Cho người lao động làm quen với máy móc thiết bị liên quan đến công việc.
- Đào tạo hay bổ sung thêm những kiến thức mà người lao động còn thiếu, đào
tạo lý thuyết kết hợp với thực hành.
Đối với cán bộ quản lý thì chương trình đào tạo tập trung vào cách ra quyết
định, cách làm việc và điều tiết mối quan hệ con người,kỹ năng thuyết trình,
Nội dung chương trình đào tạo đặc biệt quan tâm đến các môn đào tạo kỹ
năng cho người lao động. Phải luôn được cập nhật thường xuyên và phù hợp với
những kiến thức mà người lao động muốn được đào tạo. Ngoài các kiến thức
chuyên môn của ngành nghề, Công ty cần phải tổ chức xây dựng đào tạo cho
người lao động về ngoại ngữ và tin học. Đây là vấn đề mà theo khảo sát thu
được thì nhân viên trong công ty rất mong muốn. Đó được xem như công cụ để
giúp người lao động có thể tiếp thu được với sự phát triển của nền kinh tế
117 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty TNHH MTV xi măng Sông Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nguyên liệu và nhân sự để tiếp cận nguồn vốn cung cấp. Công tác kế toán đảm
bảo kịp thời , đầy đủ, rõ ràng đảm bảo tiến độ thu hồi công nợ tốt.
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
3.1.2.3 Chiến lược về nhân sự
Chiến lược nhân sự là một phần quan trọng nhất của chiến lược kinh doanh,
đặc biệt đối với công ty TNHH MTV xi măng Sông Gianh, chiến lược này phải
được thể hiện hóa bằng các hành động rất cụ thể như:
- Hiểu và đánh giá sâu sắc vai trò của con người (lực lượng lao động) trong
doanh nghiệp, coi đó là yếu tố then chốt cần quan tâm và đầu tư nhất.
- Hiểu và đánh giá đúng về vai trò của những cán bộ làm công tác tổ chức
nhân sự của doanh nghiệp (vai trò đối với tổ chức, tính chất nghề nghiệp..) để
qua đó cũng tuyển và sử dụng được những cán bộ nhân sự vừa có năng lực
chuyên môn và phẩm chất tốt, có tâm và yêu nghề.
- Hiểu và xác định rõ những thuận lợi và khó khăn mà các cán bộ nhan
viên trong DN mình đang gặp phải, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của họ để kịp
thời động viên, khuyến khích và hỗ trợ họ.
- Xác định rõ sự liên kết mật thiết, logic giữa chiến lược phát triển các hoạt
động sản xuất – kinh doanh với chiến lược nhân sự; giữa chiến lược nhân sự với
các chiến lược khác như đầu tư, tài chính
- Có tầm nhìn tốt, dự đoán các thay đổi về thị trường lao động, chính sách
nhà nước về lĩnh vực lao động, sự thay đổi khách quan và chủ quan của nghành
nghề doanh nghiệp đang sản xuất - kinh doanh, xu thế cạnh tranh để đưa ra biện
pháp ứng phó,xử lý nhất là công tác quản trị doanh nghiệp, công tác nhân sự;
- Xác định và có kế hoạch trong các hoạt động nhân sự như cơ cấu bộ máy
tổ chức, định biên nhân sự, tuyển dụng, sử dụng nhân sự
- Có kế hoạch và có ngân sách cụ thể, rõ ràng trong công tác đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực. Cần có sự đầu tư thích đáng cho công tác này, đặc biệt cần có sự
chuẩn bị về nguồn lực và nhân sự kế cận, nhất là nhân sự làm công tác quản lý.
- Cần ban hành và thực thi hệ thống đánh giá nhân sự, chế độ đãi ngộ cho
cán bộ nhân viên, bố trí cán bộ, đặc biệt cũng cần quan tâm đến đời sống tinh
thần, hoạt động cộng đồng xã hội của người lao động;
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
- Ban hành các chính sách, nội quy quy chế gắn sát với hoạt động sản xuất kinh
doanh, đặc thù của doanh nghiệp, phù hợp với xu thế và thị trường lao động;
- Cần có chính sách và quy định về phân cấp, phân quyền, quy định rõ chức
năng nhiệm vụ và quyền hạn của các cấp quản lý, các phòng ban/ đơn vị.
- Có kế hoạch và triển khai tốt việc xây dựng hệ thống, quy trình quản trị
trong DN; mạnh dạn áp dụng và triển khai nghiêm túc quy trình quản lý tiên tiến
như ISO, 5S,
- Kiện toàn bộ máy quản lý tinh gọn, hiệu quả.
- Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ hiệu quả, tăng cường cử cán
bộ công nhân viên tham gia các khóa học bồi dưỡng chính trị, thường xuyên tổ
chức thi nâng cao tay nghề cho công nhân sản xuất.
- Thu hút thêm nguồn nhân lực có năng lực từ bên ngoài vào làm việc tại
các vị trí chủ chốt. Hoàn thiện hệ thống quản lý ở các phòng ban, hoàn thiện
công tác nhân sự và quy trình quản lý nguồn nhân lực từ khâu tuyển dụng người
lao động đến bố trí sắp xếp công việc và các chính sách đãi ngộ hợp lý.
- Quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các bộ phận lao động
trực tiếp nhiều hơn, tạo ra sự thoải mái tiện nghi trong khi làm việc. Xây dựng
môi trường làm việc thân thiện, đồng nghiệp cởi mở, sẵn sàng giúp đỡ nhau
trong công việc.
- Đặc biệt xây dựng môi trường văn hóa doanh nghiệp, coi đó là bản sắc
của doanh nghiệp, là cốt lõi thu hút nhân tài, tạo đà mạnh mẽ cho sự phát triển
của doanh nghiệp; văn hóa doanh nghiệp phải được thấm sâu trong tất cả mọi
người mà các cấp lãnh đạo, quản lý phải là người tiên phong, tránh để trong
doanh nghiệp tồn tại “ lực đẩy” kết hợp với “ lực hút” từ thị trường lao động bên
ngoài lấy mất nhân viên.
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
3.2 NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ, KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH
MTV XI MĂNG SÔNG GIANH.
3.2.1 Đặc điểm ngành nghề
Do tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh nên hầu hết lao động trong
Công ty TNHH MTV xi măng Sông Gianh đều là lao động nam, làm việc trong
môi trường bụi bặm, công việc nặng nhọc đòi hỏi công nhân phải có sức khỏe
tốt. Mặt khác, ngành sản xuất xi măng gồm nhiều công đoạn và công việc phức
tạp, thao tác trên các máy móc hiện đại đòi hỏi công nhân viên phải đảm bảo tay
nghề và kỹ năng chuyên môn cao và mau chóng thích nghi với công việc mới.
3.2.2 Do khối lượng công việc cần thiết phải thực hiện
Trong thời gian tới, trong chiến lược kinh doanh của Công ty sẽ mở rộng
thị trường, phấn đấu trở thành đơn vị mạnh trong lĩnh vực sản xuất, cung cấp sản
phẩm xi măng các loại trên phạm vi toàn quốc và xuất khẩu ra nước ngoài. Vì
vậy, nó sẽ thu hút một số lượng lớn lao động, chính vì vậy công ty cần có hướng
đào tạo nguồn nhân lực để đáp ứng những yêu cầu của công việc cho hoạt động
sản xuất kinh doanh.
3.2.3 Do tiến bộ của khoa học công nghệ
Sự phát triển của khoa học công nghệ tạo điều kiện thuân lợi cho việc đổi
mới công nghệ sản xuất, nâng cao năng suất, tạo cơ hội cho Công ty có điều
kiện đổi mới hệ thống trang thiết bị , tạo ra những sản phẩm đạt tiêu chuẩn cao
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Vì vậy, để đáp ứng những đòi
hỏi đó thì Công ty phải có một chính sách phát triển nguồn nhân lực sao cho
thích ứng với sự thay đổi của khoa học công nghệ nhằm đáp ứng tốt chiến lược
và kế hoạch sản xuất của Công ty.
3.2.4 Do nhu cầu của người lao động
Người lao động trong Công ty luôn muốn được trang bị đầy đủ kiến thức
chuyên môn, nghiệp vụ cũng như kỹ năng để làm việc tốt hơn, nâng cao năng
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
suất, hiệu quả công việc. Vì vậy họ luôn mong muốn Công ty có những khoá
đào tạo để đáp ứng nhu cầu đó. Đối với những nhân viên mới tuyển dụng vào
Công ty, họ mong muốn có những khóa đào tạo ban đầu như kèm cặp, chỉ bảo
để họ có thể nắm bắt công việc mới tốt hơn...
3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH MTV XI MĂNG SÔNG GIANH
Căn cứ vào thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Công ty TNHH MTV xi
măng Sông Gianh, ta có thể đưa ra một số định hướng và giải pháp nhằm nâng
cao công tác đào tạo của Công ty như sau:
3.3.1 Cải tiến, mở rộng nội dung chương trình đào tạo
Qua tìm hiểu tại công ty TNHH MTV xi măng Sông Gianh, đối với đội ngũ
công nhân thì tay nghề không đồng đều, khả năng khác nhau. Nên việc đào tạo
nhất thiết phải được phân chia theo từng nhóm, từng phân xưởng với các nội
dung đào tạo khác nhau và phải mang tính thiết thực đối với công việc, có tính
logic với nhau, đảm bảo tính kế thừa cao. Chính vì thế công ty cần xây dựng
một chương trình đào tạo vừa phù hợp với công ty, vừa phù hợp với từng đối
tượng lao động.
Trong các chương trình đào tạo thì Công ty ngoài xây dựng nội dung đào
tạo kiến thức chuyên môn thì cần đào tạo các kiến thức liên quan để tạo điều
kiện cho người học dễ liên hệ và dễ tiếp thu. Giúp họ tìm hiểu văn hóa Công ty,
những khó khăn thuận lợi của ngành công nghiệp sản xuất xi măng. Theo khảo
sát ý kiến của nhân viên tại công ty TNHH MTV xi măng Sông Gianh thì nhân
viên đánh giá yếu tố “Chương trình đào tạo được cập nhật thường xuyên’’ chưa
cao, với giá trị đánh giá là 3,94. Do đó công ty cần thường xuyên cập nhật
chương trình đào tạo để nhân viên có thể bắt kịp với sự phát triển của công nghệ
cũng như có kết quả đào tạo cao hơn.
- Giới thiệu nhân viên mới và chỉ rõ nhân viên biết các vị trí và dịch vụ của
công ty. Thông báo giờ làm việc, chính sách lương, cho biết các ngày nghỉ trong
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 83
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
năm và chế độ nghỉ phép, thời gian làm việc,Nội quy, quy chế của công ty về
lao động và bảo vệ tài sản lao động.
- Cho người lao động làm quen với máy móc thiết bị liên quan đến công việc.
- Đào tạo hay bổ sung thêm những kiến thức mà người lao động còn thiếu, đào
tạo lý thuyết kết hợp với thực hành.
Đối với cán bộ quản lý thì chương trình đào tạo tập trung vào cách ra quyết
định, cách làm việc và điều tiết mối quan hệ con người,kỹ năng thuyết trình,
Nội dung chương trình đào tạo đặc biệt quan tâm đến các môn đào tạo kỹ
năng cho người lao động. Phải luôn được cập nhật thường xuyên và phù hợp với
những kiến thức mà người lao động muốn được đào tạo. Ngoài các kiến thức
chuyên môn của ngành nghề, Công ty cần phải tổ chức xây dựng đào tạo cho
người lao động về ngoại ngữ và tin học. Đây là vấn đề mà theo khảo sát thu
được thì nhân viên trong công ty rất mong muốn. Đó được xem như công cụ để
giúp người lao động có thể tiếp thu được với sự phát triển của nền kinh tế.
3.3.2 Xây dựng đội ngũ giảng viên và phương pháp đào tạo hiệu quả
Để nâng cao hiệu quả của công tác đào tạo ngoài sự nổ lực của người học
còn phụ thuộc rất lớn vào chất lượng giảng dạy của đội ngũ giáo viên tại chỗ.
Giáo viên có vai trò cực kỳ quan trọng nhất là trong điều kiện và tình hình hiện
nay, do đó cũng phải đặt ra các yêu cầu đối với giáo viên. Trong thời đại ngày
nay, thì vai trò của người giảng dạy sẽ không chỉ nặng về truyền thụ kiến thức
mà còn đi sâu về phương thức hướng dẫn, gợi mở các hoạt động sáng tạo của
người học. Một giáo viên có trình độ thấp không thể làm được điều đó. Xây
dựng kế hoạch đào tạo đội ngũ giáo viên cho tương lai có một vị trí quan trọng
trong chiến lược đào tạo của Công ty.
Giáo viên được điều động từ các bộ phận sản xuất trực tiếp hoặc gián tiếp, có
năng lực chuyên môn cao, có khả năng sư phạm và đặc biệt có thời gian công tác
lâu năm tại Công ty và đã qua nhiều vị trí công tác khác nhau. Ngoài nhiệm vụ
giảng dạy giáo viên cần làm việc tại các tổ đơn vị và giảng dạy khi có nhu cầu.
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
Chức danh “giáo viên” có thể không cố định cho một số người. Tùy thuộc vào khả
năng, năng lực của cá nhân, đơn vị cử đi học các khóa huấn luyện trong và ngoài
nước theo chỉ tiêu của Công ty, theo kế hoạch đào tạo của đơn vị, và có trách
nhiệm giảng dạy những nội dung đã học. Giáo viên cũng có thể được mời từ các
trường, trung tâm có uy tín phù hợp với lĩnh vực công ty đang cần đào tạo.
Trong yếu tố “Đội ngũ giảng viên và phương pháp đào tạo” thì nhân viên
đánh giá yếu tố “Phương pháp đào tạo phù hợp với anh chị” chưa cao với giá trị
mean = 3,94. Do vậy, công ty cần có phương pháp đào tạo phù hợp hơn đối với
từng đối tượng nhân viên. Đối với nhân viên quản lý, nhân viên hành chính thì
nên tổ chức đào tạo các kỹ năng như kỹ năng ra quyết định, kỹ năng ra thuyết
trình cho nhân viên, kỹ năng giao quyềnCòn đối với công nhân sản xuất thì
nên tổ chức các lớp đào tạo để nâng cao tay nghề cho công nhân
Có rất nhiều phương pháp đào tạo như : đào tạo tại lớp, đào tạo tại nơi làm
việc, đào tạo học nghề,nhưng nhiệm vụ đầu tiên là giới thiệu học với môi trường
làm việc, tập làm quen những thao tác cơ bản trong công việc, các chính sách của
Công ty về công việc liên quan. Công ty cần dựa vào các đối tượng, chi phí và tính
chất của chương trình đào tạo để lựa chọn phương pháp đào tạo phù hợp.
3.3.3 Tăng cường cơ sở vật chất cách thức tổ chức đào tạo
Theo khảo sát ý kiến của nhân viên tại công ty TNHH MTV xi măng Sông
Gianh thì nhân viên đánh giá yếu tố “Có đầy đủ các thiết bị phục vụ cho giảng
dạy và học tập” có giá trị trung bình là 3,88 giá trị này thấp nhất trong nhóm
chứng tỏ việc cung cấp trang thiết bị trong giảng dạy của công ty còn yếu. Trong
thời gian tới, công ty cần quan tâm hơn nữa vấn đề này.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đáp ứng cho việc giảng dạy.
- Bố trí thời gian đào tạo hợp lý: đối với những nhân viên mới tuyển, cần
xem xét những kiến thức, kỹ năng của họ để có thời gian đào tạo hợp lý. Việc
đào tạo quá lâu sẽ gây lãng phí cho Công ty và nhân viên cũng cảm thấy nhàm
chán, không tiếp thu được thêm kiến thức. Các khóa đào tạo cần tổ chức trong
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
thời gian hợp lý để các nhân viên có thể tham gia đầy đủ, đồng thời công ty cũng
cần tạo điều kiện về thời gian cho nhân viên tham gia các khóa đào tạo đầy đủ.
- Cần xem xét nguồn lực của công ty để lựa chọn địa điểm đào tạo hợp lý:
công ty có thể tận dụng địa điểm trong công ty để tổ chức đào tạo cho người lao
động ví dụ như hội trường lớn của công ty,
3.3.4 Tạo nguồn ngân quỹ ổn định cho việc tổ chức đào tạo
Để thực hiện tốt công tác đào tạo phải có một nguồn ngân sách riêng phục
vụ cho công tác này. Hiện nguồn quỹ đào tạo của công ty rất hạn chế, một phần
lấy từ quỹ đầu tư phát triển. Nguồn quỹ này không ổn định và thay đổi hằng
năm. Trong thời gian đến Công ty cần xây dựng một đề án đào tạo cũng như
nguồn ngân sách cụ thể để chủ động trong công tác đào tạo. Đặc biệt, đối với
công ty TNHH MTV xi măng Sông Gianh thì cần quan tâm đến nguồn kinh phí
hỗ trợ cho các giáo viên tham gia giảng dạy, cũng như kinh phí cho việc giáo
viên tham gia học tại các trường để về giảng dạy.
3.3.5 Xây dựng các chính sách ưu đãi đối với người lao động
Để phát huy triệt để hiệu quả của công tác sau đào tạo nguồn nhân lực,
đồng thời tránh lãng phí trong chương trình đào tạo Công ty phải có những giải
pháp, chế độ ưu đãi đối với người lao động:
* Về chế độ làm việc.
Giảm thời gian làm ngoài giờ. Làm thêm giờ phải có chế độ trả lương xứng
đáng cho công nhân và phải có sự tự nguyện của công nhân.
Một số bộ phận công nhân viên làm việc mang tính nguy hiểm như phân
xưởng điện, phân xưởng clinker,..Công ty cần chú trọng đến công tác an toàn
lao động cho công nhân viên trong phân xưởng nhằm làm cho công nhân yên
tâm làm việc, nâng cao năng suất lao động, tránh những rủi ro đáng tiếc.
* Về chế độ lương thưởng
- Đối với công nhân trực tiếp sản xuất.
Theo quy định của Công ty, mức lương thử việc là 15.000đ/giờ trong vòng
3 tháng, thì nay nên giảm xuống còn 1 tháng thử việc và mức lương thử việc
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 86
Đạ
họ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
được tăng lên 20.000đ/giờ. Nhằm khích thích sự hăng say trong làm việc, sự tìm
tòi, học hỏi sáng tạo cũng như nhiệt tình trong công việc của nhân viên.
Cần tăng thêm quỹ tiền thưởng cho công nhân để khuyến khích công nhân
làm việc. Mặt khác, những công nhân làm việc ở các bộ phận độc hại thì cần có
những khoản phụ cấp hàng tháng để khuyến khích công nhân yên tâm làm việc.
- Đối với khối gián tiếp.
Đa số nhân viên gián tiếp khi vào làm việc tại Công ty TNHH MTV xi
măng Sông Gianh đều là những người qua các trường lớp đào tạo nghiệp vụ.
Nên có một trình độ làm việc nhất định thì nên bỏ mức lương thử việc từ
22.600đ/giờ lên 24.000đ/giờ. Các nhân viên làm việc có thâm niên từ 3 năm trở
lên nên áp dụng chế độ ưu đãi hơn để họ gắn bó với công việc. Đối với nhân
viên quản lý, các phòng ban, bản thân họ nếu sau khi vào làm việc nếu ai có
thêm bằng cấp thì sẽ được nâng lương theo quy định.
* Về các chế độ chính sách.
Hiện tại thì tỷ lệ được ký kết hợp đồng lao động với cán bộ công nhân viên
của Công ty chiếm khoảng 87% còn lại lao động trong Công ty chủ yếu là lao
động thời vụ điều này ảnh hưởng tới tâm lý người lao động. Họ không biết làm
việc đến bao giờ và sau khi kết thúc họ được hưởng trợ cấp gì? Vậy ban giám
đốc có thể xem xét tỷ lệ ký hợp đồng với người lao động, đồng thời khích lệ
người lao động mới vào làm.
Chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên thông qua việc trợ cấp khi
đau ốm, tai nạn lao động ,bằng hình thức cho hưởng lương 100% trong thời
gian điều trị, đồng thời cử công đoàn thăm hỏi động viên.
* Về đời sống văn hóa tinh thần
Tổ chức các hoạt động văn hoá văn nghệ trong những ngày lễ lớn, ngày kỷ
niệm thành lập Công ty, các cuộc thi tìm hiểu về xã hội,để người lao động có
cơ hội hòa nhập, học hỏi vui chơi sau những ngày lao động vất vả và tạo niềm
vui trong công việc.
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 87
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
PHẦN III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
Đề tài đã hệ thống hóa và bổ sung những vấn đề lý luận và thực tiễn về công
tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV xi măng Sông Gianh thông
qua các yếu tố: chương trình đào tạo, đội ngũ giảng viên và phương pháp giảng
dạy, cách thức tổ chức khoa học, kết quả chương trình đào tạo. kết quả nghiên cứu
dựa trên ý kiến đánh giá của 174 nhân viên đã cho một số kết quả như sau:
Trong bốn yếu tố của công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty, thì nhân
viên hài lòng nhất là yếu tố Đội ngũ giảng viên và phương pháp giảng dạy với
mức đánh giá mean = 4,14/5. Trong khi yếu tố “Cách thức tổ chức khoa học”
được nhân viên ít hài lòng nhất với mean = 3,98/5; còn các yếu tố khác như yếu
tố “Chương trình đào tạo” có giá trị mean = 4,13/5; “Kết quả chương trình đào
tạo” có giá trị mean = 4,07.
Xét về khía cạnh khác biệt về ý kiến đánh giá thì ta nhìn thấy không có sự
khác biệt giữa các nhóm nhân viên phân theo độ tuổi và đơn vị công tác.
Như vậy, với kết quả này thì công ty phải định ra một chiến lược cụ thể để
nâng cao hiệu quả của công tác đào tạo nguồn nhân lực. Ngoài việc xem xét các
yếu tố: chương trình đào tạo, đội ngũ giảng viên và phương pháp giảng dạy,
cách thức tổ chức khoa học, kết quả chương trình đào tạo thì công ty cần phải
xây dựng nguồn ngân quỹ ổn định cho công tác đào tạo. Đó là cơ sở để công ty
thực hiện công tác đào tạo.
Nhìn chung, công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV xi
măng Sông Gianh đã có nhiều tiến bộ như: chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên
được nâng cao tùng bước, chương trình đào tạo đã thống nhất, lựa chọn đối tượng
đào tạo công khai dân chủ, lãnh đạo công ty đã tạo điều kiện cho cán bộ đi học khi
có nhu cầu, chương trình đào tạo rõ ràng và thiết thực. Tuy nhiên công tác đào tạo
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
của Công ty vẫn còn một số hạn chế như: chưa thực sự chú trọng đến việc đào tạo
khối gián tiếp, trình độ học viên các khóa đào tạo không đồng đều làm ảnh hưởng
đến chất lượng khóa học, phương pháp học còn mang nặng tính truyền thống. Công
ty xây dựng chiến lược đào tạo chi tiết và thiết thực để làm cơ sở xác định nhu cầu
đào tạo chính xác, hợp lý và linh hoạt hơn cho từng năm, từng chương trình học,
nâng cao hơn nữa nhận thức của toàn thể lao động trong Công ty về vai trò của
nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực.
2. KIẾN NGHỊ
2.1 Đối với chính quyền cơ sở
- Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp có thể liên kết với các
trường, trung tâm dạy nghề nhằm đào tạo nguồn nhân lực cho các ngành.
- Có chính sách ưu đãi hỗ trợ và tặng bằng khen khi mỗi doanh nghiệp đạt
được thành tích tốt trong việc phát triển chung của tỉnh.
- Tạo ra những hành lang pháp lý một cách hợp lý, vững chắc và những vấn
đề về thủ tục hành chính, mở rộng quy mô trong công tác đào tạo nguồn nhân lực.
2.2 Đối với Công ty TNHH MTV xi măng Sông Gianh
Thông qua kết quả khảo sát, khi đã có thông tin về sự hài lòng của nhân viên
về công tác đào tạo nguồn nhân lực của Công ty như vậy thì công ty nên tự mình
rà soát, đánh giá lại những vấn đề liên quan đến công tác đào tạo nguồn nhân lực
của mình một cách khách quan. Chính sự khách quan đó mới đem lại những
thông tin hữu ích về công tác đào tạo của Công ty. Và rồi dựa trên những kết quả
vừa đánh giá được thì Công ty phải làm thế nào để nâng cao hiệu quả công tác
đào tạo của mình, điều đó cũng chính là để nâng cao sự hài lòng của nhân viên.
- Tùy từng đối tượng lao động mà Công ty có những chiến lược nhất định,
rõ ràng trong việc đào tạo để giảm thiểu rủi ro và tiết kiệm chi phí.
- Dựa vào nguồn nhân lực và mục tiêu phát triển của Công ty để xem xét có
nên tăng cường thêm các chương trình hay không.
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
- Cần mở rộng liên kết với chính quyền địa phương để có những chính sách
đào tạo hợp lý đối với người lao động. Liên kết với các trung tâm, trường đại
học, cao đẳng để có giáo viên và cơ sở cho người đào tạo.
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Th.S Bùi Văn Chiêm (Đại học Kinh tế Huế), Quản trị nhân lực
2. Th.S Hoàng Thị Diệu Thúy (Đại học Kinh tế Huế), Phương pháp
nghiên cứu trong kinh doanh
3. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS, nhà xuất bản thống kê TP HCM.
4. Nguyễn Văn Điềm – Nguyễn Ngọc Quân (Đại học kinh tế quốc dân),
Quản trị nguồn nhân lực, NXB lao động-xã hội, 2004
5.
trien-nguon-nhan-luc-tai-cong-ty-co-phan-bao-hiem-petrolimex-20908/
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
PHỤ LỤC I
Mã số phiếu
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào anh (chị)!
Tôi là Nguyễn Thị Hoa Lài - sinh viên trường Đại Học Kinh Tế Huế. Hiện nay, tôi
đang nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty
TNHH MTV xi măng Sông Gianh”. Tôi thực hiện phiếu điều tra này nhằm thu thập
thông tin cho việc nghiên cứu, rất mong nhận được sự giúp đỡ của anh (chị) để hoàn
thành tốt đề tài nghiên cứu của mình.Tôi xin cam kết đảm bảo bí mật thông tin và chỉ
sử dụng thông tin cho mục đích nghiên cứu.
Cảm ơn sự hợp tác của anh (chị)!
Câu 1:Xin anh (chị) vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân:
1. Họ và tên
2. Giới tính □ Nam □ Nữ
3. Tuổi □ 18 - 25 tuổi □ 26 - 35 tuổi
□ 36 - 45 tuổi □ Trên 45 tuổi
4. Đơn vị công tác □ Phòng kế hoạch – kinh doanh
□ Phòng kế toán – tài chính
□ Phòng hành chính – lao động – tổng hợp
□ Xưởng sản xuất
5. Chức vụ □ Công nhân làm việc tại xưởng
□ Nhân viên quản lí
□ Nhân viên hành chính
□ Khác
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
Câu 2: Trong 1 năm qua, anh (chị) đã tham gia những khoá đào tạo nào tại công ty?
Tên khoá đào tạo Thời gian đào tạo
1 .
2 .
Câu 3: Anh (chị) đã được đào tạo trong thời gian ?
□ dưới 3 tháng □ 3 - 6 tháng
□ 6 tháng đến 1 năm □ trên 1 năm
Câu 4: Công ty đã áp dụng những hình thức đào tạo nào ?
□ Chỉ dẫn công việc □ Cử đi học tại các trường chính
quy
□ Đào tạo từ xa □ Mở lớp cạnh doanh nghiệp
□ Hội nghị, hội thảo □ Khác
Câu 5: Trong khoá đào tạo anh (chị) có phải đóng chi phí không?
□ Không □ Đóng một phần □ Đóng 100%
Câu 6: Anh (chị) vui lòng cho biết nhận xét của anh (chị) sau khi tham gia khoá đào
tạo tại công ty ? (khoanh tròn vào ô tương ứng với mức độ đồng ý của anh (chị):
1/hoàn toàn không đồng ý,2/không đồng ý,3/trung lập,4/đồng ý,5/hoàn toàn đồng ý)
1 Chương trình đào tạo
1.1 Chương trình đào tạo được cập nhật thường xuyên 1 2 3 4 5
1.2 Nội dung đào tạo phù hợp với những kiến thức và kỹ năng
anh (chị) muốn được đào tạo.
1 2 3 4 5
2 Đội ngũ giảng viên và phương pháp giảng dạy
2.1 Phương pháp đào tạo phù hợp với anh (chị) 1 2 3 4 5
2.2 Hầu hết giáo viên có phương pháp truyền đạt tốt, dễ hiểu,
và luôn cập nhật các phương pháp dạy mới
1 2 3 4 5
2.3 GV có kiến thức chuyên môn sâu rộng, nhiệt tình. 1 2 3 4 5
2.4 GV luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của anh (chị) 1 2 3 4 5
3 Cách thức tổ chức khoa học
3.1 Có đầy đủ các thiết bị phục vụ cho giảng dạy và học tập 1 2 3 4 5
3.2 Được cung cấp đầy đủ tài liệu về chương trình đào tạo 1 2 3 4 5
3.3 Thời gian đào tạo được bố trí một cách hợp lí 1 2 3 4 5
3.4 Địa điểm đào tạo thuận tiện cho việc đi lại của anh (chị) 1 2 3 4 5
4 Kết quả của chương trình đào tạo
4.1 Có thêm nhiều thông tin, kiến thức mới 1 2 3 4 5
4.2 Học được nhiều kỹ năng mới, hiểu rõ hơn công việc 1 2 3 4 5
4.3 Có thêm tự tin để làm việc và thấy công việc hơn 1 2 3 4 5
4.4. Có phương pháp làm việc mới, hiệu quả hơn 1 2 3 4 5
4.5 Hoàn thành công việc nhanh và hiệu quả hơn 1 2 3 4 5
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
4.6 Có khả năng tự giám sát công việc của mình 1 2 3 4 5
4.7 Năng lực chuyên môn được cải thiện rõ rệt 1 2 3 4 5
4.8 Anh (chị) nhận thấy chương trình đào tạo xứng đáng với
chi phí về tiền bạc và thời gian
1 2 3 4 5
5 Đánh giá chung
5.1 Nhìn chung anh (chị) hài lòng về yếu tố chương trình đào
tạo
1 2 3 4 5
5.2 Nhìn chung anh (chị) hài lòng về yếu tố cách thức tổ chức
khoa học
1 2 3 4 5
5.3 Nhìn chung anh (chị) hài lòng về yếu tố đội ngũ giảng viên
và phương pháp đào tạo
1 2 3 4 5
5.4 Nhìn chung anh (chị) hài lòng về yếu tố kết quả chương
trình đào tạo
1 2 3 4 5
Câu 7: Trong thời gian tới anh (chị) có nhu cầu đào tạo không ?
□ Rất cần
□ Tuỳ theo chương trình của công ty
□ Không có nhu cầu đào tạo
Câu 8:Anh (chị) mong muốn được đào tạo bằng phương pháp nào ?
□ Chỉ dẫn công việc □ Đào tạo từ xa
□ Cử đi học tại các trường, trung tâm □ Hội nghị, hội thảo
□ Mở lớp cạnh doanh nghiệp □ Khác
Câu 9: Anh (chị) có nhu cầu đào tạo về kiến thức gì? (có thể chọn nhiều đáp án)
□ Nâng cao kiến thức chuyên môn □ Đào tạo về tin học,
tiếng anh
□ Mở rộng chuyên môn □
Khác.
Câu 10:Anh (chị) có sẵn sàng chi tra một phần chi phí đào tạo không?
□ Luôn sẵn sàng □ Không sẵn sàng
Câu 11: Anh (chị) vui lòng đóng góp một số ý kiến để nâng cao hiệu quả đào tạo
nguồn nhân lực của công ty?
.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh (chị)!
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
PHỤ LỤC II
KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS
2.1 THỐNG KÊ MÔ TẢ
2.1.1 Thống kê giới tính khách hàng.
gioi tinh khach hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 123 70.7 70.7 70.7
Nu 51 29.3 29.3 100.0
Total 174 100.0 100.0
2.1.2 Tuổi khách hàng.
Tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 18 den 25 3 1.7 1.7 1.7
26 den 35 135 77.6 77.6 79.3
36 den 45 32 18.4 18.4 97.7
tren 45 4 2.3 2.3 100.0
Total 174 100.0 100.0
2.1.3 Đơn vị công tác
don vi cong tac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid phong ke hoach - kinh
doanh
35 20.1 20.1 20.1
phong ke toan - tai chinh 16 9.2 9.2 29.3
phong hanh chinh - lao dong
- tong hop
38 21.8 21.8 51.1
xuong san xuat 85 48.9 48.9 100.0
Total 174 100.0 100.0
2.1.2 Chức vụ
chuc vu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid cong nhan lam viec tai
xuong
92 52.9 52.9 52.9
nhan vien quan li 36 20.7 20.7 73.6
nhan vien hanh chinh 46 26.4 26.4 100.0
Total 174 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 95
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
2.1.3 Thời gian đào tạo
thoi gian dao tao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 3 thang 131 75.3 75.3 75.3
3 den 6 thang 30 17.2 17.2 92.5
6 thang den 1 nam 3 1.7 1.7 94.3
tren 1 nam 10 5.7 5.7 100.0
Total 174 100.0 100.0
2.1.4 Những hình thức đã được áp dụng để đào tạo
hinh thuc chi dan cong viec
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 3 1.7 1.7 1.7
khong 171 98.3 98.3 100.0
Total 174 100.0 100.0
hinh thuc cu di hoc tai truong chinh quy
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 16 9.2 9.2 9.2
khong 158 90.8 90.8 100.0
Total 174 100.0 100.0
hinh thuc dao tao tu xa
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 7 4.0 4.0 4.0
khong 167 96.0 96.0 100.0
Total 174 100.0 100.0
hinh thuc mo lop canh doanh nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 24 13.8 13.8 13.8
khong 150 86.2 86.2 100.0
Total 174 100.0 100.0
hinh thuc hoi nghi, hoi thao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 143 82.2 82.2 82.2
khong 31 17.8 17.8 100.0
Total 174 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 96
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
2.1.5 Đóng phí đào tạo
chi phi dao tao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 160 92.0 92.0 92.0
dong mot phan 14 8.0 8.0 100.0
Total 174 100.0 100.0
2.1.6 Nhu cầu đào tạo thời gian tới
nhu cau dao tao thoi gian toi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat can 77 44.3 44.3 44.3
tuy theo chuong trinh dao
tao cua cong ty
73 42.0 42.0 86.2
khong co nhu cau dao tao 24 13.8 13.8 100.0
Total 174 100.0 100.0
2.1.7 Mong muốn phương pháp đào tạo nào.
mong muon phuong phap dao tao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid chi dan cong viec 4 2.3 2.3 2.3
dao tao tu xa 8 4.6 4.6 6.9
cu di hoc tai cac truong
trung tam
51 29.3 29.3 36.2
hoi nghi hoi thao 11 6.3 6.3 42.5
mo lop canh doanh nghiep 100 57.5 57.5 100.0
Total 174 100.0 100.0
2.1.8 Nhu cầu đào tạo về kiến thức nào.
nhu cau dao tao ve kien thuc nao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nang cao kien thuc chuyen
mon
100 57.5 57.5 57.5
dao tao ve tin hoc tieng anh 25 14.4 14.4 71.8
mo rong chuyen mon 49 28.2 28.2 100.0
Total 174 100.0 100.0
2.1.9 Sẵn sàng trả một phần chi phí đào tạo.
san sang chi tra phi dao tao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid luon san sang 119 68.4 68.4 68.4
khong san sang 55 31.6 31.6 100.0
Total 174 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 97
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
2.2. Kiểm định Cronbach’s Alpha
*Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến Chương trình đào tạo
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.787 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation(
tương quan
biến tổng)
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
noi dung dao tao phu hop
mong muon
4.48 .482 .649 .a
chuong trinh dao tao cap
nhat thuong xuyen
4.24 .427 .649 .a
*Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến Đội ngũ giảng viên và phương pháp giảng
dạy
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.741 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
phuong phap dao tao phu
hop voi anh (chi)
12.07 4.174 .515 .694
giang vien truyen dat tot 12.01 4.607 .547 .680
giang vien co kien thuc
chuyen mon sau rong
12.02 4.104 .546 .675
giang vien luon san sang
giai dap thac mac
11.95 4.084 .538 .680
*Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến Cách thức tổ chức khoa học
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.861 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
co day du thiet bi giang day 13.73 2.337 .658 .843
duoc cung cap day du tai
lieu ve chuong trinh hoc
13.82 2.043 .805 .780
thoi gian dao tao duoc bo tri
hop li
13.75 2.222 .736 .811
dia diem dao tao thuan tien
cho di lai
13.66 2.433 .636 .851
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 98
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
*Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến Kết quả chương trình đào tạo
Cronbach's
Alpha N of Items
.881 8
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
co them nhieu thong tin kien
thuc moi
25.69 17.221 .622 .868
co them tu tin de lam viec 25.78 17.042 .602 .871
có phuong phap lam viec
moi hieu qua hon
26.01 15.988 .802 .849
hoan thanh cong viec
nhanh, hieu qua hon
26.13 16.046 .752 .854
co kha nang tu giam sat
cong viec cua minh
26.18 16.402 .735 .856
nang luc chuyen mon duoc
cai thien ro ret
25.89 17.832 .580 .872
chuong trinh dao tao xung
dang voi chi phi tien va thoi
gian
25.61 18.631 .485 .880
hoc duoc nhieu ki nang moi,
hieu ro hon cong viec
25.69 17.475 .579 .873
*Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến Đánh giá chung
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.738 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
danh gia hai long ve chuong
trinh dao tao
12.18 3.319 .515 .688
danh gia hai long ve cach
thuc to chuc khoa hoc
12.17 3.273 .669 .624
danh gia hai long ve doi ngu
giang vien va phuong phap
dao tao
12.35 2.657 .533 .692
danh gia hai long ve ket qua
dao tao
12.21 3.209 .468 .714
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 99
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
2.3. Kiểm định One-Sample Test về giá trị trung bình
2.3.1 Nhóm nhân tố 1
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
phuong phap dao tao phu
hop voi anh (chi)
174 3.94 .917 .070
noi dung dao tao phu hop
mong muon
174 4.24 .653 .050
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
phuong phap dao tao
phu hop voi anh (chi)
-.827 173 .409 -.057 -.19 .08
noi dung dao tao phu
hop mong muon
4.873 173 .000 .241 .14 .34
2.3.2 Nhóm nhân tố 2
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
giang vien truyen dat tot 174 4.01 .753 .057
giang vien co kien thuc
chuyen mon sau rong
174 3.99 .909 .069
giang vien luon san sang giai
dap thac mac
174 4.07 .922 .070
co day du thiet bi giang day 174 4.59 .579 .044
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
giang vien truyen dat tot .201 173 .841 .011 -.10 .12
giang vien co kien thuc
chuyen mon sau rong
-.083 173 .934 -.006 -.14 .13
giang vien luon san sang
giai dap thac mac
.986 173 .325 .069 -.07 .21
co day du thiet bi giang
day
13.482 173 .000 .592 .51 .68
2.3.3 Nhóm nhân tố 3
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
duoc cung cap day du tai lieu
ve chuong trinh hoc
174 4.50 .615 .047
thoi gian dao tao duoc bo tri
hop li
174 4.57 .582 .044
dia diem dao tao thuan tien
cho di lai
174 4.66 .553 .042
co them nhieu thong tin kien
thuc moi
174 3.88 .792 .060
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 100
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
duoc cung cap day du
tai lieu ve chuong trinh
hoc
10.719 173 .000 .500 .41 .59
thoi gian dao tao duoc
bo tri hop li
12.887 173 .000 .569 .48 .66
dia diem dao tao thuan
tien cho di lai
15.752 173 .000 .661 .58 .74
co them nhieu thong tin
kien thuc moi
-2.011 173 .046 -.121 -.24 .00
2.3.4 Nhóm nhân tố 4
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
co them nhieu thong tin kien thuc
moi
174 3.88 .792 .060
hoc duoc nhieu ki nang moi, hieu
ro hon cong viec
174 3.88 .792 .060
co them tu tin de lam viec 174 3.79 .842 .064
có phuong phap lam viec moi hieu
qua hon
174 3.56 .822 .062
hoan thanh cong viec nhanh, hieu
qua hon
174 3.44 .856 .065
co kha nang tu giam sat cong viec
cua minh
174 3.39 .817 .062
nang luc chuyen mon duoc cai
thien ro ret
174 3.68 .729 .055
chuong trinh dao tao xung dang voi
chi phi tien va thoi gian
174 3.95 .678 .051
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
co them nhieu thong tin
kien thuc moi
-2.011 173 .046 -.121 -.24 .00
hoc duoc nhieu ki nang
moi, hieu ro hon cong
viec
-2.011 173 .046 -.121 -.24 .00
co them tu tin de lam
viec
-3.243 173 .001 -.207 -.33 -.08
có phuong phap lam
viec moi hieu qua hon
-7.100 173 .000 -.443 -.57 -.32
hoan thanh cong viec
nhanh, hieu qua hon
-8.678 173 .000 -.563 -.69 -.44
co kha nang tu giam sat
cong viec cua minh
-9.838 173 .000 -.609 -.73 -.49
nang luc chuyen mon
duoc cai thien ro ret
-5.822 173 .000 -.322 -.43 -.21
chuong trinh dao tao
xung dang voi chi phi
tien va thoi gian
-.894 173 .373 -.046 -.15 .06
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 101
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
2.3.5 Nhóm nhân tố 5
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
danh gia hai long ve chuong
trinh dao tao
174 4.13 .668 .051
danh gia hai long ve cach
thuc to chuc khoa hoc
174 4.14 .605 .046
danh gia hai long ve doi ngu
giang vien va phuong phap
dao tao
174 3.98 .918 .070
danh gia hai long ve ket qua
dao tao
174 4.07 .787 .060
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
danh gia hai long ve
chuong trinh dao tao
2.496 173 .013 .126 .03 .23
danh gia hai long ve
cach thuc to chuc khoa
hoc
3.131 173 .002 .144 .05 .23
danh gia hai long ve doi
ngu giang vien va
phuong phap dao tao
-.330 173 .742 -.023 -.16 .11
danh gia hai long ve ket
qua dao tao
1.156 173 .249 .069 -.05 .19
2.4. Kiểm định ANOVA
2.4.1Theo độ tuổi
2.4.1.1 Kiểm định ANOVA đối với biến Chương trình đào tạo
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
chuong trinh dao tao cap nhat
thuong xuyen
.221 3 170 .882
noi dung dao tao phu hop
mong muon
.212 3 170 .888
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
chuong trinh dao tao cap
nhat thuong xuyen
Between Groups 1.247 3 .416 .860 .463
Within Groups 82.201 170 .484
Total 83.448 173
noi dung dao tao phu hop
mong muon
Between Groups .769 3 .256 .597 .618
Within Groups 73.093 170 .430
Total 73.862 173
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 102
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
2.4.1.2 Kiểm định ANOVA đối với biến Đội ngũ giảng viên và phương pháp đào tạo
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
phuong phap dao tao phu hop voi
anh (chi)
.370 3 170 .774
giang vien truyen dat tot 1.168 3 170 .324
giang vien co kien thuc chuyen mon
sau rong
1.099 3 170 .351
giang vien luon san sang giai dap
thac mac
.404 3 170 .750
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
phuong phap dao tao phu
hop voi anh (chi)
Between Groups 5.319 3 1.773 2.151 .096
Within Groups 140.106 170 .824
Total 145.425 173
giang vien truyen dat tot Between Groups .621 3 .207 .361 .781
Within Groups 97.356 170 .573
Total 97.977 173
giang vien co kien thuc
chuyen mon sau rong
Between Groups 1.616 3 .539 .648 .585
Within Groups 141.378 170 .832
Total 142.994 173
giang vien luon san sang
giai dap thac mac
Between Groups 1.778 3 .593 .693 .558
Within Groups 145.395 170 .855
Total 147.172 173
2.4.1.3 Kiểm định ANOVA đối với biến cách thức tổ chức khoa học
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
co day du thiet bi giang day .413 3 170 .744
duoc cung cap day du tai lieu ve
chuong trinh hoc
11.462 3 170 .000
thoi gian dao tao duoc bo tri hop li .617 3 170 .605
dia diem dao tao thuan tien cho di lai .128 3 170 .943
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
co day du thiet bi giang
day
Between Groups .051 3 .017 .050 .985
Within Groups 57.978 170 .341
Total 58.029 173
duoc cung cap day du tai
lieu ve chuong trinh hoc
Between Groups 1.127 3 .376 .992 .398
Within Groups 64.373 170 .379
Total 65.500 173
thoi gian dao tao duoc bo
tri hop li
Between Groups .704 3 .235 .688 .561
Within Groups 57.969 170 .341
Total 58.672 173
dia diem dao tao thuan
tien cho di lai
Between Groups 1.043 3 .348 1.138 .335
Within Groups 51.951 170 .306
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 103
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
co day du thiet bi giang
day
Between Groups .051 3 .017 .050 .985
Within Groups 57.978 170 .341
Total 58.029 173
duoc cung cap day du tai
lieu ve chuong trinh hoc
Between Groups 1.127 3 .376 .992 .398
Within Groups 64.373 170 .379
Total 65.500 173
thoi gian dao tao duoc bo
tri hop li
Between Groups .704 3 .235 .688 .561
Within Groups 57.969 170 .341
Total 58.672 173
dia diem dao tao thuan
tien cho di lai
Between Groups 1.043 3 .348 1.138 .335
Within Groups 51.951 170 .306
Total 52.994 173
2.4.1.4 Kiểm định ANOVA đối với biến Kết quả chương trình đào tạo
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
co them nhieu thong tin kien thuc moi 4.511 3 170 .005
hoc duoc nhieu ki nang moi, hieu ro
hon cong viec
2.639 3 170 .051
co them tu tin de lam viec .326 3 170 .806
có phuong phap lam viec moi hieu
qua hon
.072 3 170 .975
hoan thanh cong viec nhanh, hieu
qua hon
1.803 3 170 .149
co kha nang tu giam sat cong viec
cua minh
1.314 3 170 .271
nang luc chuyen mon duoc cai thien
ro ret
1.996 3 170 .116
chuong trinh dao tao xung dang voi
chi phi tien va thoi gian
1.614 3 170 .188
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
co them nhieu thong tin
kien thuc moi
Between Groups 1.487 3 .496 .788 .502
Within Groups 106.979 170 .629
Total 108.466 173
hoc duoc nhieu ki nang
moi, hieu ro hon cong
viec
Between Groups .582 3 .194 .306 .821
Within Groups 107.884 170 .635
Total 108.466 173
co them tu tin de lam viec Between Groups 2.281 3 .760 1.075 .361
Within Groups 120.270 170 .707
Total 122.552 173
có phuong phap lam viec
moi hieu qua hon
Between Groups 1.650 3 .550 .811 .489
Within Groups 115.275 170 .678
Total 116.925 173
hoan thanh cong viec
nhanh, hieu qua hon
Between Groups .987 3 .329 .445 .721
Within Groups 125.818 170 .740
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 104
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
Total 126.805 173
co kha nang tu giam sat
cong viec cua minh
Between Groups 2.197 3 .732 1.100 .351
Within Groups 113.228 170 .666
Total 115.425 173
nang luc chuyen mon
duoc cai thien ro ret
Between Groups .543 3 .181 .337 .799
Within Groups 91.434 170 .538
Total 91.977 173
chuong trinh dao tao
xung dang voi chi phi tien
va thoi gian
Between Groups 1.209 3 .403 .874 .456
Within Groups 78.423 170 .461
Total 79.632 173
2.4.2 Theo đơn vị công tác
2.4.2.1 Kiểm định ANOVA đối với biến Chương trình đào tạo
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
chuong trinh dao tao cap nhat thuong
xuyen
1.311 3 170 .272
noi dung dao tao phu hop mong
muon
1.136 3 170 .336
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
chuong trinh dao tao cap
nhat thuong xuyen
Between Groups 2.262 3 .754 1.579 .196
Within Groups 81.186 170 .478
Total 83.448 173
noi dung dao tao phu hop
mong muon
Between Groups 2.816 3 .939 2.246 .085
Within Groups 71.046 170 .418
Total 73.862 173
2.4.2.2 Kiểm định ANOVA đối với biến Đội ngũ giảng viên và phương pháp giảng dạy.
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
phuong phap dao tao phu hop voi anh
(chi)
1.304 3 170 .275
giang vien truyen dat tot .780 3 170 .506
giang vien co kien thuc chuyen mon
sau rong
.669 3 170 .572
giang vien luon san sang giai dap
thac mac
.123 3 170 .946
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 105
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
phuong phap dao tao phu
hop voi anh (chi)
Between Groups 1.135 3 .378 .446 .721
Within Groups 144.290 170 .849
Total 145.425 173
giang vien truyen dat tot Between Groups .666 3 .222 .388 .762
Within Groups 97.311 170 .572
Total 97.977 173
giang vien co kien thuc
chuyen mon sau rong
Between Groups 2.018 3 .673 .811 .489
Within Groups 140.976 170 .829
Total 142.994 173
giang vien luon san sang
giai dap thac mac
Between Groups .543 3 .181 .210 .889
Within Groups 146.629 170 .863
Total 147.172 173
2.4.2.3 Kiểm định ANOVA đối với biến Cách thức tổ chức khoa học
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
co day du thiet bi giang day 1.250 3 170 .293
duoc cung cap day du tai lieu ve
chuong trinh hoc
2.816 3 170 .041
thoi gian dao tao duoc bo tri hop li 1.421 3 170 .238
dia diem dao tao thuan tien cho di lai 6.139 3 170 .001
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
co day du thiet bi giang
day
Between Groups .455 3 .152 .448 .719
Within Groups 57.573 170 .339
Total 58.029 173
duoc cung cap day du tai
lieu ve chuong trinh hoc
Between Groups 2.168 3 .723 1.939 .125
Within Groups 63.332 170 .373
Total 65.500 173
thoi gian dao tao duoc bo
tri hop li
Between Groups 1.183 3 .394 1.166 .324
Within Groups 57.489 170 .338
Total 58.672 173
dia diem dao tao thuan
tien cho di lai
Between Groups 1.331 3 .444 1.460 .227
Within Groups 51.663 170 .304
Total 52.994 173
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 106
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
2.4.2.4 Kiểm định ANOVA đối với biến Kết quả chương trình đào tạo
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
co them nhieu thong tin kien thuc moi 1.410 3 170 .242
hoc duoc nhieu ki nang moi, hieu ro
hon cong viec
4.981 3 170 .007
co them tu tin de lam viec .661 3 170 .577
có phuong phap lam viec moi hieu
qua hon
.394 3 170 .758
hoan thanh cong viec nhanh, hieu
qua hon
.828 3 170 .480
co kha nang tu giam sat cong viec
cua minh
1.915 3 170 .129
nang luc chuyen mon duoc cai thien
ro ret
1.764 3 170 .156
chuong trinh dao tao xung dang voi
chi phi tien va thoi gian
3.809 3 170 .011
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
co them nhieu thong tin
kien thuc moi
Between Groups 5.266 3 1.755 2.892 .07
Within Groups 103.199 170 .607
Total 108.466 173
hoc duoc nhieu ki nang
moi, hieu ro hon cong
viec
Between Groups 7.675 3 2.558 4.315 .007
Within Groups 100.791 170 .593
Total 108.466 173
co them tu tin de lam viec Between Groups 4.242 3 1.414 2.032 .111
Within Groups 118.310 170 .696
Total 122.552 173
có phuong phap lam viec
moi hieu qua hon
Between Groups 2.703 3 .901 1.341 .263
Within Groups 114.222 170 .672
Total 116.925 173
hoan thanh cong viec
nhanh, hieu qua hon
Between Groups 1.262 3 .421 .569 .636
Within Groups 125.543 170 .738
Total 126.805 173
co kha nang tu giam sat
cong viec cua minh
Between Groups 2.454 3 .818 1.231 .300
Within Groups 112.971 170 .665
Total 115.425 173
nang luc chuyen mon
duoc cai thien ro ret
Between Groups 1.432 3 .477 .896 .444
Within Groups 90.545 170 .533
Total 91.977 173
chuong trinh dao tao
xung dang voi chi phi tien
va thoi gian
Between Groups 2.613 3 .871 1.923 .128
Within Groups 77.019 170 .453
Total 79.632 173
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 107
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S PhanThị Thanh Thủy
2.4.2.5 Kiểm định ANOVA đối với biến Đánh giá chung
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
danh gia hai long ve chuong trinh dao
tao
4.756 3 170 .006
danh gia hai long ve cach thuc to
chuc khoa hoc
2.398 3 170 .070
danh gia hai long ve doi ngu giang
vien va phuong phap dao tao
1.171 3 170 .322
danh gia hai long ve ket qua dao tao .633 3 170 .595
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
danh gia hai long ve
chuong trinh dao tao
Between Groups .742 3 .247 .550 .649
Within Groups 76.476 170 .450
Total 77.218 173
danh gia hai long ve cach
thuc to chuc khoa hoc
Between Groups .969 3 .323 .879 .453
Within Groups 62.439 170 .367
Total 63.408 173
danh gia hai long ve doi
ngu giang vien va phuong
phap dao tao
Between Groups 1.239 3 .413 .485 .693
Within Groups 144.669 170 .851
Total 145.908 173
danh gia hai long ve ket
qua dao tao
Between Groups 3.627 3 1.209 1.985 .118
Within Groups 103.546 170 .609
Total 107.172 173
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Lài – Lớp: K44A - QTKDTH 108
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_cong_tac_dao_tao_nguon_nhan_luc_tai_cong_ty_tnhh_mtv_xi_mang_song_gianh_4755.pdf