ce at 
detached houses (single unit) and residential building complexes (apartment) ”, 
Procedia - Social and Behavioral Sciences, 201, 243-254, Retrieved from 
53. Korosec, M. (2008), Mednarodna Delavnica Unece Working Party on Land 
Administration Workshop, Geodetski vestnik 52/2008 - 4. 
54. Kotler, Philip, & Armstrong, Gary. (2009), Principles of Marketing (13th ed.), 
New Jersey: Prentice Hall 
55. Ksenija Golob, Majda Bastic, Igor Psunder (2012), “Analysis of Impact Factors 
on the Real Estate Market: Case Slovenia”, Engineering Economics, Vol.23 
No.4, pp. 357-367. 
56. Lee, C. C., Chin, M. S., & Lin, T. C. (2012), “Dynamic Moddeling of Real Estate 
Investment Trust and Stock Markets”, Economic Modelling, 29(2), 295-407. 
57. Levine, J , (1998), “Rethinking accessibility and jobs-housing balance”, Journal 
of the American Planning Association, 64 133-150 
58. Li Mingche M và H James Brown (1980), “Micro-neighborhood externalities and 
hedonic housing prices”, Land Economics, Vol 56(2), pp: 125-141. 
59. Ljubljana Kauko, T. (2004), “Towards the 4th generation - an essay on 
innovations in residential property value modeling expertise”, Journal of 
Property Research, Vol. 21 No. 1, pp. 75-97. 
60. Lorenz David, Thomas Lützkendorf và Neil Crosby (2011), “Sustainability and 
property valuation: Systematisation of existing approaches and recommendations 
for future action”, Journal of Property Investment & Finance, No 29(6), pp. 644-676. 
61. Lục Mạnh Hiển (2014), Định giá nhà ở thương mại xây dựng mới ở các doanh 
nghiệp đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà ở, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế 
Quốc dân, Hà Nội. 
62. Malpezzi, Stephen. (2008), Hedonic Pricing Models: A Selective and Applied 
Review. 10.1002/9780470690680.ch5. 
63. Markowitz, H. (1952), “Portfolio selection”, Journal of Finance, 7 (1), pp.77-91. 
145
64. McCluskey William J và Richard A Borst (2007), “Specifying the effect of 
location in multivariate valuation models for residential properties: A critical 
evaluation from the mass appraisal perspective”, Property Management, 
No25(4), page: 312-343. 
65. McDonald, Aleecia and Cranor, Lorrie Faith (2010), Beliefs and Behaviors: 
Internet Users' Understanding of Behavioral Advertising TPRC 2010, Available 
at SSRN: https://ssrn.com/abstract=1989092 
66. Mehmood, Khan Kakar, & M Ali Kakar (2011), “Factors Affecting the Real 
Estate Prices in Pakistan”, Asian Economic and Financial Review, 1(2), pp.57-66 
67. Migrantion News, (1994), Population Information Network (POPIN) Gopher of 
the United Nations Department for Economic and Social Information and Policy 
Analysis, Population Division. 
68. Mingche M. Li and H. James Brown (1980), “Micro-Neighborhood Externalities 
and Hedonic Housing Prices”, Land Economics Vol. 56, No. 2 (May, 1980), pp. 
125-141. 
69. Muhamad Hilmi b Mohamad @ Masri et al.(2016), “Review of Building, 
Locational, Neighbourhood Qualities Affecting House Prices in Malaysia”, 
Procedia - Social and Behavioral Sciences, 234 ( 2016 ) 452-460 
70. Nagle, Hogan & Zale. (2014), The Strategy and Tactics of Pricing, Pearson 
71. Nahmens, Isabelina, & Ikuma, Laura H. (2009), “Discovering the variables that 
influence new home buyer service satisfaction”, International Journal of 
Consumer Studies, 33(5), 581–590. doi: 10.1111/j.1470-6431.2009.00801.x 
72. Nazir, Nurul & Othman, Noriah & Nawawi, Abdul. (2014), Green Infrastructure 
and its Roles in Enhancing Quality of Life. Procedia - Social and Behavioral 
Sciences, 153. 10.1016/j.sbspro.2014.10.071. 
73. Neil Dunse, Colin Jones and Michael White (2010), “Valuation accuracy and 
spatial variations in the efficiency of the property market”, Journal of European 
Real EstateResearch, Vol. 3 No. 1, pp. 24-45. 
74. Neuman, William Lawrence. (2010), Social Research Methods, Qualitative and 
Quantitative Approaches (7th ed.). USA: Pearson Education, Inc. 
75. Ngân hàng Thế giới (2015), Nhà ở giá hợp lý ở Việt Nam: con đường phía trước 
76. Ngô Thị Phương Thảo (2011), Định giá bất động sản thế chấp tại các ngân hàng 
thương mại Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 
77. Nguyễn Đình Chiến (2008), Hoàn thiện chính sách thuế đánh vào tài sản ở Việt 
Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 
146
78. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Nghiên cứu năng lực cạnh 
tranh động của doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM, Đề tài B2007-09-46-TĐ, 
Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 
79. Nguyễn Mạnh Hùng và cộng sự (2009), Phương pháp định giá bất động sản, ứng 
dụng lý thuyết vị thế - chất lượng, luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế, TP HCM 
80. Nguyễn Quang Thu và cộng sự (2013), Một số yếu tố tác động đến quyết định 
chọn mua căn hộ chung cư cao cấp của khách hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh, 
Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh 
81. Nguyễn Quốc Nghi và cộng sự (2012), “Ứng dụng mô hình Hedonic xác định 
các nhân tố ảnh hưởng đến giá nhà cho thuê ở Thành phố Cần Thơ”, Kỷ yếu 
Khoa học 2012, Trường Đại học Cần Thơ, Trang 186-194. 
82. Nguyễn Thị Mỹ Linh (2012), Chính sách thuế đối với phát triển thị trường bất 
động sản Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế TP HCM 
83. Nguyễn Tuấn Anh (2018), Nghiên cứu tác động của các nhân tố tài chính và phi 
tài chính tới việc lựa chọn mua nhà ở giá thấp và trung bình, Luận án Tiến sĩ, 
Đại học Kinh tế 
84. Nigel F. Piercy, David W. Cravens, Nikala Lane, (2010), “Thinking 
strategically about pricing decisions”, Journal of Business Strategy, Vol. 31 
Issue: 5, pp.38-48, https://doi.org/10.1108/02756661011076309. 
85. Noor, Norzailawati & Asmawi, M Zainora & Abdullah, Alias. (2015), 
Sustainable Urban Regeneration: GIS and Hedonic Pricing Method in 
Determining the Value of Green Space in Housing Area. Procedia - Social and 
Behavioral Sciences, 170. 669-679. 10.1016/j.sbspro.2015.01.069. 
86. Nourse H., (1967), “The effect of air pollution on house values”, Land 
Economics, 43 pp.181-189. 
87. Olayinka C. Oloke, Funsho R. Simon, Ayotunde F. Adesulu (1997), “An 
Examination of the Factors Affecting Residential Property Values in Magodo 
Neighbourhood, Lagos State”, International Journal of Economy, Management 
and Social Sciences, Vol.2 No.8, pp. 639-643. 
88. Opoku, Robert A., & Abdul-Muhmin, Alhassan G. (2010), “Housing preferences 
and attribute importance among low-income consumers in Saudi Arabia”, 
Habitat International, 34(2), 219-227. 
89. ÖZdilek ÜNsal (2011), “Land value: seven major questions in the analysis of 
urban land values”, American Journal of Economics and Sociology, No. 70(1), 
pp. 30-49 
147
90. Ozdilek, U., Canonne, J. & Besner, C. (2002), “Les determinants de la valeur 
marchande des proprietes residentielles unifamiliales de l'ile de Montreal: Evaluation 
de masse conjuguee aux SIG”, Canadian Journal of Administrative Sciences. 
91. Ozo, (1990), Census of Housing: General housing characteristics, U.S. 
Department of Commerce, Economics and Statistics Administration, Bureau of 
the Census. 
92. Parasuraman, A., Zeithaml, Valarie A., & Berry, Leonard L. (1985), 
“Conceptual Model of Service Quality and Its implications for Future Research”, 
Journal of 220 Marketing, 49(4), 41-50. 
93. Pasha, Hafiz A., & Butt, Mohammad S. (1996), “Demand for housing attributes 
in developing countries: a study of Pakistan”, Urban Studies, 33(2), 1141-1154. 
doi: 10.1080/00420989650011555 
94. Perter Wyatt (2013), Property valuation, Wiley Blackwell, New Jersey. 
95. Phạm Văn Bình (2013), Chính sách thuế nhà ở, đất ở tại Việt Nam, Luận án tiến 
sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 
96. Pope, Jaren C. (2008), “Fear of crime and housing prices: Household reactions to 
sex offender registries”, Journal of Urban Economics, 64(3), 601-614. 
97. Portnov Boris, Odish Yakov, and Fleishman Larissa (2005), “Factors Affecting 
Housing Modifications and Housing Pricing: A Case Study of Four Residential 
Neighborhoods in Haifa, Israel”, Journal of Real Estate Research: 2005, Vol. 27, 
No. 4, pp. 371-407. 
98. Psunder, I. (2009), Demografske Spremembe in Trg Nepremicnin 5, Slovenska 
Nepremicninska Konferenca, Portoroz. 
99. R G Ariyawansa (2007), An empirical study of consumer behavior in housing market in 
Colombo 
100. Rauch, J.E. (1993), “Does history matter only when it matters little? The case of city-
industry location”, The Quarterly Journal of Economics, Vol. 108 No. 3, pp. 843-867 
101. Richards, T. (1996), “Valuing contaminated land and property: theory and 
practice”, Journal of Property Valuation & Investment, 14 (4), 6-17. 
102. Riddiough, T.J. (1997), “The economic consequences of regulatory taking risk 
on land value and development activity”, Journal of Urban Economics, Vol. 41, 
pp. 56-77. 
103. Rong, Zeng. (2013), Attributes influencing home buyers' purchase decisions: a 
quantitative study of the Wuhan residential housing market, DBA thesis, 
Southern Cross University, Lismore, NSW. 
148
104. Roulac, S. E. (2007), “Brand + beauty + utility = property value”, Property 
Management, 25 (5), 428-446 
105. Saari, Arto, & Tanskanen, Hanna. (2011), “Quality level assessment model for 
senior housing”, Property Management, 29(1), 34-49. 
106. Salleh, A. G. (2008), “Neighbourhood factors in private low-cost housing in 
Malaysia”, Habitat International, 32, 485-493. Retrieved from 
107. Shiller, R. (2003), The New Financial Order: Risk in the 21st Century. 
Princeton, NJ: Princeton University Press. 
108. Sichtmann, C., Wilken, R., Diamantopoulos, A. (2011), “Estimating Willingness-
to-Pay with Choice-Based Conjoint Analysis - Can Consumer Characteristics 
Explain Variations in Accuracy?”, British Journal of Management, Vol. 
22, No. 4, pp. 628-645. 
109. Sirgy, Joseph, Grzeskowiak, Stephan, & Su, Chenting. (2005), “Explaining 
housing preference and choice: the role of self-congruity and functional 
congruity”, Journal of Housing and the Built Environment, 20(4), 329-347. 
110. Stephan M. Liozu & Andreas Hinterhuber (2013) “Pricing orientation, 
pricing capabilities, and firm performance”, Management Decision, Vol. 51 
Issue: 3, pp.594-614, https://doi.org/10.1108/00251741311309670 
111. Tan T. H. (2010), “Base Lending Rate and Housing Prices: Their Impacts on 
Residential Housing Activities in Malaysia”, Journal of Global Business and 
Economics, Vol.1, No.1 
112. Thibodeau và Malpezzi (1980), Housing and Planning References, Washington, 
D.C.: Urban Institute 
113. Thorsnes, P. (2000), “Internalizing neighborhood externalities: the effect of 
subdivision size and zoning on residential lot prices”, Journal of Urban 
Economics, Vol. 48, pp. 397-418 
114. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quy hoạch phát triển đô thị Hà Nội 2030 và tầm 
nhìn 2050 
115. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 22/02/2012 về 
xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tổng thể của thủ đô Hà Nội đến 
năm 2030 tầm nhìn 2050 
149
116. Trump, D ( 1987), The Art of Deal, Ballantine Books, NY 
117. Türkoǧlu, H. D. (1997), “Residents’ satisfaction of housing environments: The 
case of Istanbul, Turkey”, Landscape and Urban Planning, 39, 55- 
67. Retrieved from  
118. Tze San Ong (2013), “Factors Affecting the Price of Housing in Malaysia”, 
Journal of Emerging Issues in Economics’, Finance and Banking (JEIEFB) An 
Online International Monthly Journal, Vol.1 No.5, pp. 414-429. 
119. Van Cao, T. and Cory, D. (1982), “Mixed land uses, land-use externalities, and 
residential property values: a reevaluation”, The Annals of Regional Science, Vol. 
16, pp. 1-24. 
120. Vrbka, S. J., & Combs, E. R. (1991), “Predictors of neighborhood and 
community satisfactions in rural communi- ties”, Refereed papers of the 
American Association of Housing Educators Annual Conference, Durham, 
NH.Vukina, T. & Wossink, A (2000), “Environmental Policies and Agricultural 
Land Values: Evidence from the Dutch Nutrient Quota System”, Land 
Economics, LXXVI, pp. 413-429. 
121. Vũ Minh Đức (2008), Quản rrị giá, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân 
122. W. A. V. Clark and A. M. C. Deurloo, (2006), “Aging in Place and Housing 
Over-Consumption”, Journal of Housing and the Built Environment, Vol. 21, 
No. 3, pp. 315-335. 
123. W. Hendon, Donald. (1973), “How mechanical factors affect ad perception”, 
Journal of Advertising Research, 13. 39-46. 
124. Wang, Donggen, & Li, Si-ming. (2006), “Socio-economic differentials and stated 
housing preferences in Guangzhou, China”, Habitat International, 30(2), 
305-326. 
125. William J. Mc Cluskey & Richard, A. B. (2007), “Specifying the effect of 
location in multivariate valuation models for residential properties: A critical 
evaluation from the mass appraisal perspective”, Property Management, Vol. 25 
No.4, pp.312 - 343. 
126. Yizhak, Pỏrtnov và Meron (2003), “A Mathemathic Model of Segregation 
Patterns in Residential Neightborhoods”, Envỉonement and Planing A, 2003, 
33,147-72 
127. Yong Tu & Judy Goldfinch (1996), A Two-stage Housing Choice Forecasting 
Model Research Article, https://doi.org/10.1080/00420989650011898 
150
128. Yusuf, Arief Anshory, & Resosudarmo, Budy P. (2009), “Does clean air matter 
in developing countries' megacities? A hedonic price analysis of the Jakarta 
housing market, Indonesia”, Ecological Economics, 68(5), 1398-1407. 
129. Zelinka, A., & Brennan, D. (2001), “Safescape: Creating safer, more livable 
communities through planning and design. 
130. Zietz, J., Zietz, E.N., Sirmans, G., (2008), “Determinants of house prices: a 
quantile regression approach”, J. Real Estate Financ. Econ, 37, 317–333. 
151
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC SỐ 01 
Tổng hợp các biến số và các công trình nghiên cứu liên quan 
Nhóm nhân tố (biến số) Tài liệu liên quan 
1) Các biến số thuộc tính (bên trong) 
1 Loại nhà 
Dale-Johnson & Phillips (1984); 
Greene & Ortu´zar (2002); Cupchik và 
cộng sự (2003); Wang & Li (2004, 
2006); Bitter và cộng sự (2007); Opoku 
& Abdul-Muhmin (2010); 
2 Diện tích kết cấu 
3 Tuổi đời 
4 Kích cỡ phòng khách 
5 Kích cỡ bếp & phòng ăn 
6 Số và cỡ phòng ngủ 
7 Số và cỡ phòng tắm 
8 Có kho hay không 
9 Kiểu layout và trang trí 
10 Vật liệu kiến trúc 
11 Giá nhà 
12 Dạng thức thanh toán 
2) Thiết kế bên ngoài và không gian 
13 Kiểu dáng bên ngoài tòa nhà 
Pasha & Butt (1996); Bhatti & 
Church, 2004; Greene & Ortu´zar’s -2002 
14 Có hay không có vườn? Cỡ vườn 
15 Tường bao 
16 Không gian bên ngoài 
3) Biến số môi trường 
17 Chất lượng không khí 
Blomquist & Worley (1981); 
McConnel et. al (1985); Phipps 
1987; Arimah (1992); Cheshire & 
Sheppard (1995); Rojas & Greene 
1995; Pasha and Butt (1996); Fierro và 
cộng sự (2009); Opoku & Abdul-
Muhmin (2010) 
18 Tiếng ồn 
19 Độ rộng đường và phố 
20 Không gian xanh xung quanh 
21 Hệ thống thoát nước mưa 
22 Thắp sáng (phố) 
23 Có đường đi (bộ) hay không 
4) Biến số địa điểm/ vị trí 
24 
Khoảng cách tới trường học & 
nhà trẻ 
Pasha & Butt 1996; Zabel & Kiel 
(2000); Chay & Greenstone (2005); 
152
Nhóm nhân tố (biến số) Tài liệu liên quan 
25 
Khoảng cách tới bệnh viện & 
phòng khám 
Pope (2008); Yusuf & Resosudarmo (2009); 
Opoku & Abdul-Muhmin (2010); 
Wang & Li (2006) 26 Khoảng cách tới trung tâm mua sắm 
27 Khoảng cách tới hàng ăn 
28 
Khoảng cách tới các thư viện, 
Khu thể thao, khu xã hội 
29 Có nằm mặt phố chính không 
30 
Có nằm trên phố trong nội 
thành không 
31 
Khoảng cách tới phương tiện 
giao thông công cộng 
32 Khoảng cách tới chỗ làm 
33 
Khoảng cách tới các dịch vụ xã 
hội khác 
5) Chất lượng dịch vụ do nhà quản lý cung cấp 
34 Cung cấp như đã hứa 
Parasuraman và cộng sự (1985); 
Forsythe 2008; Nahmens & 
Ikuma 2009; Kotler & Armstrong 
2010; Saari & Tanskanen 2011 
35 
Khả năng giải quyết các vấn đề 
của người mua nhà 
36 
Sự sẵn sàng đáp ứng các đòi 
hỏi của người mua nhà 
37 
Việc giao dịch đảm bảo quan 
trọng với người mua nhà 
38 Nhân viên lịch sự 
39 
Nhân viên coi trọng quyền lợi 
người mua nhà 
40 Nhân viên hiểu điều người mua cần 
41 
Sự tiện lợi của giờ giấc hoạt 
động ảnh hưởng tới quyết định 
mua nhà 
42 Nhân viên ăn mặc lịch sự 
43 Có hay không các dịch vụ hậu mãi 
Nguồn: Rong (2013) 
153
PHỤ LỤC SỐ 01 
Bảng tổng hợp đặc tính về một số Chung cư điển hình trên địa bàn tp Hà Nội 
Tên Tòa Nhà Vị trí Chủ đầu tư Đơn vị quản lý tòa nhà 
Số tầng 
hầm 
Tổng số 
căn hộ Bể bơi 
Siêu 
thị 
Mẫu 
giáo Vườn 
Đường 
đi dạo 
KC đến 
bờ hồ 
(km) 
Giá gốc 
(tr/m2) 
Giá 
t.trường 
tr/m2) 
Một số Chung cư thương mại trung bình có mức giá từ 15triệu đến 22triệu ( vnd) 
Chung cư 
The Vesta 
Phú Lãm, Hà 
Đông 
Công ty CP 
Đầu tư Hải 
Phát 
Cty Cp Dịch 
Vụ Đô Thị 
Hải Phát PSP 
1 1.902 có có có có có 15 14.2 15.5 
Chung cư 
New Skyline 
Văn Quán 
Lô CC2 
KĐT mới 
Văn Quán, 
Hà Đông, Hà 
Nội 
Công ty cổ 
phần đầu tư 
xây dựng 
HUD3 
BQL Nnhà 
và Đô thị 
HUD 
2 383 có có k k k 12 19 26-28 
Chung cư 
Hoành Sơn 
Complex 
282 Nguyễn 
Huy Tưởng 
Công ty cổ 
phần Tập đoàn 
Hoành Sơn 
Tổng cục Hậu
Cần - Kỹ 
Thuật Bộ 
Công an. 
1 612 k có k k k 10 16 20-22 
Nhà ở xã hội 
khu Đồng 
Mô - Đại 
Kim 
Khu Đồng 
Mô, P. Đại 
Kim, Q. 
Hoàng Mai, 
Hà Nội 
Handico 5 
CTy CP Tập 
đoàn Hoành 
Sơn 
1 630 k có k k k 6 14.95 19.5 
Khu NOXH 
và TMcủa 
cán bộ của 
Bộ Tư Lệnh 
Tăng Thiết 
Giáp 
P.Mỹ Đình 1 
- Quận Nam 
Từ Liêm 
TP.Hà Nội 
T.CTđầu tư và 
phát triển nhà 
và đô thị Bộ 
Quốc Phòng 
T.CTđầu tư 
và phát triển 
nhà và đô thị 
Bộ Quốc 
Phòng 
0 299 k k k k k 11 14-19.5 22 
Chung cư 
X2 Đại Kim 
Phường Đại 
Kim - Quận 
Hoàng Mai - 
Hà Nội. 
T.CT.đầu tư 
và phát triển 
nhà - Bộ Quốc 
Phòng 
Công ty Đầu 
tư phát triển 
nhà và đô thị 
MHDI 3 
3 990 k k k k k 9 13.5-14.95 16 
Nhà ở cho 
cán bộ chiến 
sỹ Bộ công 
an 
Lô B1 (H2-
1) Cổ Nhuế -
Bắc Từ 
Liêm, Hà 
Nội. 
Liên Danh 
Constrexim 1 
- Thái Hà 
Liên Danh 
Constrexim 1 
- Thái Hà 
1 1814 k k k k k 13 14.5-17 20 
chung cư 
Eco Green 
Tower 
Số 1 Giáp 
Nhị - Thịnh 
Liệt - Hoàng 
Mai - Hà Nội 
Công ty Cổ 
phần Sông Đà 
1.01 
Công ty Phát 
Triển Đô Thị 
UDIC 
1 280 có có có có có 4.5 21.5 23 
Tòa nhà 
XPHOMES 
- HHA 
Chung cư XP 
Homes nằm 
trong khu đô 
thị Tân Tây 
Đô 
Công ty 
TNHH Xuân 
Phương 
BQL DA 
Công ty CT 
TNHH Xuân 
Phương 
1 252 có có có có có 20 13-15 
Tổ hợp nhà ở 
xã hội và dịch 
Thôn Lai Xá, 
Kim Chung, 
Công ty 
TNHH Bánh 
BQL DA 
CtyTNHH 3 1496 có có có có có 16 14 21.9 
154
Tên Tòa Nhà Vị trí Chủ đầu tư Đơn vị quản lý tòa nhà 
Số tầng 
hầm 
Tổng số 
căn hộ Bể bơi 
Siêu 
thị 
Mẫu 
giáo Vườn 
Đường 
đi dạo 
KC đến 
bờ hồ 
(km) 
Giá gốc 
(tr/m2) 
Giá 
t.trường 
tr/m2) 
vụ Thương 
mại AZ Thăng 
Long 
h. Hoài Đức, 
TP. Hà Nội 
kẹo Thăng 
Long 
Bánh kẹo 
Thăng Long 
Một số Chung cư cấp cao có mức giá từ giá từ 22 triệu – 32 triệu (vnd) 
VC2 
GOLDEN 
HEART - 
TÒA B 
Nghiêm 
Xuân Yên, 
Phường Đại 
Kim, Quận 
Hoàng Mai, 
Hà 
Nội. 
Công ty Cổ 
Phần Xây 
Dựng số 2 
BQL DA 
CtyCP xây 
dựng số 2 
3 576 có có có có có 11 22 22.3 
Dự án 
Vinata 
Tower 
289 Khuất 
Duy Tiến 
TctyXNK& 
Xây dựng Việt 
Nam - 
VINACONEX 
Cty Cp Xây 
dựng số 2 - 
Vinaconex. 
3 216 có có có có có 9 31 32 
Chung cư 
The Zen 
Residence 
KĐT 
Gamuda 
Gardens- 
Hoàng 
Mai, Hà Nội. 
Công ty 
TNHH 
Gamuda Land 
Việt Nam 
BQL DA Cty 
TNHH 
Gamuda 
Land Việt 
Nam 
1 907 có có có có có 10 28 30 
The 
EMERALD 
Mỹ Đình 
Mỹ Đình, Từ 
Liêm, 
Hà Nội 
Công ty Cổ 
phần Bất động 
sản Mỹ Đình 
VIMEFULL 
Land 3 1344 có có có có có 9 30 31 
Roman Plaza 
Hà Đông 
Tố Hữu, Hà 
Đông, 
Hà Nội 
Công ty cổ 
phần đầu tư 
Hải Phát 
Homecare - 
HMS 
Property 
3 804 có có có có có 9 27 29 
Chung cư 
Goldmart 
city 
Hồ Tùng 
Mậu, Cầu 
Giấy, Hà Nội 
Công ty 
TNHH 
Thương mại - 
Quảng cáo - 
Xây dựng - 
Địa ốc Việt 
Hân 
TNR 
HOLDING 18 4000 có có có có có 10.5 25 27 
Sun square 
21 lê đức thọ 
21 Lê Đức 
Thọ, Mỹ 
Đình, Hà Nội 
Công ty cổ 
phần đầu tư 
phát triển đô 
thị Thăng 
Long. 
WMC 
Group) 
3 420 có có có k k 10 26 32 
Chung cư 
Florence Mỹ 
Đình 
Mỹ Đình, Từ 
Liêm, 
Hà Nội 
Công ty cổ 
phần phát 
triển nhà Mỹ 
Xuân Hà Nội 
Phục Hưng 
Holdings 
3 480 có có có có có 13 26 28 
Chung cư 
The Garden 
Hill 
99 phố Trần 
Bình, 
Nam Từ 
Liêm 
Công ty 
TNHH Đức 
Phươn 
BIDHOMES 2 375 có có có k k 9 25 27 
Chung cư 
An Bình 
đường Phạm 
Văn Đồng, 
C.T.CP XNK 
Tổng hợp Hà 
Công ty cổ 
phẩn quản lý 2 390 có có có có có 9 25 28 
155
Tên Tòa Nhà Vị trí Chủ đầu tư Đơn vị quản lý tòa nhà 
Số tầng 
hầm 
Tổng số 
căn hộ Bể bơi 
Siêu 
thị 
Mẫu 
giáo Vườn 
Đường 
đi dạo 
KC đến 
bờ hồ 
(km) 
Giá gốc 
(tr/m2) 
Giá 
t.trường 
tr/m2) 
City Cầu Giấy, 
Hà Nội 
Nội (Tập đoàn 
GELEXIMCO
) 
& khai thác 
toà nhà PMC 
Một số Chung cư cao cấp có mức giá từ trên 32 triệu ( vnd) 
D` Capitale 
Trên đường 
Trần Duy 
Hưng, Cầu 
giấy, Hà Nội 
Tân Hoàng 
Minh Vinhomes 3 420 có có có có có 10 ≥45 47-50 
Royal City 
R1 
72A Nguyễn 
Trãi Vin group Vinhomes 4 720 có có có có có 5 44-48 
≥40- 
50 
Times City 
T1 
Hoàng Mai, 
Hà Nội Vin group Vinhomes 3 448 có có có có có 5 38-40 40-43 
LanCaster 
Núi Trúc 
20 Núi Trúc, 
Bà Đình, Hà 
Nội 
Trung Thuy 
Group 
Trung Thuy 
Group 2 240 có có có có k 3 70-75 ≥70-75 
Metropolis Liễu Giai, 
Kim Mã Vin group Vinhomes 3 600 có có có có k 5 60-80 ≥ 90 
D' Le Roi 
Soleil 
D' Le Roi 
Soleil Quảng 
An, Tây Hồ, 
Hà Nội 
Tân Hoàng 
Minh Pan Pacific 5 498 có Có có có k 3 
60-90 
Giao 
thô 
≥60-90 
Full 
cơ bản 
Artermis 
Số 3 Lê 
Trọng Tấn 
Trường 
Chinh 
ACC Thăng 
Long 
Cty TNHH 
Artelia 3 360 có Có có k k 7 40-45 
≥ 38-
45 
Sunshine 
city 
Khu đô thị 
Nam Thăng 
Long, Hà 
Nội 
Sunshine Sunshine 3 1790 Có Có Có Có Có 10Km 40-45 
40-45 
Hanoi Aqua 
Center 
44 Yên 
Phụ,p.Trúc 
Bạch, q Ba 
Đình Hà Nội, 
Việt Nam, 
Cty CP Tháp 
Nước HN Coninco 3C 3 238 Có Có Có Có K 3Km 60-70 ≥70-90 
Skylake 
50 Phạm 
Hùng, Mỹ 
Đình 1, Từ 
Liêm, Hà 
Nội 
Vin group Vinhomes 3 1844 Có Có Có Có Có 10Km ≥ 42- 50 ≥ 50 
156
PHỤ LỤC SỐ 03 
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI NHÀ CHUNG CƯ HẠNG A 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) 
I. Quy hoạch - Kiến trúc 
 1. Vị trí: 
Có hệ thống giao thông thuận tiện, cách đường phố chính 
(cấp đô thị, cấp khu vực) dưới 0,5 km; có thể tiếp cận 
phương tiện giao thông công cộng đô thị (cách ga, bến đỗ, 
trạm dừng xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện trên cao) trong 
phạm vi dưới 0,5 km. 
2. Mật độ xây dựng Mật độ xây dựng (diện tích chiếm đất công trình) không 
quá 45%. 
3. Sảnh căn hộ 
Sảnh chính khu căn hộ được bố trí độc lập với lối vào khu 
vực để xe, khu vực dịch vụ, thương mại và khu vực công 
cộng khác; có quầy lễ tân, có phòng hoặc khu vực bố trí bàn 
ghế tiếp khách. 
4. Hành lang Hành lang căn hộ có chiều rộng tối thiểu 1,8 m. 
5. Diện tích căn hộ 
Bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ tối 
thiểu là 35 m2. Tính theo công thức: 
TsPn
TDtCh
 ≥ 35m2 (Trong 
đó TDtCh là tổng diện tích sử dụng các căn hộ, TsPn là tổng 
số phòng ngủ các căn hộ). 
6. Phòng vệ sinh 
Bình quân tổng số phòng vệ sinh trên tổng số phòng ngủ của 
các căn hộ ≥0,7. Tính theo công thức: 
TsPn
TsPwc
 ≥ 0,7 (Trong 
đó TsPwc là tổng số phòng vệ sinh các căn hộ, TsPn là tổng 
số phòng ngủ các căn hộ). 
7. Thang máy Mỗi thang máy phục vụ tối đa không quá 40 căn hộ (tổng số 
căn hộ chia cho tổng số thang máy phục vụ căn hộ ≤40). 
8. Chỗ để xe Tối thiểu mỗi căn hộ có 01 chỗ để ô tô (có mái che). 
157
II. Hệ thống, thiết bị kỹ thuật 
9. Cấp điện 
Có máy phát điện dự phòng đủ công suất và hệ thống cấp 
điện đảm bảo cho sinh hoạt trong căn hộ và hoạt động của 
các thiết bị, chiếu sáng chung của tòa nhà khi mất điện lưới 
hoặc nguồn cấp điện bình thường khác của tòa nhà. 
10. Cấp nước 
Dung tích bể chứa nước sinh hoạt cho căn hộ trên tổng số 
căn hộ tối thiểu đạt 1.600 lít (đảm bảo cấp 200 
lít/người/ngày-đêm trong 2 ngày). 
11. Thông tin, liên lạc Có hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, điện thoại, 
internet tốc độ cao đến từng căn hộ. 
12. Phòng cháy chữa cháy 
PCCC 
Có hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động khu vực công cộng 
và trong căn hộ. 
III. Dịch vụ, Hạ tầng xã hội 
13. Thương mại Có trung tâm thương mại hoặc siêu thị trong bán kính 1 km. 
14. Thể thao Có 2 trong các tiện ích phục vụ thể thao sau: phòng tập 
gym, bể bơi, sân tennis, sân thể thao khác... dành riêng, 
nằm trong công trình hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc 
trong bán kính 200 m. 
15. Sân chơi Có sân chơi trẻ em và cư dân dành riêng hoặc trong tổng 
thể quy hoạch hoặc trong bán kính 200 m. 
16. Y tế Có bệnh viện, phòng khám trong bán kính 0,5 km. 
17. Giáo dục Có trường mầm non, tiểu học trong bán kính 0,5 km. 
158
IV. Chất lượng, quản lý, vận hành 
18. Chất lượng Thang máy, đèn chiếu sáng công cộng, máy bơm, máy 
phát điện, thiết bị báo cháy, chữa cháy và các thiết bị 
khác (nếu có) như điều hòa, cấp gas, cấp nước nóng 
còn trong thời hạn bảo hành của nhà sản xuất hoặc đơn 
vị cung cấp thiết bị; trường hợp hết thời hạn bảo hành 
thì không quá 10 năm kể từ thời điểm hết thời hạn bảo 
hành và phải được kiểm định đảm bảo chất lượng, vận 
hành tốt; công trình được hoàn thiện (ốp, lát, trát, 
sơn..) đạt chất lượng cao. 
19. Quản lý, vận hành Có đơn vị quản lý, vận hành chuyên nghiệp; thường 
xuyên quét dọn, lau rửa, hút bụi các khu vực công cộng, 
chăm sóc cây xanh, sân, vườn, đường nội bộ đảm bảo vệ 
sinh sạch đẹp. 
20. Bảo vệ an ninh Có hệ thống camera kiểm soát trong bãi đỗ xe, sảnh, 
hành lang, cầu thang; kiểm soát ra vào (bằng thẻ từ, 
vân tay, mã điện tử...). 
159
PHỤ LỤC SỐ 04 
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI NHÀ CHUNG CƯ HẠNG B 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) 
I. Quy hoạch - Kiến trúc 
1. Vị trí: 
Có hệ thống giao thông thuận tiện, cách đường phố chính 
(cấp đô thị, cấp khu vực) dưới 0,5 km; có thể tiếp cận 
phương tiện giao thông công cộng đô thị (cách ga, bến 
đỗ, trạm dừng xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện trên cao) 
trong phạm vi dưới 1 km. 
2. Mật độ xây dựng Mật độ xây dựng (diện tích chiếm đất công trình) không 
quá 55%. 
3. Sảnh căn hộ 
Sảnh chính khu căn hộ được bố trí độc lập với lối vào 
khu vực để xe, khu vực dịch vụ, thương mại và khu vực 
công cộng khác. 
4. Hành lang Hành lang căn hộ có chiều rộng tối thiểu 1,5 m. 
5. Diện tích căn hộ 
Bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ tối 
thiểu 30 m2. Tính theo công thức: 
TsPn
TDtCh
 ≥ 30m2 (Trong 
đó TDtCh là tổng diện tích sử dụng các căn hộ, TsPn là 
tổng số phòng ngủ các căn hộ). 
6. Phòng vệ sinh 
Bình quân tổng số phòng vệ sinh trên tổng số phòng ngủ 
của các căn hộ ≥ 0,5. Tính theo công thức: 
TsPn
TsPws
 ≥ 0,5 
(Trong đó TsPwc là tổng số phòng vệ sinh các căn hộ, 
TsPn là tổng số phòng ngủ các căn hộ). 
7. Thang máy 
Mỗi thang máy phục vụ tối đa không quá 50 căn hộ 
(tổng số căn hộ chia cho tổng số thang máy phục vụ 
căn hộ ≤ 50). 
8. Chỗ để xe Tối thiểu 02 căn hộ có 01 chỗ để ô tô (có mái che). 
160
II. Hệ thống, thiết bị kỹ thuật 
9. Cấp điện 
Có máy phát điện dự phòng đủ công suất và hệ thống cấp 
điện đảm bảo cho hoạt động của các thiết bị, chiếu sáng 
chung của tòa nhà khi mất điện lưới hoặc nguồn cấp điện 
bình thường khác của tòa nhà. 
10. Cấp nước 
Dung tích bể chứa nước sinh hoạt cho căn hộ trên tổng số 
căn hộ tối thiểu đạt 1.200 lít (đảm bảo cấp 150 
lít/người/ngày-đêm trong 2 ngày). 
11. Thông tin, liên lạc 
Có hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, điện thoại, 
internet tốc độ cao đến từng căn hộ. 
12. Phòng cháy chữa cháy Có hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động khu vực công cộng. 
III. Dịch vụ, Hạ tầng xã hội 
13. Thương mại Có trung tâm thương mại hoặc siêu thị trong bán kính 1,5 km. 
14. Thể thao 
Có 01 trong các tiện ích phục vụ thể thao sau: phòng tập 
gym, bể bơi, sân tennis, sân thể thao khác... dành riêng, nằm 
trong công trình hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong 
bán kính 500 m. 
15. Sân chơi Có sân chơi trẻ em và cư dân dành riêng hoặc trong tổng thể 
quy hoạch hoặc trong bán kính 500 m. 
16. Y tế Có bệnh viện, phòng khám trong bán kính 1 km. 
17. Giáo dục Có trường mầm non, tiểu học trong bán kính 1 km. 
IV. Chất lượng, quản lý, vận hành 
18. Chất lượng 
Thang máy, đèn chiếu sáng công cộng, máy bơm, máy phát 
điện, thiết bị báo cháy, chữa cháy và các thiết bị khác (nếu 
có) như điều hòa, cấp gas, cấp nước nóng còn trong thời hạn 
bảo hành của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung cấp thiết bị; 
trường hợp hết thời hạn bảo hành thì không quá 10 năm kể từ 
thời điểm hết thời hạn bảo hành và phải được kiểm định đảm 
bảo chất lượng, vận hành tốt. 
19. Quản lý, vận hành Có đơn vị quản lý, vận hành chuyên nghiệp. 
20. Bảo vệ an ninh Có hệ thống camera kiểm soát trong bãi đỗ xe, sảnh, hành 
lang, cầu thang.} 
161
PHỤ LỤC SỐ 05 
Cơ sở pháp luật hướng dẫn xây dựng và phê duyệt phương án tài chính cấu 
thành tổng giá và giá bán/ cho thuê CCCC. 
- Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 06 năm 2012 đã được 
Quốc hội thông qua; 
- Căn cứ Luật Đấu gía tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2016 đã 
được Quốc hội thông qua; 
- Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính 
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá, có hiệu lực thi 
hành kể từ ngày 01/01/2014; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của 
Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP; 
- Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/04/2014 của Bộ Tài chính 
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP; 
- Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa 
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC; 
- Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính qui 
định Phương pháp định giá chung đối với hàng hoá, dịch vụ; 
- Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính 
hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; 
- Căn cứ Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23/02/2018 của Chính phủ qui 
định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc; 
- Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BXD ngày 16/03/2017 của Bộ Xây dựng 
hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng; 
- Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số cấp ngày  201z cho Doanh nghiệp 
ABC để thực hiện đầu tư dự án: CHUNG CƯ CAO CẤP 
- Căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số do UBND thành phố Hà Nội 
cấp ngày 201z; 
- Căn cứ theo hợp đồng thuê đất số  /HĐTĐ giữa Sở Tài nguyên và Môi 
trường tp Hà Nội và Doanh nghiệp ngày xy tháng xz năm 201z. 
- Căn cứ Quyết định số  ngày x / y/201z của UBND tp Hà Nội về việc phê 
duyệt giá đất để xác định đơn giá thuê đất cho DN thực hiện dự án xây dựng CCCC; 
- Căn cứ Thông báo số  /TB-CT của Cục thuế Tp Hà Nội thông báo đơn giá 
thuế đất của dự án ngày xy/y/201z; 
162
- Căn cứ Giấy phép xây dựng số  /GPXD do sở xây dựng- TP Hà Nội UBND 
cấp ngày xy/y/201z cho DN thực hiện dự án xây dựng CCCC; 
- Căn cứ Quyết định số  /QĐ-UBND ngày xy/y/201z của UBND TP Hà Nội 
về việc Phê duyệt chủ trương đầu tư; 
- Căn cứ Khái toán Tổng mức đầu tư đã được UBND TP Hà Nội phê duyệt; 
- Căn cứ nhu cầu thực tế thị trường và hoạt động sản xuất kinh doanh của DN 
đầu tư CCCC; 
- Căn cứ giá thị trường xây dựng tài thời điểm xây dựng phương án giá bán; 
A. Nguyên tắc tính giá bán 
- Bảo đảm tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với mặt bằng giá thị trường và 
đúng chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời 
kỳ có tác động đến giá các loại vật liệu xây dựng, giá hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ; 
Kịp thời điều chỉnh giá khi các yếu tố hình thành giá thay đổi. 
- Căn cứ nguyên tắc, phương pháp qui định tại Thông tư số 25/2014/TT-BTC 
ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính qui định Phương pháp định giá chung đối với hàng 
hoá, dịch vụ. 
- Các tài liệu, chứng từ theo qui định của pháp luật và mặt bằng giá thị trường 
thời điểm xây dựng phương án giá. 
B. Các thông số kỹ thuật của Chung cư cao cấp. 
Dự án gồm: xy Tầng hầm, yz tầng và Tầng mái. 
Tổng diện tích xây dựng các tầng sau khi trừ đi diện tích sử dụng chung như: 
diện tích lưu không, cầu thang, khu vực vệ sinh, khu vực kỹ thuật, giao thông nội bộ, 
văn phòng, hành lang, diện tích sử dụng chung, phòng sinh hoạt cộng đồng..., diện tích 
còn lại sẽ bán và cho thuê kinh doanh. 
Tổng diện tích mặt bằng thuê đất: ABAB m2 
Tầng hầm rộng :..... m2. 
Tổng diện tích xây dựng: ....... m2 
Tổngtích chung và kỹ thuật là: ...... m2. 
Như vậy tổng diện tích kinh doanh là: BXBX m2 
Dựa trên số liệu diện tích kinh doanh thương mại đã tính toán, DN xây dựng 
phương án giá bán và giá cho thuê trình các Sở Ban Ngành thẩm định và UBND thành 
phố Hà Nội phê duyệt làm căn cứ triển khai thực hiện. 
C. Nội dung phương án giá 
163
Trên cơ sở các văn bản pháp luật hướng dẫn, tùy thuộc nguồn vốn ngân sách, 
vốn FDI hay nguồn vốn ngoài ngân sách mà doanh nghiệp thay đổi hệ số tính thuế đất, 
tiền thuê đất, thời gian thuê đất, lãi suất ngân hàng, thời hạn thu hồi vốn và giá bán bất 
động sản từng phân khúc sản phẩm theo vị trí và tầng khác nhau. Thông thường hiện 
nay đa số nguồn tài chính đầu tư bất động sản về nhà ở là ngoài ngân sách, được đầu 
tư bằng nguồn vốn của doanh nghiệp và xã hội hóa cùng với vay của ngân hàng- nên 
Chủ đầu tư có thể áp dụng linh hoạt mức giá bán hay cho thuê nhằm đảm bảo khả năng 
thu hồi vốn, đảm bảo hoạt động đầu tư và kinh doanh có hiệu quả nhưng vẫn nằm 
trong khung giá phù hợp theo quy định của Pháp luật. 
D. Phương pháp tính giá bán căn hộ chung cư cao cấp. 
Căn cứ Chi phí đầu tư xây dựng, chi phí quản lý, trả lại 2% chi phí bảo dưỡng 
bảo hành , các loại thuế, phí liên quan đến hoạt động chuẩn bị đầu tư- quá trình đầu tư 
xây dựng- khai thác vận hành dự án bất động sản để xác định giá bán và cho thuê cụ 
thể như sau: 
D1. Giá bán căn hộ bình quân (đ/m2) 
Được xác định theo công thức: 
Giá bán bình quân = Tổng Giá thành + Thuế + lợi nhuận; 
trong đó: 
Tổng Giá thành = (Tổng chi phí đầu tư xây dựng + khấu hao tài sản + chi phí 
bảo trì bảo dưỡng công trình + chi phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc + tiền thuê đất + Chi 
phí BQL/ chia cho tổng số diện tích kinh doanh + Thuế 10%. 
Cụ thể: 
- Khấu hao tài sản cố định 1 tháng: (...000.000 đồng x2%/năm) : 12 tháng 
=...000.000 đồng 
- Chi phí bảo trì, bảo dưỡng công trình:...000.000 đồng 
- Chi phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc:...000.000 đồng 
- Tiền thuê đất:...000.000 đồng 
- Chi phí Ban quản lý:....000.000 đồng 
- Tổng diện tích kinh doanh là: ABAB m2 
D2. Giải trình các yếu tố cấu thành giá 
 Khấu hao tài sản 01 tháng: ...000.000.000 đồng (nguyên giá) x 2%/năm (tỷ 
lệ khấu hao) : 12 tháng =....000.000 đồng 
 Khấu hao tài sản cả dòng đời dự án: ...000.000.000 đồng (nguyên giá) x 
2%/năm (tỷ lệ khấu hao) : 12 tháng * số lượng năm =...000.000 đồng 
164
 Nguyên giá nhà +trang thiết bị+ vật kiến trúc :....000.000.000 đồng ( được 
xác định trên cơ sở Quyết định số -QĐ-UBND ngày /../201x của UBND thành phố 
Hà Nội về việc Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư) 
 Tỷ lệ khấu hao là 2 %/ năm (Theo Phụ lục 01 Thông tư số 45/2013/TT- BTC 
ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính). 
 Chi phí bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa công trình (theo Thông tư số 
03/2017/TT-BXD ngày 16/03/2017 của Bộ Xây dựng): 
+ Chi phí bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa công trình 01 tháng = 0,1% x giá trị 
xây lắp: 12 tháng 
+ Chi phí bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa công trình cả đời dự án = 0,1% x giá 
trị xây lắp: 12 tháng x số năm dự án. 
+ Chi phí bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị công trình 01 tháng= 0,1% x 
giá trị thiết bị: 12 tháng. 
Chi phí bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cả đời dự án= 0,1% x giá trị thiết 
bị: 12 tháng x số năm dự án. 
 Chi phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc (Theo NĐ 23/2018/NĐ-CP ngày 
23/02/2018): 
+ Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc: [(Giá trị xây dựng + giá trị thiết bị) x 0,5% + 
10%VAT]: 12 tháng * số năm dự án. 
 Tiền thuê đất (Theo Hợp đồng thuê đất số ....-HĐTĐ ngày .../.../201x và QĐ 
số ..../QĐ-UBND ngày .../.../201z): 
+ Tiền thuê đất = Đơn giá thuê đất x Diện tích đất thuê/:12 tháng x số năm 
thuê đất. 
Trong đó: Đơn giá thuê đất: Theo Hợp đồng số .-HĐTĐ; Diện tích đất thuê: 
Theo Quyết định số ./QĐ-UBND 
 Chi phí Ban quản lý 
+ Lương và phụ cấp cho CBCNV: 000.000 đồng 
+ Các khoản đóng góp (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ): 000.000 đồng 
+ Chi phí điện, nước, internet, điện thoại, văn phòng phầm,..: ....000.000 đồng 
+ Mua sắm, thay thế thiết bị văn phòng, trang phục (...000.000 
đồng/người/năm x số người: 12 tháng x số năm 
 Thuế 10%: Tổng doanh thu x 10% = 000.000 đồng/tháng 
 Lợi nhuận dự kiến: 000.000 đồng/tháng 
 Mức giá bán bình quân căn hộ chung cư cao cấp 
 Giá bán bình quân = Giá thành + Thuế + lợi nhuận; 
165
D3. Mức thu tiền thuê địa điểm kinh doanh 
Giá thuê được xác định theo công thức: 
Gía thuê = Ssàn (x) Giáthuê (x) Tthuê (x) K 
Trong đó: 
+ Ssàn: là diện tích sàn thương mại được xác định theo hồ sơ và đo đạc thực tế 
(tính thông thủy). 
+ Giáthuê: là giá được định giá cho thuê tính theo m2 hoặc giá trúng đấu giá thuê 
điểm kinh doanh thương mại, dịch vụ tổng hợp tính theo m2. 
+ Tthuê: là thời gian thuê sử dụng các điểm kinh doanh thương mại, dịch vụ tổng 
hợp tính theo tháng. 
+ K: là hệ số thuận lợi, khó khăn của từng vị trí điểm kinh doanh; hệ số K được 
dao động từ 0,7 đến 1,5. Riêng Tầng mái, Tầng hầm và dọc hai bên lối vào tòa nhà , hệ 
số K được áp dụng theo cơ chế thị trường 
166
PHỤ LỤC SỐ 06 
Nghiên cứu định tính: đánh giá thang đo 
Số Biến số 
Tần suất và mức độ ảnh hưởng 
Tần 
suất 
xuất 
hiện 
Số lần 
đánh 
giá 
Cao 
Số lần 
đánh 
giá 
Trung 
bình 
Số lần 
đánh 
giá 
Thấp 
 Các đặc tính bên trong 
1 Loại nhà 2 0 2 0 
2 Diện tích kết cấu 7 5 2 0 
3 Tuổi thọ vật lý 7 4 3 0 
4 Kích cỡ phòng khách 7 6 1 0 
5 Kích cỡ bếp & phòng ăn 6 4 2 0 
6 Số lượng và cỡ phòng ngủ 7 7 0 0 
7 Số lượng và cỡ phòng tắm 6 2 4 0 
8 Có kho hay không có kho ? 1 0 0 1 
9 Kiểu Layout và trang trí 5 3 2 0 
10 Vật liệu kiến trúc 6 2 3 1 
11 Giá thành 2 1 1 0 
12 Các phương thức thanh toán 5 2 3 0 
 Thiết kế bên ngoài và không gian 
13 Kiểu dáng bên ngoài tòa nhà 3 1 1 1 
14 Khuôn viên có vườn cây, cỡ vườn 6 5 1 0 
15 Tường bao 5 2 2 1 
16 Không gian bên ngoài 6 3 3 0 
 Môi trường xung quanh 
17 Chất lượng không khí 7 6 1 0 
18 Tiếng ồn 7 6 1 0 
19 Độ rộng đường và phố 6 4 2 0 
20 Không gian xanh xung quanh 7 4 3 0 
167
Số Biến số 
Tần suất và mức độ ảnh hưởng 
Tần 
suất 
xuất 
hiện 
Số lần 
đánh 
giá 
Cao 
Số lần 
đánh 
giá 
Trung 
bình 
Số lần 
đánh 
giá 
Thấp 
21 Hệ thống thoát nước mưa 7 6 1 0 
22 Hệ thống Đèn thắp sáng (phố) 5 2 3 0 
23 Có đường đi (bộ) hay không 7 5 2 0 
 Vị trí địa điểm 
24 Khoảng cách tới trường học & nhà trẻ 7 2 5 0 
25 Khoảng cách tới bệnh viện & phòng khám 6 2 3 1 
26 Khoảng cách tới trung tâm mua sắm 6 1 4 1 
27 Khoảng cách tới hàng ăn 2 0 1 1 
28 
Khoảng cách tới các Thư viện, khu thể thao, 
khu phúc lợi xã hội 3 
0 2 1 
29 Có nằm mặt phố chính không ? 3 0 3 0 
30 Có nằm trên phố trong nội thành không ? 6 2 4 0 
31 
Khoảng cách tới nơi có các phương tiện giao 
thông công cộng. 5 
1 4 0 
32 Khoảng cách tới chỗ làm 6 3 3 0 
33 Khoảng cách tới các dịch vụ xã hội khác 3 1 1 1 
 Chất lượng dịch vụ do nhà quản lý cung cấp 
34 Cung cấp các dịch vụ như đã hứa 7 5 2 0 
35 Khả năng giải quyết các vấn đề của Người mua nhà 6 4 2 0 
36 
Sự sẵn sàng đáp ứng các đòi hỏi của người 
mua nhà 6 
5 1 0 
37 Việc chốt Giá cả quan trọng với người mua nhà 7 6 1 0 
38 Nhân viên có thái độ lịch sự 7 5 2 1 
39 Nhân viên coi trọng quyền lợi người mua nhà 7 6 1 0 
40 Nhân viên hiểu điều người mua cần 4 2 2 0 
41 Sự tiện lợi của giờ giấc hoạt động 5 2 3 0 
168
Số Biến số 
Tần suất và mức độ ảnh hưởng 
Tần 
suất 
xuất 
hiện 
Số lần 
đánh 
giá 
Cao 
Số lần 
đánh 
giá 
Trung 
bình 
Số lần 
đánh 
giá 
Thấp 
42 Nhân viên ăn mặc lịch sự 7 3 4 0 
43 Có hay không các dịch vụ hậu mãi 3 0 3 0 
 Nhân khẩu học 
44 Giới tính 6 3 3 0 
45 Tuổi 7 3 4 0 
46 Tình trạng hôn nhân 3 0 2 1 
47 Trình độ học vấn 6 3 3 0 
48 Nghề nghiệp 6 4 2 0 
49 Thu nhập 7 6 1 0 
50 Số con cái 4 2 2 0 
51 Số thành viên gia đình 4 2 2 0 
169
PHỤ LỤC SỐ 07 
Nghiên cứu định lượng sơ bộ 
Ký hiệu Biến số Giải thích 
Các đặc điểm vật lý/ pháp lý 
VL1 Diện tích kết cấu TQNC 
VL2 Tuổi thọ vật lý TQNC 
VL3 Kích cỡ phòng khách TQNC 
VL4 Kích cỡ bếp & phòng ăn TQNC 
VL5 Số lượng và cỡ phòng ngủ TQNC 
VL6 Số lượng và cỡ phòng tắm TQNC 
VL7 Kiểu Layout và trang trí TQNC 
VL8 Vật liệu kiến trúc TQNC 
VL9 Các phương thức thanh toán TQNC 
VL10 Tính chất pháp lý Định tính 
Môi trường và không gian 
MT1 Khuôn viên có vườn cây, cỡ vườn TQNC 
MT2 Tường bao TQNC 
MT3 Chất lượng không khí TQNC 
MT4 Tiếng ồn TQNC 
MT5 Độ rộng đường và phố TQNC 
MT6 Không gian xanh xung quanh Ghép 
MT7 Hệ thống thoát nước mưa TQNC 
MT8 Hệ thống Đèn thắp sáng (phố) TQNC 
MT9 Có đường đi (bộ) hay không TQNC 
Vị trí địa điểm 
VT1 Khoảng cách tới trường học & nhà trẻ TQNC 
VT2 Khoảng cách tới bệnh viện & phòng khám TQNC 
VT3 Khoảng cách tới trung tâm mua sắm TQNC 
VT4 
Khoảng cách tới các thư viện, khu thể thao, khu phúc lợi xã 
hội 
TQNC 
170
Ký hiệu Biến số Giải thích 
VT5 Có nằm trên phố trong nội thành không ? TQNC 
VT6 Khoảng cách tới chỗ làm TQNC 
Chất lượng dịch vụ do nhà quản lý cung cấp 
CL1 Cung cấp các dịch vụ như đã hứa TQNC 
CL2 Khả năng đáp ứng và giải quyết các vấn đề của người mua nhà TQNC 
CL3 Việc chốt Giá cả quan trọng với người mua nhà TQNC 
CL4 Nhân viên có thái độ lịch sự TQNC 
CL5 Nhân viên coi trọng quyền lợi người mua nhà TQNC 
CL6 Sự tiện lợi của giờ giấc hoạt động TQNC 
CL7 Nhân viên ăn mặc lịch sự TQNC 
Nhân khẩu học 
NK2 Giới tính TQNC 
NK2 Tuổi TQNC 
NK3 Trình độ học vấn TQNC 
NK4 Nghề nghiệp TQNC 
NK4 Thu nhập TQNC 
NK5 Số thành viên gia đình Ghép 
Đặc điểm của chủ đầu tư tòa nhà 
ĐT 1 Vị thế và uy tín Định tính 
ĐT 2 Hình ảnh và thương hiệu Định tính 
ĐT 3 Năng lực và kinh nghiệm Định tính 
ĐT4 Chiến lược truyền thông và marketing Định tính 
Giá bán 
GB1 Giá bán BĐS và chi phí TQNC 
GB2 Giá cả và khả năng cạnh tranh TQNC 
Gb3 Giá cả và sức mua của khách hàng TQNC 
171
PHỤ LỤC SỐ 08 
BẢNG HỎI KHẢO SÁT (NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC) 
1. Giới thiệu 
Xin chào Anh/Chị ! 
Tôi là Nguyễn Hữu Cường đang tiến hành một nghiên cứu về ảnh hưởng của 
các nhân tố tới giá bán căn hộ chung cư cao cấp trên địa bàn Hà Nội. Để hoàn thành 
nghiên cứu này, tôi cần sự giúp đỡ của các Anh/Chị là những người có kinh nghiệm 
thực tế bằng cách trả lời những câu hỏi dưới đây. 
Tôi xin được nhấn mạnh rằng đây là một nghiên cứu thuần túy khoa học, không vì 
các mục đích sinh lợi. Nếu Anh/Chị có ý kiến gì về nghiên cứu này xin vui lòng liên hệ 
với tôi qua địa chỉ email: 
[email protected] hoặc điện thoại: 0933331111. 
Tôi xin trân thành cám ơn. 
2. Thông tin về doanh nghiệp 
- Họ tên:. 
- Công ty/ đơn vị công tác: 
- Địa chỉ: 
- Điện thoại :..mail:..Website: 
- Lĩnh vực hoạt động: 
□. Chủ đầu tư; □.Môi giới BĐS; □.Khách hàng; □.Nhà quản lý; □. Khác 
- Doanh số ( tỷ đồng/năm): 
□. Dưới 50 tỷ; □. Dưới 100 tỷ; □. Từ 100 tỷ- 200 tỷ ; □. Từ 200 tỷ - 300 tỷ; 
□. Từ 300 tỷ - 400 tỷ; □. Từ 400 tỷ - 500 tỷ; □. Trên 500 tỷ 
3. Nội dung câu hỏi 
Anh/Chị vui lòng trả lời giúp các câu hỏi dưới đây bằng cách khoanh tròn vào các 
mức điểm tương ứng với đánh giá của anh/chị về mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố. 
Trong đó: 
1- Rất yếu; 
2- Yếu; 
3- Trung bình ; 
4- Mạnh; 
5- Rất mạnh; 
172
BẢNG HỎI KHẢO SÁT (NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC) 
Code Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá 
I Các nhân tố gắn với đặc điểm của căn hộ chung cư cao cấp và môi trường 
xung quanh 
1.1. Các đặc điểm hữu hình vật lý của chung cư ( VL) 
VL1 Diện tích kết cấu 1 2 3 4 5 
VL2 Tuổi thọ vật lý 1 2 3 4 5 
VL3 Số lượng căn hộ trên mặt bằng sàn của tầng 1 2 3 4 5 
VL4 Kích cỡ bếp, phòng ăn và phòng khách 1 2 3 4 5 
VL5 Số lượng phòng ngủ và cỡ phòng ngủ 1 2 3 4 5 
VL6 Số lượng và cỡ phòng tắm 1 2 3 4 5 
VL7 Kiểu Layout và trang trí 1 2 3 4 5 
VL8 Vật liệu kiến trúc 1 2 3 4 5 
VL9 Các phương thức thanh toán 1 2 3 4 5 
1.2. Môi trường giá trị nội khu và giá trị quần thể xung quanh ( MT) 
MT1 Chất lượng không khí 1 2 3 4 5 
MT2 Tiếng ồn 1 2 3 4 5 
MT3 Độ rộng đường và phố 1 2 3 4 5 
MT4 Không gian xanh xung quanh 1 2 3 4 5 
MT5 Hệ thống thoát nước mưa 1 2 3 4 5 
MT6 Hệ thống Đèn thắp sáng (phố) 1 2 3 4 5 
1.2. Vị trí địa điểm (VT) 
VT1 Khoảng cách tới trường học & nhà trẻ 1 2 3 4 5 
VT2 Khoảng cách tới bệnh viện & phòng khám 1 2 3 4 5 
VT3 Khoảng cách tới trung tâm mua sắm 1 2 3 4 5 
VT4 
Khoảng cách tới các thư viện, khu thể thao, khu phúc 
lợi xã hội 1 2 3 4 5 
VT5 Khoảng cách tới chỗ làm 1 2 3 4 5 
173
Code Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá 
III Chất lượng dịch vụ do Ban quản lý chung cư cung cấp ( CL) 
CL1 Cung cấp các dịch vụ như đã hứa 1 2 3 4 5 
CL2 Khả năng đáp ứng và giải quyết các vấn đề của người 
mua nhà 1 2 3 4 5 
CL3 Nhân viên có thái độ chuyên nghiệp 1 2 3 4 5 
CL4 Sự tiện lợi của giờ giấc hoạt động 1 2 3 4 5 
CL5 Nhân viên ăn mặc lịch sự 1 2 3 4 5 
IV Năng lực của chủ đầu tư ( ĐT) 
ĐT 1 Vị thế và uy tín của Chủ đầu tư 1 2 3 4 5 
ĐT 2 Hình ảnh và thương hiệu 1 2 3 4 5 
ĐT 3 Năng lực và kinh nghiệm 1 2 3 4 5 
ĐT4 Tiềm năng tài chính 1 2 3 4 5 
ĐT5 Cách thức truyền thông, quảng bá dự án và marketing 1 2 3 4 5 
V Nhân khẩu học ( NK) 
NK2 Tuổi 1 2 3 4 5 
NK2 Trình độ học vấn 1 2 3 4 5 
NK3 Thu nhập 1 2 3 4 5 
NK4 Số thành viên gia đình 1 2 3 4 5 
VI Giá bán CCCC (GB) 
GB1 Giá bán CCCC đảm bảo bù đắp giá thành xây dựng và 
chi phí bán hàng 1 2 3 4 5 
GB2 Giá bán CCCC phản ánh thương hiệu và uy tín của chủ 
đầu tư BĐS 1 2 3 4 5 
GB3 Giá bán CCCC phù hợp với sức mua của khách hàng 1 2 3 4 5 
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị! 
174
PHỤ LỤC SỐ 09 
Phân tích chỉ số Eigenvalues của 29 biến quan sát trong bộ thang đo các biến độc lập 
Total Variance Explained 
Factor 
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings 
Rotation 
Sums of 
Squared 
Loadingsa 
Total % of Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
1 6.790 23.415 23.415 6.292 21.697 21.697 5.098 
2 4.444 15.323 38.738 3.964 13.670 35.367 4.376 
3 2.648 9.131 47.869 2.169 7.480 42.847 4.245 
4 1.791 6.174 54.043 1.321 4.556 47.402 3.028 
5 1.248 4.303 58.346 .776 2.677 50.079 3.954 
6 .864 2.980 61.325 
7 .766 2.640 63.966 
8 .707 2.439 66.405 
9 .685 2.361 68.766 
10 .665 2.292 71.058 
11 .646 2.227 73.285 
12 .610 2.104 75.388 
13 .584 2.013 77.402 
14 .582 2.006 79.407 
15 .544 1.877 81.285 
16 .496 1.710 82.994 
17 .493 1.701 84.695 
18 .488 1.683 86.378 
19 .464 1.599 87.977 
20 .445 1.535 89.512 
21 .408 1.408 90.920 
22 .400 1.379 92.299 
23 .376 1.298 93.597 
24 .357 1.232 94.829 
175
Total Variance Explained 
Factor 
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings 
Rotation 
Sums of 
Squared 
Loadingsa 
Total % of Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
25 .338 1.164 95.993 
26 .312 1.078 97.071 
27 .308 1.061 98.132 
28 .280 .964 99.096 
29 .262 .904 100.000 
Extraction Method: Principal Axis Factoring. 
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a 
total variance. 
176
PHỤ LỤC SỐ 10 
Pattern Matrix - Các biến độc lập 
Factor 
1 2 3 4 5 
VL5 .713 
VL4 .683 
VL7 .667 
VL3 .656 
VL6 .650 
VL2 .616 
VL1 .611 
VL9 .609 
VL8 .594 
MT6 .744 
MT3 .732 
MT1 .717 
MT5 .708 
MT2 .572 
MT4 .550 
VT3 .808 
VT2 .764 
VT5 .754 
VT4 .707 
VT1 .671 
CL2 .787 
CL4 .747 
CL1 .702 
CL5 .660 
CL3 .647 
NK2 .848 
NK3 .757 
NK1 .614 
NK4 .576 
Extraction Method: Principal Axis Factoring. 
 Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 6 iterations. 
177
PHỤ LỤC SỐ 11 
Danh sách chuyên gia 
A- Nhóm quản lý nhà nước 
1- PGS. TS. Trần Kim Chung- Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương 
Điện thoại: 84-24-37341612 
2- TS Nguyễn Hồng Phú- Cục quản lý nhà và thị trường –Bộ xây dựng' 
Điện thoại: 0911126888 
B- Nhóm Chủ đầu tư 
1- Ông Lê Khắc Hiệp. Phó CTHĐQT VIN Group 
Điện thoại: 0982458899 
2- Ông Đỗ Lê Quân. Chủ tịch HĐQT công ty Bất động sản Tài Tâm- Collier 
Điện thoại: 098910888 
3- Ông Lê Khắc Tùng Tổng giám đốc công ty đầu tư xây dưng công nghệ cao Việt 
Nam 
Điện thoại: 0935748888 
C- Nhóm sàn phân phối 
1- Bà Lê Lan Anh. Giá đốc sàn phân phối Bất động sản VIREC 
Điện thoại: 0911102879 
2- Ông Nguyễn Anh Quê. Chủ tịch Tập đoàn Bất động sản G6 
Điện thoại: 0902107369 
3- Ông Nghiêm Văn Vượng. Chủ tịch công ty Bất động sản Hoa Thiên Phú 
ĐIện thoại: 0911382228 
D- Nhóm truyền thông 
1- Bà Thanh Hà. Chủ tịch Hội truyền thông Hà Nội 
Điện thoại: 0936116069 
2- Bà Nguyễn Minh Phúc. Chuyên gia tổ chức sự kiện 
Điện thoại: 0902751998 
3- Ông Lê Dũng. Chuyên gia tổ chức sự kiện 
Điện thoại: 0943283898 
178
Đ- Nhóm đại diện khách hàng 
1- Bà Lê Thị Oanh. Điện thoại: 0941945588 
2- Ông Hoàng Tùng. Điện thoại: 0972091184, 
3- Bà Lê Thị Hoa. Điện thoại: 0904145686 
E- Nhóm hỗ trợ pháp lý 
1- LS Nguyễn Văn Chiến. Trưởng đoàn luật sư Hà Nội 
Điện thoại:0988668888 
G- Nhóm nghiên cứu giảng dạy 
1- PGS Hoàng Cường. Phó hiệu trưởng trường ĐHKTQD 
Điện thoại:0913362279 
2- TS Nguyễn Thị Hải Yến. Trưởng BM khoa Bất động sản NUE 
Điện thoại: 0983969569