Sau 8 năm trồng, Mật độ rừng trồng vẫn còn tƣơng đối cao vì vậy có thể
tỉa thƣa bớt tạo thêm không gian sống cho rừng. Cần phải tỉa bớt cành nhánh để
cây tập trung dinh dƣỡng vào việc nuôi thân.
- Rừng tuổi 10, 12, 14
Cần có các nghiên cứu để tính toán mật độ tối ƣu, tính số lƣợng cây chặt
theo từng tuổi, đƣờng kính, chiều cao của những cây cần giải phóng thông qua
cỡ đƣờng kính tán đang có hiện tƣợng ứ đọng, cách thức chặt, phƣơng thức
chăm sóc,.
Xây dựng bảng tra các nhân tố Hvn, Hdc, Dt thông quan D1.3 nhằm đều tra
nhanh các nhân tố này ngoài hiện trƣờng thay vì phải đo đếm chi tiết, dự đoán
trữ lƣợng thông qua D, H,.
- Ngoài ra, khi khai thác còn rất nhiều vấn đề nhƣ
Độ tàn che tối thiểu, trữ lƣợng tối thiểu, các quy định về trƣớc và sau khai
thác. khi đó cần phải tham khảo thêm trong các văn bản pháp quy đã quy định.
Đối với rừng non mới (ở tuổi 8) , đối tƣợng nuôi dƣỡng là lớp cây tái sinh
và lớp cây dự trữ (cây mẹ). Do đó, trong quá trình nuôi dƣỡng phải luôn căn cứ
vào mục tiêu của nuôi dƣỡng:
- Bảo vệ cây tái sinh mục đích khỏi sự chèn ép và khống chế của
cây bụi, dây leo và các cây phi mục đích khác
70 trang |
Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 1083 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc của rừng đước (rhizophora apiculata) trồng tại phân trường Tam giang III, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lâm nghiệp ngọc hiển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an của rừng Đƣớc rất có giá trị và đang đƣợc xuất khẩu
đi các nƣớc khu vực Châu Á nhƣ: Hàn Quốc, Nhật Bản là nguồn thu nhập đáng
kể của những hộ dân nhận đất nhận rừng tại khu vực.
23
3.3.6. Kỹ thuật trồng Đước
Mùa thu hoạch giống vào cuối tháng 8 đầu tháng 9. Quả đƣợc thu hoạch sau
khi đã rơi ra khỏi cành, sau khi thu hoạch đem về trồng ngay, kỹ thuật trồng Đƣớc
rất đơn giản. Sau khi đã chuẩn bị xong mặt bằng thì tiến hành thu lƣợm giống để
trồng. Cách trồng: cắm sâu độ 1/3 thân trụ mầm, phƣơng thức cắm đi thụt lùi nhƣ
cấy lúa. Mật độ trồng rừng đƣớc thƣờng là 10.000 cây/ha (cự ly 1m x 1 m).
Sau khi trồng 15 ngày, cây con đã mọc lên, lúc này cần tiến hành trồng bổ
sung những cây bị chết do nƣớc cuốn trôi, do sâu phá hoại. v.v Cây con sau khi
trồng đƣợc chăm sóc trong thời gian 03 năm và bảo vệ cho đến khi ổn định, phát
triển thành rừng.
Qua vài nét về đặc điểm điều kiện tự nhiên ở trên có thể thấy ở đây nhiều nét
tƣơng đồng: Ngƣời dân trong khu vực hầu hết là hộ nghèo, đời sống phụ thuộc vào
lâm ngƣ nghiệp. Đặc biệt ở những nơi có độ dốc thấp( bờ sông), canh tác nông
nghiệp khó khăn thì các sản phẩm của lâm nghiệp gần nhƣ là nguồn thu chính của
họ. Vì vậy, ngƣời dân ở đây rất cần đƣợc phép lợi dụng rừng để đáp ứng nhu cầu
đời sống hàng ngày.
24
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Vị trí khu vục nghiên cứu
Hình 4.1: Vị trí khu vực nghiên cứu
Địa điểm nghiên cứu thuộc Phân Trƣờng Tam Giang III, xã Tam Giang Tây,
huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
25
4.2. Đặc điểm chung của Rừng Đƣớc trồng (Rhizophora apiculata) ở các cấp
tuổi khác nhau
4.2.1. Mật độ trồng
Thực hiện theo Quyết định số 516/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/2/2002 của Bộ
trƣởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc ban hành Quy trình thiết kế trồng
rừng.Trong những vùng phòng hộ có điều kiện lập địa nhƣ vùng đất ngập mặn, đất
ngập phèn, đất cát ven biển, vùng đất ngập nƣớc ven sông. Cơ cấu cây trồng và mật
độ trồng đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau:
Trồng rừng phòng hộ trên vùng đất ngập mặn, đất ngập phèn, đất ngập nƣớc
ven sông:
- Loài cây trồng: Cây Vẹt, Đƣớc
+ Trồng thuần loài đối với cây Vẹt, Đƣớc: Mật độ trồng 10.000 cây/ha.
+ Trồng hỗn giao cây Vẹt + Đƣớc: Mật độ trồng 10.000 cây/ha (5.000 cây
Vẹt + 5.000 cây Đƣớc).
4.2.2. Loài cây
Ở riêng ở khu vực nghiên cứu do nơi đây là rừng trồng thuần loài, nên qua
điều tra đề tài chỉ thu thập đƣợc thông tin về loài Đƣớc(Rhizophora apiculata)
Bảng 4.2. Thống kê các đặc trƣng mẫu
26
Cấp tuổi
Đặc trƣng mẫu
14 12 10 8
Hvn D1.3 Hvn D1.3 Hvn D1.3 Hvn D1.3
N/OTC
562 630 943 1084
Đƣờng kính / chiều
cao bình quân 11.05 7.14 10.42 6.51 8.05 6.07 7.17 4.32
Sai tiêu chuẩn 0.68 2.88 0.53 1.54 0.50 1.21 0.19 0.86
Giá trị nhỏ nhất 8 4 7 4 5 3 4 3
Giá trị lớn nhất 15 11 14 10 12 9 11 10
Biên độ biến động 4 7 3 6 5.5 7 2.5 5
Độ lệch phân bố 0.37 0.20 0.21 0.11 0.98 0.31 1.19 0.99
Độ nhọn phân bố -0.23 -0.58 -0.52 -0.21 0.78 -0.24 1.96 0.14
G (m
2
) 2.46 2.35 2.61 1.95
M (m
3
) 14.58 12.44 12.35 7.17
Đối tƣợng nghiên cứu là rừng Đƣớc trồng ở 4 tuổi khác nhau, mỗi tuổi cách
nhau 2 năm. Từ (Bảng 4.2) bƣớc đầu ta nhận thấy:
- Có sự chênh lệch lớn về dung lƣợng mẫu giữa tuổi 14 (563 cây) và tuổi 8
(1084 cây) trong cùng một ô tiêu chuẩn.
- Về trữ lƣợng rừng: rừng tuổi 14 cho trữ lƣợng cao hơn hẳn so với các tuổi
còn lại, tiếp theo là rừng tuổi 12, 2 cấp tuổi 10 và 8 cho trữ lƣợng thấp hơn, do 2 cấp
tuổi này mật độ cây còn nhiều vì vậy chƣa có sự khác biệt nhiều.
- Các thống kê về đƣờng kính và chiều cao sẽ đƣợc phân tích trong phần sau.
4.3. Đặc trƣng kết cấu và cấu trúc của rừng Đƣớc
4.3.1. Phân bố số cây theo đường kính ngang ngực (N/D1.3)
Nhân tố đƣờng kính là một trong nhân tố định lƣợng, đƣợc đánh giá là nhân
27
tố rất quan trọng trong nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng. Trong đó, phân bố số cây
theo cấp đƣờng kính D1,3 là một trong những nội dung quan trọng đƣợc nhiều tác giả
quan tâm nghiên cứu. Phân bố số cây theo cấp đƣờng kính chỉ ra cơ sở và là quy
luật cấu trúc trung tâm của những chỉ tiêu điều tra rừng phù hợp với tất cả các kiểu
rừng. Nó là cơ sở chính cho việc đánh giá hiện trạng cũng nhƣ sức khỏe của rừng,
góp phần đƣa ra các biện pháp kỹ thuật lâm sinh nhƣ: chăm sóc, nuôi dƣỡng, kinh
doanh, đáp ứng mục tiêu ngày càng nâng cao năng suất và chất lƣợng rừng.
Để nghiên cứu quy luật phân bố số cây theo cấp đƣờng kính D1,3, đề tài đã áp
dụng công thức thực nghiệm của Brooks và Caruther để chia tổ, ghép nhóm những
cây trong ô tiêu chuẩn đã điều tra vào những cấp kính và có số lớp nhất định để
tránh sự che lấp số liệu, khó nhận thấy các quy luật hoặc số cấp quá nhiều gây khó
khăn trong xử lý và tính toán số liệu. Kết quả tính toán đƣợc trình bày ở (Bảng 4.3)
và (Hình 4.3) .
Bảng 4.3. Thống kê các đặc trƣng mẫu phân bố N/D1.3
Cấp tuổi
Đặc trƣng mẫu 14 12 10 8
Đƣờng kính bình quân 7.14 6.51 6.07 4.32
Sai tiêu chuẩn 2.88 1.54 1.21 0.86
Giá trị nhỏ nhất 4 4 3 3
Giá trị lớn nhất 11 10 9 10
Biên độ biến động 7 6 7 5
Độ lệch phân bố 0.20 0.11 0.31 0.99
Độ nhọn phân bố -0.58 -0.21 -0.24 0.14
28
Cấp tuổi 14 Cấp tuổi 12
Cấp tuổi 10 Cấp tuổi 8
Hình 4.3. Biểu đồ phân bố số cây theo cấp đƣờng kính (N/D1.3) của rừng
Đƣớc trồng tại khu vực nghiên cứu
Qua bảng thống kê đặc trƣng mẫu (Bảng 4.3) và biểu đồ phân bố số cây theo cấp
đƣờng kính (Hình 4.3) cho thấy: Đƣờng biểu diễn phân bố số cây theo cấp đƣờng kính
N/D1,3 của rừng Đƣớc trồng tại khu vực nghiên cứu có dạng một đỉnh, với đỉnh chính
lệch trái (Sk > 0) ở tất cả các năm trồng. Điều này chứng tỏ rừng Đƣớc ở tất cả các tuổi
đang trong giai đoạn phát triển. Độ nhọn phân bố đều âm, vì vậy đƣờng cong thực
nghiệm bẹt hơn so với dạng chuẩn.
Từ kết quả tính toán cho thấy, đƣờng kính bình quân lâm phần tăng dần theo
tuổi. Điều này cho thấy đối với rừng Đƣớc trồng tại khu vực nghiên cứu, khi rừng
còn ở các tuổi nhỏ, tăng trƣởng về đƣờng kính chậm hơn so với rừng ở các tuổi lớn
hơn. Khi rừng càng lớn tuổi, biên độ biến động về đƣờng kính càng lớn, cạnh tranh
về không gian sống ngày càng gay gắt. Ở gian đoạn này, cần đƣợc thực hiện các
biện pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp nhƣ: tỉa thƣa điều chỉnh mật độ, tạo không gian
29
thích hợp cho rừng sinh trƣởng và phát triển đƣợc thuận lợi.
4.3.2. Phân bố số cây theo chiều cao vút ngọn (N/Hvn)
Nhân tố chiều cao là một trong những nhân tố hết sức quan trọng trong
nghiên cứu cấu trúc rừng. Chiều cao đƣợc sử dụng để đánh giá mức độ phù hợp của
một loài cây trên một dạng lập địa cụ thể, đồng thời nó cũng có ý nghĩa rất lớn trong
việc đánh giá khả năng sản xuất gỗ và là yếu tố tham gia vào việc tính thể tích cây
và trữ lƣợng rừng.
Thông qua việc nghiên cứu quy luật phân bố số cây theo cấp chiều cao chúng
ta có cơ sở để đánh giá hiện trạng sinh trƣởng và phát triển của rừng cũng nhƣ góp
phần đƣa ra hƣớng kinh doanh rừng cùng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh cụ thể,
hƣớng tới mục tiêu kinh doanh đã đề ra.
Để thực hiện nội dung này, đề tài đã tiến hành phân chia số cây theo các cấp chiều
cao dựa trên công thức thực nghiệm của Brooks và Caruther, tính tần suất và các đặc trƣng
mẫu cần thiết, từ đó mô tả quy luật phân bố bằng biểu đồ. Việc chia tổ, tính tần suất đƣợc
thực hiện bằng phần mềm Microsoft Excel 2003, SPSS16 bit. Trên cơ sở đó, nhận xét và
đề nghị một số biện pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp. Kết quả tính toán cụ thể đƣợc trình
bày ở (Bảng 4.4) và (Hình 4.4).
Qua bảng thống kê đặc trƣng mẫu (Bảng 4.4) và biểu đồ phân bố số cây theo
cấp chiều cao ở (Hình 4.4) chúng ta có thể nhận xét nhƣ sau: Đƣờng biểu diễn phân
bố số cây theo cấp chiều cao của rừng Đƣớc trồng tại khu vực nghiên cứu có đỉnh
chính lệch trái ở tất cả các tuổi hiện có (với hệ số Sk > 0) và đƣờng phân bố thực
nghiệm có dạng bẹt hơn so với phân bố chuẩn (với hệ số độ nhọn Ex < 0). Giống nhƣ
phân bố số cây theo đƣờng kính, biên độ biến động của chiều cao vút ngọn tăng dần
theo tuổi. Chiều cao bình quân lâm phần tăng dần theo theo tuổi. Vì vậy ta cần áp
dụng giải pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp nhƣ tỉa thƣa rừng, để loại bỏ những cây
chất lƣợng kém, cong queo sâu bệnh, điều tiết mật độ, tạo khoảng không gian hợp lý
để cho rừng sinh trƣởng và phát triển tốt nhằm tăng năng suất và chất lƣợng của rừng.
Bảng 4.4. Thống kê đặc trƣng mẫu theo phân bố N/Hvn
30
Cấp tuổi
Đặc trƣng mẫu
14 12 10 8
Đƣờng kính bình quân 11.05 10.42 8.05 7.17
Sai tiêu chuẩn 0.68 0.53 0.50 0.19
Giá trị nhỏ nhất 8 7 5 4
Giá trị lớn nhất 15 14 12 11
Biên độ biến động 4 3 5.5 2.5
Độ lệch phân bố 0.37 0.21 0.98 1.19
Độ nhọn phân bố -0.23 -0.52 -0.78 1.96
Cấp tuổi 14 Cấp tuổi 12
Cấp tuổi 10 Cấp tuổi 8
Hình 4.4. Biểu đồ phân bố số cây theo cấp chiều cao (N/Hvn)
4.3.3. Phân bố số cây theo đường kính tán (N/Dt)
Đƣờng kính tán cũng là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh sinh
trƣởng của cây rừng, đƣờng kính tán đƣợc sử dụng để đánh giá mức độ cạnh tranh
31
không gian sống của cây.
Bảng 4.5. Thống kê đặc trƣng mẫu phân bố N/Dt
Cấp tuổi
Đặc trƣng mẫu
14 12 10 8
Đƣờng kính tán bình quân 1.33 1.26 1.02 0.83
Sai tiêu chuẩn 0.06 0.05 0.03 0.03
Giá trị nhỏ nhất 0.75 0.78 0.65 0.33
Giá trị lớn nhất 2.08 1.93 1.85 1.98
Biên độ biến động 1.33 1.15 1.2 1.65
Độ lệch phân bố 0.31 0.45 0.80 0.72
Độ nhọn phân bố -0.58 -0.43 0,51 -1.48
Cấp tuổi 14 Cấp tuổi 12
Cấp tuổi 10 Cấp tuổi 8
Hình 4.5. Biểu đồ phân bố số cây theo cấp đƣờng kính tán
Qua bảng thống kê đặc trƣng mẫu (Bảng 4.5) và biểu đồ phân bố số cây
theo cấp chiều cao ở (Hình 4.5) chúng ta có thể nhận xét nhƣ sau: Đƣờng biểu
diễn phân bố số cây theo cấp đƣờng kính tán của rừng Đƣớc trồng tại khu vực
32
nghiên cứu có đỉnh chính lệch phải ở các tuổi 12, 10 và 8 và đƣờng phân bố
thực nghiệm có dạng bẹt hơn so với phân bố chuẩn (với hệ số độ nhọn Ex < 0),
riêng tuổi 14 có đỉnh lệch trái (với hệ số Sk > 0). Ở cấp tuổi 8, đƣờng phân bố
thực nghiệm có dạng bẹt hơn so với phân bố chuẩn (với hệ số độ nhọn Ex < 0) ở
cấp tuổi 14;12 và 10. Đƣờng kính tán bình quân tân ít theo tuổi. So với mật độ
trồng rừng ban đầu thì có sự cạnh tranh về không gian sống, tuy nhiên nếu so
với mật độ cây rừng ở các cấp tuổi hiện tại thì sự cạnh tranh này là không nhiều,
vẫn đảm bảo không gian sống cho rừng trồng.
4.4. Phân tích tƣơng quan giữa những nhân tố điều tra
Đối với mỗi loài cây, quá trình sinh trƣởng của các nhân tố điều tra có
sự tƣơng tác chặt chẽ với nhau nhƣ: Tƣơng quan giữa sinh trƣởng đƣờng kính
và chiều cao, giữa đƣờng kính và thể tích, giữa đƣờng kính ngang ngực và
đƣờng kính tán,Những mối quan hệ này có ý nghĩa về mặt sinh thái học và
là cơ sở để đảm bảo cho cây rừng phát triển cân đối và bền vững trong tự
nhiên. Hơn nữa xác định mối quan hệ giữa các nhân tố điều tra qua đó phản
ánh đƣợc đặc điểm của cấu trúc rừng và cũng thông qua đó có thể dự báo các
đặc điểm khó đo đếm từ các đại lƣợng điều tra dễ xác định .
4.4.1. Tương quan giữa chiều cao vút ngọn và đường kính ngang ngực
Trong quá trình sinh trƣởng, phát triển và tồn tại của cây rừng, giữa các bộ
phận của cây với nhau, hay giữa chúng với điều kiện ngoại cảnh luôn có mối quan
hệ mật thiết với nhau và song song cùng tồn tại tất yếu. Đã có rất nhiều nhà khoa
học, các nhà nghiên cứu lâm nghiệp đặc biệt quan tâm và cho đến nay đã có nhiều
công trình nghiên cứu đã đƣợc đƣa vào áp dụng trong thực tiễn sản xuất kinh doanh
rừng đạt hiệu quả.
Trong các chỉ tiêu đánh giá quá trình sinh trƣởng của cây rừng thì chiều
cao (Hvn) và đƣờng kính (D1,3) có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, vì nó là yếu
tố cấu thành và quyết định đến năng suất và chất lƣợng rừng. Đây là một trong
số các quy luật cấu trúc cơ bản của lâm phần. Việc nghiên cứu các quy luật
tƣơng quan giữa các đại lƣợng của cây trong lâm phần, cũng nhƣ tìm hiểu và
33
nắm vững quy luật này là cần thiết đối với công tác điều tra. Thông qua quy
luật này, kết hợp với các quy luật phân bố N/D1,3, N/Hvn có thể cho phép
xác định đƣợc sản phẩm cơ bản của lâm phần. Chính vì thế, quy luật này đã
đƣợc nhiều nhà Lâm học, Điều tra rừng quan tâm nghiên cứu cho các đối
tƣợng ở các vùng sinh thái khác nhau.
Điều đó cũng giải thích rằng không có gì đáng ngạc nhiên khi mà hàng
loạt công trình nghiên cứu quy luật quan hệ H/D1.3 lại gắn liền với nhiều nhà
khoa học tên tuổi trên trế giới nhƣ: Tovstolesse, D.I Krauter.G, Tiourin,
Michailov, Prodan, Mayer, Ở Việt Nam nhƣ: Đồng Sỹ Hiền, Nguyễn Hải
Tuất, Vũ Đình phƣơng, Nguyễn Ngọc Lung, Vũ Tiến Hinh, Phạm Ngọc Giao,
Lê Hồng Phúc,.
Để đánh giá quá trình sinh trƣởng và phát triển về chiều cao của loài
Đƣớc trồng tại khu vực nghiên cứu, đề tài tiến hành xác lập mối tƣơng quan
giữa chiều cao (Hvn) với đƣờng kính (D1,3), trên cơ sở đó đề xuất một số biện
pháp tác động lâm sinh phù hợp với thực trạng hiện có của rừng. Từ các số
liệu (Hvn, D1,3) của tất cả các cây trong ô tiêu chuẩn, tiến hành thử nghiệm một
số hàm toán học nhằm để mô phỏng mối tƣơng quan này.
Với sự giúp đỡ của phần mềm SPSS, kết quả lựa chọn tƣơng quan giữa
Hvn/D1.3 đƣợc thể hiện ở bảng biểu 2.1. Các dạng phƣơng trình đƣợc lựa chọn
và kết quả này đƣợc tổng hợp tại biểu (4.6):
Bảng 4.6. Biểu tổng hợp kết quả lựa chọn các dạng hàm liên hệ Hvn/D1.3
Dạng hàm
R
2
cấp tuổi
Sig.F
14 12 10 8
(2.1) 0.98 0.97 0.89 0.94 0
(2.2) 0.98 0.97 0.88 0.94 0
34
(2.3) 0.98 0.97 0.87 0.94 0
(2.4) 0.98 0.97 0.89 0.93 0
(2.5) 0.98 0.96 0.87 0.89 0
(2.6) 0.96 0.97 0.89 0.94 0
(2.7) 0.98 0.97 0.87 0.89 0
(2.8) 0.96 0.96 0.87 0.89 0
(2.9) 0.96 0.96 0.87 0.89 0
(2.10) 0.96 0.96 0.87 0.89 0
Qua phân tích, so sánh, đề tài nhận thấy dạng hàm Y = a + b LnX là phù hợp
nhất để mô tả mối tƣơng quan này. Phƣơng trình đƣợc thiết lập có các tham số đều
tồn tại, giá trị P value < 0,05, đƣờng lý thuyết đi qua các điểm tập trung của giá trị
thực nghiệm chứng tỏ phƣơng trình đƣợc chọn là phù hợp để mô phỏng mối tƣơng
quan này.
Kết quả tính toán cụ thể: H = -14.616 + 1.964 ln(D1.3)
Với R = 0.985, P < 0.05
Dựa vào phƣơng trình tƣơng quan giữa chiều cao và đƣờng kính D1,3 này,
ngƣời làm công tác lâm nghiệp có thể đề xuất những biện pháp kỹ thuật lâm sinh
phù hợp, tác động ngay từ sau khi trồng cây tạo điều kiện để cây nhanh chóng thích
nghi với điều kiện môi trƣờng, cụ thể chăm sóc kỹ, tỉa thƣa bớt những nơi quá dày,
cây bị bệnh, chèn ép, có nhƣ vậy cây trồng sẽ sinh trƣởng nhanh từ giai đoạn đầu
sớm thực hiện chức năng cung cấp gỗ nguyên liệu và phòng hộ
35
Cấp tuổi 14 Cấp tuổi 12
Cấp tuổi 10 Cấp tuổi 8
Hình 4.6. Phƣơng trình tƣơng quan giữa D1.3 và Hvn
4.4.2. Tương quan giữa đường kính tán và đường kính ngang ngực
Đƣờng kính tán là chỉ tiêu quan trọng trong cấu trúc rừng. Thông qua
đƣờng tán và mật độ cây, xác định đƣợc tổng diện tích tán cho lâm phần.
Việc xây dựng mối tƣơng quan giữa Dt - D1,3 thông qua việc thiết lập các
hàm toán học sẽ tạo điều kiện cho ngƣời làm lâm nghiệp và các nhà nghiên cứu
có thể vận dụng để xác định nhân tố khó đo đạc (Dtán) dựa vào nhân tố dễ đo
đạc (D1,3) để giảm bớt công sức, thời gian, chi phí.
Từ các số liệu (Hvn, D1,3) của tất cả các cây trong ô tiêu chuẩn, tiến hành thử
nghiệm một số hàm toán học nhằm để mô phỏng mối tƣơng quan này.
Bảng 4.7. Biểu tổng hợp kết quả lựa chọn các dạng hàm liên hệ Dt và D1.3
36
Dạng hàm
R
2
cấp tuổi
Sig.F
14 12 10 8
(2.1) 0.786 0.601 0.573 0.565 0
(2.2) 0.774 0.601 0.604 0.529 0
(2.3) 0.720 0.586 0.583 0.462 0
(2.4) 0.787 0.604 0.636 0.565 0
(2.5) 0.774 0.593 0.603 0.525 0
(2.6) 0.768 0.583 0.562 0.544 0
(2.7) 0.762 0.582 0.591 0.470 0
(2.8) 0.768 0.582 0.562 0.554 0
(2.9) 0.768 0.582 0.562 0.554 0
(2.10) 0.768 0.582 0.562 0.544 0
Qua phân tích, so sánh, đề tài nhận thấy dạng hàm Y = a + bLnX là phù
hợp nhất để mô tả mối tƣơng quan này. Phƣơng trình đƣợc thiết lập có các tham
số đều tồn tại, giá trị P value < 0,05, đƣờng lý thuyết đi qua các điểm tập trung
của giá trị thực nghiệm chứng tỏ phƣơng trình đƣợc chọn là phù hợp để mô
phỏng mối tƣơng quan này.
Kết quả tính toán cụ thể: Dt = 5.045+7.704 ln(D1.3)
Với R = 0.774, P <0.05
37
Cấp tuổi 14 Cấp tuổi 12
Cấp tuổi 10 Cấp tuổi 8
Hình 4.7. Phƣơng trình tƣơng quan giữa Dt và D1.3
4.4.3. Tương quan giữa chiều cao dưới cành và đường kính ngang ngực
Chiều cao dƣới cành là một trong những chỉ tiêu cơ bản quyết định chất lƣợng
rừng trồng. Đây là một trong số các quy luật cấu trúc cơ bản của lâm phần. Thông qua quy
luật này, kết hợp với các quy luật phân bố N/D1,3, N/Hvn có thể cho phép xác định đƣợc
sản phẩm cơ bản của lâm phần.
Từ các số liệu (Hvn, D1,3) của tất cả các cây trong ô tiêu chuẩn, tiến hành thử nghiệm
một số hàm toán học nhằm để mô phỏng mối tƣơng quan này.
38
Bảng 4.8. Biểu tổng hợp kết quả lựa chọn các dạng hàm liên hệ Ddc và D1.3
`
Dạng hàm
R
2
cấp tuổi
Sig.F 14 12 10 8
(2.1) 0.750 0.078 0.775 0.758 0
(2.2) 0.275 0.527 0.784 0.585 0
(2.3) 0.024 0.809 0.779 0.114 0
(2.4) 0.903 0.973 0.786 0.760 0
(2.5) 0.995 0.974 0.787 0.816 0
(2.6) 0.274 0.512 0.779 0.550 0
(2.7) 0.752 0.068 0.759 0.697 0
(2.8) 0.026 0.814 0.785 0.109 0
(2.9) 0.752 0.068 0.759 0.697 0
(2.10) 0.725 0.068 0.759 0.697 0
Qua phân tích, so sánh, đề tài nhận thấy dạng hàm Y = b0 + b1*X +b2X
2
là
phù hợp nhất để mô tả mối tƣơng quan này. Phƣơng trình đƣợc thiết lập có các tham
số đều tồn tại, giá trị P value < 0,05, với giá trị R = 0.903 độ tinh cậy tƣơng đối cao
đƣờng lý thuyết đi qua các điểm tập trung của giá trị thực nghiệm chứng tỏ phƣơng
trình đƣợc chọn là phù hợp để mô phỏng mối tƣơng quan này.
Kết quả tính toán cụ thể: Ddc = -8.629 +2.531*(D1.3) -0.042*(D1.3)
2
Với R = 0.903, P < 0.05
39
Cấp tuổi 8 Cấp tuổi 10
Cấp tuổi 12 Cấp tuổi 14
Hình 4.8. Phƣơng trình tƣơng quan giữa Hdc và D1.3
4.5. Đề xuất các biện pháp phát triển rừng đƣớc trồng tại khu vực nghiên cứu
Từ kết quả phân tích trên, ta có thể đƣa ra một số biện pháp kỹ thuật lâm sinh
nhƣ sau:
- Chặt nuôi dƣỡng rừng: Trong quá trình kinh doanh rừng trồng thuần loài, biện
pháp lâm sinh hết sức quan trọng là điều khiển mật độ rừng. Ở từng giai đoạn sinh
trƣởng, rừng phải đƣợc điều tiết mật độ để đảm bảo không gian dinh dƣỡng cho cây
rừng sinh trƣởng, phát triển tốt nhất, đáp ứng đƣợc mục đích kinh doanh khi khai thác
chính, làm cho rừng lợi dụng đƣợc tối đa tiềm năng của điều kiện lập địa, năng suất,
sản lƣợng cao, rút ngắn đƣợc chu kỳ kinh doanh,
v.v.. đồng thời lợi dụng sản phẩm trung gian trong quá trình chặt tỉa thƣa.
40
Theo cơ sở lý luận của chặt nuôi dƣỡng rừng, xét trên phƣơng diện sinh
vật học, thông qua chặt nuôi dƣỡng sẽ làm tăng diện tích và thời gian quang hợp
cho những cây giữ lại. Qua đó, cây rừng sử dụng đƣợc năng lƣợng mặt trời một
cách có hiệu quả hơn bởi độ tàn che và hình thái tán cây đã đƣợc cải thiện.
Nhiệm vụ của chặt nuôi dƣỡng đối với biện pháp đề xuất là chặt bỏ những cây
không mong muốn để làm giảm mật độ lâm phần, cắt tỉa cành nhánh để tăng
chiều cao dƣới càng, giúp điều chỉnh hình thái tán lá đƣợc cân đối nhằm nâng
cao chất lƣợng cho lâm phần.
- Rừng tuổi 8
Sau 8 năm trồng, Mật độ rừng trồng vẫn còn tƣơng đối cao vì vậy có thể
tỉa thƣa bớt tạo thêm không gian sống cho rừng. Cần phải tỉa bớt cành nhánh để
cây tập trung dinh dƣỡng vào việc nuôi thân.
- Rừng tuổi 10, 12, 14
Cần có các nghiên cứu để tính toán mật độ tối ƣu, tính số lƣợng cây chặt
theo từng tuổi, đƣờng kính, chiều cao của những cây cần giải phóng thông qua
cỡ đƣờng kính tán đang có hiện tƣợng ứ đọng, cách thức chặt, phƣơng thức
chăm sóc,...
Xây dựng bảng tra các nhân tố Hvn, Hdc, Dt thông quan D1.3 nhằm đều tra
nhanh các nhân tố này ngoài hiện trƣờng thay vì phải đo đếm chi tiết, dự đoán
trữ lƣợng thông qua D, H,...
- Ngoài ra, khi khai thác còn rất nhiều vấn đề nhƣ
Độ tàn che tối thiểu, trữ lƣợng tối thiểu, các quy định về trƣớc và sau khai
thác... khi đó cần phải tham khảo thêm trong các văn bản pháp quy đã quy định.
Đối với rừng non mới (ở tuổi 8) , đối tƣợng nuôi dƣỡng là lớp cây tái sinh
và lớp cây dự trữ (cây mẹ). Do đó, trong quá trình nuôi dƣỡng phải luôn căn cứ
vào mục tiêu của nuôi dƣỡng:
- Bảo vệ cây tái sinh mục đích khỏi sự chèn ép và khống chế của
cây bụi, dây leo và các cây phi mục đích khác.
- Cải thiện tổ thành loài trong quần thụ rừng non mới.
41
- Giảm bớt số lƣợng cây chƣa chèn ép cây mục đích nhƣng sinh trƣởng
nhanh và các cây già cỗi còn sót lại.
- Tỉa bớt cây phù trợ nếu mật độ quá dày.
- Cải thiện sinh trƣởng và phát triển của các cây mục đích đƣợc chọn lọc.
Đối với rừng ở tuổi (10, 12, 14) , khi cần áp dụng giải pháp nuôi dƣỡng
cũng cần chú ý đối tƣợng nuôi dƣỡng ở đây là tầng cây cao, đặc biệt là lớp cây
dự trữ và lớp cây kế cận. Do vậy, nuôi dƣỡng ở các rừng này cần phải chú ý:
-Bảo đảm số cây mục đích và phù trợ đủ theo quy định , trong đó có từ
50% trở lên là cây mục đích.
-Cƣờng độ chặt nuôi dƣỡng tuân theo cấu trúc , nghĩa là số cây dƣ ra ở
các cấp kính có thể bài chặt theo các thứ tự ƣu tiên sau đây: cây bệnh tật, cây
chèn ép cây mục đích, cây phẩm chất xấu,...Các biện pháp kỹ thuật thực hiện
trong giai đoạn này là: Luỗng phát dây leo, cây bụi, loại bỏ cây chèn ép cây
mục đích, tỉa cành.
-Các biện pháp về công tác quản lý bảo vệ rừng
Để đảm bảo rừng sinh trƣởng và phát triển tốt ngoài việc áp dụng các biện
pháp lâm sinh thì một vấn đề nữa cần chú trọng đó là tăng cƣờng công tác quản
lý bảo vệ rừng của các cơ quan chức năng và các đơn vị chủ rừng trên địa bàn.
Để công tác quản lý bảo vệ rừng tốt ta cần thực hiện các nội dung sau:
Tổ chức tuyên truyền giáo dục ý thức pháp luật và bảo vệ trong khu vực
rừng phòng hộ, đặc biệt là các hộ sản xuất dƣới tán rùng và ven rừng. Trong
công tác tuyên truyền cần chú trọng các hành vi vị phạm ngƣời dân thƣờng vi
phạm.
Kiện toàn lại các hệ thống các luật, nghị định, thông tƣ, quyết định của ngành
nhằm đƣa các điều luật đi vào cuộc sống hàng ngày cho từng ngƣời dân từ đó hạn
chế việc phá rừng, khai thác rừng trái pháp luật. Các biện pháp chế tài cần mang
tính răn đe cao trong các trƣờng hợp xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
quản lý bảo vệ rừng và quản lý lâm sản, việc sử phạt cần nghiêm minh và có tính
chế tài cao.
42
Tiến hành việc giao rừng cho các hộ dân nhận khoán bảo vệ rừng, trong việc giao
khoán cần quy định cụ thể quyền lợi và trách nhiệm của các hộ nhận khoán theo đúng
quy định của luật bảo vệ và phát triển rừng.
Tổ chức các buổi hội thảo khoa học nhằm đánh giá lại công tác quản lý bảo vệ rừng, tình
hình sinh trƣởng và phát triển của rừng, tham khảo các ý kiến của các chuyên gia trong ngành đẻ
đƣa ra các giải pháp tốt nhất trong công tác quản lý và bảo vệ rừng.
Tổ chức tập huấn công về công tác quản lý bảo vệ rừng và các luật, nghị định
chính sách cho các đơn vị nhận khoán và bảo vệ rừng, các hộ giữ rừng.
-Giải pháp về chính sách, xã hội
Do địa bàn có nhiều hộ sản xuất ven rừng nguy cơ thiệt hại về rừng cao do
trong quá trình sản xuất sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến rừng và gây thiệt hại đáng kể.
Do vậy cần xây dựng các phƣơng án phòng chống chữa cháy rừng để hƣớng dẫn
cho các hộ sản xuất thực hiện (việc này đang đƣợc thực hiện và đem lại hiệu quả
cao giảm tình trạng phá rừng của các hộ sản xuất) mà không gây ảnh hƣởng đến
rừng mà nếu có thì mức độ nhỏ ko đáng kể. Hoặc hổ trợ vốn để di dời ngƣời dân sản
xuất ra khỏi rừng.
Tiếp tục đầu tƣ cơ sở hạ tầng phụ vụ cho công tác quản lý bảo vệ rừng, xây
dựng mới các chốt bảo vệ của các hộ giữ rừng. Nâng cao kinh phí bảo vệ rừng, cho
các hộ giữ rừng giúp ngƣời dân bám rừng có trách nhiệm hơn trong công tác giữ
rừng.
Trƣớc nhiều thách thức đặt ra cho việc bảo vệ đƣợc sức bền của hệ sinh thái khu
vực dự trữ sinh quyển phải đầu tƣ nhiều hơn nữa cho những nghiên cứu khoa học cơ
bản để xây dựng các định hƣớng và phƣơng pháp luận về sinh học bảo tồn để phát triển
rừng và duy trì bền vững các dịch vụ sinh thái để phát triển rừng bền vững. Để từ đó đối
phó trƣớc những tác động nhƣ nhiệt độ khí quyển tăng cao, lƣợng mƣa giảm, tình hình
sâu bệnh, diễn ra ngày càn phức tạp
Chƣơng 5. KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Từ những kết quả thu đƣợc ở chƣơng 4, đề tài rút ra đƣợc một số kết luận
43
nhƣ sau:
Về trữ lƣợng rừng: rừng ở tuổi 14 cho trữ lƣợng cao hơn hẳn so với các
tuổi còn lại, tiếp theo là rừng ở tuổi 12, 2 cấp tuổi 10 và 8 cho trữ lƣợng ngang
nhau, do 2 tuổi này mật độ cây còn nhiều vì vậy chƣa có sự khác biệt nhiều.
Quy luật phân bố số cây theo đƣờng kính (N/D1.3): Đƣờng biểu diễn phân
bố số cây theo cấp đƣờng kính N/D1,3 của rừng Đƣớc trồng tại khu vực nghiên
cứu có dạng một đỉnh, với đỉnh chính lệch trái (Sk > 0) ở tất cả các năm trồng.
Điều này chứng tỏ rừng Đƣớc ở tất cả các tuổi đang trong giai đoạn phát triển.
Độ nhọn phân bố đều âm vì vậy đƣờng cong thực nghiệm bẹt hơn so với dạng
chuẩn.
Quy luật phân bố số cây theo cấp chiều cao (N/Hvn): Đƣờng biểu diễn phân
bố số cây theo cấp chiều cao của rừng Đƣớc trồng tại khu vực nghiên cứu có
đỉnh chính lệch phải ở tất cả các tuổi hiện có (với hệ số Sk > 0) và đƣờng phân
bố thực nghiệm có dạng bẹt hơn so với phân bố chuẩn (với hệ số độ nhọn E x <
0). Giống nhƣ phân bố số cây theo đƣờng kính, biên độ biến động của chiều cao
vút ngọn tăng dần theo tuổi.
Quy luật phân bố số cây theo cấp đƣờng kính (N/D t): Đƣờng biểu diễn
phân bố số cây theo cấp đƣờng kính tán của rừng Đƣớc trồng tại khu vực nghiên
cứu có đỉnh chính lệch phải ở các tuổi 12, 10 và 8 và đƣờng phân bố thực
nghiệm có dạng bẹt hơn so với phân bố chuẩn (với hệ số độ nhọn Ex < 0), riêng
tuổi 14 có đỉnh lệch trái (với hệ số Sk > 0). Ở tuổi 8, đƣờng phân bố thực
nghiệm có dạng bẹt hơn so với phân bố chuẩn (với hệ số độ nhọn Ex < 0) ở tuổi
14;12 và 10. Đƣờng kính tán bình quân tân ít theo tuổi. So với mật độ trồng
rừng ban đầu thì có sự cạnh tranh về không gian sống, tuy nhiên nếu so với mật
độ cây rừng ở các tuổi hiện tại thì sự cạnh tranh này là không nhiều, vẫn đảm
bảo không gian sống cho rừng trồng.
Dạng hàm Y = a + b Ln(X) là phù hợp nhất để mô tả mối tƣơng quan giữa
chiều cao và đƣờng kính ngang ngực:
Phƣơng trình cụ thể: H = -14.616+1.964 ln(D1.3)
44
Với R = 0.985, P < 0.05
Tƣơng quan giữa đƣờng kính tán và đƣờng kính ngang ngực:
Phƣơng trình tƣơng quan có dạng : Dt = 5.045+7.704 ln(D1.3)
Với R =0.774, P < 0.05
Hàm Y = b0 + b1X +b2X
2
là phù hợp nhất để mô tả mối tƣơng quan giữa
chiều cao dƣới cành và đƣờng kính ngang ngực.
Phƣơng trình cụ thể: Ddc = -8.629 +2.531*(D1.3) -0.042*(D1.3)
2
Với R = 0.903, P < 0.05
5.2. Tồn tại
Do điều kiện thời gian có hạn nên đề tài chƣa nghiên cứu đƣợc tổ thành loài
theo từng cỡ kính.
Chƣa nghiên cứu đƣợc sự biến đổi của cấu trúc rừng phục vụ cho khai thác.
Chƣa nghiên cứu đầy đủ đƣợc tăng trƣởng đƣờng kính thân cây, tăng trƣởng về
chiều cao, tăng trƣởng về tổng tiết diện ngang, trữ lƣợng.
Đề tài nghiên cứu chƣa xâu phân bố N-D1.3 do vậy chƣa dự đoán đƣợc xu
hƣớng biến đổi của cấu trúc trong thời gian tới.
Chƣa nghiên cứu đƣợc sự biến đổi của cấu trúc rừng khi có sự biến đổi trong tổ
thành.
Về mặt phƣơng pháp, đề tài chƣa có thời gian xử lý số liệu theo tất cả các
phƣơng pháp do đó chƣa phát hiện đƣợc cách xử lý số liệu độc đáo nhất, hay nhất,
nhanh nhất.
5.3. Kiến nghị
Do điều kiện tuổi rừng ở khu vực nghiên cứu không đƣợc liền kề, mật độ
trồng rừng ban đầu xác định chƣa thật sự chính xác (do phƣơng thức trồng
rừng thủ công), điều kiện sinh trƣởng và phát triển của rừng trên các lập địa
không đồng đều nhau. Thời gian điều tra ngoại nghiệp ngắn, tỷ lệ rút mẫu để
thu thập số liệu còn hạn chế. Do đó, chúng tôi có một số kiến nghị nhƣ sau:
Cần có thời gian nhất định và mở rộng nghiên cứu trên phạm vi rộng hơn
ở tất cả các cấp tuổi, tăng thêm tỷ lệ rút mẫu trong khâu thu thập số liệu nhằm
45
tăng mức độ chính xác cao hơn.
Kết quả sau khi tính toán, phân tích cần đƣợc kiểm nghiệm thực tế bằng các
biện pháp tác động cụ thể, để kết quả nghiên cứu có tính bao quát hơn và có ý
nghĩa hơn trong thực tiễn. Đối với rừng của cộng đồng, ngoài việc tận dụng lâm
sản còn nhiệm vụ là phòng hộ. Đối với các lâm trƣờng có những lô rừng ở gần
sông vì vậy, khi áp dụng biện pháp khai thác cần phải chú ý đến độ tàn che. Độ
tàn che phải không đƣợc vƣợt quá giới hạn cho phép là 0,5. Nếu không sẽ gây ra
xói mòn và các hậu quả khác.
Cần có những đầu tƣ cho hoạt động nghiên cứu xác định động thái tăng
trƣởng số cây theo cỡ kính, để xác định sự dịch chuyển cấu trúc rừng trong
định kỳ kinh doanh, từ đó sẽ đề ra phƣơng hƣớng, chiến lƣợc kinh doanh trong
định kỳ 5 năm.
Cần có sự hỗ trợ của cán bộ khuyến nông, khuyến lâm cơ sở đối với ngƣời
dân và cộng đồng.
46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Chƣơng trình hỗ trỡ ngành Lâm
nghiệp và đối tác (2006), Cẩm nang ngành Lâm nghiệp.
2. Đặng Thế Trung, 2008. Nghiên cứu sinh trƣởng rừng trồng thông ba lá (Pinus
kesiya Royle ex Gordon) tại tỉnh Lâm Đồng. Luận văn tốt nghiệp Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
3. Công văn số 754/CV-LNCĐ ngày 31 tháng 5 năm 2007 của Cục trƣởng Cục
Lâm nghiệp về Hướng dẫn kỹ thuật lâm sinh áp dụng cho rừng cộng đồng.
4. Cục Lâm nghiệp & REFAS, Cẩm nang lâm nghiệp. Hà nội 2006.
5. Giang Văn Thắng, 2002. Giáo trình Điều tra rừng. Trƣờng Đại Học Nông Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh.
6. Lê Bá Toàn, 2004. Bài giảng Kỹ thuật lâm sinh. Tủ sách Trƣờng Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
7. Lâm Xuân Sanh, 1990. Giáo trình Lâm sinh học, Tủ sách Trƣờng Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
8. Lê Sáu (1996), Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc rừng và đề xuất các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật phương thức khai thác chọn nhằm sử dụng rừng lâu bền ở
Kon Hà Nừng-Tây Nguyên. LATS–ĐHLN-HN.
9. Nguyễn Văn Thêm, 1995. Sinh thái rừng, Tủ sách Trƣờng Đại Học Nông Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh.
10. Nguyễn Minh Quốc, 2006. Bƣớc đầu nghiên cứu đặc điểm sinh trƣởng của
rừng trồng Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) trên vùng đất khô hạn tại Ban
quản lý rừng phòng hộ ven biển huyện Ninh Phƣớc, tỉnh Ninh thuận. Luận văn
tốt nghiệp Đại Học Nông Lâm T.P Hồ Chí Minh.
11. Nguyễn Thƣợng Hiền, 2002. Bài giảng Thực vât rừng. Tủ sách Trƣờng Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
12. Nguyễn Minh Cảnh, 2009. Bài giảng Thống kê trong lâm nghiệp. Trƣờng Đại
Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
13. Nguyễn Minh Cảnh, 2009. Tài liệu hướng dẫn thực hành trên máy vi tính: Sử
47
dụng phần mềm M. Excel 2003 và Statgraphics Plus 3.0. Trƣờng Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
14. Nguyễn Hồng Quân, Hệ thống lâm sinh cho quản lý rừng bền vững. Báo cáo tƣ
vấn cho SFDP Sông Đà.
15. Ngô Kim Khôi, Nguyễn Hải Tuất, Nguyễn Văn Tuấn (2001), Tin học ứng dụng
trong lâm nghiệp, NXBNN-2001.
16. Phạm Minh Phóng, 2009. Bước đầu nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc và
sinh trưởng của rừng Thông ba lá (Pinus kesiya Royle) trồng làm nguyên liệu
giấy tai tiểu khu 341B, Ban quản lý rừng phòng hộ Đại Ninh, huyện Đức
Trọng, tỉnh Lâm Đồng. Luận văn tốt nghiệp Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ
Chí Minh.
17. Phạm Văn Điển (2006), Mô hình cấu trúc rừng chuẩn là rừng sản xuất gỗ tại
huyện Tân Lạc, tỉnh Hoà Bình. Báo cáo tƣ vấn về quản lý rừng cộng đồng,
Helvetas.
18. Trần Văn Con (1996), Khả năng ứng dụng mô phỏng toán để nghiên cứu một
vài đặc trưng cấu trúc và động thái của hệ sinh thái rừng khộp ở Tây Nguyên.
LATS-Viện KHLN-HN.
19. Vũ Tiến Hinh (2003), Sản lượng rừng. Giáo trình trƣờng Đại học Lâm nghiệp,
NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
48
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Ghi chép số liệu
Lập ô tiêu chuẩn
49
Dụng cụ
Hiện trạng rừng
50
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phân tích một số đặc trƣng mẫu phân bố số cây theo D1.3, Hvn, Hdc
I. Phân bố số cây theo D1.3
1. Phân bố số cây theo D1.3 (2002)
Descriptive Statistics
N Rang
e
Minim
um
Maxim
um
Sum Mean
Std.
Deviati
on
Varia
nce
Skewn
ess
Kurto
sis
Statis
tic
Statis
tic
Statisti
c
Statisti
c
Statis
tic
Statis
tic
Std.
Err
or
Statisti
c
Statist
ic
Statisti
c
Std.
Error
Statist
ic
d1..3
562 7 4 11 4021 7.14
0.0
72
1.699 2.888 0.201
0.102
96
-
0.587
47
Valid
N
(listwi
se)
562
2. Phân bố số cây theo D1.3 (2004)
Descriptive Statistics
N Rang
e
Minim
um
Maxim
um
Sum Mean
Std.
Deviati
on
Varia
nce
Skewn
ess
Kurto
sis
Statis
tic
Statis
tic
Statisti
c
Statisti
c
Statis
tic
Statis
tic
Std
.
Err
or
Statisti
c
Statist
ic
Statisti
c
Std.
Error
Statist
ic
d1.3
630 6 4 10 4105 6.52
0.0
5
1.243 1.544 0.116
0.0973
59
-
0.219
8
Valid
N
(listwi
se)
630
3.Phân bố số cây theo D1.3 (2006)
Descriptive Statistics
N Rang
e
Minim
um
Maxim
um
Sum Mean
Std.
Deviat
ion
Varia
nce
Skewn
ess
Kurto
sis
Statis
tic
Statis
tic
Statisti
c
Statisti
c
Statis
tic
Statis
tic
Std.
Err
or
Statisti
c
Statist
ic
Statisti
c
Std.
Error
Statis
tic
d1.3
943 7 3 9 5732 6.08
0.0
36
1.101 1.212 0.317
0.079
64
-
0.245
51
8
Valid N
(listwise)
943
4. Phân bố số cây theo D1.3 (2008)
Descriptive Statistics
N Rang
e
Minim
um
Maxim
um
Sum Mean Std.
Deviat
ion
Varia
nce
Skewn
ess
Kurtos
is
Statis
tic
Statis
tic
Statisti
c
Statisti
c
Statis
tic
Statis
tic
Statisti
c
Statist
ic
Statisti
c
Std.
Err
or
Statist
ic
Std.
Error
D1.3
1084 5 3 10 4683 4.32 0.931 0.866 0.997
0.0
74
1.6074
81
0.1484
55
Valid
N
(listwi
se)
1084
II. Phân bố số cây theo Hvn
1. Phân bố số cây theo Hvn (2002)
Descriptive Statistics
N Rang
e
Minim
um
Maxim
um
Sum Mean
Std.
Deviati
on
Varian
ce
Skewn
ess
Kurto
sis
Statis
tic
Statis
tic
Statisti
c
Statisti
c
Statis
tic
Statis
tic
Std.
Err
or
Statisti
c
Statisti
c
Statisti
c
Std.
Err
or
Statist
ic
Hvn
562 4 8 15 6212 11.05
0.0
3
0.826 0.683 0.374
0.1
03
-0.23
Valid
N
(listwis
e)
562
2. Phân bố số cây theo Hvn (2004)
Descriptive Statistics
N Rang
e
Minim
um
Maxim
um
Sum Mean
Std.
Deviati
on
Varian
ce
Skewn
ess
Kurto
sis
Statis
tic
Statis
tic
Statisti
c
Statisti
c
Statis
tic
Statis
tic
Std.
Err
or
Statisti
c
Statisti
c
Statisti
c
Std.
Err
or
Statist
ic
Hvn
630 3 7 14 6568 10.42
0.0
3
0.728 0.53 0.215
0.0
97
-0.53
Valid
N
(listwis
e)
630
52
3. Phân bố số cây theo Hvn (2006)
Descriptive Statistics
N Rang
e
Minim
um
Maxim
um
Sum Mean
Std.
Deviat
ion
Varia
nce
Skewn
ess
Kurto
sis
Statis
tic
Statis
tic
Statisti
c
Statisti
c
Statis
tic
Statis
tic
Std
.
Err
or
Statisti
c
Statist
ic
Statisti
c
Std
.
Err
or
Statist
ic
Hvn
943 5.5 5 12 7596 8.055
0.0
2
0.707 0.5 0.989
0.0
8
0.781
Valid N
(listwise)
943
4. Phân bố số cây theo Hvn (2008)
Descriptive Statistics
N Rang
e
Minim
um
Maxim
um
Sum Mean
Std.
Deviati
on
Varian
ce
Skewn
ess
Kurto
sis
Statis
tic
Statis
tic
Statisti
c
Statisti
c
Statis
tic
Statis
tic
Std.
Err
or
Statisti
c
Statisti
c
Statisti
c
Std.
Err
or
Statist
ic
Hvn
1084 2.5 4 11 7782 7.179
0.0
1
0.445 0.198 1.116
0.0
74
1.962
Valid
N
(listwis
e)
1084
III. Phân bố số cây theo Hdc
1. Phân bố số cây theo Hdc (2002)
Descriptive Statistics
N Rang
e
Minim
um
Maxim
um
Sum Mean
Std.
Deviat
ion
Varia
nce
Skewn
ess
Kurto
sis
Statis
tic
Statis
tic
Statisti
c
Statisti
c
Statis
tic
Statis
tic
Std.
Err
or
Statisti
c
Statist
ic
Statisti
c
Std.
Err
or
Statist
ic
Hdc
562 9.7 0.3 10
4235.
8
7.536
9
0.0
42
1.006 1.012 -1.382
0.1
03
12.01
Valid N
(listwise)
562
53
2. Phân bố số cây theo Hdc (2004)
Descriptive Statistics
N Rang
e
Minim
um
Maxim
um
Sum Mean
Std.
Deviat
ion
Varia
nce
Skewn
ess
Kurto
sis
Statis
tic
Statis
tic
Statisti
c
Statisti
c
Statis
tic
Statis
tic
Std.
Err
or
Statisti
c
Statist
ic
Statisti
c
Std.
Err
or
Statist
ic
Hdc
630 50 5 55
4407.
5
6.996
0.0
82
2.0517 4.209 20.42
0.0
97
478
Valid N
(listwise)
630
3. Phân bố số cây theo Hdc (2006)
Descriptive Statistics
N Rang
e
Minim
um
Maxim
um
Sum Mean
Std.
Deviat
ion
Varia
nce
Skewn
ess
Kurto
sis
Statis
tic
Statis
tic
Statisti
c
Statisti
c
Statis
tic
Statis
tic
Std.
Err
or
Statisti
c
Statist
ic
Statisti
c
Std
.
Err
or
Statist
ic
Hdc
943 5 4.5 9.5
4993.
1
5.294
9
0.0
24
0.7482 0.56 1.319
0.0
8
2.123
Valid N
(listwise)
943
4. Phân bố số cây theo Hdc (2008)
Descriptive Statistics
N Rang
e
Minim
um
Maxim
um
Sum Mean
Std.
Deviati
on
Varian
ce
Skewn
ess
Kurto
sis
Statis
tic
Statis
tic
Statisti
c
Statisti
c
Statis
tic
Statis
tic
Std.
Err
or
Statisti
c
Statist
ic
Statisti
c
Std.
Err
or
Statist
ic
Hdc
1084 7.5 0.5 8
5153.
6
4.754
2
0.0
17
0.5629 0.317 1.362
0.0
74
7.61
Valid
N
(listwis
e)
1084
54
Phụ lục 2. Phân tích tƣơng quan hồi quy
I. Tƣơng quan giữa Hvn và D1.3
1. Tƣơng quan giữa Hvn và D1.3 (2002)
Equation Model Summary Parameter Estimates
R
Square
F df1 df2 Sig. Constant b1 b2 b3
Linear 0.986 38575 1 560 0.000 -14.616 1.964
Logarithmic 0.985 37526 1 560 0.000 -45.418 21.881
Inverse 0.981
28306 1 560 0.000 29.069
-
241.545
Quadratic 0.986 19802 2 559 0.000 -19.269 2.799 -0.037
Cubic 0.986 19828 2 559 0.000 -17.782 2.391 0.000 -0.001
Compound 0.964 15047 1 560 0.000 0.318 1.321
Power 0.977 23347 1 560 0.000 0.004 3.124
S 0.985 36401 1 560 0.000 5.091 -34.717
Growth 0.964 15047 1 560 0.000 -1.147 0.279
Exponential 0.964 15047 1 560 0.000 0.318 0.279
Logistic 0.964 15047 1 560 0.000 3.149 0.757
The independent variable is Hvn.
2. Tƣơng quan giữa Hvn và D1.3 (2004)
Equation
Model Summary Parameter Estimates
R Square F df1 df2 Sig. Constant b1 b2
Linear 0.978001 27918.28 1 628 0 -13.7419 1.975848
Logarithmic 0.975927 25458.82 1 628 0 -41.4582 20.63154
Inverse 0.970488 20651.45 1 628 0 27.46946 -213.853
Quadratic 0.978021 13950.26 2 627 0 -12.5951 1.756408 0.010447
Cubic 0.978021 13950.26 2 627 0 -12.5951 1.756408 0.010447
Compound 0.963273 16471.25 1 628 0 0.318182 1.339511
Power 0.971461 21376.84 1 628 0 0.005075 3.068402
S 0.976361 25938.68 1 628 0 4.984128 -31.9744
Growth 0.963273 16471.25 1 628 0 -1.14513 0.292304
Exponential 0.963273 16471.25 1 628 0 0.318182 0.292304
The independent variable is Hvn.
3. Tƣơng quan giữa Hvn và D1.3 (2006)
Equation
Model Summary Parameter Estimates
R
Square
F df1 df2 Sig. Constant b1 b2
b3
Linear 0.890 7622.39 1 941 0.000 -7.629 1.582
Logarithmic 0.883 7120.85 1 941 0.000 -22.231 13.129
55
Inverse 0.870
6274.05 1 941 0.000 18.551
-
107.485
Quadratic 0.891 3829.96 2 940 0.000 -4.637 0.863 0.043
Cubic 0.891 3829.96 2 940 0.000 -4.637 0.863 0.043 0.00
Compound 0.877 6740.52 1 941 0.000 0.492 1.333
Power 0.879 6862.69 1 941 0.000 0.034 2.399
S 0.874 6528.24 1 941 0.000 4.074 -19.732
Growth 0.877 6740.52 1 941 0.000 -0.709 0.288
Exponential 0.877 6740.52 1 941 0.000 0.492 0.288
Logistic 0.877 6740.52 1 941 0.000 2.033 0.750
The independent variable is Hvn.
4. Tƣơng quan giữa Hvn và D1.3 (2008)
Equation
Model Summary Parameter Estimates
R
Square
F df1 df2 Sig. Constant b1 b2
Linear 0.944 18315.129 1 1082 0.000 -10.259 2.031
Logarithmic 0.941 17131.093 1 1082 0.000 -25.151 14.966
Inverse 0.933
14969.136 1 1082 0.000 19.598
-
109.275
Quadratic 0.944 9178.731 2 1081 0.000 -8.215 1.478 0.037
Cubic 0.944 9178.731 2 1081 0.000 -8.215 1.478 0.037
Compound 0.899 9664.186 1 1082 0.000 0.180 1.552
Power 0.908 10713.102 1 1082 0.000 0.007 3.261
S 0.913 11326.731 1 1082 0.000 4.793 -23.973
Growth 0.899 9664.186 1 1082 0.000 -1.713 0.440
Exponential 0.899 9664.186 1 1082 0.000 0.180 0.440
Logistic 0.899 9664.186 1 1082 0.000 5.548 0.644
The independent variable is Hvn.
I. Tƣơng quan giữa Dt và D1.3
1. Tƣơng quan giữa Dt và D1.3 (2002)
Equation
Model Summary Parameter Estimates
R
Square
F df1 df2 Sig. Constant b1 b2 b3
Linear 0.786 2061.119 1 560 0.000 -0.696 5.869
Logarithmic 0.774 1913.739 1 560 0.000 5.045 7.704
Inverse 0.742 1608.101 1 560 0.000 14.581 -9.599
Quadratic 0.787 1030.073 2 559 0.000 -0.068 4.917 0.348
Cubic 0.787 1030.073 2 559 0.000 -0.068 4.917 0.348 0.000
Compound 0.768 1854.135 1 560 0.000 2.289 2.298
Power 0.774 1922.749 1 560 0.000 5.146 1.106
S 0.762 1788.934 1 560 0.000 3.020 -1.395
56
Growth 0.768 1854.135 1 560 0.000 0.828 0.832
Exponential 0.768 1854.135 1 560 0.000 2.289 0.832
Logistic 0.768 1854.135 1 560 0.000 0.437 0.435
The independent variable is Dt.
2. Tƣơng quan giữa Dt và D1.3 (2004)
Equation
Model Summary Parameter Estimates
R
Square
F df1 df2 Sig. Constant b1 b2 b3
Linear 0.601 947 1 628 0.000 0.633 4.922
Logarithmic 0.601 947 1 628 0.000 5.485 6.283
Inverse 0.586 890 1 628 0.000 13.086 -7.627
Quadratic 0.603 477 2 627 0.000 -1.157 7.732 -1.067
Cubic 0.604 477 2 627 0.000 -0.645 6.433 0.000 -0.284
Compound 0.582 875 1 628 0.000 2.690 2.058
Power 0.593 915 1 628 0.000 5.469 0.930
S 0.590 903 1 628 0.000 2.834 -1.140
Growth 0.582 875 1 628 0.000 0.989 0.722
Exponential 0.582 875 1 628 0.000 2.690 0.722
Logistic 0.582 875 1 628 0.000 0.372 0.486
The independent variable is Dt.
3. Tƣơng quan giữa Dt và D1.3 (2006)
Equation
Model Summary Parameter Estimates
R
Square
F df1 df2 Sig. Constant b1 b2
Linear 0.573 1262.121 1 941 0.00 0.363 4.605
Logarithmic 0.604 1437.973 1 941 0.00 5.034 5.271
Inverse 0.583 1315.609 1 941 0.00 10.497 -5.385
Quadratic 0.636 820.778 2 940 0.00 -2.792 10.030 -2.214
Cubic 0.669 631.792 3 939 0.00 5.843 -9.513 11.166 -2.620
Compound 0.562 1205.875 1 941 0.00 2.108 2.305
Power 0.603 1427.567 1 941 0.00 4.917 0.964
S 0.591 1360.484 1 941 0.00 2.600 -0.993
Growth 0.562 1205.875 1 941 0.00 0.746 0.835
Exponential 0.562 1205.875 1 941 0.00 2.108 0.835
Logistic 0.562 1205.875 1 941 0.00 0.474 0.434
The independent variable is Dt.
4. Tƣơng quan giữa Dt và D1.3 (2008)
Equation Model Summary Parameter Estimates
57
R
Square
F df1 df2 Sig. Constant b1 b2 b3
Linear 0.565 1402.867 1 1082 0.000 1.067 3.892
Logarithmic 0.529 1216.153 1 1082 0.000 4.963 3.186
Inverse 0.462 928.220 1 1082 0.000 7.240 -2.333
Quadratic 0.565 703.313 2 1081 0.000 1.450 3.001 0.495
Cubic 0.617 580.258 3 1080 0.000 8.141 -18.846 22.970 -7.261
Compound 0.544 1292.743 1 1082 0.000 2.082 2.334
Power 0.524 1192.721 1 1082 0.000 4.872 0.703
S 0.470 958.743 1 1082 0.000 2.095 -0.522
Growth 0.544 1292.743 1 1082 0.000 0.733 0.847
Exponential 0.544 1292.743 1 1082 0.000 2.082 0.847
Logistic 0.544 1292.743 1 1082 0.000 0.480 0.428
The independent variable is Dt.
II. Tƣơng quan giữa Hdc và D1.3
1. Tƣơng quan giữa Hdc và D1.3 (2002)
Equation
Model Summary Parameter Estimates
R
Square
F df1 df2 Sig. Constant b1 b2
Linear 0.750 1676.970 1 560 0.000 -3.507 1.407
Logarithmic 0.275 212.665 1 560 0.000 -0.231 3.657
Inverse 0.024 13.923 1 560 0.000 7.313 -1.493
Quadratic 0.903 2612.531 2 559 0.000 4.792 -1.098 0.183
Cubic 0.955 3903.164 3 558 0.000 7.675 -4.868 0.996 -0.048
Compound 0.725 1479.475 1 560 0.000 1.548 1.220
Power 0.274 211.374 1 560 0.000 2.421 0.523
S 0.026 14.671 1 560 0.000 1.965 -0.220
Growth 0.725 1479.475 1 560 0.000 0.437 0.198
Exponential 0.725 1479.475 1 560 0.000 1.548 0.198
Logistic 0.725 1479.475 1 560 0.000 0.646 0.820
The independent variable is Hdc.
2. Tƣơng quan giữa Hdc và D1.3 (2004)
Equation
Model Summary Parameter Estimates
R
Square
F df1 df2 Sig. Constant b1 b2
Linear 0.078 53.167 1 628 0.000 5.469 0.198
Logarithmic 0.527 698.450 1 628 0.000 -8.268 7.828
Inverse 0.809 2668.564 1 628 0.000 18.471 -79.579
Quadratic 0.973 11412.590 2 627 0.000 -8.629 2.531 -0.042
Cubic 0.974 11875.710 2 627 0.000 -7.033 2.038 0.000 0.000
58
Compound 0.068 45.949 1 628 0.000 5.523 1.028
Power 0.512 658.952 1 628 0.000 0.725 1.151
S 0.814 2749.657 1 628 0.000 3.638 -11.896
Growth 0.068 45.949 1 628 0.000 1.709 0.028
Exponential 0.068 45.949 1 628 0.000 5.523 0.028
Logistic 0.068 45.949 1 628 0.000 0.181 0.973
The independent variable is Hdc.
3. Tƣơng quan giữa Hdc và D1.3 (2006)
Equation
Model Summary Parameter Estimates
R
Square
F df1 df2 Sig. Constant b1 b2
Linear 0.775 3239.105 1 941 0.000 -2.276 1.395
Logarithmic 0.784 3413.386 1 941 0.000 -8.036 7.931
Inverse 0.779 3315.281 1 941 0.000 13.487 -43.581
Quadratic 0.786 1727.895 2 940 0.000 -7.052 3.086 -0.146
Cubic 0.787 1735.630 2 940 0.000 -5.381 2.222 0.000 -0.008
Compound 0.759 2956.380 1 941 0.000 1.308 1.288
Power 0.779 3318.948 1 941 0.000 0.452 1.448
S 0.785 3441.392 1 941 0.000 3.147 -8.013
Growth 0.759 2956.380 1 941 0.000 0.268 0.253
Exponential 0.759 2956.380 1 941 0.000 1.308 0.253
Logistic 0.759 2956.380 1 941 0.000 0.765 0.777
The independent variable is Hdc.
4. Tƣơng quan giữa Hdc và D1.3 (2008)
Equation
Model Summary Parameter Estimates
R
Square
F df1 df2 Sig. Constant b1 b2
b3
Linear 0.758 3384.806 1 1082 0.000 -2.522 1.439
Logarithmic 0.585 1523.264 1 1082 0.000 -4.417 5.630
Inverse 0.114 139.742 1 1082 0.000 5.477 -5.400
Quadratic 0.760 1710.462 2 1081 0.000 -1.262 0.940 0.049
Cubic 0.816 1591.222 3 1080 0.000 5.561 -4.364 1.304 -0.093
Compound 0.697 2489.096 1 1082 0.000 0.987 1.358
Power 0.550 1322.727 1 1082 0.000 0.646 1.211
S 0.109 132.611 1 1082 0.000 1.692 -1.170
Growth 0.697 2489.096 1 1082 0.000 -0.013 0.306
Exponential 0.697 2489.096 1 1082 0.000 0.987 0.306
Logistic 0.697 2489.096 1 1082 0.000 1.014 0.736
The independent variable is Hdc.
Phụ lục 2: Trữ lƣợng qua các năm 2002, 2004, 2006, 2008
59
1. Trữ lƣợng năm 2002
STT Cấp D D N H G Tổng G v V M
1 4-4.5 4.25 18 9.75 0.03 0.03 0.12 0.007 0.12
2 4.5-5 4.75 22 10.25 0.04 0.07 0.20 0.009 0.20
3 5-5.5 5.25 40 10.75 0.09 0.16 0.47 0.012 0.47
4 5.5-6 5.75 50 11.25 0.13 0.29 0.73 0.015 0.73
5 6-6.5 6.25 51 11.75 0.16 0.44 0.92 0.018 0.92
6 6.5-7 6.75 58 12.25 0.21 0.65 1.27 0.022 1.27
7 7-7.5 7.25 78 12.75 0.32 0.97 2.05 0.026 2.05
8 7.5-8 7.75 69 13.25 0.33 1.30 2.16 0.031 2.16
9 8-8.5 8.25 57 13.75 0.30 1.60 2.09 0.037 2.09
10 8.5-9 8.75 39 14.25 0.23 1.84 1.67 0.043 1.67
11 9-9.5 9.25 30 14.75 0.20 2.04 1.49 0.050 1.49
12 9.5-10 9.75 25 15.25 0.19 2.22 1.42 0.057 1.42
13 10-10.5 10.25 18 15.75 0.15 2.37 1.17 0.065 1.17
14 10.5-11 10.75 11 16.25 0.10 2.47 0.81 0.074 0.81
Tổng 566 2.47 16.44 16.57 0.464 16.57
2. Trữ lƣợng năm 2004
stt Cấp D D N H G Tổng G v V M
1 4-4.4 4.8 12 7.25 0.02 0.03 0.08 0.01 0.08
2 4.4-4.8 4.6 18 7.75 0.03 0.06 0.12 0.01 0.12
3 4.8-5.2 5 40 8.25 0.08 0.14 0.32 0.01 0.32
4 5.2-5.6 5.4 45 8.75 0.10 0.24 0.45 0.01 0.45
5 5.6-6 5.8 71 9.25 0.19 0.43 0.87 0.01 0.87
6 6-6.4 6.2 74 9.75 0.22 0.65 1.09 0.01 1.09
7 6.4-6.8 6.6 70 10.25 0.24 0.89 1.23 0.02 1.23
8 6.8-7.2 7 63 10.75 0.24 1.13 1.30 0.02 1.30
9 7.2-7.6 7.4 58 11.25 0.25 1.38 1.40 0.02 1.40
10 7.6-8 7.8 59 11.75 0.28 1.66 1.66 0.03 1.66
11 8-8.4 8.2 55 12.25 0.29 1.96 1.78 0.03 1.78
12 8.4-8.8 8.6 30 12.75 0.17 2.13 1.11 0.04 1.11
13 8.8-9.2 9 29 13.25 0.18 2.31 1.22 0.04 1.22
14 9.2-9.6 9.4 6 13.75 0.04 2.36 0.29 0.05 0.29
630
2.35
12.91 0.31 12.91
3. Trữ lƣợng năm 2006
60
stt cấp D D N H G Tổng G v V M
1 4-4.3 3.15 24 5.25 0.02 0.50 0.05 0.002 0.05
2 4.3-4.6 3.55 54 5.75 0.05 0.55 0.15 0.003 0.15
3 4.6-4.9 3.95 61 6.25 0.07 0.63 0.23 0.004 0.23
4 4.9-5.2 4.35 78 6.75 0.12 0.74 0.39 0.005 0.39
5 5.2-5.5 4.75 79 7.25 0.14 0.88 0.51 0.006 0.51
6 5.5-5.8 5.15 97 7.75 0.20 1.09 0.78 0.008 0.78
7 5.8-6.1 5.55 96 8.25 0.23 1.32 0.96 0.010 0.96
8 6.1-6.4 5.95 89 8.75 0.25 1.57 1.08 0.012 1.08
9 6.4-6.7 6.35 76 9.25 0.24 1.81 1.11 0.015 1.11
10 6.7-7 6.75 71 9.75 0.25 2.06 1.24 0.017 1.24
11 7-7.3 7.15 66 10.25 0.26 2.32 1.36 0.021 1.36
12 7.3-7.6 7.55 50 10.75 0.22 2.55 1.20 0.024 1.20
13 7.6-7.9 7.95 45 11.25 0.22 2.77 1.26 0.028 1.26
14 7.9-8.2 8.35 52 11.75 0.28 3.06 1.67 0.032 1.67
15 8.2-9 8.75 5 12.25 0.03 3.09 0.18 0.037 0.18
Tổng 943
2.61 24.93 0.224 12.18
4. Trữ lƣợng năm 2008
Stt Cấp D D N H G Tổng G v V M
1 3-3.3 3.25 92 4.25 0.08 0.13 0.16 0.002 0.16
2 3.3-3.6 3.75 118 4.75 0.13 0.26 0.31 0.003 0.31
3 3.6-3.9 4.25 318 5.25 0.45 0.71 1.18 0.004 1.18
4 3.9-4.2 4.75 182 5.75 0.32 1.03 0.93 0.005 0.93
5 4.2-4.5 5.25 185 6.25 0.40 1.43 1.25 0.007 1.25
6 4.5-4.8 5.75 99 6.75 0.26 1.69 0.87 0.009 0.87
7 4.8-5.1 6.25 63 7.25 0.19 1.88 0.70 0.011 0.70
8 5.1-5.4 6.75 3 7.75 0.01 1.89 0.04 0.014 0.04
9 5.4-5.7 7.25 17 8.25 0.07 1.96 0.29 0.017 0.29
10 5.7-6 7.75 0 8.75 0.00 1.96 0.00 0.021 0.00
11 6-6.3 8.25 5 9.25 0.03 1.99 0.12 0.025 0.12
12 6.3-6.6 8.75 0 9.75 0.00 1.99 0.00 0.029 0.00
13 6.6-6.9 9.25 0 10.25 0.00 1.99 0.00 0.034 0.00
14 6.9-7.2 9.75 0 10.75 0.00 1.99 0.00 0.040 0.00
15 7.2-8 10.25 2 11.25 0.02 2.01 0.09 0.046 0.09
Tổng 1084 1.95 5.95 0.266 5.95
61
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4515bae2_b5b1_293e_6c25_1131d60fe25c_12_phan_quoc_tien_0246_2081372.pdf