Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình đang có nhiều cơ hội để phát triển
cũng như phải đối mặt với nhiều thách thức trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh, một điều kiện quan trọng là công tác
kiểm soát chi phí. Chính vì vậy trong đợt thực tập tốt nghiệp này tôi đã nghiên cứu tìm
hiểu thực tế công tác kiểm soát chi phí tại Công ty Cổ phần Dược Phẩm Quảng Bình.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, bài báo cáo đã đi sâu nghiên cứu với
mục đích đặt ra là tăng cường công tác kiểm soát chi phí tại Công ty Cổ phần Dược
phẩm Quảng Bình. Trong khuôn khổ phạm vi nghiên cứu, khóa luận cơ bản đã giải
quyết được một số vấn đề sau:
Một là, khóa luận đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát,
nội dung kiểm soát về các thủ tục chi phí trong chương 1 qua đó đặt nền tảng cho việc
nghiên cứu thực trạng kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình.
Hai là, khóa luận đi sâu nghiên cứu thực trạng về kiểm soát chi phí tại Công ty
Cổ Phần Dược phẩm Quảng Bình, từ đó đánh giá khách quan ưu điểm và những mặt
tồn tại cần khắc phục đối với công tác kiểm soát chi phí tại Công ty.
Ba là, trên cơ sở lý luận và thực trạng công tác kiểm soát chi phí tại công Công ty
Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình, khóa luận đã đưa ra một số giải pháp tăng cường
kiểm soát chi phí đáp ứng yêu cầu quản lý hiện nay, phù hợp với đặc trưng của công ty.
Qua quá trình thực tập, tôi có cơ hội tiếp xúc với thực tiễn tại đơn vị, tuy nhiên
với thời gian còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tế nên chưa đủ để nghiên cứu tìm
hiểu một cách sâu rộng và toàn diện về hoạt động của công ty. Thêm vào đó, khối
lượng các nghiệp vụ lớn, chứng từ và sổ sách nhiều và để đảm bảo cho quá trình lưu
trữ tài liệu tốt nên quá trình thu thập chứng từ, số sách còn gặp nhiều khó khăn. Vì
vây, mặc dù đã cố gắng để hoàn thành khóa luận nhưng nhưng vì những vấn đề này
nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong nhận được những
ý kiến đóng góp của thầy cô để bài khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
108 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2406 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c trặc mới bắt đầu tiến hành sữa chữa. Chính điều đó đã làm ảnh hưởng rất
lớn đến sự gia tăng chi phí do ngừng sản xuất. Khi cần các phụ kiện thay thế, công cụ
dụng cụ, vật tư các loại thì quy trình kiểm soát quá trình xuất kho cũng tương tự như
quy trình xuất kho nguyên vật liệu.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác: Chi phí dịch vụ mua
ngoài và chi phí khác bằng tiền không có đơn giá định mức theo khối lượng sản phẩm
sản xuất ra mà tập hợp tất cả các khoản mục chi phí phát sinh theo chi phí. Từ đó mà
việc kiểm soát chủ yếu căn cứ vào việc kiểm tra, soát xét tính hợp lý, hợp lệ của các
chứng từ, hoá đơn. Đồng thời thực hiện việc đối chiếu, kiểm tra giữa chứng từ gốc với
các sổ sách kế toán liên quan.
+ Đối với điện thoại, điện nước mua ngoài: Ở công ty không quy định định
mức đối với các khoản chi phí này mà kêu gọi công nhân viên sử dụng tiết kiệm để
giảm chi phí.
Nhìn chung, các thủ tục kiểm soát chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí
khác bằng tiền ở công ty đã phần nào đáp ứng được yêu cầu quản lý của công ty. Tuy
nhiên về việc kiểm tra tính đầy đủ của chứng từ gốc là cơ sở để hạch toán còn sơ sài,
chiếu lệ, ảnh hưởng đến việc xác định chi phí hợp lý, hợp lệ, làm cho tình trạng gian
lận có gia tăng.
Cuối tháng, kế toán tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất chung trong kỳ để
tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí chung trong tháng. Sau đó tiến hành phân bổ chi
phí chung đó qua việc lập bảng phân bổ chi phí sản xuất chung.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo 65
Biểu mẫu 12: Bảng tổng hợp chi phí chung tháng 10/2014
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH
46 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ CHUNG
Tháng 10 năm 2014
Tài khoản 627
Tài
khoản
Tên tài khoản
Phát sinh
trong kỳ
Luỹ kế từ
đầu năm
6271 Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng 45.017.300 45.017.300
6272 Chi phí vật liệu 27.845.673 27.845.673
6273 Chi phí sửa chữa thường xuyên 44.874.819 44.874.819
6274 Chi phí khấu hao 35.585.745 35.585.745
6277 Chi phí mua ngoài 20.596.397 20.596.397
6278 Chi phí bằng tiền khác 68.297.303 68.297.303
Tổng cộng 242.217.237 242.217.237
Ngày 10 tháng 11 năm 2014
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.2.4.2.4. Thủ tục kiểm soát chi phí khác
a. Thủ tục kiểm soát giá vốn hàng bán
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Nguyên vật
liệu được mua từ nhiều nguồn khác nhau, giá cả thay đổi theo thời điểm mua nên khi
xuất kho kế toán sử dụng phương pháp tính giá bình quân sau mỗi lần nhập.
Giá vốn hàng bán chỉ được thực hiện tại phân xưởng, các chi nhánh, các cửa
hàng trung tâm. Còn đối với các cửa hàng sỉ, lẻ công ty sẽ khoán một doanh số nhất
định theo từng tháng. Nếu trong tháng đạt doanh số sẽ được hưởng lương theo quy
định, vượt doanh số sẽ được thưởng, còn nếu không thì sẽ bị phạt. Cuối tháng, các cửa
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo 66
hàng này phải lập báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa tại của hàng mình gửi trực tiếp về
phòng kế toán. Các cửa hàng trung tâm, chi nhánh, phân xưởng sẽ tiến hành kiểm kê
để xác định số hàng tồn kho, từ đó xác định giá vốn hàng bán.
Mỗi chi nhánh, mỗi cửa hàng trung tâm đều được bố trí kế toán riêng để theo
dõi hoạt động của chi nhánh, của cửa hàng. Hoạt động bán hàng tại phân xưởng, chi
nhánh, cửa hàng trung tâm được chia thành 2 loại sau:
Thứ nhất là bán hàng ra bên ngoài: là trường hợp các cửa hàng, chi nhánh và phân
xưởng bán hàng cho các đơn vị, cá nhân không trực thuộc công ty.
Thứ hai là bán hàng nội bộ: là trường hợp các cửa hàng, chi nhánh, phân xưởng
cung cấp hàng hóa qua lại cho nhau. Trường hợp này thực tế là việc chuyển kho trong
nội bộ công ty. Khi thực hiện việc bán hàng này, kế toán mỗi bộ phận sẽ xuất “Phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ”.
Cả hai mức giá này đều do công ty quy định, thông thường giá bán ra bên ngoài
cao hơn mức giá nội bộ. Các sản phẩm của công ty thường có giá ổn định và mức giá
bán nội bộ thường trùng với giá vốn của hàng hóa, đôi khi có chênh lệch nhưng chênh
lệch này không đáng kể.
Đến cuối tháng, các cửa hàng trung tâm, chi nhánh, phân xưởng sẽ tiến hành
kiểm kê để xác định số hàng tồn kho cuối kỳ, từ đó xác định giá vốn hàng bán .
Căn cứ vào biên bản kiểm kê, cửa hàng lập báo cáo nhập – xuất – tồn đồng thời
tính ra giá vốn hàng bán trong kỳ theo công thức:
Giá vốn hàng bán = Tồn đầu kỳ + Nhập ngoài + Nhập nội bộ - Bán cửa hàng sỉ
lẻ - Bán nội bộ - Tồn cuối kỳ.
Các bộ phận đều xác định giá vốn hàng bán như cách trên, hoàn toàn không có
việc so sánh giữa giá vốn này với thực tế bán hàng trong kỳ (về mặt số lượng hàng hóa).
Yếu điểm của việc quản lý chi phí này là không có việc so sánh giữa giá vốn
với thực tế hàng bán trong kỳ. Điều này sẽ dẫn đến tình trạng cửa hàng không phát
hiện được nếu có tình trạng thất thoát.
b. Thủ tục kiểm soát chi phí bán hàng phát sinh tại công ty
Chi phí này bao gồm chi phí lương của mậu dịch viên các quầy sỉ và quầy lẻ,
các chi phí phục vụ cho việc thu mua hàng hóa,
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo 67
Kiểm soát chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương: Cuối tháng, căn cứ
vào doanh số thực hiện được để tính lương, các khoản trích theo lương cho nhân viên
quầy sỉ, lẻ. Còn chi phí hợp đồng và chi phí vận chuyển thỉnh thoảng mới phát sinh với
số tiền không đáng kể, còn đối với chi phí lương, các khoản trích theo lương của mậu
dịch viên đã có quy định cụ thể, doanh số thực hiện của các mậu dịch viên do các cửa
hàng đưa về sau khi đã đối chiếu tất cả số liệu của cửa hàng mình. Công ty chỉ có việc
áp doanh số thực hiện để tính lương, các khoản trích theo lương. Thủ tục kiểm soát chi
phí này ở công ty là hữu hiệu.
- Báo cáo doanh số tháng 10/2014 (Phụ lục 13).
Biểu mẫu 13: Bảng thanh toán lương mậu dịch viên quầy trung tâm
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH
******
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG MẬU DỊCH VIÊN QUẦY TRUNG TÂM
THÁNG 10/2014
TT Họ và tên
Lương cơ
bản
DS bán lẻ
Tỷ lệ
hưởng
lương
doanh số
bán lẻ
Lương
theo
doanh số
bán lẻ
DS hàng
Zuellig
Tỷ lệ
hưởng
lương
hàng
Zuellig
Lương
theo DS
hàng
Zuellig
Tổng
lương
hưởng
theo DS
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Ngô Thị Tuyết Huê 3.685.500 59.243.810 4,0% 2.369.752 33.095.702 0,7% 231.670 2.601.422
2 Nguyễn Hồng Thúy 2.887.500 33.971.591 4,0% 1.358.864 4.648.750 0,7% 32.541 1.391.405
6.573.000 93.215.401 3.728.616 37.744.452 264.211 3.992.827
Thành tiền: Ba triệu chín trăm chín mươi hai nghìn tám trăm hai mươi bảy đồng./.
Ngày 20 tháng 11 năm 2014
LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo 68
c. Thủ tục kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí quản lý nhân viên: Chi phí nhân viên quản lý của công ty bao gồm
tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của ban giám đốc và cán bộ CNV của
các phòng ban liên quan.
Đối với các thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tạp vụ, bảo vệ, thủ kho
của công ty mức lương theo cơ bản, được đóng đầy đủ các khoản BHXH, BHYT,
BHTN và KPCĐ. Các bộ phận còn lại thì lương bao gồm:
+ Lương cơ bản: Theo quy định của Nhà nước.
+ Lương hiệu quả: Được tính theo tỷ lệ phần trăm trên tổng doanh số mà công
ty tiêu thụ sản phẩm hàng hóa trong kỳ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định:
Thủ tục kiểm soát chi phí này dựa vào kế hoạch mua sắm TSCĐ sau đó tính
trích khấu hao hợp lý bằng cách lập bảng tính trích khấu hao cho từng TS. Hằng tháng,
kế toán phần hành này sẽ lập bảng trích khấu hao TSCĐ từng phòng ban, từng cửa
hàng, chi tiết từng TS in ra chuyển kế toán trưởng duyệt và hạch toán ghi tăng khấu
hao và ghi tăng chi phí 642 ở phần mềm hệ thống theo dõi TSCĐ.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo 69
Biểu mẫu 14: Sổ theo dõi TSCĐ và trích khấu hao
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH
SỔ THEO DÕI TSCĐ VÀ TRÍCH KHẤU HAO
(Dùng cho bộ phận quản lý)
Tháng 10 năm 2014
ĐVT: VNĐ
STT Mã Tên tài sản Ngày tính KH
TSCĐ đầu kỳ
Số
tháng
KH
Giá trị KH
trong kỳ
TSCĐ cuối kỳ
Nguyên giá Hao mòn lũy kế
Giá trị
còn lại Nguyên giá Hao mòn
lũy kế
Giá trị
còn lại
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
20 6011 Nhà bảo vệ T4/2013 55.159.739 4.136.980 51.022.759 240 229.832 55.159.739 4.366.812 50.792.927
21 6012 Nhà làm việc 2 tầng T10/2012 828.650.000 82.865.000 745.785.000 240 3.452.708 828.650.000 86.317.708 742.332.292
22 6013 Máy Photocopy XEROX T1/2014 47.620.000 5.952.500 41.667.500 72 661.389 47.620.000 6.613.889 41.006.111
23 6014 Máy vi tính + Máy in T9/2013 38.149.888 6.994.146 31.155.742 60 635.831 38.149.888 7.629.977 30.519.911
24 6015 2 máy vi tính + mang P. KHKD T2/2012 39.715.476 26.476.984 13.238.492 48 827.406 39.715.476 27.304.390 12.411.086
25 6016 Xe ô tô Ford Fiesta 1.6 AT-5D T5/2011 547.272.727 267.121.212 280.151.515 84 6.515.152 547.272.727 273.636.364 273.636.363
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng cộng 6.998.462.815 3.045.952.275 3.952.510.540 51.214.654 6.998.462.815 3.097.166.929 3.901.295.886
Ngày 25 tháng 11 năm 2014
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đ ạ
i h
ọ c
K
i n h
t ế
H
u ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo 70
- Chi phí sữa chữa TCSĐ
Lưu đồ 4: Lưu đồ kiểm soát chi phí sữa chữa TSCĐ
Bộ phận
quản lý
Phòng kỹ
thuật
Giám đốc Phòng kế
toán
Báo hỏng
TSCĐ
Kiểm tra
TSCĐ
Giấy báo
hỏng
Xét duyệt
Tiến hành
sửa chửa
Giấy báo
hỏng
Sửa chửa hoàn
thành, lập HĐ
Hóa đơn Xét
duyệt
Viết phiếu chi
Ký nhận tiền Xét
duyệt
Phiếu chi
Ghi sổ
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo 71
- Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác: Gồm các chi phí về dịch
vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động kinh doanh như chi phí tiếp khách, chi phí điện
nước, công tác phíĐối với các chi phí này thủ tục kiểm soát được thực hiện tương
đối chặt chẽ.
Riêng đối với chi phí tiếp khách, trước khi thực hiện phải lập kế hoạch chuyển
cho phòng tài chính xét duyệt. Những khoản chi trong phạm vi được xét duyệt sẽ được
thanh toán còn những khoản vượt mức được xét duyệt thì người thực hiện tự chịu.
2.2.5. Kiểm soát việc xử lý thông tin bằng máy tính
Công ty đã sử dụng phần mềm FAST trong việc tổ chức công tác kế toán. Việc
tổ chức hạch toán kế toán bằng máy cũng như bằng tay cần phải đảm bảo thông tin do
kế toán cung cấp là chính xác và trung thực. Chính vì thế, việc kiểm soát kế toán trong
điều kiện tin học hoá cũng hết sức cần thiết, do đó hệ thống phần mềm tại công ty đã
có những kiểm soát nhằm đảm bảo cho quá trình sử dụng, cụ thể:
- Kiểm soát việc truy cập vào hệ thống: phân quyền cho người sử dụng, mỗi
nhân viên kế toán tại công ty được cấp User và Password riêng để truy cập vào hệ thống,
phần mềm kế toán sử dụng tại công ty được thiết kế mỗi kế toán chỉ được phép cập
nhập, sửa chữa, in ấntrên phần hành mà mình đảm nhận, chỉ có kế toán trưởng và kế
toán tổng hợp mới có quyền được phép truy cập vào dữ liệu của tất cả các phần hành.
- Kiểm soát việc lưu trữ dữ liệu: phần mềm sử dụng tại công ty có cài đặt tính
năng tự động lưu trữ dữ liệu mới nhập vào sau một khoảng thời gian nhất định đề
phòng việc mất điện đột ngột.
- Kiểm soát nhập liệu: tất cả các chứng từ như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
bảng thanh toán lương trực tiếpđều được đánh số thứ tự trước khi nhập vào máy với
cách làm này kế toán tại công ty đã hạn chế được việc ghi trùng hay bỏ sót nghiệp vụ.
Dữ liệu trước khi nhập vào hệ thống đều được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kiểm soát xử lý dữ liệu: hệ thống được thiết kế tự động đối chiếu giữa sổ tổng
hợp và sổ chi tiết nhằm phát hiện và ngăn chặn việc chỉnh sửa số liệu không hợp lý.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo 72
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH
3.1. Đánh giá chung về công tác kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần dược phẩm
Quảng Bình
3.1.1. Ưu điểm
Nhìn chung hệ thống KSNB của công ty được đánh giá ngày càng tốt, các thủ
tục kiểm soát được tiến hành ngày càng chặt chẽ trong từng nghiệp vụ.
- Về môi trường kiểm soát: Ngày càng được tăng cường thể hiện ở cơ cấu tổ
chức hợp lý, không có sự chồng chéo trong phân công lao động. Ban lãnh đạo công ty
rất quan tâm đến chính sách nhân sự nên công nhân viên trong công ty có trình độ tay
nghề cao cũng như tính kỷ luật trong lao động rất tốt. Công tác lập dự toán của công ty
càng ngày càng được coi trọng để hoà cùng với xu thế ứng dụng kế toán quản trị vào
tổ chức hệ thống kế toán của doanh nghiệp trong những năm gần đây.
- Về tổ chức hệ thống thông tin phục vụ KSNB chi phí sản xuất:
+ Về tổ chức hệ thống tài khoản: Hiện nay HTTK của công ty nói chung và HTTK
chi phí của công ty nói riêng đã đáp ứng được yêu cầu hạch toán và cung cấp thông tin.
+ Về chứng từ sổ sách: Công ty đã sử dụng đúng các chứng từ theo chế độ quy
định, đầy đủ các yếu tố cơ bản của chứng từ.
- Về quy trình kiểm soát chi phí: Các thủ tục kiểm soát được thiết lập khá chặt
chẽ, đảm bảo hoạt động sản xuất của công ty kịp thời, tạo sự tin tưởng trong công
nhân viên.
3.1.2. Nhược điểm
- Về môi trường kiểm soát: Mặc dù công ty có lập dự toán nhưng công tác này
còn nhiều hạn chế như cách lập còn sơ sài, chưa vận dụng cách lập dự toán của kế toán
quản trị, chưa chi tiết cụ thể.
- Về đối tượng hạch toán chi phí: Việc đơn vị lựa chọn đối tượng hạch toán chi
phí là cả qui trình công nghệ sản xuất. Việc này phần nào ảnh hưởng đến tính chặt chẽ
trong kiểm soát chi phí. Bởi vì một sự gia tăng về chi phí trong kỳ không thể xác định
trách nhiệm thuộc bộ phận nào, đồng thời nếu không chi tiết hơn về đối tượng hạch
Đạ
i h
ọc
K
inh
ế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo 73
toán chi phí sẽ không tạo nên phong trào thi đua tiết kiệm chi phí giữa các bộ phận
trong doanh nghiệp, từ đó việc tăng chi phí theo thời gian là khó kiểm soát.
- Về công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán:
+ Về tổ chức hệ thống tài khoản: Mức độ chi tiết của các tài khoản chi phí là
chưa cao từ đó ảnh hưởng đến sự đánh giá trách nhiệm chi phí cho từng bộ phận
thực hiện.
+ Về chứng từ kiểm soát chi phí: Trên các chứng từ các chữ ký bắt buộc phải có
đôi lúc lại bị bỏ qua làm cho công tác kiểm soát chi phí bị buông lỏng. Phòng kế toán
chỉ có nhiệm vụ hạch toán theo chứng từ cuối cùng mà không kiểm tra đối chiếu các
chứng từ gốc có liên quan ban đầu, vì những chứng từ đó được lưu ở phòng kinh doanh.
- Về sổ sách và báo cáo kiểm soát chi phí: Hiện nay, các sổ chi tiết chi phí tại
công ty cũng chưa phát huy được hết vai trò kiểm soát của nó vì nhìn vào sổ chi tiết
chưa cho phép nhà quản lý xác định chính xác chi phí phát sinh cho từng đối tượng
chịu chi phí. Ngoài ra, các báo cáo kế toán ở công ty chưa thể hiện được vai trò phân
tích chi phí.
- Về quy trình kiểm soát chi phí:
+ Xét về sự kiểm soát chi phí nguyên vật liệu: Mặc dù công ty đã thiết lập thủ
tục xuất kho vật tư khá chặt chẽ. Tuy nhiên, việc công ty thực hiện xuất kho theo định
mức một số nguyên vật liệu với khối lượng xuất ra là quá lớn, làm tồn đọng nhiều mà
chưa cần thiết cho sản xuất, do đó sự kiểm soát về vật chất là chưa tốt.
+ Xét về sự kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp: Hầu như phòng kế toán
không theo dõi về công nhân viên mà tất cả mọi việc từ theo dõi lao động đến tính
lương cho công nhân rồi đến đảm bảo chế độ cho người lao động đều do phân xưởng
làm, điều này dễ xảy ra gian lận. Vì khi có sự thông đồng của phòng tổ chức và nhân
viên phân xưởng thì kế toán cũng không biết, từ đó làm tăng chi phí không đáng có.
3.2. Hoàn thiện các thủ tục kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần dược phẩm
Quảng Bình
3.2.1. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Thủ tục, chứng từ liên quan đến quá trình nhập, xuất nguyên vật liệu tại công ty
khá đầy đủ, tuy nhiên cần bổ sung thêm một số thông tin cần thiết khác để phục vụ cho
công tác kiểm tra, đối chiếu. Cụ thể, đơn xin nhận hàng cần bổ sung thêm các yếu tố
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo 74
như xuất lần thứ mấy. Phiếu nhập kho cần bổ sung các yếu tố như số đơn đặt hàng, số
biên bản giao nhận, số biên bản kiểm định chất lượng, số biên bản giao nhận hàng.
Mặt khác, trong việc quản lý thu mua và sử dụng nguyên vật liệu còn một số điều hạn
chế, điều này làm ảnh hưởng đến tính chính xác của chi phí phát sinh trong kỳ. Để
khắc phục tình trạng trên, công ty nên:
- Tách bạch chức năng tìm kiếm nguồn hàng, thương thảo giá cả, mua hàng với
chức năng ký hợp đồng, kiểm tra, giám sát đối với việc thu mua nguyên vật liệu. Để
tránh sai phạm khi cung ứng vật tư thông đồng với nhà cung cấp, giám đốc công ty
hoặc uỷ quyền cho phó giám đốc kinh doanh tiến hành lựa chọn nhà cung cấp dựa trên
các tiêu chí do công ty xây dựng như giá cả, chất lượng và uy tín trong bán và giao
hàng. Sau khi lựa chọn nhà cung cấp, phòng kinh doanh căn cứ vào biên bản dự trù vật
tư đối chiếu với dự toán để lập đơn đặt hàng.
- Định kỳ, bộ phận vật tư tiến hành đánh giá lại nhà cung cấp và báo cáo lại cho
giám đốc công ty về việc có nên tiếp tục hay loại bỏ nhà cung cấp.
- Công ty cũng nên chuyển đổi vị trí các nhân viên mua hàng để tránh tình trạng
một người có quan hệ với một số nhà cung cấp nhất định trong một thời gian dài.
- Tăng cường công tác kiểm soát xuất kho vật tư. Ở công ty vẫn còn tình trạng
vật tư xuất ra quá nhiều ở phân xưởng, vì vậy giữa các bộ phận từ phòng kinh doanh,
phòng quản lí sản xuất và phân xưởng phải có sự phối hợp nhịp nhàng với nhau sao
cho lượng vật tư xuất ra đáp ứng đủ cho quá trình sản xuất, không dư thừa để tại phân
xưởng, xuất đúng chủng loại, số lượng vật tư, đảm bảo về mặt chất lượng vật tư dùng
cho sản xuất.
3.2.2. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp
Về công tác chấm công cho công nhân của bộ phận nhân sự cũng nên xem xét
lại. Vì với khối lượng công việc ngày càng nhiều, quy mô sản xuất lớn, số lượng công
nhân tăng nên công ty nên có hệ thống quản lí nhân sự bằng máy tính và nên tìm hiểu
xem có các loại thẻ chấm công có thể liên hệ trực tiếp với máy tính. Có được như thế bộ
phận nhân sự có thể chấm công chính xác nhanh chóng mà không cần nhiều nhân lực.
Định kỳ kế toán trưởng nên lập bảng phân tích chi phí nhân công trực tiếp để
phân tích nhận xét đánh giá các nhân tố ảnh hưởng để tìm ra nguyên nhân gây nên sự
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo 75
biến động của chi phí nhân công trực tiếp. Qua việc phân tích các nguyên nhân gây
nên sự biến động của chi phí nhân công trực tiếp cần phải xác định hành động thích
hợp như: huấn luyện, nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân, ban hành các chính
sách khuyến khích người lao động, đội ngũ quản lý phải theo dõi, giám sát, nâng cao ý
thức trách nhiệm và ý thức chấp hành kỷ luật của công nhân.
Để cải thiện được tình trạng làm việc thiếu nghiêm túc, năng suất kém mà vẫn
được hưởng lương thì công ty nên kiểm soát tốt khâu chấm công, theo dõi chặt chẽ
thời gian làm việc và phải có cán bộ kỹ thuật giám sát nhằm kiểm tra, theo dõi công
nhân về giờ làm việc, chất lượng sản phẩm.
3.2.3. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát chi phí sản xuất chung
+ Đối với chi phí khấu hao TSCĐ: Đối với chi phí khấu hao TSCĐ thì công ty
cần kiểm soát việc trích đúng, trích đủ khấu hao bằng cách kiểm tra hiện trạng tài sản,
hồ sơ tăng giảm của TSCĐ (đã khấu hao hết, hoặc tài sản đã hết khấu hao, tăng giảm
không đúng thời điểm).
+ Đối với chi phí công cụ dụng cụ: Công ty cần có xây kế hoạch cụ thể trong
khâu mua sắm và xuất dùng vật tư, phân bổ chi phí hợp lí cho các bộ phận, tránh tình
trạng đình trệ sản xuất.
+ Về chi phí mua ngoài và chi phí khác bằng tiền: Tại công ty chưa có xây
dựng định mức cho những loại chi phí này, vì vậy công ty nên xây dựng định mức chi
phí, cơ chế khoán chi phí đối với chi phí điện nước, chi phí tiếp khách, cho các bộ
phận trong cùng công ty. Từ đó đề ra biện pháp tiết kiệm chi phí, thúc đẩy tính tự
quyết sáng tạo của nhân viên, đề ra chế độ khen thưởng hợp lý nếu bộ phận hoàn thành
kế hoạch chi phí.
3.2.4. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát chi phí khác
a. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát giá vốn hàng bán
Để hạch toán hàng tồn kho, hiện tại công ty sử dụng phương pháp kiểm kê định
kỳ, công ty nên chuyển đổi phương pháp hạch toán hàng tồn kho này sang phương
pháp kê khai thường xuyên để đảm bảo chặt chẽ hơn việc quản lý hàng hóa.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo 76
b. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát chi phí bán hàng tại các chi nhánh, cửa
hàng trung tâm
Hiện nay, việc thực hiện cơ chế khoán, công ty giao toàn bộ cho các cửa hàng
tự cân đối chi cho cửa hàng mình miễm sao chi phí không vượt quá chi phí khoán và
đảm bảo đầy đủ các chứng từ liên quan. Công ty hầu như hoàn toàn không kiểm tra
các chứng từ chi phí của cửa hàng, trừ khi có sự kiểm tra của cơ quan thuế. Điều này
dẫn đến một thực trạng là nhiều khoản chi phí của cửa hàng là chi phí khống, chi
không có chứng từ chứng minh hay chứng từ không hợp lệ. Do vậy, công ty nên định
kỳ kiểm tra các chứng từ chi phí của các cửa hàng này.
c. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp.
Công ty cần xây dựng quy chế quản lý tài chính như: Việc phân quyền, phân
cấp, quyết định mua sắm tài sản, quản lý vốn tài sản cho các đơn vị, quản lý về doanh
thu chi phí phát sinh tại các đơn vị trực thuộc, quản lý về doanh thu chi phí phát sinh
tại các đơn vị trực thuộc,...và quy chế chi tiêu nội bộ cụ thể. Đây cũng chính là yếu tố
góp phần vào việc kiểm soát chi phí tại công ty.
3.3. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, chính sách nhân sự
3.3.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
- Nhà quản lý cần phải nhận thấy được lợi ích, tầm quan trọng của hệ thống
kiểm soát nội bộ để có được sự phân công, phân nhiệm hợp lý, rõ ràng, không chồng
chéo, tránh trường hợp quyền lực tập trung trong tay một vài đối tượng nhằm nâng cao
tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát. Chẳng hạn, việc tìm kiếm nhà cung ứng nguyên
vật liệu chính, cũng như việc thương thảo giá cả nên giao trách nhiệm cho phòng kế
hoạch kinh doanh trực tiếp thực hiện và giám đốc là người kiểm tra giám sát.
- Hoàn thiện bộ phận kiểm toán nội bộ: Trước hết là xây dựng bộ máy quản lý
gọn nhẹ, nâng cao trình độ cán bộ quản lý.
Hiện nay, hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty cổ phần dược phẩm Quảng
Bình có rất ít thành viên, cụ thể chỉ có ba người. Công ty nên bổ sung, củng cố hệ
thống kiểm soát nội bộ hơn nữa, đặc biệt chú trọng kiểm soát về chi phí. Mặt khác, các
thành viên ban kiểm soát hiện tại là ban cán bộ kiêm nhiệm. Điều này dẫn đến tình
trạng ban kiểm soát chỉ là hình thức, hoàn toàn không thực hiện được vai trò kiểm soát
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo 77
của mình. Hơn nữa, các thành viên này lại chịu chi phối từ giám đốc, nên báo cáo của
ban kiểm soát không thể hiện được tính khách quan. Do đó, công ty cần cơ cấu lại các
thành viên ban kiểm soát, là cá nhân khác chứ không phải là cán bộ các phòng ban
trong công ty.
Bên cạnh đó, việc luân chuyển cán bộ, công ty hoàn toàn không làm trong suốt
thời gian dài, thời gian tới theo định kỳ cần thay đổi các công việc của cán bộ công
nhân viên, điều này giúp cho việc kiểm soát nội bộ hữu hiệu hơn. Khi bàn giao công
việc từ người này sang người khác sẽ giúp cho các cá nhân tự kiểm tra lẫn nhau, từ đó
phát hiện và ngăn chặn những sai sót gian lận.
3.3.2. Về chính sách nhân sự, khen thưởng
Định kỳ, công ty cần có kế hoạch tổ chức thi nâng bậc tay nghề cho công nhân
kỹ thuật, một mặt nó vừa có tác dụng kích thích sự phấn đấu phát triển nghề nghiệp cho
người lao động, mặt khác nó vừa góp phần nâng cao ý thức, an toàn trong lao động, đảm
bảo chất lượng sản phẩm sản xuất.
3.4. Hoàn thiện hệ thống công tác kế toán
3.4.1. Thành lập bộ phận kế toán quản trị
Công ty nên thành lập bộ phận kế toán quản trị, nhằm tạo những thông tin phục
vụ cho công việc quản trị nội bộ được chặt chẽ hơn, đảm bảo việc sử dụng tài nguyên
của công ty hợp lý hơn.
Kế toán quản trị cung cấp thông tin cho các nhà quản lý trong việc lập kế
hoạch, kiểm tra hoạt động hằng ngày, tổ chức điều hành và ra quyết định kinh doanh,
nhất là trong môi trường kinh doanh hiện nay, việc xây dựng bộ máy kế toán có tầm
quan trọng lớn đối với công ty sản xuất.
3.4.2. Hoàn thiện chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ
Công tác lập chứng từ hiện nay ở công ty được thực hiện khá đầy đủ và tuân
theo quy định hiện hành, tuy nhiên xét về mặt kiểm soát thì nhìn chung chưa phát huy
hết khả năng kiểm soát của nó. Các chứng từ sử dụng tại đơn vị cần bổ sung thêm yếu
tố là chứng từ đó phát sinh thuộc phân xưởng nào để phục vụ công tác hạch toán và
kiểm soát chi phí cho từng đối tượng.
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo 78
3.4.3. Xây dựng hệ thống báo cáo
Hiện nay, công ty chưa lập các báo cáo cung cấp thông tin cho quá trình kiểm
soát, đánh giá. Công ty cần thiết kế thêm các báo cáo phân tích biến động chi phí mang
tính chất so sánh giữa thực tế và dự toán nhằm xác định mức ảnh huởng của yếu tố
lượng và yếu tố giá để phục vụ cho kiểm soát chi phí tại từng bộ phận có liên quan.
Dựa trên các báo cáo phân tích tình hình biến động các khoản mục chi phí, giúp
cho nhà quản lý xác định được các nhân tố ảnh hưởng và tìm ra nguyên nhân gây nên
mức độ ảnh hưởng đó. Trên cơ sở phân tích giúp các nhà quản lý có được các biện
pháp hữu hiệu để kịp thời quản lý chi phí, quy trách nhiệm, xử phạt đúng mức hay
khen thưởng. Chẳng hạn, đối với báo cáo chi phí sản xuất chung
Bảng 2.7. Bảng phân tích chi phí sản xuất chung tháng 10/ 2014
ĐVT: VNĐ
Chi phí Dự toán Thực tế Chênh lệch
Lương nhân viên quản lý phân xưởng 44.000.949 45.017.300 1.016.351
Chi phí vật liệu 27.333.593 27.845.673 512.134
Chi phí sữa chữa thường xuyên 44.369.149 44.874.819 505.670
Chi phí khấu hao 35.585.745 35.585.745 0
Chi phí mua ngoài 19.839.595 20.596.397 756.802
Chi phí bằng tiền khác 67.219.317 68.297.303 1.077.986
Tổng 238.357.294 242.217.237 3.859.943
(Nguồn: Số liệu phòng phòng kế toán và các tính toán của tác giả)
Thông qua báo cáo chi phí này giúp cho nhà quản lý có cách nhìn cụ thể về tình
hình thực hiện chi phí sản xuất chung tại công ty. Những khoản chi phí nào vượt so
với định mức cần tìm rõ nguyên nhân và đưa ra biện pháp giải quyết kịp thời. Đồng
thời duy trì, tiết kiêm hơn những khoản mục chi phí đạt định mức đề ra.
Ta thấy: Lương nhân viên phân xưởng tăng 1.016.351
Chi phí vật liệu tăng 512.134
Chi phí sữa chữa thường xuyên tăng 505.670
Chi phí dịch vụ mua ngoài tăng 756.802
Chi phí bằng tiền khác tăng 1.077.986
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo 79
Nguyên nhân là do:
- Biến động giờ công làm việc: Giờ công làm việc thực tế cao hơn so với dự toán
do công ty đẩy nhanh tiến độ thực hiện kế hoạch sản xuất làm cho chi phí tăng lên.
- Biến động do đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung: Đơn giá phân bổ chi phí
sản xuất chung thực tế lớn hơn dự toán nên làm cho chi phí sản xuất chung tăng lên.
Khoản biến động này là bất lợi vì với cùng một công thì đơn giá thực tế cao hơn dự
toán. Điều này thể hiện có sự lãng phí hoặc thất thoát hay do giá cả các yếu tố đầu vào
trên thị trường tăng lên vì vậy làm cho chi phí tăng lên.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo 80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình đang có nhiều cơ hội để phát triển
cũng như phải đối mặt với nhiều thách thức trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh, một điều kiện quan trọng là công tác
kiểm soát chi phí. Chính vì vậy trong đợt thực tập tốt nghiệp này tôi đã nghiên cứu tìm
hiểu thực tế công tác kiểm soát chi phí tại Công ty Cổ phần Dược Phẩm Quảng Bình.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, bài báo cáo đã đi sâu nghiên cứu với
mục đích đặt ra là tăng cường công tác kiểm soát chi phí tại Công ty Cổ phần Dược
phẩm Quảng Bình. Trong khuôn khổ phạm vi nghiên cứu, khóa luận cơ bản đã giải
quyết được một số vấn đề sau:
Một là, khóa luận đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát,
nội dung kiểm soát về các thủ tục chi phí trong chương 1 qua đó đặt nền tảng cho việc
nghiên cứu thực trạng kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình.
Hai là, khóa luận đi sâu nghiên cứu thực trạng về kiểm soát chi phí tại Công ty
Cổ Phần Dược phẩm Quảng Bình, từ đó đánh giá khách quan ưu điểm và những mặt
tồn tại cần khắc phục đối với công tác kiểm soát chi phí tại Công ty.
Ba là, trên cơ sở lý luận và thực trạng công tác kiểm soát chi phí tại công Công ty
Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình, khóa luận đã đưa ra một số giải pháp tăng cường
kiểm soát chi phí đáp ứng yêu cầu quản lý hiện nay, phù hợp với đặc trưng của công ty.
Qua quá trình thực tập, tôi có cơ hội tiếp xúc với thực tiễn tại đơn vị, tuy nhiên
với thời gian còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tế nên chưa đủ để nghiên cứu tìm
hiểu một cách sâu rộng và toàn diện về hoạt động của công ty. Thêm vào đó, khối
lượng các nghiệp vụ lớn, chứng từ và sổ sách nhiều và để đảm bảo cho quá trình lưu
trữ tài liệu tốt nên quá trình thu thập chứng từ, số sách còn gặp nhiều khó khăn. Vì
vây, mặc dù đã cố gắng để hoàn thành khóa luận nhưng nhưng vì những vấn đề này
nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong nhận được những
ý kiến đóng góp của thầy cô để bài khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo 81
2. Kiến nghị
Nếu có thêm điều kiện thời gian và các điều kiện khác tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu
các vấn đề sau:
Xác định và phân tích rõ các yếu tố ảnh hưởng đến lập dự toán sản xuất và định
mức chi phí sản xuất cho từng sản phẩm ở các phân xưởng tổ sản xuất.
Nghiên cứu về thực trạng công tác kiểm soát nội bộ của Công ty Cổ phần Dược
phẩm Quảng Bình và tìm các giải pháp hoàn thiện.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TS. Nguyễn Văn Hà, TS. Nguyễn Duy Lạc (2009), Kế toán quản trị chi phí
với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, NXB Giáo dục, Hà Nội.
[2] Bộ môn kiểm toán - Trường đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Kiểm
soát nội bộ, NXB Phương Đông.
[3] TS. Nguyễn Thị Minh Tâm (2008), Giáo trình kế toán quản trị, Trường Đại
học kinh tế Đại học quốc gia Hà Nội
[4] PGS.TS. Trương Bá Thanh, TS. Trần Đình Khôi Nguyên, Th.S Lê Văn Nam
(2008), Giáo trình kế toán quản trị, Trường đại học kinh tế Đà Nẵng.
[5] Nguyễn Thị Hồng Thảo (2010), Tăng cường kiểm soát chi phí sản xuất tại
Công ty CP cao su Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
[6] www.uef.edu.vn
[7] www.tapchiketoan.com
[8] www.saga.vn
[9] www.kiemtoan.com.vn
[10] www.dutoan.vn
[11] www.webketoan.vn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÔNG TY SỬ DỤNG
Số hiệu tài khoản Tên tài khoản
111 Tiền mặt
1111 Tiền mặt Việt Nam
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền gửi ngân hàng Việt Nam
131 Phải thu khách hàng
133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1388 Phải thu khác
139 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
141 Tạm ứng
142 Chi phí trả trước
152 Nguyên vật liệu
153 Công cụ, dụng cụ
154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
155 Thành phẩm
156 Hàng hóa
157 Hàng gửi đi bán
159 Các khoản dự phòng
1592 Dự phòng phải thu khó đòi
1593 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
211 TSCĐ
2111 TSCĐ hữu hình
2113 TSCĐ vô hình
214 Hao mòn TSCĐ
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
241 Xây dựng cơ bản dở dang
242 Chi phí trả trước dài hạn
244 Ký cược, ký quỹ dài hạn
311 Vay ngắn hạn
331 Phải trả người bán
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo
333 Thuế và các khoản phải nộp
3331 Thuế GTGT
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, thuê đất
3338 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí khác
334 Phải trả công nhân viên
335 Chi phí phải trả
338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ xử lý
3382 Kinh phí công đoàn
3383 BHXH
3384 BHYT
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
353 Quỹ khen thưởng phúc lợi
3531 Quỹ khen thưởng
3532 Quỹ phúc lợi
411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
412 Thặng dư vốn cổ phần
417 Quỹ đầu tư phát triển
418 Quỹ dự phòng tài chính
419 Quỹ khác thuộc vốn chử sỡ hữu
421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận năm trước
4212 Lơi nhuận năm nay
511 Doanh thu bán hàng
515 Doanh thu hoạt động tài chính
621 Chi phí vật liệu trực tiếp
622 Chi phí nhân công trực tiếp
627 Chi phí sản xuất chung
632 Chi phí giá vốn hàng bán
711 Thu nhập khác
811 Chi phí khác
911 Xác định kết quả kinh doanh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo
PHỤ LỤC 2: BIÊN BẢN KIỂM KÊ HÀNG TỒN KHO
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH
46 Hữu Nghị, Đồng Hới, Quảng Bình
BIÊN BẢN KIỂM KÊ HÀNG TỒN KHO
Ngày 30 tháng 09 năm 2014
Tổ kiểm kê gồm có:
1. Ông (Bà): Phan Xuân Tuấn Chức vụ: Phòng KCS
2. Ông (Bà): Phạm Thị Trang Chức vụ: Phòng KT-NC
Tại kho NX2
Kết quả kiểm kê như sau:
Đvt: Đồng
TT Loại vật liệu Đơn giá
Đơn
vị
Sổ sách Thực tế Chênh lệch
SL TT SL TT Thừa Thiếu
1
Chloramphenicol
-Northeast TQ 1.161.158 Kg 3,74 4.342.731 3,74 4.342.731
2
Lanolin
anhydrous-
Singapore
343.102 Kg 36,00 12.351.662 36,00 12.351.662
3
Giấy PE 0,8*1,05
đựng cốm
40.000 Kg 1,03 41.200 1,03 41.200
4 Băng bảo đảm 20 Cái 214 4280 214 4280
5 Băng keo dán to 9.700 Cuộn 2,34 22.699 2,34 22.699
6
Găng tay tiệt
trùng-Khải Hoàn
3.054 Đôi 22,00 67.187 22,00 67.187
7
Vaselin-Sasol
Wax-Đức
54.900 Kg 294.84 16.186.777 294.84 16.186.777
8
Vải màn-Đại
Đoàn HN
3.220 m 6,30 20.285 6,30 20.285
9 Vải phin trắng 21.000 m 3,60 75.600 2,00 63.000 33.600
10
Màng co đóng
Clocina-H
73 Cái 9.046,00 660.358 9.046,00 660.358
Tổ kiểm kê Kế toán trưởng Tổng giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo
PHỤ LỤC 3: ĐƠN XIN NHẬN HÀNG
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH
46 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình
ĐƠN XIN NHẬN HÀNG
Số : CP/0121
Ngày 21 tháng 10 năm 2014
TT Mã số Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Ghi chú
1 TETR001 Tetracylin Kg 37,80 Sản xuất hộp
TX 100 2 PARA006 Parafin rắn Kg 276
3 VASE001 Vaselin Kg 2.928
4 LAN001 Lanolin Kg 360
5 CON005 Cồn Lít 7
6 SAP008 Sáp ong vàng Kg 50
7 TUB007 Tube TX rời Cái 722.000
8 NUT019 Nut F13 Cái 722.000
9 HOP030 Hộp TX hộp 100 Cái 7.240
10 TOA018 Toa TX Cái 72.000
11 TUI009 Túi 12*20 Cái 140
12 NAT007 Natri lauryl sunfat Cái 10
13 BANG001 Băng bảo đảm Cái 800
14 BANG010 Băng keo dán Cuộn 10
15 BANG008 Băng keo nhỏ Cuộn 20
16 GIAY016 Giấy PE Kg 14
17 GANG013 Găng tay Đôi 180
18 THU027 Thùng MS4 Cái 400
19 PHIE001 Phiếu đóng gói Cái 400
20 VAI001 Vải màn M 65
21 VAI002 Vải phin M 28
22 XA001 Xà phòng Kg 4
23 NHAN030 Nhãn thùng TX Cái 800
Thủ kho Người nhận Chủ quản bộ phận
Lê Văn Trí
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo
PHỤ LỤC 4: SỔ CHI TIẾT THEO TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG – TK 621
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH
46 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình
SỔ CHI TIẾT THEO TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG
Tháng 10 năm 2014
Tài khoản : 621 – Chi phí NLV trực tiếp
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ
30/10 X01 Xuất sản xuất hộp TX 100 15222 689.982.874 689.982.874
30/10 X02 Sx Tetracylin 1% H/100tub
T 10/2014, SL:721.100
tub, 5.324 tub
15222 692.041.830 692.041.830
30/10 X03 Sx Tetracylin 1% H/100tub
T 10/2014, SL:1280.100
tub, 1.360 tub
15222 186.889.384 186.889.384
31/10 X06 Sx Fluncopas T10/2014,
SL:15.030 tub, mẫu 80 tub
15222 28.773.957 28.773.957
31/10 X07 Chlorocid H T10/2014,
SL: 180.820 tub, mẫu: 920
tub
15222 312.427.441 5.946.357.260
Kết chuyển sang TK 154 2.287.844.228
Tổng phát sinh 2.287.844.228 2.287.844.228
Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Tổng giám đốc
(Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo
PHỤ LỤC 5: BẢNG CHẤM CÔNG TỔ MỠ - T10/2014
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH
Phân xưởng GMP-Thuốc mỡ
BẢNG CHẤM CÔNG
THÁNG 10 NĂM 2014
TT Họ và tên Ngày
1 2 3 4 5 27 28 29 30 31 Công
TG
Công
NS
P 0 T7 CN K4
T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6
1 Nguyễn Thị Lý
K1
6,0 6,0 6,0 20,5 26,8 0,0 0,0 4,5 4,0 2,0
8,0 10,5 7,0
K2
6,0 6,0 6,0 6,0
8,0 9,1 8,5 6,8
K3
6,0 6,0
9,5 6,3
25 Phan Quang Luận
K1
6,0 6,0 6,0 6,0 42,0 57,4 0,0 0,0 4,7 4,0 3,3
8,0 10,5 6,9 7,0
K2
6,0 6,0 6,0 6,0 6,0 6,0
6,3 8,0 9,1 7,4 6,6 6,8
K3
6,0 6,0 6,0 6,0
9,5 9,6 7,8 6,3
Cộng 842,2 1.143,3 0,0 0,0 66,8 46,8 32.3
Duyệt Quản đốc Thống kê
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đ ạ
i h
ọ c
K
i n h
t ế
H
u ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo
PHỤ LỤC 6: BẢNG TÍNH TIỀN CÔNG LÀM THÊM
THÁNG 10 - TỔ MỠ
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH
Phân xưởng GMP-Thuốc mỡ
BẢNG TÍNH TIỀN CÔNG LÀM THÊM THÁNG 10 NĂM 2014
(Kèm theo bảng thanh toán lương)
TT Chỉ tiêu Viên Mỡ Không GMP Tổng cộng
1 Số ngày công trong tháng 25,00 25,00 25,00 25,00
2 Số người làm việc trong tháng 49,0 28,2 8,00 85,2
3 Số công đến làm giúp PX trong tháng
4 Số công không trực tiếp tham gia SXSP
5 Số công trực tiếp tham gia SXSP 1.135,6 779,3 170,1 2.085
6 Tiền lương thanh toán theo sản phẩm 225.083.977 124.735.460 23.745.852 373.565.289
7 Tiền công định mức ngày 111.562 111.562 111.562 111.562
8 Số công trực tiếp làm ra SP theo định mức 2.018 1.118 213 3.348
9 Số công làm thêm 882 339 43 1.264
10 Công làm thêm bình quân người 18,00 12,03 5,35 14,84
11 Đơn giá 10.000 10.000 10.000 10.000
12 Số tiền làm thêm của công nhân 8.819.700 3.387.800 428.000 12.635.500
13 Số tiền làm thêm của QLPX 2.527.100
14 Số tiền làm thêm của Phó GĐ Thân 758.000 758.000
15 Số tiền làm thêm của QĐPX 758.000 758.000
16 Số tiền làm thêm của Phó QĐPX 505.000 505.000
16 Số tiền làm thêm của Thống kê PX 505.000 505.000
Tổng tiền công làm thêm 11.345.700 3.387.800 428.000 15.161.500
Ngày 18 tháng 11 năm 2014
Tổng giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lập biểu
(Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo
PHỤ LỤC 7: BẢNG THỐNG KÊ CÔNG VIỆC LÀM THÁNG 10/2014 –
PHÂN XƯỞNG MỠ GMP
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH
Phân xưởng GMP-Thuốc mỡ
BẢNG THỐNG KÊ CÔNG VIỆC LÀM THÁNG 10/2014
TT Họ và tên Hệ số lương Công TG Công NS
I Nhân sự tổ mỡ
1 1 Cao Xuân Anh 3,95 37,2 56,7
2 2 Nguyễn Thị Lý 1,71 20,5 26,8
.. .. .. .. .. ..
25 25 Nguyễn Thị Diệu Hiền 2,34 41,3 47,2
Tổng 56,72 842,2 1.143,3
II PX Viên qua làm thêm
26 1 Hồ Anh Thủy 3,95 5,0 5,3
27 2 Nguyễn Thị Ngọc Hà 4,2 1,0 1,1
.. .. .. .. .. ..
48 23 Trần Thị Thanh Hoa 1,99 26,6 36,3
Tổng 52,44 75,6 88,2
Tổng công thời gian 917,8
Tổng công năng suất 1.231,5
Lương sản phẩm tháng 10/2014 124.735.460
Tổng giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lập biểu
(Ký, họ tên)
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo
PHỤ LỤC 8: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 10 NĂM 2014
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH
46 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 10 NĂM 2014
TT Họ và tên
HS
LCB
Lương
cơ bản
Phụ cấp
Công
NS
Công
TG
Hệ số
NS
Hệ số
PC
Lương
thanh toán
Các khoản khấu trừ Lương còn
được nhận
Ký nhận
Tạm ứng BHXH Nợ lương
I Phòng TC-HC 18,36 29.878.000 577.500 80,0 157 9,70 40.521.600 15.500.000 950.300 1.294.000 25.365.300
1 Phan Văn Ngọc 7,00 7.350.000 25,0 0,0 1,13 7,3 16.311.400 7.000.000 9.311.400
2 Lương Khắc Hóa 4,51 4.735.500 420.000 25,0 0,0 1,13 1,60 7.670.800 3.500.000 529.900 3.577.900
II Phòng KH-KD 59,37 62.338.500 448,5 11,0 15,00 71.287.727 37.000.000 6.377.100 6.367.800 34.278.427
III Phòng KT-NC 32,20 40.257.000 1.155.000 188,5 119,4 13,75 63.575.000 22.600.000 3.652.700 37.322.300
X Phân xưởng GMP 163,0 171.192.000 3.570.000 430.107.367 73.000.000 16.406.500 1.000.000 341.700.800
85 Nguyến Thị Thắm 1,71 1.795.500 5.984.761 1.000.000 206.500 4.778.261
86 Hà Văn Lực 1,71 1.795.500 7.241.547 1.000.000 206.500 6.035.597
87 Hoàng Văn Long 2,03 2.131.500 6.046.818 1.000.000 245.100 4.801.418
88 Nguyễn Thị Quý Hợi 2,03 2.131.500 6.723.804 1.000.000 245.100 5.478.304
89 Hoàng Thu Hường 1,71 1.795.500 5.766.373 1.000.000 245.100 4.521.873
TỔNG CỘNG 404,5 441.732.625 12.918.481 68,0 859.334.326 241.900.000 44.428.200 8.661.800 581.667.259
Thành tiền: Tám trăm năm mươi chín triệu, ba trăm ba mươi tư nghìn,ba trăm hai mươi sáu đồng./.
Ngày 21 tháng 11 năm 2014
LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đ ạ
i h
ọ c
K
i n h
t ế
H u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo
PHỤ LỤC 9: BẢNG CHIA LƯƠNG MỠ THÁNG 10 NĂM 2014 (TỔ GMP - THUỐC MỠ)
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH
Phân xưởng GMP-Thuốc mỡ
BẢNG CHIA LƯƠNG MỠ THÁNG 10 NĂM 2014
TT Họ và tên
Tiền
phép
Tiền T7,
CN, K4
Tiền làm
ngoài giờ
Kho K4 Con bú VSCN
Lương
thủ kho
Lương sản phẩm
Tổng cộng Ngày
công
Đơn giá Thành tiền
1 Nguyễn Thị Lý 230.750 73.718 26,80 99.417,93 2.664.401 2.968.868
2 Hà Thị Hoa 88.800 153.458 151.882 55,22 99.417,93 5.489.527 5.883.667
3 Cao Xuân Anh 172.800 274.250 155.916 56.68 99.417,93 5.635.340 6.238.306
. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
19 Nguyễn Thị Thúy Tình 88.800 135.125 110.897 266.400 40,32 99.417,93 4.008.200
. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
52 Phan Văn Lân 1.038.737
53 Nhâm Mạnh Tuấn 1.051.614
54 Trần Thị Mỹ Gương 1.124.583
Cộng 1.983.900 5.527.250 3.387.800 266.400 5.425.469 1.231,63 122.446.441 139.037.260
Ngày 21 tháng 11 năm 2014
Duyệt Quản đốc Thống kê
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đ ạ
i h
ọ c
K
i n h
t ế
H
u ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo
PHỤ LỤC 10: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH
46 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2014
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
TT
CT ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản đối
ứng
Số tiền Ghi
chú
Ngày
CT
SH
CT Nợ Có
1 21/11 012 Lương công nhân
tháng 10/2014
334 859.334.326
Cộng 859.334.326
Người ghi sổ Kế toán trưởng Tổng giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo
PHỤ LỤC 11: PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH
46 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình
PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP
NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 2014
Số phiếu: 10
DIỄN GIẢI
VỤ
VIỆC
TK
PHÁT SINH
NỢ
PHÁT
SINH CÓ
Tiền lương sản phẩm thuốc Viên
62211 222.518.051
Tiền lương thời gian thuốc Viên
62212 62.567.056
Tiền lương sản phẩm thuốc Mỡ
62221 124.735.460
Tiền lương thời gian thuốc Mỡ
62222 14.301.800
Tiền lương sản phẩm thuốc ĐD-TD
62231 23.745.850
Tiền lương thời gian thuốc ĐD-TD
62232 5.225.201
Tiền lương quản lý thuốc Viên
62711 32.958.400
Tiền lương quản lý thuốc Mỡ
62712 15.481.700
Tiền lương quản lý thuốc ĐD-TD
62713 2.023.481
Tiền lương công nhân trực tiếp SX
33411 503.556.999 503.556.999
TỔNG CỘNG 503.556.999 503.556.999
Số tiền bằng chữ: Năm trăm lẻ ba triệu, năm trăm năm mươi sáu nghìn, chín trăm chín
mươi chín đồng.
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lập biểu
(Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo
PHỤ LỤC 12: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG QUẢN LÝ PHÂN XƯỞNG THÁNG 10/2014
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH
46 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG QUẢN LÝ PHÂN XƯỞNG THÁNG 10/2014
TT Họ và tên
HS
LCB
Lương
cơ bản
Phụ
cấp
Công
NS
Công
TG
Hệ số
NS
Hệ số
PC
Lương
thanh toán
Các khoản khấu trừ Lương còn
được nhận
Ký nhận
Tạm ứng BHXH Nợ lương
1 Trương Ngọc Thân 5,65 5.932.500 25,00 4,0 1,13 4,80 13.765.600 6.000.000 682.200 7.083.400
2 Nguyễn Tuấn Vũ 3,27 3.433.500 420.000 25,0 10,8 1,29 2,74 10.576.500 5.000.000 443.200 5.133.300
3 Cáp Xuân Phúc 2,96 3.108.000 315.000 25,0 5,7 1,29 2,35 8.452.100 4.000.000 393.600 4.058.500
4 Đinh Thanh Tình 2,96 3.108.000 315.000 25,0 0,0 1,29 0,40 5.421.100 1.500.000 357.400 3.563.700
5 Hồ Thanh Hải 3,27 3.433.500 420.000 24,0 0,5 1,00 2,74 6.802.000 4.000.000 443.200 2.358.800
TỔNG CỘNG 18,11 19.015.500 1.470.000 124,0 21,0 13 45.017.300 20.500.000 2.319.600 22.197.700
Thành tiền: Bốn mươi lăm triệu không trăm mười bảy nghìn ba trăm đồng chẵn./.
Ngày 21 tháng 11 năm 2014
LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đ ạ
i h
ọ c
K
i n h
t ế
H
u ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo
PHỤ LỤC 13: BÁO CÁO DOANH SỐ THÁNG 10/2014
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH
******
BÁO CÁO DOANH SỐ
THÁNG 10/2014
TT Quầy Doanh số Lương Ghi chú
1 Quầy Huê 92.339.511
Bán hàng Zuelig 33.095.702
Bán lẻ 59.243.810
2 Quầy Thúy 38.620.342
Bán buôn
Bán hàng Zuelig 4.648.750
Bán lẻ 33.971.591
CỘNG 130.959.853
Ngày 18 tháng 11 năm 2014
LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo
PHỤ LỤC 14: BẢNG THEO DÕI VÀ TÍNH KHẤU HAO TSCĐ THÁNG 10/2014
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH
BẢNG THEO DÕI VÀ TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 10 năm 2014
ĐVT: Đồng
STT Mã Tên tài sản
Ngày tính
KH
TSCĐ đầu kỳ
Số
tháng
KH
Giá trị
KH
trong kỳ
TSCĐ cuối kỳ
Nguyên giá
Hao mòn
lũy kế
Giá trị
còn lại Nguyên giá
Hao mòn
lũy kế
Giá trị
còn lại
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
77 6035 Máy in phun T8/2013 142.236.38000 28.447.272 113.789.108 60 2.370.606 142.236.380 30.817.878 111.418.502
78 6036
Phần mềm kế
toán Fast
T1/2014 31.440.000 6.113.331 25.326.669 36 873.333 31.440.000 6.986.664 24.453.336
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng cộng 10.516.642.478 4.441.562.289 6.075.080.189 86.800.399 10.516.642.478 4.528.362.688 5.988.279.790
Ngày 25 tháng 11 năm 2014
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đ ạ
i h
ọ c
K i
n h
t ế
H
u ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thu Thảo
PHỤ LỤC 15: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG THÁNG 10/2014
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH
46 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tháng 10 năm 2014
STT
Tên
sản phẩm
CP
Trực tiếp
6271 6272 6273 6274 6277
Tổng
cộng
1 Gensanxon 127.441.107 92.937 77.517 58.668 282.675 73.870 585.668
2 Volfaden 105.696.457 222.931 185.943 140.729 678.059 177.195 1.404.857
3 Fusidic 305.696.457 439.343 366.449 277.344 1.336.293 349.209 2.768.639
4 TX hộp 1 126.465.707 24.786.339 10.696.426 17.584.988 20.636.472 13.546.485 87.250.710
Tổng cộng 3.581.456.321 45.017.300 27.845.673 44.874.819 35.585.745 20.596.397 168.097.200
Kế toán trưởng Lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- truong_thi_thu_thao_6537.pdf