Khóa luận Đánh giá sự thỏa mãn công việc của công nhân tại công ty may xuất khẩu Hà Quảng - Tổng công ty may 10

Công ty may Hà Quảng là một doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu hàng dệt may. Chính vì vậy lực lượng lao động của Công ty chủ yếu là công nhân làm việc trong các xí nghiệp. Nhận thức được vai trò quan trọng của công nhân tổng sự tồn tại và phát triển của Công ty nên qua quá trình thực tập tại Công ty, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá sự thỏa mãn công việc của công nhân tại Công ty may xuất khẩu Hà Quảng – Tổng công ty May 10” Tôi đã hệ thống hóa được các vấn đề có tính lý luận và phương pháp đánh giá về thỏa mãn công việc của công nhân tại Công ty. Thông qua việc thu thập và xử lý dữ liệu kết quả nghiên cứu cho thấy có năm nhân tố ảnh hưởng đến thỏa mãn công việc của công nhân tại Công ty may Hà Quảng, đó là: Môi trường và điều kiện làm việc , tiền lương ,cơ hội đào tạo – phát triển, quan hệ với đồng nghiệp và sự thể hiện bản thân. Trong đó thỏa mãn về tiền lương là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến thỏa mãn công việc, tiếp theo là môi trường và điều kiện làm việc,sự thể hiện bản thân,quan hệ với đồng nghiệp. Nhân tố ít ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc là cơ hội đào tạo – thăng tiến. Năm nhân tố này giải thích được 78,6% sự khác biệt của nhân tố thỏa mãn công việc. Ba nhân tố còn lại của mô hình: thỏa mãn về mối quan hệ với cấp trên, thỏa mãn về phúc lợi và thỏa mãn về triển vọng của công ty không ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn công việc của công nhân. Bên cạnh đó, kết quả cũng cho thấy mức độ thỏa mãn công việc của công nhân tại Công ty đạt mức trung bình là 3,3617. Trong các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá sự thỏa mãn công việc của công nhân thì công nhân thỏa mãn nhất về mối quan hệ với đồng nghiệp , tiếp theo là nhân tố đào tạo – thăng tiến,môi trường và điều kiện làm việc,tiền lương và sự thể hiện bản thân. Trong đó có một nhân tố đạt trên mức trung bình là mối quan hệ với đồng nghiệp, còn lại bốn nhân tố đạt mức trung bình.Và tôi cũng đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân lực và nâng cao sự thỏa mãn công việc cho công nhân và nhân viên góp phần tăng cường hiệu quả kinh doanh của Công ty. SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 76 Đ

pdf112 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1504 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá sự thỏa mãn công việc của công nhân tại công ty may xuất khẩu Hà Quảng - Tổng công ty may 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
• S1T4: Với chất lượng đã có, thời gian tới, doanh nghiệp thực hiện chiến lược nâng cao chất lượng sản phẩm đạt được tiêu chuẩn quốc tế về quản lý hệ thống theo tiêu chuẩn ISO 9001. • S2T1T3: + Giữ vững và phát triển thị trường xuất khẩu, đây là cơ sở cho chiến lược thâm nhập thị trường nước ngoài bằng thương hiệu của chính mình. Công ty luôn phải củng cố mối quan hệ khách hàng cũ, mở rộng quan hệ giao dịch với khách hàng mới ở các thị trường khác nhau. + Nghiên cứu và phát triển khách hàng mới, thị trường mới. SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung • S2T4: Khi môi trường kinh tế suy thoái ở các thị trường với mức độ khác nhau thì tập trung hơn cho hoạt động ở thị trường bị ảnh hưởng ít để có thể cứu nguy cho hoạt động ở thị trường bị ảnh hưởng lớn. • S4T1T3: Công ty đã được nhiều người biết đến trên thị trường -> mở rộng sản xuất, nâng cao thị phần, xây dựng thương hiệu tạo lòng tin của khách hàng. • S5T1T3: Nhân viên trình độ cao -> tạo điều kiện để làm việc hiệu quả, năng suất cao từ đó làm tăng số lượng, chất lượng sản phẩm, giá thành giảm -> cạnh tranh với các sản phẩm khác, thu hút khách hàng. • S6T1T3: Tiếp tục đổi mới công nghệ thiết bị sản xuất -> tạo ra những sản phẩm đạt yêu cầu thâm nhập vào thị trường mới, tạo nguồn thu ngoại tệ góp phần đổi mới cơ sở hạ tầng tại Công ty,tăng khả năng cạnh tranh về sản phẩm, giá cả trên trường.  Vượt qua điểm yếu tận dụng cơ hội (WO) • W1O2: Đầu tư sản xuất nguyên liệu cho ngay trong nước để tránh tình trạng bị động về nguyên liệu đầu vào từ đó cung cấp kịp thời nguồn hàng phục vụ nhu cầu xuất khẩu tăng. • W1O4: Tận dụng nguồn vốn FDI để đầu tư sản xuất nguồn nguyên liệu đầu vào nhằm cải thiện tình trạng nhập khẩu nguyên liệu. • W2O1: Tận dụng những chính sách hỗ trợ của nhà nước để sản xuất nguồn nguyên liệu đầu vào ở nội địa nhằm hạn chế việc nhập khẩu nguyên liệu từ nước ngoài như hiện nay. • W2O4: Hiện đại hóa trang thiết bị, tiếp thu công nghệ mới, nâng cao trình độ tay nghề của người lao động cũng như trình độ quản lý bằng việc tận dụng nguồn vốn FDI.  Tối thiểu hóa điểm yếu để tránh những đe dọa (WT) • W1T1: Không chỉ có sự cạnh tranh về chất lượng sản phẩm, giá cả mà còn có sự cạnh tranh về nguồn nhân công. Nguồn lao động không ổn định, lao động chủ yếu là phổ thông, lao động có tay nghề cao, giàu kinh nghiệm còn chiếm tỷ lệ nhỏ. Để đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh thì Công ty cần phải đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân công có chất lượng đồng thời thu hút được nhiều nhân công tay nghề cao, thu hút đủ số lượng nhân công giá rẻ phục vụ cho sản xuất để biến thành lợi thế tạo ra những sản SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung phẩm có lợi thế cạnh tranh về giá. • W1T2: Số lượng doanh nghiệp FDI hoạt động trong lĩnh vực may mặc tại Việt Nam tăng thêm nhiều làm áp lực cạnh tranh thu hút lao động càng tăng lên.Vì vậy, Công ty cần sử dụng nhiều biện pháp tạo điều kiện, có chính sách tốt nhất chăm lo đời sống và giữ người lao động; tăng lương để thu hút lao động. • W3, W4+T1: Nhanh chóng sản xuất sản phẩm theo tiến độ hợp đồng đã kí với khách hàng, nhanh chóng thu hồi vốn để thực hiện tái đầu tư theo xu hướng FOB. 3.1.2.2 Mục tiêu phát triển của Công ty − Tăng lợi nhuận cho Công ty. − Không ngừng cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm để ngày càng đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. − Từng bước cải thiện, hiện đại hóa hệ thống trang thiết bị sản xuất. − Duy trì và thâm nhập sâu hơn vào thị trường hiện tại, tìm kiếm thị trường mới, khách hàng mới cho Công ty. − Cuối tháng 4/2014, May 10 đã đầu tư dây chuyền treo hiện đại để tăng năng lực sản xuất cho Xí nghiệp May Hà Quảng, với mục tiêu đưa Xí nghiệp thành một trung tâm sản xuất áo sơ mi của Tổng công ty May 10 tại Quảng Bình. − Đến cuối năm 2014 XN may Hà Quảng sẽ trở thành “Kinh đô sản xuất sơ-mi của May 10” với 24 chuyền sản xuất, gần 2.000 lao động và công suất đạt tám triệu sản phẩm sơ-mi/năm.. 3.2 Một số giải pháp đề xuất để nâng cao sự thỏa mãn công việc của công nhân tại Công ty Để đạt được những định hướng phát triển của ngành Dệt may nói chung và của Công ty may Hà Quảng nói riêng, Công ty cần đưa ra các giải pháp khắc phục những tồn tại của Công ty. Công ty hoạt động trong ngành sản xuất dệt may nên số lượng công nhân chiếm tỷ lệ cao trong Công ty. Vì vậy việc tìm ra giải pháp để đáp ứng nhu cầu và nâng cao sự thỏa mãn của công nhân về công việc là hết sức quan trọng. SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 70 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung 3.2.1: Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về môi trường và điều kiện làm việc Môi trường làm việc luôn được các cá nhân quan tâm và coi trọng vì đây là yếu tố giúp họ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Môi trường làm việc bao gồm các điều kiện vật chất kỹ thuật và những người lao động xung quanh môi trường đó. Chỉ khi công nhân viên có chuyên môn và có những điều kiện vật chất thì họ mới có đủ khả năng thực hiện tốt công việc được giao. Thành phần “Môi trường và điều kiện làm việc” có tác động lớn thứ hai đến sự thỏa mãn công việc của công nhân viên nhưng công nhân viên lại có mức thỏa mãn chưa cao về môi trường và điều kiện làm việc. Để nâng cao sự thỏa mãn về môi trường điều kiện làm việc của công nhân hơn nữa, tôi đưa ra một số giải pháp: − Công ty cần tăng cường biện pháp thông gió, tăng cường chiếu sáng, thực hiện các biện pháp kỹ thuật để giảm bớt tiếng ồn − Thường xuyên cho công nhân vận động tập thể dục trong giờ làm việc từ 1 – 2 lần trong ca để công nhân giảm bớt sự căng thẳng, áp lực, tinh thần thoải mái hơn để làm việc. − Phát huy vai trò và trách nhiệm của nhân viên về việc giữ gìn vệ sinh trong Công ty, các thiết bị phòng cháy chữa cháy phải được lắp đặt, cấm công nhân hút thuốc trong phân xưởng. − Ngoài các điều kiện vật chất để giúp thực hiện tốt công việc, người làm việc trong tổ chức luôn muốn có được mối quan hệ tốt với mọi người trong cùng một tổ chức. Khi nhà quản lý chủ động hoặc khuyến khích cho nhân viên tạo ra bầu không khí làm việc thân thiện trong tổ chức, thì cũng có thể đem lại hiệu quả nhất định. Vì vậy, các nhà quản lý phải hiểu được quan điểm của các cá nhân, chia sẻ suy nghĩ và mục tiêu của họ. Thông qua quan sát, thông qua các cuộc điều tra hoặc qua những cuộc đàm thoại trực tiếp, nhà quản lý sẽ nhận biết được môi trường làm việc để điều chỉnh theo hướng tích cực làm cơ sở tạo động lực làm việc cho công nhân viên trong tổ chức. − Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật, chấp hành nội quy về an toàn, vệ sinh lao động của công nhân để tăng năng suất lao động, tăng khả năng làm việc và bảo đảm sức khỏe, an toàn cho công nhân, lao động. 3.2.2 Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về tiền lương SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung Tiền lương là mối quan tâm hàng đầu và là động lực làm việc của người lao động trong bất cứ tổ chức nào. Do vậy, xây dựng một hệ thống tiền lương khoa học, hợp lý, làm đòn bẩy kích thích năng suất và hiệu quả lao động luôn là nhiệm vụ lớn đặt ra cho các nhà lãnh đạo.Công cụ lương thưởng trong tay của các nhà quản lý là con dao hai lưỡi có thể khuyến khích mà cũng có thể làm trì trệ người lao động, tùy thuộc vào năng lực của nhà quản lý. . Muốn cải thiện được động lực làm việc của công nhân viên thông qua tiền lương thì hệ thống tiền lương phải đảm bảo được các nguyên tắc: trả lương theo cơ chế thị trường; trả lương theo vị trí công việc; trả lương theo kết quả công việc.Tiền lương được đánh giá là yếu tố có tác động lớn nhất đến sự thỏa mãn công việc của công nhân viên nhưng mức độ thỏa mãn về tiền lương được công nhân đánh giá ở mức trung bình,chưa cao. Vì vậy, tôi đưa ra một số giải pháp sau: − Mức lương hiện tại của công nhân chưa đảm bảo giữ chân người lao động của Công ty và để khuyến khích người lao động làm việc hăng hái hơn. Vì vậy Công ty cần phải có các biện pháp nhằm tăng thu nhập cho người lao động. − Hàng năm cần xem xét tình hình biến động giá cả để điều chỉnh mức lương cho phù hợp. − Công ty cần tạo sự công bằng trong việc phân phối tiền lương, phụ cấp và tiền thưởng giữa các nhân viên ở cùng một bộ phận, cùng một vị trí công việc. − Đối với những người mới tuyển thì Công ty nên có chính sách hỗ trợ cho họ như hỗ trợ lương trong khi thử việc, học nghề, hỗ trợ kinh phí nhà trọ − Công ty cần xây dựng các chỉ tiêu và mức thưởng rõ ràng và hợp lý. − Công ty cần công khai hơn nữa chính sách tính lương và thực hiện trả lương một cách công bằng giữa các lao động nhằm tránh hiện tượng người cùng làm một vị trí, một công việc nhưng lại có mức lương khác nhau gây ra mâu thuẫn nội bộ, dẫn đến những điều không hay. 3.2.3 Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về cơ hội đào tạo – thăng tiến Bất cứ cá nhân nào cũng mong muốn có những bước tiến trong sự nghiệp. Thăng tiến là một nhu cầu thiết thực của người làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước hay công ty , vì sự thăng tiến tạo cơ hội cho phát triển cá nhân, tăng địa vị, uy tín cũng như quyền lực của họ. Chính sách về sự thăng tiến có ý nghĩa trong việc hoàn SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung thiện cá nhân, tăng động lực làm việc cho cá nhân công nhân viên , đồng thời là cơ sở để thu hút, giữ chân người giỏi đến và làm việc với tổ chức.Việc tạo những cơ hội thăng tiến cho CNV giúp họ khẳng định và thể hiện mình, nhận ra những cơ hội mới để phát triển nghề nghiệp và gắn bó hơn với tổ chức, có ý thức phấn đấu và nỗ lực nhiều hơn trong thực thi công vụ. Theo kết quả nghiên cứu trên thì công nhân đánh giá mức độ thỏa mãn của họ về tổ chức đào tạo – thăng tiến cho công nhân của công ty trên mức trung bình nhưng mức đánh giá đó không phải là cao.Chính vì vậy tôi đưa ra một số biện pháp sau: − Quy định rõ ràng về chính sách thăng tiến, đảm bảo thăng tiến phải dựa trên năng lực, hiệu quả công việc và đảm bảo công bằng, bình đẳng trong việc tiếp cận cơ hội thăng tiến. − Khơi dậy năng lực của những cá nhân yếu kém trong tổ chức để tạo ra một niềm tin tưởng và sự ủng hộ không chỉ từ chính những cá nhân đó, mà từ cả những cá nhân khác trong tập thể. Điều này còn tạo ra một bầu không khí làm việc hiệu quả. − Công ty cần tiến hành nhiều hơn nữa công tác đào tạo để nâng cao tay nghề cho công nhân. Đào tạo phải trọng tâm, trọng điểm, có nội dung đào tạo và cách thức đào tạo hợp lý để thu được kết quả tốt nhất. − Kết hợp đào tạo ngắn hạn và dài hạn chính quy với tại chỗ, hợp tác liên kết chặt chẽ giữa cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là đối với thực hành, thực tập để thích ứng yêu cầu thực tế của cơ sở sản xuất. − Kết hợp đào tạo nâng cao tay nghề cho người lao động tại nơi làm việc và có người hướng dẫn, giám sát sẽ đạt được hiệu quả tốt hơn. − Tổ chức đào tạo miễn phí cho những người lao động mới tuyển dụng. − Tìm hiểu nhu cầu của người lao động, tổ chức đào tạo cho những người có năng lực và kỳ vọng vào công việc. − Giúp người lao động làm quen và sử dụng thành thạo các trang thiết bị hiện đại giúp tăng năng suất trong quá trình sản xuất, hoàn thành vượt mức kê hoạch đề ra. − Ban lãnh đạo đề ra các chỉ tiêu yêu cầu cụ thể ở từng vị trí trong phân xưởng để công nhân phấn đấu đạt được một cách công bằng và công khai. SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung − Công ty nên tạo điều kiện cho công nhân có năng lực được tham gia đề bạt. − Công ty nên đưa ra chính sách thăng tiến rõ ràng và hợp lý, đảm bảo công bằng giữa các công nhân. 3.2.4 Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về quan hệ với đồng nghiệp Thỏa mãn về quan hệ với đồng nghiệp là yếu tố thứ tư ảnh hưởng đến thỏa mãn công việc, được công nhân đánh giá ở mức tốt . Một số giải pháp nhằm nâng cao sự thỏa mãn về quan hệ với đồng nghiệp: − Tạo điều kiện giao lưu giữa các công nhân viên thông qua những buổi du lịch hay tiệc nhỏ vào những dịp kỉ niệm của công ty.Đó không chỉ là cơ hội để nghĩ ngơi,du lịch mà còn là cơ hội để các thành viên trong công ty được giao lưu văn hóa,có cơ hội tiếp xúc và hiểu nhau hơn.Từ đó thắt chặt hơn mối quan hệ giữa đồng nghiệp với nhau − Có sự phân công công việc theo từng nhóm,từng tổ chuyên môn để tăng cường tinh thần đoàn kết,làm việc nhóm,giúp cho việc hỗ trợ thực hiện công việc diễn ra tốt hơn. − Đưa tiêu chí sự phối hợp với đồng nghiệp trong công việc làm một trong những tiêu chí để đánh giá kết quả lao động sản xuất của công nhân viên.Từ đó quyết định mức lương tương xứng với mức độ đóng góp. 3.2.5 Giải pháp nâng cao sự thể hiện bản thân: Thỏa mãn về sự thể hiện bản thân là yếu tố thứ năm ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc và được đánh giá cao thứ ba trong tất cả các thành phần. Để nâng cao sự thỏa mãn của công nhân hơn nữa thì: − Trong các cuộc chào cờ đầu tuần ngoài các hoạt động báo cáo tình hình sản xuất,thi đua thì cần đẩy mạnh các cuộc trưng cầu ý kiến của công nhân viên,tạo điều kiện để công nhân viên được có tiếng nói đóng góp,thể hiện tâm tư nguyện vọng của mình.Những ý kiến hay nên được nêu cao và áp dụng nếu có thể.Các cá nhân nếu có các đóng góp hay thì có thể được tuyên dương,khen thưởng để khích lệ tinh thần. − Người làm việc trong tổ chức thường cảm thấy chán nản nếu mọi nỗ lực làm việc của họ không được cấp trên chú ý và đánh giá đúng mức. Ngược lại, khi được đánh giá đúng mức và được trân trọng vì những gì đã đóng góp, công nhân viên sẽ SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung cống hiến không ngừng. Thể hiện niềm tin của lãnh đạo sẽ góp phần nâng cao tinh thần trách nhiệm của công nhân viên cấp dướí. − Hãy chỉ cho nhân viên thấy rằng bạn tôn trọng và đánh giá cao về họ. Tất nhiên, bạn cũng nên tỏ ra cảm ơn họ thông qua việc tổ chức những buổi tiệc nhẹ, bình chọn nhân viên của tháng...Khi làm việc tốt, những đóng góp của công nhân cần được tổ chức và cấp trên công nhận bằng nhiều hình thức khác nhau như: khen thưởng, giao công việc thử thách hơn hoặc giao quyền nhiều hơn. Khen thưởng và công nhận thành tích của người làm việc xuất sắc không chỉ mang tính chất động viên, đánh giá cá nhân về vật chất và tinh thần, mà còn khuyến khích các cá nhân khác cố gắng noi theo tấm gương của những cá nhân thành công để hoàn thiện bản thân. Tuy nhiên, để thực hiện tốt biện pháp này, cần xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá phản ánh được sự gia tăng hiệu quả hoạt động. Đó cũng là cơ sở để đảm bảo công bằng giữa các cá nhân trong tổ chức, tránh tâm lý chán nản, mất động lực làm việc của cá nhân làm việc tốt và tâm lý ỷ lại của các cá nhân có hiệu quả làm việc thấp. SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Công ty may Hà Quảng là một doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu hàng dệt may. Chính vì vậy lực lượng lao động của Công ty chủ yếu là công nhân làm việc trong các xí nghiệp. Nhận thức được vai trò quan trọng của công nhân tổng sự tồn tại và phát triển của Công ty nên qua quá trình thực tập tại Công ty, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá sự thỏa mãn công việc của công nhân tại Công ty may xuất khẩu Hà Quảng – Tổng công ty May 10” Tôi đã hệ thống hóa được các vấn đề có tính lý luận và phương pháp đánh giá về thỏa mãn công việc của công nhân tại Công ty. Thông qua việc thu thập và xử lý dữ liệu kết quả nghiên cứu cho thấy có năm nhân tố ảnh hưởng đến thỏa mãn công việc của công nhân tại Công ty may Hà Quảng, đó là: Môi trường và điều kiện làm việc , tiền lương ,cơ hội đào tạo – phát triển, quan hệ với đồng nghiệp và sự thể hiện bản thân. Trong đó thỏa mãn về tiền lương là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến thỏa mãn công việc, tiếp theo là môi trường và điều kiện làm việc,sự thể hiện bản thân,quan hệ với đồng nghiệp. Nhân tố ít ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc là cơ hội đào tạo – thăng tiến. Năm nhân tố này giải thích được 78,6% sự khác biệt của nhân tố thỏa mãn công việc. Ba nhân tố còn lại của mô hình: thỏa mãn về mối quan hệ với cấp trên, thỏa mãn về phúc lợi và thỏa mãn về triển vọng của công ty không ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn công việc của công nhân. Bên cạnh đó, kết quả cũng cho thấy mức độ thỏa mãn công việc của công nhân tại Công ty đạt mức trung bình là 3,3617. Trong các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá sự thỏa mãn công việc của công nhân thì công nhân thỏa mãn nhất về mối quan hệ với đồng nghiệp , tiếp theo là nhân tố đào tạo – thăng tiến,môi trường và điều kiện làm việc,tiền lương và sự thể hiện bản thân. Trong đó có một nhân tố đạt trên mức trung bình là mối quan hệ với đồng nghiệp, còn lại bốn nhân tố đạt mức trung bình.Và tôi cũng đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân lực và nâng cao sự thỏa mãn công việc cho công nhân và nhân viên góp phần tăng cường hiệu quả kinh doanh của Công ty. SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung Tuy nhiên, đối tượng nghiên cứu của đề tài dừng lại ở công nhân trực tiếp sản xuất tại các xí nghiệp của Công ty, chưa bao gồm các nhân viên khác, văn phòng, kinh doanh nên chưa bao quát hết toàn bộ Công ty và nghiên cứu không chú trọng đến các yếu tố khác có thể tác động đến thỏa mãn công việc như văn hóa Công ty, cá tính nhân viên, ý thức gắn kết với tổ chức. 2. Kiến nghị Để góp phần để các giải pháp đã đề ra ở trên có thể thực hiện được, tôi xin đề xuất một số kiến nghị với lãnh đạo Công ty: − Cần coi trọng công tác nghiên cứu thị trường, nghiên cứu thị phần của khách hàng để từ đó có những chính sách thích hợp cho việc mở rộng và phát triển thị trường. Cơ cấu lại khách hàng, thị trường theo chủ trương đa dạng hóa thị trường và chuyên môn hóa dây chuyền sản xuất, xí nghiệp sản xuất. Duy trì tốt các khách hàng hiện có và tìm kiếm thêm khách hàng mới để ổn định sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh doanh. − Công ty nên có những chính sách tuyển dụng, phát triển và đãi ngộ nhân sự một cách đầy đủ và hiệu quả nhằm phát huy hiệu quả cao nhất đội ngũ lao động giỏi, nhiệt huyết và có nhiều kinh nghiệm để có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. − Luôn quan tâm đến vấn đề đào tạo và đào tạo lại đội ngũ lao động. Cần chú trọng đến việc đào tạo đội ngũ lao động kế cận vì đội tuổi lao động trung bình trong công ty là tương đối cao. Bên cạnh đó thì cần phải có một đội ngũ lao động trẻ, nhiệt huyết, có trình độ làm động lực và làm đòn bẩy cho công ty. − Luôn có những phương thức sử dụng lao động khoa học và hiệu quả nhất, phải bố trí và sử dụng lao động sao cho phù hợp cả về hình thức lẫn nội dung. − Thực hiện triệt để chính sách đãi ngộ đối với những người lao động cần cù, sáng tạo, làm được nhiều cho Công ty. − Đánh giá thực hiện công việc công bằng và chính xác, kịp thời và gắn công việc với cơ hội phát triển: Sau quá trình làm việc cần thực hiện đánh giá lại năng lực cũng như hiệu quả làm việc của nhân viên để có những điều chỉnh và khen thưởng kịp thời nhằm khuyến khích người lao động và rà soát lại việc bố trí và sử dụng lao động. Kết quả đánh giá công việc cần được gắn kết với những điều kiện và cơ hội phát triển SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung nghề nghiệp của người lao động làm cho họ tập trung, phấn đấu nhiều hơn. Những cơ hội thăng tiến trong công việc cần được thông tin đến nhân viên một cách rõ ràng, cụ thể và thực hiện một cách công bằng. − Cải cách tiền lương: Tiền lương luôn là nhân tố quan trọng đối người lao động, tiền lương có đủ để trang trải cho cuộc sống và nhu cầu tích lũy mới giúp cho người lao động yên tâm làm việc và cống hiến. Hiện tại tiền lương tại Công ty là tương đối thấp hơn những doanh nghiệp khác nên Công ty cần phải điều chỉnh cho phù hợp. Để thực hiện việc trả lương công bằng, Công ty cần xây dựng chính sách tiền lương nhất quán, phải thực hiện đánh giá công việc của người lao động một cách khoa học, chính xác với năng lực, tính chất công việc cụ thể. Gắn tiền lương, thưởng với kết quả làm việc của người lao động sẽ giúp phát huy vai trò kích thích lao động của công cụ tiền lương. − Thường xuyên mời các chuyên gia tư vấn, những cán bộ công nhân viên có kinh nghiệm lâu năm trong nghề đến để nói chuyện về những bài học kinh nghiệm mà họ đúc kết được trong suốt những năm họ làm việc. Tổ chức các hội nghị công nhân viên chức để lắng nghe những ý kiến đóng góp của nhân viên, giải quyết những vướng mắc và những nguyện vọng của người lao động. SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ths. Bùi Văn Chiêm, Giáo trình quản trị nguồn nhân lực, Đại học Kinh tế Huế. 2. PGS. TS Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Giáo dục. 3. Nguyễn Thị Thúy Quỳnh (2012), Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên tại EXIMBANK chi nhánh Đà Nẵng, Luận văn thạc sỹ. 4. Trần Kim Dung (2005), Nhu cầu, sự thỏa mãn của nhân viên và mức độ gắn kết đối với tổ chức, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ. 5. Tạp chí Phát triển kinh tế, Số 248, tháng 6/2011, Đo lường sự thỏa mãn công việc của nhân viên sản xuất tại Công ty TNHH TM-DV Tân Hiệp Phát, Ts. Hà Nam Khánh Giao & Ths. Võ Thị Mai Hương. 6. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức. 7. NguồnInternet: https://www.google.com.vn/ SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung PHỤ LỤC Phụ lục 1: PHIẾU PHỎNG VẤN Xin chào Anh/chị! Tôi hiện là sinh viên thuộc khoa Quản trị kinh doanh, trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện tôi đang thực tập tại Công ty may Hà Quảng , tôi đang tiến hành nghiên cứu về đề tài: “Đánh giá sự thỏa mãn công việc của công nhân viên tại Công ty may xuất khẩu Hà Quảng – Tổng công ty May 10”. Tôi rất mong Anh/chị dành chút thời gian đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn thành nghiên cứu này. Ý kiến của Anh/chị có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự thành công của đề tài. Mọi thông tin về Anh/chị sẽ được cam kết giữ bí mật. Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Anh/chị. Phần I: Đối với mỗi những phát biểu, Anh/chị hãy trả lời bằng cách đánh dấu X vào một trong các con số từ 1 đến 5; theo quy ước số càng lớn là Anh/chị càng đồng ý: (1) = Rất không đồng ý (4) = Đồng ý (2) = Không đồng ý (5) = Rất đồng ý (3) = Bình thường TT Các phát biểu Mức độ đồng ý I. MÔI TRƯỜNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC 1 Giờ làm việc hợp lý 1 2 3 4 5 2 Cơ sở vật chất nơi làm việc tốt; 1 2 3 4 5 3 Môi trường làm việc an toàn, thoải mái, vệ sinh 1 2 3 4 5 II:TIỀN LƯƠNG 4 Lương cơ bản phù hợp với tính chất công việc 1 2 3 4 5 5 Yên tâm với mức lương hiện tại; 1 2 3 4 5 6 Tiền lương tương xứng với mức độ đóng góp 1 2 3 4 5 7 Các khoản phụ cấp hợp lý 1 2 3 4 5 8 Chính sách thưởng công bằng và thỏa đáng 1 2 3 4 5 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 80 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung III. CÔNG VIỆC 9 Công việc thể hiện vị trí xã hội 1 2 3 4 5 10 Công việc cho phép sử dụng tốt các năng lực cá nhân 1 2 3 4 5 11 Công việc phù hợp với học vấn và trình độ chuyên môn 1 2 3 4 5 12 Công việc tạo điều kiện cải thiện kỹ năng và kiến thức 1 2 3 4 5 13 Áp lực công việc 1 2 3 4 5 14 Công việc thú vị 1 2 3 4 5 IV. ĐÀO TẠO THĂNG TIẾN 15 Nhân viên được đào tạo cho công việc và phát triển nghề nghiệp 1 2 3 4 5 16 Nhân viên được hỗ trợ thời gian và chi phí đi học nâng cao trình độ 1 2 3 4 5 17 Nhân viên có cơ hội thăng tiến trong công việc 1 2 3 4 5 18 Chính sách thăng tiến của công ty công bằng 1 2 3 4 5 V. QUAN HỆ VỚI ĐỒNG NGHIỆP 19 Sự thân thiện của đồng nghiệp 1 2 3 4 5 20 Sự hỗ trợ và giúp đỡ lẫn nhau giữa những đồng nghiệp trong công việc 1 2 3 4 5 21 Chia sẽ và giúp đỡ nhau trong cuộc sống 1 2 3 4 5 VI.QUAN HỆ VỚI CÂP TRÊN 22 Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hòa nhã; 1 2 3 4 5 23 Khả năng lãnh đạo 1 2 3 4 5 24 Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt 1 2 3 4 5 25 Lãnh đạo luôn ghi nhận những ý kiến đóng góp của nhân viên 1 2 3 4 5 VII.SỰ THỂ HIỆN BẢN THÂN 26 Những người có ý kiến hay (chính kiến) được coi trọng 1 2 3 4 5 27 Các ý kiến đóng góp được coi trọng 1 2 3 4 5 28 Làm việc để thể hiện để phát triển năng lực 1 2 3 4 5 VIII.PHÚC LỢI 29 Chính sách phúc lợi rõ ràng và được thực hiện đầy đủ 1 2 3 4 5 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 81 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung 30 Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm chu đáo đến người lao động 1 2 3 4 5 31 Chính sách phúc lợi hữu ích và hấp dẫn 1 2 3 4 5 IX:TRIỂN VỌNG CỦA CÔNG TY 32 Đội ngũ cán bộ công nhân viên của Xí nghiệp có năng lực 1 2 3 4 5 33 Công ty ngày càng phát triển 1 2 3 4 5 34 Công ty là nơi tôi có thể làm việc lâu dài 1 2 3 4 5 THANG ĐO SỰ THỎA MÃN CHUNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG 35 Tôi thấy hài lòng với công việc hiện tại ở công ty 1 2 3 4 5 36 Tôi có ý định làm việc lâu dài ở đây 1 2 3 4 5 37 Tôi sẽ giới thiệu bạn bè ,người thân đến làm việc ở công ty 1 2 3 4 5 Phần II: Xin Anh/chị cho biết một vài thông tin cá nhân: 1. Giới tính:  Nam  Nữ 2. Độ tuổi:  Dưới 25 tuổi  25-40 tuổi  41-54 tuổi  Trên 55 tuổi 3. Thời gian làm việc tại Công ty:  Dưới 1 năm  1-3 năm  3-5 năm  Trên 5 năm 4. Bộ phận làm việc:  Bộ phận may  Bộ phận kỹ thuật  Bộ phận thiết kế  Bộ phận khác 5. Trình độ chuyên môn:  Đại học  Cao đẳng  Trung cấp  Tốt nghiệp THCS/THPT 6. Thu nhập hiện tại:  Dưới 3 triệu/tháng  3 – 5 triệu/tháng  5- 7 triệu/tháng  Trên 7 triệu/tháng Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/chị. Chúc Anh/chị thành công trong cuộc sống! SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung Phụ lục 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU 1.1 Cronbach alpha các biến độc lập 1.1.1 Thang đo “ Môi trường và điều kiện làm việc” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .811 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted gio lam viec hop ly 6.7850 1.396 .606 .809 co so vat chat noi lam viec tot 6.6500 1.405 .745 .654 moi truong lam viec an toan, thoa mai,ve sinh 6.6550 1.604 .648 .758 1.1.2 Thang đo “tiền lương” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .771 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted luong co ban phu hop voi tinh chat cong viec 13.2000 3.156 .443 .763 yen tam voi muc luong hien tai 13.3400 2.919 .560 .723 tien luong xung dang voi muc do dong gop 13.2350 2.804 .614 .703 cac khoan phu cap hop ly 13.3900 2.983 .594 .712 chinh sach thuong cong bang va thoa dang 13.3950 3.135 .506 .741 1.1.3 Thang đo “Công việc” SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 83 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .595 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted cong viec the hien vi tri xa hoi 16.6800 3.023 .255 .592 cong viec cho phep su dung tot cac nang luc ca nhan 16.3600 2.814 .547 .460 cong viec phu hop voi hoc van va trinh do chuyen mon 16.2400 3.007 .456 .502 cong viec tao dieu kien cai thien ki nang va kien thuc 16.3350 3.118 .419 .519 ap luc cong viec 16.3800 3.212 .170 .633 cong viec thu vi 16.6050 3.527 .238 .584 1.1.4 Thang đo “ Đào tạo- thăng tiến” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .661 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted nhan vien duoc dao tao cho cong viec va phat trien nghe nghiep 10.1200 1.473 .494 .557 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 84 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung nhan vien duoc ho tro ve thoi gian va chi phi di hoc nang cao trinh do 10.1400 1.779 .235 .726 nhan vien co co hoi thang tien trong cong viec 10.1600 1.381 .557 .510 chinh sach thang tien cua cong ty cong bang 10.2750 1.497 .506 .551 1.1.5 Thang đo “Quan hệ với đồng nghiệp” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .644 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted su than thien cua dong nghiep 6.8400 .979 .369 .660 su ho tro va giup do lan nhau giua nhung dong nghiep trong cong viec 6.8200 .882 .511 .467 dong nghiep chia se va giup do nhau trong cuoc song 6.9900 .884 .487 .500 1.1.6 Thang đo “ Cấp trên” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .711 4 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 85 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted lanh dao co tac phong lich su, hoa nha 9.5700 1.774 .415 .701 kha nang lanh dao 9.5800 1.823 .529 .636 nhan vien duoc doi xu cong bang,khong phan biet 9.7150 1.572 .566 .604 lanh dao luon ghi nhan nhung y kien dong gop cua nhan vien 9.7000 1.709 .495 .650 1.1.7 Thang đo “ Sự thể hiện bản thân” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .695 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted nhung nguoi co y kien hay duoc coi trong 6.5450 .923 .434 .703 cac y kien dong gop duoc coi trong 6.6100 .802 .587 .501 lam viec de the hien va phat trien nang luc 6.6550 .941 .522 .593 1.1.8 Thang đo “Phúc lợi” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .734 3 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 86 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted chinh sach phuc loi ro rang va duoc the hien day du 6.4500 .681 .486 .740 chinh sach phuc loi the hien su quan tam chu dao den nguoi lao dong 6.4900 .633 .630 .555 chinh sach phuc loi huu ich va hap dan 6.5500 .751 .569 .641 1.1.9 Thang đo “ Triển vọng của công ty” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .683 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted doi ngu can bo cong nhan vien cua cong ty co nang luc 7.1550 .976 .442 .656 cong ty ngay cang phat trien 6.9550 .908 .492 .595 cong ty la noi toi co the gan bo lau dai 7.0600 .760 .563 .498 1.1.10 Thang đo “sự thỏa mãn chung” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .814 3 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 87 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted toi thay hai long voi cong viec hien tai o cong ty 6.8050 1.364 .618 .398 .805 toi co y dinh lam viec lau dai o day 6.6800 1.405 .740 .557 .667 toi se gioi thieu ban be nguoi than den lam viec o cong ty 6.6850 1.594 .652 .469 .761 B2. Phân tích nhân tố 2.1 Lần 1: KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .696 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.627E 3 df 351 Sig. .000 Communalities Initial Extraction gio lam viec hop ly 1.000 .679 co so vat chat noi lam viec tot 1.000 .803 moi truong lam viec an toan, thoa mai,ve sinh 1.000 .731 luong co ban phu hop voi tinh chat cong viec 1.000 .484 yen tam voi muc luong hien tai 1.000 .618 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 88 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung tien luong xung dang voi muc do dong gop 1.000 .666 cac khoan phu cap hop ly 1.000 .629 chinh sach thuong cong bang va thoa dang 1.000 .496 nhan vien duoc dao tao cho cong viec va phat trien nghe nghiep 1.000 .682 nhan vien co co hoi thang tien trong cong viec 1.000 .671 chinh sach thang tien cua cong ty cong bang 1.000 .612 su than thien cua dong nghiep 1.000 .387 su ho tro va giup do lan nhau giua nhung dong nghiep trong cong viec 1.000 .643 dong nghiep chia se va giup do nhau trong cuoc song 1.000 .693 lanh dao co tac phong lich su, hoa nha 1.000 .551 kha nang lanh dao 1.000 .655 nhan vien duoc doi xu cong bang,khong phan biet 1.000 .653 lanh dao luon ghi nhan nhung y kien dong gop cua nhan vien 1.000 .616 nhung nguoi co y kien hay duoc coi trong 1.000 .578 cac y kien dong gop duoc coi trong 1.000 .724 lam viec de the hien va phat trien nang luc 1.000 .613 chinh sach phuc loi ro rang va duoc the hien day du 1.000 .600 chinh sach phuc loi the hien su quan tam chu dao den nguoi lao dong 1.000 .758 chinh sach phuc loi huu ich va hap dan 1.000 .717 doi ngu can bo cong nhan vien cua cong ty co nang luc 1.000 .544 cong ty ngay cang phat trien 1.000 .667 cong ty la noi toi co the gan bo lau dai 1.000 .678 Extraction Method: Principal Component Analysis. SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 89 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung Total Variance Explained Compone nt Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Varianc e Cumulativ e % Total % of Variance Cumulati ve % Total % of Varianc e Cumulativ e % 1 4.218 15.621 15.621 4.218 15.621 15.621 2.726 10.098 10.098 2 3.149 11.663 27.283 3.149 11.663 27.283 2.296 8.503 18.601 3 2.118 7.843 35.127 2.118 7.843 35.127 2.202 8.156 26.756 4 1.816 6.728 41.854 1.816 6.728 41.854 2.058 7.623 34.380 5 1.675 6.205 48.059 1.675 6.205 48.059 2.035 7.536 41.916 6 1.574 5.831 53.890 1.574 5.831 53.890 2.034 7.535 49.450 7 1.433 5.308 59.198 1.433 5.308 59.198 1.911 7.078 56.528 8 1.164 4.310 63.508 1.164 4.310 63.508 1.885 6.980 63.508 9 .991 3.671 67.179 10 .850 3.149 70.328 11 .767 2.839 73.167 12 .732 2.712 75.879 13 .645 2.389 78.268 14 .627 2.322 80.590 15 .584 2.162 82.752 16 .552 2.046 84.798 17 .514 1.902 86.700 18 .485 1.797 88.497 19 .470 1.742 90.239 20 .418 1.547 91.787 21 .407 1.509 93.295 22 .370 1.371 94.666 23 .367 1.358 96.025 24 .314 1.165 97.189 25 .304 1.127 98.316 26 .246 .910 99.226 27 .209 .774 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 90 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung Component 1 2 3 4 5 6 7 8 gio lam viec hop ly .782 co so vat chat noi lam viec tot .880 moi truong lam viec an toan, thoa mai,ve sinh .829 luong co ban phu hop voi tinh chat cong viec .644 yen tam voi muc luong hien tai .721 tien luong xung dang voi muc do dong gop .777 cac khoan phu cap hop lly .758 chinh sach thuong cong bang va thoa dang .636 nhan vien duoc dao tao cho cong viec va phat trien nghe nghiep .816 nhan vien co co hoi thang tien trong cong viec .784 chinh sach thang tien cua cong ty cong bang .742 su than thien cua dong nghiep .527 su ho tro va giup do lan nhau giua nhung dong nghiep trong cong viec .750 dong nghiep chia se va giup do nhau trong cuoc song .790 lanh dao co tac phong lich su, hoa nha .640 kha nang lanh dao .754 nhan vien duoc doi xu cong bang,khong phan biet .759 lanh dao luon ghi nhan nhung y kien dong gop cua nhan vien .622 .346 nhung nguoi co y kien hay duoc coi trong .669 cac y kien dong gop duoc coi trong .822 lam viec de the hien va phat trien nang luc .723 chinh sach phuc loi ro rang va duoc the hien day du .675 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 91 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung chinh sach phuc loi the hien su quan tam chu dao den nguoi lao dong .862 chinh sach phuc loi huu ich va hap dan .823 doi ngu can bo cong nhan vien cua cong ty co nang luc .661 cong ty ngay cang phat trien .790 cong ty la noi toi co the gan bo lau dai .774 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. 2.2 Lần 2: KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .686 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.521E3 df 325 Sig. .000 Communalities Initial Extraction gio lam viec hop ly 1.000 .681 co so vat chat noi lam viec tot 1.000 .800 moi truong lam viec an toan, thoa mai,ve sinh 1.000 .724 luong co ban phu hop voi tinh chat cong viec 1.000 .458 yen tam voi muc luong hien tai 1.000 .624 tien luong xung dang voi muc do dong gop 1.000 .668 cac khoan phu cap hop ly 1.000 .639 chinh sach thuong cong bang va thoa dang 1.000 .517 nhan vien duoc dao tao cho cong viec va phat trien nghe nghiep 1.000 .685 nhan vien co co hoi thang tien trong cong viec 1.000 .673 chinh sach thang tien cua cong ty cong bang 1.000 .619 su than thien cua dong nghiep 1.000 .426 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 92 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung su ho tro va giup do lan nhau giua nhung dong nghiep trong cong viec 1.000 .637 dong nghiep chia se va giup do nhau trong cuoc song 1.000 .706 lanh dao co tac phong lich su, hoa nha 1.000 .607 kha nang lanh dao 1.000 .699 nhan vien duoc doi xu cong bang,khong phan biet 1.000 .562 nhung nguoi co y kien hay duoc coi trong 1.000 .614 cac y kien dong gop duoc coi trong 1.000 .729 lam viec de the hien va phat trien nang luc 1.000 .630 chinh sach phuc loi ro rang va duoc the hien day du 1.000 .607 chinh sach phuc loi the hien su quan tam chu dao den nguoi lao dong 1.000 .764 chinh sach phuc loi huu ich va hap dan 1.000 .713 doi ngu can bo cong nhan vien cua cong ty co nang luc 1.000 .542 cong ty ngay cang phat trien 1.000 .680 cong ty la noi toi co the gan bo lau dai 1.000 .685 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 3.937 15.144 15.144 3.937 15.144 15.144 2.690 10.346 10.346 2 3.147 12.103 27.247 3.147 12.103 27.247 2.297 8.834 19.180 3 2.091 8.044 35.291 2.091 8.044 35.291 2.045 7.864 27.044 4 1.807 6.952 42.243 1.807 6.952 42.243 2.022 7.775 34.819 5 1.668 6.414 48.657 1.668 6.414 48.657 1.967 7.565 42.385 6 1.532 5.893 54.550 1.532 5.893 54.550 1.908 7.340 49.724 7 1.395 5.364 59.914 1.395 5.364 59.914 1.895 7.287 57.011 8 1.110 4.271 64.185 1.110 4.271 64.185 1.865 7.173 64.185 9 .977 3.759 67.944 10 .808 3.109 71.053 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 93 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung 11 .761 2.928 73.981 12 .699 2.688 76.669 13 .631 2.428 79.097 14 .616 2.370 81.467 15 .572 2.202 83.669 16 .551 2.118 85.786 17 .498 1.916 87.702 18 .471 1.813 89.515 19 .446 1.716 91.231 20 .407 1.567 92.798 21 .394 1.515 94.313 22 .368 1.416 95.728 23 .343 1.319 97.047 24 .309 1.188 98.236 25 .250 .961 99.196 26 .209 .804 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 8 gio lam viec hop ly .786 co so vat chat noi lam viec tot .879 moi truong lam viec an toan, thoa mai,ve sinh .825 luong co ban phu hop voi tinh chat cong viec .636 yen tam voi muc luong hien tai .713 tien luong xung dang voi muc do dong gop .780 cac khoan phu cap hop ly .765 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 94 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung chinh sach thuong cong bang va thoa dang .648 nhan vien duoc dao tao cho cong viec va phat trien nghe nghiep .817 nhan vien co co hoi thang tien trong cong viec .787 chinh sach thang tien cua cong ty cong bang .744 su than thien cua dong nghiep .584 su ho tro va giup do lan nhau giua nhung dong nghiep trong cong viec .743 dong nghiep chia se va giup do nhau trong cuoc song .801 lanh dao co tac phong lich su, hoa nha .708 kha nang lanh dao .807 nhan vien duoc doi xu cong bang,khong phan biet .686 nhung nguoi co y kien hay duoc coi trong .701 cac y kien dong gop duoc coi trong .822 lam viec de the hien va phat trien nang luc .742 chinh sach phuc loi ro rang va duoc the hien day du .683 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 95 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung chinh sach phuc loi the hien su quan tam chu dao den nguoi lao dong .867 chinh sach phuc loi huu ich va hap dan .821 doi ngu can bo cong nhan vien cua cong ty co nang luc .650 cong ty ngay cang phat trien .799 cong ty la noi toi co the gan bo lau dai .777 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. B3. Phân tích hồi quy Variables Entered/Removedb Mode l Variables Entered Variables Removed Method 1 X8, X7, X6, X5, X4, X3, X2, X1a . Enter a. All requested variables entered. b. Dependent Variable: Y SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 96 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .891a .795 .786 .46253527 a. Predictors: (Constant), X8, X7, X6, X5, X4, X3, X2, X1 ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 158.138 8 19.767 92.397 .000a Residual 40.862 191 .214 Total 199.000 199 a. Predictors: (Constant), X8, X7, X6, X5, X4, X3, X2, X1 b. Dependent Variable: Y Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) 3.084E-16 .033 .000 1.000 X1 .151 .033 .151 4.598 .000 1.000 1.000 X2 .857 .033 .857 26.151 .000 1.000 1.000 X3 .088 .033 .088 2.675 .008 1.000 1.000 X4 .103 .033 .103 3.138 .002 1.000 1.000 X5 -.052 .033 -.052 -1.579 .116 1.000 1.000 X6 .112 .033 .112 3.407 .001 1.000 1.000 X7 .040 .033 .040 1.214 .226 1.000 1.000 X8 .041 .033 .041 1.253 .212 1.000 1.000 a. Dependent Variable: Y SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 97 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung B4. Mô tả sự thỏa mãn các yếu tố thành phần và sự thỏa mãn chung 4.1 Mô tả sự thỏa mãn các yếu tố thành phần 4.1.1 Thỏa mãn theo yếu tố “Tiền lương” Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation luong co ban phu hop voi tinh chat cong viec 200 2.00 5.00 3.4400 .59003 yen tam voi muc luong hien tai 200 2.00 5.00 3.3000 .60151 tien luong xung dang voi muc do dong gop 200 2.00 5.00 3.4050 .61061 cac khoan phu cap hop ly 200 2.00 4.00 3.2500 .55592 chinh sach thuong cong bang va thoa dang 200 2.00 4.00 3.2450 .55363 Valid N (listwise) 200 4.1.2Thỏa mãn theo yếu tố “ Môi trường và điều kiện làm việc” Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation gio lam viec hop ly 200 2.00 5.00 3.2600 .74510 co so vat chat noi lam viec tot 200 2.00 5.00 3.3950 .66421 moi truong lam viec an toan, thoa mai,ve sinh 200 2.00 5.00 3.3900 .62438 Valid N (listwise) 200 4.1.3 Thỏa mãn theo yếu tố “ Đào tạo – thăng tiến” Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation nhan vien duoc dao tao cho cong viec va phat trien nghe nghiep 200 2.00 4.00 3.4450 .55544 nhan vien co co hoi thang tien trong cong viec 200 2.00 4.00 3.4050 .56797 chinh sach thang tien cua cong ty cong bang 200 2.00 4.00 3.2900 .53604 Valid N (listwise) 200 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 98 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung 4.1.4 Thỏa mãn theo yếu tố “Sự thể hiện bản thân” Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation nhung nguoi co y kien hay duoc coi trong 200 2.00 5.00 3.3600 .57625 cac y kien dong gop duoc coi trong 200 2.00 4.00 3.2950 .57413 lam viec de the hien va phat trien nang luc 200 2.00 5.00 3.2500 .51850 Valid N (listwise) 200 4.1.5 Thỏa mãn theo yếu tố “ Mối quan hệ với đồng nghiệp” Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation su than thien cua dong nghiep 200 2.00 5.00 3.4850 .58436 su ho tro va giup do lan nhau giua nhung dong nghiep trong cong viec 200 2.00 5.00 3.5050 .56708 dong nghiep chia se va giup do nhau trong cuoc song 200 2.00 5.00 3.3350 .57831 Valid N (listwise) 200 4.1.6.Thỏa mãn chung Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation toi thay hai long voi cong viec hien tai o cong ty 200 2.00 5.00 3.2800 .74456 toi co y dinh lam viec lau dai o day 200 2.00 5.00 3.4050 .65813 toi se gioi thieu ban be nguoi than den lam viec o cong ty 200 2.00 5.00 3.4000 .61799 Valid N (listwise) 200 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 99 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung B5: Sự khác biệt về mức độ thỏa mãn công việc giữa các nhóm đối tượng nghiên cứu 5.1 Phân tích sự khác biệt theo theo giới tính Test of Homogeneity of Variances Y Levene Statistic df1 df2 Sig. .001 1 198 .974 ANOVA Y Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 5.022 1 5.022 5.127 .025 Within Groups 193.978 198 .980 Total 199.000 199 5.2 Phân tích sự khác biệt theo theo độ tuổi Test of Homogeneity of Variances Y Levene Statistic df1 df2 Sig. .968 3 196 .409 ANOVA Y Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 4.320 3 1.440 1.450 .230 Within Groups 194.680 196 .993 Total 199.000 199 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 100 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung 5.3 Phân tích sự khác biệt theo theo thâm niên làm việc Test of Homogeneity of Variances Y Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.085 3 196 .356 ANOVA Y Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 10.585 3 3.528 3.670 .013 Within Groups 188.415 196 .961 Total 199.000 199 5.4 Phân tích sự khác biệt theo bộ phận làm việc Test of Homogeneity of Variances Y Levene Statistic df1 df2 Sig. .809 3 196 .490 ANOVA Y Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 15.253 3 5.084 5.423 .001 Within Groups 183.747 196 .937 Total 199.000 199 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 101 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung 5.5 Phân tích sự khác biệt theo trình độ chuyên môn Test of Homogeneity of Variances Y Levene Statistic df1 df2 Sig. .415 3 196 .743 ANOVA Y Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 3.357 3 1.119 1.121 .342 Within Groups 195.643 196 .998 Total 199.000 199 5.6 Phân tích sự khác biệt theo theo thu nhập Test of Homogeneity of Variances Y Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.022 3 196 .384 ANOVA Y Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 6.290 3 2.097 2.133 .097 Within Groups 192.710 196 .983 Total 199.000 199 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 102 Đạ i h ọc K inh tế H uế SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại i Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_su_thoa_man_cong_viec_cua_cong_nhan_tai_cong_ty_may_xuat_khau_ha_quang_tong_cong_ty_may_10.pdf
Luận văn liên quan