Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thiết bị điện Hoàng Anh

Trong quá trình quản lý doanh nghiệp kinh doanh thương mại, công tác kế toán nói chung và đặc biệt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng đã trở thành một công cụ tất yếu phục vụ cho quá trình quản lý của công ty. Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, công ty TNHH Thiết bị điện Hoàng Anh đã không ngừng cố gắng hoàn thiện nhằm mang lại một hệ thống kế toán tốt nhất cho công ty, giúp những thông tin kế toán cung cấp đảm bảo độ tin cậy, chính xác và đầy đủ nhất. Với thời gian thực tập ngắn ngủi nhưng vô cùng quý báu tại công ty, em đã có được cơ hội không chỉ để áp dụng những kiến thức đã học được trong nhà trường mà còn học hỏi được thêm nhiều kinh nghiệm thực tế trong công tác kế toán tại công ty. Đây sẽ là hành trang vô cùng quan trọng giúp cho em có thể hoàn thiện thêm những kiến thức và kỹ năng cho công việc cũng như sự nghiệp sau này.

pdf95 trang | Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 2854 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thiết bị điện Hoàng Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dịch vụ Đơn vị: Công ty TNHH TBĐ HOÀNG ANH SỔ CÁI Quyển số: 01 Tháng 03/2013 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có HĐ0000318 03/03 Bán đèn SP1036 01 111 400.000 HĐ0000320 04/03 Bán đèn SP1036 01 111 17.455.200 HĐ0000325 06/04 Bán đèn SP1036 01 131 10.909.500 HĐ0000358 18/03 Bán đèn SP1036 13 131 32.728.500 HĐ0000358 18/03 Bán đèn 250wE40 13 131 16.536.000 HĐ0000358 18/03 Bán đèn âm sàn 13 131 28.699.500 .. 31/03 Kết chuyển sang 911 27 911 3.312.945.100 Cộng số phát sinh 3.312.945.100 3.312.945.100 Số dƣ cuối kỳ (Nguồn: Phòng Kế toán) 58 2.2.4. Nội dung kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng ở công ty gồm các khoản trả lƣơng cho nhân viên bán hàng, các khoản trích theo lƣơng, chi phí thuê xe vận chuyển hàng (trƣờng hợp khách mua hàng với số lƣợng lớn, công ty không có phƣơng tiện vận chuyển), chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, chi phí thu mua hàng hóa... Để hạch toán chi phí bán hàng, công ty sử dụng TK 641 để tập hợp tất cả các chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, kể cả chi phí thu mua hàng hóa từ nhà cung cấp. Kế toán căn cứ vào các chứng từ: - Hóa đơn vận chuyển - Giấy ủy nhiệm chi, phiếu chi - Bảng tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng - Bảng phân bổ TSCĐ Ví dụ 6: Ngày 02/03/2013 công ty mua của công ty TNHH Thúy Hồng 500 đèn h/p 1,2m SP1036, trị giá mua chƣa thuế là 34.275.000 đồng, thuế GTGT 10%, thanh toán ngay bằng tiền mặt. Trong quá trình thu mua phát sinh chi phí vận chuyển là 1.650.000 đồng bao gồm thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Thang Long University Library 59 Mẫu 2.6 Phiếu chi CÔNG TY TNHH TBĐ HOÀNG ANH Mẫu số 02-TT; QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC PHIẾU CHI Ngày 02 tháng 03 năm 2013 Quyển số: Số: Nợ : 641,133 Có : 1111 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Địa chỉ: Lý do nộp: Số tiền: Viết bằng chữ: Kèm theo: Nguyễn Vân Anh Công ty THHH TBĐ Hoàng Anh Thanh toán tiền vận chuyển 1.650.000 Một triệu sáu trăm năm mƣơi nghìn đồng 01 chứng từ gốc Ngày 02 tháng 03 năm 2013 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận (Nguồn: Phòng Kế toán) 60 Công ty tính lƣơng nhân viên bán hàng (kinh doanh) theo công thức: Lƣơng nhân viên = Lƣơng theo hợp đồng + Phụ phí ăn ca + Thƣởng Các khoản trích vào chi phí của công ty là 23% tính trên lƣơng theo hợp đồng, bao gồm: 17% BHXH, 3% BHYT, 2% KPCĐ,1% BHTN. Các khoản trừ vào lƣơng ngƣời lao động bằng 9,5% tính trên lƣơng theo hợp đồng bao gồm: 7% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN. Lƣơng thực lĩnh = Lƣơng nhân viên - Các khoản trích theo lƣơng của ngƣời lao động Ví dụ 7: Tháng 03 năm 2013, nhân viên Trần Văn Giang là nhân viên kinh doanh của công ty. Lƣơng theo hợp đồng ký kết là 5.000.000 đồng/tháng, tiền phụ cấp ăn ca là 620.000 đồng/tháng, căn cứ theo kết quả bán hàng đƣợc thƣởng 200.000 đồng. Vậy lƣơng của nhân viên Trần Văn Giang là: Lƣơng nhân viên = 5.000.000 + 620.000 + 200.000 = 5.820.000 Lƣơng thực lĩnh = 5.820.000 - (350.000 + 75.000 +50.000) = 5.345.000 Trong đó: - BHXH = 5.000.000 * 7% = 350.000 - BHYT = 5.000.000 * 1,5% =75.000 - BHTN = 5.000.000 * 1% = 50.000 Thang Long University Library 61 Bảng 2.10 Bảng tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng BẢNG TÍNH LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG (Toàn công ty) Tháng 03 năm 2013 STT Họ tên Chức danh Tổng thu nhập Các khoản trích theo lƣơng Thực lĩnh Lƣơng theo HĐ Thƣởng Phụ cấp ăn ca Tổng lƣơng BHXH (7%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) 01 Nguyễn Thị Hƣơng GĐ 6.000.000 0 620.000 6.620.000 420.000 90.000 60.000 6.050.000 02 Trần Văn Giang NVKD 5.000.000 200.000 620.000 5.820.000 350.000 75.000 50.000 5.345.000 03 Phạm Đức Minh NVKD 5.000.000 400.000 620.000 6.020.000 350.000 75.000 50.000 5.520.000 04 Nguyễn Thu Thủy NVKT 5.000.000 0 620.000 5.620.000 350.000 75.000 50.000 5.145.000 05 Mai Thị Duyên NVKT 4.000.000 0 620.000 4.620.000 280.000 60.000 40.000 4.240.000 06 Vũ Đình Tùng NVHC 4.000.000 0 620.000 4.620.000 280.000 60.000 40.000 4.240.000 TỔNG CỘNG 73.000.000 600.000 10.540.000 84.140.000 5.110.000 1.095.000 730.000 77.205.000 (Nguồn: Phòng Kế toán) 62 Bảng 2.11 Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI (Toàn công ty) Tháng 3 năm 2013 Ghi có TK TK 334 – Phải trả công nhân viên TK 338 – Phải trả phải nộp khác Tổng cộng Ghi nợ TK Lƣơng Phụ cấp ăn ca Thƣởng Cộng có TK 334 KPCĐ TK 3382 BHXH TK 3383 BHYT TK 3384 BHTN TK 3398 Cộng có TK 338 TK 641 18.000.000 2.480.000 600.000 21.080.000 421.600 3.583.600 632.400 210.800 4.848.400 25.928.400 TK 642 55.000.000 8.060.000 0 63.060.000 1.261.200 10.720.200 1.891.800 630.600 14.503.800 77.563.800 TK 334 5.889.800 1.262.100 841.400 7.993.300 7.993.300 Tổng cộng 73.000.000 10.540.000 600.000 84.140.000 1.682.800 20.192.800 3.786.300 1.682.800 27.345.500 111.485.500 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 63 Kế toán dựa vào các chứng từ gốc, bảng phân bổ tiền lƣơng, bảng tính khấu hao TSCĐ để lên sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 641. Tất cả các chi phí liên quan tới bộ phận bán hàng nhƣ chi phí vận chuyển hàng hóa, lƣơng cho nhân viên bán hàng, các khoản trích theo lƣơng, chi phí dịch vụ mua ngoài, khấu hao TSCĐ đều đƣợc ghi chép và theo dõi đầy đủ trên Sổ cái TK 641 nhƣ sau: Bảng 2.12 Sổ cái TK 641- Chi phí bán hàng Đơn vị: Công ty TNHH TBĐ HOÀNG ANH SỔ CÁI Quyển số: 01 Tháng 03/2013 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có PC046 02/03 Thanh toán chi phí mua hàng 02 1111 1.500.000 Bảng lƣơng 31/03 Hạch toán chi phí tiền lƣơng 27 334 21.080.000 Bảng lƣơng 31/03 Hạch toán chi phí tiền lƣơng 27 338 4.848.400 Bảng phân bổ KH 31/03 Khấu hao TSCĐ tháng 03 27 214 7.097.500 .. 31/03 Kết chuyển sang 911 35.165.000 Cộng số phát sinh 35.165.000 35.165.000 Số dƣ cuối kỳ (Nguồn: Phòng Kế toán) 64 2.2.5. Nội dung kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm các khoản lƣơng trả cho nhân viên, các khoản trích theo lƣơng, khấu hao TSCĐ, các chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nƣớc, cƣớc điện thoại) phí chuyển tiền ngân hàng, chi phí tiếp khách. Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, công ty sử dụng TK 642 để tập hợp tất cả các chi phí liên quan đến quản lý doanh nghiệp. Kế toán căn cứ vào các chứng từ: - Hóa đơn, chứng từ điện, nƣớc, cƣớc điện thoại, các dịch vụ mua ngoài - Giấy ủy nhiệm chi, phiếu chi - Bảng tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng - Bảng phân bổ TSCĐ - Hóa đơn tiếp khách Công ty tính và phân bổ chi phí khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Khấu hao năm = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng TSCĐ Ví dụ 8: Ngày 21/03/2013 công ty mua 1 máy tính laptop với giá 17.500.000, chƣa bao gồm thuế GTGT 10% ƣớc tính sử dụng trong 10 năm. Khấu hao của TS mới đƣợc tính nhƣ sau: Khấu hao năm = 17.500.000 = 1.750.000 10 Khấu hao tháng = 17.500.000 = 145.833 12 Khấu hao ngày = 145.833 = 4704 31 Trong tháng 03/2013, tài sản mới đƣợc tính khấu hao 11 ngày (từ 21/3 => 31/3) Khấu hao trong tháng 03 = 4704 x 11 = 51.744 Thang Long University Library 65 Bảng 2.13 Bảng tính và phân bổ tài sản cố định BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 03 năm 2013 Chỉ tiêu Ngày bắt đầu hoặc ngừng sử dụng Tỷ lệ KH % Nguyên giá TSCĐ Số KH 641 642 I.Số khấu hao đã trích tháng trƣớc 918.150.000 11.678.400 7.097.500 4.580.900 II. Số khấu hao tăng trong tháng (II=1+2) 1. KH tính bổ sung TSCĐ tăng trong tháng 17.500.000 51.744 51.744 2. Khấu hao TSCĐ tăng trong tháng này III. Số khấu hao giảm trong tháng (III=3+4) 3. KH tính bổ sung cho TSCĐ giảm trong tháng trƣớc 4. KH TSCĐ giảm trong tháng này IV. Số KH phải trích trong tháng (IV=I+II+II) 935.650.000 11.730.144 7.097.500 4.632.644 (Nguồn: Phòng Kế toán) 66 Ví dụ 9: Ngày 20/3/2013 công ty thanh toán tiền điện cho công ty điện lực Đống Đa, tổng số tiền thanh toán là 692.000 đồng, bao gồm thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Mẫu 2.7 Hóa đơn GTGT tiền điện HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) Liên 2: Giao khách hàng Từ ngày 08/02 đến ngày 09/03 Mẫu số: 01GTKT2/001 AC/13T 0018596 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY ĐL ĐỐNG ĐA Địa chỉ: 274 Tôn Đức Thắng Điện thoại: 22203620 Mã số thuế: 0100101114-003 ĐT sửa chữa: 22203600 Tên khách hàng: Công ty TNHH thiết bị điện Hoàng Anh Địa chỉ: Số 42, tổ 71, Linh Quang, phƣờng Văn Chƣơng Điện thoại: MST: 0101595498 Số công tơ: 11029179 Chỉ số mới Chỉ số cũ Hệ số Tiêu thụ Đơn giá Thành tiền 10477 10142 1 335 Ngày 09 tháng 03 năm 2013 Bên bán điện Mã Hoài Nam Trong đó: 100 1.418 141.800 50 1.622 81.100 50 2.044 102.200 100 2.210 221.000 35 2.361 82.635 Cộng 335 628.735 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 62.874 Tổng cộng tiền thanh toán: 691.609 Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm chín mƣơi mốt nghìn sáu trăm linh sáu đồng (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 67 Để theo dõi cụ thể các chi phí phát sinh thì kế toán ghi sổ cái cho chi phí quản lý doanh nghiệp. Tất cả các chi phí liên quan tới bộ phận quản lý nhƣ lƣơng cho nhân viên các phòng ban, các khoản trích theo lƣơng, chi phí dịch vụ mua ngoài, khấu hao TSCĐ, chi phí tiếp khách đều đƣợc ghi chép và theo dõi đầy đủ trên Sổ cái TK 642. Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ hợp lệ, bảng phân bổ tiền lƣơng, bảng tính khấu hao TSCĐ kế toán sẽ nhập số liệu vào máy tính, để lên các sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 642 nhƣ sau: Bảng 2.14 Sổ cái TK 642- chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị: Công ty TNHH TBĐ HOÀNG ANH SỔ CÁI Quyển số: 01 Tháng 03/2013 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có PC079 20/03 Thanh toán tiền điện 15 111 692.000 .. Bảng lƣơng 31/03 Hạch toán chi phí tiền lƣơng 27 334 63.060.000 Bảng lƣơng 31/03 Hạch toán chi phí tiền lƣơng 27 338 14.503.800 Bảng phân bổ KH 31/03 Khấu hao TSCĐ tháng 03 27 214 4.632.665 .. 31/03 Kết chuyển sang 911 89.135.600 Cộng số phát sinh 89.135.600 89.135.600 Số dƣ cuối kỳ (Nguồn: Phòng Kế toán) 68 2.2.6. Nội dung xác định kết quả bán hàng Sau khi số liệu đƣợc cập nhật vào phần mềm excel rồi lên sổ cái các TK 511, TK 632, TK 641, TK 642 thì kế toán sẽ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng. Sau khi đã xác định lỗ, lãi kế toán sẽ kết chuyển số dƣ sang TK 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối. Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần từ bán hàng - Giá vốn hàng bán - Chi phí - bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Bảng 2.15 Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Đơn vị: Công ty TNHH TBĐ HOÀNG ANH SỔ CÁI Quyển số: 01 Tháng 03/2013 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ - 01 31/03 Kết chuyển doanh thu thuần 27 511 3.312.945.100 02 31/03 Kết chuyển GVHB 27 632 3.123.904.310 03 31/03 Kết chuyển chi phí bán hàng 27 641 35.165.000 04 31/03 Kết chuyển chi phí quản lý DN 27 642 89.135.600 05 31/03 Kết chuyển DT hoạt động tài chính 27 515 1.002.600 06 31/03 Kết chuyển TN khác 27 711 1.800.000 07 31/03 Kết chuyển CP TNDN 27 8211 16.885.698 05 31/03 Kết chuyển sang TK 421 27 4212 50.657.093 Cộng phát sinh 3.312.945.100 3.312.945.100 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 69 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN HOÀNG ANH. 3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN HOÀNG ANH. Sau gần 10 năm đi vào hoạt động, công ty TNHH Thiết bị điện Hoàng Anh đã đạt đƣợc không ít những thành công trong lĩnh vực kinh doanh đồ điện, trở thành đơn vị đi đầu về phân phối sản phẩm về đồ điện. Qua quá trình thực tập tại công ty, em nhận thấy để có đƣợc vị trí nhƣ ngày hôm nay, toàn thể cán bộ nhân viên cùng với ban lãnh đạo công ty đã phải cố gắng, nỗ lực rất nhiều. Những gì mà công ty đã đạt đƣợc rất đáng ghi nhận và đã trở thành niềm tự hào, cổ động lớn cho toàn thể nhân viên công ty. Trong quá trình tìm hiểu về thực tế công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty, em nhận thấy công ty có những ƣu điểm nổi bật nhƣ sau: 3.1.1. Ƣu điểm Về bộ máy quản lý Bộ máy quản lý của công ty đƣợc thiết kế theo hình thức trực tuyến chức năng, phù hợp với quy mô, đặc điểm kinh doanh thƣơng mại của công ty. Tuy các phòng ban riêng biệt với nhau và mỗi bên đều có chức năng độc lập trong công việc nhƣng vẫn có mối quan hệ mật thiết hỗ trợ với nhau để hoạt động của công ty luôn hiệu quả, tiết kiệm chi phí. Ban lãnh đạo công ty nhạy bén với những biến động của thị trƣờng, có trình độ quản lý và kinh doanh tốt. Đội ngũ cán bộ công nhân viên phần lớn là lao động trẻ nhiệt tình và giàu kinh nghiệm, hầu hết đƣợc đào tạo, có bằng Cao đẳng và Đại học. Về hoạt động kinh doanh thƣơng mại Tuy mới thành lập không lâu nhƣng công ty TNHH TBĐ Hoàng Anh kinh doanh luôn hiệu quả, từ lợi nhuận thấp tăng dần lên cao hơn. Trƣớc sự cạnh tranh gay gắt từ những đối thủ cùng ngành, công ty luôn có những chính sách thu hút khách hàng, nâng cao chất lƣợng phục vụ và giá thành hợp lý, vì vậy trong những năm qua, công ty đã mở rộng đƣợc thị trƣờng, hợp tác đƣợc với nhiều đối tác lớn Các dịch vụ hậu mãi luôn đƣợc thực hiện một cách nghiêm túc, đảm bảo uy tín của công ty. Đối với các tổ chức tín dụng, công ty luôn đảm bảo thanh toán đầy đủ, đúng hạn. Đối với cơ quan thuế, công ty nộp thuế đầy đủ cho Ngân sách Nhà Nƣớc. 70 Về bộ máy Kế toán Nhìn chung bộ máy kế toán của công ty TNHH TBĐ Hoàng Anh đƣợc tổ chức khá hợp lý và khoa học. Phòng kế toán có 3 nhân viên hoạt động dƣới sự hƣớng dẫn và phân công công việc của kế toán trƣởng. Mỗi nhân viên có nhiệm vụ riêng, công việc không bị chồng chéo. Hầu hết các nhân viên kế toán trong công ty đều có trình độ đại học, lành nghề và làm việc nghiêm túc, trung thực. Việc hạch toán, luân chuyển chứng từ, lƣu trữ sổ sách tƣơng đối đầy đủ và chính xác theo quy định. Về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đối với mỗi công ty kinh doanh thƣơng mại thì kết quả hoạt động bán hàng liên quan trực tiếp đến sự sống còn và tồn tại của doanh nghiệp, vì vậy quá trình hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đƣợc ban lãnh đạo công ty đặc biệt quan tâm. Các nỗ lực, cố gắng của công ty nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đạt đƣợc những ƣu điểm nổi bật nhƣ: - Công ty sử dụng hệ thống tài khoản bao gồm các tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết đã đáp ứng đƣợc nhu cầu phản ánh thông tin các nghiệp vụ, hầu hết các tài khoản tuân thủ tốt theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC của Bộ Tài Chính nhằm đảm bảo tính thống nhất trong hoạt động kế toán, kiểm toán, trao đổi thông tin tài chính với các đối tƣợng bên ngoài. - Chứng từ sử dụng theo hƣớng dẫn của Bộ Tài Chính. - Công ty sử dụng hình thức ghi sổ nhật ký chung phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty. - Các báo cáo của công ty đƣợc lập đầy đủ, chính xác, kịp thời giúp ban lãnh đạo công ty có thể đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động của công ty một cách thƣờng xuyên, từ đó có những biện pháp hữu hiệu để nâng cao doanh thu, giảm chi phí. - Công ty áp dụng phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: Phƣơng pháp này phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty và phù hợp với xu thế phát triển, biến động phức tạp của thị trƣờng hiện nay. Tuy nhiên, bên cạnh những ƣu điểm nổi bật trên, theo em công ty vẫn còn một số nhƣợc điểm cần khắc phục sau: 3.1.2. Nhƣợc điểm Chi phí thu mua và xác định giá vốn Theo quy định của Bộ Tài chính thì chi phí thu mua đƣợc hạch toán vào TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa, nhƣng công ty lại hạch toán toàn bộ chi phí thu mua hàng Thang Long University Library 71 hóa vào TK 641 – Chi phí bán hàng. Việc hạch toán nhƣ vậy gây ảnh hƣởng đến việc tính giá vốn hàng bán và làm tăng chi phí bán hàng, nhƣ vậy là không hợp lý. Từ đó sẽ ảnh hƣởng tới việc xác định kết quả bán hàng. Kế toán hạch toán chi phí thu mua vào tài khoản chi phí bán hàng, không tiến hành phân bổ chi phí thu mua với hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ sẽ dẫn tới tổng chi phí trong kỳ tăng, dẫn đến làm giảm lợi nhuận. Về tổ chức bộ máy kế toán Do quy mô công ty còn nhỏ, số lƣợng kế toán còn ít nên một nhân viên kế toán phải kiêm nhiệm nhiều công việc một lúc dẫn tới thƣờng xuyên phải chịu áp lực lớn trong công việc. Hơn nữa mô hình tổ chức nhân sự phòng kế toán đã vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm nhƣ: kế toán thu chi kiêm thủ quỹ, kế toán kho kiêm thủ kho dẫn đến khó kiểm soát khi kế toán có hành vi gian lận. Về các khoản chiết khấu thanh toán Công ty chƣa có các chiến lƣợc về các hạn mức tín dụng áp dụng riêng đối với từng đối tƣợng khách hàng nhằm khuyến khích các khách hàng sớm thanh toán cho doanh nghiệp, tránh tình trạng vốn bị chiếm dụng. Đồng thời việc làm này cùng giúp công ty cũng tiết kiệm đƣợc thời gian và chi phí đòi nợ. 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN HOÀNG ANH Qua quá trình thực tập ở công ty, nhận biết đƣợc tầm quan trọng của hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, em xin đƣa ra một số kiến nghị của bản thân nhằm khắc phục một số tồn tại để hoàn thiện hơn công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong công ty nhƣ sau: 3.2.1. Hoàn thiện việc xác định chi phí thu mua và giá vốn hàng bán Theo chế độ kế toán hiện hành, công ty phải sử dụng chi tiết 2 TK cấp 2 là: - TK 1561 – Giá mua hàng hóa - TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa Khi phát sinh chi phí thu mua, kế toán định khoản: Nợ 1562 – Chi phí thu mua chƣa thuế GTGT Nợ 133 – Thuế GTGT Có TK 111, 331, 112 Tổng tiền thanh toán 72 Cuối kỳ, tập hợp toàn bộ chi phí thu mua và tiến hành phân bổ vào giá vốn hàng bán cho hàng bán ra trong kỳ theo công thức: Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra = Chi phí thu mua + Chi phí mua * Số lƣợng hàng bán ra trong kỳ đầu kỳ phát sinh Số lƣợng hàng + Số lƣợng hàng nhập tồn đầu kỳ mua trong kỳ Đồng thời kết chuyển chi phí thu mua vào TK 632 để xác định giá vốn hàng xuất bán trong kỳ: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 1562 – Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ Ví dụ: Ngày 02/03/2013 công ty mua của công ty TNHH Thúy Hồng 500 đèn h/p 1,2m SP1036, trị giá mua chƣa thuế là 34.275.000 đồng, thuế GTGT 10%, thanh toán ngay bằng tiền mặt. Trong quá trình thu mua phát sinh chi phí vận chuyển là 1.650.000 đồng bao gồm thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Biết chi phí thu mua hàng tồn đầu kỳ là 555.000 đồng. Chi phí thu mua hàng hóa phát sinh trong kì nhƣ trong bảng sau: Ngày Số CT Diễn giải Số tiền thanh toán chƣa thuế GTGT 01/03 Chi phí thu mua hàng tồn đầu kỳ 555.000 02/03 PC046 Chi phí thu mua thanh toán bằng TM 1.500.000 09/03 PC060 Chi phí thu mua thanh toán bằng TM 1.200.000 15/03 PC067 Chi phí thu mua thanh toán bằng TM 560.000 25/03 PC092 Chi phí thu mua thanh toán bằng TM 600.000 Khi nghiệp vụ phát sinh, công ty hạch toán nhƣ sau: a, Ghi nhận giá trị hàng hóa theo hóa đơn: Nợ TK 1561 34.275.000 Nợ TK 133 3.427.500 Có TK 111 37.702.500 b, Ghi nhận chi phí thu mua Nợ TK 1562 1.500.000 Nợ TK 133 150.000 Có TK 111 1.650.000 Thang Long University Library 73 Cuối kỳ phân bổ chi phí thu mua cho 985 bộ đèn bán ra trong kỳ Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra = 555.000 + 1.500.000 + 1.200.000 + 560.000 + 600.000 * 985 = 3.410.804 175 + (500 + 300 + 100 + 200) Kết chuyển chi phí thu mua trong kỳ vào giá vốn hàng bán ra: Nợ TK 632 3.410.804 Có TK 1562 3.410.804 Việc thay đổi cách hạch toán này kéo theo sự thay đổi kết quả của một số sổ sách liên quan nhƣ sau: Đầu tiên kế toán phải lập sổ chi tiết TK 1562- Chi phí thu mua hàng hóa để theo dõi tình tình biến động của chi phí thu mua, đến cuối kỳ có thể tiến hành phân bổ hợp lý và chính xác. Bảng 3.1 Sổ chi tiết chi phí thu mua hàng hóa Đơn vị: Công ty TNHH TBĐ HOÀNG ANH SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ THU MUA HÀNG HÓA Tháng 03 năm 2013 Mặt hàng: Đèn h/p 1*1,2m SP1036 Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Nhập Xuất Tồn SH NT 01/03 Tồn đầu kỳ 555.000 HĐ 0000227 02/03 Nhập 500 bộ đèn 111 1.500.000 HĐ 0000336 09/03 Nhập 300 bộ đèn 111 1.200.000 HĐ 0000372 15/03 Nhập 100 bộ đèn 111 560.000 HĐ 0000461 25/03 Nhập 200 bộ đèn 111 600.000 31/03 Kết chuyển sang TK 632 632 3.410.804 Cộng số phát sinh 4.415.000 3.410.804 Tồn cuối kỳ 1.004.196 74 Bảng 3.2 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán CÔNG TY TNHH TBĐ HOÀNG ANH SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 03 năm 2013 Hàng hóa: Đèn h/p 1*1,2m SP1036 Mã hàng: SP 1036 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số lƣợng Đơn giá Thành tiền SH NT PXK0318 03/03 Xác định giá vốn hàng bán đèn h/p thanh toán bằng TM 1561 5 69.023 345.115 PXK0320 04/03 Xác định giá vốn hàng bán đèn h/p thanh toán bằng TM 1561 240 69.023 16.565.520 PXK0325 06/03 Xác định giá vốn hàng bán đèn h/p KH mua chịu 1561 150 69.023 10.353.450 . .. PXK0358 18/03 Xác định giá vốn hàng bán đèn h/p KH mua chịu 1561 450 69.023 32.728.500 .. ......... 31/03 Kết chuyển chi phí thu mua 1562 3.410.804 Tổng cộng 985 71.398.459 Thang Long University Library 75 Bảng 3.3 Sổ cái TK 632- Giá vốn hàng bán Đơn vị: Công ty TNHH TBĐ HOÀNG ANH SỔ CÁI Quyển số: 01 Tháng 3/2013 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có .. PXK0318 03/03 Xuất bán SP1036 02 1561 345.115 PXK0320 04/03 Xuất bán SP1036 02 1561 16.565.520 PXK0325 06/04 Xuất bán SP1036 02 1561 10.353.450 PXK0358 18/03 Xuất bán SP1036 13 1561 31.060.350 PXK0358 18/03 Xuất bán 250wE40 13 1561 16.098.000 PXK0358 18/03 Xuất bán đèn âm sàn 13 1561 27.689.450 .. 31/03 Kết chuyển chi phí thu mua SP1036 27 1562 3.410.804 31/03 Kết chuyển sang 911 27 911 3.127.315.114 Cộng số phát sinh 3.127.315.114 3.127.315.114 76 3.2.2. Về tổ chức lại bộ máy kế toán Hiện nay việc phân công nhiệm vụ trong phòng kế toán là kế toán thu chi kiêm thủ quỹ và kế toán kho kiêm thủ kho đã vi phạm nguyên tắc bất kiêm nghiệm. Nếu hai kế toán có hành vi gian lận sẽ rất khó quản lý và sẽ gây rủi ro cho công ty. Thứ nhất vì hàng tồn kho là tài sản lƣu động có giá trị và tỷ trọng lớn, có tính chất phức tạp, đòi hỏi sự quản lý chặt chẽ, nghiêm túc. Thứ hai, tiền là tài sản có tính lỏng cao, liên quan tới nhiều nghiệp vụ thanh toán, thu chi, rất dễ dẫn đến những sai lầm. Để quản lý tốt tài sản của công ty, đặc biệt là hàng tồn kho và tiền, công ty nên phân tách nhiệm vụ đồng thời gắn chặt trách nhiệm với từng cá nhân cụ thể. Cụ thể về mặt số lƣợng, hiện vật thì thủ kho sẽ có nhiệm vụ quản lý số lƣợng xuất nhập tồn các loại hàng hóa, thủ quỹ sẽ quản lý số tiền mặt hiện có tại quỹ. Còn về mặt giá trị, kế toán kho sẽ theo dõi hàng tồn kho cả về giá trị và số lƣợng, kế toán thu chi sẽ theo dõi việc thu chi tiền mặt theo các hóa đơn, chứng từ hợp lệ. Vì những nguyên nhân nêu trên, em kiến nghị công ty nên phân công lại trách nhiệm tại phòng kế toán. Do hạn chế về nguồn nhân lực, em kiến nghị công ty cho kế toán kho kiêm kế toán thu chi, thủ kho kiêm thủ quỹ. Nhƣ vậy sẽ không làm thay đổi số lƣợng nhân viên trong công ty, đồng thời sẽ giúp công ty tránh đƣợc nhiều những rủi ro do gian lận hơn vì vi phạm quy tắc bất kiêm nghiệm. 3.2.3. Về việc thực hiện chiết khấu thanh toán Nhƣ đã phân tích ở trên, để khuyến khích khách hàng thanh toán sớm cho công ty, tránh tình trạng vốn vị chiếm dụng, công ty nên chấp nhận chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Việc thực hiện chiết khấu thanh toán nên nêu rõ trong các hợp đồng kinh tế, tùy vào từng đối tƣợng khách hàng, giá trị hàng mua mà công ty có những tỷ lệ chiết khấu phù hợp. Ví dụ: Ngày 18/03 công ty bán buôn cho công ty TNHH XD & Nội thất Thanh Tùng tổng giá trị lô hàng là 77.964.000 đồng, chƣa bao gồm thuế GTGT, khách hàng chấp nhận nợ. Công ty áp dụng chiết khấu thanh toán theo điều khoản 1/10 net 30 (khách hàng đƣợc hƣởng 1% chiết khấu trên tổng số tiền hàng nếu thanh toán trong 10 ngày đầu tiên, thời hạn thanh toán trong vòng 30 ngày). - Nếu từ ngày 18/03 đến 28/03, khách hàng thanh toán cho công ty thì sẽ nhận đƣợc chiết khấu 1% trên tổng số tiền thanh toán là 85.760.400 (giá bao gồm thuế GTGT). Kế toán hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 635 857.604 (85.760.400 x 1%) Có TK 131 (TNHH XD & Nội thất Thanh Tùng) 857.604 Thang Long University Library 77 - Nếu từ ngày 29/03 trở đi, khách hàng mới thanh toán thì sẽ không nhận đƣợc chiết khấu thanh toán và phải thanh toán cho công ty chậm nhất là ngày 17/04/2013. Khi thực hiện chiết khấu thanh toán, kế toán theo dõi cụ thể tình hình chiết khấu thanh toán cho khách hàng trong bảng theo dõi chi tiết chiết khấu thanh toán dƣới đây: Bảng 3.4 Bảng theo dõi chiết khấu thanh toán khách hàng CÔNG TY TNHH TBĐ HOÀNG ANH BẢNG THEO DÕI CHI TIẾT CHIẾT KHẤU THANH TOÁN KHÁCH HÀNG Tháng 03 năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Khách hàng Nội dung Ngày phát sinh nợ Ngày trả Số tiền ghi nợ Tỷ lệ chiết khấu Số chiết khấu Số thực thu Ghi chú SH NT .. .. HĐ 0000358 18/03 Công ty TNHH XD & Nội thất Thanh Tùng Khách hàng mua chịu 18/03 28/03 85.760.400 1% 857.604 84.902.796 .. . Tổng cộng 78 3.2.4. Nâng cấp phần mềm công nghệ máy tính trong công tác kế toán Việc khai thác khả năng dữ liệu cũng nhƣ sự tính toán nhanh và tốc độ cao của máy vi tính vào công việc hàng ngày của con ngƣời ngày nay đã trở nên phổ biến, nó làm giảm thiểu đƣợc khối lƣợng công việc. Hiện nay các phần mềm ứng dụng trong công tác kế toán rất đa dạng, đem lại hiệu quả cao trong công việc nhƣ phần mềm kế toán MISA, FAST Xác định tầm quan trọng của công nghệ thông tin mà máy tính đem lại, em kiến nghị công ty TNHH TBĐ Hoàng Anh nên nghiên cứu những tiện ích và ƣu điểm của các phần mềm kế toán chuyên dụng để xem xét áp dụng cho công việc. Song song với việc nâng cấp phần mềm công nghệ, em thấy rằng công ty cần đào tạo bồi dƣỡng thêm cho nhân viên kế toán và các phòng ban khác đƣợc tiếp cận, học hỏi và sử dụng thành thạo phần mềm kế toán cũng nhƣ các ứng dụng tin học, thƣờng xuyên cập nhập những ứng dụng phần mềm kế toán mới để giúp cho việc quản lý, quản trị đƣợc dễ dàng và chính xác hơn. Thang Long University Library PHỤ LỤC Bảng 3.5 Sổ Nhật ký Tháng 3 (Trích) Đơn vị: Công ty TNHH TBĐ HOÀNG ANH SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 03 năm 2013 Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Trả tiền cho cty Thúy Hồng PNK 02/3 Giá mua hàng hóa 1561 34.275.000 0021 Thuế GTGT 133 3.427.500 Tiền Việt Nam 1111 37.702.500 PC046 02/3 Thanh toán chi phí mua hàng Giá vận chuyển 641 1.500.000 Thuế GTGT 133 150.000 Tiền Việt Nam 1111 1.650.000 .. PXK 0318 03/3 Xuất bán SP1036 Giá vốn hàng hóa 632 345.115 Giá mua hàng hóa 1561 345.115 Thu tiền trực tiếp khách lẻ PT0318 03/3 Tiền Việt Nam 111 440.000 Doanh thu bán hàng hóa 511 400.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 40.000 . Thu tiền hàng Cty TNHH MTV ĐT & PT NN HĐ 04/3 Tiền Việt Nam 111 19.200.720 0000320 Doanh thu bán hàng hóa 511 17.455.200 Thuế GTGT đầu ra 3331 1.745.520 Xuất bán SP1036 PXK 04/3 Giá vốn hàng hóa 632 16.565.520 0320 Giá mua hàng hóa 1561 16.565.520 Cộng chuyển sang trang sau: Số trang trƣớc mang sang: . .. PXK035 8 Xuất bán SP1036 18/3 Giá vốn hàng hóa 632 31.060.350 Giá mua hàng hóa 1561 31.060.350 Xuất bán đèn âm sàn PXK 18/3 Giá vốn hàng hóa 632 27.689.450 0358 Giá mua hàng hóa 1561 27.689.450 PXK 0358 Xuất bán đèn 250wE40 18/3 Giá vốn hàng hóa 632 16.098.000 Giá mua hàng hóa 1561 16.098.000 Bán chịu cho Cty TNHH XD & NT Thanh Tùng HĐ 18/3 Phải thu khách hàng 131 85.755.450 0000358 Doanh thu bán hàng hóa 511 77.959.500 Thuế GTGT đầu ra 3331 7.795.950 . Thanh toán tiền điện PC079 20/3 Giá 642 628.735 Thuế GTGT 133 62.874 Tiền mặt 111 691.609 .. PC081 21/3 Mua Laptop phục vụ quản lý Giá mua 211 15.909.000 Thuế GTGT 133 1.591.000 Tiền mặt 111 17.500.000 .. Chi phí tiền lƣơng cho nhân viên Bảng 31/3 Tiền lƣơng 641 21.080.000 Lƣơng Phải trả nhân viên 334 21.080.000 Các khoản trích theo lƣơng Bảng 31/3 Chi phí 641 4.848.400 Lƣơng Các khoản trích theo lƣơng 338 4.848.400 Bảng phân bổ KH Chi phí khấu hao TSCĐ 641 214 7.097.500 7.097.500 Cộng chuyển sang trang sau: Thang Long University Library Số trang trƣớc mang sang: . Chi phí tiền lƣơng cho nhân viên Bảng 31/3 Tiền lƣơng 642 63.060.000 Lƣơng Phải trả nhân viên 334 63.060.000 Các khoản trích theo lƣơng Bảng 31/3 Chi phí 642 14.503.800 Lƣơng Các khoản trích theo lƣơng 338 14.503.800 Bảng phân bổ KH 31/3 Chi phí khấu hao TSCĐ 642 214 4.632.665 4.632.665 31/3 Kết chuyển doanh thu thuần 511 3.312.945.100 911 3.312.945.100 31/3 Kết chuyển GVHB 911 3.123.904.310 632 3.123.904.310 31/3 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 35.165.000 641 35.165.000 31/3 Kết chuyển chi phí quản lý DN 911 89.135.600 642 89.135.600 Cộng chuyển sang trang sau: . .. (Nguồn: Phòng Kế toán) BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN HOÀNG ANH SINH VIÊN THỰC HIỆN: MÃ SINH VIÊN: CHUYÊN NGÀNH: NGUYỄN THỊ MINH THU A17593 TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN HOÀNG ANH Giáo viên hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện: Mã sinh viên: Chuyên ngành: Th.s Vũ Thị Kim Lan Nguyễn Thị Minh Thu A17593 Tài chính – Kế toán HÀ NỘI – 2014 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Thạc sỹ Vũ Thị Kim Lan đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản lý trƣờng Đại học Thăng Long đã tâm huyết truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. Những kiến thức này không những là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu giúp em bƣớc đi vững chắc và tự tin trong tƣơng lai. Em xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc công ty TNHH Thiết bị điện Hoàng Anh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại công ty. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn tới các anh chị phòng Kế toán đã chỉ bảo, nhiệt tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu. Do kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót, hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Minh Thu Thang Long University Library LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Minh Thu MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƢƠNG MẠI .............................................................................................................. 1 1.1. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƢƠNG MẠI ..................... 1 1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại ........................................... 1 1.1.2. Tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại .......................................................................... 2 1.1.3. Yêu cầu quản lý hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng ............ 3 1.1.4. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ........ 3 1.1.5. Các phương thức bán hàng .............................................................................. 4 1.1.6. Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán ............................................... 7 1.2. NỘI DUNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG ........................................................... 10 1.2.1. Chứng từ kế toán bán hàng ............................................................................ 10 1.2.2. Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 10 1.2.3. Phương pháp kế toán ...................................................................................... 14 1.3. NỘI DUNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG ................... 20 1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................ 20 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................... 23 1.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng ................................................................ 26 1.4. CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG ..................................................... 27 1.4.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái ............................................................................ 27 1.4.2. Hình thức Nhật ký chung ............................................................................... 28 1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ ............................................................................ 29 1.4.4. Hình thức Nhật ký chứng từ .......................................................................... 30 1.4.5. Hình thức Kế toán trên máy tính ................................................................... 31 Thang Long University Library CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TBĐ HOÀNG ANH ....... 32 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TBĐ HOÀNG ANH ........ 32 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 32 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ..................................................... 32 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .................................................................. 33 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán................................................................... 35 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán................................................................. 36 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TBĐ HOÀNG ANH .................. 38 2.2.1. Phương thức bán hàng và phương pháp thanh toán tại công ty ................. 38 2.2.2. Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ.................................. 38 2.2.3. Nội dung kế toán bán hàng ............................................................................ 40 2.2.4. Nội dung kế toán chi phí bán hàng ................................................................ 58 2.2.5. Nội dung kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................... 64 2.2.6. Nội dung xác định kết quả bán hàng ............................................................. 68 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN HOÀNG ANH. .................................................................. 69 3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN HOÀNG ANH. ............................................................................................................. 69 3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................... 69 3.1.2. Nhược điểm ..................................................................................................... 70 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN HOÀNG ANH ................................................................................ 71 3.2.1. Hoàn thiện việc xác định chi phí thu mua và giá vốn hàng bán .................. 71 3.2.2. Về tổ chức lại bộ máy kế toán ......................................................................... 76 3.2.3. Về việc thực hiện chiết khấu thanh toán ....................................................... 76 3.2.4. Nâng cấp phần mềm công nghệ máy tính trong công tác kế toán ............... 78 KẾT LUẬN Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt BĐS CKTM CPBH CPQLDN DT GGHB GTGT GVHB HTK K/c KKĐK KKTX NKC PC PXK SDCK SDĐK TBĐ TK TNHH TSCĐ TTĐB XK Tên đầy đủ Bất động sản Chiết khấu thƣơng mại Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Doanh thu Giảm giá hàng bán Giá trị gia tăng Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho Kết chuyển Kiểm kê định kỳ Kê khai thƣờng xuyên Nhật ký chung Phiếu chi Phiếu xuất kho Số dƣ cuối kỳ Số dƣ đầu kỳ Thiết bị điện Tài khoản Trách nhiệm hữu hạn Tài sản cố định Tiêu thụ đặc biệt Xuất khẩu DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Phƣơng thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức trực tiếp .............. 15 Sơ đồ 1.2 Phƣơng thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hànG ....... 15 Sơ đồ 1.3 Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán................ 16 Sơ đồ 1.4 Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán ......... 16 Sơ đồ 1.5 Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả góp ................................................. 17 Sơ đồ 1.6 Phƣơng thức giao đại lý (tại đơn vị giao đại lý) ........................................... 17 Sơ đồ 1.7 Kế toán bán hàng theo phƣơng thức giao đại lý hƣởng hoa hồng ................ 18 Sơ đồ 1.8 Kế toán bán hàng theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ .................................. 20 Sơ đồ 1.9 Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................... 22 Sơ đồ 1.10 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................... 25 Sơ đồ 1.11 Kế toán xác định kết quả bán hàng ............................................................. 27 Sơ đồ 1.12 Trình tự ghi sổ Kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái ........................... 28 Sơ đồ 1.13 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ............................... 29 Sơ đồ 1.14 Trình tự ghi sổ Kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ............................ 30 Sơ đồ 1.15 Trình tự ghi sổ Kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ .......................... 31 Sơ đồ 1.16 Trình tự ghi sổ Kế toán theo hình thức trên máy tính ................................. 31 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Thiết bị điện Hoàng Anh ... 33 Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy Kế toán của công ty TNHH TBĐ Hoàng Anh ........ 35 Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ................................. 37 DANH MỤC MẪU Mẫu 2.1 Hóa đơn GTGT ............................................................................................... 42 Mẫu 2.2 Phiếu xuất kho ................................................................................................. 43 Mẫu 2.3 Phiếu thu .......................................................................................................... 44 Mẫu 2.4 Giấy báo có ..................................................................................................... 46 Mẫu 2.5 Hóa đơn GTGT ............................................................................................... 48 Mẫu 2.6 Phiếu chi .......................................................................................................... 59 Mẫu 2.7 Hóa đơn GTGT tiền điện ................................................................................ 66 Thang Long University Library DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Bảng kê hàng hóa kèm hóa đơn ..................................................................... 47 Bảng 2.2 Sổ kho............................................................................................................. 50 Bảng 2.3 Bảng tổng hợp Nhập – xuất – tồn .................................................................. 51 Bảng 2.4 Sổ chi tiết hàng hóa ........................................................................................ 52 Bảng 2.5 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ........................................................................... 53 Bảng 2.6 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng ....................................................................... 54 Bảng 2.7 Sổ cái TK 1561 - Hàng hóa ............................................................................ 55 Bảng 2.8 Sổ cái TK 632- Giá vốn hàng bán .................................................................. 56 Bảng 2.9 Sổ cái TK 911 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................ 57 Bảng 2.10 Bảng tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ........................................... 61 Bảng 2.11 Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội .............................................. 62 Bảng 2.12 Sổ cái TK 641- Chi phí bán hàng ................................................................. 63 Bảng 2.13 Bảng tính và phân bổ tài sản cố định ........................................................... 65 Bảng 2.14 Sổ cái TK 642- chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................ 67 Bảng 2.15 Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh ............................................ 68 Bảng 3.1 Sổ chi tiết chi phí thu mua hàng hóa .............................................................. 73 Bảng 3.2 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ........................................................................... 74 Bảng 3.3 Sổ cái TK 632- Giá vốn hàng bán .................................................................. 75 Bảng 3.4 Bảng theo dõi chiết khấu thanh toán khách hàng .......................................... 77 Bảng 3.5 Sổ Nhật ký Tháng 3 (Trích) ........................................................................... 79 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 Sổ Nhật ký chung trên giao diện Microsoft Excel ......................................... 37 LỜI MỞ ĐẦU Đất nƣớc ta đang trên đà phát triển và hội nhập ngày càng sâu rộng trong mọi lĩnh vực trên trƣờng quốc tế. Đặc biệt là sau sự kiện nƣớc ta trở thành thành viên chính thức thứ 150 của tổ chức thƣơng mại thế giới - WTO. Sự hội nhập ấy đã mang lại cho chúng ta rất nhiều cơ hội nhƣng bên cạnh đó cũng không ít thách thức đối với các doanh nghiệp trong nƣớc, đặc biệt là các doanh nghiệp thƣơng mại, luôn luôn phải cạnh tranh và tìm ra những hƣớng đi mới để nâng cao vị thế cạnh tranh và uy tín của mình trên thị trƣờng trong nƣớc và nƣớc ngoài. Hòa mình vào sự phát triển chung của ngành thƣơng mại dịch vụ, công ty TNHH Thiết bị điện Hoàng Anh đang từng bƣớc phát triển và khẳng định chỗ đứng của mình trong lĩnh vực kinh doanh đồ điện. Tuy nhiên, muốn đứng vững trên thị trƣờng và nâng cao đƣợc hiệu quả quản lý bên cạnh những yếu tố nhƣ kế hoạch kinh doanh phù hợp, tổ chức bộ máy quản lý tốt thì công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Việc quản lý tốt khía cạnh này giúp nhà quản trị có thể nắm rõ đƣợc các thông tin chính xác, có cái nhìn tổng quan về tình hình kinh doanh của công ty, từ đó có những kế hoạch, chiến lƣợc nhằm mở rộng quy mô kinh doanh, kiểm soát tốt chi phí và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Nhận thức đƣợc vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Thiết bị điện Hoàng Anh, em đã thực sự nhận thức đƣợc tầm quan trọng cũng nhƣ những tồn tại trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp. Từ những điều tìm hiểu và tiếp thu trong thời gian thực tập, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thiết bị điện Hoàng Anh”. Bài khóa luận của em đƣợc chia thành 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thiết bị điện Hoàng Anh. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thiết bị điện Hoàng Anh. Trên cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các danh nghiệp kinh doanh thƣơng mại và thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thiết bị điện Hoàng Anh để đƣa ra Thang Long University Library các đánh giá khái quát thực trạng. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thiết bị điện Hoàng Anh: Mục đích nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thiết bị điện Hoàng Anh dƣới góc độ kế toán tài chính. Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thiết bị điện Hoàng Anh. Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thiết bị điện Hoàng Anh trong tháng 03 năm 2013. Phƣơng pháp nghiên cứu: thống kê và phân tích số liệu thu thập đƣợc trong quá trình thực tập, các chứng từ kế toán, sổ sách Trong thời gian làm khóa luận dƣới sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của cô giáo Thạc sỹ Vũ Thị Kim Lan và các anh chị phòng tài chính kế toán của công ty TNHH Thiết bị điện Hoàng Anh, em đã đƣợc tìm hiểu và có đƣợc một cái nhìn khái quát hơn về công tác công tác kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng của Công ty. Tuy nhiên, do thời gian thực tập giới hạn cùng với những kiến thức, kinh nghiệm còn hạn chế nên khóa luận của em không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến và sửa chữa của cô giáo cũng nhƣ các anh chị trong công ty để bài khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn cô giáo và các anh chị ở phòng ban công ty TNHH Thiết bị điện Hoàng Anh, đặc biệt là phòng kế toán đã giúp em hoàn thành khóa luận này! Sinh viên Nguyễn Thị Minh Thu KẾT LUẬN Trong quá trình quản lý doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại, công tác kế toán nói chung và đặc biệt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng đã trở thành một công cụ tất yếu phục vụ cho quá trình quản lý của công ty. Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, công ty TNHH Thiết bị điện Hoàng Anh đã không ngừng cố gắng hoàn thiện nhằm mang lại một hệ thống kế toán tốt nhất cho công ty, giúp những thông tin kế toán cung cấp đảm bảo độ tin cậy, chính xác và đầy đủ nhất. Với thời gian thực tập ngắn ngủi nhƣng vô cùng quý báu tại công ty, em đã có đƣợc cơ hội không chỉ để áp dụng những kiến thức đã học đƣợc trong nhà trƣờng mà còn học hỏi đƣợc thêm nhiều kinh nghiệm thực tế trong công tác kế toán tại công ty. Đây sẽ là hành trang vô cùng quan trọng giúp cho em có thể hoàn thiện thêm những kiến thức và kỹ năng cho công việc cũng nhƣ sự nghiệp sau này. Trong quá trình thực tập, em đã mạnh dạn nêu lên ý kiến nhận xét và đề xuất một số kiến nghị để công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty ngày càng hoàn thiện hơn. Tuy nhiên do còn nhiều hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm nên bài khóa luận này không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, vì vậy em rất mong những đóng góp của cô giáo và các anh chị để em có thể hoàn thiện hơn nữa bài viết này. Một lần nữa, em xin đƣợc gửi lời cảm ơn cô giáo Vũ Thị Kim Lan và các anh chị phòng kế toán công ty TNHH Thiết bị điện Hoàng Anh đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và tạo điều kiện cho em thực tập và hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Minh Thu Thang Long University Library TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Quyết định số 15/2006 – QĐ/BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp 2. PSG. TS. Đặng Thị Loan – chủ biên (2011) “Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân. 3. TS. Trần Phƣớc – chủ biên (2009) “Kế toán Thương mại dịch vụ”, Nhà xuất bản Tài chính.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftoan_van_a17593_5179_8836.pdf
Luận văn liên quan