Về chỉ tiêu Thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng, đảm bảo đúng quy định: Điểm
trung bình đánh giá của khách hàng là 3,52; cán bộ kho bạc là 3,833; với giá trị Sig.
(2-tailed)= 0,110> mức ý nghĩa α=0,05 do đó không có sự khác biệt trong đánh giá của
khách bàng và cán bộ kho bạc.
- Về chỉ tiêu Hồ sơ, quy trình nghiệp vụ kiểm soát thanh toán chi NSNN được
công khai minh bạch: Điểm trung bình đánh giá của khách hàng là 3,35; cán bộ kho
bạc là 3,58; với giá trị Sig. (2-tailed)= 0,179> mức ý nghĩa α=0,05 do đó không có sự
khác biệt trong đánh giá của khách bàng và cán bộ kho bạc.
- Về chỉ tiêu Thành phần các loại tài liệu, hồ sơ chứng từ đề nghị thanh toán hợp
lý, dễ thực hiện: Điểm trung bình đánh giá của khách hàng là 3,62; cán bộ kho bạc là
3,83; với giá trị Sig. (2-tailed)= 0,252> mức ý nghĩa α=0,05 do đó không có sự khác
biệt trong đánh giá của khách bàng và cán bộ kho bạc.
- Về chỉ tiêu Phương thức thanh toán phù hợp: Điểm trung bình đánh giá của
khách hàng là 3,58; cán bộ kho bạc là 4,08; với giá trị Sig. (2-tailed)= 0,030 < mức ý
nghĩa α=0,05 do đó có sự khác biệt trong đánh giá của khách bàng và cán bộ kho bạc.
Kết quả phân tích cho thấy, các đối tượng điều tra đánh giá không cao lắm các
tiêu chí đưa ra trong thành phần thang đo về quy trình kiểm soát chi ngân sách nhà
nước, điểm trung bình trong đánh giá là trên 3 điểm (mức trung bình trong thang đo
Liket), các tiêu chi được khách hàng đánh giá khá như Thủ tục mở tài khoản đơn giản,
nhanh chóng, thuận tiện; Thành phần các loại tài liệu, hồ sơ chứng từ đề nghị thanh
toán hợp lý, dễ thực hiện; Thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng, đảm bảo đúng quy định.
Bên cạnh đó vẫn còn một số tiêu chí mà khách hàng và cán bộ kho bạc đánh giá không
cao lắm đó là Quy trình kiểm soát thanh toán chi đầu tư xây dựng cơ bản hợp lý,
chứng tỏ quy trình, thủ tục chi vẫn còn một số hạn chế, thủ tục hành chính chưa được cải
cách nhiều, vì vậy trong hoạt động kiểm soát chi ngân sách nhà nước cần tăng cường cải
cách thủ tục này hơn nữa trong thời gian tới. Trên thực tế, quy trình kiểm soát, thanh
toán chi ngân sách nhà nước mặc dù đã được Kho bạc huyện Tuyên Hóa triển khai,
thực hiện theo Quyết định 1116/QĐ-KBNN của Kho Bạc Nhà nước về cơ chế giao
dịch “một cửa” nhưng gặp nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện, quy trình xử lý hồ
sơ cũng như việc phân công trách nhiệm cán bộ phụ trách công tác kiểm soát thanh
toán chi chưa hợp lý dẫn đến hiệu quả thực hiện chưa cao.
113 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1711 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyên hoá, tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n với các thông lệ và kinh nghiệm tốt trong lĩnh vực quản lý tài chính -
ngân sách; đồng thời, cũng giúp tranh thủ nguồn vốn, hỗ trợ tư vấn và trợ giúp kỹ
thuật từ bên ngoài. Tuy nhiên cũng tạo ra áp lực buộc hệ thống cơ chế quản lý và quy
trình thực hiện ngân sách, vay nợ của Chính phủ, chế độ kế toán, báo cáo thống kê
trong lĩnh vực ngân sách, kho bạc phải cải cách mạnh mẽ theo các thông lệ, chuẩn mực
quốc tế.
Xuất phát từ bối cảnh đó KBNN đã đề ra quan điểm phát triển KBNN trong giai
đoạn 2011 - 2020 là:
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
71
Một là, Phát triển KBNN ổn định, an toàn và hiện đại trên cơ sở hoàn thiện
đồng bộ các chức năng cơ bản: Quản lý quỹ NSNN, các quỹ tài chính nhà nước và các
khác của Nhà nước được giao quản lý; quản lý ngân quỹ; huy động vốn cho NSNN và
cho đầu tư phát triển thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp
luật; Tổng kế toán nhà nước;
Hai là, Chiến lược phát triển KBNN đặt trong tổng thể chung Chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội 2011 - 2020 và Chiến lược tài chính 2011 - 2020.
Ba là, Chiến lược phát triển KBNN phải được triển khai trên cơ sở đổi mới triệt
để, toàn diện các lĩnh vực: thể chế chính sách và quy trình nghiệp vụ; tổ chức bộ máy
và nguồn nhân lực; công nghệ quản lý, đặc biệt là công nghệ thông tin.
Bốn là, Hoạt động của KBNN phải tiến tới các chuẩn mực, thông lệ tiên tiến
trên thế giới trong lĩnh vực kho bạc, đáp ứng yêu cầu hợp tác và hội nhập quốc tế trong
lĩnh vực cải cách tài chính công.
Hoạt động của KBNN phải đạt các mục tiêu chung:
Xây dựng KBNN hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu quả và phát triển ổn định
vững chắc trên cơ sở cải cách thể chế, chính sách, hoàn thiện tổ chức bộ máy, gắn với
hiện đại hoá công nghệ và phát triển nguồn nhân lực để thực hiện tốt các chức năng:
quản lý quỹ NSNN, các quỹ tài chính nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước được
giao quản lý; quản lý ngân quỹ; Tổng kế toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn
cho NSNN và cho đầu tư phát triển thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính
phủ theo quy định của pháp luật nhằm tăng cường năng lực, hiệu quả và tính công
khai, minh bạch trong quản lý các nguồn lực tài chính của Nhà nước. Đến năm 2020,
các hoạt động KBNN được thực hiện trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại và
hình thành Kho bạc điện tử.
3.1.2.2. Những định hướng cải cách lớn trong giai đoạn 2011 - 2020
Thứ nhất, hiện đại hoá toàn diện công tác quản lý và điều hành quỹ NSNN trên
nền tảng vận hành hệ thống thông tin tài chính tích hợp. Thống nhất quản lý toàn bộ
các quỹ tài chính nhà nước qua KBNN.
Xây dựng quy trình quản lý thu NSNN hiện đại trên cơ sở công nghệ tiên tiến;
tin học hoá, tự động hoá toàn bộ quy trình quản lý thu NSNN, đảm bảo xử lý dữ liệu
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
72
thu NSNN theo thời gian thực. Xây dựng quy trình kiểm soát chi NSNN phù hợp với
cơ chế quản lý chi NSNN theo kết quả đầu ra; thực hiện kiểm soát cam kết chi NSNN.
Thống nhất kiểm soát tất cả các khoản chi của NSNN. Hoàn thiện và mở rộng quy
trình kiểm soát chi điện tử.
Thứ hai, xây dựng luật quản lý ngân quỹ để tạo môi trường pháp lý cao cho
hoạt động quản lý và đầu tư ngân quỹ. Gắn quản lý, đầu tư ngân quỹ với quản lý nợ
trái phiếu Chính phủ. Xây dựng và phát triển hệ thống các công cụ phục vụ công
tác quản lý ngân quỹ và quản lý nợ trái phiếu Chính phủ. Phát triển thị trường trái
phiếu Chính phủ hiện đại, minh bạch, theo nguyên tắc thị trường; tạo ra sự phong
phú, đa dạng hàng hoá chất lượng cao cho thị trường trái phiếu.
Hoàn thiện mô hình cơ quan quản lý ngân quỹ để thực hiện chức năng quản lý
ngân quỹ hiện đại theo hướng an toàn và hiệu quả.
Thứ ba, thực hiện chức năng Tổng kế toán nhà nước. Xây dựng hệ thống kế
toán hiện đại theo nguyên tắc dồn tích. Phát triển kế toán quản trị phục vụ cho yêu cầu
phân bổ ngân sách theo đầu ra nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính.
Thực hiện hội nhập quốc tế về kế toán nhà nước, đảm bảo phù hợp với chuẩn mực
quốc tế về kế toán công.
Thứ tư, xây dựng hệ thống thanh toán KBNN hiện đại, an toàn và hiệu quả;
phát triển hệ thống thanh toán điện tử và kết nối với các ngân hàng. Đổi mới công tác
thanh toán của KBNN theo hướng về cơ bản KBNN không thực hiện nghiệp vụ thu -
chi tiền mặt. Triển khai toàn diện với lộ trình thích hợp mô hình thanh toán tập trung
(TSA) theo cả chiều dọc (trong hệ thống KBNN) và chiều ngang (đối với các đơn vị
sử dụng NSNN, các quỹ tài chính nhà nước và chính quyền các cấp), đảm bảo mọi
giao dịch của NSNN và các quỹ tài chính nhà nước đều được thực hiện qua TSA.
Thứ năm, hoàn thiện và phát triển mô hình kiểm toán nội bộ KBNN trên cơ sở
thực hiện toàn diện và đồng bộ các phương thức kiểm toán nội bộ, giám sát từ xa, quản
lý và kiểm soát rủi ro phù hợp với sự phát triển của công nghệ thông tin và hoạt động
KBNN trong thời kỳ mới.
Thứ sáu, mở rộng phạm vi TABMIS đến các đơn vị sử dụng ngân sách tạo
thành hệ thống tích hợp đầy đủ, khép kín, tự động giữa đơn vị sử dụng ngân sách, cơ
Đại học Kinh tế Huế
Đại học ki h tế Huế
73
quan Tài chính, KBNN và giao diện với ngân hàng, nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ;
làm hạt nhân xây dựng hệ thống thông tin quản lý tài chính tích hợp (IFMIS).
Thứ bảy, phát triển hệ thống công nghệ thông tin KBNN hiện đại. Ứng dụng
công nghệ thông tin toàn diện, thống nhất và chuyên nghiệp vào mọi hoạt động của
KBNN. Hình thành KBNN điện tử.
Thứ tám, chuyển đổi mô hình tổ chức bộ máy KBNN, đảm bảo thực hiện đầy
đủ các chức năng: quản lý quỹ NSNN và các quỹ tài chính nhà nước, tổng kế toán nhà
nước, quản lý ngân quỹ và quản lý nợ trái phiếu Chính phủ.
Kiện toàn tổ chức bộ máy KBNN theo hướng tinh gọn, hiện đại. Hình thành
một số KBNN theo chức năng, KBNN khu vực.
Phát triển đội ngũ cán bộ, công chức KBNN đủ về số lượng, cơ cấu hợp lý, có
tính chuyên nghiệp cao, trình độ quản lý tiên tiến, trong đó ưu tiên phát triển đội ngũ
cán bộ nghiên cứu, hoạch định chính sách, chuyên gia đầu ngành có năng lực và trình
độ chuyên môn cao đáp ứng yêu cầu phát triển của KBNN trong thời kỳ mới.
3.1.2.3. Định hướng hoạt động kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hoá
Thứ nhất, cán bộ kiểm soát chi phải được tiêu chuẩn hoá, được đào tạo đúng
ngành, nghề, được bố trí đúng ngành, nghề đã được đào tạo, làm việc có kiến thức
quản lý kinh tế, vừa nắm chắc chế độ quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, đồng thời là
người có đức tính liêm khiết, trung thực, có phong cách giao tiếp văn minh, lịch sự.
Thứ hai, về cơ sở vật chất, điều kiện, phương tiện làm việc phải được tăng
cường, bổ sung cho đầy đủ, đáp ứng yêu cầu kiểm soát chi trong sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, hiện đại hoá công nghệ thanh toán, truyền tin đảm
bảo lưu trữ thông tin và xử lý thông tin nhanh chóng, chính xác và mang tính thời đại,
không bị lạc hậu. Những thiết bị tin học, những chương trình quản lý chuyên ngành là
điều kiện, là phương tiện quan trọng đảm bảo cho công tác kiểm soát chi hữu hiệu, và
nhanh chóng.
Thứ ba, tăng cường sự phối giữa Kho bạc Nhà nước với cơ quan Tài chính, Sở
Kế hoạch & đầu tư, sự chỉ đạo của UBND huyện Tuyên Hoá, UBND tỉnh Quảng Bình
và của Kho bạc Nhà nước Trung ương.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kin tế Huế
74
3.2. Giải pháp tăng cường công tác kiểm soát chi vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hoá
3.2.1. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB
Ban hành thống nhất Quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN
Ban hành thống nhất Quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN bao
gồm cả vốn đầu tư trong nước và ngoài nước, trên cơ sở gộp hai Quy trình về kiểm
soát chi vốn đầu tư trong nước và ngoài nước như hiện nay và các quy định hiện
hành về quản lý đầu tư xây dựng.
Nội dung Quy trình quy định rõ đối tượng kiểm soát chi là các dự án đầu tư
bằng nguồn vốn NSNN thanh toán qua hệ thống KBNN bao gồm cả vốn trong
nước và vốn ngoài nước, cụ thể đối với từng loại vốn, chuẩn bị đầu tư, thực hiện
đầu tư; nội dung Quy trình phải quy định cụ thể được các vấn đề như kiểm soát chi
khối lượng phát sinh, kiểm soát chi đối với các dự án do xã làm chủ đầu tư, kiểm
soát chi đối với các loại công việc ký kết với cá nhân hoặc nhóm người không có
tư cách pháp nhân. Như vậy, sẽ đảm bảo nhất quán chỉ có một Quy trình kiểm soát chi
đầu tư cho NSNN đồng thời đễ tra cứu, đối chiếu khi cần thiết và tiện lợi cho
khách hàng khi giao dịch.
Hoàn thiện các khâu trong Quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB từ
NSNN qua KBNN
Một là: hoàn thiện các khâu phân bổ kế hoạch vốn.
Hiện nay trong công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN, do nhu cầu
vốn không đáp ứng đủ, mặt khác việc tính toán xác định sự cần thiết và hiệu quả
của dự án chưa thật khách quan và khoa học nên khâu phân bổ vốn đầu tư XDCB
rất nhạy cảm, và dễ mang tính chủ quan. Để khắc phục hạn chế này yêu cầu đặt ra
với khâu này trong chế độ khá chặt chẽ song chưa thực sự hiệu lực. Từ những phân
tích ở trên thì khâu này cần bảo đảm yêu cầu cao về tính công khai, minh bạch và
công bằng, hiệu quả, do vậy phải tiếp tục hoàn thiện các nguyên tắc, tiêu chí và
định mức theo Quyết định 210/206/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Mặt khác
phải kết hợp lồng ghép nhiều chương trình dự án, nhiều nguồn vốn để không trùng
hoặc bỏ sót, có quan điểm rõ ràng về chống phân tán, và khắc phục chuyển kế
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
75
hoạch tràn lan. Kiên quyết xóa cơ chế bao cấp xin cho và bao cấp trá hình. Xây
dựng điều kiện phân bổ vốn bằng cách xác định nguyên tắc, tiêu chí, mức phù hợp
với địa phương và khả năng ngân sách. Làm tốt khâu phân bổ vốn có ý nghĩa quan
trọng trong tiền đề mở đường cho sự phát triển bắt đầu từ việc xây dựng cơ sở hạ
tầng và tạo sức hút đầu tư từ các nguồn vốn khác.
Hai là: Phối hợp 3 khâu chính trong kiểm soát chi đầu tư XDCB là phân bổ
kế hoạch vốn, kiểm soát thanh toán và tất toán thành một hệ thống trong quá trình
quản lý vốn. Để khắc phục yếu kém hiện nay, đó là: kỷ luật về thông tin báo cáo,
kỷ luật thanh toán, kỷ luật hoàn tạm ứng, kỷ luật sử dụng vốn, kỷ luật quyết toán,
tất toán tài khoản đều chấp hành kém cần xem xét tác động qua lại của 3 khâu phân
bổ kế hoạch - kiểm soát chi đầu tư - quyết toán, tất toán, như sau: phân bổ kế hoạch
đúng tạo ra chi đầu tư nhanh, chi đầu tư nhanh và đúng chế độ tạo tiền đề
cho quyết toán thanh toán nhanh gọn và ngược lại (tương tự như vậy để thống kê
và phân tích các quy trình chi tiết trong các khâu lại có: việc nào trước việc nào
sau, bao nhiêu hồ sơ thủ tục, bao nhiêu thời gian thụ lý, qua những bộ phận chuyên
môn nào). Đối với các dự án công trình cần có sự gắn kết của 3 khâu trên (do 3
cơ quan kế hoạch, Kho bạc Nhà nước, Tài chính thực hiện) sẽ khắc phục được yếu
kém hiện tại. Đó là nếu dự án công trình thưc hiện chi chậm, thừa vốn cần có sự
thông tin qua lại với khâu phân bổ vốn để điều chỉnh kịp thời, nếu thực hiện chậm,
nếu kém ở khâu quyết toán, sẽ không bố trí kế hoạch vốn cả năm tiếp theo, nhất là
những dự án vi phạm cần có một quy chế phối hợp đề ra những yêu cầu thông tin
báo cáo thường xuyên. Yêu cầu, tiêu chí và chế tài nhất định dưới sự chủ chì của
ủy ban nhân dân cùng cấp để tìm nguyên nhân quy trách nhiệm kịp thời xử lý, từng
vướng mắc, khó khăn, vi phạm phát sinh trong mỗi khâu cũng như cả quy trình.
Không để tồn đọng quá nhiều (hoàn thành kế hoạch thấp hơn thực lực và khả năng,
không quyết toán và tất toán sau hoàn thành) sẽ khó đánh giá hiệu quả quản lý
vốn đầu tư XDCB dưới nhiều giác độ.
Ba là: Hoàn thiện khâu chi đầu tư XDCB.
Đối với việc tạm ứng vốn cho bồi thường hỗ trợ giải phóng mặt bằng. Do tính
chất phức tạp và yêu cầu công việc thường xuyên nhạy cảm, trong quản lý chủ đầu
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
76
tư, hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng được phép tạm ứng không hạn chế
(sau khi có phương án giải phóng mặt bằng được duyệt). Tồn tại hiện nay là dư
tạm ứng quá nhiều, tình hình triển khai chi trả cho đối tượng gặp khó khăn, trách
nhiệm hoàn tạm ứng của chủ đầu tư không cao, quy định về nội dung quản lý còn
thiếu vì vậy hướng bổ sung, hoàn thiện như sau:
- Quy định cụ thể về thời gian và trách nhiệm hoàn tạm ứng (tập hồ sơ chứng
từ làm thủ tục thanh toán hoàn tạm ứng).
- Nếu quá thời hạn quy định phải báo cáo người quyết định đầu tư xin ý kiến
xử lý. Giao KBNN kiểm tra nếu sử dụng sai mục đích thì thu hồi nộp NSNN.
- Kinh phí thực hiện của hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cần có cơ
chế quản lý như những kinh phí khác có nguồn gốc từ NSNN.
Đổi mới việc tạm ứng vốn cho xây lắp, thiết bị: Số dư tạm ứng tại KBNN
chiếm khá cao so với trước đây do tỷ lệ tạm ứng được phép của chủ đầu tư (ban
quản lý) dự án không bị giới hạn trên. Do vậy cần bổ sung, hoàn thiện như sau:
- Phải yêu cầu nhà thầu nộp bảo lãnh tạm ứng vì ứng nhiều tiền của NSNN
mà không có bảo đảm, đề phòng rủi ro cá nhân và tổ chức có thể xảy ra (yêu cầu
đưa vào hợp đồng A-B). Hết hạn bảo lãnh mà chưa thu hồi tạm ứng hoặc gia hạn
bảo lãnh tạm ứng.
- Quá hạn hoàn thành ghi trong hợp đồng mà không hoàn thành thì phải bổ
sung hợp đồng và kiểm tra lại số dư tạm ứng để đôn đốc, thu hồi số đã tạm ứng cho
dự án.
- Nếu không có hợp đồng bổ sung, cũng không có khối lượng để hoàn ứng thì
KBNN phải có công văn nhắc nhở đôn đốc hàng tháng. Sau 3 lần (3 tháng) thì chủ
đầu tư và KBNN có trách nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền xin ý kiến chỉ đạo.
Bốn là: Hoàn thiện khâu quyết toán vốn công trình hoàn thành và tất toán tài
khoản.
Do danh sách và quy mô vốn này hiện nay tồn đọng quá nhiều tiềm ẩn nguy
cơ sử dụng vốn sai mục đích, hồ sơ chứng từ không hợp pháp, hợp lệ và tình trạng
thất thoát đã có thể xảy ra. Vì vậy, cần bổ sung một số nội dung quản lý đồng bộ
và chặt chẽ hơn. KBNN và chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp danh sách công
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kin tế Huế
77
trình, dự án hoàn thành trong năm (theo từng tháng) cho cơ quan Tài chính và Kế
hoạch đầu tư. Căn cứ vào thời gian Nhà nước quy định hoàn thành quyết toán, cơ
quan Tài chính theo dõi nếu quá hạn thì làm công văn nhắc nhở mỗi tháng một lần.
Sau 3 lần nhắc nhở mà chủ đầu tư không hoàn thành thì chủ đầu tư (ban quản lý dự
án) và cơ quan Tài chính phải báo cáo cấp quyết định đầu tư xin ý kiến chỉ đạo.
Cả ba trường hợp trên sau khi cơ quan quản lý đôn đốc nhắc nhở cần có
hướng xử lý trách nhiệm rõ ràng, nghiêm khắc theo từng mức độ sau:
- Được gia hạn thêm thời gian cụ thể nếu có khó khăn khách quan.
- Phê bình nghiêm khắc và yêu cầu chủ đầu tư thực hiện xong trách nhiệm
(thu hồi tạm ứng, nộp tiền sử dụng sai vào NSNN, quyết toán) trước khi giao việc
tiếp theo.
- Giảm trừ kế hoạch vốn năm tiếp theo vì không hoàn thành nhiệm vụ.
3.2.2 Đổi mới mô hình kiểm soát chi đầu tư XDCB theo cơ chế “một cửa”
Cải cách hành chính nói chung và cải cách quy trình nghiệp vụ KBNN nói
riêng có nhiều nội dung, trong đó có việc hoàn thiện về cơ chế chính sách, chuẩn hoá
các quy trình chuyên môn, nghiệp vụ và quy trình một cửa là một trong những nội
dung hướng tới phục vụ khách hàng. Để quy trình giao dịch một cửa trong kiểm soát
chi đầu tư XDCB được hiệu quả và phù hợp với hoạt động nghiệp vụ, khắc phục được
vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện thì nó phải đảm bảo được
mục tiêu giảm phiền hà cho đơn vị chủ đầu tư khi giao dịch với KBNN, đồng thời giải
quyết kịp thời, nhanh chóng mọi yêu cầu của chủ đầu tư, kiểm soát chặt chẽ các khoản
chi NSNN đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn.
Quy chuẩn giao dịch một cửa theo quy định của Chính phủ là khách hàng chỉ
giao dịch tại một nơi, tách bạch giữa người nhận hồ sơ, trả kết quả với người trực tiếp
xử lý công việc. Việc tách bạch người nhận hồ sơ và người xử lý công việc nhằm mục
đích thực hiện công khai, minh bạch, ngăn chặn và phòng ngừa tham nhũng, cửa
quyền trong thực thi công vụ. Tuy nhiên, việc tách bạch 2 bộ phận ( giao nhận hồ sơ
và xử lý nghiệp vụ) trong giao dịch một cửa kiểm soát chi đầu tư XDCB là chưa phù
hợp, và không đạt mục tiêu cần hướng tới. Với đặc thù kiểm soát chi đầu tư XDCB
của KBNN rất đa dạng, phức tạp, hệ thống cơ chế chính sách chưa đồng bộ lại thường
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
78
xuyên sửa đổi, bổ sung ; nhiều đơn vị sử dụng ngân sách chưa nắm bắt kịp thời, rõ
ràng và đầy đủ các điều kiện chi tiết về thủ tục kiểm soát chi nên thường nảy sinh
vướng mắc cần có sự trao đổi, hướng dẫn trực tiếp của cán bộ nghiệp vụ KBNN. Nếu
tách bạch 2 bộ phận giao nhận và xử lý nghiệp vụ, tách biệt giữa người giao dịch và
người xử lý nghiệp vụ dẫn đến thêm một khâu trung gian trong quy trình xử lý nghiệp
vụ, trở thành rào cản cho việc thực hiện mục tiêu cuối cùng của công cuộc cải cách thủ
tục hành chính là tạo thuận lợi cho khách hàng và tăng hiệu lực, hiệu quả của bộ máy
công quyền.
3.2.3. Nâng cao ý thức chấp hành của chủ đầu tư
Hiện nay, thực trạng về vấn đề ý thức chấp hành của các chủ đầu tư đối với các
thủ tục, quy định của Nhà nước liên quan tới hoạt động chi vốn đầu tư XDCB tại các
dự án của huyện Tuyên Hóa đang được đánh giá chưa cao. Điều này ảnh hưởng không
nhỏ tới hoạt động kiểm soát vì tốn kém nhiều thời gian, công sức trong việc kiểm tra,
hoàn thiện hồ sơ dự án.
3.2.3.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục để nâng cao tính tự giác và trách
nhiệm của chủ đầu tư
Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hoá cần có sự phối hợp chặt chẽ với các cấp
chính quyền địa phương và các cơ quan thông tin truyền thông đại chúng để tiến hành
soạn thảo, phổ biến rộng rãi các tài liệu, lập trang Web trên mạng Internet, thiết lập
đường dây liên lạc để giải thích, tuyên truyền cho chủ đầu tư (BQLDA) biết được đầy
đủ và tường tận về chế độ, chính sách của Nhà nước.
Cần có kế hoạch truyền thông một cách thường xuyên, liên tục để nâng cao
nhận thức, hiểu biết về vai trò và lợi ích cơ chế quản lý, cam kết chi đầu tư qua
KBNN, để tạo được động lực thúc đẩy các chủ đầu tư tham gia thực hiện cơ chế, nhất
là trong bối cảnh hiện nay, khi chưa có một sơ sở pháp lý đủ mạnh để ràng buộc. Vì
vậy, giải pháp truyền thông để nâng cao nhận thức và hiểu biết của đối tượng liên quan
về cơ chế và kiểm soát cam kết chi qua KBNN. Trong đó, nội dung truyền thông cần
làm rõ những lợi ích mang lại khi thực hiện quản lý, kiểm soát chi qua KBNN...; kênh
truyền thông bao gồm cả kênh trực tiếp như tập huấn nghiệp vụ, báo cáo chuyên đề,
giao ban định kỳ, sơ kết, tổng kết và kênh trực tuyến bao gồm cổng thông tin điện tử
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh ế Huế
79
Bộ Tài chính, KBNN, trang Web Bộ Tài chính...; các công văn hướng dẫn thực hiện,
đăng tải trên báo chi, tạp chí và bao gồm nghiệp vụ kiểm soát chi.
Thường xuyên tổ chức các buổi tiếp xúc với khách thường niên để nắm bắt
được những khó khăn vướng mắc của đơn vị trong quá trình sử dụng nguồn vốn đầu tư
xây dựng cơ bản, qua đó để kịp thời phản ánh tới các cơ quan cấp trên để có những sửa
đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách kiểm soát chi đầu tư XDCB ngày
càng hoàn thiện, từ đó những khoản chi tiêu NSNN ngày càng tiết kiệm, hiệu quả và
đúng mục đích hạn chế thấp nhất trình trạng lãng phí, thoát thoát trong đầu tư XDCB.
3.2.3.2.Thực hiện chế độ công khai thông tin
Thực hiện chế độ công khai quy hoạch.... để tăng cường sự giám sát của các
đoàn thể xã hội, người lao động và nhân dân; góp phần thực hiện quy chế dân chủ cơ
sở, phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai phạm, tiêu cực trong đầu tư XDCB.
3.2.4. Nâng cao năng lực, chất lượng của đội ngũ cán bộ
Nâng cao chất lượng cán bộ để đảm bảo kiểm soát thanh toán chính xác, an
toàn, tiết kiệm chi cho NSNN. Xử lý những tồn đọng khách quan như tính thời vụ
trong thanh toán vốn đầu tư hang năm. Xử lý nhanh và chính xác trong báo cáo, hạch
toán kế toán, thông tin điều hành ngân sách bằng các biện pháp tổng hợp như chấm
điểm nghiệp vụ hàng tháng (gắn với thi đua và khuyến khích vật chất thu nhập); xây
dựng phong trào thi đua gắn với chất lượng chuyên môn với công tác đoàn thể; tổ chức
thi đua nghiệp vụ hàng năm sau mỗi kỳ tập huấn; tổ chức viết báo cáo sang kiến kinh
nghiệm và báo cáo chuyên đề công tác hàng năm.
- Xây dựng các chương trình nghiệp vụ có gắn với đầu tư về kinh phí, cơ sở vật
chất (nhất là hiện đại hoá công nghệ thông tin), tổ chức về con người hợp lý. Khuyến
khích hoạt động tự học tập nâng cao trình độ cho cán bộ thông qua các khoản kinh phí
hỗ trợ đào tạo theo quy định của Nhà nước. Các bậc học trên Đại học sẽ được ưu tiên
hơn so với các cấp học khác, vì đây là nguồn nhân sự có trình độ cao phục vụ được các
yêu cầu trong hoạt động kiểm soát chi NSNN trong những năm tới.
-Thường xuyên mở các lớp đào tạo ngắn hạn, đào tạo chuyên ngành, tập huấn
nghiệp vụ, bồi dưỡng cập nhật kiến thức mới, đối với đội ngũ cán bộ kiểm soát chi nói
riêng và toàn bộ cán bộ của kho bạc nói chung. Gắn các nội dung đào tạo với yêu cầu
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
80
về nguồn nhân lực trên thực tế của lĩnh vực công, trang bị cho cán bộ các kiến thức về
pháp luật, kinh tế, bên cạnh các kiến thức về văn bản, quy định của Nhà nước đối với
hoạt động kiểm soát.
-Thực hiện chế độ thi đua khen thưởng nghiêm minh, tăng cường động viên,
khuyến khích cán bộ tâm huyết với công việc và hoạt động có hiệu quả. Thực hiện
hoạt động thi tuyển công chức đảm bảo tính công bằng, lựa chọn ra được cán bộ có
năng lực thực sự để thực hiện nhiệm vụ ngày càng khó khăn phức tạp trong hoạt động
kiểm soát chi.
Bên cạnh việc đào tạo các kiến thức nghiệp vụ, Kho bạc Nhà nước huyện
Tuyên Hóa cũng cần chú trọng tới việc rèn luyện ý thức đạo đức, trách nhiệm nghề
nghiệp, tư tưởng chính trị đối với các cán bộ. Thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo về
tư tưởng, về tinh thần đạo đức, lấy tấm gương của Bác Hồ trong việc rèn luyện và tu
dưỡng đạo đức của người cán bộ. Về trách nhiệm, tập trung quán triệt và kiên quyết
chống các hiện tượng sách nhiễu, gây phiền hà đối với khách hàng giao dịch, nâng cao
đạo đức nghề nghiệp của cán bộ KBNN nhằm mục đích kiểm soát chi chặt chẽ, đúng
chính sách, chế độ phục vụ kịp thời nhu cầu chi tiêu của các đơn vị sử dụng ngân sách
Nhà nước, giảm thất thoát, tiêu cực trong sử dụng ngân sách.
3.2.5 Tăng cường áp dụng công nghệ thông tin
Áp dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghiệp vụ KBNN đang là yêu cầu
bức thiết nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020.
- Nâng cấp, hoàn thiện chương trình tiến tới hòa nhập được với chương trình kiểm
soát thanh toán vốn đầu tư của toàn hệ thống KBNN và mạng liên ngành tài chính.
- Hoàn thiện phần tổng hợp báo cáo theo chế độ của Kho bạc Nhà nước và phần
báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB theo niên độ ngân sách hàng năm theo quy định.
- Nâng cấp, hoàn thiện chương trình TABMIS đảm bảo số liệu thanh toán được
lũy kế cho cả đời dự án khắc phục được nhược điểm hiện nay của chương trình là số
liệu thanh toán chỉ lũy kế theo kỳ kế toán.
Phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật tiên tiến, đáp ứng mục tiêu hiện đại hoá công
nghệ thông tin của KBNN; triển khai hệ thống an toàn bảo mật cho hệ thống thông tin
KBNN.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
81
Đổi mới quan điểm đầu tư cho công nghệ thông tin, đảm bảo sự phát triển nhanh
và vững chắc; trong đó, đặc biệt quan tâm đến một số yếu tố trong đầu tư như: cơ cấu và
chất lượng mua sắm cho công nghệ thông tin (phần cứng, phần mềm, an toàn bảo mật,
dự phòng...); dự phòng về trang thiết bị; tăng cường sử dụng các nguồn lực tư vấn phát
triển ứng dụng từ bên ngoài theo hướng chuyên nghiệp hoá.
Thiết kế và xây dựng các kho dữ liệu về chi đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách
nhà nước để cung cấp thông tin cho cơ sở dữ liệu quốc gia về tài chính - ngân sách;
đồng thời, phục vụ công tác quản lý và điều hành nội bộ KBNN.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
82
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kết luận
Công tác kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản đã và đang là nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu nhằm để đảm bảo sử dụng đồng vốn có hiệu quả, chống lãng phí, thất thoát,
giảm thiểu rủi ro, đúng mục đích, đúng đối tượng và đúng định hướng, mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội. Vì vậy việc bổ sung và hoàn thiện hơn nữa quy trình kiểm soát chi vốn
đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước là hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
Qua quá trình thực hiện nghiên cứu, luận văn rút ra một số kết luật như sau:
Thứ nhất, luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm
soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước. Trong đó đã trình bày khái
quát chung về đầu tư xây dựng cơ bản; Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua hệ
thống Kho bạc nhà nước; Nội dung soát chi đầu tư xây dựng cơ bản.
Thứ hai, đã phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng
cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình. Qua phân tích, đánh
giá thực trạng đã rút ra được kết quả và một số hạn chế cần khắc phục như:
- Công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện
Tuyên Hóa mặc dù thực hiện một cách nghiêm túc đảm bảo đúng quy trình theo quy
định song công tác này vẫn gặp nhiều khó khăn do hệ thống văn bản pháp luật chưa
đồng bộ, quy trình kiểm soát chi vẫn còn một số vấn đề chưa hợp lý đặc biệt là sự
phân công trách nhiệm của từng tổ bộ phận, chưa đảm bảo đúng theo cơ chế giao dịch
“một cửa”.
- Đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản trong nhưng
năm gần đây mặc dù tăng về chất lượng tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu
công việc trong giai đoạn hiện nay.
- Ý thức chấp hành trong của một số đơn vị sử dụng NSNN, chủ đầu tư vẫn chưa
cao, chưa đúng với quy định, quá trình thực hiện các chế độ báo cáo, hoàn thiện hồ sơ
thủ tục còn chậm trễ. Bên cạnh đó, trình độ năng lực chuyên môn của đội ngũ làm
công tác thanh toán chi NSNN tại một số đơn vị còn hạn chế dẫn đến hồ sơ, chứng từ
chi NSNN gửi đến kho bạc thường có nhiều sai sót.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
83
Thứ ba, luận văn đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát
chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hóa trong thời gian
tới. Cụ thể các nhóm giải pháp như sau:
II. Kiến nghị
1. Nhà nước, Bộ tài chính
- Cần nghiên cứu, ra soát, căn cứ vào tình hình thực tiễn để xây dựng và hoàn
thiện cơ chế chính sách pháp luật phù hợp và mang ổn định lâu dài, rõ ràng, khách
quan, phù hợp với thông lệ quốc tế và điều kiện ở mỗi cấp địa phương.
- Những quy định ban hành cần phải phân định rõ ràng theo từng cấp, nội dung
văn bản chi tiết, dễ hiểu, kịp thời ban hành các văn bản hướng dẫn cho cấp dưới thực
hiện.
- Bộ Tài chính cần chủ động phối hợp với các bộ ngành liên quan trong việc ban
hành các văn bản pháp luật liên quan đến công tác chi đầu tư phát triển nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng các nguồn vốn trong nước và ngoài nước, đảm bảo việc thực hiện
nhiệm vụ kinh tế - xã hội.
2. Kho bạc Nhà nước tỉnh Quàng Bình
- Có sự chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời trong việc thực hiện các quy định của cấp
trên về cơ chế chính sách, văn bản pháp luật mới ban hành. Các hướng dẫn cần cụ
thể thống nhất, phù hợp với điều kiện tại các KBNN cấp huyện đặc biệt về cơ chế
kiểm soát thanh toán chi NSNN, tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ kho bạc và đơn
vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ kiểm soát
thanh toán chi NSNN.
- Chú trọng đến công tác đầu tư xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng, các
phương tiện hỗ trợ đặc biệt về việc nâng cấp ứng dụng hệ thống công nghệ thông
tin trong công tác quản lý chi NSNN nói chung, công tác kiểm soát chi NSNN nói
riêng tại KBNN cấp huyện.
3. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân huyện Tuyên Hoá
Thứ nhất, hoàn thiện cơ chế phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư các công
trình, dự án cho UBND các xã, thị trấn đảm bảo phân cấp, phân quyền gắn liền với
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
84
trách nhiệm và nghĩa vụ; Giao thêm nhiệm vụ phải đồng thời với bổ sung biên chế và
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
Thứ hai, trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư XDCB, tập hợp
thành bộ cẩm nang hoặc sổ tay hướng dẫn công tác quản lý đầu tư XDCB hoàn chỉnh,
công bố ban hành để các chủ đầu tư trên địa bàn áp dụng thực hiện thống nhất.
Thứ ba, xác định rõ trách nhiệm của chủ đầu tư về toàn bộ quá trình sử dụng
vốn, chịu trách nhiệm toàn bộ các giai đoạn đầu tư. Kiểm điểm trách nhiệm của người
đứng đầu các đơn vị chủ đầu tư, Ban QLDA trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư
XDCB hàng năm trong công tác đánh giá bình xét thi đua khen thưởng cuối năm của
các đơn vị, địa phương và kiên quyết không giao thêm công trình, dự án cho những
chủ đầu tư yếu kém. Xử phạt nghiêm minh các nhà thầu có vi phạm làm ảnh hưởng
đến tiến độ đầu tư.
Thứ tư, cần có quy định về thời gian cụ thể cho chủ đầu tư/Ban QLDA trong
việc lập thủ tục, chứng từ thanh toán kể từ khi ký nghiệm thu khối lượng hoàn thành
nhằm tránh việc kéo dài thời gian lập thủ tục, chứng từ do chủ quan hoặc cố ý nhũng
nhiễu gây khó khăn.
4. Đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước và Chủ đầu tư
- Cần nâng cao năng lực chuyên môn và nhận thức, trách nhiệm đối với người
đứng đầu các đơn vị sử dụng NSNN, chủ đầu tư.
- Thường xuyên nghiên cứu, cập nhật các quy định, văn bản hướng dẫn mới nhất
của cấp trên về công tác quản lý chi NSNN để áp dụng cho đơn vị mình. Đặc biệt là
các mẫu biểu, chứng từ thực hiện thanh toán, báo cáo.
- Các đơn vị chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đến công tác đầu tư XDCB
cần chấp hành nghiêm chỉnh đúng quy định về luật đầu tư và xây dựng.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (1996), Thông tư số 63 TC/ĐTPT ngày 02/11/1996 Hướng dẫn về
việc quản lý cấp phát vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước.
2. Bộ Tài chính (2011), Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính
chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
3. Bộ Tài chính (2012), Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 Quy định
chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước.
4. Bộ Tài chính (2012), Quyết định số 282/QĐ-KBNN ngày 20/4/2012 quyết định
về việc Quy trình kiểm soát vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư
trong nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước.
5. Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 Hướng dẫn
đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng Hệ
thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc.
6. Bộ Tài chính (2016), Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày 01/03/2016 Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 của Bộ
Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi Ngân sách Nhà
nước qua Kho bạc Nhà nước.
7. Chính phủ (2003), Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành luật Ngân sách Nhà nước.
8. TS. Nguyễn Văn Du, TS. Bùi Tiến Hanh, Giáo trình Quản lý ngân sách nhà
nước, Nhà xuất bản Tài Chính
9. Lê Văn Hưng, Lê Hùng Sơn, Giáo trình Ngân sách nhà nước, Trường đại học
Kinh doanh và Công nghệ hà Nội,
10.Phương Thị Hồng Hà (2006), Giáo trình Quản lý ngân sách nhà nước, Nhà
xuất bản Hà Nội.
11.Học viện tài chính (2009), Giáo trình Quản lý tài chính công, Nhà xuất bản tài
chính, Hà Nội.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
86
12.Kho bạc Nhà nước (2009), Quyết định số 1116/QĐ-KBNN ngày 24/11/2009
Quyết định về việc ban hành Quy trình giao dịch một cửa trong kiểm soát chi
thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
13.Kho bạc Nhà nước (2015), Quyết định số 1399/QĐ-BTC ban hành ngày
15/07/2015, Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
14.Trần Thị Tú Linh (2012), Kinh tế đầu tư, Đại học Kinh Tế Huế
15.Nguyễn Bạch Nguyệt, Giáo trình Kinh tế đầu tư, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế
Quốc dân Hà Nội.
16.Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách Nhà nước,
Số: 163/2016/NĐ-CP, Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2016
17.Quốc hội (2014), Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014
18.Quốc hội (2014), Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
19.Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
20.Quốc Hội, Luật Ngân sách nhà nước, số: 83/2015/QH13, Hà Nội, ngày 25
tháng 06 năm 2015
21. Nguyễn Văn Tuyến, Giáo trình Luật ngân sách nhà nước, Đại học Luật Hà
Nôi, Nhà xuất bản Công an nhân dân
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
87
PHỤ LỤC
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
88
PHIẾU ĐIỀU TRA
(DÀNH KHÁCH HÀNG)
Xin chào quý anh/chị!
Hiện nay tôi là học viên lớp K17QLKT, trường Đại học Kinh Tế Huế và tôi đang
trong quá trình thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế về
“Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hóa, tỉnh
Quảng Bình”. Để có thông tin đánh giá, mong anh/chị dành ít thời gian trả lời thông
tin trên phiếu phỏng vấn dưới đây. Các thông tin này chỉ phục vụ cho mục đích nghiên
cứu nên kính mong sự hợp tác của quý anh/chị.
Tôi xin chân thành cám ơn!
PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG
VẤN
1. Xin anh/chị cho biết giới tính:
Nam Nữ
2. Xin a/c cho biết a/c thuộc nhóm tuổi nào:
Dưới 30 tuổi Từ 30-40 tuổi Từ 41-50 tuổi 51 tuổi trở lên
3. Trình độ chuyên môn
Trung cấp Cao đẳng Đại học Trên đại học
4. Số năm kinh nghiệm công tác tại cơ quan, đơn vị: ...............................................
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN TUYÊN HÓA
Anh/chị đánh dấu X vào ô bên cạnh theo ý kiến cá nhân anh/chị cảm thấy thích
hợp nhất.
Giải thích:
1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Bình thường
4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
89
Đánh giá về cơ chế chính sách, văn bản pháp luật ban hành
1 Hệ thống văn bản pháp luật được công khai, minh bạch 1 2 3 4 5
2 Hệ thống các văn bản pháp luật quy định rõ ràng, phù hợp
với tình hình thực tiễn
1 2 3 4 5
3 Nội dung các văn bản pháp luật đảm bảo tính khoa học, rõ
ràng, chi tiết
1 2 3 4 5
4 Quy định chế độ thông tin báo cáo, mẫu biểu chứng từ đơn
giản, dễ thực hiện, ít thay đổi
1 2 3 4 5
Đánh giá về quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
5 Thủ tục mở tài khoản đơn giản, nhanh chóng, thuận tiện 1 2 3 4 5
6 Quy trình kiểm soát thanh toán chi đầu tư xây dựng cơ bản
hợp lý
1 2 3 4 5
7 Thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng, đảm bảo đúng quy
định
1 2 3 4 5
8 Hồ sơ, quy trình nghiệp vụ kiểm soát thanh toán chi đầu tư
xây dựng cơ bản được công khai minh bạch
1 2 3 4 5
9 Thành phần các loại tài liệu, hồ sơ chứng từ đề nghị thanh
toán hợp lý, dễ thực hiện
1 2 3 4 5
10 Phương thức thanh toán phù hợp 1 2 3 4 5
Đánh giá về trách nhiệm và năng lực cán bộ phụ trách công tác kiểm soát chi đầu
tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hóa
11 Thái độ của cán bộ đối với khách hàng niềm nở, thân
thiện, phong cách làm việc chuyên nghiệp, không gây khó
khăn phiền hà nhũng nhiễu cho khách hàng
1 2 3 4 5
12 Cán bộ thường xuyên đôn đốc, hướng dẫn khách hàng thực
hiện thủ tục thanh toán đúng quy định
1 2 3 4 5
13 Cán bộ giải thích rõ ràng khi có sai xót về hồ sơ, thủ tục
cho khách hàng
1 2 3 4 5
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kin ế Huế
90
14 Cán bộ thường xuyên kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ quá
trình thanh toán, đảm bảo thời gian thanh toán cho khách
hàng kịp thời, đúng quy định
1 2 3 4 5
15 Trình độ chuyên môn của cán bộ đáp ứng yêu cầu công
việc
1 2 3 4 5
16 Cán bộ tuân thủ đúng quy trình kiểm soát, thanh toán chi
đầu tư xây dựng cơ bản
1 2 3 4 5
Cơ sở vật chất, máy móc thiết bị
17 Cơ sở vật chất, máy móc thiết bị Kho bạc tỉnh hiện đại
18 Phần mềm quản lý Tabmis của Kho bạc tỉnh đảm bảo
19 Hệ thống thông tin KBNN tỉnh an toàn, bảo mật
Ý kiến của Anh/chị
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA QUÝ ANH/CHỊ!
Đại học Kinh tế Huế
Đại ọc kinh tế Huế
91
PHIẾU ĐIỀU TRA
( DÀNH CÁN BỘ KHO BẠC HUYỆN TUYÊN HÓA)
Xin chào quý anh/chị!
Hiện nay tôi là học viên lớp K17QLKT, trường Đại học Kinh Tế Huế và tôi đang
trong quá trình thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế về
“Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hóa, tỉnh
Quảng Bình”. Để có thông tin đánh giá, mong anh/chị dành ít thời gian trả lời thông
tin trên phiếu phỏng vấn dưới đây. Các thông tin này chỉ phục vụ cho mục đích nghiên
cứu nên kính mong sự hợp tác của quý anh/chị.
Tôi xin chân thành cám ơn!
PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG
VẤN
1. Xin anh/chị cho biết giới tính:
Nam Nữ
2. Xin a/c cho biết a/c thuộc nhóm tuổi nào:
Dưới 30 tuổi Từ 30-40 tuổi Từ 41-50 tuổi 51 tuổi trở lên
3. Trình độ chuyên môn
Trung cấp Cao đẳng Đại học Trên đại học
4. Số năm kinh nghiệm công tác tại cơ quan, đơn vị: ...............................................
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN TUYÊN HÓA
Anh/chị đánh dấu X vào ô bên cạnh theo ý kiến cá nhân anh/chị cảm thấy thích
hợp nhất.
Giải thích:
1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Bình thường
4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
92
Đánh giá về cơ chế chính sách, văn bản pháp luật ban hành
1 Hệ thống văn bản pháp luật được công khai, minh bạch 1 2 3 4 5
2 Hệ thống các văn bản pháp luật quy định rõ ràng, phù hợp
với tình hình thực tiễn
1 2 3 4 5
3 Nội dung các văn bản pháp luật đảm bảo tính khoa học, rõ
ràng, chi tiết
1 2 3 4 5
4 Quy định chế độ thông tin báo cáo, mẫu biểu chứng từ đơn
giản, dễ thực hiện, ít thay đổi
1 2 3 4 5
Đánh giá về quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
5 Thủ tục mở tài khoản đơn giản, nhanh chóng, thuận tiện 1 2 3 4 5
6 Quy trình kiểm soát thanh toán chi đầu tư xây dựng cơ bản
hợp lý
1 2 3 4 5
7 Thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng, đảm bảo đúng quy
định
1 2 3 4 5
8 Hồ sơ, quy trình nghiệp vụ kiểm soát thanh toán chi đầu tư
xây dựng cơ bản được công khai minh bạch
1 2 3 4 5
9 Thành phần các loại tài liệu, hồ sơ chứng từ đề nghị thanh
toán hợp lý, dễ thực hiện
1 2 3 4 5
10 Phương thức thanh toán phù hợp 1 2 3 4 5
Đánh giá về trách nhiệm và năng lực chuyên môn của khách hàng
11 Khách hàng chấp hành đúng quy định của Nhà nước về
công tác kiểm soat chi NSNN
1 2 3 4 5
12 Trình độ năng lực chuyên môn của khách hàng đáp ứng
yêu cầu công việc
1 2 3 4 5
13 Khách hàng tính toán mức tạm ứng, thanh toán hợp lý,
đúng quy định
1 2 3 4 5
14 Việc thực hiện chế độ báo cáo, hồ sơ, thủ tục thanh toán
của khách hàng đúng quy định
1 2 3 4 5
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
93
Cơ sở vật chất, máy móc thiết bị
15 Cơ sở vật chất, máy móc thiết bị Kho bạc tỉnh hiện đại
16 Phần mềm quản lý Tabmis của Kho bạc tỉnh đảm bảo
17 Hệ thống thông tin KBNN tỉnh an toàn, bảo mật
Ý kiến của Anh/chị
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA QUÝ ANH/CHỊ!
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
94
PHỤ LỤC XỬ LÝ SỐ LIỆU
1. Đánh giá về cơ chế chính sách, văn bản pháp luật ban hành
Group Statistics
DT N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
1. He thong van ban
phap luat duoc cong
khai, minh bach
Can bo don vi thu
huong
65 3.80 .666 .083
Can bo Kho bac 12 4.17 .577 .167
2.He thong cac van
ban phap luat quy dinh
ro rang, phu hop voi
tinh hinh thuc tien
Can bo don vi thu
huong
65 3.08 .907 .112
Can bo Kho bac 12 3.42 .515 .149
3.Che do, tieu chuan,
dinh muc chi NSNN
phu hop thuc te
Can bo don vi thu
huong
65 3.45 .638 .079
Can bo Kho bac 12 3.83 .718 .207
4.Che do, tieu chuan,
dinh muc chi NSNN
day du, hop ly
Can bo don vi thu
huong
65 3.38 .842 .104
Can bo Kho bac 12 3.75 .622 .179
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95%
Confidence
Interval of
the
Difference
Lower Upper
1. He
thong van
ban phap
luat duoc
cong khai,
minh bach
Equal
variances
assumed
1.085 .301
-
1.785
75 .078 -.367 .205 -.776 .043
Equal
variances
not
assumed
-
1.971
16.896 .065 -.367 .186 -.759 .026
Đại học Kinh tế Huế
Đại h ̣c kinh tế Huế
95
2.He thong
cac van
ban phap
luat quy
dinh ro
rang, phu
hop voi
tinh hinh
thuc tien
Equal
variances
assumed
2.039 .157
-
1.257
75 .213 -.340 .270 -.878 .199
Equal
variances
not
assumed
-
1.823
25.747 .080 -.340 .186 -.723 .044
3.Che do,
tieu chuan,
dinh muc
chi NSNN
phu hop
thuc te
Equal
variances
assumed
.034 .855
-
1.895
75 .062 -.387 .204 -.794 .020
Equal
variances
not
assumed
-
1.746
14.392 .102 -.387 .222 -.862 .087
4.Che do,
tieu chuan,
dinh muc
chi NSNN
day du,
hop ly
Equal
variances
assumed
3.295 .073
-
1.430
75 .157 -.365 .256 -.875 .144
Equal
variances
not
assumed
-
1.760
19.336 .094 -.365 .208 -.799 .069
2. Đánh giá về quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
Group Statistics
DT N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
5.Thu tuc mo tai khoan
don gian, nhanh
chong, thuan tien
Can bo don vi thu
huong
65 3.65 .623 .077
Can bo Kho bac 12 3.42 .515 .149
6.Quy trinh kiem soat
thanh toán chi dau tu
xay dung co ban hop
ly
Can bo don vi thu
huong
65 3.34 .691 .086
Can bo Kho bac 12 3.33 .778 .225
7. Thoi gian xu ly ho
so nhanh chong, dam
Can bo don vi thu
huong
65 3.52 .589 .073
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
96
bao dung quy dinh Can bo Kho bac 12 3.83 .718 .207
8. Ho so, quy trinh
nghiep vu kiem soat
thanh toan chi dau tu
xay dung co ban duoc
cong khai minh bach
Can bo don vi thu
huong
65 3.35 .543 .067
Can bo Kho bac
12 3.58 .515 .149
9.Thanh phan cac loai
tai lieu, ho so chung tu
de nghi thanh toan
hop ly, de thuc hien
Can bo don vi thu
huong
65 3.62 .604 .075
Can bo Kho bac 12 3.83 .577 .167
10.Phuong thuc thanh
toan phu hop
Can bo don vi thu
huong
65 3.58 .705 .087
Can bo Kho bac 12 4.08 .793 .229
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95%
Confidence
Interval of
the
Difference
Lower Upper
5.Thu tuc
mo tai
khoan don
gian,
nhanh
chong,
thuan tien
Equal
variances
assumed
.529 .469 1.200 75 .234 .229 .191 -.151 .610
Equal
variances
not
assumed
1.370 17.535 .188 .229 .168 -.123 .582
6.Quy trinh
kiem soat
thanh toán
Equal
variances
assumed
.312 .578 .023 75 .982 .005 .221 -.436 .446
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
97
chi dau tu
xay dung
co ban hop
ly
Equal
variances
not
assumed
.021 14.380 .983 .005 .241 -.509 .520
7. Thoi
gian xu ly
ho so
nhanh
chong,
dam bao
dung quy
dinh
Equal
variances
assumed
.015 .903
-
1.620
75 .110 -.310 .192 -.692 .071
Equal
variances
not
assumed
-
1.412
13.870 .180 -.310 .220 -.782 .161
8. Ho so,
quy trinh
nghiep vu
kiem soat
thanh toan
chi dau tu
xay dung
co ban
duoc cong
khai minh
bach
Equal
variances
assumed
.031 .860
-
1.355
75 .179 -.229 .169 -.567 .108
Equal
variances
not
assumed -
1.406
15.863 .179 -.229 .163 -.576 .117
9.Thanh
phan cac
loai tai lieu,
ho so
chung tu
de nghi
thanh toan
hop ly, de
thuc hien
Equal
variances
assumed
2.033 .158
-
1.155
75 .252 -.218 .189 -.594 .158
Equal
variances
not
assumed
-
1.193
15.791 .251 -.218 .183 -.606 .170
10.Phuong
thuc thanh
toan phu
hop
Equal
variances
assumed
.015 .903
-
2.210
75 .030 -.499 .226 -.948 -.049
Equal
variances
not
assumed
-
2.035
14.389 .061 -.499 .245
-
1.023
.025
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
98
3. Cơ sở vật chất, máy móc thiết bị
Group Statistics
DT N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
17.Co so vat chat,
may moc thiet bi Kho
bac tinh hien dai
Can bo don vi thu
huong
65 3.86 .659 .082
Can bo Kho bac 12 3.92 .718 .207
18.Phan mem quan ly
Tabmis cua Kho bac
tinh dam bao
Can bo don vi thu
huong
65 3.50 .609 .076
Can bo Kho bac 12 3.94 .674 .195
19.He thong thong tin
KBNN tinh an toan,
bao mat
Can bo don vi thu
huong
65 3.85 .592 .073
Can bo Kho bac 12 3.74 .522 .151
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95%
Confidence
Interval of
the
Difference
Lower Upper
17.Co so
vat chat,
may moc
thiet bi Kho
bac tinh
hien dai
Equal
variances
assumed
.065 .799 3.313 75 .151 .695 .210 .277 1.113
Equal
variances
not
assumed
3.120 14.624 .157 .695 .223 .219 1.171
18.Phan
mem quan
ly Tabmis
Equal
variances
assumed
1.734 .192 2.254 75 .074 .438 .195 .051 .826
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
99
cua Kho
bac tinh
dam bao
Equal
variances
not
assumed
2.100 14.510 .082 .438 .209 -.008 .885
19.He
thong
thong tin
KBNN tinh
an toan,
bao mat
Equal
variances
assumed
.257 .613 1.891 75 .124 .346 .183 -.019 .711
Equal
variances
not
assumed
2.064 16.686 .110 .346 .168 -.008 .700
4. Đánh giá về trách nhiệm và năng lực cán bộ phụ trách công tác kiểm soát chi đầu tư
xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hóa
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
11.Thai do cua can bo
doi voi khach hang
niem no, than thien,
phong cach lam viec
chuyen nghiep, khong
gay kho khan phien ha
nhung nhieu cho khach
hang
65 3.45 .708 .088
12.Can bo thuong
xuyen don doc, huong
dan khach hang thuc
hiern thu tuc thanh toan
dung quy dinh
65 3.42 .705 .087
13. Can bo giai thich ro
rang khi co sai xot ve
ho so, thu tuc cho
khach hang
65 3.89 .472 .059
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
100
14. Can bo thuong
xuyen kiem tra, kiem
soat chat che qua trinh
thanh toan, dam bao
thoi gian thanh toan
cho khach hang kip
thoi, dung quy dinh
65 3.78 .599 .074
15. Trinh do chuyen
mon cua can bo dap
ung yeu cau cong viec
65 3.80 .592 .073
16. Can bo tuan thu
dung quy trinh kiem
soat, thanh toan chi
dau tu xay dung co ban
65 3.86 .659 .082
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
11.Thai do cua can
bo doi voi khach
hang niem no, than
thien, phong cach
lam viec chuyen
nghiep, khong gay
kho khan phien ha
nhung nhieu cho
khach hang
5.082 64 .000 .446 .27 .62
12.Can bo thuong
xuyen don doc,
huong dan khach
hang thuc hiern thu
tuc thanh toan dung
quy dinh
4.752 64 .000 .415 .24 .59
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
101
13. Can bo giai thich
ro rang khi co sai xot
ve ho so, thu tuc cho
khach hang
15.248 64 .000 .892 .78 1.01
14. Can bo thuong
xuyen kiem tra, kiem
soat chat che qua
trinh thanh toan, dam
bao thoi gian thanh
toan cho khach hang
kip thoi, dung quy
dinh
10.556 64 .000 .785 .64 .93
15. Trinh do chuyen
mon cua can bo dap
ung yeu cau cong
viec
10.902 64 .000 .800 .65 .95
16. Can bo tuan thu
dung quy trinh kiem
soat, thanh toan chi
dau tu xay dung co
ban
10.548 64 .000 .862 .70 1.02
5. Đánh giá về trách nhiệm và năng lực chuyên môn của khách hàng
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
20.Khach hang chap
hanh dung quy dinh
cua Nha nuoc ve cong
tac kiem soat chi NSNN
12 3.83 .577 .167
21. Trinh do nang luc
chuyen mon cua khach
hang dap ung yeu cau
cong viec
12 3.25 .452 .131
22. Khach hang tinh
toan muc tam ung,
thanh toan hop ly, dung
quy dinh
12 3.08 .669 .193
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
102
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
20.Khach hang chap
hanh dung quy dinh
cua Nha nuoc ve cong
tac kiem soat chi NSNN
12 3.83 .577 .167
21. Trinh do nang luc
chuyen mon cua khach
hang dap ung yeu cau
cong viec
12 3.25 .452 .131
22. Khach hang tinh
toan muc tam ung,
thanh toan hop ly, dung
quy dinh
12 3.08 .669 .193
23. Viec thuc hien che
do bao cao, ho so, thu
tuc thanh toan cua
khach hang dung quy
dinh
12 3.33 .778 .225
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
20.Khach hang chap
hanh dung quy dinh
cua Nha nuoc ve
cong tac kiem soat
chi NSNN
5.000 11 .000 .833 .47 1.20
21. Trinh do nang luc
chuyen mon cua
khach hang dap ung
yeu cau cong viec
1.915 11 .082 .250 -.04 .54
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
103
22. Khach hang tinh
toan muc tam ung,
thanh toan hop ly,
dung quy dinh
.432 11 .674 .083 -.34 .51
23. Viec thuc hien
che do bao cao, ho
so, thu tuc thanh
toan cua khach hang
dung quy dinh
1.483 11 .166 .333 -.16 .83
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kiem_soat_chi_dau_tu_xay_dung_co_ban_tai_kho_bac_nha_nuoc_huyen_tuyen_hoa_tinh_quang_binh_3664_20761.pdf