Qua quá trình thực hiện đề tài, tôi đã thu được một số kết quả sau:
- Làm sáng tỏ khái niệm tư duy, tư duy sáng tạo, phát triển tư duy sáng
tạo
- Bước đầu đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả rèn luyện tư duy sáng
tạo cho học sinh trong dạy học
. Điều tra 14 giáo viên dạy ở trường THPT A Hải Hậu, về thực trạng sử
dụng bài toán nhiều cách giải , kết quả cho thấy hầu hết đều thấy được
tầm quan trọng của việc sử dụng bài toán nhiều cách giải trong việc phát
triển tư duy và nâng cao hiệu quả dạy học
. - Nêu ra một số bài toán nhiều cách giải hình thức tự luận dùng cho
học sinh THPT với các thể loại phong phú: phương trình, hệ phương
trình,bất phương trình, bất đẳng thức, tích phân, lượng giác. . Ở mỗi bài
toán đều có từ hai cách giải trở lên và đã được hướng dẫn c ách giải chi
tiết, đồng thời trong mỗi bài toán đều có nhận xét riêng, điều này giúp
giáo viên và học sinh hiểu rõ hơn ý nghĩa của từng phương pháp giả i
- Đã hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu đề ra. Hơn nữa, đề tài và phương
pháp nghiên cứu của luận văn còn có thể áp dụng cho nhiều nội dung
khác nhau của môn Toán. Do khả năng và thời gian nghiên cứu có hạn
nên kết quả của luận văn mới chỉ dừng lại ở những kết luận ban đầu,
nhiều vấn đề của luận văn vẫn chưa được phát triển sâu và không thể
tránh được những sai sót. Vì vậy, tác giả rất mong được sự quan tâm của
các thầy cô để bổ sung tốt hơn cho các bài toán nêu trong đề tài góp phần
nâng cao hiệu quả dạy học
57 trang |
Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 3316 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Rèn luyện tư duy sáng tạo cho học sinh thpt thông qua giải một số bài tập đại số - Giải tích bằng nhiều cách, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t động sinh lý của một bộ phận nhất định của bộ”.
1.2. Đặc điểm của tƣ duy
Với tư cách là một mức độ của hoạt động nhận thức, tư duy có
những đặc điểm sau:
+ Tính “có vấn đề” của tư duy.
+ Tính gián tiếp của tư duy.
+ Tính trừu tượng và khái quát của tư duy.
+ Tư duy quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ.
+ Tính chất lí tính của tư duy.
1.3. Các thao tác tƣ duy
Quá trình tư duy được diễn ra bằng cách chủ thể tiến hành các thao
tác trí tuệ.Các thao tác cơ bản:
+ Phân tích - tổng hợp.
+ So sánh - tương tự.
+ Khái quát hoá, đặc biệt hoá, trừu tượng hoá.
2. Tƣ duy sáng tạo
2.1. Khái niệm về sáng tạo
Erich Fromm định nghĩa quan điểm sáng tạo như là sự tự nguyện để
bị làm bối rối (làm quen chính mình với một cái gì đó chưa được biết
đến với sự khó chịu), khả năng tập trung, khả năng trải qua kinh nghiệm
như là người tạo nguồn cho các hành động, sự tự nguyện chấp nhận mâu
thuẫn và sự căng thẳng do sự thiếu kiên nhẫn gây ra cho các ý tưởng
sáng tạo. Theo bách khoa toàn thư: “Sáng tạo là hoạt động của con người
5
trên cơ sở các quy luật khách quan của thực tiễn, nhằm biến đổi thế giới
tự nhiên, xã hội phù hợp với mục đích và nhu cầu của con người. Sáng
tạo là hoạt động có tính đặc trưng không lặp lại, tính độc đáo và duy
nhất”. Theo từ điển tiếng việt: “Sáng tạo là tìm ra cái mới, cách giải
quyết mới, không bị gò bó phụ thuộc vào cái đã có”[10, tr.1130]. Tác giả
Nguyễn Cảnh Toàn cho rằng: “Sáng tạo là sự vận động của tư duy từ
những hiểu biết đã có đến những hiểu biết mới” [17, tr.7]. Các công trình
nghiên cứu này chỉ rằng ít có sự nhất trí về định nghĩa tính sáng tạo trừ
việc cho rằng nó là một phẩm chất của trí tuệ và có quan hệ với tính thông
minh. Sáng tạo là quá trình vừa hữu thức vừa vô thức và vừa có thể quan
sát được vừa không thể quan sát được. Bởi vì các quá trình vô thức và
không thể quan sát được khó xử lý trong lớp học, cho nên thường có sự
hiểu nhầm giữa giáo viên và những học sinh sáng tạo. Qua các khái niệm
trên có thể nói: “Sáng tạo là tìm ra cái mới, cách giải quyết mới không bị
gò bó phụ thuộc vào những cái đã có”.
2.2. Quá trình sáng tạo
Quá trình sáng tạo gồm 4 giai đoạn:
+ Giai đoạn chuẩn bị: Là giai đoạn chủ thể thử giải quyết vấn đề
bằng các cách khác nhau, huy động thông tin, suy luận.
+ Giai đoạn ấp ủ: Giai đoạn này bắt đầu khi công việc giải quyết
vấn đề bị ngừng lại, còn lại các hoạt động tiềm thức, các hoạt động bổ
xung cho vấn đề được quan tâm.
+ Giai đoạn bừng sáng: Giai đoạn ấp ủ kéo dài cho đến khi sự
“bừng sáng” trực giác, một bước nhảy vọt về chất trong tiến trình nhận
thức, xuất hiện đột ngột và kéo theo là sự sáng tạo. Đây là giai đoạn
quyết định trong quá trình tìm kiếm lời giải.
6
+ Giai đoạn kiểm chứng: Là giai đoạn chủ thể kiểm tra trực giác,
triển khai các luận chứng lôgíc để có thể chứng tỏ tính đúng đắn của
cách thức giải quyết vấn đề, khi đó sự sáng tạo mới được khẳng định.
2.3. Tƣ duy sáng tạo
2.3.1. Định nghĩa tƣ duy sáng tạo
Trong tâm lý học định nghĩa: “Tư duy sáng tạo là tư duy vượt ra
ngoài vi giới hạn của hiện thực, của vốn tri thức và kinh nghiệm đã có,
giúp quá trình giải quyết nhiệm vụ của tư duy được linh hoạt và hiệu
quả”. Một số tác giả cho rằng: “Tư duy sáng tạo là một dạng tư duy độc
lập tạo ra ý tưởng mới độc đáo và có hiệu quả giải quyết vấn đề cao. Ý
tưởng mới thể hiện ở chỗ phát hiện vấn đề mới, tìm ra hướng đi mới, tạo
ra kết quả mới. Tính độc đáo của ý tưởng thể hiện ở giải pháp lạ, hiếm,
không quen thuộc hoặc duy nhất ” [9, tr.72]. Nhà tâm lý học người Đức
Mehlhow cho rằng: “Tư duy sáng tạo là hạt nhân của sự sáng tạo cá
nhân, đồng thời mục tiêu cơ bản của giáo dục”. Theo Nguyễn Bá Kim:
“Tính linh hoạt, tính độc lập và tính phê phán là những điều kiện cần
thiết của tư duy sáng tạo, là những đặc điểm về những mặt khác nhau
của tư duy sáng tạo. Tính sáng tạo của tư duy thể hiện rõ nét ở khả năng
tạo ra cái mới, phát hiện vấn đề mới, tìm ra hướng đi mới, tạo ra kết quả
mới. Nhấn mạnh cái mới không có nghĩa là coi nhẹ cái cũ” (Nguyễn Bá
Kim – Phương pháp dạy học môn Toán).
2.3.2. Cấu trúc của tƣ duy sáng tạo
Các nghiên cứu của nhiều nhà tâm lý học, giáo dục họcđã đưa ra
năm thành phần cơ bản của cấu trúc tư duy sáng tạo: Tính mềm dẻo, tính
nhuần nhuyễn, tính độc đáo, tính hoàn thiện, tính nhạy cảm vấn đề.
+ Tính mềm dẻo (Flexibility):Tính mềm dẻo của tư duy là năng lực
dễ dàng, nhanh chóng trật tự của hệ thống tri thức, chuyển từ góc độ
7
quan niệm này sang góc độ quan niệm khác, có khả năng định nghĩa lại
sự vật, hiện tượng, xây dựng phương pháp tư duy mới, tạo ra sự vật mới
trong những mối liên hệ mới hoặc chuyển đổi quan hệ và nhận ra bản
chất của sự vật và điều phán đoán. Tính mềm dẻo của tư duy còn làm
thay đổi một cách dễ dàng các thái độ đã cố hữu trong hoạt động trí tuệ
của con người.
+ Tính nhuần nhuyễn (Fluency): Tính nhuần nhuyễn của tư duy thể
hiện ở năng lực tạo ra một cách nhanh chóng sự tổ hợp giữa các yếu tố
riêng lẻ của các tình huống, hoàn cảnh, đưa ra giả thuyết mới. Các nhà
tâm lý học rất coi trọng yếu tố chất lượng của ý tưởng sinh ra, lấy đó làm
tiêu chí để đánh giá sáng tạo.
+ Tính độc đáo (Originality): Tính độc đáo là khả năng tìm và quyết
định phương thức mới.
+ Tính hoàn thiện (Elabolation): Tính hoàn thiện là khả năng lập kế
hoạch, phối hợp các ý nghĩ và hành động, phát triển ý tưởng, kiểm tra và
chứng minh ý tưởng.
+ Tính nhạy cảm vấn đề (Problem’s Censibitity): Tính nhạy cảm
vấn đề là năng lực nhanh chóng phát hiện ra vấn đề, sự mâu thuẫn, sai
lầm, thiếu loogic, chưa tối ưu... và từ đó đề xuất hướng giải quyết, tạo ra
cái mới.
2.4. Phƣơng hƣớng bồi dƣỡng tƣ duy sáng tạo cho học sinh thông
qua dạy học
Các tác giả Nguyễn Bá Kim, Vương Dương Minh, Tôn Thân trong
tác phẩm “Khuyến khích một số các hoạt động trí tuệ của học sinh qua
môn toán ở trường trung học cơ sở” đã đưa ra những biện pháp sau đây
để bồi dưỡng tư duy sáng tạo cho học sinh. Bồi dưỡng tư duy sáng tạo
cho học sinh cần kết hợp với các hoạt động trí tuệ khác . Bồi dưỡng tư
8
duy sáng tạo cho học sinh cần đặt trọng tâm vào việc rèn luyện khả năng
phát hiện vấn đề mới, khơi dậy những ý tưởng mới Chú trọng bồi dưỡng
từng yếu tố cụ thể của tư duy sáng tạo . Bồi dưỡng tư duy sáng tạo là
một quá trình lâu dài cần tiến hành trong tất cả các khâu của quá trình
dạy học môn Toán.
3. Bài tập
3.1. Khái niệm bài tập
Bài tập là nhiệm vụ mà giáo viên đặt ra cho người học, buộc người
học phải vận dụng các kiến thức đã học sử dụng hành động trí tuệ để giải
quyết các nhiệm vụ đó nhằm chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng một cách tích
cực, chủ động, sáng tạo
3.2. Tác dụng của bài tập
+ Bài tập có tác dụng phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh.
+ Bài tập giúp học sinh hiểu rõ và khắc sâu kiến thức.
+ Thông qua bài tập hệ thống hóa các kiến thức đã học: một số lớn
các bài tập toán học đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức của nhiều
nội dung trong bài, trong chương. Dạng bài tổng hợp đòi hỏi học sinh
phải vận động vốn hiểu biết trong nhiều chương, nhiều bộ môn.
+ Cung cấp thêm kiến thức mới, mở rộng hiểu biết của học sinh về
các vấn đề thực tiễn cuộc sống .
+ Rèn luyện một số kỹ năng, kỹ xảo cho học sinh như: Phát triển tư
duy: học sinh được rèn luyện các thao tác tư duy như: phân tích, so sánh,
quy nạp, diễn dịch, tổng hợp, suy luận tương tự
+ Bài tập cũng giúp giáo viên đánh giá được kiến thức và kỹ năng
của học sinh. Học sinh cũng tự kiểm tra biết được những lỗ hổng kiến
thức để kịp thời bổ sung.
9
+ Giải bài tập rèn cho học sinh tính kiên trì, chịu khó, tính cẩn thận,
chính xác khoa họcLàm cho các em yêu thích bộ môn, say mê với
khoa học (những bài tập gây hứng thú nhận thức).
3.3. Bài tập có nhiều cách giải
Bài toán mà có thể giải được bằng nhiều cách với những phương
pháp giải khác nhau thì bài toán đó được gọi là bài toán có nhiều cách
giải. Bài toán được giải với các cách giải khác nhau nhưng vẫn có cùng
kết quả thì bài toán nhiều cách giải mang đến tính hứng thú cho học sinh
lẫn giáo viên hướng dẫn học sinh giải. Khi được giáo viên yêu cầu làm
bài tập với nhiều cách giải khác nhau thì học sinh có cơ hội vận dụng tất
cả các phương pháp giải toán đã được giáo viên giảng dạy, tư duy của
học sinh cũng phát triển. Với những bài toán mà việc chọn cách giải phù
hợp sẽ làm tiết kiệm thời gian giải bài điều này rất tốt với cách giải bài
toán trắc nghiệm như hiện nay.
4.Thực trạng sử dụng bài tập Đại số - Giải tích có nhiều cách giải
trong trƣờng THPT
4.1. Mục đích điều tra
- Nắm được tình hình sử dụng bài tập nhiều cách giải nhằm phát
triển tư duy cho học sinh và nâng cao chất lượng học tập hiện nay.
- Nắm được mức độ cấp thiết và tính thực tế của đề tài.
4.2. Phƣơng pháp đối tƣợng điều tra
- Phương pháp điều tra: dùng phiếu điều tra, phỏng vấn.
- Đối tượng điều tra: Giáo viên toán trường THPT A Hải Hậu.
4.3. Tiến hành điều tra
Phỏng vấn 14 giáo viên dạy môn toán.
4.4. Kết quả điều tra
10
Hình thức bài tập toán
thầy (cô) sử dụng
Không
sử dụng
Sử dụng
không
thường
xuyên
Sử dụng
thường
xuyên
Rất
thường
xuyên
Bài toán (1 cách giải) rèn
luyện nhiều kĩ năng tính
toán.
0 2 8 4
Bài toán (1 cách giải) có
nét độc đáo, không thiên
về tính toán
0 2 7 5
Bài toán nhiều cách giả 0 1 10 3
Kết luận chƣơng 1
Trong chương này, tôi đã trình bày cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn
của đề tài, bao gồm các nội dung chính như sau:
1. Tư duy: khái niệm tư duy, đặc điểm tư duy, các thao tác tư duy, tư duy
sángtạo.
2. Bài tập: khái niệm bài tập, tác dụng của bài tập, bài tập có nhiều cách.
3. Thực trạng sử dụng bài tập Đại số - Giải tích có nhiều cách giải trong
trường THPT.
Tất cả các vấn đề trên là nền tảng cơ sở cho phép tôi nêu lên sự cần
thiết phải thực hiện đề tài nghiên cứu nhằm phục vụ tốt cho thực tế giảng
dạy và nâng việc phát triển tư duy lên một bước cao hơn.
11
Chƣơng 2:RÈN LUYỆN TƢ DUY SÁNG TẠO CHO HỌC SINH
THÔNG QUA MỘT SỐ BÀI TẬP ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH CÓ
NHIỀU CÁCH GIẢI KHÁC NHAU
1. Chủ đề phƣơng trình, hệ phƣơng trình, bất phƣơng trình
Một trong những yêu cầu đối với học sinh khi giải bài tập toán là
tìm tòi nhiều lời giải khác nhau cho một bài tập. Điều đó cũng đồng thời
kích thích sự hứng thú trong việc học toán của học sinh. Nhiều bài tập cơ
bản thuộc chương trình toán THPT có nhiều lời giải khác nhau như thế.
Nếu giáo viên và học sinh cùng tìm hiểu, khai thác thì sẽ giúp cho việc
dạy học toán được tốt hơn.
Ví dụ 1: Tìm m để phương trình 2 2 2 0x mx m có hai nghiệm
1x , 2x thỏa mãn 1 21 x x
Cách 1: Phương trình có hai nghiệm thỏa mãn
1 21 x x
parabol
2 2 2y x mx m cắt trục hoành tại hai điểm phân
biệt có hoành độ lớn hơn 1
2
( ) 0
2 2 0
1 1 3 2
2
3 0
(1) 0
b
y
a m m
b
m m
a
m
y
Cách 2: Đặt 1t x . Bài toán trở thành: Tìm m để phương trình
2 2( 1) 3 0t m t m có hai nghiệm dương phân biệt. Điều đó tương
đương với:
' 20 2 0
0 3 0 3 2
0 1 0
m m
P m m
S m
12
Cách 3: Viết lại phương trình: 2 2( ) 2x m m m . Yêu cầu của bài
toán tương đương với:
2
2
2
2
2 0
1
2 1
1 2
m
m m
m
m m m
m m m
2
1
1 0 3 2
3
m
m
m m
m
Ví dụ 2: Giải phương trình: 2
2
1 1
3
x x x x (1)
Điều kiện: 0 1x
Cách 1: (1)
2
2
221 1
3
x x x x
2 2
2 2
2
2
4( ) 6 0
4 6 0
0 0
3 1
2
x x x x
x x x x
x x x
xx x
Đối chiếu với điều kiện ta được nghiệm của phương trình là 1, 0x x
Cách 2: Đặt 1t x x , 1 2t
2
2 1
2
t
x x
Phương trình trở thành:
2 11
1
23
tt
t
t
13
1
1 1
0
x
x x
x
Cách 3: Đặt a x ; 1b x ; 0, 0a b
Ta có:
2
2 2
2
3 2 3( )1
3
( ) 2 1
1
ab a bab a b
a b ab
a b
1
0
2
3
2
a b
ab
a b
ab
(không tồn tại a, b)
0
1 0
11
0
a
b x
xa
b
Cách 4: Đặt sin ,x 0
2
Phương trình trở thành: 2 2
2
1 sin 1 sin sin 1 sin
3
2(sin os ) 3(sin os ) 2 0
0
sin os 1 0
sin os 2 1
2
c c
c x
c x
Qua ví dụ trên ta có nhiều cách để giải phương trình vô tỉ
Ví dụ 3 :( Câu II.2-A2010) Giải bất phương trình
2
1
1 2( 1)
x x
x x
(1)
14
Cách 1: Phương pháp biến đổi tương đương
Nhận xét:
2
2 22 1 1 ( 1 0, (0;1)x x x x do x x x
2 2
1 3 3
1 2( 1) 1 2( ) 1 0
2 2 2
x x x x
Do đó có điều kiện 0x hay 0 1x (2)
Từ đó (1) 21 2( 1)x x x x
22( 1) 1x x x x
2
2 21 1 ( 1 0, (0;1)x x x x do x x x
2 2 2 1 0x x x x x
2
1 0x x
1 0x x
1 5
2
x
3 5
2
x
Nhận xét
3 5
2
x
thỏa mãn điều kiện (2) nên đây là nghiệm duy
nhất của (1)
Cách 2: Phương pháp đặt ẩn phụ
Trong lời giải cách 1 ta có thể đặt x t để giải bây giờ ta xét 1 cách
đặt ẩn phụ khác. Tương tự như cách 1 ta có
(1) 22( 1)x x 1x x
Chia 2 vế của bất phương trình cho 𝑥 có
(1)
1 1
2( 1 ) 1x x
x x
15
Đặt 2
1 1
, 2y x có x y
xx
Ta có bất phương trình 22( 1) 1y y
2 2
1 0
2( 1) 2 1
y
y y y
2
1
1
( 1) 0
y
y
y
Với 1y từ đó giải ra được
3 5
2
x
Cách 3: Phương pháp sử dụng bất đẳng thức
Ta có điều kiện (0;1)x và (1) 22( 1) 1x x x x
Áp dụng bất đẳng thức Bunyakovsky có
22 22 21 1.(1 ) 1 1 1x x x x
Hay 22( 1) 1x x x x
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
1
1 1
x x
hay 1 0x x hay
3 5
2
x
Cáh 4: Sử dụng đại lượng liên hợp
Lập luận được 0;1x
2(1) 1 2( 1)x x x x
2
2
2
2 1 2 1 0
2( 3 1)
1 0
2 1 2
x x x x x
x x
x x
x x x
16
Nhận xét: 2 23 1 ( 1) 1 3 1x x x x x x x do đó
(1)
2
2 1
1 (1 ) 0
2 1 2
x x
x x
x x x
2
2
2 1 (2 2 )
1 0
2 1 2
x x x
x x
x x x
2
2 2
2( 3 1)
1 0
2 1 2 2 1 2 2
x x
x x
x x x x x x
2
2 2
2 1
1 0
2 1 2 2 1 2 2
x x
x x
x x x x x x
Nhận thấy các nhân tử dưới mẫu và 2 1x x luôn dương với mọi
0;1x nên ta có (1) 2( 1) 0 1 0x x x x
3 5
2
x
Bài tập:
1.
2
2 3
( 1 )
1
1
x x x
x x x x
Đáp số :
5 1
2
x
2. 2 4 23 2 1x x x x
Đáp số : x =
1 5
2
3. 21 3 2( 5 8)x x x x
Đáp số: x = 5
17
Ví dụ 4: Giải hệ phương trình sau:
9 7 4 (1)
9 7 4 (2)
x y
y x
Giải:Điều kiện:
9 7
9 7
x
y
Cách 1:
Từ hệ phương trình đã cho, ta suy ra:
9 7 9 7x y y x
9 7 9 7x y y x (*)
Xét hàm số:
( ) 9 7f t t t ( 9 7t )
' 1 1( ) 0
2 9 2 7
f t
t t
, ( 9;7)t
Suy ra hàm số f(t) đồng biến trên 9;7
Từ (*) ta có f fx y x y
Thế vào (1) ta thu được phương trình:
9 7 4x x
9 7 2 9 7 16x x x x
2
7 7
2 63 0
9 9
x y
x x
x y
Vậy hệ phương trình có nghiệm:
9 7
;
9 7
x x
y y
18
Cách 2:
Hệ phương trình
2
2
9 7 4 ( 9 7 ) 16
9 7 4 ( 9 7 ) 16
9 7 2 9 7 16
9 7 2 9 7 16
2 9 7 0
2 9 7 0
x y x y
y x y x
x y x y
x y y x
x y x y
x y y x
2 9 7 2 9 7x y y x
7 63 9 7 63 9x xy y y xy x
đã cho tương đương với phương trình sau:
16 16 x y x y
Thế vào (1) ta thu được phương trình:
9 7 4 9 7 2 9 7 16 x x x x x x
2 2 63 0x x
2
7 7
2 63 0
9 9
x y
x x
x y
Vậy hệ phương trình có nghiệm:
9 7
;
9 7
x x
y y
Cách 3:
Giải hệ phương trình chúng ta xét trong các trường hợp sau:
TH1: Nếu x>y thì ta có:
9 9x y và 7 7y x
Suy ra: 9 7 9 7x y y x
19
Mà
9 7 4
9 7 4
x y
y x
nên 4 4 (vô lý)
TH2: Nếu x y thì ta có: 9 9x y và 7 7y x
Suy ra: 9 7 9 7x y y x
Mà
9 7 4
9 7 4
x y
y x
nên 4 4 (vô lý)
TH3: Nếu x y thế vào (1) ta thu được phương trình:
9 7 4x x
9 7 2 9 7 16x x x x
2 2 63 0x x
2
7 7
2 63 0
9 9
x y
x x
x y
Vậy hệ phương trình có nghiệm:
9 7
;
9 7
x x
y y
Cách 4:
Đặt 9 0, 7 0, 9 0, 7 0 u x v y z y t x
Ta thu được hệ phương trình:
2 2
2 2
4 (1)
4 (2)
16 (3)
16 (4)
u v
z t
u v
z v
Từ (1) và (2) suy ra u v z t (5)
Từ (3) và (4) suy ra
2 2 2 2 2 2 2 2u t z v u v z t
( )(u v) (z t)(z t)u v (6)
20
Từ (5) và (6) ta được:
( )( ) ( )( )
( )( ) ( )( )
( ) ( ) ( ) 0
u v z t
u v u v z t z t
u v u v z t u v
u v u v z t
( ) ( ) 0u v z t (vì 4 0u v )
u z v t (7)
Mặt khác từ (5) u v z t u z t v (8)
Từ (7) và (8) suy ra u z v t t v v t và u z
9 9
7 7
x y
x y
x y
Thế vào (1) ta thu được phương trình:
9 7 4x x
9 7 2 9 7 16x x x x
2 2 63 0x x
2 2 63 0
7 7
9 9
x x
x y
x y
Vậy hệ phương trình có nghiệm:
9 7
;
9 7
x x
y y
Cáh 5:
Xét hệ phương trình:
9 7 4
9 7 4
x y
y x
Đặt x m y
điều kiện tồn tại căn thức là 7 0, 9 0x m x m .
Ta thu được hệ phương trình với ẩn m và x :
21
9 7 4
9 7 4
9 7 2 9. 7 16
9 7 2 9. 7 16
x x m
x m x
x x m x x m
x m x x m x
2 9. 7 0 (3)
2 9. 7 0 (4)
m x m x
m x m x
Từ (3) suy ra 0 0m m Và từ (4) suy ra 0m
Vậy để (3) và (4) đồng thời xảy ra thì ta phải có 0m
Vậy hệ (3) và (4) trở thành:
9. 7 0
9. 7 0
9. 7 0
9 0 9
7 0 7
x x
x x
x x
x x
x x
Mà x m y với 0m nên x y
Kết luận: Vậy hệ phương trình có nghiệm:
9 7
;
9 7
x x
y y
Ví dụ 5: ( ĐHA – 2013 ) Giải hệ phương trình sau:
44
2 2
1 1 2 (1)
2 ( 1) 6 1 0 (2)
x x y y
x x y y y
ĐK: 1x
Cách1:Với điều kiện 0y tacó:
2 1;x y y 2 1x y y
TH1:Nếu
2 1x y y
thì 2 1 1 2 0 0y y y y y
( vì 0y )
22
Suy ra 1x . Thay vào hệ phương trình thỏa mãn. Vậy (1;0) là nghiệm
của hệ phương trình.
TH2: Nếu 2 1x y y , thay vào (1) ta được:
442 2 2 2y y y y y y
2 44 4( 2 ) 2 2 2y y y y y y (3)
Xét hàm số:
4
3
,
4
( ) 2 ; 0
4
( ) 1 0; 0
2 2
f t t t t
t
f t t
t
Nên hàm số f(t) đồng biến trên0, )
Từ (3) suy ra: 44 2 2y y y y y y
Đặt 0y a thì 8 2 2 0a a a
7
6 5 4 3 2
6 5 3 2
( 2) 0
( 1)( 2) 0
0 0 1
1 1 2
2 0
a a a
a a a a a a a a
a y x
a y x
a a a a a
( 6 5 4 3 2 2 0a a a a a a vô nghiệm vì 0a )
Tóm lại
1
0
x
y
và
2
1
x
y
Cách 2:
Xét (1): 441 1 2x x y y
Đặt 44 1 1( 0)t x t x t
Thì 4 4(1) 2 2 3t t y y
23
Xét hàm số:
4
3
,
4
(u) 2 ;u 0
4
(u) 1 0; 0
2 2
f u u
u
f u
u
Nên hàm số f(u) đồng biến trên 0, )
Từ (3) suy ra 4 1t y x y
Thế 4 1x y vào (2) ta được:
4 2 4 2
8 4 5 4 2
8 5 2 7 4
6 5 4 3 2
( 1) 2( 1)( 1) 6 1 0
2 1 2( 1) 6 1 0
2 4 0 ( 2 4) 0
(y 1)(y 3 3 3 4) 0
0 1
1 2
y y y y y
y y y y y y y
y y y y y y y
y y y y y y
y x
y x
(
6 5 4 3 23 3 3 4 0y y y y y y vô nghiêm vì 0a )
Tóm lại
1
0
x
y
và
2
1
x
y
Cách 3: Dùng phép nhân liên hợp
Ta có (1): 441 1 2x x y y
4 4( 1 2) ( 1 ) 0x y x y (*)
Lại có 2 2(2) 2 ( 1) ( 1) 4x x y y y
2( 1) 4x y y nên
0y
Nếu 0y , từ (*) ta được 4( 1 2) 1 0x x
Do 4f(x) ( 1 2) 1x x là hàm đồng biến trên 1, )
Mà f f 1 0x nên 1x
Nếu 0y thì ta có:
24
4 4
2444
1 1
(*) 0
( 1).( 1 )1 2
x y x y
x x yx y
4
2444
4 4
1 1
( 1) 0
( 1).( 1 )1 2
1 0 1
x y
x x yx y
x y x y
Thế 4 1x y vào (2) ta được:
4 2 4 2
8 4 5 4 2
8 5 2 7 4
( 1) 2( 1)( 1) 6 1 0
2 1 2( 1) 6 1 0
2 4 0 ( 2 4) 0
y y y y y
y y y y y y y
y y y y y y y
6 5 4 3 2(y 1)(y 3 3 3 4) 0
0 1
1 2
y y y y y y
y x
y x
(
6 5 4 3 23 3 3 4 0y y y y y y vô nghiêm vì 0a )
Tóm lại
1
0
x
y
và
2
1
x
y
2. Chủ đề chứng minh bất đẳng thức, cực trị
Ví dụ1: CMR mọi số thực dương , y, zx thỏa mãn ( ) 3x x y z yz ta
có
3 33( ) 3 5x y x z x y x z y z y z (1)
Nhận xét: Đây không phải là bất phương trình đối xứng theo các biến,
trong các kì thi đại học thường là bất đẳng thức đối xứng. vế phải có 2
biến và vế trái có 3 biến đồng bậc nên trong suy nghĩ tìm lời giải là ta
phải giảm biến x ở vế trái , buộc vế trái xuất hiện ( )y z nhưng nếu làm
như vậy thì chỉ thu được đẳng thức. may mắn là bất đẳng thức quen
thuộc là
2
4y z yz và các dạng biến thể của nó nên việc tìm lời giải
sẽ xoay quanh phát hiện này
25
Cách 1:
Đặt , ,a y z b z x c x y
Suy ra x , ,
2 2 2
b c a a c b b a c
y z
Từ điều kiện bài toán
2 22 2 2 24 3a b c b c a b bc c
Bất đẳng thức cần CM 3 3 35 3a b c abc
25 3a a b c bc (2)
Từ 2 2 2a b bc c
2
2
2 2 2 2 2 ( )2 2( ) 2 2
2
a bc
b c
a b c bc b c a b c
2
2
2 ( )
3 3
a a b c
a bc
(2) đúng suy ra (1) đúng
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x y z
Cách 2: Từ giả thiết bài toán ta có
2 3 4x xy xz yz x y x z yz
Đặt , 4 a x y b y z thì ab yz ta có hằng đẳng thức
23 3 2 2 2 2( ) 2( )a b a b a ab b a b a b ab
2 2 2 2
2 2 2 8 4a b ab a b ab y z yz y z yz
=
2 2 2 2 3
2 4 4 2y z yz y z y z y z y z
(1)
Mặt khác ta có
2 3
3 12 3 3x y x z y z yz y z y z y z y z (2)
Cộng (1) (2) ta được điều phải chứng minh
26
Cách 3:
Đặt t y z từ giả thiết suy ra
2
3
x xt
yz
vì
2
4
y z
yz
23
3
4
nên x x y z yz y z
22 2 23 2 4 2
4
x tx t x t t x t
BĐT
3 3
2 3 2 3 ( ) 5x y z x y x z x y z x y x z y z y z
3 3
2 3 2 5x y z x y x z x y z
3 322 6 ( ) 5x y z x x x y z yz y z
2
3 2 32 6 ( ) 5
3
x xt
x t x x xt t
2 22 (2 3 2 ) 0t x xt t
2 22 3 2 0x tx t
2 22 3 2 0x tx t vì 0
2
t
x nên
2
2 2 232 3 2
2 2
t
x tx t t
Cách 4:
23 2 33 2 3 2( )x x y z y z yz xyz y z
2 33 2 23 3 3 2
3
x x y z x y z x x y z xyz y z
Đặt 2y z a bất đẳng thức cần chứng minh trở thành
3 2 2 2 3
2
6 3 4 2 ( 2 ) 16
3
x x a x a x x a x x a a
4 4 0x a x a a
Bất phương trình này đúng vì ngược lại nếu
2
y z
x a x
27
Theo điều kiện ban đầu suy ra
2
4 y z yz vô lý
Ví dụ 2: Chứng minh nếu , ,a b c là xố dương thỏa mãn
abc ab ac bc thì
1 1 1 3
2 3 3 2 2 3 16a b c a b c a b c
Cách 1: Sử dụng bất đẳng thức
1 1 1 1 1
( )
9x y z x y z
Từ abc ab ac bc
1 1 1
1
a b c
Đặt
1
x
a
, y=
1
b
, z =
1
c
thì 1x y z
Áp dụng bất đẳng thức trên ta có
1 1 1 36
2 3
2 3
1 2 3
2 3 36
a b c
x y z x y z
x y z
a b c
Tương tự ta cũng có
1 2 3 1 2 3
;
2 3 36 2 3 36
y z x z x y
c b a c a b
Cộng 3 đẳng thức trên ta có
1 1 1 6( ) 1 3
2 3 3 2 2 3 36 6 6
x y z
a b c a b c a b c
Cách 2:
1 1 1 1 1 1
2 3 9a b c a c b c b c a c b c b c
1 1 2 3
36 a b c
1 1 1 1 1 1
3 2 9a b c a c a c b a a c a c b a
1 3 1 2
36 a b c
28
1 1 1 1 1 1
2 3 9a b c b c b a b a a b b c b a
1 2 3 1
36 a b c
Cộng vế với vế ta được
1 1 1 1 6 6 6 3
( )
2 3 3 2 2 3 36 16a b c a b c a b c a b c
Bài tập :1.Với , ,a b c là số thực dương thỏa mãn điều kiện
1 1 1
4
a b c
.CMR
1 1 1 1 1 1 1
( )
2 2 2 4a b c a b c a b c a b c
2.Chứng minh với , ,a b c là số thực dương thỏa mãn điều kiện
abc ab ac bc thì
1 1 1 17
2 3 3 2 2 3 96a b c a b c a b c
Ví dụ 3: Với a, b, c là số thực không âm ta luôn có
( ) 0a a b a c b b c b a c c a c b
Cách 1: Đặt ẩn phụ
Do vai trò của , ,a b cnhư nhau nên ta có thể giả sử a b c
Đặt ,x a b y b c ta có bất đẳng thức tương đương
( ) 0c x y y c y xy c x y x x y
2 2 2( 2 ) 0c x y xy x x y
luôn đúng do , ,x y c là các số không
âm
Dấu “=” xảy ra khi a b c hoặc , 0a b c hoặc các hoán vị của nó
Cách 2: Đánh giá
Do vai trò của , ,a b cnhư nhau nên ta có thể giả sử a b c
Khi đó có ( ) 0c c a c b
Ta xét 2 2 ( ) 0a a c b b c a b ac bc a b a b c
29
0a a b a c b b c a b
( ) 0a a b a c b b c b a
Cộng 2 bất đẳng thức ta được điều phải chứng minh
Cách 3: Khảo sát hàm số
Do vai trò của , ,a b cnhư nhau nên ta có thể giả sử a b c
3 3 3 3 ( ) 0a b c abc ab a b bc b c ca c a
Xét hàm số
( )f a = 3 3 3 3 ( )a b c abc ab a b bc b c ca c a . Ta có
' 2 2 2
2 2 2 2
3 3 2 2
2 2 2 2
f a b c bc ab ac
a b a ba bc ac
a
bc c
2 2
2 2 0
a b a b a a b c a b c b c
a b a b a c c b c
nên ( )f a đồng biến .
vậy ( ) ( )f a f b =
23 23 2 0c a c ac a c c a c
Ví dụ 4: ( ĐH – A 2013)
Cho các số thực , ,a b c thỏa mãn điều kiện 2( )( ) 4a c b c c
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
3 3 2 2
3 3
32 32
( 3 ) (a 3 )
a b a b
P
b c c c
Cách 1
Áp dụng BĐT Cô-si ta có:
3 3
3
3 3
32 1 1 32 1 1 6
3 . .
( 3 ) 2 2 ( 3 ) 2 2 3
a a a
P
b c b c b c
3 3 2 2 2 2
3 3
32 32 6 6
2
( 3 ) (a 3 ) 3 3
a b a b a b a b
P
b c c c b c a c c
30
2 2 2 2
2
3( )
6. 2
9 3( )
a b ac bc a b
P
ab c ac bc c
(*)
Ta có: 2 2( )( ) 4 3a c b c c ac bc c ab (1)
Thế vào (*) ta có:
2 2 2 2 2
2 2
3(3 )
6. 2
9 3(3 )
a b c ab a b
P
ab c c ab c
2 2 2 2 2
2
( 2 ) (9 )
6. 2
2(9 )
a b ab c ab a b
P
c ab c
2 2 2
2
3( )
3. 3 2
(9 )
a b a b
P
c ab c
2 2 2
2
3( )
3. 1
6
a b a b
P
c ac bc c
(do (1))
2 2 23( )
3. 1
c(6 )
a b a b
P
c a b c
2 2
3( )
3. ( ) ( ) 1
(6 )
a b
a bc cP
a b c c
b c
(**)
Đặt ; ( 0; 0)
a b
x y x y
c c
thì ( 1)( 1) 4 3x y xy x y (2)
2
2 23(x )(**) 3. 1
(6 )
y
P x y
x y
2
2
3 ( ) 4
( ) 2 1
(6 )
x y xy
x y xy
x y
2
2( ) 4 3 ( )3 ( ) 2 3 ( ) 1
(6 )
x y x y
P x y x y
x y
do(2)
(***)
31
Đặt x y t . Lại có
2
2 ( ) ( )4c ( )( )
2
2 2
a c b c
a c b c
a b
c a b
c c
Hay 2x y t Nên từ (***) ta có:
2
2
2
2
2
2
4(3 )
3. 2 3 1
6
4 12
3. 2 6 1
6
( 2)( 6)
3. 2 6 1
6
3( 2) 2 6 1 ( )
t t
P t t
t
t t
P t t
t
t t
P t t
t
P t t t f t
Ta có: ,
2
1
( ) 3
2 6
t
f t
t t
2 2
1 1
3 0 3
2 6 2 6
t t
t t t t
2
2 2
3 2 6 1
2 6 2 6
t t t
t t t t
2 2
2 2 2 2
9 18 54 2 1
( 2 6) ( 2 6)
t t t t
t t t t
2
2 2
8 16 55
0
( 2 6)
t t
t t
2
,
( ) 8 16 55
( ) 16 16 0, 2
g t t t
g t t t
Nên
2( ) (2) 8.2 16.2 55 9 0g t g
32
Suy ra
2
1
3 0
2 6
t
t t
hay ,( ) 0f t
Nên hàm ( )f t đồng biến trên nửa khoảng 2, )
Suy ra f( ) (2) 1 2t f
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 1 2 khi 2 1t a b c
Cách 2:
Đặt , .
a b
x y
c c
ta được 0, 0x y điều kiện của bài toán trở thành
3xy x y khi đó
3 3
2 2
3 3
32 32
3 3
x y
P x y
y x
33 3
3
3 3
0, 0 3
3
4 4
u v ta cóu v u v uv u v
u v
u v u v
Do đó
33 23 3
3 3
2 3 3 )32 32
8 8
3 3 3 3 93 3
x y xy x yx y x y
y x xy x yy x
Thay 3xy x y vào biểu thức ta có
3
3 3
3
3 3
1 632 32
8 1
2 63 3
x y x yx y
x y
x yy x
Do đó
3 3 22 21 1 2P x y x y x y x y xy
3 2
1 2 6x y x y x y
0t x yt và
3 21 2 6P t t t
33
Ta có
2 2
3
4 4
x y t
x y xy x y t
nên 2 6 0t t
Do đó 0t
Xét
3 2 1 2 6 f t t t t vì 2t ta có
2'
2
1
3 1
2 6
t
f t t
t t
Với mọi 2t ta có
2
3 1 3t và
2
1
2 6
t
t t
2
7 7 2
1 1 3
2 21 7t
Khi a b c thì P 1 2 Do đó giá trị nhỏ nhất của P là 1 2
Ví dụ 5.(Đại học khối A - 2007).
Cho 0, 0, 0, 1.x y z xyz Tìm GTNN của biểu thức:
2 2 2
2 2 2
x y z y z x z x y
P
y y z z z z x x x x y y
Nhận xét :
Nhìn vào biểu thức P trông rất phức tạp nhưng nỗi lên rõ biến đó có liên
quan đến ,x x ,y y z z Do vậy để đơn giản hóa ta nên đổi biến đưa về
bài toán mới. Mặt khác với suy nghĩ đổi biến như vậy thì chúng ta cần
đánh giá tử số đưa về biến cần đổi và chú ý tới điểm rơi là 1x y z .
Ta có bài giải như sau:
2
2
2
2
2
2
Cauchy
Cauchy
Cauchy
x y z x x
y z x y y
z x y z z
34
Cách 1: Đặt 2 , 2 , 2a x x y y b y y z z c z z x x
Suy ra:
4 2 4 2 4 2
, ,
9 9 9
c a b a b c b c a
x x y y z z
Do đó:
2 2
4 6 4.3 3 6 2
9 9
c a b a b c
P
b c a b c a
Vậy 2 1.MinP x y z
Cách 2:
2 2 2
2 2 2
22 2
2 2 2
x y z y z x z x y
P
y y z z z z x x x x y y
y yx x z z
y y z z z z x x x x y y
Đặt ; ; 1a x x b y y c z z abc
=>
2 2 2
2 2 2 2 2 2 2
P a b c a b c
b c c a a b ab ac bc ba ca cb
2
_ 3
1 2
2 3 3
svac so a b c ab bc caP
P
ab bc ca ab bc ca
( bất đẳng thức
so-vac)
Bài tập
1. Cho
3
0, 0, 0,
4
x y z x y z . Tìm giá tri lớn nhất của biểu
thức.
33 33 3 3P x y y z z x
Nhận xét: Ta thấy , ,x y z có vai trò như nhau trong biểu thức. Từ đó ta
dự đoán dấu bằng xảy ra khi
1
4
x y z . Với dấu bằng xảy ra tại
1
4
x y z nên 3 1; 3 1; 3 1x y y z z x , mặt khác để khử được
căn bậc 3 ta phải Cauchy như sau:
35
Hƣớng dẫn
3
3
3
3 1 1
3 .1.1 .
3
3 1 1
3 .1.1 .
3
3 1 1
3 .1.1 .
3
Cauchy
Cauchy
Cauchy
x y
x y
y z
y z
z x
z x
Cộng vế theo vế
1
3 ax 3
4
P M P x y z .
2. Cho a, b, c dương và a2 + b2 + c2 = 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
thức
3 3 3
2 2 23 3 3
a b c
P
b c a
Hƣơng dẫn
Ta có:
3 3 2 6 2
3
2 2
3 3
3
16 64 42 3 2 3
a a b a a
b b
(1)
3 3 2 6 2
3
2 2
3 3
3
16 64 42 3 2 3
b b c c c
c c
(2)
3 3 2 6 2
3
2 2
3 3
3
16 64 42 3 2 3
c c a c c
a a
(3)
Lấy (1) + (2) + (3) ta được:
2 2 2
2 2 29 3
16 4
a b c
P a b c
(4)
Vì 2 2 2 3a b c Từ (4)
3
2
P vậy giá trị nhỏ nhất
3
2
P khi
1a b c .
36
3. Chủ đề nguyên hàm, tích phân
Ví dụ 1: ( ĐH – A2013 )
Tính tích phân:
2 2
2
1
1
ln
x
I xdx
x
Cách 1:
2 2 22
2 2
1 1 1
1 1
ln ln ( )ln
x
I xdx xdx xdx
x x
Ta xét:
2 2 2
2 2 2
1 1 1
21 1 1 1
( )ln ln ( ) ln
1
2 21 1 1 1
ln ln 2
1 1 2 2
I xdx xd x dx
x x x x
x
x x
2
1
1
ln 2ln 2 1I xdx
Vậy 1 2
1 1 1
2ln 2 1 ln 2 (5ln 2 3)
2 2 2
I I I
Cách 2:
2 2 22
2 2
1 1 1
2
1
1 1 1
ln (1 )ln ln ( )
21 1 1
ln ( ) ( )
1
x
I xdx xdx xd x
x x x
x x x dx
x x x
2 21 1
ln ( ) ( )
1 1
1
(5ln 2 3)
2
x x x
x x
Vậy
1
(5ln 2 3)
2
I
37
Cách 3:
2 22
2 2
1 1
1 1
ln (1 )ln
x
I xdx xdx
x x
Đặt lnt x tx e và
tdx e dt ; 1 0; 2 ln2x t x t
2 2 2
2
1 1 1
2
1
ln 2 ln 2 ln 2 ln 2
1
(1 ) . ( ) t ( )
ln 2
( ) ( )
1
ln 2 2
( ) ( )
1 1
ln 2( ) ( )
1 1 1
ln 2(2 ) (2 ) (5ln 2 3)
2 2 2
t t t t t
t
t t t t
t t t t
I t e dt e e dt td e e
e
t e e e e dt
t e e e e
e e e e
Vậy
1
(5ln 2 3)
2
I
Ví dụ 2: Tính tích phân
3 3
2
0
1
x
dx
x
Cách 1 : Dùng đổi biến bằng biện pháp lượng giác hóa
Đặt 2tan 1 tanx t dx t dt
Đổi cận 0 0; = 3
3
x t x t
I=
3 3 3 3
3 2
0 0 0 0
tan tan tan 1 1 tan (tan 1) tant dt t t dt t t dt tdt
3 3
0 0
( ) 3
tant tan ln 2
os
2os
d c t
d t
c t
38
Cách 2: Dùng tích phân từng phần
Đặt
2
2 1
x u
xdx
dv
x
I 2 2
31
ln 1
2 0
x x -
3
2
0
ln 1x x dx
3
2 2
0
1
3ln 2 ln( 11) 1 3ln 2
2
x d x J
Với J=
3
2 2
0
ln( 1) 1x d x
Đặt
2
2
ln( 1)
( 1)
x u
dv d x
2
2
2
( 1)
1
1
d x
du
x
v x
I = 3ln2 -
3
2 2 2
0
1 3
[ 1 ln 1 1
2 0
x x d x ]
= 3ln2 -
1 3
8ln 2 3 ln 2
2 2
Cách 3: Chia tử số cho mẫu số để tách thành 2 tích phân
I=
3
2
0
( )
1
x
x dx
x
3 3 2
2
0 0
3
1 2 0
x x
xdx dx
x
3 2
2
0
1 ( 1) 3
ln 2
2 1 2
d x
x
Như vậy dễ dàng nhận thấy cách 3 đơn giải hơn nhiều
Bài tập :
Tính tích phân
I =
0 2
2 3
1
( 1)
x dx
dx
x
Đáp án I =
𝜋
32
39
Ví dụ 3: Tính tích phân
I =
1
3 4 3
0
(3 2 )x x dx
Cách 1: Nếu suy nghĩ theo cách thông thường thì ta có khai triển thành
tổng các tích phân như sau
I =
1 1
3 4 8 12 3 7 11 15
0 0
27 54 36 8 27 54 36 8 )x x x x dx x x x x dx
= 4 8 12 16
27 54 36 8
4 8 12 16
1 5
0 2
x x x x
Cách 2: Biến đổi
Đặt t = 4 33 2 8x dt x dx
Đổi cận 0 3, 1 1x t x t
I =
1 4
3
3
1 1
8 8 4
t
t dt
3 5
1 2
Cách 3: Sử dụng vi phân
Để ý thấy 4 3
1
(3 2 )
8
d x x dx ta có lời giải sau
I =
1 4 4
3
4 4
3
1 1 (3 2 )
3 2 3 2
8 8 4
x
x d x
1 5
3 2
Bài toán này có vẻ khá dễ dàng với 1 số bạn nhưng để ý rằng nếu bậc
của 43 2x cao hơn bậc 3 như thế cách 1 sẽ quá khó khăn để thực hiện
được nhưng nếu sử dụng cách thứ 2 hoặc 3 thì dễ dàng thực hiện được.
Ở đây dùng phương pháp 3 dễ mà hiệu quả nhất
40
Ví dụ 4: Tính tích phân
I =
1 2
4 3 2
1
2
2
2 5 4 4
x
dx
x x x x
Cách 1: Ta phân tích mẫu số của biểu thức dưới dấu tích phân
4 3 22 5 4 4x x x x = ( 4 3 2 22 ) 4( ) 4x x x x x
= 2 2( 2)x x
Dùng phương pháp tách tích phân
2
4 3 2
2
2 5 4 4
x
x x x x
2
2 2 2 2 2
2
( 2) 2 ( 2)
x Ax B Cx D
x x x x x x
Sau đó sử dụng phương pháp đồng nhất hệ số ta tìm được ABCD. Tuy
nhiên ta thấy mặc dù vẫn có thể đi đên lời giải nhưng thực hiện theo
phương pháp này khá dài và phức tạp
Cách 2: Chia cả tử và mẫu cho x2
I =
1
2
21
22
2
1
4 2
2( ) 5
x
x x
x x
dx
Đặt t = x +
2
2 2
1dt dx
x x
Đổi cận
1 9
, 1 3
2 2
x t x t
I =
9
3 2
2 2
9 3
2
( 1) 1
2 1 ( 1) 1
dt d t
t t t t
9
3
2
44
3
Cách 3: Nếu học sinh khá hơn thuần thục kĩ năng đưa biểu thức vào
viphân có thể thực hiện như sau
41
I
1
2
21
22
2
1
4 2
2( ) 5
x dx
x x
x x
=
1
1 3
1
2 44
1 2x
x
Ví dụ 5: Tính tích phân
I
2
2
2 1
dx
x x
Cách 1: Biến đổi
Đặt 2 2 21 1x tx t xdx tdt
Đổi cận 2 3 ; 2 1x t x t
I
2 3 3
222
1 12
( 1)11
dx tdt dt
tt tx x
Đặt tant u dt =
2cos
du
u
Đổi cận 1t u
4
, t 3
3
u
I
3 32
2
4 4
cos
tan 1 12
du
u du
u
Cách 2: Đổi biến
Đặt
2
1 dx
t dt
x x
Đổi cận 2x suy ra
1
2
t ; x 2 suy ra t
1
2
I
11
2 22
2 2 2
1 12
22
1 1 1
dx dt dt
x x t t
Đặt sin t u suy ra cosdt udu
42
Đổi cận t
1 1 π
;
4 2 62
u t u
I
4 4
2
6 6
1 sin
osc udu
du
u
π
12
Cách 3: Đặt x
s
1
oc t
suy ra
2
sin
cos
tdt
dx
t
Đổi cận x 2 suy ra ; 2
4
t x
suy ra
3
t
I
3 2
2
4 2
sin
cos
1 cos
cos
tdt
t
t
t
3 3
4 4
sin
sin
tdt
dt
t
12
Cả ba cách trên về bản chất đều là phương pháp đổi biến
Bài tập
Bài 1: (đại học-cao đẳng 2003-khối A)
Tính tích phân I =
2 3
2
5 4
dx
x x
Kết quả I =
1 5
ln
4 3
I
1
2
2
1
4
dx
x x
Kết quả I =
𝜋
6
I
sin
sin
os
os
xc xdx
x c x
Kết quả I
sin 1
1 1 4
o– sin ln
2 4 2
n
s
si 1
4
x
c x x c
x
43
4.Chủ đề lƣợng giác
Ví dụ 1 : Giải phương trình
6 23cos4 8cos 2cos 3 0x x x
Nhận xét: Từ sự xuất hiện cung 4x mà ta có thể đưa về cung x bằng công
thức nhân đôi như sau
2 2cos4 2cos 2 1 2 2cos 1 1x x x = 8 4 2cos 8cos 1x x
Cách 1: Phương trình
6 4 24cos 12cos 11cos 3 0x x x
Đặt t = 𝑐𝑜𝑠2𝑥 ; 0≤ t ≤1
Khi đó ta có 3 24 12 11 3 0t t t
1
0,5
t
t
Từ đó ta giải ra nghiệm của phương trình là
x = ,
4 2
k k k Z
Nhận xét 2: Từ sự xuất hiện các lũy thừa bậc chẵn của cos mà ta có thể
chuyển về cung 2 x bằng công thức hạ bậc và từ cung 4 x ta chuyển về
cung 2 x bằng công thức nhân đôi
Cách 2:
2 3
1 cos2 1 cos2
3 cos 2 1 8( ) 2 3 0
2 2
x x
x
2cos2 2cos 2 3cos2 2 0x x x
cos2 0
4 2
cos2 1
x x k
x
x k
k Z
44
Nhận xét 3: Từ sự xuất hiện các hệ số tỉ lệ với nhau mà ta liên tưởng đến
việc nhóm các hạng tử và đưa về phương trình tích
Cách 3:
6 23cos4 8cos 2cos 3 0x x x
2 43 1 cos4 2cos 4cos 1 0x x x
2 2 2 26cos 2 2cos 2cos 1 2cos 1 0x x x x
2 2cos2 3cos2 cos (2cos 1) 0x x x x
2 4 2
cos2 0
3(2cos 1) 2cos cos 0
x
x x x
(1)
Phương trình cos2 x = 0
x =
𝜋
4
+ 𝑘
𝜋
2
Phương trình (1) 4 22cos 5cos 3 0x x
Suy ra 2cos 1x suy ra x k
Vậy x =
𝜋
4
+ 𝑘
𝜋
2
Bài tập
Giải phương trình:
1. 2sin 1 co os2 2 1 ssinx x x c x (ĐH D-2008)
Đáp số :
2
2 ;
3 4
x k x k
2. cos3 c 0oos2 s 1x x c x (ĐH D-2006)
Đáp số:
2
2 ;
3
x k x k
Ví dụ 2 (ĐH-A2005): Giải phương trình
2 2cos 3 . 2 coso 0sx c x x (1)
45
Cách 1 :
Phương trình (1)
1 cos6 1 cos2
. 2 0
2
s
2
o
x x
c x
oscos6 . 2 1 0x c x
1
cos8 cos4 1 0
2
x x
22cos 4 1 cos4 2 0x x
22cos 4 cos4 3 0x x
cos4 x = 1
Suy ra x = ,
2
k k z
Cách 2: (1) ocos6 . 2 1 0sx c x
( 34cos 2 3cos2 os). 2 1 0x x c x
4 4 2cos 2 3cos 2 1 0x x
Ta tìm được nghiệm x = ,
2
k k z
Cách 3: (1) ocos6 . 2 1 0sx c x
cos6 s. 2 1ox c x
cos2 1 cos6 1
cos2 1 cos6 1
x x
x x
Khi os2 1c x thì os6c x = 34cos 2 3cos2 1x x
Khi os2 1c x thì cos6 x = 34cos 2 3cos2 1x x
Vậy hệ trên tương đương sin2 0x cho ta nghiệm x = ,
2
k k z
Ví dụ 3: (ĐHCĐ-2000) Giải phương trình
1 3tan 2sin2x x
Cách 1:Điều kiện: cos x ≠ 0
46
1 + 3tan x = 2sin2 x
os
os
sin
1 3 4sin
x
xc x
c x
2cos 3sin 4sin osx x xc x
Nhận xét : đây là phương trình đẳng cấp bậc 3 nên ta chia 2 vế của
phương trình cho 𝑐𝑜𝑠3𝑥 ta được
2 23 2
1 tan
3 4tan 1 tan 3tan 1 tan 4tan
cos cos
x
x x x x
x x
3 3 2tan tan tan 1 0x x x
2tan 1 3tan 2tan 1 0x x x
tan 1x
x = ,
4
k k Z
Vì 23tan 2tan 1 0x x vô nghiệm
Chú ý ta có thể chia từ đầu 2 vế của phương trình cho 2osc x
Nhìn vào phương trình ta thấy xuất hiện tanx và sin2 x ta nghĩ đến mối
liên hệ giữa chúng
2 2 2
2s 2tan
sin 2
sin cos 1 tan
in cos x
x
x
x
x x
x
Cách 2: Đặt tant x
Suy ra sin2 x =
2
2
1
t
t
phương trình trở thành
2
4
1 3
1
t
t
t
3 23 1 0t t t
( 1t )( 23 2 1) 0t t
1t suy ra tan 1x . Vậy x = ,
4
k k Z
47
Bài tập
1. 3 34sin 3 4cos 3 3 3cos4sin 3os xxc x x x
Đáp số: x =
24 2
k
; x =
8 2
k
k Z
2. 3 3 2ocos 4sin 3 n si 0s si nx x c x x x
Đáp số: x =
4
k
; x =
6
k
k Z
3. 3 2cos 3sin 0x sinx xcosx
Đáp số: x =
4
k
; x = 1 k ; x = 2 k k Z
Trong đó tan
1 1 2 tan 2 1 2
Ví dụ 4: giải phương trình
2 22sin tan 2x x
Điều kiện cos x ≠ 0
Cách 1:Phương trình
2
2
2
2tan
tan 2
1 tan
x
x
x
2 2 4 22tan tan tan 2 2tanx x x x
4 2tan tan 2 0x x
2
2
tan 1
tan 1
x
x
tan x = ± 1 = tan(±
𝜋
4
)
x =
4
k
k Z
Cách 2:
2 22sin tan 2x x
2
2
2
sin
2sin 2
cos
x
x
x
2 2 2 22sin cos sin 2cosx x x x
48
4 22cos cos 1 0x x
2
1
cos
2
x cos2 x = 0 x = ±
𝜋
4
+ 𝑘𝜋 k Z
Chú ý đối với phương trình 2
1
cos
2
x ta không nên giải trực tiếp vì khi
đó có tới 4 nghiệm khi kết hợp và so sánh với điều kiện phức tạp nên ta
hạ bậc là cách tối ưu nhất
Bài tập
1. 2 an ttan ant 3 2xx x Đáp số: x =
4 2
k
k Z
2.
1
2tan cot 2 2sin 2
sin 2
x x x
x
Đáp số: x =
3
k
k Z
ví dụ 5: Giải phương trình
2sin 1 cos2 si 2 osn2 1x x x c x
Cách 1: 2sin 1 cos2 si 2 osn2 1x x x c x
22sin 2cos 2sin 1 2os osx x xc x c x
2 1 2sinos os 1 0c x xc x
2cos 1 0
2sin cos 1 0
x
x x
1
cos
2
sin 2 1
x
x
x =
4
k
k Z
Cách 2: 2sin 1 cos2 si 2 osn2 1x x x c x
2sin 2 1 sin2 2 sins o 0o sxc x x c x x
22sin sin sin ( sin ) 2 sos os os os in 0x c x x c x x c x x c x x
2sin 2sinos os 2sin 2os 0c x x xc x x c x
49
2os ossin 2sin 2 oscos sin 0c x x xc x x c x x
2 sin sin 0os os osc x x c x x c x
sin 2os os 1 0x c x c x
sin cos 0
2cos 1 0
x x
x
x =
4
k
k Z
Bản chất của 2 cách trên là phân tích phương trình thành tích
Bài tập
os os2 1 2sin sin2 sinc x x c x x x
Đáp số: x = 2 ;
3 4
k x k
k Z k Z
1. 2 21 sin 1 cos sin 1 ss n2o ix c x x x x
Đáp số: 2 2 kZ
4 2
x k x k x k
2. 2sin 1 co os2 2 1 ssinx x x c x
Đáp số: x =
2
2 ,
3 4
k x k
k Z
Kết luận chƣơng 2:
Trong chương này tôi đã đề xuất một số bài toán được giải bằng nhiều
cách với các chủ đề như: phương trình, bất phương trình, hệ phương
trình,chứng minh bất đẳng thức, cực trị, nguyên hàm tích phân, phương
trình lượng giác. Với các bài toán được giải bằng nhiều phương pháp
khác nhau thấy được ưu hay nhược điểm của từng cách từ đó giúp học
sinh nắm bắt được cách giải, phát triển được tư duy sáng tạo để tạo ra
các cách giải thông minh, ngắn gọn hơn.
50
KẾT LUẬN
Qua quá trình thực hiện đề tài, tôi đã thu được một số kết quả sau:
- Làm sáng tỏ khái niệm tư duy, tư duy sáng tạo, phát triển tư duy sáng
tạo
- Bước đầu đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả rèn luyện tư duy sáng
tạo cho học sinh trong dạy học
. Điều tra 14 giáo viên dạy ở trường THPT A Hải Hậu, về thực trạng sử
dụng bài toán nhiều cách giải , kết quả cho thấy hầu hết đều thấy được
tầm quan trọng của việc sử dụng bài toán nhiều cách giải trong việc phát
triển tư duy và nâng cao hiệu quả dạy học
. - Nêu ra một số bài toán nhiều cách giải hình thức tự luận dùng cho
học sinh THPT với các thể loại phong phú: phương trình, hệ phương
trình,bất phương trình, bất đẳng thức, tích phân, lượng giác... Ở mỗi bài
toán đều có từ hai cách giải trở lên và đã được hướng dẫn cách giải chi
tiết, đồng thời trong mỗi bài toán đều có nhận xét riêng, điều này giúp
giáo viên và học sinh hiểu rõ hơn ý nghĩa của từng phương pháp giải
- Đã hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu đề ra. Hơn nữa, đề tài và phương
pháp nghiên cứu của luận văn còn có thể áp dụng cho nhiều nội dung
khác nhau của môn Toán. Do khả năng và thời gian nghiên cứu có hạn
nên kết quả của luận văn mới chỉ dừng lại ở những kết luận ban đầu,
nhiều vấn đề của luận văn vẫn chưa được phát triển sâu và không thể
tránh được những sai sót. Vì vậy, tác giả rất mong được sự quan tâm của
các thầy cô để bổ sung tốt hơn cho các bài toán nêu trong đề tài góp phần
nâng cao hiệu quả dạy học
Đề xuất:
51
Mỗi giáo viên chủ động ý thức nâng cao trình độ, tiếp cận với sự phát
triển của giáo dục.
- Thường xuyên lồng ghép bài toán nhiều cách giải trong quá trình dạy
học sinh giải toán .
- Cố gắng tự mình thiết kế hệ thống bài toán có chất lượng tốt trong đó
có bài toán nhiều cách giải để kích thích sự phát triển tư duy và óc thông
minh, sáng tạo của HS.
- Sử dụng nhuần nhuyễn các phương pháp giải bài tập và tự mình khám
phá ra các cách giải mới
52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Tuấn Anh (2013), “ Giải đề thi Đại học bằng nhiều cách”
2. Cao Văn Dũng, “ Nhiều cách để chứng minh cho bất đẳng thức
Schur”
3. Phạm Kim Hùng (2006), “ Sáng tạo bất đẳng thức”, NXB Tri Thức
4. Nguyễn Thị Hoa, “ Rèn luyện tư duy sáng tạo cho học sinh trong dạy
học giải phương trình lượng giác lớp 11 nâng cao”
5. Nguyễn Bá kim, “ Phương pháp dạy học môn Toán”
6. Nguyễn Thành Long, “ Một số kĩ thuật giải nhanh phương trình
lượng giác”
7. Phạm Bắc Phú, “ Đôi nét về phương pháp giải phương tình, bất
phương trình vô tỉ” – THPTA Hải Hậu
8. Cao Thanh Phương, “ Chuyên đề một số phương pháp giải phương
trình vô tỉ”
9. Nguyễn Ngọc Tiêm, “ Những bài toán có nhiều cách giải’’
10. Tạp chí toán học tuổi thơ 2 tháng 7/2008. NXBGD
11. Các đề thi tuyển sinh Đại học – Cao đẳng gần đây
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2077718656_ren_cho_hs_tinh_sang_tao_283.pdf