Để xác định giá trị thật của đất đai hay tài sản trên đất rất cần kiến
thức sâu và rộng của những chuyên gia tham gia thẩm định giá và giá trị của BĐS. Các
chuyên viên/ chuyên gia kinh tế và BĐS, các nhà môi giới BĐS, giới luật gia, chính
khách, các phóng viên truyền thông, CĐT cần phải cầu thị theo học các chuyên gia
BĐS có nhiều kinh nghiệm và trải nghiệm thực tế đa lĩnh vực. Cần nghiên cứu kỹ
lưỡng các tiêu chí cơ bản để xây dựng “Bảng phân hạng chung cư” nhằm trang bị các
kiến thức cơ bản về BĐS cho các chuyên viên/ chuyên gia tự tin về nghiệp vụ chuyên
môn trong hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư - xây dựng - kinh doanh BĐS
188 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 676 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến giá bán căn hộ chung cư cao cấp - Nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ce at
detached houses (single unit) and residential building complexes (apartment) ”,
Procedia - Social and Behavioral Sciences, 201, 243-254, Retrieved from
53. Korosec, M. (2008), Mednarodna Delavnica Unece Working Party on Land
Administration Workshop, Geodetski vestnik 52/2008 - 4.
54. Kotler, Philip, & Armstrong, Gary. (2009), Principles of Marketing (13th ed.),
New Jersey: Prentice Hall
55. Ksenija Golob, Majda Bastic, Igor Psunder (2012), “Analysis of Impact Factors
on the Real Estate Market: Case Slovenia”, Engineering Economics, Vol.23
No.4, pp. 357-367.
56. Lee, C. C., Chin, M. S., & Lin, T. C. (2012), “Dynamic Moddeling of Real Estate
Investment Trust and Stock Markets”, Economic Modelling, 29(2), 295-407.
57. Levine, J , (1998), “Rethinking accessibility and jobs-housing balance”, Journal
of the American Planning Association, 64 133-150
58. Li Mingche M và H James Brown (1980), “Micro-neighborhood externalities and
hedonic housing prices”, Land Economics, Vol 56(2), pp: 125-141.
59. Ljubljana Kauko, T. (2004), “Towards the 4th generation - an essay on
innovations in residential property value modeling expertise”, Journal of
Property Research, Vol. 21 No. 1, pp. 75-97.
60. Lorenz David, Thomas Lützkendorf và Neil Crosby (2011), “Sustainability and
property valuation: Systematisation of existing approaches and recommendations
for future action”, Journal of Property Investment & Finance, No 29(6), pp. 644-676.
61. Lục Mạnh Hiển (2014), Định giá nhà ở thương mại xây dựng mới ở các doanh
nghiệp đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà ở, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế
Quốc dân, Hà Nội.
62. Malpezzi, Stephen. (2008), Hedonic Pricing Models: A Selective and Applied
Review. 10.1002/9780470690680.ch5.
63. Markowitz, H. (1952), “Portfolio selection”, Journal of Finance, 7 (1), pp.77-91.
145
64. McCluskey William J và Richard A Borst (2007), “Specifying the effect of
location in multivariate valuation models for residential properties: A critical
evaluation from the mass appraisal perspective”, Property Management,
No25(4), page: 312-343.
65. McDonald, Aleecia and Cranor, Lorrie Faith (2010), Beliefs and Behaviors:
Internet Users' Understanding of Behavioral Advertising TPRC 2010, Available
at SSRN: https://ssrn.com/abstract=1989092
66. Mehmood, Khan Kakar, & M Ali Kakar (2011), “Factors Affecting the Real
Estate Prices in Pakistan”, Asian Economic and Financial Review, 1(2), pp.57-66
67. Migrantion News, (1994), Population Information Network (POPIN) Gopher of
the United Nations Department for Economic and Social Information and Policy
Analysis, Population Division.
68. Mingche M. Li and H. James Brown (1980), “Micro-Neighborhood Externalities
and Hedonic Housing Prices”, Land Economics Vol. 56, No. 2 (May, 1980), pp.
125-141.
69. Muhamad Hilmi b Mohamad @ Masri et al.(2016), “Review of Building,
Locational, Neighbourhood Qualities Affecting House Prices in Malaysia”,
Procedia - Social and Behavioral Sciences, 234 ( 2016 ) 452-460
70. Nagle, Hogan & Zale. (2014), The Strategy and Tactics of Pricing, Pearson
71. Nahmens, Isabelina, & Ikuma, Laura H. (2009), “Discovering the variables that
influence new home buyer service satisfaction”, International Journal of
Consumer Studies, 33(5), 581–590. doi: 10.1111/j.1470-6431.2009.00801.x
72. Nazir, Nurul & Othman, Noriah & Nawawi, Abdul. (2014), Green Infrastructure
and its Roles in Enhancing Quality of Life. Procedia - Social and Behavioral
Sciences, 153. 10.1016/j.sbspro.2014.10.071.
73. Neil Dunse, Colin Jones and Michael White (2010), “Valuation accuracy and
spatial variations in the efficiency of the property market”, Journal of European
Real EstateResearch, Vol. 3 No. 1, pp. 24-45.
74. Neuman, William Lawrence. (2010), Social Research Methods, Qualitative and
Quantitative Approaches (7th ed.). USA: Pearson Education, Inc.
75. Ngân hàng Thế giới (2015), Nhà ở giá hợp lý ở Việt Nam: con đường phía trước
76. Ngô Thị Phương Thảo (2011), Định giá bất động sản thế chấp tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
77. Nguyễn Đình Chiến (2008), Hoàn thiện chính sách thuế đánh vào tài sản ở Việt
Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội.
146
78. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Nghiên cứu năng lực cạnh
tranh động của doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM, Đề tài B2007-09-46-TĐ,
Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
79. Nguyễn Mạnh Hùng và cộng sự (2009), Phương pháp định giá bất động sản, ứng
dụng lý thuyết vị thế - chất lượng, luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế, TP HCM
80. Nguyễn Quang Thu và cộng sự (2013), Một số yếu tố tác động đến quyết định
chọn mua căn hộ chung cư cao cấp của khách hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh,
Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
81. Nguyễn Quốc Nghi và cộng sự (2012), “Ứng dụng mô hình Hedonic xác định
các nhân tố ảnh hưởng đến giá nhà cho thuê ở Thành phố Cần Thơ”, Kỷ yếu
Khoa học 2012, Trường Đại học Cần Thơ, Trang 186-194.
82. Nguyễn Thị Mỹ Linh (2012), Chính sách thuế đối với phát triển thị trường bất
động sản Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế TP HCM
83. Nguyễn Tuấn Anh (2018), Nghiên cứu tác động của các nhân tố tài chính và phi
tài chính tới việc lựa chọn mua nhà ở giá thấp và trung bình, Luận án Tiến sĩ,
Đại học Kinh tế
84. Nigel F. Piercy, David W. Cravens, Nikala Lane, (2010), “Thinking
strategically about pricing decisions”, Journal of Business Strategy, Vol. 31
Issue: 5, pp.38-48, https://doi.org/10.1108/02756661011076309.
85. Noor, Norzailawati & Asmawi, M Zainora & Abdullah, Alias. (2015),
Sustainable Urban Regeneration: GIS and Hedonic Pricing Method in
Determining the Value of Green Space in Housing Area. Procedia - Social and
Behavioral Sciences, 170. 669-679. 10.1016/j.sbspro.2015.01.069.
86. Nourse H., (1967), “The effect of air pollution on house values”, Land
Economics, 43 pp.181-189.
87. Olayinka C. Oloke, Funsho R. Simon, Ayotunde F. Adesulu (1997), “An
Examination of the Factors Affecting Residential Property Values in Magodo
Neighbourhood, Lagos State”, International Journal of Economy, Management
and Social Sciences, Vol.2 No.8, pp. 639-643.
88. Opoku, Robert A., & Abdul-Muhmin, Alhassan G. (2010), “Housing preferences
and attribute importance among low-income consumers in Saudi Arabia”,
Habitat International, 34(2), 219-227.
89. ÖZdilek ÜNsal (2011), “Land value: seven major questions in the analysis of
urban land values”, American Journal of Economics and Sociology, No. 70(1),
pp. 30-49
147
90. Ozdilek, U., Canonne, J. & Besner, C. (2002), “Les determinants de la valeur
marchande des proprietes residentielles unifamiliales de l'ile de Montreal: Evaluation
de masse conjuguee aux SIG”, Canadian Journal of Administrative Sciences.
91. Ozo, (1990), Census of Housing: General housing characteristics, U.S.
Department of Commerce, Economics and Statistics Administration, Bureau of
the Census.
92. Parasuraman, A., Zeithaml, Valarie A., & Berry, Leonard L. (1985),
“Conceptual Model of Service Quality and Its implications for Future Research”,
Journal of 220 Marketing, 49(4), 41-50.
93. Pasha, Hafiz A., & Butt, Mohammad S. (1996), “Demand for housing attributes
in developing countries: a study of Pakistan”, Urban Studies, 33(2), 1141-1154.
doi: 10.1080/00420989650011555
94. Perter Wyatt (2013), Property valuation, Wiley Blackwell, New Jersey.
95. Phạm Văn Bình (2013), Chính sách thuế nhà ở, đất ở tại Việt Nam, Luận án tiến
sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
96. Pope, Jaren C. (2008), “Fear of crime and housing prices: Household reactions to
sex offender registries”, Journal of Urban Economics, 64(3), 601-614.
97. Portnov Boris, Odish Yakov, and Fleishman Larissa (2005), “Factors Affecting
Housing Modifications and Housing Pricing: A Case Study of Four Residential
Neighborhoods in Haifa, Israel”, Journal of Real Estate Research: 2005, Vol. 27,
No. 4, pp. 371-407.
98. Psunder, I. (2009), Demografske Spremembe in Trg Nepremicnin 5, Slovenska
Nepremicninska Konferenca, Portoroz.
99. R G Ariyawansa (2007), An empirical study of consumer behavior in housing market in
Colombo
100. Rauch, J.E. (1993), “Does history matter only when it matters little? The case of city-
industry location”, The Quarterly Journal of Economics, Vol. 108 No. 3, pp. 843-867
101. Richards, T. (1996), “Valuing contaminated land and property: theory and
practice”, Journal of Property Valuation & Investment, 14 (4), 6-17.
102. Riddiough, T.J. (1997), “The economic consequences of regulatory taking risk
on land value and development activity”, Journal of Urban Economics, Vol. 41,
pp. 56-77.
103. Rong, Zeng. (2013), Attributes influencing home buyers' purchase decisions: a
quantitative study of the Wuhan residential housing market, DBA thesis,
Southern Cross University, Lismore, NSW.
148
104. Roulac, S. E. (2007), “Brand + beauty + utility = property value”, Property
Management, 25 (5), 428-446
105. Saari, Arto, & Tanskanen, Hanna. (2011), “Quality level assessment model for
senior housing”, Property Management, 29(1), 34-49.
106. Salleh, A. G. (2008), “Neighbourhood factors in private low-cost housing in
Malaysia”, Habitat International, 32, 485-493. Retrieved from
107. Shiller, R. (2003), The New Financial Order: Risk in the 21st Century.
Princeton, NJ: Princeton University Press.
108. Sichtmann, C., Wilken, R., Diamantopoulos, A. (2011), “Estimating Willingness-
to-Pay with Choice-Based Conjoint Analysis - Can Consumer Characteristics
Explain Variations in Accuracy?”, British Journal of Management, Vol.
22, No. 4, pp. 628-645.
109. Sirgy, Joseph, Grzeskowiak, Stephan, & Su, Chenting. (2005), “Explaining
housing preference and choice: the role of self-congruity and functional
congruity”, Journal of Housing and the Built Environment, 20(4), 329-347.
110. Stephan M. Liozu & Andreas Hinterhuber (2013) “Pricing orientation,
pricing capabilities, and firm performance”, Management Decision, Vol. 51
Issue: 3, pp.594-614, https://doi.org/10.1108/00251741311309670
111. Tan T. H. (2010), “Base Lending Rate and Housing Prices: Their Impacts on
Residential Housing Activities in Malaysia”, Journal of Global Business and
Economics, Vol.1, No.1
112. Thibodeau và Malpezzi (1980), Housing and Planning References, Washington,
D.C.: Urban Institute
113. Thorsnes, P. (2000), “Internalizing neighborhood externalities: the effect of
subdivision size and zoning on residential lot prices”, Journal of Urban
Economics, Vol. 48, pp. 397-418
114. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quy hoạch phát triển đô thị Hà Nội 2030 và tầm
nhìn 2050
115. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 22/02/2012 về
xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tổng thể của thủ đô Hà Nội đến
năm 2030 tầm nhìn 2050
149
116. Trump, D ( 1987), The Art of Deal, Ballantine Books, NY
117. Türkoǧlu, H. D. (1997), “Residents’ satisfaction of housing environments: The
case of Istanbul, Turkey”, Landscape and Urban Planning, 39, 55-
67. Retrieved from
118. Tze San Ong (2013), “Factors Affecting the Price of Housing in Malaysia”,
Journal of Emerging Issues in Economics’, Finance and Banking (JEIEFB) An
Online International Monthly Journal, Vol.1 No.5, pp. 414-429.
119. Van Cao, T. and Cory, D. (1982), “Mixed land uses, land-use externalities, and
residential property values: a reevaluation”, The Annals of Regional Science, Vol.
16, pp. 1-24.
120. Vrbka, S. J., & Combs, E. R. (1991), “Predictors of neighborhood and
community satisfactions in rural communi- ties”, Refereed papers of the
American Association of Housing Educators Annual Conference, Durham,
NH.Vukina, T. & Wossink, A (2000), “Environmental Policies and Agricultural
Land Values: Evidence from the Dutch Nutrient Quota System”, Land
Economics, LXXVI, pp. 413-429.
121. Vũ Minh Đức (2008), Quản rrị giá, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân
122. W. A. V. Clark and A. M. C. Deurloo, (2006), “Aging in Place and Housing
Over-Consumption”, Journal of Housing and the Built Environment, Vol. 21,
No. 3, pp. 315-335.
123. W. Hendon, Donald. (1973), “How mechanical factors affect ad perception”,
Journal of Advertising Research, 13. 39-46.
124. Wang, Donggen, & Li, Si-ming. (2006), “Socio-economic differentials and stated
housing preferences in Guangzhou, China”, Habitat International, 30(2),
305-326.
125. William J. Mc Cluskey & Richard, A. B. (2007), “Specifying the effect of
location in multivariate valuation models for residential properties: A critical
evaluation from the mass appraisal perspective”, Property Management, Vol. 25
No.4, pp.312 - 343.
126. Yizhak, Pỏrtnov và Meron (2003), “A Mathemathic Model of Segregation
Patterns in Residential Neightborhoods”, Envỉonement and Planing A, 2003,
33,147-72
127. Yong Tu & Judy Goldfinch (1996), A Two-stage Housing Choice Forecasting
Model Research Article, https://doi.org/10.1080/00420989650011898
150
128. Yusuf, Arief Anshory, & Resosudarmo, Budy P. (2009), “Does clean air matter
in developing countries' megacities? A hedonic price analysis of the Jakarta
housing market, Indonesia”, Ecological Economics, 68(5), 1398-1407.
129. Zelinka, A., & Brennan, D. (2001), “Safescape: Creating safer, more livable
communities through planning and design.
130. Zietz, J., Zietz, E.N., Sirmans, G., (2008), “Determinants of house prices: a
quantile regression approach”, J. Real Estate Financ. Econ, 37, 317–333.
151
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC SỐ 01
Tổng hợp các biến số và các công trình nghiên cứu liên quan
Nhóm nhân tố (biến số) Tài liệu liên quan
1) Các biến số thuộc tính (bên trong)
1 Loại nhà
Dale-Johnson & Phillips (1984);
Greene & Ortu´zar (2002); Cupchik và
cộng sự (2003); Wang & Li (2004,
2006); Bitter và cộng sự (2007); Opoku
& Abdul-Muhmin (2010);
2 Diện tích kết cấu
3 Tuổi đời
4 Kích cỡ phòng khách
5 Kích cỡ bếp & phòng ăn
6 Số và cỡ phòng ngủ
7 Số và cỡ phòng tắm
8 Có kho hay không
9 Kiểu layout và trang trí
10 Vật liệu kiến trúc
11 Giá nhà
12 Dạng thức thanh toán
2) Thiết kế bên ngoài và không gian
13 Kiểu dáng bên ngoài tòa nhà
Pasha & Butt (1996); Bhatti &
Church, 2004; Greene & Ortu´zar’s -2002
14 Có hay không có vườn? Cỡ vườn
15 Tường bao
16 Không gian bên ngoài
3) Biến số môi trường
17 Chất lượng không khí
Blomquist & Worley (1981);
McConnel et. al (1985); Phipps
1987; Arimah (1992); Cheshire &
Sheppard (1995); Rojas & Greene
1995; Pasha and Butt (1996); Fierro và
cộng sự (2009); Opoku & Abdul-
Muhmin (2010)
18 Tiếng ồn
19 Độ rộng đường và phố
20 Không gian xanh xung quanh
21 Hệ thống thoát nước mưa
22 Thắp sáng (phố)
23 Có đường đi (bộ) hay không
4) Biến số địa điểm/ vị trí
24
Khoảng cách tới trường học &
nhà trẻ
Pasha & Butt 1996; Zabel & Kiel
(2000); Chay & Greenstone (2005);
152
Nhóm nhân tố (biến số) Tài liệu liên quan
25
Khoảng cách tới bệnh viện &
phòng khám
Pope (2008); Yusuf & Resosudarmo (2009);
Opoku & Abdul-Muhmin (2010);
Wang & Li (2006) 26 Khoảng cách tới trung tâm mua sắm
27 Khoảng cách tới hàng ăn
28
Khoảng cách tới các thư viện,
Khu thể thao, khu xã hội
29 Có nằm mặt phố chính không
30
Có nằm trên phố trong nội
thành không
31
Khoảng cách tới phương tiện
giao thông công cộng
32 Khoảng cách tới chỗ làm
33
Khoảng cách tới các dịch vụ xã
hội khác
5) Chất lượng dịch vụ do nhà quản lý cung cấp
34 Cung cấp như đã hứa
Parasuraman và cộng sự (1985);
Forsythe 2008; Nahmens &
Ikuma 2009; Kotler & Armstrong
2010; Saari & Tanskanen 2011
35
Khả năng giải quyết các vấn đề
của người mua nhà
36
Sự sẵn sàng đáp ứng các đòi
hỏi của người mua nhà
37
Việc giao dịch đảm bảo quan
trọng với người mua nhà
38 Nhân viên lịch sự
39
Nhân viên coi trọng quyền lợi
người mua nhà
40 Nhân viên hiểu điều người mua cần
41
Sự tiện lợi của giờ giấc hoạt
động ảnh hưởng tới quyết định
mua nhà
42 Nhân viên ăn mặc lịch sự
43 Có hay không các dịch vụ hậu mãi
Nguồn: Rong (2013)
153
PHỤ LỤC SỐ 01
Bảng tổng hợp đặc tính về một số Chung cư điển hình trên địa bàn tp Hà Nội
Tên Tòa Nhà Vị trí Chủ đầu tư Đơn vị quản lý tòa nhà
Số tầng
hầm
Tổng số
căn hộ Bể bơi
Siêu
thị
Mẫu
giáo Vườn
Đường
đi dạo
KC đến
bờ hồ
(km)
Giá gốc
(tr/m2)
Giá
t.trường
tr/m2)
Một số Chung cư thương mại trung bình có mức giá từ 15triệu đến 22triệu ( vnd)
Chung cư
The Vesta
Phú Lãm, Hà
Đông
Công ty CP
Đầu tư Hải
Phát
Cty Cp Dịch
Vụ Đô Thị
Hải Phát PSP
1 1.902 có có có có có 15 14.2 15.5
Chung cư
New Skyline
Văn Quán
Lô CC2
KĐT mới
Văn Quán,
Hà Đông, Hà
Nội
Công ty cổ
phần đầu tư
xây dựng
HUD3
BQL Nnhà
và Đô thị
HUD
2 383 có có k k k 12 19 26-28
Chung cư
Hoành Sơn
Complex
282 Nguyễn
Huy Tưởng
Công ty cổ
phần Tập đoàn
Hoành Sơn
Tổng cục Hậu
Cần - Kỹ
Thuật Bộ
Công an.
1 612 k có k k k 10 16 20-22
Nhà ở xã hội
khu Đồng
Mô - Đại
Kim
Khu Đồng
Mô, P. Đại
Kim, Q.
Hoàng Mai,
Hà Nội
Handico 5
CTy CP Tập
đoàn Hoành
Sơn
1 630 k có k k k 6 14.95 19.5
Khu NOXH
và TMcủa
cán bộ của
Bộ Tư Lệnh
Tăng Thiết
Giáp
P.Mỹ Đình 1
- Quận Nam
Từ Liêm
TP.Hà Nội
T.CTđầu tư và
phát triển nhà
và đô thị Bộ
Quốc Phòng
T.CTđầu tư
và phát triển
nhà và đô thị
Bộ Quốc
Phòng
0 299 k k k k k 11 14-19.5 22
Chung cư
X2 Đại Kim
Phường Đại
Kim - Quận
Hoàng Mai -
Hà Nội.
T.CT.đầu tư
và phát triển
nhà - Bộ Quốc
Phòng
Công ty Đầu
tư phát triển
nhà và đô thị
MHDI 3
3 990 k k k k k 9 13.5-14.95 16
Nhà ở cho
cán bộ chiến
sỹ Bộ công
an
Lô B1 (H2-
1) Cổ Nhuế -
Bắc Từ
Liêm, Hà
Nội.
Liên Danh
Constrexim 1
- Thái Hà
Liên Danh
Constrexim 1
- Thái Hà
1 1814 k k k k k 13 14.5-17 20
chung cư
Eco Green
Tower
Số 1 Giáp
Nhị - Thịnh
Liệt - Hoàng
Mai - Hà Nội
Công ty Cổ
phần Sông Đà
1.01
Công ty Phát
Triển Đô Thị
UDIC
1 280 có có có có có 4.5 21.5 23
Tòa nhà
XPHOMES
- HHA
Chung cư XP
Homes nằm
trong khu đô
thị Tân Tây
Đô
Công ty
TNHH Xuân
Phương
BQL DA
Công ty CT
TNHH Xuân
Phương
1 252 có có có có có 20 13-15
Tổ hợp nhà ở
xã hội và dịch
Thôn Lai Xá,
Kim Chung,
Công ty
TNHH Bánh
BQL DA
CtyTNHH 3 1496 có có có có có 16 14 21.9
154
Tên Tòa Nhà Vị trí Chủ đầu tư Đơn vị quản lý tòa nhà
Số tầng
hầm
Tổng số
căn hộ Bể bơi
Siêu
thị
Mẫu
giáo Vườn
Đường
đi dạo
KC đến
bờ hồ
(km)
Giá gốc
(tr/m2)
Giá
t.trường
tr/m2)
vụ Thương
mại AZ Thăng
Long
h. Hoài Đức,
TP. Hà Nội
kẹo Thăng
Long
Bánh kẹo
Thăng Long
Một số Chung cư cấp cao có mức giá từ giá từ 22 triệu – 32 triệu (vnd)
VC2
GOLDEN
HEART -
TÒA B
Nghiêm
Xuân Yên,
Phường Đại
Kim, Quận
Hoàng Mai,
Hà
Nội.
Công ty Cổ
Phần Xây
Dựng số 2
BQL DA
CtyCP xây
dựng số 2
3 576 có có có có có 11 22 22.3
Dự án
Vinata
Tower
289 Khuất
Duy Tiến
TctyXNK&
Xây dựng Việt
Nam -
VINACONEX
Cty Cp Xây
dựng số 2 -
Vinaconex.
3 216 có có có có có 9 31 32
Chung cư
The Zen
Residence
KĐT
Gamuda
Gardens-
Hoàng
Mai, Hà Nội.
Công ty
TNHH
Gamuda Land
Việt Nam
BQL DA Cty
TNHH
Gamuda
Land Việt
Nam
1 907 có có có có có 10 28 30
The
EMERALD
Mỹ Đình
Mỹ Đình, Từ
Liêm,
Hà Nội
Công ty Cổ
phần Bất động
sản Mỹ Đình
VIMEFULL
Land 3 1344 có có có có có 9 30 31
Roman Plaza
Hà Đông
Tố Hữu, Hà
Đông,
Hà Nội
Công ty cổ
phần đầu tư
Hải Phát
Homecare -
HMS
Property
3 804 có có có có có 9 27 29
Chung cư
Goldmart
city
Hồ Tùng
Mậu, Cầu
Giấy, Hà Nội
Công ty
TNHH
Thương mại -
Quảng cáo -
Xây dựng -
Địa ốc Việt
Hân
TNR
HOLDING 18 4000 có có có có có 10.5 25 27
Sun square
21 lê đức thọ
21 Lê Đức
Thọ, Mỹ
Đình, Hà Nội
Công ty cổ
phần đầu tư
phát triển đô
thị Thăng
Long.
WMC
Group)
3 420 có có có k k 10 26 32
Chung cư
Florence Mỹ
Đình
Mỹ Đình, Từ
Liêm,
Hà Nội
Công ty cổ
phần phát
triển nhà Mỹ
Xuân Hà Nội
Phục Hưng
Holdings
3 480 có có có có có 13 26 28
Chung cư
The Garden
Hill
99 phố Trần
Bình,
Nam Từ
Liêm
Công ty
TNHH Đức
Phươn
BIDHOMES 2 375 có có có k k 9 25 27
Chung cư
An Bình
đường Phạm
Văn Đồng,
C.T.CP XNK
Tổng hợp Hà
Công ty cổ
phẩn quản lý 2 390 có có có có có 9 25 28
155
Tên Tòa Nhà Vị trí Chủ đầu tư Đơn vị quản lý tòa nhà
Số tầng
hầm
Tổng số
căn hộ Bể bơi
Siêu
thị
Mẫu
giáo Vườn
Đường
đi dạo
KC đến
bờ hồ
(km)
Giá gốc
(tr/m2)
Giá
t.trường
tr/m2)
City Cầu Giấy,
Hà Nội
Nội (Tập đoàn
GELEXIMCO
)
& khai thác
toà nhà PMC
Một số Chung cư cao cấp có mức giá từ trên 32 triệu ( vnd)
D` Capitale
Trên đường
Trần Duy
Hưng, Cầu
giấy, Hà Nội
Tân Hoàng
Minh Vinhomes 3 420 có có có có có 10 ≥45 47-50
Royal City
R1
72A Nguyễn
Trãi Vin group Vinhomes 4 720 có có có có có 5 44-48
≥40-
50
Times City
T1
Hoàng Mai,
Hà Nội Vin group Vinhomes 3 448 có có có có có 5 38-40 40-43
LanCaster
Núi Trúc
20 Núi Trúc,
Bà Đình, Hà
Nội
Trung Thuy
Group
Trung Thuy
Group 2 240 có có có có k 3 70-75 ≥70-75
Metropolis Liễu Giai,
Kim Mã Vin group Vinhomes 3 600 có có có có k 5 60-80 ≥ 90
D' Le Roi
Soleil
D' Le Roi
Soleil Quảng
An, Tây Hồ,
Hà Nội
Tân Hoàng
Minh Pan Pacific 5 498 có Có có có k 3
60-90
Giao
thô
≥60-90
Full
cơ bản
Artermis
Số 3 Lê
Trọng Tấn
Trường
Chinh
ACC Thăng
Long
Cty TNHH
Artelia 3 360 có Có có k k 7 40-45
≥ 38-
45
Sunshine
city
Khu đô thị
Nam Thăng
Long, Hà
Nội
Sunshine Sunshine 3 1790 Có Có Có Có Có 10Km 40-45
40-45
Hanoi Aqua
Center
44 Yên
Phụ,p.Trúc
Bạch, q Ba
Đình Hà Nội,
Việt Nam,
Cty CP Tháp
Nước HN Coninco 3C 3 238 Có Có Có Có K 3Km 60-70 ≥70-90
Skylake
50 Phạm
Hùng, Mỹ
Đình 1, Từ
Liêm, Hà
Nội
Vin group Vinhomes 3 1844 Có Có Có Có Có 10Km ≥ 42- 50 ≥ 50
156
PHỤ LỤC SỐ 03
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI NHÀ CHUNG CƯ HẠNG A
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I. Quy hoạch - Kiến trúc
1. Vị trí:
Có hệ thống giao thông thuận tiện, cách đường phố chính
(cấp đô thị, cấp khu vực) dưới 0,5 km; có thể tiếp cận
phương tiện giao thông công cộng đô thị (cách ga, bến đỗ,
trạm dừng xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện trên cao) trong
phạm vi dưới 0,5 km.
2. Mật độ xây dựng Mật độ xây dựng (diện tích chiếm đất công trình) không
quá 45%.
3. Sảnh căn hộ
Sảnh chính khu căn hộ được bố trí độc lập với lối vào khu
vực để xe, khu vực dịch vụ, thương mại và khu vực công
cộng khác; có quầy lễ tân, có phòng hoặc khu vực bố trí bàn
ghế tiếp khách.
4. Hành lang Hành lang căn hộ có chiều rộng tối thiểu 1,8 m.
5. Diện tích căn hộ
Bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ tối
thiểu là 35 m2. Tính theo công thức:
TsPn
TDtCh
≥ 35m2 (Trong
đó TDtCh là tổng diện tích sử dụng các căn hộ, TsPn là tổng
số phòng ngủ các căn hộ).
6. Phòng vệ sinh
Bình quân tổng số phòng vệ sinh trên tổng số phòng ngủ của
các căn hộ ≥0,7. Tính theo công thức:
TsPn
TsPwc
≥ 0,7 (Trong
đó TsPwc là tổng số phòng vệ sinh các căn hộ, TsPn là tổng
số phòng ngủ các căn hộ).
7. Thang máy Mỗi thang máy phục vụ tối đa không quá 40 căn hộ (tổng số
căn hộ chia cho tổng số thang máy phục vụ căn hộ ≤40).
8. Chỗ để xe Tối thiểu mỗi căn hộ có 01 chỗ để ô tô (có mái che).
157
II. Hệ thống, thiết bị kỹ thuật
9. Cấp điện
Có máy phát điện dự phòng đủ công suất và hệ thống cấp
điện đảm bảo cho sinh hoạt trong căn hộ và hoạt động của
các thiết bị, chiếu sáng chung của tòa nhà khi mất điện lưới
hoặc nguồn cấp điện bình thường khác của tòa nhà.
10. Cấp nước
Dung tích bể chứa nước sinh hoạt cho căn hộ trên tổng số
căn hộ tối thiểu đạt 1.600 lít (đảm bảo cấp 200
lít/người/ngày-đêm trong 2 ngày).
11. Thông tin, liên lạc Có hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, điện thoại,
internet tốc độ cao đến từng căn hộ.
12. Phòng cháy chữa cháy
PCCC
Có hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động khu vực công cộng
và trong căn hộ.
III. Dịch vụ, Hạ tầng xã hội
13. Thương mại Có trung tâm thương mại hoặc siêu thị trong bán kính 1 km.
14. Thể thao Có 2 trong các tiện ích phục vụ thể thao sau: phòng tập
gym, bể bơi, sân tennis, sân thể thao khác... dành riêng,
nằm trong công trình hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc
trong bán kính 200 m.
15. Sân chơi Có sân chơi trẻ em và cư dân dành riêng hoặc trong tổng
thể quy hoạch hoặc trong bán kính 200 m.
16. Y tế Có bệnh viện, phòng khám trong bán kính 0,5 km.
17. Giáo dục Có trường mầm non, tiểu học trong bán kính 0,5 km.
158
IV. Chất lượng, quản lý, vận hành
18. Chất lượng Thang máy, đèn chiếu sáng công cộng, máy bơm, máy
phát điện, thiết bị báo cháy, chữa cháy và các thiết bị
khác (nếu có) như điều hòa, cấp gas, cấp nước nóng
còn trong thời hạn bảo hành của nhà sản xuất hoặc đơn
vị cung cấp thiết bị; trường hợp hết thời hạn bảo hành
thì không quá 10 năm kể từ thời điểm hết thời hạn bảo
hành và phải được kiểm định đảm bảo chất lượng, vận
hành tốt; công trình được hoàn thiện (ốp, lát, trát,
sơn..) đạt chất lượng cao.
19. Quản lý, vận hành Có đơn vị quản lý, vận hành chuyên nghiệp; thường
xuyên quét dọn, lau rửa, hút bụi các khu vực công cộng,
chăm sóc cây xanh, sân, vườn, đường nội bộ đảm bảo vệ
sinh sạch đẹp.
20. Bảo vệ an ninh Có hệ thống camera kiểm soát trong bãi đỗ xe, sảnh,
hành lang, cầu thang; kiểm soát ra vào (bằng thẻ từ,
vân tay, mã điện tử...).
159
PHỤ LỤC SỐ 04
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI NHÀ CHUNG CƯ HẠNG B
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I. Quy hoạch - Kiến trúc
1. Vị trí:
Có hệ thống giao thông thuận tiện, cách đường phố chính
(cấp đô thị, cấp khu vực) dưới 0,5 km; có thể tiếp cận
phương tiện giao thông công cộng đô thị (cách ga, bến
đỗ, trạm dừng xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện trên cao)
trong phạm vi dưới 1 km.
2. Mật độ xây dựng Mật độ xây dựng (diện tích chiếm đất công trình) không
quá 55%.
3. Sảnh căn hộ
Sảnh chính khu căn hộ được bố trí độc lập với lối vào
khu vực để xe, khu vực dịch vụ, thương mại và khu vực
công cộng khác.
4. Hành lang Hành lang căn hộ có chiều rộng tối thiểu 1,5 m.
5. Diện tích căn hộ
Bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ tối
thiểu 30 m2. Tính theo công thức:
TsPn
TDtCh
≥ 30m2 (Trong
đó TDtCh là tổng diện tích sử dụng các căn hộ, TsPn là
tổng số phòng ngủ các căn hộ).
6. Phòng vệ sinh
Bình quân tổng số phòng vệ sinh trên tổng số phòng ngủ
của các căn hộ ≥ 0,5. Tính theo công thức:
TsPn
TsPws
≥ 0,5
(Trong đó TsPwc là tổng số phòng vệ sinh các căn hộ,
TsPn là tổng số phòng ngủ các căn hộ).
7. Thang máy
Mỗi thang máy phục vụ tối đa không quá 50 căn hộ
(tổng số căn hộ chia cho tổng số thang máy phục vụ
căn hộ ≤ 50).
8. Chỗ để xe Tối thiểu 02 căn hộ có 01 chỗ để ô tô (có mái che).
160
II. Hệ thống, thiết bị kỹ thuật
9. Cấp điện
Có máy phát điện dự phòng đủ công suất và hệ thống cấp
điện đảm bảo cho hoạt động của các thiết bị, chiếu sáng
chung của tòa nhà khi mất điện lưới hoặc nguồn cấp điện
bình thường khác của tòa nhà.
10. Cấp nước
Dung tích bể chứa nước sinh hoạt cho căn hộ trên tổng số
căn hộ tối thiểu đạt 1.200 lít (đảm bảo cấp 150
lít/người/ngày-đêm trong 2 ngày).
11. Thông tin, liên lạc
Có hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, điện thoại,
internet tốc độ cao đến từng căn hộ.
12. Phòng cháy chữa cháy Có hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động khu vực công cộng.
III. Dịch vụ, Hạ tầng xã hội
13. Thương mại Có trung tâm thương mại hoặc siêu thị trong bán kính 1,5 km.
14. Thể thao
Có 01 trong các tiện ích phục vụ thể thao sau: phòng tập
gym, bể bơi, sân tennis, sân thể thao khác... dành riêng, nằm
trong công trình hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong
bán kính 500 m.
15. Sân chơi Có sân chơi trẻ em và cư dân dành riêng hoặc trong tổng thể
quy hoạch hoặc trong bán kính 500 m.
16. Y tế Có bệnh viện, phòng khám trong bán kính 1 km.
17. Giáo dục Có trường mầm non, tiểu học trong bán kính 1 km.
IV. Chất lượng, quản lý, vận hành
18. Chất lượng
Thang máy, đèn chiếu sáng công cộng, máy bơm, máy phát
điện, thiết bị báo cháy, chữa cháy và các thiết bị khác (nếu
có) như điều hòa, cấp gas, cấp nước nóng còn trong thời hạn
bảo hành của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung cấp thiết bị;
trường hợp hết thời hạn bảo hành thì không quá 10 năm kể từ
thời điểm hết thời hạn bảo hành và phải được kiểm định đảm
bảo chất lượng, vận hành tốt.
19. Quản lý, vận hành Có đơn vị quản lý, vận hành chuyên nghiệp.
20. Bảo vệ an ninh Có hệ thống camera kiểm soát trong bãi đỗ xe, sảnh, hành
lang, cầu thang.}
161
PHỤ LỤC SỐ 05
Cơ sở pháp luật hướng dẫn xây dựng và phê duyệt phương án tài chính cấu
thành tổng giá và giá bán/ cho thuê CCCC.
- Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 06 năm 2012 đã được
Quốc hội thông qua;
- Căn cứ Luật Đấu gía tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2016 đã
được Quốc hội thông qua;
- Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/2014; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của
Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/04/2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC;
- Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính qui
định Phương pháp định giá chung đối với hàng hoá, dịch vụ;
- Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Căn cứ Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23/02/2018 của Chính phủ qui
định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;
- Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BXD ngày 16/03/2017 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số cấp ngày 201z cho Doanh nghiệp
ABC để thực hiện đầu tư dự án: CHUNG CƯ CAO CẤP
- Căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số do UBND thành phố Hà Nội
cấp ngày 201z;
- Căn cứ theo hợp đồng thuê đất số /HĐTĐ giữa Sở Tài nguyên và Môi
trường tp Hà Nội và Doanh nghiệp ngày xy tháng xz năm 201z.
- Căn cứ Quyết định số ngày x / y/201z của UBND tp Hà Nội về việc phê
duyệt giá đất để xác định đơn giá thuê đất cho DN thực hiện dự án xây dựng CCCC;
- Căn cứ Thông báo số /TB-CT của Cục thuế Tp Hà Nội thông báo đơn giá
thuế đất của dự án ngày xy/y/201z;
162
- Căn cứ Giấy phép xây dựng số /GPXD do sở xây dựng- TP Hà Nội UBND
cấp ngày xy/y/201z cho DN thực hiện dự án xây dựng CCCC;
- Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày xy/y/201z của UBND TP Hà Nội
về việc Phê duyệt chủ trương đầu tư;
- Căn cứ Khái toán Tổng mức đầu tư đã được UBND TP Hà Nội phê duyệt;
- Căn cứ nhu cầu thực tế thị trường và hoạt động sản xuất kinh doanh của DN
đầu tư CCCC;
- Căn cứ giá thị trường xây dựng tài thời điểm xây dựng phương án giá bán;
A. Nguyên tắc tính giá bán
- Bảo đảm tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với mặt bằng giá thị trường và
đúng chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời
kỳ có tác động đến giá các loại vật liệu xây dựng, giá hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ;
Kịp thời điều chỉnh giá khi các yếu tố hình thành giá thay đổi.
- Căn cứ nguyên tắc, phương pháp qui định tại Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính qui định Phương pháp định giá chung đối với hàng
hoá, dịch vụ.
- Các tài liệu, chứng từ theo qui định của pháp luật và mặt bằng giá thị trường
thời điểm xây dựng phương án giá.
B. Các thông số kỹ thuật của Chung cư cao cấp.
Dự án gồm: xy Tầng hầm, yz tầng và Tầng mái.
Tổng diện tích xây dựng các tầng sau khi trừ đi diện tích sử dụng chung như:
diện tích lưu không, cầu thang, khu vực vệ sinh, khu vực kỹ thuật, giao thông nội bộ,
văn phòng, hành lang, diện tích sử dụng chung, phòng sinh hoạt cộng đồng..., diện tích
còn lại sẽ bán và cho thuê kinh doanh.
Tổng diện tích mặt bằng thuê đất: ABAB m2
Tầng hầm rộng :..... m2.
Tổng diện tích xây dựng: ....... m2
Tổngtích chung và kỹ thuật là: ...... m2.
Như vậy tổng diện tích kinh doanh là: BXBX m2
Dựa trên số liệu diện tích kinh doanh thương mại đã tính toán, DN xây dựng
phương án giá bán và giá cho thuê trình các Sở Ban Ngành thẩm định và UBND thành
phố Hà Nội phê duyệt làm căn cứ triển khai thực hiện.
C. Nội dung phương án giá
163
Trên cơ sở các văn bản pháp luật hướng dẫn, tùy thuộc nguồn vốn ngân sách,
vốn FDI hay nguồn vốn ngoài ngân sách mà doanh nghiệp thay đổi hệ số tính thuế đất,
tiền thuê đất, thời gian thuê đất, lãi suất ngân hàng, thời hạn thu hồi vốn và giá bán bất
động sản từng phân khúc sản phẩm theo vị trí và tầng khác nhau. Thông thường hiện
nay đa số nguồn tài chính đầu tư bất động sản về nhà ở là ngoài ngân sách, được đầu
tư bằng nguồn vốn của doanh nghiệp và xã hội hóa cùng với vay của ngân hàng- nên
Chủ đầu tư có thể áp dụng linh hoạt mức giá bán hay cho thuê nhằm đảm bảo khả năng
thu hồi vốn, đảm bảo hoạt động đầu tư và kinh doanh có hiệu quả nhưng vẫn nằm
trong khung giá phù hợp theo quy định của Pháp luật.
D. Phương pháp tính giá bán căn hộ chung cư cao cấp.
Căn cứ Chi phí đầu tư xây dựng, chi phí quản lý, trả lại 2% chi phí bảo dưỡng
bảo hành , các loại thuế, phí liên quan đến hoạt động chuẩn bị đầu tư- quá trình đầu tư
xây dựng- khai thác vận hành dự án bất động sản để xác định giá bán và cho thuê cụ
thể như sau:
D1. Giá bán căn hộ bình quân (đ/m2)
Được xác định theo công thức:
Giá bán bình quân = Tổng Giá thành + Thuế + lợi nhuận;
trong đó:
Tổng Giá thành = (Tổng chi phí đầu tư xây dựng + khấu hao tài sản + chi phí
bảo trì bảo dưỡng công trình + chi phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc + tiền thuê đất + Chi
phí BQL/ chia cho tổng số diện tích kinh doanh + Thuế 10%.
Cụ thể:
- Khấu hao tài sản cố định 1 tháng: (...000.000 đồng x2%/năm) : 12 tháng
=...000.000 đồng
- Chi phí bảo trì, bảo dưỡng công trình:...000.000 đồng
- Chi phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc:...000.000 đồng
- Tiền thuê đất:...000.000 đồng
- Chi phí Ban quản lý:....000.000 đồng
- Tổng diện tích kinh doanh là: ABAB m2
D2. Giải trình các yếu tố cấu thành giá
Khấu hao tài sản 01 tháng: ...000.000.000 đồng (nguyên giá) x 2%/năm (tỷ
lệ khấu hao) : 12 tháng =....000.000 đồng
Khấu hao tài sản cả dòng đời dự án: ...000.000.000 đồng (nguyên giá) x
2%/năm (tỷ lệ khấu hao) : 12 tháng * số lượng năm =...000.000 đồng
164
Nguyên giá nhà +trang thiết bị+ vật kiến trúc :....000.000.000 đồng ( được
xác định trên cơ sở Quyết định số -QĐ-UBND ngày /../201x của UBND thành phố
Hà Nội về việc Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư)
Tỷ lệ khấu hao là 2 %/ năm (Theo Phụ lục 01 Thông tư số 45/2013/TT- BTC
ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính).
Chi phí bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa công trình (theo Thông tư số
03/2017/TT-BXD ngày 16/03/2017 của Bộ Xây dựng):
+ Chi phí bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa công trình 01 tháng = 0,1% x giá trị
xây lắp: 12 tháng
+ Chi phí bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa công trình cả đời dự án = 0,1% x giá
trị xây lắp: 12 tháng x số năm dự án.
+ Chi phí bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị công trình 01 tháng= 0,1% x
giá trị thiết bị: 12 tháng.
Chi phí bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cả đời dự án= 0,1% x giá trị thiết
bị: 12 tháng x số năm dự án.
Chi phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc (Theo NĐ 23/2018/NĐ-CP ngày
23/02/2018):
+ Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc: [(Giá trị xây dựng + giá trị thiết bị) x 0,5% +
10%VAT]: 12 tháng * số năm dự án.
Tiền thuê đất (Theo Hợp đồng thuê đất số ....-HĐTĐ ngày .../.../201x và QĐ
số ..../QĐ-UBND ngày .../.../201z):
+ Tiền thuê đất = Đơn giá thuê đất x Diện tích đất thuê/:12 tháng x số năm
thuê đất.
Trong đó: Đơn giá thuê đất: Theo Hợp đồng số .-HĐTĐ; Diện tích đất thuê:
Theo Quyết định số ./QĐ-UBND
Chi phí Ban quản lý
+ Lương và phụ cấp cho CBCNV: 000.000 đồng
+ Các khoản đóng góp (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ): 000.000 đồng
+ Chi phí điện, nước, internet, điện thoại, văn phòng phầm,..: ....000.000 đồng
+ Mua sắm, thay thế thiết bị văn phòng, trang phục (...000.000
đồng/người/năm x số người: 12 tháng x số năm
Thuế 10%: Tổng doanh thu x 10% = 000.000 đồng/tháng
Lợi nhuận dự kiến: 000.000 đồng/tháng
Mức giá bán bình quân căn hộ chung cư cao cấp
Giá bán bình quân = Giá thành + Thuế + lợi nhuận;
165
D3. Mức thu tiền thuê địa điểm kinh doanh
Giá thuê được xác định theo công thức:
Gía thuê = Ssàn (x) Giáthuê (x) Tthuê (x) K
Trong đó:
+ Ssàn: là diện tích sàn thương mại được xác định theo hồ sơ và đo đạc thực tế
(tính thông thủy).
+ Giáthuê: là giá được định giá cho thuê tính theo m2 hoặc giá trúng đấu giá thuê
điểm kinh doanh thương mại, dịch vụ tổng hợp tính theo m2.
+ Tthuê: là thời gian thuê sử dụng các điểm kinh doanh thương mại, dịch vụ tổng
hợp tính theo tháng.
+ K: là hệ số thuận lợi, khó khăn của từng vị trí điểm kinh doanh; hệ số K được
dao động từ 0,7 đến 1,5. Riêng Tầng mái, Tầng hầm và dọc hai bên lối vào tòa nhà , hệ
số K được áp dụng theo cơ chế thị trường
166
PHỤ LỤC SỐ 06
Nghiên cứu định tính: đánh giá thang đo
Số Biến số
Tần suất và mức độ ảnh hưởng
Tần
suất
xuất
hiện
Số lần
đánh
giá
Cao
Số lần
đánh
giá
Trung
bình
Số lần
đánh
giá
Thấp
Các đặc tính bên trong
1 Loại nhà 2 0 2 0
2 Diện tích kết cấu 7 5 2 0
3 Tuổi thọ vật lý 7 4 3 0
4 Kích cỡ phòng khách 7 6 1 0
5 Kích cỡ bếp & phòng ăn 6 4 2 0
6 Số lượng và cỡ phòng ngủ 7 7 0 0
7 Số lượng và cỡ phòng tắm 6 2 4 0
8 Có kho hay không có kho ? 1 0 0 1
9 Kiểu Layout và trang trí 5 3 2 0
10 Vật liệu kiến trúc 6 2 3 1
11 Giá thành 2 1 1 0
12 Các phương thức thanh toán 5 2 3 0
Thiết kế bên ngoài và không gian
13 Kiểu dáng bên ngoài tòa nhà 3 1 1 1
14 Khuôn viên có vườn cây, cỡ vườn 6 5 1 0
15 Tường bao 5 2 2 1
16 Không gian bên ngoài 6 3 3 0
Môi trường xung quanh
17 Chất lượng không khí 7 6 1 0
18 Tiếng ồn 7 6 1 0
19 Độ rộng đường và phố 6 4 2 0
20 Không gian xanh xung quanh 7 4 3 0
167
Số Biến số
Tần suất và mức độ ảnh hưởng
Tần
suất
xuất
hiện
Số lần
đánh
giá
Cao
Số lần
đánh
giá
Trung
bình
Số lần
đánh
giá
Thấp
21 Hệ thống thoát nước mưa 7 6 1 0
22 Hệ thống Đèn thắp sáng (phố) 5 2 3 0
23 Có đường đi (bộ) hay không 7 5 2 0
Vị trí địa điểm
24 Khoảng cách tới trường học & nhà trẻ 7 2 5 0
25 Khoảng cách tới bệnh viện & phòng khám 6 2 3 1
26 Khoảng cách tới trung tâm mua sắm 6 1 4 1
27 Khoảng cách tới hàng ăn 2 0 1 1
28
Khoảng cách tới các Thư viện, khu thể thao,
khu phúc lợi xã hội 3
0 2 1
29 Có nằm mặt phố chính không ? 3 0 3 0
30 Có nằm trên phố trong nội thành không ? 6 2 4 0
31
Khoảng cách tới nơi có các phương tiện giao
thông công cộng. 5
1 4 0
32 Khoảng cách tới chỗ làm 6 3 3 0
33 Khoảng cách tới các dịch vụ xã hội khác 3 1 1 1
Chất lượng dịch vụ do nhà quản lý cung cấp
34 Cung cấp các dịch vụ như đã hứa 7 5 2 0
35 Khả năng giải quyết các vấn đề của Người mua nhà 6 4 2 0
36
Sự sẵn sàng đáp ứng các đòi hỏi của người
mua nhà 6
5 1 0
37 Việc chốt Giá cả quan trọng với người mua nhà 7 6 1 0
38 Nhân viên có thái độ lịch sự 7 5 2 1
39 Nhân viên coi trọng quyền lợi người mua nhà 7 6 1 0
40 Nhân viên hiểu điều người mua cần 4 2 2 0
41 Sự tiện lợi của giờ giấc hoạt động 5 2 3 0
168
Số Biến số
Tần suất và mức độ ảnh hưởng
Tần
suất
xuất
hiện
Số lần
đánh
giá
Cao
Số lần
đánh
giá
Trung
bình
Số lần
đánh
giá
Thấp
42 Nhân viên ăn mặc lịch sự 7 3 4 0
43 Có hay không các dịch vụ hậu mãi 3 0 3 0
Nhân khẩu học
44 Giới tính 6 3 3 0
45 Tuổi 7 3 4 0
46 Tình trạng hôn nhân 3 0 2 1
47 Trình độ học vấn 6 3 3 0
48 Nghề nghiệp 6 4 2 0
49 Thu nhập 7 6 1 0
50 Số con cái 4 2 2 0
51 Số thành viên gia đình 4 2 2 0
169
PHỤ LỤC SỐ 07
Nghiên cứu định lượng sơ bộ
Ký hiệu Biến số Giải thích
Các đặc điểm vật lý/ pháp lý
VL1 Diện tích kết cấu TQNC
VL2 Tuổi thọ vật lý TQNC
VL3 Kích cỡ phòng khách TQNC
VL4 Kích cỡ bếp & phòng ăn TQNC
VL5 Số lượng và cỡ phòng ngủ TQNC
VL6 Số lượng và cỡ phòng tắm TQNC
VL7 Kiểu Layout và trang trí TQNC
VL8 Vật liệu kiến trúc TQNC
VL9 Các phương thức thanh toán TQNC
VL10 Tính chất pháp lý Định tính
Môi trường và không gian
MT1 Khuôn viên có vườn cây, cỡ vườn TQNC
MT2 Tường bao TQNC
MT3 Chất lượng không khí TQNC
MT4 Tiếng ồn TQNC
MT5 Độ rộng đường và phố TQNC
MT6 Không gian xanh xung quanh Ghép
MT7 Hệ thống thoát nước mưa TQNC
MT8 Hệ thống Đèn thắp sáng (phố) TQNC
MT9 Có đường đi (bộ) hay không TQNC
Vị trí địa điểm
VT1 Khoảng cách tới trường học & nhà trẻ TQNC
VT2 Khoảng cách tới bệnh viện & phòng khám TQNC
VT3 Khoảng cách tới trung tâm mua sắm TQNC
VT4
Khoảng cách tới các thư viện, khu thể thao, khu phúc lợi xã
hội
TQNC
170
Ký hiệu Biến số Giải thích
VT5 Có nằm trên phố trong nội thành không ? TQNC
VT6 Khoảng cách tới chỗ làm TQNC
Chất lượng dịch vụ do nhà quản lý cung cấp
CL1 Cung cấp các dịch vụ như đã hứa TQNC
CL2 Khả năng đáp ứng và giải quyết các vấn đề của người mua nhà TQNC
CL3 Việc chốt Giá cả quan trọng với người mua nhà TQNC
CL4 Nhân viên có thái độ lịch sự TQNC
CL5 Nhân viên coi trọng quyền lợi người mua nhà TQNC
CL6 Sự tiện lợi của giờ giấc hoạt động TQNC
CL7 Nhân viên ăn mặc lịch sự TQNC
Nhân khẩu học
NK2 Giới tính TQNC
NK2 Tuổi TQNC
NK3 Trình độ học vấn TQNC
NK4 Nghề nghiệp TQNC
NK4 Thu nhập TQNC
NK5 Số thành viên gia đình Ghép
Đặc điểm của chủ đầu tư tòa nhà
ĐT 1 Vị thế và uy tín Định tính
ĐT 2 Hình ảnh và thương hiệu Định tính
ĐT 3 Năng lực và kinh nghiệm Định tính
ĐT4 Chiến lược truyền thông và marketing Định tính
Giá bán
GB1 Giá bán BĐS và chi phí TQNC
GB2 Giá cả và khả năng cạnh tranh TQNC
Gb3 Giá cả và sức mua của khách hàng TQNC
171
PHỤ LỤC SỐ 08
BẢNG HỎI KHẢO SÁT (NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC)
1. Giới thiệu
Xin chào Anh/Chị !
Tôi là Nguyễn Hữu Cường đang tiến hành một nghiên cứu về ảnh hưởng của
các nhân tố tới giá bán căn hộ chung cư cao cấp trên địa bàn Hà Nội. Để hoàn thành
nghiên cứu này, tôi cần sự giúp đỡ của các Anh/Chị là những người có kinh nghiệm
thực tế bằng cách trả lời những câu hỏi dưới đây.
Tôi xin được nhấn mạnh rằng đây là một nghiên cứu thuần túy khoa học, không vì
các mục đích sinh lợi. Nếu Anh/Chị có ý kiến gì về nghiên cứu này xin vui lòng liên hệ
với tôi qua địa chỉ email: cuong333hanoi@gmail.com hoặc điện thoại: 0933331111.
Tôi xin trân thành cám ơn.
2. Thông tin về doanh nghiệp
- Họ tên:.
- Công ty/ đơn vị công tác:
- Địa chỉ:
- Điện thoại :..mail:..Website:
- Lĩnh vực hoạt động:
□. Chủ đầu tư; □.Môi giới BĐS; □.Khách hàng; □.Nhà quản lý; □. Khác
- Doanh số ( tỷ đồng/năm):
□. Dưới 50 tỷ; □. Dưới 100 tỷ; □. Từ 100 tỷ- 200 tỷ ; □. Từ 200 tỷ - 300 tỷ;
□. Từ 300 tỷ - 400 tỷ; □. Từ 400 tỷ - 500 tỷ; □. Trên 500 tỷ
3. Nội dung câu hỏi
Anh/Chị vui lòng trả lời giúp các câu hỏi dưới đây bằng cách khoanh tròn vào các
mức điểm tương ứng với đánh giá của anh/chị về mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố.
Trong đó:
1- Rất yếu;
2- Yếu;
3- Trung bình ;
4- Mạnh;
5- Rất mạnh;
172
BẢNG HỎI KHẢO SÁT (NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC)
Code Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá
I Các nhân tố gắn với đặc điểm của căn hộ chung cư cao cấp và môi trường
xung quanh
1.1. Các đặc điểm hữu hình vật lý của chung cư ( VL)
VL1 Diện tích kết cấu 1 2 3 4 5
VL2 Tuổi thọ vật lý 1 2 3 4 5
VL3 Số lượng căn hộ trên mặt bằng sàn của tầng 1 2 3 4 5
VL4 Kích cỡ bếp, phòng ăn và phòng khách 1 2 3 4 5
VL5 Số lượng phòng ngủ và cỡ phòng ngủ 1 2 3 4 5
VL6 Số lượng và cỡ phòng tắm 1 2 3 4 5
VL7 Kiểu Layout và trang trí 1 2 3 4 5
VL8 Vật liệu kiến trúc 1 2 3 4 5
VL9 Các phương thức thanh toán 1 2 3 4 5
1.2. Môi trường giá trị nội khu và giá trị quần thể xung quanh ( MT)
MT1 Chất lượng không khí 1 2 3 4 5
MT2 Tiếng ồn 1 2 3 4 5
MT3 Độ rộng đường và phố 1 2 3 4 5
MT4 Không gian xanh xung quanh 1 2 3 4 5
MT5 Hệ thống thoát nước mưa 1 2 3 4 5
MT6 Hệ thống Đèn thắp sáng (phố) 1 2 3 4 5
1.2. Vị trí địa điểm (VT)
VT1 Khoảng cách tới trường học & nhà trẻ 1 2 3 4 5
VT2 Khoảng cách tới bệnh viện & phòng khám 1 2 3 4 5
VT3 Khoảng cách tới trung tâm mua sắm 1 2 3 4 5
VT4
Khoảng cách tới các thư viện, khu thể thao, khu phúc
lợi xã hội 1 2 3 4 5
VT5 Khoảng cách tới chỗ làm 1 2 3 4 5
173
Code Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá
III Chất lượng dịch vụ do Ban quản lý chung cư cung cấp ( CL)
CL1 Cung cấp các dịch vụ như đã hứa 1 2 3 4 5
CL2 Khả năng đáp ứng và giải quyết các vấn đề của người
mua nhà 1 2 3 4 5
CL3 Nhân viên có thái độ chuyên nghiệp 1 2 3 4 5
CL4 Sự tiện lợi của giờ giấc hoạt động 1 2 3 4 5
CL5 Nhân viên ăn mặc lịch sự 1 2 3 4 5
IV Năng lực của chủ đầu tư ( ĐT)
ĐT 1 Vị thế và uy tín của Chủ đầu tư 1 2 3 4 5
ĐT 2 Hình ảnh và thương hiệu 1 2 3 4 5
ĐT 3 Năng lực và kinh nghiệm 1 2 3 4 5
ĐT4 Tiềm năng tài chính 1 2 3 4 5
ĐT5 Cách thức truyền thông, quảng bá dự án và marketing 1 2 3 4 5
V Nhân khẩu học ( NK)
NK2 Tuổi 1 2 3 4 5
NK2 Trình độ học vấn 1 2 3 4 5
NK3 Thu nhập 1 2 3 4 5
NK4 Số thành viên gia đình 1 2 3 4 5
VI Giá bán CCCC (GB)
GB1 Giá bán CCCC đảm bảo bù đắp giá thành xây dựng và
chi phí bán hàng 1 2 3 4 5
GB2 Giá bán CCCC phản ánh thương hiệu và uy tín của chủ
đầu tư BĐS 1 2 3 4 5
GB3 Giá bán CCCC phù hợp với sức mua của khách hàng 1 2 3 4 5
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị!
174
PHỤ LỤC SỐ 09
Phân tích chỉ số Eigenvalues của 29 biến quan sát trong bộ thang đo các biến độc lập
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total % of Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
1 6.790 23.415 23.415 6.292 21.697 21.697 5.098
2 4.444 15.323 38.738 3.964 13.670 35.367 4.376
3 2.648 9.131 47.869 2.169 7.480 42.847 4.245
4 1.791 6.174 54.043 1.321 4.556 47.402 3.028
5 1.248 4.303 58.346 .776 2.677 50.079 3.954
6 .864 2.980 61.325
7 .766 2.640 63.966
8 .707 2.439 66.405
9 .685 2.361 68.766
10 .665 2.292 71.058
11 .646 2.227 73.285
12 .610 2.104 75.388
13 .584 2.013 77.402
14 .582 2.006 79.407
15 .544 1.877 81.285
16 .496 1.710 82.994
17 .493 1.701 84.695
18 .488 1.683 86.378
19 .464 1.599 87.977
20 .445 1.535 89.512
21 .408 1.408 90.920
22 .400 1.379 92.299
23 .376 1.298 93.597
24 .357 1.232 94.829
175
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total % of Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
25 .338 1.164 95.993
26 .312 1.078 97.071
27 .308 1.061 98.132
28 .280 .964 99.096
29 .262 .904 100.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a
total variance.
176
PHỤ LỤC SỐ 10
Pattern Matrix - Các biến độc lập
Factor
1 2 3 4 5
VL5 .713
VL4 .683
VL7 .667
VL3 .656
VL6 .650
VL2 .616
VL1 .611
VL9 .609
VL8 .594
MT6 .744
MT3 .732
MT1 .717
MT5 .708
MT2 .572
MT4 .550
VT3 .808
VT2 .764
VT5 .754
VT4 .707
VT1 .671
CL2 .787
CL4 .747
CL1 .702
CL5 .660
CL3 .647
NK2 .848
NK3 .757
NK1 .614
NK4 .576
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
177
PHỤ LỤC SỐ 11
Danh sách chuyên gia
A- Nhóm quản lý nhà nước
1- PGS. TS. Trần Kim Chung- Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương
Điện thoại: 84-24-37341612
2- TS Nguyễn Hồng Phú- Cục quản lý nhà và thị trường –Bộ xây dựng'
Điện thoại: 0911126888
B- Nhóm Chủ đầu tư
1- Ông Lê Khắc Hiệp. Phó CTHĐQT VIN Group
Điện thoại: 0982458899
2- Ông Đỗ Lê Quân. Chủ tịch HĐQT công ty Bất động sản Tài Tâm- Collier
Điện thoại: 098910888
3- Ông Lê Khắc Tùng Tổng giám đốc công ty đầu tư xây dưng công nghệ cao Việt
Nam
Điện thoại: 0935748888
C- Nhóm sàn phân phối
1- Bà Lê Lan Anh. Giá đốc sàn phân phối Bất động sản VIREC
Điện thoại: 0911102879
2- Ông Nguyễn Anh Quê. Chủ tịch Tập đoàn Bất động sản G6
Điện thoại: 0902107369
3- Ông Nghiêm Văn Vượng. Chủ tịch công ty Bất động sản Hoa Thiên Phú
ĐIện thoại: 0911382228
D- Nhóm truyền thông
1- Bà Thanh Hà. Chủ tịch Hội truyền thông Hà Nội
Điện thoại: 0936116069
2- Bà Nguyễn Minh Phúc. Chuyên gia tổ chức sự kiện
Điện thoại: 0902751998
3- Ông Lê Dũng. Chuyên gia tổ chức sự kiện
Điện thoại: 0943283898
178
Đ- Nhóm đại diện khách hàng
1- Bà Lê Thị Oanh. Điện thoại: 0941945588
2- Ông Hoàng Tùng. Điện thoại: 0972091184,
3- Bà Lê Thị Hoa. Điện thoại: 0904145686
E- Nhóm hỗ trợ pháp lý
1- LS Nguyễn Văn Chiến. Trưởng đoàn luật sư Hà Nội
Điện thoại:0988668888
G- Nhóm nghiên cứu giảng dạy
1- PGS Hoàng Cường. Phó hiệu trưởng trường ĐHKTQD
Điện thoại:0913362279
2- TS Nguyễn Thị Hải Yến. Trưởng BM khoa Bất động sản NUE
Điện thoại: 0983969569