Luận văn Tính toán che chắn an toàn bức xạ cho phòng máy CT

Với những đánh giá và thảo luận ở trên, ta có thể kết luận rằng trong 4 phương pháp tính toán che chắn cho phòng máy CT được đề cập trong chương 2, phương pháp sử dụng DLP với những hệ số tán xạ thay đổi theo các hướng khác nhau được xem như là phương pháp được khuyến khích sử dụng trong bài toán tính toán che chắn cho phòng máy CT.

pdf139 trang | Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 1927 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tính toán che chắn an toàn bức xạ cho phòng máy CT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à các bệnh nhân có kích thước nhỏ [17, tr 8-10]. Điều này nên được lưu ý khi tính toán che chắn an toàn bức xạ. Một vấn đề nữa ảnh hưởng tới chất lượng che chắn đó là việc sử dụng các qui trình quét thăm dò trước mỗi ca chụp chính với mục đích thu thập các thông tin chung nhất về giải phẫu bệnh nhân, tạo điều kiện dễ dàng cho việc xác định các giới hạn giải phẫu. Nếu bức xạ phát ra trong các qui trình quét này là đáng kể thì nên tính tới trong quá trình tính toán che chắn nhằm đạt mức an toàn cao nhất. Với những kết quả đạt được, luận văn đã góp phần trong việc xây dựng nền tảng cơ sở cho kỹ thuật tính toán che chắn đối với phòng máy CT và trong việc định hướng cho những cá nhân, tổ chức khác tiếp tục nghiên cứu. Tuy vẫn còn 90 nhiều việc cần thực hiện để có thể thực sự ứng dụng trong điều kiện thực tế nhưng với thành công bước đầu, tác giả tin rằng với sự đóng góp của những cá nhân, tổ chức quan tâm thì vấn đề che chắn cho phòng máy CT có thể đạt được nững bước tiến xa hơn, cùng với việc lựa chọn các tham số quét thích hợp góp phần vào việc bảo đảm an toàn bức xạ tối đa cho cộng đồng và nhân viên bức xạ, từ đó tạo điều kiện để CT thực sự trở thành một trong những thiết bị chẩn đoán hình ảnh hiệu quả và an toàn nhất có thể. 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt [1] Lê Minh Đạt (2007), Mô phỏng tính liều bức xạ máy chụp cắt lớp điện toán (CT), Luận văn tốt nghiệp, trường Đại học Bách khoa, Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. [2] Ngô Quang Huy (2004), An toàn bức xạ ion hóa, NXB Khoa học và Kỹ thuật. [3] Hà Thúc Nhân (2007), Những cải tiến kỹ thuật của CT và ứng dụng trong chụp tim- mạch vành, Luận văn tốt nghiệp, trường Đại học Bách khoa, Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. [4] Nguyễn Đông Sơn (2009), Giáo trình Vật lý Hạt nhân Ứng dụng trong Y tế. [5] Châu Văn Tạo (2004), An toàn bức xạ ion hóa, NXB Đại học Quốc gia, Tp. Hồ Chí Minh. [6] Tiêu chuẩn Việt Nam (1999), An toàn bức xạ ion hóa tại các cơ sở X quang y tế, Hà Nội. Tiếng Anh [7] AAPM (American Association of Physists in Medicine) (2008), The Measurement, Reporting, and Management of Radiation Dose in CT, AAPM Report No.96. [8] Brenner D J (2006), It is time to retire the computed tomography index (CTDI) for CT quality assurance and dose optimization, For the proposition Med, Phys. 92 [9] Brenner D.J (2010), Slowing the Increase in the Population Dose Resulting from CT Scans, Center for Radiological Research, Columbia University Medical Center, New York, New York 10032, pp.809. [10] Cole J A , Platten D J(2008), A comparision of shielding calculation methods for multi-slice computed tomography (CT) systems, J.Radiol. Prot. [11] Hans Dieter Nagel (2000), Radiation Exposure in Computed Tomography, European Coordination Committee of the Radiological and Electromedical Industries. [12] Herman Cember, Thomas E. Johnson (2009), Introduction to Health Physics, 4th Edition [13] Jakub Taradaj, Biophysical principles of X-ray Computed Tomography, Silesian University School of Medicine, Poland. [14] Larson S C, Goodsitt M M, Christodoulou E G, Larson L S (2007), Comparison of the CT scatter fractions provided in NCRP Report No. 147 to scanner-specific scatter fractions and the consequences for calculated barrier thickness, Health phys. [15] Lee W Goldman (2007), Principles of CT: Multislice CT, Department of Radiation Therapy and Medical Physics, Hartford Hospital, Hartford, Connecticut. [16] Lois Romans, Radiation Dosimetry in CT, CEwebsource.com, Enterprises for Continuing Education Inc, Brighton. [17] Maria Lewis (2005), Radiation dose issues in multi-slice CT scanning, ImPACT, St. George’s Hospital, Tooting, London. [18] NCRP (National Council on Radiation Protection and Measurements) (1976), Structural Shielding Design for Medical use of X Rays and Gamma Rays of Energies up to 10 MeV, NCRP Report No.49. 93 [19] NCRP (National Council on Radiation Protection and Measurements) (2005), Structural Shielding Design for Medical X-Ray Imaging Facilities, NCRP Report No. 147. [20] Stanley H. Stern (2007), Nationwide Evaluation of X-ray Trends (NEXT), Tabulation And Graphical summary of 2000 survey of Computed Tomography, Food and Drug Administration Center for Devices and Radiological Health. [21] Sutton D G and Williams J R (2000), Radiation Shielding for Diagnostic X- rays: Report of a Joint BIR/IPEM Working Party, London: British Institute of Radiology. [22] Wallace H, Martin C J, Sutton D G, Peed D, William J R (2012), Establishment of scatter factors for use in shielding calculations and risk assessment for computed tomography facilities, UK. [23] Willi A. Kalender (2000), Computed Tomography: Fundamentals, System Technology, Image Quality, Applications, Germany. Dẫn xuất từ Internet [24] Bảo vệ chống phóng xạ trong xây dựng phòng X – quang, =903dc491-3e3f-4bf6-8567-f2eba0868b44 [25] General Guidance on Shielding Requirements for Medical X-Ray Diagnostic Room, [26] ImPACT Dose Survey CTDI Results, [27] Máy chụp cắt lớp có an toàn, co-an-toan/40157275/188/ 94 PHỤ LỤC PHỤ LỤC A- CÁC BẢNG KẾT QUẢ THỐNG KÊ THU ĐƯỢC TỪ CHƯƠNG TRÌNH KHẢO SÁT NEXT VÀ CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN CHE CHẮN 1. Khu vực hố sọ sau: Bảng A.1 Số liệu thu được từ chương trình khảo sát NEXT đối với khu vực hố sọ sau ở chế độ quét tuần tự và chế độ quét xoắn ốc [20] Các biến số Chế độ quét tuần tự Chế độ quét xoắn ốc Số ca chụp trung bình mỗi tuần 33,2 21,4 fnc 0,67 0,55 fc 0,08 0,27 fcnc 0,25 0,18 kVp 127,8 129,4 mA 201 212 Thời gian ứng với mỗi vòng quay (τ , s) 1,88 1,34 mAs ứng với mỗi vòng quay (w) 348 275 Số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N) 12,2 Số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n) 1,20 1,36 Bề dày của mỗi lát cắt ( nT , mm) 5,59 4,24 Bước dịch của bàn ở chế độ quét tuần tự ( axialI , mm) 6,35 ax / ( )ial nI nT 1,01 95 Quãng đường dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay ở chế độ quét xoắn ốc (TF, mm) 5,74 Pitch / ( )np TF nT= 1,16 Chiều dài quét L (mm) 47 43 CTDIvol (mGy) 59 51 DLP (mGy cm) 265 220 Phương pháp sử dụng CTDI: Chế độ quét tuần tự Trong trường hợp đối với khu vực hố sọ sau: 100, 100, 100, 100, D 0,93 D 0,93 D D c c p p CT I CT I CT I CT I = ⇒ = Thay giá trị CTDIvol, ax / ( )ial nI nT cho trong bảng A.1 và biểu thức 100, 100,D 0,93 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (3.3) ta được: CTDI100,p = 61,01 mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec ad 100,/ ( )he paxial n LK CTDI I nT κ= ⇔ 1 5 1sec 4,79 10 61,01 1,01 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK =0,03 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,03 mGy phase -1 ×(33,2× 1,25) phase week-1 (fcnc= 0,25) ⇔ 1secK = 1,06 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc Thay giá trị CTDIvol , p cho trong bảng A.1 và biểu thức 100, 100,D 0,93 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (2.8) ta được: CTDI100,p= 60,57mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 96 1 sec d 100,bo y p LK CTDI p κ= ⇔ 1 5 1sec 4,39 10 60,57 1,16 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,02 mGy phase -1 Giá tị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,02 mGy phase -1 ×(21,4×1,18) phase week-1 (fcnc=0,18) ⇔ 1secK = 0,51 mGy week -1 Phương pháp sử dụng DLP: Chế độ quét tuần tự Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec adheK DLPκ= ⇔ 1secK = 9×10 -5cm-1×265 mGy cm ⇔ 1secK = 0,02 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,02 mGy phase -1×(33,2×1,25) phase week-1 1 secK⇔ = 0,99 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec adheK DLPκ= 1 secK⇔ = 9×10 -5cm-1×220 mGy cm 1 secK⇔ = 0,02 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,02 mGy phase -1× (21,4×1,18) phase week-1 1 secK⇔ = 0,50 mGy week -1 Phương pháp sử dụng sơ đồ đồng liều Chế độ quét tuần tự Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: 97 Wphase = mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N)/số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n) ] = 348 mAs ×(12,2/1,20)= 3538 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: Wweek = 3538 mAs phase-1× (33,2×1,25) phase week-1 = 146827 mAs week-1 Chế độ quét xoắn ốc Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: Wphase= mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [chiều dài quét (L)/ độ dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay (TF)] = 275 mAs ×(43mm/5,74mm) = 2060 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: Wweek = 2060 mAs phase-1× (21,4 ×1,18) phase week-1 = 52022 mAs week-1 2. Khu vực bụng và khung chậu Bảng A.2 Số liệu thu được từ chương trình khảo sát NEXT đối với khu vực bụng và khung chậu ở chế độ quét tuần tự và chế độ quét xoắn ốc [20] Các biến số Chế độ quét tuần tự Chế độ quét xoắn ốc Số ca chụp trung bình mỗi tuần 15,9 31,6 fnc 0,17 0,21 fc 0,54 0,54 fcnc 0,29 0,25 kVp 122,6 123,0 mA 200 228 98 Thời gian ứng với mỗi vòng quay (τ , s) 1,90 1,09 mAs ứng với mỗi vòng quay (w) 312 237 Số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N) 48,8 Số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n) 1,06 1,15 Bề dày của mỗi lát cắt ( nT , mm) 9,38 7,72 Bước dịch của bàn ở chế độ quét tuần tự ( axialI , mm) 9,65 ax / ( )ial nI nT 1,00 Quãng đường dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay ở chế độ quét xoắn ốc (TF, mm) 10,01 Pitch / ( )np TF nT= 1,22 Chiều dài quét L (mm) 478 461 CTDIvol (mGy) 22 16 DLP (mGy cm) 1024 718 Phương pháp sử dụng CTDI: Chế độ quét tuần tự Trong trường hợp đối với vùng bụng và khung chậu: 100, 100, 100, 100, D 0,47 D 0,47 D D c c p p CT I CT I CT I CT I = ⇒ = Thay giá trị CTDIvol , ax / ( )ial nI nT cho trong bảng A.2 và biểu thức 100, 100,D 0,47 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (3.3) ta được: CTDI100,p = 26,72mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp được tính bằng công thức: 99 1 sec d 100,/ ( )bo y paxial n LK CTDI I nT κ= (3.7) Với CTDI100,p ứng với mAs trong một vòng quay của ống phát tia X. Thay số vào biểu thức (3.7): 1 4 1 sec 47,83 10 26,72 1,00 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,38 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,38 mGy phase -1 ×(15,9× 1,29) phase week-1 (fcnc = 0,29) ⇔ 1secK = 7,86 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc Thay giá trị CTDIvol , p cho trong bảng A.2 và biểu thức 100, 100,D 0,47 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (2.8) ta được: CTDI100,p= 23,71mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp được tính bằng công thức : 1 sec d 100,bo y p LK CTDI p κ= (3.8) Với CTDI100,p ứng với mAs trong một vòng quay của ống phát tia X. Thay số vào biểu thức (3.8) 1 4 1 sec 46,13 10 23,71 1,22 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,27 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,27 mGy phase -1 ×(31,6× 1,25) phase week-1 (fcnc = 0,25) ⇔ 1secK =10,62 mGy week -1 Phương pháp sử dụng DLP: Chế độ quét tuần tự Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 100 1 sec d1, 2 bo yK DLPκ= ⇔ 1secK = 1,2×3×10 -4cm-1×1024 mGy cm ⇔ 1secK = 0,37 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,37 mGy phase -1×(15,9×1,29) phase week-1 1 secK⇔ = 7,56 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d1, 2 bo yK DLPκ= 1 secK⇔ =1,2×3×10 -4cm-1×718 mGy cm 1 secK⇔ = 0,26 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,26 mGy phase -1×(31,6×1,25) phase week-1 1 secK⇔ = 10,21 mGy week -1 Phương pháp sử dụng sơ đồ đồng liều Chế độ quét tuần tự Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: Wphase = mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N)/số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n) ] = 312 mAs ×(48,8/1,06) =14364 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: Wweek =14364 mAs phase-1× (15,9×1,29) phase week-1 = 294615 mAs week-1 Chế độ quét xoắn ốc Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: Wphase= mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) 101 = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [chiều dài quét (L)/ độ dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay (TF)] = 237 mAs ×(461mm/10,01mm) = 10915 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: Wweek = 10915 mAs phase-1× (31,6 ×1,25) phase week-1 = 431134 mAs week-1 3. Khu vực ngực Bảng A.3 Số liệu thu được từ chương trình khảo sát NEXT đối với khu vực ngực ở chế độ quét tuần tự và chế độ quét xoắn ốc [20] Các biến số Chế độ quét tuần tự Chế độ quét xoắn ốc Số ca chụp trung bình mỗi tuần 8,6 14,0 fnc 0,25 0,23 fc 0,62 0,72 fcnc 0,13 0,05 kVp 123,2 123,1 mA 184 207 Thời gian ứng với mỗi vòng quay (τ , s) 1,74 1,06 mAs ứng với mỗi vòng quay (w) 283 213 Số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N) 34,1 Số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n) 1,10 1,16 Bề dày của mỗi lát cắt ( nT , mm) 9,08 7,38 Bước dịch của bàn ở chế độ quét tuần tự ( axialI , mm) 9,85 ax / ( )ial nI nT 1,01 102 Quãng đường dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay ở chế độ quét xoắn ốc (TF, mm) 9,45 Pitch / ( )np TF nT= 1,19 Chiều dài quét L (mm) 313 323 CTDIvol (mGy) 19 15 DLP (mGy cm) 580 507 Phương pháp sử dụng CTDI: Chế độ quét tuần tự Trong trường hợp đối với vùng ngực: 100, 100, 100, 100, D 0,47 D 0,47 D D c c p p CT I CT I CT I CT I = ⇒ = Thay giá trị CTDIvol , ax / ( )ial nI nT cho trong bảng A.3 và biểu thức 100, 100,D 0,47 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (3.3) ta được: CTDI100,p = 23,31 mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d 100,/ ( )bo y paxial n LK CTDI I nT κ= ⇔ 1 4 1sec 31,33 10 23,31 1,01 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,22 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,22 mGy phase -1×(8,6×1,13) phase week-1 (fcnc = 0,13) ⇔ 1secK = 2,11 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc Thay giá trị CTDIvol , p cho trong bảng A.3 và biểu thức 100, 100,D 0,47 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (2.8) ta được: CTDI100,p= 21,68 mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 103 1 sec d 100,bo y p LK CTDI p κ= ⇔ 1 4 1sec 32,33 10 21,68 1,19 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,18 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,18 mGy phase -1 ×(14,0× 1,05) phase week-1 (fcnc = 0,05) ⇔ 1secK = 2,60 mGy week -1 Phương pháp sử dụng DLP: Chế độ quét tuần tự Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d1, 2 bo yK DLPκ= ⇔ 1secK =1,2×3×10 -4cm-1×580 mGy cm ⇔ 1secK = 0,21 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,21 mGy phase -1×(8,6×1,13) phase week-1 1 secK⇔ = 2,03 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d1, 2 bo yK DLPκ= 1 secK⇔ =1,2×3×10 -4cm-1×507 mGy cm 1 secK⇔ = 0,18 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,18 mGy phase -1×(14×1,05) phase week-1 1 secK⇔ = 2,68 mGy week -1 Phương pháp sử dụng sơ đồ đồng liều Chế độ quét tuần tự Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: 104 Wphase = mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N)/số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n) ] = 283 mAs ×(34,1/1,01) = 8773 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: Wweek = 8773 mAs phase-1× (8,6×1,13) phase week-1 = 85256 mAs week-1 Chế độ quét xoắn ốc Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: Wphase= mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [chiều dài quét (L)/ độ dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay (TF)] = 213 mAs ×(323 mm/9,45mm) = 7280 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: Wweek = 7280 mAs phase-1× (14×105) phase week-1 = 107021 mAs week-1 4. Vùng bụng Bảng A.4 Số liệu thu được từ chương trình khảo sát NEXT đối với vùng bụng ở chế độ quét tuần tự và chế độ quét xoắn ốc [20] Các biến số Chế độ quét tuần tự Chế độ quét xoắn ốc Số ca chụp trung bình mỗi tuần 6,5 12,9 fnc 0,18 0,19 fc 0,57 0,54 fcnc 0,25 0,27 kVp 121,2 122,1 mA 201 225 Thời gian ứng với mỗi vòng quay (τ , s) 1,98 1,09 105 mAs ứng với mỗi vòng quay (w) 329 235 Số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N) 32,1 Số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n) 1,07 1,16 Bề dày của mỗi lát cắt ( nT , mm) 9,52 7,67 Bước dịch của bàn ở chế độ quét tuần tự ( axialI , mm) 9,55 ax / ( )ial nI nT 0,99 Quãng đường dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay ở chế độ quét xoắn ốc (TF, mm) 10,01 Pitch / ( )np TF nT= 1,23 Chiều dài quét L (mm) 307 302 CTDIvol (mGy) 22 16 DLP (mGy cm) 655 423 Phương pháp sử dụng CTDI: Chế độ quét tuần tự Trong trường hợp đối với vùng bụng: 100, 100, 100, 100, D 0,47 D 0,47 D D c c p p CT I CT I CT I CT I = ⇒ = Thay giá trị CTDIvol , ax / ( )ial nI nT cho trong bảng A.4 và biểu thức 100, 100,D 0,47 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (3.3) ta được: CTDI100,p = 26,45 mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d 100,/ ( )bo y paxial n LK CTDI I nT κ= 106 ⇔ 1 4 1sec 30,73 10 26,45 0,99 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,25 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,25 mGy phase -1 ×(6,5× 1,25) phase week-1 (fcnc = 0,29) ⇔ 1secK = 2,00 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc Thay giá trị CTDIvol , p cho trong bảng A.4 và biểu thức 100, 100,D 0,47 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (2.8) ta được: CTDI100,p= 23,90 mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d 100,bo y p LK CTDI p κ= ⇔ 1 4 1sec 30,23 10 23,90 1,23 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,18 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,18 mGy phase -1 ×(12,9× 1,27) phase week-1 (fcnc= 0,27) ⇔ 1secK = 2,88 mGy week -1 Phương pháp sử dụng DLP: Chế độ quét tuần tự Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d1, 2 bo yK DLPκ= ⇔ 1secK =1,2×3×10 -4cm-1×655 mGy cm ⇔ 1secK = 0,24 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,24 mGy phase -1×(6,5×1,25) phase week-1 1 secK⇔ = 1,92 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc 107 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d1, 2 bo yK DLPκ= 1 secK⇔ = 1,2×3×10 -4cm-1×423 mGy cm 1 secK⇔ = 0,15 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,15 mGy phase -1×(12,9×1,27) phase week-1 1 secK⇔ = 2,49 mGy week -1 Phương pháp sử dụng sơ đồ đồng liều Chế độ quét tuần tự Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: Wphase = mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N)/số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n)] = 329 mAs ×(32,1/1,07) = 9870 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: Wweek = 9870 mAs phase-1× (6,5×1,25) phase week-1 = 80194 mAs week-1 Chế độ quét xoắn ốc Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: Wphase= mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [chiều dài quét (L)/ độ dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay (TF)] = 235 mAs ×(302mm/10,01mm) = 7090 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: Wweek = 7090 mAs phase-1× (12,9 ×1,27) phase week-1 = 116154 mAs week-1 5. Vùng xoang 108 Bảng A.5 Số liệu thu được từ chương trình khảo sát NEXT đối với vùng xoang ở chế độ quét tuần tự và chế độ quét xoắn ốc [20] Các biến số Chế độ quét tuần tự Chế độ quét xoắn ốc Số ca chụp trung bình mỗi tuần 5,9 5,1 fnc 0,97 0,91 fc 0,01 0,09 fcnc 0,01 0,00 kVp 123,6 123,2 mA 177 188 Thời gian ứng với mỗi vòng quay (τ , s) 1,56 1,15 mAs ứng với mỗi vòng quay (w) 258 207 Số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N) 25,6 Số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n) 1,21 1,14 Bề dày của mỗi lát cắt ( nT , mm) 3,65 3,32 Bước dịch của bàn ở chế độ quét tuần tự ( axialI , mm) 4,68 ax / ( )ial nI nT 1,12 Quãng đường dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay ở chế độ quét xoắn ốc (TF, mm) 3,98 Pitch / ( )np TF nT= 1,08 Chiều dài quét L (mm) 91 102 CTDIvol (mGy) 41 36 DLP (mGy cm) 396 309 109 Phương pháp sử dụng CTDI: Chế độ quét tuần tự Trong trường hợp đối với vùng xoang: 100, 100, 100, 100, D 0,93 D 0,93 D D c c p p CT I CT I CT I CT I = ⇒ = Thay giá trị CTDIvol , ax / ( )ial nI nT cho trong bảng A.5 và biểu thức 100, 100,D 0,93 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (3.3) ta được: CTDI100,p = 47,02 mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec ad 100,/ ( )he paxial n LK CTDI I nT κ= ⇔ 1 5 1sec 9,19 10 47,02 1,12 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,03 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,03 mGy phase -1 ×(5,9× 1,01) phase week-1 (fcnc = 0,01) ⇔ 1secK = 0,20 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc Thay giá trị CTDIvol , p cho trong bảng A.5 và biểu thức 100, 100,D 0,93 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (2.8) ta được: CTDI100,p= 39,81mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d 100,bo y p LK CTDI p κ= ⇔ 1 5 1sec 10, 29 10 39,81 1,08 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,03 mGy phase -1 Giá tị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,03 mGy phase -1 ×5,1 phase week-1 (fcnc = 0,00) ⇔ 1secK = 0,17 mGy week -1 Phương pháp sử dụng DLP: 110 Chế độ quét tuần tự Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec adheK DLPκ= ⇔ 1secK = 9×10 -5cm-1×396 mGy cm ⇔ 1secK = 0,04 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,04 mGy phase -1×(5,9×1,01) phase week-1 1 secK⇔ = 0,21 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec adheK DLPκ= 1 secK⇔ = 9×10 -5cm-1×309 mGy cm 1 secK⇔ = 0,03 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,03 mGy phase -1×5,1 phase week-1 1 secK⇔ = 0,14 mGy week -1 Phương pháp sử dụng sơ đồ đồng liều Chế độ quét tuần tự Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: Wphase = mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N)/số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n)] = 258 mAs ×(25,6/1,21) = 5459 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: Wweek = 5459 mAs phase-1× (5,9×1,01) phase week-1 = 32527 mAs week-1 Chế độ quét xoắn ốc Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: 111 Wphase= mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [chiều dài quét (L)/ độ dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay (TF)] = 207 mAs ×(102mm/3.98mm) = 5305 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: Wweek = 5305 mAs phase-1× 5.1 phase week-1 = 27056 mAs week-1 6. Vùng xương chậu Bảng A.6 Số liệu thu được từ chương trình khảo sát NEXT đối với vùng xương chậu ở chế độ quét tuần tự và chế độ quét xoắn ốc [20] Các biến số Chế độ quét tuần tự Chế độ quét xoắn ốc Số ca chụp trung bình mỗi tuần 5,2 7,4 fnc 0,31 0,27 fc 0,60 0,65 fcnc 0,09 0,08 kVp 123,4 122,3 mA 197 227 Thời gian ứng với mỗi vòng quay (τ , s) 1,78 1,14 mAs ứng với mỗi vòng quay (w) 308 243 Số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N) 22,9 Số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n) 1,09 1,18 Bề dày của mỗi lát cắt ( nT , mm) 9,15 7,51 Bước dịch của bàn ở chế độ quét tuần tự ( axialI , mm) 9,34 112 ax / ( )ial nI nT 0,99 Quãng đường dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay ở chế độ quét xoắn ốc (TF, mm) 9,61 Pitch / ( )np TF nT= 1,18 Chiều dài quét L (mm) 212 236 CTDIvol (mGy) 23 17 DLP (mGy cm) 490 359 Phương pháp sử dụng CTDI: Chế độ quét tuần tự Trong trường hợp đối với vùng xương chậu: 100, 100, 100, 100, D 0,47 D 0,47 D D c c p p CT I CT I CT I CT I = ⇒ = Thay giá trị CTDIvol , ax / ( )ial nI nT cho trong bảng A.6 và biểu thức 100, 100,D 0,47 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (3.3) ta được: CTDI100,p = 27,66 mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d 100,/ ( )bo y paxial n LK CTDI I nT κ= ⇔ 1 4 1sec 21,23 10 27,66 0,99 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,18 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,18 mGy phase -1 ×(5,2× 1,09) phase week-1 (fcnc = 0,09) ⇔ 1secK = 1,00 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc Thay giá trị CTDIvol , p cho trong bảng A.6 và biểu thức 100, 100,D 0,47 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (2.8) ta được: CTDI100,p= 24,36 mGy 113 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d 100,bo y p LK CTDI p κ= ⇔ 1 4 1sec 23,63 10 24,36 1,18 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,15 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,15 mGy phase -1 ×(7,4×1,08) phase week-1 (fcnc = 0,08) ⇔ 1secK = 1,17 mGy week -1 Phương pháp sử dụng DLP: Chế độ quét tuần tự Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d1, 2 bo yK DLPκ= ⇔ 1secK = 1,2×3×10 -4cm-1×490 mGy cm ⇔ 1secK = 0,18 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,18 mGy phase -1×(5,2×1,09) phase week-1 1 secK⇔ = 1,00 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d1, 2 bo yK DLPκ= 1 secK⇔ = 1,2×3×10 -4cm-1×359 mGy cm 1 secK⇔ = 0,13 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,13 mGy phase -1×(7,4×1,08) phase week-1 1 secK⇔ = 1,03 mGy week -1 Phương pháp sử dụng sơ đồ đồng liều Chế độ quét tuần tự 114 Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: Wphase = mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N)/số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n)] = 308 mAs ×(22,9/1,09) = 6471 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: Wweek = 6471 mAs phase-1×(5,2×1,09) phase week-1 = 36677 mAs week-1 Chế độ quét xoắn ốc Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: Wphase= mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [chiều dài quét (L)/ độ dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay (TF)] = 243 mAs ×(236 mm/9,61mm) = 5968 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: Wweek = 5968 mAs phase-1×(7,4 ×1,08) phase week-1 = 47693 mAs week-1 7. Vùng xương cột sống (xương vùng cổ, xương vùng ngực, xương vùng thắt lưng) Bảng A.7 Số liệu thu được từ chương trình khảo sát NEXT đối vùng xương cột sống ở chế độ quét tuần tự và chế độ quét xoắn ốc [20] Các biến số Chế độ quét tuần tự Chế độ quét xoắn ốc Số ca chụp trung bình mỗi tuần 4,6 4,4 fnc 0,85 0,89 fc 0,12 0,11 fcnc 0,03 0,00 kVp 126,9 127,5 115 mA 210 232 Thời gian ứng với mỗi vòng quay (τ , s) 2,13 1,40 mAs ứng với mỗi vòng quay (w) 406 307 Số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N) 38,4 Số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n) 1,08 1,21 Bề dày của mỗi lát cắt ( nT , mm) 3,78 3,42 Bước dịch của bàn ở chế độ quét tuần tự ( axialI , mm) 3,60 ax / ( )ial nI nT 0,93 Quãng đường dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay ở chế độ quét xoắn ốc (TF, mm) 4,19 Pitch / ( )np TF nT= 1,15 Chiều dài quét L (mm) 124 206 CTDIvol (mGy) 38 30 DLP (mGy cm) 453 606 Phương pháp sử dụng CTDI: Chế độ quét tuần tự Trong trường hợp đối với vùng xương cột sống: 100, 100, 100, 100, D 0,47 D 0,47 D D c c p p CT I CT I CT I CT I = ⇒ = Thay giá trị CTDIvol , ax / ( )ial nI nT cho trong bảng A.7 và biểu thức 100, 100,D 0,47 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (3.3) ta được: CTDI100,p = 42,92 mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 116 1 sec d 100,/ ( )bo y paxial n LK CTDI I nT κ= ⇔ 1 4 1sec 12,43 10 42,92 0,93 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,17 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,17 mGy phase -1 ×(4,6×1,03) phase week-1 (fcnc = 0,03) ⇔ 1secK = 0,81 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc Thay giá trị CTDIvol , p cho trong bảng A.7 và biểu thức 100, 100,D 0,47 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (2.8) ta được: CTDI100,p= 41,90 mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d 100,bo y p LK CTDI p κ= ⇔ 1 4 1sec 20,63 10 41,90 1,15 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,23 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,23 mGy phase -1 ×4,4 phase week-1 (fcnc = 0,00) ⇔ 1secK = 1,00 mGy week -1 Phương pháp sử dụng DLP: Chế độ quét tuần tự Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d1, 2 bo yK DLPκ= ⇔ 1secK = 1,2×3×10 -4cm-1×453 mGy cm ⇔ 1secK = 0,16 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,16 mGy phase -1×(4,6×1,03) phase week-1 117 1 secK⇔ = 0,77 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d1, 2 bo yK DLPκ= 1 secK⇔ = 1,2×3×10 -4cm-1×606 mGy cm 1 secK⇔ = 0,22 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,22 mGy phase -1×4,4 phase week-1 1 secK⇔ = 0,96 mGy week -1 Phương pháp sử dụng sơ đồ đồng liều Chế độ quét tuần tự Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: Wphase = mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N)/số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n)] = 406 mAs ×(38,4/1,08)=14436 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: Wweek =14436 mAs phase-1×(4,6×1,03) phase week-1 = 68396 mAs week-1 Chế độ quét xoắn ốc Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: Wphase= mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [chiều dài quét (L)/ độ dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay (TF)] = 307mAs ×(206mm/4,19mm) = 15094 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: Wweek = 15094 mAs phase-1× 4,4 phase week-1 = 66412 mAs week-1 118 8. Vùng ngực+ bụng+ xương chậu Bảng 1.1. Bảng A.8 Số liệu thu được từ chương trình khảo sát NEXT đối với vùng ngực+bụng+khung chậu ở chế độ quét tuần tự và chế độ quét xoắn ốc [20] Các biến số Chế độ quét tuần tự Chế độ quét xoắn ốc Số ca kiểm tra trung bình mỗi tuần 3,0 6,2 fnc 0,15 0,11 fc 0,68 0,66 fcnc 0,17 0,23 kV p 122,9 122,8 mA 193 222 Thời gian ứng với mỗi vòng quay (τ , s) 1,85 1,10 mAs ứng với mỗi vòng quay (w) 323 232 Số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N) 73,3 Số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n) 1,08 1,14 Bề dày của mỗi lát cắt ( nT , mm) 9,13 7,65 Bước dịch của bàn ở chế độ quét tuần tự ( axialI , mm) 9,19 ax / ( )ial nI nT 1,00 Quãng đường dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay ở chế độ quét xoắn ốc (TF, mm) 10,07 Pitch / ( )np TF nT= 1.24 Chiều dài quét L (mm) 678 641 119 CTDIvol (mGy) 23 16 DLP (mGy cm) 1567 909 Phương pháp sử dụng CTDI: Chế độ quét tuần tự Trong trường hợp đối với vùng ngực, bụng và xương chậu: 100, 100, 100, 100, D 0,47 D 0,47 D D c c p p CT I CT I CT I CT I = ⇒ = Thay giá trị CTDIvol , ax / ( )ial nI nT cho trong bảng A.8 và biểu thức 100, 100,D 0,47 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (3.3) ta được: CTDI100,p = 27,94 mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d 100,/ ( )bo y paxial n LK CTDI I nT κ= ⇔ 1 4 1sec 67,83 10 27,94 1,00 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,57 mGy phase -1 Giá tị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,57 mGy phase -1 ×(3,0× 1,17) phase week-1 (fcnc= 0,17) ⇔ 1secK = 2,00 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc Thay giá trị CTDIvol , p cho trong bảng A.8 và biểu thức 100, 100,D 0,47 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (2.8) ta được: CTDI100,p= 24,10 mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d 100,bo y p LK CTDI p κ= ⇔ 1 4 1sec 64,13 10 24,10 1,24 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,37 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 120 1 secK = 0,37 mGy phase -1 ×(6,2× 1,23) phase week-1 (fcnc = 0,23) ⇔ 1secK = 2,85 mGy week -1 Phương pháp sử dụng DLP: Chế độ quét tuần tự Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d1, 2 bo yK DLPκ= ⇔ 1secK = 1,2×3×10 -4cm-1×1567 mGy cm ⇔ 1secK = 0,56 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,56 mGy phase -1×(3,0×1,17) phase week-1 1 secK⇔ = 1,98 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d1, 2 bo yK DLPκ= 1 secK⇔ = 1,2×3×10 -4cm-1×909 mGy cm 1 secK⇔ = 0,33 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,33 mGy phase -1×(6,2×1,23) phase week-1 1 secK⇔ = 2,50 mGy week -1 Phương pháp sử dụng sơ đồ đồng liều Chế độ quét tuần tự Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: Wphase = mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N)/số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n)] = 323 mAs ×(73,3/1,08) = 21922 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: 121 Wweek = 21922 mAs phase-1× (3,0×1,17) phase week-1 = 76947 mAs week-1 Chế độ quét xoắn ốc Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: Wphase= mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [chiều dài quét (L)/ độ dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay (TF)] = 232 mAs ×(641mm/10.07mm) = 14768 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: Wweek = 14768 mAs phase-1×(6,2×1,23) phase week-1 = 112619 mAs week-1 9. Vùng hộp sọ (bao gồm xương mặt, ổ mắt, sella turcica, xoang) Bảng A.9 Số liệu thu được từ chương trình khảo sát NEXT đối với vùng hộp sọ ở chế độ quét tuần tự và chế độ quét xoắn ốc [20] Chế độ quét tuần tự Chế độ quét xoắn ốc Số ca chụp trung bình mỗi tuần 3,9 4,3 fnc 0,91 0,87 fc 0,04 0,08 fcnc 0,05 0,05 kVp 124,5 124,9 mA 188 209 Thời gian ứng với mỗi vòng quay (τ , s) 1,78 1,16 mAs ứng với mỗi vòng quay (w) 313 221 Số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N) 31,8 Số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay 1,05 1,19 122 (n) Bề dày của mỗi lát cắt ( nT , mm) 3,50 3,25 Bước dịch của bàn ở chế độ quét tuần tự ( axialI , mm) 3,59 ax / ( )ial nI nT 0,99 Quãng đường dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay ở chế độ quét xoắn ốc (TF, mm) 3,83 Pitch / ( )np TF nT= 1,19 Chiều dài quét L (mm) 98 144 CTDIvol (mGy) 55 38 DLP (mGy cm) 563 458 Phương pháp sử dụng CTDI: Chế độ quét tuần tự Trong trường hợp đối với vùng hộp sọ: 100, 100, 100, 100, D 0,93 D 0,93 D D c c p p CT I CT I CT I CT I = ⇒ = Thay giá trị CTDIvol , ax / ( )ial nI nT cho trong bảng A.9 và biểu thức 100, 100,D 0,93 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (3.3) ta được: CTDI100,p = 55,75 mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec ad 100,/ ( )he paxial n LK CTDI I nT κ= ⇔ 1 5 1sec 9,89 10 55,75 0,99 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,05 mGy phase -1 Giá tị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,05 mGy phase -1 ×(3,9× 1,05) phase week-1 (fcnc = 0,05) 123 ⇔ 1secK = 0,20 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc Thay giá trị CTDIvol , p cho trong bảng A.9 và biểu thức 100, 100,D 0,93 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (2.8) ta được: CTDI100,p= 46,30mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d 100,bo y p LK CTDI p κ= ⇔ 1 5 1sec 14,49 10 46,30 1,19 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,05 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,05 mGy phase -1 ×(4,3×1,05) phase week-1 (fcnc = 0,05) ⇔ 1secK = 0,23 mGy week -1 Phương pháp sử dụng DLP: Chế độ quét tuần tự Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec adheK DLPκ= ⇔ 1secK = 9×10 -5cm-1×563 mGy cm ⇔ 1secK = 0,05 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,05 mGy phase -1×(3,9×1,05) phase week-1 1 secK⇔ = 0,21 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec adheK DLPκ= 1 secK⇔ = 9×10 -5cm-1×458 mGy cm 1 secK⇔ = 0,04 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 124 1 secK = 0,04 mGy phase -1×(4,3×1,05) phase week-1 1 secK⇔ = 0,19 mGy week -1 Phương pháp sử dụng sơ đồ đồng liều Chế độ quét tuần tự Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: Wphase = mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N)/số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n)] = 313 mAs ×(31,8/1,05) = 9479 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: Wweek = 9479 mAs phase-1× (3,9×1,05) phase week-1 = 38818 mAs week-1 Chế độ quét xoắn ốc Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: Wphase= mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [chiều dài quét (L)/ độ dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay (TF)] = 221 mAs ×(144mm/3.83mm) = 8309 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: Wweek = 8309 mAs phase-1×(4,3×1,05) phase week-1 = 37516 mAs week-1 10. Vùng thận Bảng A.10 Số liệu thu được từ chương trình khảo sát NEXT đối với vùng thận ở chế độ quét tuần tự và chế độ quét xoắn ốc [20] Chế độ quét tuần tự Chế độ quét xoắn ốc Số ca chụp trung bình mỗi tuần 2,5 4,9 125 fnc 0,14 0,37 fc 0,38 0,12 fcnc 0,48 0,51 kVp 121,2 122,3 mA 194 229 Thời gian ứng với mỗi vòng quay (τ , s) 1,91 1,11 mAs ứng với mỗi vòng quay (w) 328 244 Số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N) 28,1 Số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n) 1,00 1,15 Bề dày của mỗi lát cắt ( nT , mm) 6,90 5,67 Bước dịch của bàn ở chế độ quét tuần tự ( axialI , mm) 6,79 ax / ( )ial nI nT 1,00 Quãng đường dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay ở chế độ quét xoắn ốc (TF, mm) 7,78 Pitch / ( )np TF nT= 1,32 Chiều dài quét L (mm) 190 242 CTDIvol (mGy) 20 17 DLP (mGy cm) 404 459 Phương pháp sử dụng CTDI: Chế độ quét tuần tự Trong trường hợp đối với vùng thận: 100, 100, 100, 100, D 0,47 D 0,47 D D c c p p CT I CT I CT I CT I = ⇒ = 126 Thay giá trị CTDIvol , ax / ( )ial nI nT cho trong bảng A.10 và biểu thức 100, 100,D 0,47 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (3.3) ta được: CTDI100,p = 24,29 mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d 100,/ ( )bo y paxial n LK CTDI I nT κ= ⇔ 1 4 1sec 19,03 10 24,29 1,00 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,14 mGy phase -1 Giá tị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,14 mGy phase -1 ×(2,5× 1,48) phase week-1 (fcnc= 0,48) ⇔ 1secK = 0,51 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc Thay giá trị CTDIvol , p cho trong bảng A.10 và biểu thức 100, 100,D 0,47 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (2.8) ta được: CTDI100,p= 27,26 mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d 100,bo y p LK CTDI p κ= ⇔ 1 4 1sec 24,23 10 27,26 1,32 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,15 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,15 mGy phase -1 ×(4,9×1,51) phase week-1 (fcnc = 0,51) ⇔ 1secK = 1,11 mGy week -1 Phương pháp sử dụng DLP: Chế độ quét tuần tự Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d1, 2 bo yK DLPκ= ⇔ 1secK =1,2×3×10 -4cm-1×404 mGy cm 127 ⇔ 1secK = 0,15 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,15 mGy phase -1×(2,5×1,48) phase week-1 1 secK⇔ = 0,54 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d1.2 bo yK DLPκ= 1 secK⇔ =1,2×3×10 -4cm-1×459 mGy cm 1 secK⇔ = 0,17 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,17 mGy phase -1×(4,9×1,51) phase week-1 1 secK⇔ = 1,22 mGy week -1 Phương pháp sử dụng sơ đồ đồng liều Chế độ quét tuần tự Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: Wphase = mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N)/số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n) ] = 328 mAs ×(28,1/1,00)=9217 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: Wweek = 9217 mAs phase-1×(2,5×1,48) phase week-1 = 34102 mAs week-1 Chế độ quét xoắn ốc Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: Wphase= mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [chiều dài quét (L)/ độ dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay (TF)] = 244 mAs ×(242mm/7,78mm) = 7590 mAs phase-1 128 Tải làm việc trong một tuần: Wweek = 7590 mAs phase-1×(4,9×1,51) phase week-1 = 56156 mAs week-1 11. Vùng gan Bảng A.11 Số liệu thu được từ chương trình khảo sát NEXT đối với vùng gan ở chế độ quét tuần tự và chế độ quét xoắn ốc [20] Các biến số Chế độ quét tuần tự Chế độ quét xoắn ốc Số ca chụp trung bình mỗi tuần 2,0 4,7 fnc 0,09 0,19 fc 0,53 0,40 fcnc 0,38 0,41 kVp 121,4 121,8 mA 198 232 Thời gian ứng với mỗi vòng quay (τ , s) 1,87 1,12 mAs ứng với mỗi vòng quay (w) 338 247 Số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N) 26,5 Số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n) 1,00 1,06 Bề dày của mỗi lát cắt ( nT , mm) 9,34 7,20 Bước dịch của bàn ở chế độ quét tuần tự ( axialI , mm) 9,10 ax / ( )ial nI nT 0,98 Quãng đường dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay ở chế độ quét xoắn 8,87 129 ốc (TF, mm) Pitch / ( )np TF nT= 1,22 Chiều dài quét L (mm) 237 256 CTDIvol (mGy) 21 17 DLP (mGy cm) 433 376 Phương pháp sử dụng CTDI: Chế độ quét tuần tự Trong trường hợp đối với vùng gan: 100, 100, 100, 100, D 0,47 D 0,47 D D c c p p CT I CT I CT I CT I = ⇒ = Thay giá trị CTDIvol , ax / ( )ial nI nT cho trong bảng A.11 và biểu thức 100, 100,D 0,47 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (3.3) ta được: CTDI100,p = 25,00mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d 100,/ ( )bo y paxial n LK CTDI I nT κ= ⇔ 1 4 1sec 23,73 10 25,00 0,98 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,18 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,18 mGy phase -1 ×(2,0×1,38) phase week-1 (fcnc = 0,38) ⇔ 1secK = 0,50 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc Thay giá trị CTDIvol , p cho trong bảng A.11 và biểu thức 100, 100,D 0,47 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (2.8) ta được: CTDI100,p= 25,19mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d 100,bo y p LK CTDI p κ= 130 ⇔ 1 4 1sec 25,63 10 25,19 1, 22 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,16 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,16 mGy phase -1 ×(4,7× 1,41) phase week-1 (fcnc = 0,41) ⇔ 1secK =1,05 mGy week -1 Phương pháp sử dụng DLP: Chế độ quét tuần tự Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d1, 2 bo yK DLPκ= ⇔ 1secK = 1,2×3×10 -4cm-1×433 mGy cm ⇔ 1secK = 0,16 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,16 mGy phase -1×(2,0×1,38) phase week-1 1 secK⇔ = 0,43 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d1, 2 bo yK DLPκ= 1 secK⇔ =1,2×3×10 -4cm-1×376 mGy cm 1 secK⇔ = 0,14 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,14 mGy phase -1×(4,7×1,41) phase week-1 1 secK⇔ = 0,90 mGy week -1 Phương pháp sử dụng sơ đồ đồng liều Chế độ quét tuần tự Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: Wphase = mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) 131 = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N)/số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n)] = 338 mAs ×(26,5/1,00) = 8957 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: Wweek = 8957mAs phase-1×(2,0×1,38) phase week-1 = 24721 mAs week-1 Chế độ quét xoắn ốc Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: Wphase= mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [chiều dài quét (L)/ độ dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay (TF)] = 247 mAs ×(256mm/8,87mm) = 7129 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: Wweek = 7129 mAs phase-1× (4,7 ×1,41) phase week-1 = 47242 mAs week-1 12. Tuyến tụy Bảng A.12 Số liệu thu được từ chương trình khảo sát NEXT đối với tuyến tụy ở chế độ quét tuần tự và chế độ quét xoắn ốc [20] Các biến số Chế độ quét tuần tự Chế độ quét xoắn ốc Số ca chụp trung bình mỗi tuần 1,6 3,1 fnc 0,08 0,12 fc 0,73 0,57 fcnc 0,19 0,33 kVp 121,4 122,0 mA 198 233 Thời gian ứng với mỗi vòng quay (τ , s) 2,07 1,13 132 mAs ứng với mỗi vòng quay (w) 344 256 Số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N) 28,0 Số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n) 1,00 1,11 Bề dày của mỗi lát cắt ( nT , mm) 6,03 5,08 Bước dịch của bàn ở chế độ quét tuần tự ( axialI , mm) 5,91 ax / ( )ial nI nT 1,00 Quãng đường dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay ở chế độ quét xoắn ốc (TF, mm) 6,60 Pitch / ( )np TF nT= 1,20 Chiều dài quét L (mm) 159 191 CTDIvol (mGy) 22 18 DLP (mGy cm) 330 340 Phương pháp sử dụng CTDI: Chế độ quét tuần tự Trong trường hợp đối với tuyến tụy: 100, 100, 100, 100, D 0,47 D 0,47 D D c c p p CT I CT I CT I CT I = ⇒ = Thay giá trị CTDIvol , ax / ( )ial nI nT cho trong bảng A.12 và biểu thức 100, 100,D 0,47 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (3.3) ta được: CTDI100,p = 26,72mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d 100,/ ( )bo y paxial n LK CTDI I nT κ= 133 ⇔ 1 4 1sec 15,93 10 26,72 1,00 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,13 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,13 mGy phase -1 ×(1,6× 1,19) phase week-1 (fcnc = 0,19) ⇔ 1secK = 0,24 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc Thay giá trị CTDIvol , p cho trong bảng A.12 và biểu thức 100, 100,D 0,47 Dc pCT I CT I= vào biểu thức (2.8) ta được: CTDI100,p= 26,23mGy Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d 100,bo y p LK CTDI p κ= ⇔ 1 4 1sec 19,13 10 26,23 1,20 cmK cm mGy− −= × × × ⇔ 1secK = 0,13 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1m trong một tuần: 1 secK = 0,13 mGy phase -1 ×(3,1× 1,33) phase week-1 (fcnc = 0,33) ⇔ 1secK = 0,52 mGy week -1 Phương pháp sử dụng DLP: Chế độ quét tuần tự Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d1, 2 bo yK DLPκ= ⇔ 1secK = 1,2×3×10 -4cm-1×330 mGy cm ⇔ 1secK = 0,12 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,12 mGy phase -1×(1,6×1,19) phase week-1 1 secK⇔ = 0,23 mGy week -1 Chế độ quét xoắn ốc 134 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m ứng với một pha chụp: 1 sec d1, 2 bo yK DLPκ= 1 secK⇔ = 1,2×3×10 -4cm-1×340 mGy cm 1 secK⇔ = 0,12 mGy phase -1 Giá trị air kerma thứ cấp tại khoảng cách 1 m trong một tuần: 1 secK = 0,12 mGy phase -1×(3,1×1,33) phase week-1 1 secK⇔ = 0,50 mGy week -1 Phương pháp sử dụng sơ đồ đồng liều Chế độ quét tuần tự Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: Wphase = mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [số lát cắt thu được sau mỗi pha chụp (N)/số lát cắt thu được sau mỗi vòng quay (n)] = 344 mAs ×(28,0/1,00) = 9632 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: Wweek = 9632 mAs phase-1× (1,6×1,19) phase week-1 = 18339 mAs week-1 Chế độ quét xoắn ốc Tải làm việc ứng với mỗi pha chụp: Wphase= mAs ứng với mỗi vòng quay (w)× số vòng quay (NR) = mAs ứng với mỗi vòng quay (w) × [chiều dài quét (L)/ độ dịch chuyển của bàn ứng với mỗi vòng quay (TF)] = 256 mAs ×(191mm/6,60mm) = 7408 mAs phase-1 Tải làm việc trong một tuần: Wweek = 7408 mAs phase-1× (3,1 ×1,33) phase week-1 = 30545 mAs week-1 135 PHỤ LỤC B – CÁC ĐƯỜNG CONG BIỂU DIỄN SỰ TRUYỀN QUA MỘT SỐ VẬT LIỆU CHE CHẮN CỦA BỨC XẠ THỨ CẤP ĐỐI VỚI CT Hình B.1 Đường cong biểu diễn sự truyền qua chì của bức xạ thứ cấp đối với CT [19, tr. 123] Sự truyền qua chì của bức xạ thứ cấp từ CT Các tham số trong phương trình (2.19) T ỉ s ố tr uy ền q u a Bề dày chì (mm) 136 Hình B.2 Đường cong biểu diễn sự truyền qua bê tông của bức xạ thứ cấp đối với CT [19, tr. 124] Sự truyền qua bê tông của bức xạ thứ cấp từ CT Các tham số trong phương trình (2.19) T ỉ s ố tr uy ền q u a Bề dày bê tông (mm)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftvefile_2013_01_17_7441416842_8154.pdf
Luận văn liên quan