Công ty may Hà Quảng là một doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu hàng dệt
may. Chính vì vậy lực lượng lao động của Công ty chủ yếu là công nhân làm việc
trong các xí nghiệp. Nhận thức được vai trò quan trọng của công nhân tổng sự tồn tại
và phát triển của Công ty nên qua quá trình thực tập tại Công ty, tôi đã tiến hành
nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá sự thỏa mãn công việc của công nhân tại Công ty may
xuất khẩu Hà Quảng – Tổng công ty May 10”
Tôi đã hệ thống hóa được các vấn đề có tính lý luận và phương pháp đánh giá về
thỏa mãn công việc của công nhân tại Công ty.
Thông qua việc thu thập và xử lý dữ liệu kết quả nghiên cứu cho thấy có năm
nhân tố ảnh hưởng đến thỏa mãn công việc của công nhân tại Công ty may Hà Quảng,
đó là: Môi trường và điều kiện làm việc , tiền lương ,cơ hội đào tạo – phát triển, quan
hệ với đồng nghiệp và sự thể hiện bản thân. Trong đó thỏa mãn về tiền lương là nhân
tố ảnh hưởng mạnh nhất đến thỏa mãn công việc, tiếp theo là môi trường và điều kiện
làm việc,sự thể hiện bản thân,quan hệ với đồng nghiệp. Nhân tố ít ảnh hưởng đến sự
thỏa mãn công việc là cơ hội đào tạo – thăng tiến. Năm nhân tố này giải thích được
78,6% sự khác biệt của nhân tố thỏa mãn công việc. Ba nhân tố còn lại của mô hình:
thỏa mãn về mối quan hệ với cấp trên, thỏa mãn về phúc lợi và thỏa mãn về triển vọng
của công ty không ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn công việc của công nhân.
Bên cạnh đó, kết quả cũng cho thấy mức độ thỏa mãn công việc của công nhân
tại Công ty đạt mức trung bình là 3,3617. Trong các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá
sự thỏa mãn công việc của công nhân thì công nhân thỏa mãn nhất về mối quan hệ
với đồng nghiệp , tiếp theo là nhân tố đào tạo – thăng tiến,môi trường và điều kiện làm
việc,tiền lương và sự thể hiện bản thân. Trong đó có một nhân tố đạt trên mức trung
bình là mối quan hệ với đồng nghiệp, còn lại bốn nhân tố đạt mức trung bình.Và tôi
cũng đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân lực và nâng
cao sự thỏa mãn công việc cho công nhân và nhân viên góp phần tăng cường hiệu quả
kinh doanh của Công ty.
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 76
Đ
112 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1504 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá sự thỏa mãn công việc của công nhân tại công ty may xuất khẩu Hà Quảng - Tổng công ty may 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
• S1T4: Với chất lượng đã có, thời gian tới, doanh nghiệp thực hiện chiến lược
nâng cao chất lượng sản phẩm đạt được tiêu chuẩn quốc tế về quản lý hệ thống theo
tiêu chuẩn ISO 9001.
• S2T1T3:
+ Giữ vững và phát triển thị trường xuất khẩu, đây là cơ sở cho chiến lược thâm
nhập thị trường nước ngoài bằng thương hiệu của chính mình. Công ty luôn phải củng
cố mối quan hệ khách hàng cũ, mở rộng quan hệ giao dịch với khách hàng mới ở các
thị trường khác nhau.
+ Nghiên cứu và phát triển khách hàng mới, thị trường mới.
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
• S2T4: Khi môi trường kinh tế suy thoái ở các thị trường với mức độ khác nhau
thì tập trung hơn cho hoạt động ở thị trường bị ảnh hưởng ít để có thể cứu nguy cho
hoạt động ở thị trường bị ảnh hưởng lớn.
• S4T1T3: Công ty đã được nhiều người biết đến trên thị trường -> mở rộng sản
xuất, nâng cao thị phần, xây dựng thương hiệu tạo lòng tin của khách hàng.
• S5T1T3: Nhân viên trình độ cao -> tạo điều kiện để làm việc hiệu quả, năng
suất cao từ đó làm tăng số lượng, chất lượng sản phẩm, giá thành giảm -> cạnh tranh
với các sản phẩm khác, thu hút khách hàng.
• S6T1T3: Tiếp tục đổi mới công nghệ thiết bị sản xuất -> tạo ra những sản phẩm đạt
yêu cầu thâm nhập vào thị trường mới, tạo nguồn thu ngoại tệ góp phần đổi mới cơ sở hạ
tầng tại Công ty,tăng khả năng cạnh tranh về sản phẩm, giá cả trên trường.
Vượt qua điểm yếu tận dụng cơ hội (WO)
• W1O2: Đầu tư sản xuất nguyên liệu cho ngay trong nước để tránh tình trạng bị
động về nguyên liệu đầu vào từ đó cung cấp kịp thời nguồn hàng phục vụ nhu cầu xuất
khẩu tăng.
• W1O4: Tận dụng nguồn vốn FDI để đầu tư sản xuất nguồn nguyên liệu đầu
vào nhằm cải thiện tình trạng nhập khẩu nguyên liệu.
• W2O1: Tận dụng những chính sách hỗ trợ của nhà nước để sản xuất nguồn
nguyên liệu đầu vào ở nội địa nhằm hạn chế việc nhập khẩu nguyên liệu từ nước ngoài
như hiện nay.
• W2O4: Hiện đại hóa trang thiết bị, tiếp thu công nghệ mới, nâng cao trình độ tay
nghề của người lao động cũng như trình độ quản lý bằng việc tận dụng nguồn vốn FDI.
Tối thiểu hóa điểm yếu để tránh những đe dọa (WT)
• W1T1: Không chỉ có sự cạnh tranh về chất lượng sản phẩm, giá cả mà còn có
sự cạnh tranh về nguồn nhân công. Nguồn lao động không ổn định, lao động chủ yếu
là phổ thông, lao động có tay nghề cao, giàu kinh nghiệm còn chiếm tỷ lệ nhỏ. Để đảm
bảo cho việc sản xuất kinh doanh thì Công ty cần phải đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân
công có chất lượng đồng thời thu hút được nhiều nhân công tay nghề cao, thu hút đủ
số lượng nhân công giá rẻ phục vụ cho sản xuất để biến thành lợi thế tạo ra những sản
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
phẩm có lợi thế cạnh tranh về giá.
• W1T2: Số lượng doanh nghiệp FDI hoạt động trong lĩnh vực may mặc tại Việt
Nam tăng thêm nhiều làm áp lực cạnh tranh thu hút lao động càng tăng lên.Vì vậy,
Công ty cần sử dụng nhiều biện pháp tạo điều kiện, có chính sách tốt nhất chăm lo đời
sống và giữ người lao động; tăng lương để thu hút lao động.
• W3, W4+T1: Nhanh chóng sản xuất sản phẩm theo tiến độ hợp đồng đã kí với
khách hàng, nhanh chóng thu hồi vốn để thực hiện tái đầu tư theo xu hướng FOB.
3.1.2.2 Mục tiêu phát triển của Công ty
− Tăng lợi nhuận cho Công ty.
− Không ngừng cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm để ngày càng đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
− Từng bước cải thiện, hiện đại hóa hệ thống trang thiết bị sản xuất.
− Duy trì và thâm nhập sâu hơn vào thị trường hiện tại, tìm kiếm thị trường mới,
khách hàng mới cho Công ty.
− Cuối tháng 4/2014, May 10 đã đầu tư dây chuyền treo hiện đại để tăng năng
lực sản xuất cho Xí nghiệp May Hà Quảng, với mục tiêu đưa Xí nghiệp thành một
trung tâm sản xuất áo sơ mi của Tổng công ty May 10 tại Quảng Bình.
− Đến cuối năm 2014 XN may Hà Quảng sẽ trở thành “Kinh đô sản xuất sơ-mi
của May 10” với 24 chuyền sản xuất, gần 2.000 lao động và công suất đạt tám triệu
sản phẩm sơ-mi/năm..
3.2 Một số giải pháp đề xuất để nâng cao sự thỏa mãn công việc của công
nhân tại Công ty
Để đạt được những định hướng phát triển của ngành Dệt may nói chung và của
Công ty may Hà Quảng nói riêng, Công ty cần đưa ra các giải pháp khắc phục những
tồn tại của Công ty. Công ty hoạt động trong ngành sản xuất dệt may nên số lượng
công nhân chiếm tỷ lệ cao trong Công ty. Vì vậy việc tìm ra giải pháp để đáp ứng nhu
cầu và nâng cao sự thỏa mãn của công nhân về công việc là hết sức quan trọng.
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 70
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
3.2.1: Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về môi trường và điều kiện làm việc
Môi trường làm việc luôn được các cá nhân quan tâm và coi trọng vì đây là yếu
tố giúp họ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Môi trường làm việc bao gồm các điều kiện vật chất kỹ thuật và những người lao
động xung quanh môi trường đó. Chỉ khi công nhân viên có chuyên môn và có những
điều kiện vật chất thì họ mới có đủ khả năng thực hiện tốt công việc được giao.
Thành phần “Môi trường và điều kiện làm việc” có tác động lớn thứ hai đến sự
thỏa mãn công việc của công nhân viên nhưng công nhân viên lại có mức thỏa mãn
chưa cao về môi trường và điều kiện làm việc. Để nâng cao sự thỏa mãn về môi
trường điều kiện làm việc của công nhân hơn nữa, tôi đưa ra một số giải pháp:
− Công ty cần tăng cường biện pháp thông gió, tăng cường chiếu sáng, thực hiện
các biện pháp kỹ thuật để giảm bớt tiếng ồn
− Thường xuyên cho công nhân vận động tập thể dục trong giờ làm việc từ 1 – 2
lần trong ca để công nhân giảm bớt sự căng thẳng, áp lực, tinh thần thoải mái hơn để
làm việc.
− Phát huy vai trò và trách nhiệm của nhân viên về việc giữ gìn vệ sinh trong
Công ty, các thiết bị phòng cháy chữa cháy phải được lắp đặt, cấm công nhân hút
thuốc trong phân xưởng.
− Ngoài các điều kiện vật chất để giúp thực hiện tốt công việc, người làm việc trong
tổ chức luôn muốn có được mối quan hệ tốt với mọi người trong cùng một tổ chức. Khi
nhà quản lý chủ động hoặc khuyến khích cho nhân viên tạo ra bầu không khí làm việc
thân thiện trong tổ chức, thì cũng có thể đem lại hiệu quả nhất định. Vì vậy, các nhà quản
lý phải hiểu được quan điểm của các cá nhân, chia sẻ suy nghĩ và mục tiêu của họ. Thông
qua quan sát, thông qua các cuộc điều tra hoặc qua những cuộc đàm thoại trực tiếp, nhà
quản lý sẽ nhận biết được môi trường làm việc để điều chỉnh theo hướng tích cực làm cơ
sở tạo động lực làm việc cho công nhân viên trong tổ chức.
− Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật, chấp hành nội quy về an toàn, vệ sinh lao
động của công nhân để tăng năng suất lao động, tăng khả năng làm việc và bảo đảm
sức khỏe, an toàn cho công nhân, lao động.
3.2.2 Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về tiền lương
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
Tiền lương là mối quan tâm hàng đầu và là động lực làm việc của người lao động
trong bất cứ tổ chức nào. Do vậy, xây dựng một hệ thống tiền lương khoa học, hợp lý,
làm đòn bẩy kích thích năng suất và hiệu quả lao động luôn là nhiệm vụ lớn đặt ra cho
các nhà lãnh đạo.Công cụ lương thưởng trong tay của các nhà quản lý là con dao hai
lưỡi có thể khuyến khích mà cũng có thể làm trì trệ người lao động, tùy thuộc vào
năng lực của nhà quản lý. . Muốn cải thiện được động lực làm việc của công nhân viên
thông qua tiền lương thì hệ thống tiền lương phải đảm bảo được các nguyên tắc: trả
lương theo cơ chế thị trường; trả lương theo vị trí công việc; trả lương theo kết quả
công việc.Tiền lương được đánh giá là yếu tố có tác động lớn nhất đến sự thỏa mãn
công việc của công nhân viên nhưng mức độ thỏa mãn về tiền lương được công nhân
đánh giá ở mức trung bình,chưa cao. Vì vậy, tôi đưa ra một số giải pháp sau:
− Mức lương hiện tại của công nhân chưa đảm bảo giữ chân người lao động của
Công ty và để khuyến khích người lao động làm việc hăng hái hơn. Vì vậy Công ty
cần phải có các biện pháp nhằm tăng thu nhập cho người lao động.
− Hàng năm cần xem xét tình hình biến động giá cả để điều chỉnh mức lương cho
phù hợp.
− Công ty cần tạo sự công bằng trong việc phân phối tiền lương, phụ cấp và tiền
thưởng giữa các nhân viên ở cùng một bộ phận, cùng một vị trí công việc.
− Đối với những người mới tuyển thì Công ty nên có chính sách hỗ trợ cho họ
như hỗ trợ lương trong khi thử việc, học nghề, hỗ trợ kinh phí nhà trọ
− Công ty cần xây dựng các chỉ tiêu và mức thưởng rõ ràng và hợp lý.
− Công ty cần công khai hơn nữa chính sách tính lương và thực hiện trả lương
một cách công bằng giữa các lao động nhằm tránh hiện tượng người cùng làm một vị
trí, một công việc nhưng lại có mức lương khác nhau gây ra mâu thuẫn nội bộ, dẫn đến
những điều không hay.
3.2.3 Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về cơ hội đào tạo – thăng tiến
Bất cứ cá nhân nào cũng mong muốn có những bước tiến trong sự nghiệp. Thăng
tiến là một nhu cầu thiết thực của người làm việc trong các cơ quan hành chính nhà
nước hay công ty , vì sự thăng tiến tạo cơ hội cho phát triển cá nhân, tăng địa vị, uy tín
cũng như quyền lực của họ. Chính sách về sự thăng tiến có ý nghĩa trong việc hoàn
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
thiện cá nhân, tăng động lực làm việc cho cá nhân công nhân viên , đồng thời là cơ sở
để thu hút, giữ chân người giỏi đến và làm việc với tổ chức.Việc tạo những cơ hội
thăng tiến cho CNV giúp họ khẳng định và thể hiện mình, nhận ra những cơ hội mới
để phát triển nghề nghiệp và gắn bó hơn với tổ chức, có ý thức phấn đấu và nỗ lực
nhiều hơn trong thực thi công vụ. Theo kết quả nghiên cứu trên thì công nhân đánh giá
mức độ thỏa mãn của họ về tổ chức đào tạo – thăng tiến cho công nhân của công ty
trên mức trung bình nhưng mức đánh giá đó không phải là cao.Chính vì vậy tôi đưa ra
một số biện pháp sau:
− Quy định rõ ràng về chính sách thăng tiến, đảm bảo thăng tiến phải dựa trên
năng lực, hiệu quả công việc và đảm bảo công bằng, bình đẳng trong việc tiếp cận cơ
hội thăng tiến.
− Khơi dậy năng lực của những cá nhân yếu kém trong tổ chức để tạo ra một
niềm tin tưởng và sự ủng hộ không chỉ từ chính những cá nhân đó, mà từ cả những cá
nhân khác trong tập thể. Điều này còn tạo ra một bầu không khí làm việc hiệu quả.
− Công ty cần tiến hành nhiều hơn nữa công tác đào tạo để nâng cao tay nghề
cho công nhân. Đào tạo phải trọng tâm, trọng điểm, có nội dung đào tạo và cách thức
đào tạo hợp lý để thu được kết quả tốt nhất.
− Kết hợp đào tạo ngắn hạn và dài hạn chính quy với tại chỗ, hợp tác liên kết
chặt chẽ giữa cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là đối với thực
hành, thực tập để thích ứng yêu cầu thực tế của cơ sở sản xuất.
− Kết hợp đào tạo nâng cao tay nghề cho người lao động tại nơi làm việc và có
người hướng dẫn, giám sát sẽ đạt được hiệu quả tốt hơn.
− Tổ chức đào tạo miễn phí cho những người lao động mới tuyển dụng.
− Tìm hiểu nhu cầu của người lao động, tổ chức đào tạo cho những người có
năng lực và kỳ vọng vào công việc.
− Giúp người lao động làm quen và sử dụng thành thạo các trang thiết bị hiện
đại giúp tăng năng suất trong quá trình sản xuất, hoàn thành vượt mức kê hoạch đề ra.
− Ban lãnh đạo đề ra các chỉ tiêu yêu cầu cụ thể ở từng vị trí trong phân xưởng
để công nhân phấn đấu đạt được một cách công bằng và công khai.
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
− Công ty nên tạo điều kiện cho công nhân có năng lực được tham gia đề bạt.
− Công ty nên đưa ra chính sách thăng tiến rõ ràng và hợp lý, đảm bảo công
bằng giữa các công nhân.
3.2.4 Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về quan hệ với đồng nghiệp
Thỏa mãn về quan hệ với đồng nghiệp là yếu tố thứ tư ảnh hưởng đến thỏa mãn
công việc, được công nhân đánh giá ở mức tốt . Một số giải pháp nhằm nâng cao sự
thỏa mãn về quan hệ với đồng nghiệp:
− Tạo điều kiện giao lưu giữa các công nhân viên thông qua những buổi du lịch
hay tiệc nhỏ vào những dịp kỉ niệm của công ty.Đó không chỉ là cơ hội để nghĩ
ngơi,du lịch mà còn là cơ hội để các thành viên trong công ty được giao lưu văn
hóa,có cơ hội tiếp xúc và hiểu nhau hơn.Từ đó thắt chặt hơn mối quan hệ giữa đồng
nghiệp với nhau
− Có sự phân công công việc theo từng nhóm,từng tổ chuyên môn để tăng cường
tinh thần đoàn kết,làm việc nhóm,giúp cho việc hỗ trợ thực hiện công việc diễn ra tốt hơn.
− Đưa tiêu chí sự phối hợp với đồng nghiệp trong công việc làm một trong
những tiêu chí để đánh giá kết quả lao động sản xuất của công nhân viên.Từ đó quyết
định mức lương tương xứng với mức độ đóng góp.
3.2.5 Giải pháp nâng cao sự thể hiện bản thân:
Thỏa mãn về sự thể hiện bản thân là yếu tố thứ năm ảnh hưởng đến sự thỏa mãn
công việc và được đánh giá cao thứ ba trong tất cả các thành phần. Để nâng cao sự
thỏa mãn của công nhân hơn nữa thì:
− Trong các cuộc chào cờ đầu tuần ngoài các hoạt động báo cáo tình hình sản
xuất,thi đua thì cần đẩy mạnh các cuộc trưng cầu ý kiến của công nhân viên,tạo điều
kiện để công nhân viên được có tiếng nói đóng góp,thể hiện tâm tư nguyện vọng của
mình.Những ý kiến hay nên được nêu cao và áp dụng nếu có thể.Các cá nhân nếu có
các đóng góp hay thì có thể được tuyên dương,khen thưởng để khích lệ tinh thần.
− Người làm việc trong tổ chức thường cảm thấy chán nản nếu mọi nỗ lực làm
việc của họ không được cấp trên chú ý và đánh giá đúng mức. Ngược lại, khi được
đánh giá đúng mức và được trân trọng vì những gì đã đóng góp, công nhân viên sẽ
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
cống hiến không ngừng. Thể hiện niềm tin của lãnh đạo sẽ góp phần nâng cao tinh
thần trách nhiệm của công nhân viên cấp dướí.
− Hãy chỉ cho nhân viên thấy rằng bạn tôn trọng và đánh giá cao về họ. Tất
nhiên, bạn cũng nên tỏ ra cảm ơn họ thông qua việc tổ chức những buổi tiệc nhẹ, bình
chọn nhân viên của tháng...Khi làm việc tốt, những đóng góp của công nhân cần được
tổ chức và cấp trên công nhận bằng nhiều hình thức khác nhau như: khen thưởng, giao
công việc thử thách hơn hoặc giao quyền nhiều hơn. Khen thưởng và công nhận thành
tích của người làm việc xuất sắc không chỉ mang tính chất động viên, đánh giá cá nhân
về vật chất và tinh thần, mà còn khuyến khích các cá nhân khác cố gắng noi theo tấm
gương của những cá nhân thành công để hoàn thiện bản thân. Tuy nhiên, để thực hiện
tốt biện pháp này, cần xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá phản ánh được sự gia tăng
hiệu quả hoạt động. Đó cũng là cơ sở để đảm bảo công bằng giữa các cá nhân trong tổ
chức, tránh tâm lý chán nản, mất động lực làm việc của cá nhân làm việc tốt và tâm lý
ỷ lại của các cá nhân có hiệu quả làm việc thấp.
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Công ty may Hà Quảng là một doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu hàng dệt
may. Chính vì vậy lực lượng lao động của Công ty chủ yếu là công nhân làm việc
trong các xí nghiệp. Nhận thức được vai trò quan trọng của công nhân tổng sự tồn tại
và phát triển của Công ty nên qua quá trình thực tập tại Công ty, tôi đã tiến hành
nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá sự thỏa mãn công việc của công nhân tại Công ty may
xuất khẩu Hà Quảng – Tổng công ty May 10”
Tôi đã hệ thống hóa được các vấn đề có tính lý luận và phương pháp đánh giá về
thỏa mãn công việc của công nhân tại Công ty.
Thông qua việc thu thập và xử lý dữ liệu kết quả nghiên cứu cho thấy có năm
nhân tố ảnh hưởng đến thỏa mãn công việc của công nhân tại Công ty may Hà Quảng,
đó là: Môi trường và điều kiện làm việc , tiền lương ,cơ hội đào tạo – phát triển, quan
hệ với đồng nghiệp và sự thể hiện bản thân. Trong đó thỏa mãn về tiền lương là nhân
tố ảnh hưởng mạnh nhất đến thỏa mãn công việc, tiếp theo là môi trường và điều kiện
làm việc,sự thể hiện bản thân,quan hệ với đồng nghiệp. Nhân tố ít ảnh hưởng đến sự
thỏa mãn công việc là cơ hội đào tạo – thăng tiến. Năm nhân tố này giải thích được
78,6% sự khác biệt của nhân tố thỏa mãn công việc. Ba nhân tố còn lại của mô hình:
thỏa mãn về mối quan hệ với cấp trên, thỏa mãn về phúc lợi và thỏa mãn về triển vọng
của công ty không ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn công việc của công nhân.
Bên cạnh đó, kết quả cũng cho thấy mức độ thỏa mãn công việc của công nhân
tại Công ty đạt mức trung bình là 3,3617. Trong các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá
sự thỏa mãn công việc của công nhân thì công nhân thỏa mãn nhất về mối quan hệ
với đồng nghiệp , tiếp theo là nhân tố đào tạo – thăng tiến,môi trường và điều kiện làm
việc,tiền lương và sự thể hiện bản thân. Trong đó có một nhân tố đạt trên mức trung
bình là mối quan hệ với đồng nghiệp, còn lại bốn nhân tố đạt mức trung bình.Và tôi
cũng đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân lực và nâng
cao sự thỏa mãn công việc cho công nhân và nhân viên góp phần tăng cường hiệu quả
kinh doanh của Công ty.
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
Tuy nhiên, đối tượng nghiên cứu của đề tài dừng lại ở công nhân trực tiếp sản
xuất tại các xí nghiệp của Công ty, chưa bao gồm các nhân viên khác, văn phòng, kinh
doanh nên chưa bao quát hết toàn bộ Công ty và nghiên cứu không chú trọng đến các
yếu tố khác có thể tác động đến thỏa mãn công việc như văn hóa Công ty, cá tính nhân
viên, ý thức gắn kết với tổ chức.
2. Kiến nghị
Để góp phần để các giải pháp đã đề ra ở trên có thể thực hiện được, tôi xin đề
xuất một số kiến nghị với lãnh đạo Công ty:
− Cần coi trọng công tác nghiên cứu thị trường, nghiên cứu thị phần của khách
hàng để từ đó có những chính sách thích hợp cho việc mở rộng và phát triển thị
trường. Cơ cấu lại khách hàng, thị trường theo chủ trương đa dạng hóa thị trường và
chuyên môn hóa dây chuyền sản xuất, xí nghiệp sản xuất. Duy trì tốt các khách hàng
hiện có và tìm kiếm thêm khách hàng mới để ổn định sản xuất và nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
− Công ty nên có những chính sách tuyển dụng, phát triển và đãi ngộ nhân sự một
cách đầy đủ và hiệu quả nhằm phát huy hiệu quả cao nhất đội ngũ lao động giỏi, nhiệt
huyết và có nhiều kinh nghiệm để có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
− Luôn quan tâm đến vấn đề đào tạo và đào tạo lại đội ngũ lao động. Cần chú
trọng đến việc đào tạo đội ngũ lao động kế cận vì đội tuổi lao động trung bình trong
công ty là tương đối cao. Bên cạnh đó thì cần phải có một đội ngũ lao động trẻ, nhiệt
huyết, có trình độ làm động lực và làm đòn bẩy cho công ty.
− Luôn có những phương thức sử dụng lao động khoa học và hiệu quả nhất, phải
bố trí và sử dụng lao động sao cho phù hợp cả về hình thức lẫn nội dung.
− Thực hiện triệt để chính sách đãi ngộ đối với những người lao động cần cù,
sáng tạo, làm được nhiều cho Công ty.
− Đánh giá thực hiện công việc công bằng và chính xác, kịp thời và gắn công
việc với cơ hội phát triển: Sau quá trình làm việc cần thực hiện đánh giá lại năng lực
cũng như hiệu quả làm việc của nhân viên để có những điều chỉnh và khen thưởng kịp
thời nhằm khuyến khích người lao động và rà soát lại việc bố trí và sử dụng lao động.
Kết quả đánh giá công việc cần được gắn kết với những điều kiện và cơ hội phát triển
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
nghề nghiệp của người lao động làm cho họ tập trung, phấn đấu nhiều hơn. Những cơ
hội thăng tiến trong công việc cần được thông tin đến nhân viên một cách rõ ràng, cụ
thể và thực hiện một cách công bằng.
− Cải cách tiền lương: Tiền lương luôn là nhân tố quan trọng đối người lao
động, tiền lương có đủ để trang trải cho cuộc sống và nhu cầu tích lũy mới giúp cho
người lao động yên tâm làm việc và cống hiến. Hiện tại tiền lương tại Công ty là tương
đối thấp hơn những doanh nghiệp khác nên Công ty cần phải điều chỉnh cho phù hợp.
Để thực hiện việc trả lương công bằng, Công ty cần xây dựng chính sách tiền
lương nhất quán, phải thực hiện đánh giá công việc của người lao động một cách khoa
học, chính xác với năng lực, tính chất công việc cụ thể. Gắn tiền lương, thưởng với kết
quả làm việc của người lao động sẽ giúp phát huy vai trò kích thích lao động của công
cụ tiền lương.
− Thường xuyên mời các chuyên gia tư vấn, những cán bộ công nhân viên có
kinh nghiệm lâu năm trong nghề đến để nói chuyện về những bài học kinh nghiệm mà
họ đúc kết được trong suốt những năm họ làm việc. Tổ chức các hội nghị công nhân
viên chức để lắng nghe những ý kiến đóng góp của nhân viên, giải quyết những vướng
mắc và những nguyện vọng của người lao động.
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ths. Bùi Văn Chiêm, Giáo trình quản trị nguồn nhân lực, Đại học Kinh tế Huế.
2. PGS. TS Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Giáo dục.
3. Nguyễn Thị Thúy Quỳnh (2012), Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên tại
EXIMBANK chi nhánh Đà Nẵng, Luận văn thạc sỹ.
4. Trần Kim Dung (2005), Nhu cầu, sự thỏa mãn của nhân viên và mức độ gắn
kết đối với tổ chức, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ.
5. Tạp chí Phát triển kinh tế, Số 248, tháng 6/2011, Đo lường sự thỏa mãn công
việc của nhân viên sản xuất tại Công ty TNHH TM-DV Tân Hiệp Phát, Ts. Hà Nam
Khánh Giao & Ths. Võ Thị Mai Hương.
6. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức.
7. NguồnInternet:
https://www.google.com.vn/
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: PHIẾU PHỎNG VẤN
Xin chào Anh/chị!
Tôi hiện là sinh viên thuộc khoa Quản trị kinh doanh, trường Đại học Kinh tế
Huế. Hiện tôi đang thực tập tại Công ty may Hà Quảng , tôi đang tiến hành nghiên cứu
về đề tài: “Đánh giá sự thỏa mãn công việc của công nhân viên tại Công ty may
xuất khẩu Hà Quảng – Tổng công ty May 10”. Tôi rất mong Anh/chị dành chút thời
gian đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn thành nghiên cứu này. Ý kiến của Anh/chị có ý
nghĩa rất quan trọng đối với sự thành công của đề tài. Mọi thông tin về Anh/chị sẽ
được cam kết giữ bí mật. Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Anh/chị.
Phần I: Đối với mỗi những phát biểu, Anh/chị hãy trả lời bằng cách đánh dấu X
vào một trong các con số từ 1 đến 5; theo quy ước số càng lớn là Anh/chị càng đồng ý:
(1) = Rất không đồng ý (4) = Đồng ý
(2) = Không đồng ý (5) = Rất đồng ý
(3) = Bình thường
TT Các phát biểu
Mức độ đồng
ý
I. MÔI TRƯỜNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
1 Giờ làm việc hợp lý 1 2 3 4 5
2 Cơ sở vật chất nơi làm việc tốt; 1 2 3 4 5
3 Môi trường làm việc an toàn, thoải mái, vệ sinh 1 2 3 4 5
II:TIỀN LƯƠNG
4 Lương cơ bản phù hợp với tính chất công việc 1 2 3 4 5
5 Yên tâm với mức lương hiện tại; 1 2 3 4 5
6 Tiền lương tương xứng với mức độ đóng góp 1 2 3 4 5
7 Các khoản phụ cấp hợp lý 1 2 3 4 5
8 Chính sách thưởng công bằng và thỏa đáng 1 2 3 4 5
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
III. CÔNG VIỆC
9 Công việc thể hiện vị trí xã hội 1 2 3 4 5
10 Công việc cho phép sử dụng tốt các năng lực cá nhân 1 2 3 4 5
11 Công việc phù hợp với học vấn và trình độ chuyên môn 1 2 3 4 5
12 Công việc tạo điều kiện cải thiện kỹ năng và kiến thức 1 2 3 4 5
13 Áp lực công việc 1 2 3 4 5
14 Công việc thú vị 1 2 3 4 5
IV. ĐÀO TẠO THĂNG TIẾN
15 Nhân viên được đào tạo cho công việc và phát triển nghề nghiệp 1 2 3 4 5
16 Nhân viên được hỗ trợ thời gian và chi phí đi học nâng cao trình độ 1 2 3 4 5
17 Nhân viên có cơ hội thăng tiến trong công việc 1 2 3 4 5
18 Chính sách thăng tiến của công ty công bằng 1 2 3 4 5
V. QUAN HỆ VỚI ĐỒNG NGHIỆP
19 Sự thân thiện của đồng nghiệp 1 2 3 4 5
20
Sự hỗ trợ và giúp đỡ lẫn nhau giữa những đồng nghiệp trong
công việc 1 2 3 4 5
21 Chia sẽ và giúp đỡ nhau trong cuộc sống 1 2 3 4 5
VI.QUAN HỆ VỚI CÂP TRÊN
22 Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hòa nhã; 1 2 3 4 5
23 Khả năng lãnh đạo 1 2 3 4 5
24 Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt 1 2 3 4 5
25 Lãnh đạo luôn ghi nhận những ý kiến đóng góp của nhân viên 1 2 3 4 5
VII.SỰ THỂ HIỆN BẢN THÂN
26 Những người có ý kiến hay (chính kiến) được coi trọng 1 2 3 4 5
27 Các ý kiến đóng góp được coi trọng 1 2 3 4 5
28 Làm việc để thể hiện để phát triển năng lực 1 2 3 4 5
VIII.PHÚC LỢI
29 Chính sách phúc lợi rõ ràng và được thực hiện đầy đủ 1 2 3 4 5
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 81
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
30
Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm chu đáo đến người lao
động 1 2 3 4 5
31 Chính sách phúc lợi hữu ích và hấp dẫn 1 2 3 4 5
IX:TRIỂN VỌNG CỦA CÔNG TY
32 Đội ngũ cán bộ công nhân viên của Xí nghiệp có năng lực 1 2 3 4 5
33 Công ty ngày càng phát triển 1 2 3 4 5
34 Công ty là nơi tôi có thể làm việc lâu dài 1 2 3 4 5
THANG ĐO SỰ THỎA MÃN CHUNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
35 Tôi thấy hài lòng với công việc hiện tại ở công ty 1 2 3 4 5
36 Tôi có ý định làm việc lâu dài ở đây 1 2 3 4 5
37 Tôi sẽ giới thiệu bạn bè ,người thân đến làm việc ở công ty 1 2 3 4 5
Phần II: Xin Anh/chị cho biết một vài thông tin cá nhân:
1. Giới tính:
Nam Nữ
2. Độ tuổi:
Dưới 25 tuổi 25-40 tuổi
41-54 tuổi Trên 55 tuổi
3. Thời gian làm việc tại Công ty:
Dưới 1 năm 1-3 năm
3-5 năm Trên 5 năm
4. Bộ phận làm việc:
Bộ phận may Bộ phận kỹ thuật
Bộ phận thiết kế Bộ phận khác
5. Trình độ chuyên môn:
Đại học Cao đẳng
Trung cấp Tốt nghiệp THCS/THPT
6. Thu nhập hiện tại:
Dưới 3 triệu/tháng 3 – 5 triệu/tháng
5- 7 triệu/tháng Trên 7 triệu/tháng
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/chị.
Chúc Anh/chị thành công trong cuộc sống!
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
Phụ lục 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
1.1 Cronbach alpha các biến độc lập
1.1.1 Thang đo “ Môi trường và điều kiện làm việc”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.811 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
gio lam viec hop ly 6.7850 1.396 .606 .809
co so vat chat noi lam
viec tot 6.6500 1.405 .745 .654
moi truong lam viec an
toan, thoa mai,ve sinh 6.6550 1.604 .648 .758
1.1.2 Thang đo “tiền lương”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.771 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
luong co ban phu hop
voi tinh chat cong viec 13.2000 3.156 .443 .763
yen tam voi muc luong
hien tai 13.3400 2.919 .560 .723
tien luong xung dang voi
muc do dong gop 13.2350 2.804 .614 .703
cac khoan phu cap hop
ly 13.3900 2.983 .594 .712
chinh sach thuong cong
bang va thoa dang 13.3950 3.135 .506 .741
1.1.3 Thang đo “Công việc”
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.595 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
cong viec the hien vi tri
xa hoi 16.6800 3.023 .255 .592
cong viec cho phep su
dung tot cac nang luc ca
nhan
16.3600 2.814 .547 .460
cong viec phu hop voi
hoc van va trinh do
chuyen mon
16.2400 3.007 .456 .502
cong viec tao dieu kien
cai thien ki nang va kien
thuc
16.3350 3.118 .419 .519
ap luc cong viec 16.3800 3.212 .170 .633
cong viec thu vi 16.6050 3.527 .238 .584
1.1.4 Thang đo “ Đào tạo- thăng tiến”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.661 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nhan vien duoc dao tao
cho cong viec va phat
trien nghe nghiep
10.1200 1.473 .494 .557
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
nhan vien duoc ho tro ve
thoi gian va chi phi di
hoc nang cao trinh do
10.1400 1.779 .235 .726
nhan vien co co hoi
thang tien trong cong
viec
10.1600 1.381 .557 .510
chinh sach thang tien cua
cong ty cong bang 10.2750 1.497 .506 .551
1.1.5 Thang đo “Quan hệ với đồng nghiệp”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.644 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
su than thien cua dong
nghiep 6.8400 .979 .369 .660
su ho tro va giup do lan
nhau giua nhung dong
nghiep trong cong viec
6.8200 .882 .511 .467
dong nghiep chia se va
giup do nhau trong cuoc
song
6.9900 .884 .487 .500
1.1.6 Thang đo “ Cấp trên”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.711 4
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
lanh dao co tac phong
lich su, hoa nha 9.5700 1.774 .415 .701
kha nang lanh dao 9.5800 1.823 .529 .636
nhan vien duoc doi xu
cong bang,khong phan
biet
9.7150 1.572 .566 .604
lanh dao luon ghi nhan
nhung y kien dong gop
cua nhan vien
9.7000 1.709 .495 .650
1.1.7 Thang đo “ Sự thể hiện bản thân”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.695 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nhung nguoi co y kien
hay duoc coi trong 6.5450 .923 .434 .703
cac y kien dong gop
duoc coi trong 6.6100 .802 .587 .501
lam viec de the hien va
phat trien nang luc 6.6550 .941 .522 .593
1.1.8 Thang đo “Phúc lợi”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.734 3
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
chinh sach phuc loi ro
rang va duoc the hien
day du
6.4500 .681 .486 .740
chinh sach phuc loi the
hien su quan tam chu
dao den nguoi lao dong
6.4900 .633 .630 .555
chinh sach phuc loi huu
ich va hap dan 6.5500 .751 .569 .641
1.1.9 Thang đo “ Triển vọng của công ty”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.683 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
doi ngu can bo cong
nhan vien cua cong ty co
nang luc
7.1550 .976 .442 .656
cong ty ngay cang phat
trien 6.9550 .908 .492 .595
cong ty la noi toi co the
gan bo lau dai 7.0600 .760 .563 .498
1.1.10 Thang đo “sự thỏa mãn chung”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.814 3
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
toi thay hai long
voi cong viec hien
tai o cong ty
6.8050 1.364 .618 .398 .805
toi co y dinh lam
viec lau dai o day 6.6800 1.405 .740 .557 .667
toi se gioi thieu ban
be nguoi than den
lam viec o cong ty
6.6850 1.594 .652 .469 .761
B2. Phân tích nhân tố
2.1 Lần 1:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
Sampling Adequacy. .696
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.627E
3
df 351
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
gio lam viec hop ly 1.000 .679
co so vat chat noi lam viec tot 1.000 .803
moi truong lam viec an toan, thoa mai,ve
sinh 1.000 .731
luong co ban phu hop voi tinh chat cong
viec 1.000 .484
yen tam voi muc luong hien tai 1.000 .618
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
tien luong xung dang voi muc do dong gop 1.000 .666
cac khoan phu cap hop ly 1.000 .629
chinh sach thuong cong bang va thoa dang 1.000 .496
nhan vien duoc dao tao cho cong viec va
phat trien nghe nghiep 1.000 .682
nhan vien co co hoi thang tien trong cong
viec 1.000 .671
chinh sach thang tien cua cong ty cong
bang 1.000 .612
su than thien cua dong nghiep 1.000 .387
su ho tro va giup do lan nhau giua nhung
dong nghiep trong cong viec 1.000 .643
dong nghiep chia se va giup do nhau trong
cuoc song 1.000 .693
lanh dao co tac phong lich su, hoa nha 1.000 .551
kha nang lanh dao 1.000 .655
nhan vien duoc doi xu cong bang,khong
phan biet 1.000 .653
lanh dao luon ghi nhan nhung y kien dong
gop cua nhan vien 1.000 .616
nhung nguoi co y kien hay duoc coi trong 1.000 .578
cac y kien dong gop duoc coi trong 1.000 .724
lam viec de the hien va phat trien nang luc 1.000 .613
chinh sach phuc loi ro rang va duoc the
hien day du 1.000 .600
chinh sach phuc loi the hien su quan tam
chu dao den nguoi lao dong 1.000 .758
chinh sach phuc loi huu ich va hap dan 1.000 .717
doi ngu can bo cong nhan vien cua cong ty
co nang luc 1.000 .544
cong ty ngay cang phat trien 1.000 .667
cong ty la noi toi co the gan bo lau dai 1.000 .678
Extraction Method: Principal Component Analysis.
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
Total Variance Explained
Compone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Varianc
e
Cumulativ
e % Total
% of
Variance
Cumulati
ve % Total
% of
Varianc
e
Cumulativ
e %
1 4.218 15.621 15.621 4.218 15.621 15.621 2.726 10.098 10.098
2 3.149 11.663 27.283 3.149 11.663 27.283 2.296 8.503 18.601
3 2.118 7.843 35.127 2.118 7.843 35.127 2.202 8.156 26.756
4 1.816 6.728 41.854 1.816 6.728 41.854 2.058 7.623 34.380
5 1.675 6.205 48.059 1.675 6.205 48.059 2.035 7.536 41.916
6 1.574 5.831 53.890 1.574 5.831 53.890 2.034 7.535 49.450
7 1.433 5.308 59.198 1.433 5.308 59.198 1.911 7.078 56.528
8 1.164 4.310 63.508 1.164 4.310 63.508 1.885 6.980 63.508
9 .991 3.671 67.179
10 .850 3.149 70.328
11 .767 2.839 73.167
12 .732 2.712 75.879
13 .645 2.389 78.268
14 .627 2.322 80.590
15 .584 2.162 82.752
16 .552 2.046 84.798
17 .514 1.902 86.700
18 .485 1.797 88.497
19 .470 1.742 90.239
20 .418 1.547 91.787
21 .407 1.509 93.295
22 .370 1.371 94.666
23 .367 1.358 96.025
24 .314 1.165 97.189
25 .304 1.127 98.316
26 .246 .910 99.226
27 .209 .774 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
gio lam viec hop ly .782
co so vat chat noi lam viec
tot .880
moi truong lam viec an
toan, thoa mai,ve sinh .829
luong co ban phu hop voi
tinh chat cong viec .644
yen tam voi muc luong hien
tai .721
tien luong xung dang voi
muc do dong gop .777
cac khoan phu cap hop lly .758
chinh sach thuong cong
bang va thoa dang .636
nhan vien duoc dao tao cho
cong viec va phat trien nghe
nghiep
.816
nhan vien co co hoi thang
tien trong cong viec .784
chinh sach thang tien cua
cong ty cong bang .742
su than thien cua dong
nghiep .527
su ho tro va giup do lan
nhau giua nhung dong
nghiep trong cong viec
.750
dong nghiep chia se va giup
do nhau trong cuoc song .790
lanh dao co tac phong lich
su, hoa nha .640
kha nang lanh dao .754
nhan vien duoc doi xu cong
bang,khong phan biet .759
lanh dao luon ghi nhan
nhung y kien dong gop cua
nhan vien
.622 .346
nhung nguoi co y kien hay
duoc coi trong .669
cac y kien dong gop duoc
coi trong .822
lam viec de the hien va
phat trien nang luc .723
chinh sach phuc loi ro rang
va duoc the hien day du .675
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
chinh sach phuc loi the
hien su quan tam chu dao
den nguoi lao dong
.862
chinh sach phuc loi huu ich
va hap dan .823
doi ngu can bo cong nhan
vien cua cong ty co nang luc .661
cong ty ngay cang phat
trien .790
cong ty la noi toi co the gan
bo lau dai .774
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
2.2 Lần 2:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .686
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.521E3
df 325
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
gio lam viec hop ly 1.000 .681
co so vat chat noi lam viec tot 1.000 .800
moi truong lam viec an toan, thoa mai,ve sinh 1.000 .724
luong co ban phu hop voi tinh chat cong viec 1.000 .458
yen tam voi muc luong hien tai 1.000 .624
tien luong xung dang voi muc do dong gop 1.000 .668
cac khoan phu cap hop ly 1.000 .639
chinh sach thuong cong bang va thoa dang 1.000 .517
nhan vien duoc dao tao cho cong viec va phat
trien nghe nghiep 1.000 .685
nhan vien co co hoi thang tien trong cong viec 1.000 .673
chinh sach thang tien cua cong ty cong bang 1.000 .619
su than thien cua dong nghiep 1.000 .426
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
su ho tro va giup do lan nhau giua nhung
dong nghiep trong cong viec 1.000 .637
dong nghiep chia se va giup do nhau trong
cuoc song 1.000 .706
lanh dao co tac phong lich su, hoa nha 1.000 .607
kha nang lanh dao 1.000 .699
nhan vien duoc doi xu cong bang,khong phan
biet 1.000 .562
nhung nguoi co y kien hay duoc coi trong 1.000 .614
cac y kien dong gop duoc coi trong 1.000 .729
lam viec de the hien va phat trien nang luc 1.000 .630
chinh sach phuc loi ro rang va duoc the hien
day du 1.000 .607
chinh sach phuc loi the hien su quan tam chu
dao den nguoi lao dong 1.000 .764
chinh sach phuc loi huu ich va hap dan 1.000 .713
doi ngu can bo cong nhan vien cua cong ty co
nang luc 1.000 .542
cong ty ngay cang phat trien 1.000 .680
cong ty la noi toi co the gan bo lau dai 1.000 .685
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3.937 15.144 15.144 3.937 15.144 15.144 2.690 10.346 10.346
2 3.147 12.103 27.247 3.147 12.103 27.247 2.297 8.834 19.180
3 2.091 8.044 35.291 2.091 8.044 35.291 2.045 7.864 27.044
4 1.807 6.952 42.243 1.807 6.952 42.243 2.022 7.775 34.819
5 1.668 6.414 48.657 1.668 6.414 48.657 1.967 7.565 42.385
6 1.532 5.893 54.550 1.532 5.893 54.550 1.908 7.340 49.724
7 1.395 5.364 59.914 1.395 5.364 59.914 1.895 7.287 57.011
8 1.110 4.271 64.185 1.110 4.271 64.185 1.865 7.173 64.185
9 .977 3.759 67.944
10 .808 3.109 71.053
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
11 .761 2.928 73.981
12 .699 2.688 76.669
13 .631 2.428 79.097
14 .616 2.370 81.467
15 .572 2.202 83.669
16 .551 2.118 85.786
17 .498 1.916 87.702
18 .471 1.813 89.515
19 .446 1.716 91.231
20 .407 1.567 92.798
21 .394 1.515 94.313
22 .368 1.416 95.728
23 .343 1.319 97.047
24 .309 1.188 98.236
25 .250 .961 99.196
26 .209 .804 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
gio lam viec hop ly .786
co so vat chat noi
lam viec tot .879
moi truong lam viec
an toan, thoa mai,ve
sinh
.825
luong co ban phu
hop voi tinh chat
cong viec
.636
yen tam voi muc
luong hien tai .713
tien luong xung dang
voi muc do dong
gop
.780
cac khoan phu cap
hop ly .765
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
chinh sach thuong
cong bang va thoa
dang
.648
nhan vien duoc dao
tao cho cong viec va
phat trien nghe
nghiep
.817
nhan vien co co hoi
thang tien trong cong
viec
.787
chinh sach thang tien
cua cong ty cong
bang
.744
su than thien cua
dong nghiep .584
su ho tro va giup do
lan nhau giua nhung
dong nghiep trong
cong viec
.743
dong nghiep chia se
va giup do nhau
trong cuoc song
.801
lanh dao co tac
phong lich su, hoa
nha
.708
kha nang lanh dao .807
nhan vien duoc doi
xu cong bang,khong
phan biet
.686
nhung nguoi co y
kien hay duoc coi
trong
.701
cac y kien dong gop
duoc coi trong .822
lam viec de the hien
va phat trien nang
luc
.742
chinh sach phuc loi
ro rang va duoc the
hien day du
.683
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 95
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
chinh sach phuc loi
the hien su quan tam
chu dao den nguoi
lao dong
.867
chinh sach phuc loi
huu ich va hap dan .821
doi ngu can bo cong
nhan vien cua cong
ty co nang luc
.650
cong ty ngay cang
phat trien .799
cong ty la noi toi co
the gan bo lau dai .777
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
B3. Phân tích hồi quy
Variables Entered/Removedb
Mode
l
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 X8, X7, X6,
X5, X4, X3,
X2, X1a
. Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: Y
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 96
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
Model Summary
Model R R Square Adjusted R Square
Std. Error of the
Estimate
1 .891a .795 .786 .46253527
a. Predictors: (Constant), X8, X7, X6, X5, X4, X3, X2, X1
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 158.138 8 19.767 92.397 .000a
Residual 40.862 191 .214
Total 199.000 199
a. Predictors: (Constant), X8, X7, X6, X5, X4, X3, X2, X1
b. Dependent Variable: Y
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 3.084E-16 .033 .000 1.000
X1 .151 .033 .151 4.598 .000 1.000 1.000
X2 .857 .033 .857 26.151 .000 1.000 1.000
X3 .088 .033 .088 2.675 .008 1.000 1.000
X4 .103 .033 .103 3.138 .002 1.000 1.000
X5 -.052 .033 -.052 -1.579 .116 1.000 1.000
X6 .112 .033 .112 3.407 .001 1.000 1.000
X7 .040 .033 .040 1.214 .226 1.000 1.000
X8 .041 .033 .041 1.253 .212 1.000 1.000
a. Dependent Variable: Y
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 97
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
B4. Mô tả sự thỏa mãn các yếu tố thành phần và sự thỏa mãn chung
4.1 Mô tả sự thỏa mãn các yếu tố thành phần
4.1.1 Thỏa mãn theo yếu tố “Tiền lương”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
luong co ban phu hop voi
tinh chat cong viec 200 2.00 5.00 3.4400 .59003
yen tam voi muc luong
hien tai 200 2.00 5.00 3.3000 .60151
tien luong xung dang voi
muc do dong gop 200 2.00 5.00 3.4050 .61061
cac khoan phu cap hop ly 200 2.00 4.00 3.2500 .55592
chinh sach thuong cong
bang va thoa dang 200 2.00 4.00 3.2450 .55363
Valid N (listwise) 200
4.1.2Thỏa mãn theo yếu tố “ Môi trường và điều kiện làm việc”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
gio lam viec hop ly 200 2.00 5.00 3.2600 .74510
co so vat chat noi lam
viec tot 200 2.00 5.00 3.3950 .66421
moi truong lam viec an
toan, thoa mai,ve sinh 200 2.00 5.00 3.3900 .62438
Valid N (listwise) 200
4.1.3 Thỏa mãn theo yếu tố “ Đào tạo – thăng tiến”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
nhan vien duoc dao tao
cho cong viec va phat
trien nghe nghiep
200 2.00 4.00 3.4450 .55544
nhan vien co co hoi thang
tien trong cong viec 200 2.00 4.00 3.4050 .56797
chinh sach thang tien cua
cong ty cong bang 200 2.00 4.00 3.2900 .53604
Valid N (listwise) 200
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 98
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
4.1.4 Thỏa mãn theo yếu tố “Sự thể hiện bản thân”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
nhung nguoi co y kien
hay duoc coi trong 200 2.00 5.00 3.3600 .57625
cac y kien dong gop duoc
coi trong 200 2.00 4.00 3.2950 .57413
lam viec de the hien va
phat trien nang luc 200 2.00 5.00 3.2500 .51850
Valid N (listwise) 200
4.1.5 Thỏa mãn theo yếu tố “ Mối quan hệ với đồng nghiệp”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
su than thien cua dong
nghiep 200 2.00 5.00 3.4850 .58436
su ho tro va giup do lan
nhau giua nhung dong
nghiep trong cong viec
200 2.00 5.00 3.5050 .56708
dong nghiep chia se va
giup do nhau trong cuoc
song
200 2.00 5.00 3.3350 .57831
Valid N (listwise) 200
4.1.6.Thỏa mãn chung
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
toi thay hai long voi cong
viec hien tai o cong ty 200 2.00 5.00 3.2800 .74456
toi co y dinh lam viec lau
dai o day 200 2.00 5.00 3.4050 .65813
toi se gioi thieu ban be
nguoi than den lam viec o
cong ty
200 2.00 5.00 3.4000 .61799
Valid N (listwise) 200
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 99
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
B5: Sự khác biệt về mức độ thỏa mãn công việc giữa các nhóm đối tượng nghiên
cứu
5.1 Phân tích sự khác biệt theo theo giới tính
Test of Homogeneity of Variances
Y
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.001 1 198 .974
ANOVA
Y
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 5.022 1 5.022 5.127 .025
Within Groups 193.978 198 .980
Total 199.000 199
5.2 Phân tích sự khác biệt theo theo độ tuổi
Test of Homogeneity of Variances
Y
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.968 3 196 .409
ANOVA
Y
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 4.320 3 1.440 1.450 .230
Within Groups 194.680 196 .993
Total 199.000 199
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 100
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
5.3 Phân tích sự khác biệt theo theo thâm niên làm việc
Test of Homogeneity of Variances
Y
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.085 3 196 .356
ANOVA
Y
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 10.585 3 3.528 3.670 .013
Within Groups 188.415 196 .961
Total 199.000 199
5.4 Phân tích sự khác biệt theo bộ phận làm việc
Test of Homogeneity of Variances
Y
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.809 3 196 .490
ANOVA
Y
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 15.253 3 5.084 5.423 .001
Within Groups 183.747 196 .937
Total 199.000 199
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 101
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Phương Trung
5.5 Phân tích sự khác biệt theo trình độ chuyên môn
Test of Homogeneity of Variances
Y
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.415 3 196 .743
ANOVA
Y
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 3.357 3 1.119 1.121 .342
Within Groups 195.643 196 .998
Total 199.000 199
5.6 Phân tích sự khác biệt theo theo thu nhập
Test of Homogeneity of Variances
Y
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.022 3 196 .384
ANOVA
Y
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 6.290 3 2.097 2.133 .097
Within Groups 192.710 196 .983
Total 199.000 199
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 102
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại i
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_su_thoa_man_cong_viec_cua_cong_nhan_tai_cong_ty_may_xuat_khau_ha_quang_tong_cong_ty_may_10.pdf