Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Gia Ngân

Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tế và thực hiện đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Gia Ngân” em đã đạt được các mục tiêu đề ra, cụ thể: - Thông qua việc hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đã giúp em hiểu rõ hơn về một số khái niệm, vai trò, nhiệm vu, chế độ kế toán áp dụng và một số vấn đề khác chủ yếu trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp thương mại. - Có thêm hiểu biết về DNTN Gia Ngân trong một số vấn đề: Lịch sử hình thành, Bộ máy tổ chức, Tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị trong giai đoạn vừa qua và những năm tiếp theo. - Tiếp cận và tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở DNTN Gia Ngân về Bộ máy, tổ chức kế toán, Hệ thống chứng từ, sổ sách, Hệ thống tài khoản, Hệ thống báo cáo, Công tác ghi chép sổ sách để thấy được những ưu điểm, hạn chế, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán. - Thấy và nhìn nhận được những quy trình xử lý trong các khâu bán hàng, xử lý chứng từ, vào sổ. của một nghiệp vụ kinh tế.

pdf117 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2133 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Gia Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n Thị Thu Trang 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Khoản giảm trừ doanh thu tại doanh nghiệp rất ít, hầu như không đáng kế và rơi vào trường hợp là khách hàng bảo quản sản phẩm không tốt, để sản phẩm bị rách, mất thẩm mỹ nên doanh nghiệp tiến hành giảm giá để tạo thiện cảm với khách hàng. (1) Chứng từ - Với việc ít xuất hiện, nên đối với các khoản giảm trừ doanh thu, doanh nghiệp không có chứng từ nào. (2)Sổ sách kế toán - Với việc ít xuất hiện, nên đối với các khoản giảm trừ doanh thu, doanh nghiệp không có sổ sách kế toán nào. (3) Tài khoản sử dụng - TK 5211 – Chiết khấu thương mại (4) Ví dụ minh họa Trong quý 4 năm 2014, doanh nghiệp không có khoản giảm trừ doanh thu nào. 2.2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán thường được ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí được trừ. Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa dựa trên giá trị hàng nhập kho và chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ. Đơn giá bình quân = (Trị giá vật liệu tồn kho đầu kỳ + Trị giá vật liệu nhập kho trong kỳ) / (Số lượng vật liệu tồn kho đầu kỳ + Số lượng vật liệu nhập kho trong kỳ) (1) Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho, các chứng từ khác có liên quan. (2) Sổ sách kế toán - Sổ Cái tài khoản 632. - Sổ Chi tiết các tài khoản 156 (3) Tài khoản sử dụng SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang - TK 632 – Giá vốn hàng bán: tài hoản này được chi tiết thành các tài khoản, cụ thể là: o TK 632S – Giá vốn hàng bán mặt hàng sữa. o TK 632B – Giá vốn mặt hàng bánh. o TK 632D o TK 632xe (4)Ví dụ minh họa • Ngày 31/12/2014, xuất bán mặt hàng bánh Orion theo hóa đơn số 003875, đơn giá chưa thuế là 1.770.626, thuế 10%, kế toán ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632B 1.770.626 Có TK 156B 1.770.626 Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho để hạch toán GVHB cũng như việc ghi sổ SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.6: Phiếu xuất kho DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN Mẫu số: 02-VT Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế. PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số: XK1595 Nợ: 632B Có: 156B Họ tên người nhận: Công ty CP Trường An Địa chỉ: 257 Điện Biên Phủ, Phường Trường An, TP Huế Lý do xuất kho: Xuất HD 3875 Xuất tại kho: Hàng hóa Địa điểm:.......................... STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa Mẫu Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Bánh Marinboy 30gr boytom Lốc 9 142.500 1.282.500 2 Bánh chocopie 2p Pie2p Hộp 4 93.863,75 375.455 3 Bánh chocopie 12p Pie12 Hộp 3 37.556,88 112.671 Cộng 1.770.626 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): một triệu bảy trăm bảy mươi nghìn sáu trăm hai mươi sáu đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày....tháng....năm.... Người lập phiếu Người nhận hang Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 66 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) Biểu 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: lưu hành nội bộ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 ĐVBH: DNTN Gia Ngân Địa chỉ: Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế. Số TK 040002047537 NH TMCP Sài Gòn Công Thương Số HĐ nội bộ: 003875 Họ tên người mua: Tên ĐV: Công ty CP Trường An Địa chỉ: 257 Điện Biên Phủ, Tp Huế Hình thức thanh toán: TM/CK STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bánh Marinboy 30gr Lốc 9 147.273 1.325.457 2 Bánh Chocopie 2p Hộp 4 96.364 385.456 3 Bánh Chocopie 12p Hộp 3 38.466 115.398 Cộng tiền hàng: 1.826.311 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 182.632 Tổng cộng tiền hàng: 2.008.943 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu không trăm linh tám nghìn chín trăm bốn mươi ba đồng chẵn SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.8: Sổ Cái TK 632B DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế. SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý 4, Năm 2014 Tài khoản: 632B – Giá vốn hàng bán Số chứng từ Ngày hạch toán Loại chứng từ Diễn giải Tài khoản Tài khoản đối ứng Nợ Có 003379 7/10 Hóa đơn bán hàng Xuất hàng bán lẻ 632B 156B 132.819.782 003425 16/10 Hóa đơn bán hàng Xuất hàng bán lẻ 632B 156B 151.973.548 003627 19/11 Hóa đơn bán hàng Xuất HD 3627 632B 156B 2.513.408 003875 31/12 Hóa đơn bán hàng Xuất HD 3875 632B 156B 1.770.626 ... NVK01088 31/12 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển lãi lỗ 632B 911 2.433.177.100 Cộng: 2.433.177.100 2.433.177.100 Số dư cuối kỳ: Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 69 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.9: Sổ chi tiết TK 156B DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế. SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Quý 4, Năm 2014 Tài khoản: 156 – Hàng hóa Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 18/12/2014 003770 18/12/2014 Xuất HD 3770 632S 32.457.600 8.948.570.538 18/12/2014 003771 18/12/2014 Xuất HD 3771 632S 6.719.850 8.941.850.688 31/12/2014 003858 31/12/2014 Xuất hàng bán cho ST Thuận Thành HĐ 3858 632B 768.637 718.435.262 31/12/2014 003867 31/12/2014 Xuất hàng bán lẻ HĐ3867 632B 127.754.092 590.681.170 31/12/2014 003875 31/12/2014 Xuất HD 3875 632B 1.770.626 588.910.544 Cộng số phát sinh 2.386.344.160 2.371.003.134 Số dư cuối kỳ 15.341.026 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính của công ty thu được từ các khoản thu lãi tiền gửi ngân hàng. (1) Chứng từ - Giấy báo có ngân hàng, phiếu thu. - Bảng kê sao chi tiết tài khoản (2) Sổ sách kế toán - Sổ Cái tài khoản 515 (3) Tài khoản sử dụng - TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (4)Ví dụ minh họa • Định kỳ hằng tháng, doanh nghiệp ghi nhận khoản lãi nhập vốn từ các tài khoản tiền gởi ngân hàng. Ngày 31/12/2014, lãi nhập vốn theo chứng từ NTTK00433 số tiền 5.797đ cho khoản khoản tiền gởi tại Ngân hàng Sacombank, kế toán ghi nhận: Nợ TK 1121SCB 5.797 Có TK 515 5.797 Kế toán căn cứ vào Giấy báo Có và sổ phụ NH để hạch toán cũng như tiến hành ghi sổ chi tiết TK 112.. và sổ Cái TK 515.. SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.10: Giấy Báo Có NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN Số CT: 040002047537 CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ Ngày: 02/01/2015 GIẤY BÁO CÓ Ngày 31/12/2014 Đơn vị hưởng: DNTN Gia Ngân Địa chỉ: Lô T38 KQH BIET THU QL1A TU DUC Số TK: 040002047537 Nơi nhận: SACOMBANK Số tiền: 5.797 VND Nam ngan bay tram chin muoi bay dong Nội dung: LAI NHAP VON DNTN Gia Ngân SACOMBANK – CHI NHÁNH THUA.T.HUE Kế toán Chủ TK Giao dịch viên Kiểm soát viên Trưởng đơn vị SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 72 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.11: Sổ cái TK 515 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế. SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý 4, Năm 2014 Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Số chứng từ Ngày hạch toán Loại chứng từ Diễn giải Tài khoản Tài khoản đối ứng Nợ Có NTTK 00357 25/10 Nộp tiền vào tài khoản Lãi nhập vốn 515 1121NT 6.519 NTTK 00435 23/11 Nộp tiền vào tài khoản Lãi nhập vốn 515 1121EX 2.057 NTTK 00400 30/11 Nộp tiền vào tài khoản Lãi nhập vốn 515 1121CT 127.400 NTTK 00410 16/12 Nộp tiền vào tài khoản Lãi nhập vốn 515 1121CT 230.000 NTTK 00433 30/12 Nộp tiền vào tài khoản Lãi nhập vốn 515 1121SCB 5.797 ... NVK01088 31/12 Kết chuyển lãi lỗ Kết chuyển lãi lỗ 515 911 434.804 Cộng: 434.804 434.804 Số dư cuối kỳ: Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.2.2.5. Kế toán chi phí tài chính Cơ cấu vốn hiện nay của doanh nghiệp có khoảng 80% vốn vay, do đó chi phí lãi vay phải trả của doanh nghiệp khá lớn, và đây là khoản chi phí tài chính của doanh nghiệp (1) Chứng từ - Hợp đồng vay, khế ước vay, giấy nhận nợ... - Bảng tính lãi vay,... - Giấy báo nợ của ngân hàng. (2) Sổ sách kế toán - Sổ Cái tài khoản 635 (3) Tài khoản sử dụng - TK 635 – chi phí tài chính (4)Ví dụ minh họa • Ngày 30/12/2014, chi TGNH Công Thương để chi trả lãi vay theo chứng từ UNC00716 số tiền 25.900.036đ, dựa vào giấy báo Nợ của NH Công Thương, kế toán ghi nhận: Nợ TK 635 25.900.036đ Có TK 1121CT 25.900.036đ Với nghiệp vụ trên, từ giấy báo Nợ của NH kế toán ghi vào sổ chứng từ ghi sổ, đồng thời vào sổ chi tiết TK 1121CT, rồi vào sổ tổng hợp , vào sổ cái TK 635... SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.12: Giấy Báo Nợ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG Số CT: 040002047537 CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ Ngày:02 /01/2015 GIẤY BÁO NỢ Ngày 30/12/2014 Kính gởi: DNTN Gia Ngân Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách với nội dung như sau Tài khoản ghi Nợ: 040002047537 Số tiền: 25.900.036 VND Hai muoi lam trieu chin tram ba muoi sau dong Nội dung: CHUYỂN KHOẢN THANH TOÁN LÃI TIỀN VAY DNTN Gia Ngân SACOMBANK – CHI NHÁNH THUA.T.HUE Kế toán Chủ TK Giao dịch viên Kiểm soát viên Trưởng đơn vị SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.13: Sổ Cái TK 635 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế. SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý 4, Năm 2014 Tài khoản: 635 – Chi phí tài chính Số chứng từ Ngày hạch toán Loại chứng từ Diễn giải Tài khoản Tài khoản đối ứng Nợ Có UNC00565 17/10 Ủy nhiệm chi Trả vốn vay 635 1121NT 2.100.000 UNC00574 26/10 Ủy nhiệm chi Trả lãi vay 635 1121SCB 4.000.000 UNC00535 28/10 Ủy nhiệm chi Trả lãi vay 635 1121CT 17.832.363 UNC00655 7/11 Ủy nhiệm chi Trả vốn và lãi vay 635 1121CT 901.445 UNC00661 28/11 Ủy nhiệm chi Trả lãi vay 635 1121CT 15.710.700 UNC00653 2/12 Ủy nhiệm chi Trả vốn và lãi vay 635 1121NT 303.000 UNC00676 23/12 Ủy nhiệm chi Trả vốn vay 635 1121NT 4.096.500 UNC00716 30/12 Ủy nhiệm chi Trả lãi vay 635 1121CT 25.900.036 ... NVK01088 31/12 Kết chuyển lãi lỗ Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2014 635 911 154.271.157 UNC00179 31/12 Ủy nhiệm chi Trả vốn và lãi vay 635 1121CT 79.166 Cộng: 154.271.157 154.271.157 Số dư cuối kỳ: Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.2.2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp chủ yếu bao gồm: chi tiền rửa xe, gởi xe; khấu hao TSCĐ; phân bổ CCDC; thanh toán cước viễn thông, cước điện thoại; phí chuyển tiền, chuyển hàng; chi phí tiếp khách, công tác; chi phí bảo hiểm... (1) Chứng từ - Hóa đơn GTGT. - Phiếu chi. - Bảng phân bổ khấu hao (2) Sổ sách kế toán - Sổ cái tài khoản 6421 - Sổ cái tài khoản 6422 (3) Tài khoản sử dụng - TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh, được chi tiết thành 2 TK đó là: o TK 6421 – Chi phí bán hàng o TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (4)Ví dụ minh họa • Ngày 30/11/2014, chi trả tiền gửi xe 75C00968 qua đêm của tháng 11 theo PC00672 số tiền 190.000đ, kế toán ghi nhận: Nợ TK 6422 190.000 Có TK 1111 190.000 Kế toán căn cứ vào yêu cầu thanh toán tiền của bên giữ xe, lập phiếu chi và tiến hạch toán cũng như vào sổ Cái các TK chi phí quản lý kinh doah và TK tiền mặt SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 77 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.14: Phiếu chi DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN Số: 00230 Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế. TK Nợ: 811 TK Có: 1111 PHIẾU CHI Ngày 30 tháng 11 năm 2014 Người nhận tiền: Nhà giữ xe Địa chỉ: QL 1A Tự Đức Lý do: Chi tiền gửi xe 75C00968 qua đêm tháng 11 Số tiền: 190.000 (Viết bằng chữ): Một trăm chín mươi nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.15: Sổ Cái TK 6421 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế. SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý 4, Năm 2014 Tài khoản: 6421 – Chi phí bán hàng Số chứng từ Ngày hạch toán Loại chứng từ Diễn giải Tài khoản Tài khoản đối ứng Nợ Có PC00584 15/10/2014 Phiếu chi Chi rửa xe ô tô 75C-01958 và 75C-00968 6421 1111 90.000 NVK01080 31/10/2014 Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ phòng Kinh doanh tháng 10 năm 2014 6421 21413 2.310.606 NVK00200 30/11/2014 Chứng từ nghiệp vụ khác Phân bổ chi phí xăng xe T11/2014 6421 154 20.536.182 PC00672 30/11/2014 Phiếu chi Chi tiền gửi xe 75C00968 qua đêm tháng 11 6421 1111 190.000 NVK00218 31/12/2014 Chứng từ nghiệp vụ khác Phân bổ chi phí 6421 154 35.961.089 NVK01082 31/12/2014 Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ phòng Kinh doanh tháng 12 năm 2014 6421 21413 2.310.606 .... NVK01088 31/12/2014 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển chi phí bán hàng 6421 911 191.580.822 Cộng: 191.580.822 191.580.822 Số dư cuối kỳ: Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 79 Đạ i ọc K in tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.2.2.7. Kế toán thu nhập khác Các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp chỉ bao gồm chiết khấu bán hàng, tiền thưởng và các khoản hỗ trợ tiêu chí từ Vinamilk. (1) Chứng từ - Phiếu thu (2) Sổ sách kế toán - Sổ Cái - Sổ chi tiết - Sổ tổng hợp (3) Tài khoản sử dụng - TK 711 – Thu nhập khác (4) Ví dụ minh họa • Ngày 11/10/2014, doanh nghiệp nhập hàng sữa Vinamilk theo hóa đơn 15943 với số tiền hàng là 240.360.000, doanh nghiệp được chiết khấu bán hàng 2,5% theo chứng từ NVK00866 số tiền 6.009.000đ, kế toán ghi nhận Nợ TK 331VNM 6.009.000đ Có TK 711 6.009.000đ Kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT do bên bán cung cấp để hạch toán và ghi vào sổ chi tiết TK 331.. sổ tổng hợp, sổ Cái TK 711 SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 80 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.16: Phiếu nhập kho DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN Mẫu số: 01-VT Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế. PHIẾU NHẬP KHO Ngày 11 tháng 10 năm 2014 Số: NK00866 Nợ: 156S Nợ: 1331 Có: 331VNM Họ tên người giao hàng: Theo hóa đơn số 015943 Của Công ty Vinamilk Nhập tại kho: Hàng hóa Địa điểm:.......................... STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mẫu Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 STT có đường VNM ADM 110ml 04ad31 Hộp 50.000 3.450 172.500.000 2 STTT có đường VNM 180ml 04wd10 Hộp 5.000 5.900 29.500.000 3 ............ Cộng 240.360.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm bốn mươi triệu ba trăm sáu mươi nghìn đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày....tháng....năm.... Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 81 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.17: Sổ Cái TK 711 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế. SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý 4, Năm 2014 Tài khoản: 711 – Thu nhập khác Số chứng từ Ngày hạch toán Loại chứng từ Diễn giải Tài khoản Tài khoản đối ứng Nợ Có NVK00866 11/10/2014 Chứng từ nghiệp vụ khác Chiết khấu bán hàng HĐ 16981 711 331VNM 6.009.000 NTTK00358 24/10/2014 Nộp tiền vào tài khoản Thưởng và hỗ trợ T09/2014 711 1121EX 7.000.000 NVK00895 25/10/2014 Chứng từ nghiệp vụ khác Chiết khấu bán hàng HĐ 17091 711 331VNM 4.086.777 NVK00930 08/11/2014 Chứng từ nghiệp vụ khác Chiết khấu bán hàng HĐ 18415 711 331VNM 649.701 NVK00202 06/12/2014 Chứng từ nghiệp vụ khác Các khoản hỗ trợ 711 331VNM 9.000.000 NVK01043 20/12/2014 Chứng từ nghiệp vụ khác Chiết khấu bán hàng HĐ 21175 711 331VNM 2.195.054 NVK01063 30/12/2014 Chứng từ nghiệp vụ khác Chiết khấu bán hàng HĐ 23049 711 331VNM 5.203.205 NVK01088 31/12/2014 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2014 711 911 655.330.037 .... Cộng: 655.330.037 655.330.037 Số dư cuối kỳ: Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 83 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.2.2.8. Kế toán chi phí khác Tại doanh nghiệp, chi phí khác ít phát sinh, chi phí khác thường là các chi phí về tiền phạt vi phạm hợp đồng hoặc các khoản phạt thuế, truy thu thuế. (1) Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Sổ theo dõi tình hình khấu hao tài sản - Hóa đơn (2) Sổ sách kế toán - Sổ cái tài khoản 811 (3) Tài khoản sử dụng - Tài khoản 811 – Chi phí khác (4) Ví dụ minh họa Ngày 30/12/ 2014, doanh nghiệp phải nộp tiền phạt cho việc vi phạm hợp đồng với số tiền 2.450.000đ theo chứng từ PC00230, kế toán ghi nhận: Nợ TK 811 2.450.000 Có TK 1111 2.450.000 Căn cứ vào phiếu chi, kế toán tiến hành hạch toán và ghi sổ Cái TK 811, TK 1111... SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 84 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.18: Phiếu chi DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN Số: 00230 Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế. TK Nợ: 811 TK Có: 1111 PHIẾU CHI Ngày 30 tháng 12 năm 2014 Người nhận tiền: Đức Phúc Đạt Địa chỉ: Phú Vang Lý do: Tiền phạt vi phạm hợp đồng Số tiền: 2.450.000 (Viết bằng chữ): Hai triệu bốn trăm năm mươi ngàn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 85 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.19: Sổ Cái TK 811 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế. SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý 4, Năm 2014 Tài khoản: 811 – Chi phí khác Số chứng từ Ngày hạch toán Loại chứng từ Diễn giải Tài kho ản Tài khoản đối ứng Nợ Có PC0023 0 30/12 Phiếu chi Chi tiền nộp phạt hợp đồng 811 1111 2.450.000 NVK01 088 31/12 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ 811 911 2.450.000 Cộng 2.450.000 2.450.000 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 86 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.2.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (1) Chứng từ sử dụng - Các sổ doanh thu, chi phí. - Tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý - Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm (2) Sổ sách kế toán - Sổ Cái (3) Tài khoản sử dụng - TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (4) Ví dụ minh họa Theo Điều 17 thông tư 151/2014/TT-BTC, bắt đầu từ Qúy 4 năm 2014 kể từ khi Nghị định số 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định về thuế có hiệu lực Doanh nghiệp không phải lập tờ khai thuế TNDN tạm tính quý nữa mà chỉ phải nộp tiền thuế TNDN. Doanh nghiệp đã căn cứ vào số thuế TNDN của quý trước và dự kiến kết quả sản xuất kinh doanh trong quý xác định số thuế TNDN tạm nộp của quý 4, năm 2014 là 126.142.922đ Căn cứ vào số liệu tổng hợp để xác định kết quả kinh doanh, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sau để xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ: Nợ TK 8211 126.142.922 Có TK 3334 126.142.922 SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 87 Đạ i h ọc K inh t H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 88 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.20: Sổ Cái TK 8211 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế. SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý 4, Năm 2014 Tài khoản: 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số chứng từ Ngày hạch toán Loại chứng từ Diễn giải Tài khoản Tài khoản đối ứng Nợ Có NVK01088 31/12 Kết chuyển lãi, lỗ Thuế TNDN phải nộp quý 4/2014 821 3334 126.142.922 NVK01088 31/12 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ 821 911 126.142.922 . Cộng 126.142.922 126.142.922 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Giám đốc SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 89 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 90 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.2.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (1) Chứng từ - Bảng kê chứng từ (2) Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết - Sổ cái (3) Tài khoản sử dụng - TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh (4) Ví dụ minh họa: Như đã nêu, cuối kì doanh nghiệp tiến hành kết chuyển các tài khoản doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh • Hạch toán các khoản giảm trừ làm giảm doanh thu thuần: Nợ TK 511 Có TK 521 • Kết chuyển doanh thu Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 511 27.148.704.999 Có TK 911 27.148.704.999 Kết chuyển doanh thu tài chính Nợ TK 515 434.804 Có TK 911 434.804 Kết chuyển thu nhập khác Nợ TK 711 655.330.037 Có TK 911 655.330.037 • Kết chuyển các khoản chi phí: Kết chuyển giá vốn Nợ TK 911 26.507.283.120 Có TK 632 26.507.283.120 SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 91 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh Nợ TK 911 567.088.641 Có TK 642 567.088.641 Kết chuyển chi phí tài chính Nợ TK 911 154.271.157 Có TK 635 154.271.157 Kết chuyển chi phí khác Nợ TK 911 2.450.000 Có TK 811 2.450.000 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Doanh thu chịu thuế = 27.148.704.999 + 434.804 + 655.330.037 = 27.804.469.840 Chi phí hợp lý được trừ = 26.507.283.120 + 567.088.641 + 154.271.157 + 2.450.000 = 27.231.092.920 Thu nhập chịu thuế = 27.804.469.840 - 27.231.092.920 = 573.376.922 Thuế TNDN = 22% * 573.376.922 = 126.142.922 Nợ TK 911 126.142.922 Có TK 821 126.142.922 • Kết chuyển 911 vào lợi nhuận chưa phân phối 447.234.000 Nợ TK 911 447.234.000 Có TK 421 447.234.000 SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 92 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 93 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.21: Sổ Cái TK 911 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế. SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý 4, Năm 2014 Tài khoản: 911 – Thu nhập khác Số chứng từ Ngày hạch toán Loại chứng từ Diễn giải Tài khoản Tài khoản đối ứng Nợ Có NVK01088 31/12 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển doanh thu bán hàng 5111 9111 27.148.704.999 NVK01088 31/12 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 911 26.507.283.120 NVK01088 31/12 Kết chuyển lãi lỗ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 434.804 NVK01088 31/12 Kết chuyển lãi lỗ Kết chuyển chi phí tài chính 635 911 154.271.157 NVK01088 31/12/2014 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 911 567.088.641 NVK01088 31/12/2014 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển thu nhập khác 711 911 655.330.037 NVK01088 31/12/2014 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển chi phí khác 811 911 2.450.000 NVK01088 31/12 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 911 126.142.922 NVK01088 31/12 Kết chuyển lãi, lỗ Lợi nhuận chưa phân phối 421 911 447.234.000 Cộng: 27.804.469.840 27.804.469.840 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 94 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang (5) Trình bày các thông tin trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh. Biểu 2.22: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 4 năm 2014 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Qúy 4 năm 2014 Người nộp thuế: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN Mã số thuế: 3300515453 Địa chỉ trụ sở: Lô T38 KQH biệt thự QL 1A Tự Đức, P.An Tây, Tp Huế Quận Huyện: Tỉnh/ Thành phố: Huế Điện thoại: 054.360.0085 Fax: 054.3886.588 Email: dntngianganhue@gmail.com Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay 1 2 3 4 1. Doanh thu bán hàng 01 IV.08 27.148.704.999 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 3. Doanh thu thuần 10 27.148.704.999 4. Giá vốn hàng bán 11 26.507.283.120 5. Lợi nhuận gộp 20 641.421.879 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 434.804 7. Chi phí tài chính 22 154.271.157 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 567.088.641 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 (79.503.115) 10. Thu nhập khác 31 655.330.037 11. Chi phí khác 32 2.450.000 12. Lợi nhuận khác 40 652.880.037 13. Tổng lợi nhuận KT trước thuế 50 IV.09 573.376.922 14. Chi phí thuế TNDN 51 126.681.922 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51) 60 446.695.000 Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 95 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Gia Ngân Trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, bộ máy kế toán của doanh nghiệp đặc biệt là kế toán kết quả kinh doanh luôn là một trong những công cụ hổ trợ đắc lực, hữu hiệu cho các nhà quản trị. Bộ máy kế toán đã không ngừng được cải tổ, hoàn thiện để nâng cao hiệu quả lao động cũng như cố gắng để đưa ra được những số liệu chính xác phản ánh đúng tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giúp các nhà quản trị có những quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý, hiệu quả. Qua thời gian thực tập tại công ty, với những quan sát và tìm hiểu của mình, em nhận thấy công tác kế toán nói chung và kế toán kết quả kinh doanh tại đơn vị nói riêng đã đạt được một số yêu cầu, bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những hạn chế cần hoàn thiện. 3.1.1. Thành tựu (1) Về bộ máy kế toán Cùng với sự phát triển chung của công tác kế toán, bộ máy kế toán đã không ngừng trưởng thành về mọi mặt, đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý hạch toán của công ty. Nhìn chung, bộ máy kế toán của đơn vị đã thực hiện khá tốt chức năng của mình, như: cung cấp thông tin, phản ánh khá trung thực và hợp lý tình hình tài chính cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu thông tin của chủ thể liên quan. Công ty tổ chức kế toán theo mô hình kế toán tập trung, phù hợp với quy mô hoạt động của công ty. Tất cả các công việc kế toán như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp chi tiết, tính giá thành, lập báo SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 96 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang cáo, thông tin kinh tế đều được thực hiện tập trung ở phòng. Các bộ phận khác không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán ban đầu, thu nhận kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu quản lý sản xuất kinh doanh của từng bộ phận đó, lập báo cáo nghiệp vụ và chuyển chứng từ cùng báo cáo về phòng kế toán để xử lý và tiến hành công tác kế toán. Điều này bảo đảm sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán giúp đơn vị kiểm tra, chỉ đạo sản xuất kịp thời, chuyên môn hoá cán bộ, giảm nhẹ biên chế, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các phương tiện tính toán hiện đại có hiệu quả. Mặt khác, các cán bộ phòng kế toán đều là những người có trình độ chuyên môn, có trách nhiệm cao và nhiệt tình trong cong việc nên phòng kế toán luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, cung cấp thông tin một cách thường xuyên, liên tục giúp ban lãnh đạo đánh giá chính xác tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị trong bất kì thời điểm nào một cách nhanh chóng, từ đó đưa ra những quyết định kinh doanh kịp thời và hiệu quả. (2) Về hình thức kế toán Công ty áp dụng các sổ kế toán theo hình thức Chứng Từ ghi sổ, với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán Misa nên khối lượng công việc được giảm nhẹ, việc lọc hay in các sổ tổng hợp, các sổ chi tiết rất dễ dàng, phục vụ tốt cho quản lý. Đây là hình thức với mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán (3) Về chứng từ kế toán sử dụng Công ty sử dụng đúng chứng từ theo chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhở (Ban hàng theo Quyết định số 48/2006/QD-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) Chứng từ kế toán của công ty được lập rõ rãng, đầy đủ, kịp thời và chính xác theo nội dung quy định trên mẫu, theo đúng nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Tất cả các chứng từ kế toán của công ty được sắp xếp rất khoa học, gọn gàng, theo đúng nội dung kinh tế, đúng trình tự thời gian. Nhờ đó, việc tìm chứng từ luôn được nhanh chóng, chính xác. (4) Về sổ sách kế toán sử dụng SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 97 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Sổ kế toán của công ty được lập rõ ràng, chính xác theo mẫu hướng dẫn của nhà nước. (5) Về hệ thống tài khoản Hệ thống tài khoản mà công ty áp dụng để xác định kết quả kinh doanh theo đúng quy định của Bộ tài chính ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC. Các tài khoản được chi tiết đã đảm bảo được yêu cầu quản lý, đảm bảo cung cấp các thông tin phù hợp cho từng đối tượng, phục vụ cho việc lập các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính của đơn vị. Đặc biệt các tài khoản chi tiết công nợ được tổ chức rất rõ ràng. (6) Về phương pháp kế toán Kế toán tại công ty đã vận dụng các nguyên tắc kế toán như: cở sở dồn tích, nguyên tắc giá gốc, nguyên tắc thận trọng, nguyên tắc phù hợp... trong hạch toán nói chung và trong ghi nhận doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Phương pháp hạch toán: công ty đã thực hiện tương đối chính xác, phù hợp với chế độ kế toán cũng như đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị: + Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. + Thực hiện phương pháp khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng, tạo thuận lợi trong việc hạch toán vì phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, dễ thực hiện. + Sử dụng bảng phân bổ chi phí công cụ, dụng cụ giúp cho việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh được thực hiện một cách hợp lý và chính xác. + Vận dụng đầy đủ các nguyên tắc kế toán trong quá trình ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. + Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và nợ phải thu khó đòi. Việc này đồng nghĩa công ty đã dự đoán các tổn thất sẽ xảy ra trong tương lai. Do đó, khi có những rủi ro kinh tế bất ngờ xảy ra, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty sẽ không đáng kể. (7) Phương thức thanh toán SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 98 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Doanh nghiệp khuyến khích, và ngày càng phổ biến hình thức thanh toán qua chuyển khoản ngân hàng, giúp quản lý tốt hơn lượng tiền của doanh nghiệp, tráng được các rủi ro như tiền giá, mất mát... (8) Chính sách bán hàng Sản phẩm của doanh nghiệp đước khách hàng đánh giá cao, đồng thời khá hài lòng về các chính sách giá của doanh nghiệp. Trong chính sách bán hàng, doanh nghiệp đã đạt được các điểm mạnh là nghiệp vụ bán hàng tốt, có nhiều chương trình khuyến mãi, hỗ trợ bán hàng, hỗ trợ vận chuyển, giao hàng tận nơi cho khách hàng. Tóm lại, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp nói riêng đã tuân thủ theo đúng chế độ kế toán hiện hành quy định về mở sổ kế toán, ghi chép vào sổ và sử dụng các chứng từ liên quan... để đảm bảo các số liệu kế toán luôn được phản ánh chính xác, nhanh chóng và kịp thời, góp phần giúp các nhà quản trị công ty trong việc hoạch định chính sách kinh doanh. (9) Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Được sự hướng dẫn của kế toán trưởng công ty nên công tác hạch toán doanh thu tại công ty hiện nay khá tốt, phần lớn doanh thu được hách toán và theo dõi chặt chẽ theo từng bộ phận, là cơ sở quan trọng để từng bước tiến hành hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh, đánh giá cụ thể hiệu quả hoạt động để có kế hoạch đúng đắn trong tương lại. Các khoản giảm trừ doanh thu hầu như không phát sinh. Chỉ có năm 2013 thì xuất hiện khoản giảm trừ chiết khấu bán hàng nhưng không đáng kể. Điều đó cho thấy công ty tổ chức tương đối tốt công tác nghiên cứu, cải thiện về giá và dịch vụ bán hàng, cũng như quản lý tốt hàng tồn kho của mình. Công ty mở sổ chi tiết hạch toán chi phí theo từng khoản mục đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra số liệu, tài liệu, công tác đối chiếu chứng từ, số liệu dễ dàng hơn. Công tác kế toán kết quả kinh doanh tại công ty đã đáp ứng phần nào yêu cầu của Ban giám đốc công ty trong việc cung cấp các thông tin về tình hình kinh doanh SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 99 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang của công ty một cách kịp thời. Việc ghi chép, phản ánh được tiến hành dựa trên căn cứ khoa học của chế độ kế toán hiện hành và tình hình thực tế của công ty. 3.1.2. Hạn chế Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong các DN được dựa vào chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Trong khi đó, mỗi doanh nghiệp khác nhau thì việc vận dụng là không giống nhau. Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác kế toán kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục. (1) Chính sách bán hàng Mọi quyết định của doanh nghiệp liên quan đến thị trường và giá đều chịu sự ràng buộc của nhà cung ứng nên không thể linh hoạt điều chỉnh hay đổi cũng như khó trong việc đưa ra các chính sách chiết khấu thương mại hay giảm giá hàng bán. Doanh nghiệp thực hiện các chính sách hỗ trợ chưa đồng đều nên vẫn còn tồn tại một số ý kiến không hài lòng về các chính sách của doanh nghiệp đưa ra. Là một nhà phân phối, doanh nghiệp đã không ngừng đưa ra các chính sách nhằm thúc đẩy bán hàng, trong đó là chính sách nợ. Vì thế với khoản phải thu khá lớn là một điểm doanh nghiệp phải lưu ý trong việc quản lý nợ. Đặc biệt là trước tình hình doanh nghiệp có qiu định về thời hạn thanh toán công nợ rõ ràng, nhưng hầu hết vẫn không thực hiện đúng quy định đề ra, không chứng minh khách hàng sẽ thanh toán đúng thời hạn. (2) Bộ máy kế toán Trình độ của cán bộ, nhận viên phòng kế toán nhìn chung khá cao nhưng hầu hết là người trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm. Bộ máy kế toán tổ chức theo hình thức tập trung nên khó quan sát tình hình thực tế (3) Tổ chức, phương pháp kế toán - Kế toán cung cấp thông tin và báo cáo nghiêng về mảng kế toán tài chính, trong khi đó lại bỏ qua những báo cáo kế toán quản trị. Hiện nay, thông tin cần được cung cấp một cách nhanh chóng và phải được xử lý một cách kịp thời nhằm giúp các nhà quản trị linh hoạt trong việc đưa ra các quyết định và chiến lược kinh doanh. - Khâu luân chuyển chứng từ bán hàng còn chậm. SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 100 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang - Tổ chức phòng tài chính – kế toán chật hẹp, hồ sơ lưu trữ lại nhiều, gây khó khăn trong lưu thông, làm cho không khí trong phòng trở nên ngột ngạt, căng thẳng với quá nhiều hồ sơ ở xung quanh. - Thời điểm ghi chép sổ sách kế toán cho các nghiệp vụ về doanh thu, chi phí phát sinh được ghi vào thời điểm cuối năm, cùng với thời điểm lập Báo báo tài chính nên công việc kế toán tại phòng kế toán bị dồn vào cuối năm rất nhiều, điều này có thể ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc. - Doanh nghiệp chưa có đầy đủ các chứng từ, sổ sách cho các nghiệp vụ về doanh thu, chi phí ít xảy ra. Việc chủ quan này vẫn ít nhiều ảnh hưởng đến sự chính xác của số liệu, cũng như tổn thất cho doanh nghiệp. (4) Các khoản trích lập dự phòng Khách hàng của công ty là những khách hàng thường xuyên mua hàng nhiều lần nhưng lại thanh toán chậm, nợ nhiều dẫn đến tình trạng đọng vốn. Nhưng công ty không có khoản nào dự phòng cho số khách hàng khó đòi và hàng hóa tồn đọng nên khó lường trước rủi ro trong kinh doanh. (5) Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Các khoản chi phí quản lý kinh doanh phát sinh khá lớn,công ty cần chú trọng và giảm bớt khoản mục này nhằm tăng lợi nhuận. Công tác tổ chức dữ liệu và chuẩn bị lập báo cáo kết quả kinh doanh chưa khoa học, hợp lý. Tuy đã có sự phân công trách nhiệm trong việc tập hợp dữ liệu cho công tác chuẩn bị báo cáo kết quả kinh doanh nhưng thực tế phần lớn công việc lập đều do kế toán trưởng tiến hành. Như vậy, vai trò kế toán trưởng rất nặng nề. 3.2. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Gia Ngân 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Gia Ngân Để quản lý tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung cũng như doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, có nhiều công cụ khác nhau trong đó kế toán là một công cụ hữu hiệu trong nền kinh tế thị trường đầy rủi ro và tính cạnh SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 101 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang tranh cao, mang lại nhiều lợi nhuận nhất và tiết kiệm chi phí nhất đến mức có thể. Để có được điều đó, đòi hỏi phải tổ chức khâu quản lý thật chặt chẽ và hiệu quả. Mặt khác, kế toán tài chính là bộ phận trọng yếu của doanh nghiệp, nó cho biết doanh nghiệp hoạt động ra sao. Bộ máy kế toán yếu kém thì tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng không hiệu quả. Về lâu dài thì điều này là không tốt cho doanh nghiệp. Bởi vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là hết sức cần thiết. Tổ chức được bộ máy kế toán hiệu quả sẽ giúp nhà quản lý nắm bắt được tình hình tài chính cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và quyết định đầu tư đúng đắn, đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển bền vững ... Để có một bộ máy kế toán hoạt động hiệu quả, giúp doanh nghiệp hoàn thành được các chỉ tiêu về doanh thu cần phải biết khắc phục triệt để những hạn chế còn tồn tại. Từ đó sẽ nâng cao được năng lực và hiệu quả hoạt động của bộ máy, đảm bảo cho số liệu được chính xác, khách quan, giúp nhà quản lý ra những quyết định đúng đắn trong chiến lược phát triển doanh nghiệp. 3.2.2. Yêu cầu và nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Gia Ngân (1) Về yêu cầu - Cung cấp số liệu, thông tin về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh một cách trung thực, khách quan và dễ hiểu, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác theo dõi và kiểm tra. - Số liệu kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác. Đây là điều hết sức quan trọng và cần thiết đối với các cơ quan chức năng: đối với thuế- giúp cho việc tính toán thuế và các khoản phải nộp vào NSNN; đối với ngân hàng- giúp cho việc tính lãi tiền vay, tiền gửi và việc thu hồi vốn và lãi; quan trong là đối với ban lãnh đạo của doanh nghiệp trong việc đưa ra phương hướng và kế hoạch cụ thể cho kì kinh doanh tiếp theo. SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 102 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang - Số liệu phải rõ ràng, minh bạch, công khai và đầy đủ, đây là điều đặc biệt quan tâm của doanh nghiệp. - Đảm bảo tiết kiệm và có hiệu quả thiết thực, khả thi. Bất kì một doanh nghiệp nào dù là tư nhân hay Nhà nước đều có chung mong muốn là tiết kiệm được chi phí, thu được lợi nhuận cao, phát triển doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh. (2) Về nguyên tắc • Nguyên tắc thống nhất - Đảm bảo sự thống nhất từ trung ương đến cơ sở. - Đảm bảo sự thống nhất giữa các chỉ tiêu mà kế toán phản ánh. - Đảm bảo sự thống nhất về hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ kế toán và phương pháp hạch toán. • Thực hiện đúng chế độ nhà nước ban hành - Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, khoa học, phù hợp với đặc điểm tính chất kinh doanh của doanh nghiệp. Đơn vị phải có đội ngũ nhân viên kế toán hiểu biết nghiệp vụ kế toán. Đặc biệt chú ý đến công tác trang bị phương tiện kỹ thuật, áp dụng kế toán máy trong thu thập xử lý các nghiệp vụ kinh tế. - Tiếp cận các chuẩn mực quốc tế, áp dụng phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp. - Đảm bảo cung cấp thông tin chính xác kịp thời, đầy đủ về mọi mặt của hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp, phục vụ kịp thời cho việc chỉ đạo quá trình kinh doanh. 3.3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Gia Ngân - Doanh nghiệp cần hoàn thiện hơn trong mảng chứng từ, sổ sách liên quan đến doanh thu, chi phí, dù cho các nghiệp vụ ít xảy ra. - Phải thường xuyên theo dõi, chặt chẽ, tỉ mỉ đối với từng khách hàng, thường xuyên đối chiếu công nợ và có biên bản xác nhận công nợ giữa hai bên. Tuy nhiên tùy SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 103 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang từng khách hàng, phạm vi thời gian thanh toán và tùy trường hợp cụ thể mà có biện pháp xử lý phù hợp. - Mặc dù những nhân viên kế toán có trình độ nghiệp vụ, sử dụng vi tính thành thạo nhưng cũng nên được đào tạo thêm nghiệp vụ về thuế, nâng cao kiến thức về tin học và máy tính để dễ dàng quản lý, sử dụng máy tính chủ động khắc phục một số hạn chế, trục trặc về phần mềm, chương trình trong máy tính. Đồng thời tạo điều kiện cho nhân viên kế toán được học hỏi, trau dồi kinh nghiệm. - Nên tổ chức một bộ phận thiên về kế toán quản trị để tiến hành cung cấp thông tin, kiểm tra, đánh giá kế hoạch. Bộ phận kế toán quản trị căn cứ thông tin của bộ phận kế toán tài chính và các bộ phận khác trong doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin thích hợp, giúp nhà quản trị có thể cân nhắc và lựa chọn những phương án sản xuất kinh doanh phù hợp, đưa ra các quyết định chính xác, nhanh chóng và kịp thời. - Công ty nên xây dựng thêm phòng lưu trữ hồ sơ riêng theo từng báo cáo, cũng như những biện pháp quy định về ngày luân chuyển chứng từ trong tháng để có thể tập hợp chứng từ được thực hiện một cách đầy đủ, kịp thời. Chẳng hạn, có thể quy định đến ngày nhất định, các phòng ban, kho... phải tập hợp và gởi toàn bộ chứng từ phát sinh trong tháng về phòng kế toán để kế toán xử lý các chứng từ đó một cách cập nhật nhất. - Nên ứng dụng tin học phổ biến hơn: Do số lượng hóa đơn bán hàng tập trung về phòng kế toán khá lớn, kế toán cũng phải cập nhật số liệu trên máy nhiều. Vì vậy để thông tin trên hóa đơn được xử lý kịp thời, cũng như giảm bớt công việc cho kế toán công ty, công ty nên hoàn thiện hơn nữa kế toán bán hàng trên máy vi tính. Đó là có thể kết nối mạng vi tính với các phòng kinh doanh. Khi có hóa đơn, nhân viên ở các bộ phận kinh doanh sẽ cập nhật số liệu vào máy ngay và kế toán cũng có thể biết được chứng từ nghiệp vụ xảy ra trong ngày và xử lý kịp thời. - Công ty cần quản lý chặt chẽ hơn các khoản chi phí quản lý kinh doanh phát sinh, vừa giảm thiểu vừa giám sát. - Phân công hợp lý trong công tác kế toán, cũng như công tác thực hiện các báo cáo. SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 104 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tế và thực hiện đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Gia Ngân” em đã đạt được các mục tiêu đề ra, cụ thể: - Thông qua việc hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đã giúp em hiểu rõ hơn về một số khái niệm, vai trò, nhiệm vu, chế độ kế toán áp dụng và một số vấn đề khác chủ yếu trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp thương mại. - Có thêm hiểu biết về DNTN Gia Ngân trong một số vấn đề: Lịch sử hình thành, Bộ máy tổ chức, Tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị trong giai đoạn vừa qua và những năm tiếp theo. - Tiếp cận và tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở DNTN Gia Ngân về Bộ máy, tổ chức kế toán, Hệ thống chứng từ, sổ sách, Hệ thống tài khoản, Hệ thống báo cáo, Công tác ghi chép sổ sách để thấy được những ưu điểm, hạn chế, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán. - Thấy và nhìn nhận được những quy trình xử lý trong các khâu bán hàng, xử lý chứng từ, vào sổ... của một nghiệp vụ kinh tế. - Tuy nhiên, do một số hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức và một số điều kiện khách quan khác nên em vẫn chưa nghiên cứu sâu trong một số phần hành; chưa tiếp cận được một số tài liệu thực tế của đơn vị nên không phản ánh cụ thể, chi tiết. Đồng thời, qua thực tế cho thấy công tác kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp đã đảm bảo đầy đủ, kịp thời, đúng yêu cầu của công tác quản lý và có tính thống nhất trong phạm vi tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán và các bộ phận có liên quan. Đồng thời đảm bảo cho số liệu kế toán phản ánh một cách chính xác, trung thực, rõ ràng, dễ hiểu, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý kinh doanh ở tại doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập, SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 105 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang em nhận thấy Công ty luôn chấp hành đầy đủ các chính sách và chế độ tài chính kế toán theo quy định của Nhà Nước 2. Kiến nghị Để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đòi hỏi phải có sự nổ lực của chính những người làm công tác quản lý và nhân viên. Xuất phát từ nhu cầu của thị trường mà đáp ứng để tăng kết quả kinh doanh và cũng từ yêu cầu đòi hỏi về tính hiệu quả trong công việc để thiết kế mô hình quản lý tài chính – kế toán cho thích hợp với công ty trong điều kiện hiện nay. SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 106 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GVC. Phan đình Ngân; ThS. Hồ Phan Minh Đức (2008), Giáo trình Kế toán Tài chính 1, Đại học Huế. 2. Bộ Tài chính, 2006. Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 3. Hệ thống chuẩn mực Kế toán Việt Nam 4. Các trang web: niceaccounting.com 5. Lê Thị Thùy (2011), Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần bê tông ly tâm Thủ Đức, Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại Học Kỹ thuật Công nghệ, Tp. Hồ Chí Minh. 6. Lê Thị Hồng Nhung (2011), Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Kim Tín, Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ, Tp. Hồ Chí Minh. SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 107 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfton_nu_khuong_nhi_9115.pdf
Luận văn liên quan