Một doanh nghiệp cạnh tranh thành công không chỉ cung cấp sản phẩm dịch vụ
tốt hơn đối thủ cạnh tranh mà phải làm cho chúng sẵn có ở đúng thời gian, đúng địa
điểm, đúng số lượng và chất lượng theo phương thức mà người tiêu dùng mong muốn.
Chỉ có nhờ tổ chức và quản lý các kênh phân phối một cách khoa học thì những khả
năng này mới được thực hiện.
Vấn đề xây dựng và hoàn thiện hệ thống kênh phân phối là một hoạt động hết
sức quan trọng đối với bất cứ một doanh nghiệp nào hoạt động trong cơ chế thị trường.
Trong xu thế hội nhập và quốc tế hoá như hiện nay thì vấn đề này càng trở nên cấp
thiết vì khi tham gia vào môi trường kinh doanh và khu vực thì sự cạnh tranh sẽ cực kỳ
gay gắt, khi ấy doanh nghiệp nào có hệ thống kênh phân phối mạnh hơn, hiệu quả hơn
sẽ là người chiến thắng
124 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2303 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm thiết bị vệ sinh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hủ nhiều hơn so
với công ty, đối thủ có chính sách gì thu hút khách hàng. Do khả năng phục vụ,
khuyến mãi hay đáp ứng hàng nhanh, giá cả hợp lý làm khách hàng hài lòng để từ đó
điều chỉnh hoạt động bán hàng tốt hơn.
2.4.2.1 Đánh giá của khách hàng lẻ về Công ty Phát Đạt
Bảng 2.18 : Đánh giá của người tiêu dùng đối với chính sách của công ty
Giá trị
trung bình
Mức giá cả phù hợp 4.01
Việc mua sản phẩm tại các cửa hàng được đáp ứng nhanh chóng 2.75
Sản phẩm công ty đa dạng, nhiều mẫu mã 4.02
Anh/Chị hài lòng về nhân viên bán hàng tại Công ty Phát Đạt 3.63
(Nguồn: Số liệu điều tra và phân tích của tác giả)
Ý kiến “ Mức giá cả phù hợp”, “ Sản phẩm của Công ty đa dạng , nhiều mẫu mã”
được người tiêu dùng đánh giá với giá trị trung bình tương ứng là 4.01 ; 4.02. Điều này
thể hiện xu hướng trên mức đồng ý của người tiêu dùng đối với các ý kiển trên.
Người tiêu dùng khá đồng ý với ý kiến “ Hài lòng về nhân viên bán hàng tại
Công ty Phát Đạt” với giá trị trung bình là 3.63. Tuy nhiên đối với ý kiên về “ Việc
mua sản phẩm tại cửa hàng được đáp ứng nhanh chóng” thì không được người tiêu
dùng đánh giá cao với mức đánh giá trung bình là 2.75. Đòi hỏi Công ty cần xem xét
lực lượng, năng lực bán hàng của nhân viên tại cửa hàng để nâng cao khả năng phục
cho khách hàng một cách tốt nhất.
2.5. Đánh giá chung về hệ thống kênh phân phối sản phẩm của Công ty
TNHH Phát Đạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
2.5.1. Những kết quả đã đạt được
Công ty là nhà phân phối lớn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, công ty đang
dần khẳng định được hiệu quả chiến lược kinh doanh, đặc biệt là hiệu quả trong hoạt
động của hệ thống kênh phân phối. Góp phần đưa sản phẩm đến gần hơn với người
tiêu dùng.
ại h
ọc K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền 86
+ Có hệ thống phân phối bao phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, ngoài ra
công ty còn đang là nhà phân phối miền Trung.
+ Công ty xây dựng cho mình hệ thống kênh phân phối vững chắc với cấu trúc
kênh, số lượng trung gian các cấp độ phân phối phù hợp
+ Hoạt động của hệ thống kênh đã đi vảo ổn định, các dòng chảy trong kênh
tạo được sự hài lòng, góp phần hỗ trợ hoạt động của thành viên được tốt hơn.
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được thì công ty cũng không thể tránh khỏi
một số hạn chế. Các hạn chế này xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, khách
quan có chủ quan cũng có, tuy nhiên với hiệu quả hoạt động như hiện nay thì việc
khắc phục các hạn chế, yếu kém trong hoạt động của Công ty là hoàn toàn có thể. Một
số hạn chế có thể kể đến như:
+ Các cấp trung gian trong hệ thống kênh phân phối của Công ty chưa đa
dạng, nên chưa đảm bảo được mức độ bao phủ toàn bộ thị trường.
+ Đánh giá của đại lý về chính sách ưu đãi, chính sách bán hàng của công ty
chưa cao, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Công ty chưa chính sách đánh giá thành viên kênh hợp lý nên không thế
đánh giá được mức độ hoạt động hiệu quả của các đại lý.
+ Chưa xây dựng hệ thống quản lý kênh phân phối nên chưa đánh giá được
hết hiệu quả hoạt động kênh phân phối của công ty.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền 87
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM THIẾT BỊ VỆ SINH CỦA CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
3.1. Định hướng tăng hiệu quả hoạt động xúc tiến sản phẩm của công ty
trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt
- Nghiên cứu thị trường để biết được đối thủ cạnh tranh chính, đối thủ cạnh
tranh tiềm ẩn của công ty ở đặc điểm khác nhau từ đó thấy được những lợi thế của
mình để phát huy hoặc cải thiện những điểm yếu kém, theo kịp độ phát triển
chung của thị trường.
- Giữ vững và củng cố thị phần hiện có. Trong năm 2016, sản lượng tiêu thụ sản
phẩm tăng, giảm những khoản chi phí cần thiết.
- Đẩy mạnh phát triển hoạt động xúc tiến hơn nữa trong những năm tới.
- Tăng cường hoạt động tiếp thị và thực hiện tốt chính sách bán hàng.
3.2 Đề xuất các giải pháp
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện việc tổ chức kênh phân phối
3.2.1.1 Hoàn thiện cấu trúc kênh phân phối
Hiện này, Công ty TNHH Phát Đạt đã phát triển hệ thống đại lý của mình ở
khắp địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, tuy nhiên việc phân bố chưa đồng đều. Với hệ
thống đại lý như vậy đòi hỏi Công ty cần phải có những biện pháp nhằm phân bố các
trung gian đại lý sao cho phù hợp. Nhất là về qui trình thiết kế kênh, Công ty cần phải
thực hiện tốt những bước mà Công ty đã thực hiện một cách nghiêm ngặt hơn vì trong
đó nhất là khâu nhận dạng nhu cầu của Công ty vẫn mang tính chất tự phát nếu có
nghiên cứu thị trường một cách đầy đủ và khoa học. Nếu như Công ty không thực hiện
được công ty nghiên cứu thì có thể thuê các Công ty nghiên cứu thị trường khác để có
được kết quả chính xác hơn. Ngoài ra Công ty nên chú ý đến mật độ cũng như khoảng
cách giữa các đại lý của mình. Nếu khoảng giữa các đại lý phù hợp sẽ giúp Công ty láp
đầy các khoảng trống của thị trường và tránh đi những xung đột không đáng có giữa
các đại lý với nhau đồng thời cũng tiết kiệm được chi phí cho đại lý.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền 88
Sự hoạt động hiệu quả của các đại lý có ý nghĩa vô cũng quan trọng với Công
ty vì đấy chính là nguồn tiêu thụ chính, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh số được
bán ra. Vì vậy việc tuyển chọn làm đại lý là rất quan trọng. Công ty cần tuyển chọn
chặt chẽ hơn nữa tình trạng các đại lý không đủ nhân viên bán hàng hay tình trạng
nhân viên bán hàng không am hiểu về sản phẩm Công ty. Sau khi đã tuyển chọn được
các thành viên của mình, nên lên những qui định chung của Công ty và công bố luôn
quyền lợi, nghĩa vụ của từng loại thành viên khi tham gia kênh, về đặc điểm của từng
sản phẩm, về những hỗ trợ Công ty tới các trung gian để cùng trung gian phối hợp
thực hiên phân phối.
Hầu hết các sản phẩm của Công ty đều được tiêu thụ chủ yếu qua các đại lý bán
hàng của Công ty. Ngoài ra còn có tiêu thụ theo kênh trực tiếp nhưng không chủ yếu
bằng kênh gián tiếp. Hiện tại hệ thống kênh phân phối của Công ty có thể đáp ứng yêu
cầu tiêu thụ, tuy nhiên để phù hợp với chiến lược phát triển lâu dài của Công ty thi
Công ty cần phải có nhiều loại kênh hơn nữa. Các kênh hiện nay của Công ty đều là
các kênh một cấp, các kênh này có ưu điểm là tiết kiệm được chi phí, tuy nhiên nếu
như muốn phát triển thành một Công ty lớn trên thị trường không những trong nước
mà còn trong cả khu vự thì cần phải sử dụng các kênh dài hơn. Chỉ có bằng cách đó
mới có thể xâm nhập thị trường xa hơn.
Để có thể mở rộng hệ thống đại lý nhanh hơn, Công ty có thể dựa vào chính các
đại lý hiện tại. Bất kỳ ai cũng đều có các mối quan hệ, nếu như chỉ bó hẹp trong mối
quan hệ của các cán bộ thị trường mà làm việc thì sẽ là một sự lãng phí, các đại lý chắc
chắn cũng sẽ có mối quan hệ ở các địa bàn tiêu thụ khác, chính vì vậy Công ty cần
khôn khéo lợi dụng các mối quan hệ này để thiết lập thêm mạng lưới tiêu thụ của
mình, nếu được sự quảng cáo và ủng hộ của các đại lý trong hoạt động này thì việc
thiết lập các kênh mới sẽ trở nên dễ dàng hơn cho các cán bộ thị trường.
Tăng cường nghiên cứu và dự báo thị trường: Công tác nghiên cứu và dự báo
thị trường là hoạt động cần thiết và hết sức quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào. Các hoạt động nghiên cứu thị trường, tìm hiểu
nhu cầu khách hàng, các biện pháp và thu thập và xử lý thông tin của Công ty chưa
được tổ chức một cách có hệ thống, vì vậy các phân tích đưa ra thiếu tính chính xác và
Đại
ọc
Kin
h tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền 89
không khoa học. Do đó việc xây dựng hệ thống kênh của Công ty chưa thực sự đạt
được những kết quả tốt, hệ thống kênh phân phối được xây dựng một cách tự phát,
không dựa trên những phân tích khoa học vì vậy hiệu quả đạt được chưa cao. Để có
thể tăng cường hiệu quả của công tác xây dựng hệ thống kênh phân phối, Công ty cần
tăng cường công tác nghiên cứu thị trường, nghiên cứu cơ cấu nhu cầu của các khu
vực thị trường khác nhau, nghiên cứu quy mô của từng khu vực thị trường để từ đó
thiết kế các kênh phân phối cho hợp lý. Để có thể thực hiện tốt công tác nghiên cứu thị
trường Công ty cần thực hiện tốt một số biện pháp sau:
-Trích kinh phí đầu tư thêm cho hoạt động nghiên cứu và dự báo nhu cầu thị
trường, bất kỳ một hoạt động nào muốn hoạt động tốt đều cần phải có sự đầu tư thích
đáng, tuy nhiên khi đầu tư vào nghiên cứu thị trường Công ty cần phải cân nhắc và
hợp lý hoá ngân sách dành cho các mục tiêu khác sao cho hợp lý.
-Tuyển dụng thêm những cán bộ có năng lực, có chuyên môn sâu về nghiên cứu
và phân tích thị trường, việc này là hết sức quan trọng, hiện nay trong Công ty có
nhiều cán bộ làm công tác thị trường mà không phải được đào tạo về lĩnh vực đó, vì
thế họ thiếu những công cụ trong phân tích và tư duy cũng không chính xác vì thế
Công ty cần phải tuyển chọn thêm một số nhân viên có chuyên môn trong lĩnh vực
này, có như vậy mới nâng cao chất lượng của công tác nghiên cứu thị trường.
-Tổ chức nghiên cứu thị trường với nhiều hình thức hơn nữa như: nghiên cứu
báo chí, nghiên cứu niên giám thống kê, qua phỏng vấn khách hàng.
-Quản lý chặt chẽ các nguồn thông tin từ các đại lý của Công ty, theo dõi các số
liệu về doanh thu và sản lượng. Công ty cần tạo điều kiện để các cán bộ nghiên cứu thị
trường đi khảo sát nắm bắt thực tế để từ đó đưa ra được các đánh giá chính xác.
-Cần tổ chức bồi dưỡng kiến thức về marketing cho các cán bộ chưa được đào
tạo về lĩnh vực này.
3.2.1.2 Giải pháp về thiết lập mối quan hệ giữa các thành viên kênh
Việc thiết lập mối quan hệ tốt giữa Công ty với các thành viên kênh của Công
ty hay quan hệ giữa các thành viên kênh là một công việc rất cần thiết đòi hỏi nhiều
thời gian và công sức của Công ty. Trong kinh tế thị trường cạnh tranh là một việc
không thể tránh khỏi, việc tạo ra được các mối quan hệ tốt với các đại lý sẽ là một lợi
Đại
học
Kin
h tế
Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền 90
thế lớn cho Công ty trong việc cạnh tranh kênh. Khi quy mô sản xuất của các đối thủ
cạnh tranh được mở rộng, tất yếu họ sẽ tìm cách mở rộng hệ thống kênh phân phối và
các đại lý của Công ty chắc chắn sẽ là một trong những mục tiêu để họ lôi kéo. Vì vậy
việc giữ vững mối quan hệ tốt với các đại lý là hết sức quan trọng. Ngoài việc củng cố
các kênh phân phối của Công ty, Công ty cũng nên tiến hành các hoạt động nhằm lôi
kéo các kênh phân phối của các doanh nghiệp khác về phía mình, đưa ra những
khuyến khích vật chất và tạo dựng mối quan hệ tốt với các đại lý này để họ có thể ủng
hộ trong việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
Ngày nay, trong kinh doanh hiện đại việc mua đứt bán đoạn sẽ không thể tồn tại
lâu dài được mà muốn tồn tại lâu dài Công ty cần phải xây dựng cho mình một hệ thống
kênh phân phối có hiệu quả, muốn vậy Công ty phải biết gắn kết giữa lợi ích của trung
gian với lợi ích của Công ty nhằm hai bên cùng nhau thúc đẩy mức tiêu thụ. Để tạo mức
liên kết tốt giữa các thành viên kênh Công ty cần phải có những biện pháp như:
-Tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa đội ngũ nhân viên thị trường với các cửa hàng
bán buôn, cửa hàng bán lẻ, Công ty cần xây dựng một môi trường hợp tác tốt đẹp giữa
các thành viên kênh với nhau, luôn luôn sẵn sàng trợ giúp trong công việc tiêu thụ sản
phẩm cho các đại lý của mình.
-Thiết lập chính sách giá thống nhất (khung giá trần và giá sàn). Tỷ lệ chiết
khấu và phương thức thanh toán phải phù hợp để có tác dụng khuyến khích, động viên
các thành viên kênh.
-Cam kết có sự phân chia rủi ro nếu như có rủi ro xảy ra trong quá trình phân phối.
Một số hình thức thể hiện sự quan tâm của Công ty đến các thành viên kênh
như: tổ chức đi thăm quan du lịch, tổ chức hội nghị khách hàng, những buổi gặp mặt
định kỳ giữa các đại lý để họ có cơ hội gặp mặt nhau giao lưu nhằm trao đổi kinh
nghiệm, thắt chặt mối quan hệ với các thành viên kênh.
3.2.1.3 Giải pháp về hoàn thiện việc quản lý các dòng chảy trong kênh phân phối
Dòng thông tin:
Hoạt động của dòng chảy thông tin rất quan trọng cho sự hoạt động và quản lí
của công ty. Hiện tại, công ty cần có bộ phận trực tuyến nhằm hỗ trợ tư vấn bán hàng
cho khách hàng. Khi có thắc mắc khách hàng gọi đến sẽ có người tư vấn, giúp đỡ. Đây
Đại
ọc
Kin
h tế
Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền 91
là cách làm cho khách hàng hài lòng hơn. Công ty cần tuyển nhân việc cho bộ phận hỗ
trợ trực tuyến, nhân viên này phải am hiểu về sản phẩm của công ty và có kĩ năng giao
tiếp tốt.
Ngoài ra công ty nên thành lập bộ bận chuyên đảm nhận công tác nghiên cứu
thị trường, phải quan tâm đến việc thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh để đưa ra
giải pháp phù hợp.
Dòng thanh toán
Công ty cần kinh hoạt trong việc gia hạn thời gian thanh toán chậm của các đại
lý. Việc cho các đại lý thanh toán chạm sẽ tạo được mối quan hệ làm ăn lâu dài với
công ty, tuy nhiên lại chiếm dụng vốn của công ty và tồn tại rủi ro. Để thúc đẩy các đại
lý trả tiền ngay công ty nên áp dụng chiết khấu 1-2% khi mua hàng đối với các đại lý
thanh toán ngay. Công ty cần xem xét có thể gia hạn thêm thời gian thanh toán chậm,
nhưng cần có giấy tờ kí kết giữa hai bên, cũng như các biện pháp xử lí nếu các đại lý
không thanh toán được khoản nợ. Cầm xem xét khả năng thanh toán hiện thời của
công ty và khả năng của các đại lý đến đâu để linh hoạt trong việc đưa ra thời hạn
thanh toán phù hợp.
Dòng xúc tiến
Công ty chưa có trang web công ty chính thức, cần chú trọng đến hoạt động
quảng bá hình ảnh trong việc thiết kế hình ảnh của công ty trên website
Đối với khách hàng lẻ mua hàng thường xuyên: công ty cần tặng thêm quà như in
tên công ty trên áo mưa, lịch treo tường cho những khách hàng đó sẽ có giá trị cho
việc quảng bá hình ảnh, cũng như thể hiện lòng biết ơn đối với những khách hàng đã
tin tưởng, tín nhiệm công ty.
Dòng vận động vật chất của sản phẩm:
Để đảm bảo cung ứng hàng hóa kịp thời cho người mua, công ty nên đầu tư thêm
phương tiện vận tải, đội xe để chủ động trong quá trình vận chuyển hàng hóa hơn, ít
phụ thuộc vào công ty vận tải bên ngoài.
Dòng đặt hàng:
Công tác đặt hàng, dự trữ hàng hóa công ty chưa thực sự tốt. Công ty cần
nghiên cứu, đánh giá sự biến động của sức mua qua từng tháng của mỗi năm trước,
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền 92
tháng trước để có kế hoạch đặt hàng hợp lí cho những tháng sau. Đồng thời thay đổi
lượng đặt hàng theo mùa vụ: như mua hàng nhiều vào mùa khô, ít vào mùa mưa.
Khuyến khích các đại lý nên đặt hàng và gọi điện thông báo trước để công ty có
sự chuẩn bị, không làm mất thời gian của cả công ty lẫn khách hàng.
Xây dựng chương trình dự báo, kiểm soát lượng hàng tồn kho, chu kì đặt hàng
thật cụ thể, tránh trường hợp hết hàng rồi mới đặt hàng.
Dòng đàm phán:
Công ty cần chú trọng hơn chính sách động viên, khuyến khích các đại lý nhằm
duy trì bền vững mối quan hệ hợp tác duy trì bền vững mối quan hệ hợp tác, cũng như
kích thích họ hoạt động tốt hơn. Trong quá trình giao dịch đàm phán, công ty nên cân
đối lợi ích của 2 bên, vì một mối quan hệ làm ăn lâu dài.
3.2.2 Giải pháp về việc khuyến khích các thành viên trong kênh phân phối
Tính độc lập trong hoạt động kinh doanh của các đại lý cấp của công ty là rất
cao. Mối quan hệ giữa công ty với những thành viên này là quan hệ song phương, các
bên cần được đảm bảo lợi ích để duy trì, phát triển hoạt động kinh doanh. Trong mối
quan hệ khá nhạy cảm này, công tác động viên khuyến khích từ công ty đến các thành
viên kênh đóng vai trò quan trọng. Nó có tác dụng thúc đẩy các thành viên kênh hoạt
động hiệu quả hơn, đảm bảo mục tiêu, định hướng của toàn hệ thống kênh phân phối.
Sau khi tiến hành điều tra ý kiến của các đại lý trong kênh phân phối của Công
ty, thì thấy được đa số các đại lý chưa thực sự hài lòng với các chính sách ưu đãi của
công ty Phát Đạt và chính sạc bán hàng của công ty. Công ty cần điều chỉnh sao cho
hợp lý để các đại lý thực sự hài lòng về các chính sách của công ty và kích thích các
thành viên trong kênh.
Theo như đánh giá các chính sách bán hàng và chính sách ưu đãi ở mức giá trị
dưới 4 ( từ 2,77 đến 2,88) còn kém linh hoạt, Công ty chưa có hỗ trợ nhiều trong công
tác bán hàng, ngoài ra chưa có sự linh hoạt trong việc thưởng phạt cụ thể các đại lý
trong quá trình hoạt động.
Công ty cần xây dựng nhiều chương trình khuyến mãi nhiều hơn nữa, hỗ trợ đại
lý nhiều hơn trong công tác bán hàng, điều chỉnh chính sách chiết khấu và tỷ lệ hoa
hồng một cách hợp lý để làm tăng doanh số của đại lý và tăng khả năng cạnh tranh.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền 93
Công ty nên đầu tư tạo đặc trưng riêng cho các nhà phân phối sản phẩm của
mình ví dụ như sử dụng biểu tượng, màu sắc đồng nhất cho các biển hiệu, cách sắp
xếp, bố trí trong cửa hàng.... người tiêu dùng sẽ ghi nhớ hình ảnh về Công ty tốt hơn,
gia tăng sự trung thành đối với Công ty. Đó cũng là một cách góp phần xây dựng
thương hiệu cho Công ty. Thương hiệu sống trong tâm trí khách hàng, nó sẽ giúp Công
ty dành được nhiều lợi thế so với các đối thủ cạnh tranh.
3.2.2.1 Đánh giá của các đại lý, điểm bán.
Để có thể ra được các chính sách khuyến khích thích hợp đối với hệ thống các
đại lý của mình công ty cần phải có các biện pháp tìm hiểu quan điểm của các đại lý
này một cách chi tiết, việc ra các chính sách phân phối cần phải dựa trên sự kết hợp hài
hoà giữa quan điểm của công ty với quan điểm riêng của các đại lý, chỉ có như vậy
mới có thể phát huy hết tác dụng của các chính sách phân phối. Để có thể tìm hiểu
quan điểm của các đại lý về sản phẩm, phương thức kinh doanh, cũng như mong muốn
và nguyện vọng của các đại lý, công ty cần tiến hành đồng thời nhiều biện pháp khác
nhau như những cuộc họp trao đổi kinh nghiệm, những cuộc nói chuyện riêng giữa các
nhân viên quản lý thị trường với đại lý mà họ phụ trách, điều tra quan điểm của khách
hàng đối với các đại lý và với công ty,... từ những nghiên cứu chi tiết đó công ty sẽ
đưa ra được các chính sách hợp lý điều hoà được lợi ích của các thành viên kênh.
Công ty TNHH Phát Đạt cần thiết phải tổ chức các cuộc nghiên cứu tìm hiểu được nhu
cầu và khó khăn của các thành viên trong kênh. Công ty có thể áp dụng các cách sau
để nhận biết nhu cầu và khó khăn của các thành viên:
- Các cuộc nghiên cứu về các thành viên kênh do công ty thực hiện
- Các cuộc nghiên cứu về các thành viên kênh do người ngoài thực hiện nhằm
có cái nhìn khách quan trên các khía cạnh khác.
3.2.2.2 Các chính sách khuyến khích các đại lý, điểm bán.
Ngoài việc củng cố lại các chính sách khuyến khích lợi ích vật chất mà công ty
đã thực hiện thì thông qua việc tìm hiểu quan điểm cũng như cách nhìn nhận vấn đề
của các đại lý, công ty cần đưa ra các chính sách đáp ứng một số mong đợi của họ,
việc đáp ứng các mong đợi này sẽ tạo ra một động lực tâm lý đối với các đại lý, họ sẽ
cảm thấy được vai trò của mình đối với công ty, thấy họ được tôn trọng và sẽ gắn bó
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền 94
với công ty hơn. Đây là việc mà công ty nhất thiết phải làm nếu muốn tăng cường hơn
nữa hiệu quả hoạt động của hệ thống kênh phân phối.
• Hỗ trợ về mức chiết khấu
Theo điều tra nghiên cứu, các đại lý cấp chưa thực sự hài lòng về mức chiết
khấu của công ty. Cần phải tăng mức chiết khấu đến mức có thể có đối với sản phẩm
công ty Phát Đạt, vì đây là động lực cơ bản cho các đại lý, khi làm tăng lợi nhuận cho
các đại lý nên khuyến khích họ hứng thú hơn trong công việc. Việc các đại lý cấp 1
bán nhiều hơn có thể bù đắp được phần mất mát do công ty tăng nhẹ tỷ lệ chiết khấu.
• Chính sách thưởng cho đại lý hấp dẫn hơn
Theo điều tra nghiên cứu, các đại lý mong có các chính sách thương đại lý
nhiều hơn, có những ưu đãi đặc biệt cho những đại lý có thành tích tốt. Đây là động
lực cho các đại lý tăng lợi nhuận nên Công ty cần có điều chỉnh tốt hơn, làm cho các
đại lý hài lòng hơn về các chính sách ưu đãi của Công ty dành cho đại lý.
• Đào tạo nghiệp vụ bán hàng cho nhân viên
Theo đánh giá các đại lý, điểm bán đánh giá nhân viên có thái độ bán hàng lịch
sự , thân thiện nhưng chưa có tính chuyên nghiệp cao. Công ty nên thường xuyên mở
các lớp tập huấn và các lớp đào tạo kiến thức sản phẩm, nghiệp vụ bán hàng..để nâng
cao chuyên môn nghiệp vụ bán hàng và quản lý. Giúp cho hoạt động mua bán giữa
công ty và các đại lý không xảy ra sai xót và được tiến hành nhanh chóng nhằm làm
hài lòng khách hàng.
Đồng thời, lãnh đạo công ty nên có những buổi tiếp xúc trực tiếp với khách
hàng là điểm bán để lắng nghe những phản hổi từ phía khách hàng về đội ngũ nhân
viên thị trường của công ty, đội ngũ nhân viên của cửa hàng hay nhân viên ở các bộ
phân khác nhau. Đó là cơ sở để công ty có thể nhìn nhận một cách khách quan về hoạt
động phân phối sản phẩm của mình và lực lượng bán hàng, từ đó đưa ra được những
biện pháp tốt hơn hoàn thiện công tác này.
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện hoạt động đánh giá các thành viên trong kênh
phân phối
Bên cạnh việc khuyến khích các thành viên trong kênh, công ty cần xây dựng
một hệ thống đánh giá hiệu quả hoạt động của các đại lý. Hoạt động đánh giá hiệu quả
của các thành viên kênh của công ty hiện chưa được quan tâm một cách thích đáng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền 95
Hiện này công ty chưa có một văn bản cụ thể nào quy định riêng cho việc đánh
giá hoạt động của các thành viên trong kênh. Công ty cần phải đầu tư nghiên cứu và
xây dựng một hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hoạt động của các thành viên kênh, việc
này hết sức quan trọng vì nó cho phép công ty đánh giá được sức mạnh của kênh phân
phối cũng như những điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân ở khâu nào để từ đó đưa ra
các giải pháp khắc phục. Hơn thế nữa việc đánh giá hoạt động của các thành viên kênh
còn liên quan đến lợi ích kinh tế của các thành viên trong kênh, chính vì vậy cần phải
xây dựng các phương pháp đánh giá chính xác, công bằng tránh tình trạng chủ quan.
Từ hệ thống tiêu chí đánh giá của công ty có thể nhìn thấy được sự mạnh yếu của các
đại lý đối với mỗi tiêu chí đánh giá. Để có thể xây dựng được một hệ thống chỉ tiêu
tốt, trong quá trình xây dựng cần phải tính toán đến nhiều khía cạnh, cần phải có
những đánh giá một cách toàn diện mọi mặt của các thành viên kênh. Chẳng hạn như
khi đánh giá hoạt động của một đại lý không chỉ nhìn vào doanh số bán để đánh giá, để
có thể đánh giá chính xác còn cần phải xem xét các yếu tố khác như mức độ hợp tác,
địa bàn hoạt động, tiến độ thanh toán .... Nếu chỉ nhìn vào các chỉ tiêu sản lượng, mức
chiết khấu, mức thưởng thì mới chỉ phản ánh được kết quả chứ chưa phản ánh được
hiệu quả hoạt động của đại lý. Cùng với việc phát triển các tiêu chí và thực thi công
tác đánh giá, công ty cần đưa ra và thực hiện nghiêm túc các biện pháp thưởng, phạt.
Qua đó các thành viên kênh sẽ nhận thức tốt vai trò, nhiệm vụ khi tham gia vào hệ
thống kênh phân phối.
Do đó, Công ty TNHH Phát Đạt nên xây dựng quy trình đánh giá hiệu quả hoạt
động của các thành viên. Hiện nay, hình thức xây dựng các chỉ tiêu đánh giá các trung
gian phân phối và cho điểm được đánh giá cao, công ty nên áp dụng hình thức đánh
giá này. Gồm có các bước sau:
Bước 1: Lựa chọn các tiêu chuẩn và các phương pháp đo lường hoạt
động liên quan.
Cần xác định một danh mục các tiêu chuẩn đánh giá then chốt. Các tiêu chuẩn
này có nội dung ổn định, có cơ sở đánh giá, có thể so sánh được và thể hiện năng lực
tương xứng của đại lý.
Bước 2: Xác định tỷ trọng phản ảnh tầm quan trọng tương đối của mỗi tiêu chuẩn.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền 96
Mỗi một tiêu chí ảnh hưởng mạnh yếu khác nhau đến kết quả đánh giá chung
một đại lý cấp 1. Công ty cần xác định tỷ trọng của các tiêu chuẩn này tuỳ theo sự
đóng góp của chúng vào giá trị chung của đại lý. Tổng tỷ trọng có giá trị là 10.
Bước 3: Tiêu chuẩn được đánh giá và được xếp hạng theo mức độ từ 0 - 10.
Đối với mỗi đại lý, dựa trên tiêu chuẩn đã có mà công ty đánh giá bằng phương
pháp cho điểm. Tối thiểu là 0 điểm, tối đa là 10 điểm. Dựa vào đội ngũ quản lý thị
trường, các cơ sở định lượng và định tính mà công ty cho điểm đại lý.
Bước 4: Điểm của mỗi tiêu chuẩn được nhân với tỷ trọng của các tiêu chuẩn đó.
Đối với mỗi đại lý, lấy điểm đánh giá của tiêu chuẩn nhân với tỷ trọng nhất định
đã xác định, ta có điểm hệ số các tiêu chuẩn.
Bước 5: Các đánh giá của từng tiêu chuẩn xét theo tỷ trọng được cộng lại để
xếp hạng hoạt động toàn bộ cho mỗi thành viên.
Từ điểm tổng của mỗi đại lý, tiến hành lập bảng điểm hệ số chung cho toàn bộ
danh sách các đại lý trong thị trường.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền 97
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Một doanh nghiệp cạnh tranh thành công không chỉ cung cấp sản phẩm dịch vụ
tốt hơn đối thủ cạnh tranh mà phải làm cho chúng sẵn có ở đúng thời gian, đúng địa
điểm, đúng số lượng và chất lượng theo phương thức mà người tiêu dùng mong muốn.
Chỉ có nhờ tổ chức và quản lý các kênh phân phối một cách khoa học thì những khả
năng này mới được thực hiện.
Vấn đề xây dựng và hoàn thiện hệ thống kênh phân phối là một hoạt động hết
sức quan trọng đối với bất cứ một doanh nghiệp nào hoạt động trong cơ chế thị trường.
Trong xu thế hội nhập và quốc tế hoá như hiện nay thì vấn đề này càng trở nên cấp
thiết vì khi tham gia vào môi trường kinh doanh và khu vực thì sự cạnh tranh sẽ cực kỳ
gay gắt, khi ấy doanh nghiệp nào có hệ thống kênh phân phối mạnh hơn, hiệu quả hơn
sẽ là người chiến thắng
Công ty TNHH Phát Đạt trong những năm hoạt động vừa qua đã nỗ lực vươn
lên và đã đạt được một số thành tựu trong hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và
cong tác xây dựng hệ thống kênh phân phối nói riêng. Tuy nhiên khó có thể tránh khỏi
sự chi phối của nhiều yếu tố nên còn nhiều hạn chế thiếu sót, những khó khăn vướng
mắc cần phải cố gắng tìm tòi hơn nữa để khắc phục, đáp ứng được sự phát triển của
thị trường và của nền kinh tế đất nước. Mục tiêu chủ yếu của báo cáo thực tập này là
nhằm phân tích, đánh giá hoạt động của hệ thống kênh phân phối sản phẩm thiêt bị nội
thất nhà tắm tại Công ty TNHH Phát Đạt. Thông qua việc điều tra ý kiến từ các đại lý
và qua phân tích các kết quả kinh doanh của Công ty đã nhận ra được điểm mạnh cũng
như một số khó khăn mà các đại lý hoạt động trong kênh gặp phải như: Trong chính
sách khuyến khích thành viên kênh, cách quản lý kênh, cách hoạt động bán hàng chưa
chuyện nghiệp nên khó tránh khỏi những sai sót, ngoài ra công ty chi phí cho hoạt
động kinh doanh còn lớn ...từ đó đề xuất một số giải pháp giúp Công ty hoàn thiện hơn
nữa hệ thống kênh phân phối của mình.
2. Kiến nghị
Từ những kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn về thực trạng tổ chức hoạt
động hệ thống kênh phân phối của Công ty tôi xin đưa ra một số kiến nghị sau:
Đại
học
K n
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền 98
2.1. Đối với chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế và Nhà nước
- Tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh, cạnh tranh công bằng cho các thành
phần kinh tế bằng việc hoàn thiện hệ thống pháp luật, đặc biệt là Luật thương mại,
Luật cạnh tranh.
- Nhà nước cần hoàn thiện hệ thống pháp luật về thương hiệu, có biện pháp
ngăn ngừa sự cạnh không lành mạnh, các hiện tượng sản xuất hàng giả, hàng nhái.
2.2. Đối với Công ty TNHH Phát Đạt
- Công ty nên duy trì tốt mối quan hệ đối với các ban ngành chức năng, các tổ
chức tín dụng, các nhà cung cấp để phát triển các chiến lược của Công ty trong thời
gian tới.
- Thiết lập mối quan hệ tốt đẹp, gắn bó lâu dài với khách hàng, đặc biệt là đối
với các đại lý, kịp thời nắm bắt các thông tin cần thiết về khách hàng, thị trường để từ
đó đề ra các chính sách hợp lý nhằm hoàn thiện công tác tiêu thụ sản phẩm.
- Tiếp tục mở rộng mạng lưới, hệ thống phân phối sản phẩm thiết bị nội thất
nhà tắm, đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng cho sự phát triển sản phẩm hơn nữa
trong tương lai.
- Đẩy mạnh công tác tìm kiếm vùng thị trường mới và tuyển chọn những đại lý
có năng lực.
- Có phương án dự phòng trong mùa cao điểm tránh tình trạng thiếu hàng, cung
ứng hàng chậm gây khó khăn cho đại lý và người tiêu dùng. Linh hoạt hơn trong công
tác dự trữ hàng hoá, phương thức đặt hàng và quản trị tồn kho để có được mức tồn kho
hợp lý và đảm bảo cung cấp đủ, kịp thời cho khách hàng.
- Không ngừng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý cũng như các nhân viên để
nâng cao năng lực chuyên môn nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
- Đẩy mạnh công tác quảng bá hình ảnh, giới thiệu và duy trì hình ảnh sản
phẩm đối với khách hàng lẻ.
- Công ty nên đa dạng hóa các hình thức khuyến mãi để kích thích các đại lý
tăng số lượng hàng hóa bán ra.
- Theo sát, nắm bắt kịp thời những thay đổi về giá, sản phẩm trên thị trường
cũng như trong hành vi người tiêu dùng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Bách Khoa. 2005. Giáo trình Marketing Thương mại. Hà Nội : NXB Đại
học kinh tế thương mại, 2005.
[2] Philip Kotler. 1997. Marketing căn bản. Hà Nội : NXB Thống kê, 1997.
[3] Trần Minh Đạo. 2006. Chức năng của kênh phân phối. Giáo trình Marketing căn
bản. Hà Nội : NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2006, pp. 310 - 311.
2006. Định nghĩa về kênh phân phối. Giáo trình Marketing căn bản. Hà Nội :
NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2006, pp. 308 - 309.
2006. Giáo trình Markrting căn bản. Lựa chọn và xây dựng kênh phân phối. Hà
Nội : NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2006, pp. 329 - 332.
2006. Vai trò của các trung gian thương mại. Giáo trình Marketing căn bản. Hà
Nội : NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2006, pp. 311 - 312.
[4] Trương Đình Chiến. 2008. Định nghĩa kênh phân phối. Quản trị kênh phân phối.
Hà Nội : NXB Đại học kinh tế quốc dân, 2008, pp. 6 - 7.
[5] Trương Đình Chiến. 2002. Quản trị kênh Marketing. Các quan hệ và hành vi
trong kênh Marketing. Hà Nội : NXB Thống Kê Hà Nội, 2002, pp. 64 - 75.
2002. Quản trị kênh Marketing (kênh phân phối). Quan điểm về những người tham
gia kênh. Hà Nội : NXB Thống kê, 2002, p. 41.
[6]. Hoàng Việt Hạnh Nguyên (2013), Khóa luận tốt nghiệp đại học: “Phân tích và
đánh giá hệ thống kên phân phối Bia Huda của công ty TNHH bia huế trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế, trường Đại học Kinh tế Huế”
[7]. Lê Trương Mỹ Thảo (2013), Khóa luận tốt nghiệp đại học: “Đánh giá của khách
hàng về chính sách khuyến khích thành viên phân phối đối với các sản phẩm
Unilever của HTX Thuận Thành trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”
[8]. Lê Vũ Thành (2013), Luận văn thạc sĩ: “ Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản
phẩm dịch vụ di động của Viettel trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, trường Đại
học Kinh tế Huế”.
[9]. Bùi Văn Chiêm, Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện hệ thống phân phối đẩy mạnh bán
hàng ở các hợp tác xã thương mại Thừa Thiên- Huế”.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền 100
[10]. Lê Thị Thanh Nga (2010), Khóa luận tốt nghiệp đại học: “Nghiên cứu công tác tổ
chức và quản lý hệ thống kênh phân phối dược phẩm tại Công ty cổ phần Dược
phẩm Quảng Bình”
[11].Một số trang website:
www.hosocongty.vn/cong-ty-tnhh-phat-dat-com-960906
www.tailieu.com
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền
PHỤ LỤC 1
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
Dành cho các trung gian dưới đại lý cấp 1
Xin chào Anh/ Chị!
Tôi là sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế hiện đang thực tập tại công ty
TNHH Phát Đạt. Tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện hệ thống kênh phân
phối sản phẩm thiết bị vệ sinh và nội thất phòng tắm của Công ty TNHH Phát Đạt tại
địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế”.Để hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này, tôi rất mong
nhận được sự giúp đỡ của anh/ chị, mọi ý kiến đóng góp của anh/ chị đều có ích và cần
thiết cho đề tài nghiên cứu. Tôi xin cam đoan bảo mật mọi thông tin của anh/ chị cung
cấp và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!
Câu 1: Khoảng cách thời gian trung bình giữa hai lần đặt hàng của cửa hàng là
bao nhiêu ngày?
30 ngày1
Câu 2: Thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận hàng vào cửa hàng là bao
nhiêu ngày?
Trong ngày 1 ngày 2 ngày > 2 ngày
Câu 3: Phương thức thanh toán mà trung gian cấp trên áp dụng đối với cửa hàng?
Chuyển khoản qua ngân hàng Tiền mặt Cả hai hình thức
Câu 4: Phương thức vận chuyển bia từ trung gian cấp trên về cửa hàng?
Tự có Xe của trung gian cấp trên Thuê
Câu 5: Lý do quan trọng nhất khiến anh/chị quyết định làm đại lý phân phối
sản phẩm cho công ty Phát Đạt
Do chiết khấu thương mại Do chính sách bán hàng
Do sức tiêu thụ sản phẩm tốt Do quen biết với công ty
Do thương hiệu của công ty Khác
Câu 6: Đánh giá của anh/chị về giá bán sản phẩm của công ty Phát Đạt
Rất rẻ Rẻ Phù hợp
Đắt Rất đắt
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền
Câu 7:Cửa hàng của anh/ chị có ý định mở rộng quy mô không?
Có Không
Câu 8 : Doanh thu của cửa hàng về sản phẩm hàng tháng khoảng:
400 triệu
Câu 9:Anh/ Chị vui lòng cho biết sự đồng ý của anh/ chị với mỗi nhận định
dưới đây?
Anh/chị vui lòng đánh dấu (O) vào mỗi phát biểu sau theo mức điểm mà
Anh/chị lựa chọn (Theo thang đo 5 mức độ đồng ý sau)
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Không có ý kiến
4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
9 CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG Mức độ đồng ý
9.1 Đơn hàng chính xác 1 2 3 4 5
9.2 Giao hàng nhanh chóng, kịp thời 1 2 3 4 5
9.3 Thái độ của nhân viên bán hàng lịch sự, thân thiện 1 2 3 4 5
9.4 Nhân viên bán hàng làm việc chuyên nghiệp 1 2 3 4 5
9.5 Nhìn chung, anh/ chị hài lòng về chính sách bán hàng của công ty 1 2 3 4 5
10 CHÍNH SÁCH THANH TOÁN Mức độ đồng ý
10.1 Nhân viên kế toán chuyên nghiệp 1 2 3 4 5
10.2 Hình thức thanh toán linh hoạt 1 2 3 4 5
10.3 Hoá đơn thanh toán chính xác 1 2 3 4 5
10.4 Chính sách hỗ trợ gia hạn thanh toán cuối tuần là hợp lý 1 2 3 4 5
10.5
Nhìn chung, anh/ chị hài lòng với chính sách thanh toán của
công ty
1 2 3 4 5
11 CÁC CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI Mức độ đồng ý
11.1 Chính sách chiết khấu là hợp lý 1 2 3 4 5
11.2 Tỷ lệ hoa hồng hợp lý 1 2 3 4 5
11.3 Thông tin về giá cả là rõ ràng 1 2 3 4 5
11.4 Các chương trình khuyến mại được công ty thực hiện rõ ràng 1 2 3 4 5
11.5 Vào các dịp lễ, tết, công ty cho nợ hợp lý 1 2 3 4 5
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền
11.6
Đại lý sẵn sàng nhập nhiều hàng hơn khi có chương trình
khuyến mại
1 2 3 4 5
11.7 Chính sách thưởng cho đại lý là hấp dẫn 1 2 3 4 5
11.8
Nhìn chung, anh/ chị hài lòng với các chính sách về ưu đãi của
công ty 1 2 3 4 5
12 NHÂN VIÊN THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY Mức độ đồng ý
12.1 Nhân viên thị trường sẵn sàng giải quyết thắc mắc cho đại lý 1 2 3 4 5
12.2 Nhân viên thị trường phản hồi thông tin của đại lý kịp thời 1 2 3 4 5
12.3
Nhân viên thị trường cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm,
chương trình khuyến mại
1 2 3 4 5
12.4
Thông tin về các chương trình khuyến mại được thông báo
nhanh chóng
1 2 3 4 5
12.5 Nhân viên thị trường có thái độ thân thiện 1 2 3 4 5
12.6
Nhìn chung, nhân viên thị trường của công ty hỗ trợ nhiều cho
đại lý 1 2 3 4 5
Câu 13: Anh/chị có đề xuất gì để giúp công ty Phat Đat có thể hoàn thiện
được chính sách phân phối của mình nhằm hỗ trợ các trung gian phân phối tốt hơn?
(Có thể chọn nhiều đáp án)
Tổ chức thêm nhiều hội nghị khen thưởng và giới thiệu sản phẩm mới.
Tăng cường hỗ trợ băng-rôn, bảng hiệu,
Tăng tỷ lệ chiết khấu cho các cửa hàng.
Ưu đãi đặc biệt cho những cửa hàngcó thành tích tốt.
Đẩy nhanh chương trình khuyến mại.
Khác.......................
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền
Câu 14: Cửa hàng mua bán với khách hàng là trung gian cấp dưới của mình
thông qua hình thức:
(có thể chọn nhiều đáp án)
Quen biết Hợp đồng mua bán Khác
Câu 15: Phương thức đặt hàng của cửa hàng?(có thể chọn nhiều đáp án)
Điện thoại
Fax/ Email
Thông qua nhân viên thị trường của công ty
Tiếp xúc trực tiếp khi mua hàng
THÔNG TIN CỬA HÀNG:
Tên cửa hàng: ....................................................................................................
Địa chỉ cửa hàng: ...............................................................................................
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH/ CHỊ!
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
Dành cho người tiêu dùng
Xin chào Anh/ Chị!
Tôi là sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế hiện đang thực tập tại công ty
TNHH Phát Đạt. Tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện hệ thống kênh
phân phối sản phẩm thiết bị vệ sinh của Công ty TNHH Phát Đạt tại địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế”.Để hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này, tôi rất mong nhận được sự
giúp đỡ của anh/ chị, mọi ý kiến đóng góp của anh/ chị đều có ích và cần thiết cho đề
tài nghiên cứu. Tôi xin cam đoan bảo mật mọi thông tin của anh/ chị cung cấp và chỉ
sử dụng cho mục đích nghiên cứu đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!
Câu 1: Anh/ chị đã mua hàng tại công ty Phát Đạt trong vòng 1 năm vừa qua không?
Có Không (ngừng phỏng vấn)
Câu 2: Anh/ Chị biết đến Công ty TNHH Phát Đạt thông qua kênh thông tin nào?
Tạp chí, báo chí Bạn bè , người thân
Nhân viên công ty Mạng internet
Qua quảng cáo, PR Khác
Câu 3: Anh/ chị có mua sản phẩm khác ngoài Công ty TNHH Phát Đạt không?
Hoàn toàn không (chuyển sang câu 4 )
Có nhưng không nhiều hơn sản phẩm Công ty Phát Đạt (chuyển sang câu 4 )
Có và nhiều hơn dùng sản phẩm của Công ty Phát Đạt (trả lời tiếp câu 3 )
Câu 4: Sản phẩm mua ơ Công ty nào mà anh/ chị mua nhiều hơn sản phẩm ở
Công ty Phát Đạt?
Câu 5:Đánh giá của anh/ chị như thế nào về các ý kiến sau
Anh/chị vui lòng đánh dấu (O) vào mỗi phát biểu sau theo mức điểm mà
Anh/chị lựa chọn dưới đây: (Theo thang đo 5 mức độ đồng ý sau)
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Không có ý kiến
4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền
CÁC Ý KIẾN Mức độ đồng ý
4.1 Mức giá cả phù hợp 1 2 3 4 5
4.2
Việc mua sản phẩm tại các cửa hàng được đáp ứng nhanh
chóng
1 2 3 4 5
4.3 Sản phẩm công ty đa dạng, nhiều mẫu mã 1 2 3 4 5
4.4 Anh/ chị hài lòng về nhân viên bán hàng tại Công ty Phát Đạt 1 2 3 4 5
Thông tin cá nhân
Tên khách hàng: .............................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH/ CHỊ!
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền
PHỤ LỤC 2
Phụ lục OUTPUT
I. Đối với các đại lý
Đánh giá đối với các chính sách của đại lý
Tiêu chí Mean Missing
Đơn hàng chính xác 3,7385 0
Giao hàng nhanh chóng, kịp thời 2,8615 0
Thái độ nhân viên bán hàng lịch sử, thân thiện 4,1308 0
Nhân viên bán hàng làm việc chuyên nghiệp 2,8846 0
Nhìn chung anh/chị hài lòng về chính sách bán hàng của công ty 2,7692 0
Nhân viên kế toán chuyên nghiệp 4,1538 0
Hình thức thanh toán linh hoạt 3,1846 0
Hóa đơn thanh toán chính xác 4,1538 0
Chính sách hỗ trợ gia hạn thanh toán cuối tuần là hợp lý 2,4231 0
Nhìn chung anh/chị hài lòng với chính sách thanh toán của công ty 3,9154 0
Chính sách chiết khấu hợp lý 2,6077 0
Tỷ lệ hoa hồng hợp lý 2,8846 0
Thông tin về giá cả là rõ ràng 4,5000 0
Các chương trình khuyến mãi được công ty thực hiện rõ rang 3,7462 0
Vào các dịp lễ, tết, công ty cho nợ hợp lý 2,6846 0
Đại lý sẵn sàng nhập nhiều hàng hơn khi có chương trình khuyến mãi 4,2538 0
Chính sách thưởng cho đại ly là hấp dẫn 2,5308 0
Nhìn chung anh/chị hài lòng với các chính sách về ưu đãi của
công ty
2,8846 0
Nhân viên thị trường sẵn sang giải quyết thắc mắc cho đại lý 4,1923 0
Nhân viên thị trường phản hổi thông tin của đại lý kịp thời 4,4538 0
Nhân viên thị trường cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm,
chương trình khuyến mãi
4,1077 0
Thông tin về các chương trình khuyến mãi được thông báo nhanh chóng 3,0462 0
Nhân viên thị trường có thái độ thân thiện 4,0154 0
Nhìn chung, nhân viên thị trường của công ty hỗ trợ nhiều cho
đại lý
4.0077 0
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền
Kiểm định giả thuyết trung bình tổng thể
Chính sách bán hàng
One-Sample Test
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
c9.1 Don hang chinh
xac
-2.774 129 .006 -.26154 -.4481 -.0750
c9.2 Giao hang nhanh
chong, kip thoi
-11.822 129 .000 -1.13846 -1.3290 -.9479
c9.3 Thai do cua nhan
vien ban hang lich su,
than thien
1.427 129 .156 .13077 -.0505 .3120
c9.4 Nhan vien ban
hang lam viec chuyen
nghiep
-10.788 129 .000 -1.11538 -1.3199 -.9108
c9.5 Nhin chung
anh/chi hai long ve
chinh sach ban hang
cua cong ty
-13.142 129 .000 -1.23077 -1.4161 -1.0455
Chính sách thanh toán
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lowe
r
Uppe
r
c10.1 Nhan vien ke toan chuyen nghiep 1.909 129 .058 .15385
-
.0056 .3133
c10.2 Hinh thuc thanh toan linh hoat -9.908
12
9 .000 -.81538
-
.9782
-
.6526
c10.3 Hoa don thanh toan chinh xac 1.755 129 .082 .15385
-
.0196 .3273
c10.4 Chinh sach ho tro gia han thanh toan cuoi tuan la
hop ly
-
18.50
9
12
9 .000 -1.57692
-
1.745
5
-
1.408
4
c10.5 Nhin chung anh/chi hai long chinh sach thanh
toan cua cong ty
-
1.000
12
9 .319 -.08462
-
.2520 .0828
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền
Kiểm định giả thuyết trung bình tổng thể
Chính sách bán hàng
One-Sample Test
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
c9.1 Don hang chinh
xac -2.774 129 .006 -.26154 -.4481 -.0750
c9.2 Giao hang nhanh
chong, kip thoi -11.822 129 .000 -1.13846 -1.3290 -.9479
c9.3 Thai do cua nhan
vien ban hang lich su,
than thien
1.427 129 .156 .13077 -.0505 .3120
c9.4 Nhan vien ban
hang lam viec chuyen
nghiep
-10.788 129 .000 -1.11538 -1.3199 -.9108
c9.5 Nhin chung
anh/chi hai long ve
chinh sach ban hang
cua cong ty
-13.142 129 .000 -1.23077 -1.4161 -1.0455
Chính sách thanh toán
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
c11.1 Chinh sach chiet khau
la hop ly -15.293 129 .000 -1.39231 -1.5724 -1.2122
c11.2 Ty le hoa hong hop ly -12.804 129 .000 -1.11538 -1.2877 -.9430
c11.3 Thong tin ve gia ca la
ro rang .098 129 .922 .00769 -.1474 .1627
c11.4 Cac chuong trinh
khuyen mai duoc cong ty
thuc hien ro rang
2.762 129 .007 .21538 .0611 .3697
c11.5 Vao cac dip le,tet,
cong ty cho no hop ly -16.861 129 .000 -1.31538 -1.4697 -1.1610
c11.6 Dai ly san sang nhap
nhieu hang hon khi co
chuong trinh khuyen mai
2.263 129 .025 .18462 .0232 .3460
c11.7 Chinh sach thuong cho
dai ly la hap dan -16.792 129 .000 -1.46923 -1.6423 -1.2961
c11.8 Nhin chung anh/chi hai
long voi cac chinh sach ve uu
dai cua cong ty
-15.288 129 .000 -1.11538 -1.2597 -.9710
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền
Chính sách ưu đãi
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
c11.1 Chinh sach chiet
khau la hop ly
-15.293 129 .000 -1.39231 -1.5724 -1.2122
c11.2 Ty le hoa hong
hop ly
-12.804 129 .000 -1.11538 -1.2877 -.9430
c11.3 Thong tin ve gia
ca la ro rang
.098 129 .922 .00769 -.1474 .1627
c11.4 Cac chuong trinh
khuyen mai duoc cong ty
thuc hien ro rang
2.762 129 .007 .21538 .0611 .3697
c11.5 Vao cac dip le,tet,
cong ty cho no hop ly
-16.861 129 .000 -1.31538 -1.4697 -1.1610
c11.6 Dai ly san sang
nhap nhieu hang hon khi
co chuong trinh khuyen
mai
2.263 129 .025 .18462 .0232 .3460
c11.7 Chinh sach thuong
cho dai ly la hap dan
-16.792 129 .000 -1.46923 -1.6423 -1.2961
c11.8 Nhin chung
anh/chi hai long voi cac
chinh sach ve uu dai cua
cong ty
-15.288 129 .000 -1.11538 -1.2597 -.9710
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền
Đánh giá của đại lý đối với nhân viên thị trường của công ty
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
c12.1 Nhan vien thi truong san sang giai
quyet thac mac cho dai ly
2.464 129 .015 .19231 .0379 .3468
c12.2 Nhan vien thi truong phan hoi thong
tin cau dai ly kip thoi
2.773 129 .006 .22308 .0639 .3822
c12.3 Nhan vien thi truong cung cap day du
thong tin ve san pham chuong trinh khuyen
mai
1.327 129 .187 .10769 -.0529 .2683
c12.4 Thong tin ve cac chuong trinh khuyen
mai duoc thong bao nhanh chong
-
11.016
129 .000 -.95385 -1.1252 -.7825
c12.5 Nhan vien thi truong co thai do than
thien
.220 129 .826 .01538 -.1229 .1537
c12.6 Nhin chung,nhan vien thi truong cua
cong ty ho tro nhieu cho dai ly
.098 129 .922 .00769 -.1474 .1627
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền
Kiểm định One-way ANOVA
ANOVA
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
c9.5 Nhin chung anh/chi hai long ve chinh
sach ban hang cua cong ty
Between
Groups 7.845 2 3.923 3.578.031
Within
Groups 139.232 127 1.096
Total 147.077 129
c10.5 Nhin chung anh/chi hai long chinh
sach thanh toan cua cong ty
Between
Groups .151 2 .075 .080 .923
Within
Groups 119.919 127 .944
Total 120.069 129
c11.8 Nhin chung anh/chi hai long voi cac
chinh sach ve uu dai cua cong ty
Between
Groups 1.142 2 .571 .823 .442
Within
Groups 88.128 127 .694
Total 89.269 129
c12.6 Nhin chung,nhan vien thi truong cua
cong ty ho tro nhieu cho dai ly
Between
Groups 2.812 2 1.406 1.782.172
Within
Groups 100.180 127 .789
Total 102.992 129
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
c9.5 Nhin chung anh/chi hai long ve chinh sach ban hang cua cong ty .949 2 127 .390
c10.5 Nhin chung anh/chi hai long chinh sach thanh toan cua cong ty .103 2 127 .902
c11.8 Nhin chung anh/chi hai long voi cac chinh sach ve uu dai cua cong ty .373 2 127 .690
c12.6 Nhin chung,nhan vien thi truong cua cong ty ho tro nhieu cho dai ly 2.752 2 127 .068Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền
Khảo sát lý do làm đại lý phân phối cho Công ty Phát Đạt
Statistics
c5.1 Ly do
quyet dinh lam
dai ly phan
phoi san pham
la do chiet
khau thuong
mai
c5.2 Ly do
quyet dinh lam
dai ly phan
phoi san pham
la do chinh
sach ban hang
hop ly
c5.3 Ly do
quyet dinh lam
dai ly phan
phoi san pham
la do suc tieu
thu san pham
tot
c5.4 Ly do
quyet dinh lam
dai ly phan
phoi san pham
la do quen biet
voi cong ty
c5.5 Ly do
quyet dinh lam
dai ly phan
phoi san pham
la do thuong
hieu cua cong
ty
c5.6 Ly do
quyet dinh
lam dai ly
phan phoi
san pham la
do ly do khac
N
Valid 130 130 130 130 130 130
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 1.7923 1.9154 1.4000 1.7846 1.5000 1.9538
Đánh giá quyết định mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh
c7 Cua hang cua anh chi co y dinh mo rong quy mo khong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co 26 20.0 20.0 20.0
Chua biet 104 80.0 80.0 100.0
Total 130 100.0 100.0
Đánh giá của đại lý về giá sản phẩm của Công ty Phát Đạt
c6 Danh gia cua anh chi ve gia ban san pham cua cong ty phat dat
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat re 11 8.5 8.5 8.5
Re 38 29.2 29.2 37.7
Phu hop 71 54.6 54.6 92.3
Dat 8 6.2 6.2 98.5
Rat dat 2 1.5 1.5 100.0
Total 130 100.0 100.0
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Đặng Thị Thu Hiền
Điểm bán, đại lý cấp 2 đề xuất giải pháp
Statistics
c13.1 Hoan
thien chinh
sach phan
phoi bang
cach to chuc
them nhieu
hoi nghi khen
thuong va gioi
thieu san
pham moi
c13.2 Hoan
thien chinh
sach phan
phoi bang
cach tang
cuong ho tro
bang ron,
bang hieu..
c13.3 Hoan
thien chinh
sach phan
phoi bang
cach tang ty
le chiet khau
cho cac cua
hang
c13.4 Hoan
thien chinh
sach phan
phoi bang
cach uu dai
dac biet cho
nhung cua
hang co
thanh tich tot
c13.5 Hoan
thien chinh
sach phan
phoi bang
cach day
nhanh
chuong trinh
khuyen mai
c13.6 Hoan
thien chinh
sach phan
phoi theo
cach khac
N
Valid 130 130 130 130 130 130
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 1.7538 1.7846 1.4154 1.3692 1.1692
II. Đánh giá của khách hang lẻ
Thói quen mua sản phẩm của khách hang lẻ
a3 Anh/Chi co mua san pham cua cong ty khac ngoai Cong ty Phat Dat khong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Khong 64 58.2 58.2 58.2
Co nhung khong nhieu hon san
pham cong ty Phat Dat
38 34.5 34.5 92.7
Co va nhieu hon dung san
pham cua cong ty Phat Dat
8 7.3 7.3 100.0
Total 110 100.0 100.0
Kiêm định giá trị trung bình
Statistics
a5.1 Muc gia ca
san pham phu
hop
a5.2 Mua san pham tai
cua hang duoc dap ung
nhanh chong
a5.3 San pham cong
ty da dang, nhieu
mau ma
a5.4 Anh/Chi hai long ve
nhan vien ban hang tai
Cong ty Phat Dat
N
Valid 110 110 110 110
Missing 0 0 0 0
Mean 4.1091 2.7545 4.0182 3.6364
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_he_thong_kenh_phan_phoi_san_pham_thiet_bi_ve_sinh_tai_cong_ty_tnhh_phat_dat_tren_dia_ban.pdf