Đánh giá sơ bộ thang đo bằng Cronbach Alpha: dựa trên các thành phần của khái niệm thực tiễn quản trị nguồn nhân lực và các thành phần của khái niệm lợi thế cạnh tranh về nguồn nhân lực và kết quả kinh doanh. Kết thúc đánh giá là quá trình so sánh giữa các biến trong các thành phần với nhau để đưa ra kết quả và thống nhất các giả thuyết với nhau. Kiểm định thanh đo bằng CFA: trên kết quả CFA thang đo thực tiễn quản trị nguồn nhân lực, kết quả CFA thang đo lợi thế cạnh tranh về nguồn nhân lực và kết quả CFA mô hình đo lường tới hạn bằng các trọng số hồi qui và các hệ số tương quan Kiểm định mô hình nghiên cứu bao gồm kiểm định mô hình lý thuyết chính thức bằng SEM (tương tự như mô hình tới hạn), kiểm định ước lượng mô hình lý thuyết bằng bootstrap (được thực hiện bằng cách lấy mẫu lặp lại) và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu (H1 đến H3). Phân tích cấu trúc đa nhóm: kiểm định sự khác biệt theo sự phân bổ VNPT các tỉnh, thành phố dựa trên sự khác biệt giữa VNPT các tỉnh, thành phố theo các vùng và sự khác biệt theo khu vực phân bố VNPT các tỉnh, thành phố. Và kiểm định sự khác biệt theo các đặc điểm nhân khẩu học của nhân viên theo giới tính, nhóm tuổi, trình độ học vấn, chức vụ và thâm niên. Chương này là tiền đề vững chắc cho tác giả rút ra những ứng dụng nghiên cứu đưa vào thực tiễn tại các VNPT địa bàn Tỉnh, Thành phố trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
302 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 328 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Ảnh hưởng của thực tiễn quản trị nguồn nhân lực đến lợi thế cạnh tranh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Nghiên cứu trường hợp các VNPT địa bàn tỉnh, thành phố, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
52
29
.191
.503
96.756
30
.186
.490
97.246
31
.169
.444
97.690
32
.161
.423
98.113
33
.142
.374
98.487
34
.134
.353
98.840
35
.131
.344
99.185
36
.113
.297
99.481
37
.105
.277
99.759
38
.092
.241
100.000
Pattern Matrixa
Factor
1
2
3
4
5
6
7
8
CV1
.600
CV2
-.122
.876
CV3
.854
CV4
-.110
.724
TD1
.896
TD2
.753
.104
.116
TD3
.682
.126
.132
TD4
.956
TD5
.939
DT1
-.128
.859
DT2
.999
DT3
.159
.773
DT4
.840
.153
DG1
.111
-.162
.761
DG2
.124
.103
.152
.567
DG3
.106
.810
DG4
.118
.775
DG5
.874
LT1
.934
-.124
LT2
.941
LT3
-.101
.104
.714
LT4
-.103
.744
.117
TT1
.344
.134
.157
.133
TT2
.514
.231
.196
TT3
.610
.212
.232
TT4
.513
.206
.316
TG1
.798
TG2
.917
.149
-.139
-.157
TG3
.897
DN1
.106
.808
-.124
DN2
.825
.163
DN3
.141
.773
-.104
.139
DN4
.944
.107
MT1
.745
.116
MT2
.827
MT3
.608
.149
MT4
.112
.742
-.113
MT5
.686
.203
-.105
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
5.2.2 Kết quả EFA lần 2:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.956
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
24976.451
df
630.000
Sig.
.000
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadingsa
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
1
17.455
48.486
48.486
17.174
47.707
47.707
11.198
2
2.508
6.966
55.452
2.230
6.195
53.902
8.760
3
1.624
4.512
59.964
1.375
3.819
57.721
10.638
4
1.558
4.327
64.291
1.261
3.504
61.225
12.524
5
1.432
3.977
68.268
1.155
3.209
64.434
13.234
6
1.207
3.351
71.619
.912
2.532
66.966
13.197
7
1.109
3.081
74.700
.817
2.268
69.234
11.237
8
1.001
2.780
77.480
.722
2.005
71.240
11.311
9
.670
1.860
79.340
10
.577
1.603
80.944
11
.497
1.380
82.323
12
.471
1.308
83.631
13
.442
1.228
84.859
14
.410
1.138
85.997
15
.388
1.079
87.076
16
.375
1.042
88.118
17
.357
.993
89.111
18
.333
.926
90.037
19
.328
.911
90.948
20
.307
.853
91.801
21
.271
.752
92.553
22
.263
.731
93.284
23
.252
.699
93.983
24
.237
.659
94.642
25
.222
.616
95.259
26
.207
.576
95.834
27
.203
.563
96.397
28
.188
.521
96.919
29
.181
.503
97.421
30
.173
.480
97.901
31
.160
.445
98.347
32
.142
.394
98.741
33
.134
.373
99.113
34
.114
.316
99.430
35
.110
.307
99.737
36
.095
.263
100.000
Pattern Matrixa
Factor
1
2
3
4
5
6
7
8
CV1
.595
CV2
-.114
.854
CV3
.101
.829
CV4
-.108
.716
TD1
.904
TD2
.758
.104
.106
TD3
.690
.130
.118
TD4
.968
TD5
.949
DT1
.840
-.116
DT2
.981
DT3
.791
.151
DT4
.837
.152
DG1
-.149
.745
.107
DG2
.127
.102
.150
.569
DG3
.811
DG4
.117
.781
DG5
.866
LT1
.909
LT2
.940
LT3
.705
LT4
.734
.113
TT3
.242
.265
.487
TT4
.228
.327
.368
TG1
.791
TG2
.131
-.102
.904
TG3
.872
DN1
.830
-.128
DN2
.842
.151
DN3
.803
-.106
.102
.129
DN4
.967
MT1
.758
.116
MT2
.838
MT3
.612
.140
MT4
.748
-.111
MT5
.687
.197
-.108
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
5.2.3 Kết quả EFA lần 3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.955
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
24003.584
df
595.000
Sig.
.000
Total Variance Explained
Fator
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadingsa
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
1
16.859
48.167
48.167
16.553
47.295
47.295
14.385
2
2.507
7.164
55.332
2.226
6.360
53.654
10.785
3
1.599
4.569
59.901
1.329
3.796
57.450
8.826
4
1.533
4.379
64.280
1.243
3.553
61.003
10.153
5
1.406
4.017
68.297
1.118
3.196
64.199
11.400
6
1.203
3.438
71.735
.878
2.509
66.708
10.857
7
1.109
3.169
74.904
.803
2.294
69.002
10.019
8
.994
2.839
77.742
9
.665
1.901
79.643
10
.553
1.579
81.222
11
.493
1.410
82.632
12
.445
1.271
83.902
13
.431
1.231
85.134
14
.409
1.167
86.301
15
.388
1.109
87.410
16
.366
1.045
88.456
17
.347
.992
89.448
18
.333
.952
90.400
19
.314
.897
91.297
20
.304
.869
92.166
21
.264
.755
92.920
22
.255
.729
93.649
23
.246
.703
94.352
24
.226
.647
94.999
25
.219
.626
95.625
26
.207
.592
96.217
27
.197
.562
96.778
28
.188
.536
97.314
29
.176
.502
97.816
30
.161
.459
98.275
31
.143
.408
98.683
32
.134
.384
99.067
33
.114
.326
99.393
34
.111
.316
99.709
35
.102
.291
100.000
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.955
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
24037.714
df
595.000
Sig.
.000
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadingsa
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
1
16.917
48.333
48.333
16.611
47.461
47.461
14.488
2
2.505
7.158
55.491
2.224
6.356
53.817
10.738
3
1.593
4.551
60.041
1.322
3.778
57.594
8.872
4
1.538
4.393
64.434
1.249
3.569
61.163
10.357
5
1.362
3.891
68.326
1.075
3.070
64.234
11.456
6
1.197
3.421
71.747
.876
2.504
66.738
11.096
7
1.108
3.167
74.914
.803
2.294
69.032
9.957
8
1.000
2.857
77.771
9
.667
1.904
79.676
10
.557
1.591
81.267
11
.484
1.382
82.649
12
.442
1.264
83.913
13
.422
1.206
85.119
14
.406
1.160
86.279
15
.388
1.110
87.389
16
.358
1.023
88.413
17
.343
.979
89.392
18
.329
.940
90.332
19
.325
.928
91.260
20
.305
.871
92.131
21
.268
.766
92.897
22
.263
.751
93.649
23
.245
.699
94.348
24
.231
.661
95.009
25
.220
.629
95.638
26
.206
.590
96.228
27
.193
.552
96.780
28
.188
.536
97.316
29
.176
.503
97.819
30
.160
.458
98.277
31
.144
.412
98.689
32
.134
.384
99.073
33
.114
.326
99.399
34
.111
.316
99.715
35
.100
.285
100.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
5.3 Kết quả EFA thang đo LỢI THẾ CẠNH TRANH về NNL và kết quả kinh doanh
5.3.1 Kết quả EFA lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.906
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
8739.950
df
91.000
Sig.
.000
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadingsa
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
1
7.368
52.626
52.626
7.066
50.474
50.474
4.782
2
2.201
15.719
68.345
1.905
13.608
64.082
6.109
3
1.033
7.379
75.724
.767
5.480
69.561
5.412
4
.709
5.063
80.788
5
.466
3.331
84.119
6
.406
2.899
87.018
7
.335
2.394
89.412
8
.319
2.280
91.692
9
.249
1.777
93.469
10
.231
1.650
95.118
11
.215
1.535
96.653
12
.168
1.198
97.852
13
.164
1.172
99.024
14
.137
.976
100.000
Pattern Matrixa
Factor
1
2
3
CL1
.811
CL2
.205
.633
CL3
-.115
.948
CL4
.801
CL5
.476
.376
HV1
.906
HV2
.781
HV3
.958
HV4
.804
KQ1
.605
.250
KQ2
.648
.145
KQ3
.938
-.100
KQ4
.944
KQ5
.771
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
5.3.2 Kết quả EFA lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.895
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
8019.946
df
78.000
Sig.
.000
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadingsa
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
1
6.816
52.431
52.431
6.522
50.172
50.172
4.639
2
2.131
16.389
68.820
1.840
14.154
64.326
5.530
3
1.031
7.929
76.749
.770
5.923
70.249
4.874
4
.703
5.407
82.156
5
.455
3.499
85.656
6
.349
2.686
88.342
7
.319
2.456
90.797
8
.267
2.056
92.853
9
.239
1.835
94.688
10
.215
1.654
96.342
11
.171
1.315
97.657
12
.168
1.290
98.947
13
.137
1.053
100.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.
5.4 Kết quả CFA thang đo thực tiễn quản trị nguồn nhân lực
5.4.1. Kết quả CFA thang đo thực tiễn quản trị nguồn nhân lực lần 1
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
CV2
←
CV
.803
CV3
←
CV
.862
CV4
←
CV
.789
CV1
←
CV
.770
TD2
←
TD
.875
TD3
←
TD
.849
TD4
←
TD
.922
TD1
←
TD
.833
DT3
←
DT
.848
DT2
←
DT
.867
LT3
←
LT
.843
LT4
←
LT
.831
LT2
←
LT
.896
TG1
←
TG
.832
TG2
←
TG
.768
TG3
←
TG
.815
TT4
←
TG
.822
DG3
←
DG
.832
DG4
←
DG
.897
DG5
←
DG
.827
MT2
←
MT
.836
MT3
←
MT
.696
MT1
←
MT
.790
DN3
←
DN
.827
DN2
←
DN
.901
DT1
←
DT
.848
DT4
←
DT
.834
LT1
←
LT
.825
DN4
←
DN
.932
TT3
←
TG
.823
DN1
←
DN
.809
MT5
←
MT
.711
MT4
←
MT
.825
DG2
←
DG
.817
DG1
←
DG
.725
TD5
←
TD
.929
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
CV
↔
TD
.651
TD
↔
DT
.667
DT
↔
DG
.767
LT
↔
DG
.757
LT
↔
TG
.729
TG
↔
DN
.634
MT
↔
DN
.585
CV
↔
DT
.663
TD
↔
DG
.665
TG
↔
DG
.735
DT
↔
LT
.720
LT
↔
DN
.583
TG
↔
MT
.600
CV
↔
DG
.726
TD
↔
LT
.624
DT
↔
TG
.743
DG
↔
DN
.620
LT
↔
MT
.528
CV
↔
LT
.692
TD
↔
TG
.620
DT
↔
DN
.545
DG
↔
MT
.598
CV
↔
TG
.651
TD
↔
DN
.476
DT
↔
MT
.558
CV
↔
DN
.599
TD
↔
MT
.422
CV
↔
MT
.549
5.4.2 Kết quả CFA thang đo thực tiễn quản trị nguồn nhân lực lần 2
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
S.E.
C.R.
P
Label
CV2
←
CV
1.000
CV3
←
CV
1.043
.039
26.798
***
CV4
←
CV
.999
.042
23.936
***
CV1
←
CV
.975
.042
23.144
***
TD4
←
TD
1.000
TD5
←
TD
1.050
.022
46.785
***
TD1
←
TD
1.018
.028
36.999
***
DT3
←
DT
1.000
LT4
←
LT
1.069
.036
29.313
***
LT2
←
LT
1.000
TG1
←
TG
1.000
DG2
←
DG
1.000
DG3
←
DG
1.004
.036
27.721
***
DG4
←
DG
1.129
.036
31.231
***
MT2
←
MT
1.000
MT4
←
MT
.963
.034
28.286
***
MT1
←
MT
.802
.032
24.976
***
DN3
←
DN
1.000
DT2
←
DT
.810
.028
28.564
***
DG1
←
DG
.796
.037
21.404
***
LT3
←
LT
1.096
.037
29.792
***
MT5
←
MT
.721
.035
20.503
***
DN1
←
DN
1.000
.030
33.585
***
DT4
←
DT
.910
.029
30.877
***
TG2
←
TG
.910
.039
23.519
***
DN4
←
DN
.930
.030
30.993
***
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
CV2
←
CV
.804
CV3
←
CV
.863
CV4
←
CV
.789
CV1
←
CV
.768
TD4
←
TD
.930
TD5
←
TD
.944
TD1
←
TD
.860
DT3
←
DT
.876
LT4
←
LT
.857
LT2
←
LT
.849
TG1
←
TG
.919
DG2
←
DG
.832
DG3
←
DG
.832
DG4
←
DG
.901
MT2
←
MT
.866
MT4
←
MT
.846
MT1
←
MT
.773
DN3
←
DN
.903
DT2
←
DT
.822
DG1
←
DG
.694
LT3
←
LT
.866
MT5
←
MT
.671
DN1
←
DN
.877
DT4
←
DT
.864
TG2
←
TG
.798
DN4
←
DN
.837
Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate
S.E.
C.R.
P
Label
CV
↔
TD
1.060
.083
12.730
***
TD
↔
DT
1.283
.098
13.045
***
DT
↔
DG
1.263
.088
14.294
***
LT
↔
DG
1.132
.079
14.336
***
LT
↔
TG
1.053
.083
12.723
***
TG
↔
DN
1.137
.088
12.876
***
CV
↔
DT
.983
.078
12.608
***
TD
↔
DG
1.152
.088
13.034
***
TG
↔
DG
1.120
.085
13.140
***
DT
↔
LT
1.217
.086
14.147
***
LT
↔
DN
.873
.074
11.829
***
TG
↔
MT
.917
.075
12.192
***
CV
↔
DG
.981
.073
13.406
***
TD
↔
LT
1.102
.086
12.776
***
DT
↔
TG
1.247
.095
13.145
***
DG
↔
DN
1.002
.078
12.899
***
LT
↔
MT
.683
.062
10.972
***
CV
↔
LT
.951
.071
13.307
***
TD
↔
TG
1.127
.097
11.623
***
DT
↔
DN
.935
.083
11.330
***
DG
↔
MT
.777
.065
11.947
***
CV
↔
TG
.933
.078
11.992
***
TD
↔
DN
.876
.086
10.190
***
DT
↔
MT
.819
.072
11.436
***
CV
↔
DN
.896
.072
12.366
***
TD
↔
MT
.659
.073
9.092
***
CV
↔
MT
.665
.060
11.100
***
MT
↔
DN
.855
.069
12.344
***
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
CV
↔
TD
.616
TD
↔
DT
.610
DT
↔
DG
.757
LT
↔
DG
.777
LT
↔
TG
.616
TG
↔
DN
.606
CV
↔
DT
.635
TD
↔
DG
.620
TG
↔
DG
.648
DT
↔
LT
.737
LT
↔
DN
.553
TG
↔
MT
.578
CV
↔
DG
.719
TD
↔
LT
.600
DT
↔
TG
.636
DG
↔
DN
.627
LT
↔
MT
.512
CV
↔
LT
.705
TD
↔
TG
.517
DT
↔
DN
.516
DG
↔
MT
.576
CV
↔
TG
.582
TD
↔
DN
.435
DT
↔
MT
.535
CV
↔
DN
.605
TD
↔
MT
.387
CV
↔
MT
.531
MT
↔
DN
.584
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate
S.E.
C.R.
P
Label
CV
1.266
.097
13.063
***
TD
2.341
.139
16.860
***
DT
1.893
.127
14.943
***
LT
1.440
.101
14.259
***
TG
2.030
.136
14.883
***
DG
1.473
.106
13.909
***
MT
1.238
.085
14.518
***
DN
1.732
.110
15.720
***
e2
.692
.044
15.702
***
e1
.835
.050
16.561
***
e4
.766
.048
16.105
***
e3
.471
.035
13.322
***
e6
.364
.032
11.451
***
e5
.858
.052
16.418
***
e7
.315
.033
9.696
***
e11
.573
.045
12.842
***
e20
.557
.038
14.493
***
e22
.596
.042
14.134
***
e26
.375
.066
5.692
***
e17
.660
.042
15.897
***
e16
.656
.041
15.906
***
e18
.435
.035
12.427
***
e33
.411
.033
12.391
***
e32
.535
.033
16.118
***
e34
.457
.034
13.538
***
e30
.394
.035
11.205
***
e10
.596
.039
15.409
***
e15
1.007
.056
18.139
***
e21
.574
.042
13.630
***
e35
.785
.044
17.740
***
e29
.518
.040
13.120
***
e12
.534
.039
13.585
***
e27
.959
.072
13.410
***
e31
.642
.042
15.226
***
5.5. Kết quả CFA thang đo lợi thế cạnh tranh về nguồn nhân lực
5.5.1 Kết quả CFA thang đo lợi thế cạnh tranh về nguồn nhân lực lần 1
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
S.E.
C.R.
P
Label
CL1
←
CL
1.069
.044
24.504
***
CL2
←
CL
1.000
CL4
←
CL
1.087
.040
26.909
***
HV1
←
HV
1.122
.033
33.574
***
CL3
←
CL
1.105
.042
26.184
***
HV2
←
HV
1.044
.036
28.989
***
HV3
←
HV
1.030
.032
32.506
***
HV4
←
HV
1.000
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
CL1
←
CL
.795
CL2
←
CL
.811
CL4
←
CL
.854
HV1
←
HV
.905
CL3
←
CL
.836
HV2
←
HV
.830
HV3
←
HV
.888
HV4
←
HV
.852
Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate
S.E.
C.R.
P
Label
CL
↔
HV
.554
.040
13.724
***
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
CL
↔
HV
.725
5.5.1 Kết quả CFA thang đo lợi thế cạnh tranh về nguồn nhân lực lần 2 ←
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
S.E.
C.R.
P
Label
CL2
←
CL
1.000
CL1
←
CL
.951
.043
22.242
***
CL4
←
CL
1.058
.040
26.704
***
HV1
←
HV
1.081
.031
34.370
***
HV3
←
HV
1.000
HV4
←
HV
.993
.030
32.710
***
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
CL2
←
CL
.844
CL1
←
CL
.735
CL4
←
CL
.864
HV1
←
HV
.896
HV3
←
HV
.885
HV4
←
HV
.869
Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate
S.E.
C.R.
P
Label
HV
↔
CL
.606
.043
14.130
***
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
HV
↔
CL
.742
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate
S.E.
C.R.
P
Label
HV
.904
.059
15.304
***
CL
.737
.054
13.740
***
e26
.299
.024
12.617
***
e28
.261
.021
12.290
***
e29
.250
.019
13.048
***
e25
.567
.034
16.474
***
e30
.290
.021
14.093
***
e27
.279
.025
11.372
***
5.6 Kết quả CFA mô hình tới hạn
5.6.1 Kết quả CFA mô hình tới hạn lần 1
Modification Indices (Group number 1 - Default model)
Covariances: (Group number 1 - Default model)
M.I.
Par Change
z9
↔
LTCT
14.324
-.051
z9
↔
KQKD
19.066
.099
z10
↔
KQKD
11.917
-.082
z10
↔
TTQTNNL
5.333
.031
z11
↔
KQKD
11.497
.098
z11
↔
TTQTNNL
5.121
-.037
z11
↔
z9
9.227
-.051
z6
↔
LTCT
7.964
-.071
z6
↔
KQKD
4.710
-.091
z6
↔
TTQTNNL
9.585
.073
z6
↔
z9
9.249
.073
z8
↔
LTCT
82.685
.146
z8
↔
KQKD
11.229
-.090
z8
↔
TTQTNNL
12.460
-.053
z8
↔
z9
12.366
-.054
z8
↔
z10
25.000
.080
z8
↔
z11
16.530
.080
z1
↔
z7
8.956
.088
z3
↔
LTCT
6.652
-.046
z3
↔
z11
4.212
-.045
z3
↔
z6
9.090
.096
z3
↔
z7
6.338
-.073
z3
↔
z1
8.827
-.067
z5
↔
LTCT
6.544
-.047
z5
↔
KQKD
15.355
.120
z5
↔
z8
5.166
-.047
z2
↔
LTCT
5.379
-.063
z2
↔
KQKD
13.033
.165
z2
↔
z8
9.119
-.094
z2
↔
z1
6.051
.085
e43
↔
z6
5.485
-.086
e43
↔
z7
14.695
.130
e39
↔
LTCT
94.103
.186
e39
↔
KQKD
8.815
-.094
e39
↔
TTQTNNL
6.138
-.046
e39
↔
z9
5.308
-.043
e39
↔
z10
12.648
.068
e39
↔
z11
36.450
.142
e39
↔
z8
10.774
.071
e39
↔
z7
19.696
-.139
e24
↔
KQKD
4.785
.074
e24
↔
z9
7.903
.055
e24
↔
z11
4.182
-.050
e24
↔
z5
16.036
.104
e18
↔
TTQTNNL
4.756
-.041
e18
↔
z10
4.980
.043
e18
↔
z7
6.084
-.078
e18
↔
z1
5.565
-.058
e18
↔
z4
4.611
.050
e11
↔
LTCT
55.138
.174
e11
↔
KQKD
8.753
-.116
e11
↔
z10
16.064
.094
e11
↔
z11
11.274
.097
e11
↔
z5
5.584
-.071
e11
↔
z4
5.590
-.066
e11
↔
e39
13.852
.118
e11
↔
e18
7.669
.088
e42
↔
LTCT
20.659
-.077
e42
↔
KQKD
6.687
.071
e42
↔
z9
4.540
.035
e42
↔
z10
10.262
-.055
e42
↔
z8
5.797
-.047
e42
↔
z5
5.810
.053
e42
↔
z4
5.620
-.049
e42
↔
z2
5.795
.079
e42
↔
e39
43.887
-.150
e42
↔
e11
8.292
-.081
e40
↔
LTCT
51.738
.147
e40
↔
LTCT
5.719
-.047
e40
↔
z10
14.766
.079
e40
↔
z11
10.838
.083
e40
↔
z8
7.066
.062
e40
↔
z7
18.268
-.143
e40
↔
z4
9.535
-.076
e40
↔
e39
370.299
.529
e40
↔
e24
7.439
-.079
e40
↔
e42
19.644
-.107
e38
↔
TTQTNNL
4.281
-.028
e38
↔
z10
4.146
.028
e38
↔
z8
8.776
.047
e38
↔
z2
6.021
-.066
e38
↔
e39
7.898
.053
e38
↔
e42
4.227
-.035
e41
↔
LTCT
33.731
-.101
e41
↔
TTQTNNL
6.415
.042
e41
↔
z9
7.158
.045
e41
↔
z10
8.880
-.052
e41
↔
z11
7.734
-.059
e41
↔
z8
7.608
-.055
e41
↔
z7
6.999
.075
e41
↔
z1
9.578
-.069
e41
↔
z4
6.305
.053
e41
↔
z2
5.627
.080
e41
↔
e39
35.937
-.139
e41
↔
e24
15.548
.097
e41
↔
e11
4.487
-.061
e41
↔
e42
54.805
.143
e41
↔
e40
41.976
-.160
e33
↔
KQKD
4.912
-.050
e33
↔
z9
8.721
-.039
e33
↔
z6
4.754
-.052
e33
↔
z8
28.639
.082
e33
↔
z1
5.571
.040
e33
↔
z4
5.461
-.038
e33
↔
e43
8.763
-.058
e33
↔
e39
23.801
.088
e33
↔
e24
19.676
-.085
e33
↔
e40
11.550
.066
e33
↔
e41
28.579
-.088
e32
↔
LTCT
7.097
-.036
e32
↔
KQKD
10.064
.073
e32
↔
z9
4.438
.028
e32
↔
z10
4.193
-.028
e32
↔
z6
4.157
.050
e32
↔
z8
19.689
-.069
e32
↔
e43
7.505
.055
e32
↔
e39
5.322
-.043
e32
↔
e24
5.909
.047
e32
↔
e11
4.222
.047
e32
↔
e41
6.549
.043
e29
↔
KQKD
4.671
-.066
e29
↔
z8
6.542
.053
e29
↔
e33
7.625
.048
e29
↔
e32
4.627
-.038
e31
↔
z10
6.016
.033
e31
↔
z11
5.066
-.040
e31
↔
e18
5.310
.046
e31
↔
e11
5.946
.059
e31
↔
e40
5.558
.050
e31
↔
e33
6.387
-.035
e31
↔
e29
4.205
.038
e30
↔
z6
10.669
-.084
e30
↔
z8
13.572
.061
e30
↔
e39
15.470
.077
e30
↔
e42
5.337
-.040
e30
↔
e29
11.594
-.062
e27
↔
z7
4.118
.059
e27
↔
z5
6.810
-.060
e27
↔
e18
8.585
-.071
e27
↔
e42
4.763
.047
e27
↔
e38
8.940
-.052
e27
↔
e33
30.559
.093
e27
↔
e32
4.368
-.036
e27
↔
e29
10.962
.076
e28
↔
LTCT
18.930
.090
e28
↔
z11
11.784
.088
e28
↔
z8
9.888
-.073
e28
↔
z5
17.012
.110
e28
↔
z4
8.975
-.075
e28
↔
e39
16.816
.115
e28
↔
e18
4.502
.060
e28
↔
e41
9.401
-.078
e25
↔
LTCT
18.031
.076
e25
↔
z10
9.309
.055
e25
↔
z6
8.473
-.093
e25
↔
z4
13.360
.079
e25
↔
e39
7.728
.067
e25
↔
e24
5.050
.057
e25
↔
e42
15.988
-.086
e25
↔
e38
5.564
.042
e25
↔
e30
11.716
.063
e25
↔
e27
14.579
-.083
e26
↔
KQKD
6.377
-.074
e26
↔
z9
8.147
-.049
e26
↔
z8
10.002
.060
e26
↔
e38
9.555
.053
e26
↔
e27
7.985
.058
e26
↔
e28
7.967
-.071
e26
↔
e25
4.881
.047
e22
↔
z11
5.084
.053
e22
↔
z1
14.090
-.091
e22
↔
z5
5.884
-.059
e22
↔
z4
11.846
.079
e22
↔
e43
8.024
.079
e22
↔
e42
9.367
-.070
e23
↔
z1
27.683
.120
e23
↔
z5
4.546
-.049
e23
↔
e39
5.015
-.054
e23
↔
e18
11.963
-.084
e23
↔
e42
4.909
.048
e23
↔
e38
8.961
-.053
e23
↔
e33
18.839
.074
e23
↔
e32
6.117
-.043
e23
↔
e29
7.216
.062
e23
↔
e27
4.661
.048
e20
↔
LTCT
7.361
-.058
e20
↔
z9
14.860
.080
e20
↔
z10
4.305
-.044
e20
↔
z8
15.680
-.096
e20
↔
z3
5.732
.065
e20
↔
z5
6.018
.068
e20
↔
e41
5.778
.063
e20
↔
e33
10.630
-.066
e20
↔
e32
11.267
.070
e20
↔
e30
8.869
-.065
e21
↔
KQKD
9.266
-.125
e21
↔
z8
18.320
.120
e21
↔
z5
6.735
-.082
e21
↔
e24
6.388
-.088
e21
↔
e41
9.838
-.095
e21
↔
e32
4.191
-.049
e21
↔
e29
4.564
.068
e21
↔
e27
9.742
.096
e21
↔
e28
7.860
-.101
e21
↔
e26
10.052
.096
e21
↔
e23
7.626
.086
e9
↔
z8
8.021
.062
e9
↔
z1
6.138
.061
e9
↔
z3
5.940
-.057
e9
↔
e39
9.562
.080
e9
↔
e40
4.365
.058
e9
↔
e41
5.040
-.053
e9
↔
e33
7.547
.050
e9
↔
e29
6.738
.064
e9
↔
e31
25.765
-.101
e9
↔
e30
8.227
.056
e9
↔
e27
4.007
.048
e9
↔
e23
5.557
.057
e17
↔
z9
6.966
.052
e17
↔
z8
11.625
-.078
e17
↔
z1
9.747
-.080
e17
↔
z3
6.390
.064
e17
↔
e39
7.691
-.075
e17
↔
e18
8.986
.082
e17
↔
e41
5.386
.057
e17
↔
e33
8.804
-.057
e17
↔
e27
14.893
-.097
e17
↔
e23
4.147
-.052
e17
↔
e20
4.028
.061
e17
↔
e21
5.965
-.085
e17
↔
e9
8.766
-.081
e10
↔
LTCT
20.531
-.094
e10
↔
TTQTNNL
8.631
.059
e10
↔
z10
5.264
-.047
e10
↔
z11
4.830
-.056
e10
↔
z6
29.162
.199
e10
↔
z1
7.362
-.071
e10
↔
z5
6.693
.069
e10
↔
z2
4.399
.084
e10
↔
e18
4.043
.053
e10
↔
e20
9.646
.097
e10
↔
e17
4.266
.061
e15
↔
LTCT
10.123
-.061
e15
↔
KQKD
15.488
.126
e15
↔
z2
5.810
-.089
e15
↔
e43
4.826
.061
e15
↔
e11
4.075
-.064
e15
↔
e31
5.753
-.048
e15
↔
e28
8.678
.083
e15
↔
e25
4.009
-.049
e15
↔
e26
5.023
-.053
e15
↔
e21
4.829
.073
e16
↔
z8
6.604
.058
e16
↔
z4
8.118
-.068
e16
↔
e43
8.542
-.085
e16
↔
e18
7.629
-.075
e16
↔
e42
30.712
.132
e16
↔
e41
7.617
-.067
e16
↔
e26
4.471
.052
e16
↔
e22
5.452
-.062
e16
↔
e21
5.305
-.079
e16
↔
e9
9.671
.084
e13
↔
LTCT
6.244
.050
e13
↔
KQKD
8.053
-.096
e13
↔
z11
6.696
.064
e13
↔
z6
7.993
-.102
e13
↔
z8
13.527
.084
e13
↔
z2
14.448
-.148
e13
↔
e33
6.463
.049
e13
↔
e25
9.659
.079
e13
↔
e20
12.344
-.107
e13
↔
e10
6.573
-.076
e13
↔
e16
5.164
.064
e14
↔
LTCT
14.016
-.068
e14
↔
z11
7.798
-.062
e14
↔
e18
10.644
-.080
e14
↔
e41
5.261
.051
e14
↔
e10
8.567
.077
e14
↔
e15
4.301
.051
e14
↔
e16
9.330
-.078
e12
↔
KQKD
10.192
.107
e12
↔
z8
6.426
-.058
e12
↔
z3
7.961
.071
e12
↔
e43
6.963
.077
e12
↔
e39
12.073
-.094
e12
↔
e24
12.089
.099
e12
↔
e18
10.424
.088
e12
↔
e40
11.820
-.100
e12
↔
e41
7.290
.067
e12
↔
e33
7.777
-.053
e12
↔
e32
4.551
.042
e12
↔
e23
6.152
-.063
e12
↔
e21
4.044
-.070
e12
↔
e16
4.003
-.056
e7
↔
LTCT
4.698
.036
e7
↔
z7
4.694
-.059
e7
↔
e43
5.273
-.056
e7
↔
e42
6.151
.050
e7
↔
e29
7.655
.060
e7
↔
e30
4.965
-.038
e7
↔
e22
11.171
-.075
e7
↔
e21
6.048
.071
e7
↔
e16
6.191
.058
e5
↔
z9
5.010
-.050
e5
↔
z4
9.379
-.083
e5
↔
z2
5.556
.102
e5
↔
e43
4.075
-.067
e5
↔
e39
5.018
.069
e5
↔
e24
8.686
-.095
e5
↔
e11
8.807
.111
e5
↔
e40
6.478
.083
e5
↔
e12
4.019
-.064
e6
↔
LTCT
14.364
-.063
e6
↔
KQKD
9.172
.085
e6
↔
e43
7.269
.066
e6
↔
e11
4.998
-.062
e6
↔
e40
7.425
-.066
e6
↔
e41
8.293
.059
e6
↔
e29
10.155
-.069
e6
↔
e30
6.104
.042
e6
↔
e22
5.248
.051
e6
↔
e23
5.762
-.051
e6
↔
e21
5.110
-.065
e6
↔
e12
9.256
.072
e3
↔
z6
10.005
-.103
e3
↔
z8
4.057
.042
e3
↔
e42
13.343
.080
e3
↔
e40
5.380
-.061
e3
↔
e33
10.025
.055
e3
↔
e22
10.005
-.078
e3
↔
e23
4.920
.051
e3
↔
e20
5.596
-.065
e3
↔
e17
5.114
-.059
e3
↔
e10
5.986
-.065
e3
↔
e16
5.841
.062
e4
↔
z4
8.720
-.077
e4
↔
z2
9.965
.132
e4
↔
e18
7.415
-.080
e4
↔
e11
5.438
-.083
e4
↔
e9
7.843
.082
e1
↔
LTCT
7.777
-.062
e1
↔
TTQTNNL
5.479
.050
e1
↔
z6
11.063
.132
e1
↔
z8
5.522
-.059
e1
↔
z1
8.345
-.080
e1
↔
z3
7.346
.076
e1
↔
e43
4.052
.065
e1
↔
e33
4.907
-.047
e1
↔
e29
5.332
-.066
e1
↔
e20
8.717
.099
e1
↔
e10
4.368
.068
e1
↔
e16
4.398
-.065
e1
↔
e13
4.935
-.070
e1
↔
e14
5.043
.064
e1
↔
e3
6.347
-.070
e2
↔
LTCT
4.375
.043
e2
↔
TTQTNNL
4.917
-.044
e2
↔
z9
8.999
-.061
e2
↔
z7
4.370
.071
e2
↔
z1
5.913
.062
e2
↔
z3
17.905
-.111
e2
↔
e43
4.527
.064
e2
↔
e42
5.486
-.058
e2
↔
e40
8.098
.085
e2
↔
e23
14.212
.099
e2
↔
e10
6.082
-.075
e2
↔
e3
4.551
.055
5.6.1 Kết quả CFA mô hình tới hạn lần 2
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
S.E.
C.R.
P
Label
CN
←
TTQTNNL
1.000
LT
←
CN
1.154
.064
18.071
***
DG
←
CN
1.219
.066
18.389
***
MT
←
TTQTNNL
.894
.062
14.371
***
DN
←
TTQTNNL
1.288
.085
15.097
***
TG
←
TTQTNNL
1.446
.092
15.665
***
CV
←
CN
1.000
DP
←
CN
1.047
.060
17.386
***
TD
←
CN
1.227
.077
15.936
***
HV
←
LTCT
1.292
.079
16.404
***
CL
←
LTCT
1.000
TD4
←
TD
.982
.027
36.998
***
TD5
←
TD
1.031
.027
37.852
***
TD1
←
TD
1.000
DG2
←
DG
1.000
DG3
←
DG
1.005
.036
27.615
***
DG4
←
DG
1.131
.036
31.141
***
LT3
←
LT
1.099
.037
29.858
***
LT2
←
LT
1.000
LT4
←
LT
1.067
.037
29.186
***
DT2
←
DT
1.000
DT3
←
DT
1.219
.043
28.519
***
CV1
←
CV
1.000
CV4
←
CV
1.021
.045
22.623
***
CV2
←
CV
1.022
.044
23.108
***
CV3
←
CV
1.070
.043
25.094
***
DN3
←
DN
.992
.030
33.560
***
DN1
←
DN
1.000
MT2
←
MT
1.236
.049
24.997
***
MT4
←
MT
1.196
.049
24.513
***
MT5
←
MT
.907
.047
19.103
***
MT1
←
MT
1.000
KQ2
←
KQKD
1.000
CL4
←
CL
1.109
.049
22.562
***
HV1
←
HV
1.000
CL2
←
CL
1.065
.047
22.421
***
CL1
←
CL
1.000
KQ5
←
KQKD
.773
.042
18.518
***
DG1
←
DG
.801
.037
21.493
***
DT4
←
DT
1.118
.039
28.299
***
DN4
←
DN
.926
.031
30.034
***
HV3
←
HV
.916
.026
34.702
***
HV4
←
HV
.912
.027
33.736
***
KQ1
←
KQKD
.977
.032
30.919
***
TG1
←
TG
1.000
TG2
←
TG
.927
.040
23.342
***
Estimate
CN
←
TTQTNNL
.866
LT
←
CN
.861
DG
←
CN
.900
MT
←
TTQTNNL
.774
DN
←
TTQTNNL
.755
TG
←
TTQTNNL
.793
CV
←
CN
.814
DP
←
CN
.835
TD
←
CN
.704
HV
←
LTCT
.869
CL
←
LTCT
.855
TD4
←
TD
.930
TD5
←
TD
.944
TD1
←
TD
.860
DG2
←
DG
.831
DG3
←
DG
.831
DG4
←
DG
.901
LT3
←
LT
.869
LT2
←
LT
.849
LT4
←
LT
.855
DT2
←
DP
.827
DT3
←
DP
.870
CV1
←
CV
.770
CV4
←
CV
.788
CV2
←
CV
.802
CV3
←
CV
.865
DN3
←
DN
.899
DN1
←
DN
.881
MT2
←
MT
.861
MT4
←
MT
.845
MT5
←
MT
.679
MT1
←
MT
.775
KQ2
←
KQKD
.883
CL4
←
CL
.858
HV1
←
HV
.900
CL2
←
CL
.851
CL1
←
CL
.732
KQ5
←
KQKD
.608
DG1
←
DG
.697
DT4
←
DP
.865
DN4
←
DN
.836
HV3
←
HV
.881
HV4
←
HV
.868
KQ1
←
KQKD
.925
TG1
←
TG
.910
TG2
←
TG
.805
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Covariances: (Group number 1 - Default
odel)
Estimate
S.E.
C.R.
P
Label
TTQTNNL
↔
LTCT
.397
.038
10.573
***
TTQTNNL
↔
KQKD
.502
.047
10.696
***
KQKD
↔
LTCT
.494
.044
11.333
***
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
TTQTNNL
↔
LTCT
.736
TTQTNNL
↔
KQKD
.593
KQKD
↔
LTCT
.650
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate
S.E.
C.R.
P
Label
TTQTNNL
.601
.068
8.868
***
KQKD
1.194
.081
14.783
***
LTCT
.484
.052
9.359
***
z9
.200
.028
7.193
***
z1
.407
.041
9.937
***
z3
.381
.037
10.265
***
z8
.321
.032
9.962
***
z5
.372
.038
9.769
***
z2
1.224
.091
13.460
***
z4
.279
.033
8.418
***
z11
.261
.036
7.185
***
z10
.178
.026
6.862
***
z6
.739
.079
9.336
***
z7
.749
.063
11.917
***
e2
.697
.044
15.710
***
e1
.831
.050
16.506
***
e4
.770
.048
16.097
***
e3
.466
.035
13.182
***
e6
.364
.032
11.395
***
e5
.858
.052
16.404
***
e7
.316
.033
9.668
***
e12
.661
.041
15.934
***
e14
.434
.035
12.398
***
e13
.663
.042
15.911
***
e16
.566
.042
13.488
***
e15
.559
.039
14.501
***
e10
.599
.046
13.095
***
e17
.602
.042
14.203
***
e9
.580
.038
15.143
***
e21
.929
.072
12.880
***
e20
.412
.067
6.166
***
e23
.406
.036
11.408
***
e22
.503
.039
12.796
***
e26
.426
.033
12.855
***
e25
.532
.033
16.140
***
e28
.770
.044
17.689
***
e27
.460
.033
13.730
***
e30
.286
.023
12.560
***
e31
.291
.024
12.128
***
e29
.573
.034
16.664
***
e32
.250
.020
12.214
***
e33
.258
.019
13.597
***
e41
.336
.032
10.388
***
e38
.292
.020
14.374
***
e40
.192
.028
6.899
***
e11
.999
.055
18.110
***
e18
.529
.039
13.406
***
e24
.643
.042
15.198
***
e42
1.216
.066
18.524
***
5.7 Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết chính thức chuẩn hóa
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
S.E.
C.R.
P
Label
CN
←
TTQT_NNL
1.000
LTCT
←
TTQT_NNL
.660
.053
12.380
***
LT
←
CN
1.154
.064
18.071
***
DG
←
CN
1.219
.066
18.389
***
MT
←
TTQT_NNL
.894
.062
14.371
***
DN
←
TTQT_NNL
1.288
.085
15.097
***
TG
←
TTQT_NNL
1.446
.092
15.665
***
CV
←
CN
1.000
DT
←
CN
1.047
.060
17.386
***
TD
←
CN
1.227
.077
15.936
***
KQKD
←
TTQT_NNL
.350
.086
4.080
***
KQKD
←
LTCT
.735
.102
7.195
***
HV
←
LTCT
1.292
.079
16.404
***
CL
←
LTCT
1.000
TD4
←
TD
.982
.027
36.998
***
TD5
←
TD
1.031
.027
37.852
***
TD1
←
TD
1.000
DG2
←
DG
1.000
DG3
←
DG
1.005
.036
27.615
***
DG4
←
DG
1.131
.036
31.141
***
LT3
←
LT
1.099
.037
29.858
***
LT2
←
LT
1.000
LT4
←
LT
1.067
.037
29.186
***
DT2
←
DT
1.000
DT3
←
DT
1.219
.043
28.519
***
CV1
←
CV
1.000
CV4
←
CV
1.021
.045
22.623
***
CV2
←
CV
1.022
.044
23.108
***
CV3
←
CV
1.070
.043
25.094
***
DN3
←
DN
.992
.030
33.560
***
DN1
←
DN
1.000
MT2
←
MT
1.236
.049
24.997
***
MT4
←
MT
1.196
.049
24.513
***
MT5
←
MT
.907
.047
19.103
***
MT1
←
MT
1.000
KQ2
←
KQKD
1.000
CL4
←
CL
1.109
.049
22.562
***
HV1
←
HV
1.000
CL2
←
CL
1.065
.047
22.421
***
CL1
←
CL
1.000
KQ5
←
KQKD
.773
.042
18.518
***
DG1
←
DG
.801
.037
21.493
***
DT4
←
DT
1.118
.039
28.299
***
DN4
←
DN
.926
.031
30.034
***
HV3
←
HV
.916
.026
34.702
***
HV4
←
HV
.912
.027
33.736
***
KQ1
←
KQKD
.977
.032
30.919
***
TG1
←
TG
1.000
TG2
←
TG
.927
.040
23.342
***
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
CN
←
TTQT_NNL
.866
LTCT
←
TTQT_NNL
.736
LT
←
CN
.861
DG
←
CN
.900
MT
←
TTQT_NNL
.774
DN
←
TTQT_NNL
.755
TG
←
TTQT_NNL
.793
CV
←
CN
.814
DT
←
CN
.835
TD
←
CN
.704
KQKD
←
TTQT_NNL
.249
KQKD
←
LTCT
.468
HV
←
LTCT
.869
CL
←
LTCT
.855
TD4
←
TD
.930
TD5
←
TD
.944
TD1
←
TD
.860
DG2
←
DG
.831
DG3
←
DG
.831
DG4
←
DG
.901
LT3
←
LT
.869
LT2
←
LT
.849
LT4
←
LT
.855
DT2
←
DP
.827
DT3
←
DP
.870
CV1
←
CV
.770
CV4
←
CV
.788
CV2
←
CV
.802
CV3
←
CV
.865
DN3
←
DN
.899
DN1
←
DN
.881
MT2
←
MT
.861
MT4
←
MT
.845
MT5
←
MT
.679
MT1
←
MT
.775
KQ2
←
KQKD
.883
CL4
←
CL
.858
HV1
←
HV
.900
CL2
←
CL
.851
CL1
←
CL
.732
KQ5
←
KQKD
.608
DG1
←
DG
.697
DT4
←
DP
.865
DN4
←
DN
.836
HV3
←
HV
.881
HV4
←
HV
.868
KQ1
←
KQKD
.925
TG1
←
TG
.910
TG2
←
TG
.805
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate
S.E.
C.R.
P
Label
TTQT_NNL
.601
.068
8.868
***
z9
.200
.028
7.193
***
z12
.222
.028
7.954
***
z1
.407
.041
9.937
***
z3
.381
.037
10.265
***
z8
.321
.032
9.962
***
z5
.372
.038
9.769
***
z2
1.224
.091
13.460
***
z4
.279
.033
8.418
***
z11
.261
.036
7.185
***
z10
.178
.026
6.862
***
z6
.739
.079
9.336
***
z7
.749
.063
11.917
***
z13
.655
.050
13.161
***
e2
.697
.044
15.710
***
e1
.831
.050
16.506
***
e4
.770
.048
16.097
***
e3
.466
.035
13.182
***
e6
.364
.032
11.395
***
e5
.858
.052
16.404
***
e7
.316
.033
9.668
***
e12
.661
.041
15.934
***
e14
.434
.035
12.398
***
e13
.663
.042
15.911
***
e16
.566
.042
13.488
***
e15
.559
.039
14.501
***
e10
.599
.046
13.095
***
e17
.602
.042
14.203
***
e9
.580
.038
15.143
***
e21
.929
.072
12.880
***
e20
.412
.067
6.166
***
e23
.406
.036
11.408
***
e22
.503
.039
12.796
***
e26
.426
.033
12.855
***
e25
.532
.033
16.140
***
e28
.770
.044
17.689
***
e27
.460
.033
13.730
***
e30
.286
.023
12.560
***
e31
.291
.024
12.128
***
e29
.573
.034
16.664
***
e32
.250
.020
12.214
***
e33
.258
.019
13.597
***
e34
.336
.032
10.388
***
e38
.292
.020
14.374
***
e39
.192
.028
6.899
***
e11
.999
.055
18.110
***
e18
.529
.039
13.406
***
e24
.643
.042
15.198
***
e35
1.216
.066
18.524
***
5.8 Kiểm định Bootstrap
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
CN
←
TTQT_NNL
.866
LTCT
←
TTQT_NNL
.736
LT
←
CN
.861
DG
←
CN
.900
MT
←
TTQT_NNL
.774
DN
←
TTQT_NNL
.755
TG
←
TTQT_NNL
.793
CV
←
CN
.814
DT
←
CN
.835
TD
←
CN
.704
KQKD
←
TTQT_NNL
.249
KQKD
←
LTCT
.468
HV
←
LTCT
.869
CL
←
LTCT
.855
TD4
←
TD
.930
TD5
←
TD
.944
TD1
←
TD
.860
DG2
←
DG
.831
DG3
←
DG
.831
DG4
←
DG
.901
LT3
←
LT
.869
LT2
←
LT
.849
LT4
←
LT
.855
DT2
←
DT
.827
DT3
←
DT
.870
CV1
←
CV
.770
CV4
←
CV
.788
CV2
←
CV
.802
CV3
←
CV
.865
DN3
←
DN
.899
DN1
←
DN
.881
MT2
←
MT
.861
MT4
←
MT
.845
MT5
←
MT
.679
MT1
←
MT
.775
KQ2
←
KQKD
.883
CL4
←
CL
.858
HV1
←
HV
.900
CL2
←
CL
.851
CL1
←
CL
.732
KQ5
←
KQKD
.608
DG1
←
DG
.697
DT4
←
DT
.865
DN4
←
DN
.836
HV3
←
HV
.881
HV4
←
HV
.868
KQ1
←
KQKD
.925
TG1
←
TG
.910
TG2
←
TG
.805
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Parameter
SE
SE-SE
Mean
Bias
SE-Bias
CN
←
TTQT_NNL
.022
.000
.865
-.001
.001
LTCT
←
TTQT_NNL
.036
.001
.736
.001
.001
LT
←
CN
.017
.000
.860
-.001
.000
DG
←
CN
.017
.000
.899
-.001
.000
MT
←
TTQT_NNL
.030
.001
.775
.001
.001
DN
←
TTQT_NNL
.027
.000
.756
.000
.001
TG
←
TTQT_NNL
.024
.000
.793
.000
.001
CV
←
CN
.023
.000
.814
.000
.001
DT
←
CN
.019
.000
.834
-.001
.000
TD
←
CN
.025
.000
.704
-.001
.001
KQKD
←
TTQT_NNL
.068
.001
.249
.000
.002
KQKD
←
LTCT
.075
.001
.467
.000
.002
HV
←
LTCT
.022
.000
.867
-.002
.001
CL
←
LTCT
.033
.001
.856
.000
.001
TD4
←
TD
.010
.000
.930
.000
.000
TD5
←
TD
.010
.000
.944
.000
.000
TD1
←
TD
.016
.000
.860
.000
.000
DG2
←
DG
.019
.000
.830
-.001
.000
DG3
←
DG
.018
.000
.831
.000
.000
DG4
←
DG
.012
.000
.901
.000
.000
LT3
←
LT
.017
.000
.869
.000
.000
LT2
←
LT
.021
.000
.847
-.001
.001
LT4
←
LT
.018
.000
.855
.000
.000
DT2
←
DT
.018
.000
.827
.000
.000
DT3
←
DT
.015
.000
.870
.000
.000
CV1
←
CV
.023
.000
.770
.000
.001
CV4
←
CV
.023
.000
.787
.000
.001
CV2
←
CV
.018
.000
.802
.000
.000
CV3
←
CV
.015
.000
.864
.000
.000
DN3
←
DN
.015
.000
.899
.000
.000
DN1
←
DN
.015
.000
.881
.000
.000
MT2
←
MT
.020
.000
.861
.000
.001
MT4
←
MT
.022
.000
.845
.000
.001
MT5
←
MT
.034
.001
.679
.000
.001
MT1
←
MT
.027
.000
.774
-.001
.001
KQ2
←
KQKD
.025
.000
.883
.000
.001
CL4
←
CL
.017
.000
.858
-.001
.000
HV1
←
HV
.015
.000
.901
.001
.000
CL2
←
CL
.021
.000
.851
.000
.001
CL1
←
CL
.027
.000
.731
-.001
.001
KQ5
←
KQKD
.033
.001
.608
.000
.001
DG1
←
DG
.027
.000
.696
-.001
.001
DT4
←
DT
.020
.000
.865
.000
.001
DN4
←
DN
.018
.000
.836
.000
.000
HV3
←
HV
.025
.000
.882
.000
.001
HV4
←
HV
.019
.000
.868
.000
.000
KQ1
←
KQKD
.014
.000
.925
.000
.000
TG1
←
TG
.024
.000
.910
.000
.001
TG2
←
TG
.025
.000
.805
-.001
Phụ lục 6: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC ĐA NHÓM
6.1 Kiểm định sự khác biệt giữa VNPT các tỉnh, thành phố theo các vùng
6.1.1 Mô hình khả biến
6.1.2 Mô hình bất biến
6.2 Kiểm định sự khác biệt giữa VNPT các tỉnh, thành phố theo các khu vực
6.2.1 Mô hình khả biến
6.2.2 Mô hình bất biến
6.3 Kiểm định sự khác biệt theo giới tính
6.3.1 Mô hình khả biến
6.3.2 Mô hình bất biến
6.4 Kiểm định sự khác biệt theo nhóm tuổi
6.4.1 Mô hình khả biến
6.4.2 Mô hình bất biến
6.5 Kiểm định sự khác biệt theo trình độ học vấn
6.5.1 Mô hình khả biến
6.5.2 Mô hình bất biến
6.6 Kiểm định sự khác biệt theo chức vụ, nghề nghiệp
6.6.1 Mô hình khả biến
6.6.2 Mô hình bất biến
6.7 Kiểm định sự khác biệt theo thâm niên
6.7.1 Mô hình khả biến
6.7.2 Mô hình bất biến
Tổng quan về Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT)
Quá trình phát triển của VNPT
- Tên đầy đủ: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
- Tên viết tắt: VNPT.
- Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and Telecommunications Group.
- Trụ sở chính của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam: toà nhà VNPT đặt tại số 57 đường Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tiền thân của VNPT là Tổng cục Bưu điện, trực thuộc Bộ Văn hóa – Thông tin, được thành lập năm 1946. Đến tháng 4/1995, Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam chính thức được thành lập theo mô hình Tổng Công ty 91, trực thuộc Chính phủ và Tổng cục Bưu điện với tên giao dịch quốc tế viết tắt là VNPT, chính thức tách khỏi chức năng quản lý nhà nước và trở thành đơn vị sản xuất, kinh doanh, khai thác và cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông.
Năm 2006, “Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Quốc gia Việt Nam” là tổ hợp doanh nghiệp, bao gồm: Công ty mẹ - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam và các đơn vị thành viên, được hình thành trên cơ sở tổ chức lại Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam và các đơn vị thành viên theo Quyết định số 06/2006/QĐ-TTg ngày 09/01/2006. Tiếp tục tái cơ cấu mô hình tổ chức hoạt động, chuyển Công ty mẹ (VNPT) thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo quyết định số 955/QĐ-TTg ngày 24/6/2010 và Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt đề án “Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2016-2020” theo quyết định số 707/QĐ-TTg ngày 25/5/2017. Tình hình phát triển và thực hiện đề án tái cơ cấu của VNPT, gồm các giai đoạn:
- Giai đoạn 2011-2013: có 163 đầu mối quản lý, bao gồm 78 đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Công ty mẹ và 85 doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có vốn góp; tăng trưởng bình quân đạt 6%/năm và đạt 102% kế hoạch giai đoạn; Tuy nhiên, mô hình phát triển còn mang nặng tính hành chính, nhiệm vụ của các đơn vị bị trùng lắp, chồng chéo, cạnh tranh nội bộ dẫn đến giảm sức mạnh của Tập đoàn.
- Giai đoạn 2014-2016: hoạt động sản xuất kinh doanh của VNPT được tổ chức thành 3 lớp “Dịch vụ - Hạ tầng - Kinh doanh” theo đúng mô hình chuỗi của doanh nghiệp viễn thông và công nghệ thông tin hiện đại; tạo cơ sở tiền đề cho việc thay đổi về chất trong quản trị điều hành của VNPT; VNPT giai đoạn này có 93 đầu mối quản lý, bao gồm 74 đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Công ty mẹ và 19 doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có vốn góp; Tổ chức hoạt động điều hành sản xuất kinh doanh dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông được thống nhất, xuyên suốt toàn Tập đoàn: điều hành kinh doanh, bán hàng, chăm sóc khách hàng được giao VNPT-VinaPhone; hoạt động điều hành hạ tầng kỹ thuật mạng lưới được giao cho VNPT-Net, hoạt động phát triển sản xuất các dịch vụ giá trị gia tăng, nội dung và truyền thông giao cho VNPT-Media, hoạt động lắp đặt và hỗ trợ kỹ thuật dịch vụ được giao cho 63 VNPT tỉnh, thành phố. Bô máy quản lý của VNPT đã đươc tinh giản và kiện toàn: Tổng số lao động đến 2016 là 40.000 người giảm 12% so với năm 2013, tập trung lao động làm công tác kinh doanh, bán hàng (tăng 375% số lao động bán hàng năm 2013), tinh giảm đội ngũ quản lý từ 23% xuống 10%; NNL viễn thông công nghệ thông tin có trình độ kỹ thuật cao được tổ chức lại theo hướng tập trung đầu mối quản lý, để tối ưu hoá hạ tầng và điều hành, khai thác mạng lưới của VNPT đạt được hiệu suất cao; bình quân thu nhập của người lao động giai đoạn này tăng mức 15% năm, góp phần giúp người lao động yên tâm công tác, tạo động lực tăng năng suất lao động để hoàn thành các chiến lược của VNPT; Tuy nhiên, VNPT giai đoạn này còn tồn tại: dịch vụ của VNPT vẫn còn ít và yếu, sức cạnh tranh trên thị trường không có nhiều khác biệt và tốn nhiều chi phí cho bảo dưỡng, duy trì dịch vụ; Hệ thống quản lý tuy đã có, song chưa đầy đủ và chưa được số hoá, do đó ảnh hưởng đến công tác đồng bộ, điều hành và quản lý; Lực lương lao động lĩnh vực công nghệ thông tin còn yếu, thiếu so với tình hình thực trạng nhu cầu ứng dụng phát triển công nghệ thông tin, số hoá của thị trường trong giai đoạn 2013-2016.
- Giai đoạn 2017-2020: thực hiện và định hướng tái cơ cấu tổ chức, đổi mới cơ chế quản trị, tiếp tục cơ cấu cho phù hợp với chiến lược phát triển của VNPT; đẩy mạnh nguồn lực phát triển sản phẩm dịch vụ công nghệ thông tin, đồng thời đẩy mạnh phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng, nhằm phát huy tối đa ưu thế về hạ tầng viễn thông sẵn có; Tìm kiếm và mở rộng thị trường cung cấp các sản phẩm dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin của VNPT ra thị trường thế giới; Đổi mới chính sách về nguồn nhân lực, giữ chân người tài, tăng cường công tác đào tạo, chú trọng phát triển đội ngũ lãnh đạo, quản lý, chuyên gia, nhân lực có chất lượng cao theo hướng “Chuyên biệt - Khác biệt - Hiệu quả”; phù hợp với yêu cầu mới khi thực thi chiến lược VNPT 4.0 “Lấy khách hàng là trung tâm, thoả mãn các nhu cầu khách hàng tạo tăng trưởng trong kỷ nguyên kinh tế số, bắt kịp xu thế thế giới và hội nhập nền kinh tế số toàn cầu”.
Năm 2017, mô hình tổ chức hoạt động của VNPT thực hiện theo đúng tiến độ và định hướng của đề án tái cơ cấu: Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin trên 63 tỉnh, thành phố đã chuyên biệt hoá được hoạt động kinh doanh với hoạt động kỹ thuật, đổi mới một số đơn vị trực thuộc công ty mẹ, thành lập Công ty Công nghệ thông tin (VNPT-IT) là đơn vị kinh tế trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Tập đoàn để phát huy nguồn lực công nghệ thông tin đáp ứng mục tiêu chuyển dịch cơ cấu tăng trưởng từ dịch vụ viễn thông truyền thống sang các dịch vụ giá trị gia tăng, công nghệ thông tin mới trong kỷ nguyên số; Giao cho Giám đốc VNPT tỉnh, thành phố làm Trưởng đại diện của VNPT trên từng địa bàn tỉnh, thành phố, là đầu mối quan hệ Chính quyền địa phương, đối tác; thực hiện điều phối các hoạt động SXKD của các khối trên địa bàn cấp tỉnh.
Năm 2017, với hơn 40 nghìn cán bộ công nhân viên, hạ tầng công nghệ viễn thông tiên tiến, mạng lưới dịch vụ phủ sóng toàn bộ 63 tỉnh thành trên cả nước, VNPT tự hào với những kết quả đạt được: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam phát triển bền vững, tốc độ tăng trưởng cao, có lợi nhuận tốt, là một trong những doanh nghiệp nộp ngân sách Nhà nước cao nhất toàn quốc. VNPT vẫn giữ vững vai trò là một trong các doanh nghiệp chủ lực của Nhà nước: đã đạt được doanh thu trên 160 nghìn tỷ đồng, đạt 102% kế hoạch năm, tăng trưởng trên 7% so với năm 2016; Tổng lợi nhuận đạt trên 7 nghìn tỷ đồng, vượt 10% so với mục tiêu kế hoạch năm và tăng trưởng 25%; Nộp ngân sách đạt trên 4 nghìn tỷ đồng, đạt 118% kế hoạch năm và tăng 20%/năm; Tổng số thuê bao các dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin của VNPT đạt trên70 triệu thuê bao, trong đó: hơn 6 triệu là thuê bao điện thoại cố định, hơn 40 triệu thuê bao di động, trên 10 triệu thuê bao Internet băng rộng, truyền số liệu và khoảng 15 triệu thuê bao các dịch vụ khác.
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN CHIẾN LƯỢC
BAN KIỂM SOÁT NỘI BỘ
KIỂM SOÁT VIÊN
VĂN PHÒNG
CÁC BAN CHỨC NĂNG
TCT:
NET, IT, MEDIA
63 VIỄN THÔNG
TỈNH, THÀNH PHỐ
CÁC TRUNG TÂM
BỒI DƯỠNG, BỆNH VIỆN
TCT
VNPT_VINAPHONE
CÁC CÔNG TY:
CTIN, POSTEF,
CÁC CÔNG TY:
LIÊN KẾT
Hình I Mô hình tổ chức hoạt động của VNPT năm 2017
(Nguồn: VNPT, tổng hợp của giả )
TRƯỞNG ĐẠI DIỆN
Giám đốc Viễn thông tỉnh
Ban giám đốc
Viễn thông tỉnh
Phòng
Chuyên môn nghiệp vụ
Trung tâm Viễn thông Huyện/Thị/ Tp.
Ban giám đốc
Trung tâm kinh doanh
Phòng
Chuyên môn nghiệp vụ
Phòng Bán hàng Huyện/Thị/ Tp.
VNPT_ VINAPHONE
TẬP ĐOÀN VNPT
(Công ty mẹ)
Hình II. Mô hình điều phối hoạt động sản xuất kinh doanh của VNPT trên địa bàn Tỉnh, Thành phố
(Nguồn: VNPT, tổng hợp của giả)
Chức năng, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh của VNPT
Nghị định số 25/NĐ-CP ngày 6/4/2016 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn VNPT có chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh như sau:
• Chức năng và nhiệm vụ của VNPT:
- Thứ nhất, tổ chức sản xuất kinh doanh theo kế hoạch, quy hoạch, chính sách của Nhà nước và kinh doanh có lãi;
- Thứ hai, xây dựng và phát triển Tập đoàn VNPT thành tập đoàn kinh tế nhà nước mạnh, hiệu quả, hiện đại, năng động, có năng lực cạnh tranh ở trong nước và quốc tế; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh; thực hiện tốt nhiệm vụ công ích; làm nòng cốt để ngành viễn thông và công nghệ thông tin Việt Nam phát triển nhanh và bền vững, cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế hiệu quả.
- Thứ ba, quản lý chặt chẽ vốn Nhà nước đầu tư tại VNPT và vốn của VNPT đầu tư tại các doanh nghiệp khác cần đảm bảo được bảo toàn và phát triển; hoàn thành các nhiệm vụ khác do chủ sở hữu giao.
- Thứ tư, đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan của Đảng và Nhà nước bằng việc tăng cường tham gia cung cấp hạ tầng và dịch vụ.
- Thứ năm, tối đa hoá hiệu quả hoạt động của Tập đoàn VNPT Việt Nam.
• Ngành, nghề kinh doanh:
- Ngành, nghề kinh doanh chính của VNPT:
Kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện;
Nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu thiết bị, sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện theo quy hoạch, kế hoạch và chính sách của Nhà nước, bao gồm trực tiếp thực hiện các hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư vào doanh nghiệp khác trong các ngành, nghề, lĩnh vực chủ yếu sau: Dịch vụ và sản phẩm viễn thông; Dịch vụ và sản phẩm công nghệ thông tin; Dịch vụ và sản phẩm truyền thông.
Tư vấn, khảo sát, thiết kế, lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa, cho thuê công trình, thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin;
- Ngành, nghề kinh doanh có liên quan:
Kinh doanh dịch vụ cho thuê văn phòng, cơ sở vật chất, mặt bằng nhà đất hiện có của VNPT.
Mở rộng đầu tư tài chính hiệu quả trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện;
Nghiên cứu thị trường viễn thông trong và ngoài nước, quảng cáo, tổ chức sự kiện, hội nghị, hội thảo, triển lãm liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính; bồi dưỡng, cung cấp NNL trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông đa phương tiện;
Các lĩnh vực, sản phẩm dịch vụ của VNPT
Với chiến lược kinh doanh lấy khách hàng làm trung tâm, VNPT đã và đang nỗ lực hết mình đem lại giá trị đích thực cho cộng đồng, không chỉ tới hàng chục triệu thuê bao hiện tại mà tới tất cả các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Về danh mục sản phẩm: VNPT tiếp tục đẩy mạnh phát triển kinh doanh các nhóm dịch vụ truyền thốngvà phát triển thúc đẩy các dịch vụ mới về công nghệ thông tin, truyền thông và dịch vụ số tiềm năng (điện toán đám mây, BigData, Smart Home/Cities; M2M/IOT, Trí tuệ nhân tạo (AI); bao gồm:
- Dịch vụ viễn thông công nghệ thông tin: Di động, cố định, băng rộng, viễn thông quốc tế, dịch vụ hạ tầng, dịch vụ số cho tổ chức doanh nghiệp và cho khách hàng cá nhân.
- Sản phẩm công nghệ công nghiệp viễn thông và công nghệ thông tin: Thiết bị đầu cuối (Smarphone, tablet, modem, ); thiết bị mạng viễn thông; Cáp viễn thông và phụ kiện.
- Các sản phẩm dịch vụ khác như: cho thuê văn phòng; tư vấn thiết kế công trình viễn thông