Trích một khoản đáng kể cho công tác nghiên cứu chính sách bán hàng của
doanh nghiệp. Có như vậy mới có cơ sở định hướng nhu cầu KH, lựa chọn thị trường
mục tiêu để tập trung xây dựng chính sách bán hàng phù hợp với thị trường. Cần xác
định bán hàng là quá trình liên tục và lâu dài, đặc biệt cần chú trọng đến việc xây dựng
chính sách giá cả, thanh toán, nhân viên bán hàng, vận chuyển phân phối, bảo hành,
bảo dưỡng đổi trả hàng hóa.
Không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ hiện có, nâng cấp trang thiết bị
cơ sở kỹ thuật.
Không ngừng xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, tạo ra một tổ
chức năng động, hiệu quả và linh hoạt.
Hoàn thiện công tác quảng bá thương hiệu, đặc biệt hoàn thiện website quảng
bá thông tin đầy đủ cho KH về các sản phẩm của Công ty.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC K
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện chính sách bán hàng tại doanh nghiệp tư nhân Thương mại và Dịch vụ Thành Nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iêu chuẩn, khả năng cạnh tranh với sản
phẩm của các công ty khác. Nhấn tố này được diễn giải thông qua những biến sau:- Sản phẩm công ty bền, đẹp, đúng tiêu chuẩn quy định.- Sản phẩm được cung cấp đúng như đã cam kết với khách hàng.- Sản phẩm luôn có khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác kinh
doanh cùng ngành.
Nhân tố thứ ba: “Chính sách giá cả” (GC), có giá trị Eigenvalue = 2.452 nhân tố
này liên quan đến chính sách bán hàng về các yếu tố đối với nhân tố giá cả như: bảng
báo giá, mức độ chi tiết, dễ hiểu trong các bảng báo giá, các khoản giảm giá, chiết
khấu, khả năng cạnh tranh và mức độ công khai mức giá. Nhân tố này được diễn giải
thông qua những biến sau:- Công ty cung cấp đầy đủ các bảng báo giá.- Bảng báo giá được làm chi tiết, cụ thể.- Có đầy đủ các khoản chiết khấu, giảm giá cho khách hàng mua với số lượng
lớn, khách hàng lâu năm.- Giá cả sản phẩm có khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.- Giá cả được công khai và thông báo thay đổi theo giá thị trường.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại 43
Nhân tố thứ tư: “Chính sách vận chuyển, phân phối” (VC), có giá trị
Eigenvalue = 2.209 nhân tố này liên quan đến chính sách bán hàng về các yếu tố đối
với nhân tố “vận chuyển, phân phối” như: quy định thời gian, phương tiện vận chuyển,
chi phí vận chuyển, chất lượng hàng hóa sau khi vận chuyển. Nhân tố này được diễn
giải thông qua những biến sau:- Công ty quy định rõ ràng, cụ thể phương tiện vận chuyển.- Đảm bảo thời gian giao nhận hàng hóa.- Áp dụng chi phí hợp lý cho từng chủng loại hàng hóa.- Đảm bảo được chất lượng hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
Nhân tố thứ năm: “Chính sách thanh toán” (TT), có giá trị Eigenvalue = 1.824
nhân tố này liên quan đến chính sách bán hàng về các yếu tố đối với nhân tố thanh
toán như: thanh toán tiền hàng theo quy trình đã định sẵn, lựa chọn phương thức thanh
toán, có nhiều mức giá chiết khấu, giảm giá, tình trạng sai sót, nhầm lẫn khi thanh
toán. Nhân tố này được diễn giải thông qua những biến sau:- Khách hàng thanh toán theo quy trình đã được quy định sẵn.- Khách hàng có thể lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp.- Có nhiều hình thức thanh oán như séc, chuyển khoản, tiền mặt- Có nhiều mức giá chiết khấu thanh toán cho khách hàng.- Ít xảy ra tình trạng sai sót, nhầm lẫn trước, trong và sau khi thanh toán cho
khách hàng.
Nhân tố thứ sáu: “Chính sách bảo hành, đổi trả hàng hóa” (BHĐT), có giá trị
Eigenvalue = 1.793 nhân tố này liên quan đến chính sách bán hàng về các yếu tố đối
với nhân tố bảo hành, đổi trả hàng hóa như: đổi trả hàng hóa khi phát hiện bị lỗi, hợp
đồng quy định rõ thời hạn bảo hành vật liệu, đảm bảo đúng thời hạn bảo hành sản
phẩm, hỗ trợ khách hàng, cung cấp đầy đủ quy cách, hướng dẫn sử dụng. Nhân tố này
được diễn giải thông qua những biến sau:- Cho phép đổi trả hàng hóa khi phát hiện hàng hóa bị lỗi, sai sót.- Trong hợp đồng mua bán luôn quy định rõ ràng thời gian bảo hành sản phẩm.- Đảm bảo thời hạn bảo dưỡng cho khách hàng.- Hỗ trợ kịp thời khi khách hàng yêu cầu.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại 44
- Cung cấp đầy đủ quy cách, hướng dẫn sử dụng để bảo quản, kéo dài thời
gian, tuổi thọ của sản phẩm.
Sau khi tiến hành EFA, chúng ta sẽ có được bảng sau:
Bảng 2.13: Ma trận xoay
Component
1 2 3 4 5 6
GC4 0,801
GC1 0,790
GC2 0,721
GC3 0,703
GC5 0,665
BHDT3 0,800
BHDT2 0,757
BHDT1 0,701
BHDT5 0,665
BHDT4 0,647
TT3 0,786
TT5 0,751
TT4 0,698
TT2 0,695
TT1 0,687
VC4 0,802
VC3 0,733
VC1 0,730
VC2 0,725
NV3 0,870
NV1 0,839
NV2 0,802
SP1 0,841
SP2 0,826
SP3 0,721
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại 45
2.4.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo lần 2 sau khi kiểm định KMO
Sau khi tiến hành phân tích nhân tố đối với các chỉ tiêu nghiên cứu ban đầu, kết
quả thu được là các nhóm không có sự biến động và xáo trộn. Chúng ta vẫn giữ 6 nhóm
nhân tố, mặc dù có sự xáo trộn thứ tự các biến quan sát và thứ tự các nhân tố được chia lại
trong KMO vì vậy không cần kiểm định lại Cronbach’s Alpha. Chúng ta có bảng tổng
hợp sau đây:
Bảng 2.14: Kiểm định Cronbach’s Alpha lần 2 sau kiểm định KMO
Mục hỏi
Tương
quan
biến tổng
Cronbach’s
Alpha nếu
loại biến
Chính sách giá cả: Cronbach’s Alpha = 0,804
GC4: Giá cả sản phẩm của công ty có khả năng cạnh tranh đối với
các công ty khác trong khu vực.
0,657 0,743
GC1: Công ty cung cấp đầy đủ các bảng báo giá cho khách hàng. 0,637 0,750
GC2: Bảng báo giá được làm chi tiết, cụ thể từng mức giá đối với
từng loại sản phẩm.
0,596 0,764
GC3: Có áp dụng đầy đủ các khoản chiết khấu, giảm giá cho
khách hàng mua số lượng lớn, khách hàng lâu năm.
0,521 0,786
GC5: Giá cả được công ty công khai và được thông báo thay đổi
theo giá thị trường.
0,531 0,784
Chính sách bảo hành, đổi trả hàng hóa: Cronbach’s Alpha = 0,793
BHĐT3: Đảm bảo đúng thời gian, thời hạn bảo dưỡng cho sản
phẩm của khách hàng
0,723 0,700
BHĐT2: Trong hợp đồng mua bán hàng hóa luôn quy định rõ
ràng, cụ thể thời gian bảo dưỡng cho sản phẩm của khách hàng.
0,625 0,736
BHĐT1: Cho phép đổi trả hàng hóa khi phát hiện ra hàng hóa
giao nhận có sai sót, bị lỗi.
0,573 0,754
BHĐT5: Cung cấp đầy đủ quy cách, hướng dẫn sử dụng để bảo
quản, kéo dài thời gian tuổi thọ sản phẩm.
0,483 0,781
BHĐT4: Kịp thời hỗ trợ khi cho khách hàng khi khách hàng yêu
cầu.
0,465 0,786
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại 46
Chính sách thanh toán: Cronbach’s Alpha = 0,781
TT3: Công ty có nhiều hình thức thanh toán đa dạng như tiền mặt,
chuyển khoản, séc
0,599 0,727
TT5: Ít xảy ra tình trạng sai sót, nhầm lẫn trước, trong và sau khi
làm thủ tục thanh toán cho khách hàng.
0,590 0,729
TT4: Có nhiều mức giá chiết khấu khác nhau cho từng thời điểm
thanh toán của khách hàng.
0,555 0,743
TT2: Khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn phương thức thanh toán
phù hợp.
0,549 0,743
TT1: Khách hàng phải thanh toán tiền hàng theo đúng quy trình
đã được quy định sẵn.
0,502 0,758
Chính sách vận chuyển, phân phối: Cronbach’s Alpha = 0,757
VC4: Đảm bảo được chất lượng của sản phẩm trong quá trình vận
chuyển.
0,608 0,672
VC3: Áp dụng chi phí vận chuyển hợp lý cho từng chủng loại hàng
hóa.
0,534 0,714
VC1: Quy định cụ thể, rõ ràng phương tiện vận chuyển cho từng
loại mặt hàng.
0,551 0,704
VC2: Công ty đảm bảo vận chuyển hàng hóa đúng thời gian giao nhận. 0,534 0,712
Nhân viên bán hàng: Cronbach’s Alpha = 0.806
NV3: Nhân viên bán hàng vui vẻ, nhiệt tình, sẵn sàng phục vụ khách
hàng.
0,715 0,666
NV1: Nhân viên của công ty có đồng phục chung, tạo thiện cảm
đối với khách hàng.
0,627 0,763
NV2: Nhân viên bán hàng có kiến thức, hiểu biết về tính chất, đặc
tính của sản phẩm.
0,630 0,763
Chính sách sản phẩm: Cronbach’s Alpha = 0.760
SP1: Sản phẩm của công ty bền, đẹp, đúng tiêu chuẩn quy định. 0,617 0,649
SP2: Công ty luôn đảm bảo cung cấp cho khách hàng chất lượng
sản phẩm đúng như đã cam kết.
0,641 0,622
SP3: Chất lượng sản phẩm của Công ty có khả năng cạnh tranh
với các công ty khác.
0,520 0,755
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại 47
2.5 Kiểm định phân phối chuẩn
Kiểm định phân phối chuẩn là điều kiện để đảm bảo độ thỏa mãn cho các biến
phân tích nhân tố. Ta sử dụng kiểm định Kolmogorov Smimov để kiểm định độ phân
phối chuẩn cho các nhân tố. Theo đó, ta có giả thuyết:
H0: Đạt phân phối chuẩn (chấp nhận nếu Sig. >= 0.05)
H1: Không đạt phân phối chuẩn (chấp nhận nếu Sig. <0.05)
Bảng 2.15: Kiểm định phân phối chuẩn
Nhân
tố
Chính sách
giá cả
Chính sách bảo
hành, đổi trả
Chính sách
thanh toán
Chính sách vận
chuyển, phân phối
Nhân viên
bán hàng
Chính sách chất
lượng sản phẩm
Giá trị
Sig.
0,001 0,194 0,023 0,008 0,054 0,162
(Nguồn:Xử lý số liệu SPSS)
Qua bảng phân tích ta thấy, với độ tin cậy 95% ứng với mức ý nghĩa α=
0.05, các nhóm nhân tố “Chính sách giá cả”, “Chính sách thanh toán”, “Chính
sách vận chuyển” phân phối không đạt phân phối chuẩn (Sig. < 0.05). Nhân tố
“Chính sách bảo hành, đổi trả”; “Chính sách chất lượng sản phẩm”; “Nhân viên
bán hàng” đạt phân phối chuẩn (Sig. > 0.05).
2.6 Kiểm định One Sample T-test
Do nhóm “Chính sách bảo hành, đổi trả”; “Chính sách chất lượng sản phẩm”;
“Nhân viên bán hàng” có phân phối chuẩn nên tác giả tiến hành kiểm định giá trị trung
bình tổng thể One Sample T-test cho các nhóm nhân tố này.
Tác giả nghiên cứu tiến hành kiểm định về giá trị trung bình một tổng thể
(One-Sample T-test) đối với nhân tố “Chính sách chất lượng sản phẩm”. Đây là các
nhân tố được rút trích sau khi thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA. Thang đo
đo lường biến quan sát này được xây dựng trên thang đo Likert 5 điểm. Các lựa
chọn bắt đầu từ giá trị là 1 = “rất không đồng ý” cho đến 5 = “rất đồng ý”. Với giá
trị 3 có nghĩa là thái độ “trung lập”.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại 48
Kiểm định One Sample T-test đối với nhóm nhân tố “Chính sách chất
lượng sản phẩm”:
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định One Sample T-test đối với nhân tố
“Chính sách chất lượng sản phẩm”
Các yếu tố
Giá trị
trung bình
Giá trị
kiểm định
Giá trị
Sig.
Giá
tri t
SP1: Sản phẩm của công ty bền, đẹp, đúng
tiêu chuẩn quy định.
3,624 4 0,001 -3,457
SP2: Công ty luôn đảm bảo cung cấp cho
khách hàng chất lượng sản phẩm đúng như đã
cam kết.
3,664 4 0,001 -3,268
SP3: Chất lượng sản phẩm của Công ty có khả
năng cạnh tranh với các công ty khác.
3,736 4 0,010 -2,629
(Nguồn:Xử lý số liệu SPSS)
H0: Đánh giá của khách hàng về nhóm yếu tố Chính sách chất lượng sản phẩm = 4
H1: Đánh giá của khách hàng về nhóm yếu tố Chính sách chất lượng sản phẩm ≠ 4
Nhận định về các yếu tố về “Chính sách chất lượng sản phẩm” đều được kiểm
định One sample T-test với T=4. Theo như nghiên cứu thì mức độ đồng ý của khách
hàng đối với nhóm các yếu tố liên quan đến chất lượng sản phẩm với các chỉ tiêu đã
đưa ra như: “Sản phẩm của công ty bền, đẹp, đúng tiêu chuẩn quy định”, “Công ty
luôn đảm bảo cung cấp chp khách hàng chất lượng sản phẩm đúng như đã cam kết”,
“Chất lượng sản phẩm của Công ty có khả năng cạnh tranh với các công ty khác”.
Với kết quả phân tích như trên, Các mức ý nghĩa của các yếu tố “Sản phẩm của
công ty bền, đẹp, đúng tiêu chuẩn quy định”, “Công ty luôn đảm bảo cung cấp cho khách
hàng chất lượng sản phẩm đúng như đã cam kết” “Chất lượng sản phẩm của Công ty có
khả năng cạnh tranh với các công ty khác” đều bé hơn mức ý nghĩa của 0.05. Do vậy,
nghiên cứu sẽ dựa vào giá trị trung bình của các nhận định để đưa ra kết luận. Các chỉ tiêu
“Sản phẩm của công ty bền, đẹp, đúng tiêu chuẩn quy định”, “Công ty luôn đảm bảo cung
cấp cho khách hàng chất lượng sản phẩm đúng như đã cam kết” “Chất lượng sản phẩm
của Công ty có khả năng cạnh tranh với các công ty khác” với giá trị trung bình tương đối
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại 49
cao lần lượt là: 3,624; 3,664; 3,736 điều này chứng tỏ khách hàng đồng ý đối với Chính
sách về sản phẩm của công ty. Công ty có sản phẩm bền đẹp, đúng tiêu chuẩn quy định,
ngoài ra công ty luôn cung cấp cho khách hàng các sản phẩm đúng tiêu chuẩn đã quy
định, có khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Như vậy, qua những thông tin khảo sát được, cụ thể là thông qua các giá trị trung
bình của các chỉ tiêu, cảm nhận của khách hàng đối với chính sách chất lượng sản phẩm
của doanh nghiệp là tương đối tốt. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng cần phải hoàn thiện
hơn nữa sản phẩm của mình để giữ chân khách hàng.
Kiểm định One Sample T-test đối với nhóm nhân tố “Chính sách bảo hành,
đổi trả hàng hóa”:
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định One Sample T-test đối với nhân tố “Chính sách
bảo hành, đổi trả hàng hóa”
Các yếu tố
Giá trị
trung
bình
Giá trị
kiểm
định
Giá trị
Sig.
Giá
tri t
BHĐT3: Đảm bảo đúng thời gian, thời hạn bảo
dưỡng cho sản phẩm của khách hàng.
4,000 4 1,000 0,000
BHĐT2: Trong hợp đồng mua bán hàng hóa luôn
quy định rõ ràng, cụ thể thời gian bảo dưỡng cho
sản phẩm của khách hàng.
3,944 4 0,455 -0,749
BHĐT1: Cho phép đổi trả hàng hóa khi phát hiện
ra hàng hóa giao nhận có sai sót, bị lỗi.
3,808 4 0,005 -2,870
BHĐT5: Cung cấp đầy đủ quy cách, hướng dẫn sử
dụng để bảo quản, kéo dài thời gian tuổi thọ sản
phẩm.
3,864 4 0,059 -1,109
BHĐT4: Kịp thời hỗ trợ khi cho khách hàng khi
khách hàng yêu cầu.
3,824 4 0,015 -2,479
(Nguồn:Xử lý số liệu SPSS)
Nhận định về các yếu tố về “Chính sách bảo hành, đổi trả hàng” đều được kiểm
định One sample T-test với T=4. Theo như nghiên cứu thì mức độ đồng ý của khách
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại 50
hàng đối với nhóm các yếu tố liên quan đến bảo hành, đối trả hàng với các chỉ tiêu đã
đưa ra như: “Đảm bảo đúng thời gian, thời hạn bảo dưỡng cho sản phẩm của khách
hàng”, “Trong hợp đồng mua bán hàng hóa luôn quy định rõ ràng, cụ thể thời gian bảo
dưỡng cho sản phẩm của khách hàng.”, “Cho phép đổi trả hàng hóa khi phát hiện ra
hàng hóa giao nhận có sai sót, bị lỗi”, “Cung cấp đầy đủ quy cách, hướng dẫn sử dụng
để bảo quản, kéo dài thời gian tuổi thọ sản phẩm”, “Kịp thời hỗ trợ khi cho khách hàng
khi khách hàng yêu cầu”.
Với kết quả phân tích như trên, Các mức ý nghĩa của các yếu tố “Cho phép đổi
trả hàng hóa khi phát hiện ra hàng hóa giao nhận có sai sót, bị lỗi”, “Kịp thời hỗ trợ
khi cho khách hàng khi khách hàng yêu cầu” bé hơn mức ý nghĩa của 0.05. Do vậy,
nghiên cứu sẽ dựa vào giá trị trung bình của các nhận định để đưa ra kết luận. Các chỉ
tiêu “Cho phép đổi trả hàng hóa khi phát hiện ra hàng hóa giao nhận có sai sót, bị lỗi”,
“Kịp thời hỗ trợ khi cho khách hàng khi khách hàng yêu cầu” với giá trị trung bình
tương đối cao lần lượt là: 3,808; 3,824 điều này chứng tỏ khách hàng đồng ý đối với
“Chính sách bảo hành, đổi trả hàng” của công ty. Công ty luôn cho phép khách hàng
đổi trả hàng hóa khi khách hàng phát hiện ra sai sót, hàng bị lỗi kỹ thuật, và đội ngũ
nhân viên luôn sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn cho khách hàng khi khách hàng yêu cầu.
Đối với mức ý nghĩa của các yếu tố “Đảm bảo đúng thời gian, thời hạn bảo
dưỡng cho sản phẩm của khách hàng”, “Trong hợp đồng mua bán hàng hóa luôn quy
định rõ ràng, cụ thể thời gian bảo dưỡng cho sản phẩm của khách hàng” “Cung cấp
đầy đủ quy cách, hướng dẫn sử dụng để bảo quản, kéo dài thời gian tuổi thọ sản phẩm”
có mức ý nghĩa > 0.05, ta có cơ sở để chấp nhận Ho, điều này có nghĩa là khách hàng
đồng ý với các chính sách tố “Đảm bảo đúng thời gian, thời hạn bảo dưỡng cho sản
phẩm của khách hàng”, “Trong hợp đồng mua bán hàng hóa luôn quy định rõ ràng, cụ
thể thời gian bảo dưỡng cho sản phẩm của khách hàng” “Cung cấp đầy đủ quy cách,
hướng dẫn sử dụng để bảo quản, kéo dài thời gian tuổi thọ sản phẩm” của Công ty.
Một khi khách hàng đã mua sản phẩm của Công ty, Công ty luôn đảm bảo rằng luôn
đảm bảo đúng thời gian bảo hành, bảo dưỡng sản phẩm cho khách hàng, quy định rõ
ràng trong hợp đồng thời gian, thời hạn bỏa hành, đồng thời cung cấp đầy đủ hướng
dẫn bảo quản sản phẩm, nhằm kéo dài tuổi thọ sản phẩm.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại 51
Như vậy, qua những thông tin khảo sát được, cụ thể là thông qua các giá trị trung
bình và giá trị Sig của các chỉ tiêu, mức độ đồng ý của khách hàng đối với chính sách
bảo hành, đổi trả hàng của doanh nghiệp là tương đối tốt. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng
cần phải hoàn thiện hơn nữa chính sách bán hàng của mình để giữ chân khách hàng.
Kiểm định One Sample T-test đối với nhóm nhân tố “Nhân viên bán hàng”:
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định One Sample T-test đối với nhân tố
“Nhân viên bán hàng”
Các yếu tố
Giá trị
trung bình
Giá trị
kiểm định
Giá trị
Sig.
Giá
tri t
NV3: Nhân viên bán hàng vui vẻ, nhiệt
tình, sẵn sàng phục vụ khách hàng.
3.720 4 0.005 -2.893
NV1: Nhân viên của công ty có đồng
phục chung, tạo thiện cảm đối với khách
hàng.
3.816 4 0.054 -1.945
NV2: Nhân viên bán hàng có kiến thức,
hiểu biết về tính chất, đặc tính của sản
phẩm.
3.936 4 0.435 -0.738
Nhận định về các yếu tố về “Nhân viên bán hàng” đều được kiểm định One
sample T-test với T=4. Theo như nghiên cứu thì mức độ đồng ý của khách hàng đối
với nhóm các yếu tố liên quan đến “Nhân viên bán hàng” với các chỉ tiêu đã đưa ra
như: “Nhân viên bán hàng vui vẻ, nhiệt tình, sẵn sàng phục vụ khách hàng.”, “Nhân
viên của công ty có đồng phục chung, tạo thiện cảm đối với khách hàng.”, “Nhân viên
bán hàng có kiến thức, hiểu biết về tính chất, đặc tính của sản phẩm”.
Với kết quả phân tích như trên, các mức ý nghĩa của các yếu tố “Nhân viên bán
hàng vui vẻ, nhiệt tình, sẵn sàng phục vụ khách hàng” là 0.005 < 0.05, tuy nhiên, giá
trị trung bình là 3.720 tương đối cao, chứng tỏ khách hàng cũng khá đồng ý với nhận
định này. Đối với các chỉ tiêu “Nhân viên của công ty có đồng phục chung, tạo thiện
cảm đối với khách hàng.”, “Nhân viên bán hàng có kiến thức, hiểu biết về tính chất,
đặc tính của sản phẩm” có giá trị Sig lần lượt là 0.054; 0.435 > 0.05 điều này chứng tỏ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại 52
khách hàng đồng ý đối với nhân tố “Nhân viên bán hàng” của công ty. Công ty luôn có
đội ngũ nhân viên nhiệt tình, thân thiện, tạo thiện cảm đối với khách hàng, đồng thời
có kỹ năng, hiểu biết về các sản phẩm mà công ty kinh doanh.
Như vậy, qua những thông tin khảo sát được, cụ thể là thông qua các giá trị
trung bình và giá trị Sig của các chỉ tiêu, mức độ đồng ý của khách hàng đối với nhân
tố “Nhân viên bán hàng” của doanh nghiệp là tương đối tốt. Tuy nhiên, doanh nghiệp
cũng cần phải hoàn thiện hơn nữa chính sách bán hàng của mình để tạo thiện cảm, thu
hút khách hàng, đặc biệt là khách hàng trung thành, lâu năm.
2.7 Kết luận chung
Sau khi sử dụng kiểm định phân phối chuẩn, nhóm chúng tôi đã thấy rằng 3
yếu tố “Nhân viên bán hàng”, “Chính sách giá cả”, “Chính sách vận chuyển phân
phối” không đạt phân phối chuẩn nên không tiếp tục sử dụng để thực hiện các kiểm
định tiếp theo.
Riêng nhân tố “Chính sách chất lượng sản phẩm” và “Chính sách bảo hành, đổi
trả hàng” đạt phân phối chuẩn nên nhóm chúng tôi tiếp tục thực hiện kiểm định One
Sample T- test để khảo sát các nhân tố tác động đến mức độ đồng ý của khách hàng đến
chính sách bán hàng và kết quả là các giá trị trung bình và giá trị Sig đều hướng đến
mức đồng ý.
2.8 Những tồn tại trong chính sách bán hàng của DN
Qua quá trình nghiên cứu chính sách bán hàng của DNTN Thương mại và Dịch
vụ Thành Nhân, tác giả nhận thấy đa số KH đánh giá đồng ý về “Nhân viên bán hàng”,
“Chất lượng sản phẩm”, “Chính sách giả cả”, “Phương thức thanh toán, “Hình thức
vận chuyển, phân phối”, “Bảo hành đổi trả hàng hóa” của doanh nghiệp. Tuy nhiên
vẫn còn vài hạn chế do những nguyên nhân khách quan và chủ quan trong chính sách
bán hàng của Công ty. Cụ thể là:
Quy mô công ty còn nhỏ, nhân viên chưa được đào tạo sâu, chưa có kinh
nghiệm bán hàng và làm các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình bán hàng như đối với
các khách hàng khó tính, khách hàng yêu cầu cao về sản phẩm...
Giá cả của doanh nghiệp mặc dù được nhận định là có khả năng cạnh tranh
hơn so với các doanh nghiệp khác trong thị trường khu vực, tuy nhiên nó vẫn còn
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại 53
nhiều bất cập, nhiều khi còn hơn cứng nhắc, các chính sách chiết khấu giảm giá chỉ
áp dụng đối với khách hàng lâu năm, ít hướng tới các đối tượng khách hàng mới để
giữ chân khách hàng.
Đối với chính sách vận chuyển, do lượng xe của công ty chưa được nhiều, chủ
yếu là mua dịch vụ của doanh nghiệp khác nên đôi khi còn chậm trễ. Không giao hàng
đúng hạn cho khách hàng, đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng, đảm bảo thời gian cung
cấp hàng hóa, vật liệu là điều hết sức cần thiết và quan trọng, nó ảnh hưởng đến tiến
độ công trình, thời gian nghiệm thu, bàn giao công trình.
Ngoài ra, một số nhân viên còn chưa hiểu rõ về các hình thức thanh toán của
doanh nghiệp, thanh toán sai cho khách hàng, dẫn đến điều chỉnh, bổ sung, làm mất,
tốn kém thời gian của khách hàng, mặc dù chưa có sai sót nhầm lẫn dẫn đến thiệt hại
lớn, nhưng cũng làm ảnh hưởng đến cảm nhận của khách hàng. Chính vì vậy, điều
quan trọng nhất trong thời gian tới ban lãnh đạo Công ty cần có những quyết định
đúng đắn kịp thời nhằm tận dụng lợi thế mà mình có, bên cạnh việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức cho nhân viên, đưa ra các quyết định hợp lý và điều quan trọng lúc này là
“luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng”.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại 54
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH
SÁCH BÁN HÀNG CỦA DNTN THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ THÀNH NHÂN
3.1 Định hướng
Xuất phát từ đặc điểm của thị trường mua bán vật liệu xây dựng hiện nay đang
trong giai đoạn tăng trưởng, và tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty đã
xác định hướng đi cho mình trong thời gian tới. Trong những năm tới đây, Công ty cần
khắc phục những tồn tại và phát huy thế mạnh của mình để nắm bắt được những cơ
hội. Trong xu hướng hội nhập nền kinh tế thế giới và đứng trước nguy cơ lạm phát
kinh tế ngày càng cao của toàn cầu thì ban lãnh đạo Công ty đã đưa ra các chiến lược
để xác định những mục tiêu kinh doanh từ nay đến năm 2015:
Áp dụng hệ thống quản lý ISO 9001:2008 hiệu quả.
Duy trì, nâng cao chất lượng sản phẩm của Công ty đạt mức chất lượng
Công ty đã công bố.
Sản phẩm không phù hợp và bị khách hàng trả lại do yếu tố chất lượng
không quá 0,5%.
Ổn định và giữ vững thị trường hiện tại tiếp tục tìm kiếm mở rộng thêm thị
trường để tăng thêm thị phần, ra các tỉnh ngoài tỉnh Thừa Thiên Huế như Đà Nẵng,
Quảng Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh hóa. .
Phương châm phát triển sản phẩm mới theo hướng đa dạng hóa chủng loại
phù hợp với thị hiếu của KH.
Giao cho KH đúng số lượng, chất lượng, chủng loại sản phẩm đúng nơi,
đúng lúc theo yêu cầu tiêu thụ của KH.
Chú trọng đầu tư cho quảng cáo, công tác hỗ trợ bán hàng để nâng cao
doanh số cũng như hiểu biết của người tiêu dùng với nhãn hiệu Công ty Thành Nhân.
Thường xuyên có những chương trình truyền thông rộng rãi nhằm tạo sự biết
đến của KH đối với nhãn hiệu của Công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại 55
Tiến tới hoàn thiện và cung cấp dịch vụ bán hàng và hậu bán hàng không
những cho các đại lý mà cả người tiêu dùng.
3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách bán hàng của DNTN Thương
mại và Dịch vụ Thành Nhân
Từ những kết quả đã được nghiên cứu trong quá trình điều tra, khảo sát cũng
như thực tế quan sát được trong quá trình học tập, thực tập tại doanh nghiệp, tác giả
đưa ra một số giải pháp cụ thể nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh,
hoàn thiện chính sách bán hàng:
3.2.1 Đối với nhân viên bán hàng
- Cần chú trọng nhiều hơn đến trang phục của Công ty, chú ý đến màu sắc, đặc
biệt nên chú trọng đến tính đống nhất và phù hợp với tính chất ngành nghề kinh doanh
của doanh nghiệp, tạo thiện cảm đối với khách hàng, ngoài ra tạo ấn tượng đối với
khách hàng, giúp khách dễ dàng nhận ra được các nhân viên của công ty.
- Cung cấp kinh phí cho nhân viên theo học các lớp đào tạo về bồi dưỡng nghiệp
vụ bán hàng, nâng cao nghiệp vụ kế toán, đào tạo kỹ năng bán hàng, các lớp nghiên cứu
về vật tư, vật liệu công trình, nhằm nâng cao hiếu biết, hiểu sâu về sản phẩm.
- Hướng dẫn, chỉ đạo nhân viên trong thái độ làm việc, các ứng xử với khách
hàng, đặc biệt là đối với những khách hàng khó tính, kén chọn đối với sản phẩm, nhằm
tạo khách hàng trung thành, lâu năm của Công ty.
3.2.2 Đối với chính sách chất lượng sản phẩm
- Cần tìm kiếm nguồn mua hàng đảm bảo chất lượng sản phẩm, đồng thời đảm
bảo cung cấp cho khách hàng những sản phẩm đúng như đã cam kết, đúng tiêu chuẩn
công nghệ đã cam kết với khách hàng.
- Ngoài ra, doanh nghiệp cũng phải luôn theo dõi, kiểm tra sản phẩm, đảm bảo
sản phẩm. Ngày nay, tâm lý KH mong muốn sử dụng các sản phẩm gần gũi với thiên
nhiên, thân thiện với môi trường, tuy vậy Công ty phải theo các tiêu chí sau: phải phù
hợp với công nghệ của nhà máy, sản xuất ra sản phẩm có mẫu mã, màu sắc đẹp, được
thị trường chấp nhận, hiệu quả mang lại của sản phẩm cao, cần sản xuất ra những sản
phẩm chủ lực mang tính chất đặc trưng của thương hiệu nhằm tạo vị thế của sản phẩm
trên thị trường, cụ thể như sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại 56
Công ty phải thường xuyên nghiên cứu thị trường, nắm bắt nhu cầu của KH
để sản xuất sản phẩm phù hợp đáp ứng nhu cầu đó.
Công ty cần sản xuất ra các sản phẩm mới về màu sắc, kích thước và bề mặt
để thay thế các sản phẩm cũ mà thị hiếu người tiêu dùng thấp, sản phẩm có lợi
nhuận/đơn vị sản phẩm thấp.
Khi chào hàng, cán bộ kinh doanh cần phải nghiên cứu đối tượng KH mình
thuộc đối tượng nào theo sự phân loại nghề nghiệp, giới tính, độ tuổi, trình độ hiểu biết
về sản phẩm để cung ứng lô hàng đúng với từng đối tượng.
Ngoài ra, Công ty cần thường xuyên gặp mặt KH thông qua các buổi giao
lưu, hội nghị KH. Qua đó, Công ty có thể nhận được những đóng góp quý báu về sản
phẩm, về thị trường từ phía KH. Làm được như vậy cũng phần nào làm tăng thêm sự
gắn bó và tin yêu của KH trên thị trường
3.2.3 Đối với chính sách giá cả
- Công ty nên thiết kế các bảng báo giá bắt mắt, phù hợp với tính chất kinh
doanh của doanh nghiệp: dễ nhìn, dễ hiểu, dễ dàng thay đổi khi có sự thay đổi giá của
thị trường.
- Ngoài ra, Công ty nên áp dụng các khoản chiết khấu, giảm giá cho nhiều đối
tượng khách hàng hơn, theo như điều tra, Công ty chỉ áp dụng các khoản giảm giá,
chiết khấu đố đối với khách hàng thân thuộc, lâu năm, lại không áp dụng đối với các
khách hàng mới, khách hàng mua nhỏ lẻ, làm mất sức thu hút của khách hàng mới.
Nếu có chính sách chiết khấu đó, doanh nghiệp sẽ dễ thu được khách hàng tiềm năng.
- Công ty nên có bảng giá công khai với thị trường, giúp cho khách hàng có
cảm giác tin tưởng, không phải lo lắng giá cả của doanh nghiệp cao hơn giá của các
doanh nghiệp khác bên ngoài thị trường.
3.2.4 Chính sách vận chuyển, phân phối hàng hóa
Về vấn đề vận chuyển, Công ty cần điều chỉnh lại. Trên thực tế, do Công ty
thiếu phương tiện vận chuyển nên phải thuê ngoài điều này làm cho Công ty thụ động
trong công tác điều độ phương tiện vận chuyển làm giảm đi chất lượng phục vụ KH.
Do vậy, cần đầu tư phương tiện vận chuyển để giảm bớt sự thụ động trong công việc.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại 57
Về vấn đề bốc xếp và giao hàng, Công ty cần hoàn thiện hơn nữa. Trên
thưc tế, một phần công nhân bốc xếp là do chủ phương tiện quản lý. Vì làm thuê
cho chủ phương tiện nên tư tưởng làm việc của họ là làm cho xong, không chú ý
những mục tiêu mà Công ty đề ra: bốc nhẹ nhàng, giảm lượng sản phẩm hư hỏng,
xếp gọn gàng, trưng bày đẹp mắt. Khi làm tốt yêu cầu này, nó cũng có tác dụng
quảng cáo cho KH khác nữa. Vì vậy, dù thuê ngoài nhưng Công ty nên đào tạo
những vấn đề liên quan đến nghiệp vụ cho người vận chuyển và người bốc xếp
trước khi giao việc cho họ. Công ty cũng có thể dùng nhân viên kinh doanh để đào
tạo trực tiếp. Với cách làm như vậy, Công ty đỡ mất chi phí nhiều và công việc
truyền đạt nghiệp vụ cũng đạt hiệu quả hơn.
3.2.5 Chính sách thanh toán
- Công ty nên có nhiều tài khoản để có thể giúp khách hàng thanh toán bằng
phương thức chuyển khoản tiết kiệm chi phí hơn.
- Các mức chiết khấu nên tăng lên ở các thời điểm khách hàng thanh toán sớm,
giúp cho khách hàng tiêu thụ sản phẩm một cách nhanh chóng, ngoài ra cũng giúp cho
nguồn vốn của doanh nghiệp xoay vòng, không bị ứ đọng.
- Đào tạo, hướng dẫn nhân viên, nâng cao nghiệp vụ thu chi, kế toán, đảm bảo
tính đúng đắn khi làm thủ tục thanh toán, chuyển tiền của khách hàng, tạo tính chuyên
nghiệp, lấy lòng tin của khách hàng.
3.2.6 Chính sách bảo hành, đổi trả hàng hóa
- Nhằm bảo đảm cho sự thuận tiện cho cả doanh nghiệp và khách hàng, doanh
nghiệp nên kiểm tra kỹ lưỡng chất lượng hàng hóa trước khi xuất kho, giao hàng đến
tay khách hàng.
- Tuy nhiên, nếu gặp phải trường hợp có sai sót, doanh nghiệp cần đưa ra các
phương thức thích hợp, nhanh chóng giúp khách hàng đổi trả lại hàng hóa, như có
thể chở hàng hóa mới đến tại công trình, đổi để lấy lại hàng hóa bị lỗi về sửa chữa,
đổi mới.
- Ngoài ra, khi đến thời hạn bảo dưỡng sản phẩm, Doanh nghiệp cần có đội ngũ
nhân viên chuyên nghiệp, có chuyên môn kỹ thuật cao, am hiểu về sản phẩm, hỗ trợ
khách hàng bảo dưỡng, kéo dài tuổi thọ hàng hóa.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại 58
PHẦN III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Chính sách bán hàng là nền tảng, là xương sống của mọi hoạt động của mọi
DN. Chỉ khi hình thành được chính sách bán hàng, thực hiện tốt chính sách bán hàng,
DN mới có phương hướng để đầu tư và phát triển, mở rộng thị trường. Nếu chính sách
bán hàng không đảm bảo cho sự tiêu thụ, quay vòng chắc chắn của sản phẩm thì
những hoạt động đầu tư, phát triển, mở rộng thị trường của doanh nghiệp có thể khó
khăn, thậm chí có thể dẫn doanh nghiệp đến những thất bại cay đắng. Và chỉ khi thực
hiện đúng chính sách bán hàng mới có điều kiện triển khai hiệu quả.
DNTN Thương mại và Dịch vụ Thành Nhân trong thời gian qua hoạt động khá
hiệu quả, có tiềm lực phát triển lớn mạnh hơn nữa trong tương lai. Tuy nhiên, Công ty
vẫn đang phải đối mặt với nhiều nguy cơ, thách thức khi mà các đối thủ cạnh trạnh
xuất hiện ngày càng nhiều. Mặc dù vậy, Công ty đã không ngừng cố gắng phát huy
những lợi thế của mình để hình thành và phát triển hệ thống các chất lượng sản phẩm,
nhân viên bán hàng, chính sách giá cả, thanh toán, vận chuyển phân phối, bảo hành đổi
trả hàng hóa có chất lượng cao, thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của KH. Nhưng
vẫn còn tồn tại hạn chế như: Công tác nghiên cứu thị trường vẫn chưa được chú trọng,
hệ thống hóa mẫu mã sản phẩm, chủng loại còn đơn điệu, sản phẩm mới chưa thực sự
đáp ứng nhu cầu của KH và thiếu những sản phẩm đặc trưng dẫn đến khả năng cạnh
tranh còn chưa cao.
Trên cơ sở phân tích, tìm hiểu thực trạng kinh doanh của Công ty và đánh
giá của KH về chính sách bán hàng của Công ty, thấy được những tồn tại nêu trên
trong chính sách bán hàng Công ty, đề tài đã mạnh dạn đề xuất những nhóm giải
pháp cơ bản nhất mà Công ty cần thực hiện nhằm hoàn thiện chính sách bán hàng
của mình, giúp Công ty kinh doanh có hiệu quả.
Hạn chế và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại 59
Chính sách bán hàng đòi hỏi có sự phối hợp toàn diện đầy đủ của tất cả các bộ
phận, phòng ban chức năng của Công ty. Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian và trình
độ nghiên cứu của sinh viên, nên phạm vi nghiên cứu đề tài này dưới góc độ tiếp cận
của môn học Quản trị bán hàng để phân tích và những vấn đề được nghiên cứu, trình
bày trong đề tài này không thể đánh giá được toàn diện những nỗ lực mà Công ty đang
phấn đấu. Cũng như các giải pháp đề xuất không phải là hoàn toàn đầy đủ. Nhưng
thông qua đây, chúng ta có thể thấy được chính sách bán hàng mà Công ty đang theo
đuổi, những mặt hạn chế tồn tại yếu kém của nó để từ đó có những kế hoạch, chính
sách phù hợp để giải quyết. Có như vậy, Công ty mới tồn tại phát triển lớn mạnh được.
Trên cơ sở đó, tác giả có một số hướng đề xuất cho các nghiên cứu sau:
Nghiên cứu chỉ được thực hiện đối với KH là doanh nghiệp và người tiêu
dùng trên địa bàn thành phố Huế nên khả năng tổng quát chưa cao. Khả năng tổng quát
sẽ cao hơn nếu nghiên cứu đánh giá được ý kiến của KH tổ chức, các cơ quan DN.
Đây là một hướng cho các nghiên cứu tiếp theo.
Do mục tiêu nghiên cứu chính là đánh giá chính sách bán hàng của DNTN
Thương mại và Dịch vụ Thành Nhân nên đề tài chỉ tập trung đánh giá một số yếu tố
chính liên quan đến chính sách bán hàng. Có thể có nhiều yếu tố khác ảnh hưởng tới
chính sách bán hàng, vấn đề này đưa ra một hướng nữa đối với nghiên cứu tiếp theo.
2. Kiến nghị
Để giải pháp hoàn thiện chính sách bán hàng tại DNTN Thương mại và Dịch vụ
Thành Nhân được đề xuất ở trên có ý nghĩa thực tiễn. Tác giả xin đề xuất một số kiến
nghị đối với cơ quan nhà nước cũng như Công ty về các vấn đề sau:
2.1 Đối với cơ quan nhà nước
Trước hết là thành phố Huế cần có những chính sách quan tâm đến hoạt động
của các Công ty trên địa bàn như:
Tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty về các thủ tục pháp lý khi giao dịch
thực hiện hoạt động kinh doanh. Hỗ trợ, tạo điều kiện để Công ty tiếp xúc với nguồn
vốn, các cơ hội kinh doanh.
Xây dựng cơ sở hạ tầng, mở các trường đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ để
nhân viên công ty có cơ hội phát triển kỹ năng, kiến thức.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại 60
Xây dựng và phát triển các tổ chức y tế, khu vui chơi giải trí để người dân
cũng như nhân viên Công ty thư giãn sau thời gian làm việc, phục hồi lại sức khỏe.
2.2 Đối với Công ty
Trích một khoản đáng kể cho công tác nghiên cứu chính sách bán hàng của
doanh nghiệp. Có như vậy mới có cơ sở định hướng nhu cầu KH, lựa chọn thị trường
mục tiêu để tập trung xây dựng chính sách bán hàng phù hợp với thị trường. Cần xác
định bán hàng là quá trình liên tục và lâu dài, đặc biệt cần chú trọng đến việc xây dựng
chính sách giá cả, thanh toán, nhân viên bán hàng, vận chuyển phân phối, bảo hành,
bảo dưỡng đổi trả hàng hóa.
Không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ hiện có, nâng cấp trang thiết bị
cơ sở kỹ thuật.
Không ngừng xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, tạo ra một tổ
chức năng động, hiệu quả và linh hoạt.
Hoàn thiện công tác quảng bá thương hiệu, đặc biệt hoàn thiện website quảng
bá thông tin đầy đủ cho KH về các sản phẩm của Công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS tập 1, tập 2, Trường Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản
Hồng Đức.
[2]. PGS.TS Hoàng Hữu Hòa, Giáo trình Thống kê doanh nghiệp, Trường Đại
học kinh tế Huế.
[3]. Theo Tạp chí xã hội học số 04 năm 1992 trong tạp chí của D.C 2007.
[4]. Thạc sĩ Nguyễn Thị Thu Thanh, Bài giảng Quản trị bán hàng.
[5]. Báo cáo thực tập của Lê Thị Ngọc về Hoạt động sản xuất kinh doanh vật
liệu xây dựng tại DNTN sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng Tân Hòa.
[6]. Luận văn tốt nghiệp của Nguyễn Thị Xuân Trang “Đánh giá chính sách
sản phẩm của công ty cổ phần gạch men Cosevco Đà Nẵng”
[7]. Các báo cáo và số liệu lưu hành nội bộ của đơn vị thưc tập.
[8]. Các website tham khảo:
www.google.com
doanh-vat-lieu-xay-dung-tan-hoa-18611/
[9]. Giáo trình của Hair và cộng sự (1998).
[10]. Luận văn Thạc sĩ Kiều Vĩnh Long “Quản trị hoạt động bán hàng đối với
bảo hiểm xe cơ giới tại công ty Bảo hiềm PVI Đông Đô”.
[11]. Tài liệu hướng dẫn học tập Quản trị Bán hàng, Thạc sĩ Tôn Thất Hải-
Thạc sĩ Hà Thị Thùy Dương, Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh, 2009.
[12]. Philip Kotler (2007), marketing căn bản, Nhà xuất bản lao động- xã hội.
[13]. Henry F. Kaiser in Psychometrika (1974)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại
Phụ lục 1: Kiểm định thang đo
Scale: Thang đo Nhân viên bán hàng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,806 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
NV1 7,6560 3,244 ,627 ,763
NV2 7,5360 3,702 ,630 ,763
NV3 7,7520 2,930 ,715 ,666
Scale: Thang đo Chính sách chất lượng sản phẩm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,760 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
SP1 7,4000 3,823 ,617 ,649
SP2 7,3600 3,974 ,641 ,622
SP3 7,2880 4,497 ,520 ,755TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại
Scale: Thang đo Chính sách Chính sách giá cả
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,804 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
GC1 14,6880 14,087 ,637 ,750
GC2 14,5440 14,863 ,596 ,764
GC3 14,6960 15,858 ,521 ,786
GC4 14,8960 13,820 ,657 ,743
GC5 14,6480 15,036 ,531 ,784
Scale: Thang đo Chính sách vận chuyển, phân phối
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,757 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
VC1 11,2720 8,071 ,551 ,704
VC2 11,2000 7,548 ,534 ,712
VC3 11,4080 7,324 ,534 ,714
VC4 11,4320 7,489 ,608 ,672TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại
Scale: Thang đo Chính sách thanh toán
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,781 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
TT1 14,6080 12,498 ,502 ,758
TT2 14,5200 12,494 ,549 ,743
TT3 14,6560 10,889 ,599 ,727
TT4 14,4480 12,814 ,555 ,743
TT5 14,5360 11,331 ,590 ,729
Scale: Thang đo Chính sách bảo hành, đổi trả
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,793 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
BHDT1 15,6320 6,186 ,573 ,754
BHDT2 15,4960 5,687 ,625 ,736
BHDT3 15,4400 5,313 ,723 ,700
BHDT4 15,6160 6,384 ,465 ,786
BHDT5 15,5760 6,311 ,483 ,781
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại
Phụ lục 2: Phân tích nhân tố khám phá EFA
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,709
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1086,338
df 300
Sig. ,000
Communalities
Initial Extraction
NV1 1,000 ,728
NV2 1,000 ,704
NV3 1,000 ,773
SP1 1,000 ,731
SP2 1,000 ,712
SP3 1,000 ,564
GC1 1,000 ,643
GC2 1,000 ,552
GC3 1,000 ,557
GC4 1,000 ,653
GC5 1,000 ,514
VC1 1,000 ,583
VC2 1,000 ,571
VC3 1,000 ,597
VC4 1,000 ,679
TT1 1,000 ,484
TT2 1,000 ,550
TT3 1,000 ,642
TT4 1,000 ,590
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại
TT5 1,000 ,575
BHDT1 1,000 ,609
BHDT2 1,000 ,637
BHDT3 1,000 ,722
BHDT4 1,000 ,492
BHDT5 1,000 ,505
Extraction Method: Principal Component Analysis.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1
4,13
5
16,540 16,540 4,135 16,540 16,540
2,90
6
11,623 11,623
2
2,95
3
11,813 28,354 2,953 11,813 28,354
2,81
9
11,274 22,897
3
2,45
2
9,807 38,161 2,452 9,807 38,161
2,76
1
11,045 33,943
4
2,20
9
8,835 46,995 2,209 8,835 46,995
2,38
7
9,546 43,489
5
1,82
4
7,296 54,291 1,824 7,296 54,291
2,26
8
9,073 52,563
6
1,79
3
7,173 61,464 1,793 7,173 61,464
2,22
5
8,902 61,464
7 ,974 3,894 65,358
8 ,959 3,835 69,193
9 ,785 3,140 72,332
10 ,709 2,836 75,169
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại
11 ,668 2,671 77,840
12 ,620 2,479 80,319
13 ,573 2,293 82,611
14 ,525 2,099 84,710
15 ,520 2,081 86,791
16 ,473 1,894 88,685
17 ,450 1,799 90,484
18 ,408 1,633 92,117
19 ,362 1,449 93,566
20 ,332 1,327 94,893
21 ,315 1,261 96,154
22 ,275 1,099 97,254
23 ,255 1,020 98,273
24 ,229 ,918 99,191
25 ,202 ,809 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
GC4 ,801
GC1 ,790
GC2 ,721
GC3 ,703
GC5 ,665
BHDT3 ,800
BHDT2 ,757
BHDT1 ,701
BHDT5 ,665
BHDT4 ,647
TT3 ,786
TT5 ,751
TT4 ,698
TT2 ,695
TT1 ,687
VC4 ,802
VC3 ,733
VC1 ,730
VC2 ,725
NV3 ,870
NV1 ,839
NV2 ,802
SP1 ,841
SP2 ,826
SP3 ,721
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại
One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test
GC BHDT TT VC NV SP
N 125 125 125 125 125 125
Normal
Parametersa,b
Mean 0E-8 0E-7 0E-7 0E-7 0E-7 0E-7
Std.
Deviation
1,00000000
0
1,0000000
0
1,0000000
0
1,0000000
0
1,0000000
0
1,0000000
0
Most Extreme
Differences
Absolute ,173 ,097 ,134 ,148 ,120 ,100
Positive ,079 ,058 ,079 ,086 ,055 ,067
Negative -,173 -,097 -,134 -,148 -,120 -,100
Kolmogorov-Smirnov Z 1,932 1,080 1,493 1,655 1,344 1,121
Asymp. Sig. (2-tailed) ,001 ,194 ,023 ,008 ,054 ,162
a. Test distribution is Normal.
b. Calculated from data.
Kiểm định One- Sample t- test đối với Chính sách chất lượng sản phẩm
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
SP1 125 3,6240 1,21592 ,10875
SP2 125 3,6640 1,14964 ,10283
SP3 125 3,7360 1,12267 ,10041
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
SP1 -3,457 124 ,001 -,37600 -,5913 -,1607
SP2 -3,268 124 ,001 -,33600 -,5395 -,1325
SP3 -2,629 124 ,010 -,26400 -,4627 -,0653TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại
Kiểm định One- Sample t- test đối với Chính sách bảo hành đổi trả hàng hóa
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
BHDT1 125 3,8080 ,74807 ,06691
BHDT2 125 3,9440 ,83573 ,07475
BHDT3 125 4,0000 ,85194 ,07620
BHDT4 125 3,8240 ,79377 ,07100
BHDT5 125 3,8640 ,79661 ,07125
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
BHDT1 -2,870 124 ,005 -,19200 -,3244 -,0596
BHDT2 -,749 124 ,455 -,05600 -,2040 ,0920
BHDT3 ,000 124 1,000 ,00000 -,1508 ,1508
BHDT4 -2,479 124 ,015 -,17600 -,3165 -,0355
BHDT5 -1,909 124 ,059 -,13600 -,2770 ,0050
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại
Mã số phiếu:..
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
Kính chào quý khách hàng! Tôi là sinh viên của khoa Quản trị kinh doanh,
trường Đại Học Kinh tế - Đại Học Huế, hiện đang thực tập tốt nghiệp tại DNTN
Thương mại và Dịch vụ Thành Nhân.Thưa quý khách hàng, nhằm mục đích hướng
đến phục vụ quý khách hàng ngày một tốt hơn, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Hoàn
thiện chính sách bán hàng của DNTN Thương mại và Dịch vụ Thành Nhân”để làm
khóa luận tốt nghiệp. Ý kiến của quý khách hàng là nguồn tư liệu quý giá giúp tôi
hoàn thành tốt đề tài của mình. Tôi xin cam đoan những thông tin quý khách hàng
cung cấp sẽ được bảo mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Rất mong nhận
được sự hợp tác của quý khách hàng.
Xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc đến quý khách hàng!
Phần A: Thông tin chung của khách hàng: Xin quý khách vui lòng cho biết
một vài thông tin cá nhân
1. Giới tính
Nam Nữ
2. Độ tuổi
< 23 tuổi 23 – 35 tuổi
35 – 55 tuổi > 55 tuổi
3. Nghề nghiệp
Cán bộ, công nhân viên chức Kinh doanh
Hưu trí Nghề nghiệp khác (vui lòng ghi rõ)
4. Thu nhập hằng tháng
< 2 triệu VNĐ 2 – 5 triệu
5 – 7 triệu > 7 triệu
5. Quý khách cho biết mình là
Doanh nghiệp Khách hàng cá nhân
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại
6. Quý khách biết đến DNTN Thương mại và Dịch vụ Thành Nhân qua nguồn
nào? (Chọn nhiều đáp án)
Phương tiện thông tin đại chúng Chuyên gia xây dựng
Qua nhân viên tiếp thị Bạn bè, người quen giới thiệu
Tự tìm hiểu Nguồn khác (vui lòng ghi rõ)
B. Câu hỏi nghiên cứu
1.Quý khách hàng vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về những nhận
định sau đây bằng cách chọn vào ô số thích hợp dưới đây:
1 - Rất không đồng ý 2 - Không đồng ý 3 - Trung lập
4 - Đồng ý 5 - Rất đồng ý
STT Tiêu chí đánh giá
Mức độ
đồng ý
Nhân viên bán hàng
1 Nhân viên bán hàng của Công ty có đồng phục chung, tạo thiện
cảm đối với khách hàng.
1 2 3 4 5
2 Nhân viên bán hàng của Công ty có kiến thức, hiểu biết về tính
chất, đặc tính của sản phẩm.
1 2 3 4 5
3 Nhân viên bán hàng của Công ty vui vẻ, nhiệt tình, sẵn sàng phục
vụ khách hàng.
1 2 3 4 5
Chính sách chất lượng sản phẩm
4 Sản phẩm của Công ty bền, đẹp, đúng tiêu chuẩn quy định. 1 2 3 4 5
5 Công ty luôn đảm bảo cung cấp cho khách hàng chất lượng sản
phẩm đúng như đã cam kết.
1 2 3 4 5
6 Chất lượng sản phẩm của Công ty có khả năng cạnh tranh được
với các công ty khác.
1 2 3 4 5
Chính sách giá cả
7 Công ty cung cấp đầy đủ các bảng báo giá cho khách hàng. 1 2 3 4 5
8 Bảng báo giá được làm chi tiết, cụ thể từng mức giá đối với từng
loại sản phẩm.
1 2 3 4 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại
9 Có áp dụng đầy đủ các khoản chiết khấu, giảm giá cho khách hàng
mua số lượng lớn, khách hàng lâu năm.
1 2 3 4 5
10 Giá cả sản phẩm của Công ty có khả năng cạnh tranh đối với các
công ty khác trong khu vực.
1 2 3 4 5
11 Giá cả được Công ty công khai và được thông báo thay đổi theo
giá thị trường.
1 2 3 4 5
Chính sách vận chuyển, phân phối
12 Quy định cụ thể, rõ ràng phương tiện vận chuyển cho từng loại mặt
hàng.
1 2 3 4 5
13 Công ty đảm bảo vận chuyển hàng hóa đúng thời gian giao nhận. 1 2 3 4 5
14 Áp dụng chi phí vận chuyển hợp lí cho từng chủng loại hàng hóa.
1 2 3 4 5
15 Đảm bảo được chất lượng của sản phẩm trong quá trình vận
chuyển.
1 2 3 4 5
Chính sách thanh toán
16 Khách hàng phải thanh toán tiền hàng theo đúng quy trình đã được
quy định sẵn.
1 2 3 4 5
17 Khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn phương thức thanh toán phù
hợp.
1 2 3 4 5
18 Công ty có nhiều hình thức thanh toán đa dạng như tiền mặt,
chuyển khoản, séc
1 2 3 4 5
19 Có nhiều mức giá chiết khấu khác nhau cho từng thời điểm thanh
toán của khách hàng.
1 2 3 4 5
20 Ít xảy ra tình trạng sai sót, nhầm lẫn trước, trong và sau khi làm
thủ tục thanh toán cho khách hàng.
1 2 3 4 5
Chính sách bảo hành, đổi trả hàng hóa
21 Cho phép đổi trả hàng hóa khi phát hiện ra hàng hóa giao nhận có
sai sót, bị lỗi.
1 2 3 4 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Thu Phượng – K45A Thương Mại
22 Trong hợp đồng mua bán hàng hóa luôn quy định rõ ràng, cụ thể
thời gian bảo hành sản phẩm.
1 2 3 4 5
23 Đảm bảo đúng thời gian, thời hạn bảo dưỡng cho sản phẩm cho
khách hàng.
1 2 3 4 5
24 Kịp thời hỗ trợ cho khách hàng khi khách hàng yêu cầu. 1 2 3 4 5
25 Cung cấp đầy đủ quy cách, hướng dẫn sử dụng để bảo quản, kéo
dài thời gian tuổi thọ sản phẩm.
1 2 3 4 5
2. Quý khách hàng có dự định giới thiệu cho bạn bè và người thân về DNTN
Thương mại và Dịch vụ Thành Nhân không?
Có Không
3. Quý khách hàng có thể cho biết một vài ý kiến đóng góp của mình nhằm
hoàn thiện chính sách bán hàng của DNTN Thương mại và Dịch vụ Thành Nhân?
............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Một vài thông tin cá nhân:
Họ và tên:
Địa chỉ:.Số điện thoại liên hệ:
Xin cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của quý khách hàng !
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_chinh_sach_ban_hang_tai_dntn_thuong_mai_va_dich_vu_thanh_nhan_9346.pdf