietcombank" co ten thuong
hieu mang dam tinh dan toc"
6.87 2.632 .878 .814
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
Thang đo “logo”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.777 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Vietcombank " co logo khac
biet so voi cac NH khac"
11.24 3.165 .693 .669
Vietcombank " co logo de nho" 11.22 3.348 .616 .708
Vietcombank " co logo an
tuong"
11.24 3.265 .616 .706
Vietcombank " co logo y nghia" 11.44 3.101 .452 .812
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.812 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Vietcombank " co logo khac
biet so voi cac NH khac"
7.63 1.424 .737 .663
Vietcombank " co logo de nho" 7.61 1.624 .593 .810
Vietcombank " co logo an
tuong"
7.63 1.476 .660 .744
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
Thang đo “ Slogan”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.873 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Vietcombank " co slogan de
hieu"
3.51 .853 186
Vietcombank " co slogan de nho" 3.48 .827 186
Vietcombank " co slogan dem lai
su tin tuong cho khach hang"
3.43 .869 186
Vietcombank " co slogan the
hien duoc nang luc tai chinh cua
NH"
3.56 .863 186
Thang đo “ Trang phục nhân viên”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.860 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Vietcombank " co trang phuc
nhan vien de nhan biet"
11.74 4.149 .789 .786
Vietcombank " co trang phuc
nhan vien hai hoa"
11.79 4.264 .788 .789
Vietcombank " co trang phuc
nhan vien lich su, gon gang"
11.82 4.190 .831 .771
Vietcombank " co trang phuc
nhan vien the hien su khac
biet"
11.95 4.900 .462 .924
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.924 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Vietcombank " co trang phuc
nhan vien de nhan biet"
7.92 2.329 .767 .954
Vietcombank " co trang phuc
nhan vien hai hoa"
7.97 2.264 .856 .881
Vietcombank " co trang phuc
nhan vien lich su, gon gang"
8.01 2.189 .918 .831
Thang đo “ Trụ sở, văn phòng giao dịch, trạm ATM”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.963 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Vi tri thuan loi 7.92 2.323 .905 .956
Tien nghi, hien dai 7.90 2.293 .916 .948
Dac trung de nhan biet 7.93 2.271 .940 .931
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
C3. Phân tích nhân tố biến độc lập
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7.353 40.850 40.850 7.353 40.850 40.850 4.601 25.558 25.558
2 2.217 12.319 53.169 2.217 12.319 53.169 3.494 19.412 44.971
3 2.056 11.420 64.590 2.056 11.420 64.590 2.970 16.501 61.472
4 1.971 10.951 75.541 1.971 10.951 75.541 2.240 12.443 73.915
5 1.642 9.125 84.665 1.642 9.125 84.665 1.935 10.751 84.665
6 .521 2.892 87.558
7 .467 2.592 90.150
8 .397 2.204 92.354
9 .321 1.786 94.140
10 .254 1.413 95.552
11 .194 1.079 96.632
12 .170 .947 97.578
13 .142 .787 98.365
14 .118 .654 99.020
15 .088 .489 99.508
16 .086 .476 99.984
17 .003 .016 100.000
18 -1.383E-
15
-7.685E-
15
100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
Vietcombank " co trang phuc nhan
vien lich su, gon gang"
.924
Dac trung de nhan biet .924
Tien nghi, hien dai .918
Vietcombank " co trang phuc nhan
vien hai hoa"
.915
Vi tri thuan loi .877
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
Vietcombank " quang ba thuong
hieu luon quan tam den loi ich
cong dong"
.903
Vietcombank " quang ba thuong
hieu an tuong"
.892
Vietcombank " quang ba thuong
hieu da dang"
.880
Vietcombank " quang ba thuong
hieu giup cong chung hieu ro hoat
dong NH"
.846
Vietcombank " co slogan de hieu" .849
Vietcombank " co slogan dem lai
su tin tuong cho khach hang"
.834
Vietcombank " co slogan the hien
duoc nang luc tai chinh cua NH"
.831
Vietcombank " co slogan de nho" .766
Vietcombank " co logo khac biet
so voi cac NH khac"
.878
Vietcombank " co logo an tuong" .842
Vietcombank " co logo de nho" .790
Vietcombank" co ten thuong hieu
mang dam tinh dan toc"
.971
Vietcombank" co ten thuong hieu
doc dao"
.971
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
C4. Phân tích nhân tố biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .717
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 247.830
df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.315 77.155 77.155 2.315 77.155 77.155
2 .419 13.955 91.109
3 .267 8.891 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
Vietcombank " la NH duoc nhieu
nguoi biet den"
.897
Vietcombank " la NH co chat
luong dich vu thoa man nhu cau
khach hang"
.895
Vietcombank " la NH co thuong
hieu uy tin"
.842
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
C5. Phân tích hồi quy tuyến tính
Variables Entered/Removedb
Model Variables Entered
Variables
Removed Method
1 ten thuong hieu,
logo, slogan,
quang ba thuong
hieu, yeu to huu
hinha
. Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: nhan biet thuong hieu
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 154.020 5 30.804 178.977 .000a
Residual 30.980 180 .172
Total 185.000 185
a. Predictors: (Constant), ten thuong hieu, logo, slogan, quang ba thuong hieu, yeu to huu hinh
b. Dependent Variable: nhan biet thuong hieu
Model Summaryb
Model R
R
Square
Adjusted
R Square
Std. Error of
the Estimate
Change Statistics
Durbin-
Watson
R
Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .912a .833 .828 .415 .833 178.977 5 180 .000 2.201
a. Predictors: (Constant), ten thuong hieu, logo, slogan, quang ba thuong hieu,
yeu to huu hinh
b. Dependent Variable: nhan biet thuong hieu
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. B Std. Error Beta
1 (Constant) 2.114E-17 .030 .000 1.000
yeu to huu hinh .718 .031 .718 23.544 .000
quang ba
thuong hieu
.200 .031 .200 6.559 .000
slogan .515 .031 .515 16.894 .000
logo .100 .031 .100 3.288 .001
ten thuong hieu .035 .031 .035 1.152 .251
a. Dependent Variable: nhan biet thuong hieu
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value -3.90 1.75 .00 .912 186
Residual -1.320 1.463 .000 .409 186
Std. Predicted Value -4.273 1.921 .000 1.000 186
Std. Residual -3.183 3.527 .000 .986 186
a. Dependent Variable: nhan biet thuong hieu
SVTH: Nguyễn Ngọc Hoàng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_muc_do_nhan_biet_cua_nguoi_dan_thanh_pho_hue_doi_voi_thuong_hieu_ngan_hang_tmcp_ngoai_thuon.pdf