Khóa luận Kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình đang có nhiều cơ hội để phát triển cũng như phải đối mặt với nhiều thách thức trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh, một điều kiện quan trọng là công tác kiểm soát chi phí. Chính vì vậy trong đợt thực tập tốt nghiệp này tôi đã nghiên cứu tìm hiểu thực tế công tác kiểm soát chi phí tại Công ty Cổ phần Dược Phẩm Quảng Bình. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, bài báo cáo đã đi sâu nghiên cứu với mục đích đặt ra là tăng cường công tác kiểm soát chi phí tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình. Trong khuôn khổ phạm vi nghiên cứu, khóa luận cơ bản đã giải quyết được một số vấn đề sau: Một là, khóa luận đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát, nội dung kiểm soát về các thủ tục chi phí trong chương 1 qua đó đặt nền tảng cho việc nghiên cứu thực trạng kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình. Hai là, khóa luận đi sâu nghiên cứu thực trạng về kiểm soát chi phí tại Công ty Cổ Phần Dược phẩm Quảng Bình, từ đó đánh giá khách quan ưu điểm và những mặt tồn tại cần khắc phục đối với công tác kiểm soát chi phí tại Công ty. Ba là, trên cơ sở lý luận và thực trạng công tác kiểm soát chi phí tại công Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình, khóa luận đã đưa ra một số giải pháp tăng cường kiểm soát chi phí đáp ứng yêu cầu quản lý hiện nay, phù hợp với đặc trưng của công ty. Qua quá trình thực tập, tôi có cơ hội tiếp xúc với thực tiễn tại đơn vị, tuy nhiên với thời gian còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tế nên chưa đủ để nghiên cứu tìm hiểu một cách sâu rộng và toàn diện về hoạt động của công ty. Thêm vào đó, khối lượng các nghiệp vụ lớn, chứng từ và sổ sách nhiều và để đảm bảo cho quá trình lưu trữ tài liệu tốt nên quá trình thu thập chứng từ, số sách còn gặp nhiều khó khăn. Vì vây, mặc dù đã cố gắng để hoàn thành khóa luận nhưng nhưng vì những vấn đề này nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô để bài khóa luận được hoàn chỉnh hơn.

pdf108 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2406 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c trặc mới bắt đầu tiến hành sữa chữa. Chính điều đó đã làm ảnh hưởng rất lớn đến sự gia tăng chi phí do ngừng sản xuất. Khi cần các phụ kiện thay thế, công cụ dụng cụ, vật tư các loại thì quy trình kiểm soát quá trình xuất kho cũng tương tự như quy trình xuất kho nguyên vật liệu. + Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác: Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền không có đơn giá định mức theo khối lượng sản phẩm sản xuất ra mà tập hợp tất cả các khoản mục chi phí phát sinh theo chi phí. Từ đó mà việc kiểm soát chủ yếu căn cứ vào việc kiểm tra, soát xét tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ, hoá đơn. Đồng thời thực hiện việc đối chiếu, kiểm tra giữa chứng từ gốc với các sổ sách kế toán liên quan. + Đối với điện thoại, điện nước mua ngoài: Ở công ty không quy định định mức đối với các khoản chi phí này mà kêu gọi công nhân viên sử dụng tiết kiệm để giảm chi phí. Nhìn chung, các thủ tục kiểm soát chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền ở công ty đã phần nào đáp ứng được yêu cầu quản lý của công ty. Tuy nhiên về việc kiểm tra tính đầy đủ của chứng từ gốc là cơ sở để hạch toán còn sơ sài, chiếu lệ, ảnh hưởng đến việc xác định chi phí hợp lý, hợp lệ, làm cho tình trạng gian lận có gia tăng. Cuối tháng, kế toán tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất chung trong kỳ để tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí chung trong tháng. Sau đó tiến hành phân bổ chi phí chung đó qua việc lập bảng phân bổ chi phí sản xuất chung. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 65 Biểu mẫu 12: Bảng tổng hợp chi phí chung tháng 10/2014 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH 46 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ CHUNG Tháng 10 năm 2014 Tài khoản 627 Tài khoản Tên tài khoản Phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm 6271 Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng 45.017.300 45.017.300 6272 Chi phí vật liệu 27.845.673 27.845.673 6273 Chi phí sửa chữa thường xuyên 44.874.819 44.874.819 6274 Chi phí khấu hao 35.585.745 35.585.745 6277 Chi phí mua ngoài 20.596.397 20.596.397 6278 Chi phí bằng tiền khác 68.297.303 68.297.303 Tổng cộng 242.217.237 242.217.237 Ngày 10 tháng 11 năm 2014 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) 2.2.4.2.4. Thủ tục kiểm soát chi phí khác a. Thủ tục kiểm soát giá vốn hàng bán Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Nguyên vật liệu được mua từ nhiều nguồn khác nhau, giá cả thay đổi theo thời điểm mua nên khi xuất kho kế toán sử dụng phương pháp tính giá bình quân sau mỗi lần nhập. Giá vốn hàng bán chỉ được thực hiện tại phân xưởng, các chi nhánh, các cửa hàng trung tâm. Còn đối với các cửa hàng sỉ, lẻ công ty sẽ khoán một doanh số nhất định theo từng tháng. Nếu trong tháng đạt doanh số sẽ được hưởng lương theo quy định, vượt doanh số sẽ được thưởng, còn nếu không thì sẽ bị phạt. Cuối tháng, các cửa Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 66 hàng này phải lập báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa tại của hàng mình gửi trực tiếp về phòng kế toán. Các cửa hàng trung tâm, chi nhánh, phân xưởng sẽ tiến hành kiểm kê để xác định số hàng tồn kho, từ đó xác định giá vốn hàng bán. Mỗi chi nhánh, mỗi cửa hàng trung tâm đều được bố trí kế toán riêng để theo dõi hoạt động của chi nhánh, của cửa hàng. Hoạt động bán hàng tại phân xưởng, chi nhánh, cửa hàng trung tâm được chia thành 2 loại sau: Thứ nhất là bán hàng ra bên ngoài: là trường hợp các cửa hàng, chi nhánh và phân xưởng bán hàng cho các đơn vị, cá nhân không trực thuộc công ty. Thứ hai là bán hàng nội bộ: là trường hợp các cửa hàng, chi nhánh, phân xưởng cung cấp hàng hóa qua lại cho nhau. Trường hợp này thực tế là việc chuyển kho trong nội bộ công ty. Khi thực hiện việc bán hàng này, kế toán mỗi bộ phận sẽ xuất “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ”. Cả hai mức giá này đều do công ty quy định, thông thường giá bán ra bên ngoài cao hơn mức giá nội bộ. Các sản phẩm của công ty thường có giá ổn định và mức giá bán nội bộ thường trùng với giá vốn của hàng hóa, đôi khi có chênh lệch nhưng chênh lệch này không đáng kể. Đến cuối tháng, các cửa hàng trung tâm, chi nhánh, phân xưởng sẽ tiến hành kiểm kê để xác định số hàng tồn kho cuối kỳ, từ đó xác định giá vốn hàng bán . Căn cứ vào biên bản kiểm kê, cửa hàng lập báo cáo nhập – xuất – tồn đồng thời tính ra giá vốn hàng bán trong kỳ theo công thức: Giá vốn hàng bán = Tồn đầu kỳ + Nhập ngoài + Nhập nội bộ - Bán cửa hàng sỉ lẻ - Bán nội bộ - Tồn cuối kỳ. Các bộ phận đều xác định giá vốn hàng bán như cách trên, hoàn toàn không có việc so sánh giữa giá vốn này với thực tế bán hàng trong kỳ (về mặt số lượng hàng hóa). Yếu điểm của việc quản lý chi phí này là không có việc so sánh giữa giá vốn với thực tế hàng bán trong kỳ. Điều này sẽ dẫn đến tình trạng cửa hàng không phát hiện được nếu có tình trạng thất thoát. b. Thủ tục kiểm soát chi phí bán hàng phát sinh tại công ty Chi phí này bao gồm chi phí lương của mậu dịch viên các quầy sỉ và quầy lẻ, các chi phí phục vụ cho việc thu mua hàng hóa, Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 67 Kiểm soát chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương: Cuối tháng, căn cứ vào doanh số thực hiện được để tính lương, các khoản trích theo lương cho nhân viên quầy sỉ, lẻ. Còn chi phí hợp đồng và chi phí vận chuyển thỉnh thoảng mới phát sinh với số tiền không đáng kể, còn đối với chi phí lương, các khoản trích theo lương của mậu dịch viên đã có quy định cụ thể, doanh số thực hiện của các mậu dịch viên do các cửa hàng đưa về sau khi đã đối chiếu tất cả số liệu của cửa hàng mình. Công ty chỉ có việc áp doanh số thực hiện để tính lương, các khoản trích theo lương. Thủ tục kiểm soát chi phí này ở công ty là hữu hiệu. - Báo cáo doanh số tháng 10/2014 (Phụ lục 13). Biểu mẫu 13: Bảng thanh toán lương mậu dịch viên quầy trung tâm UBND TỈNH QUẢNG BÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH ****** BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG MẬU DỊCH VIÊN QUẦY TRUNG TÂM THÁNG 10/2014 TT Họ và tên Lương cơ bản DS bán lẻ Tỷ lệ hưởng lương doanh số bán lẻ Lương theo doanh số bán lẻ DS hàng Zuellig Tỷ lệ hưởng lương hàng Zuellig Lương theo DS hàng Zuellig Tổng lương hưởng theo DS 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 Ngô Thị Tuyết Huê 3.685.500 59.243.810 4,0% 2.369.752 33.095.702 0,7% 231.670 2.601.422 2 Nguyễn Hồng Thúy 2.887.500 33.971.591 4,0% 1.358.864 4.648.750 0,7% 32.541 1.391.405 6.573.000 93.215.401 3.728.616 37.744.452 264.211 3.992.827 Thành tiền: Ba triệu chín trăm chín mươi hai nghìn tám trăm hai mươi bảy đồng./. Ngày 20 tháng 11 năm 2014 LẬP BIỂU (Ký, họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 68 c. Thủ tục kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí quản lý nhân viên: Chi phí nhân viên quản lý của công ty bao gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của ban giám đốc và cán bộ CNV của các phòng ban liên quan. Đối với các thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tạp vụ, bảo vệ, thủ kho của công ty mức lương theo cơ bản, được đóng đầy đủ các khoản BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ. Các bộ phận còn lại thì lương bao gồm: + Lương cơ bản: Theo quy định của Nhà nước. + Lương hiệu quả: Được tính theo tỷ lệ phần trăm trên tổng doanh số mà công ty tiêu thụ sản phẩm hàng hóa trong kỳ. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Thủ tục kiểm soát chi phí này dựa vào kế hoạch mua sắm TSCĐ sau đó tính trích khấu hao hợp lý bằng cách lập bảng tính trích khấu hao cho từng TS. Hằng tháng, kế toán phần hành này sẽ lập bảng trích khấu hao TSCĐ từng phòng ban, từng cửa hàng, chi tiết từng TS in ra chuyển kế toán trưởng duyệt và hạch toán ghi tăng khấu hao và ghi tăng chi phí 642 ở phần mềm hệ thống theo dõi TSCĐ. Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 69 Biểu mẫu 14: Sổ theo dõi TSCĐ và trích khấu hao UBND TỈNH QUẢNG BÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH SỔ THEO DÕI TSCĐ VÀ TRÍCH KHẤU HAO (Dùng cho bộ phận quản lý) Tháng 10 năm 2014 ĐVT: VNĐ STT Mã Tên tài sản Ngày tính KH TSCĐ đầu kỳ Số tháng KH Giá trị KH trong kỳ TSCĐ cuối kỳ Nguyên giá Hao mòn lũy kế Giá trị còn lại Nguyên giá Hao mòn lũy kế Giá trị còn lại 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 20 6011 Nhà bảo vệ T4/2013 55.159.739 4.136.980 51.022.759 240 229.832 55.159.739 4.366.812 50.792.927 21 6012 Nhà làm việc 2 tầng T10/2012 828.650.000 82.865.000 745.785.000 240 3.452.708 828.650.000 86.317.708 742.332.292 22 6013 Máy Photocopy XEROX T1/2014 47.620.000 5.952.500 41.667.500 72 661.389 47.620.000 6.613.889 41.006.111 23 6014 Máy vi tính + Máy in T9/2013 38.149.888 6.994.146 31.155.742 60 635.831 38.149.888 7.629.977 30.519.911 24 6015 2 máy vi tính + mang P. KHKD T2/2012 39.715.476 26.476.984 13.238.492 48 827.406 39.715.476 27.304.390 12.411.086 25 6016 Xe ô tô Ford Fiesta 1.6 AT-5D T5/2011 547.272.727 267.121.212 280.151.515 84 6.515.152 547.272.727 273.636.364 273.636.363 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng cộng 6.998.462.815 3.045.952.275 3.952.510.540 51.214.654 6.998.462.815 3.097.166.929 3.901.295.886 Ngày 25 tháng 11 năm 2014 Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 70 - Chi phí sữa chữa TCSĐ Lưu đồ 4: Lưu đồ kiểm soát chi phí sữa chữa TSCĐ Bộ phận quản lý Phòng kỹ thuật Giám đốc Phòng kế toán Báo hỏng TSCĐ Kiểm tra TSCĐ Giấy báo hỏng Xét duyệt Tiến hành sửa chửa Giấy báo hỏng Sửa chửa hoàn thành, lập HĐ Hóa đơn Xét duyệt Viết phiếu chi Ký nhận tiền Xét duyệt Phiếu chi Ghi sổ Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 71 - Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác: Gồm các chi phí về dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động kinh doanh như chi phí tiếp khách, chi phí điện nước, công tác phíĐối với các chi phí này thủ tục kiểm soát được thực hiện tương đối chặt chẽ. Riêng đối với chi phí tiếp khách, trước khi thực hiện phải lập kế hoạch chuyển cho phòng tài chính xét duyệt. Những khoản chi trong phạm vi được xét duyệt sẽ được thanh toán còn những khoản vượt mức được xét duyệt thì người thực hiện tự chịu. 2.2.5. Kiểm soát việc xử lý thông tin bằng máy tính Công ty đã sử dụng phần mềm FAST trong việc tổ chức công tác kế toán. Việc tổ chức hạch toán kế toán bằng máy cũng như bằng tay cần phải đảm bảo thông tin do kế toán cung cấp là chính xác và trung thực. Chính vì thế, việc kiểm soát kế toán trong điều kiện tin học hoá cũng hết sức cần thiết, do đó hệ thống phần mềm tại công ty đã có những kiểm soát nhằm đảm bảo cho quá trình sử dụng, cụ thể: - Kiểm soát việc truy cập vào hệ thống: phân quyền cho người sử dụng, mỗi nhân viên kế toán tại công ty được cấp User và Password riêng để truy cập vào hệ thống, phần mềm kế toán sử dụng tại công ty được thiết kế mỗi kế toán chỉ được phép cập nhập, sửa chữa, in ấntrên phần hành mà mình đảm nhận, chỉ có kế toán trưởng và kế toán tổng hợp mới có quyền được phép truy cập vào dữ liệu của tất cả các phần hành. - Kiểm soát việc lưu trữ dữ liệu: phần mềm sử dụng tại công ty có cài đặt tính năng tự động lưu trữ dữ liệu mới nhập vào sau một khoảng thời gian nhất định đề phòng việc mất điện đột ngột. - Kiểm soát nhập liệu: tất cả các chứng từ như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng thanh toán lương trực tiếpđều được đánh số thứ tự trước khi nhập vào máy với cách làm này kế toán tại công ty đã hạn chế được việc ghi trùng hay bỏ sót nghiệp vụ. Dữ liệu trước khi nhập vào hệ thống đều được các cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Kiểm soát xử lý dữ liệu: hệ thống được thiết kế tự động đối chiếu giữa sổ tổng hợp và sổ chi tiết nhằm phát hiện và ngăn chặn việc chỉnh sửa số liệu không hợp lý. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 72 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH 3.1. Đánh giá chung về công tác kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình 3.1.1. Ưu điểm Nhìn chung hệ thống KSNB của công ty được đánh giá ngày càng tốt, các thủ tục kiểm soát được tiến hành ngày càng chặt chẽ trong từng nghiệp vụ. - Về môi trường kiểm soát: Ngày càng được tăng cường thể hiện ở cơ cấu tổ chức hợp lý, không có sự chồng chéo trong phân công lao động. Ban lãnh đạo công ty rất quan tâm đến chính sách nhân sự nên công nhân viên trong công ty có trình độ tay nghề cao cũng như tính kỷ luật trong lao động rất tốt. Công tác lập dự toán của công ty càng ngày càng được coi trọng để hoà cùng với xu thế ứng dụng kế toán quản trị vào tổ chức hệ thống kế toán của doanh nghiệp trong những năm gần đây. - Về tổ chức hệ thống thông tin phục vụ KSNB chi phí sản xuất: + Về tổ chức hệ thống tài khoản: Hiện nay HTTK của công ty nói chung và HTTK chi phí của công ty nói riêng đã đáp ứng được yêu cầu hạch toán và cung cấp thông tin. + Về chứng từ sổ sách: Công ty đã sử dụng đúng các chứng từ theo chế độ quy định, đầy đủ các yếu tố cơ bản của chứng từ. - Về quy trình kiểm soát chi phí: Các thủ tục kiểm soát được thiết lập khá chặt chẽ, đảm bảo hoạt động sản xuất của công ty kịp thời, tạo sự tin tưởng trong công nhân viên. 3.1.2. Nhược điểm - Về môi trường kiểm soát: Mặc dù công ty có lập dự toán nhưng công tác này còn nhiều hạn chế như cách lập còn sơ sài, chưa vận dụng cách lập dự toán của kế toán quản trị, chưa chi tiết cụ thể. - Về đối tượng hạch toán chi phí: Việc đơn vị lựa chọn đối tượng hạch toán chi phí là cả qui trình công nghệ sản xuất. Việc này phần nào ảnh hưởng đến tính chặt chẽ trong kiểm soát chi phí. Bởi vì một sự gia tăng về chi phí trong kỳ không thể xác định trách nhiệm thuộc bộ phận nào, đồng thời nếu không chi tiết hơn về đối tượng hạch Đạ i h ọc K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 73 toán chi phí sẽ không tạo nên phong trào thi đua tiết kiệm chi phí giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, từ đó việc tăng chi phí theo thời gian là khó kiểm soát. - Về công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán: + Về tổ chức hệ thống tài khoản: Mức độ chi tiết của các tài khoản chi phí là chưa cao từ đó ảnh hưởng đến sự đánh giá trách nhiệm chi phí cho từng bộ phận thực hiện. + Về chứng từ kiểm soát chi phí: Trên các chứng từ các chữ ký bắt buộc phải có đôi lúc lại bị bỏ qua làm cho công tác kiểm soát chi phí bị buông lỏng. Phòng kế toán chỉ có nhiệm vụ hạch toán theo chứng từ cuối cùng mà không kiểm tra đối chiếu các chứng từ gốc có liên quan ban đầu, vì những chứng từ đó được lưu ở phòng kinh doanh. - Về sổ sách và báo cáo kiểm soát chi phí: Hiện nay, các sổ chi tiết chi phí tại công ty cũng chưa phát huy được hết vai trò kiểm soát của nó vì nhìn vào sổ chi tiết chưa cho phép nhà quản lý xác định chính xác chi phí phát sinh cho từng đối tượng chịu chi phí. Ngoài ra, các báo cáo kế toán ở công ty chưa thể hiện được vai trò phân tích chi phí. - Về quy trình kiểm soát chi phí: + Xét về sự kiểm soát chi phí nguyên vật liệu: Mặc dù công ty đã thiết lập thủ tục xuất kho vật tư khá chặt chẽ. Tuy nhiên, việc công ty thực hiện xuất kho theo định mức một số nguyên vật liệu với khối lượng xuất ra là quá lớn, làm tồn đọng nhiều mà chưa cần thiết cho sản xuất, do đó sự kiểm soát về vật chất là chưa tốt. + Xét về sự kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp: Hầu như phòng kế toán không theo dõi về công nhân viên mà tất cả mọi việc từ theo dõi lao động đến tính lương cho công nhân rồi đến đảm bảo chế độ cho người lao động đều do phân xưởng làm, điều này dễ xảy ra gian lận. Vì khi có sự thông đồng của phòng tổ chức và nhân viên phân xưởng thì kế toán cũng không biết, từ đó làm tăng chi phí không đáng có. 3.2. Hoàn thiện các thủ tục kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình 3.2.1. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Thủ tục, chứng từ liên quan đến quá trình nhập, xuất nguyên vật liệu tại công ty khá đầy đủ, tuy nhiên cần bổ sung thêm một số thông tin cần thiết khác để phục vụ cho công tác kiểm tra, đối chiếu. Cụ thể, đơn xin nhận hàng cần bổ sung thêm các yếu tố Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 74 như xuất lần thứ mấy. Phiếu nhập kho cần bổ sung các yếu tố như số đơn đặt hàng, số biên bản giao nhận, số biên bản kiểm định chất lượng, số biên bản giao nhận hàng. Mặt khác, trong việc quản lý thu mua và sử dụng nguyên vật liệu còn một số điều hạn chế, điều này làm ảnh hưởng đến tính chính xác của chi phí phát sinh trong kỳ. Để khắc phục tình trạng trên, công ty nên: - Tách bạch chức năng tìm kiếm nguồn hàng, thương thảo giá cả, mua hàng với chức năng ký hợp đồng, kiểm tra, giám sát đối với việc thu mua nguyên vật liệu. Để tránh sai phạm khi cung ứng vật tư thông đồng với nhà cung cấp, giám đốc công ty hoặc uỷ quyền cho phó giám đốc kinh doanh tiến hành lựa chọn nhà cung cấp dựa trên các tiêu chí do công ty xây dựng như giá cả, chất lượng và uy tín trong bán và giao hàng. Sau khi lựa chọn nhà cung cấp, phòng kinh doanh căn cứ vào biên bản dự trù vật tư đối chiếu với dự toán để lập đơn đặt hàng. - Định kỳ, bộ phận vật tư tiến hành đánh giá lại nhà cung cấp và báo cáo lại cho giám đốc công ty về việc có nên tiếp tục hay loại bỏ nhà cung cấp. - Công ty cũng nên chuyển đổi vị trí các nhân viên mua hàng để tránh tình trạng một người có quan hệ với một số nhà cung cấp nhất định trong một thời gian dài. - Tăng cường công tác kiểm soát xuất kho vật tư. Ở công ty vẫn còn tình trạng vật tư xuất ra quá nhiều ở phân xưởng, vì vậy giữa các bộ phận từ phòng kinh doanh, phòng quản lí sản xuất và phân xưởng phải có sự phối hợp nhịp nhàng với nhau sao cho lượng vật tư xuất ra đáp ứng đủ cho quá trình sản xuất, không dư thừa để tại phân xưởng, xuất đúng chủng loại, số lượng vật tư, đảm bảo về mặt chất lượng vật tư dùng cho sản xuất. 3.2.2. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp Về công tác chấm công cho công nhân của bộ phận nhân sự cũng nên xem xét lại. Vì với khối lượng công việc ngày càng nhiều, quy mô sản xuất lớn, số lượng công nhân tăng nên công ty nên có hệ thống quản lí nhân sự bằng máy tính và nên tìm hiểu xem có các loại thẻ chấm công có thể liên hệ trực tiếp với máy tính. Có được như thế bộ phận nhân sự có thể chấm công chính xác nhanh chóng mà không cần nhiều nhân lực. Định kỳ kế toán trưởng nên lập bảng phân tích chi phí nhân công trực tiếp để phân tích nhận xét đánh giá các nhân tố ảnh hưởng để tìm ra nguyên nhân gây nên sự Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 75 biến động của chi phí nhân công trực tiếp. Qua việc phân tích các nguyên nhân gây nên sự biến động của chi phí nhân công trực tiếp cần phải xác định hành động thích hợp như: huấn luyện, nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân, ban hành các chính sách khuyến khích người lao động, đội ngũ quản lý phải theo dõi, giám sát, nâng cao ý thức trách nhiệm và ý thức chấp hành kỷ luật của công nhân. Để cải thiện được tình trạng làm việc thiếu nghiêm túc, năng suất kém mà vẫn được hưởng lương thì công ty nên kiểm soát tốt khâu chấm công, theo dõi chặt chẽ thời gian làm việc và phải có cán bộ kỹ thuật giám sát nhằm kiểm tra, theo dõi công nhân về giờ làm việc, chất lượng sản phẩm. 3.2.3. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát chi phí sản xuất chung + Đối với chi phí khấu hao TSCĐ: Đối với chi phí khấu hao TSCĐ thì công ty cần kiểm soát việc trích đúng, trích đủ khấu hao bằng cách kiểm tra hiện trạng tài sản, hồ sơ tăng giảm của TSCĐ (đã khấu hao hết, hoặc tài sản đã hết khấu hao, tăng giảm không đúng thời điểm). + Đối với chi phí công cụ dụng cụ: Công ty cần có xây kế hoạch cụ thể trong khâu mua sắm và xuất dùng vật tư, phân bổ chi phí hợp lí cho các bộ phận, tránh tình trạng đình trệ sản xuất. + Về chi phí mua ngoài và chi phí khác bằng tiền: Tại công ty chưa có xây dựng định mức cho những loại chi phí này, vì vậy công ty nên xây dựng định mức chi phí, cơ chế khoán chi phí đối với chi phí điện nước, chi phí tiếp khách, cho các bộ phận trong cùng công ty. Từ đó đề ra biện pháp tiết kiệm chi phí, thúc đẩy tính tự quyết sáng tạo của nhân viên, đề ra chế độ khen thưởng hợp lý nếu bộ phận hoàn thành kế hoạch chi phí. 3.2.4. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát chi phí khác a. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát giá vốn hàng bán Để hạch toán hàng tồn kho, hiện tại công ty sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, công ty nên chuyển đổi phương pháp hạch toán hàng tồn kho này sang phương pháp kê khai thường xuyên để đảm bảo chặt chẽ hơn việc quản lý hàng hóa. Đạ i h ọc K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 76 b. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát chi phí bán hàng tại các chi nhánh, cửa hàng trung tâm Hiện nay, việc thực hiện cơ chế khoán, công ty giao toàn bộ cho các cửa hàng tự cân đối chi cho cửa hàng mình miễm sao chi phí không vượt quá chi phí khoán và đảm bảo đầy đủ các chứng từ liên quan. Công ty hầu như hoàn toàn không kiểm tra các chứng từ chi phí của cửa hàng, trừ khi có sự kiểm tra của cơ quan thuế. Điều này dẫn đến một thực trạng là nhiều khoản chi phí của cửa hàng là chi phí khống, chi không có chứng từ chứng minh hay chứng từ không hợp lệ. Do vậy, công ty nên định kỳ kiểm tra các chứng từ chi phí của các cửa hàng này. c. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp. Công ty cần xây dựng quy chế quản lý tài chính như: Việc phân quyền, phân cấp, quyết định mua sắm tài sản, quản lý vốn tài sản cho các đơn vị, quản lý về doanh thu chi phí phát sinh tại các đơn vị trực thuộc, quản lý về doanh thu chi phí phát sinh tại các đơn vị trực thuộc,...và quy chế chi tiêu nội bộ cụ thể. Đây cũng chính là yếu tố góp phần vào việc kiểm soát chi phí tại công ty. 3.3. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, chính sách nhân sự 3.3.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý - Nhà quản lý cần phải nhận thấy được lợi ích, tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ để có được sự phân công, phân nhiệm hợp lý, rõ ràng, không chồng chéo, tránh trường hợp quyền lực tập trung trong tay một vài đối tượng nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát. Chẳng hạn, việc tìm kiếm nhà cung ứng nguyên vật liệu chính, cũng như việc thương thảo giá cả nên giao trách nhiệm cho phòng kế hoạch kinh doanh trực tiếp thực hiện và giám đốc là người kiểm tra giám sát. - Hoàn thiện bộ phận kiểm toán nội bộ: Trước hết là xây dựng bộ máy quản lý gọn nhẹ, nâng cao trình độ cán bộ quản lý. Hiện nay, hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình có rất ít thành viên, cụ thể chỉ có ba người. Công ty nên bổ sung, củng cố hệ thống kiểm soát nội bộ hơn nữa, đặc biệt chú trọng kiểm soát về chi phí. Mặt khác, các thành viên ban kiểm soát hiện tại là ban cán bộ kiêm nhiệm. Điều này dẫn đến tình trạng ban kiểm soát chỉ là hình thức, hoàn toàn không thực hiện được vai trò kiểm soát Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 77 của mình. Hơn nữa, các thành viên này lại chịu chi phối từ giám đốc, nên báo cáo của ban kiểm soát không thể hiện được tính khách quan. Do đó, công ty cần cơ cấu lại các thành viên ban kiểm soát, là cá nhân khác chứ không phải là cán bộ các phòng ban trong công ty. Bên cạnh đó, việc luân chuyển cán bộ, công ty hoàn toàn không làm trong suốt thời gian dài, thời gian tới theo định kỳ cần thay đổi các công việc của cán bộ công nhân viên, điều này giúp cho việc kiểm soát nội bộ hữu hiệu hơn. Khi bàn giao công việc từ người này sang người khác sẽ giúp cho các cá nhân tự kiểm tra lẫn nhau, từ đó phát hiện và ngăn chặn những sai sót gian lận. 3.3.2. Về chính sách nhân sự, khen thưởng Định kỳ, công ty cần có kế hoạch tổ chức thi nâng bậc tay nghề cho công nhân kỹ thuật, một mặt nó vừa có tác dụng kích thích sự phấn đấu phát triển nghề nghiệp cho người lao động, mặt khác nó vừa góp phần nâng cao ý thức, an toàn trong lao động, đảm bảo chất lượng sản phẩm sản xuất. 3.4. Hoàn thiện hệ thống công tác kế toán 3.4.1. Thành lập bộ phận kế toán quản trị Công ty nên thành lập bộ phận kế toán quản trị, nhằm tạo những thông tin phục vụ cho công việc quản trị nội bộ được chặt chẽ hơn, đảm bảo việc sử dụng tài nguyên của công ty hợp lý hơn. Kế toán quản trị cung cấp thông tin cho các nhà quản lý trong việc lập kế hoạch, kiểm tra hoạt động hằng ngày, tổ chức điều hành và ra quyết định kinh doanh, nhất là trong môi trường kinh doanh hiện nay, việc xây dựng bộ máy kế toán có tầm quan trọng lớn đối với công ty sản xuất. 3.4.2. Hoàn thiện chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ Công tác lập chứng từ hiện nay ở công ty được thực hiện khá đầy đủ và tuân theo quy định hiện hành, tuy nhiên xét về mặt kiểm soát thì nhìn chung chưa phát huy hết khả năng kiểm soát của nó. Các chứng từ sử dụng tại đơn vị cần bổ sung thêm yếu tố là chứng từ đó phát sinh thuộc phân xưởng nào để phục vụ công tác hạch toán và kiểm soát chi phí cho từng đối tượng. Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 78 3.4.3. Xây dựng hệ thống báo cáo Hiện nay, công ty chưa lập các báo cáo cung cấp thông tin cho quá trình kiểm soát, đánh giá. Công ty cần thiết kế thêm các báo cáo phân tích biến động chi phí mang tính chất so sánh giữa thực tế và dự toán nhằm xác định mức ảnh huởng của yếu tố lượng và yếu tố giá để phục vụ cho kiểm soát chi phí tại từng bộ phận có liên quan. Dựa trên các báo cáo phân tích tình hình biến động các khoản mục chi phí, giúp cho nhà quản lý xác định được các nhân tố ảnh hưởng và tìm ra nguyên nhân gây nên mức độ ảnh hưởng đó. Trên cơ sở phân tích giúp các nhà quản lý có được các biện pháp hữu hiệu để kịp thời quản lý chi phí, quy trách nhiệm, xử phạt đúng mức hay khen thưởng. Chẳng hạn, đối với báo cáo chi phí sản xuất chung Bảng 2.7. Bảng phân tích chi phí sản xuất chung tháng 10/ 2014 ĐVT: VNĐ Chi phí Dự toán Thực tế Chênh lệch Lương nhân viên quản lý phân xưởng 44.000.949 45.017.300 1.016.351 Chi phí vật liệu 27.333.593 27.845.673 512.134 Chi phí sữa chữa thường xuyên 44.369.149 44.874.819 505.670 Chi phí khấu hao 35.585.745 35.585.745 0 Chi phí mua ngoài 19.839.595 20.596.397 756.802 Chi phí bằng tiền khác 67.219.317 68.297.303 1.077.986 Tổng 238.357.294 242.217.237 3.859.943 (Nguồn: Số liệu phòng phòng kế toán và các tính toán của tác giả) Thông qua báo cáo chi phí này giúp cho nhà quản lý có cách nhìn cụ thể về tình hình thực hiện chi phí sản xuất chung tại công ty. Những khoản chi phí nào vượt so với định mức cần tìm rõ nguyên nhân và đưa ra biện pháp giải quyết kịp thời. Đồng thời duy trì, tiết kiêm hơn những khoản mục chi phí đạt định mức đề ra. Ta thấy: Lương nhân viên phân xưởng tăng 1.016.351 Chi phí vật liệu tăng 512.134 Chi phí sữa chữa thường xuyên tăng 505.670 Chi phí dịch vụ mua ngoài tăng 756.802 Chi phí bằng tiền khác tăng 1.077.986 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 79 Nguyên nhân là do: - Biến động giờ công làm việc: Giờ công làm việc thực tế cao hơn so với dự toán do công ty đẩy nhanh tiến độ thực hiện kế hoạch sản xuất làm cho chi phí tăng lên. - Biến động do đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung: Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung thực tế lớn hơn dự toán nên làm cho chi phí sản xuất chung tăng lên. Khoản biến động này là bất lợi vì với cùng một công thì đơn giá thực tế cao hơn dự toán. Điều này thể hiện có sự lãng phí hoặc thất thoát hay do giá cả các yếu tố đầu vào trên thị trường tăng lên vì vậy làm cho chi phí tăng lên. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 80 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình đang có nhiều cơ hội để phát triển cũng như phải đối mặt với nhiều thách thức trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh, một điều kiện quan trọng là công tác kiểm soát chi phí. Chính vì vậy trong đợt thực tập tốt nghiệp này tôi đã nghiên cứu tìm hiểu thực tế công tác kiểm soát chi phí tại Công ty Cổ phần Dược Phẩm Quảng Bình. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, bài báo cáo đã đi sâu nghiên cứu với mục đích đặt ra là tăng cường công tác kiểm soát chi phí tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình. Trong khuôn khổ phạm vi nghiên cứu, khóa luận cơ bản đã giải quyết được một số vấn đề sau: Một là, khóa luận đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát, nội dung kiểm soát về các thủ tục chi phí trong chương 1 qua đó đặt nền tảng cho việc nghiên cứu thực trạng kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình. Hai là, khóa luận đi sâu nghiên cứu thực trạng về kiểm soát chi phí tại Công ty Cổ Phần Dược phẩm Quảng Bình, từ đó đánh giá khách quan ưu điểm và những mặt tồn tại cần khắc phục đối với công tác kiểm soát chi phí tại Công ty. Ba là, trên cơ sở lý luận và thực trạng công tác kiểm soát chi phí tại công Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình, khóa luận đã đưa ra một số giải pháp tăng cường kiểm soát chi phí đáp ứng yêu cầu quản lý hiện nay, phù hợp với đặc trưng của công ty. Qua quá trình thực tập, tôi có cơ hội tiếp xúc với thực tiễn tại đơn vị, tuy nhiên với thời gian còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tế nên chưa đủ để nghiên cứu tìm hiểu một cách sâu rộng và toàn diện về hoạt động của công ty. Thêm vào đó, khối lượng các nghiệp vụ lớn, chứng từ và sổ sách nhiều và để đảm bảo cho quá trình lưu trữ tài liệu tốt nên quá trình thu thập chứng từ, số sách còn gặp nhiều khó khăn. Vì vây, mặc dù đã cố gắng để hoàn thành khóa luận nhưng nhưng vì những vấn đề này nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô để bài khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 81 2. Kiến nghị Nếu có thêm điều kiện thời gian và các điều kiện khác tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu các vấn đề sau: Xác định và phân tích rõ các yếu tố ảnh hưởng đến lập dự toán sản xuất và định mức chi phí sản xuất cho từng sản phẩm ở các phân xưởng tổ sản xuất. Nghiên cứu về thực trạng công tác kiểm soát nội bộ của Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình và tìm các giải pháp hoàn thiện. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] TS. Nguyễn Văn Hà, TS. Nguyễn Duy Lạc (2009), Kế toán quản trị chi phí với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, NXB Giáo dục, Hà Nội. [2] Bộ môn kiểm toán - Trường đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Kiểm soát nội bộ, NXB Phương Đông. [3] TS. Nguyễn Thị Minh Tâm (2008), Giáo trình kế toán quản trị, Trường Đại học kinh tế Đại học quốc gia Hà Nội [4] PGS.TS. Trương Bá Thanh, TS. Trần Đình Khôi Nguyên, Th.S Lê Văn Nam (2008), Giáo trình kế toán quản trị, Trường đại học kinh tế Đà Nẵng. [5] Nguyễn Thị Hồng Thảo (2010), Tăng cường kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty CP cao su Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. [6] www.uef.edu.vn [7] www.tapchiketoan.com [8] www.saga.vn [9] www.kiemtoan.com.vn [10] www.dutoan.vn [11] www.webketoan.vn Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÔNG TY SỬ DỤNG Số hiệu tài khoản Tên tài khoản 111 Tiền mặt 1111 Tiền mặt Việt Nam 112 Tiền gửi ngân hàng 1121 Tiền gửi ngân hàng Việt Nam 131 Phải thu khách hàng 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 138 Phải thu khác 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý 1388 Phải thu khác 139 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 141 Tạm ứng 142 Chi phí trả trước 152 Nguyên vật liệu 153 Công cụ, dụng cụ 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 155 Thành phẩm 156 Hàng hóa 157 Hàng gửi đi bán 159 Các khoản dự phòng 1592 Dự phòng phải thu khó đòi 1593 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 211 TSCĐ 2111 TSCĐ hữu hình 2113 TSCĐ vô hình 214 Hao mòn TSCĐ 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 241 Xây dựng cơ bản dở dang 242 Chi phí trả trước dài hạn 244 Ký cược, ký quỹ dài hạn 311 Vay ngắn hạn 331 Phải trả người bán Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 333 Thuế và các khoản phải nộp 3331 Thuế GTGT 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3336 Thuế tài nguyên 3337 Thuế nhà đất, thuê đất 3338 Các loại thuế khác 3339 Phí, lệ phí khác 334 Phải trả công nhân viên 335 Chi phí phải trả 338 Phải trả, phải nộp khác 3381 Tài sản thừa chờ xử lý 3382 Kinh phí công đoàn 3383 BHXH 3384 BHYT 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi 3531 Quỹ khen thưởng 3532 Quỹ phúc lợi 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 412 Thặng dư vốn cổ phần 417 Quỹ đầu tư phát triển 418 Quỹ dự phòng tài chính 419 Quỹ khác thuộc vốn chử sỡ hữu 421 Lợi nhuận chưa phân phối 4211 Lợi nhuận năm trước 4212 Lơi nhuận năm nay 511 Doanh thu bán hàng 515 Doanh thu hoạt động tài chính 621 Chi phí vật liệu trực tiếp 622 Chi phí nhân công trực tiếp 627 Chi phí sản xuất chung 632 Chi phí giá vốn hàng bán 711 Thu nhập khác 811 Chi phí khác 911 Xác định kết quả kinh doanh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo PHỤ LỤC 2: BIÊN BẢN KIỂM KÊ HÀNG TỒN KHO CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH 46 Hữu Nghị, Đồng Hới, Quảng Bình BIÊN BẢN KIỂM KÊ HÀNG TỒN KHO Ngày 30 tháng 09 năm 2014 Tổ kiểm kê gồm có: 1. Ông (Bà): Phan Xuân Tuấn Chức vụ: Phòng KCS 2. Ông (Bà): Phạm Thị Trang Chức vụ: Phòng KT-NC Tại kho NX2 Kết quả kiểm kê như sau: Đvt: Đồng TT Loại vật liệu Đơn giá Đơn vị Sổ sách Thực tế Chênh lệch SL TT SL TT Thừa Thiếu 1 Chloramphenicol -Northeast TQ 1.161.158 Kg 3,74 4.342.731 3,74 4.342.731 2 Lanolin anhydrous- Singapore 343.102 Kg 36,00 12.351.662 36,00 12.351.662 3 Giấy PE 0,8*1,05 đựng cốm 40.000 Kg 1,03 41.200 1,03 41.200 4 Băng bảo đảm 20 Cái 214 4280 214 4280 5 Băng keo dán to 9.700 Cuộn 2,34 22.699 2,34 22.699 6 Găng tay tiệt trùng-Khải Hoàn 3.054 Đôi 22,00 67.187 22,00 67.187 7 Vaselin-Sasol Wax-Đức 54.900 Kg 294.84 16.186.777 294.84 16.186.777 8 Vải màn-Đại Đoàn HN 3.220 m 6,30 20.285 6,30 20.285 9 Vải phin trắng 21.000 m 3,60 75.600 2,00 63.000 33.600 10 Màng co đóng Clocina-H 73 Cái 9.046,00 660.358 9.046,00 660.358 Tổ kiểm kê Kế toán trưởng Tổng giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo PHỤ LỤC 3: ĐƠN XIN NHẬN HÀNG CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH 46 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình ĐƠN XIN NHẬN HÀNG Số : CP/0121 Ngày 21 tháng 10 năm 2014 TT Mã số Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Ghi chú 1 TETR001 Tetracylin Kg 37,80 Sản xuất hộp TX 100 2 PARA006 Parafin rắn Kg 276 3 VASE001 Vaselin Kg 2.928 4 LAN001 Lanolin Kg 360 5 CON005 Cồn Lít 7 6 SAP008 Sáp ong vàng Kg 50 7 TUB007 Tube TX rời Cái 722.000 8 NUT019 Nut F13 Cái 722.000 9 HOP030 Hộp TX hộp 100 Cái 7.240 10 TOA018 Toa TX Cái 72.000 11 TUI009 Túi 12*20 Cái 140 12 NAT007 Natri lauryl sunfat Cái 10 13 BANG001 Băng bảo đảm Cái 800 14 BANG010 Băng keo dán Cuộn 10 15 BANG008 Băng keo nhỏ Cuộn 20 16 GIAY016 Giấy PE Kg 14 17 GANG013 Găng tay Đôi 180 18 THU027 Thùng MS4 Cái 400 19 PHIE001 Phiếu đóng gói Cái 400 20 VAI001 Vải màn M 65 21 VAI002 Vải phin M 28 22 XA001 Xà phòng Kg 4 23 NHAN030 Nhãn thùng TX Cái 800 Thủ kho Người nhận Chủ quản bộ phận Lê Văn Trí Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo PHỤ LỤC 4: SỔ CHI TIẾT THEO TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG – TK 621 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH 46 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình SỔ CHI TIẾT THEO TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG Tháng 10 năm 2014 Tài khoản : 621 – Chi phí NLV trực tiếp Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 30/10 X01 Xuất sản xuất hộp TX 100 15222 689.982.874 689.982.874 30/10 X02 Sx Tetracylin 1% H/100tub T 10/2014, SL:721.100 tub, 5.324 tub 15222 692.041.830 692.041.830 30/10 X03 Sx Tetracylin 1% H/100tub T 10/2014, SL:1280.100 tub, 1.360 tub 15222 186.889.384 186.889.384 31/10 X06 Sx Fluncopas T10/2014, SL:15.030 tub, mẫu 80 tub 15222 28.773.957 28.773.957 31/10 X07 Chlorocid H T10/2014, SL: 180.820 tub, mẫu: 920 tub 15222 312.427.441 5.946.357.260 Kết chuyển sang TK 154 2.287.844.228 Tổng phát sinh 2.287.844.228 2.287.844.228 Ngày 31 tháng 10 năm 2014 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Tổng giám đốc (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo PHỤ LỤC 5: BẢNG CHẤM CÔNG TỔ MỠ - T10/2014 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH Phân xưởng GMP-Thuốc mỡ BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 10 NĂM 2014 TT Họ và tên Ngày 1 2 3 4 5 27 28 29 30 31 Công TG Công NS P 0 T7 CN K4 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 1 Nguyễn Thị Lý K1 6,0 6,0 6,0 20,5 26,8 0,0 0,0 4,5 4,0 2,0 8,0 10,5 7,0 K2 6,0 6,0 6,0 6,0 8,0 9,1 8,5 6,8 K3 6,0 6,0 9,5 6,3 25 Phan Quang Luận K1 6,0 6,0 6,0 6,0 42,0 57,4 0,0 0,0 4,7 4,0 3,3 8,0 10,5 6,9 7,0 K2 6,0 6,0 6,0 6,0 6,0 6,0 6,3 8,0 9,1 7,4 6,6 6,8 K3 6,0 6,0 6,0 6,0 9,5 9,6 7,8 6,3 Cộng 842,2 1.143,3 0,0 0,0 66,8 46,8 32.3 Duyệt Quản đốc Thống kê (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo PHỤ LỤC 6: BẢNG TÍNH TIỀN CÔNG LÀM THÊM THÁNG 10 - TỔ MỠ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH Phân xưởng GMP-Thuốc mỡ BẢNG TÍNH TIỀN CÔNG LÀM THÊM THÁNG 10 NĂM 2014 (Kèm theo bảng thanh toán lương) TT Chỉ tiêu Viên Mỡ Không GMP Tổng cộng 1 Số ngày công trong tháng 25,00 25,00 25,00 25,00 2 Số người làm việc trong tháng 49,0 28,2 8,00 85,2 3 Số công đến làm giúp PX trong tháng 4 Số công không trực tiếp tham gia SXSP 5 Số công trực tiếp tham gia SXSP 1.135,6 779,3 170,1 2.085 6 Tiền lương thanh toán theo sản phẩm 225.083.977 124.735.460 23.745.852 373.565.289 7 Tiền công định mức ngày 111.562 111.562 111.562 111.562 8 Số công trực tiếp làm ra SP theo định mức 2.018 1.118 213 3.348 9 Số công làm thêm 882 339 43 1.264 10 Công làm thêm bình quân người 18,00 12,03 5,35 14,84 11 Đơn giá 10.000 10.000 10.000 10.000 12 Số tiền làm thêm của công nhân 8.819.700 3.387.800 428.000 12.635.500 13 Số tiền làm thêm của QLPX 2.527.100 14 Số tiền làm thêm của Phó GĐ Thân 758.000 758.000 15 Số tiền làm thêm của QĐPX 758.000 758.000 16 Số tiền làm thêm của Phó QĐPX 505.000 505.000 16 Số tiền làm thêm của Thống kê PX 505.000 505.000 Tổng tiền công làm thêm 11.345.700 3.387.800 428.000 15.161.500 Ngày 18 tháng 11 năm 2014 Tổng giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Lập biểu (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo PHỤ LỤC 7: BẢNG THỐNG KÊ CÔNG VIỆC LÀM THÁNG 10/2014 – PHÂN XƯỞNG MỠ GMP CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH Phân xưởng GMP-Thuốc mỡ BẢNG THỐNG KÊ CÔNG VIỆC LÀM THÁNG 10/2014 TT Họ và tên Hệ số lương Công TG Công NS I Nhân sự tổ mỡ 1 1 Cao Xuân Anh 3,95 37,2 56,7 2 2 Nguyễn Thị Lý 1,71 20,5 26,8 .. .. .. .. .. .. 25 25 Nguyễn Thị Diệu Hiền 2,34 41,3 47,2 Tổng 56,72 842,2 1.143,3 II PX Viên qua làm thêm 26 1 Hồ Anh Thủy 3,95 5,0 5,3 27 2 Nguyễn Thị Ngọc Hà 4,2 1,0 1,1 .. .. .. .. .. .. 48 23 Trần Thị Thanh Hoa 1,99 26,6 36,3 Tổng 52,44 75,6 88,2 Tổng công thời gian 917,8 Tổng công năng suất 1.231,5 Lương sản phẩm tháng 10/2014 124.735.460 Tổng giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Lập biểu (Ký, họ tên) Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo PHỤ LỤC 8: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 10 NĂM 2014 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH 46 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 10 NĂM 2014 TT Họ và tên HS LCB Lương cơ bản Phụ cấp Công NS Công TG Hệ số NS Hệ số PC Lương thanh toán Các khoản khấu trừ Lương còn được nhận Ký nhận Tạm ứng BHXH Nợ lương I Phòng TC-HC 18,36 29.878.000 577.500 80,0 157 9,70 40.521.600 15.500.000 950.300 1.294.000 25.365.300 1 Phan Văn Ngọc 7,00 7.350.000 25,0 0,0 1,13 7,3 16.311.400 7.000.000 9.311.400 2 Lương Khắc Hóa 4,51 4.735.500 420.000 25,0 0,0 1,13 1,60 7.670.800 3.500.000 529.900 3.577.900 II Phòng KH-KD 59,37 62.338.500 448,5 11,0 15,00 71.287.727 37.000.000 6.377.100 6.367.800 34.278.427 III Phòng KT-NC 32,20 40.257.000 1.155.000 188,5 119,4 13,75 63.575.000 22.600.000 3.652.700 37.322.300 X Phân xưởng GMP 163,0 171.192.000 3.570.000 430.107.367 73.000.000 16.406.500 1.000.000 341.700.800 85 Nguyến Thị Thắm 1,71 1.795.500 5.984.761 1.000.000 206.500 4.778.261 86 Hà Văn Lực 1,71 1.795.500 7.241.547 1.000.000 206.500 6.035.597 87 Hoàng Văn Long 2,03 2.131.500 6.046.818 1.000.000 245.100 4.801.418 88 Nguyễn Thị Quý Hợi 2,03 2.131.500 6.723.804 1.000.000 245.100 5.478.304 89 Hoàng Thu Hường 1,71 1.795.500 5.766.373 1.000.000 245.100 4.521.873 TỔNG CỘNG 404,5 441.732.625 12.918.481 68,0 859.334.326 241.900.000 44.428.200 8.661.800 581.667.259 Thành tiền: Tám trăm năm mươi chín triệu, ba trăm ba mươi tư nghìn,ba trăm hai mươi sáu đồng./. Ngày 21 tháng 11 năm 2014 LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo PHỤ LỤC 9: BẢNG CHIA LƯƠNG MỠ THÁNG 10 NĂM 2014 (TỔ GMP - THUỐC MỠ) CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH Phân xưởng GMP-Thuốc mỡ BẢNG CHIA LƯƠNG MỠ THÁNG 10 NĂM 2014 TT Họ và tên Tiền phép Tiền T7, CN, K4 Tiền làm ngoài giờ Kho K4 Con bú VSCN Lương thủ kho Lương sản phẩm Tổng cộng Ngày công Đơn giá Thành tiền 1 Nguyễn Thị Lý 230.750 73.718 26,80 99.417,93 2.664.401 2.968.868 2 Hà Thị Hoa 88.800 153.458 151.882 55,22 99.417,93 5.489.527 5.883.667 3 Cao Xuân Anh 172.800 274.250 155.916 56.68 99.417,93 5.635.340 6.238.306 . .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 19 Nguyễn Thị Thúy Tình 88.800 135.125 110.897 266.400 40,32 99.417,93 4.008.200 . .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 52 Phan Văn Lân 1.038.737 53 Nhâm Mạnh Tuấn 1.051.614 54 Trần Thị Mỹ Gương 1.124.583 Cộng 1.983.900 5.527.250 3.387.800 266.400 5.425.469 1.231,63 122.446.441 139.037.260 Ngày 21 tháng 11 năm 2014 Duyệt Quản đốc Thống kê (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo PHỤ LỤC 10: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH 46 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình SỔ CÁI Tháng 10 năm 2014 TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp TT CT ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Ngày CT SH CT Nợ Có 1 21/11 012 Lương công nhân tháng 10/2014 334 859.334.326 Cộng 859.334.326 Người ghi sổ Kế toán trưởng Tổng giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo PHỤ LỤC 11: PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH 46 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 2014 Số phiếu: 10 DIỄN GIẢI VỤ VIỆC TK PHÁT SINH NỢ PHÁT SINH CÓ Tiền lương sản phẩm thuốc Viên 62211 222.518.051 Tiền lương thời gian thuốc Viên 62212 62.567.056 Tiền lương sản phẩm thuốc Mỡ 62221 124.735.460 Tiền lương thời gian thuốc Mỡ 62222 14.301.800 Tiền lương sản phẩm thuốc ĐD-TD 62231 23.745.850 Tiền lương thời gian thuốc ĐD-TD 62232 5.225.201 Tiền lương quản lý thuốc Viên 62711 32.958.400 Tiền lương quản lý thuốc Mỡ 62712 15.481.700 Tiền lương quản lý thuốc ĐD-TD 62713 2.023.481 Tiền lương công nhân trực tiếp SX 33411 503.556.999 503.556.999 TỔNG CỘNG 503.556.999 503.556.999 Số tiền bằng chữ: Năm trăm lẻ ba triệu, năm trăm năm mươi sáu nghìn, chín trăm chín mươi chín đồng. Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Lập biểu (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo PHỤ LỤC 12: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG QUẢN LÝ PHÂN XƯỞNG THÁNG 10/2014 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH 46 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG QUẢN LÝ PHÂN XƯỞNG THÁNG 10/2014 TT Họ và tên HS LCB Lương cơ bản Phụ cấp Công NS Công TG Hệ số NS Hệ số PC Lương thanh toán Các khoản khấu trừ Lương còn được nhận Ký nhận Tạm ứng BHXH Nợ lương 1 Trương Ngọc Thân 5,65 5.932.500 25,00 4,0 1,13 4,80 13.765.600 6.000.000 682.200 7.083.400 2 Nguyễn Tuấn Vũ 3,27 3.433.500 420.000 25,0 10,8 1,29 2,74 10.576.500 5.000.000 443.200 5.133.300 3 Cáp Xuân Phúc 2,96 3.108.000 315.000 25,0 5,7 1,29 2,35 8.452.100 4.000.000 393.600 4.058.500 4 Đinh Thanh Tình 2,96 3.108.000 315.000 25,0 0,0 1,29 0,40 5.421.100 1.500.000 357.400 3.563.700 5 Hồ Thanh Hải 3,27 3.433.500 420.000 24,0 0,5 1,00 2,74 6.802.000 4.000.000 443.200 2.358.800 TỔNG CỘNG 18,11 19.015.500 1.470.000 124,0 21,0 13 45.017.300 20.500.000 2.319.600 22.197.700 Thành tiền: Bốn mươi lăm triệu không trăm mười bảy nghìn ba trăm đồng chẵn./. Ngày 21 tháng 11 năm 2014 LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo PHỤ LỤC 13: BÁO CÁO DOANH SỐ THÁNG 10/2014 UBND TỈNH QUẢNG BÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH ****** BÁO CÁO DOANH SỐ THÁNG 10/2014 TT Quầy Doanh số Lương Ghi chú 1 Quầy Huê 92.339.511 Bán hàng Zuelig 33.095.702 Bán lẻ 59.243.810 2 Quầy Thúy 38.620.342 Bán buôn Bán hàng Zuelig 4.648.750 Bán lẻ 33.971.591 CỘNG 130.959.853 Ngày 18 tháng 11 năm 2014 LẬP BIỂU (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo PHỤ LỤC 14: BẢNG THEO DÕI VÀ TÍNH KHẤU HAO TSCĐ THÁNG 10/2014 UBND TỈNH QUẢNG BÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH BẢNG THEO DÕI VÀ TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 10 năm 2014 ĐVT: Đồng STT Mã Tên tài sản Ngày tính KH TSCĐ đầu kỳ Số tháng KH Giá trị KH trong kỳ TSCĐ cuối kỳ Nguyên giá Hao mòn lũy kế Giá trị còn lại Nguyên giá Hao mòn lũy kế Giá trị còn lại 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 77 6035 Máy in phun T8/2013 142.236.38000 28.447.272 113.789.108 60 2.370.606 142.236.380 30.817.878 111.418.502 78 6036 Phần mềm kế toán Fast T1/2014 31.440.000 6.113.331 25.326.669 36 873.333 31.440.000 6.986.664 24.453.336 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng cộng 10.516.642.478 4.441.562.289 6.075.080.189 86.800.399 10.516.642.478 4.528.362.688 5.988.279.790 Ngày 25 tháng 11 năm 2014 Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trương Thị Thu Thảo PHỤ LỤC 15: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG THÁNG 10/2014 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH 46 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Tháng 10 năm 2014 STT Tên sản phẩm CP Trực tiếp 6271 6272 6273 6274 6277 Tổng cộng 1 Gensanxon 127.441.107 92.937 77.517 58.668 282.675 73.870 585.668 2 Volfaden 105.696.457 222.931 185.943 140.729 678.059 177.195 1.404.857 3 Fusidic 305.696.457 439.343 366.449 277.344 1.336.293 349.209 2.768.639 4 TX hộp 1 126.465.707 24.786.339 10.696.426 17.584.988 20.636.472 13.546.485 87.250.710 Tổng cộng 3.581.456.321 45.017.300 27.845.673 44.874.819 35.585.745 20.596.397 168.097.200 Kế toán trưởng Lập biểu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftruong_thi_thu_thao_6537.pdf
Luận văn liên quan