Luận án Biểu hiện KI-67, VEGF và CD73 liên quan bệnh học và tiên lượng ung thư biểu mô tuyến nước bọt luận

Các nghiên cứu đã phát hiện ra rằng nồng độ VEGF trong huyết thanh cao hơn ở những bệnh nhân có bướu TNB và carcinôm tế bào gai, đặc biệt ở các bướu ác tính khi so sánh với các bướu lành tính cũng như trên người khỏe mạnh. ^134,135 Trong nghiên cứu của chúng tôi, VEGF cao hơn thấy rõ trong carcinôm nhầy bì, carcinôm bọc dạng tuyến. Sự khác biệt có thể liên quan đến phân loại mô học của nhóm nghiên cứu, yếu tố bộ gen của người Châu Á và Châu Âu. Ngoài ra, biểu hiện VEGF cao hơn có liên quan đến nồng độ các enzym có khả năng phân hùy các protein và peptide trong huyết thanh cao hơn và sự phân hùy chất nền ngoại bào. ^134,136 Nghiên cứu này tìm thấy giới hạn là đặc điểm lâm sàng duy nhất có mối liên quan với biểu hiện VEGF, mức độ biểu hiện VEGF cao liên quan đến các bướu có giới hạn không rõ. Nghiên cứu không thấy mối liên quan với các yếu tố lâm sàng và mô bệnh học khác. Kết quả này tương đồng khi so với nghiên cứu của Blochowiak và c.s. (2018) ^137 không thấy mối tương quan giữa nồng độ VEGF trong nước bọt với các đặc điểm ung thư TNB như giai đoạn hoặc kích thước bướu, tình trạng hạch di căn, độ ác tính mô học.

pdf184 trang | Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Biểu hiện KI-67, VEGF và CD73 liên quan bệnh học và tiên lượng ung thư biểu mô tuyến nước bọt luận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
livary gland malignancies - Where are we now? Int J Mol Sci. 2022;23(23)doi:10.3390/ijms232314891 54. Okabe M, Inagaki H, Murase T, et al. Prognostic significance of p27 and Ki-67 expression in mucoepidermoid carcinoma of the intraoral minor salivary gland. Modern Pathol. 2001;14(10):1008-1014. doi:10.1038/modpathol.3880426 55. Vargas PA, Cheng Y, Barrett AW, Craig GT, Speight PM. Expression of Mcm- 2, Ki-67 and geminin in benign and malignant salivary gland tumours. J Oral Pathol Med. 2008;37(5):309-318. doi:10.1111/j.1600-0714.2007.00631.x 56. Li LT, Jiang G, Chen Q, Zheng JN. Ki67 is a promising molecular target in the diagnosis of cancer (review). Mol Med Rep. 2015;11(3):1566-1572. doi:10.3892/mmr.2014.2914 57. Luukkaa H, Klemi P, Leivo I, Vahlberg T, Grenman R. Prognostic significance of Ki-67 and p53 as tumor markers in salivary gland malignancies in Finland: an evaluation of 212 cases. Acta oncologica. 2006;45(6):669-675. doi:10.1080/02841860500543208 58. Scholzen T, Gerdes J. The Ki-67 protein: from the known and the unknown. J Cell physiol. 2000;182(3):311-322. doi:10.1002/(sici)1097- 4652(200003)182:33.0.co;2-9 59. Endl E, Gerdes J. The Ki-67 protein: fascinating forms and an unknown function. Exp Cell Res. 2000;257(2):231-237. doi:10.1006/excr.2000.4888 60. Sobecki M, Mrouj K, Colinge J, et al. Cell-Cycle Regulation accounts for variability in Ki-67 expression levels. Cancer Res. 2017;77(10):2722-2734. 61. Nagao T, Sato E, Inoue R, et al. Immunohistochemical analysis of salivary gland tumors: Application for surgical pathology practice. Acta Histochemica et Cytochemica. 2012;45(5):269-282. doi:10.1267/ahc.12019 62. Kaza S, Jaya T, Rao M, et al. Ki-67 index in salivary gland neoplasms. IJOPL. 2016;66:1-71. doi:10.5005/jp-journals-14104-1015 63. Salehizalani S, Atarbashi-Moghadam S, Mokhtari S, Yazdani F. Expression of Ki-67, P63, P40, and alpha-smooth muscle actin in salivary gland carcinomas with or without myoepithelial differentiation. J Med Sci. 2022;42:206-213. 64. Ben-Izhak O, Akrish S, Nagler RM. Ki67 and salivary cancer. Cancer Investig. 2008;26(10):1015-23. doi:10.1080/07357900802088968 65. Meirovitz A, Shouchane-Blum K, Maly A, et al. The potential of somatostatin receptor 2 as a novel therapeutic target in salivary gland malignant tumors. J Cancer Res Clin Onc. 2021;147(5):1335-1340. doi:10.1007/s00432-021- 03538-1 66. de Angelis CM, de Lima-Souza RA, Scarini JF, et al. Immunohistochemical expression of fatty acid synthase (FASN) is correlated to tumor aggressiveness and cellular differentiation in salivary gland carcinomas. Head Neck Pathol. 2021;15(4):1119-1126. doi:10.1007/s12105-021-01319-3 67. Tae K, El-Naggar AK, Yoo E, et al. Expression of vascular endothelial growth factor and microvessel density in head and neck tumorigenesis. Clin Cancer Res. 2000;6(7):2821-2828. 68. Wang H-F, Wang S-S, Zheng M, et al. Hypoxia promotes vasculogenic mimicry formation by vascular endothelial growth factor A mediating epithelial- mesenchymal transition in salivary adenoid cystic carcinoma. Cell Prolif. 2019;52(3):e12600-e12600. doi:10.1111/cpr.12600 69. Montero E, Abreu C, Tonino P. Relationship between VEGF and p53 expression and tumor cell proliferation in human gastrointestinal carcinomas. J Cancer Res Clin Oncol. 2008;134(2):193-201. doi:10.1007/s00432- 007-0270-5 70. Melincovici CS, Boşca AB, Şuşman S, et al. Vascular endothelial growth factor (VEGF) - Key factor in normal and pathological angiogenesis. Romanian J Morphol Embryol. 2018;59(2):455-467. 71. Roskoski R, Jr. Vascular endothelial growth factor (VEGF) signaling in tumor progression. Crit Rev Oncol Hematol. 2007;62(3):179-213. doi:10.1016/j.critrevonc.2007.01.006 72. Shibuya M, Claesson-Welsh L. Signal transduction by VEGF receptors in regulation of angiogenesis and lymphangiogenesis. Exp Cell Res. 2006;312(5):549-560. doi:10.1016/j.yexcr.2005.11.012 73. Shibuya M. VEGF-VEGFR Signals in health and disease. Biomol Ther (Seoul). 2014;22(1):1-9. doi:10.4062/biomolther.2013.113 74. Shibuya M. Vascular endothelial growth factor (VEGF) and its receptor (VEGFR) signaling in angiogenesis: A crucial target for anti- and pro- angiogenic therapies. Genes Cancer. 2011;2(12):1097-105. doi:10.1177/1947601911423031 75. Simons M, Gordon E, Claesson-Welsh L. Mechanisms and regulation of endothelial VEGF receptor signalling. Nat Rev Meol Cell Biol. 2016;17(10):611-625. doi:10.1038/nrm.2016.87 76. Ferrara N. Vascular endothelial growth factor as a target for anticancer therapy. The Oncologist. 2004;9 Suppl 1:2-10. doi:10.1634/theoncologist.9-suppl_1-2 77. Rak J, Yu JL, Klement G, Kerbel RS. Oncogenes and angiogenesis: signaling three-dimensional tumor growth. J Investig Dermatol Symp Proc. 2000;5(1):24- 33. doi:10.1046/j.1087-0024.2000.00012.x 78. Carmeliet P, Jain RK. Angiogenesis in cancer and other diseases. Nature. 2000;407(6801):249-257. doi:10.1038/35025220 79. Dumitru CS, Raica M. Vascular endothelial growth factor family and head and neck squamous cell carcinoma. Anticancer Res. 2023;43(10):4315. doi:10.21873/anticanres.16626 80. Carmeliet P. VEGF as a key mediator of angiogenesis in cancer. Oncol. 2005;69(suppl 3)(Suppl. 3):4-10. doi:10.1159/000088478 81. Harmey JH, Bouchier-Hayes D. Vascular endothelial growth factor (VEGF), a survival factor for tumour cells: implications for anti-angiogenic therapy. Bioessays. 2002;24(3):280-283. doi:10.1002/bies.10043 82. Goel HL, AM M. VEGF targets the tumour cell. Nat Rev Cancer. 2013;13(12): 871-882. 83. Lim JJ, Kang S, Lee MR, et al. Expression of vascular endothelial growth factor in salivary gland carcinomas and its relation to p53, Ki-67 and prognosis. J Oral Pathol Med. 2003;32(9):552-561. 84. Lee SK, Kwon MS, Lee YS, et al. Prognostic value of expression of molecular markers in adenoid cystic cancer of the salivary glands compared with lymph node metastasis: a retrospective study. World J Surg Oncol. 2012;10:266. doi:10.1186/1477-7819-10-266 85. Milano A, Longo F, Basile M, Iaffaioli RV, Caponigro F. Recent advances in the treatment of salivary gland cancers: emphasis on molecular targeted therapy. Oral Oncol. 2007;43(8):729-734. doi:10.1016/j.oraloncology.2006.12.012 86. Fonseca FP, Basso MP, Mariano FV, et al. Vascular endothelial growth factor immunoexpression is increased in malignant salivary gland tumors. Ann Diagn Pathol. 2015;19(3):169-174. doi:10.1016/j.anndiagpath.2015.03.010 87. Roh M, Wainwright DA, Wu JD, Wan Y, Zhang B. Targeting CD73 to augment cancer immunotherapy. Curr Opin Pharmacol. 2020;53:66-76. doi:10.1016/j.coph.2020.07.001 88. Ren Z-H, Yuan Y-X, Ji T, Zhang C-P. CD73 as a novel marker for poor prognosis of oral squamous cell carcinoma. Oncol Letters. 2016;12(1):556-562. doi:10.3892/ol.2016.4652 89. Gao Z-w, Dong K, Zhang H-z. The roles of CD73 in cancer. BioMed Res Int. 2014;2014:460654-460654. doi:10.1155/2014/460654 90. Tang K, Zhang J, Cao H, et al. Identification of CD73 as a novel biomarker encompassing the tumor microenvironment, prognosis, and therapeutic responses in various cancers. Cancers. 2022;14(22):5663. 91. Yegutkin GG. Nucleotide- and nucleoside-converting ectoenzymes: important modulators of purinergic signalling cascade. Biochimica et Biophysica Acta. 2008;1783(5):673-694. doi:10.1016/j.bbamcr.2008.01.024 92. Chen F, Zhuang X, Lin L, et al. New horizons in tumor microenvironment biology: challenges and opportunities. BMC Medicine. 2015;13:45-45. doi:10.1186/s12916-015-0278-7 93. Schoenfeld JD, Sher DJ, Norris CM, Jr., et al. Salivary gland tumors treated with adjuvant intensity-modulated radiotherapy with or without concurrent chemotherapy. Int J Radiat Oncol Biol Phys. 2012;82(1):308-314. doi:10.1016/j.ijrobp.2010.09.042 94. Westergaard-Nielsen M, Godballe C, Eriksen JG, et al. Salivary gland carcinoma in Denmark: a national update and follow-up on incidence, histology, and outcome. Eur Arch Otorhinolaryngol. 2021;278(4):1179-1188. doi:10.1007/s00405-020-06205-2 95. Tao L, Zhang D, Zhang M, Zhou L. Clinical behaviours and prognoses of high- and low-risk parotid malignancies based on histology. Eur Arch Otorhinolaryngol. 2019;276(2):497-503. doi:10.1007/s00405-018-5224-9 96. Cederblad L, Johansson S, Enblad G, Engstrom M, Blomquist E. Cancer of the parotid gland; long-term follow-up. A single centre experience on recurrence and survival. Acta Oncol. 2009;48(4):549-55. doi:10.1080/02841860802680419 97. Delgado A, Guddati AK. Clinical endpoints in oncology - a primer. Am J Cancer Res. 2021;11(4):1121-1131. https://ajcr.us/files/ajcr0130927.pdf 98. Janssen J, Oevermann A, Walter I, et al. Osteopontin and Ki-67 expression in World Health Organization graded canine meningioma. J Comp Pathol. 2023;201:41-48. doi:10.1016/j.jcpa.2022.12.011 99. Kikuchi M, Harada H, Asato R, et al. Lingual lymph node metastases as a prognostic factor in oral squamous cell carcinoma-A retrospective multicenter study. Medicina (Kaunas). 2021;57(4)doi:10.3390/medicina57040374 100. Radoï L, Barul C, Menvielle G, et al. Risk factors for salivary gland cancers in France: Results from a case-control study, the ICARE study. Oral Oncol. 2018;80:56-63. doi:10.1016/j.oraloncology.2018.03.019 101. Del Signore AG, Megwalu UC. The rising incidence of major salivary gland cancer in the United States. Ear Nose Throat J. 2017;96(3):e13-e16. doi:10.1177/014556131709600319 102. Young A, Okuyemi OT. Malignant salivary gland tumors. StatPearls. StatPearls Publishing LLC.; 2024. 103. Yamada SI, Kurita H, Kamata T, et al. Significant prognostic factors affecting treatment outcomes of salivary gland carcinoma: a multicenter retrospective analysis. Odontol. 2018;106(1):96-102. doi:10.1007/s10266-017-0318-1 104. Aegisdottir AL, Tryggvason G, Jonsdottir AM, Jonasson JG. Salivary gland tumours in Iceland 1986-2015: a nationwide epidemiological analysis over a 30-year time period. APMIS. 2021;129(2):55-60. doi:10.1111/apm.13090 105. Gontarz M, Bargiel J, Gąsiorowski K, et al. Epidemiology of primary epithelial salivary gland tumors in southern Poland - A 26-year clinicopathologic, retrospective analysis. J Clin Med. 2021;10. doi: 10.3390/jcm10081663 106. Chloupek A, Jurkiewicz D, Kania J. The characteristics of Polish patients with salivary gland tumors: a ten-year single-center experience. Clin Oral Investig. 2023;28(1):3. doi:10.1007/s00784-023-05396-2 107. Liao WC, Chih-Chao C, Ma H, Hsu CY. Salivary gland tumors: A Clinicopathologic analysis from Taipei Veterans General Hospital. Ann Plast Surg. 2020;84(1S Suppl 1):s26-s33. doi:10.1097/sap.0000000000002178 108. Nachtsheim L, Mayer M, Meyer MF, et al. Incidence and clinical outcome of primary carcinomas of the major salivary glands: 10-year data from a population-based state cancer registry in Germany. J Cancer Res Clin Oncol. 2023;149(7):3811-3821. doi:10.1007/s00432-022-04278-6 109. Fu J-Y, Wu C-X, Shen S-K, et al. Salivary gland carcinoma in Shanghai (2003- 2012): an epidemiological study of incidence, site and pathology. BMC Cancer. 2019;19(1):350-350. doi:10.1186/s12885-019-5564-x 110. Wang JQ, Deng RX, Liu H, Luo Y, Yang ZC. Clinicopathological characteristics and prognostic analysis of lymphoepithelial carcinoma of salivary gland: a population-based study. Gland Surg. 2020;9(6):1989–1997. DOI: 10.21037/gs-20-464 111. de Ridder M, Balm AJM, Smeele LE, Wouters MWJM, van Dijk BAC. An epidemiological evaluation of salivary gland cancer in the Netherlands (1989– 2010). Cancer Epidemiol. 2015;9(1):14-20. 112. Hoàng Minh Phương, Trần Tấn Tài, Nguyễn Hồng Lợi và c.s. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u tuyến nước bọt mang tai tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế. Tạp chí Y Dược học- Trường Đại học Y Dược Huế. 2021;6(11):37-43. doi:https://www.doi.org/10.34071/jmp.2021.1.12 113. Kang NW, Kuo YH, Wu HC, et al. No survival benefit from adding chemotherapy to adjuvant radiation in advanced major salivary gland cancer. Sci Rep. 2022;12(1):20862. doi:10.1038/s41598-022-25468-9 114. Mimica X, McGill M, Hay A, et al. Distant metastasis of salivary gland cancer: Incidence, management, and outcomes. Cancer. 2020;126(10):2153-2162. doi:10.1002/cncr.32792 115. Mimica X, McGill M, Hay A, et al. Sex disparities in salivary malignancies: Does female sex impact oncological outcome? Oral Oncol. 2019;94:86-92. doi:10.1016/j.oraloncology.2019.05.017 116. Wang X, Luo Y, Li M, et al. Management of salivary gland carcinomas: a review. Oncotarget. 2017;8(3):pp.3946–3956. doi:10.18632/oncotarget.13952 117. Vissink A, Mitchell JB, Baum BJ, et al. Clinical management of salivary gland hypofunction and xerostomia in head and neck cancer patients: Successes and barriers. Int J Rad Oncol Biol Phys. 2010;78(4):983–991. doi:10.1016/j.ijrobp.2010.06.052 118. Guzzo M, Locati LD, Prott FJ, et al. Major and minor salivary gland tumors. Crit Rev Oncol Hematol. 2010;74(2):134-148. doi:10.1016/j.critrevonc.2009.10.004 119. Simpson RH. Salivary duct carcinoma: new developments--morphological variants including pure in situ high grade lesions; proposed molecular classification. Head and neck pathology. 2013;7 Suppl 1(Suppl 1):S48-58. doi:10.1007/s12105-013-0456-x 120. Jaspers HC, Verbist BM, Schoffelen R, et al. Androgen receptor-positive salivary duct carcinoma: A disease entity with promising new treatment options. J Clin Oncol. 2011;29(16). doi:10.1200/JCO.2010.32.835 121. Ghaderi H, Kruger E, Ahmadvand S, et al. Epidemiological profile of salivary gland tumors in southern Iranian population: a retrospective study of 405 cases. Journal of Cancer Epidemiology. 2023;2023(1):8844535. doi:https://doi.org/10.1155/2023/8844535 122. Bjorndal K, Krogdahl A, Therkildsen MH, et al. Salivary gland carcinoma in Denmark 1990-2005: outcome and prognostic factors. Results of the Danish Head and Neck Cancer Group (DAHANCA). Oral Oncol. 2012;48(2):179-185. doi:10.1016/j.oraloncology.2011.09.005 123. Jaremek-Ochniak W, Skulimowska J, Płachta I, Szafarowski T, Kukwa W. Epidemiological and clinical characteristics of 407 salivary glands neoplasms in surgically treated patients in 2010-2020. Otolaryngologia Polska. 2022;76(5):29-36. doi:10.5604/01.3001.0 124. Li N, Xu L, Zhao H, El-Naggar AK, Sturgis EM. A comparison of the demographics, clinical features, and survival of patients with adenoid cystic carcinoma of major and minor salivary glands versus less common sites within the surveillance, epidemiology, and end results registry. Cancer. 2012;118(16): 3945-3953. doi:10.1002/cncr.26740 125. Hanahan D, Weinberg RA. Hallmarks of cancer: the next generation. Cell. 2011;144(5):646-74. doi:10.1016/j.cell.2011.02.013 126. Sun X, Kaufman PD. Ki-67: More than a proliferation marker. Chromosoma. 2018;127(2):175-186. doi:10.1007/s00412-018-0659-8 127. Avdalyan AM, Ivanov AA, Lushnikova EL, Molodykh OP, Vikhlyanov IV. The relationship of immunoexpression of Ki-67 and Hsp70 with clinical and morphological parameters and prognosis of papillary thyroid cancer. Bull Exp Biol Med. 2020;168(5):688-693. doi:10.1007/s10517-020-04781-1 128. Mrouj K, Andres-Sanchez N, Dubra G, et al. Ki-67 regulates global gene expression and promotes sequential stages of carcinogenesis. Proc Natl Acad Sci U S A. 2021;118(10). doi:10.1073/pnas.2026507118 129. Liu G, Xiong D, Zeng J, Chen B, Huang Z. Clinicopathological and prognostic significance of Ki-67 immunohistochemical expression in gastric cancer: a systematic review and meta-analysis. Oncol Targets Ther. 2017;10:4321-4328. doi:10.2147/OTT.S143089 130. Baněčková M, Thompson LDR, Hyrcza MD, et al. Salivary gland secretory carcinoma clinicopathologic and genetic characteristics of 215 cases and proposal for a grading system. Am J Surg Pathol 2023;47(6):661-667. doi:10.1097/PAS.0000000000002043 131. Mansour Ghoneim DAER, Raslan H, Ramadan O, Zeitoun I. Expression of IL- 10 and Ki-67 in some benign and malignant salivary gland tumors: An immunohistochemical study. Alexandria Dent J. 2022;47(1):62-69. doi:10.21608/adjalexu.2021.42308.1100 132. Dos Santos E, Ramos JC, Normando AG, Leme AF. Prognostic value of the immunohistochemical expression of vascular endothelial growth factors in malignant salivary gland neoplasms: A systematic review and meta-analysis. Med Oral Patol Oral Cir Bucal. 2021;26(2):e126-e135. doi:10.4317/medoral.23974 133. Liu H, Chen L, Wang C, Zhou H. The expression and significance of vascular endothelial growth factor A in adenoid cystic carcinoma of palatal salivary gland. Eur Arch Otorhinolaryngol. 2022;279(12):5869-5875. doi:10.1007/s00405-022-07502-8 134. Andisheh-Tadbir A, Khademi B, Kamali F, et al. Upregulation of serum vascular endothelial growth factor and matrix metalloproteinase-3 in patients with oral squamous cell carcinoma. Tumour Biol. 2014;35(6):5689-5693. doi:10.1007/s13277-014-1753-z 135. Andisheh Tadbir A, Khademi B, Malekzadeh M, Mardani M, Khademi B. Upregulation of serum vascular endothelial growth factor in patients with salivary gland tumor. Patholog Res Int. 2013;2013:740582. doi:10.1155/2013/740582 136. Monteiro LS, Bento MJ, Palmeira C, Lopes C. Epidermal growth factor receptor immunoexpression evaluation in malignant salivary gland tumours. J Oral Pathol Med. 2009;38(6):508-513. doi:10.1111/j.1600-0714.2009.00770.x 137. Blochowiak K, Sokalski J, Golusinska E, et al. Salivary levels and immunohistochemical expression of selected angiogenic factors in benign and malignant parotid gland tumours. Clin Oral Investig. 2019;23(3):995-1006. doi:10.1007/s00784-018-2524-9 138. Shamloo N, Taghavi N, Yazdani F, Azimian P, Ahmadi S. Evaluation of VEGF expression correlates with COX-2 expression in pleomorphic adenoma, mucoepidermoid carcinoma and adenoid cystic carcinoma. Dent Res J (Isfahan). 2020;17(2):100-106. 139. Patel SA, Nilsson MB, Le X, et al. Molecular mechanisms and future implications of VEGF/VEGFR in cancer therapy. Clinical Cancer Research. 2023;29(1):30-39. doi:10.1158/1078-0432.Ccr-22-1366 140. Starek I, Salzman R, Kucerova L, Skalova A, Hauer L. Expression of VEGF- C/-D and lymphangiogenesis in salivary adenoid cystic carcinoma. Pathol Res Practice. 2015;211(10):759-765. doi:10.1016/j.prp.2015.07.001 141. Barroso KMA, Santos PDA, da Silva LP, et al. Analyses of VEGFC/VEGF-D expressions, density and endothelial lymphatic proliferation in salivary gland neoplasms. Exp Mol Pathol. 2020;113:104385. 142. Xia C, Yin S, To KKW, Fu L. CD39/CD73/A2AR pathway and cancer immunotherapy. Molecular Cancer. 2023/03/02 2023;22(1):44. doi:10.1186/s12943-023-01733-x 143. Jin D, Fan J, Wang L, et al. CD73 on tumor cells impairs antitumor T-cell responses: a novel mechanism of tumor-induced immune suppression. Cancer Res. 2010;70(6):2245-55. doi:10.1158/0008-5472.CAN-09-3109 144. Yegutkin GG, Marttila-Ichihara F, Karikoski M, et al. Altered purinergic signaling in CD73-deficient mice inhibits tumor progression. Eur J Immunol. 2011;41(5):1231-1241. doi:10.1002/eji.201041292 145. Stagg J, Beavis PA, Divisekera U, et al. CD73-deficient mice are resistant to carcinogenesis. Cancer Res. 2012;72(9):2190-2196. doi:10.1158/0008- 5472.CAN-12-0420 146. Allard B, Allard D, Buisseret L, Stagg J. The adenosine pathway in immuno- oncology. Nat Rev Clin Oncol. 2020;17(10):611-629. doi:10.1038/s41571-020- 0382-2 147. Cruz A, Magalhaes H, Pereira FF, Dinis J, Vieira C. A 10-year review of primary major salivary gland cancers. Ecancermedicalscience. 2020;14:1055. doi:10.3332/ecancer.2020.1055 148. Haderlein M, Scherl C, Semrau S, et al. High-grade histology as predictor of early distant metastases and decreased disease-free survival in salivary gland cancer irrespective of tumor subtype. Head Neck. 2016;38(1):2041-2048. doi:10.1002/hed.24375 149. Hocwald E, Korkmaz H, Yoo GH, et al. Prognostic factors in major salivary gland cancer. Laryngoscope. 2001;111(8):1434-1439. doi:10.1097/00005537- 200108000-00021 150. Jia M-Q, Gao M, Ye P, et al. Survival outcome of salivary gland carcinoma: a 50-Year retrospective study with long-term follow-up. J Oral Maxillofac Surg. 2022;80(12):2003-2014. doi:10.1016/j.joms.2022.08.007 151. Hu JQ, Yu PC, Shi X, et al. Prognostic nomograms for predicting overall survival and cancer-specific survival of patients with major salivary gland mucoepidermoid carcinoma. J Cancer. 2019;10(8):4380–4388. doi:10.7150/jca.27992 152. Porcheri C, Mitsiadis TA. Physiology, pathology and regeneration of salivary glands. Cells. 2019;8(9):976. doi:10.3390/cells8090976 153. Cai HS, Huang SJ, Liang JF, Zhu Y, Hou JS. Clinical prediction nomograms to assess overall survival and disease-specific survival of patients with salivary gland adenoid cystic carcinoma. BioMed Res Int. 2022;1-16. doi:10.1155/2022/7894523 154. Ettl T, Schwarz S, Kleinsasser N, et al. Overexpression of EGFR and absence of C-KIT expression correlate with poor prognosis in salivary gland carcinomas. Histopathology. Nov 2008;53(5):567-77. doi:10.1111/j.1365- 2559.2008.03159.x 155. Upile T, Jerjes W, Kafas P, et al. Salivary VEGF: a non-invasive angiogenic and lymphangiogenic proxy in head and neck cancer prognostication. Int Arch Med. 2009;2(1):12. doi:10.1186/1755-7682-2-12 156. Hao L, Xiao-lin N, Qi C, et al. Nerve growth factor and vascular endothelial growth factor: retrospective analysis of 63 patients with salivary adenoid cystic carcinoma. Int J Oral Sci. 2010;2(1):35-44. doi:10.4248/ijos10005 157. Lequerica-Fernandez P, Pena I, Villalain L, Rosado P, de Vicente JC. Carcinoma of the parotid gland: developing prognostic indices. Int J Oral Maxillofac Surg. 2011;40(8):821-8. doi:10.1016/j.ijom.2011.04.008 Số nghiên cứu: Số hồ sơ: PHIẾU THU THẬP DỮ LIỆU I. PHẦN HÀNH CHÁNH • Họ tên (viết tắt tên bệnh nhân): • Năm sinh: Tuổi: Giới: Nam/ Nữ: • Dân tộc: • Địa chỉ (thành phố/ tỉnh): • Trình độ văn hóa: • Nghề nghiệp: • Lý do đến khám: • Ngày nhập viện: II. HỎI BỆNH • Nhai trầu: Có Không Đã bỏ .năm Thời gian (năm): Số miếng/ngày: • Hút thuốc: Có Không Đã bỏ ....năm Loại thuốc hút: Thời gian hút (năm): Số điếu/ngày: • Uống rượu, bia Có Không Đã bỏ .....năm Loại rượu bia: Thời gian uống (năm): Lượng: • Tiền sử bản thân: • Tiền sử gia đình: • Bệnh sử: Triệu chứng đầu tiên: Thời gian hiện diện sang thương: Điều trị trước khi nhập viện: PHỤ LỤC 1 Các triệu chứng hiện tại: (Đau, sưng, nuốt khó, khít hàm, liệt mặt, dị cảm, chảy máu, tê buốt) III. KHÁM LÂM SÀNG • Tổng trạng (KPS): • Cân nặng: • Chiều cao: • Bướu nguyên phát Vị trí: Kích thước: Dạng: Giới hạn: Rõ Không Mật độ: Mềm Chắc Cứng Di động: Có Kém Không Đau: Có Không Chảy máu: Có Không • Ảnh hưởng xung quanh (Căn cứ lâm sàng, cận lâm sàng, tường trình phẫu thuật) Liệt mặt: Có Không Khít hàm: Có Không Tê mặt, môi, cằm, Có Không Xâm lấn da: Có Không Xâm lấn thần kinh: Có Không Xâm lấn cơ sâu: Có Không Hủy xương: Có Không • Hạch: N0 N1 N2 N3 • Di căn xa: M0 M1 Vị trí di căn: IV. CẬN LÂM SÀNG: • X quang: • CT Scan • MRI: • Siêu âm: • Xét nghiệm khác: • Giải phẫu bệnh (Kết quả nhuộm HE) Sinh thiết Bệnh phẩm mổ Kỹ thuật Mã số tiêu bản Ngày lấy mẫu Ngày có kết quả Kết quả (Loại mô bệnh học) Nhóm mô học bệnh học V. CHẨN ĐOÁN • Ung thư: • Xếp hạng TNM: • Giai đoạn ung thư: VI. ĐIỀU TRỊ • Phẫu thuật: • Xạ trị: Liều:. • Hóa trị VII. Khảo sát hóa mô miễn dịch • Mã số tiêu bản: • Kết quả hóa mô miễn dịch: Chỉ dấu Ki67 VEGF CD73 Kết quả Tỉ lệ % Cường độ Mức độ (%) Cường độ Mức độ (%) VIII. Theo dõi Ngày khám Triệu chứng lâm sàng Tái phát Tử vong PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 THÔNG TIN DÀNH CHO NGƯỜI THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI: “Biểu hiện Ki-67, VEGF và CD73 liên quan bệnh học và tiên lượng ung thư biểu mô tuyến nước bọt” Người thực hiện: NGUYỄN ĐỨC TUẤN Nghiên cứu đã được phê duyệt bởi: - Hội đồng Khoa học Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM - Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh của Đại học Y Dược TP.HCM 1. Những quy định cơ bản • Trước khi quyết định tham gia hay không tham gia vào nghiên cứu này, ông/bà cần đảm bảo đã đọc kỹ, đã được thảo luận với bác sĩ phụ trách và đã hiểu rõ các nội dung quan trọng có liên quan. • Việc tham gia vào nghiên cứu này là hoàn toàn tự nguyện, có thể không tham gia hoặc rút khỏi nghiên cứu bất cứ lúc nào, vì bất cứ lý do gì. Điều này không ảnh hưởng đến việc chăm sóc y khoa, không bị phạt và cũng không bị mất bất kỳ lợi ích nào mà ông/bà có quyền được hưởng theo quy định. 2. Về vấn đề nghiên cứu Ung thư tuyến nước bọt là một bệnh lý ác tính ít gặp, thường ở vị trí nông dễ thấy, nhưng phần lớn các bệnh nhân lại được phát hiện muộn khi bướu đã lớn, xâm lấn hoặc chèn ép mô xung quanh ảnh hưởng đến thẩm mỹ cũng như chức năng, làm cho quá trình điều trị khó khăn, tăng tỉ lệ biến chứng và tái phát sau điều trị. thường ở vị trí nông dễ thấy, nhưng phần lớn các bệnh nhân lại được phát hiện muộn khi bướu đã lớn, xâm lấn hoặc chèn ép mô xung quanh ảnh hưởng đến thẩm mỹ cũng như chức năng, làm cho quá trình điều trị khó khăn, tăng tỉ lệ biến chứng và tái phát sau điều trị. Nay chúng tôi muốn tìm hiểu mối liên quan giữa mức độ biểu hiện của Ki-67 (đánh giá hoạt động tăng sinh của tế bào bướu), yếu tố tăng trưởng nội mô PHỤ LỤC 4 mạch và CD73 với đặc điểm bệnh lý (độ ác tính, xâm lấn và di căn) tiên lượng điều trị của bệnh lý ung thư tuyến nước bọt. 3. Mục tiêu nghiên cứu, việc chọn đối tượng nghiên cứu,phương pháp tiến hành nghiên cứu: • Mục tiêu: Xác định tỉ lệ tăng biểu hiện protein Ki-67, VEGF và CD73 trong ung thư tuyến nước bọt. Xác định sự liên quan giữa tăng biểu hiện Ki-67 và VEGF với các đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và điều trị của ung thư tuyến nước bọt. Xác định sự liên quan giữa tăng biểu hiện Ki-67 và VEGF với tình trạng tái phát và sống còn toàn bộ của ung thư tuyến nước bọt. • Đối tượng: bệnh nhân có tổn thương ung thư tuyến nước bọt cần phải phẫu thuật. • Tiến hành: chúng tôi sẽ hỏi ông (bà) một số thông tin cá nhân, bệnh sử, tiền sử, thói quen và khám lâm sàng bướu. • Ông/bà vẫn tiếp tục thực hiện các xét nghiệm và điều trị khác theo sự chỉ định của bác sĩ điều trị. 4. Lợi ích khi tham gia nghiên cứu: • Ông/bà đã có đóng góp vào việc nghiên cứu về ung thư tuyến nước bọt tại Việt Nam, rất có thể nghiên cứu này sẽ giúp ích cho các bác sĩ trong việc điều trị, chẩn đoán và tiên lượng bệnh lý ung thư tuyến nước bọt. • Ông/bà sẽ không nhận thù lao khi tham gia nghiên cứu. • Ông/bà không phải trả chi phí nào khi tham gia nghiên cứu. 5. Các bất tiện và nguy cơ • Ông/bà có thể mất thời gian khoảng 5 - 10 phút để cung cấp thông tin có liên quan cho bác sĩ và thực hiện thăm khám. 6. Các quyền của bệnh nhân Nhóm nghiên cứu cam kết thực hiện các quyền sau đây đối với ông bà khi tham gia nghiên cứu: • Quyền được thông tin: ông/bà sẽ được cung cấp đầy đủ các thông tin có liên quan, được giải thích rõ ràng về những vấn đề còn thắc mắc. • Quyền được tôn trọng: các thông tin của ông/bà sẽ được bảo mật trong quá trình tham gia nghiên cứu, cũng như khi thông báo kết quả, không ai nhận biết ông/bà đã tham gia nghiên cứu, không ai được lợi dụng thông tin vì mục đích cá nhân, phi khoa học. • Quyền không tham gia: tham gia nghiên cứu này là tự nguyện, việc không tham gia hay rút khỏi nghiên cứu là quyền của ông/bà và không ảnh hưởng gì đến việc tiếp tục điều trị trong tương lai. 7. Nghĩa vụ của bệnh nhân • Ông/bà phải cung cấp thông tin cần thiết theo quy định • Nhóm nghiên cứu được sử dụng các thông tin và dữ liệu thu thập được trước khi ông/bà rút khỏi nghiên cứu cho các mục tiêu nghiên cứu đã mô tả. Liên lạc khi cần: Để hiểu rõ thêm về nghiên cứu này, ông/bà có thể liên lạc với bác sĩ nghiên cứu: ThS. BS. NGUYỄN ĐỨC TUẤN - Điện thoại: 0982987049 Người đại diên nhóm nghiên cứu TP.HCM, ngày.. .. tháng.. .. năm .. .. Ký tên PHIẾU ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU Tên nghiên cứu: Biểu hiện Ki-67, VEGF và CD73 liên quan bệnh học và tiên lượng ung thư biểu mô tuyến nước bọt Nhà tài trợ: Không Nghiên cứu viên chính: ThS.BS. Nguyễn Đức Tuấn. Người hướng dẫn: TS.BS. Bùi Xuân Trường; PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Nghiên cứu đã được phê duyệt bởi: - Hội đồng Khoa học Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM - Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh của Đại học Y Dược TP.HCM Đơn vị chủ trì: Khoa Răng Hàm Mặt – Đại học Y Dược TP.HCM. Tôi đã đọc và hiểu thông tin nghiên cứu, đã có cơ hội xem xét và đặt câu hỏi về thông tin liên quan đến nội dung trong nghiên cứu này. Tôi đã nói chuyện trực tiếp với nghiên cứu viên và được trả lời thỏa đáng tất cả các câu hỏi. Tôi nhận một bản sao của Bản Thông tin cho đối tượng nghiên cứu và chấp thuận tham gia nghiên cứu này. Tôi tự nguyện đồng ý tham gia. Chữ ký của người tham gia hoặc của người đại diện hợp pháp: Họ tên: ____________________________ Chữ ký Ngày tháng năm: ______________________ Chữ ký của Nghiên cứu viên/người lấy chấp thuận: Tôi, người ký tên dưới đây, xác nhận rằng bệnh nhân/người tình nguyện tham gia nghiên cứu ký bản chấp thuận đã đọc toàn bộ bản thông tin trên đây, các thông tin PHỤ LỤC 5 này đã được giải thích cặn kẽ cho Ông/Bà và Ông/Bà đã hiểu rõ bản chất, các nguy cơ và lợi ích của việc Ông/Bà tham gia vào nghiên cứu này. Họ tên: ____________________________ Chữ ký Ngày tháng năm: ______________________ PHỤ LỤC 6

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_bieu_hien_ki_67_vegf_va_cd73_lien_quan_benh_hoc_va_t.pdf
  • pdfCV 2578. Gui Cuc CNTT_Nguyễn Đức Tuấn.pdf
  • docxMẫu Thông tin luận án đưa lên mạng-Nguyen Duc Tuan Eng.docx
  • docxMẫu Thông tin luận án đưa lên mạng-Nguyen Duc Tuan VN.docx
  • pdfTom tat Luan An-Nguyen Duc Tuan.pdf
Luận văn liên quan