- Chiến lược marketing và phát triển thương hiệu
- Kế hoạch đầu tư cơ sở hạ tầng và phát triển mạng lưới
- Mục tiêu : Giai đoạn 2011-2020, ABBANK định hướng tập trung phát triển
mạng lưới theo hướng tiếp tục củng cố và khai thác các thị trường tiềm năng ở
các trung tâm kinh tế trọng điểm, các vùng lân cận và tiếp đến là bao phủ 63
tỉnh/thành trên cả nước nhằm nhanh chóng gia tăng thị phần.
- Kế hoạch và chính sách: ABBANK dự kiến mỗi năm thành lập mới từ 25 -
30 điể m giao dịch, với tốc độ tăng trưởng tổng tài sản 20% (2011), 30% (2012-
2015) và 23% (2016-2020). Với kế hoạch trên, giai đoạn 2011-2016 sẽ phải thành
lập mới 165 điểm giao dịch trên toàn quốc với quy mô tổng tài sản/điểm giao dịch
lên đến 591 tỷ đồng vào năm ABBANK tiến vào top 10, tức là tăng 79% so với
hiện nay.
Kết hợp và khai thác triệt để lợi thế với đối tác chiến lược EVN, VNPost để
đặt điểm giao dịch tại các điểm thu tiền điện, quảng bá hình ảnh ABBANK , các
sản phẩm dịch vụ và tìm hiểu nhu cầu khách hàng.
4. Những chiến lược, kế hoạch và chính sách để đạt Mục tiêu 4
- Trong giai đoạn 2011-2020, ABBANK cần chuẩn bị lực lượng nhân sự
phát sinh mới mỗi năm trung bình 13% và đ ạt 5,100 người vào năm 2015; 7,600
người vào năm 2020, mức lương bình quân của CBNV tăng lên trung bình
13%/năm, đ ạt 13,36 triệu/tháng/người vào năm 2015 và 25,28 triệu/tháng/người
vào năm 2020.
Để thực hiện chiến lược phát triển nguồn nhân lực ABBANK thực hiện
những kế hoạch tuyển dụng, đào tạo và quản lý chất xám hiệu quả.
- Xây dựng hệ thống quản lý nhân sự để nâng cao năng suất lao động
- Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp và thân thiện
Đại học Kinh tế Huế
143 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1366 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nâng cao mức độ nhận biết của người dân tp Huế đối với thương hiệu ngân hàng Abbank - Chi nhánh thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
,
dịch vụ mà ABBANK đưa ra trên thị trường. Tuy nhiên, trên thực tế một phần là do
thói quen của người dân ít chú ý đến slogan của các doanh nghiệp, một phần là do
có nhiều ngân hàng cùng hoạt động trên địa bàn, điều này đã ảnh hưởng rất lớn đến
việc ghi nhớ của họ. Ngân hàng nên tăng cường sự xuất hiện của slogan ở mọi lúc
mọi nơi, có thể trên các biển quảng cáo lớn, các biển hiệu, các dụng cụ văn phòng
phẩm, email, Điều này sẽ tăng cường sự nhắc nhở một cách thường xuyên và
giúp cho người dân nhớ được slogan của ngân hàng hơn. Tuy nhiên, sự xuất hiện
SVTH: Phan Thị Hương Liên Page 91
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
của slogan cũng phải ở một chuẩn mực nhất định, không nên quá lạm dụng nó có
thể làm phản tác dụng, gây sự khó chịu cho người dân.
Theo mô hình hồi quy, tìm hiểu được ảnh hưởng của các yếu tố đến mức độ nhận
biết của người dân đó là Tên thương hiệu, Slogan ý nghĩa, Trang phục nhân viên
lịch sự và Hoạt động quảng bá thương hiệu của ngân hàng. ABBANK cần có các
chương trình quảng bá thương hiệu kèm với sự xuất hiện thường xuyên của Slogan
và Tên thương hiệu và hình ảnh nhân viên để tạo những hình ảnh gợi nhớ trong tâm
trí của người dân, góp phần nâng cao khả năng nhận biết đối với ngân hàng.
SVTH: Phan Thị Hương Liên Page 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHẦN III: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong thời đại kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, thương hiệu đã khẳng
định được vai trò vô cùng quan trọng của mình đối với doanh nghiệp. Việc có thêm
hay mất đi những khách hàng tiềm năng phụ thuộc rất lớn vào khả năng tạo dựng
hình ảnh, niềm tin và uy tín vào tâm trí khách hàng. Đây là công việc không hề đơn
giản bởi hàng ngày có vô số thông tin quảng cáo về các sản phẩm, thương hiệu trên
khắp các phương tiện thông tin đại chúng, nhiều đến nỗi khách hàng không thể chú
ý hết được với quỹ thời gian ít ỏi của mình. Bởi vậy, chỉ có thành công trong việc
chiếm vị trí trong tâm trí khách hàng và tạo ra bản sắc riêng cho hình ảnh thương
hiệu mới có cơ hội phát triển và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Là một ngân hàng còn khá non trẻ với gần 5 năm hình thành và phát triển
nhưng ABBANK – Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã có được những thành tựu đáng
kể trong công tác xây dựng và quảng bá hình ảnh một ngân hàng thân thiện với các
sản phẩm - dịch vụ hàng đầu Việt Nam. Tổng mức độ nhận biết đạt 56% là mức khá
tốt đối với một ngân hàng có thể nói là mới mẻ tại Huế . Có trên 67,5% người dân
được hỏi cho rằng họ có thể sẽ sử dụng và 9,1% cho rằng họ chắc chắn sẽ sử dụng
sản phẩm – dịch vụ của ngân hàng trong tương lai. Đây là một tín hiệu tích cực
chứng tỏ ngân hàng ngày càng trở nên quen thuộc và uy tín đối với người dân. Tuy
nhiên, mức độ xâm nhập thương hiệu của ngân hàng vẫn còn thấp chỉ mới đạt
31,25%. Do đó, ngân hàng cần tích cực quảng bá hình ảnh, đa dạng hóa các sản
phẩm – dịch vụ, mang thật nhiều lợi ích đến khách hàng để nâng cao tỷ lệ này hơn
nữa. Trong thời gian tới, ABBANK - Chi nhánh Thừa Thiên Huế cần tiếp tục phát
huy những mặt thành tựu, khắc phục các mặt yếu kém trong công tác thương hiệu
cũng như trong công tác quản lí chất lượng dịch vụ, để củng cố và nâng cao hình
ảnh cũng như vị thế của ngân hàng An Bình.
Mục đích của đề tài là nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu ABBANK của
người dân tại thị trường Huế, từ việc thu thập các thông tin cần thiết trong chiến
lược phát triển thị trường hay thiết lập chiến lược kinh doanh trên địa bàn. Trên cơ
sở nghiên cứu đó rút ra được:
SVTH: Phan Thị Hương Liên Page 93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Thứ nhất, Ngân hàng An Bình - Chi nhánh Thừa Thiên Huế từ khi ra đời
đến nay đã có rất nhiều nỗ lực đáng ghi nhận, mức tăng trưởng thị phần tương
đối ổn định trên thị trường Ngân hàng hiện nay và đã đạt nhiều kết quả, nhiều
thành tựu lớn.
Thứ hai, đề tài nghiên cứu đã tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về nhận
biết thương hiệu của người dân, những tác động của của các yếu tố đó đến các nhà
cung cấp dịch vụ Ngân hàng.
Thứ ba, đề tài đã chỉ ra được các yếu tố chính tác động đến mức độ nhận biết
của người dân đối với thương hiệu Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế là Tên thương hiệu, Slogan, Trang phục nhân viên và Các hoạt động
quảng bá hình ảnh thương hiệu của ngân hàng.
Cuối cùng, đề tài đã đưa ra một số giải pháp nhằm duy trì và nâng cao mức độ
nhận biết của người dân đối với thương hiệu Ngân hàng TMCP An Bình – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế trong tương lai.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với Ngân hàng TMCP An Bình – Việt Nam
Để gia tăng mức nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu ABBANK, cần
hỗ trợ chi nhánh Thừa Thiên Huế trong việc quảng bá thương hiệu tại địa phương
như tăng cường ngân sách quảng bá, đầu tư cơ sở vật chất phục vụ công tác truyền
thông thương hiệu của Chi nhánh (quảng cáo, PR,).
Hỗ trợ Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong việc nghiên cứu và phát triển hệ thống
các phòng giao dịch mới và mạng lưới ATM rộng khắp trong toàn tỉnh, thông qua đó
quảng bá thương hiệu ABBANK đến rộng rãi quần chúng, tạo điều kiện thu hút thêm
nhiều khách hàng mới cho ngân hàng.
Tăng cường hỗ trợ chi nhánh Thừa Thiên Huế trong công tác đào tạo, huấn luyện
nhân viên Marketing đối với các chiến lược quảng bá thương hiệu và sản phẩm mới
đến cộng đồng.
Không ngừng nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm, đặc biệt là các sản
phẩm ngân hàng bán lẻ, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong
SVTH: Phan Thị Hương Liên Page 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
điều kiện sự cạnh tranh đang ngày càng gay gắt với sự có mặt ngày càng nhiều của
các thương hiệu nhà băng quốc tế lớn trên thị trường tài chính Việt Nam.
2.2. Đối với Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Đẩy mạnh hoạt động truyền thông thông qua nhiều kênh quảng bá dễ tiếp cận
đối với người dân như pano, áp phích, biển hiệu, tờ rơi, các kênh truyền hình địa
phương Bên cạnh đó, cần tăng cường truyền thông thương hiệu trên Internet bởi
hiện nay, đây là một kênh quảng bá rất hiệu quả với chi phí thấp hơn nhiều so với
các kênh truyền thống. Thông tin truyền tải cần đơn giản, chính xác, có chiều sâu,
phù hợp với từng đối tượng khác nhau.
Tăng cường các hoạt động cộng đồng cùng địa phương để đưa thương hiệu
ABBANK gần hơn với các khách hàng, thông qua đó xây dựng một thương hiệu
An Bình vững mạnh, là ngân hàng có trách nhiệm, luôn quan tâm và chăm lo đến
cộng đồng.
Luôn tiến hành giám sát, quản lí chất lượng dịch vụ để bảo đảm rằng khách
hàng của ABBANK luôn nhận được những sản phẩm chất lượng, uy tín và an toàn.
Phát triển hệ thống ATM và phòng giao dịch mới, đẩy mạnh công tác chăm sóc
khách hàng, dành cho các khách hàng thật nhiều ưu ái bằng sự ân cần, tận tụy của
ngân hàng để khách hàng thấy được rằng họ được trân trọng khi đến với ABBANK.
Xây dựng đội ngũ Marketing chuyên nghiệp, thực hiện các hoạt động quảng
bá hình ảnh, các chiến dịch PR một cách chuyên nghiệp và hiệu quả hơn.
Chi nhánh cần quan tâm, động viên đội ngũ cán bộ công nhân viên với các
chính sách khen thưởng, phê bình công bằng, nhằm tạo động lực cho các nhân viên,
để họ có tâm huyết và luôn sẵn lòng mang thương hiệu ABBANK đến với khách
hàng của mình bằng niềm vui, sự chân thành và tận tâm.
2.3. Đối với các nghiên cứu tiếp theo
Đề tài nghiên cứu “NÂNG CAO MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT ĐỐI VỚI THƯƠNG
HIỆU NGÂN HÀNG ABBANK –CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ” do hạn chế
nguồn lực về thời gian, chi phí cũng như kiến thức chưa hoàn thiện của người
nghiên cứu nên còn có những thiếu sót nhất định như sau:
SVTH: Phan Thị Hương Liên Page 95
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Một là, đề tài chưa đánh giá được mức độ nhận biết thông qua hệ thống các
yếu tố nhận dạng ứng dụng như: đồ dùng văn phòng, ngoại cảnh của ngân hàng, các
hình thức tuyên truyền trực tiếp. Đồng thời, đề tài cũng chưa phân tích cụ thể từng
hình thức trong các phương tiện truyền thông quảng bá hình ảnh.
Hai là, bản câu hỏi chưa khai thác được các thông tin về các ngân hàng khác
trên địa bàn, nên không thể phân tích hết các yếu tố tạo tính cạnh tranh cho thương
hiệu. Do hạn chế về thời gian và năng lực của người nghiên cứu nên khả năng đại
diện của mẫu có thể chưa tương xứng với kỳ vọng đặt ra ban đầu, kinh nghiệm của
người nghiên cứu chưa thực sự nhiều nên có thể tồn tại những sai sót trong quá
trình phản ánh thực tế dựa trên số liệu.
Ba là, địa bàn thành phố Huế rất rộng lớn gồm 27 phường, cỡ mẫu lựa chọn
trong nghiên cứu này bị phân bố nhỏ do đó kết quả chưa mang tính khái quát
cao. Nghiên cứu chỉ được thực hiện trên địa bàn thành phố Huế, nếu có điều kiện các
nghiên cứu tiếp theo nên mở rộng phạm vi để có kết quả tổng quan và rõ nét hơn.
Hy vọng có những nghiên cứu tiếp theo khắc phục được các hạn chế này để có
cái nhìn toàn diện hơn về việc đánh giá thương hiệu ABBANK tại Huế.
SVTH: Phan Thị Hương Liên Page 96
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS tập 1, tập 2, Trường Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản
Hồng Đức.
[2] TS. Trương Đình Chiến (2005), Quản trị thương hiệu hàng hóa lý thuyết và
thực tiễn, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Nhà xuất bản Thống Kê.
[3] Phan Thị Thanh Thủy (2011 – 2012), Bài giảng Quản trị thương hiệu, Trường
Đại học Kinh Tế Huế.
[4] ThS. Hoàng Thị Diệu Thúy (2010), Bài giảng môn Phương pháp nghiên cứu
trong kinh doanh, Khoa Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế Huế.
[5] Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (2008), Đầu tư và phát triển
thương hiệu của doanh nghiệp trong quá trình hội nhập, Trung tâm thông tin –
tư liệu.
[6] Lê Thị Mộng Kiều (2009), Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank
An Giang tại thành phố Long Xuyên, Trường Đại học An Giang.
[7] Emma Macdonald & Byron Sharp (2000), Brand Awareness Effects on
Consumer Decision Making for a Common, Repeat Purchase Product: A
Replication, University of Newcastle and University of South Australia.
[8] Emma Macdonald & Byron Sharp (2003), Management Perceptions of the
Importance of Brand Awareness as an Indication of Advertising Effectiveness,
University of Newcastle and University of South Australia.
[9] Hankinson & Cowking (1996), The Reality of Global Brands, London, United
Kingdom.
[10] Case study, Factors influencing the brand awareness towards Malaysian
National News Agency (BERNAMA), Wangsa Maju, Kuala Lumpur.
Website
[1] www.abbank.vn
[2] www.huecity.gov.vn
[3] www.sciencedirect.com
[3] www.wikipedia.org
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC SỐ 1
PHIẾU ĐIỀU TRA ĐỊNH LƯỢNG
PHIẾU ĐIỀU TRA
Mã số phiếu:........
Xin chào anh/chị!Tôi là sinh viên lớp K44 QTKD Tổng Hợp – Trường Đại Học Kinh Tế
Huế, hiện đang thực hiện đề tài tốt nghiệp “Nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần An Bình – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ". Rất mong nhận được sự giúp đỡ
của anh/chị bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây. Kết quả của cuộc điều tra này là cơ sở để thực
hiện đề tài tốt nghiệp của tôi. Tôi xin đảm bảo các thông tin cung cấp trong phiếu điều tra này sẽ
được giữ bí mật, chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
PHẦN 1 – SÀNG LỌC
Câu 1: Trong gia đình anh/chị có thành viên nào đang làm việc tại ngân hàng không?
Có (Ngừng phỏng vấn) Không
Câu 2: Trong gia đình anh/chị có thành viên nào đang làm các công việc dưới đây không?
Công ty quảng cáo (Ngừng phỏng vấn)
Công ty nghiên cứu thị trường (Ngừng phỏng vấn)
Thông tin đại chúng (báo chí, tạp chí, TV, đài phát thanh) (Ngừng phỏng vấn)
Không làm các việc trên (Tiếp tục trả lời câu 3)
PHẦN 2 – NỘI DUNG
Câu 3: Khi nhắc tới Ngân hàng tại Huế, anh/chị nghĩ ngay đến Ngân hàng nào đầu tiên?
...........................................................................................................................................................
Câu 4: Ngoài ra anh/chị còn biết tới những thương hiệu Ngân hàng nào khác?
1...2....3.......4.
Câu 5: Anh/chị có nhận ra đây là những hình ảnh của Ngân hàng nào không? (Showcard)
Có (trả lời tiếp câu 6-11) Không biết (chuyển đến câu 18-19)
Câu 6: Anh/chị biết đến thương hiệu Ngân hàng TMCP An Bình - Thừa Thiên Huế qua
những phương tiện nào? (có thể chọn nhiều phương án)
Bạn bè, người thân giới thiệu Thông qua quảng cáo truyền hình, báo chí
Tiếp thị trực tiếp Thông tin từ Internet
Trên Băng rôn, poster, tờ rơi, bảng hiệu, pano quảng cáo
Khác: (Ghi rõ..)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Câu 7: Theo anh/chị logo nào dưới đây là của Ngân hàng TMCP An Bình - Thừa Thiên
Huế? (Showcard)
1. 2. 3. 4. 5. 6.
Câu 8: Theo Anh/Chị slogan nào dưới đây là của Ngân hàng TMCP An Bình - Thừa
Thiên Huế?
“Ngân hàng của mọi nhà” “Chia sẻ cơ hội, hợp tác thành công”
“Mang phồn thịnh đến khách hàng” “Giá trị tích lũy niềm tin”
“Trao giải pháp – Nhận nụ cười” “Sáng tạo giá trị - Chia sẻ thành công”
Không nhớ
Câu 9: Màu chủ đạo của trang phục nhân viên Ngân hàng TMCP An Bình - Thừa
Thiên Huế là gì?
Xanh dương Xanh lơ - trắng Đen - trắng
Trắng - đỏ Vàng – xanh dương Không nhớ
Câu 10: Anh/Chị hãy cho biết mức độ đồng ý của mình với các phát biểu sau đây:
Vui lòng khoanh tròn vào con số đánh giá mức độ đồng ý của Anh/Chị
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập
4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Mức độ đồng ý
10.1. Ngân hàng TMCP An Bình - Thừa Thiên Huế là thương hiệu
Có uy tín 1 2 3 4 5
Thân thiện ,gần gũi 1 2 3 4 5
Có giá trị cao hơn các thương hiệu ngân hàng khác 1 2 3 4 5
10.2.Việc quảng bá thương hiệu
Ấn tượng 1 2 3 4 5
Ở thời điểm phù hợp 1 2 3 4 5
Hình thức quảng cáo đa dạng 1 2 3 4 5
Cung cấp nhiều thông tin 1 2 3 4 5
Ngân hàng TMCP An Bình - Thừa Thiên Huế luôn quan tâm tới lợi ích
của cộng đồng
1 2 3 4 5
Công chúng hiểu rõ về các hoạt động của Ngân hàng TMCP An Bình -
Thừa Thiên Huế
1 2 3 4 5
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
10.3.Về mức ấn tượng của tên thương hiệu Ngân hàng TMCP An
Bình - Thừa Thiên Huế
Tên thương hiệu dễ đọc 1 2 3 4 5
Tên thương hiệu dễ nhớ 1 2 3 4 5
Tên thương hiệu độc đáo 1 2 3 4 5
Tên thương hiệu tạo khả năng liên tưởng 1 2 3 4 5
10.4. Về logo của Ngân hàng TMCP An Bình - Thừa Thiên Huế
Logo có sự khác biệt 1 2 3 4 5
Logo dễ nhớ 1 2 3 4 5
Logo ấn tượng 1 2 3 4 5
Logo có ý nghĩa 1 2 3 4 5
10.5.Về slogan: “Trao giải pháp – Nhận nụ cười”
Dễ hiểu 1 2 3 4 5
Dễ nhớ 1 2 3 4 5
Thể hiện sự khác biệt 1 2 3 4 5
Đem lại sự tin tưởng cho khách hàng 1 2 3 4 5
Thể hiện được ý tưởng của doanh nghiệp 1 2 3 4 5
Tạo sự liên kết với thương hiệu của doanh nghiệp 1 2 3 4 5
10.6. Về Trang phục nhân viên
Trang phục độc đáo 1 2 3 4 5
Trang phục có màu sắc hài hòa 1 2 3 4 5
Nhân viên ăn mặc lịch sự, gọn gàng 1 2 3 4 5
Trang phục thể hiện sự khác biệt 1 2 3 4 5
10.7. Về địa điểm giao dịch
Có địa điểm thuận tiện 1 2 3 4 5
Thiết kế trang trí nội thất trang trọng ,lịch sự 1 2 3 4 5
Dễ dàng nhận ra khi đi trên đường 1 2 3 4 5
10.8.Nhìn chung Anh/Chị có thể dễ dàng nhận biết thương hiệu Ngân
hàng TMCP An Bình trong các ngân hàng khác trên thị trường
1 2 3 4 5
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Câu 11: Anh/Chị có sử dụng sản phẩm, dịch vụ nào của Ngân hàng TMCP An Bình -
Thừa Thiên Huế?
Có (Trả lời câu 12-14) Không (Trả lời câu 15-16)
Câu 12: Anh/Chị đã và đang sử dụng sản phẩm, dịch vụ nào của Ngân hàng TMCP An
Bình - Thừa Thiên Huế? (có thể chọn nhiều phương án)
Sản phẩm tiền gửi Sản phẩm cho vay
Dịch vụ thanh toán quốc tế Dịch vụ bảo lãnh
Khác
Câu 13: Nếu có nhu cầu sử dụng thêm các dịch vụ ngân hàng anh/chị sẽ lựa chọn ngân
hàng nào sau đây:
Agribank ACB ABBank Eximbank
Vietcombank Vietinbank Sacombank Khác (Ghi rõ ..)
Câu 14: Anh/Chị vui lòng cho ý kiến của mình để nâng cao hơn nữa giá trị thương hiệu
ngân hàng Ngân hàng TMCP An Bình - Thừa Thiên Huế
PHẦN 3 – DÀNH CHO NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN KHÔNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM
DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG
Câu 15: Lí do Anh/Chị không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng TMCP An
Bình - Thừa Thiên Huế ? (Có thể chọn nhiều phương án)
Không đảm bảo
Không có nhu cầu
Lãi suất không hấp dẫn
Đã quen sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng khác và không muốn thay đổi
Thái độ của nhân viên thiếu nhiệt tình
Nơi giao dịch không thuận tiện
Khác (Ghi rõ ..)
Câu 16: Trong tương lai nếu có nhu cầu anh/chị có sử dụng sản phẩm, dịch vụ của
Ngân hàng An Bình?
Chắc chắn không Có thể sử dụng Chắc chắn có
PHẦN 4 – DÀNH CHO NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN KHÔNG NHẬN BIẾT ĐƯỢC
THƯƠNG HIỆU NGÂN HÀNG
Câu 17: Lý do anh/chị chưa nhận biết được thương hiệu Ngân hàng An Bình?
Chưa bao giờ nghe đến Ngân hàng An Bình
Đã từng nghe nhưng không ấn tượng nên không nhớ
Nhiều Ngân hàng quá nên không phân biệt được
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Không có nhu cầu về Ngân hàng nên không tìm hiểu
Khác (Ghi rõ .)
Câu 18: Theo anh/chị thì Ngân hàng nên làm gì để mọi người có thể nhận biết được
thương hiệu Ngân hàng An Bình
Tăng cường quảng cáo trên truyền hình, đặc biệt là truyền hình địa phương
Phát tờ rơi, treo banner, áp phích trên các đường phố
Tăng cường các hoạt động xã hội
Thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn
Khác (Ghi rõ ..)
PHẦN 5 – THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN
1. Giới tính
Nam Nữ
2. Độ tuổi
Từ 25-45 Từ 46-60 Trên 60
3. Nghề nghiệp
CBCNV Nội trợ
Lao động Buôn bán, kinh doanh
Nghỉ hưu Khác............................................
4. Thu nhập hàng tháng
Dưới 5 triệu
Từ 5 - 10 triệu
Trên 10 triệu
Xin chân thành cảm ơn sự tham gia của Anh/Chị!
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
SHOWCARD
Hình ảnh minh họa cho câu hỏi số 5:
LOGO: SHOWCARD
1. 2.
3.
4 5.
6.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC SỐ 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS
1. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu điều tra
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 89 44.5 44.5 44.5
nu 111 55.5 55.5 100.0
Total 200 100.0 100.0
do tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid tu 25-45 122 61.0 61.0 61.0
tu45-60 44 22.0 22.0 83.0
tren 60 34 17.0 17.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
nghe nghiep
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid CBCVN 76 38.0 38.0 38.0
lao dong 40 20.0 20.0 58.0
nghi huu 21 10.5 10.5 68.5
noi tro 23 11.5 11.5 80.0
buon ban,kinh
doanh
40 20.0 20.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
thu nhap hang thang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 5tr 153 76.5 76.5 76.5
tu 5tr-10tr 45 22.5 22.5 99.0
tren 10tr 2 1.0 1.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
2. Các mức độ nhận biết
nghi den dau tien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid có 14 7.0 7.0 7.0
không 186 93.0 93.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
nhan biet khong nhac nho
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid có 26 13.0 13.0 13.0
không 174 87.0 87.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
nhan biet co tro giup
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid có 112 56.0 56.0 56.0
không 88 44.0 44.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
3. Biết đến qua nguồn thông tin
ban be gioi thieu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid có 75 37.5 67.0 67.0
không 37 18.5 33.0 100.0
Total 112 56.0 100.0
Missing System 88 44.0
Total 200 100.0
tiep thi truc tiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid có 43 21.5 38.4 38.4
không 69 34.5 61.6 100.0
Total 112 56.0 100.0
Missing System 88 44.0
Total 200 100.0
bang ron,poster
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid có 37 18.5 33.0 33.0
không 75 37.5 67.0 100.0
Total 112 56.0 100.0
Missing System 88 44.0
Total 200 100.0
quang cao truyen hinh ,bao chi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid có 23 11.5 20.5 20.5
không 89 44.5 79.5 100.0
Total 112 56.0 100.0
Missing System 88 44.0
Total 200 100.0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Internet
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid có 16 8.0 14.3 14.3
không 96 48.0 85.7 100.0
Total 112 56.0 100.0
Missing System 88 44.0
Total 200 100.0
nhin thay khi di tren duong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid có 8 4.0 7.1 7.1
không 104 52.0 92.9 100.0
Total 112 56.0 100.0
Missing System 88 44.0
Total 200 100.0
4. Tình hinh nhận biết các yếu tố thuộc thương hiệu
chon dung logo abbank
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid có 84 42.0 75.0 75.0
không 28 14.0 25.0 100.0
Total 112 56.0 100.0
Missing System 88 44.0
Total 200 100.0
chon dung slogan abbank
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid có 43 21.5 38.4 38.4
không 69 34.5 61.6 100.0
Total 112 56.0 100.0
Missing System 88 44.0
Total 200 100.0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
chon dung mautrang phuc nv abbank
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid có 53 26.5 47.3 47.3
không 59 29.5 52.7 100.0
Total 112 56.0 100.0
Missing System 88 44.0
Total 200 100.0
5. Tình trạng sử dụng sản phẩm dịch vụ ABBANK
co sd sp,dv cua abbank
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid có 35 17.5 31.2 31.2
không 77 38.5 68.8 100.0
Total 112 56.0 100.0
Missing System 88 44.0
Total 200 100.0
dang su dung san pham tien gui
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid có 25 12.5 71.4 71.4
không 10 5.0 28.6 100.0
Total 35 17.5 100.0
Missing System 165 82.5
Total 200 100.0
dang sd dv thanh toan quoc te
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid có 8 4.0 22.9 22.9
không 27 13.5 77.1 100.0
Total 35 17.5 100.0
Missing System 165 82.5
Total 200 100.0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
dang sd san pham cho vay
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid có 9 4.5 25.7 25.7
không 26 13.0 74.3 100.0
Total 35 17.5 100.0
Missing System 165 82.5
Total 200 100.0
dang sd dv bao lanh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid có 2 1.0 5.7 5.7
không 33 16.5 94.3 100.0
Total 35 17.5 100.0
Missing System 165 82.5
Total 200 100.0
dang sd san pham khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid có 4 2.0 11.4 11.4
không 31 15.5 88.6 100.0
Total 35 17.5 100.0
Missing System 165 82.5
Total 200 100.0
6. Nhu cầu sử dụng trong tương lai
lua chon neu co them nhu cau ve ngan hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid agribank 6 3.0 17.1 17.1
ACB 5 2.5 14.3 31.4
Abbank 22 11.0 62.9 94.3
vietcombank 1 .5 2.9 97.1
sacombank 1 .5 2.9 100.0
Total 35 17.5 100.0
Missing System 165 82.5
Total 200 100.0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
7. Nguyên nhân không sử dụng
khong dung vi khong dam bao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid có 4 2.0 5.2 5.2
không 73 36.5 94.8 100.0
Total 77 38.5 100.0
Missing System 123 61.5
Total 200 100.0
khong dung do k co nhu cau
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid có 37 18.5 48.1 48.1
không 40 20.0 51.9 100.0
Total 77 38.5 100.0
Missing System 123 61.5
Total 200 100.0
khong dung do lai suat khong hap dan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid có 2 1.0 2.6 2.6
không 75 37.5 97.4 100.0
Total 77 38.5 100.0
Missing System 123 61.5
Total 200 100.0
quen su dung ngan hang khac,khong muon thay doi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid có 62 31.0 80.5 80.5
không 15 7.5 19.5 100.0
Total 77 38.5 100.0
Missing System 123 61.5
Total 200 100.0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
khong dung do thai do nv thieu nhiet tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid có 3 1.5 3.9 3.9
không 74 37.0 96.1 100.0
Total 77 38.5 100.0
Missing System 123 61.5
Total 200 100.0
khong dung do noi giao dich khong thuan tien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid có 8 4.0 10.4 10.4
không 69 34.5 89.6 100.0
Total 77 38.5 100.0
Missing System 123 61.5
Total 200 100.0
8. Nhu cầu sử dụng ABBANK trong tương lai:
su dung sp,dvcua abbank trong tuong lai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid chac chan khong 18 9.0 23.4 23.4
co the 52 26.0 67.5 90.9
chac chan co 7 3.5 9.1 100.0
Total 77 38.5 100.0
Missing System 123 61.5
Total 200 100.0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
9. Lý do chưa nhận biết ABBANK
ly do chua nhan biet th abbank
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid chua bao gio nghe den 26 13.0 29.5 29.5
da nghe nhung khong an
tuong nen khong nho
13 6.5 14.8 44.3
nhieu nh nen khong phan
biet duoc
27 13.5 30.7 75.0
khong co nhu cau nen khong
tim hieu
22 11.0 25.0 100.0
Total 88 44.0 100.0
Missing System 112 56.0
Total 200 100.0
10. Kiểm định Chi –Square
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig. (2-
sided)
Exact Sig. (2-
sided)
Exact Sig. (1-
sided)
Pearson Chi-Square 7.110a 1 .008
Continuity Correctionb 5.985 1 .014
Likelihood Ratio 6.888 1 .009
Fisher's Exact Test .015 .008
Linear-by-Linear Association 7.046 1 .008
N of Valid Casesb 112
a. 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 10.94.
b. Computed only for a 2x2 table
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig. (2-
sided)
Exact Sig. (2-
sided)
Exact Sig. (1-
sided)
Pearson Chi-Square 4.929a 1 .026
Continuity Correctionb 4.064 1 .044
Likelihood Ratio 4.960 1 .026
Fisher's Exact Test .040 .022
Linear-by-Linear Association 4.885 1 .027
N of Valid Casesb 112
a. 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 16.56.
b. Computed only for a 2x2 table
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig. (2-
sided)
Exact Sig. (2-
sided)
Exact Sig. (1-
sided)
Pearson Chi-Square 3.117a 1 .077
Continuity Correctionb 2.341 1 .126
Likelihood Ratio 3.352 1 .067
Fisher's Exact Test .100 .060
Linear-by-Linear Association 3.089 1 .079
N of Valid Casesb 112
a. 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 8.75.
b. Computed only for a 2x2 table
11. Kiểm tra độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha
Quảng bá thương hiệu
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.685 6
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
quang ba an tuong 17.10 6.017 .420 .642
quang ba o thoi diem phu
hop
17.09 6.352 .412 .646
hinh thuc QC da dang 17.12 6.158 .393 .651
QC cung cap nhieu thong tin 16.96 5.458 .555 .593
quan tam loi ich cong dong 16.92 6.093 .408 .646
cong chung hieu ro hoat
dong abbank
17.09 6.226 .311 .681
Tên thương hiệu
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.805 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
ten de doc 11.12 3.905 .571 .779
ten de nho 11.17 3.475 .672 .731
ten doc dao 11.52 3.333 .644 .745
ten tao lien tuong 11.25 3.577 .600 .766
Logo
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.702 4
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
logokhac biet 10.55 3.078 .581 .580
logo denho 10.58 3.039 .552 .597
logo an tuong 10.73 3.423 .446 .664
logo co ynghia 10.54 3.494 .381 .701
Slogan
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.681 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
slogan de hieu 17.65 5.959 .354 .659
slogan denho 18.12 6.266 .178 .728
slogan khac biet 17.84 5.073 .565 .581
slogan tao su tin tuong 17.86 5.583 .448 .627
slogan the hien y tuong cua
dn
18.15 5.661 .541 .602
slogan tao lien ket vs thuong
hieu
17.53 6.017 .465 .628
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Trang phục nhân viên
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.720 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
trang phuc doc dao 10.38 2.615 .648 .563
mau sactrang phuc hai hoa 10.12 3.167 .543 .638
nhan vien anmac lich su 9.80 3.889 .315 .716
trang phuc co su khac biet 10.26 3.095 .542 .638
Địa điểm giao dịch
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.840 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
dia diem thuan tien 6.00 2.955 .702 .781
noi that trang trong,lich su 6.31 3.010 .696 .787
de thay khi di tren duong 6.29 2.696 .718 .766
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
12. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .744
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1052.083
df 253
Sig. .000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
dia diem thuan tien .865
de thay khi di tren duong .865
noi that trang trong,lich su .853
Logo khac biet .798
Logo de nho .729
Ngan hang quan tam loi ich cong dong .620
Logo co y nghia .532
tende doc .842
ten doc dao .706
ten tao lien tuong .697
slogan the hien y tuong cua dn .749
slogan tao su tin tuong .737
slogan tao lien ket vs thuong hieu .708
slogan khac biet .591
trang phuc doc dao .883
trang phuc co su khac biet .729
mau sactrang phuc hai hoa .712
quang ba an tuong .770
quang ba o thoi diem phu hop .712
QC cung cap nhieu thong tin .513
Slogan de hieu .769
Ten de nho .636
Nhan vien maclich su .610
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 9 iterations.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
13. Phân tích nhân tố EFA cho biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .553
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 48.287
df 3
Sig. .000
Component Matrixa
Component
1
co uy tin .858
than thien .826
nhin chung de nhan biet
thuong hieu abbank
.522
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
a. 1 components extracted.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
14. Kiểm định tương quan giữa các biến trước khi chạy hồi quy
Correlations
REGR
factor
score 1
for analysis
8
REGR
factor
score 3
for analysis
7
REGR
factor
score 4
for analysis
7
REGR
factor
score 5
for analysis
7
REGR
factor
score 6
for analysis
7
REGR
factor
score 1
for analysis
7
REGR
factor
score 2
for analysis
7
REGR
factor
score 1
for analysis
8
Pearson
Correlation 1 .224
* .188* .269** .236* .145 .098
Sig. (2-
tailed)
.018 .047 .004 .012 .127 .305
N 112 112 112 112 112 112 112
REGR
factor
score 3
for analysis
7
Pearson
Correlation .224
* 1 .000 .000 .000 .000 .000
Sig. (2-
tailed) .018
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 112 112 112 112 112 112 112
REGR
factor
score 4
for analysis
7
Pearson
Correlation .188
* .000 1 .000 .000 .000 .000
Sig. (2-
tailed) .047 1.000
1.000 1.000 1.000 1.000
N 112 112 112 112 112 112 112
REGR
factor
score 5
for analysis
7
Pearson
Correlation .269
** .000 .000 1 .000 .000 .000
Sig. (2-
tailed) .004 1.000 1.000
1.000 1.000 1.000
N 112 112 112 112 112 112 112
REGR
factor
score 6
for analysis
7
Pearson
Correlation .236
* .000 .000 .000 1 .000 .000
Sig. (2-
tailed) .012 1.000 1.000 1.000
1.000 1.000
N 112 112 112 112 112 112 112
REGR
factor
score 1
for analysis
7
Pearson
Correlation .145 .000 .000 .000 .000 1 .000
Sig. (2-
tailed) .127 1.000 1.000 1.000 1.000
1.000
N 112 112 112 112 112 112 112
REGR
factor
score 2
for analysis
7
Pearson
Correlation .098 .000 .000 .000 .000 .000 1
Sig. (2-
tailed) .305 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 112 112 112 112 112 112 112
*. Correlation is significant at the
0.05 level (2-tailed).
**. Correlation is significant at the
0.01 level (2-tailed).
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
15. Kết quả hồi quy
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted
R Square
Std. Error of
the Estimate
Change Statistics
Durbin-
Watson
R Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .892a .796 .788 .46035361 .788 104.192 4 107 .000 1.781
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 2.999E-
16
.085
.000 1.000
REGR factor
score 3 for
analysis 7
.224 .086 .224 2.615 .010 1.000 1.000
REGR factor
score 4 for
analysis 7
.188 .086 .188 2.194 .030 1.000 1.000
REGR factor
score 5 for
analysis 7
.269 .086 .269 3.137 .002 1.000 1.000
REGR factor
score 6 for
analysis 7
.236 .086 .236 2.756 .007 1.000 1.000
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 88.324 4 22.081 104.192 .000a
Residual 22.676 107 .212
Total 111.000 111
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Kiểm định One sample T test
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
m1 Equal
variances
assumed
.393 .532
-
1.263
110 .209 -.15397 .12192 -.39559 .08766
Equal
variances not
assumed
-
1.228
79.050 .223 -.15397 .12536 -.40350 .09556
m2 Equal
variances
assumed
1.079 .301 -.430 110 .668 -.04286 .09975 -.24053 .15482
Equal
variances not
assumed
-.420 80.478 .675 -.04286 .10200 -.24582 .16011
m3 Equal
variances
assumed
2.094 .151 -.766 110 .446 -.09841 .12854 -.35315 .15633
Equal
variances not
assumed
-.725 72.426 .471 -.09841 .13575 -.36899 .17217
m4 Equal
variances
assumed
6.145 .015
-
1.258
110 .211 -.13968 .11101 -.35968 .08031
Equal
variances not
assumed
-
1.160
66.375 .250 -.13968 .12044 -.38011 .10075
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC SỐ 3
TÓM TẮT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG AN
BÌNH GIAI ĐOẠN 2011 -2020
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
Ngày 5 tháng 4 năm 2011
TÓM TẮT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG AN BÌNH GIAI
ĐOẠN 2011 -2020 (Trình Đại hội đồng cổ đông)
Báo cáo chiến lược này được soạn thảo dưới sự chỉ đạo của Hội đồng Quản
trị Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình (sau đây viết tắt là “ABBANK”), để
trình lên HĐQT và Đại hội đồng cổ đông việc xây dựng một chiến lược cho toàn
thể ABBANK cho giai đoạn 10 năm 2011-2020.
Trên cơ sở những tuy ên ngôn của ABBANK về “ Sứ mệnh”, “Tầm nhìn”, và
“Những giá trị cốt lõi” mà ABBANK đang theo đuổi, UBCL đã xây dựng 5 mục
tiêu chiến lược cho 10 năm tới để phục vụ 5 đối tượng chiến lược:
Tăng trưởng bền vững để tiến vào hàng “TOP TEN” vào năm 2016
Gia tăng giá trị đầu tư của cổ đông
Nâng cao sự phục vụ khách hàng và đem ngân hàng đến với đại chúng
Tạo sự thịnh vượng và đáp ứng nhu cầu phát triển của người lao động
Đóng góp cho sự phát triển cộng đồng xã hội
ABBANK dự kiến sẽ tiến vào nhóm TOP 10 trong hàng ngũ những ngân
hàng cổ phần tư doanh vào năm 2016 với tổng tài sản dự kiến là VND 165.610 tỷ.
ABBANK sẽ tiến lên hàng số 9 trong số những ngân hàng này vào năm
2020 với tổng tài sản dự kiến là VND 379.553 tỷ.
Cùng với dự báo tài chính cho ABBANK và 26 ngân hàng là đối thủ cạnh
tranh, UBCL đã đề xuất những chiến lược, kế hoạch, và chính sách liên quan đến
mô hình kinh doanh, mô hình tổ chức nội bộ, corporate governance, chiến lược
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
marketing, chiến lược kinh doanh trong lãnh vực tín dụng, huy động, sử dụng nguồn
vốn, đầu tư và dịch vụ, trong đó có chiến lược kinh doanh cho ngân hàng bán lẻ,
việc phát triển thị phần và mạng lưới, khai triển sản phẩm dịch vụ cùng các kế
hoạch liên quan đến nhân sự, đào tạo, công nghệ thông tin, quản lý rủi ro, để đạt 5
mục tiêu chiến lược đã đề xướng. Những lộ trình thực hiện những chiến lược, kế
hoạch và chính sách đã được xây dựng để cụ thể hóa chương trình hành động cho
toàn hàng trong 10 năm tới.
Báo cáo chiến lược này được xem như là điểm xuất phát của một tiến trình xây
dựng chiến lược lâu dài cho ABBANK. Báo cào này sẽ tiếp tục được bổ sung với
những thông tin cập nhật và những biến chuyển diễn ra trong ngành tài chính ngân
hàng ở Việt Nam. UBCL cũng sẽ giám sát việc thực hiện những chiến lược và kế
hoạch được HĐQT chấp thuận và Đại hội cổ đông thông qua, và thường xuyên báo
cáo HĐQT về tiến độ thực hiện chiến lược, cũng như đề xuất những điều chỉnh hay
bổ sung nếu được xem là cần thiết.
Về cấu trúc, bản chiến lược được chia làm năm phần:
o Phần I: ABBANK VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
o Phần II: PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH VÀ HIỆN TRẠNG
CỦA ABBANK
o Phần III: ĐỊNH NGHĨA CÁC MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ
o Phần IV: CHIẾN LƯỢC, KẾ HOẠCH, CHÍNH SÁCH ĐỂ ĐẠT CÁC
MỤC TIÊU
o Phần V: DỰ BÁO TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2011-2020
Tóm tắt các nội dung chính như sau:
1. Chiến lược, kế hoạch và chính sách để đạt mục tiêu số 1
1.1. Mô hình kinh doanh
Trong giai đoạn 2011 – 2020, ABBANK tiếp tục hoạt động như một ngân
hàng đa năng (universal banking) với hai chức năng chính là ngân hàng thương mại
(commercial banking) và ngân hàng đầu tư (investment banking), trong đó
chức năng ngân hàng thương mại của ABBANK lại gồm có hai lãnh vực hoạt
động chính là ngân hàng bán lẻ (consumer/individual/retail banking) và ngân hàng
doanh nghiệp (business banking/wholesale banking).
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
ế
1.2. Chiến lược kinh doanh
- Mục tiêu: tổng tài sản dự kiến khoảng 165.000 tỷ đồng năm 2016 và
379.000 tỷ đồng năm 2020. Trong đó:
Huy động: đạt 110.000 tỷ đồng và 253.000 tỷ đồng vào năm 2016 và
2020, tốc độ tăng trưởng huy động vốn bình quân mỗi năm khoảng 25.5% cho giai
đoạn 2011-2020.
Cho vay: Dự kiến mục tiêu cho vay KH đạt 88.000 tỷ đồng và 202.000 tỷ
đồng năm 2016 và 2020, tốc độ tăng trưởng cho vay bình quân mỗi năm khoảng
25.5%/năm cho giai đoạn 2011- 2020.
Hoạt động nguồn vốn (Treasury): Mục tiêu hoạt động nguồn vốn của
ABBANK giai đoạn 2016-2020 bao gồm (i) đảm bảo khả năng thanh khoản toàn
hàng, định hướng chính sách quản trị vốn tập trung, linh hoạt và thận trọng; (ii)
nâng cao chất lượng quản lý rủi ro thị trường và rủi ro hoạt động; (iii) tập trung
khai thác nguồn vốn trung và dài hạn; (iv) tăng trưởng về quy mô và chất lượng
hoạt động và tăng cường năng lực kinh doanh của đội ngũ nhân sự.
1.2.1. Hoạt động đầu tư tài chính: xây dựng giải pháp tổng thể, giảm các
kênh đầu tư rủi ro cao, ngoài ngành và phải mang lại lợi nhuận đáng kể, đóng góp
trung bình khoảng 15%/năm vào lợi nhuận trước thuế toàn hàng.
1.2.2. Các phân khúc thị phần chủ yếu
- Đối với khách hàng cá nhân: ABBANK sẽ xây dựng chiến lược marketing dựa vào việc phân tích những phân khúc thị trường theo khu vực địa lý; Phân khúc
thị trường theo đặc điểm nhân khẩu;Phân khúc thị trường theo đặc điểm hành vi.
- Đối với khách hàng doanh nghiệp
Phân khúc thị trường ABBANK đã có mặt: Phân khúc thị trường theo khu
vực địa lý; Phân khúc thị trường theo ngành nghề ; Phân khúc thị trường theo
loại hình doanh nghiệp; Phân khúc thị trường theo đối tác.
Phân khúc thị trường ABBANK chưa có mặt: Phân khúc thị trường theo
khu vực địa lý; Phân khúc khách hàng ưa thích sản phẩm dịch vụ công nghệ cao;
Phân khúc thị trường theo loại hình và đặc điềm hoạt động.
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
- Tăng năng lực cạnh tranh của ABBANK: Phát huy thế mạnh - Khắc phục
điểm yếu
1.2.3. ABBANK hướng tới một ngân hàng dịch vụ
- Tăng lợi nhuận và thu nhập từ dịch vụ đòi hỏi sự hoàn thiện về sản phẩm
dịch vụ, nhưng lại tránh được rủi ro tín dụng, và không đòi hỏi sự hỗ trợ bằng vốn
tự có hay vốn điều lệ.
- Tăng thu nhập từ dịch vụ không yêu cầu phải tăng vốn tự có, không phải
gánh chịu các rủi ro như hoạt động tín dụng. Năm 2010 ABBANK có tỷ lệ thu nhập
từ hoạt động tín dụng (cộng cả cho vay liên ngân hàng) là 65% và tỷ lệ thu nhập
từ phí dịch vụ 12%, thu từ kinh doanh CK 21% và thu từ đầu tư trực tiếp 2%.
Trong 10 năm tới ABBANK sẽ phân bổ nguồn lực để hoàn thiện hệ thống sản
phẩm dịch vụ với mục tiêu đến năm 2016 khi ABBANK vào hàng Top 10 thu
nhập từ dịch vụ đạt khoảng 30% .
1.2.4. Chiến lược kinh doanh ngân hàng bán lẻ
ABBANK đang hướng tới mục tiêu hoạt động ngân hàng bán lẻ với tỉ trọng
50/50 giữa ngân hàng doanh nghiệp và ngân hàng bán lẻ vào năm 2016. Do vậy
cần xây dựng mô hình tổ chức cho ngân hàng bán lẻ; tuyển dụng nhân sự; đặt chỉ
tiêu cho các đơn vị hàng năm và KPI; tăng cường đào tạo; mở rộng mạng lưới;
nâng cấp CNTT; phát triển sản phẩm và dịch vụ ngân hàng bán lẻ; marketing,
thương hiệu và văn hóa kinh doanh; quản lý rủi ro.
1.3. Kế hoạch tăng vốn điều lệ của ABBANK
Mục đích tăng vốn điều lệ:
- Hỗ trợ kế hoạch tăng trưởng tổng tài sản và phát triến kinh doanh 2011-2020
- Đáp ứng tỷ lệ đòn bảy tài chính tối thiểu 8% và CAR 9%
- Đáp ứng lộ trình tăng vốn điều lệ của NHNN lên 5.000 và 10.000 tỷ đồng
trong những năm tới
Kế hoạch và lộ trình tăng vốn điều lệ:
- 2010: Đã phát hành cổ phiếu từ thặng dư vốn cổ phần 348 tỷ đồng
- 2011: Phát hành cổ phiếu từ thặng dư vốn cổ phần 369 tỉ (để VĐL không
vượt quá 4.200 tỷ như đã cam kết với IFC và Maybank)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
- 2012: Phát hành cổ phiếu từ thặng dư vốn cổ phần 204 tỷ và phát hành
cổ phiếu từ trái phiếu chuyển đổi của IFC và Maybank 600 tỷ. Tổng cộng phát
hành cổ phiếu mới 804 tỷ
- 2013: Dự kiến cổ phiếu của ABBANK sẽ niêm yết trên sàn chứng khoán đầu
năm 2013
- 2013-2016: Tổng cộng phát hành cổ phiếu mới bao gồm phát hành cổ
phiếu từ thặng dư vốn cổ phần 390 tỷ (từ phần góp vốn của IFC và Maybank) và
phát hành cổ phiếu mới trên thị trường chứng khoán
- 2017-2020: Phát hành cổ phiếu mới
Năm 2016: ABBANK dự kiến sẽ tiến vào hàng TOP 10 của nhóm các
ngân hàng thương mại cổ phần tư doanh. Đến lúc đó tổng số vốn điều lệ cần phải
có là 10.273 tỷ, và tổng số vốn điều lệ phải tăng từ nay đến đó là 6.443 tỷ.
Năm 2020: ABBANK dự kiến sẽ đứng vào hàng số 9 của nhóm các ngân
hàng thương mại cổ phần tư doanh. Đến lúc đó tổng số vốn điều lệ cần phải có là
21.925 tỷ, và tổng số vốn điều lệ phải tăng từ nay đến đó là 18.095 tỷ.
1.4. Kế hoạch Công nghệ thông tin
Kế hoạch thực hiện: dựa trên nền tảng Hạ tầng cơ sở, con người, phát
triển ứng dụng CNTT, quy trình quy chế, chi phí đầu tư..
UBCL dự toán ngân sách đầu tư cho CNTT và core banking lên đến 10-15
triệu USD trong 5 năm tới. ABBANK cần duy trì mức chi phí hằng năm cho
CNTT ở mức 15% - 20% tổng chi phí điều hành (mức trung bình ngành hiện nay
vào khoảng 11%). Các chi phí thường xuyên hằng năm bao gồm chi phí lương, đào
tạo, phát triển ứng dụng và duy trì bảo dưỡng hệ thống dự kiến và mua sắm những
trang thiết bị máy móc không thuộc loại tài sản khấu hao.
1.5. Chính sách và sự vận hành quản lý rủi ro
Xây dựng và vận hành quản lý rủi ro: quản lý rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro thị
trường và quản lý rủi ro nghiệp vụ
2. Những chiến lược, kế hoạch và chính sách để đạt Mục tiêu 2
Kế hoạch gia tăng giá trị đầu tư của cổ đông là kế hoạch gia tăng giá trị tài sản
hữu hình và giá trị tài sản vô hình của ABBANK qua chỉ số ROE, ROA, và
Đạ
i h
ọc
K
nh
ế
Hu
ế
thương hiệu của ABBANK làm cho thị giá cổ phiếu của ABBANK tăng lên.
3. Những chiến lược, kế hoạch và chính sách để đạt Mục tiêu 3
- Chiến lược marketing và phát triển thương hiệu
- Kế hoạch đầu tư cơ sở hạ tầng và phát triển mạng lưới
- Mục tiêu : Giai đoạn 2011-2020, ABBANK định hướng tập trung phát triển
mạng lưới theo hướng tiếp tục củng cố và khai thác các thị trường tiềm năng ở
các trung tâm kinh tế trọng điểm, các vùng lân cận và tiếp đến là bao phủ 63
tỉnh/thành trên cả nước nhằm nhanh chóng gia tăng thị phần.
- Kế hoạch và chính sách: ABBANK dự kiến mỗi năm thành lập mới từ 25 -
30 điể m giao dịch, với tốc độ tăng trưởng tổng tài sản 20% (2011), 30% (2012-
2015) và 23% (2016-2020). Với kế hoạch trên, giai đoạn 2011-2016 sẽ phải thành
lập mới 165 điểm giao dịch trên toàn quốc với quy mô tổng tài sản/điểm giao dịch
lên đến 591 tỷ đồng vào năm ABBANK tiến vào top 10, tức là tăng 79% so với
hiện nay.
Kết hợp và khai thác triệt để lợi thế với đối tác chiến lược EVN, VNPost để
đặt điểm giao dịch tại các điểm thu tiền điện, quảng bá hình ảnh ABBANK , các
sản phẩm dịch vụ và tìm hiểu nhu cầu khách hàng.
4. Những chiến lược, kế hoạch và chính sách để đạt Mục tiêu 4
- Trong giai đoạn 2011-2020, ABBANK cần chuẩn bị lực lượng nhân sự
phát sinh mới mỗi năm trung bình 13% và đ ạt 5,100 người vào năm 2015; 7,600
người vào năm 2020, mức lương bình quân của CBNV tăng lên trung bình
13%/năm, đ ạt 13,36 triệu/tháng/người vào năm 2015 và 25,28 triệu/tháng/người
vào năm 2020.
Để thực hiện chiến lược phát triển nguồn nhân lực ABBANK thực hiện
những kế hoạch tuyển dụng, đào tạo và quản lý chất xám hiệu quả.
- Xây dựng hệ thống quản lý nhân sự để nâng cao năng suất lao động
- Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp và thân thiện
5. Những chiến lược, kế hoạch và chính sách để đạt Mục tiêu 5
Để đạt được mục tiêu số 5, ABBANK cần kết hợp thực hiện 2 mô hình: Trách
Nhiệm Xã Hội (CSR-Corporate Social Responsibility) và Quanệ HCộng Đồng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
(PR -Public Relationship) nhằm xây dựng một chiến lược cho ABBANK không
chỉ tối đa hóa lợi nhuận mà còn đóng góp cho cộng đồng và xã hội.
- Đối với việc đảm bảo lợi ích cổ đông, thể hiện qua các chỉ tiêu lợi nhuận sau
thuế, ROE và ROA. Lợi nhuận sau thuế của ABBANK ước đạt 1,979 tỷ vào năm
2016 và 4,538 tỷ vào năm 2020 trong khi ROE và ROA ước đạt 14,94% và 1,2%
vào năm 2016, và 14,95% và 1,2% vào năm 2020. Từ những lợi nhuận sau thuế,
cổ đông được trả cổ tức tương xứng.
- Về quan hệ với người lao động, thể hiện qua mức lương, phụ cấp trung bình
của từng nhân viên. Cụ thể, lương trung bình nhân viên mỗi tháng sẽ lần lượt
đạt 14,97 triệu và 25,28 triệu vào năm 2016 và năm 2020
- Về đóng góp cho cộng đồng, xã hội, thể hiện qua mức thuế, số lượng nhân
viên, ngân sách dùng cho công tác từ thiện. Cụ thể, mức thuế đóng của ABBANK
sẽ vào khoảng gần 660 tỷ đồng và 1,513 tỷ vào năm 2016 và 2020 trong khi số
lượng nhân viên sẽ đạt 5.600 và
7.600 trong cùng thời điểm. Thêm vào đó, một ngân sách hợp lý dùng cho
những công tác từ thiện sẽ được đề xuất cho kỳ kế hoạch.
- Xây dựng quỹ từ thiện “ABBANK FOUNDATION” trích từ lợi nhuận
hàng năm và đóng góp của các nhà hảo tâm. Đồng thời tổ chức cập nhật toàn thể
nhân viên ngân hàng về khái niệm trách nhiệm xã hội và quan hệ cộng đồng để gia
tăng sự đóng góp của ABBANK vào xã hội.
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
DỰ BÁO TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2011-2020
Bảng tóm tắt những chỉ tiêu tài chính dưới đây cho ABBANK được trích từ dự
báo tài chính nói trên.
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
2010
(thực tế)
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
Tổng tài sản
37.999
45.629
60.926
79.351
103.347
134.599
165.610
203.767
250.714
308.479
379.553
Cho vay
19.806
23.767
32.454
42.269
55.050
71.698
88.217
108.542
133.550
164.302
202.180
Tien gui KH
25.952
31.184
40.614
52.896
68.892
89.724
110.397
135.832
167.128
205.634
253.012
Vốn điều lệ
3.831
4.200
5.004
5.394
6.720
8.585
10.273
12.352
14.908
18.054
21.925
Vốn chủ sở hữu
4.633
4.805
6.049
6.453
8.267
10.767
13.249
16.301
20.057
24.678
30.364
Lợi nhuận sau
thuế
477
430
710
935
1.220
1.589
1.979
2.436
2.997
3.688
4.538
ROA
1,26%
0,94%
1,17%
1,18%
1.19%
1.18%
1,2%
1,14%
1,2%
1.2%
1,2%
ROE
10,3%
8,95%
11,69%
14,5%
14.76%
14,77%
14,94%
14,94%
14,94%
14.95%
14,95%
Đòn bảy tài chính
12,19%
10,53%
9,98%
8,13%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
KẾT LUẬN
Những chiến lược và kế hoạch đề xuất cho giai đoạn 2011-2020 được xây dựng
trên cơ sở dự báo tài chính cho ABBANK và 26 ngân hàng thương mại cho giai đoạn
2011-2020. Dự báo tài chính lại dựa vào nhiều giả định và tiền đề mà những giả định và
tiền đề này có thể thay đổi thường xuyên trong thời kỳ kế hoạch. Chính vì lý do này
mà UBCL sẽ theo dõi chặt chẽ những thay đổi và biến động trên thị trường cũng như
những thay đổi vế qui định và pháp luật trong thời kỳ kế hoạch để thường xuyên cập nhật
và điều chỉnh dự báo cho phù hợp với thực tế trong từng thời kỳ.
Kính trình Đại hội đồng cổ đông chấp thuận và ủy quyền cho Hội đồng quản trị
tiếp tục hoàn thiện bản chiến lược phát triển và triển khai vào hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng theo từng thời kỳ.
TM . HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Chủ tịch
Vũ Văn Tiền
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_muc_do_nhan_biet_cua_nguoi_dan_tp_hue_doi_voi_thuong_hieu_ngan_hang_abbank_chi_nhanh_thua_t.pdf