Mục tiêu nghiên cứu
· Mục tiêu chung
- Lập kế hoạch kinh doanh năm 2006 Tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Tín Phát
· Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp từ năm 2003 đến 2005 (phân tích hoàn cảnh nội bộ doanh nghiệp)
Ø Đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
Ø Nhận định điểm mạnh - điểm yếu của doanh nghiệp
- Phân tích môi trường vĩ mô, môi trường vi mô xác định những cơ hội hay đe dọa từ sự biến động của thị trường
- Lập ma trận SWOT, kết hợp các điểm mạnh - điểm yếu, cũng như các cơ hội hay đe dọa để xác định các phương hướng trong kinh doanh
- Dự báo nhu cầu tiêu thụ của khách hàng về 2 mặt hàng là Đá xây dựng và Cát xây dựng
- Thiết lập các bảng kế hoạch sản xuất kinh doanh trong năm 2006 như kế hoạch mua hàng, kế hoạch chi phí bán hàng, kế hoạch chi phí quản lý doanh nghiệp, kế hoạch tài chính
- Thông qua các kế hoạch đã lập đánh giá chung tính khả thi của kế hoạch và đề xuất ra các biện pháp
3. Phương pháp nghiên cứu
· Nguồn số liệu
- Thu thập thông tin có liên quan trên thời báo Kinh Tế Sài Gòn, báo Cần Thơ, trên các trang web có liên quan
- Dựa vào số liệu kinh doanh của Doanh Nghiệp Tư Nhân Tín Phát từ năm 2003 đến 2005
- Tham khảo ý kiến của anh chị nhân viên trong Doanh Nghiệp, đặc biệt là ông bà giám đốc Hà Thanh Tuyền và Cao Quốc Tín
· Phương pháp nghiên cứu
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh trên phương pháp so sánh dựa trên việc phân tích các tỉ số tài chính
76 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2539 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lập kế hoạch kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Tín Phát năm 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Nhật Bản là nước có công nghệ cao về lĩnh vực này) vì vậy giá thành của chúng đã cao nay lại càng cao hơn do phải chịu mức thuế nhập khẩu. Với mức giá cao như vậy, nhiều doanh nghiệp không thể tự mua nổi các loại máy móc hiện đại như vậy, mà chỉ có thể mua các máy móc cũ đã qua sử dụng về sửa chữa lại để sử dụng. Do vậy tính cạnh tranh không cao, do các máy móc này dễ hư hỏng và tiêu hao mức nhiên liệu cao hơn các máy mới, với giá xăng dầu ngày càng tăng như hiện nay thì đây quả thật là điều mà các nhà doanh nghiệp cần phải quan tâm.
III. XÁC ĐỊNH CÁC CƠ HỘI – ĐE DỌA
1. Cơ hội
Tốc độ phát triển kinh tế đang tăng nhanh
Quá trình công nghiệp hóa đất nước đang diễn ra mạnh mẽ
Nhu cầu về vật liệu xây dựng trên thị trường sẽ tăng cao
Thu nhập người dân tăng, chỉ số tiêu dùng tăng
Sự đầu tư vào khu công nghiệp từ các công ty nước ngoài
Chính sách thông thoáng khuyến khích việc phát triển kinh tế của đất nước
2. Đe dọa
Sự biến động của thị trường
Giá xăng dầu có xu hướng tăng
Giá vàng, lãi suất ngân hàng tăng
Sự tăng giá của các nguyên vật liệu xây dựng
Việc đầu cơ của nhà cung ứng
IV. PHÂN TÍCH SWOT
Lập ma trân SWOT
ĐIỂM MẠNH (S)
1. Có kinh nghiệm, quan hệ rộng rãi với nhiều nhà cung ứng
2. Địa điểm kinh doanh thuận tiện, là nhà phân phối duy nhất trong khu công nghiệp Trà Nóc.
3.Lực lượng nhân viên có chất lượng tương đối khá, được phân bố hợp lý
4. Tình hình tài chính ổn định
ĐIỂM YẾU (W)
1. Không có sách lược kinh doanh rõ ràng, chỉ dựa trên kinh nghiệm của bản thân
2. Máy móc cũ, dễ hư hỏng
CƠ HỘI (O)
1. Tốc độ phát triển kinh tế cao
2. Nhu cầu vật liệu xây dựng trên thị trường sẽ tăng cao
3. Thu nhập người dân tăng
4. Sự đầu tư vào khu công nghiệp từ các công ty nước ngoài
5. Chính sách thông thoáng khuyến khích việc phát triển kinh tế của đất nước
PHỐI HỢP S – O
S1,2,3,4 + O1,2,3,4,5 chiến lược tăng trưởng tập trung
PHỐI HỢP W – O
W1,2,3+O1,2,3,4,5 chiến lược đa dạng hóa đồng tâm
ĐE DOẠ (T)
1. Sự biến động của thị trường
2. Giá xăng dầu có xu hướng tăng
3. Giá vàng, lãi suất ngân hàng tăng
4. Tăng giá nguyên vật liệu đầu vào
5. Sự đầu cơ của nhà cung ứng
PHỐI HỢP S – T
S1,2,3,4+T1,2,3,4,5 chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập
PHỐI HỢP W – T
W1,2,3+T1,2,3,4,5 chiến lược cắt giảm chi phí
2. Thực hiện chiến lược
- S1,2,3,4 + O1,2,3,4,5 chiến lược tăng trưởng tập trung: là các chiến lược chủ đạo đặt trọng tâm vào các sản phẩm chủ lực của doanh nghiệp. Khi theo đuổi chiến lược này, doanh nghiệp cần hết sức cố gắng để khai thác mọi cơ hội có được để thu được lợi nhuận cao nhất về sản phẩm này.
Trong chiến lược tăng trưởng tập trung này doanh nghiệp có thể sử dụng 2 chiến nhỏ hơn là
Thâm nhập thị trường: tìm cách tăng trưởng các sản phẩm hiện đang kinh doanh trong khi vẫn giữ nguyên thị trường đang tiêu thụ, thông thường bằng các nổ lực mạnh mẻ trong công tác marketing, chiến lược này là không phù hợp do ngành vật liệu xây dựng rất khó trong công tác Marketing, đồng thời quy mô doanh nghiệp còn khá nhỏ.
Phát triển sản phẩm: doanh nghiệp hiện đang tìm cách tăng trưởng thông qua việc phát triển thêm các ngành khác, đó là ngành dịch vụ cho thuê xe cơ giới ngay trên thị trường mà doanh nghiệp đang hoạt động. Hiện nay nhu cầu thuê mướn xe cơ giới trong khu chế xuất đang tăng cao, việc phát triển cơ sở hạ tầng và làm các tuyến đường giao thông rất cần nhiều xe cơ giới. Tín Phát hiện đang có xe và đội ngủ nhân viên lành nghề có khả năng đáp ứng được nhu cầu này. Tuy nhiên tùy thuộc vào từng quý mà doanh nghiệp có thể kinh doanh thêm lĩnh vực này để nâng cao lợi nhuận, nếu quý nào doanh nghiệp không sử hết năng lực kinh doanh của mình có thể tranh thủ làm các việc khác như cho thuê xe cơ giới phục vụ cho các công trình xây dựng…
S1,2,3,4+T1,2,3,4,5 chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập: chiến lược này cho phép cũng cố vị thế của doanh nghiệp trong tình hình bất ổn của thị trường, cho phép phát huy đầy đủ hơn khả năng của doanh nghiệp. Có 2 chiến lược chính là:
Hội nhập về phía trước: doanh nghiệp sẽ liên kết với nhà thầu xây dựng, sẵn sàng cung cấp các mặt hàng tốt nhất, đủ nhất và đúng thời gian cho các nhà thầu này. Đồng thời các nhà thầu cũng cam kết sẽ lấy hàng của doanh nghiệp mà không lấy của ai hết, điều này luôn đảm bảo cho doanh nghiệp thị trường tiêu thụ trong dài hạn.
Hội nhập về phía sau: doanh nghiệp sẽ liên kết với các nhà cung ứng trên thị trường, đảm bảo sao cho lúc nào doanh nghiệp cũng có hàng để bán. Ngay cả trong trường hợp doanh nghiệp không có đủ tiền mặt thì nhà cung ứng vẫn cho gối đầu, cung cấp hàng đúng hẹn.
- W1,2,3+O1,2,3,4,5 chiến lược đa dạng hóa đồng tâm là tìm cách tăng trưởng bằng cách hướng tới các thị trường mới với các sản phẩm phù hợp về công nghệ mà doanh nghiệp hiện có. Chìa khóa để thực hiện đa dạng hóa đồng tâm là tranh thủ chí ít một trong các ưu thế nội bộ chủ yếu của hãng, để chuyển hướng kinh doanh. Nhận thấy hiện nay năng lực làm việc hiện nay của doanh nghiệp cũng khá cao đồng thời sức tiêu thụ của các mặt hàng theo tính chất mùa vụ, Tín Phát có thể tranh thủ những lúc mức tiêu thụ giảm để tận dung hết công suất của các loại máy móc này. Hiện nay nhu cầu thuê mướn xe cơ giới trong khu chế xuất đang tăng cao, việc phát triển cơ sở hạ tầng và làm các tuyến đường giao thông rất cần nhiều xe cơ giới. Tín Phát hiện đang có xe và đội ngủ nhân viên lành nghề có khả năng đáp ứng được nhu cầu này. Do vậy nếu kinh doanh sang lĩnh vực này Tín Phát sẽ có thêm nguồn lợi khác, tận dụng hết năng lực hiện có của doanh nghiệp.
- W1,2,3+T1,2,3,4,5 chiến lược cắt giảm chi phí: đơn giản đây là biện pháp lùi và tổ chức lại, là chiến lược ngắn hạn giảm bớt các bộ phận hay sản phẩm nào mà không đem lại hiệu quả. Nếu trong tình hình nhiều bất ổn và các điểm yếu không thể khắc phục được thì việc cắt giảm chi phí là điều tất yếu mà Tín Phát cần phải làm.
Tóm lại qua việc phân tích ma trận SWOT trên ta nhận thấy trước tình hình biến động của thị trường, cũng như những cơ hội mà nó đem lại và những điểm yếu mà doanh nghiệp chưa khắc phục được. Tín Phát cần thực hiện chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập liên kết với nhà cung ứng đồng thời liên kết với các chủ thầu xây dựng để đảm bảo nguồn lợi ổn định cho doanh nghiệp, tranh thủ tận dụng hết năng lực làm việc.
CHƯƠNG 4
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
I. TÓM LƯỢC KẾ HOẠCH KINH DOANH
Mục tiêu là tăng doanh thu đạt 6 tỷ đồng trong năm kế hoạch (2006)
Qua việc phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố môi trường (điểm mạnh, điểm yếu – cơ hội, đe dọa) trong bảng phân tích SWOT để dự đoán mức giá của các nguyên liệu đầu vào, dự báo mức sản lượng sẽ tiêu thụ và mức giá bán ra trên thị trường
Doanh nghiệp phải nâng cao năng lực làm việc phù hợp với nhu cầu tiêu thụ được dự báo bằng cách mua thêm 1 máy cuốc và 1 xe tải lớn nửa. Nâng tổng năng lực làm việc lên 21.600 m3/quý
Về nhân sự nhận thêm 2 nhân viên bán hàng - sử dụng 2 máy móc mới mua
Đề ra chính sách sẽ thu 75% lượng tiền bán hàng trong quý, phần còn lại thu trong quý tiếp theo nhằm giảm bớt sự chiếm vụng vốn, điều chỉnh lượng tiền mặt cho hợp lý
Tỷ lệ thanh toán tiền mua hàng trong năm kế hoạch sẽ là 70% phần thanh toán của quý phát sinh, phần còn lại 30% sẽ thu hết trong quý tiếp theo. Phần nợ nhà cung ứng kỳ trước sẽ được thanh toán hết vào đầu quý I của năm kế hoạch. Nhằm giữ tốt mối quan hệ với nhà cung ứng
Về tài chính dự toán năm 2006 sẽ tăng khoản tiền mặt tại quỹ mỗi quý một cách có hiệu quả nhất để dự phòng rủi ro do biến động của môi trường kinh doanh và trong cuối quý IV sẽ chi mua máy móc thiết bị mới như đã nói ở trên
Lập kế hoạch doanh thu, đánh giá mức hiệu quả của kế hoạch đạt được thông qua các tỉ số tài chính
Đưa ra các kết luận và kiến nghị
DỰ BÁO BÁN HÀNG
Trước hết ta sẽ tổng hợp lượng tiêu thụ các loại hàng hóa mà Tín Phát đã bán được trong 3 năm, đây là cơ sở để dự báo cho phần lập kế hoạch
Bảng 15: SỐ LƯỢNG CÁC LOẠI ĐÁ XÂY DỰNG
THỰC TẾ BÁN RA TỪ NĂM 2003 ĐẾN 2005
Đơn vị tính: m3
Năm
Sản phẩm
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Cả năm
2003
Đá 0x4
214,99
249,38
223,59
171,99
859,94
Đá 1x2
2.347,23
2.953,16
3.398,70
3.927,61
12.626,71
Đá 4x6
265,95
230,49
381,88
485,53
1.363,85
Tổng
916,72
917,84
1.174,82
1.404,26
4.413,64
2004
Đá 0x4
512,30
592,77
410,96
581,15
2.097,17
Đá 1x2
1.062,45
1.267,63
1.409,42
1.767,06
5.506,57
Đá 4x6
669,87
719,33
868,14
1.213,35
3.470,70
Tổng
2.244,62
2.579,74
2.688,52
3.561,56
11.074,44
2005
Đá 0x4
1.116,53
1.205,70
1.701,78
1.742,85
5.766,87
Đá 1x2
2.347,23
2.953,16
3.398,70
3.927,61
12.626,71
Đá 4x6
1.467,61
1.545,50
1.959,65
2.738,88
7.711,64
Tổng
4.931,38
5.704,37
7.060,14
8.409,35
26.105,23
Nguồn: Doanh nghiệp tư nhân Tín Phát 2003-2005
Chú thích: Tham khảo kết quả hoạt động kinhdoanh đầy đủ ở phụ lục 1
Bảng 16: SỐ LƯỢNG CÁC LOẠI CÁT XÂY DỰNG THỰC TẾ BÁN
RA TỪ NĂM 2003 ĐẾN 2005
Đơn vị tính: m3
Năm
Sản phẩm
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Cả năm
2003
Cát nền
581,44
766,58
917,22
1.054,86
3.320,09
Cát vàng
558,52
609,81
653,57
689,07
2.510,97
Tổng
1.139,95
1.376,39
1.570,79
1.743,93
5.831,07
2004
Cát nền
1.204,69
1.469,45
1.472,55
1.657,26
5.803,94
Cát vàng
1.328,35
1.557,38
1.360,67
1.565,58
5.811,98
Tổng
2.533,04
3.026,83
2.833,22
3.222,83
11.615,92
2005
Cát nền
1.725,81
1.922,55
2.306,61
3.225,60
9.180,57
Cát vàng
1.785,20
2.119,88
2.746,70
2.998,48
9.650,25
Tổng
3.511,00
4.042,43
5.053,31
6.224,08
18.830,82
Nguồn: Doanh nghiệp tư nhân Tín Phát 2003-2005
Chú thích: Tham khảo kết quả hoạt động kinhdoanh đầy đủ ở phụ lục 2
Dựa trên các số liệu thu được qua 3 năm 2003-2005, nhận thấy chúng tăng giảm theo từng quí nên ta dự báo được lượng tiêu thụ trong năm 2006 bằng phương pháp hồi qui tuyến tính có tính chất mùa vụ có dựa trên việc phân tích các yếu tố tác động từ môi trường bên ngoài.
Bảng 17: DỰ BÁO LƯỢNG ĐÁ, CÁT TIÊU THỤ TRONG NĂM 2006
Đơn vị tính: m3
Chỉ tiêu
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Cả năm
Đá 4x6
1.358,17
1.635,52
2.010,85
2.303,13
7.307,67
Đá 1x2
2.719,97
3.563,28
4.422,39
5.667,96
16.373,59
Đá 0x4
1.686,61
1.892,53
2.616,24
3.868,81
10.064,19
Tổng đá
5.764,74
7.091,32
9.049,48
11.839,89
33.745,44
Cát nên
1.978,55
2.490,04
2.978,27
3.975,62
11.422,48
Cát vàng
2.269,27
2.837,07
3.359,15
3.936,47
12.401,97
Tổng Cát
4.247,82
5.327,11
6.337,42
7.912,10
23.824,44
Tổng sản phẩm
10.012,56
12.418,43
15.386,90
19.751,99
57.569,88
Nguồn: tự thực hiện (tham khảo chi tiết ở phụ lục 3)
Đồ thị 5: SO SÁNH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ QUA CÁC NĂM 2003 - 2006
Theo kết quả dự báo sản lượng đá tiêu thụ của từng loại đều tăng so với năm 2005 với tổng số lượng Đá trong năm kế hoạch 33.745 m3 tăng gấp 0,77 lần, mức tiêu thụ sản lượng Cát là 23.824 m3 tăng 1,265 lần so với năm 2005. Tổng sản lượng hàng cần bán trong quý tăng dần lên, đến quý III của năm kế hoạch lượng hàng bán ra đã vượt trên 15.000 m3 hơn mức năng lực làm việc của doanh nghiệp. Tín Phát cần tăng cường máy móc thêm trong giai đoạn này.
III. KẾ HOẠCH BÁN HÀNG
Sau khi đã dự báo được thị trường tiêu thụ trong giai đoạn tới, ta dự kiến doanh thu kế hoạch trong giai đoạn tiếp theo: tuy nhiên để việc phân tích cho chính xác ta cần xác định lại các mức giá bán cho chính xác.
Trước sự bất ổn của thị trường, giá xăng dầu lại tiếp tục tăng, chuẩn bị cho một sự lên giá nửa của các nguyên liệu đầu vào, theo sự phân tích của báo giới và các chuyên gia nhận định giá nguyên vật liệu đầu vào tuỳ từng loại sẽ tăng từ 2% đến 5%. Cộng với sự tăng lên của chí số tiều dùng, tốc độ phát triển của thị trường và ý kiến của Ông Cao Quốc Tín, tôi dự báo các mức giá cho các sản phẩm của doanh nghiệp như sau:
Bảng 18: DỰ BÁO MỨC GIÁ BÁN HÀNG NĂM KẾ HOẠCH
Đơn vị tính: đồng
Sản phẩm (m3)
Giá bán cũ
Giá bán mới
Chênh lệch
Tỷ lệ tăng (%)
Đá 0x4
116.000
118.000
2.000
1,724
Đá 1x2
143.000
147.000
4.000
2,797
Đá 4x6
136.000
138.000
2.000
1,471
Cát nền
20.000
20.000
0
0,000
Cát vàng
45.000
46.000
1.000
2,222
Nguồn: tự thực hiện
Mức giá mới của 2 loại Đá 0x4 và 4x6 chỉ tăng lên 2.000 đồng/m3 so với mức giá cũ, tỷ lệ tăng khoản 1,5 đến 1,7% nhưng sản phẩm Đá 1x2 tăng nhanh hơn dự báo sẽ tăng lên 4.000 đồng/m3 so với mức giá cũ, tức tăng khoản 2,79%. Mức giá của đá 1x2 tăng như vậy là do tình hình tiêu thụ sản phẩm này rất lớn, cầu tăng nhanh dẫn đến mức giá tăng cũng là điều hợp lý.
Cát vàng được dự báo là sản phẩm có mức giá tăng cũng khá cao, trong năm 2006 tăng 1.000 đồng/m3 so với năm 2005 với tỷ lệ là 2,22%, giá Cát nền không đổi do lượng cung trên thị trường hiện nay khá nhiều và sự cạnh tranh giá giữa doanh nghiệp với các chủ dịch vụ Bơm cát nền.
Bảng 19: KẾ HOẠCH BÁN HÀNG NĂM 2006
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Cả năm
Đá 4x6 (m3)
Số sản phẩm bán ra
1.686,61
1.892,53
2.616,24
3.868,81
10.064,19
Giá bán
138
138
138
138
138
Doanh thu dự kiến
232.752
261.169
361.041
533.895
1.388.858
Đá 1x2 (m3)
Số sản phẩm bán ra
2.719,97
3.563,28
4.422,39
5.667,96
16.373,59
Giá bán
147
147
147
147
147
Doanh thu dự kiến
399.835
523.801
650.091
833.190
2.406.918
Đá 0x4 (m3)
Số sản phẩm bán ra
1.358,17
1.635,52
2.010,85
2.303,13
7.307,67
Giá bán
118
118
118
118
118
Doanh thu dự kiến
160.264
192.991
237.281
271.769
862.305
Tổng doanh thu Đá
792.851
977.962
1.248.413
1.638.854
4.658.080
Cát nền (m3)
Số sản phẩm bán ra
1.978,55
2.490,04
2.978,27
3.975,62
11.422,48
Giá bán
20
20
20
20
20
Doanh thu dự kiến
39.571
49.801
59.565
79.512
228.450
Cát vàng (m3)
Số sản phẩm bán ra
2.269,27
2.837,07
3.359,15
3.936,47
12.401,97
Giá bán
46
46
46
46
46
Doanh thu dự kiến
104.386
130.505
154.521
181.078
570.490
Tổng doanh thu Cát
143.957
180.306
214.086
260.590
798.940
Tổng doanh thu
936.808
1.158.268
1.462.500
1.899.445
5.457.021
Nguồn: tự thực hiện
Qua bảng kế hoạch bánh hàng nhận thấy tổng doanh thu trong năm kế hoạch đạt được là 5,457 tỷ đồng, giá trị doanh thu có tăng xong chưa đạt so với mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra. Chỉ đạt 86% kế hoạch đề ra.
Sau khi lập được bảng kế hoạch bán hàng, ta tiếp tục dự báo cho kế hoạch thu tiền bán hàng. Chính sách thu tiền bán hàng của doanh nghiệp trong năm nay sẽ là thu hết lượng tiền phải thu của khách hàng trong năm qua. Đề ra chính sách sẽ thu 75% lượng tiền bán hàng trong quý, phần còn lại thu trong quý tiếp theo.
Bảng 20: KẾ HOẠCH THU TIỀN BÁN HÀNG
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Cả năm
Tổng doanh thu dự kiến
936.808
1.158.268
1.462.500
1.899.445
5.457.020
Các khoản phải thu kỳ trước
348.450
Thu tiền quý 1
702.606
234.202
Thu tiền quý 2
868.701
289.567
Thu tiền quý 3
1.096.875
365.625
Thu tiền quý 4
1.424.584
474.861
Tiền thu từ bán hàng
1.051.056
1.102.903
1.386.442
1.790.208
5.330.609
Nguồn: tự thực hiện
Nhận thấy lượng tiền thu được hàng quý đều trên 1 tỷ đồng và tăng dần lên theo thời gian, tổng lượng tiền thu được trong năm là 5,33 tỷ đồng chiếm 97,6% doanh thu bán hàng dự kiến (không tính lượng tiền phải thu đầu kỳ).
IV. KẾ HOẠCH CHI PHÍ
Kế hoạch chi phí mua sản phẩm đầu vào
Do tính chất kinh doanh của doanh nghiệp Tín Phát là nhà trung gian, mua đi bán lại, không có chính sách tồn kho cụ thể. Hàng tồn kho là do lượng hàng mua vào trong kỳ phát sinh phụ thuộc nhiều vào trong tải của xà lan chở hàng. Trọng tải của 1 chiếc xà lan thông thường vào khoản 1.000 m3 đến 1.500 m3. Do vậy lượng hàng lượng mua vào của doanh nghiệp trong năm kế hoạch được tính một cách chính xác để sao cho lượng hàng mua về đáp ứng đúng nhu cầu về mức tiêu thụ của thị trường, với mức giá mua vào hợp lý nhất và lượng hàng tồn kho cũng vừa phải nhất.
Bảng 21: DỰ BÁO LƯỢNG HÀNG MUA VÀO NĂM KẾ HOẠCH
Đơn vị tính: m3
Chỉ tiêu
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Cả năm
Đá 4x6
Số sản phẩm dự báo
1.686,61
1.892,53
2.616,24
3.868,81
10.064,19
Tồn kho đầu kỳ
200,14
13,53
121,00
4,76
200,14
Số sản phẩm sẽ bán
1.486,47
1.879,00
2.495,24
3.864,05
9.724,75
Số sản phẩm sẽ mua vào
1.500
2.000
2.500
4.000
10.000
Tồn kho cuối kỳ
13,53
121,00
4,76
135,95
135,95
Đá 1x2
Số sản phẩm dự báo
2.719,97
3.563,28
4.422,39
5.667,96
16.373,59
Tồn kho đầu kỳ
0,00
280,03
216,76
294,37
0,00
Số sản phẩm sẽ bán
2.719,97
3.283,24
4.205,63
5.373,59
15.582,43
Số sản phẩm sẽ mua vào
3.000
3.500
4.500
5.500
16.500
Tồn kho cuối kỳ
280,03
216,76
294,37
126,41
126,41
Đá 0x4
Số sản phẩm dự báo
1.358,17
1.635,52
2.010,85
2.303,13
7.307,67
Tồn kho đầu kỳ
230,55
372,38
236,86
226,01
230,55
Số sản phẩm sẽ bán
1.127,62
1.263,14
1.773,99
2.077,12
6.241,86
Số sản phẩm sẽ mua vào
1.500
1.500
2.000
2.100
7.100
Tồn kho cuối kỳ
372,38
236,86
226,01
22,88
22,88
Cát nền
Số sản phẩm dự báo
1.978,55
2.490,04
2.978,27
3.975,62
11.422,48
Tồn kho đầu kỳ
190,41
211,86
221,82
243,55
190,41
Số sản phẩm sẽ bán
1.788,14
2.278,18
2.756,45
3.732,07
10.554,82
Số sản phẩm sẽ mua vào
2.000
2.500
3.000
3.800
11.300
Tồn kho cuối kỳ
211,86
221,82
243,55
67,93
67,93
Cát vàng
Số sản phẩm dự báo
2.269,27
2.837,07
3.359,15
3.936,47
12.401,97
Tồn kho đầu kỳ
168,74
399,47
62,40
203,25
168,74
Số sản phẩm sẽ bán
2.100,53
2.437,60
3.296,75
3.733,23
11.568,11
Số sản phẩm sẽ mua vào
2.500
2.500
3.500
3.800
12.300
Tồn kho cuối kỳ
399,47
62,40
203,25
66,77
66,77
Nguồn: tự thực hiện
Tùy thuộc vào nhu cầu của thị trường mà ta áp dụng nhiều cách thức mua hàng với số lượng khác nhau, nhưng cần thiết là vẫn giữ được tính hiệu quả của nó.
Doanh nghiệp Tín Phát hiện lấy mức giá mua có kèm theo chi phí vận chuyển hàng mua về và các chi phí khác có liên quan, doanh nghiệp xem đây cũng chính là giá vốn hàng bán của sản phẩm. Theo như nhận định từ việc phân tích môi trường thì mức giá của các sản phẩm đầu vào sẽ tăng từ 1% đến 3%. Do vậy ta lập được bảng dự báo sau:
Bảng 22: DỰ BÁO MỨC GIÁ VỐN HÀNG NĂM KẾ HOẠCH
Đơn vị tính: đồng
Sản phẩm
Giá vốn cũ
Giá vốn mới
Chênh lệch
Tỷ lệ tăng (%)
Đá 0x4 (m3)
92.000
93.472
1.472
1,60
Đá 1x2 (m3)
119.000
121.975
2.975
2,50
Đá 4x6 (m3)
102.000
103.326
1.326
1,30
Cát nền
16.000
16.176
176
1,10
Cát vàng
33.000
33.594
594
1,80
Nguồn: tự thực hiện
Nhận thấy giá vốn đầu vào của các mặt hàng đều tăng nhất là mặt hàng Đá, trong đó mặt hàng Đá 1x2 tăng nhanh nhất, tỷ lệ tăng là 2,5% đây là mặt hàng có mức tiêu thụ nhất do vậy tỷ lệ tăng như vậy cũng hợp lý. Tiếp theo sau là mặt hàng Cát vàng tỷ lệ tăng là 1,8%, Cát vàng cũng là mặt hàng đợc tiêu thụ nhiều trong phần dự báo, Cát nền tăng rất ít chỉ 1,1%.
Sau khi dự báo được giá mua đầu vào, sản lượng cần mua đầu vào ta lập bảng kế hoạch chi phi giá vốn hàng bán như sau
Bảng 23: KẾ HOẠCH GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Cả năm
Đá 4x6 (m3)
Số sản phẩm mua vào
1.500
2.000
2.500
4.000
10.000
Giá vốn
103,33
103,33
103,33
103,33
103,33
Thành tiền
154.989
206.652
258.315
413.304
1.033.260
Đá 1x2 (m3)
Số sản phẩm mua vào
3.000
3.500
4.500
5.500
16.500
Giá vốn
121,970
121,970
121,970
121,970
121,970
Thành tiền
365.910
426.895
548.865
670.835
2.012.505
Đá 0x4 (m3)
Số sản phẩm mua vào
1.500
1.500
2.000
2.100
7.100
Giá vốn
93,47
93,47
93,47
93,47
93,47
Thành tiền
140.208
140.208
186.944
196.291
663.651
Tổng tiền mua Đá
661.107
773.755
994.124
1.280.430
3.709.416
Cát nền (m3)
Số sản phẩm mua vào
2.000
2.500
3.000
3.800
11.300
Giá vốn
16,176
16,176
16,176
16,176
16,176
Thành tiền
32.352
40.440
48.528
61.469
182.789
Cát vàng (m3)
Số sản phẩm mua vào
2.500
2.500
3.500
3.800
12.300
Giá vốn
33,594
33,594
33,594
33,594
33,594
Thành tiền
83.985
83.985
117.579
127.657
413.206
Tổng tiền mua Cát
116.337
124.425
166.107
189.126
595.995
Tổng tiền chi dự kiến
777.444
898.180
1.160.231
1.469.556
4.305.411
Nguồn: tự thực hiện
Để giữ tốt mối quan hệ với nhà cung ứng doanh nghiệp luôn trả tiền mua hàng đúng hẹn, tuy nhiên trong kinh doanh ngành vật liệu xây dựng việc chiếm dụng vốn là điều yếu xảy ra. Doanh nghiệp nên đặt ra một mức tỷ lệ thanh toán hợp lý như vậy sẽ đạt hiệu quả cao hơn, tỷ lệ thanh toán tiền mua hàng trong năm kế hoạch sẽ là 70% phần thanh toán của quý phát sinh, phần còn lại 30% sẽ thu hết trong quý tiếp theo. Phần nợ nhà cung ứng kỳ trước sẽ được thanh toán hết vào đầu quý I của năm kế hoạch.
Bảng 24: KẾ HOẠCH THANH TOÁN TIỀN MUA HÀNG
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Cả năm
Tổng tiền chi dự kiến
777.444
898.180
1.160.231
1.469.556
4.305.411
Các khoản phải trả kỳ trước
195.334
Chi tiền quý 1
544.211
233.233
Chi tiền quý 2
628.726
269.454
Chi tiền quý 3
812.162
348.069
Chi tiền quý 4
1.102.167
367.389
Tiền chi từ mua hàng
739.545
861.959
1.081.616
1.450.236
4.133.356
Nguồn: tự thực hiện
Với chính sách này khoản phải trả nợ khách hàng trong năm kế hoạch là 367.389.000 đồng, có tăng 1,88 lần so với năm 2005. Nếu giữ được chính sách này sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp sử dụng đồng vốn có hiệu quả hơn.
Kế hoạch chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Bảng 25: KẾ HOẠCH CHI PHÍ BÁN HÀNG & CHI PHÍ
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Cả năm
Số lượng sản phẩm bán ra (m3)
10.012,57
12.418,44
15.386,90
19.752,00
57.569,89
Chi phí khả biến trên 1 sản phẩm
5.580
5.580
5.580
5.580
5.580
Tổng chi phí khả biến
55.870.141
69.294.895
85.858.902
110.216.160
321.239.986
Chi phí bất biến
69.343.750
69.343.750
69.343.750
82.343.750
290.375.000
Tổng chi trong kỳ
125.213.891
138.638.645
155.202.652
192.559.910
611.615.098
Trừ chi phí khấu hao
34.843.750
34.843.750
34.843.750
44.843.750
149.375.000
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp bằng tiền
90.370.141
103.794.895
120.358.902
147.716.160
462.240.098
Nguồn: tự thực hiện
Trong chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phần chi phí khả biến ở đây chủ yếu là lượng xăng dầu tiêu hao trong kinh doanh của các các phương tiện máy móc. Trong năm 2005 chi phí khả biến này được tính là 5.506 đồng/m3 do giá xăng dầu lên nên trong năm kế hoạch tôi dự báo lượng tiêu hao chi phí khả biến này là 5.580 đồng/m3.
Phần chi phí bất biến là số tiền lương nhân viên và khấu hao máy móc (do doanh nghiệp trả lương cố định hàng tháng mà không tính theo sản phẩm). Số tiền lương phải trả hàng quý là 34.500.000 đồng/quý, mức khấu hao là 35.915.090 đồng/quý do vậy tổng lượng chi phí trong quý là 69.343.750 đồng. Trong quý IV của năm kế hoạch doanh nghiệp sẽ mua thêm 1 máy cuốc và 1 xe tải nho nửa, do vậy mức khấu hao sẽ tăng thêm và lượng tiền lương cũng tăng theo do doanh nghiệp cần tuyển thêm 2 nhân viên bán hàng nửa. Do vậy lượng tiền chi ra bất biến trong quý IV sẽ tăng lên 82.343.750 đồng/quý.
3. Kế hoạch mua máy móc thiết bị mới
Do trong quý IV của năm 2006 tổng sản lượng hàng hóa bán ra vượt quá năng lực làm việc của doanh nghiệp (19.751,99 m3/quý > 15.500 m3/quý), do vậy cần đầu tư thêm các 1 chiếc cuốc và 1 chiếc xe vận tải nhỏ nửa để nâng cao năng lực làm việc của doanh nghiệp, đáp ứng được nhu cầu này.
Bảng 26: KẾ HOẠCH MUA MÁY MÓC THIẾT BỊ MỚI TRONG QUÝ IV
Đơn vị tính: đồng
Máy móc
Nguyên giá
Khấu hao trong quý IV
Xe cuốc
150.000.000
4.687.500
Xe tải lớn
170.000.000
5.312.500
Tổng
320.000.000
10.000.000
Nguồn: tự thực hiện
Năng lực làm việc của máy cuốc là 160 m3/ngày, tương đương 4.800 m3/quý. Nguyên giá đầu vào của các loại máy móc này tương đối cao, máy móc mua về nên có giá trị cao hơn để tránh tình trạng hư hỏng và tiêu hao nhiên liệu, làm giảm điểm yếu của doanh nghiệp.
Xe vận tải lớn là 65 m3/ngày nâng tổng năng lực làm việc của xe vận tải là 240 m3/ngày, tương đương 21.600 m3/quý. Với năng lực hiện tại đủ đáp ứng mức tiêu thụ trong năm kế hoạch.
V. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Trong năm kế hoạch doanh nghiệp sẽ chi trả tiền thuê đất tại khu vực Trà Nóc là 20.000.000 đồng vào đầu quý I, trả tiền vay ngân hàng là 150.000.000 đồng vào quý II do lượng tiền mặt tại quỹ đã khá cao doanh nghiệp nên trả bớt để tăng lợi nhuận, chi tiền mua máy móc thiết bị mới 320.000.000 đồng vào quý IV.
Bảng 27: KẾ HOẠCH TIỀN MẶT
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Cả năm
Các dòng thu tiền mặt
Số dư tiền mặt
Đầu kỳ
100.000.000
258.463.978
209.685.801
358.226.117
100.000.000
Thu từ bán hàng
1.051.056.000
1.102.903.000
1.386.442.000
1.790.208.000
5.330.609.000
Tổng thu tiền mặt
1.151.056.000
1.361.366.978
1.596.127.801
2.148.434.117
5.430.609.000
Các dòng chi tiền mặt
Mua sản phẩm
Đầu vào
739.544.800
861.959.200
1.081.615.700
1.450.236.450
4.133.356.150
Chi phí bán hàng
& Quản lý doanh nghiệp
90.370.141
103.794.895
120.358.902
147.716.160
462.240.098
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
35.927.082
35.927.082
35.927.082
35.927.082
143.708.328
Thuế thuê đất
20.000.000
-
-
-
-
Máy móc thiết bị mới
-
-
-
320.000.000
-
Trả tiền vay ngân hàng
-
150.000.000
-
-
-
Tổng chi tiền mặt
885.842.022
1.151.681.177
1.237.901.684
1.953.879.692
4.739.304.575
Cân đối thu chi
265.213.978
209.685.801
358.226.117
194.554.425
691.304.425
Trả lãi vay
-6.750.000
0
0
0
-6.750.000
Số dư tiền mặt cuối kỳ
258.463.978
209.685.801
358.226.117
194.554.425
194.554.425
Nguồn: tự thực hiện
Nhận thấy lượng tiền mặt tồn tại quỹ luôn là con số dương và có giá trị khá lớn, đảm bảo an toàn cho công việc kinh doanh của doanh nghiệp, hoặc có thể dùng lượng tiền mặt đó vào những mục đích khác mà doanh nghiệp đã định hướng.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG NĂM KẾ HOẠCH
Dựa trên các số liệu đã tính ở trên ta dễ dàng dự đoán được một số tiêu chí về kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như sau:
Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 28: DỰ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2006
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Chệch lệch
Tỷ lệ
(%)
Doanh thu
4.136.538.470
5.457.020.319
1.320.481.849
31,922
Giá vốn hàng bán
3.285.065.821
4.305.411.200
1.020.345.379
31,060
Lợi nhuận gộp
851.472.649
1.151.609.119
300.136.470
35,249
Chi phí bán hàng &
Quản lý doanh nghiệp
420.000.000
611.615.097
191.615.097
45,623
Thuế khác
-
20.000.000
-
-
Chi phí hoạt động tài chính
27.000.000
6.750.000
-20.250.000
-75,000
Lợi nhuận trước thuế
404.472.649
513.244.022
108.771.373
26,892
Thuế thu nhập doanh nghiệp
113.252.342
143.708.326
30.455.984
26,892
Lợi nhuận sau thuế
291.220.307
369.535.696
78.315.389
26,892
Nguồn: tự thực hiện
Tổng doanh thu trong năm kế hoạch tăng 1,320 tỷ đồng so với năm 2005, tăng 31,92% xong vẫn không được mục tiêu mà kế hoạch đã đặt ra.
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong năm kế hoạch đạt được 369.535.696 đồng tăng thêm 78,315 triệu đồng, gấp 26,892% so với năm 2005. Tỉ lệ tăng như vậy cũng khá cao, do một phần doanh nghiệp đã trả hết các khoản nợ dài hạn trong năm kế hoạch mặc dù doanh nghiệp phải chi trả phần thuế thuê đất theo đúng hạn định.
Đánh giá các tỉ số tài chính
Bảng 29: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG NĂM KẾ HOẠCH
Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU
2005
2006
Chệch lệch
Tỷ lệ (%)
TÀI SẢN
1.316.565.000
1.692.424.592
375.859.592
28,549
I. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
498.690.000
703.924.592
205.234.592
41,155
1.Tiền mặt tại quỹ
100.000.000
194.116.788
94.116.788
94,117
2. Phải thu các khách hàng
348.450.000
474.861.179
126.411.179
36,278
3. Hàng tồn kho
50.240.000
34.946.625
-15.293.375
-30,441
II. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN
817.875.000
988.500.000
170.625.000
20,862
Nguyên giá
1.115.000.000
1.435.000.000
320.000.000
28,700
Giá trị hao mòn lũy kế
297.125.000
446.500.000
149.375.000
50,273
NGUỒN VỐN
1.316.565.000
1.692.424.592
375.859.592
28,549
A. NỢ PHẢI TRẢ
345.344.693
531.536.016
186.191.323
53,915
I. Nợ ngắn hạn
308.597.034
531.536.016
222.938.982
72,243
1. Phải trả người bán
195.344.693
367.389.050
172.044.357
88,072
2. Thuế và các khoản phải nộp cho NN
113.252.342
163.708.326
50.455.984
44,552
II. Nợ dài hạn
150.000.000
0
-150.000.000
-100
Vay dai hạn
150.000.000
0
-150.000.000
-100
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
971.220.307
1.161.764.853
190.544.546
19,619
1. Nguồn vốn kinh doanh
680.000.000
792.229.157
112.229.157
16,504
2. Lợi nhuận chưa phân phối
291.220.307
369.535.696
78.315.389
26,892
Nguồn: tự thực hiện
Nhìn chung tổng tài sản của doanh nghiệp trong năm kế hoạch đều tăng so với năm 2005 là 28,5%, cho thấy quy mô của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng. Bảng 30: BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
TRONG NĂM 2006
Tỉ số Năm
2005
2006
2006/2005
Chênh
lệch
Tỉ
lệ %
1. Tài sản thanh khoản (lần)
Tỉ số lưu động
1,616
1,326
-0,290
-0,179
Tỉ số quay vòng nhanh
1,453
1,260
-0,193
-0,133
2. Quản trị Tài sản (lần)
Thời gian thu hồi nợ (ngày)
30,325
29,456
-0,869
-0,029
Luân chuyển Tài sản cố định
5,058
5,521
0,463
0,091
Luân chuyển Tài sản có
3,142
3,224
0,082
0,026
3. Quản trị Nợ
Nợ trên Vốn tự có (lần)
0,356
0,457
0,101
0,284
Nợ trên Tài sản (%)
26,231
31,373
5,142
0,196
4. Khả năng sinh lời (%)
Lợi nhuận trên Doanh thu
7,04
6,772
-0,268
-0,038
Lợi nhuận trên Tài sản có
22,12
21,829
-0,291
-0,013
Lợi nhuận trên Vốn tự có
29,985
31,808
1,823
0,061
Nguồn: tự thực hiện
2.1. Tỉ số tài sản thanh khoản
Tỉ suất tài sản thanh khoản có xu hướng tăng trong năm 2006 tỉ suất này tiếp tục giảm xuống, cho thấy khả năng dùng tiền mặt và khoản phải thu để trả nợ người bán là không cao. Trong năm 2006 tỉ số lưu động chỉ đạt 1,326 lần, nếu không tính đến lượng hàng tồn kho thì khả năng thanh toán cho các khoản nợ còn thấp hơn nửa đạt 1,260 lần.
2.2. Tỉ số quản trị tài sản
2.2.1. Thời gian thu hồi nợ
Nhìn chung khoản thời gian thu hồi nợ qua năm 2006 cung không thay đổi so với các ký trước cũng là 30 ngày, phù hợp với chính sách bán hàng của doanh nghiệp là thu tiền tiền nợ của khách hàng theo từng tháng, mặc dù đã có sự thay đổi khi đặc ra tỷ lệ thu trong từng quý.
2.2.2. Luân chuyển tài sản
Tỉ suất luân chuyển tài sản cố định có tăng trong năm 2006 cho thấy việc sử dụng các phương tiện máy móc của doanh nghiệp ngày càng hiệu quả. Doanh nghiệp chỉ thực sự đầu tư vào các trang thiết bị máy móc khi nhu cầu về hàng hóa tăng cao nên hiệu quả đạt được luôn tốt. Chính vì tỉ suất luân chuyển tài sản cố định tăng kéo theo tỉ suất luân chuyển tổng tài sản có cũng tăng theo mặc dù khoản phải thu của khách hàng trong năm kế hoạch có tăng.
2.2.3. Quản trị nợ
Tỉ suất quản trị của doanh nghiệp trong năm 2006 có xu hướng tăng trở lại, doanh nghiệp có chiếm dụng vốn của nhà cung ứng nhưng tỉ lệ này là có thể chấp nhận được. Trong kinh doanh, thì nhà kinh doanh nào cũng muốn lợi cho mình nhưng với tỷ suất vừa phải sẽ tốt hơn cho nhà cung ứng lẫn cả doanh nghiệp.
2.3. Khả năng sinh lợi
Nhìn chung khả năng sinh lợi của năm kế hoạch có giảm so với năm 2005, nhưng vẫn còn rất cao. Mức giảm lợi nhuận so với doanh thu là do trong năm nay doanh nghiệp còn phải chi trả phần thuế thuê đất chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tăng khá nhiều so năm 2005 do mức lương của nhân viên tăng và chi phí xăng dầu cũng tăng. Trong khi đó phần tài sản lại tăng lên khá nhiều nên tỉ suất lợi nhuận trên tài sản của doanh nghiệp trong năm kế hoạch cũng giảm nhẹ (1,3%). Nhưng tỉ suất lợi nhuận trên vốn tự có lại có xu hướng tăng, từ 29,98% tăng lên 31,08 %, cho thấy mức taăg về lợi nhuận trên nguồn vốn vẫn còn có hiệ quả.
Tóm lại, thông qua các tỉ số tài chính cho thấy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp không có sự thay đổi nhiều, tính hiệu quả về mức sử dụng tài sản hoặc các nguồn vốn đã ổn định. Doanh nghiệp cần giữ vững vị thế này trong các giai đoạn tiếp theo, khi mà sự tăng trưởng của thị trường có xu hướng bảo hòa..
PHẦN KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
Là doanh nghiệp tư nhân mọi việc thu chi đều là sự sống còn của doanh nghiệp, Tín Phát luôn cố gắng hết sức mình vì sự tồn tại và phát triển từ khi mới thành lập. Với việc thuê được mảnh đất nằm trong khu vực công nghiệp Trà Nóc đã tạo ra một bước ngoặc quan trọng, đây là một thị trường đầy tiềm năng với rất nhiều dự án đang được đầu tư hàng chục tỉ đồng đảm bảo một lượng nhu cầu tiệu thụ về hàng hóa lớn cho doanh nghiệp.
Cùng với việc nâng cao năng lực làm việc trang bị các thiết bị máy móc cần thiết và hoàn thiện công tác quản lý trong suốt quá trình kinh doanh của mình, Tín Phát đã khắc phục được các điểm yếu của mình, dần dần có vị trí vững chắc trên thị trường. Ngoài ra Tín Phát còn thiết lập được mối quan hệ rộng rãi với các nhà cung ứng nên luôn đảm bảo có hàng hóa để bán tránh tình trạng thiếu hàng đảm bảo việc cung ứng đầy đủ cho khách hàng. Chính vì sự uy tín đó, Tín Phát đã có nhiều khách hàng lớn như các chủ thầu xây dựng hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn Tân thuận Thành chuyên sản xuất các loại ống nước bằng bêtông, đem lại cho Tín Phát sự ổn định về nhu cầu tiêu thụ cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp.
Trong 3 năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh ngành vật liệu xây dựng, doanh thu của Tín Phát hàng năm đều tăng và mức lợi nhuận sau thuế cũng tăng theo tốc độ tăng của doanh thu. Các tỉ số tài chính đều chứng tỏ dần dần sự hiệu quả trong kinh doanh của doanh nghiệp, tạo sự tự tin quan trọng trên con đường mở rộng quy mô tương lai.
Qua việc phân tích những điếm mạnh của doanh nghiệp cũng với những cơ hội và nguy cơ của thị trường tôi đã lập ra kế hoạch kinh doanh trong năm 2006. Việc dự báo mức sản lượng tiêu thụ dựa trên các số liệu của quá khứ, cộng với sự phân tích sự biến động của các yếu tố đầu vào, đầu ra trên thị trường của các chuyên gia kinh tế đã cho thấy công việc kinh doanh của doanh nghiệp Tín Phát vẫn tiếp tục phát triển. Mức tiêu thụ ngày càng tăng nhiều hơn mặc dù giá cả của các sản phẩm này cũng tăng theo xu hướng của thị trường. Điều đó làm cho doanh thu của doanh nghiệp trong năm kế hoạch vẫn tăng cao hơn năm trước.
Và để nâng cao năng lực làm việc của mình đáp ứng sức tiêu thụ của thị trường ngày tăng thì doanh nghiệp đã tăng cường thêm 2 chiếc xe cơ giới mới (xe cuốc, xe tải lớn). Lượng tiền dùng để đầu tư vào việc này chính là nhờ chính sách thu tiền bán hàng và trả nợ nhà cung ứng hợp lý của doanh nghiệp. Cộng với việc kinh doanh ngày càng hiệu quả, lợi nhuận càng gia tăng doanh nghiệp mạnh dạn chi trả bớt lượng tiền vay dài hạn, điều đó giúp giảm bớt các chi phí không cần thiết. Tín Phát đã tự mình xây dựng một vị thế vững chắc trên thị trờng của mình.
II. KIẾN NGHỊ
Lập kế hoạch kinh doanh là nhằm giúp hoạt động của doanh nghiệp càng đạt hiệu quả cao, duy trì và mở rộng thị phần… đạt được những mục đích trên là phương tiện để đạt mục tiêu tối đa trong kinh doanh đó là tối đa hóa lợi nhuận.Do đó trong phần bày viết tôi đã trình bày các ý kiến của mình xoay quanh vì mục đích quan trọng này
Thực hiện chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập liên kết với nhà cung ứng đồng thời liên kết với các chủ thầu xây dựng để đảm bảo nguồn lợi ổn định cho doanh nghiệp, tranh thủ tận dụng hết năng lực làm việc.
Chính sách thu tiền bán hàng của doanh nghiệp trong năm nay sẽ là thu hết lượng tiền phải thu của khách hàng trong năm qua. Đề ra chính sách sẽ thu 75% lượng tiền bán hàng trong quý, phần còn lại thu trong quý tiếp theo.
Tỷ lệ thanh toán tiền mua hàng trong năm kế hoạch sẽ là 70% phần thanh toán của quý phát sinh, phần còn lại 30% sẽ thu hết trong quý tiếp theo. Phần nợ nhà cung ứng kỳ trước sẽ được thanh toán hết vào đầu quý I của năm kế hoạch.
Sử dụng lượng tiền mặt có hiệu quả, giảm tối đa các chi phí không cần thiết. Sẵn sàng chi vào các máy móc mới hơn, giá trị cao hơn để tăng cao năng lực làm việc, giảm điểm yếu của doanh nghiệp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
aõb
Đỗ Thị Tuyết, Trương Hoà Bình, 2005. Quản Trị Doanh Nghiệp. Tủ sách Đại Học Cần Thơ. Cần Thơ.
Võ Thành Danh, Bùi Văn Trịnh, La Xuân Đào, ngày 09 tháng 02 năm 2000. Kế Toán Phân Tích. Tủ sách Đại Học Cần Thơ. Cần Thơ.
Nguyễn Thanh Nguyệt, Trần Ái Kết, 1997. Quản Trị Tài Chính. Tủ sách Đại Học Cần Thơ. Cần Thơ.
Trương Chí Tiến, Nguyễn Văn Duyệt, 2000. Lý Thuyết & Bài Tập Quản Trị Sản Xuất. Tủ sách Đại Học Cần Thơ. Cần Thơ.
Bùi Văn Đông (dịch từ quyển chiến lược và sách kinh doanh của Garry D. Smith, Danny R. Arnold, Bobby G. Bizzell). Nhà xuất bản thống kê
Thu thập số liệu, thông tin, tài liệu có liên quan trên thời báo Kinh Tế Sài Gòn số 2, 3 ,4 ,5 , 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 và trên báo Cần Thơ
Trên mạng điện tử
http:// www.vnn.vn.com
www.vccimekong.com
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC LOẠI ĐÁ XÂY DỰNG QUA 3 NĂM 2003 - 2005
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Quí/năm
4X6
1X2
0X4
Số lượng (m3)
Đơn giá
Doanh thu
Số lượng (m3)
Đơn giá
Doanh thu
Số lượng (m3)
Đơn giá
Doanh thu
I/2003
265,95
132.000
35.105.372
435,78
138.000
60.137.635
214,99
112.000
24.078.393
II/2003
230,49
132.000
30.424.655
437,97
138.000
60.439.834
249,38
112.000
27.930.936
III/2003
381,88
132.000
50.407.713
569,36
138.000
78.571.785
223,59
112.000
25.041.529
VI/2003
485,53
132.000
64.089.807
746,74
138.000
103.049.918
171,99
112.000
19.262.714
TỔNG 2003
1.363,85
132.000
180.027.547
2.189,85
138.000
302.199.172
859,94
112.000
96.313.572
I/2004
669,87
132.000
88.422.274
1.062,45
138.000
146.618.566
512,30
112.000
57.377.743
II/2004
719,33
132.000
94.951.879
1.267,63
138.000
174.933.601
592,77
112.000
66.390.157
III/2004
868,14
136.000
118.067.701
1.440,06
138.000
198.728.632
410,96
116.000
47.671.022
VI/2004
1.213,35
136.000
165.015.904
1.767,06
141.000
249.155.425
581,15
116.000
67.413.089
TỔNG 2004
3.470,70
136.000
466.457.758
5.456,99
141.000
769.436.224
2.059,07
116.000
238.852.011
I/2005
1.467,61
136.000
199.594.400
2.347,23
141.000
330.960.100
1.116,53
116.000
129.518.000
II/2005
1.545,50
136.000
210.187.860
2.995,05
141.000
422.302.380
1.205,70
116.000
139.861.600
III/2005
1.959,65
136.000
266.512.620
3.446,91
141.000
486.014.580
1.701,78
116.000
197.407.000
VI/2005
2.738,88
136.000
372.488.160
3.983,32
141.000
561.648.399
1.742,85
116.000
202.170.650
TỔNG 2005
7.711,64
136.000
1.048.783.040
12.772,52
141.000
1.800.925.459
5.766,87
116.000
668.957.250
Nguồn: Bảng tổng hợp kinh doanh các sản phẩm của doanh nghiệp tư nhân Tín Phát qua 3 năm 2003 - 2005
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁT XÂY DỰNG QUA 3 NĂM (2003 – 2005)
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Tháng
Cát nền
Cát vàng
Số lượng (m3)
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng (m3)
Đơn giá
Thành tiền
I/2003
581,44
18.000
10.465.841
558,52
42.000
23.457.800
II/2003
766,58
18.000
13.798.451
609,81
42.000
25.612.000
III/2003
917,22
18.000
16.509.976
653,57
42.000
27.450.000
VI/2003
1.054,86
18.000
18.987.400
689,07
42.000
28.941.120
TỔNG 2003
3.320,09
18.000
59.761.668
2.510,97
42.000
105.460.920
I/2004
1.204,69
18.000
21.684.344
1.328,35
42.000
55.790.794
II/2004
1.469,45
18.000
26.450.120
1.557,38
42.000
65.409.897
III/2004
1.472,55
20.000
29.451.000
1.360,67
45.000
61.230.001
VI/2004
1.657,26
20.000
33.145.100
1.565,58
45.000
70.451.000
TỔNG 2004
5.803,94
20.000
110.730.564
5.811,98
45.000
252.881.692
I/2005
1.725,81
20.000
34.516.100
1.785,20
45.000
80.333.900
II/2005
1.922,55
20.000
38.451.000
2.119,88
45.000
95.394.540
III/2005
2.306,61
20.000
46.132.200
2.746,70
45.000
123.601.350
VI/2005
3.225,60
20.000
64.512.031
2.998,48
45.000
134.931.600
TỔNG 2005
9.180,57
20.000
183.611.331
9.650,25
45.000
434.261.390
Nguồn: Bảng tổng hợp kinh doanh các sản phẩm của doanh nghiệp tư nhân Tín Phát qua 3 năm 2003 - 2005
PHỤ LỤC 3: BẢNG PHÂN TÍCH TỔNG HỢP CÁC SỐ LIỆU
ĐỂ DỰ BÁO CÁC SẢN PHẨM ĐÁ, CÁT TRONG NĂM 2006
3.1. Các loại Đá xây dựng
3.1.1. Đá 0x4
SỐ LƯỢNG HÀNG BÁN RA HÀNG QUÝ TỪ NĂM 2003 - 2005
Đơn vị tính: m3
Năm
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
2003
214,99
249,38
223,59
171,99
2004
512,30
592,77
410,96
581,15
2005
1.116,53
1.205,70
1.701,78
1.742,85
Nguồn: Doanh nghiệp tư nhân Tín Phát năm 2006
HÓA GIẢI CÁC CHỈ SỐ MÙA VỤ
Đơn vị tính: m3
Năm
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả năm
2003
214,99
249,38
223,59
171,99
859,94
2004
512,30
592,77
410,96
581,15
2.097,17
32005
1.116,53
1.205,70
1.701,78
1.742,85
5.766,87
Tổng
1.843,82
2.047,86
2.336,33
2.495,99
8.723,99
Trung bình quý
614,61
682,62
778,78
832,00
727,00
Chỉ số mùa vụ (1)
0,85
0,94
1,07
1,14
-
SỐ LƯỢNG HÀNG QUÝ ĐÃ PHI MÙA VỤ
Đơn vị tính: m3
Năm
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
2003
254,30
265,60
208,72
150,28
2004
605,98
631,31
383,63
507,81
2005
1.320,71
1.284,09
1.588,64
1.522,91
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUI
Đơn vị tính: m3
Năm
Quý
x
y
x2
xy
2003
Quý 1
1
254,30
1
254,30
Quý 2
2
265,60
4
531,19
Quý 3
3
208,72
9
626,16
Quý 4
4
150,28
16
601,14
2004
Quý 1
5
605,98
25
3.029,92
Quý 2
6
631,31
36
3.787,85
Quý 3
7
383,63
49
2.685,44
Quý 4
8
507,81
64
4.062,46
2005
Quý 1
9
1.320,71
81
11.886,42
Quý 2
10
1.284,09
100
12.840,92
Quý 3
11
1.588,64
121
17.475,07
Quý 4
12
1.522,91
144
18.274,87
Tổng
78
7.412,63
650
8.723,99
Xác định được hệ số a = 135,31 và b = -152,54
Phương trình có dạng Yi= 135,31 X1 - 152,54
Thay thế giá trị của Xi cho 4 quí tới bằng 13, 14, 15, 16
Y13 = (135,31 x 13) - 152,54= 1.606,54
Y14 = (135,31 x 14) - 152,54= 1.741,85
Y15 = (135,31 x 15) - 152,54= 1.877,16
Y16 = (135,31 x 16) - 152,54= 2.012,48
CHỈ SỐ HÓA MÙA VỤ NĂM 2006
Đơn vị tính: m3
Quí
Chỉ số mùa vụ (1)
Dự báo phi mùa vụ (Yi)
Dự báo phi mùa vụ (Ymv)
1
0,85
1.606,54
1.358,17
2
0,94
1.741,85
1.635,52
3
1,07
1.877,16
2.010,85
4
1,14
2.012,48
2.303,13
Đá 1x2
SỐ LƯỢNG HÀNG BÁN RA HÀNG QUÝ TỪ NĂM 2003 - 2005
Đơn vị tính: m3
Năm
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
2003
435,78
437,97
569,36
746,74
2004
1.062,45
1.267,63
1.409,42
1.767,06
2005
2.347,23
2.953,16
3.398,70
3.927,61
Nguồn: Doanh nghiệp tư nhân Tín Phát năm 2006
HÓA GIẢI CÁC CHỈ SỐ MÙA VỤ
Đơn vị tính: m3
Năm
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả năm
2003
435,78
437,97
569,36
746,74
2.189,85
2004
1.062,45
1.267,63
1.409,42
1.767,06
5.506,57
2005
2.347,23
2.953,16
3.398,70
3.927,61
12.626,71
Tổng
3.845,47
4.658,77
5.377,49
6.441,41
20.323,13
Trung bình quý
1.281,82
1.552,92
1.792,50
2.147,14
1.693,59
Chỉ số mùa vụ (2)
0,76
0,92
1,06
1,27
-
SỐ LƯỢNG HÀNG QUÝ ĐÃ PHI MÙA VỤ
Đơn vị tính: m3
Năm
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
2003
575,77
477,64
537,95
589,00
2004
1.403,76
1.382,46
1.331,66
1.393,80
2005
3.101,26
3.220,68
3.211,18
3.097,98
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUI
Đơn vị tính: m3
Năm
Quý
x
y
x2
xy
2003
Quý 1
1
575,77
1
575,77
Quý 2
2
477,64
4
955,29
Quý 3
3
537,95
9
1.613,84
Quý 4
4
589,00
16
2.356,02
2004
Quý 1
5
1.403,76
25
7.018,78
Quý 2
6
1.382,46
36
8.294,78
Quý 3
7
1.331,66
49
9.321,60
Quý 4
8
1.393,80
64
11.150,41
2005
Quý 1
9
3.101,26
81
27.911,33
Quý 2
10
3.220,68
100
32.206,76
Quý 3
11
3.211,18
121
35.322,97
Quý 4
12
3.097,98
144
37.175,73
Tổng
78
20.323,13
650
173.903,28
Xác định được hệ số a = 292,33 và b = -206,54
Phương trình có dạng Yi= 292,33 Xi – 206,54
Thay thế giá trị của Xi cho 4 quí tới bằng 13, 14, 15, 16
Y13 = (292,33 x 13) – 206,54= 3.593,73
Y14 = (292,33 x 14) – 206,54= 3.886,05
Y15 = (292,33 x 15) – 206,54= 4.178,38
Y16 = (292,33 x 16) – 206,54= 4.470,71
CHỈ SỐ HÓA MÙA VỤ
Đơn vị tính: m3
Quí
Chỉ số mùa vụ (2)
Dự báo phi mùa vụ (Yi)
Dự báo phi mùa vụ (Ymv)
1
0,76
3.593,73
2.719,97
2
0,92
3.886,05
3.563,28
3
1,06
4.178,38
4.422,39
4
1,27
4.470,71
5.667,96
3.1.3. Đá 4x6
SỐ LƯỢNG HÀNG BÁN RA HÀNG QUÝ TỪ NĂM 2003 - 2005
Đơn vị tính: m3
Năm
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
2003
265,95
230,49
381,88
485,53
2004
669,87
719,33
868,14
1.213,35
2005
1.467,61
1.545,50
1.959,65
2.738,88
Nguồn: Doanh nghiệp tư nhân Tín Phát năm 2006
HÓA GIẢI CÁC CHỈ SỐ MÙA VỤ
Đơn vị tính: m3
Năm
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả năm
2003
265,95
230,49
381,88
485,53
1.363,85
2004
669,87
719,33
868,14
1.213,35
3.470,70
2005
1.467,61
1.545,50
1.959,65
2.738,88
7.711,64
Tổng
2.403,42
2.495,32
3.209,67
4.437,76
12.546,18
Trung bình quý
801,14
831,77
1.069,89
1.479,25
1.045,52
Chỉ số mùa vụ (3)
0,77
0,80
1,02
1,41
-
SỐ LƯỢNG HÀNG QUÝ ĐÃ PHI MÙA VỤ
Đơn vị tính: m3
Năm
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
2003
347,07
289,72
373,18
343,16
2004
874,20
904,18
848,37
857,58
2005
1.915,27
1.942,65
1.915,00
1.935,80
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUI
Đơn vị tính: m3
Năm
Quý
x
y
x2
xy
2003
Quý 1
1
347,07
1
403,21
Quý 2
2
289,72
4
673,09
Quý 3
3
373,18
9
1.290,12
Quý 4
4
343,16
16
1.589,15
2004
Quý 1
5
874,20
25
5.077,99
Quý 2
6
904,18
36
6.301,93
Quý 3
7
848,37
49
7.050,86
Quý 4
8
857,58
64
8.042,29
2005
Quý 1
9
1.915,27
81
20.276,83
Quý 2
10
1.942,65
100
22.849,29
Quý 3
11
1.915,00
121
24.579,36
Quý 4
12
1.935,80
144
27.230,61
Tổng
78
12.546,18
650
106.972,55
Xác định được hệ số a = 177,78 và b = -110,05
Phương trình có dạng Yi= 177,78 Xi -110,05
Thay thế giá trị của Xi cho 4 quí tới bằng 13, 14, 15, 16
Y13 = (177,78 x 13) -110,05= 2.201,08
Y14 = (177,78 x 14) -110,05= 2.378,86
Y15 = (177,78 x 15) -110,05= 2.556,64
Y16 = (177,78 x 16) -110,05= 2.734,41
CHỈ SỐ HÓA MÙA VỤ
Đơn vị tính: m3
Quí
Chỉ số mùa vụ (3)
Dự báo phi mùa vụ (Yi)
Dự báo phi mùa vụ (Ymv)
1
0,77
2.201,08
1.686,61
2
0,80
2.378,86
1.892,53
3
1,02
2.556,64
2.616,24
4
1,41
2.734,41
3.868,81
3.2. Các loại Cát xây dựng
3.2.1. Cát nền
SỐ LƯỢNG HÀNG BÁN RA HÀNG QUÝ TỪ NĂM 2003 - 2005
Đơn vị tính: m3
Năm
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
2003
581,44
766,58
917,22
1.054,86
2004
1.204,69
1.469,45
1.472,55
1.657,26
2005
1.725,81
1.922,55
2.306,61
3.225,60
Nguồn: Doanh nghiệp tư nhân Tín Phát năm 2006
HÓA GIẢI CÁC CHỈ SỐ MÙA VỤ
Đơn vị tính: m3
Năm
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả năm
2003
581,44
766,58
917,22
1.054,86
3.320,09
2004
1.204,69
1.469,45
1.472,55
1.657,26
5.803,94
2005
1.725,81
1.922,55
2.306,61
3.225,60
9.180,57
Tổng
3.511,93
4.158,58
4.696,38
5.937,71
18.304,60
Trung bình quý
1.170,64
1.386,19
1.565,46
1.979,24
1.525,38
Chỉ số mùa vụ (4)
0,77
0,91
1,03
1,30
SỐ LƯỢNG HÀNG QUÝ ĐÃ PHI MÙA VỤ
Đơn vị tính: m3
Năm
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
2003
757,63
843,55
893,74
812,97
2004
1.569,74
1.617,00
1.434,85
1.277,23
2005
2.248,78
2.115,60
2.247,56
2.485,95
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUI
Đơn vị tính: m3
Năm
Quý
x
y
x2
xy
2003
Quý 1
1
757,63
1
757,63
Quý 2
2
843,55
4
1.687,11
Quý 3
3
893,74
9
2.681,22
Quý 4
4
812,97
16
3.251,88
2004
Quý 1
5
1.569,74
25
7.848,72
Quý 2
6
1.617,00
36
9.702,00
Quý 3
7
1.434,85
49
10.043,96
Quý 4
8
1.277,23
64
10.217,87
2005
Quý 1
9
2.248,78
81
20.239,00
Quý 2
10
2.115,60
100
21.155,96
Quý 3
11
2.247,56
121
24.723,15
Quý 4
12
2.485,95
144
29.831,36
Tổng
78
18.304,60
650
142.139,86
Xác định được hệ số a = 161,96 và b = 472,66
Phương trình có dạng Yi= 161,96 Xi + 472,66
Thay thế giá trị của Xi cho 4 quí tới bằng 13, 14, 15,
Y13 = 161,96 13 + 472,66= 2.578,11
Y14 = 161,96 14 + 472,66= 2.740,07
Y15 = 161,96 15 + 472,66= 2.902,02
Y16 = 161,96 16 + 472,66= 3.063,98
CHỈ SỐ HÓA MÙA VỤ
Đơn vị tính: m3
Quí
Chỉ số mùa vụ (4)
Dự báo phi mùa vụ (Yi)
Dự báo phi mùa vụ (Ymv)
1
0,77
2.578,11
1.978,55
2
0,91
2.740,07
2.490,04
3
1,03
2.902,02
2.978,27
4
1,30
3.063,98
3.975,62
3.2.2.Cát vàng
SỐ LƯỢNG HÀNG BÁN RA HÀNG QUÝ TỪ NĂM 2003 - 2005
Đơn vị tính: m3
Năm
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
2003
558,52
609,81
653,57
689,07
2004
1.328,35
1.557,38
1.360,67
1.565,58
2005
1.785,20
2.119,88
2.746,70
2.998,48
Nguồn: Doanh nghiệp tư nhân Tín Phát năm 2006
HÓA GIẢI CÁC CHỈ SỐ MÙA VỤ
Đơn vị tính: m3
Năm
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả năm
2003
558,52
609,81
653,57
689,07
2.510,97
2004
1.328,35
1.557,38
1.360,67
1.565,58
5.811,98
2005
1.785,20
2.119,88
2.746,70
2.998,48
9.650,25
Tổng
3.672,07
4.287,07
4.760,93
5.253,13
17.973,20
Trung bình quý
1.224,02
1.429,02
1.586,98
1.751,04
1.497,77
Chỉ số mùa vụ (5)
0,82
0,95
1,06
1,17
SỐ LƯỢNG HÀNG QUÝ ĐÃ PHI MÙA VỤ
Đơn vị tính: m3
Năm
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
2003
683,43
639,15
616,83
589,40
2004
1.625,43
1.632,30
1.284,18
1.339,13
2005
2.184,44
2.221,86
2.592,29
2.564,77
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUI
Đơn vị tính: m3
Năm
Quý
x
y
x2
xy
2003
Quý 1
1
683,43
1
683,43
Quý 2
2
639,15
4
1.278,29
Quý 3
3
616,83
9
1.850,49
Quý 4
4
589,40
16
2.357,62
2004
Quý 1
5
1.625,43
25
8.127,14
Quý 2
6
1.632,30
36
9.793,79
Quý 3
7
1.284,18
49
8.989,24
Quý 4
8
1.339,13
64
10.713,02
2005
Quý 1
9
2.184,44
81
19.660,00
Quý 2
10
2.221,86
100
22.218,58
Quý 3
11
2.592,29
121
28.515,21
Quý 4
12
2.564,77
144
30.777,23
Tổng
78
17.973,20
650
144.964,04
Xác định được hệ số a = 196,77 và b = 218,76
Phương trình có dạng Yi= 196,77 Xi + 218,76
Thay thế giá trị của Xi cho 4 quí tới bằng 13, 14, 15, 16
Y13 = Yi= 196,77 13 + 218,76= 2.776,78
Y14 = Yi= 196,77 14 + 218,76= 2.973,55
Y15 = Yi= 196,77 15 + 218,76= 3.170,32
Y16 = Yi= 196,77 16 + 218,76= 3.367,09
CHỈ SỐ HÓA MÙA VỤ
Đơn vị tính: m3
Quí
Chỉ số mùa vụ (5)
Dự báo phi mùa vụ (Yi)
Dự báo phi mùa vụ (Ymv)
1
0,82
2.776,78
2.269,27
2
0,95
2.973,55
2.837,07
3
1,06
3.170,32
3.359,15
4
1,17
3.367,09
3.936,47