Những mối liên hệ chưa được khẳng định qua kiểm nghiệm định lượng là ảnh
hưởng của nhân tố tri thức liên văn hóa tới sự tiếp nhận tri thức, và tương tác giữa các
nhân tố xã hội với tri thức liên văn hóa. Lý do có thể là giảng viên trong các chương trình
LKĐTQT bậc đại học có tri thức liên văn hóa khá đồng đều theo thang đo được sử dụng,
vì đa số họ đều đã có trải nghiệm học tập/làm việc tại nước ngoài. Để kiểm chứng ảnh
hưởng này cần xây dựng thang đo mới riêng cho các đối tượng giảng viên trên.
Như vậy, nghiên cứu định tính và định lượng cùng khẳng định về ảnh hưởng thuận
chiều của các nhân tố động lực học hỏi nội tại, tương tác với giảng viên đối tác và vai
trò “người gác cổng tri thức” tới sự tiếp nhận tri thức về đào tạo của giảng viên. Cả hai
nghiên cứu đều cho thấy nên có kiểm nghiệm thêm về nhân tố tri thức chuyên môn do
bằng chứng về ảnh hưởng còn yếu, có thể do tác động của “bẫy năng lực”. Đối với nhân
tố tri thức liên văn hóa, kết quả nghiên cứu định tính chưa thể hiện sự biến thiên của
nhân tố do yếu tố này của các giảng viên khá đồng đều; xác nhận này được củng cố khi
chưa thấy bằng chứng về ảnh hưởng của nhân tố này trong nghiên cứu định lượng. Ảnh
hưởng của nhân tố tư duy xã hội hóa tuy chưa được khẳng định trong nghiên cứu định
tính song lại được xác nhận với bằng chứng mạnh ở nghiên cứu định lượng, xác nhận
giả thuyết H4 rằng tư duy xã hội hóa có ảnh hưởng thuận chiều tới sự tiếp nhận tri thức
của giảng viên
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 194 trang
194 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 666 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến sự tiếp nhận tri thức về đào tạo của giảng viên đại học Việt Nam thông qua các chương trình liên kết đào tạo quốc tế bậc đại học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gram’, Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế Đào tạo và nghiên 
cứu về kinh tế thị trường của các trường đại học Việt Nam, Nhà xuất bản Đại học 
Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, tr. 29-34. 
98. Rowold, J. (2007), ‘Individual influences on knowledge acquisition in a call center 
training context in Germany’, International Journal of Training and Development, 
số 11, tập 1, tr. 21-34. 
99. Ryle, G. (1949), The concept of mind, Huichinson, London. 
100. Salomon, G., and Perkins, D. N. (1998), ‘Chapter 1: Individual and Social Aspects 
of Learning’, Review of Research in Education, số 23, tập 1, tr. 1-24. 
101. Schweisfurth, T., and Raasch, C. (2018), ‘Absorptive capacity for need knowledge: 
Antecedents and effects for employee innovativeness’, Research Policy, số 47, tập 4, 
tr. 687-699. 
102. Simon, H. A. (1991), ‘Bounded rationality and organizational learning’, 
Organization Science, số 2, tập 1, tr. 125–134. 
103. Simonin, B. L. (1999), ‘Ambiguity and the process of knowledge transfer in 
strategic alliances’, Strategic Management Journal, số 20, tập 7, tr. 595-623. 
104. Sison, R., & Pablo, Z. C. (2000), ‘Value Chain Framework and Support System For 
Higher Education’, Proceedings of the Philippine Computing Science Congress, 
Manila. 
105. Sun, P., and Anderson, M. (2010), ‘An Examination of the Relationship Between 
Absorptive Capacity and Organizational Learning, and a Proposed Integration’, 
International Journal of Management Reviews, số 12, tập 2, tr. 130-150. 
106. Sutrisno, A. N. (2014), Knowledge Transfer through Dual Degree Programs: 
Perspectives from Indonesian Universities, Thesis for Doctor of Philosophy, 
Queensland University of Technology, Brisbane. 
107. Sutrisno, A., and Pillay, H. (2015), ‘Knowledge transfer through a transnational 
program partnership between Indonesian and Australian universities’, Asia Pacific 
Education Review, số 16, tập 3, tr. 379–388. 
108. Szulanski, G. (1996), ‘Exploring internal stickiness: Impediments to the transfer of 
best practice within the firm’, Strategic Management Journal, số 17, tập Winter 
Special, 27-43. 
109. Tabachnick, B. G., and Fidell, L. S. (1996), ‘Using Multivariate Statistics’ (3rd ed.), 
Harper Collins, New York. 
110. Ter Wal, A. L. J., Criscuolo, P., and Salter, A. (2017), ‘Making a marriage of 
materials: The role of gatekeepers and shepherds in the absorption of external 
knowledge and innovation performance’, Research Policy, số 46, tập 5, tr. 1039-
1054. 
111. Tian, A. W., and Soo, C. (2018), ‘Enriching individual absorptive capacity’, 
Personnel Review, số 47, tập 5, tr. 1116-1132. 
112. Trần Hữu Nghị và Nguyễn Tiến Thanh (2016), ‘Đổi mới giáo dục đại học Việt 
Nam: thách thức mới về văn hóa dạy và học’, Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế 
Đào tạo và nghiên cứu về kinh tế thị trường của các trường đại học Việt Nam, Nhà 
xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, tr. 109-114. 
113. Trần Quý Long (2017), ‘Kinh nghiệm thế giới về đảm bảo chất lượng của các 
chương trình liên kết đào tạo’, Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế Chất lượng và 
hiệu quả các chương trình liên kết đào tạo quốc tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc 
dân, Hà Nội, tr. 79-86. 
114. Trevino, L. J., and Grosse, R. (2002), ‘An analysis of firm-specific resources and 
foreign direct investment in the United States’, International Business Review, số 
11, tập 4, tr. 431-452. 
115. Tuổi Trẻ Online (2019), Sẽ sớm có “Bộ kiểm định” chương trình đào tạo từ xa, liên 
kết đào tạo, truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2019, từ https://tuoitre.vn/se-som-co-bo-
kiem-dinh-chuong-trinh-dao-tao-tu-xa-lien-ket-dao-tao-20190920161754358.htm. 
116. Tushman, M. L., and Katz, R. (1980), ‘External Communication and Project 
Performance: An Investigation into the Role of Gatekeepers’, Management Science, 
số 26, tập 11, tr. 1071-1085. 
117. Tzortzaki, A. M., and Mihiotis, A. (2014), ‘A Review of Knowledge Management 
Theory and Future Directions’, Knowledge and Process Management, số 21, tập 1, 
tr. 29-41. 
118. Vallely, T. J., and Wilkinson, B. (2008), Vietnamese Higher Education: Crisis and 
Response, Harvard Kennedy School, Ash Institute for Democratic Governance and 
Innovation. 
119. Van der Merwe, A., & Cronje, J. (2004), ‘The educational value chain as a 
modelling tool in re-engineering efforts’, 3rd International Symposium on 
Information and Communication Technologies, Nevada. 
120. Vandewalle, D. (1997), ‘Development and Validation of a Work Domain Goal 
Orientation Instrument’, Educational and Psychological Measurement, số 57, tập 6, 
tr. 995–1015. 
121. Vera, D., and Crossan, M. (2005), ‘Improvisation and Innovative Performance in 
Teams’, Organization Science, số 16, tập 3, tr. 203–224. 
122. Vinh, N. (2013), ‘Status and Trend of the Development of Joint Academic 
Programs in Vietnam’, FICAP-1 Proceedings: Collaborative Academic Programs 
as a Contribution to Developing Nations, BrownWalker Press, Ho Chi Minh City, 
tr. 6-15. 
123. Welch, A. (2010), ‘Internationalisation of Vietnamese Higher Education: Retrospect 
and Prospect’, In G. Harman, M. Hayden and T. N. Pham (Eds.), Reforming Higher 
Education in Vietnam: Challenges and Priorities, Springer, Netherlands, tr. 197-
213. 
124. Yildiz, H. E., Murtic, A., Zander, U., and Richtnér, A. (2019), ‘What Fosters 
Individual-Level Absorptive Capacity in MNCs? An Extended Motivation–Ability–
Opportunity Framework’, Management International Review, số 59, tập 1, tr. 93-
129. 
125. Zahra, S. A., and George, G. (2002), ‘Absorptive Capacity: a Review, 
Reconceptualization, And Extension’, Academy of Management Review, số 27, tập 
2, tr. 185-203. 
1 
PHỤ LỤC 
Phụ lục A: Thang đo các biến độc lập và phụ thuộc .................................................. 2 
Phụ lục B: Câu hỏi phỏng vấn sâu cho giảng viên ..................................................... 4 
Phụ lục C: BẢNG HỎI ............................................................................................... 6 
Phụ lục D: Thống kê mô tả các biến trong khảo sát định lượng ................................ 9 
Phụ lục E: Kết quả Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach Alpha ....................... 13 
Phụ lục F: Kết quả phân tích nhân tố EFA ............................................................... 17 
Phụ lục G: Kết quả phân tích hồi quy ....................................................................... 20 
2 
Phụ lục A: Thang đo các biến độc lập và phụ thuộc 
Nhân tố Nguồn Thang đo 
Tiếp nhận 
tri thức về 
nội dung 
môn học 
Tự xây dựng 
dựa trên khái 
niệm về 3 thành 
phần của tri 
thức kỹ thuật là 
mô tả, bí quyết 
và thông hiểu 
của Garud 
(1996) và thang 
đo của (Gupta 
and 
Govindarajan, 
2000) về 
procedural 
knowledge 
Thông qua chương trình LKĐTQT, tôi có được hiểu biết về: 
- mục tiêu và các nội dung của môn học. 
- quy trình xây dựng, biết kết nối và sắp xếp nội dung môn học. 
- lý do và nguyên tắc thiết lập nội dung của môn học. 
Tiếp nhận 
tri thức về 
phương 
pháp 
giảng dạy 
Thông qua chương trình LKĐTQT, tôi có được 
- hiểu biết về các phương pháp giảng dạy được yêu cầu bởi 
chương trình. 
- kỹ năng sử dụng linh hoạt các phương pháp giảng dạy được yêu 
cầu. 
- hiểu biết về lý do, nguyên tắc khi sử dụng các phương pháp 
giảng dạy được yêu cầu. 
Tiếp nhận 
tri thức về 
phương 
pháp 
đánh giá 
Thông qua chương trình LKĐTQT, tôi có được 
- hiểu biết về phương pháp đánh giá được yêu cầu. 
- kỹ năng sử dụng đúng phương pháp đánh giá được yêu cầu. 
- hiểu biết về lý do, nguyên tắc của phương pháp đánh giá được 
yêu cầu. 
Tri thức 
chuyên 
môn 
Xây dựng dựa 
trên thang đo 
của Yildiz et al. 
(2010), Ojo & 
Raman (2017) 
Tôi nghiên cứu rất nhiều về môn học tôi giảng dạy. 
Tôi được tập huấn đủ để giảng dạy trong chương trình LKĐTQT. 
Tôi có nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy môn học (hoặc 
môn liên quan) mà tôi đang giảng trong chương trình LKĐTQT. 
Tri thức 
liên văn 
hóa 
Kết hợp thang 
đo của Dao & 
Nguyen (2016), 
Park (2010) 
Tôi thích giao tiếp với người ở nền văn hóa khác. 
Tôi hiểu sự khác biệt về văn hóa khi tương tác với người nước 
ngoài. 
Tôi thay đổi hành vi khi có tình huống giao thoa văn hóa đòi hỏi. 
Tôi đã có nhiều trải nghiệm học tập/làm việc tại nước ngoài. 
Động lực 
học hỏi 
nội tại 
Kết hợp thang 
đo của Gagne et 
al. (2010) và 
thang đo của 
Tôi luôn tìm kiếm những điều mới mẻ vì tôi rất thích việc đó. 
Tôi thấy vui khi học hỏi được từ một ai đó. 
Khi học hỏi được một điều mới, đối với tôi đó là một khoảnh khắc 
rất thú vị. 
Tôi sẵn sàng theo đuổi những nhiệm vụ có tính thách thức mà từ 
đó tôi có thể học hỏi được những điều mới mẻ. 
3 
Vandewalle 
and Don (1997) 
Tôi thường xuyên tìm kiếm cơ hội để phát triển kiến thức và kỹ 
năng mới. 
Tôi sẵn sàng bỏ thêm công sức khi cần thiết để phát triển kỹ năng 
và kiến thức mới. 
Tư duy xã 
hội hóa 
Thang đo của 
Lowik et al. 
(2017) 
Tôi thích theo đuổi một vấn đề, đặc biệt nếu nó về lĩnh vực tôi 
không biết nhiều. 
Tôi thích kết nối ý tưởng từ nhiều nguồn khác nhau. 
Tôi thích dành tâm trí cho nhứng thứ như phương thức hoặc giải 
pháp mới. 
Tôi thích tìm kiếm mối liên hệ giữa những lĩnh vực tách biệt của 
công việc. 
Vai trò 
“người 
gác cổng 
tri thức” 
Tự xây dựng 
dựa trên vai trò 
người gác cổng 
(Cranefield & 
Yoong, 2007) 
Cán bộ chương trình có thể đưa ra gợi ý trong việc xây dựng nội 
dung giảng dạy/ứng dụng phương pháp giảng dạy/phương pháp 
đánh giá vào thực tiễn môn học của tôi. 
Cán bộ chương trình rất có kinh nghiệm trong hỗ trợ giảng viên 
về các vấn đề đào tạo. 
Cán bộ chương trình có khả năng diễn giải tốt. 
Cán bộ chương trình sẵn sàng giúp đỡ khi tôi gặp vấn đề trong 
giảng dạy/đánh giá. 
Hiệu quả 
tương tác 
với giảng 
viên đối 
tác 
Lin (2005) & 
dựa trên Napier 
(2005) 
Tôi thường xuyên tương tác với đối tác. 
Tôi có thể tương tác với đối tác qua nhiều cách thức khác nhau. 
Tôi có thể tương tác với nhiều người ở các cấp độ giảng dạy/quản 
lý khác nhau của đối tác. 
Tương tác của tôi với đối tác là đủ cho công việc. 
Không khí giao tiếp của chúng tôi rất thân thiện. 
Tương tác của tôi với đối tác có tính chất xây dựng. 
4 
Phụ lục B: Câu hỏi phỏng vấn sâu cho giảng viên 
1. Thông tin cá nhân 
1.1. Thầy/cô bắt đầu giảng dạy trong chương trình liên kết từ bao giờ? (thăm dò: vì sao 
thầy/cô giảng dạy trong chương trình?) 
1.2. Thầy/cô có kỳ vọng gì khi tham gia giảng dạy trong chương trình? (thăm dò: mục 
tiêu, có đạt được hay không, đạt được ở mức độ nào, có điều chỉnh lại kỳ vọng 
không, có hài lòng không, nếu chưa thì vì sao) 
1.3. Hướng phát triển chuyên môn của Thầy/cô trong 5 năm tới? (Trong 5 năm tới, 
Thầy/cô có ý định tiếp tục tham gia chương trình?) 
2. Tiếp nhận tri thức – general 
2.1. Trong những năm giảng dạy trong chương trình, Thầy/cô đã thu được những gì? 
(thăm dò: đã học được gì? Trong những điều đã học, điều gì là quan trọng nhất? 
điều gì dễ học nhất? điều gì khó học nhất?) 
2.2. Quá trình học hỏi từng loại tri thức đó diễn ra như thế nào? (thăm dò: cho từng loại 
tri thức về: nội dung môn học, phương pháp dạy và học, phương pháp hướng dẫn 
luận văn, phương pháp đánh giá; diễn ra vào lúc nào? ở đâu? tiếp nhận qua đâu? 
Bối cảnh tiếp nhận?) 
2.3. Môn học của Thầy/cô được thiết kế thế nào? (thăm dò: Thầy/cô có tham gia thảo 
luận trong quá trình xây dựng nội dung môn học? Thầy/cô có được tự chủ trong việc 
giảng dạy, hướng dẫn, đánh giá? Tự chủ đến mức độ nào?) 
2.4. Mô tả phương pháp giảng dạy của Thầy/cô (thăm dò: phương pháp này được xây 
dựng từ đâu?) 
2.5. Mô tả phương pháp đánh giá của Thầy/cô (thăm dò: phương pháp này được xây 
dựng từ đâu?) 
2.6. Học hỏi của Thầy/cô đến chủ yếu từ phía cán bộ chương trình Việt Nam, giảng viên 
đối tác hay tài liệu của nước ngoài? 
3. Năng lực hấp thụ tri thức 
3.1. Nền tảng chuyên môn của Thầy/cô có liên quan đến môn học đang giảng dạy trong 
chương trình liên kết? (thăm dò về tri thức chuyên môn: liên quan đến mức độ nào, 
thầy cô có làm đề tài/nghiên cứu/dự án liên quan đến nội dung môn học? Thầy/cô 
có kinh nghiệm làm việc trong môi trường quốc tế chưa?) 
3.2. Thầy/cô có hay tiếp xúc với người ngoại quốc, người đến từ các nền văn hóa khác? 
Điều gì là thuận lợi và điều gì là khó khăn khi tiếp xúc với họ? (thăm dò về tri thức 
liên văn hóa: có dễ hiểu nhau? Có chia sẻ điều gì? Mô tả một tình huống thầy/cô 
nhớ nhất khi tiếp xúc với người nước ngoài) 
3.3. Điều gì trong việc giảng dạy ở đây làm thầy/cô thích thú nhất? (thăm dò về động lực 
học hỏi nội tại: thầy/cô có quan tâm đến việc học hỏi được những điều mới? điều 
đó có thú vị? quan trọng đối với thầy/cô? Đến mức độ nào?) 
3.4. Theo Thầy/cô, tri thức đào tạo từ đối tác nước ngoài có quan trọng không? Tầm 
quan trọng đến đâu, như thế nào? 
3.5. Trong năm vừa qua thầy/cô có ứng dụng/ý định ứng dụng điều gì mới mẻ trong 
giảng dạy? trong công việc? (thăm dò về tư duy xã hội hóa: ý định thực hiện điều 
5 
mới mẻ đó đến với thầy/cô như thế nào? thầy/cô có bao giờ “lách luật” trong công 
việc của mình? Mô tả tình huống đó.) 
4. Nhân tố xã hội 
4.1. Trong quá trình giảng dạy, trường đại học đối tác hỗ trợ Thầy/cô những gì? (thăm 
dò: tài liệu, hướng dẫn online/offline, tri thức gì? có dễ hiểu không? Mức độ chị 
tiết? Có bổ ích không? 
4.2. Thầy/cô có trao đổi chuyên môn với giảng viên đối tác không? Nếu có thì qua những 
kênh nào? Kênh nào là dễ/nhanh chóng/thuận tiện nhất? Hiệu quả của các kênh 
như thế nào? Thầy/cô thường tương tác với ai? Không khí giao tiếp ra sao? 
4.3. Thầy/cô nhận được những gì sau những buổi tập huấn/induction của chương trình? 
(thăm dò: các tri thức liên quan đến đào tạo, Điều gì là có ích nhất? Thầy/cô học 
được nhiều nhất về điều gì? Buổi tập huấn có dễ hiểu không?) 
4.4. Cán bộ chuyên môn hỗ trợ thầy/cô như thế nào? (thăm dò: truyền đạt các yêu cầu 
đào tạo của chương trình/đối tác với giảng viên, chất lượng thông tin/tri thức cung 
cấp, giúp đỡ những lúc nào? vai trò của cán bộ chương trình quan trọng đến đâu? 
có tình huống tích cực/tiêu cực đặc biệt đáng nhớ?) 
4.5. Thầy/cô có sử dụng những gì mình học hỏi được trong giảng dạy cho các chương 
trình khác không? Cho ví dụ minh họa. 
4.6. Thầy/cô có nghĩ là hoàn toàn tự giảng dạy môn học này được mà không cần hỗ trợ 
của đối tác nước ngoài? Vì sao? 
5. Kết 
5.1. Thầy/cô gặp những thuận lợi và khó khăn gì trong học hỏi tại chương trình IBD? 
5.2. Thầy/cô có nhận xét gì thêm? 
 1 = hoàn toàn không đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý 
6 
Phụ lục C: BẢNG HỎI 
Dành cho giảng viên trong chương trình LKĐTQT hợp tác giữa . 
Ngành đào tạo: .. 
Tôi đang làm nghiên cứu sinh tại ĐH Kinh tế Quốc dân với chủ đề “Tiếp nhận tri thức về đào tạo của giảng viên trong các chương trình liên 
kết đào tạo quốc tế bậc đại học”. Rất mong thầy/cô giúp đỡ bằng cách trả lời bảng hỏi này. Tôi xin trân trọng cảm ơn. 
1. Thông tin cá nhân 
1.1. Giới tính: Nam Nữ 
1.2. Kinh nghiệm giảng dạy: năm 
1.3. Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Tiến sỹ 
1.4. Số năm học tập và làm việc tại nước ngoài:  năm 
1.5. Tuổi: < 30 30 - <35 35 - <40 
 40 - = 50 
Thầy/cô vui lòng điền phương án trả lời từ 1-5, với 1 là hoàn toàn không đồng ý và 5 là hoàn toàn đồng ý. 
2. Tri thức được tiếp nhận 
Vui lòng chọn phương án trả lời cho những kiến thức và kỹ năng thầy/cô nhận được khi làm việc trong chương trình liên kết. 
2.1. Thông qua chương trình LKĐTQT, tôi có được hiểu biết về 
2.1.1. mục tiêu và các nội dung của môn học. 1 2 3 4 5 
2.1.2. quy trình xây dựng, biết kết nối và sắp xếp nội dung môn học. 1 2 3 4 5 
2.1.3. lý do và nguyên tắc thiết lập nội dung của môn học. 1 2 3 4 5 
2.2. Thông qua chương trình LKĐTQT, tôi có được 
2.2.1. hiểu biết về các phương pháp giảng dạy được yêu cầu bởi chương trình. 1 2 3 4 5 
2.2.2. kỹ năng sử dụng linh hoạt các phương pháp giảng dạy được yêu cầu. 1 2 3 4 5 
2.2.3. hiểu biết về lý do, nguyên tắc khi sử dụng các phương pháp giảng dạy được yêu cầu. 1 2 3 4 5 
 1 = hoàn toàn không đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý 
7 
2.3. Thông qua chương trình LKĐTQT, tôi có được 
2.3.1. hiểu biết về phương pháp đánh giá được yêu cầu. 1 2 3 4 5 
2.3.2. kỹ năng sử dụng đúng phương pháp đánh giá được yêu cầu. 1 2 3 4 5 
2.3.3. hiểu biết về lý do, nguyên tắc của phương pháp đánh giá được yêu cầu. 1 2 3 4 5 
3. Năng lực hấp thụ tri thức 
Thầy/cô vui lòng chọn phương án trả lời về một số đánh giá cá nhân. 
3.1. Tôi nghiên cứu rất nhiều về môn học tôi giảng dạy. 1 2 3 4 5 
3.2. Tôi được tập huấn đủ để giảng dạy trong chương trình LKĐTQT. 1 2 3 4 5 
3.3. Tôi có nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy môn học (hoặc môn liên quan) mà tôi đang giảng 
trong chương trình LKĐTQT. 
1 2 3 4 5 
3.4. Tôi đã có nhiều trải nghiệm làm việc/học tập ở nước ngoài. 1 2 3 4 5 
3.5. Tôi thích giao tiếp với người ở nền văn hóa khác. 1 2 3 4 5 
3.6. Tôi hiểu sự khác biệt về văn hóa khi tương tác với người nước ngoài. 1 2 3 4 5 
3.7. Tôi thay đổi hành vi khi có tình huống giao thoa văn hóa đòi hỏi. 1 2 3 4 5 
3.8. Tôi luôn tìm kiếm những điều mới mẻ vì tôi rất thích việc đó. 1 2 3 4 5 
3.9. Tôi thấy vui khi học hỏi được từ một ai đó. 1 2 3 4 5 
3.10. Khi học hỏi được một điều mới, đối với tôi đó là một khoảnh khắc rất thú vị. 1 2 3 4 5 
3.11. Tôi sẵn sàng theo đuổi những nhiệm vụ có tính thách thức mà từ đó tôi có thể học hỏi được những 
điều mới mẻ. 
1 2 3 4 5 
3.12. Tôi thường xuyên tìm kiếm cơ hội để phát triển kiến thức và kỹ năng mới. 1 2 3 4 5 
3.13. Tôi sẵn sàng bỏ thêm công sức khi cần thiết để phát triển kỹ năng và kiến thức mới. 1 2 3 4 5 
3.14. Tôi thích theo đuổi một vấn đề, đặc biệt nếu nó về lĩnh vực tôi không biết nhiều. 1 2 3 4 5 
 1 = hoàn toàn không đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý 
8 
3.15. Tôi thích kết nối ý tưởng từ nhiều nguồn khác nhau. 1 2 3 4 5 
3.16. Tôi thích dành tâm trí cho những thứ như phương thức hoặc giải pháp mới. 1 2 3 4 5 
3.17. Tôi thích tìm kiếm mối liên hệ giữa những lĩnh vực tách biệt của công việc. 1 2 3 4 5 
4. Vai trò của cán bộ chuyên môn 
4.1. Cán bộ chương trình đưa ra gợi ý/hướng dẫn hữu ích cho việc thiết lập nội dung giảng dạy cho thực 
tiễn môn học của tôi. 
1 2 3 4 5 
4.2. Cán bộ chương trình đưa ra gợi ý/hướng dẫn hữu ích trong việc ứng dụng phương pháp giảng dạy 
vào thực tiễn môn học của tôi. 
1 2 3 4 5 
4.3. Cán bộ chương trình đưa ra gợi ý/hướng dẫn hữu ích trong việc ứng dụng phương pháp đánh giá 
vào thực tiễn môn học của tôi. 
1 2 3 4 5 
4.4. Cán bộ chương trình rất hiểu các yêu cầu về đào tạo của đối tác. 1 2 3 4 5 
4.5. Cán bộ chương trình giải thích rất rõ ràng các yêu cầu về đào tạo của đối tác. 1 2 3 4 5 
4.6. Cán bộ chương trình sẵn sàng giúp đỡ khi tôi không hiểu hoặc gặp vấn đề trong việc thực hiện 
đúng một yêu cầu nào đó về đào tạo của đối tác. 
1 2 3 4 5 
5. Tương tác với giảng viên đối tác 
5.1. Tôi thường xuyên tương tác với giảng viên đối tác. 1 2 3 4 5 
5.2. Tôi có thể tương tác với giảng viên đối tác qua nhiều cách thức khác nhau. 1 2 3 4 5 
5.3. Tôi có thể tương tác với nhiều người ở các cấp độ giảng dạy/quản lý khác nhau của đối tác. 1 2 3 4 5 
5.4. Tương tác của tôi với giảng viên đối tác là đủ cho công việc. 1 2 3 4 5 
5.5. Không khí giao tiếp giữa tôi và giảng viên đối tác rất thân thiện. 1 2 3 4 5 
5.6. Tương tác giữa tôi với giảng viên đối tác có tính chất xây dựng. 1 2 3 4 5 
Xin trân trọng cảm ơn thầy/cô! 
 9 
Phụ lục D: Thống kê mô tả các biến trong khảo sát định lượng 
Chương trình 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Học viện Ngân hàng – University of Sunderland 16 7.3 7.3 7.3 
Học viện Ngân hàng – City University 14 6.4 6.4 13.8 
Học viện báo chí và tuyên truyền – ĐH Middlesex 10 4.6 4.6 18.3 
Học viện tài chính – ĐH Greenwich 8 3.7 3.7 22.0 
ĐH Kinh tế, ĐH Quốc gia Hà Nội – ĐH IMC 7 3.2 3.2 25.2 
ĐH Kinh tế, ĐH Quốc gia Hà Nội – ĐH Troy 12 5.5 5.5 30.7 
ĐH Ngoại thương – ĐH Bedfordshire 13 6.0 6.0 36.7 
ĐH Ngoại thương – ĐH Copenhagen 11 5.0 5.0 41.7 
ĐH Bách Khoa – ĐH Troy 15 6.9 6.9 48.6 
Khoa Quốc tế, ĐH Quốc gia Hà Nội – ĐH Help 11 5.0 5.0 53.7 
Khoa Quốc tế, ĐH Quốc gia Hà Nội – ĐH Keuka 14 6.4 6.4 60.1 
Khoa Quốc tế, ĐH Quốc gia Hà Nội – ĐH East London 12 5.5 5.5 65.6 
ĐH Kinh tế Quốc dân – University of Sunderland 25 11.5 11.5 77.1 
ĐH Kinh tế Quốc dân – University of West of England 15 6.9 6.9 83.9 
ĐH Kinh tế Quốc dân – ĐH Cadiff 13 6.0 6.0 89.9 
ĐH Thuonwg Mại – Các ĐH Pháp 22 10.1 10.1 100.0 
Total 218 100.0 100.0 
Tuổi 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid1 Dưới 30 7 3.2 3.2 3.2 
Từ 30 đến dưới 35 60 27.5 27.5 30.7 
Từ 35 đến dưới 40 68 31.2 31.2 61.9 
Từ 40 đến dưới 45 55 25.2 25.2 87.2 
Từ 45 đến dưới 50 27 12.4 12.4 99.5 
Từ 50 trở lên 1 .5 .5 100.0 
Total 218 100.0 100.0 
Bằng cấp 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid Thạc sỹ 143 65.6 65.6 65.6 
Tiến sỹ 75 34.4 34.4 100.0 
Total 218 100.0 100.0 
 10 
Giới tính 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid Nữ 119 54.6 54.6 54.6 
Nam 99 45.4 45.4 100.0 
Total 218 100.0 100.0 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
Kinh nghiệm giảng dạy 218 4.0 25.0 12.078 5.2221 
Thời gian học tập/làm việc tại nước ngoài 218 .0 7.0 3.293 2.2150 
Valid N (listwise) 218 
Sự tiếp nhận tri thức 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
Tri thức mô tả về nội dung môn học 218 3.0 5.0 4.170 .6537 
Tri thức bí quyết về nội dung môn học 218 2.0 5.0 3.821 .7499 
Tri thức thông hiểu về nội dung môn học 218 2.0 5.0 3.665 .8813 
Tri thức mô tả về phương pháp giảng dạy 218 1.0 5.0 3.661 .9811 
Tri thức bí quyết về phương pháp giảng dạy 218 2.0 5.0 3.505 .9369 
Tri thức thông hiểu về phương pháp giảng dạy 218 2.0 5.0 3.431 .9442 
Tri thức mô tả về phương pháp đánh giá 218 2.0 5.0 3.954 .8301 
Tri thức bí quyết về phương pháp đánh giá 218 2.0 5.0 4.018 .8744 
Tri thức thông hiểu về phương pháp đánh giá 218 2.0 5.0 3.853 .7226 
Valid N (listwise) 218 
Tri thức chuyên môn 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
Tôi nghiên cứu rất nhiều về môn học tôi giảng dạy. 218 2.0 5.0 4.018 .7309 
Tôi được tập huấn đủ để giảng dạy trong chương 
trình LKĐTQT. 
218 2.0 5.0 4.014 .6955 
Tôi có nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy. 218 2.00 5.00 3.9220 .78486 
Valid N (listwise) 218 
 11 
Tri thức liên văn hóa 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
Tôi đã có nhiều trải nghiệm làm việc/học tập ở 
nước ngoài. 
218 1.0 5.0 4.064 .9722 
Tôi thích giao tiếp với người ở nền văn hóa khác. 218 3.0 5.0 4.124 .5905 
Tôi hiểu sự khác biệt về văn hóa khi tương tác với 
người nước ngoài. 
218 1.0 5.0 4.179 .6789 
Tôi thay đổi hành vi khi có tình huống giao thoa 
văn hóa đòi hỏi. 
218 3.0 5.0 4.234 .6112 
Valid N (listwise) 218 
Động lực học hỏi nội tại 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean 
Std. 
Deviation 
Tôi luôn tìm kiếm những điều mới mẻ vì tôi rất 
thích việc đó. 
218 3.0 5.0 4.303 .6296 
Tôi thấy vui khi học hỏi được từ một ai đó. 218 2.0 5.0 4.289 .6251 
Khi học hỏi được một điều mới, đối với tôi đó là 
một khoảnh khắc rất thú vị. 
218 2.0 5.0 4.335 .6388 
Tôi sẵn sàng theo đuổi những nhiệm vụ có tính 
thách thức mà từ đó tôi có thể học hỏi được những 
điều mới mẻ. 
218 2.0 5.0 3.734 .7454 
Tôi thường xuyên tìm kiếm cơ hội để phát triển 
kiến thức và kỹ năng mới. 
218 2.0 5.0 3.922 .7849 
Tôi sẵn sàng bỏ thêm công sức khi cần thiết để 
phát triển kỹ năng và kiến thức mới. 
218 1.0 5.0 3.592 1.0876 
Valid N (listwise) 218 
Tư duy xã hội hóa 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean 
Std. 
Deviation 
Tôi thích theo đuổi một vấn đề, đặc biệt nếu nó về 
lĩnh vực tôi không biết nhiều. 
218 1.0 5.0 3.633 .9616 
Tôi thích kết nối ý tưởng từ nhiều nguồn khác 
nhau. 
218 2.0 5.0 4.078 .8685 
Tôi thích dành tâm trí cho nhứng thứ như phương 
thức hoặc giải pháp mới. 
218 1.0 5.0 3.606 1.1482 
 12 
Tôi thích tìm kiếm mối liên hệ giữa những lĩnh vực 
tách biệt của công việc. 
218 1.0 5.0 3.771 .9419 
Valid N (listwise) 218 
Tương tác với giảng viên đối tác 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean 
Std. 
Deviation 
Tôi thường xuyên tương tác với giảng viên đối tác. 218 1.0 5.0 3.179 1.0296 
Tôi có thể tương tác với giảng viên đối tác qua 
nhiều cách thức khác nhau. 
218 1.0 5.0 3.170 1.1455 
Tôi có thể tương tác với nhiều người ở các cấp độ 
giảng dạy/quản lý khác nhau của đối tác. 218 1.0 5.0 2.711 1.0664 
Tương tác của tôi với giảng viên đối tác là đủ cho 
công việc. 
218 1.0 5.0 3.518 .8158 
Không khí giao tiếp giữa tôi và giảng viên đối tác 
rất thân thiện. 
218 1.0 5.0 4.092 .8855 
Tương tác giữa tôi với giảng viên đối tác có tính 
chất xây dựng. 
218 1.0 5.0 4.083 .9321 
Valid N (listwise) 218 
Vai trò “người gác cổng tri thức” 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
Cán bộ chương trình đưa ra gợi ý/hướng dẫn cho 
việc xây dựng nội dung môn học. 
218 2.0 5.0 3.716 .9167 
Cán bộ chương trình đưa ra gợi ý/hướng dẫn 
trong việc ứng dụng phương pháp giảng dạy. 
218 2.0 5.0 3.619 .8624 
Cán bộ chương trình đưa ra gợi ý/hướng dẫn 
trong việc ứng dụng phương pháp đánh giá. 
218 2.0 5.0 3.835 .8588 
Cán bộ chương trình rất hiểu các yêu cầu về đào 
tạo của đối tác. 
218 2.0 5.0 4.119 .7526 
Cán bộ chương trình giải thích rất rõ ràng các yêu 
cầu về đào tạo của đối tác. 
218 2.0 5.0 4.179 .6721 
Cán bộ chương trình sẵn sàng giúp đỡ khi tôi 
không hiểu hoặc gặp vấn đề trong việc thực hiện 
đúng một yêu cầu nào đó về đào tạo của đối tác. 
218 3.0 5.0 4.362 .6161 
Valid N (listwise) 218 
 13 
Phụ lục E: Kết quả Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach Alpha 
1. Biến phụ thuộc: Tri thức tiếp nhận 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.831 9 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
Tri thức mô tả về nội dung môn học 29.908 21.171 .531 .816 
Tri thức bí quyết về nội dung môn học 30.257 19.676 .684 .799 
Tri thức thông hiểu về nội dung môn học 30.413 18.658 .703 .794 
Tri thức mô tả về phương pháp giảng dạy 30.417 19.304 .525 .817 
Tri thức bí quyết về phương pháp giảng dạy 30.573 20.845 .359 .836 
Tri thức thông hiểu về phương pháp giảng dạy 30.647 20.423 .407 .830 
Tri thức mô tả về phương pháp đánh giá 30.124 21.040 .402 .829 
Tri thức bí quyết về phương pháp đánh giá 30.060 19.006 .659 .800 
Tri thức thông hiểu về phương pháp đánh giá 30.225 19.889 .680 .801 
2. Biến độc lập: Tri thức chuyên môn 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.679 3 
Item-Total Statistics 
Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
Tôi nghiên cứu rất nhiều về môn học tôi giảng dạy. 7.9358 1.590 .466 .617 
Tôi được tập huấn đủ để giảng dạy trong chương 
trình LKĐTQT. 
7.9404 1.669 .462 .622 
Tôi có nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy. 8.0321 1.358 .552 .501 
 14 
3. Biến độc lập: Tri thức liên văn hóa 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.740 4 
Item-Total Statistics 
Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
Tôi đã có nhiều trải nghiệm làm việc/học tập ở nước 
ngoài. 
12.537 2.259 .541 .714 
Tôi thích giao tiếp với người ở nền văn hóa khác. 12.477 3.403 .474 .715 
Tôi hiểu sự khác biệt về văn hóa khi tương tác với 
người nước ngoài. 
12.422 2.918 .606 .643 
Tôi thay đổi hành vi khi có tình huống giao thoa văn 
hóa đòi hỏi. 
12.367 3.118 .599 .656 
4. Biến độc lập: Động lực học hỏi nội tại 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.706 6 
Item-Total Statistics 
Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
Tôi luôn tìm kiếm những điều mới mẻ vì tôi rất thích 
việc đó. 
19.872 6.297 .608 .624 
Tôi thấy vui khi học hỏi được từ một ai đó. 19.885 6.517 .535 .644 
Khi học hỏi được một điều mới, đối với tôi đó là một 
khoảnh khắc rất thú vị. 
20.440 6.948 .283 .711 
Tôi sẵn sàng theo đuổi những nhiệm vụ có tính 
thách thức mà từ đó tôi có thể học hỏi được những 
điều mới mẻ. 
19.839 6.311 .591 .628 
Tôi thường xuyên tìm kiếm cơ hội để phát triển kiến 
thức và kỹ năng mới. 
20.252 6.936 .257 .721 
Tôi sẵn sàng bỏ thêm công sức khi cần thiết để phát 
triển kỹ năng và kiến thức mới. 
20.583 5.000 .500 .658 
 15 
5. Biến độc lập: Tư duy xã hội hóa 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.777 4 
Item-Total Statistics 
Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
Tôi thích theo đuổi một vấn đề, đặc biệt nếu nó về 
lĩnh vực tôi không biết nhiều. 
11.454 6.046 .496 .766 
Tôi thích kết nối ý tưởng từ nhiều nguồn khác nhau. 11.009 5.677 .697 .673 
Tôi thích dành tâm trí cho nhứng thứ như phương 
thức hoặc giải pháp mới. 
11.482 5.182 .539 .757 
Tôi thích tìm kiếm mối liên hệ giữa những lĩnh vực 
tách biệt của công việc. 
11.317 5.609 .632 .698 
6. Biến độc lập: tương tác với đối tác 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.870 6 
Item-Total Statistics 
Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
Tôi thường xuyên tương tác với giảng viên đối tác. 17.573 14.753 .682 .846 
Tôi có thể tương tác với giảng viên đối tác qua nhiều 
cách thức khác nhau. 
17.583 13.664 .736 .837 
Tôi có thể tương tác với nhiều người ở các cấp độ 
giảng dạy/quản lý khác nhau của đối tác. 18.041 14.501 .686 .846 
Tương tác của tôi với giảng viên đối tác là đủ cho 
công việc. 
17.234 16.798 .560 .866 
Không khí giao tiếp giữa tôi và giảng viên đối tác rất 
thân thiện. 
16.661 15.921 .637 .854 
Tương tác giữa tôi với giảng viên đối tác có tính chất 
xây dựng. 
16.670 15.033 .734 .838 
 16 
7. Biến độc lập: vai trò người gác cổng tri thức 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.846 6 
Item-Total Statistics 
Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
Cán bộ chương trình đưa ra gợi ý/hướng dẫn cho 
việc xây dựng nội dung môn học. 
20.115 8.010 .721 .801 
Cán bộ chương trình đưa ra gợi ý/hướng dẫn trong 
việc ứng dụng phương pháp giảng dạy. 
20.211 8.444 .679 .809 
Cán bộ chương trình đưa ra gợi ý/hướng dẫn trong 
việc ứng dụng phương pháp đánh giá. 
19.995 8.438 .685 .808 
Cán bộ chương trình rất hiểu các yêu cầu về đào tạo 
của đối tác. 
19.711 9.257 .605 .824 
Cán bộ chương trình giải thích rất rõ ràng các yêu 
cầu về đào tạo của đối tác. 
19.651 10.237 .443 .851 
Cán bộ chương trình sẵn sàng giúp đỡ khi tôi không 
hiểu hoặc gặp vấn đề trong việc thực hiện đúng một 
yêu cầu nào đó về đào tạo của đối tác. 
19.468 9.706 .653 .820 
 17 
Phụ lục F: Kết quả phân tích nhân tố EFA 
Biến độc lập 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .706 
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3899.269 
df 351 
Sig. .000 
Total Variance Explained 
Component 
Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 8.011 30.811 30.811 8.011 30.811 30.811 3.580 13.771 13.771 
2 3.041 11.695 42.506 3.041 11.695 42.506 3.317 12.758 26.528 
3 2.271 8.736 51.242 2.271 8.736 51.242 3.210 12.347 38.875 
4 2.192 8.431 59.673 2.192 8.431 59.673 2.952 11.355 50.230 
5 1.543 5.936 65.609 1.543 5.936 65.609 2.930 11.271 61.501 
6 1.283 4.934 70.543 1.283 4.934 70.543 2.351 9.042 70.543 
7 1.389 4.790 73.416 
8 .836 2.882 76.298 
9 .799 2.756 79.054 
10 .657 2.264 81.318 
11 .641 2.210 83.528 
12 .567 1.956 85.484 
13 .527 1.817 87.301 
14 .485 1.671 88.972 
15 .442 1.524 90.496 
16 .398 1.374 91.870 
17 .317 1.092 92.962 
18 .296 1.022 93.984 
19 .260 .896 94.880 
20 .235 .812 95.692 
21 .219 .754 96.446 
22 .202 .698 97.144 
23 .172 .592 97.736 
24 .155 .536 98.272 
25 .143 .494 98.766 
26 .113 .391 99.157 
27 .106 .364 99.521 
28 .091 .312 99.833 
29 .048 .167 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 18 
Rotated Component Matrixa 
Component 
1 2 3 4 5 6 
Tôi nghiên cứu rất nhiều về môn học tôi giảng dạy. .315 .631 
Tôi được tập huấn đủ để giảng dạy trong chương trình LKĐTQT. .322 .617 .449 
Tôi có nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy. .743 
Tôi đã có nhiều trải nghiệm làm việc/học tập ở nước ngoài. .567 .446 
Tôi thích giao tiếp với người ở nền văn hóa khác. .587 .493 
Tôi hiểu sự khác biệt về văn hóa khi tương tác với người nước ngoài. .445 .419 .394 
Tôi thay đổi hành vi khi có tình huống giao thoa văn hóa đòi hỏi. .508 .463 
Tôi luôn tìm kiếm những điều mới mẻ vì tôi rất thích việc đó. .699 
Tôi thấy vui khi học hỏi được từ một ai đó. .816 
Khi học hỏi được một điều mới, đối với tôi đó là một khoảnh khắc rất thú vị. .854 
Tôi sẵn sàng theo đuổi những nhiệm vụ có tính thách thức mà từ đó tôi có thể 
học hỏi được những điều mới mẻ. .721 .303 
Tôi thường xuyên tìm kiếm cơ hội để phát triển kiến thức và kỹ năng mới. .887 
Tôi sẵn sàng bỏ thêm công sức khi cần thiết để phát triển kỹ năng và kiến 
thức mới. .790 
Tôi thích theo đuổi một vấn đề, đặc biệt nếu nó về lĩnh vực tôi không biết 
nhiều. .308 .623 
Tôi thích kết nối ý tưởng từ nhiều nguồn khác nhau. .744 .381 
Tôi thích dành tâm trí cho nhứng thứ như phương thức hoặc giải pháp mới. .670 .457 
Tôi thích tìm kiếm mối liên hệ giữa những lĩnh vực tách biệt của công việc. .875 
Tôi thường xuyên tương tác với giảng viên đối tác. .805 
Tôi có thể tương tác với giảng viên đối tác qua nhiều cách thức khác nhau. .823 
Tôi có thể tương tác với nhiều người ở các cấp độ giảng dạy/quản lý khác 
nhau của đối tác. .770 
Tương tác của tôi với giảng viên đối tác là đủ cho công việc. .429 
Không khí giao tiếp giữa tôi và giảng viên đối tác rất thân thiện. .801 .327 
Tương tác giữa tôi với giảng viên đối tác có tính chất xây dựng. .697 .479 
Cán bộ chương trình đưa ra gợi ý/hướng dẫn cho việc xây dựng nội dung 
môn học. .795 
Cán bộ chương trình đưa ra gợi ý/hướng dẫn trong việc ứng dụng phương 
pháp giảng dạy. .904 
Cán bộ chương trình đưa ra gợi ý/hướng dẫn trong việc ứng dụng phương 
pháp đánh giá. .869 
Cán bộ chương trình rất hiểu các yêu cầu về đào tạo của đối tác. .332 .346 .531 
Cán bộ chương trình giải thích rất rõ ràng các yêu cầu về đào tạo của đối tác. .325 
Cán bộ chương trình sẵn sàng giúp đỡ khi tôi không hiểu hoặc gặp vấn đề 
trong việc thực hiện đúng một yêu cầu nào đó về đào tạo của đối tác. .349 .378 .600 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 10 iterations. 
Kết quả thang đo được chấp nhận chính thức. 
 19 
Biến phụ thuộc: tri thức tiếp nhận 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .848 
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 685.198 
df 36 
Sig. .000 
Total Variance Explained 
Component 
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings 
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 
1 4.054 45.040 45.040 4.054 45.040 45.040 
2 .994 11.041 56.081 
3 .892 9.916 65.997 
4 .797 8.858 74.854 
5 .686 7.620 82.475 
6 .554 6.160 88.634 
7 .438 4.871 93.505 
8 .328 3.647 97.153 
9 .256 2.847 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Rotated 
Component 
Matrixa 
a. Only one 
component was 
extracted. The 
solution cannot 
be rotated. 
 20 
Phụ lục G: Kết quả phân tích hồi quy 
Model Summary 
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 
1 .404a .163 .144 .92543345 
2 .795b .632 .613 .62227991 
3 .805c .647 .627 .61099033 
a. Predictors: (Constant), Tuổi, Giới tính, Bằng cấp, Số năm ở nước ngoài, Số năm giảng dạy 
b. Predictors: (Constant), Tuổi, Giới tính, Bằng cấp, Số năm ở nước ngoài, Số năm giảng dạy, Người gác cổng tri 
thức, Tương tác với đối tác, Tư duy xã hội hóa, Động lực học hỏi nội tại, ProfKnowledge, Tri thức liên văn hóa 
c. Predictors: (Constant), Tuổi, Giới tính, Bằng cấp, Số năm ở nước ngoài, Số năm giảng dạy, Người gác cổng tri 
thức, Tương tác với đối tác, Tư duy xã hội hóa, Động lực học hỏi nội tại, ProfKnowledge, Tri thức liên văn hóa, 
InterXCross 
ANOVAa 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 Regression 35.437 5 7.087 8.276 .000b 
Residual 181.563 212 .856 
Total 217.000 217 
2 Regression 137.230 11 12.475 32.217 .000c 
Residual 79.770 206 .387 
Total 217.000 217 
3 Regression 140.472 12 11.706 31.357 .000d 
Residual 76.528 205 .373 
Total 217.000 217 
a. Dependent Variable: Tiếp nhận tri thức 
b. Predictors: (Constant), Tuổi, Giới tính, Bằng cấp, Số năm ở nước ngoài, Số năm giảng dạy 
c. Predictors: (Constant), Tuổi, Giới tính, Bằng cấp, Số năm ở nước ngoài, Số năm giảng dạy, Người gác cổng tri thức, 
Tương tác với đối tác, Tư duy xã hội hóa, Động lực học hỏi nội tại, ProfKnowledge, Tri thức liên văn hóa 
d. Predictors: (Constant), Tuổi, Giới tính, Bằng cấp, Số năm ở nước ngoài, Số năm giảng dạy, Người gác cổng tri thức, 
Tương tác với đối tác, Tư duy xã hội hóa, Động lực học hỏi nội tại, ProfKnowledge, Tri thức liên văn hóa, InterXCross 
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. B Std. Error Beta 
1 (Constant) -.430 .295 -1.457 .147 
Giới tính -.182 .130 -.091 -1.401 .163 
Bằng cấp -.108 .141 -.051 -.769 .443 
Số năm giảng dạy .029 .018 .151 1.641 .102 
Số năm ở nước ngoài -.083 .030 -.185 -2.738 .007 
Tuổi .240 .083 .260 2.888 .004 
2 (Constant) -.070 .207 -.339 .735 
 21 
Giới tính -.127 .098 -.064 -1.300 .195 
Bằng cấp -.170 .096 -.079 -1.777 .077 
Số năm giảng dạy .014 .012 .072 1.121 .264 
Số năm ở nước ngoài -.007 .022 -.016 -.327 .744 
Tuổi .106 .057 .115 1.852 .066 
Tri thức chuyên môn .094 .061 .094 1.556 .121 
Tri thức liên văn hóa -.150 .063 -.150 -2.381 .183 
Động lực học hỏi nội tại .134 .060 .134 2.225 .027 
Tư duy xã hội hóa .274 .060 .274 4.582 .000 
Tương tác với đối tác .206 .052 .206 3.968 .000 
Người gác cổng tri thức .427 .047 .427 9.061 .000 
3 (Constant) -.033 .203 -.164 .870 
Giới tính -.073 .098 -.036 -.747 .456 
Bằng cấp -.177 .094 -.083 -1.889 .060 
Số năm giảng dạy .017 .012 .089 1.403 .162 
Số năm ở nước ngoài -.022 .023 -.049 -.987 .325 
Tuổi .091 .057 .098 1.601 .111 
Tri thức chuyên môn .084 .060 .084 1.407 .161 
Tri thức liên văn hóa -.195 .064 -.195 -3.060 .361 
Động lực học hỏi nội tại .122 .059 .122 2.060 .041 
Tư duy xã hội hóa .288 .059 .288 4.886 .000 
Tương tác với đối tác .223 .051 .223 4.350 .000 
Người gác cổng tri thức .431 .046 .431 9.320 .000 
InterXCross -.115 .039 -.141 -2.947 .344 
a. Dependent Variable: Tiếp nhận tri thức 
Model Summary 
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 
1 .806a .650 .630 .60866619 
a. Predictors: (Constant), InterXProfKnwlg, Tuổi, Giới tính, Người gác cổng tri thức, Bằng cấp, Số năm ở nước 
ngoài, Tư duy xã hội hóa, Tương tác với đối tác, Động lực học hỏi nội tại, Tri thức chuyên môn, Tri thức liên văn 
hóa, Số năm giảng dạy 
ANOVAa 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 Regression 141.053 12 11.754 31.728 .000b 
Residual 75.947 205 .370 
Total 217.000 217 
a. Dependent Variable: Tiếp nhận tri thức 
 22 
b. Predictors: (Constant), InterXProfKnwlg, Tuổi, Giới tính, Người gác cổng tri thức, Bằng cấp, Số năm ở nước 
ngoài, Tư duy xã hội hóa, Tương tác với đối tác, Động lực học hỏi nội tại, Tri thức chuyên môn, Tri thức liên văn 
hóa, Số năm giảng dạy 
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. B Std. Error Beta 
1 (Constant) -.047 .202 -.232 .817 
Giới tính -.156 .096 -.078 -1.620 .107 
Bằng cấp -.190 .094 -.089 -2.025 .044 
Số năm giảng dạy .010 .012 .054 .850 .396 
Số năm ở nước ngoài -.009 .022 -.021 -.426 .671 
Tuổi .112 .056 .121 2.001 .047 
Tri thức chuyên môn .090 .059 .090 1.514 .132 
Tri thức liên văn hóa -.129 .062 -.129 -2.076 .394 
Động lực học hỏi nội tại .150 .059 .150 2.550 .011 
Tư duy xã hội hóa .301 .059 .301 5.095 .000 
Tương tác với đối tác .160 .053 .160 3.035 .003 
Người gác cổng tri thức .433 .046 .433 9.393 .000 
InterXProfKnwlg .165 .051 .143 3.212 .002 
a. Dependent Variable: Tiếp nhận tri thức 
Model Summary 
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 
1 .801a .641 .620 .61622313 
a. Predictors: (Constant), InterXMotivation, Tuổi, Bằng cấp, Người gác cổng tri thức, Giới tính, Tương tác với đối 
tác, Số năm ở nước ngoài, Tư duy xã hội hóa, Động lực học hỏi nội tại, Tri thức chuyên môn, Tri thức liên văn 
hóa, Số năm giảng dạy 
ANOVAa 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 Regression 139.155 12 11.596 30.538 .000b 
Residual 77.845 205 .380 
Total 217.000 217 
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. B Std. Error Beta 
1 (Constant) -.113 .206 -.551 .582 
 23 
Giới tính -.074 .100 -.037 -.746 .456 
Bằng cấp -.163 .095 -.076 -1.716 .088 
Số năm giảng dạy .019 .012 .097 1.504 .134 
Số năm ở nước ngoài -.015 .022 -.034 -.676 .500 
Tuổi .097 .057 .105 1.708 .089 
Tri thức chuyên môn .106 .060 .106 1.754 .081 
Tri thức liên văn hóa -.172 .063 -.172 -2.718 .372 
Động lực học hỏi nội tại .138 .060 .138 2.321 .021 
Tư duy xã hội hóa .254 .060 .254 4.250 .000 
Tương tác với đối tác .199 .052 .199 3.867 .000 
Người gác cổng tri thức .422 .047 .422 9.050 .000 
InterXMotivation -.099 .044 -.104 -2.252 .125 
a. Dependent Variable: Tiếp nhận tri thức 
Model Summary 
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 
1 .802a .644 .623 .61399084 
a. Predictors: (Constant), InterXBisociative, Số năm ở nước ngoài, Tương tác với đối tác, Bằng cấp, Giới tính, 
Tuổi, Người gác cổng tri thức, Tri thức liên văn hóa, Tri thức chuyên môn, Động lực học hỏi nội tại, Số năm giảng 
dạy, Tư duy xã hội hóa 
ANOVAa 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 Regression 139.718 12 11.643 30.885 .000b 
Residual 77.282 205 .377 
Total 217.000 217 
a. Dependent Variable: Tiếp nhận tri thức 
b. Predictors: (Constant), InterXBisociative, Số năm ở nước ngoài, Tương tác với đối tác, Bằng 
cấp, Giới tính, Tuổi, Người gác cổng tri thức, Tri thức liên văn hóa, Tri thức chuyên môn, Động 
lực học hỏi nội tại, Số năm giảng dạy, Tư duy xã hội hóa 
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. B Std. Error Beta 
1 (Constant) -.039 .204 -.193 .847 
Giới tính -.179 .099 -.090 -1.818 .071 
Bằng cấp -.142 .095 -.066 -1.495 .137 
Số năm giảng dạy .010 .012 .051 .805 .422 
Số năm ở nước ngoài -.001 .022 -.003 -.067 .947 
Tuổi .102 .057 .110 1.793 .075 
 24 
Tri thức chuyên môn .080 .060 .080 1.339 .182 
Tri thức liên văn hóa -.185 .064 -.185 -2.907 .454 
Động lực học hỏi nội tại .181 .062 .181 2.914 .004 
Tư duy xã hội hóa .348 .066 .348 5.301 .000 
Tương tác với đối tác .153 .055 .153 2.754 .006 
Người gác cổng tri thức .444 .047 .444 9.454 .000 
InterXBisociative .135 .053 .134 2.569 .011 
a. Dependent Variable: Tiếp nhận tri thức 
Model Summary 
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 
1 .802a .643 .622 .61498324 
a. Predictors: (Constant), GateXProfKnwlg, Bằng cấp, Tri thức chuyên môn, Tuổi, Người gác cổng tri thức, Giới 
tính, Số năm ở nước ngoài, Tương tác với đối tác, Tri thức liên văn hóa, Tư duy xã hội hóa, Động lực học hỏi nội 
tại, Số năm giảng dạy 
ANOVAa 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 Regression 139.468 12 11.622 30.730 .000b 
Residual 77.532 205 .378 
Total 217.000 217 
a. Dependent Variable: Tiếp nhận tri thức 
b. Predictors: (Constant), GateXProfKnwlg, Bằng cấp, Tri thức chuyên môn, Tuổi, Người gác cổng tri thức, Giới 
tính, Số năm ở nước ngoài, Tương tác với đối tác, Tri thức liên văn hóa, Tư duy xã hội hóa, Động lực học hỏi nội 
tại, Số năm giảng dạy 
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. B Std. Error Beta 
1 (Constant) -.038 .205 -.185 .854 
Giới tính -.105 .097 -.052 -1.078 .282 
Bằng cấp -.176 .094 -.082 -1.865 .064 
Số năm giảng dạy .009 .012 .044 .690 .491 
Số năm ở nước ngoài .000 .022 .001 .022 .982 
Tuổi .092 .057 .100 1.619 .107 
Tri thức chuyên môn .067 .061 .067 1.101 .272 
Tri thức liên văn hóa -.124 .063 -.124 -1.957 .352 
Động lực học hỏi nội tại .160 .060 .160 2.648 .009 
Tư duy xã hội hóa .302 .060 .302 5.017 .000 
 25 
Tương tác với đối tác .222 .052 .222 4.284 .000 
Người gác cổng tri thức .377 .051 .377 7.421 .000 
GateXProfKnwlg .149 .061 .124 2.433 .016 
a. Dependent Variable: Tiếp nhận tri thức 
Model Summary 
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 
1 .796a .633 .612 .62295965 
a. Predictors: (Constant), GateXCross, Số năm ở nước ngoài, Tương tác với đối tác, Bằng cấp, Người gác cổng 
tri thức, Tuổi, Giới tính, Tư duy xã hội hóa, Động lực học hỏi nội tại, Tri thức chuyên môn, Tri thức liên văn hóa, 
Số năm giảng dạy 
ANOVAa 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 Regression 137.444 12 11.454 29.514 .000b 
Residual 79.556 205 .388 
Total 217.000 217 
a. Dependent Variable: Tiếp nhận tri thức 
b. Predictors: (Constant), GateXCross, Số năm ở nước ngoài, Tương tác với đối tác, Bằng cấp, 
Người gác cổng tri thức, Tuổi, Giới tính, Tư duy xã hội hóa, Động lực học hỏi nội tại, Tri thức 
chuyên môn, Tri thức liên văn hóa, Số năm giảng dạy 
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. B Std. Error Beta 
1 (Constant) -.074 .207 -.357 .722 
Giới tính -.114 .100 -.057 -1.150 .251 
Bằng cấp -.173 .096 -.081 -1.809 .072 
Số năm giảng dạy .014 .012 .073 1.134 .258 
Số năm ở nước ngoài -.007 .022 -.016 -.320 .750 
Tuổi .105 .057 .114 1.832 .068 
Tri thức chuyên môn .097 .061 .097 1.600 .111 
Tri thức liên văn hóa -.155 .064 -.155 -2.438 .216 
Động lực học hỏi nội tại .126 .061 .126 2.060 .041 
Tư duy xã hội hóa .263 .062 .263 4.265 .000 
Tương tác với đối tác .212 .053 .212 4.031 .000 
Người gác cổng tri thức .436 .049 .436 8.949 .000 
GateXCross -.031 .042 -.035 -.742 .459 
a. Dependent Variable: Tiếp nhận tri thức 
 26 
Model Summary 
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 
1 .799a .639 .617 .61854115 
a. Predictors: (Constant), GateXMotivation, Số năm ở nước ngoài, Tương tác với đối tác, Bằng cấp, Người gác 
cổng tri thức, Giới tính, Tuổi, Tri thức chuyên môn, Tri thức liên văn hóa, Động lực học hỏi nội tại, Tư duy xã hội 
hóa, Số năm giảng dạy 
ANOVAa 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 Regression 138.568 12 11.547 30.182 .000b 
Residual 78.432 205 .383 
Total 217.000 217 
a. Dependent Variable: Tiếp nhận tri thức 
b. Predictors: (Constant), GateXMotivation, Số năm ở nước ngoài, Tương tác với đối tác, Bằng cấp, Người gác 
cổng tri thức, Giới tính, Tuổi, Tri thức chuyên môn, Tri thức liên văn hóa, Động lực học hỏi nội tại, Tư duy xã hội 
hóa, Số năm giảng dạy 
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. B Std. Error Beta 
1 (Constant) -.075 .206 -.364 .716 
Giới tính -.103 .098 -.051 -1.046 .297 
Bằng cấp -.186 .095 -.087 -1.951 .052 
Số năm giảng dạy .019 .012 .098 1.498 .136 
Số năm ở nước ngoài -.008 .022 -.018 -.369 .713 
Tuổi .095 .057 .102 1.649 .101 
Tri thức chuyên môn .112 .061 .112 1.836 .068 
Tri thức liên văn hóa -.159 .063 -.159 -2.529 .212 
Động lực học hỏi nội tại .125 .060 .125 2.089 .038 
Tư duy xã hội hóa .231 .064 .231 3.617 .000 
Tương tác với đối tác .210 .052 .210 4.057 .000 
Người gác cổng tri thức .427 .047 .427 9.113 .000 
GateXMotivation .090 .048 .090 1.870 .063 
a. Dependent Variable: Tiếp nhận tri thức 
Model Summary 
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 
 27 
1 .805a .647 .627 .61085781 
a. Predictors: (Constant), GateXBisociative, Bằng cấp, Tri thức chuyên môn, Người gác cổng tri thức, Tuổi, Số 
năm ở nước ngoài, Giới tính, Tương tác với đối tác, Tri thức liên văn hóa, Động lực học hỏi nội tại, Số năm giảng 
dạy, Tư duy xã hội hóa 
ANOVAa 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 Regression 140.505 12 11.709 31.378 .000b 
Residual 76.495 205 .373 
Total 217.000 217 
a. Dependent Variable: Tiếp nhận tri thức 
b. Predictors: (Constant), GateXBisociative, Bằng cấp, Tri thức chuyên môn, Người gác cổng tri 
thức, Tuổi, Số năm ở nước ngoài, Giới tính, Tương tác với đối tác, Tri thức liên văn hóa, Động lực 
học hỏi nội tại, Số năm giảng dạy, Tư duy xã hội hóa 
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. B Std. Error Beta 
1 (Constant) -.139 .204 -.680 .497 
Giới tính -.088 .097 -.044 -.904 .367 
Bằng cấp -.174 .094 -.081 -1.853 .065 
Số năm giảng dạy .013 .012 .066 1.050 .295 
Số năm ở nước ngoài .003 .022 .007 .139 .890 
Tuổi .122 .057 .132 2.161 .032 
Tri thức chuyên môn .178 .066 .178 2.705 .007 
Tri thức liên văn hóa -.138 .062 -.138 -2.218 .228 
Động lực học hỏi nội tại .056 .065 .056 .867 .387 
Tư duy xã hội hóa .152 .072 .152 2.123 .035 
Tương tác với đối tác .210 .051 .210 4.107 .000 
Người gác cổng tri thức .445 .047 .445 9.539 .000 
GateXBisociative -.182 .061 -.172 2.962 .003 
a. Dependent Variable: Tiếp nhận tri thức