Khóa luận Đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay vốn của quỹ tín dụng nhân dân xã Diến mỹ, huyện Diễn châu, tỉnh Nghệ An qua 3 năm (2007 – 2009)

Các hình thức tín dụng khác như bảo lãnh, cho vay cầm cố, cho vay trả góp, tín dụng tiêu dùng, cho vay với các hộ kinh doanh buôn bán trong ngành dịch vụ, đây là ngành tiềm năng xu hướng phát triển mạnh trong tương lai. Cần mở rộng phạm vi đối tượng cho vay, với các hình thức tín dụng trên, để đáp ứng nhu cầu xã hội, nhất là tín dụng cầm cố và tín dụng tiêu dùng. Kinh tế - xã hội trên địa bàn đang phát triển, lượng cán bộ nhân viên tăng nhanh, có thu nhập ổn định, Quỹ nên xác định đây là đối tượng đầu tư tiêu dùng có triển vọng lớn. Trong mấy năm qua tỷ trọng vay vốn cho tiêu dùng còn thấp nên cần đầu tư hơn nữa. - Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chặt chẽ vốn vay và quá trình trả nợ vay, xử lý nợ quá hạn, nợ khó đòi. Cán bộ tín dụng của Quỹ phải có trách nhiệm kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng. Trong quá trình luân chuyển của đồng vốn sẽ có rất nhiều yếu tố tác động gây ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng của Quỹ. Nó bao hàm các nhân tố khách quan và chủ quan. Để kiểm tra, giám sát các khoản vay đạt kết quả cao thì tùy thuộc vào đặc thù sản xuất kinh doanh, mức độ quan hệ, sự tín nhiệm của khách hàng với Quỹ mà có thể áp dụng các hình thức kiểm tra, giám sát khác nhau. Khách hàng vay vốn của Quỹ đa phần là những hộ sản xuất nông nghiệp, mà sản xuất nông nghiệp chịu nhiều tác động của thiên tai như: Lũ lụt, hạn hán, rồi dịch cúm gia cầm nên ảnh hưởng đến năng suất của người dân, nhiều khi ảnh hưởng đến công tác trả nợ. Đây là nguyên nhân khách quan vì vậy Quỹ cần phải có những biện pháp gia hạn nợ cho người dân để tạo lòng tin, sự tín nhiệm đối với khách hàng. Còn những trường hợp có khả năng trả nợ mà cố ý chây lười thì tùy mức độ mà xử lý. Phải xử lý nghiêm và dứt điểm đối với những trường hợp này. Giao chỉ tiêu cho từng cán bộ tín dụng phải hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, giảm đến mức tối thiểu nợ quá hạn - Ứng dụng marketting vào hoạt động của Quỹ Cần phải có thông tin kịp thời cho khách hàng có nhu cầu vay vốn bằng cách cung cấp các dịch vụ tư vấn, thông tin về lãi suất, hoặc hạn mức cho vay để khách

pdf89 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1496 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay vốn của quỹ tín dụng nhân dân xã Diến mỹ, huyện Diễn châu, tỉnh Nghệ An qua 3 năm (2007 – 2009), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và phát triển ổn định, ít rủi ro. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 58 Bảng 16: Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của QTDND qua 3 năm (2007-2009) Chỉ tiêu ĐVT 2007 2008 2009 08/07 09/08 +/- % +/- % 1. Doanh số cho vay Trđ 18.248,02 26.869,00 32.822,00 8.620,98 47,24 5.953,00 22,16 2. Doanh số thu nợ Trđ 12.773,61 19.997,00 26.387,00 7.223,39 56,55 6.390,00 31,95 3. Tỷ lệ thu nợ % 70,00 74,42 80,39 4,42 6,32 5,97 8,02 4. Tổng dư nợ Trđ 13.268,00 20.140,00 26.573,00 6.872,00 51,79 6.433,00 31,94 5. Dư nợ bình quân Trđ 10.530,80 16.704,00 23.356,50 6.173,21 58,62 6.652,50 39,83 6. Nợ quá hạn Trđ 190,20 50,90 37,00 -139,30 -73,24 -13,90 -27,31 7. Tỷ lệ nợ quá hạn % 1,43 0,25 0,14 -1,18 -82,37 -0,11 -44,91 8. Doanh thu Trđ 1.687,67 3.043,70 3.940,64 1.356,03 80,35 896,94 29,47 9. Chi phí Trđ 1.455,03 2.738,60 3.486,29 1.283,57 88,22 747,69 27,30 10. Lợi nhuận ròng Trđ 186,11 244,08 363,48 57,97 31,15 119,40 48,92 11. Vòng quay vốn tín dụng Lần 1,21 1,20 1,13 -0,02 -1,31 -0,07 -5,63 12. Vốn chủ sở hữu Trđ 730,00 1.200,35 1.503,95 470,35 64,43 303,60 25,29 13. Doanh thu/ chi phí % 115,99 111,14 113,03 -4,85 -4,18 1,89 1,70 14. Lợi nhuận/ chi phí % 12,79 8,91 10,43 -3,88 -30,32 1,51 16,98 15. Hệ số lãi ròng (Lợi nhuận/ Doanh thu) % 11,03 8,02 9,22 -3,01 -27,28 1,20 15,02 16. Tỷ suất sinh lời (Lợi nhuận/VCSH) % 25,49 20,33 24,17 -5,16 -20,24 3,83 18,86 (Nguồn số liệu: QTDND xã Diễn Mỹ) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 59 2.6.2.2. Đánh giá hoạt động tín dụng từ phía khách hàng Để hiểu rõ hơn và có cái nhìn khách quan hơn về hiệu quả hoạt động tín dụng tại QTDND xã Diễn Mỹ, chúng ta tiếp tục phân tích sự đánh giá, nhận xét từ phía khách hàng. Trong thời gian thực tập do giới hạn về thời gian và số khách hàng đến vay vốn tại Quỹ rất lớn nên để thuận tiện cho việc điều tra tôi đã điều tra ngẫu nhiên 70 khách hàng đến vay vốn tại Quỹ. Phương pháp điều tra của tôi là dùng bảng hỏi kết hợp với phỏng vấn trực tiếp khách hàng. Qua điều tra tôi thấy có 77,14 % khách hàng đã có quan hệ vay mượn từ 2 lần trở lên, 22,86 % khách hàng có quan hệ vay mượn lần thứ 2. Điều này chứng tỏ Quỹ đã làm tốt công tác giữ chân khách hàng truyền thống, đồng thời cũng có nhiều biện pháp để thu hút khách hàng mới, mở rộng đầu tư tín dụng. Trong thời gian thực tập tại Quỹ tôi nhận thấy khách hàng đến vay vốn đa phần đều là thành viên, nếu chưa phải là thành viên thì làm đơn để xin gia nhập thành viên. Đây là điều rất tốt, chứng tỏ vai trò quan trọng của khách hàng vừa là quyền lợi đồng thời cũng nhắc nhở nghĩa vụ của khách hàng vay vốn. Có 48,57 % khách hàng vay vốn tại Quỹ cho rằng thủ tục, hồ sơ vay vốn chưa hợp lý, có 45,71 % khách hàng cho là hợp lý, 5,71 % khách hàng cho là rất hợp lý. Nguyên nhân khiến cho khách hàng cảm thấy thủ tục hồ sơ vay vốn còn nhiều phức tạp phiền hà là do các quy định về tài sản đảm bảo, hộ khẩu thường trú phải qua xác nhận nhiều khâu ở UBND xã khiến cho thời gian làm hồ sơ vay vốn kéo dài. Điều này là do công tác tổ chức ở các cấp chính quyền địa phương chưa hoàn thiện. Bên cạnh đó cũng có phần lớn số khách hàng hiểu được quy chế, quy định nên họ cho là hợp lý. Vì thực ra để hồ sơ vay vốn được chặt chẽ hơn thì phải qua nhiều khâu nhiều bước kiểm tra thẩm định. Đối với điều kiện để được vay vốn thì qua điều tra tôi thu thập được 31,43 % khách hàng cho là khắt khe, 68,57 % khách hàng cho là bình thường, không có khách hàng nào cho là đơn giản. Đây là điều dễ hiểu vì khách hàng muốn điều kiện vay vốn thoáng hơn, đơn giản hơn để họ dễ dàng vay, nhưng ngược lại với Quỹ thì các điều kiện vay phải được cân nhắc thật kỹ lưỡng để đảm bảo sau này công tác thu hồi nợ diễn ra thuận lợi. Quỹ đã cân nhắc rất kỹ để vừa tạo ra sự nhanh gọn, thoải mái cho Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 60 khách hàng đồng thời đảm bảo được nguyên tắc hoạt động của Quỹ nên phần lớn khách hàng đã hiểu và ủng hộ với các điều kiện mà Quỹ đưa ra. Trong những năm qua Quỹ đã rất có gắng tạo mọi điều kiện tốt nhất cho khách hàng đến giao dịch, Quỹ đã mở thêm một phòng giao dịch số 2 ở xã Diễn Yên và tháng 8 sẽ mở thêm phòng giao dịch số 3 ở xã Diễn Hoàng. Điều này giúp cho khách hàng rất thuận tiện trong việc làm thủ tục đồng thời thì thời gian giải ngân cũng được rút ngắn lại. Vì vậy nên lượng khách hàng đến giao dịch với Quỹ để gửi tiền hoặc tới vay tiền ngày càng tăng mạnh. Trong quá trình phỏng vấn tôi nhận thấy điều mà khách hàng băn khoăn nhất là về vấn đề lãi suất. Có 70 % khách hàng cho rằng lãi suất cao.Vì vậy khi khách hàng đến vay vốn thì cán bộ tín dụng cần phải giải thích cho khách hàng hiểu là lãi suất cho vay phải theo quy định chung của Ngân hàng nhà nước, Quỹ không tự ý tăng giảm lãi suất được và khi nào lãi suất chung hạ xuống thì Quỹ sẽ linh hoạt hạ xuống cho khách hàng. Khi khách hàng đến vay vốn tại Quỹ thì được cán bộ tín dụng cung cấp đầy đủ thông tin. Đó là được tư vấn về các khoản vay, lãi suất vay, được giúp đỡ tận tình khi làm thủ tục vay. Có 68,57 % khách hàng cho rằng được cung cấp đầy đủ thông tin trước khi vay vốn. Ngoài ra cán bộ tín dụng còn lưu số điện thoại của khách hàng để có sự thay đổi hay thông tin khác thì dễ dàng thông báo cho khách hàng. Có 18,57 % khách hàng cho rằng thái độ phục vụ của nhân viên tín dụng là rất nhiệt tình, có 67,14 % khách hàng cho là nhiệt tình, có 14,29 % khách hàng cho là bình thường. Qua đó cho ta thấy được là đa phần khách hàng hài lòng với thái độ phục vụ của nhân viên, một số nhỏ chưa hài lòng lắm. Đây là điều dễ hiểu vì khách hàng đến vay vốn rất đông nhân viên tín dụng không thể phục vụ được tận tình tất cả khách hàng. Có 25,71 % khách hàng cho rằng cách trả lãi và gốc là thuận tiện, 61,43 % khách hàng cho là bình thường, 12,86 % cho là chưa thuận tiện. Cứ đến cuối quý thì Quỹ tiến hành thu lãi món vay của khách hàng, còn trả gốc thì khách hàng có thể trả bớt bất cứ lúc nào nhưng phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn vay như trong hợp đồng tín dụng. Đây là cách trả lãi và gốc khá thuận tiện mà Quỹ đã áp dụng cho khách hàng và phần lớn khách hàng đồng tình với cách thức này. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 61 Có 65,71 % khách hàng quyết định vay vốn tại Quỹ là do uy tín của Quỹ qua đó cho ta thấy Quỹ đã nỗ lực cố gắng hết mức tạo mọi điều kiện môi trường thuận lợi để giúp khách hàng yên tâm vay vốn và giao dịch tại Quỹ đồng thời Quỹ đã tạo được lòng tin đối với khách hàng của mình. Qua điều tra phỏng vấn thì đa phần khách hàng cảm thấy hài lòng với hoạt động cho vay của Quỹ: Có 47,14 % khách hàng hài lòng, 41,43 % khách hàng tạm hài lòng, 11,43 % khách hàng không hài lòng. Đây là kết quả khả quan để nói lên sự cố gắng nổ lực của toàn thể cán bộ nhân viên Quỹ. Quỹ đã lấy phương châm: “Khách hàng là thượng đế” tạo môi trường làm việc, môi trường giao dịch tốt nhất cho khách hàng. Quỹ đã tạo được uy tín, lòng tin của khách hàng và đây là điều kiện thuận lợi giúp Quỹ hoạt động đạt hiệu quả cao. Thông qua những đánh giá khách quan, chân thực của khách hàng về hoạt động cho vay của Quỹ để Quỹ biết được những mặt tích cực, những cái đã làm được đồng thời nhận ra những điểm thiếu sót trong cơ chế hoạt động để kịp thời sữa đổi cho phù hợp nhằm tạo ra lòng tin với khách hàng. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 62 Bảng 17: Đánh giá của khách hàng về hoạt động cho vay tại QTDND xã Diễn Mỹ Chỉ tiêu Tổng số % 1. Lần vay 70 100 a, Lần 1 0 0 b, Lần 2 16 22,86 c, Trên lần 2 54 77,14 2. Thủ tục và hồ sơ vay vốn 70 100 a, Rất Hợp lý 4 5,71 b, Hợp lý 32 45,71 c, Chưa hợp lý 34 48,57 3. Điều kiện để được vay vốn 70 100 a, Khắt khe 22 31,43 b, Bình thường 48 68,57 c, Đơn giản 0 0 4. Hình thức cho vay như thế nào? 70 100 a, Đa dạng 12 17,14 b, Bình thường 55 78,57 c, ít 3 4,29 5. Thời gian để được giải ngân vốn 70 100 a, Nhanh 29 41,43 b, Bình thường 32 45,71 c, Chậm 9 12,86 6. Lãi suất cho vay 70 100 a, Cao 49 70 b, Vừa phải 15 21,43 c, Thấp 6 8,57 7. Thông tin trước khi vay vốn được cung cấp 70 100 a, Đầy đủ 48 68,57 b, Vừa 19 27,14 c, Hạn hẹp 3 4,29 8. Cách trả lãi và gốc 70 100 a, Thuận tiện 18 25,71 b, Bình thường 43 61,43 c, Chưa thuận tiện 9 12,86 9. Thái độ phuc vụ của nhân viên 70 100 a, Rất nhiệt tình 13 18,57 b, Nhiệt tình 47 67,14 c, Bình thường 10 14,29 10. Quý khách quyết định vay tại Quỹ là 70 100 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 63 do a, Lãi suất ưu đãi 17 24,29 b, Uy tín 46 65,71 c, Dịch vụ chăm sóc khách hàng 7 10 d, Quy trình thủ tục đơn giản 0 0 11. Sự hài lòng của khách hàng 70 100 a, Hài lòng 33 47,14 b, Bình thường 29 41,43 c, Không hài lòng 8 11,43 (Nguồn số liệu: Điều tra, phỏng vấn khách hàng vay tại QTDND xã Diễn Mỹ) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 64 2.6.2.3. Những mặt đã đạt được và những mặt còn hạn chế của QTDND xã Diễn Mỹ  Những mặt đã đạt được: QTDND là người bạn đồng hành của nhân dân trong công cuộc đổi mới và phát triển kinh tế ở địa phương nhằm đảm bảo nguồn vốn cho đầu tư sản xuất vừa xóa được tình trạng cho vay nặng lãi đối với những hộ khó khăn, góp phần tích cực trong công tác xóa đói giảm nghèo xây dựng được nền tảng vững chắc cho phát triển kinh tế, thúc đẩy ngành nghề phát triển. Quỹ đảm bảo được mục tiêu hỗ trợ và giúp đỡ thành viên, góp phần tích cực vào công cuộc phát triển kinh tế nhiều thành phần trên địa bàn hoạt động nói riêng và huyện Diễn Châu nói chung. QTDND xã Diễn Mỹ trong quá trình hoạt động đã bám sát theo chủ trương đường lối phát triển của Nhà nước và mục tiêu phát triển của địa phương trong từng giai đoạn. Thường xuyên thông tin liên lạc với QTDTƯ chi nhánh tại Nghệ An, các TCTD khác đồng thời khảo sát thực tế để nắm bắt biến động của thị trường đặc biệt là biến động của lãi suất để có biện pháp điều chỉnh linh hoạt. Trong những năm vừa qua Quỹ đã đạt được mức tăng trởng khá cả về số lượng và chất lượng: Dư nợ, doanh số cho vay, lợi nhuận liên tục tăng như đã phân tích ở trên. Đồng thời chất lượng tín dụng ngày càng được nâng cao. Chăm lo bồi dưỡng đào tạo nâng cao trình độ của cán bộ nhân viên làm việc tại Quỹ, từng bước chuẩn hóa đội ngũ và coi đây là nhiệm vụ quan trọng trong hoạt động của Quỹ. Đồng thời trang thiết bị máy móc được đổi mới để phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ của Quỹ. Công tác tín dụng được duy trì chặt chẽ, thường xuyên thực hiện tốt các quy trình tín dụng, thẩm định cho vay, kiểm tra sử dụng vốn thường xuyên, đôn đốc thu nợ thu lãi tốt, tích cực huy động vốn trong nhân dân, làm tốt công tác tuyên truyền vận động kết nạp thành viên, kịp thời tham mưu ngăn chặn các trường hợp chây lười để đảm bảo nguồn vốn. Quỹ đã gần gũi gắn bó với khách hàng để tìm hiểu nguyện vọng lắng nghe ý kiến khách hàng để phục vụ tốt cho hoạt động của Quỹ. Công tác kế toán đã làm tốt nhiệm vụ của mình, thường xuyên cập nhập tình hình hoạt động của Quỹ để tham mưu cho HĐQT và Ban điều hành. Quản lý tốt nguồn vốn hoạt động của Quỹ, tích cực học tập để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu phát triển của Quỹ. Trư ờng Đạ i họ c K inh ế H uế 65 Thông qua điều tra phỏng vấn đã cho ta thấy Quỹ đã có quan hệ tốt, tạo được lòng tin đối với khách hàng, được khách hàng ủng hộ. Đây là điều kiện thuận lợi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ.  Những mặt còn hạn chế: Huy động vốn trên địa bàn tuy đã đạt được những kết quả khả quan nhưng vẫn chưa đáp ứng đầy đủ nguồn vốn cho sự phát triển, lãi suất cho vay còn cao. Về vấn đề thu nợ còn nhiều hạn chế, vẫn tồn tại một số món nợ đọng do công tác quản lý điều hành có lúc không chặt chẽ và SXNN của người dân gặp điều kiện thời tiết bất thường, hạn hán, ngập úng, dịch bệnh gia cầm đã ảnh hưởng đến thu nhập của người dân làm cho họ không có khả năng trả nợ đúng thời hạn. Công tác kế toán, công tác tín dụng có lúc còn để xẩy ra một số sai sót tuy đã được khắc phục kịp thời nhưng vẫn còn một số dư âm không tốt cho Quỹ. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ nhân viên đã được nâng cao qua các năm những vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu hiện tại và tương lai của nền kinh tế thị trường. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 66 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY VỐN CỦA QTDND Xà DIỄN MỸ HUYỆN DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN 3.1. Định hướng chung Phát huy những kết quả đạt được, khắc phục những tồn tại. Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các xã, Nghị quyết Đại hội thành viên nhiệm kỳ 2005 – 2010, hoạt động của QTDND xã Diễn Mỹ thực hiện những mục tiêu cụ thể sau đây: - Tiếp tục huy động nguồn vốn để tích cực hỗ trợ thành thành viên phát triển kinh tế, ổn định cuộc sống trong địa bàn hoạt động. Thực hiện chương trình hợp tác cùng có lợi. - Duy trì ổn định, tổ chức chặt chẽ các hoạt động thực hiện mục tiêu: An toàn, hiệu quả, phát triển. - Xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên làm việc tại Quỹ: Đoàn kết tốt, kỷ luật nghiêm, chuyên môn nghiệp vụ giỏi đáp ứng nhu cầu hoạt động của Quỹ trong thời gian sắp tới. Đồng thời phải coi trọng tổ chức thi đua, động viên khen thưởng kịp thời, xử lý nghiêm minh những cán bộ nhân viên vi phạm về nội quy quy chế hoạt động. - Củng cố các cơ sở vật chất phục vụ cho Quỹ, mở rộng văn phòng giao dịch để thu hút tiền gửi và tạo điều kiện thuận lợi cho các thành viên vay vốn. Thường xuyên tranh thủ sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền các cấp đặc biệt là sự chỉ đạo của QTDTƯ chi nhánh tại Nghệ an, sự phối hợp giúp đỡ của các ban ngành chức năng, của các Quỹ trong cùng hệ thống để thực hiện thắng lợi các mục tiêu đề ra, phấn đấu trở thành đơn vị kinh doanh giỏi, phát triển ổn định và bền vững. Thường xuyên xuống địa bàn cơ sở để tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nắm được tình hình hoạt động kinh doanh của các tổ chức, cá nhân để có những biện pháp hỗ trợ kịp thời, thông qua đó nắm được tình hình nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư để có biện pháp huy động tốt hơn.Trư ờng Đạ i họ Kin h tế Hu ế 67 3.2. Các giải pháp chính 3.2.1. Giải pháp về hoạt động huy động vốn Huy động vốn để phục vụ cho sự nghiệp Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa Đất nước là nhiệm vụ quan trọng trong thời kỳ này. Quỹ đã huy động nguồn vốn qua nhiều kênh: QTDTƯ, các tổ chức, doanh nghiệp, dân cư . Trong đó nguồn vốn trong dân cư là quan trọng nhất. Trong thời gian qua Quỹ đã huy động được một lượng lớn vốn để đầu tư, cho vay cung cấp vốn cho các tổ chức, cá nhân và đã đóng góp một phần không nhỏ vào sự nghiệp phát triển kinh tế và mở rộng sản xuất của huyện nhà nói chung và xã Diễn Mỹ nói riêng. Để ngày càng huy động được một nguồn vốn lớn giải quyết vốn cho các hộ sản xuất kinh doanh thì Quỹ cần thực hiện một số biện pháp sau: - Mở rộng, đa dạng và nâng cao chất lượng các hình thức huy động vốn đồng thời đa dạng hóa thời hạn huy động vốn. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn trong dân cư, đa dạng hóa về thời hạn gửi tiền như: Có thể gửi ≥ 1 tháng hoặc gửi theo kỳ hạn dài hạn vì chu kỳ sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân khác nhau nên thời gian nhàn rỗi vốn của các đơn vị đó cũng khác nhau, đa dạng về cách thức huy động như: Huy động qua tiền gửi, qua tiết kiệm, có thể huy động tại địa điểm cố định hoặc tại địa điểm sinh sống của khách hàng Qua đó tạo điều kiện thuận lợi nhất khách hàng gửi tiền. Tăng cường bám sát, đi sâu vào địa bàn dân cư để thăm dò tình hình nguồn vốn nhàn rỗi của người dân để có những biện pháp phù hợp để huy động được nguồn vốn lớn nhất đồng thời tăng cường các biện pháp tuyên truyền, quảng cáo để giới thiệu đến khách hàng về Quỹ khiến cho khách hàng có sự hiểu biết và tin tưởng đối với Quỹ. Củng cố và nâng cao cơ sở vật chất hiện có, tiếp tục xây dựng phòng giao dịch số 3 tại xã Diễn Hoàng để thuận lợi cho việc giao dịch, cung ứng tốt dịch vụ. - Kết hợp lợi ích của khách hàng với Quỹ: Thực hiện kết hợp giữa lợi ích của khách hàng với lợi ích của Quỹ. Ngoài lợi ích của Quỹ cần phải chú ý đến lợi ích, quyền lợi của người gửi tiền. Nếu lãi suất huy động vốn thấp sẽ không kích thích được khách hàng gửi tiền vào Quỹ, ngược lại nếu lãi suất huy động cao thì bắt buộc lãi suất cho vay cao thì Quỹ không cho vay được. Vì vậy phải có một chính sách lãi suất hợp lý, linh hoạt với sự biến đổi của thị trường để Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 68 thu hút, hấp dẫn được nhiều khách hàng gửi tiền vào Quỹ. Với những khoản tiền gửi lớn, thời hạn dài thì cần phải có chính sách khen thưởng, ưu đãi, khuyến khích vật chất cho khách hàng. Mặt khác phải có biện pháp khắc phục sự chênh lệch lãi suất tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn mới khuyến khích khách hàng gửi tiền vào nhiều hơn được. Hoạt động với phương châm: “Khách hàng là thượng đế”, lợi ích của khách hàng cũng chính là lợi ích của mình. - Tham gia bảo hiểm tiền gửi, tạo lập uy tín cho Quỹ, làm cho khách hàng cảm thấy yên tâm và mang lại lợi nhuận cao khi gửi tiền tại Quỹ. Thường xuyên nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh, Quỹ cần phải chủ động tham gia bảo hiểm tiền gửi nhằm đảm bảo an toàn cho người gửi tiền. Việc tham gia bảo hiểm tiền gửi có ý nghĩa thiết thực đối với Quỹ trong việc huy động vốn vì khi các khoản tiền gửi của khách hàng tại Quỹ được bảo hiểm an toàn trong bất cứ trường hợp nào thì sẽ tạo được lòng tin, cảm giác an toàn cho người gửi tiền. Uy tín, lòng tin với khách hàng là điều kiện tiên quyết trong việc huy động vốn. Người gửi tiền có quyền lựa chọn nơi gửi tiền an toàn nhất cho họ. Quỹ không giữ được chữ “tín” thì không thể đạt được kết quả như mong muốn. - Khoán chỉ tiêu huy động vốn cho các cán bộ nhân viên, có chính sách khuyến khích khen thưởng đối với người trực tiếp huy động vốn. Huy động vốn là nhiệm vụ quan trọng của Quỹ nên cần tổ chức giao khoán chỉ tiêu huy động vốn đến từng cá nhân người lao động. Trên cơ sở gắn với chỉ tiêu thi đua, khen thưởng nhằm tạo động lực khuyến khích mọi người đều tích cực, chủ động tham gia làm nhiệm vụ huy động vốn. Bên cạnh đó cần tổ chức khen thưởng kịp thời trực tiếp bằng hiện vật, tiền mặt và xét thi đua để động viên khuyến khích cán bộ nhân viên luôn hoàn thành vượt mức nhiệm vụ được giao. Đồng thời tạo không khí làm việc sôi nỗi thi đua nhau trong công tác nhằm nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của Quỹ. - Gắn liền việc huy động vốn với sử dụng vốn: Huy động vốn và sử dụng vốn có quan hệ mật thiết hỗ trợ nhau. Huy động vốn đạt hiệu quả cao thì việc sử dụng vốn như thế nào để đạt hiệu quả tối ưu cũng là vấn đề cần thiết. Vì sử dụng vốn có hiệu quả sẽ đảm bảo cho Quỹ có khả năng trang trải chi phí cho những nguồn vốn huy động, tạo uy tín cho Quỹ. Hơn nữa việc sử dụng vốn có hiệu Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 69 quả sẽ thúc đẩy sự phát triển trong quan hệ giữa Quỹ với khách hàng của mình, tạo cho Quỹ ngày càng có nhiều khách hàng đến giao dịch, gửi tiền. - Đưa ra các chương trình quảng cáo hấp dẫn: Để thu hút khách hàng Quỹ cần đẩy mạnh và phát triển công tác thông tin, tuyên truyền, quảng cáo để công chúng có thể hiểu biết hơn về lợi ích của việc gửi tiền vào Quỹ so với việc cất giữ bằng các hình thức khác nhau: Dùng khách hàng quảng cáo cho mình, một khi Quỹ tạo lập được lòng tin, có quan hệ tốt với khách hàng thì chính khách hàng sẽ quảng cáo cho Quỹ và đây chính là kênh quảng cáo hiệu quả nhất, và quảng cáo trên các tạp chí, hiệp hội QTD, đài Đồng thời phải kèm theo những hình thức khuyến mãi khác trực tiếp tác động vào tâm lý của người gửi tiền. - Rút ngắn thủ tục, giấy tờ gửi tiền mà vẫn đảm bảo đúng luật, giúp khách hàng khi đến gửi tiền cảm thấy thuận tiện, nhanh gọn. 3.2.2. Giải pháp về hoạt động cho vay vốn Huy động vốn đạt kết quả cao, nguồn vốn của Quỹ tăng lên mạnh qua các năm. Vì vậy để sử dụng tối ưu nguồn vốn này Quỹ cần phải có các biện pháp cụ thể để sử dụng vốn cho có hiệu quả cao thông qua nghiệp vụ cho vay. Hoạt động cho vay của Quỹ là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu. Mở rộng thị trường, đa dạng hóa các loại hình cho vay là một nguyên tắc quan trọng của việc quản lý hoạt động của Quỹ, cho phép Quỹ mở rộng quy mô tín dụng, thực hiện phân tán rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng. Sau đây là một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại QTDND xã Diễn Mỹ: - Củng cố và phát triển thị trường, khách hàng truyền thống: Khách hàng truyền thống của Quỹ là các hộ sản xuất kinh doanh nông nghiệp, bởi lẽ nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của địa bàn Quỹ. Trong những năm qua với sự chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế thì kinh doanh dịch vụ cũng phát triển mạnh mẽ, đồng thời xã hội càng phát triển thì nhu cầu tiêu dùng sinh hoạt cũng tăng. Vì vậy vấn đề đặt ra là cần củng cố phát triển khách hàng truyền thống và không ngừng mở rộng cho vay với các đối tượng khác có nhu cầu khi nhận thấy họ có đủ khả năng trả nợ hoặc có phương án sản xuất kinh doanh khả thi. Việc đa dạng hóa đối T ư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 70 tượng cho vay giúp Quỹ có thể đáp ứng mọi nhu cầu vốn đa dạng của khách hàng, vừa nâng cao mức sinh lời, vừa mở rộng được thị trường hoạt động của mình. - Tuân thủ thực hiện nghiêm túc quy trình tín dụng, trong đó chú trọng nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng. Trong qui trình cho vay thì công tác thẩm định có ý nghĩa quan trọng hơn cả và có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng của khoản tín dụng. Do vậy để đạt được hiệu quả cao khi cho vay cần làm tốt công tác thẩm định khách hàng và phương án vay vốn nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro cho Quỹ. Qui trình thẩm định cần tập trung làm rõ các vấn đề chủ yếu sau: + Khách hàng phải có đầy đủ các điều kiện vay vốn theo quy định cụ thể đối với từng loại cho vay để đảm bảo thu hồi gốc và lãi đúng hạn. + Phương án vay vốn phải có hiệu quả, có tính khả thi. + Hồ sơ thủ tục vay vốn phải đầy đủ hợp pháp theo chế độ quy định, nếu xảy ra tố tụng tranh chấp thì đảm bảo an toàn về pháp lý cho Quỹ. + Khách hàng có năng lực pháp lý được đánh giá thông qua các tài liệu như: Có giấy phép kinh doanh, có tài sản riêng thuộc quyền quản lý hay sở hữu + Thẩm định về tư cách, uy tín của khách hàng nhằm hạn chế những rủi ro do chủ quan của khách hàng gây nên như ý thức trả nợ của các lần vay trước chưa cao, trình độ kinh nghiệm thấp, đạo đức + Thẩm định về năng lực tài chính của khách hàng, xác định sức mạnh tài chính, khả năng độc lập tự chủ về tài chính trong sản xuất kinh doanh, khả năng thanh toán, khả năng hoàn trả nợ vay vốn của chủ sở hữu tham gia vào phương án vay vốn. + Đối với những món vay lớn, trên 20 triệu thì cần phải thông qua cuộc họp ban tín dụng để quyết định có cho vay hay không, ngoài ra cần có đầy đủ những hồ sơ thủ tục về tài sản thế chấp. - Mở rộng đầu tư vốn phát triển nông nghiệp nông thôn và các hình thức tín dụng khác. Thị trường đầu tư cho vay nông nghiệp nông thôn, cho vay làng nghề, cho vay hộ sản xuất nông nghiệp, đầu tư vốn cho mô hình kinh tế trang trại, VAC là thị trường Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 71 cho vay rất rộng lớn, Quỹ cần phải tiếp cận để mở rộng đầu tư vốn vừa đem lại lợi nhuận, vừa phân tán rủi ro trong kinh doanh. Các hình thức tín dụng khác như bảo lãnh, cho vay cầm cố, cho vay trả góp, tín dụng tiêu dùng, cho vay với các hộ kinh doanh buôn bán trong ngành dịch vụ, đây là ngành tiềm năng xu hướng phát triển mạnh trong tương lai. Cần mở rộng phạm vi đối tượng cho vay, với các hình thức tín dụng trên, để đáp ứng nhu cầu xã hội, nhất là tín dụng cầm cố và tín dụng tiêu dùng. Kinh tế - xã hội trên địa bàn đang phát triển, lượng cán bộ nhân viên tăng nhanh, có thu nhập ổn định, Quỹ nên xác định đây là đối tượng đầu tư tiêu dùng có triển vọng lớn. Trong mấy năm qua tỷ trọng vay vốn cho tiêu dùng còn thấp nên cần đầu tư hơn nữa. - Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chặt chẽ vốn vay và quá trình trả nợ vay, xử lý nợ quá hạn, nợ khó đòi. Cán bộ tín dụng của Quỹ phải có trách nhiệm kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng. Trong quá trình luân chuyển của đồng vốn sẽ có rất nhiều yếu tố tác động gây ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng của Quỹ. Nó bao hàm các nhân tố khách quan và chủ quan. Để kiểm tra, giám sát các khoản vay đạt kết quả cao thì tùy thuộc vào đặc thù sản xuất kinh doanh, mức độ quan hệ, sự tín nhiệm của khách hàng với Quỹ mà có thể áp dụng các hình thức kiểm tra, giám sát khác nhau. Khách hàng vay vốn của Quỹ đa phần là những hộ sản xuất nông nghiệp, mà sản xuất nông nghiệp chịu nhiều tác động của thiên tai như: Lũ lụt, hạn hán, rồi dịch cúm gia cầm nên ảnh hưởng đến năng suất của người dân, nhiều khi ảnh hưởng đến công tác trả nợ. Đây là nguyên nhân khách quan vì vậy Quỹ cần phải có những biện pháp gia hạn nợ cho người dân để tạo lòng tin, sự tín nhiệm đối với khách hàng. Còn những trường hợp có khả năng trả nợ mà cố ý chây lười thì tùy mức độ mà xử lý. Phải xử lý nghiêm và dứt điểm đối với những trường hợp này. Giao chỉ tiêu cho từng cán bộ tín dụng phải hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, giảm đến mức tối thiểu nợ quá hạn - Ứng dụng marketting vào hoạt động của Quỹ Cần phải có thông tin kịp thời cho khách hàng có nhu cầu vay vốn bằng cách cung cấp các dịch vụ tư vấn, thông tin về lãi suất, hoặc hạn mức cho vay để khách Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 72 hàng linh động hơn. Vì tâm lý của khách hàng đi vay là thường cứ nghĩ sẽ vay khó khăn, nguồn vốn ít hay lãi suất cao. Vì vậy Quỹ cần phối hợp với chính quyền địa phương cộng với sự năng nỗ hoạt động của cán bộ tín dụng để tuyên truyền cho khách hàng biết các thông tin cụ thể về món vay. - Đơn giản hóa các thủ tục cho vay mà vẫn đảm bảo đúng pháp luật đề ra. Vì trong quá trình thực tập tôi nhận thấy là thủ tục vay vốn rất nhiều khâu, giai đoạn khiến cho khách hàng phải đi lại nhiều vừa mất thời gian lại tốn kém. Vì vậy CBTD phải hướng dẫn tận tình cho khách hàng để họ có thể làm nhanh hơn, đồng thời Quỹ có biện pháp kịp thời để giảm bớt các thủ tục không cần thiết để khách hàng vay vốn được nhanh gọn hơn. 3.2.3. Giải pháp về nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên Con người luôn đóng vai trò quyết định đến sự thành công hay thất bại của mọi hoạt động và bao gồm cả hoạt động kinh doanh của QTDND xã Diễn Mỹ. Vì vậy để góp phần nâng cao chất lượng tín dụng thì giải pháp về nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên chính là một giải pháp rất quan trọng trong mọi giai đoạn phát triển của Quỹ. Để thực hiện giải pháp chúng ta có thực hiện trên các phương diện sau: - Không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của CBTD: Thường xuyên có kế hoạch tổ chức đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ, cơ chế chính sách, luật các TCTD, tin học kết hợp giữa đào tạo chính quy với đào tạo tại chỗ và khuyến khích khả năng tự học hỏi giúp cho cán bộ nhân viên có đủ năng lực đáp ứng nhu cầu phát triển của Quỹ. Tất cả cán bộ nhân viên cần phải thường xuyên nghiên cứu, cập nhật những kiến thức thông tin mới tổng hợp, gắn với lý luận, hiểu biết thực tế để có thể vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo và có hiệu quả khi cho vay. - Có chế độ khuyến khích thưởng phạt vật chất đối với cán bộ làm công tác tín dụng: Cần có chế độ lương, thưởng khác nhau đối với những nhiệm vụ quan trọng khác nhau như: Có khả năng mở rộng thị trường vay vốn, huy động được một tỷ lệ vốn lớn vượt mức, không hoặc tỷ lệ nợ quá hạn thấp. Tránh hiện tượng cào bằng như nhau, một sự đãi ngộ như nhau ở những vị trí khác nhau với năng lực và cường độ làm việc khác nhau sẽ triệt tiêu mọi sự sáng tạo, nỗ lực cố gắng. Đồng thời cũng cần phải xử Trư ờng Đạ i họ Kin h tế Hu ế 73 phạt nghiêm minh những hành vi cố tình vi phạm, gian lận, lừa đảo để răn đe và làm gương cho những người khác. - Sắp xếp, bố trí đúng năng lực sở trường của cán bộ nhân viên ở từng vị trí khác nhau để phát huy hết khả năng, trí tuệ của họ với từng công việc được giao. - Đến tháng 8 Quỹ mở phòng giao dịch số 3 tại xã Diễn Hoàng vì vậy cần phải tuyển chọn cán bộ nhân viên đúng theo năng lực, có chất lượng và tư cách đạo đức nghề nghiệp tốt để đáp ứng với sự phát triển của Quỹ và đạt hiệu quả cao trong công việc. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 74 PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ  KẾT LUẬN Trong xu thế hội nhập kinh tế của Đất nước, các Tổ chức tín dụng nói chung và Quỹ nói riêng cần phải hoàn thiện hoạt động kinh doanh của mình, trong đó có hoạt động huy động vốn và cho vay vốn (hoạt động tín dụng). Việc nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng không chỉ có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Quỹ mà còn có tác dụng trực tiếp trong việc phát triển kinh tế - xã hội của huyện nhà nói chung và của xã Diễn Mỹ nói chung. Trong quá trình nghiên cứu tôi đã tập trung hoàn thành các nội dung quan trọng sau đây: - Phân tích làm rõ những vấn đề lý luận, nội dung cơ bản về công tác huy động vốn và cho vay vốn tại QTDND xã Diễn Mỹ. - Phân tích thực trạng huy động vốn và cho vay vốn qua 3 năm (2007 – 2009). Tôi rút ra được những kết quả đã đạt được, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại và nhận định những nguyên nhân dẫn đến tồn tại đó. - Đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm giải quyết những tồn tại và nâng cao hiệu quả huy động vốn và cho vay vốn tại QTDND xã Diễn Mỹ. Từ đó tôi rút ra được những kết luận sau đây: Kinh tế nông nghiệp nông thôn còn nghèo nàn, lạc hậu, manh mún và phát triển phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên. Đời sống của người dân còn thiếu thốn cả về vật chất lẫn tinh thần vì vậy Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn đang là vấn đề cấp bách trong giai đoạn hiện nay. Do đó để phát huy được những tác dụng trong thực tế của các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng nhằm phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp, các ngành nghề kinh doanh – dịch vụ của các thành phần kinh tế thì nhất thiết phải có sự phấn đấu nỗ lực, kết hợp chặt chẽ đồng bộ của các ban ngành chính quyền địa phương, từ cả hai phía QTDND xã Diễn Mỹ và khách hàng. Trong những năm qua Quỹ đã đạt được những thành tựu rất đáng ghi nhận cụ thể: Quy mô hoạt động Quỹ ngày càng tăng, đến tháng 8 năm 2010 Quỹ sẽ có 3 phòng Trư ờ g Đạ i họ Kin h tế Hu ế 75 giao dịch: Phòng giao dịch số 1 đặt tại xã Diễn Mỹ, phòng giao dịch số 2 đặt tại xã Diễn Yên và phòng giao dịch số 3 thì tháng 8 năm 2010 sẽ đi vào hoạt động và đặt tại xã Diễn Hoàng. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao dịch của khách hàng và cung ứng dịch vụ của Quỹ. Nguồn vốn huy động đóng vai trò quyết định trong sự tồn tại và phát triển của Quỹ vậy nên trong những năm qua Quỹ đã không ngừng đẩy mạnh công tác huy động vốn với cơ chế lãi suất linh hoạt phù hợp với sự biến động của thị trường đồng thời tạo lập uy tín, lòng tin đối với khách hàng. Và kết quả đạt được rất khả quan nguồn vốn huy động được tăng mạnh và đều qua các năm đồng thời Quỹ có quan hệ rất tốt với khách hàng tạo được lòng tin sự tín nhiệm từ họ. Quỹ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho khác hàng đồng thời không ngừng đơn giản thủ tục giao dịch mà vẫn đảm bảo đúng pháp luật. Đây là ưu thế rất lớn của Quỹ trong sự phát triển trong tương lai. Cùng với hoạt động huy động vốn thì hoạt động sử dụng vốn cũng không kém phần quan trọng. Quỹ đã sử dụng tối ưu nguồn vốn huy động được, luôn đáp ứng nhu cầu vay vốn của mọi thành phần kinh tế. Vậy nên doanh số cho vay của Quỹ cũng tăng mạnh qua 3 năm và dư nợ, doanh số thu nợ cũng tăng qua các năm và tỷ lệ nợ quá hạn cũng liên tục giảm. Thông qua hoạt động sử dụng vốn cho ta thấy được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành kinh doanh dịch vụ. Lợi nhuận tăng mạnh qua 3 năm phản ánh sự cố gắng nỗ lực của toàn thể cán bộ nhân viên của Quỹ, khẳng định hướng đi đúng đắn của Quỹ tạo lập nền tảng vững chắc phát triển bền vững, ổn định trong tương lai. Góp phần tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho cán bộ nhân viên Quỹ, đồng thời góp phần phát triển kinh tế huyện nhà nói chung xã Diễn Mỹ nói riêng.Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế 76  KIẾN NGHỊ - Đối với nhà nước Nhà nước cần có chính sách đầu tư cho vay vốn hỗ trợ theo lãi suất ưu đãi đối với các Quỹ huy động ở địa bàn còn khó khăn để tăng nguồn vốn hoạt động. Cho phép mở rộng địa bàn hoạt động liên vùng liên xã, có quy chế mở rộng hoạt động cụ thể . Ngân hàng nhà nước tỉnh cần tăng cường quản lý, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên QTDND. Các cơ quan chức năng tăng cường kiểm tra giám sát để đảm bảo an toàn cho sự phát triển bền vững. Ở cấp chính quyền địa phương: Thường xuyên tham mưu cho Quỹ trong công tác huy động vốn và cho vay vốn, tạo mọi điều kiện tốt nhất để Quỹ phát triển. Khẩn trương hoàn tất việc giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ sản xuất để tạo điều kiện cho họ có cơ sở pháp lý thế chấp vay vốn tại Quỹ. Các cấp, các ngành cần quan tâm giúp đỡ Quỹ về mặt hành chính trong việc xác nhận thủ tục vay vốn và công tác thu hồi nợ. - Đối với QTDND xã Diễn Mỹ Tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng đến giao dịch tại Quỹ, tiếp tục nghiên cứu nhằm đơn giản hóa hồ sơ thủ tục cho vay những vẫn đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Mở rộng hình thức huy động vốn trong và ngoài địa bàn đối với mọi tổ chức, cá nhân, cần nghiên cứu cơ chế lãi suất linh hoạt, phù hợp với sự biến đổi của thị trường để huy động được nguồn vốn lớn nhất. Quỹ cần mở rộng cho vay vốn trung và dài hạn để phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của các hộ sản xuất. Bám sát mục tiêu phát triển kinh tế của địa phương để mở rộng đầu tư thích hợp. Phối hợp với chính quyền địa phương để tư vấn, giúp đỡ khách hàng cách thức làm ăn nhằm đạt hiệu quả nhất để công tác thu hồi nợ của Quỹ được thuận tiện. Không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cũng như văn hóa ứng xử, đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ nhân viên trong Quỹ. Có chế độ khen thưởng, xử phạt kịp thời để khuyến khích thi đua công tác, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao của Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế 77 các cán bộ nhân viên. Quỹ cần nhanh chóng nắm bắt những thông tin thay đổi của thị trường cũng như khách hàng để có biện pháp xử lý kịp thời. - Đối với khách hàng vay vốn Trước khi vay vốn cần phải vạch ra cho mình một kế hoạch sản xuất kinh doanh hợp lý, khả thi để khi vay vốn được rồi thì có thể sử dụng tối ưu nguồn vốn vay đó. Tránh tình trạng vốn vay về mà chưa sử dụng nhưng lại phải chịu chi phí lãi vay. Phải trả lãi và gốc đúng thời hạn như trong quy định của hợp đồng. Luôn trau dồi, học hỏi kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh nhằm sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất. Tham gia đóng góp ý kiến vào phương án hoạt động kinh doanh của Quỹ để Quỹ ngày càng hoàn thiện hơn trong cơ chế hoạt động. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 78 PHIẾU ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VỐN TẠI QTDND Xà DIỄN MỸ, HUYỆN DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN Thưa quý khách hàng! Sự đánh giá nhận xét từ phía khách hàng là một trong những yếu tố hết sức quan trọng tạo nên sự thành công trong hoạt động cho vay vốn của QTD chúng tôi. Để "Đánh giá hoạt động cho vay vốn của QTDND xã Diễn Mỹ" một cách đầy đủ, khách quan hơn, chúng tôi xin đưa ra một số câu hỏi nhằm tham khảo ý kiến của quý khách. Mọi thông tin quý giá của quý khách đều nhằm mục đích phục vụ việc học tập nghiên cứu đề tài của chúng tôi. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của quý khách hàng. Xin chân thành cảm ơn! Họ tên người phỏng vấn: Trần Thị Hiền I. Thông tin chung về khách hàng 1. Họ tên người được phỏng vấn: Trình độ văn hoá cấp 1=1, cấp 2=2, cấp 3=3 2. Địa chỉ: Xóm . xã Diễn Mỹ, huyện Diễn Châu, Tỉnh nghệ An 3. Loại hộ Nghèo Không phải nghèo 4. Ghi chú riêng về hộ:.. II. Nội dung: 1. Đây là lần vay thứ mấy của Quý khách tại QTDND? a, Lần 1 b, Lần 2 c, Trên lần 2Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 79 2. Qua quá trình giao dịch với QTD, quý khách nhận thấy thủ tục, hồ sơ vay vốn đã hợp lý chưa? a, Rất Hợp lý b, Hợp lý c, Chưa hợp lý 3. Điều kiện để được vay vốn tại QTDND xã Diễn Mỹ thì như thế nào? a, Khắt khe b, Bình thường c, Đơn giản 4. Theo quý khách, hình thức cho vay mà QTD áp dụng đã đa dạng để đáp ứng nhu cầu của quý khách hay chưa? a, Đa dạng b, Bình thường c, ít 5. Thời gian để được giải ngân nguồn vốn vay như thế nào? a, Nhanh b, Bình thường c, Chậm 6. Theo quý khách, lãi suất cho vay hiện tại của QTD như thế nào? a, Cao b, Vừa phải c, Thấp 7. Các thông tin trước khi vay vốn được cung cấp từ phía QTD ( Ví dụ: được tư vấn về các khoản vay, lãi suất vay, được giúp đỡ tận tình khi làm thủ tục vay,..) như thế nào? a, Đầy đủ b, Vừa c, Hạn hẹp 8. Quý khách nhận thấy cách trả gốc và lãi mà QTD đang áp dụng như thế nào? a, Thuận tiện Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 80 b, Bình thường c, Chưa thuận tiện 9. Thái độ phục vụ của nhân viên tín dụng như thế nào? a, Rất nhiệt tình b, Nhiệt tình c, Bình thường 10. Quý khách quyết định vay tại QTDND xã Diễn Mỹ là do yếu tố nào sau đây? a, Lãi suất ưu đãi b, Uy tín c, Dịch vụ chăm sóc khách hàng d, Quy trình thủ tục đơn giản 11. Quý khách có cảm thấy hài lòng với hoạt động cho vay tại QTDND xã Diễn Mỹ hay không? a, Hài lòng b, Bình thường c, Không hài lòng Cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Quý khách! Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 81 MỤC LỤC PHẦN I ............................................................................................................................1 ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................3 PHẦN II...........................................................................................................................6 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................................6 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................6 1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ....................................................................6 1.1.1. Cơ sở lý luận..........................................................................................................6 1.1.1.1. Một số khái niện cơ bản .....................................................................................6 1.1.1.2. Phân loại tín dụng..............................................................................................6 1.1.1.3. Hoạt động huy động vốn và cho vay vốn của QTDND .....................................7 1.1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng .........................................................10 1.1.2. Cơ sở thực tiễn.....................................................................................................11 1.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của hệ thống QTDND ở Việt nam ............11 1.1.2.2. Tình hình phát triển của QTDND ở Nghệ An..................................................12 1.1.2.3. Đặc điểm điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của xã Diễn Mỹ.........................13 1.2. Tình hình cơ bản QTDND xã Diễn Mỹ, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An............14 1.2.1. Sự hình thành và phát triển của QTDND xã Diễn Mỹ........................................14 1.2.2. Cơ cấu tổ chức của QTDND xã Diễn Mỹ ...........................................................15 SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QTDND Xà DIỄN MỸ .................................................15 1.2.3. Nội dung hoạt động, chức năng nhiệm vụ của QTDND xã Diễn Mỹ.................17 1.2.3.1.Nội dung hoạt động của QTD ...........................................................................17 1.2.3.2. Chức năng và nhiện vụ của QTD .....................................................................17 1.2.4. Nguồn lực hoạt động kinh doanh của QTDND xã Diễn Mỹ, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An .................................................................................................................18 1.2.4.1. Tình hình lao động............................................................................................18 1. Phân theo trình độ......................................................................................................19 2. Phân theo giới tính.....................................................................................................19 3. Phân theo hình thức LĐ.............................................................................................19 1.2.4.2. Tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật của QTDND xã Diễn Mỹ ..............19 1.2.4.3. Tình hình nguồn vốn của QTDND xã Diễn Mỹ qua 3 năm (2007 – 2009) .....20 1.2.5. Kết quả hoạt động của QTDND xã Diễn Mỹ qua 3 năm (2007 – 2009) ............23 Trư ờ Đạ i họ c K inh tế H uế 82 CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY VỐN CỦA QTDND Xà DIỄN MỸ, HUYỆN DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN .................25 QUA 3 NĂM (2007 - 2009) ..........................................................................................25 2.1. Tình hình huy động vốn của QTDND xã Diễn Mỹ qua 3 năm (2007 – 2009) ......25 2.1.1. Thực trạng huy động vốn của QTDND xã Diễn Mỹ qua 3 năm (2007 – 2009)...........25 2.1.2. Lãi suất huy động vốn của QTDND xã Diễn Mỹ................................................29 2.2. Tình hình cho vay vốn của QTDND xã Diễn Mỹ qua năm (2007 – 2009)............31 2.2.1. Tình hình biến động doanh số cho vay................................................................31 2.2.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn .......................................................................33 2.2.1.2. Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn vay ..........................................35 2.3. Phân tích tình hình biến động doanh số thu nợ........................................................38 2.3.1. Tình hình biến động doanh số thu nợ theo thời hạn qua 3 năm (2007-2009) .......38 2.3.2. Tình hình biến động doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm (2007 - 2009) .................................................................................................................42 2.4. Phân tích tình hình biến động dư nợ.......................................................................44 2.4.1. Tình hình biến động dư nợ theo thời hạn vay .....................................................44 2.4.2. Tình hình biến động dư nợ theo mục đích sử dụng vốn......................................46 2.5. Phân tích tình hình biến động nợ quá hạn qua 3 năm (2007 - 2009) .....................48 2.6. Đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của QTDND xã Diễn Mỹ qua 3 năm (2007 - 2009) ......................................................................................................49 2.6.1. Kết quả tài chính và tình hình phân phối lợi nhuận của QTDND xã Diễn Mỹ qua 3 năm (2007 - 2009) ......................................................................................................49 2.6.1.1. Kết quả hoạt động tài chính của QTDND xã Diễn Mỹ qua 3 năm (2007 - 2009) .....49 2.6.1.2. Tình hình phân phối lợi nhuận của QTDND xã Diễn Mỹ................................52 2.6.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của QTDND xã Diễn Mỹ qua 3 năm (2007 - 2009) .................................................................................................................56 2.6.2.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng từ phía QTD ........................................56 2.6.2.2. Đánh giá hoạt động tín dụng từ phía khách hàng.............................................59 2.6.2.3. Những mặt đã đạt được và những mặt còn hạn chế của QTDND xã Diễn Mỹ.........64 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY VỐN CỦA QTDND Xà DIỄN MỸ HUYỆN DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN....................................................................66 3.1. Định hướng chung ..................................................................................................66 3.2. Các giải pháp chính ................................................................................................67 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 83 3.2.1. Giải pháp về hoạt động huy động vốn.................................................................67 3.2.2. Giải pháp về hoạt động cho vay vốn ...................................................................69 3.2.3. Giải pháp về nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên .....................................72 PHẦN III .......................................................................................................................74 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................74  KẾT LUẬN...............................................................................................................74  KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................76 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 84 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: ”Đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay vốn của Quỹ tín dụng nhân dân xã Diễn Mỹ, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An qua 3 năm (2007 – 2009)”, bản thân tôi luôn nhận được sự chỉ đạo khoa học tận tình của cô giáo Th.s Nguyễn Thị Thanh Bình. Để hoàn thành tốt đề tài này, trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn quý Thầy Cô giáo trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ, truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập, rèn luyện tại trường. Đặc biệt tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Th.s Nguyễn Thị Thanh Bình đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn các bác, các cô, chú, anh chị trong QTDND xã Diễn Mỹ đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại Quỹ. Xin gửi lời cảm ơn người thân trong gia đình tôi, các anh chị, những người bạn đã thường xuyên ủng hộ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và trong thời gian hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Và qua đây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các hộ gia đình đã nhiệt tình cung cấp những ý kiến sát thực giúp tôi có thể hoàn thành công tác điều tra nhằm phục vụ cho khóa luận tốt hơn. Xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 10 tháng 5 năm 2010 Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hiền Trư ờng Đạ i họ c K nh t ế H uế 85 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG KHÓA LUẬN NHNN : Ngân hàng nhà nước TCTD : Tổ chức tín dụng QTDTƯ : Quỹ tín dụng trung ương QTDND : Quỹ tín dụng nhân dân QTD : Quỹ tín dụng UBND : Ủy ban nhân dân HĐQT : Hội đồng quản trị CBTD : Cán bộ tín dụng KT : Kế toán TQ : Thủ quỹ LĐ : Lao động NV : Nguồn vốn DSCV : Doanh số cho vay DSCVNH : Doanh số cho vay ngắn hạn DSCVTH : Doanh số cho vay trung hạn DSTN : Doanh số thu nợ DSTNNH : Doanh số thu nợ ngắn hạn DSTNTH : Doanh số thu nợ trung hạn DSDN : Doanh số dư nợ SDV : Sử dụng vốn SXNN : Sản xuất nông nghiệp KD – DV : Kinh doanh dịch vụ CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – hiện đại hóa VCSH : Vốn chủ sở hữu Trđ : Triệu đồng ĐVT : Đơn vị tính GT : Giá trị Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Luật NHNN Việt Nam (đã sữa đổi bổ sung năm 2003) 2. Luật các tổ chức tín dụng (đã được sữa đổi bổ sung năm 2004) 3. Luật hợp tác xã (đã được sữa đổi bổ sung năm 2004) 4. Nghị định số 48/2001/NĐ – CP ngày 13/08/2001 của chính phủ về tổ chức và hoạt động của QTDND 5. Thông tư số 44/CV – TDHT ngày 18 tháng 2 năm 2003 thông tư hướng dẫn thực hiện quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng 6. Thông tư số 62/2006/TT – BTC về hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở 7. Phùng Thị Hồng Hà, Bài giảng quản trị doanh nghiệp nông nghiệp, Trường đại học kinh tế - huế 2004 8. Trịnh Văn Sơn, Giáo trình phân tích kinh doanh, Trường đại học kinh tế - huế 2006 9. Nguồn Thời báo Kinh tế Việt Nam số 301 ngày 17/12/2007 10. Thời báo Ngân hàng tháng 12/2007 11. Thời báo kinh tế Sài Gòn ngày 12/6/2008 12. Theo Tạp chí ngân hàng số 15/2009 13. Theo báo cáo kết quả hoạt động QTDND xã Diễn Mỹ năm 2007,2008,2009 15. Theo báo cáo kết quả hoạt động 5 năm QTDND xã Diễn Mỹ từ (2005 – 2009) Các website: http//:www.google.com.vn http//:www.nghean.org.vnTrư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 87 TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Trong thời gian thực tập tại địa phương tôi đã chọn đề tài: “Đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay vốn của QTDND xã Diễn Mỹ, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An qua 3 năm (2007 - 2009)”. Mục đích chính của đề tài: - Cơ sở lý luận và thực tiễn của QTDND. - Khái quát tình hình cơ bản và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân xã Diễn Mỹ. - Tìm hiểu và đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay vốn của Quỹ tín dụng nhân dân xã Diễn Mỹ giai đoạn (2007 – 2009). - Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác huy động vốn và sử dụng vốn. - Một số ý kiến và kiến nghị giúp cho Quỹ hoạt động tốt hơn. Dữ liệu phục vụ nghiên cứu gồm: - Số liệu sơ cấp: Được thu thập và xử lý thông qua phiếu điều tra trực tiếp 70 khách hàng của QTD. - Số liệu thứ cấp: Các số liệu được cung cấp từ xã, QTDND xã Diễn Mỹ, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của QTD, các tạp chí, tài liệu và một số trang website có liên quan. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp thu thập số liệu và phân tích thống kê - Phương pháp duy vật biện chứng - Phương pháp điều tra phỏng vấn - Phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh - Phương pháp chuyên gia – chuyên khảo - Và các phương pháp khác. Kết quả đạt được: - Có cái nhìn tổng quát về tình hình hoạt động của QTDND xã Diễn Mỹ - Bước đầu đánh giá được phương pháp hoạt động kinh doanh, thấy được vai trò của các tổ chức tín dụng nói chung và QTD nói riêng. Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế 88 - Đưa ra các giải pháp nhằm giải quyết một số vấn đề còn hạn chế đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn của QTDND xã Diễn Mỹ, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 89 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ TRONG KHÓA LUẬN SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QTDND Xà DIỄN MỸ ........ 14 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_tinh_hinh_huy_dong_von_va_cho_vay_von_cua_qtdnd_xa_dien_my_huyen_dien_chau_tinh_nghe_an_qua.pdf