Luận án Ảnh hưởng của thực tiễn quản trị nguồn nhân lực đến lợi thế cạnh tranh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Nghiên cứu trường hợp các VNPT địa bàn tỉnh, thành phố

Đánh giá sơ bộ thang đo bằng Cronbach Alpha: dựa trên các thành phần của khái niệm thực tiễn quản trị nguồn nhân lực và các thành phần của khái niệm lợi thế cạnh tranh về nguồn nhân lực và kết quả kinh doanh. Kết thúc đánh giá là quá trình so sánh giữa các biến trong các thành phần với nhau để đưa ra kết quả và thống nhất các giả thuyết với nhau. Kiểm định thanh đo bằng CFA: trên kết quả CFA thang đo thực tiễn quản trị nguồn nhân lực, kết quả CFA thang đo lợi thế cạnh tranh về nguồn nhân lực và kết quả CFA mô hình đo lường tới hạn bằng các trọng số hồi qui và các hệ số tương quan Kiểm định mô hình nghiên cứu bao gồm kiểm định mô hình lý thuyết chính thức bằng SEM (tương tự như mô hình tới hạn), kiểm định ước lượng mô hình lý thuyết bằng bootstrap (được thực hiện bằng cách lấy mẫu lặp lại) và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu (H1 đến H3). Phân tích cấu trúc đa nhóm: kiểm định sự khác biệt theo sự phân bổ VNPT các tỉnh, thành phố dựa trên sự khác biệt giữa VNPT các tỉnh, thành phố theo các vùng và sự khác biệt theo khu vực phân bố VNPT các tỉnh, thành phố. Và kiểm định sự khác biệt theo các đặc điểm nhân khẩu học của nhân viên theo giới tính, nhóm tuổi, trình độ học vấn, chức vụ và thâm niên. Chương này là tiền đề vững chắc cho tác giả rút ra những ứng dụng nghiên cứu đưa vào thực tiễn tại các VNPT địa bàn Tỉnh, Thành phố trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.

docx302 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 328 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Ảnh hưởng của thực tiễn quản trị nguồn nhân lực đến lợi thế cạnh tranh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Nghiên cứu trường hợp các VNPT địa bàn tỉnh, thành phố, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
52 29 .191 .503 96.756 30 .186 .490 97.246 31 .169 .444 97.690 32 .161 .423 98.113 33 .142 .374 98.487 34 .134 .353 98.840 35 .131 .344 99.185 36 .113 .297 99.481 37 .105 .277 99.759 38 .092 .241 100.000 Pattern Matrixa Factor 1 2 3 4 5 6 7 8 CV1 .600 CV2 -.122 .876 CV3 .854 CV4 -.110 .724 TD1 .896 TD2 .753 .104 .116 TD3 .682 .126 .132 TD4 .956 TD5 .939 DT1 -.128 .859 DT2 .999 DT3 .159 .773 DT4 .840 .153 DG1 .111 -.162 .761 DG2 .124 .103 .152 .567 DG3 .106 .810 DG4 .118 .775 DG5 .874 LT1 .934 -.124 LT2 .941 LT3 -.101 .104 .714 LT4 -.103 .744 .117 TT1 .344 .134 .157 .133 TT2 .514 .231 .196 TT3 .610 .212 .232 TT4 .513 .206 .316 TG1 .798 TG2 .917 .149 -.139 -.157 TG3 .897 DN1 .106 .808 -.124 DN2 .825 .163 DN3 .141 .773 -.104 .139 DN4 .944 .107 MT1 .745 .116 MT2 .827 MT3 .608 .149 MT4 .112 .742 -.113 MT5 .686 .203 -.105 Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations. 5.2.2 Kết quả EFA lần 2: KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .956 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 24976.451 df 630.000 Sig. .000 Total Variance Explained Factor Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadingsa Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total 1 17.455 48.486 48.486 17.174 47.707 47.707 11.198 2 2.508 6.966 55.452 2.230 6.195 53.902 8.760 3 1.624 4.512 59.964 1.375 3.819 57.721 10.638 4 1.558 4.327 64.291 1.261 3.504 61.225 12.524 5 1.432 3.977 68.268 1.155 3.209 64.434 13.234 6 1.207 3.351 71.619 .912 2.532 66.966 13.197 7 1.109 3.081 74.700 .817 2.268 69.234 11.237 8 1.001 2.780 77.480 .722 2.005 71.240 11.311 9 .670 1.860 79.340 10 .577 1.603 80.944 11 .497 1.380 82.323 12 .471 1.308 83.631 13 .442 1.228 84.859 14 .410 1.138 85.997 15 .388 1.079 87.076 16 .375 1.042 88.118 17 .357 .993 89.111 18 .333 .926 90.037 19 .328 .911 90.948 20 .307 .853 91.801 21 .271 .752 92.553 22 .263 .731 93.284 23 .252 .699 93.983 24 .237 .659 94.642 25 .222 .616 95.259 26 .207 .576 95.834 27 .203 .563 96.397 28 .188 .521 96.919 29 .181 .503 97.421 30 .173 .480 97.901 31 .160 .445 98.347 32 .142 .394 98.741 33 .134 .373 99.113 34 .114 .316 99.430 35 .110 .307 99.737 36 .095 .263 100.000 Pattern Matrixa Factor 1 2 3 4 5 6 7 8 CV1 .595 CV2 -.114 .854 CV3 .101 .829 CV4 -.108 .716 TD1 .904 TD2 .758 .104 .106 TD3 .690 .130 .118 TD4 .968 TD5 .949 DT1 .840 -.116 DT2 .981 DT3 .791 .151 DT4 .837 .152 DG1 -.149 .745 .107 DG2 .127 .102 .150 .569 DG3 .811 DG4 .117 .781 DG5 .866 LT1 .909 LT2 .940 LT3 .705 LT4 .734 .113 TT3 .242 .265 .487 TT4 .228 .327 .368 TG1 .791 TG2 .131 -.102 .904 TG3 .872 DN1 .830 -.128 DN2 .842 .151 DN3 .803 -.106 .102 .129 DN4 .967 MT1 .758 .116 MT2 .838 MT3 .612 .140 MT4 .748 -.111 MT5 .687 .197 -.108 Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations. 5.2.3 Kết quả EFA lần 3 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .955 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 24003.584 df 595.000 Sig. .000 Total Variance Explained Fator Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadingsa Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total 1 16.859 48.167 48.167 16.553 47.295 47.295 14.385 2 2.507 7.164 55.332 2.226 6.360 53.654 10.785 3 1.599 4.569 59.901 1.329 3.796 57.450 8.826 4 1.533 4.379 64.280 1.243 3.553 61.003 10.153 5 1.406 4.017 68.297 1.118 3.196 64.199 11.400 6 1.203 3.438 71.735 .878 2.509 66.708 10.857 7 1.109 3.169 74.904 .803 2.294 69.002 10.019 8 .994 2.839 77.742 9 .665 1.901 79.643 10 .553 1.579 81.222 11 .493 1.410 82.632 12 .445 1.271 83.902 13 .431 1.231 85.134 14 .409 1.167 86.301 15 .388 1.109 87.410 16 .366 1.045 88.456 17 .347 .992 89.448 18 .333 .952 90.400 19 .314 .897 91.297 20 .304 .869 92.166 21 .264 .755 92.920 22 .255 .729 93.649 23 .246 .703 94.352 24 .226 .647 94.999 25 .219 .626 95.625 26 .207 .592 96.217 27 .197 .562 96.778 28 .188 .536 97.314 29 .176 .502 97.816 30 .161 .459 98.275 31 .143 .408 98.683 32 .134 .384 99.067 33 .114 .326 99.393 34 .111 .316 99.709 35 .102 .291 100.000 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .955 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 24037.714 df 595.000 Sig. .000 Total Variance Explained Factor Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadingsa Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total 1 16.917 48.333 48.333 16.611 47.461 47.461 14.488 2 2.505 7.158 55.491 2.224 6.356 53.817 10.738 3 1.593 4.551 60.041 1.322 3.778 57.594 8.872 4 1.538 4.393 64.434 1.249 3.569 61.163 10.357 5 1.362 3.891 68.326 1.075 3.070 64.234 11.456 6 1.197 3.421 71.747 .876 2.504 66.738 11.096 7 1.108 3.167 74.914 .803 2.294 69.032 9.957 8 1.000 2.857 77.771 9 .667 1.904 79.676 10 .557 1.591 81.267 11 .484 1.382 82.649 12 .442 1.264 83.913 13 .422 1.206 85.119 14 .406 1.160 86.279 15 .388 1.110 87.389 16 .358 1.023 88.413 17 .343 .979 89.392 18 .329 .940 90.332 19 .325 .928 91.260 20 .305 .871 92.131 21 .268 .766 92.897 22 .263 .751 93.649 23 .245 .699 94.348 24 .231 .661 95.009 25 .220 .629 95.638 26 .206 .590 96.228 27 .193 .552 96.780 28 .188 .536 97.316 29 .176 .503 97.819 30 .160 .458 98.277 31 .144 .412 98.689 32 .134 .384 99.073 33 .114 .326 99.399 34 .111 .316 99.715 35 .100 .285 100.000 Extraction Method: Principal Axis Factoring. 5.3 Kết quả EFA thang đo LỢI THẾ CẠNH TRANH về NNL và kết quả kinh doanh 5.3.1 Kết quả EFA lần 1 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .906 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 8739.950 df 91.000 Sig. .000 Total Variance Explained Factor Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadingsa Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total 1 7.368 52.626 52.626 7.066 50.474 50.474 4.782 2 2.201 15.719 68.345 1.905 13.608 64.082 6.109 3 1.033 7.379 75.724 .767 5.480 69.561 5.412 4 .709 5.063 80.788 5 .466 3.331 84.119 6 .406 2.899 87.018 7 .335 2.394 89.412 8 .319 2.280 91.692 9 .249 1.777 93.469 10 .231 1.650 95.118 11 .215 1.535 96.653 12 .168 1.198 97.852 13 .164 1.172 99.024 14 .137 .976 100.000 Pattern Matrixa Factor 1 2 3 CL1 .811 CL2 .205 .633 CL3 -.115 .948 CL4 .801 CL5 .476 .376 HV1 .906 HV2 .781 HV3 .958 HV4 .804 KQ1 .605 .250 KQ2 .648 .145 KQ3 .938 -.100 KQ4 .944 KQ5 .771 Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 5 iterations. 5.3.2 Kết quả EFA lần 2 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .895 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 8019.946 df 78.000 Sig. .000 Total Variance Explained Factor Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadingsa Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total 1 6.816 52.431 52.431 6.522 50.172 50.172 4.639 2 2.131 16.389 68.820 1.840 14.154 64.326 5.530 3 1.031 7.929 76.749 .770 5.923 70.249 4.874 4 .703 5.407 82.156 5 .455 3.499 85.656 6 .349 2.686 88.342 7 .319 2.456 90.797 8 .267 2.056 92.853 9 .239 1.835 94.688 10 .215 1.654 96.342 11 .171 1.315 97.657 12 .168 1.290 98.947 13 .137 1.053 100.000 Extraction Method: Principal Axis Factoring. a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance. 5.4 Kết quả CFA thang đo thực tiễn quản trị nguồn nhân lực 5.4.1. Kết quả CFA thang đo thực tiễn quản trị nguồn nhân lực lần 1 Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate CV2 ← CV .803 CV3 ← CV .862 CV4 ← CV .789 CV1 ← CV .770 TD2 ← TD .875 TD3 ← TD .849 TD4 ← TD .922 TD1 ← TD .833 DT3 ← DT .848 DT2 ← DT .867 LT3 ← LT .843 LT4 ← LT .831 LT2 ← LT .896 TG1 ← TG .832 TG2 ← TG .768 TG3 ← TG .815 TT4 ← TG .822 DG3 ← DG .832 DG4 ← DG .897 DG5 ← DG .827 MT2 ← MT .836 MT3 ← MT .696 MT1 ← MT .790 DN3 ← DN .827 DN2 ← DN .901 DT1 ← DT .848 DT4 ← DT .834 LT1 ← LT .825 DN4 ← DN .932 TT3 ← TG .823 DN1 ← DN .809 MT5 ← MT .711 MT4 ← MT .825 DG2 ← DG .817 DG1 ← DG .725 TD5 ← TD .929 Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate CV ↔ TD .651 TD ↔ DT .667 DT ↔ DG .767 LT ↔ DG .757 LT ↔ TG .729 TG ↔ DN .634 MT ↔ DN .585 CV ↔ DT .663 TD ↔ DG .665 TG ↔ DG .735 DT ↔ LT .720 LT ↔ DN .583 TG ↔ MT .600 CV ↔ DG .726 TD ↔ LT .624 DT ↔ TG .743 DG ↔ DN .620 LT ↔ MT .528 CV ↔ LT .692 TD ↔ TG .620 DT ↔ DN .545 DG ↔ MT .598 CV ↔ TG .651 TD ↔ DN .476 DT ↔ MT .558 CV ↔ DN .599 TD ↔ MT .422 CV ↔ MT .549 5.4.2 Kết quả CFA thang đo thực tiễn quản trị nguồn nhân lực lần 2 Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label CV2 ← CV 1.000 CV3 ← CV 1.043 .039 26.798 *** CV4 ← CV .999 .042 23.936 *** CV1 ← CV .975 .042 23.144 *** TD4 ← TD 1.000 TD5 ← TD 1.050 .022 46.785 *** TD1 ← TD 1.018 .028 36.999 *** DT3 ← DT 1.000 LT4 ← LT 1.069 .036 29.313 *** LT2 ← LT 1.000 TG1 ← TG 1.000 DG2 ← DG 1.000 DG3 ← DG 1.004 .036 27.721 *** DG4 ← DG 1.129 .036 31.231 *** MT2 ← MT 1.000 MT4 ← MT .963 .034 28.286 *** MT1 ← MT .802 .032 24.976 *** DN3 ← DN 1.000 DT2 ← DT .810 .028 28.564 *** DG1 ← DG .796 .037 21.404 *** LT3 ← LT 1.096 .037 29.792 *** MT5 ← MT .721 .035 20.503 *** DN1 ← DN 1.000 .030 33.585 *** DT4 ← DT .910 .029 30.877 *** TG2 ← TG .910 .039 23.519 *** DN4 ← DN .930 .030 30.993 *** Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate CV2 ← CV .804 CV3 ← CV .863 CV4 ← CV .789 CV1 ← CV .768 TD4 ← TD .930 TD5 ← TD .944 TD1 ← TD .860 DT3 ← DT .876 LT4 ← LT .857 LT2 ← LT .849 TG1 ← TG .919 DG2 ← DG .832 DG3 ← DG .832 DG4 ← DG .901 MT2 ← MT .866 MT4 ← MT .846 MT1 ← MT .773 DN3 ← DN .903 DT2 ← DT .822 DG1 ← DG .694 LT3 ← LT .866 MT5 ← MT .671 DN1 ← DN .877 DT4 ← DT .864 TG2 ← TG .798 DN4 ← DN .837 Covariances: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label CV ↔ TD 1.060 .083 12.730 *** TD ↔ DT 1.283 .098 13.045 *** DT ↔ DG 1.263 .088 14.294 *** LT ↔ DG 1.132 .079 14.336 *** LT ↔ TG 1.053 .083 12.723 *** TG ↔ DN 1.137 .088 12.876 *** CV ↔ DT .983 .078 12.608 *** TD ↔ DG 1.152 .088 13.034 *** TG ↔ DG 1.120 .085 13.140 *** DT ↔ LT 1.217 .086 14.147 *** LT ↔ DN .873 .074 11.829 *** TG ↔ MT .917 .075 12.192 *** CV ↔ DG .981 .073 13.406 *** TD ↔ LT 1.102 .086 12.776 *** DT ↔ TG 1.247 .095 13.145 *** DG ↔ DN 1.002 .078 12.899 *** LT ↔ MT .683 .062 10.972 *** CV ↔ LT .951 .071 13.307 *** TD ↔ TG 1.127 .097 11.623 *** DT ↔ DN .935 .083 11.330 *** DG ↔ MT .777 .065 11.947 *** CV ↔ TG .933 .078 11.992 *** TD ↔ DN .876 .086 10.190 *** DT ↔ MT .819 .072 11.436 *** CV ↔ DN .896 .072 12.366 *** TD ↔ MT .659 .073 9.092 *** CV ↔ MT .665 .060 11.100 *** MT ↔ DN .855 .069 12.344 *** Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate CV ↔ TD .616 TD ↔ DT .610 DT ↔ DG .757 LT ↔ DG .777 LT ↔ TG .616 TG ↔ DN .606 CV ↔ DT .635 TD ↔ DG .620 TG ↔ DG .648 DT ↔ LT .737 LT ↔ DN .553 TG ↔ MT .578 CV ↔ DG .719 TD ↔ LT .600 DT ↔ TG .636 DG ↔ DN .627 LT ↔ MT .512 CV ↔ LT .705 TD ↔ TG .517 DT ↔ DN .516 DG ↔ MT .576 CV ↔ TG .582 TD ↔ DN .435 DT ↔ MT .535 CV ↔ DN .605 TD ↔ MT .387 CV ↔ MT .531 MT ↔ DN .584 Variances: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label CV 1.266 .097 13.063 *** TD 2.341 .139 16.860 *** DT 1.893 .127 14.943 *** LT 1.440 .101 14.259 *** TG 2.030 .136 14.883 *** DG 1.473 .106 13.909 *** MT 1.238 .085 14.518 *** DN 1.732 .110 15.720 *** e2 .692 .044 15.702 *** e1 .835 .050 16.561 *** e4 .766 .048 16.105 *** e3 .471 .035 13.322 *** e6 .364 .032 11.451 *** e5 .858 .052 16.418 *** e7 .315 .033 9.696 *** e11 .573 .045 12.842 *** e20 .557 .038 14.493 *** e22 .596 .042 14.134 *** e26 .375 .066 5.692 *** e17 .660 .042 15.897 *** e16 .656 .041 15.906 *** e18 .435 .035 12.427 *** e33 .411 .033 12.391 *** e32 .535 .033 16.118 *** e34 .457 .034 13.538 *** e30 .394 .035 11.205 *** e10 .596 .039 15.409 *** e15 1.007 .056 18.139 *** e21 .574 .042 13.630 *** e35 .785 .044 17.740 *** e29 .518 .040 13.120 *** e12 .534 .039 13.585 *** e27 .959 .072 13.410 *** e31 .642 .042 15.226 *** 5.5. Kết quả CFA thang đo lợi thế cạnh tranh về nguồn nhân lực 5.5.1 Kết quả CFA thang đo lợi thế cạnh tranh về nguồn nhân lực lần 1 Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label CL1 ← CL 1.069 .044 24.504 *** CL2 ← CL 1.000 CL4 ← CL 1.087 .040 26.909 *** HV1 ← HV 1.122 .033 33.574 *** CL3 ← CL 1.105 .042 26.184 *** HV2 ← HV 1.044 .036 28.989 *** HV3 ← HV 1.030 .032 32.506 *** HV4 ← HV 1.000 Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate CL1 ← CL .795 CL2 ← CL .811 CL4 ← CL .854 HV1 ← HV .905 CL3 ← CL .836 HV2 ← HV .830 HV3 ← HV .888 HV4 ← HV .852 Covariances: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label CL ↔ HV .554 .040 13.724 *** Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate CL ↔ HV .725 5.5.1 Kết quả CFA thang đo lợi thế cạnh tranh về nguồn nhân lực lần 2 ← Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label CL2 ← CL 1.000 CL1 ← CL .951 .043 22.242 *** CL4 ← CL 1.058 .040 26.704 *** HV1 ← HV 1.081 .031 34.370 *** HV3 ← HV 1.000 HV4 ← HV .993 .030 32.710 *** Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate CL2 ← CL .844 CL1 ← CL .735 CL4 ← CL .864 HV1 ← HV .896 HV3 ← HV .885 HV4 ← HV .869 Covariances: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label HV ↔ CL .606 .043 14.130 *** Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate HV ↔ CL .742 Variances: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label HV .904 .059 15.304 *** CL .737 .054 13.740 *** e26 .299 .024 12.617 *** e28 .261 .021 12.290 *** e29 .250 .019 13.048 *** e25 .567 .034 16.474 *** e30 .290 .021 14.093 *** e27 .279 .025 11.372 *** 5.6 Kết quả CFA mô hình tới hạn 5.6.1 Kết quả CFA mô hình tới hạn lần 1 Modification Indices (Group number 1 - Default model) Covariances: (Group number 1 - Default model) M.I. Par Change z9 ↔ LTCT 14.324 -.051 z9 ↔ KQKD 19.066 .099 z10 ↔ KQKD 11.917 -.082 z10 ↔ TTQTNNL 5.333 .031 z11 ↔ KQKD 11.497 .098 z11 ↔ TTQTNNL 5.121 -.037 z11 ↔ z9 9.227 -.051 z6 ↔ LTCT 7.964 -.071 z6 ↔ KQKD 4.710 -.091 z6 ↔ TTQTNNL 9.585 .073 z6 ↔ z9 9.249 .073 z8 ↔ LTCT 82.685 .146 z8 ↔ KQKD 11.229 -.090 z8 ↔ TTQTNNL 12.460 -.053 z8 ↔ z9 12.366 -.054 z8 ↔ z10 25.000 .080 z8 ↔ z11 16.530 .080 z1 ↔ z7 8.956 .088 z3 ↔ LTCT 6.652 -.046 z3 ↔ z11 4.212 -.045 z3 ↔ z6 9.090 .096 z3 ↔ z7 6.338 -.073 z3 ↔ z1 8.827 -.067 z5 ↔ LTCT 6.544 -.047 z5 ↔ KQKD 15.355 .120 z5 ↔ z8 5.166 -.047 z2 ↔ LTCT 5.379 -.063 z2 ↔ KQKD 13.033 .165 z2 ↔ z8 9.119 -.094 z2 ↔ z1 6.051 .085 e43 ↔ z6 5.485 -.086 e43 ↔ z7 14.695 .130 e39 ↔ LTCT 94.103 .186 e39 ↔ KQKD 8.815 -.094 e39 ↔ TTQTNNL 6.138 -.046 e39 ↔ z9 5.308 -.043 e39 ↔ z10 12.648 .068 e39 ↔ z11 36.450 .142 e39 ↔ z8 10.774 .071 e39 ↔ z7 19.696 -.139 e24 ↔ KQKD 4.785 .074 e24 ↔ z9 7.903 .055 e24 ↔ z11 4.182 -.050 e24 ↔ z5 16.036 .104 e18 ↔ TTQTNNL 4.756 -.041 e18 ↔ z10 4.980 .043 e18 ↔ z7 6.084 -.078 e18 ↔ z1 5.565 -.058 e18 ↔ z4 4.611 .050 e11 ↔ LTCT 55.138 .174 e11 ↔ KQKD 8.753 -.116 e11 ↔ z10 16.064 .094 e11 ↔ z11 11.274 .097 e11 ↔ z5 5.584 -.071 e11 ↔ z4 5.590 -.066 e11 ↔ e39 13.852 .118 e11 ↔ e18 7.669 .088 e42 ↔ LTCT 20.659 -.077 e42 ↔ KQKD 6.687 .071 e42 ↔ z9 4.540 .035 e42 ↔ z10 10.262 -.055 e42 ↔ z8 5.797 -.047 e42 ↔ z5 5.810 .053 e42 ↔ z4 5.620 -.049 e42 ↔ z2 5.795 .079 e42 ↔ e39 43.887 -.150 e42 ↔ e11 8.292 -.081 e40 ↔ LTCT 51.738 .147 e40 ↔ LTCT 5.719 -.047 e40 ↔ z10 14.766 .079 e40 ↔ z11 10.838 .083 e40 ↔ z8 7.066 .062 e40 ↔ z7 18.268 -.143 e40 ↔ z4 9.535 -.076 e40 ↔ e39 370.299 .529 e40 ↔ e24 7.439 -.079 e40 ↔ e42 19.644 -.107 e38 ↔ TTQTNNL 4.281 -.028 e38 ↔ z10 4.146 .028 e38 ↔ z8 8.776 .047 e38 ↔ z2 6.021 -.066 e38 ↔ e39 7.898 .053 e38 ↔ e42 4.227 -.035 e41 ↔ LTCT 33.731 -.101 e41 ↔ TTQTNNL 6.415 .042 e41 ↔ z9 7.158 .045 e41 ↔ z10 8.880 -.052 e41 ↔ z11 7.734 -.059 e41 ↔ z8 7.608 -.055 e41 ↔ z7 6.999 .075 e41 ↔ z1 9.578 -.069 e41 ↔ z4 6.305 .053 e41 ↔ z2 5.627 .080 e41 ↔ e39 35.937 -.139 e41 ↔ e24 15.548 .097 e41 ↔ e11 4.487 -.061 e41 ↔ e42 54.805 .143 e41 ↔ e40 41.976 -.160 e33 ↔ KQKD 4.912 -.050 e33 ↔ z9 8.721 -.039 e33 ↔ z6 4.754 -.052 e33 ↔ z8 28.639 .082 e33 ↔ z1 5.571 .040 e33 ↔ z4 5.461 -.038 e33 ↔ e43 8.763 -.058 e33 ↔ e39 23.801 .088 e33 ↔ e24 19.676 -.085 e33 ↔ e40 11.550 .066 e33 ↔ e41 28.579 -.088 e32 ↔ LTCT 7.097 -.036 e32 ↔ KQKD 10.064 .073 e32 ↔ z9 4.438 .028 e32 ↔ z10 4.193 -.028 e32 ↔ z6 4.157 .050 e32 ↔ z8 19.689 -.069 e32 ↔ e43 7.505 .055 e32 ↔ e39 5.322 -.043 e32 ↔ e24 5.909 .047 e32 ↔ e11 4.222 .047 e32 ↔ e41 6.549 .043 e29 ↔ KQKD 4.671 -.066 e29 ↔ z8 6.542 .053 e29 ↔ e33 7.625 .048 e29 ↔ e32 4.627 -.038 e31 ↔ z10 6.016 .033 e31 ↔ z11 5.066 -.040 e31 ↔ e18 5.310 .046 e31 ↔ e11 5.946 .059 e31 ↔ e40 5.558 .050 e31 ↔ e33 6.387 -.035 e31 ↔ e29 4.205 .038 e30 ↔ z6 10.669 -.084 e30 ↔ z8 13.572 .061 e30 ↔ e39 15.470 .077 e30 ↔ e42 5.337 -.040 e30 ↔ e29 11.594 -.062 e27 ↔ z7 4.118 .059 e27 ↔ z5 6.810 -.060 e27 ↔ e18 8.585 -.071 e27 ↔ e42 4.763 .047 e27 ↔ e38 8.940 -.052 e27 ↔ e33 30.559 .093 e27 ↔ e32 4.368 -.036 e27 ↔ e29 10.962 .076 e28 ↔ LTCT 18.930 .090 e28 ↔ z11 11.784 .088 e28 ↔ z8 9.888 -.073 e28 ↔ z5 17.012 .110 e28 ↔ z4 8.975 -.075 e28 ↔ e39 16.816 .115 e28 ↔ e18 4.502 .060 e28 ↔ e41 9.401 -.078 e25 ↔ LTCT 18.031 .076 e25 ↔ z10 9.309 .055 e25 ↔ z6 8.473 -.093 e25 ↔ z4 13.360 .079 e25 ↔ e39 7.728 .067 e25 ↔ e24 5.050 .057 e25 ↔ e42 15.988 -.086 e25 ↔ e38 5.564 .042 e25 ↔ e30 11.716 .063 e25 ↔ e27 14.579 -.083 e26 ↔ KQKD 6.377 -.074 e26 ↔ z9 8.147 -.049 e26 ↔ z8 10.002 .060 e26 ↔ e38 9.555 .053 e26 ↔ e27 7.985 .058 e26 ↔ e28 7.967 -.071 e26 ↔ e25 4.881 .047 e22 ↔ z11 5.084 .053 e22 ↔ z1 14.090 -.091 e22 ↔ z5 5.884 -.059 e22 ↔ z4 11.846 .079 e22 ↔ e43 8.024 .079 e22 ↔ e42 9.367 -.070 e23 ↔ z1 27.683 .120 e23 ↔ z5 4.546 -.049 e23 ↔ e39 5.015 -.054 e23 ↔ e18 11.963 -.084 e23 ↔ e42 4.909 .048 e23 ↔ e38 8.961 -.053 e23 ↔ e33 18.839 .074 e23 ↔ e32 6.117 -.043 e23 ↔ e29 7.216 .062 e23 ↔ e27 4.661 .048 e20 ↔ LTCT 7.361 -.058 e20 ↔ z9 14.860 .080 e20 ↔ z10 4.305 -.044 e20 ↔ z8 15.680 -.096 e20 ↔ z3 5.732 .065 e20 ↔ z5 6.018 .068 e20 ↔ e41 5.778 .063 e20 ↔ e33 10.630 -.066 e20 ↔ e32 11.267 .070 e20 ↔ e30 8.869 -.065 e21 ↔ KQKD 9.266 -.125 e21 ↔ z8 18.320 .120 e21 ↔ z5 6.735 -.082 e21 ↔ e24 6.388 -.088 e21 ↔ e41 9.838 -.095 e21 ↔ e32 4.191 -.049 e21 ↔ e29 4.564 .068 e21 ↔ e27 9.742 .096 e21 ↔ e28 7.860 -.101 e21 ↔ e26 10.052 .096 e21 ↔ e23 7.626 .086 e9 ↔ z8 8.021 .062 e9 ↔ z1 6.138 .061 e9 ↔ z3 5.940 -.057 e9 ↔ e39 9.562 .080 e9 ↔ e40 4.365 .058 e9 ↔ e41 5.040 -.053 e9 ↔ e33 7.547 .050 e9 ↔ e29 6.738 .064 e9 ↔ e31 25.765 -.101 e9 ↔ e30 8.227 .056 e9 ↔ e27 4.007 .048 e9 ↔ e23 5.557 .057 e17 ↔ z9 6.966 .052 e17 ↔ z8 11.625 -.078 e17 ↔ z1 9.747 -.080 e17 ↔ z3 6.390 .064 e17 ↔ e39 7.691 -.075 e17 ↔ e18 8.986 .082 e17 ↔ e41 5.386 .057 e17 ↔ e33 8.804 -.057 e17 ↔ e27 14.893 -.097 e17 ↔ e23 4.147 -.052 e17 ↔ e20 4.028 .061 e17 ↔ e21 5.965 -.085 e17 ↔ e9 8.766 -.081 e10 ↔ LTCT 20.531 -.094 e10 ↔ TTQTNNL 8.631 .059 e10 ↔ z10 5.264 -.047 e10 ↔ z11 4.830 -.056 e10 ↔ z6 29.162 .199 e10 ↔ z1 7.362 -.071 e10 ↔ z5 6.693 .069 e10 ↔ z2 4.399 .084 e10 ↔ e18 4.043 .053 e10 ↔ e20 9.646 .097 e10 ↔ e17 4.266 .061 e15 ↔ LTCT 10.123 -.061 e15 ↔ KQKD 15.488 .126 e15 ↔ z2 5.810 -.089 e15 ↔ e43 4.826 .061 e15 ↔ e11 4.075 -.064 e15 ↔ e31 5.753 -.048 e15 ↔ e28 8.678 .083 e15 ↔ e25 4.009 -.049 e15 ↔ e26 5.023 -.053 e15 ↔ e21 4.829 .073 e16 ↔ z8 6.604 .058 e16 ↔ z4 8.118 -.068 e16 ↔ e43 8.542 -.085 e16 ↔ e18 7.629 -.075 e16 ↔ e42 30.712 .132 e16 ↔ e41 7.617 -.067 e16 ↔ e26 4.471 .052 e16 ↔ e22 5.452 -.062 e16 ↔ e21 5.305 -.079 e16 ↔ e9 9.671 .084 e13 ↔ LTCT 6.244 .050 e13 ↔ KQKD 8.053 -.096 e13 ↔ z11 6.696 .064 e13 ↔ z6 7.993 -.102 e13 ↔ z8 13.527 .084 e13 ↔ z2 14.448 -.148 e13 ↔ e33 6.463 .049 e13 ↔ e25 9.659 .079 e13 ↔ e20 12.344 -.107 e13 ↔ e10 6.573 -.076 e13 ↔ e16 5.164 .064 e14 ↔ LTCT 14.016 -.068 e14 ↔ z11 7.798 -.062 e14 ↔ e18 10.644 -.080 e14 ↔ e41 5.261 .051 e14 ↔ e10 8.567 .077 e14 ↔ e15 4.301 .051 e14 ↔ e16 9.330 -.078 e12 ↔ KQKD 10.192 .107 e12 ↔ z8 6.426 -.058 e12 ↔ z3 7.961 .071 e12 ↔ e43 6.963 .077 e12 ↔ e39 12.073 -.094 e12 ↔ e24 12.089 .099 e12 ↔ e18 10.424 .088 e12 ↔ e40 11.820 -.100 e12 ↔ e41 7.290 .067 e12 ↔ e33 7.777 -.053 e12 ↔ e32 4.551 .042 e12 ↔ e23 6.152 -.063 e12 ↔ e21 4.044 -.070 e12 ↔ e16 4.003 -.056 e7 ↔ LTCT 4.698 .036 e7 ↔ z7 4.694 -.059 e7 ↔ e43 5.273 -.056 e7 ↔ e42 6.151 .050 e7 ↔ e29 7.655 .060 e7 ↔ e30 4.965 -.038 e7 ↔ e22 11.171 -.075 e7 ↔ e21 6.048 .071 e7 ↔ e16 6.191 .058 e5 ↔ z9 5.010 -.050 e5 ↔ z4 9.379 -.083 e5 ↔ z2 5.556 .102 e5 ↔ e43 4.075 -.067 e5 ↔ e39 5.018 .069 e5 ↔ e24 8.686 -.095 e5 ↔ e11 8.807 .111 e5 ↔ e40 6.478 .083 e5 ↔ e12 4.019 -.064 e6 ↔ LTCT 14.364 -.063 e6 ↔ KQKD 9.172 .085 e6 ↔ e43 7.269 .066 e6 ↔ e11 4.998 -.062 e6 ↔ e40 7.425 -.066 e6 ↔ e41 8.293 .059 e6 ↔ e29 10.155 -.069 e6 ↔ e30 6.104 .042 e6 ↔ e22 5.248 .051 e6 ↔ e23 5.762 -.051 e6 ↔ e21 5.110 -.065 e6 ↔ e12 9.256 .072 e3 ↔ z6 10.005 -.103 e3 ↔ z8 4.057 .042 e3 ↔ e42 13.343 .080 e3 ↔ e40 5.380 -.061 e3 ↔ e33 10.025 .055 e3 ↔ e22 10.005 -.078 e3 ↔ e23 4.920 .051 e3 ↔ e20 5.596 -.065 e3 ↔ e17 5.114 -.059 e3 ↔ e10 5.986 -.065 e3 ↔ e16 5.841 .062 e4 ↔ z4 8.720 -.077 e4 ↔ z2 9.965 .132 e4 ↔ e18 7.415 -.080 e4 ↔ e11 5.438 -.083 e4 ↔ e9 7.843 .082 e1 ↔ LTCT 7.777 -.062 e1 ↔ TTQTNNL 5.479 .050 e1 ↔ z6 11.063 .132 e1 ↔ z8 5.522 -.059 e1 ↔ z1 8.345 -.080 e1 ↔ z3 7.346 .076 e1 ↔ e43 4.052 .065 e1 ↔ e33 4.907 -.047 e1 ↔ e29 5.332 -.066 e1 ↔ e20 8.717 .099 e1 ↔ e10 4.368 .068 e1 ↔ e16 4.398 -.065 e1 ↔ e13 4.935 -.070 e1 ↔ e14 5.043 .064 e1 ↔ e3 6.347 -.070 e2 ↔ LTCT 4.375 .043 e2 ↔ TTQTNNL 4.917 -.044 e2 ↔ z9 8.999 -.061 e2 ↔ z7 4.370 .071 e2 ↔ z1 5.913 .062 e2 ↔ z3 17.905 -.111 e2 ↔ e43 4.527 .064 e2 ↔ e42 5.486 -.058 e2 ↔ e40 8.098 .085 e2 ↔ e23 14.212 .099 e2 ↔ e10 6.082 -.075 e2 ↔ e3 4.551 .055 5.6.1 Kết quả CFA mô hình tới hạn lần 2 Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label CN ← TTQTNNL 1.000 LT ← CN 1.154 .064 18.071 *** DG ← CN 1.219 .066 18.389 *** MT ← TTQTNNL .894 .062 14.371 *** DN ← TTQTNNL 1.288 .085 15.097 *** TG ← TTQTNNL 1.446 .092 15.665 *** CV ← CN 1.000 DP ← CN 1.047 .060 17.386 *** TD ← CN 1.227 .077 15.936 *** HV ← LTCT 1.292 .079 16.404 *** CL ← LTCT 1.000 TD4 ← TD .982 .027 36.998 *** TD5 ← TD 1.031 .027 37.852 *** TD1 ← TD 1.000 DG2 ← DG 1.000 DG3 ← DG 1.005 .036 27.615 *** DG4 ← DG 1.131 .036 31.141 *** LT3 ← LT 1.099 .037 29.858 *** LT2 ← LT 1.000 LT4 ← LT 1.067 .037 29.186 *** DT2 ← DT 1.000 DT3 ← DT 1.219 .043 28.519 *** CV1 ← CV 1.000 CV4 ← CV 1.021 .045 22.623 *** CV2 ← CV 1.022 .044 23.108 *** CV3 ← CV 1.070 .043 25.094 *** DN3 ← DN .992 .030 33.560 *** DN1 ← DN 1.000 MT2 ← MT 1.236 .049 24.997 *** MT4 ← MT 1.196 .049 24.513 *** MT5 ← MT .907 .047 19.103 *** MT1 ← MT 1.000 KQ2 ← KQKD 1.000 CL4 ← CL 1.109 .049 22.562 *** HV1 ← HV 1.000 CL2 ← CL 1.065 .047 22.421 *** CL1 ← CL 1.000 KQ5 ← KQKD .773 .042 18.518 *** DG1 ← DG .801 .037 21.493 *** DT4 ← DT 1.118 .039 28.299 *** DN4 ← DN .926 .031 30.034 *** HV3 ← HV .916 .026 34.702 *** HV4 ← HV .912 .027 33.736 *** KQ1 ← KQKD .977 .032 30.919 *** TG1 ← TG 1.000 TG2 ← TG .927 .040 23.342 *** Estimate CN ← TTQTNNL .866 LT ← CN .861 DG ← CN .900 MT ← TTQTNNL .774 DN ← TTQTNNL .755 TG ← TTQTNNL .793 CV ← CN .814 DP ← CN .835 TD ← CN .704 HV ← LTCT .869 CL ← LTCT .855 TD4 ← TD .930 TD5 ← TD .944 TD1 ← TD .860 DG2 ← DG .831 DG3 ← DG .831 DG4 ← DG .901 LT3 ← LT .869 LT2 ← LT .849 LT4 ← LT .855 DT2 ← DP .827 DT3 ← DP .870 CV1 ← CV .770 CV4 ← CV .788 CV2 ← CV .802 CV3 ← CV .865 DN3 ← DN .899 DN1 ← DN .881 MT2 ← MT .861 MT4 ← MT .845 MT5 ← MT .679 MT1 ← MT .775 KQ2 ← KQKD .883 CL4 ← CL .858 HV1 ← HV .900 CL2 ← CL .851 CL1 ← CL .732 KQ5 ← KQKD .608 DG1 ← DG .697 DT4 ← DP .865 DN4 ← DN .836 HV3 ← HV .881 HV4 ← HV .868 KQ1 ← KQKD .925 TG1 ← TG .910 TG2 ← TG .805 Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Covariances: (Group number 1 - Default odel) Estimate S.E. C.R. P Label TTQTNNL ↔ LTCT .397 .038 10.573 *** TTQTNNL ↔ KQKD .502 .047 10.696 *** KQKD ↔ LTCT .494 .044 11.333 *** Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate TTQTNNL ↔ LTCT .736 TTQTNNL ↔ KQKD .593 KQKD ↔ LTCT .650 Variances: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label TTQTNNL .601 .068 8.868 *** KQKD 1.194 .081 14.783 *** LTCT .484 .052 9.359 *** z9 .200 .028 7.193 *** z1 .407 .041 9.937 *** z3 .381 .037 10.265 *** z8 .321 .032 9.962 *** z5 .372 .038 9.769 *** z2 1.224 .091 13.460 *** z4 .279 .033 8.418 *** z11 .261 .036 7.185 *** z10 .178 .026 6.862 *** z6 .739 .079 9.336 *** z7 .749 .063 11.917 *** e2 .697 .044 15.710 *** e1 .831 .050 16.506 *** e4 .770 .048 16.097 *** e3 .466 .035 13.182 *** e6 .364 .032 11.395 *** e5 .858 .052 16.404 *** e7 .316 .033 9.668 *** e12 .661 .041 15.934 *** e14 .434 .035 12.398 *** e13 .663 .042 15.911 *** e16 .566 .042 13.488 *** e15 .559 .039 14.501 *** e10 .599 .046 13.095 *** e17 .602 .042 14.203 *** e9 .580 .038 15.143 *** e21 .929 .072 12.880 *** e20 .412 .067 6.166 *** e23 .406 .036 11.408 *** e22 .503 .039 12.796 *** e26 .426 .033 12.855 *** e25 .532 .033 16.140 *** e28 .770 .044 17.689 *** e27 .460 .033 13.730 *** e30 .286 .023 12.560 *** e31 .291 .024 12.128 *** e29 .573 .034 16.664 *** e32 .250 .020 12.214 *** e33 .258 .019 13.597 *** e41 .336 .032 10.388 *** e38 .292 .020 14.374 *** e40 .192 .028 6.899 *** e11 .999 .055 18.110 *** e18 .529 .039 13.406 *** e24 .643 .042 15.198 *** e42 1.216 .066 18.524 *** 5.7 Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết chính thức chuẩn hóa Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label CN ← TTQT_NNL 1.000 LTCT ← TTQT_NNL .660 .053 12.380 *** LT ← CN 1.154 .064 18.071 *** DG ← CN 1.219 .066 18.389 *** MT ← TTQT_NNL .894 .062 14.371 *** DN ← TTQT_NNL 1.288 .085 15.097 *** TG ← TTQT_NNL 1.446 .092 15.665 *** CV ← CN 1.000 DT ← CN 1.047 .060 17.386 *** TD ← CN 1.227 .077 15.936 *** KQKD ← TTQT_NNL .350 .086 4.080 *** KQKD ← LTCT .735 .102 7.195 *** HV ← LTCT 1.292 .079 16.404 *** CL ← LTCT 1.000 TD4 ← TD .982 .027 36.998 *** TD5 ← TD 1.031 .027 37.852 *** TD1 ← TD 1.000 DG2 ← DG 1.000 DG3 ← DG 1.005 .036 27.615 *** DG4 ← DG 1.131 .036 31.141 *** LT3 ← LT 1.099 .037 29.858 *** LT2 ← LT 1.000 LT4 ← LT 1.067 .037 29.186 *** DT2 ← DT 1.000 DT3 ← DT 1.219 .043 28.519 *** CV1 ← CV 1.000 CV4 ← CV 1.021 .045 22.623 *** CV2 ← CV 1.022 .044 23.108 *** CV3 ← CV 1.070 .043 25.094 *** DN3 ← DN .992 .030 33.560 *** DN1 ← DN 1.000 MT2 ← MT 1.236 .049 24.997 *** MT4 ← MT 1.196 .049 24.513 *** MT5 ← MT .907 .047 19.103 *** MT1 ← MT 1.000 KQ2 ← KQKD 1.000 CL4 ← CL 1.109 .049 22.562 *** HV1 ← HV 1.000 CL2 ← CL 1.065 .047 22.421 *** CL1 ← CL 1.000 KQ5 ← KQKD .773 .042 18.518 *** DG1 ← DG .801 .037 21.493 *** DT4 ← DT 1.118 .039 28.299 *** DN4 ← DN .926 .031 30.034 *** HV3 ← HV .916 .026 34.702 *** HV4 ← HV .912 .027 33.736 *** KQ1 ← KQKD .977 .032 30.919 *** TG1 ← TG 1.000 TG2 ← TG .927 .040 23.342 *** Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate CN ← TTQT_NNL .866 LTCT ← TTQT_NNL .736 LT ← CN .861 DG ← CN .900 MT ← TTQT_NNL .774 DN ← TTQT_NNL .755 TG ← TTQT_NNL .793 CV ← CN .814 DT ← CN .835 TD ← CN .704 KQKD ← TTQT_NNL .249 KQKD ← LTCT .468 HV ← LTCT .869 CL ← LTCT .855 TD4 ← TD .930 TD5 ← TD .944 TD1 ← TD .860 DG2 ← DG .831 DG3 ← DG .831 DG4 ← DG .901 LT3 ← LT .869 LT2 ← LT .849 LT4 ← LT .855 DT2 ← DP .827 DT3 ← DP .870 CV1 ← CV .770 CV4 ← CV .788 CV2 ← CV .802 CV3 ← CV .865 DN3 ← DN .899 DN1 ← DN .881 MT2 ← MT .861 MT4 ← MT .845 MT5 ← MT .679 MT1 ← MT .775 KQ2 ← KQKD .883 CL4 ← CL .858 HV1 ← HV .900 CL2 ← CL .851 CL1 ← CL .732 KQ5 ← KQKD .608 DG1 ← DG .697 DT4 ← DP .865 DN4 ← DN .836 HV3 ← HV .881 HV4 ← HV .868 KQ1 ← KQKD .925 TG1 ← TG .910 TG2 ← TG .805 Variances: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label TTQT_NNL .601 .068 8.868 *** z9 .200 .028 7.193 *** z12 .222 .028 7.954 *** z1 .407 .041 9.937 *** z3 .381 .037 10.265 *** z8 .321 .032 9.962 *** z5 .372 .038 9.769 *** z2 1.224 .091 13.460 *** z4 .279 .033 8.418 *** z11 .261 .036 7.185 *** z10 .178 .026 6.862 *** z6 .739 .079 9.336 *** z7 .749 .063 11.917 *** z13 .655 .050 13.161 *** e2 .697 .044 15.710 *** e1 .831 .050 16.506 *** e4 .770 .048 16.097 *** e3 .466 .035 13.182 *** e6 .364 .032 11.395 *** e5 .858 .052 16.404 *** e7 .316 .033 9.668 *** e12 .661 .041 15.934 *** e14 .434 .035 12.398 *** e13 .663 .042 15.911 *** e16 .566 .042 13.488 *** e15 .559 .039 14.501 *** e10 .599 .046 13.095 *** e17 .602 .042 14.203 *** e9 .580 .038 15.143 *** e21 .929 .072 12.880 *** e20 .412 .067 6.166 *** e23 .406 .036 11.408 *** e22 .503 .039 12.796 *** e26 .426 .033 12.855 *** e25 .532 .033 16.140 *** e28 .770 .044 17.689 *** e27 .460 .033 13.730 *** e30 .286 .023 12.560 *** e31 .291 .024 12.128 *** e29 .573 .034 16.664 *** e32 .250 .020 12.214 *** e33 .258 .019 13.597 *** e34 .336 .032 10.388 *** e38 .292 .020 14.374 *** e39 .192 .028 6.899 *** e11 .999 .055 18.110 *** e18 .529 .039 13.406 *** e24 .643 .042 15.198 *** e35 1.216 .066 18.524 *** 5.8 Kiểm định Bootstrap Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate CN ← TTQT_NNL .866 LTCT ← TTQT_NNL .736 LT ← CN .861 DG ← CN .900 MT ← TTQT_NNL .774 DN ← TTQT_NNL .755 TG ← TTQT_NNL .793 CV ← CN .814 DT ← CN .835 TD ← CN .704 KQKD ← TTQT_NNL .249 KQKD ← LTCT .468 HV ← LTCT .869 CL ← LTCT .855 TD4 ← TD .930 TD5 ← TD .944 TD1 ← TD .860 DG2 ← DG .831 DG3 ← DG .831 DG4 ← DG .901 LT3 ← LT .869 LT2 ← LT .849 LT4 ← LT .855 DT2 ← DT .827 DT3 ← DT .870 CV1 ← CV .770 CV4 ← CV .788 CV2 ← CV .802 CV3 ← CV .865 DN3 ← DN .899 DN1 ← DN .881 MT2 ← MT .861 MT4 ← MT .845 MT5 ← MT .679 MT1 ← MT .775 KQ2 ← KQKD .883 CL4 ← CL .858 HV1 ← HV .900 CL2 ← CL .851 CL1 ← CL .732 KQ5 ← KQKD .608 DG1 ← DG .697 DT4 ← DT .865 DN4 ← DN .836 HV3 ← HV .881 HV4 ← HV .868 KQ1 ← KQKD .925 TG1 ← TG .910 TG2 ← TG .805 Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Parameter SE SE-SE Mean Bias SE-Bias CN ← TTQT_NNL .022 .000 .865 -.001 .001 LTCT ← TTQT_NNL .036 .001 .736 .001 .001 LT ← CN .017 .000 .860 -.001 .000 DG ← CN .017 .000 .899 -.001 .000 MT ← TTQT_NNL .030 .001 .775 .001 .001 DN ← TTQT_NNL .027 .000 .756 .000 .001 TG ← TTQT_NNL .024 .000 .793 .000 .001 CV ← CN .023 .000 .814 .000 .001 DT ← CN .019 .000 .834 -.001 .000 TD ← CN .025 .000 .704 -.001 .001 KQKD ← TTQT_NNL .068 .001 .249 .000 .002 KQKD ← LTCT .075 .001 .467 .000 .002 HV ← LTCT .022 .000 .867 -.002 .001 CL ← LTCT .033 .001 .856 .000 .001 TD4 ← TD .010 .000 .930 .000 .000 TD5 ← TD .010 .000 .944 .000 .000 TD1 ← TD .016 .000 .860 .000 .000 DG2 ← DG .019 .000 .830 -.001 .000 DG3 ← DG .018 .000 .831 .000 .000 DG4 ← DG .012 .000 .901 .000 .000 LT3 ← LT .017 .000 .869 .000 .000 LT2 ← LT .021 .000 .847 -.001 .001 LT4 ← LT .018 .000 .855 .000 .000 DT2 ← DT .018 .000 .827 .000 .000 DT3 ← DT .015 .000 .870 .000 .000 CV1 ← CV .023 .000 .770 .000 .001 CV4 ← CV .023 .000 .787 .000 .001 CV2 ← CV .018 .000 .802 .000 .000 CV3 ← CV .015 .000 .864 .000 .000 DN3 ← DN .015 .000 .899 .000 .000 DN1 ← DN .015 .000 .881 .000 .000 MT2 ← MT .020 .000 .861 .000 .001 MT4 ← MT .022 .000 .845 .000 .001 MT5 ← MT .034 .001 .679 .000 .001 MT1 ← MT .027 .000 .774 -.001 .001 KQ2 ← KQKD .025 .000 .883 .000 .001 CL4 ← CL .017 .000 .858 -.001 .000 HV1 ← HV .015 .000 .901 .001 .000 CL2 ← CL .021 .000 .851 .000 .001 CL1 ← CL .027 .000 .731 -.001 .001 KQ5 ← KQKD .033 .001 .608 .000 .001 DG1 ← DG .027 .000 .696 -.001 .001 DT4 ← DT .020 .000 .865 .000 .001 DN4 ← DN .018 .000 .836 .000 .000 HV3 ← HV .025 .000 .882 .000 .001 HV4 ← HV .019 .000 .868 .000 .000 KQ1 ← KQKD .014 .000 .925 .000 .000 TG1 ← TG .024 .000 .910 .000 .001 TG2 ← TG .025 .000 .805 -.001 Phụ lục 6: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC ĐA NHÓM 6.1 Kiểm định sự khác biệt giữa VNPT các tỉnh, thành phố theo các vùng 6.1.1 Mô hình khả biến 6.1.2 Mô hình bất biến 6.2 Kiểm định sự khác biệt giữa VNPT các tỉnh, thành phố theo các khu vực 6.2.1 Mô hình khả biến 6.2.2 Mô hình bất biến 6.3 Kiểm định sự khác biệt theo giới tính 6.3.1 Mô hình khả biến 6.3.2 Mô hình bất biến 6.4 Kiểm định sự khác biệt theo nhóm tuổi 6.4.1 Mô hình khả biến 6.4.2 Mô hình bất biến 6.5 Kiểm định sự khác biệt theo trình độ học vấn 6.5.1 Mô hình khả biến 6.5.2 Mô hình bất biến 6.6 Kiểm định sự khác biệt theo chức vụ, nghề nghiệp 6.6.1 Mô hình khả biến 6.6.2 Mô hình bất biến 6.7 Kiểm định sự khác biệt theo thâm niên 6.7.1 Mô hình khả biến 6.7.2 Mô hình bất biến Tổng quan về Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) Quá trình phát triển của VNPT - Tên đầy đủ: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. - Tên viết tắt: VNPT. - Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and Telecommunications Group. - Trụ sở chính của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam: toà nhà VNPT đặt tại số 57 đường Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam. Tiền thân của VNPT là Tổng cục Bưu điện, trực thuộc Bộ Văn hóa – Thông tin, được thành lập năm 1946. Đến tháng 4/1995, Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam chính thức được thành lập theo mô hình Tổng Công ty 91, trực thuộc Chính phủ và Tổng cục Bưu điện với tên giao dịch quốc tế viết tắt là VNPT, chính thức tách khỏi chức năng quản lý nhà nước và trở thành đơn vị sản xuất, kinh doanh, khai thác và cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông. Năm 2006, “Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Quốc gia Việt Nam” là tổ hợp doanh nghiệp, bao gồm: Công ty mẹ - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam và các đơn vị thành viên, được hình thành trên cơ sở tổ chức lại Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam và các đơn vị thành viên theo Quyết định số 06/2006/QĐ-TTg ngày 09/01/2006. Tiếp tục tái cơ cấu mô hình tổ chức hoạt động, chuyển Công ty mẹ (VNPT) thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo quyết định số 955/QĐ-TTg ngày 24/6/2010 và Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt đề án “Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2016-2020” theo quyết định số 707/QĐ-TTg ngày 25/5/2017. Tình hình phát triển và thực hiện đề án tái cơ cấu của VNPT, gồm các giai đoạn: - Giai đoạn 2011-2013: có 163 đầu mối quản lý, bao gồm 78 đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Công ty mẹ và 85 doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có vốn góp; tăng trưởng bình quân đạt 6%/năm và đạt 102% kế hoạch giai đoạn; Tuy nhiên, mô hình phát triển còn mang nặng tính hành chính, nhiệm vụ của các đơn vị bị trùng lắp, chồng chéo, cạnh tranh nội bộ dẫn đến giảm sức mạnh của Tập đoàn. - Giai đoạn 2014-2016: hoạt động sản xuất kinh doanh của VNPT được tổ chức thành 3 lớp “Dịch vụ - Hạ tầng - Kinh doanh” theo đúng mô hình chuỗi của doanh nghiệp viễn thông và công nghệ thông tin hiện đại; tạo cơ sở tiền đề cho việc thay đổi về chất trong quản trị điều hành của VNPT; VNPT giai đoạn này có 93 đầu mối quản lý, bao gồm 74 đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Công ty mẹ và 19 doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có vốn góp; Tổ chức hoạt động điều hành sản xuất kinh doanh dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông được thống nhất, xuyên suốt toàn Tập đoàn: điều hành kinh doanh, bán hàng, chăm sóc khách hàng được giao VNPT-VinaPhone; hoạt động điều hành hạ tầng kỹ thuật mạng lưới được giao cho VNPT-Net, hoạt động phát triển sản xuất các dịch vụ giá trị gia tăng, nội dung và truyền thông giao cho VNPT-Media, hoạt động lắp đặt và hỗ trợ kỹ thuật dịch vụ được giao cho 63 VNPT tỉnh, thành phố. Bô máy quản lý của VNPT đã đươc tinh giản và kiện toàn: Tổng số lao động đến 2016 là 40.000 người giảm 12% so với năm 2013, tập trung lao động làm công tác kinh doanh, bán hàng (tăng 375% số lao động bán hàng năm 2013), tinh giảm đội ngũ quản lý từ 23% xuống 10%; NNL viễn thông công nghệ thông tin có trình độ kỹ thuật cao được tổ chức lại theo hướng tập trung đầu mối quản lý, để tối ưu hoá hạ tầng và điều hành, khai thác mạng lưới của VNPT đạt được hiệu suất cao; bình quân thu nhập của người lao động giai đoạn này tăng mức 15% năm, góp phần giúp người lao động yên tâm công tác, tạo động lực tăng năng suất lao động để hoàn thành các chiến lược của VNPT; Tuy nhiên, VNPT giai đoạn này còn tồn tại: dịch vụ của VNPT vẫn còn ít và yếu, sức cạnh tranh trên thị trường không có nhiều khác biệt và tốn nhiều chi phí cho bảo dưỡng, duy trì dịch vụ; Hệ thống quản lý tuy đã có, song chưa đầy đủ và chưa được số hoá, do đó ảnh hưởng đến công tác đồng bộ, điều hành và quản lý; Lực lương lao động lĩnh vực công nghệ thông tin còn yếu, thiếu so với tình hình thực trạng nhu cầu ứng dụng phát triển công nghệ thông tin, số hoá của thị trường trong giai đoạn 2013-2016. - Giai đoạn 2017-2020: thực hiện và định hướng tái cơ cấu tổ chức, đổi mới cơ chế quản trị, tiếp tục cơ cấu cho phù hợp với chiến lược phát triển của VNPT; đẩy mạnh nguồn lực phát triển sản phẩm dịch vụ công nghệ thông tin, đồng thời đẩy mạnh phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng, nhằm phát huy tối đa ưu thế về hạ tầng viễn thông sẵn có; Tìm kiếm và mở rộng thị trường cung cấp các sản phẩm dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin của VNPT ra thị trường thế giới; Đổi mới chính sách về nguồn nhân lực, giữ chân người tài, tăng cường công tác đào tạo, chú trọng phát triển đội ngũ lãnh đạo, quản lý, chuyên gia, nhân lực có chất lượng cao theo hướng “Chuyên biệt - Khác biệt - Hiệu quả”; phù hợp với yêu cầu mới khi thực thi chiến lược VNPT 4.0 “Lấy khách hàng là trung tâm, thoả mãn các nhu cầu khách hàng tạo tăng trưởng trong kỷ nguyên kinh tế số, bắt kịp xu thế thế giới và hội nhập nền kinh tế số toàn cầu”. Năm 2017, mô hình tổ chức hoạt động của VNPT thực hiện theo đúng tiến độ và định hướng của đề án tái cơ cấu: Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin trên 63 tỉnh, thành phố đã chuyên biệt hoá được hoạt động kinh doanh với hoạt động kỹ thuật, đổi mới một số đơn vị trực thuộc công ty mẹ, thành lập Công ty Công nghệ thông tin (VNPT-IT) là đơn vị kinh tế trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Tập đoàn để phát huy nguồn lực công nghệ thông tin đáp ứng mục tiêu chuyển dịch cơ cấu tăng trưởng từ dịch vụ viễn thông truyền thống sang các dịch vụ giá trị gia tăng, công nghệ thông tin mới trong kỷ nguyên số; Giao cho Giám đốc VNPT tỉnh, thành phố làm Trưởng đại diện của VNPT trên từng địa bàn tỉnh, thành phố, là đầu mối quan hệ Chính quyền địa phương, đối tác; thực hiện điều phối các hoạt động SXKD của các khối trên địa bàn cấp tỉnh. Năm 2017, với hơn 40 nghìn cán bộ công nhân viên, hạ tầng công nghệ viễn thông tiên tiến, mạng lưới dịch vụ phủ sóng toàn bộ 63 tỉnh thành trên cả nước, VNPT tự hào với những kết quả đạt được: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam phát triển bền vững, tốc độ tăng trưởng cao, có lợi nhuận tốt, là một trong những doanh nghiệp nộp ngân sách Nhà nước cao nhất toàn quốc. VNPT vẫn giữ vững vai trò là một trong các doanh nghiệp chủ lực của Nhà nước: đã đạt được doanh thu trên 160 nghìn tỷ đồng, đạt 102% kế hoạch năm, tăng trưởng trên 7% so với năm 2016; Tổng lợi nhuận đạt trên 7 nghìn tỷ đồng, vượt 10% so với mục tiêu kế hoạch năm và tăng trưởng 25%; Nộp ngân sách đạt trên 4 nghìn tỷ đồng, đạt 118% kế hoạch năm và tăng 20%/năm; Tổng số thuê bao các dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin của VNPT đạt trên70 triệu thuê bao, trong đó: hơn 6 triệu là thuê bao điện thoại cố định, hơn 40 triệu thuê bao di động, trên 10 triệu thuê bao Internet băng rộng, truyền số liệu và khoảng 15 triệu thuê bao các dịch vụ khác. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN BAN TỔNG GIÁM ĐỐC BAN CHIẾN LƯỢC BAN KIỂM SOÁT NỘI BỘ KIỂM SOÁT VIÊN VĂN PHÒNG CÁC BAN CHỨC NĂNG TCT: NET, IT, MEDIA 63 VIỄN THÔNG TỈNH, THÀNH PHỐ CÁC TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG, BỆNH VIỆN TCT VNPT_VINAPHONE CÁC CÔNG TY: CTIN, POSTEF, CÁC CÔNG TY: LIÊN KẾT Hình I Mô hình tổ chức hoạt động của VNPT năm 2017 (Nguồn: VNPT, tổng hợp của giả ) TRƯỞNG ĐẠI DIỆN Giám đốc Viễn thông tỉnh Ban giám đốc Viễn thông tỉnh Phòng Chuyên môn nghiệp vụ Trung tâm Viễn thông Huyện/Thị/ Tp. Ban giám đốc Trung tâm kinh doanh Phòng Chuyên môn nghiệp vụ Phòng Bán hàng Huyện/Thị/ Tp. VNPT_ VINAPHONE TẬP ĐOÀN VNPT (Công ty mẹ) Hình II. Mô hình điều phối hoạt động sản xuất kinh doanh của VNPT trên địa bàn Tỉnh, Thành phố (Nguồn: VNPT, tổng hợp của giả) Chức năng, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh của VNPT Nghị định số 25/NĐ-CP ngày 6/4/2016 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn VNPT có chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh như sau: • Chức năng và nhiệm vụ của VNPT: - Thứ nhất, tổ chức sản xuất kinh doanh theo kế hoạch, quy hoạch, chính sách của Nhà nước và kinh doanh có lãi; - Thứ hai, xây dựng và phát triển Tập đoàn VNPT thành tập đoàn kinh tế nhà nước mạnh, hiệu quả, hiện đại, năng động, có năng lực cạnh tranh ở trong nước và quốc tế; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh; thực hiện tốt nhiệm vụ công ích; làm nòng cốt để ngành viễn thông và công nghệ thông tin Việt Nam phát triển nhanh và bền vững, cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế hiệu quả. - Thứ ba, quản lý chặt chẽ vốn Nhà nước đầu tư tại VNPT và vốn của VNPT đầu tư tại các doanh nghiệp khác cần đảm bảo được bảo toàn và phát triển; hoàn thành các nhiệm vụ khác do chủ sở hữu giao. - Thứ tư, đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan của Đảng và Nhà nước bằng việc tăng cường tham gia cung cấp hạ tầng và dịch vụ. - Thứ năm, tối đa hoá hiệu quả hoạt động của Tập đoàn VNPT Việt Nam. • Ngành, nghề kinh doanh: - Ngành, nghề kinh doanh chính của VNPT: Kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện; Nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu thiết bị, sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện theo quy hoạch, kế hoạch và chính sách của Nhà nước, bao gồm trực tiếp thực hiện các hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư vào doanh nghiệp khác trong các ngành, nghề, lĩnh vực chủ yếu sau: Dịch vụ và sản phẩm viễn thông; Dịch vụ và sản phẩm công nghệ thông tin; Dịch vụ và sản phẩm truyền thông. Tư vấn, khảo sát, thiết kế, lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa, cho thuê công trình, thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin; - Ngành, nghề kinh doanh có liên quan: Kinh doanh dịch vụ cho thuê văn phòng, cơ sở vật chất, mặt bằng nhà đất hiện có của VNPT. Mở rộng đầu tư tài chính hiệu quả trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện; Nghiên cứu thị trường viễn thông trong và ngoài nước, quảng cáo, tổ chức sự kiện, hội nghị, hội thảo, triển lãm liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính; bồi dưỡng, cung cấp NNL trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông đa phương tiện; Các lĩnh vực, sản phẩm dịch vụ của VNPT Với chiến lược kinh doanh lấy khách hàng làm trung tâm, VNPT đã và đang nỗ lực hết mình đem lại giá trị đích thực cho cộng đồng, không chỉ tới hàng chục triệu thuê bao hiện tại mà tới tất cả các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Về danh mục sản phẩm: VNPT tiếp tục đẩy mạnh phát triển kinh doanh các nhóm dịch vụ truyền thốngvà phát triển thúc đẩy các dịch vụ mới về công nghệ thông tin, truyền thông và dịch vụ số tiềm năng (điện toán đám mây, BigData, Smart Home/Cities; M2M/IOT, Trí tuệ nhân tạo (AI); bao gồm: - Dịch vụ viễn thông công nghệ thông tin: Di động, cố định, băng rộng, viễn thông quốc tế, dịch vụ hạ tầng, dịch vụ số cho tổ chức doanh nghiệp và cho khách hàng cá nhân. - Sản phẩm công nghệ công nghiệp viễn thông và công nghệ thông tin: Thiết bị đầu cuối (Smarphone, tablet, modem, ); thiết bị mạng viễn thông; Cáp viễn thông và phụ kiện. - Các sản phẩm dịch vụ khác như: cho thuê văn phòng; tư vấn thiết kế công trình viễn thông

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxluan_an_anh_huong_cua_thuc_tien_quan_tri_nguon_nhan_luc_den.docx
  • docxDiem moi_English.docx
  • docxDiem moi_Viet.docx
  • docxTomtat LATS_English.docx
  • docxTomtat_LATS_Viet.docx