Khóa luận Đánh giá sự hài lõng của người lao động về công tác đãi ngộ nhân sự tại công ty TNHH MTV 732

 Kiến nghị với Nhà nƣớc Chính sách đãi ngộ của tất cả các doanh nghiệp đều phải thực hiện theo một khung chuẩn chung của Nhà Nƣớc. Để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện tốt các quy định về chính sách đãi ngộ, Nhà Nƣớc cần: - Hiện nay, có nhiều văn bản quy định về chế độ đãi ngộ nhân sự dành cho NLĐ, cần có một quy định thống nhất. Ngoài ra, cần có văn bản hƣớng dẫn chi tiết cụ thể cho các doanh nghiệp thuận tiện trong việc xây dựng và thi hành chính sách đãi ngộ nhân sự đúng và hiệu quả. - Tăng cƣờng cải cách quy chế về tiền lƣơng, tiền thƣởng, phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi. hiện tại mức lƣơng tối thiểu còn quá thấp chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu đời sống của NLĐ trong khi mức chi phí sinh hoạt thì ngày càng tăng cao. - Thƣờng xuyên bổ sung, sửa đổi, hoàn thiện các văn bản pháp quy về đãi ngộ tài chính cho phù hợp với thực tế. Các văn bản mới phải thực thi đồng bộ và cập nhật đến các doanh nghiệp, các công ty một cách nhanh nhất để các công ty có những thay đổi phù hợp, đảm bảo quyền lợi cho ngƣời lao động. - Nhà Nƣớc cần đƣa ra những chính sách vay vốn hợp lý hơn để giúp các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, phát triển hoạt động kinh doanh, tạo điều kiện nâng cao hơn nữa mức đãi ngộ tài chính, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, ổn định đời sống cho ngƣời lao động . Trường Đại học Kinh tế Huế

pdf120 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1454 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá sự hài lõng của người lao động về công tác đãi ngộ nhân sự tại công ty TNHH MTV 732, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t sức lao động để tiếp tục làm việc với năng suất và hiệu quả cao hơn. 2.4.2. Hạn chế Tuy đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định nhƣng công tác đãi ngộ nhân sự của công ty vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhƣ: - Công tác tuyển dụng của công ty còn ẩn chứa những tiêu cực mà hiện nay đa phần các công ty đề mắc phải. Tuyển dụng thông qua sự quen biết, mối quan hệ gia đình vẫn còn xảy ra trong công ty. - Tiền lƣơng chƣa đảm bảo đƣợc sự cạnh tranh trên thị trƣờng, chƣa đảm bảo đời sống sinh hoạt của NLĐ, chƣa phản ánh đúng giá cả thị trƣờng. Mức Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 77 lƣơng thấp, dẫn đến khó tuyển dụng đƣợc lao động có chất lƣợng cao, chƣa khuyến khích đƣợc NLĐ có trình độ chuyên môn kỹ thuật. - Lƣơng NLĐ chủ yếu đƣợc tính dựa trên hệ số lƣơng và doanh thu hàng năm của công ty nên không phản ánh đƣợc năng lực thực sự của NLĐ. - Việc trả lƣơng còn chƣa đúng thời hạn. - Chính sách trợ cấp của công ty còn nhiều hạn chế, chƣa đáp ứng đƣợc mong muốn của NLĐ. Công ty hiện chƣa có khoản trợ cấp đắt đỏ cho ngƣời lao động, trong khi hiện nay giá cả sinh hoạt đang tăng mạnh, thực phẩm tăng, có mặt hàng tăng gấp đôi. Vì vậy khoản trợ cấp này là hết sức cần thiết, đảm bảo khả năng chi trả cho những nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của ngƣời lao động. Giúp họ ổn định cuộc sống, đặc biệt là trong những giai đoạn mà nền kinh tế có dấu hiệu của lạm phát cao. 2.4.3. Nguyên nhân tạo ra những hạn chế trong Công tác đãi ngộ nhân sự tại Công ty TNHH MTV 732 Tình hình ngành cao su của Việt Nam những năm gần đang gặp nhiều khó khăn, giá cao su liên tục giảm. Trƣớc tình hình đó, công ty đang tập trung nguồn lực lo lắng cho tƣơng lai sắp tới, cải thiện tình hình tiêu thụ sản phẩm mà phần nào đã bỏ qua công tác đãi ngộ nhân sự cho NLĐ. - Nguồn vốn của công ty còn thiếu, tình hình kinh doanh thua lỗ nên không có đủ ngân sách cho việc thực hiện các khoản tiền thƣởng và phụ cấp, cũng nhƣ chậm trả lƣơng cho NLĐ. - Lƣơng NLĐ chủ yếu đƣợc tính dựa trên hệ số lƣơng và doanh thu hàng năm của công ty nên không phản ánh đƣợc năng lực thực sự của NLĐ. Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 78 CHƢƠNG 3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ NHẰM NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV 732 3.1. Định hƣớng Cây cao su là cây công nghiệp chủ lực, một trong mƣời mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nƣớc ta hiện nay. Cây cao su đã khẳng định đƣợc giá trị kinh tế và đƣa lại lợi nhuận cao cho ngƣời trồng cao su, đặc biệt trên vùng đất badan. Đối với tỉnh Kon Tum, cây cao su đƣợc xem là cây xóa đói, giảm nghèo nhanh và là cây đƣa lại hiệu quả kinh tế và thu nhập cao cho ngƣời trồng cao su. Tuy nhiên, trong những năm 2 năm gần đây, ngành cao su bắt đầu gặp khó khăn, giá cao su giảm mạnh, thị trƣờng tiêu thụ bị hạn chế, đồng thời việc quy hoạch thiếu tập trung, đồng bộ đã đẩy ngành cao su Việt Nam vào thế bế tắc. Công ty TNHH MTV 732 cũng bị ảnh hƣởng, gặp nhiều khó khăn, công ty đã đƣa ra những định hƣớng cụ thể để giải quyết những khó khăn trƣớc mắt, cũng nhƣ hƣớng phát triển lâu dài. - Về quỹ đất trồng cao su: Kiên trì phát triển cao su bền vững trên cơ sở tái cơ cấu, nâng cao hiệu quả, không chạy theo diện tích, tập trung nâng cao tính bền vững, hiệu quả. - Về khoa học, công nghệ và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật: tiếp tục đầu tƣ cho các dự án nghiên cứu, tuyển chọn, lai tạo và nhập nội các giống cao su có năng suất, chất lƣợng cao. Đẩy mạnh công tác khuyến nông, chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật, cung cấp thông tin, tập huấn, đào tạo nâng cao trình độ cho ngƣời lao động. - Về tiêu thụ sản phẩm: công ty đẩy mạnh xúc tiến thƣơng mại, tiếp tục mở rộng thị trƣờng, tìm kiếm thị trƣờng mới tiêu thụ sản phẩm cao su, xây dựng thƣơng hiệu và tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa. Cần đa dạng hóa thị trƣờng xuất khẩu cao su, tránh dồn quá nhiều vào một thị trƣờng nhƣ hiện nay. Hạ giá thành sản phẩm bằng cách cải tiến, thay đổi công nghệ. - Về nguồn nhân lực là yếu tố không thể thiếu và vô cùng quan trọng. Phát Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 79 triển nguồn nhân lực bằng cách tuyển dụng các nhân viên có trình độ nghiệp vụ và bố trí làm việc đúng với lĩnh vực mà họ đƣợc đào tạo. Đào tạo nâng cao nghiệp vụ, nâng cao tay nghề của NLĐ. 3.2. Giải pháp Với những kết quả phân tích trên đây và sau quá trình thực tập ở công ty, qua quan sát thực tiễn, tham khảo các tài liệu của công ty và thu thập phân tích những số liệu sơ cấp, tôi đề xuất một số biện pháp nhằm giúp Công ty TNHH MTV 732 nâng cao hơn nữa mức độ hài lòng của NLĐ về công tác đãi ngộ nhân sự trong tƣơng lai, từ đó nâng cao tính tích cực, nhiệt tình của họ trong công việc, gắn bó, trung thành với công ty, góp phần đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh đề ra. 3.2.1. Giải pháp về đãi ngộ tài chính Đối với ngƣời lao động, đãi ngộ luôn là vấn đề quan trọng và rất ý nghĩa. Do vậy, bên cạnh các khoản lƣơng cơ bản, tiền thƣởng trợ cấp phúc lợi theo quy định của Nhà Nƣớc, công ty nên có thêm các lƣơng thƣởng, phụ cấp, phúc lợi tự nguyện...cho NLĐ. Tạo điều kiện cho NLĐ tăng thêm thu nhập, nâng cao chất lƣợng cuộc sống, bù lại sức lao động đã hao phí, tái sản xuất sức lao động mất đi, đồng thời cũng động viên khuyến khích tinh thần làm việc của NLĐ. Để đáp ứng nhu cầu và mong muốn ngày càng cao của ngƣời lao động, ban lãnh đạo công ty cần chú trọng hơn nữa đến công tác đãi ngộ tài chính. Sau một thời gian học tập, nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng tình hình đãi ngộ tài chính tại Công ty TNHH MTV 732, tôi xin đƣa ra một số giải pháp nhƣ sau: Từ kết quả nghiên cứu, công ty cần chú trọng cải thiện nhân tố “lƣơng, thƣởng và phúc lợi” theo chiều hƣớng phù hợp với đóng góp của NLĐ, mức lƣơng đảm bảo tính cạnh tranh, mức sống sinh hoạt bởi đây là yếu tố mà NLĐ chƣa hài lòng, trong khi nó lại tác động mạnh đến mức độ hài lòng của NLĐ (β2 = 0.240). Do vậy, đây là những yếu tố cần sự quan tâm đặc biệt của công ty. Cụ thể: 3.2.1.1. Giải pháp về tiền lương Vấn đề lƣơng là một vấn đề thƣờng trực, tác động lớn đến sự hài lòng của NLĐ, tuy nhiên rất khó giải quyết vì nó còn liên quan đến việc kinh doanh của Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 80 công ty, do đó ban giám đốc nên có sự quan tâm nhiều hơn đến vấn đề này. Sau đây là một số đề xuất: - Cần nâng cao trình độ cho những ngƣời làm công tác tiền lƣơng, thƣởng. đầu bằng cách gửi đi học ở các lớp đào tạo chuyên nghiệp hoặc thuê chuyên gia về dạy tại công ty. - Tiến hành phân phối lại tiền lƣơng giữa các bộ phận, giữa những ngƣời lao động có trình độ chuyên môn cao làm nhiều cả về mặt chất và lƣợng, để từ đó đảm bảo lợi ích của ngƣời lao động. - Hiện tại công ty đang thực hiện 3 hình thức trả lƣơng: trả lƣơng theo thời giá, trả lƣơng theo sản phẩm và trả lƣơng khoán. + Đối với trả lƣơng theo thời gian: ban lãnh đạo công ty kết hợp với phòng tổ chức – lao động xây dựng bản tiêu chuẩn thực hiện công việc và bản yêu cầu thực hiện công việc cho từng vị trí cụ thể, đánh giá năng lực của NLĐ ở từng vị trí công việc, bố trí đúng công việc phù hợp với năng lực và trả lƣơng theo năng lực làm việc. Thực hiện tốt công ty có bộ máy làm việc hoàn chỉnh, mọi ngƣời đƣợc làm đúng năng lực, phát huy đƣợc hết khả năng và hƣởng lƣơng theo đúng những gì góp cho công ty. Tạo sự công bằng, đảm bảo lợi ích cho NLĐ. + Đối với trả lƣơng theo sản phẩm: tiến hành xây dựng định mức lao động. Công ty nên sử dụng biện pháp quan sát bấm giờ để tính thời gian không tạo ra sản phẩm nhƣ: thời gian nghỉ ngơi, thời gian chuẩn kết, thời gian phục vụ... Tca = Ttn + Tck + Tpv + Tnn Trong đó: Tca là thời gian làm việc một ca. Tck là thời gian chuẩn kết Tpv là thời gian phục vụ Tnn là thời gian nghỉ ngơi Ttn là thời gian tác nghiệp Công nhân là việc 1 ca là 8 giờ, sử dụng phƣơng pháp bấm giờ thấy Tck=10 phút, Tpv=15 phút, Tnn=30 phút thì khi đó thời gian tác nghiệp của NLĐ là Ttn= 8*60 – 10 – 15 – 30 =7 giờ 5 phút. Sau khi tính đƣợc thời gian lao động thực tế chính xác, công ty sẽ xác định đơn giá hợp lý mà NLĐ nhận đƣợc, từ đó tiền lƣơng của NLĐ sẽ chính xác và hợp lý hơn và nó sẽ tạo động lực cho NLĐ tăng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 81 năng suất lao động. - NLĐ đánh giá chƣa cao trong việc so sánh mức lƣơng của công ty với đối thủ cạnh tranh, có 63.6% NLĐ đƣợc khảo sát cho rằng mức lƣơng không đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trƣờng. Nguyên nhân chính cho việc trả lƣơng thấp hơn các công ty khác là do hiện nay ngành cao su đang có xu hƣớng tụt dốc. Vì vậy, Công ty nên có những giải pháp để ổn định sản xuất, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, đáp ứng nhu cầu cả về số lƣợng và chất lƣợng nhằm nâng cao uy tín của doanh nghiệp. Đƣa công ty thoát khỏi giai đoạn khó khăn hiện tại. - Trong 140 ngƣời lao động đƣợc khảo sát, có 49.3% NLĐ cho rằng tiền lƣơng không đủ trang trải mức phí sinh hoạt. Công ty nên tạo thêm nguồn thu nhập cho công ty, giúp NLĐ cải thiện tiền lƣơng, nâng cao đời sống. Đối với diện tích cao su còn nhỏ, cho phép NLĐ trồng xen canh cây hoa màu để thêm thu nhập. 3.2.1.2. Giải pháp về tiền thưởng Công ty đã áp dụng nhiều hình thức thƣởng mang tính chất công khai, công bằng, do vậy, chế độ tiền thƣởng gần nhƣ đã hoàn thiện, chỉ do tình hình kinh doanh gặp khó khăn, nên lợi luận chƣa nhiều nên quỹ khen thƣởng của công ty thấp. - Ngoài ra, công ty cần chú trọng khen thƣởng về mặt tinh thần, đôi khi chỉ một lời động viên khích lệ của lãnh đạo trong quá trình làm việc lại tạo ra động lực tinh thần vô cùng to lớn giúp nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao. Cần tạo nhiều cơ hội cho ngƣời lao động thăng tiến, phát triển nghề nghiệp của mình... - Công ty nên xác định mức thƣởng phù hợp để tạo động lực tích cực cho NLĐ vì mức thƣởng thấp và mang tính bình quân sẽ làm giảm ý nghĩa của tiền thƣởng còn quá cao sẽ dẫn đến sự ganh đua, có biểu hiện tiêu cực do quá say mê vật chất. 3.2.1.3. Giải pháp về phụ cấp Nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu đời sống cho NLĐ, công ty cần có những điều chỉnh về các phụ cấp phù hợp với thực tế môi trƣờng làm việc và các chi phí sinh hoạt. Với mức phụ cấp cao sẽ là ƣu thế để công ty thu hút nguồn lao động có chất lƣợng cũng nhƣ giữ chân NLĐ. Ngoài ra công ty nên có thêm phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp lƣu động.. do chi phí Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 82 sinh hoạt ngày càng tăng cao. Có những khoản phụ cấp này NLĐ sẽ phần nào ổn định cuộc sống, yên tâm làm việc. 3.2.1.4. Giải pháp về trợ cấp Trợ cấp nhằm hỗ trợ NLĐ về sức khỏe, an toàn và ổn định cá nhân tránh ảnh hƣởng đến thành tích lao động. Công ty đang làm khá tốt vấn đề này, tuy nhiên trình độ các y bác sỹ tại bệnh xá cần đƣợc nâng cao đảm bảo chất lƣợng khám chữa bệnh đƣợc tốt hơn. Trình độ chuyên môn của đội ngũ lao động tại công ty ở trình độ cao đẳng đại học chỉ chiếm 7.58% (năm 2014). Tuy công ty đã có những chính sách hỗ trợ NLĐ gặp khó khăn nhƣng để đảm bảo tính đi sâu đi sát hơn, công ty nên thành lập quỹ trợ cấp khó khăn giúp đỡ những NLĐ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Khoản trợ cấp tuy nhỏ nhƣng nó thể hiện sự quan tâm của công ty đến NLĐ. 3.2.1.5. Giải pháp về phúc lợi Công ty cần duy trì các hình thức phúc lợi hiện có và mở rộng thêm các khoản phúc lợi khác. - Đối với những ngày Lễ, Tết công ty nên nâng cao mức tiến lƣơng thƣởng cho NLĐ, hằng năm tổ chức nghỉ mát, nghỉ an dƣỡng, nghỉ hè, nghỉ du xuân đầu năm cho NLĐ của công ty, tạo điều kiện cho NLĐ tăng thêm thu nhập, nâng cao đời sống vật chất tinh thần, có điều kiện giải trí, nghỉ ngơi, thƣ giãn, tạo tinh thần thoải mái trong những ngày Lễ, Tết – sau những ngày làm việc căng thẳng. Tạo điều kiện cho NLĐ gần gũi, hiểu biết nhau hơn, tạo mối quan hệ chan hòa vui vẻ thân thiết. Ngoài ra, công ty nên quan tâm đến gia đình NLĐ, lập quỹ khuyến học, cỗ vũ tinh thần học tập con em NLĐ. Vào các dịp trung thu, tết thiếu nhi.. công ty tổ chức văn nghệ và tặng quà cho các cháu. Những việc làm này tuy không tác động trực tiếp vào NLĐ nhƣng lại tác động vào những con em, nơi mà NLĐ đặt rất nhiều niềm tin và hy vọng. Khi con em mình đƣợc tuyên dƣơng họ sẽ cảm thấy tự hào hơn. Công ty cần động viện hỏi thăm kịp thời những gia đình gặp khó khăn, đau ốm, gia đình có việc hiếu. Đây cũng là nguồn động viên để NLĐ hăng say, tích cực làm việc và gắn bó với công ty. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 83 3.2.2. Giải pháp về đãi ngộ phi tài chính Xã hội ngày càng phát triền thì nhu cầu của con ngƣời ngày càng cao hơn nữa. NLĐ không chỉ có những nhu cầu vật chất mà những nhu cầu tinh thần của họ cũng rất lớn. Chính vì vậy, công ty cần có những giải pháp đổi mới, hoàn thiện công tác đãi ngộ phi tài chính để góp phần nâng cao đời sống vật chất cũng nhƣ tinh thần của NLĐ tại công ty. Từ kết quả nghiên cứu, công ty cần chú trọng cải thiện yếu tố “Cơ hội thăng tiến trong công việc” bởi đây là yếu tố mà NLĐ chƣa hài lòng, trong khi nó lại tác động mạnh đến mức độ hài lòng của NLĐ (β2 = 0.521). Do vậy, đây là những nhân tố cần sự quan tâm đặc biệt của công ty. Cụ thể: 3.2.2.1. Các giải pháp thông qua công việc - Trong số 140 lao động đƣợc khảo sát thì 42.5% NLĐ cho rằng công việc không phù hợp với khả năng và trình độ của họ. Nếu đƣợc làm công việc phù hợp thì NLĐ có điều kiện phát huy năng lực sở trƣờng của mình. Công ty nên xây dựng xây dựng bản tiêu chuẩn thực hiện công việc và bản yêu cầu thực hiện công việc cho từng vị trí cụ thể, kết hợp với tâm lý và đặc điểm của từng NLĐ để giao việc một cách phù hợp nhất . - Trong quá trình thực hiện công việc, lãnh đạo nên có nhiều biện pháp thể hiện sự quan tâm, khích thích nhân viên làm việc hăng say nhiệt. Hãy để cho NLĐ có nhiều tự do hơn trong việc lựa chọn phƣơng pháp làm việc, trình tự thực hiện công việc và nhịp độ tiến hành công viêc. - Cần phải khích lệ NLĐ đúng lúc, khi NLĐ hoàn thành công việc đƣợc giao hoặc đạt đƣợc thành quả lớn thì họ sẽ có khả năng đƣợc nâng lƣơng, đề bạt, thăng chức, hay chỉ là lời khen ngợi trực tiếp trƣớc mọi ngƣời. Đây sẽ là động lực cho NLĐ hăng hái làm việc. 3.2.2.2. Các giải pháp thông qua môi trường làm việc - Nơi làm việc đƣợc tổ chức và phục vụ hợp lý sẽ sử dụng triệt để thời gian làm việc cũng nhƣ không gian, diện tích làm việc, máy móc thiết bị, làm tăng năng suất lao động cá nhân dẫn đến tăng kết quả hoạt động của toàn công ty. Trư ờng Đạ họ Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 84 Ngoài ra, còn tạo ra trạng thái tốt đối với NLĐ, phát huy tài năng sáng tạo, trí tuệ của NLĐ trong công việc. Có 40.7% NLĐ cho rằng họ không tự chủ và thể hiện mình trong công việc. - Công nhân cạo mủ thƣờng làm việc vào thời gian ban đêm, do đó công ty nên xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý đảm bảo sức khỏe cho NLĐ. Sự luân phiên giữa nghỉ ngơi và làm việc sẽ chống lại mệt mỏi, nâng cao khả năng là việc và hiệu quả lao động. - Ngoài ra, công ty nên chú trọng xây dựng mối quan hệ đồng nghiệp đoàn kết và chan hòa, tuy điều này nằm ở mỗi nhân viên nhƣng không thể thiếu chất xúc tác từ phía ban lãnh đạo công ty. Công ty nên thƣờng xuyên tổ chức các buổi văn nghệ, thể thao, tham quan, các hoạt động giải trí, tạo sự giao lƣu giữa NLĐ trong công ty, rút ngắn khoảng cách. Công ty có thể tổ chức các hoạt động cho NLĐ nhƣ: tổ chức ngày kỷ niệm truyền thống của quân đội, tổ chức chơi trò chơi lớn, tổ chức giao lƣu văn nghệ giữa các đội sản xuất, tổ chức sinh nhật cho NLĐ trong 1 tháng... Trư ờng Đạ i họ c K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 85 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong nền kinh tế đang trên đà phát triển và hội nhập nhƣ hiện nay, tất cả các doanh nghiệp đều phải cố gắng phát triển, cạnh tranh và vƣơn lên. Để đạt đƣợc điều đó, các doanh nghiệp cần phải có đội ngũ lao động đủ về số lƣợng, đảm bảo về chất lƣợng và phù hợp về mặt cơ cấu. Nguồn nhân lực chính là yếu tố quyết định đến sự phát triển và đi tới thành công của mỗi doanh nghiệp. Chính vì vậy, các doanh nghiệp cần phải ngày càng quan tâm hơn nữa đến cảm nhận của NLĐ về chính sách đãi ngộ của mình để thu hút nhân tài và giữ chân nguồn nhân lực. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV 732 với đề tài “Đánh giá sự hài lòng của ngƣời lao động về công tác đãi ngộ nhân sự của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 732” đƣợc nghiên cứu với mong muốn là tìm hiểu mức độ hài lòng của nhân viên về những chính sách đãi ngộ nhân sự của công ty. Đề tài đã điều tra 150 phiếu ở Công ty TNHH MTV 732 và thu về 140 phiếu hợp lệ, nguồn số liệu sơ cấp đƣợc xử lý trên phần mềm SPSS. Trên cơ sở đó, đề tài đã giải quyết đƣợc một số vấn đề sau: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về sự hài lòng và đãi ngộ nhân sự. - Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra có 5 yếu tố đãi ngộ ảnh hƣởng đến sự hài lòng của NLĐ tại Công ty TNHH MTV 732 bao gồm: (1) Môi trƣờng làm việc, (2) Lƣơng, thƣởng và phúc lợi, (3) Sự ổn định công việc, (4) Cơ hội thăng tiến , (5) Sự quan tâm của ban lãnh đạo. Với 5 yếu tố này NLĐ ở Công ty TNHH MTV 732 cho rằng nếu các nhà quản lý của công ty thực hiện tốt các chính sách trên thì sẽ giúp tạo dựng và nâng cao sự hài lòng của họ đối với công ty. Với những phân tích trên cho thấy, hiện nay ngƣời lao động trong công ty nghiên cứu khá hài lòng về công tác đãi ngộ nhân sự. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng cho thấy, công ty cần phải cải thiện mạnh mẽ về nhiều mặt theo 5 nhân tố đã đƣợc xác định để có thể nâng cao mức độ hài lòng của ngƣời lao động, từ đó tạo cho ngƣời lao động thái độ làm việc tích cực, nhiệt tình hơn, tin tƣởng, trung thành hơn và đóng góp nhiều hơn cho sự phát triển của công ty. Trong đó, công ty cần đặc biệt chú trọng cải Trư ờ g Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 86 thiện lƣơng, thƣởng và phúc lợi, cơ hội thăng tiến trong công việc. Đồng thời các công ty cần quan tâm đúng mức đến môi trƣờng làm việc, mức độ ổn định công việc, sự quan tâm của ban lãnh đạo cho ngƣời lao động, ngƣời lao động có cơ hội thăng tiến và cải thiện các mối quan hệ, đối xử công bằng và điều kiện làm việc tốt hơn trong công ty xây dựng môi trƣờng và văn hoá mà ở đó ngƣời lao động làm việc hiệu quả hơn và năng suất hơn. Dựa trên những kết quả rút ra đƣợc trong quá trình điều tra và phân tích số liệu, trên cơ sở định hƣớng của công ty TNHH MTV 732 trong thời gian tới, khóa luận đã đƣa ra một số giải pháp cụ thể để giúp ban lãnh đạo công ty có những điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao mức độ hài lòng của NLĐ đối với công tác đãi ngộ nhân sự của công ty. 2. Kiến nghị  Kiến nghị đối với công ty - Thƣờng xuyên cập nhật thông tin, chính sách quy định đổi mới của Nhà Nƣớc về đãi ngộ tài chính nhƣ: Quy định về tiền lƣơng tối thiểu, chế độ bảo hiểm xã hội, y tế, phụ cấp, trợ cấp, hƣu trí...để thực hiện đúng quy định pháp luật về chế độ đãi ngộ. - Thƣờng xuyên sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện các quy định về chế độ đãi ngộ nhận sự trong công ty cho phù hợp với thực tế đời sống của NLĐ cũng nhƣ quy định của pháp luật. - Cần tổ chức đánh giá năng lực của toàn bộ NLĐ trong toàn công ty để có chế độ đãi ngộ phù hợp với từng đối tƣợng. Cho phép NLĐ tham gia vào quá trình đánh giá trong phạm vi phòng ban của họ. - Tăng cƣờng công tác đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật cho NLĐ, đặc biệt là cán bộ nhân sự. - Xây dựng lại hệ thống thang lƣơng phù hợp hơn, gắn với tình hình thực tế thực hiện công việc của ngƣời lao động trong Công ty. Quá trình này cần có sự phối hợp giữa Ban lãnh đạo Công ty và các bộ phận. - Chú trọng nhiều hơn đến đãi ngộ phi tài chính, biết kết hợp giữa đãi ngộ tài Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 87 chính và đãi ngộ phi tài chính để kích thích NLĐ phát huy tốt năng lực, cống hiến hết mình cho công ty. - Áp dụng phần mềm kỹ thuật hiện đại vào công tác đãi ngộ nhân sự tại Công ty.  Kiến nghị với Nhà nƣớc Chính sách đãi ngộ của tất cả các doanh nghiệp đều phải thực hiện theo một khung chuẩn chung của Nhà Nƣớc. Để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện tốt các quy định về chính sách đãi ngộ, Nhà Nƣớc cần: - Hiện nay, có nhiều văn bản quy định về chế độ đãi ngộ nhân sự dành cho NLĐ, cần có một quy định thống nhất. Ngoài ra, cần có văn bản hƣớng dẫn chi tiết cụ thể cho các doanh nghiệp thuận tiện trong việc xây dựng và thi hành chính sách đãi ngộ nhân sự đúng và hiệu quả. - Tăng cƣờng cải cách quy chế về tiền lƣơng, tiền thƣởng, phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi... hiện tại mức lƣơng tối thiểu còn quá thấp chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu đời sống của NLĐ trong khi mức chi phí sinh hoạt thì ngày càng tăng cao. - Thƣờng xuyên bổ sung, sửa đổi, hoàn thiện các văn bản pháp quy về đãi ngộ tài chính cho phù hợp với thực tế. Các văn bản mới phải thực thi đồng bộ và cập nhật đến các doanh nghiệp, các công ty một cách nhanh nhất để các công ty có những thay đổi phù hợp, đảm bảo quyền lợi cho ngƣời lao động. - Nhà Nƣớc cần đƣa ra những chính sách vay vốn hợp lý hơn để giúp các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, phát triển hoạt động kinh doanh, tạo điều kiện nâng cao hơn nữa mức đãi ngộ tài chính, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, ổn định đời sống cho ngƣời lao động . Trư ờ g Đạ i họ c K nh t ế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. ThS. Bùi Văn Chiêm, 2008. Tập bài giảng Quản trị nhân lực. Huế: NXB Đại học Kinh tế Huế. 2. Trần Kim Dung, 2003. Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản thống kê. 3. Nguyễn Thị Diễm, 2014. Phân tích đánh giá của lao động gián tiếp về đãi ngộ tài chính của Nhà Máy Bia Dung Quất. Khóa luận tốt nghiệp. Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Huế. 4. Lê Văn Đức, 2013. Đánh giá của nhân viên về chính sách đãi ngộ tại công ty cổ phần 479. Khóa luận tốt nghiệp. Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Huế. 5. Bùi Thị Nguyệt, 2014. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác đãi ngộ nhân sự tại Công ty Cổ Phần Mía Đường Sông Lam. Khóa luận tốt nghiệp. Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Huế. 6. Chu Nguyễn Mộng Ngọc và Phạm Tấn Nhật, 2013. Phân tích các nhân tố tác động tới quyết định chọn kênh siêu thị khi mua thực phẩm tươi sống của người tiêu dùng TP. Hồ Chí Minh. Số 10 (20) - Tháng 05-06/2013 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP 7. Nguyễn Hữu Thân, 2006. Quản trị nhân sự, Nhà xuất bản thống kê. 8. Trần Thị Thu và Vũ Hoàng Ngân, 2013. Quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức công. Hà Nội: NXB Đại học kinh tế quốc dân. 9. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Hà Nội. NXB thống kê. 10. Nguyễn Ngọc Quân, 2014. Bài giảng tổ chức lao động khoa học. Hà Nội: NXB Đại học kinh tế quốc dân. 11. Tài liệu tham khảo trên internet - Khảo sát lƣơng thƣởng năm 2014. resources/ket-qua-khao-sat-luong-thuong-2014/#.VVnov_ntmko [Ngày truy cập 08/5/2014]. - Towers Watson, 2014. Nghiên cứu về Quản lý Nhân tài và Chế độ Đãi ngộ Toàn cầu. Pacific/vietnam-ban-tin/2014/Vietnam-2014-Global-Talent-Management-and- Rewards-Study. [Ngày truy cập 04/2/2014]. Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 89 PHỤ LỤC Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Phụ lục 1: Xử lý số liệu 1.1. Thống kê mô tả 1.1.1. Thời gian làm việc thoi gian lam viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 1 nam 20 14.3 14.3 14.3 1 den 5 nam 45 32.1 32.1 46.4 5 den 10 nam 50 35.7 35.7 82.1 tren 10 nam 25 17.9 17.9 100.0 Total 140 100.0 100.0 1.1.2. Bộ phận làm việc bo phan lam viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid phong kinh te - ke toan 6 4.3 4.3 4.3 phong tai chinh - ke toan 4 2.9 2.9 7.1 phong khoa hoc - cong nghe 6 4.3 4.3 11.4 phong to chuc - lao dong 7 5.0 5.0 16.4 benh xa, mam nom 10 7.1 7.1 23.6 phong chinh tri 6 4.3 4.3 27.9 phong hanh chinh - hau can 12 8.6 8.6 36.4 ban quan su 4 2.9 2.9 39.3 doi san xuat 75 53.6 53.6 92.9 nha may che bien 10 7.1 7.1 100.0 Total 140 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 1.1.3. Giới tính gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nam 74 52.9 52.9 52.9 nu 66 47.1 47.1 100.0 Total 140 100.0 100.0 1.1.4. Tuổi tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 18 - 25 tuoi 21 15.0 15.0 15.0 26 - 35 tuoi 65 46.4 46.4 61.4 36 - 45 tuoi 45 32.1 32.1 93.6 tren 45 9 6.4 6.4 100.0 Total 140 100.0 100.0 1.1.5. Mức lƣơng hiện tại muc luong hien tai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 3 trieu 19 13.6 13.6 13.6 3 - 5 trieu 78 55.7 55.7 69.3 5 - 7 trieu 40 28.6 28.6 97.9 tren 7 trieu 3 2.1 2.1 100.0 Total 140 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 1.1.6. Trình độ học vấn trinh do hoc van Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid dai hoc, cao dang 38 27.1 27.1 27.1 trung cap ky thuat chuyen nghiep 21 15.0 15.0 42.1 so cap 15 10.7 10.7 52.9 lao dong pho thong 66 47.1 47.1 100.0 Total 140 100.0 100.0 1.2. Kiểm định độ tin cậy thanh đo Cronbach Alpha 1.2.1. Đánh giá sự ổn định công việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .809 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted CV1_cong viec phu hop voi kha nang va trinh do 9.29 7.446 .569 .789 CV2_tu chu, the hien minh trong cong viec 9.46 8.509 .567 .790 CV3_khoi luong cong viec là chap nhan duoc 9.21 6.842 .686 .730 CV4_yeu thich cong viec ma minh dang lam 8.92 6.663 .701 .722 1.2.2. Cơ hội thăng tiến trong công việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .787 4 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TT1_duoc gioi thieu dinh huong ro rang trong ngay la viec dau tien 9.81 7.006 .488 .784 TT2_nhung dieu kien thang tien duoc cong ty pho bien ngay tu dau 10.11 6.375 .588 .738 TT3_duoc tham gia vao khoa huan luyen, dao tao de nang cao tay nghe va co co hoi thang tien 9.74 5.948 .661 .701 TT4_viec khen thuong, thang tien cua cong ty ro rang minh bach 9.49 5.575 .650 .707 1.2.3. Đánh giá về lƣơng, thƣởng và phúc lợi Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .809 5 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted LT1_tien luong duoc nhan tuong ung voi ket qua lam viec 11.97 11.208 .619 .765 LT2_ban lanh dao thuc loi day du phuc loi do voi nhan vien 11.99 11.906 .585 .776 LT3_chinh sach luong thuong phuc loi duoc dam bao cong bang 11.96 11.315 .624 .763 LT4_muc luong cua anh chi dam bao duoc tinh canh tranh tren thi truong 12.61 10.541 .611 .767 LT5_co the hoan toan trang trai muc phi sinh hoat dua vao tien luong nhan duoc 12.60 10.817 .555 .787 1.2.4. Đánh giá về môi trƣờng làm việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .773 6 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted MT1_lanh dao co tac phong lich su, hoa nha voi nhan vien 17.56 13.961 .594 .723 MT2_moi truong lam viec than thien, tao cam giac thoai mai cho nhan vien 17.56 13.902 .426 .766 MT3_nhan, vien co tac phong lam viec khan truong, dung gio 17.71 14.093 .497 .744 MT4_nhan vien duoc doi xu cong bang khong phan biet 17.48 14.093 .480 .749 MT5_moi nguoi phoi hop giup do nhau thuc hien cong viec mot cach hieu qua nhat 17.33 13.661 .551 .730 MT6_thoi gian lam viec nghi ngoi hop ly 17.29 13.273 .581 .722 1.2.5. Đánh giá về sự quan tâm của Ban lãnh đạo Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .793 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted LD1_nhan vien duoc lanh dao hoi tham giup do khi gap kho khan trong cuoc song 6.99 2.223 .623 .733 LD2_ban lanh dao lang nghe va ton trong y kien cua nhan vien 7.17 2.172 .632 .723 LD3_lanh dao thuong xuyen thong bao cho nhan vien ve nhung thay doi trong cong ty 7.12 1.978 .654 .700 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 1.2.6. Đánh giá chung về chế độ đãi ngộ Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .756 5 1.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA 1.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .762 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1113.220 df 231 Sig. .000 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DG1_danh gia chung ve su on dinh cong viec 13.63 6.106 .495 .723 DG2_danh gia chung ve co hoi thang tien trong cong viec 13.79 5.115 .692 .646 DG3_danh gia chung ve luong, thuong, phuc loi 14.07 5.520 .488 .731 DG4_danh gia chung ve moi truong lam viec 13.53 6.021 .545 .707 DG_danh gia ve su quan tam cua lanh dao 13.66 6.397 .417 .748 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 4.982 22.645 22.645 4.982 22.645 22.645 2.977 13.533 13.533 2 2.498 11.352 33.998 2.498 11.352 33.998 2.897 13.170 26.703 3 2.206 10.025 44.023 2.206 10.025 44.023 2.737 12.440 39.143 4 1.915 8.706 52.729 1.915 8.706 52.729 2.510 11.410 50.552 5 1.697 7.715 60.444 1.697 7.715 60.444 2.176 9.892 60.444 6 .949 4.313 64.758 7 .840 3.820 68.578 8 .830 3.771 72.348 9 .733 3.332 75.681 10 .692 3.146 78.826 11 .579 2.633 81.459 12 .556 2.526 83.985 13 .491 2.230 86.215 14 .478 2.172 88.387 15 .429 1.952 90.338 16 .402 1.826 92.164 17 .363 1.650 93.814 18 .321 1.460 95.274 19 .291 1.324 96.597 20 .288 1.309 97.907 21 .239 1.085 98.992 22 .222 1.008 100.000 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Rotated Component Matrix a Component 1 2 3 4 5 MT1_lanh dao co tac phong lich su, hoa nha voi nhan vien .756 MT6_thoi gian lam viec nghi ngoi hop ly .700 MT5_moi nguoi phoi hop giup do nhau thuc hien cong viec mot cach hieu qua nhat .687 MT3_nhan, vien co tac phong lam viec khan truong, dung gio .681 MT4_nhan vien duoc doi xu cong bang khong phan biet .675 MT2_moi truong lam viec than thien, tao cam giac thoai mai cho nhan vien .516 LT4_muc luong cua anh chi dam bao duoc tinh canh tranh tren thi truong .768 LT1_tien luong duoc nhan tuong ung voi ket qua lam viec .758 LT3_chinh sach luong thuong phuc loi duoc dam bao cong bang .724 LT2_ban lanh dao thuc loi day du phuc loi do voi nhan vien .715 LT5_co the hoan toan trang trai muc phi sinh hoat dua vao tien luong nhan duoc .710 CV3_khoi luong cong viec là chap nhan duoc .841 CV4_yeu thich cong viec ma minh dang lam .789 CV2_tu chu, the hien minh trong cong viec .755 CV1_cong viec phu hop voi kha nang va trinh do .716 TT4_viec khen thuong, thang tien cua cong ty ro rang minh bach .799 TT3_duoc tham gia vao khoa huan luyen, dao tao de nang cao tay nghe va co co hoi thang tien .769 TT2_nhung dieu kien thang tien duoc cong ty pho bien ngay tu dau .754 TT1_duoc gioi thieu dinh huong ro rang trong ngay la viec dau tien .677 LD3_lanh dao thuong xuyen thong bao cho nhan vien ve nhung thay doi trong cong ty .848 LD1_nhan vien duoc lanh dao hoi tham giup do khi gap kho khan trong cuoc song .835 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh LD2_ban lanh dao lang nghe va ton trong y kien cua nhan vien .790 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 1.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .759 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 166.750 df 10 Sig. .000 Component Matrix a Component 1 DG2_danh gia chung ve co hoi thang tien trong cong viec .839 DG4_danh gia chung ve moi truong lam viec .731 DG1_danh gia chung ve su on dinh cong viec .686 DG3_danh gia chung ve luong, thuong, phuc loi .685 DG_danh gia ve su quan tam cua lanh dao .618 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2.561 51.213 51.213 2.561 51.213 51.213 2 .863 17.256 68.469 3 .661 13.217 81.686 4 .546 10.918 92.604 5 .370 7.396 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 1.4. Phân tích mô hình hồi quy Variables Entered/Removed a Model Variables Entered Variables Removed Method 1 X5_lanhdao, X4_thangtien, X2_luongthuong, X1_moitruongcv, X3_ondinhcv b . Enter a. Dependent Variable: Y_suhailong b. All requested variables entered. Coefficients a Model Unstandardized Coefficients Standardize d Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Toleranc e VIF 1 (Constant) .383 .208 1.840 .068 X1_moitruon gcv .129 .042 .160 3.084 .002 .871 1.149 X2_luongthuo ng .173 .038 .240 4.544 .000 .836 1.196 X3_ondinhcv .127 .035 .191 3.694 .000 .877 1.140 X4_thangtien .380 .039 .521 9.777 .000 .824 1.213 X5_lanhdao .124 .042 .147 2.940 .004 .932 1.074 a. Dependent b. Variable: Y_suhailong Model Summary b Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Change Statistics Durbin- Watson R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change 1 .829 a .687 .675 .33422 .687 58.706 5 134 .000 2.157 a. Predictors: (Constant), X5_lanhdao, X4_thangtien, X2_luongthuong, X1_moitruongcv, X3_ondinhcv b. Dependent Variable: Y_suhailong Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh ANOVA a Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 32.788 5 6.558 58.706 .000 b Residual 14.968 134 .112 Total 47.755 139 a. Dependent Variable: Y_suhailong b. Predictors: (Constant), X5_lanhdao, X4_thangtien, X2_luongthuong, X1_moitruongcv, X3_ondinhcv 1.5. Kiểm định phân phối chuẩn của tổng thể Statistics X3_ondinhcv X4_thangtien X2_luongthu ong X1_moitruon gcv X5_lanhda o N Valid 140 140 140 140 140 Missing 0 0 0 0 0 Skewness -.957 -.097 -.510 -.597 -1.266 Std. Error of Skewness .205 .205 .205 .205 .205 Kurtosis .425 -1.033 -.911 -1.114 2.140 Std. Error of Kurtosis .407 .407 .407 .407 .407 Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 1.6. Kiểm định One – Sample T – Test 1.6.1. Mức độ ổn định công việc One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean CV1_cong viec phu hop voi kha nang va trinh do 140 3.00 1.144 .097 CV2_tu chu, the hien minh trong cong viec 140 2.84 .903 .076 CV3_khoi luong cong viec là chap nhan duoc 140 3.09 1.154 .097 CV4_yeu thich cong viec ma minh dang lam 140 3.37 1.177 .100 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper CV1_cong viec phu hop voi kha nang va trinh do -10.340 139 .000 -1.000 -1.19 -.81 CV2_tu chu, the hien minh trong cong viec -15.264 139 .000 -1.164 -1.32 -1.01 CV3_khoi luong cong viec là chap nhan duoc -9.378 139 .000 -.914 -1.11 -.72 CV4_yeu thich cong viec ma minh dang lam -6.317 139 .000 -.629 -.83 -.43 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 1.6.2. Cơ hội thăng tiến trong công việc One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean TT1_duoc gioi thieu dinh huong ro rang trong ngay la viec dau tien 140 3.24 .944 .080 TT2_nhung dieu kien thang tien duoc cong ty pho bien ngay tu dau 140 2.94 .998 .084 TT3_duoc tham gia vao khoa huan luyen, dao tao de nang cao tay nghe va co co hoi thang tien 140 3.31 1.031 .087 TT4_viec khen thuong, thang tien cua cong ty ro rang minh bach 140 3.56 1.133 .096 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper TT1_duoc gioi thieu dinh huong ro rang trong ngay la viec dau tien -9.495 139 .000 -.757 -.91 -.60 TT2_nhung dieu kien thang tien duoc cong ty pho bien ngay tu dau -12.619 139 .000 -1.064 -1.23 -.90 TT3_duoc tham gia vao khoa huan luyen, dao tao de nang cao tay nghe va co co hoi thang tien -7.950 139 .000 -.693 -.87 -.52 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 1.6.3. Lƣơng, thƣởng và phúc lợi One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Differenc e 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper LT1_tien luong duoc nhan tuong ung voi ket qua lam viec -7.754 139 .000 -.686 -.86 -.51 LT2_ban lanh dao thuc loi day du phuc loi do voi nhan vien -8.823 139 .000 -.707 -.87 -.55 LT3_chinh sach luong thuong phuc loi duoc dam bao cong bang -7.874 139 .000 -.679 -.85 -.51 LT4_muc luong cua anh chi dam bao duoc tinh canh tranh tren thi truong - 13.276 139 .000 -1.329 -1.53 -1.13 TT4_viec khen thuong, thang tien cua cong ty ro rang minh bach -4.550 139 .000 -.436 -.63 -.25 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean LT1_tien luong duoc nhan tuong ung voi ket qua lam viec 140 3.31 1.046 .088 LT2_ban lanh dao thuc loi day du phuc loi do voi nhan vien 140 3.29 .948 .080 LT3_chinh sach luong thuong phuc loi duoc dam bao cong bang 140 3.32 1.020 .086 LT4_muc luong cua anh chi dam bao duoc tinh canh tranh tren thi truong 140 2.67 1.184 .100 LT5_co the hoan toan trang trai muc phi sinh hoat dua vao tien luong nhan duoc 140 2.69 1.200 .101 Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh LT5_co the hoan toan trang trai muc phi sinh hoat dua vao tien luong nhan duoc - 12.959 139 .000 -1.314 -1.51 -1.11 1.6.4. Môi trƣờng làm việc One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean MT1_lanh dao co tac phong lich su, hoa nha voi nhan vien 140 3.43 .946 .080 MT2_moi truong lam viec than thien, tao cam giac thoai mai cho nhan vien 140 3.42 1.182 .100 MT3_nhan, vien co tac phong lam viec khan truong, dung gio 140 3.28 1.039 .088 MT4_nhan vien duoc doi xu cong bang khong phan biet 140 3.51 1.063 .090 MT5_moi nguoi phoi hop giup do nhau thuc hien cong viec mot cach hieu qua nhat 140 3.66 1.051 .089 MT6_thoi gian lam viec nghi ngoi hop ly 140 3.69 1.086 .092 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 1.6.5. Sự quan tâm của ban lãnh đạo One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean LD1_nhan vien duoc lanh dao hoi tham giup do khi gap kho khan trong cuoc song 140 3.65 .795 .067 LD2_ban lanh dao lang nghe va ton trong y kien cua nhan vien 140 3.47 .809 .068 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper MT1_lanh dao co tac phong lich su, hoa nha voi nhan vien -7.150 139 .000 -.571 -.73 -.41 MT2_moi truong lam viec than thien, tao cam giac thoai mai cho nhan vien -5.793 139 .000 -.579 -.78 -.38 MT3_nhan, vien co tac phong lam viec khan truong, dung gio -8.213 139 .000 -.721 -.90 -.55 MT4_nhan vien duoc doi xu cong bang khong phan biet -5.487 139 .000 -.493 -.67 -.32 MT5_moi nguoi phoi hop giup do nhau thuc hien cong viec mot cach hieu qua nhat -3.860 139 .000 -.343 -.52 -.17 MT6_thoi gian lam viec nghi ngoi hop ly -3.348 139 .001 -.307 -.49 -.13 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh LD3_lanh dao thuong xuyen thong bao cho nhan vien ve nhung thay doi trong cong ty 140 3.52 .869 .073 1.6.6. Mức độ hài lòng về các yếu tố trong chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty TNHH MTV 732 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean DG1_danh gia chung ve su on dinh cong viec 140 3.54 .772 .065 DG2_danh gia chung ve co hoi thang tien trong cong viec 140 3.38 .869 .073 DG3_danh gia chung ve luong, thuong, phuc loi 140 3.10 .947 .080 DG4_danh gia chung ve moi truong lam viec 140 3.64 .750 .063 DG_danh gia ve su quan tam cua lanh dao 140 3.51 .763 .065 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper LD1_nhan vien duoc lanh dao hoi tham giup do khi gap kho khan trong cuoc song -5.209 139 .000 -.350 -.48 -.22 LD2_ban lanh dao lang nghe va ton trong y kien cua nhan vien -7.734 139 .000 -.529 -.66 -.39 LD3_lanh dao thuong xuyen thong bao cho nhan vien ve nhung thay doi trong cong ty -6.517 139 .000 -.479 -.62 -.33 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Differ ence 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper DG1_danh gia chung ve su on dinh cong viec -7.011 139 .000 -.457 -.59 -.33 DG2_danh gia chung ve co hoi thang tien trong cong viec -8.463 139 .000 -.621 -.77 -.48 DG3_danh gia chung ve luong, thuong, phuc loi -11.247 139 .000 -.900 -1.06 -.74 DG4_danh gia chung ve moi truong lam viec -5.636 139 .000 -.357 -.48 -.23 DG_danh gia ve su quan tam cua lanh dao -7.640 139 .000 -.493 -.62 -.37 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh PHỤ LỤC 2 PHIẾU KHẢO SÁT Mã phiếu:.. Kính chào quý Anh/Chị! Tôi là sinh viên của trƣờng Đại Học Kinh Tế Huế. Hiện tại tôi đang nghiên cứu đề tài “Đánh giá sự hài lòng của người lao động về công tác đãi ngộ nhân sự của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 732”. Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này rất mong anh (chị) dành chút thời gian giúp tôi hoàn thành phiếu khảo sát. Mọi thông tin các anh chị cung cấp chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ của quý Anh/Chị. Xin chân thành cảm ơn! PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG Câu 1. Anh/Chị đã làm việc tại Công ty TNHH MTV 732 đƣợc bao lâu? 1. Dƣới 1 năm 2. 1 đến 5 năm 3. 5 đến 10 năm 4. Trên 10 năm Câu 2. Hiện tại Anh/Chị đang làm việc tại bộ phận nào ở công ty ? 1. Phòng Kinh tế - Kế hoạch 6. Phòng Chính trị 2. Phòng Tài chính - Kế toán 7. Phòng Hành chính - hậu cần 3. Phòng Khoa học – Công nghệ 8. Ban Quân sự 4. Phòng Tổ chức lao động 9. Đội sản xuất 5. Bệnh xá công ty 10. Nhà máy chế biến Câu 3. Trình độ văn hóa của Anh/Chị? 1.Trên đại học 2. Đại học, cao đẳng 3. Trung cấp kỹ thuật, nghiệp vụ 4. Sơ cấp 5. Lao động phổ thông Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh PHẦN II. CÂU HỎI KHẢO SÁT Câu 4. Xin Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các phát biểu sau bằng cách khoanh tròn vào các ô điểm tƣơng ứng: 1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý I Đánh giá sự ổn định công việc 1 2 3 4 5 1 Công việc phù hợp với khả năng và trình độ của Anh/Chị. 1 2 3 4 5 2 Anh/Chị đƣợc tự chủ, thể hiện mình trong công việc. 1 2 3 4 5 3 Khối lƣợng công việc là chấp nhận đƣợc 1 2 3 4 5 4 Anh/Chị yêu thích công việc mà mình đang làm 1 2 3 4 5 II Cơ hội thăng tiến trong công việc 1 2 3 4 5 5 Anh/Chị đƣợc giới thiệu, định hƣớng rõ ràng trong ngày làm việc đầu tiên. 1 2 3 4 5 6 Những điều kiện để thăng tiến đƣợc công ty phổ biến ngay từ đầu để nhân viên tiếp thu, phấn đấu. 1 2 3 4 5 7 Anh/Chị đƣợc tham gia vào các khóa huấn luyện, đào tạo để nâng cao tay nghề và có cơ hội thăng tiến 1 2 3 4 5 8 Việc khen thƣởng, thăng tiến của công ty rõ ràng, minh bạch. 1 2 3 4 5 III Đánh giá về lƣơng, thƣởng và phúc lợi 1 2 3 4 5 9 Tiền lƣơng mà Anh/Chị nhận đƣợc tƣơng ứng với kết quả làm việc 1 2 3 4 5 10 Ban lãnh đạo thực hiện đầy đủ phúc lợi đối với nhân viên 1 2 3 4 5 11 Chính sách lƣơng, thƣởng và phúc lợi của công ty đảm bảo tính công bằng. 1 2 3 4 5 12 Mức lƣơng của Anh/Chị đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trƣờng lao động. 1 2 3 4 5 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 13 Anh/Chị có thể hoàn toàn trang trải mức phí sinh hoạt dựa vào tiền lƣơng nhận đƣợc. 1 2 3 4 5 IV Đánh giá về môi trƣờng làm việc 1 2 3 4 5 14 Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hòa nhã với nhân viên. 1 2 3 4 5 15 Môi trƣờng làm việc thân thiện, tạo cảm giác thoải mái cho nhân viên. 1 2 3 4 5 16 Nhân viên có tác phong làm việc khẩn trƣơng, đúng giờ. 1 2 3 4 5 17 Nhân viên đƣợc đối xử công bằng, không phân biệt. 1 2 3 4 5 18 Mọi ngƣời phối hợp giúp đỡ nhau thực hiện công việc một cách hiệu quả nhất. 1 2 3 4 5 19 Thời gian làm việc, nghỉ ngơi hợp lý 1 2 3 4 5 V Đánh giá về sự quan tâm của Ban lãnh đạo 1 2 3 4 5 20 Nhân viên đƣợc ban lãnh đạo hỏi thăm, giúp đỡ khi gặp khó khăn trong cuộc sống 1 2 3 4 5 21 Ban lãnh đạo thƣờng xuyên lắng nghe và tôn trọng ý kiến của nhân viên. 1 2 3 4 5 22 Lãnh đạo công ty thƣờng xuyên thông báo cho nhân viên về những thay đổi trong công ty 1 2 3 4 5 VI Đánh giá chung về chế độ đãi ngộ 1 2 3 4 5 23 Đánh giá chung về sự ổn định công việc 1 2 3 4 5 24 Đánh giá chung về Cơ hội thăng tiến trong công việc 1 2 3 4 5 25 Đánh giá chung về Lƣơng, thƣởng và phúc lợi 1 2 3 4 5 26 Đánh giá chung về môi trƣờng làm việc 1 2 3 4 5 27 Đánh giá chung về sự quan tâm của Ban Lãnh Đạo 1 2 3 4 5 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Câu 2. Anh/Chị có đề xuất gì giúp Công ty TNHH MTV 732 có thể hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân viên của mình nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của nhân viên không? III. Phần Thông Tin Cá Nhân Câu 1. Giới tính: 1. Nam 2. Nữ Câu 2. Tuổi của Anh/Chị: 1. 18 – 25 tuổi 2. 26 – 35 tuổi 3. 36 – 45 tuổi 4. > 45 tuổi Câu 3. Mức lƣơng hiện tại của Anh/Chị: 1. Dƣới 3 triệu 2. 3 đến 5 triệu 3. 5 đến 7 triệu 4. Trên 7 triệu Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị! Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_su_hai_long_cua_nguoi_lao_dong_ve_cong_tac_dai_ngo_nhan_su_cua_cong_ty_trach_nhiem_huu_han.pdf
Luận văn liên quan