Ban hành chính sách khuyến khích chuyển đổi sang sản xuất hữu cơ với khoản
trợ cấp từ ngân sách nhà nước cho cải tạo đất, nguồn nước ban đầu cho các doanh
nghiệp và người nông dân làm dự án sản xuất nông nghiệp hữu cơ như chính sách cho
vay ưu đãi vốn đầu tư vào sản xuất nông nghiệp hữu cơ với thời hạn 3 đến 5 năm,
chính sách ưu đãi về thuế, giảm thuế và miễn thuế cho các doanh nghiệp sản xuất nông
nghiệp hữu cơ, chính sách kết hợp chặt chẽ giữa các chương trình cho vay và bảo hiểm
nông nghiệp theo chuỗi giá trị nông nghiệp
- Xây dựng một số mô hình doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp hữu cơ có quy
mô lớn, áp dụng công nghệ nông nghiệp hiện đại, quản lý tiên tiến, từ đó tạo lập các
mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ thành công làm mô hình điểm tạo hiệu ứng lan
tỏa để nông dân chuyển sang sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
- Hỗ trợ người nông dân và doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp hữu cơ xây
dựng thương hiệu tập thể cho sản phẩm hữu cơ, xây dựng chỉ dẫn địa lý. Gắn mã QR
code để truy xuất nguồn gốc sản phẩm hữu cơ.
- Nâng cao trách nhiệm, năng lực và đổi mới cơ chế quản lý nhằm kiểm soát
được chất lượng hàng nông sản lưu thông trên thị trường, loại bỏ được các nông sản có
chất cấm độc hại, tạo điều kiện các các doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh sản phẩm
nông nghiệp hữu cơ có thể cạnh tranh được với các hàng nông sản chất lượng kém giá
rẻ. Kiểm soát được nông sản kém chất lượng sẽ tạo cơ hội thị trường cho các sản phẩm
nông nghiệp hữu cơ tốt cho sức khỏe con người
80 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các yếu tố ảnh hưởng tới ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân – Nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghiệp không an toàn, thúc đẩy
phát triển nông nghiệp hữu cơ trong bà con nông dân tại các khu vực quy hoạch phát
triển sản xuất sản phẩm nông nghiệp hữu cơ.
- Nâng cao vai trò trong việc kiểm tra, giám sát việc chấp hành vệ sinh an toàn
thực phẩm, đóng gói và bán các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ, tránh hàng nhái, sản
phẩm bẩn, gây mất niềm tin ở người tiêu dùng
- Tuyên truyền thông nâng cao nhận thức của người tiêu dùng. Cùng với đó là
việc xây dựng các cơ chế khuyến khích cửa hàng, siêu thị chuyển sang kinh doanh sản
phẩm nông nghiệp hữu cơ thu mua sản phẩm bảo đảm đầu ra cho nông nghiệp hữu cơ
phát triển ổn định
- Đầu tư, nâng cấp Trung tâm Phân tích và chứng nhận chất lượng sản phẩm
nông nghiệp Hà Nội đủ năng lực triển khai sản xuất, kiểm định, cấp giấy chứng nhận
sản phấm nông nghiệp, đạt tiêu chuấn hữu cơ theo yêu cầu trong nước và quốc tế.
Nâng cao uy tín của Trung tâm trong chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ.
5.3. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo
5.3.1. Hạn chế của nghiên cứu
Nghiên cứu về ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông
dân trên địa bàn Hà Nội của tác giả mặc dù đã cố gắng và đạt được mục tiêu đề ra song
vẫn còn một số hạn chế:
Thứ nhất, quy mô mẫu không lớn (318 người), song vì tác giả giới hạn phạm vi
nghiên cứu của luận án là người nông dân trên địa bàn Hà Nội, số lượng nông dân
tham gia sản xuất nông nghiệp hữu cơ không nhiều.
Thứ hai, ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân
ngoài những yếu tố được chỉ ra trong mô hình nghiên cứu thì còn nhiều yếu khác đến
119
từ bản thân người nông dân và môi trường chưa được phân tích đầy đủ trong nghiên
cứu này.
Thứ ba, nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến ý
định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân mà chưa tiếp tục tìm
hiểu từ ý định đến hành vi thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân
trên địa bàn Hà Nội.
Thứ tư, tác động của các biến kiểm soát (giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn,
kinh nghiệm làm nông nghiệp và thu nhập hàng năm từ nông nghiệp) chưa được mô tả
và phân tích chi tiết trong nghiên cứu này.
Thứ năm, yếu tố lợi nhuận tuy chưa đưa vào phân tích bằng mô hình như một
biến số nhưng đã được chú ý. Tác giả coi lợi nhuận như động cơ thôi thúc người dân
phát triển nông sản hữu cơ. Người tiêu dùng, chính quyền địa phương và người sản
xuất nông sản hữu cơ phải đồng mục tiêu, đồng hành động và đồng thụ hưởng lợi ích
do phát triển nông sản hữu cơ mang lại. Ý kiến chấp nhận của người nông dân là một
yếu tố quan trọng, nó phải được giải quyết trong mối quan hệ mật thiết với phân chia
lợi ích của địa phương và của người tiêu dùng.
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo
Thứ nhất, mở rộng các yếu tố để tìm hiểu về ý định ảnh hưởng đến việc chấp
nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân.
Thứ hai, xây dựng mô hình nghiên cứu để tìm hiểu mối quan hệ giữa ý định
chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ và hành vi thực hành sản xuất nông nghiệp
hữu cơ.
Thứ ba, nghiên cứu định tính và định lượng đã được sử dụng để kiểm định mô
hình nghiên cứu. Tuy nhiên, nghiên cứu tình huống về ý định chấp nhận sản xuất nông
nghiệp hữu cơ và hành vi thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ cần được thực hiện
trong nghiên cứu tiếp theo để làm rõ mối quan hệ giữa các yếu tố này cũng như tìm ra
giải pháp thúc đẩy ý định cũng như hành vi sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
Thứ tư, giải quyết hài hòa lợi ích của cả người nông dân, của người tiêu dùng và
của chính quyền địa phương. Lợi nhuận sẽ phải được xem như yếu tố quan trọng phải
đề cập khi bàn về vai trò của chính sách để xây dựng phương án phát triển nông
nghiệp hữu cơ trên địa bàn Hà Nội trong tương lai.
120
5.4. Kết luận
Trong những thâp kỷ gần đây, nông nghiệp Việt Nam có bước phát triển mạnh
mẽ và đạt được những thành tựu đáng kể về năng suất, sản lượng, chủng loại và quy
mô sản xuất... đã tạo ra một khối lượng sản phẩm rất lớn đảm bảo tiêu dùng trong
nước và xuất khẩu. Tuy nhiên, nông nghiệp nước ta đang đứng trước những thách thức
không nhỏ đó là: vấn đề ô nhiễm môi trường, đất đai bạc màu, suy giảm đa dạng sinh
học, ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật ở người, bùng phát sâu bệnh do sự phá huỷ hệ sinh
thái xuất phát từ việc sử dụng quá nhiều hóa chất. Để khắc phục những nhược điểm
trên, nông nghiệp nước ta đang từng bước chuyển dịch sản xuất nông nghiệp an toàn,
nông nghiệp hữu cơ. Trên thị trường, người dân đã biết đến và đang làm quen dần với
các sản phẩm nông sản sạch như: rau sạch, rau an toàn và một số hoa quả, thực phẩm
an toàn. Nông nghiệp hữu cơ là một hình thức canh tác nông nghiệp tránh hoặc loại bỏ
phần lớn việc sử dụng phân bón tổng hợp, thuốc trừ sâu, các chất điều tiết tăng trưởng
của cây trồng và các chất phụ gia trong thức ăn gia súc. Nông nghiệp hữu cơ chính là
giải pháp lớn để hướng tới nền sản xuất nông nghiệp sạch. Mục đích hàng đầu của
nông nghiệp hữu cơ là tối đa hóa sức khỏe và năng suất của các cộng đồng độc lập về
đời sống đất đai, cây trồng, vật nuôi và con người.
Với mong muốn đề xuất, kiến nghị tới cơ quan quản lý Nhà nước nhằm thúc
đẩy ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ, tác giả đã tiến hành nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
Dựa trên mô hình tích hợp với hai cách tiếp cận hợp lý gồm lý thuyết hành vi có
kế hoạch (TPB), lý thuyết phổ biến đổi mới (IDT), lý thuyết động lực bảo vệ (PMT) và
cách tiếp cận đạo đức với mô hình kích hoạt tiêu chuẩn (NAM), luận án đã hoàn thành
mục tiêu tổng quát là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận sản xuất
nông nghiệp hữu cơ của người nông dân; từ đó đưa ra một số đề xuất, kiến nghị cho cơ
quan quản lý nhà nước nhằm tăng cường ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu
cơ của người nông dân trong đó từng mục tiêu cụ thể: xác định được các yếu tố ảnh
hưởng đến ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân gồm:
nhóm yếu tố thuộc về nhân khẩu học, tính cách và quan điểm của người nông dân;
nhóm yếu tố thuộc về nhận thức của người nông dân; nhóm yếu tố thuộc về trang trại
của người nông dân; nhóm yếu tố thuộc về môi trường; nhóm yếu tố thuộc về các
chính sách truyền thông và hỗ trợ, đồng thời cũng tìm hiểu các lý thuyết và phương
pháp nghiên cứu mà các tác giả trước đây đã thực hiện khi nghiên cứu về ý định chấp
nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân ở các nước trên thế giới; xây
dựng mô hình nghiên cứu với 12 giả thuyết để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến ý
121
định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân trên địa bàn Hà Nội;
trên cơ sở đó, đưa ra một số đề xuất cho cơ quan quản lý nhà nước nhằm tăng cường ý
định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân đã được phân tích,
làm rõ trong nội dung của luận án.
Kết quả nghiên cứu vừa đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn. Về mặt lý luận,
nghiên cứu lấp đầy được khoảng trống khi tập trung tìm hiểu ý định chấp nhận sản
xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân ở Việt Nam – nghiên cứu trên địa bàn
Hà Nội với mô hình tích hợp, kết hợp cả hai cách tiếp cận hợp lý và đạo đức. Về mặt
thực tiễn, nghiên cứu góp phần xác định các yếu tố và mức độ tác động của từng yếu
tố đến ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân ở Việt Nam
– nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội, từ đó đưa ra các đề xuất, kiến nghị cụ thể đối với
người nông dân, đối với cơ quan quản lý Nhà nước, các Hiệp hội nhằm thúc đẩy sản
xuất nông nghiệp hữu cơ ở Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng.
Mặc dù đã cố gắng, song nghiên cứu của tác giả vẫn còn một số hạn chế về
phạm vi và đối tượng nghiên cứu. Những hạn chế này chính là gợi ý cho hướng nghiên
cứu tiếp theo của tác giả và những người quan tâm.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5
Căn cứ vào kết quả nghiên cứu của các chương trước, chương 5 tác giả đã (1)
thảo luận kết quả nghiên cứu, xác định các giả thuyết được chấp nhận và các giả thuyết
không được chấp nhận. (2) Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị cho cơ quan quản lý
nhà nước nhằm thúc đẩy ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người
nông dân nói chung và người nông dân trên địa bàn Hà Nội nói riêng như thay đổi về
nhận thức của người nông dân đối với sản xuất nông nghiệp hữu cơ, đưa ra các chính
sách khuyến khích sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên cơ sở đảm bảo ưu tiên so với sản
xuất nông nghiệp thông thường và các chính sách khác nhằm thúc đẩy ý định chấp
nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ. (3) Chỉ ra một số hạn chế của luận án và hướng
nghiên cứu tiếp theo của tác giả.
122
KẾT LUẬN CHUNG CỦA LUẬN ÁN
Đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng tới ý định chấp nhận sản xuất nông
nghiệp hữu cơ của người nông dân – Nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội” có cơ sở lý luận
và thực tiễn vững chắc. Sau khi làm rõ vấn đề lý luận về “Các yếu tố ảnh hưởng tới ý
định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân” tác giả đã tiến hành
khảo sát thực tiễn và sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp và đã thu được kết
quả rất hữu ích và có ý nghĩa thực tiễn hết sức quan trọng. Luận án đã khẳng định việc
phát triển nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn Hà Nội là cần thiết và khả thi. Đồng thời, từ
việc làm rõ định hướng, triển vọng phát triển nông nghiệp hữu cơ tác giả luận án cũng
đã đề xuất các kiến nghị, giải pháp pháp chủ yếu để thúc đẩy người nông dân chấp
nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ, hiện thực hóa triển vọng phát triển nông nghiệp
hữu cơ trên địa bàn thành phố Hà Nội. Luận án cũng đã kiến nghị những việc phải làm
đối với chính quyền thành phố Hà Nội để thúc đẩy người nông dân chấp nhận sản xuất
nông nghiệp hữu cơ và để phát triển có hiệu quả, bền vững nông nghiệp hữu cơ nhằm
cải thiện đời sống người nông dân và gia tăng khả năng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
nông sản hữu cơ của người dân thành phố. Vấn đề quan trọng mà luận án phát hiện là
lợi nhuận cho người sản xuất nông sản hữu cơ. Một khi lợi nhuận sản xuất nông sản
hữu cơ cao hơn mức trung bình và có được sự ổn định trong dài hạn thì người nông
dân sẵn sàng tham gia phát triển nông sản hữu có, góp phần xây dựng thành phố văn
minh, hiện đại trong thời gian tới.
123
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA
TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Nguyễn Thị Mai (2020), “Phát triển nông nghiệp hữu cơ tại các huyện ngoại
thành Hà Nội”, Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương, 568 tháng 7.2020.
2. Nguyễn Thị Mai (2020), “Xây dựng mô hình phát triển nông nghiệp hữu cơ ở địa
bàn thành phố Hà Nội'”, Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương, 570, tháng
8.2020
3. Nguyễn Thị Mai (2020), “Kinh nghiệm quốc tế trong phát triển dịch vụ cho nông
nghiệp xanh tại Hà Nội”, Kỷ yếu hội thảo quốc tế Kinh tế và Thương mại quốc tế
tác động tới doanh nghiệp Việt Nam, tháng 11.2020.
124
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Alexopoulos, G., Koutsouris, A., & Tzouramani, I. (2010, July), “Should I stay
or should I go? Factors affecting farmers’ decision to convert to organic farming
as well as to abandon it”, In 9th European IFSA Symposium, Vienna
(Austria) (pp. 1083-1093).
2. Al-Jabri, I. M., & Sohail, M. S. (2012). “Mobile banking adoption: Application
of diffusion of innovation theory”. Journal of Electronic Commerce Research, 13
(4), 379-391.
3. Altieri, M. A., Nicholls, C. I., & Montalba, R. (2017), “Technological approaches
to sustainable agriculture at a crossroads: an agroecological
perspective”m Sustainability, 9(3), 349.
4. Amin, M. K., & Li, J. (2014, June), “Applying Farmer Technology Acceptance
Model to Understand Farmer's Behavior Intention to use ICT Based
Microfinance Platform: A Comparative analysis between Bangladesh and
China”, In WHICEB (p. 31).
5. Anonymous, (2002), Position on genetic engineering and genetically modified
organisms. International Federation of Organic Agriculture Movements
(IFOAM), Bonn, 4 pp.
6. Aoki, M. (2014). “Motivations for organic farming in tourist regions: a case
study in Nepal”, Environment, development and sustainability, 16 (1), 181-193.
7. Arias-Estévez, M., López-Periago, E., Martínez-Carballo, E., Simal-Gándara, J.,
Mejuto, J. C., & García-Río, L. (2008), “The mobility and degradation of
pesticides in soils and the pollution of groundwater resources”, Agriculture,
Ecosystems & Environment, 123(4), 247-260.
8. Arunrat, N., Wang, C., Pumijumnong, N., Sereenonchai, S., & Cai, W. (2017).
“Farmers' intention and decision to adapt to climate change: A case study in the
Yom and Nan basins, Phichit province of Thailand”, Journal of Cleaner
Production, 143, 672-685.
9. Asadollahpour, A., Najafabadi, M. O., & Hosseini, S. J. (2016), “Modeling
behavior pattern of Iranian organic paddy farmers”, Paddy and water
environment, 14 (1), 221-229.
125
10. Aubert, B. A., Schroeder, A., & Grimaudo, J. (2012). “IT as enabler of
sustainable farming: An empirical analysis of farmers' adoption decision of
precision agriculture technology”, Decision support systems, 54(1), 510-520.
11. Azam, M. S., & Banumathi, M. (2015). “The role of demographic factors in
adopting organic farming: A logistic model approach”, International
Journal, 3(8), 713-720.
12. Azam, M. S., & Shaheen, M. (2019), “Decisional factors driving farmers to adopt
organic farming in India: a cross-sectional study”, International Journal of Social
Economics.
13. Baker, S., Thompson, K. E., Engelken, J., & Huntley, K. (2004), “Mapping the
values driving organic food choice”, European journal of marketing.
14. Borges, J. A. R., Lansink, A. G. O., Ribeiro, C. M., & Lutke, V. (2014).
“Understanding farmers’ intention to adopt improved natural grassland using the
theory of planned behavior”, Livestock Science, 169, 163-174.
15. Bowler, I. R. (1992). Sustainable agriculture'as an alternative path of farm
business development.
16. Bretveld, R. W., Thomas, C. M., Scheepers, P. T., Zielhuis, G. A., & Roeleveld, N.
(2006). “Pesticide exposure: the hormonal function of the female reproductive
system disrupted?”. Reproductive Biology and Endocrinology, 4 (1), 30.
17. Carvalho, F. P. (2006), “Agriculture, pesticides, food security and food
safety, Environmental science & policy, 9(7-8), 685-692.
18. Chouichom, S., & Yamao, M. (2010), “Comparing opinions and attitudes of
organic and non-organic farmers towards organic rice farming system in north-
eastern Thailand”, Journal of Organic Systems, 5 (1).
19. Cook, A. J., & Fairweather, J. R. (2003), New Zealand farmer and grower
intentions to use gene technology: Results from a resurvey.
20. Cranfield, J., Henson, S., & Holliday, J. (2010), “The motives, benefits, and
problems of conversion to organic production”, Agriculture and Human
Values, 27 (3), 291-306.
21. Đặng Thị Hoa và cộng sự (2013), “Ứng xử của người nông dân vùng ven biển
với biến đổi khí hậu tại Xã Giao Thiện, Huyện Giao Thủy, Tỉnh Nam Định”, Tạp
chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp, 4
126
22. Deng, J., Sun, P., Zhao, F., Han, X., Yang, G., & Feng, Y. (2016). “Analysis of
the ecological conservation behavior of farmers in payment for ecosystem service
programs in eco-environmentally fragile areas using social psychology
models”, Science of the Total Environment, 550, 382-390.
23. Djamaludin, M. D. (2018) “Analysis Intention Of Farmer Card Utiliization Using
Theory Of Planned Behavior”, Journal of Consumer Sciences, 3(2), 16-26.
24. Fenner, K., Canonica, S., Wackett, L. P., & Elsner, M. (2013), “Evaluating
pesticide degradation in the environment: blind spots and emerging
opportunities”, science, 341(6147), 752-758.
25. Gifford, K., Bernard, J. C., Toensmeyer, U. C., & Bacon, J. R. (2005). An
experimental investigation of willingness to pay for non-GM and organic food
products (No. 378-2016-21373).
26. Goldberger, J. R. (2008), “Non-governmental organizations, strategic bridge
building, and the “scientization” of organic agriculture in Kenya”, Agriculture
and Human Values, 25(2), 271-289.
27. Haccius, M. (1996), “How much husbandry needs the ecological
farming?”.[German]. SOeL-Sonderausgabe (Germany). no. 66.
28. Hansson, H., Ferguson, R., & Olofsson, C. (2012), “Psychological constructs
underlying farmers’ decisions to diversify or specialise their businesses–an
application of theory of planned behaviour”, Journal of Agricultural
Economics, 63(2), 465-482.
29. Hattam, C. (2006). Adopting organic agriculture: An investigation using the
Theory of Planned Behaviour (No. 1004-2016-78538).
30. Henning, J., Baker, L., & Thomassin, P. (1991), “Economics issues in organic
agriculture”, Canadian Journal of Agricultural Economics/Revue canadienne
d'agroeconomie, 39(4), 877-889.
31. Hoàng Thu Thuỷ, Bùi Hoàng Minh Thư (2018), “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý
định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của nông dân: Trường hợp địa bàn tỉnh
Phú Yên”, Science & Technology development journal: economics – law and
management, 2(4).
32. Ifinedo, P. (2012), “Understanding information systems security policy
compliance: An integration of the theory of planned behavior and the protection
motivation theory”, Computers & Security, 31(1), 83-95.
127
33. Issa, I., & Hamm, U. (2017). “Adoption of organic farming as an opportunity for
Syrian farmers of fresh fruit and vegetables: An application of the theory of planned
behaviour and structural equation modelling”, Sustainability, 9(11), 2024.
34. Jierwiriyapant, P., Liangphansakul, O. A., Chulaphun, W., & Pichaya-
satrapongs, T. (2012). “Factors affecting organic rice production adoption of
farmers in northern Thailand”. CMU. J. Nat. Sci. Special Issue on Agricultural &
Natural Resources, 11 (1), 327-333.
35. Katić, B., Savić, M. I. R. J. A. N. A., & Popović, V. E. S. N. A. (2010).
“Organska stočarska proizvodnja–neiskorišćena šansa Srbije”, Ekonomika
poljoprivrede, 57 (2), 245-256.
36. Kilcher, L. (2006), “How can organic agriculture contribute to sustainable
development?” In Tropentag 2006 “Prosperity and Poverty in a Globalised
World—Challenges for Agricultural Research” (p. 57). University of Bonn,
Germany.
37. Koutsoukos, M., & Iakovidou, O. (2013), “Factors motivating farmers to adopt
different agrifood systems: A case study of two rural communities in
Greece”, Rural Society, 23(1), 32-45.
38. Laepple, D. (2008, December), “Farmer attitudes towards converting to organic
farming”, In Teagasc Organic Proaduction Research Conference Proceedings (pp.
114-121). Teagasc, Ireland.
39. Lampkin, N. H. (1994), “Organic farming: sustainable agriculture in practice”, The
economics of organic farming–An international perspective, CAB International,
Oxon (UK).
40. Le Dang, H., Li, E., Nuberg, I., & Bruwer, J. (2014), “Understanding farmers’
adaptation intention to climate change: A structural equation modelling study in
the Mekong Delta, Vietnam”, Environmental Science & Policy, 41, 11-22.
41. Lee, S. G. (2003), An integrative study of mobile technology adoption based on
the technology acceptance model, theory of planned behavior and diffusion of
innovation theory.
42. Mahdi, S. S., Hassan, G. I., Samoon, S. A., Rather, H. A., Dar, S. A., & Zehra, B.
(2010), “Bio-fertilizers in organic agriculture”, Journal of phytology.
43. Mandari, H. E., Chong, Y. L., & Wye, C. K. (2017), “The influence of
government support and awareness on rural farmers’ intention to adopt mobile
128
government services in Tanzania”, Journal of Systems and Information
Technology.
44. Murphy, K. O. H. (2006). A scoping study to evaluate the fitness-for-use of
greywater in urban and peri-urban agriculture. Pretoria,, South Africa: Water
Research Commission.
45. Neuerburg, W., Padel, S., & Alvermann, G. (1992). Organisch-biologischer
Landbau in der Praxis. BLV-Verlagsgesellschaft.
46. Ngô Thị Phương Lan (2017), “Hành vi giảm thiểu và phân tán rủi ro của người
nông dân nuôi tôm vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long”, Tạp chí Khoa học Đại
học Thủ Dầu Một, 2 (33)
47. Ngô Thị Thanh Hằng (2019), Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết
Đại hội XVI của Đảng bộ Thành phố (2015-2020); phương hướng, mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn 2030, Đề tài khoa
học và công nghệ trọng điểm thành phố Hà Nội, Viện Nghiên cứu phát triển kinh
tế - xã hội Hà Nội
48. Chu Phú Mỹ (2019), Đánh giá nhiệm vụ phát triển nông nghiệp, xây dựng nông
thôn mới, nâng cao đời sống nông dân Thủ đô nhiệm kỳ Đại hội XVI (2015-2020)
và định hướng đến năm 2025, tầm nhìn 2030, Đề tài khoa học và công nghệ
trọng điểm thành phố Hà Nội, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội
49. Ngọc Quỳnh (2019). “Sản xuất nông nghiệp hữu cơ ở Hà Nội: Xác định rõ chiến
lược, tạo hướng đi đúng”. Báo Hà Nội mới, số ngày 22/11/2019.
50. Nguyễn Duy Chinh, Nguyễn Thanh Sơn, Lại Nhất Duy (2016), “Các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định việc tham gia bảo hiểm trồng lúa của hộ nông dân huyện
Cần Đước, Tỉnh Long An”, Tạp chí Khoa học Đại học Mở thành phố Hồ Chí
Minh, 50 (5)
51. Nguyễn Thế Đặng và cộng sự (2012), Giáo trình Nông nghiệp hữu cơ, Nhà xuất
bản Nông nghiệp
52. NGUYEN, V. H., & NGUYEN, T. P. L. (2020), “Intention to Accept Organic
Agricultural Production of Vietnamese Farmers: An Investigation Using the
Theory of Planned Behavior”, The Journal of Asian Finance, Economics, and
Business, 7(10), 949-957.
53. Padel, S. (2001), “Conversion to organic farming: a typical example of the
diffusion of an innovation?, Sociologia ruralis, 41(1), 40-61.
129
54. Panas, E. E., & Ninni, V. E. (2011), “Ethical Decision Making in Electronic
Piracy: An Explanatory Model based on the Diffusion of Innovation Theory and
Theory of Planned Behavior”, International Journal of Cyber Criminology, 5(2).
55. Parrott, N., Olesen, J. E., & Høgh-Jensen, H. (2006), “Certified and non-certified
organic farming in the developing world, Global development of organic
agriculture: Challenges and prospects, 153-176.
56. Pimentel, D., Hepperly, P., Hanson, J., Douds, D., & Seidel, R. (2005).
“Environmental, energetic, and economic comparisons of organic and
conventional farming systems”, BioScience, 55(7), 573-582.
57. Poppenborg, P., & Koellner, T. (2013), “Do attitudes toward ecosystem services
determine agricultural land use practices? An analysis of farmers’ decision-
making in a South Korean watershed”, Land use policy, 31, 422-429.
58. Rezaei, R., Safa, L., Damalas, C. A., & Ganjkhanloo, M. M. (2019), “Drivers of
farmers' intention to use integrated pest management: Integrating theory of
planned behavior and norm activation model”, Journal of environmental
management, 236, 328-339.
59. Roitner-Schobesberger, B., Darnhofer, I., Somsook, S., & Vogl, C. R. (2008).
“Consumer perceptions of organic foods in Bangkok, Thailand”. Food
policy, 33(2), 112-121.
60. Schifferstein, H. N., & Ophuis, P. A. O. (1998), “Health-related determinants of
organic food consumption in the Netherlands”, Food quality and Preference, 9
(3), 119-133.
61. Schwartz, S. H. (1977), Normative influences on altruism. In L. Berkowitz (Ed.),
Advances in experimental social psychology (Vol. 10). New York: Academic
Press.
62. Scialabba, N. (2000), “Factors influencing organic agriculture policies with a
focus on developing countries”, In IFOAM 2000 Scientific Conference, Basel,
Switzerland (Vol. 28, p. 31).
63. Scofield, A. M. (1986), Organic farming—the origin of the name.
64. Senger, I., Borges, J. A. R., & Machado, J. A. D. (2017), “Using the theory of
planned behavior to understand the intention of small farmers in diversifying
their agricultural production”, Journal of Rural Studies, 49, 32-40.
130
65. Setboonsarng, S., Leung, P., & Cai, J. (2006), “Contract farming and poverty
reduction: The case of organic rice contract farming in Thailand”. Poverty
Strategies in Asia, 266.
66. Sharifuddin, J., Mohammed, Z. A., & Terano, R. (2016), “Rice farmers’
perception and attitude toward organic farming adoption”, Jurnal Agro
Ekonomi, 34 (1), 35-46.
67. Sharifzadeh, M. S., Damalas, C. A., & Abdollahzadeh, G. (2017), “Perceived
usefulness of personal protective equipment in pesticide use predicts farmers'
willingness to use it”, Science of the Total Environment, 609, 517-523.
68. Singh, R. B. (2000), “Intensive agriculture during the green revolution has
brought significant land and water problems relating to soil degradation over
exploitation of ground water and soil pollution due to the uses of high doses of
fertilizers and pesticides”, Agric Ecosyst Environ, 82, 97-103.
69. Soltani, A., Rajabi, M. H., Zeinali, E., & Soltani, E. (2013), “Energy inputs and
greenhouse gases emissions in wheat production in Gorgan, Iran” Energy, 50,
54-61.
70. Suthar, S. (2010), “Evidence of plant hormone like substances in vermiwash: An
ecologically safe option of synthetic chemicals for sustainable
farming”. Ecological Engineering, 36(8), 1089-1092.
71. Taylor, J. E., & Adelman, I. (2003). “Agricultural household models: genesis,
evolution, and extensions”, Review of Economics of the Household, 1(1-2), 33-58.
72. Terano, R., Mohamed, Z., Shamsudin, M. N., & Latif, I. A. (2015). “Factors
influencing intention to adopt sustainable agriculture practices among paddy farmers
in Kada, Malaysia”, Asian Journal of Agricultural Research, 9(5), 268-275.
73. Ullah, A., Shah, S. N. M., Ali, A., Naz, R., Mahar, A., & Kalhoro, S. A. (2015).
“Factors affecting the adoption of organic farming in Peshawar-
Pakistan”, Agricultural Sciences, 6(06), 587.
74. Valizadeh, N., Bijani, M., & Hayati, D. (2018), “A Comparative analysis of
behavioral theories towards farmers’ water conservation”, International Journal of
Agricultural Management and Development (IJAMAD), 9(1047-2019-3460), 1-10.
75. van Dijk, W. F., Lokhorst, A. M., Berendse, F., & De Snoo, G. R. (2016).
“Factors underlying farmers’ intentions to perform unsubsidised agri-
environmental measures”, Land Use Policy, 59, 207-216.
131
76. van Duinen, R., Filatova, T., Geurts, P., & van der Veen, A. (2015), “Coping
with drought risk: empirical analysis of farmers’ drought adaptation in the south-
west Netherlands”, Regional environmental change, 15(6), 1081-1093.
77. Venkataraman, G.S. and Shanmugasundaram, S. (1992), Algal Biofertilizer
Technology for Rice. Madurai Kamraj University, Madurai, India. pp. 1–24.
78. Von Duszeln, J. (1991), “Pesticide contamination and pesticide control in
developing countries: Costa Rica, Central America”, Chemistry, agriculture and
the environment. Royal Society of Chemistry Press, UK, 410-428.
79. Wang, Y., Liang, J., Yang, J., Ma, X., Li, X., Wu, J., ... & Feng, Y. (2019).
“Analysis of the environmental behavior of farmers for non-point source
pollution control and management: An integration of the theory of planned
behavior and the protection motivation theory”, Journal of environmental
management, 237, 15-23.
80. Weigel, F. K., Hazen, B. T., Cegielski, C. G., & Hall, D. J. (2014), “Diffusion of
innovations and the theory of planned behavior in information systems research:
a metaanalysis”, Communications of the Association for Information
Systems, 34(1), 31.
81. Xie, B., Wang, L., Yang, H., Wang, Y., & Zhang, M. (2015), “Consumer
perceptions and attitudes of organic food products in Eastern China”, British
Food Journal.
82. Yanakittkul, P., & Aungvaravong, C. (2017), “Proposed conceptual framework for
studying the organic farmer behaviors”, Kasetsart Journal of Social Sciences.
83. Yazdanpanah, M., Hayati, D., Hochrainer-Stigler, S., & Zamani, G. H. (2014).
“Understanding farmers' intention and behavior regarding water conservation in
the Middle-East and North Africa: A case study in Iran”, Journal of
environmental management, 135, 63-72.
84. Zamasiya, B., Nyikahadzoi, K., & Mukamuri, B. B. (2017), “Factors influencing
smallholder farmers' behavioural intention towards adaptation to climate change
in transitional climatic zones: A case study of Hwedza District in
Zimbabwe”, Journal of environmental management, 198, 233-239.
85. Zhou, S., Herzfeld, T., Glauben, T., Zhang, Y., & Hu, B. (2008), “Factors
affecting Chinese farmers' decisions to adopt a water‐saving
technology”, Canadian Journal of Agricultural Economics/Revue canadienne
d'agroeconomie, 56(1), 51-61.
132
PHỤ LỤC 1. PHIẾU KHẢO SÁT
Kính gửi Ông/bà!
Tôi đang thực hiện nghiên cứu về ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ
của người nông dân. Như Ông/Bà biết, sản xuất nông nghiệp hữu cơ chủ yếu dựa vào
phân bón có nguồn gốc hữu cơ góp phần tăng độ phì cho đất, cải tạo đất cho trồng trọt,
chăn nuôi. Nghiên cứu về ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ được thực
hiện với mục đích đưa ra các đề xuất có giá trị cho người nông dân và cơ quan quản lý
nhà nước. Tất cả các thông tin được cung cấp bởi Phiếu khảo sát này chỉ được sử dụng
cho mục đích nghiên cứu và đảm bảo được giữ bí mật.
Tôi rất mong nhận được sự hợp tác từ phía Ông/Bà bởi những câu trả lời trung
thực và đầy đủ để đảm bảo kết quả xử lý có độ tin cậy cao.
Ông/Bà hãy cho biết mức độ đồng ý đối với các phát biểu dưới đây bằng cách tích
hoặc vào các số từ 1 đến 5. Tương ứng: 1 – hoàn toàn không đồng ý, 2 –
không đồng ý, 3 – trung hòa, 4 – đồng ý, 5 – hoàn toàn đồng ý.
1) Tôi dự định thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ trong
trang trại của mình trong năm tới 1 2 3 4 5
2)
Tôi sẽ dành nỗ lực thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ
trong trang trại của mình trong năm tới 1 2 3 4 5
3)
Tôi đang lên kế hoạch thực hành sản xuất nông nghiệp hữu
cơ trong trang trại của mình trong năm tới 1 2 3 4 5
4) Tôi cảm thấy bắt buộc về mặt đạo đức khi thực hành sản
xuất nông nghiệp hữu cơ trong trang trại của mình 1 2 3 4 5
5) Sản xuất nông nghiệp hữu cơ phù hợp với các nguyên tắc
đạo đức, giá trị và niềm tin của tôi 1 2 3 4 5
6) Tôi sẽ cảm thấy có lỗi khi không thực hành sản xuất nông
nghiệp hữu cơ trong trang trại của mình 1 2 3 4 5
7) Chất lượng sản phẩm từ canh tác hữu cơ tốt hơn nông
nghiệp thông thường 1 2 3 4 5
8) Canh tác hữu cơ tốt cho nông dân và sức khỏe của các thành viên trong gia đình 1 2 3 4 5
9) Các sản phẩm từ canh tác hữu cơ là tốt cho sức khỏe người tiêu dùng 1 2 3 4 5
PHẦN I: ĐÁNH GIÁ THEO CẢM NHẬN CỦA BẢN THÂN VỀ CÁC PHÁT BIỂU
133
10) Các sản phẩm từ canh tác hữu cơ tốt cho môi trường 1 2 3 4 5
11) Canh tác hữu cơ sẽ thúc đẩy hạnh phúc của các gia đình. 1 2 3 4 5
12) Hàng xóm sẽ chuyển sang sang canh tác hữu cơ. 1 2 3 4 5
13) Các thành viên trong gia đình cần nông dân chuyển đổi
sang canh tác hữu cơ 1 2 3 4 5
14)
Việc giới thiệu và các tin tức từ phương tiện truyền thông,
chẳng hạn như truyền hình, đài phát thanh hoặc báo dẫn
đến lựa chọn canh tác hữu cơ
1 2 3 4 5
15) Các nhóm nông dân về canh tác hữu cơ tốt hơn để trao đổi thông tin, sản xuất và tiếp thị 1 2 3 4 5
16) Các nhóm nông dân về canh tác hữu cơ sẽ tốt hơn cho các khoản thu và giữ giấy chứng nhận hữu cơ 1 2 3 4 5
17) Các nhóm nông dân về canh tác hữu cơ sẽ ảnh hưởng đến
những người khác tham gia 1 2 3 4 5
18) Nông dân biết sự khác biệt giữa canh tác hữu cơ và canh tác thông thường. 1 2 3 4 5
19) Nông dân biết các quy trình và kỹ thuật canh tác hữu cơ. 1 2 3 4 5
20) Nông dân có sự tự tin để thực hiện canh tác hữu cơ. 1 2 3 4 5
21) Nông dân có sự tự tin để nhận được một chứng chỉ hữu cơ. 1 2 3 4 5
22) Nông dân có sự tự tin để kiểm soát năng suất với nông
nghiệp hữu cơ 1 2 3 4 5
23) Nông dân có sẵn tiền để chuyển đổi sang canh tác hữu cơ. 1 2 3 4 5
24) Tôi cảm thấy có trách nhiệm với các vấn đề do không sử dụng thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ 1 2 3 4 5
25)
Tôi kích động các vấn đề môi trường nếu tôi không sử
dụng các thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ trong
trang trại của mình
1 2 3 4 5
26) Tôi tin rằng mỗi nông dân phải có trách nhiệm sử dụng thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ 1 2 3 4 5
27) Tất cả nông dân phải chịu trách nhiệm về các mối nguy hại
cho sức khỏe con người do lạm dụng thuốc trừ sâu 1 2 3 4 5
28) Thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ ngăn ngừa sâu bệnh và giảm côn trùng có lợi 1 2 3 4 5
29) Thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ giảm thiểu ô
nhiễm và xói mòn đất và cải thiện độ phì nhiêu 1 2 3 4 5
30) Thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ giúp giảm thiểu ô
nhiễm nước 1 2 3 4 5
31)
Thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ có thể ngăn chặn
nguy cơ đa dạng sinh học thực vật và sức khỏe động vật
hoang dã
1 2 3 4 5
134
32) Thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ ngăn ngừa hoặc giảm các vấn đề sức khỏe con người tiềm ẩn 1 2 3 4 5
33) Thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ giúp cải thiện chất lượng không khí môi trường 1 2 3 4 5
34) Sản phẩm từ canh tác hữu cơ được bán với giá cao hơn so
với canh tác thông thường (sản phẩm). 1 2 3 4 5
35) Máy móc và thiết bị sử dụng trong canh tác hữu cơ không khác với canh tác thông thường. 1 2 3 4 5
36) Lao động được sử dụng để canh tác hữu cơ không khác với
canh tác thông thường. 1 2 3 4 5
37) Chi phí canh tác hữu cơ thấp hơn chi phí nông nghiệp thông thường 1 2 3 4 5
38) Canh tác hữu cơ có tác động môi trường ít hơn nông
nghiệp thông thường 1 2 3 4 5
39) Rủi ro về giá của sản phẩm từ canh tác thông thường có khả năng từ chối. 1 2 3 4 5
40) Nguy cơ tiếp xúc với độc tố được sử dụng trong các quy trình từ nông nghiệp thông thường. 1 2 3 4 5
41)
Nguy cơ các thành viên trong gia đình bị phơi nhiễm độc
tố từ việc tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp thông
thường.
1 2 3 4 5
42) Rủi ro của các sản phẩm nông nghiệp thông thường vượt quá yêu cầu thị trường. 1 2 3 4 5
43) Rủi ro chi phí canh tác thông thường cao hơn do sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu 1 2 3 4 5
44) Hỗ trợ các chính sách hỗ trợ nông dân trong việc phê duyệt giấy chứng nhận canh tác hữu cơ 1 2 3 4 5
45) Hỗ trợ các chính sách có được kiến thức và thông tin về
canh tác hữu cơ. 1 2 3 4 5
46) Hỗ trợ các chính sách để sản xuất thiết bị, chẳng hạn như hạt giống, phân hữu cơ, và các công cụ làm đất 1 2 3 4 5
47) Hỗ trợ các chính sách đảm bảo giá của sản phẩm từ canh tác hữu cơ. 1 2 3 4 5
48) Hỗ trợ các chính sách khám phá thị trường mới cho canh tác hữu cơ 1 2 3 4 5
49) Hỗ trợ các chính sách cung cấp nước cho canh tác hữu cơ. 1 2 3 4 5
50) Hỗ trợ các chính sách cung cấp các khoản vay lãi suất thấp
cho canh tác hữu cơ. 1 2 3 4 5
135
Xin Ông/Bà vui lòng cho biết đôi nét về thông tin cá nhân của mình!
(các thông tin cá nhân chỉ nhằm phục vụ cho việc xử lý mối liên hệ trong kết quả nghiên
cứu, đảm bảo được giữ bí mật, rất mong Ông/Bà bớt chút thời gian trả lời đầy đủ)
1) Giới tính
1 Nam 2 Nữ
2) Độ tuổi
1 Từ 20 đến 30 4 Từ 51 đến 60
2 Từ 31 đến 40 5 Trên 60
3 Từ 41 đến 50
3) Trình độ học vấn
1 Chưa học hết phổ thông 3 Trung cấp
2 Trung học phổ thông 4 Cao đẳng/Đại học/Sau đại học
4) Kinh nghiệm làm nông nghiệp
1 Dưới 1 năm 4 Từ 11 năm đến 15 năm
2 Từ 1 năm đến 5 năm 5 Trên 15 năm
3 Từ 6 năm đến 10 năm
5) Thu nhập hàng năm từ nông nghiệp
1 Dưới 100 triệu 4 Từ 300 triệu đến 500 triệu
2 Từ 100 triệu đến 200 triệu 5 Trên 500 triệu
3 Từ 200 triệu đến 300 triệu
PHẦN II: THÔNG TIN CÁ NHÂN
136
PHỤ LỤC 2. MÔ TẢ THỐNG KÊ MẪU NGHIÊN CỨU
Statistics
STT gioitinh tuoi hocvan kinhnghiem thunhap
N Valid 318 318 318 318 318 318
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 159.50 1.4497 2.0157 2.5031 3.4780 3.2327
Median 159.50 1.0000 2.0000 2.0000 4.0000 3.0000
Mode 1a 1.00 2.00 2.00 4.00 4.00
Std. Deviation 91.943 .49825 1.02172 1.02569 1.22455 1.28665
Sum 50721 461.00 641.00 796.00 1106.00 1028.00
a. Multiple modes exist. The smallest value is shown
gioitinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 135 42.45 42.45 42.45
nữ 183 57.55 57.55 100.0
Total 318 100.0 100.0
tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 20-30 94 29.56 29.56 29.56
31-40 129 40.57 40.57 70.13
41-50 61 19.18 19.18 89.31
51-60 29 9.12 9.12 98.43
trên 60 5 1.57 1.57 100.0
Total 318 100.0 100.0
hocvan
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid chưa hết THPT 62 19.50 19.50 19.50
THPT 99 31.13 31.13 50.63
Trung cấp 106 33.33 33.33 83.96
Cao đẳng, ĐH, sau ĐH 51 16.04 16.04 100.0
Total 318 100.0 100.0
thunhap
137
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid dưới 100 tr 62 19.50 19.50 19.50
100- dưới 200 tr 93 29.25 29.25 48.75
200- dưới 300 tr 105 33.02 33.02 81.77
300- dưới 500 tr 42 13.21 13.21 94.98
Từ 500 trở lên 16 5.03 5.03 100.0
Total 318 100.0 100.0
kinhnghiem
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid dưới 1 năm 30 9.43 9.43 9.43
1- 5 năm 43 13.52 13.52 22.95
6-10 năm 89 27.99 27.99 50.94
11-15 năm 72 22.64 22.64 73.58
trên 15 năm 84 26.42 26.42 100.0
Total 318 100.0 100.0
138
PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC ĐA NHÓM
THEO GIỚI TÍNH
Regression Weights: (nam - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
AR <--- AC .201 .084 2.394 .017
PN <--- AR .177 .086 2.045 .041
PN <--- AC .216 .079 2.731 .006
AT <--- AC .328 .090 3.642 ***
SN <--- AC .216 .079 2.727 .006
IN <--- PN .283 .085 3.322 ***
IN <--- AT .172 .073 2.344 .019
IN <--- SN .076 .069 1.097 .273
IN <--- PBC .176 .075 2.335 .020
IN <--- CPU .188 .082 2.309 .021
IN <--- FPR -.032 .080 -.400 .689
IN <--- SGP .031 .076 .404 .686
SGP3 <--- SGP 1.000
SGP5 <--- SGP .864 .113 7.671 ***
SGP2 <--- SGP .888 .106 8.384 ***
SGP1 <--- SGP .993 .114 8.708 ***
SGP6 <--- SGP .998 .115 8.688 ***
SGP4 <--- SGP .921 .111 8.271 ***
SGP7 <--- SGP .988 .119 8.283 ***
SN1 <--- SN 1.000
SN3 <--- SN .813 .082 9.872 ***
SN5 <--- SN .753 .077 9.769 ***
SN2 <--- SN .832 .080 10.453 ***
SN4 <--- SN .651 .078 8.296 ***
SN6 <--- SN .955 .077 12.444 ***
PBC2 <--- PBC 1.000
PBC3 <--- PBC .904 .088 10.296 ***
PBC4 <--- PBC .814 .086 9.452 ***
PBC1 <--- PBC .821 .086 9.492 ***
PBC5 <--- PBC .828 .084 9.841 ***
AC6 <--- AC 1.000
AC1 <--- AC .944 .106 8.930 ***
AC5 <--- AC .943 .105 8.981 ***
AC3 <--- AC 1.036 .108 9.632 ***
AC2 <--- AC .903 .108 8.366 ***
CPU2 <--- CPU 1.000
CPU4 <--- CPU 1.057 .126 8.413 ***
CPU1 <--- CPU 1.089 .130 8.393 ***
139
Estimate S.E. C.R. P Label
CPU3 <--- CPU 1.124 .131 8.597 ***
CPU5 <--- CPU 1.146 .127 9.043 ***
AT4 <--- AT 1.000
AT1 <--- AT .816 .113 7.250 ***
AT2 <--- AT .976 .127 7.694 ***
AT3 <--- AT .750 .107 6.988 ***
AR1 <--- AR 1.000
AR2 <--- AR .906 .103 8.835 ***
AR4 <--- AR .868 .101 8.560 ***
AR3 <--- AR .839 .109 7.724 ***
FPR2 <--- FPR 1.000
FPR4 <--- FPR .931 .101 9.196 ***
FPR3 <--- FPR 1.002 .100 9.993 ***
FPR5 <--- FPR .806 .101 8.018 ***
PN3 <--- PN 1.000
PN2 <--- PN 1.027 .125 8.182 ***
PN1 <--- PN .986 .126 7.844 ***
IN1 <--- IN 1.000
IN3 <--- IN .932 .120 7.777 ***
IN2 <--- IN .843 .123 6.838 ***
Standardized Regression Weights: (nam - Default model)
Estimate
AR <--- AC .218
PN <--- AR .193
PN <--- AC .257
AT <--- AC .345
SN <--- AC .236
IN <--- PN .309
IN <--- AT .212
IN <--- SN .090
IN <--- PBC .218
IN <--- CPU .218
IN <--- FPR -.039
IN <--- SGP .038
SGP3 <--- SGP .699
SGP5 <--- SGP .640
SGP2 <--- SGP .704
SGP1 <--- SGP .734
SGP6 <--- SGP .732
SGP4 <--- SGP .693
SGP7 <--- SGP .695
SN1 <--- SN .890
140
Estimate
SN3 <--- SN .672
SN5 <--- SN .667
SN2 <--- SN .700
SN4 <--- SN .589
SN6 <--- SN .790
PBC2 <--- PBC .846
PBC3 <--- PBC .735
PBC4 <--- PBC .685
PBC1 <--- PBC .688
PBC5 <--- PBC .709
AC6 <--- AC .745
AC1 <--- AC .720
AC5 <--- AC .724
AC3 <--- AC .779
AC2 <--- AC .674
CPU2 <--- CPU .679
CPU4 <--- CPU .735
CPU1 <--- CPU .733
CPU3 <--- CPU .755
CPU5 <--- CPU .806
AT4 <--- AT .761
AT1 <--- AT .645
AT2 <--- AT .701
AT3 <--- AT .618
AR1 <--- AR .779
AR2 <--- AR .746
AR4 <--- AR .716
AR3 <--- AR .640
FPR2 <--- FPR .765
FPR4 <--- FPR .738
FPR3 <--- FPR .822
FPR5 <--- FPR .644
PN3 <--- PN .777
PN2 <--- PN .762
PN1 <--- PN .692
IN1 <--- IN .749
IN3 <--- IN .783
IN2 <--- IN .607
141
Covariances: (nam - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
SGP PBC .380 .102 3.707 ***
PBC AC .261 .102 2.565 .010
AC CPU .226 .096 2.351 .019
AC FPR .183 .099 1.847 .065
CPU FPR .347 .097 3.572 ***
SGP FPR .308 .099 3.107 .002
SGP CPU .066 .087 .762 .446
PBC FPR .218 .095 2.291 .022
PBC CPU .157 .089 1.759 .079
SGP AC .268 .103 2.616 .009
Correlations: (nam - Default model)
Estimate
SGP PBC .360
PBC AC .235
AC CPU .218
AC FPR .169
CPU FPR .358
SGP FPR .299
SGP CPU .067
PBC FPR .210
PBC CPU .158
SGP AC .244
Variances: (nam - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
SGP 1.048 .210 5.001 ***
PBC 1.065 .164 6.495 ***
AC 1.159 .215 5.401 ***
CPU .927 .194 4.792 ***
FPR 1.010 .183 5.522 ***
e47 .938 .172 5.452 ***
e48 .721 .141 5.123 ***
e49 .928 .185 5.008 ***
e50 .913 .129 7.083 ***
e51 .472 .103 4.577 ***
e1 1.100 .137 8.047 ***
e2 1.131 .135 8.399 ***
e3 .841 .105 8.008 ***
e4 .886 .114 7.757 ***
e5 .904 .116 7.774 ***
142
Estimate S.E. C.R. P Label
e6 .960 .119 8.083 ***
e7 1.097 .136 8.075 ***
e8 .255 .050 5.071 ***
e9 .777 .092 8.406 ***
e10 .685 .081 8.432 ***
e11 .696 .084 8.245 ***
e12 .772 .088 8.740 ***
e13 .532 .072 7.396 ***
e14 .424 .074 5.715 ***
e15 .739 .097 7.619 ***
e16 .796 .099 8.055 ***
e17 .798 .099 8.037 ***
e18 .724 .092 7.874 ***
e19 .928 .126 7.392 ***
e20 .962 .125 7.668 ***
e21 .937 .123 7.627 ***
e22 .806 .116 6.932 ***
e23 1.136 .141 8.046 ***
e24 1.084 .134 8.091 ***
e25 .880 .116 7.614 ***
e26 .945 .124 7.635 ***
e27 .884 .120 7.394 ***
e28 .656 .099 6.616 ***
e29 .766 .132 5.803 ***
e30 .981 .131 7.509 ***
e31 1.041 .152 6.835 ***
e32 .960 .124 7.766 ***
e33 .637 .106 6.033 ***
e34 .643 .097 6.639 ***
e35 .706 .099 7.096 ***
e36 .997 .127 7.880 ***
e37 .716 .105 6.832 ***
e38 .732 .101 7.232 ***
e39 .488 .086 5.687 ***
e40 .927 .114 8.114 ***
e41 .542 .099 5.469 ***
e42 .629 .109 5.795 ***
e43 .871 .124 7.046 ***
e44 .540 .093 5.791 ***
e45 .377 .075 5.062 ***
e46 .842 .108 7.830 ***
143
Squared Multiple Correlations: (nam - Default model)
Estimate
AR .048
PN .125
AT .119
SN .056
IN .317
IN2 .368
IN3 .614
IN1 .561
PN1 .479
PN2 .580
PN3 .603
FPR5 .415
FPR3 .675
FPR4 .545
FPR2 .585
AR3 .410
AR4 .513
AR2 .557
AR1 .607
AT3 .381
AT2 .491
AT1 .417
AT4 .579
CPU5 .650
CPU3 .570
CPU1 .538
CPU4 .541
CPU2 .461
AC2 .454
AC3 .607
AC5 .524
AC1 .518
AC6 .555
PBC5 .502
PBC1 .473
PBC4 .470
PBC3 .541
PBC2 .715
SN6 .624
SN4 .346
SN2 .490
SN5 .444
SN3 .451
144
Estimate
SN1 .791
SGP7 .482
SGP4 .481
SGP6 .536
SGP1 .539
SGP2 .495
SGP5 .409
SGP3 .488
Regression Weights: (nu - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
AR <--- AC .332 .117 2.830 .005
PN <--- AR .185 .114 1.612 .107
PN <--- AC .323 .132 2.439 .015
AT <--- AC .337 .127 2.656 .008
SN <--- AC .217 .112 1.931 .053
IN <--- PN .000 .075 -.004 .997
IN <--- AT .088 .076 1.155 .248
IN <--- SN .203 .079 2.555 .011
IN <--- PBC .109 .096 1.134 .257
IN <--- CPU .175 .091 1.929 .054
IN <--- FPR .064 .087 .730 .466
IN <--- SGP .252 .084 3.002 .003
SGP3 <--- SGP 1.000
SGP5 <--- SGP .959 .112 8.601 ***
SGP2 <--- SGP .960 .101 9.524 ***
SGP1 <--- SGP .941 .114 8.275 ***
SGP6 <--- SGP .901 .099 9.092 ***
SGP4 <--- SGP .831 .098 8.444 ***
SGP7 <--- SGP .942 .109 8.645 ***
SN1 <--- SN 1.000
SN3 <--- SN .904 .083 10.949 ***
SN5 <--- SN .780 .090 8.668 ***
SN2 <--- SN .812 .102 7.981 ***
SN4 <--- SN .889 .094 9.483 ***
SN6 <--- SN .884 .078 11.274 ***
PBC2 <--- PBC 1.000
PBC3 <--- PBC 1.019 .105 9.684 ***
PBC4 <--- PBC .908 .100 9.043 ***
PBC1 <--- PBC 1.000 .103 9.725 ***
PBC5 <--- PBC .956 .101 9.479 ***
AC6 <--- AC 1.000
145
Estimate S.E. C.R. P Label
AC1 <--- AC 1.203 .180 6.674 ***
AC5 <--- AC 1.100 .171 6.418 ***
AC3 <--- AC 1.124 .177 6.348 ***
AC2 <--- AC 1.115 .173 6.433 ***
CPU2 <--- CPU 1.000
CPU4 <--- CPU 1.008 .134 7.515 ***
CPU1 <--- CPU 1.060 .127 8.362 ***
CPU3 <--- CPU .871 .133 6.523 ***
CPU5 <--- CPU .981 .119 8.212 ***
AT4 <--- AT 1.000
AT1 <--- AT .896 .108 8.332 ***
AT2 <--- AT .963 .115 8.380 ***
AT3 <--- AT .880 .103 8.536 ***
AR1 <--- AR 1.000
AR2 <--- AR 1.045 .126 8.301 ***
AR4 <--- AR 1.030 .128 8.047 ***
AR3 <--- AR .924 .122 7.547 ***
FPR2 <--- FPR 1.000
FPR4 <--- FPR .725 .090 8.086 ***
FPR3 <--- FPR .687 .094 7.301 ***
FPR5 <--- FPR .722 .093 7.789 ***
PN3 <--- PN 1.000
PN2 <--- PN .929 .100 9.320 ***
PN1 <--- PN .951 .104 9.185 ***
IN1 <--- IN 1.000
IN3 <--- IN 1.010 .120 8.403 ***
IN2 <--- IN .903 .120 7.531 ***
146
Standardized Regression Weights: (nu - Default model)
Estimate
AR <--- AC .301
PN <--- AR .166
PN <--- AC .263
AT <--- AC .277
SN <--- AC .191
IN <--- PN .000
IN <--- AT .102
IN <--- SN .219
IN <--- PBC .116
IN <--- CPU .193
IN <--- FPR .085
IN <--- SGP .316
SGP3 <--- SGP .761
SGP5 <--- SGP .719
SGP2 <--- SGP .788
SGP1 <--- SGP .694
SGP6 <--- SGP .756
SGP4 <--- SGP .707
SGP7 <--- SGP .722
SN1 <--- SN .884
SN3 <--- SN .771
SN5 <--- SN .655
SN2 <--- SN .616
SN4 <--- SN .699
SN6 <--- SN .786
PBC2 <--- PBC .830
PBC3 <--- PBC .754
PBC4 <--- PBC .714
PBC1 <--- PBC .756
PBC5 <--- PBC .741
AC6 <--- AC .654
AC1 <--- AC .704
AC5 <--- AC .667
AC3 <--- AC .657
AC2 <--- AC .669
CPU2 <--- CPU .740
CPU4 <--- CPU .684
CPU1 <--- CPU .769
CPU3 <--- CPU .593
CPU5 <--- CPU .753
AT4 <--- AT .792
AT1 <--- AT .730
AT2 <--- AT .734
147
Estimate
AT3 <--- AT .749
AR1 <--- AR .725
AR2 <--- AR .797
AR4 <--- AR .762
AR3 <--- AR .707
FPR2 <--- FPR .861
FPR4 <--- FPR .683
FPR3 <--- FPR .622
FPR5 <--- FPR .660
PN3 <--- PN .823
PN2 <--- PN .802
PN1 <--- PN .783
IN1 <--- IN .806
IN3 <--- IN .786
IN2 <--- IN .676
Covariances: (nu - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
SGP PBC .419 .110 3.790 ***
PBC AC .222 .084 2.634 .008
AC CPU .191 .087 2.193 .028
AC FPR .335 .111 3.020 .003
CPU FPR .469 .128 3.673 ***
SGP FPR .581 .144 4.044 ***
SGP CPU .245 .108 2.267 .023
PBC FPR .501 .121 4.129 ***
PBC CPU .182 .091 1.988 .047
SGP AC .309 .102 3.030 .002
Correlations: (nu - Default model)
Estimate
SGP PBC .405
PBC AC .282
AC CPU .236
AC FPR .338
CPU FPR .410
SGP FPR .446
SGP CPU .230
PBC FPR .451
PBC CPU .200
SGP AC .334
148
Variances: (nu - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
SGP 1.216 .236 5.158 ***
PBC .879 .152 5.782 ***
AC .702 .176 3.986 ***
CPU .936 .196 4.785 ***
FPR 1.400 .242 5.792 ***
e47 .781 .171 4.556 ***
e48 .933 .175 5.319 ***
e49 .958 .187 5.116 ***
e50 .872 .136 6.399 ***
e51 .495 .105 4.713 ***
e1 .885 .124 7.110 ***
e2 1.047 .141 7.405 ***
e3 .684 .100 6.856 ***
e4 1.158 .154 7.540 ***
e5 .742 .104 7.152 ***
e6 .841 .113 7.473 ***
e7 .990 .134 7.385 ***
e8 .254 .051 4.993 ***
e9 .505 .072 7.005 ***
e10 .733 .095 7.715 ***
e11 .976 .124 7.851 ***
e12 .749 .100 7.516 ***
e13 .437 .064 6.851 ***
e14 .398 .068 5.853 ***
e15 .695 .101 6.902 ***
e16 .699 .097 7.230 ***
e17 .658 .096 6.877 ***
e18 .660 .094 7.018 ***
e19 .941 .134 7.021 ***
e20 1.036 .158 6.573 ***
e21 1.061 .153 6.916 ***
e22 1.166 .167 6.993 ***
e23 1.078 .156 6.898 ***
e24 .775 .118 6.561 ***
e25 1.078 .152 7.075 ***
e26 .728 .118 6.188 ***
e27 1.310 .172 7.605 ***
e28 .689 .108 6.403 ***
e29 .619 .109 5.654 ***
e30 .730 .111 6.553 ***
e31 .821 .126 6.502 ***
e32 .627 .099 6.317 ***
e33 .776 .117 6.605 ***
149
Estimate S.E. C.R. P Label
e34 .539 .097 5.540 ***
e35 .657 .107 6.126 ***
e36 .734 .108 6.792 ***
e37 .490 .122 4.018 ***
e38 .839 .120 7.007 ***
e39 1.048 .141 7.433 ***
e40 .948 .132 7.193 ***
e41 .507 .102 4.961 ***
e42 .508 .094 5.427 ***
e43 .608 .104 5.831 ***
e44 .418 .086 4.886 ***
e45 .488 .092 5.292 ***
e46 .750 .109 6.878 ***
Squared Multiple Correlations: (nu - Default model)
Estimate
AR .090
PN .123
AT .077
SN .036
IN .362
IN2 .457
IN3 .619
IN1 .650
PN1 .613
PN2 .644
PN3 .677
FPR5 .435
FPR3 .387
FPR4 .467
FPR2 .741
AR3 .499
AR4 .581
AR2 .635
AR1 .525
AT3 .561
AT2 .539
AT1 .533
AT4 .626
CPU5 .567
CPU3 .351
CPU1 .591
150
Estimate
CPU4 .468
CPU2 .547
AC2 .448
AC3 .432
AC5 .445
AC1 .495
AC6 .427
PBC5 .549
PBC1 .572
PBC4 .509
PBC3 .568
PBC2 .688
SN6 .618
SN4 .489
SN2 .379
SN5 .429
SN3 .594
SN1 .781
SGP7 .521
SGP4 .500
SGP6 .571
SGP1 .482
SGP2 .621
SGP5 .517
SGP3 .579
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_cac_yeu_to_anh_huong_toi_y_dinh_chap_nhan_san_xuat_n.pdf