Nhịp sống hiện đại đưa chúng ta đến một thế giới mà mọi thứ đều được đặt trong
một sự liên kết chặt chẽ với nhau, ngay cả thương hiệu cũng vậy. Thương hiệu ngày nay
không còn đơn thuần là một cái tên, một từ ngữ, một kí hiệu, một hình vẽ mà nó còn là
một giá trị, một niềm tin, một sự cam kết, là một sự thỏa mãn đối với những mong đợi
của khách hàng. Để làm được điều này, đòi hỏi một quá trình nỗ lực xây dựng và phát
triển lâu dài để hình thành nên tài sản thương hiệu, cũng như khả năng tạo lập và chăm
sóc mối quan hệ đối với khách hàng. Dựa trên nỗ lực đó nó sẽ bao gồm cả hai yếu tố là
cảm tính, lý tính. Nhưng yếu tố cảm tính chính là chìa khóa thành công, không có nó
thương hiệu của doanh nghiệp không tồn tại. Công nghệ sẽ giúp doanh nghiệp phát triển
sản phẩm, có thể cả dịch vụ của bạn, nhưng rất tiếc là việc tác động cảm tính với khách
hàng mới là điểm lớn nhất trong quá trình ra quyết định sử dụng sản phẩm, dịch vụ của
họ. Vì vậy mà doanh nghiệp phải sẵn sàng cung cấp những yếu tố cảm tính “thúc đẩy” để
truyền tải trong cam kết của mình. Giá trị cảm tính giúp khách hàng quyết định nhanh
chóng hơn, giúp họ yêu thích thương hiệu hơn trong quá trình trải nghiệm và là yếu tố
quyết định tao nên sự trung thành của khách hàng đối với thương hiệu. Và giá trị cảm
tính không phải là cái gì khác mà đó chính là sự nhận biết, là sự liên tưởng, là chất lượng
cảm nhận, là sự hài lòng của khách hàng đối với thương hiệu. Qua đây ta thấy được sợi
dây vô hình nối cảm nhận thương hiệu đến lòng trung thành của khách hàng. Muốn nâng
cao được lòng trung thành khách hàng, muốn tạo dựng và duy trì mối quan hệ gắn bó với
khách hàng, cần phải nâng cao cảm nhận thương hiệu của họ.
Mặt khác, trong bối cảnh môi trường cạnh trang ngày càng khốc liệt, đối thủ cạnh
tranh tham gia vào thị trường ngày càng đông, đầu tư cho thương hiêu, khẳng định vị trí
của ngân hàng là hướng đi đúng đắn. Hoạt động xây dựng thương hiệu cần có sự tham
gia của toàn thể ban lãnh đạo, nhân viên trong ngân hàng, và cần có chiến lược phát triển
lâu dài và cụ thể.
103 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1520 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu sự ảnh hưởng của cảm nhận thương hiệu đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần An bình chi nhánh thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3,89. Có thể thấy, những ghi nhận thành
tích hoạt động thông qua những giải thưởng liên tiếp qua các năm đã giúp ABBANK xây
dựng được trong tâm trí khách hàng hình ảnh một ngân hàng luôn mang lại cảm giác tin
tưởng, an toàn giống như tên gọi của ABBANK. Nhận định “ABBANK có sản phẩm,
dịch vụ đa dạng” có giá trị trung bình 3,98. Không chỉ riêng ABBANK Thừa Thiên Huế
mà hầu như tất cả các ngân hàng đều đang cố gắng đa dạng hóa các sản phầm, dịch vụ
của mình nhằm thu hút tối đa khách hàng đến với ngân hàng.
Cuối cùng, hai yếu tố thường được khách hàng quan tâm nhất khi lựa chọn ngân hàng để
tiến hành giao dịch và cũng là hai yếu tố quan trọng tác động quan trọng đến lòng trung thành của
khách hàng ở các ngân hàng, “ABBANK là ngân hàng có lãi suất cho vay thấp nhất”,
“ABBANK là ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất” tuy nhiên đa số khách hàng
không cho rằng như vậy. Điều này là hợp lý bởi hai lý do:
Thứ nhất, lãi suất thường phụ thuộc vào rủi ro, khi mức độ rủi ro càng cao thì lãi
suất lại càng cao, với một ngân hàng có uy tín như ABBANK thì việc không có lãi suất
hấp dẫn nhất là dễ hiểu.
Thứ hai, các ngân hàng hiện nay đang dần chuyển sang chạy đua về mặt chất
lượng dịch vụ thay vì chạy đua lãi suất như trước đây, bởi chính sách quản lý lãi suất
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 69
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
chặt của ngân hàng nhà nước. Cũng như khả năng cạnh tranh về lãi suất của NHTMCP
khá yếu so với NH thuộc khối nhà nước.
Tóm lại, với những nỗ lực không ngừng trong việc đem lại cho khách hàng chất
lượng dịch vụ tốt, ABBANK Thừa Thiên Huế đã xây dựng được một hình ảnh đẹp về
thương hiệu trong tâm trí khách hàng. Tuy nhiên, ABBANK Thừa Thiên Huế vẫn cần
phải khắc phục một số điểm yếu như: Lãi suất cho vay khá cao so với ngân hàng thuộc
khối nhà nước nên ABBANK cần tập trung xây dựng thương hiệu và duy trì mối quan hệ
bền vững với những DN vừa và nhỏ thay vì các doanh nhiệp lớn hay các dự án đầu tư.
Thứ hai, tuy các CTKM được triển khai khá nhiều nhưng mức độ đa dạng chưa cao, cũng
như chưa tạo được sự thu hút đối với khách hàng. Thứ ba, ABBANK Thừa Thiên Huế
cần đa dạng hóa hơn nữa các sản phẩm/dịch vụ nhằm tạo tính cạnh tranh trước các ngân
hàng khác trên thị trường. Thứ tư, do mới thành lập nên uy tín thương hiệu ABBANK
Thừa Thiên Huế vẫn còn hạn chế, do vậy ABBANK Thừa Thiên Huế cần có nhiều hơn
những hoạt động phát triển uy tín thương hiệu trong thời gian tới.
2.2.5.3. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố chất lượng cảm nhận thương
hiệu
H0 : đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố chất lượng cảm nhận = 4
H1: đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố chất lượng cảm nhận ≠ 4
Qua xử lý SPSS kết quả thu được là:
One sample t-test
Mean
Sig. (2-
tailed) Chất Lượng Cảm Nhận
Nhân viên ngân hàng xử lý thủ tục vay,
gửi của khách hàng một cách nhanh
chóng
3.97 .575
Nhân viên ngân hàng giải đáp các thắc
mắc của khách hàng một cách tận tình
4.06 .205
ABBANK có địa điểm giao dịch thuận
tiện
3.96 .460
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
ABBANK có cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện đại
3.80 .005
Trang phục nhân viên lịch sự, phù hợp 3.93 .211
Điều kiện cho vay/gửi tiết kiệm hợp lý 3.91 .136
Thời gian xét duyệt hồ sơ nhanh chóng 4.03 .560
Khách hàng không phải chờ lâu để được
phục vụ
4.08 .129
Ngân hàng luôn quan tâm đến việc đảm
bảo kịp thời đáp ứng nhu cầu công việc
của khách hàng
3.80 .001
ABBANK mang lại cảm giác tin tưởng 4.20 .000
Nhân viên ngân hàng có tác phong làm
việc rất chuyên nghiệp
3.98 .715
Giá phí dịch vụ NH này thể hiện sự
tương xứng giữa chất lượng và giá
3.70 .000
Nguồn: (Phân tích số liệu SPSS)
Để xây dựng được một thương hiệu mạnh, muốn thu được cảm nhận thương hiệu
tốt từ phía khách hàng thì vấn đề cốt lõi đó là ngân hàng phải cung cấp chất lượng dịch
vụ tốt, thỏa mãn những kỳ vọng của nhóm đối tượng khách hàng mục tiêu.
Trong các chỉ tiêu được kiểm định, các chỉ tiêu “ABBANK có địa điểm giao dịch
thuận tiện”, “Nhân viên ngân hàng xử lý thủ tục vay, gửi của khách hàng một cách nhanh
chóng”, “Nhân viên ngân hàng giải đáp các thắc mắc của khách hàng một cách tận tình”,
“Trang phục nhân viên lịch sự, phù hợp”, “ABBANK có cơ sở vật chất, trang thiết bị
hiện đại”, “Điều kiện cho vay/gửi tiết kiệm hợp lý”, “Thời gian xét duyệt hồ sơ nhanh
chóng”, “Khách hàng không phải chờ lâu để được phục vụ”, “Nhân viên ngân hàng có tác
phong làm việc rất chuyên nghiệp” có mức ý nghĩa > 0.05 nên có thể kết luận khách hàng
đồng ý với các nhận định này. Có thể thấy chất lượng phục vụ của nhân viên là tương đối
tốt, trên thực tế, nhân viên chính là lực lượng quan trọng tạo ra chất lượng dịch vụ của
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
ngân hàng, việc tiếp xúc, tạo thiện cảm, cũng như duy trì mối quan hệ với khách hàng
thường phụ thuộc rất lớn vào khả năng của đội ngũ này. Do vậy ABBANK Thừa Thiên
Huế cần nâng cao hơn nữa năng lực chuyên môn, trình độ nghiệp vụ lẫn các kỹ năng cho
đội ngũ nhân viên của mình.
Với các nhận định còn lại, mức ý nghĩa đều bé hơn 0.05. Cụ thể nhận định
“ABBANK đáp ứng kịp thời và đầy đủ các khoản vay/gửi của khách hàng”, “Ngân hàng
luôn quan tâm đến việc đảm bảo kịp thời đáp ứng nhu cầu công việc của khách hàng”,
“ABBANK mang lại cảm giác tin tưởng” và nhận định “Giá phí dịch vụ NH này thể hiện
sự tương xứng giữa chất lượng và giá” có các giá trị trung bình lần lượt là 3.61; 3.80;
4.20 và 3.70 đều khá cao. Điều này thể hiện ABBANK Thừa Thiên Huế đã rất nỗ lực
nhằm tạo dựng một thương hiệu uy tín đối với khách hàng.
2.2.5.4. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố tin cậy
One sample t-test
Mean
Sig. (2-
tailed) Tin cậy
ABBANK thực hiện dịch vụ cho
vay/huy động đúng như các cam kết
3.95 .411
ABBANK đáp ứng kịp thời và đầy đủ
các khoản vay/gửi của khách hàng
3.61 .000
Màu sắc chủ đạo bắt mắt 3.76 .000
Logo ấn tượng 3.65 .000
Nguồn: (Phân tích số liệu SPSS)
Trong hệ thống thang đo chất lượng dịch vụ thì tin cậy là một chỉ tiêu quan trọng,
phải làm cho khách hàng cảm nhận được tính tin cậy khi tiếp xúc với thương hiệu thì
ABBANK Thừa Thiên Huế mới phát triển được thành công thương hiệu của mình.
Kết quả kiểm định cho thấy, nhận định “ABBANK thực hiện dịch vụ cho vay/huy
động đúng như các cam kết” có mức ý nghĩa > 0.05 cho thấy khách hàng đồng ý với nhận
định này. Với vị thế là 1 trong những NHTMCP hàng đầu ở Việt Nam thì ABBANK đã
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
thực hiện khá tốt những cam kết của mình khi triển khai các dịch vụ, cũng như đáp ứng
các nhu cầu của khách hàng.
2.2.6. Nhận xét chung
Như vậy, thông qua quá trình tìm hiểu các thông tin thứ cấp về hoạt động kinh
doanh và hoạt động xây dựng thương hiệu tại NHTMCP An Bình chi nhánh Thừa Thiên
Huế, cũng như xử lý, phân tích các dữ liệu sơ cấp điều tra được, nghiên cứu đã thu được
những kết quả khá quan trọng và hết sức cần thiết đối với hoạt động xây dựng thương
hiệu kết hợp với nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân tại ngân hàng trong
thời gian tới. Nghiên cứu giải quyết được những câu hỏi nghiên cứu đề ra ban đầu như:
- Có 4 nhóm nhân tố chính phản ánh cảm nhận của khách hàng về thương hiệu
NHTMCP An Bình chi nhánh Thừa Thiên Huế, bao gồm: Hình ảnh thương hiệu, Liên
tưởng thương hiệu, Chất lượng cảm nhận thương hiệu và Tin Cậy.
- Các nhân tố kể trên phù hợp với dữ liệu thị trường và sử dụng tốt trong việc xây
dựng mô hình hồi quy, cũng như thể hiện mức độ tin cậy của mối liên hệ giữa cảm nhận
thương hiệu và lòng trung thành KHCN tại ABBANK Thừa Thiên Huế.
- Ngoài ra, nghiên cứu cũng đã thông qua kiểm định one sample t-test từ đó đã có
những kết luận khá chính xác về cảm nhận thương hiệu của khách hàng. Và khi đã biết
khách hàng nghĩ gì về thương hiệu ABBANK Thừa Thiên Huế thì sẽ tạo điều kiện thuận
lợi cho việc đưa ra những giải pháp nhằm phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu còn
tồn tại của thương hiệu ABBANK Thừa Thiên Huế.
Bên cạnh những vấn đề đã giải quyết được, vẫn còn tồn tại một số khiếm khuyết của
đề tài như: nghiên cứu chỉ được thực hiện trên địa bàn TP Huế, tại các phòng giao dịch và
trong khoảng thời gian tương đối ngắn trong vòng 3 tháng nên khả năng đại diện của mẫu
có thể chưa tương xứng với kỳ vọng đặt ra ban đầu, kinh nghiệm của người nghiên cứu
chưa thực sự nhiều nên có thể tồn tại những sai sót trong quá trình phản ánh thực tế dựa
trên số liệu. Mong rằng sẽ có nhiều hơn các nghiên cứu về sau nhằm làm rõ hơn nữa mối
liên hệ giữa cảm nhận thương hiệu và lòng trung thành khách hàng.
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 73
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ CẢM NHẬN
VÀ LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP AN BÌNH CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Định hướng phát triển thương hiệu nhằm nâng cao lòng trung thành của
khách hàng cá nhân tại NHTMCP An Bình chi nhánh Thừa Thiên Huế
3.1.1. Định hướng chung
Kết quả phân tích ở chương hai đã nói lên được sự ảnh hưởng của cảm nhận
thương hiệu đến lòng trung thành khách hàng. Do vậy, để có những giải pháp vừa
giúp phát triển thương hiệu, vừa nâng cao lòng trung thành khách hàng đồng thời phù
hợp với định hướng phát triển chung của ngân hàng cần dựa trên một số yếu tố nền
tảng như:
Định hướng chung của ngân hàng
Để phát triển thương hiệu NHTMCP An Bình Thừa Thiên Huế cần phải dựa vào
định hướng phát triển từ hội sở cũng chính là định hướng phát triển về các mặt của toàn
chi nhánh.
Năm 2013 là năm mở ra một cơ hội mới, khi nền kinh tế đang dần dần ổn định.
Phương hướng hoạt động của ngân hàng là tiếp tục giữ vững sự ổn định, đảm bảo kinh
doanh an toàn hiệu quả, tập trung đầu tư, tăng năng lực quản trị, phát triển nguồn nhân
lực chất lượng cao, mở rộng thị phần tạo tiền đề thực hiện kế hoạch giai đoạn 2010 –
2014. Thực hiện biện pháp nhằm tăng vốn điều lệ lên 10.000 tỷ đồng vào cuối năm 2011.
Cụ thể:
- Hoàn thiện chiến lược: Hoàn thiện chiến lược đến năm 2013 và tầm nhìn 2015 với
mục tiêu trở thành một NHTMCP hàng đầu Việt Nam trên các mảng thị trường đã chọn.
- Củng cố tổ chức: Tiếp tục củng cố và hoàn thiện mô hình tổ chức từ hội sở đến chi
nhánh, khoa học hoá các mối quan hệ hội sở - cơ sở với các quy định cụ thể về phạm vi
công việc. Ổn định tổ chức ở các điểm giao dịch. Rà soát, đánh giá lại tình hình hoạt
động kinh doanh của các điểm giao dịch trong hệ thống, hoàn thiện đề án kênh bán hàng
trực tuyến.
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 74
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
- Nhân sự - đào tạo: Nâng cao năng lực điều hành của cán bộ quản lý các cấp, bổ sung
kịp thời nguồn lực cho sự phát triển. Hoàn thiện đề án quản trị nhân sự; nâng cao tính chuyên
nghiệp cho nhân viên ngân hàng; hoàn thiện chính sách đảm bảo khuyến khích lao động sáng
tạo, thu hút được nguồn lực có chất lượng cao (tiền lương, thưởng, cơ hội làm việc, học tập,
khuyến khích tài năng, cơ hội thăng tiến).
- Hoàn thiện các dự án: Khai thác một cách có hiệu quả tính ưu việt của hệ thống
Corebanking, phát triển mạnh các sản phẩm ngân hàng bán lẻ đặc biệt là sản phẩm ngân
hàng điện tử. Triển khai dự án quản trị chất lượng ISO và quản trị quan hệ khách hàng
CRM.
Định hướng phát triển thương hiệu ABBANK Thừa Thiên Huế:
- Xây dựng kế hoạch truyền thống trên cơ sở kế hoạch phát triển thương hiệu, đảm
bảo tính nhất quán, sáng tạo và hiệu quả.
- Tiếp tục xây dựng, vun đắp và phát triển văn hoá doanh nghiệp đậm đà bản sắc
dân tộc đồng thời đẩy mạnh các hoạt động truyền thông nội bộ, xây dựng nền tảng để
truyền thông tới công chúng.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hoá sản phẩm.
- Đẩy mạnh công tác chăm sóc khách hàng.
Định hướng nâng cao lòng trung thành khách hàng:
- Kết quả nghiên cứu cho thấy lòng trung thành của khách hàng tại ABBANK Thừa
Thiên Huế chịu tác động chủ yếu của ba nhân tố gồm chất lượng cảm nhận, tính tin cậy
và sự thỏa mãn những kỳ vọng của khách hàng. Do vậy, cần có những giải pháp nhắm
đến việc nâng cao cảm nhận của khách hàng đối với những thành phần này.
3.1.2. Môi trường hoạt động của ABBANK Thừa Thiên Huế
Bất kỳ một giải pháp hay một chiến lược nào đưa ra cần được đặt trong mối tương
quan giữa nhiều mặt của tình hình hiện tại, do vậy để đưa ra giải pháp một cách thiết thực
và phù hợp, nghiên cứu cũng đã tiến hành phân tích SWOT tình hình kinh doanh hiện tại
của NHTMCP An Bình chi nhánh Thừa Thiên Huế.
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 75
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
u
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Thuận Lợi
- Về kinh tế: Hiện nay Thừa Thiên Huế đang phấn đấu trở thành thành phố trực
thuộc trung ương nên việc phát triển kinh tế rất được chú trọng. Thành phố Huế là thành
phố Festival của Việt Nam, lễ hội Festival được tổ chức 2 năm một lần thu hút rất đông
khách du lịch đến Huế đã tạo nhiều cơ hội thúc đẩy kinh tế phát triển. Mặt khác, hiện nay
cơ cấu kinh tế của tỉnh đang dần chuyển dịch theo hướng dịch vụ - công nghiệp, các lĩnh
vực dịch vụ, bưu chính viễn thông, nhà hàng – khách sạn ngày càng phát triển. Sự phát
triển của các dự án trên địa bàn tỉnh là cơ hội để phát triển sản phẩm tín dụng, dịch vụ
ngân hàng.
- Về chính trị - xã hội: Môi trường chính trị - xã hội tại tỉnh Thừa Thiên Huế nói chúng,
và TP Huế nói riêng được đánh giá là an toàn tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế, thuận
lợi cho các doanh nghiệp hoạt động trong đó có các ngân hàng.
- Đặc điểm dân cư: Tập quán dân cư tại Huế có xu hướng tích luỹ nên thuận lợi cho
hoạt động huy động vốn, Huế cũng là nơi tập trung đông số dân có trợ cấp từ Việt kiều từ
đó tạo cơ hội cho việc phát triển các dịch vụ như : nhận tiền, chuyển tiền, thu đổi ngoại
tệ...
Bên cạnh đó, do có môi trường học tập tốt nên ở đây có một lượng rất đông các sinh
viên ngoại tỉnh, từ đó tạo cơ hội phát triển các dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thẻ.
Mặt khác, đời sống người dân dang ngày càng tăng cao, theo xu hướng đó mức thu nhập
cũng tăng kéo theo nhu cầu sử dụng các dịch vụ tài chính.
Khó khăn
- Hiện nay, trên địa bàn TP Huế có khảng 20 chi nhánh ngân hàng đang hoạt động.
Ngoài ra, là thị trường tiềm năng do đó trong tương lai Huế sẽ thu hút sự tham gia của
các doanh nghiệp nước ngoài, trong đó có cả các ngân hàng trên thế giới mở chi nhánh.
Việc gia nhập WTO sẽ tạo điều kiện cho những ngân hàng này gia nhập vào thị trường
Việt Nam nói chung, thị trường Huế nói riêng một cách nhanh chóng. Điều này tạo nên
sự cạnh tranh khốc liệt trong lĩnh vực ngân hàng trên địa bàn.
- Tuy được đánh giá là thành phố có tiềm năng phát triển, nhưng hiện tại so với các
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 76
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
thành phố lớn trong cả nước như Hà Nội, Sài Gòn, Vũng Tàu, Cần Thơ...Đặc biệt là
thành phố láng giềng Đà Nẵng số lượng các doanh nghiệp lớn vẫn chưa đáng kể. Hiện tại
trên thị trường Huế chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa nên việc kinh doanh vẫn còn
hạn chế.
Điểm mạnh – năng lực nội tại
- Với gần 5 năm ra đời và phát triển, hội sở đã có những chiến lược tạo dựng thương
hiệu ABBANK hết sức hiệu quả, và rất phù hợp với đặc điểm thị trường. Đây là tiền đề
giúp chi nhánh tại thị trường Huế phát triển thương hiệu theo hướng cụ thể, rõ ràng.
- Thương hiệu ngân hàng An Bình gây được thiện cảm đối với khách hàng, mang lại
cho khách hàng những liên tưởng tốt. Đặc biệt hai từ “An Bình” luôn tạo sự yên tâm, tin
cậy trong tâm trí khách hàng khi nghĩ về ABBANK Huế.
- Ban giám đốc chi nhánh là những người trẻ, có tri thức nên sẽ có những sáng tạo
và cách làm mới, hiệu quả cao, bắt kịp thời đại.
- Đội ngũ nhân viên trẻ với tri thức và nhiệt huyết tuổi trẻ, dễ dàng tiếp cận những kiến
thức mới nâng cao chất lượng dịch vụ. Nhân viên ABBANK có kiến thức nhất định về
thương hiệu nên sẽ có sự cố gắng nỗ lực nâng cao hình ảnh thương hiệu ngân hàng.
- Về mạng lưới chi nhánh, tại Huế ngân hàng đã xây dựng được một chi nhánh và 2
phòng giao dịch tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp xúc khách hàng, nâng cao yếu tố
thuận tiện cho khách hàng.
Điểm yếu – hạn chế năng lực nội tại
- Đội ngũ nhân viên trẻ năng động những cũng vì vậy thiếu kinh nghiệm trong công
tác chuyên môn.
- Tại chi nhánh chưa có một phòng ban Marketing chính thức, các hoạt động
marketing, quảng bá thương hiệu, xây dựng lòng trung thành đối với thương hiệu phụ
thuộc nhiều vào hội sở, gây nhiều khó khăn trong thực hiện do sự khác biệt văn hoá vùng
miền.
- Cơ sở vật chất còn chưa được hoàn thiện, là một yếu thế so với các chi nhánh ngân
hàng khác trên thị trường.
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
- Cơ cấu tổ chức đang trong quá trình kiện toàn, giai đoạn vừa phân tách nên cần có
thời gian để hoàn thiện.
- Quy mô hoạt động, lượng vốn của chi nhánh vẫn còn hạn chế so với một số ngân
hàng khác trên địa bàn, nên chi phí cho hoạt động quảng bá thương hiệu là không nhiều.
3.2. Giải pháp phát triển thương hiệu nhằm nâng cao mức độ cảm nhận và
lòng trung thành của KHCN tại NHTMCP An Bình chi nhánh Thừa Thiên Huế
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu ABBANK Thừa
Thiên Huế
Quản lý hệ thống nhận diện thương hiệu (HTNDTH) tại chi nhánh
Hiện nay với HTNDTH được thiết kế rõ ràng, thống nhất của ABBANK trên toàn
quốc sẽ là cẩm nang hướng dẫn cụ thể về cách thức quản lý hệ thống nhận diện thương
hiệu tại mỗi chi nhánh. Ở chi nhánh Huế, việc quản lý hệ thống nhận diện thương hiệu
cũng được tiến hành khá tốt. Tuy nhiên cần lưu ý một số vấn đề:
- Cẩm nang HTNDTH cần được phổ biến đến tất cả mọi cá nhân trong chi nhánh để
mọi người cùng biết, cùng thực hiện.
- Cần có quy định cụ thể về HTNDTH trong công việc: việc sử dụng form mẫu
công văn, giấy tờ, hợp đồng, cách sử dụng logo...
- Tổ chức những cuộc thi kiến thức liên quan đến nhận diện thương hiêu như: nhận
biết logo, slogan...dành cho khách hàng. Những món quà sẽ thu hút khách hàng tham gia,
từ đó nâng cao mức độ nhận biết đối với người dân trên địa bàn.
- Hình ảnh bề ngoài của trụ sở chi nhánh sẽ có tác động đến cảm nhận của khách
hàng về hình ảnh thương hiệu ABBANK Thừa Thiên Huế, do vậy trong thời gian tới
ABBANK Thừa Thiên Huế cần có một trụ sở mới với quy mô thiết kế lớn hơn, bề thế và
uy nghi hơn. Việc chuyển trụ sở chi nhánh từ số 100 Nguyễn Huệ sang số 26 Hà Nội, sẽ
là một bước đi tích cực trong việc xây dựng thương hiệu ABBANK Thừa Thiên Huế thời
gian tới.
Phương tiện truyền thông tích hợp (IMC)
Mặc dù hoạt động quảng bá thương hiệu do hội sở quản lý chung, tuy nhiên chi
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 78
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
nhánh cũng cần có những hoạt động “nhằm địa phương hoá” cách làm thương hiệu theo
hướng phù hợp.
Quảng cáo
- Quảng cáo qua tivi: Các kênh HVTV, TRT hiện nay có nội dung rất hấp dẫn, được
người dân trong tỉnh theo dõi rất nhiều. Tuy nhiên, cần lưu ý những kiểu quảng cáo tĩnh,
đơn giản sẽ không gây được chú ý nhiều nên phải có những quảng cáo nội dung hấp dẫn
nhằm thu hút người xem. Thời gian quảng cáo cũng cần lựa chọn vào những giờ “vàng”,
không nên quảng cáo cùng chuyên mục thông báo, chia buồn, báo tin... mà hiện nay một
số doanh nghiệp vẫn làm trên đài địa phương.
- Quảng cáo ngoài trời: Đặt pano tại những đầu mối giao thông quan trọng như: cầu
Mới, ngã 6, cầu Trường Tiền...để thu hút sự chú ý của khách hàng.
- Cần xây dựng một trang điện tử riêng của chi nhánh đăng tải đầy đủ thông tin về
chi nhánh tạo điều kiện cho khách hàng, đối tác tìm hiểu. Có thể tạo một mục trong trang
militarybank.com sau đó phát triển một trang riêng.
Hoạt động khuyến mãi
Các chương trình “Ưu đãi cho vay – Cơ hội trong tầm tay”, “Quà tặng mừng sinh
nhật”, hay “Quà tặng tháng 3”...thu hút được rất nhiều khách hàng tham gia, cả những
khách hàng mới lẫn khách hàng truyền thống. Có thể thấy đây là một công cụ quảng bá
hiệu quả cần quan tâm.
- Hoạt động khuyến mãi cần được diễn ra với tần suất hợp lý, nên có những chương
trình khuyến mãi đa dạng và phong phú.
- Do hoạt động khuyến mãi tại ngân hàng An Bình xuyên suốt trên toàn ngân hàng,
nên số lượng giải thưởng vẫn hạn chế, nên có hướng khắc phục điều này vì tâm lý khách
hàng tham gia luôn muốn nhận được giải. Có thể chi nhánh nên có các giải phụ tặng vật
phẩm: lịch, áo, mũ...vừa quảng cáo cho thương hiệu ABBANK vừa khuyến khích khách
hàng.
- Cần có sự giới thiệu về chương trình khuyến mãi rộng rãi để mọi khách hàng đều
biết và tham gia; các băng rôn, apphich quảng cáo chương trình khuyến mãi cần đầy đủ
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
thông tin và treo ở những nơi thu hút sự chú ý nhiều người.
Marketing trực tiếp
Hoạt động marketing trực tiếp tại NHTMCP An Bình chi nhánh Thừa Thiên Huế
hiện nay chỉ được quan tâm với đối tượng khách hàng doanh nghiệp. Trong khi đó với
khách hàng cá nhân thì chi nhánh chưa thực sự tận dụng được lợi ích của công cụ này. Do
đó trong thời gian tới nên có những hoạt đông:
- Thư ngõ giới thiệu về ngân hàng, sản phẩm với khách hàng tiềm năng cần được
tiếp tục triển khai. Bên cạnh đó, cần sử dụng thêm thư thông báo, hay giới thiệu, thăm hỏi
với những khách hàng truyền thống, khách hàng cũ.
- Hình thức trình bày cần đẹp mắt, trang trọng, văn phong lịch sự nhưng phải thu hút
được người đọc.
Bán hàng cá nhân
Hiện nay có một số ngân hàng thực hiện rất hiệu quả hình thức bán hàng cá nhân,
điển hình như ngân hàng Á Châu (ACB) có riêng đội ngũ tư vấn khách hàng cá nhân
(PFC) hoạt động rất hiệu quả. Do đó, chi nhánh cũng cần học hỏi kinh nghiệm từ đó tổ
chức và sử dụng đội ngũ tư vấn khách hàng một cách hiệu quả. Các nhân viên cần được
trang bị những kỹ năng về tư vấn, thuyết phục khách hàng. Thường xuyên tổ chức những
lớp đào tạo kỹ năng cho các chuyên viên tư vấn khách hàng.
Hoạt động tài trợ
Tuy hoạt động tài trợ được hội sở thực hiện khá tốt, nhận được bằng khen của các
cơ quan chức năng. Nhưng tại địa bàn TP Huế, những hoạt động này chưa gây sự chú ý
của mọi người. Chi nhánh cần:
- Tổ chức các hoạt động từ thiện tại TP Huế có sự tham gia của toàn thể cán bộ
nhân viên của chi nhánh. Điều này sẽ tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các hoạt động
xã hội, nâng cao tinh thần tương thân tương ái trong mỗi cá nhân.
- Tài trợ cho các chương trình xã hội trong tỉnh như xây nhà tình nghĩa, ủng hộ
người nghèo, trẻ em mồ côi...Những hoạt này phải được thực hiện dựa trên mục đích phi
thương mại, xuất phát từ tấm lòng.
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 80
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
- Tài trợ các cuộc thi, đặc biệt là các hoạt động tại các trường Đại học nhằm quảng
bá thương hiệu. Hiện nay trên địa bàn tỉnh, ngân hàng Đông Á là ngân hàng thực hiện
hoạt động quảng bá trong giới sinh viên, học sinh hiệu quả nhất.
Hoạt động trong nội bộ công ty
- Các hoạt động giao lưu giữa các cá nhân trong tổ chức cần được thực hiện thường
xuyên, nhằm gắn kết tình cảm nội bộ, nâng cao tinh thần bản sắc văn hoá công ty.
- Mối quan hệ giữa ngân hàng, gia đình nhân viên cũng cần được chú trọng để
không chỉ nhân viên mà gia đình họ cũng trở thành những kênh thông tin hiệu quả.
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao giá trị cảm nhận và sự hài lòng của khách hàng
đối với thương hiệu ABBANK Thừa Thiên Huế
Giá trị mà khách hàng cảm nhận từ thương hiệu cao hay thấp được thể hiện qua sự
hài lòng, hay không hài lòng về chất lượng dịch vụ. Chính vì vậy để nâng cao giá trị cảm
nhận trong lòng khách hàng thì cần có biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ. Đây là
việc mà bản thân chi nhánh có thể chủ động. Cụ thể:
- Qua nghiên cứu, có thể thấy hình ảnh về một ngân hàng của “An Bình” vẫn chưa
thật sự thể hiện rõ trong thương hiệu ABBANK Thừa Thiên Huế. Chính vì điều này,
ngân hàng cần có những hoạt động nhằm khắc sâu hình ảnh một ngân hàng của “An Bình”
đang hoạt động trên địa bàn thông qua việc lồng ghép vào các hoạt động quảng bá thương
hiệu.
- Không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn của nhân viên để việc phục
vụ khách hàng diễn ra trôi chảy và nhanh chóng. Thái độ nhân viên ABBANK Thừa
Thiên Huế được khách hàng đánh giá tốt, trong tương lai cần phát huy hơn nữa để đây trở
thành một lợi thế của chi nhánh.
- Giảm bớt các quy trình, thủ tục phức tạp không cần thiết để thời gian phục vụ
được rút ngắn mang lại sự hài lòng cao cho khách hàng.
- Hiện nay các sản phẩm của ngân hàng đều có sự góp mặt của các bộ phận, do đó
cần có sự phân chia nhiệm vụ và trách nhiệm rõ ràng để tránh sự đùn đẩy, ách tắc công
việc dẫn đến quá trình phục vụ chậm trễ.
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 81
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
- Quản trị chất lượng dịch vụ là điều nên được đưa vào thực hiện nhằm kiểm tra,
sửa chữa kịp thời những sai sót trong dịch vụ, đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất.
- Có kế hoạch xây dựng chi nhánh hiện đại hơn xứng tầm với quy mô hoạt động của
chi nhánh, hơn nữa việc xây dựng cơ sở vật chất khang trang cũng tạo được niềm tin với
khách hàng hơn.
- Mở rộng hệ thống máy ATM, tăng số lượng máy tạo tiền đề phát triển sản phẩm
thẻ. Hiện nay mảng thẻ của ngân hàng An Bình vẫn chưa phát triển lắm do số máy ATM
còn hạn chế, chính sách phát triển sản phẩm vẫn còn chưa phong phú, hấp dẫn.
3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao, duy trì liên tưởng qua thương hiệu
Để sự liên tưởng qua thương hiệu giữa các khách hàng đồng nhất và đúng với định
vị thương hiệu của ngân hàng, trong quá trình xây dựng thương hiệu chi nhánh cần lưu ý:
- Qua nghiên cứu, có thể nhận thấy đa số khách hàng đánh giá ABBANK Thừa
Thiên Huế là một ngân hàng có uy tín. Với việc hạn chế trong cạnh tranh về lãi suất, về
nguồn vốn so với các ngân hàng khác trên địa bàn, ABBANK Thừa Thiên Huế cần tạo ra
sự khác biệt trong liên tưởng thương hiệu thông qua tạo dựng hình ảnh một ngân hàng có
uy tín, mang lại cảm giác an toàn, tin cậy cho khách hàng.
- Chất lượng dịch vụ tại chi nhánh hay các phòng giao dịch phải đảm bảo thống nhất,
tránh tình trạng mất cân đối về chất lượng giữa các điểm giao dịch. Điều này tạo cho
khách hàng sự cảm nhận giống nhau khi đến giao dịch tại bất cứ phòng giao dịch nào của
chi nhánh.
- Cần có sự nhắc nhở khách hàng về đặc điểm nổi bật của thương hiệu ABBANK,
hay định vị thương hiệu mà ngân hàng đã chọn, làm nổi khẩu hiệu “Trao giải pháp –
Nhận nụ cười” của ABBANK.
3.2.4. Nhóm giải pháp trực tiếp nhằm nâng cao lòng trung thành của khách
hàng tại ABBANK Thừa Thiên Huế
Với mối liên hệ chặt chẽ giữa cảm nhận thương hiệu và lòng trung thành khách
hàng, việc đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cảm nhận, tính tin cậy và sự
hài lòng của khách hàng, chắc chắn sẽ tạo ra những hiệu quả tích cực trong việc xây dựng
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 82
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
và duy trì lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu ABBANK Thừa Thiên
Huế. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đề xuất một số giải pháp liên quan trực tiếp đến việc
tác động vào lòng trung thành khách hàng, gồm:
- Có những chương trình khuyến mãi, ưu đãi cho khách hàng truyền thống, có thời
gian sử dụng dịch vụ lâu dài. Khuyến khích khách hàng gắn bó với ngân hàng.
- Có sự quan tâm đặc biệt với những khách hàng quen thuộc, thể hiện tình cảm như
tặng quà sinh nhật, thăm hỏi vào các dịp cần thiết. Sự giao tiếp giữa nhân viên và khách
hàng là cần thiết và rất quan trọng. Những khách hàng lâu năm, hay khách hàng lớn thì
đôi khi ban lãnh đạo cũng cần tỏ thái độ quan tâm khiến khách hàng cảm thấy hài lòng,
cảm động từ đó trung thành với thương hiệu ABBANK hơn nữa.
- Hội nghị khách hàng thường niên cần được mở rộng cho các khách hàng cá nhân,
có thời gian dài gắn bó với ngân hàng để tỏ lòng tri ân với khách hàng, không nên để
khách hàng có cảm giác bị đối xử phân biệt quá rõ ràng.
- Khuyến khích, phát huy ý kiến đóng góp của khách hàng. Cần thẳng thắn tiếp thu
ý kiến và sửa chữa sai lầm. Việc tiếp thu phàn nàn, thắc mắc của khách hàng cần nhanh
chóng và kịp thời để nhanh chóng giải toả bức xúc của khách hàng.
3.2.5. Nhóm giải pháp về nhân sự
- Chi nhánh cần có một bộ phận Marketing riêng biệt, nhằm xây dựng những chiến
lược phát triển thương hiệu, đặc biệt là đưa ra những chiến lược phát triển thương hiệu
giúp nâng cao được lòng trung thành khách hàng, theo đường hướng chung của toàn ngân
hàng nhưng phải phù hợp với địa phương hoạt động.
- Đẩy mạnh công tác nâng cao nhận thức của nhân viên về thương hiệu và hoạt
động xây dựng thương hiệu.
- Thường xuyên kiểm tra nghiệp vụ chuyên môn của nhân viên để kịp thời đào tạo
lại, hoặc nâng cao trình độ nhằm hướng tới mục tiêu có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp,
nhiệt tình.
- Tổ chức các cuộc thi về chuyên môn, các cuộc bình bầu nhân viên do khách hàng
bình chọn để tạo động lực cho nhân viên trong công việc.
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 83
Đạ
i h
ọc
Ki
h t
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
- Tạo môi trường làm việc và giải trí cho nhân viên trong mối liên kết với tổ chức
để từ đó nâng cao tình yêu với ngân hàng trong từng nhân viên, bản thân họ sẽ là kênh
marketing hiệu quả cho ngân hàng.
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Phần III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Nhịp sống hiện đại đưa chúng ta đến một thế giới mà mọi thứ đều được đặt trong
một sự liên kết chặt chẽ với nhau, ngay cả thương hiệu cũng vậy. Thương hiệu ngày nay
không còn đơn thuần là một cái tên, một từ ngữ, một kí hiệu, một hình vẽ mà nó còn là
một giá trị, một niềm tin, một sự cam kết, là một sự thỏa mãn đối với những mong đợi
của khách hàng. Để làm được điều này, đòi hỏi một quá trình nỗ lực xây dựng và phát
triển lâu dài để hình thành nên tài sản thương hiệu, cũng như khả năng tạo lập và chăm
sóc mối quan hệ đối với khách hàng. Dựa trên nỗ lực đó nó sẽ bao gồm cả hai yếu tố là
cảm tính, lý tính. Nhưng yếu tố cảm tính chính là chìa khóa thành công, không có nó
thương hiệu của doanh nghiệp không tồn tại. Công nghệ sẽ giúp doanh nghiệp phát triển
sản phẩm, có thể cả dịch vụ của bạn, nhưng rất tiếc là việc tác động cảm tính với khách
hàng mới là điểm lớn nhất trong quá trình ra quyết định sử dụng sản phẩm, dịch vụ của
họ. Vì vậy mà doanh nghiệp phải sẵn sàng cung cấp những yếu tố cảm tính “thúc đẩy” để
truyền tải trong cam kết của mình. Giá trị cảm tính giúp khách hàng quyết định nhanh
chóng hơn, giúp họ yêu thích thương hiệu hơn trong quá trình trải nghiệm và là yếu tố
quyết định tao nên sự trung thành của khách hàng đối với thương hiệu. Và giá trị cảm
tính không phải là cái gì khác mà đó chính là sự nhận biết, là sự liên tưởng, là chất lượng
cảm nhận, là sự hài lòng của khách hàng đối với thương hiệu. Qua đây ta thấy được sợi
dây vô hình nối cảm nhận thương hiệu đến lòng trung thành của khách hàng. Muốn nâng
cao được lòng trung thành khách hàng, muốn tạo dựng và duy trì mối quan hệ gắn bó với
khách hàng, cần phải nâng cao cảm nhận thương hiệu của họ.
Mặt khác, trong bối cảnh môi trường cạnh trang ngày càng khốc liệt, đối thủ cạnh
tranh tham gia vào thị trường ngày càng đông, đầu tư cho thương hiêu, khẳng định vị trí
của ngân hàng là hướng đi đúng đắn. Hoạt động xây dựng thương hiệu cần có sự tham
gia của toàn thể ban lãnh đạo, nhân viên trong ngân hàng, và cần có chiến lược phát triển
lâu dài và cụ thể.
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Trong khuôn khổ khoá luận tốt nghiệp, và với những kiến thức học tập trên ghế nhà
trường, đề tài “Nghiên cứu sự ảnh hưởng của cảm nhận thương hiệu đến lòng trung thành
của khách hàng cá nhân tại NHTMCP An Bình chi nhánh Thừa Thiên Huế” không thể
tránh khỏi những mặt khiếm khuyết xuất phát từ những hạn chế về thời gian và kinh
nghiệm. Tuy nhiên với những cố gắng tìm tòi, nghiên cứu các đề tài có liên quan, những
lý thuyết hữu ích và những nỗ lực tích lũy kinh nghiệm thực tế, thu thập ý kiến của khách
hàng. Tôi hi vọng rằng đây sẽ là một đề tài hữu ích cho hoạt động phát triển thương hiệu,
hoạt động xây dựng lòng trung thành khách hàng tại NHTMCP An Bình chi nhánh Thừa
Thiên Huế.
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị đối với nhà nước
- Xây dựng hệ thống luật thương hiệu, bảo vệ thương hiệu làm cơ sở cho các doanh
nghiệp hoạt động, là văn bản pháp lý trong các cuộc tranh kiện về thương hiệu.
- Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đăng ký bản quyền thương hiệu, xây
dựng thương hiệu có hệ thống, chuyên nghiệp.
- Kịp thời ngăn chặn, cảnh báo những sai phạm trong hoạt động xây dựng thương
hiệu của các doanh nghiệp trong nước.
- Giữ vững sự ổn định, và tham gia điều tiết thị trường tài chính trong nước, tạo điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đặc biêt là các ngân hàng phát triển bền vững.
- Hoàn thiện, sửa chữa hệ thống luật ngân hàng thương mại nhằm tạo điều kiện, cơ
sở pháp lý cho hoạt động của các ngân hàng.
2.2. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước
- Khuyến khích các ngân hàng thương mại xây dựng thương hiệu riêng cho mình,
tránh sự chồng chéo, ăn cắp thương hiệu giữa các ngân hàng.
- Có sự tư vấn, nghiên cứu để phổ biến những thông tin mới liên quan đến thương
hiệu của các ngân hàng trên thế giới với các ngân hàng thương mại.
- Thường xuyên tổ chức những cuộc thi liên quan đến thương hiệu trong ngành
ngân hàng nhằm khuyến khích ngân hàng thương mại tích cực xây dựng thương hiệu.
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 86
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu tham khảo tiếng Việt
[1] Chương trình giảng dạy Kinh tế Fullbringht, niên khóa 2007 – 2008, Phân tích
nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) bằng SPSS.
[2] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS tập 1, tập 2, Trường Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, NXB Hồng Đức.
[3] Lê Anh Cường (2003), Tạo dựng và quản trị thương hiệu danh tiếng và lợi
nhuận, NXB Lao động Xã hội.
[4] Nguyễn Quốc Thịnh, Nguyễn Thành Trung (2004), Thương hiệu với nhà quản
lý, NXB Chính trị quốc gia.
[5] Nguyễn Trường Sơn, Trần Trung Vinh (2011), “Đo lường giá trị thương hiệu
dựa vào khách hàng: điều tra thực tế tại thị trường ô tô Việt Nam”, Tạp chí Khoa
học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, Số 3(44).2011.
II. Tài liệu tham khảo tiếng Anh
[1] Aaker, D. A. (1991), Managing Brand Equity: Capitalizing On The Value Of A
Brand Name, Simon & Schuster, New York.
[2] Fornell, C. (1992), A national customer satisfaction barometer, the Swedish
experience, Journal of Marketing.
III. Website tham khảo
[1] _Ph.D.
[2]
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
PHỤ LỤC: XỬ LÝ SPSS
1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu:
1.1. Giới tính
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Nam 86 53.8 53.8 53.8
Nu 74 46.3 46.3 100.0
Total 160 100.0 100.0
1.2. Độ tuổi
Tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
<25 9 5.6 5.6 5.6
25-35 20 12.5 12.5 18.1
35-45 69 43.1 43.1 61.3
>45 62 38.8 38.8 100.0
Total 160 100.0 100.0
1.3. Công việc hiện tại
cong viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
hoc sinh, sinh vien 4 2.5 2.5 2.5
can bo, cong chuc 70 43.8 43.8 46.3
huu tri, noi tro 23 14.4 14.4 60.6
lao dong pho thong 12 7.5 7.5 68.1
kinh doanh 43 26.9 26.9 95.0
Khac 8 5.0 5.0 100.0
Total 160 100.0 100.0
1.4. Thu nhập
thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
<2 trieu 5 3.1 3.1 3.1
2-5 trieu 33 20.6 20.6 23.8
5-10 trieu 80 50.0 50.0 73.8
>10 trieu 42 26.3 26.3 100.0
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Total 160 100.0 100.0
1.5. Thời gian giao dịch
thoi gian giao dich tai ABBANK
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
< 1 nam 39 24.4 24.4 24.4
1-3 nam 65 40.6 40.6 65.0
3-5 nam 48 30.0 30.0 95.0
>5 nam 8 5.0 5.0 100.0
Total 160 100.0 100.0
2. Phân tích nhân tố khám phá EFA
2.1. Phân tích nhân tố khám phá lần 1
2.1.1. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .890
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 2850.530
Df 325
Sig. .000
2.1.2. Total Variance Explaine
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 11.798 45.376 45.376 11.798 45.376 45.376 4.414 16.979 16.979
2 1.814 6.976 52.352 1.814 6.976 52.352 4.007 15.410 32.388
3 1.553 5.974 58.326 1.553 5.974 58.326 3.441 13.236 45.625
4 1.233 4.743 63.069 1.233 4.743 63.069 3.235 12.444 58.069
5 1.004 3.862 66.931 1.004 3.862 66.931 2.304 8.862 66.931
6 .845 3.249 70.179
7 .807 3.104 73.283
8 .743 2.856 76.139
9 .684 2.630 78.769
10 .627 2.413 81.182
11 .576 2.215 83.397
12 .562 2.161 85.558
13 .493 1.898 87.456
14 .444 1.708 89.164
15 .394 1.515 90.678
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
16 .373 1.434 92.112
17 .334 1.284 93.396
18 .308 1.183 94.579
19 .261 1.004 95.583
20 .232 .894 96.477
21 .219 .841 97.317
22 .195 .752 98.069
23 .174 .669 98.738
24 .136 .523 99.261
25 .113 .433 99.694
26 .079 .306 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
2.1.3. Rotated Component Matrix
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
CLCNTH 7 .754
CLCNTH 8 .730
CLCNTH 6 .705
CLCNTH 9 .648
CLCNTH 12 .595
CLCNTH 15 .570
CLCNTH 11 .562 .514
LTTH 4 .829
LTTH 2 .776
LTTH 5 .723
LTTH 3 .711
LTTH 1 .638
LTTH 6 .610 .524
HATH 2 .743
HATH 1 .735
CLCNTH 1 .651
CLCNTH 2 .553
CLCNTH 3 .545
CLCNTH 14
CLCNTH 5 .720
CLCNTH 4 .693
CLCNTH 10 .658
CLCNTH 13 .595
HATH 4 .822
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
HATH 5 .742
HATH 3 .713
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
2.2. Phân tích nhân tố khám phá lần 2
2.2.1. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .885
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 2499.348
Df 276
Sig. .000
2.2.2. Total Variance Explained
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 10.825 45.105 45.105 10.825 45.105 45.105 5.579 23.246 23.246
2 1.677 6.989 52.094 1.677 6.989 52.094 3.700 15.416 38.662
3 1.547 6.446 58.540 1.547 6.446 58.540 3.371 14.047 52.710
4 1.107 4.612 63.152 1.107 4.612 63.152 2.506 10.442 63.152
5 .992 4.132 67.284
6 .836 3.482 70.766
7 .803 3.345 74.111
8 .684 2.849 76.960
9 .652 2.717 79.677
10 .568 2.368 82.045
11 .542 2.259 84.304
12 .539 2.245 86.548
13 .481 2.004 88.552
14 .406 1.691 90.244
15 .371 1.545 91.789
16 .348 1.448 93.237
17 .308 1.283 94.520
18 .297 1.238 95.758
19 .232 .967 96.724
20 .218 .907 97.632
21 .206 .858 98.489
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
22 .160 .666 99.155
23 .115 .479 99.634
24 .088 .366 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
2.2.3. Rotated Component Matrix
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
CLCNTH 10 .754
CLCNTH 8 .700
CLCNTH 6 .698
CLCNTH 5 .694
CLCNTH 9 .690
CLCNTH 7 .675
CLCNTH 13 .635
CLCNTH 4 .622
CLCNTH 12 .615
CLCNTH 15 .571
CLCNTH 14 .525
LTTH 4 .821
LTTH 2 .793
LTTH 5 .739
LTTH 3 .673
LTTH 1 .638
HATH 2 .715
CLCNTH 1 .708
HATH 1 .672
CLCNTH 3 .549
CLCNTH 2
HATH 4 .835
HATH 3 .784
HATH 5 .678
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
2.3. Phân tích nhân tố lần 3
2.3.1. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .883
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 2411.199
df 253
Sig. .000
2.3.2. Rolated Component Matrix
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
CLCNTH 10 .759
CLCNTH 5 .702
CLCNTH 8 .696
CLCNTH 9 .691
CLCNTH 6 .689
CLCNTH 7 .668
CLCNTH 13 .641
CLCNTH 4 .634
CLCNTH 12 .611
CLCNTH 15 .565
CLCNTH 14 .529
LTTH 4 .819
LTTH 2 .795
LTTH 5 .735
LTTH 3 .674
LTTH 1 .640
HATH 2 .718
CLCNTH 1 .666
HATH 1 .648
CLCNTH 3 .532
HATH 4 .835
HATH 3 .786
HATH 5 .681
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
2.4. Phân tích nhân tố sự hài lòng của khách hàng khi cảm nhận về thương hiệu
Component Matrixa
Component
1
HL1 .867
HL2 .819
HL3 .829
HL4 .866
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a. 1 components extracted.
2.5. Phân tích nhân tố lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu
NHTMCP An Bình chi nhánh Thừa Thiên Huế
Component Matrixa
Component
1
LTT1 .898
LTT3 .851
LTT2 .763
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a. 1 components extracted.
3. Kiểm định độ tin cậy thang đo
3.1. Hình ảnh thương hiệu
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.819 5
3.2. Liên tưởng thương hiệu
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
.886 5
3.3. Chất lượng cảm nhận thương hiệu
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.920 11
3.4. Tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.837 4
3.5. Sự hài lòng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.865 4
3.6. Lòng trung thành
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.781 3
4. Hồi quy tương quan
4.1. Hồi quy mô hình Sự hài lòng
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 95
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Kiểm định giá trị độ phù hợp
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1 .869a .755 .749 .50110875 1.796
a. Predictors: (Constant), Hinh anh thuong hieu, Tin cay, Lien tuong thuong hieu, Chat luong cam
nhan thuong hieu
b. Dependent Variable: Hai long
Kiểm định F
ANOVAa
Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
1
Regression 120.078 4 30.019 119.547 .000b
Residual 38.922 155 .251
Total 159.000 159
a. Dependent Variable: Hai long
b. Predictors: (Constant), Hinh anh thuong hieu, Tin cay, Lien tuong thuong hieu, Chat luong cam nhan
thuong hieu
Phân phối chuẩn của phần dư
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến và kết quả hồi quy
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 96
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig. 95.0% Confidence Interval
for B
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Lower
Bound
Upper Bound Tolerance VIF
1
(Constant)
-5.546E-
017
.040
.000 1.000 -.078 .078
Chat luong cam
nhan thuong hieu
.662 .040 .662 16.652 .000 .583 .740 1.000 1.000
Lien tuong
thuong hieu
.324 .040 .324 8.142 .000 .245 .402 1.000 1.000
Tin cay .342 .040 .342 8.606 .000 .263 .420 1.000 1.000
Hinh anh thuong
hieu
.309 .040 .309 7.781 .000 .231 .388 1.000 1.000
a. Dependent Variable: Hai long
4.2. Hồi quy mô hình Lòng trung thành
Kiểm định giá trị độ phù hợp
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .973a .947 .947 .22996165 1.816
a. Predictors: (Constant), HL
b. Dependent Variable: LTT
Kiểm định F
ANOVAb
Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
1 Regression 150.645 1 150.645 2848.674 .000a
Residual 8.355 158 .053
Total 159.000 159
a. Predictors: (Constant), HL
b. Dependent Variable: LTT
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 97
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Phân phối chuẩn của phần dư
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến và kết quả hồi quy
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B
Std.
Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 6.436E-17 .018 .000 1.000
HL .973 .018 .973 53.373 .000 1.000 1.000
a. Dependent Variable: LTT
5. Kiểm định One Sample T-Test
5.1. Hình ảnh thương hiệu
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
HATH 4 160 4.08 .740 .059
HATH 3 160 4.05 .699 .055
HATH 5 160 3.86 .768 .061
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 98
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
HATH 4 1.282 159 .202 .075 -.04 .19
HATH 3 .905 159 .367 .050 -.06 .16
HATH 5 -2.369 159 .019 -.144 -.26 -.02
5.2. Chất lượng cảm nhận thương hiệu
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
CLCNTH 10 160 4.03 .677 .054
CLCNTH 5 160 4.06 .621 .049
CLCNTH 8 160 3.93 .692 .055
CLCNTH 9 160 3.91 .739 .058
CLCNTH 6 160 3.96 .747 .059
CLCNTH 7 160 3.80 .896 .071
CLCNTH 13 160 4.20 .680 .054
CLCNTH 4 160 3.97 .704 .056
CLCNTH 12 160 3.80 .759 .060
CLCNTH 15 160 3.70 .767 .061
CLCNTH 14 160 3.98 .649 .051
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
CLCNTH 10 .584 159 .560 .031 -.07 .14
CLCNTH 5 1.272 159 .205 .063 -.03 .16
CLCNTH 8 -1.256 159 .211 -.069 -.18 .04
CLCNTH 9 -1.498 159 .136 -.087 -.20 .03
CLCNTH 6 -.741 159 .460 -.044 -.16 .07
CLCNTH 7 -2.824 159 .005 -.200 -.34 -.06
CLCNTH 13 3.718 159 .000 .200 .09 .31
CLCNTH 4 -.561 159 .575 -.031 -.14 .08
CLCNTH 12 -3.333 159 .001 -.200 -.32 -.08
CLCNTH 15 -4.946 159 .000 -.300 -.42 -.18
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 99
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
CLCNTH 14 -.366 159 .715 -.019 -.12 .08
5.3. Liên tưởng thương hiệu
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
LTTH 4 160 3.98 .682 .054
LTTH 2 160 3.84 .650 .051
LTTH 5 160 3.89 .715 .056
LTTH 3 160 3.86 .681 .054
LTTH 1 160 3.99 .709 .056
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
LTTH 4 -.464 159 .643 -.025 -.13 .08
LTTH 2 -3.043 159 .003 -.156 -.26 -.05
LTTH 5 -1.881 159 .062 -.106 -.22 .01
LTTH 3 -2.671 159 .008 -.144 -.25 -.04
LTTH 1 -.223 159 .824 -.013 -.12 .10
5.4. Tin cậy
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
HATH 2 160 3.76 .805 .064
CLCNTH 1 160 3.95 .767 .061
HATH 1 160 3.65 .892 .070
CLCNTH 3 160 3.61 .809 .064
One-Sample Test
Test Value = 4
T df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
HATH 2 -3.733 159 .000 -.237 -.36 -.11
CLCNTH 1 -.824 159 .411 -.050 -.17 .07
HATH 1 -4.965 159 .000 -.350 -.49 -.21
CLCNTH 3 -6.061 159 .000 -.388 -.51 -.26
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 100
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 101
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 102
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Quỳnh Anh K44A Thương Mại Page 103
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_su_anh_huong_cua_cam_nhan_thuong_hieu_den_long_trung_thanh_cua_khach_hang_ca_nhan_tai_nga.pdf