Ban hành chính sách khuyến khích chuyển đổi sang sản xuất hữu cơ với khoản
trợ cấp từ ngân sách nhà nước cho cải tạo đất, nguồn nước ban đầu cho các doanh
nghiệp và người nông dân làm dự án sản xuất nông nghiệp hữu cơ như chính sách cho
vay ưu đãi vốn đầu tư vào sản xuất nông nghiệp hữu cơ với thời hạn 3 đến 5 năm,
chính sách ưu đãi về thuế, giảm thuế và miễn thuế cho các doanh nghiệp sản xuất nông
nghiệp hữu cơ, chính sách kết hợp chặt chẽ giữa các chương trình cho vay và bảo hiểm
nông nghiệp theo chuỗi giá trị nông nghiệp
- Xây dựng một số mô hình doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp hữu cơ có quy
mô lớn, áp dụng công nghệ nông nghiệp hiện đại, quản lý tiên tiến, từ đó tạo lập các
mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ thành công làm mô hình điểm tạo hiệu ứng lan
tỏa để nông dân chuyển sang sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
- Hỗ trợ người nông dân và doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp hữu cơ xây
dựng thương hiệu tập thể cho sản phẩm hữu cơ, xây dựng chỉ dẫn địa lý. Gắn mã QR
code để truy xuất nguồn gốc sản phẩm hữu cơ.
- Nâng cao trách nhiệm, năng lực và đổi mới cơ chế quản lý nhằm kiểm soát
được chất lượng hàng nông sản lưu thông trên thị trường, loại bỏ được các nông sản có
chất cấm độc hại, tạo điều kiện các các doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh sản phẩm
nông nghiệp hữu cơ có thể cạnh tranh được với các hàng nông sản chất lượng kém giá
rẻ. Kiểm soát được nông sản kém chất lượng sẽ tạo cơ hội thị trường cho các sản phẩm
nông nghiệp hữu cơ tốt cho sức khỏe con người
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 80 trang
80 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 877 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các yếu tố ảnh hưởng tới ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân – Nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghiệp không an toàn, thúc đẩy 
phát triển nông nghiệp hữu cơ trong bà con nông dân tại các khu vực quy hoạch phát 
triển sản xuất sản phẩm nông nghiệp hữu cơ. 
- Nâng cao vai trò trong việc kiểm tra, giám sát việc chấp hành vệ sinh an toàn 
thực phẩm, đóng gói và bán các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ, tránh hàng nhái, sản 
phẩm bẩn, gây mất niềm tin ở người tiêu dùng 
- Tuyên truyền thông nâng cao nhận thức của người tiêu dùng. Cùng với đó là 
việc xây dựng các cơ chế khuyến khích cửa hàng, siêu thị chuyển sang kinh doanh sản 
phẩm nông nghiệp hữu cơ thu mua sản phẩm bảo đảm đầu ra cho nông nghiệp hữu cơ 
phát triển ổn định 
- Đầu tư, nâng cấp Trung tâm Phân tích và chứng nhận chất lượng sản phẩm 
nông nghiệp Hà Nội đủ năng lực triển khai sản xuất, kiểm định, cấp giấy chứng nhận 
sản phấm nông nghiệp, đạt tiêu chuấn hữu cơ theo yêu cầu trong nước và quốc tế. 
Nâng cao uy tín của Trung tâm trong chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ. 
5.3. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo 
5.3.1. Hạn chế của nghiên cứu 
Nghiên cứu về ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông 
dân trên địa bàn Hà Nội của tác giả mặc dù đã cố gắng và đạt được mục tiêu đề ra song 
vẫn còn một số hạn chế: 
Thứ nhất, quy mô mẫu không lớn (318 người), song vì tác giả giới hạn phạm vi 
nghiên cứu của luận án là người nông dân trên địa bàn Hà Nội, số lượng nông dân 
tham gia sản xuất nông nghiệp hữu cơ không nhiều. 
Thứ hai, ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân 
ngoài những yếu tố được chỉ ra trong mô hình nghiên cứu thì còn nhiều yếu khác đến 
 119
từ bản thân người nông dân và môi trường chưa được phân tích đầy đủ trong nghiên 
cứu này. 
Thứ ba, nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến ý 
định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân mà chưa tiếp tục tìm 
hiểu từ ý định đến hành vi thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân 
trên địa bàn Hà Nội. 
Thứ tư, tác động của các biến kiểm soát (giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, 
kinh nghiệm làm nông nghiệp và thu nhập hàng năm từ nông nghiệp) chưa được mô tả 
và phân tích chi tiết trong nghiên cứu này. 
Thứ năm, yếu tố lợi nhuận tuy chưa đưa vào phân tích bằng mô hình như một 
biến số nhưng đã được chú ý. Tác giả coi lợi nhuận như động cơ thôi thúc người dân 
phát triển nông sản hữu cơ. Người tiêu dùng, chính quyền địa phương và người sản 
xuất nông sản hữu cơ phải đồng mục tiêu, đồng hành động và đồng thụ hưởng lợi ích 
do phát triển nông sản hữu cơ mang lại. Ý kiến chấp nhận của người nông dân là một 
yếu tố quan trọng, nó phải được giải quyết trong mối quan hệ mật thiết với phân chia 
lợi ích của địa phương và của người tiêu dùng. 
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo 
Thứ nhất, mở rộng các yếu tố để tìm hiểu về ý định ảnh hưởng đến việc chấp 
nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân. 
Thứ hai, xây dựng mô hình nghiên cứu để tìm hiểu mối quan hệ giữa ý định 
chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ và hành vi thực hành sản xuất nông nghiệp 
hữu cơ. 
Thứ ba, nghiên cứu định tính và định lượng đã được sử dụng để kiểm định mô 
hình nghiên cứu. Tuy nhiên, nghiên cứu tình huống về ý định chấp nhận sản xuất nông 
nghiệp hữu cơ và hành vi thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ cần được thực hiện 
trong nghiên cứu tiếp theo để làm rõ mối quan hệ giữa các yếu tố này cũng như tìm ra 
giải pháp thúc đẩy ý định cũng như hành vi sản xuất nông nghiệp hữu cơ. 
Thứ tư, giải quyết hài hòa lợi ích của cả người nông dân, của người tiêu dùng và 
của chính quyền địa phương. Lợi nhuận sẽ phải được xem như yếu tố quan trọng phải 
đề cập khi bàn về vai trò của chính sách để xây dựng phương án phát triển nông 
nghiệp hữu cơ trên địa bàn Hà Nội trong tương lai. 
 120
5.4. Kết luận 
Trong những thâp kỷ gần đây, nông nghiệp Việt Nam có bước phát triển mạnh 
mẽ và đạt được những thành tựu đáng kể về năng suất, sản lượng, chủng loại và quy 
mô sản xuất... đã tạo ra một khối lượng sản phẩm rất lớn đảm bảo tiêu dùng trong 
nước và xuất khẩu. Tuy nhiên, nông nghiệp nước ta đang đứng trước những thách thức 
không nhỏ đó là: vấn đề ô nhiễm môi trường, đất đai bạc màu, suy giảm đa dạng sinh 
học, ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật ở người, bùng phát sâu bệnh do sự phá huỷ hệ sinh 
thái xuất phát từ việc sử dụng quá nhiều hóa chất. Để khắc phục những nhược điểm 
trên, nông nghiệp nước ta đang từng bước chuyển dịch sản xuất nông nghiệp an toàn, 
nông nghiệp hữu cơ. Trên thị trường, người dân đã biết đến và đang làm quen dần với 
các sản phẩm nông sản sạch như: rau sạch, rau an toàn và một số hoa quả, thực phẩm 
an toàn. Nông nghiệp hữu cơ là một hình thức canh tác nông nghiệp tránh hoặc loại bỏ 
phần lớn việc sử dụng phân bón tổng hợp, thuốc trừ sâu, các chất điều tiết tăng trưởng 
của cây trồng và các chất phụ gia trong thức ăn gia súc. Nông nghiệp hữu cơ chính là 
giải pháp lớn để hướng tới nền sản xuất nông nghiệp sạch. Mục đích hàng đầu của 
nông nghiệp hữu cơ là tối đa hóa sức khỏe và năng suất của các cộng đồng độc lập về 
đời sống đất đai, cây trồng, vật nuôi và con người. 
Với mong muốn đề xuất, kiến nghị tới cơ quan quản lý Nhà nước nhằm thúc 
đẩy ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ, tác giả đã tiến hành nghiên cứu 
các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ. 
Dựa trên mô hình tích hợp với hai cách tiếp cận hợp lý gồm lý thuyết hành vi có 
kế hoạch (TPB), lý thuyết phổ biến đổi mới (IDT), lý thuyết động lực bảo vệ (PMT) và 
cách tiếp cận đạo đức với mô hình kích hoạt tiêu chuẩn (NAM), luận án đã hoàn thành 
mục tiêu tổng quát là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận sản xuất 
nông nghiệp hữu cơ của người nông dân; từ đó đưa ra một số đề xuất, kiến nghị cho cơ 
quan quản lý nhà nước nhằm tăng cường ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu 
cơ của người nông dân trong đó từng mục tiêu cụ thể: xác định được các yếu tố ảnh 
hưởng đến ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân gồm: 
nhóm yếu tố thuộc về nhân khẩu học, tính cách và quan điểm của người nông dân; 
nhóm yếu tố thuộc về nhận thức của người nông dân; nhóm yếu tố thuộc về trang trại 
của người nông dân; nhóm yếu tố thuộc về môi trường; nhóm yếu tố thuộc về các 
chính sách truyền thông và hỗ trợ, đồng thời cũng tìm hiểu các lý thuyết và phương 
pháp nghiên cứu mà các tác giả trước đây đã thực hiện khi nghiên cứu về ý định chấp 
nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân ở các nước trên thế giới; xây 
dựng mô hình nghiên cứu với 12 giả thuyết để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến ý 
 121
định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân trên địa bàn Hà Nội; 
trên cơ sở đó, đưa ra một số đề xuất cho cơ quan quản lý nhà nước nhằm tăng cường ý 
định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân đã được phân tích, 
làm rõ trong nội dung của luận án. 
Kết quả nghiên cứu vừa đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn. Về mặt lý luận, 
nghiên cứu lấp đầy được khoảng trống khi tập trung tìm hiểu ý định chấp nhận sản 
xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân ở Việt Nam – nghiên cứu trên địa bàn 
Hà Nội với mô hình tích hợp, kết hợp cả hai cách tiếp cận hợp lý và đạo đức. Về mặt 
thực tiễn, nghiên cứu góp phần xác định các yếu tố và mức độ tác động của từng yếu 
tố đến ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân ở Việt Nam 
– nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội, từ đó đưa ra các đề xuất, kiến nghị cụ thể đối với 
người nông dân, đối với cơ quan quản lý Nhà nước, các Hiệp hội nhằm thúc đẩy sản 
xuất nông nghiệp hữu cơ ở Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng. 
Mặc dù đã cố gắng, song nghiên cứu của tác giả vẫn còn một số hạn chế về 
phạm vi và đối tượng nghiên cứu. Những hạn chế này chính là gợi ý cho hướng nghiên 
cứu tiếp theo của tác giả và những người quan tâm. 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 
Căn cứ vào kết quả nghiên cứu của các chương trước, chương 5 tác giả đã (1) 
thảo luận kết quả nghiên cứu, xác định các giả thuyết được chấp nhận và các giả thuyết 
không được chấp nhận. (2) Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị cho cơ quan quản lý 
nhà nước nhằm thúc đẩy ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người 
nông dân nói chung và người nông dân trên địa bàn Hà Nội nói riêng như thay đổi về 
nhận thức của người nông dân đối với sản xuất nông nghiệp hữu cơ, đưa ra các chính 
sách khuyến khích sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên cơ sở đảm bảo ưu tiên so với sản 
xuất nông nghiệp thông thường và các chính sách khác nhằm thúc đẩy ý định chấp 
nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ. (3) Chỉ ra một số hạn chế của luận án và hướng 
nghiên cứu tiếp theo của tác giả. 
 122
KẾT LUẬN CHUNG CỦA LUẬN ÁN 
Đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng tới ý định chấp nhận sản xuất nông 
nghiệp hữu cơ của người nông dân – Nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội” có cơ sở lý luận 
và thực tiễn vững chắc. Sau khi làm rõ vấn đề lý luận về “Các yếu tố ảnh hưởng tới ý 
định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của người nông dân” tác giả đã tiến hành 
khảo sát thực tiễn và sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp và đã thu được kết 
quả rất hữu ích và có ý nghĩa thực tiễn hết sức quan trọng. Luận án đã khẳng định việc 
phát triển nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn Hà Nội là cần thiết và khả thi. Đồng thời, từ 
việc làm rõ định hướng, triển vọng phát triển nông nghiệp hữu cơ tác giả luận án cũng 
đã đề xuất các kiến nghị, giải pháp pháp chủ yếu để thúc đẩy người nông dân chấp 
nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ, hiện thực hóa triển vọng phát triển nông nghiệp 
hữu cơ trên địa bàn thành phố Hà Nội. Luận án cũng đã kiến nghị những việc phải làm 
đối với chính quyền thành phố Hà Nội để thúc đẩy người nông dân chấp nhận sản xuất 
nông nghiệp hữu cơ và để phát triển có hiệu quả, bền vững nông nghiệp hữu cơ nhằm 
cải thiện đời sống người nông dân và gia tăng khả năng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng 
nông sản hữu cơ của người dân thành phố. Vấn đề quan trọng mà luận án phát hiện là 
lợi nhuận cho người sản xuất nông sản hữu cơ. Một khi lợi nhuận sản xuất nông sản 
hữu cơ cao hơn mức trung bình và có được sự ổn định trong dài hạn thì người nông 
dân sẵn sàng tham gia phát triển nông sản hữu có, góp phần xây dựng thành phố văn 
minh, hiện đại trong thời gian tới. 
 123
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA 
TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 
1. Nguyễn Thị Mai (2020), “Phát triển nông nghiệp hữu cơ tại các huyện ngoại 
thành Hà Nội”, Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương, 568 tháng 7.2020. 
2. Nguyễn Thị Mai (2020), “Xây dựng mô hình phát triển nông nghiệp hữu cơ ở địa 
bàn thành phố Hà Nội'”, Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương, 570, tháng 
8.2020 
3. Nguyễn Thị Mai (2020), “Kinh nghiệm quốc tế trong phát triển dịch vụ cho nông 
nghiệp xanh tại Hà Nội”, Kỷ yếu hội thảo quốc tế Kinh tế và Thương mại quốc tế 
tác động tới doanh nghiệp Việt Nam, tháng 11.2020. 
 124
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Alexopoulos, G., Koutsouris, A., & Tzouramani, I. (2010, July), “Should I stay 
or should I go? Factors affecting farmers’ decision to convert to organic farming 
as well as to abandon it”, In 9th European IFSA Symposium, Vienna 
(Austria) (pp. 1083-1093). 
2. Al-Jabri, I. M., & Sohail, M. S. (2012). “Mobile banking adoption: Application 
of diffusion of innovation theory”. Journal of Electronic Commerce Research, 13 
(4), 379-391. 
3. Altieri, M. A., Nicholls, C. I., & Montalba, R. (2017), “Technological approaches 
to sustainable agriculture at a crossroads: an agroecological 
perspective”m Sustainability, 9(3), 349. 
4. Amin, M. K., & Li, J. (2014, June), “Applying Farmer Technology Acceptance 
Model to Understand Farmer's Behavior Intention to use ICT Based 
Microfinance Platform: A Comparative analysis between Bangladesh and 
China”, In WHICEB (p. 31). 
5. Anonymous, (2002), Position on genetic engineering and genetically modified 
organisms. International Federation of Organic Agriculture Movements 
(IFOAM), Bonn, 4 pp. 
6. Aoki, M. (2014). “Motivations for organic farming in tourist regions: a case 
study in Nepal”, Environment, development and sustainability, 16 (1), 181-193. 
7. Arias-Estévez, M., López-Periago, E., Martínez-Carballo, E., Simal-Gándara, J., 
Mejuto, J. C., & García-Río, L. (2008), “The mobility and degradation of 
pesticides in soils and the pollution of groundwater resources”, Agriculture, 
Ecosystems & Environment, 123(4), 247-260. 
8. Arunrat, N., Wang, C., Pumijumnong, N., Sereenonchai, S., & Cai, W. (2017). 
“Farmers' intention and decision to adapt to climate change: A case study in the 
Yom and Nan basins, Phichit province of Thailand”, Journal of Cleaner 
Production, 143, 672-685. 
9. Asadollahpour, A., Najafabadi, M. O., & Hosseini, S. J. (2016), “Modeling 
behavior pattern of Iranian organic paddy farmers”, Paddy and water 
environment, 14 (1), 221-229. 
 125
10. Aubert, B. A., Schroeder, A., & Grimaudo, J. (2012). “IT as enabler of 
sustainable farming: An empirical analysis of farmers' adoption decision of 
precision agriculture technology”, Decision support systems, 54(1), 510-520. 
11. Azam, M. S., & Banumathi, M. (2015). “The role of demographic factors in 
adopting organic farming: A logistic model approach”, International 
Journal, 3(8), 713-720. 
12. Azam, M. S., & Shaheen, M. (2019), “Decisional factors driving farmers to adopt 
organic farming in India: a cross-sectional study”, International Journal of Social 
Economics. 
13. Baker, S., Thompson, K. E., Engelken, J., & Huntley, K. (2004), “Mapping the 
values driving organic food choice”, European journal of marketing. 
14. Borges, J. A. R., Lansink, A. G. O., Ribeiro, C. M., & Lutke, V. (2014). 
“Understanding farmers’ intention to adopt improved natural grassland using the 
theory of planned behavior”, Livestock Science, 169, 163-174. 
15. Bowler, I. R. (1992). Sustainable agriculture'as an alternative path of farm 
business development. 
16. Bretveld, R. W., Thomas, C. M., Scheepers, P. T., Zielhuis, G. A., & Roeleveld, N. 
(2006). “Pesticide exposure: the hormonal function of the female reproductive 
system disrupted?”. Reproductive Biology and Endocrinology, 4 (1), 30. 
17. Carvalho, F. P. (2006), “Agriculture, pesticides, food security and food 
safety, Environmental science & policy, 9(7-8), 685-692. 
18. Chouichom, S., & Yamao, M. (2010), “Comparing opinions and attitudes of 
organic and non-organic farmers towards organic rice farming system in north-
eastern Thailand”, Journal of Organic Systems, 5 (1). 
19. Cook, A. J., & Fairweather, J. R. (2003), New Zealand farmer and grower 
intentions to use gene technology: Results from a resurvey. 
20. Cranfield, J., Henson, S., & Holliday, J. (2010), “The motives, benefits, and 
problems of conversion to organic production”, Agriculture and Human 
Values, 27 (3), 291-306. 
21. Đặng Thị Hoa và cộng sự (2013), “Ứng xử của người nông dân vùng ven biển 
với biến đổi khí hậu tại Xã Giao Thiện, Huyện Giao Thủy, Tỉnh Nam Định”, Tạp 
chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp, 4 
 126
22. Deng, J., Sun, P., Zhao, F., Han, X., Yang, G., & Feng, Y. (2016). “Analysis of 
the ecological conservation behavior of farmers in payment for ecosystem service 
programs in eco-environmentally fragile areas using social psychology 
models”, Science of the Total Environment, 550, 382-390. 
23. Djamaludin, M. D. (2018) “Analysis Intention Of Farmer Card Utiliization Using 
Theory Of Planned Behavior”, Journal of Consumer Sciences, 3(2), 16-26. 
24. Fenner, K., Canonica, S., Wackett, L. P., & Elsner, M. (2013), “Evaluating 
pesticide degradation in the environment: blind spots and emerging 
opportunities”, science, 341(6147), 752-758. 
25. Gifford, K., Bernard, J. C., Toensmeyer, U. C., & Bacon, J. R. (2005). An 
experimental investigation of willingness to pay for non-GM and organic food 
products (No. 378-2016-21373). 
26. Goldberger, J. R. (2008), “Non-governmental organizations, strategic bridge 
building, and the “scientization” of organic agriculture in Kenya”, Agriculture 
and Human Values, 25(2), 271-289. 
27. Haccius, M. (1996), “How much husbandry needs the ecological 
farming?”.[German]. SOeL-Sonderausgabe (Germany). no. 66. 
28. Hansson, H., Ferguson, R., & Olofsson, C. (2012), “Psychological constructs 
underlying farmers’ decisions to diversify or specialise their businesses–an 
application of theory of planned behaviour”, Journal of Agricultural 
Economics, 63(2), 465-482. 
29. Hattam, C. (2006). Adopting organic agriculture: An investigation using the 
Theory of Planned Behaviour (No. 1004-2016-78538). 
30. Henning, J., Baker, L., & Thomassin, P. (1991), “Economics issues in organic 
agriculture”, Canadian Journal of Agricultural Economics/Revue canadienne 
d'agroeconomie, 39(4), 877-889. 
31. Hoàng Thu Thuỷ, Bùi Hoàng Minh Thư (2018), “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý 
định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của nông dân: Trường hợp địa bàn tỉnh 
Phú Yên”, Science & Technology development journal: economics – law and 
management, 2(4). 
32. Ifinedo, P. (2012), “Understanding information systems security policy 
compliance: An integration of the theory of planned behavior and the protection 
motivation theory”, Computers & Security, 31(1), 83-95. 
 127
33. Issa, I., & Hamm, U. (2017). “Adoption of organic farming as an opportunity for 
Syrian farmers of fresh fruit and vegetables: An application of the theory of planned 
behaviour and structural equation modelling”, Sustainability, 9(11), 2024. 
34. Jierwiriyapant, P., Liangphansakul, O. A., Chulaphun, W., & Pichaya-
satrapongs, T. (2012). “Factors affecting organic rice production adoption of 
farmers in northern Thailand”. CMU. J. Nat. Sci. Special Issue on Agricultural & 
Natural Resources, 11 (1), 327-333. 
35. Katić, B., Savić, M. I. R. J. A. N. A., & Popović, V. E. S. N. A. (2010). 
“Organska stočarska proizvodnja–neiskorišćena šansa Srbije”, Ekonomika 
poljoprivrede, 57 (2), 245-256. 
36. Kilcher, L. (2006), “How can organic agriculture contribute to sustainable 
development?” In Tropentag 2006 “Prosperity and Poverty in a Globalised 
World—Challenges for Agricultural Research” (p. 57). University of Bonn, 
Germany. 
37. Koutsoukos, M., & Iakovidou, O. (2013), “Factors motivating farmers to adopt 
different agrifood systems: A case study of two rural communities in 
Greece”, Rural Society, 23(1), 32-45. 
38. Laepple, D. (2008, December), “Farmer attitudes towards converting to organic 
farming”, In Teagasc Organic Proaduction Research Conference Proceedings (pp. 
114-121). Teagasc, Ireland. 
39. Lampkin, N. H. (1994), “Organic farming: sustainable agriculture in practice”, The 
economics of organic farming–An international perspective, CAB International, 
Oxon (UK). 
40. Le Dang, H., Li, E., Nuberg, I., & Bruwer, J. (2014), “Understanding farmers’ 
adaptation intention to climate change: A structural equation modelling study in 
the Mekong Delta, Vietnam”, Environmental Science & Policy, 41, 11-22. 
41. Lee, S. G. (2003), An integrative study of mobile technology adoption based on 
the technology acceptance model, theory of planned behavior and diffusion of 
innovation theory. 
42. Mahdi, S. S., Hassan, G. I., Samoon, S. A., Rather, H. A., Dar, S. A., & Zehra, B. 
(2010), “Bio-fertilizers in organic agriculture”, Journal of phytology. 
43. Mandari, H. E., Chong, Y. L., & Wye, C. K. (2017), “The influence of 
government support and awareness on rural farmers’ intention to adopt mobile 
 128
government services in Tanzania”, Journal of Systems and Information 
Technology. 
44. Murphy, K. O. H. (2006). A scoping study to evaluate the fitness-for-use of 
greywater in urban and peri-urban agriculture. Pretoria,, South Africa: Water 
Research Commission. 
45. Neuerburg, W., Padel, S., & Alvermann, G. (1992). Organisch-biologischer 
Landbau in der Praxis. BLV-Verlagsgesellschaft. 
46. Ngô Thị Phương Lan (2017), “Hành vi giảm thiểu và phân tán rủi ro của người 
nông dân nuôi tôm vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long”, Tạp chí Khoa học Đại 
học Thủ Dầu Một, 2 (33) 
47. Ngô Thị Thanh Hằng (2019), Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết 
Đại hội XVI của Đảng bộ Thành phố (2015-2020); phương hướng, mục tiêu, 
nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn 2030, Đề tài khoa 
học và công nghệ trọng điểm thành phố Hà Nội, Viện Nghiên cứu phát triển kinh 
tế - xã hội Hà Nội 
48. Chu Phú Mỹ (2019), Đánh giá nhiệm vụ phát triển nông nghiệp, xây dựng nông 
thôn mới, nâng cao đời sống nông dân Thủ đô nhiệm kỳ Đại hội XVI (2015-2020) 
và định hướng đến năm 2025, tầm nhìn 2030, Đề tài khoa học và công nghệ 
trọng điểm thành phố Hà Nội, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội 
49. Ngọc Quỳnh (2019). “Sản xuất nông nghiệp hữu cơ ở Hà Nội: Xác định rõ chiến 
lược, tạo hướng đi đúng”. Báo Hà Nội mới, số ngày 22/11/2019. 
50. Nguyễn Duy Chinh, Nguyễn Thanh Sơn, Lại Nhất Duy (2016), “Các yếu tố ảnh 
hưởng đến quyết định việc tham gia bảo hiểm trồng lúa của hộ nông dân huyện 
Cần Đước, Tỉnh Long An”, Tạp chí Khoa học Đại học Mở thành phố Hồ Chí 
Minh, 50 (5) 
51. Nguyễn Thế Đặng và cộng sự (2012), Giáo trình Nông nghiệp hữu cơ, Nhà xuất 
bản Nông nghiệp 
52. NGUYEN, V. H., & NGUYEN, T. P. L. (2020), “Intention to Accept Organic 
Agricultural Production of Vietnamese Farmers: An Investigation Using the 
Theory of Planned Behavior”, The Journal of Asian Finance, Economics, and 
Business, 7(10), 949-957. 
53. Padel, S. (2001), “Conversion to organic farming: a typical example of the 
diffusion of an innovation?, Sociologia ruralis, 41(1), 40-61. 
 129
54. Panas, E. E., & Ninni, V. E. (2011), “Ethical Decision Making in Electronic 
Piracy: An Explanatory Model based on the Diffusion of Innovation Theory and 
Theory of Planned Behavior”, International Journal of Cyber Criminology, 5(2). 
55. Parrott, N., Olesen, J. E., & Høgh-Jensen, H. (2006), “Certified and non-certified 
organic farming in the developing world, Global development of organic 
agriculture: Challenges and prospects, 153-176. 
56. Pimentel, D., Hepperly, P., Hanson, J., Douds, D., & Seidel, R. (2005). 
“Environmental, energetic, and economic comparisons of organic and 
conventional farming systems”, BioScience, 55(7), 573-582. 
57. Poppenborg, P., & Koellner, T. (2013), “Do attitudes toward ecosystem services 
determine agricultural land use practices? An analysis of farmers’ decision-
making in a South Korean watershed”, Land use policy, 31, 422-429. 
58. Rezaei, R., Safa, L., Damalas, C. A., & Ganjkhanloo, M. M. (2019), “Drivers of 
farmers' intention to use integrated pest management: Integrating theory of 
planned behavior and norm activation model”, Journal of environmental 
management, 236, 328-339. 
59. Roitner-Schobesberger, B., Darnhofer, I., Somsook, S., & Vogl, C. R. (2008). 
“Consumer perceptions of organic foods in Bangkok, Thailand”. Food 
policy, 33(2), 112-121. 
60. Schifferstein, H. N., & Ophuis, P. A. O. (1998), “Health-related determinants of 
organic food consumption in the Netherlands”, Food quality and Preference, 9 
(3), 119-133. 
61. Schwartz, S. H. (1977), Normative influences on altruism. In L. Berkowitz (Ed.), 
Advances in experimental social psychology (Vol. 10). New York: Academic 
Press. 
62. Scialabba, N. (2000), “Factors influencing organic agriculture policies with a 
focus on developing countries”, In IFOAM 2000 Scientific Conference, Basel, 
Switzerland (Vol. 28, p. 31). 
63. Scofield, A. M. (1986), Organic farming—the origin of the name. 
64. Senger, I., Borges, J. A. R., & Machado, J. A. D. (2017), “Using the theory of 
planned behavior to understand the intention of small farmers in diversifying 
their agricultural production”, Journal of Rural Studies, 49, 32-40. 
 130
65. Setboonsarng, S., Leung, P., & Cai, J. (2006), “Contract farming and poverty 
reduction: The case of organic rice contract farming in Thailand”. Poverty 
Strategies in Asia, 266. 
66. Sharifuddin, J., Mohammed, Z. A., & Terano, R. (2016), “Rice farmers’ 
perception and attitude toward organic farming adoption”, Jurnal Agro 
Ekonomi, 34 (1), 35-46. 
67. Sharifzadeh, M. S., Damalas, C. A., & Abdollahzadeh, G. (2017), “Perceived 
usefulness of personal protective equipment in pesticide use predicts farmers' 
willingness to use it”, Science of the Total Environment, 609, 517-523. 
68. Singh, R. B. (2000), “Intensive agriculture during the green revolution has 
brought significant land and water problems relating to soil degradation over 
exploitation of ground water and soil pollution due to the uses of high doses of 
fertilizers and pesticides”, Agric Ecosyst Environ, 82, 97-103. 
69. Soltani, A., Rajabi, M. H., Zeinali, E., & Soltani, E. (2013), “Energy inputs and 
greenhouse gases emissions in wheat production in Gorgan, Iran” Energy, 50, 
54-61. 
70. Suthar, S. (2010), “Evidence of plant hormone like substances in vermiwash: An 
ecologically safe option of synthetic chemicals for sustainable 
farming”. Ecological Engineering, 36(8), 1089-1092. 
71. Taylor, J. E., & Adelman, I. (2003). “Agricultural household models: genesis, 
evolution, and extensions”, Review of Economics of the Household, 1(1-2), 33-58. 
72. Terano, R., Mohamed, Z., Shamsudin, M. N., & Latif, I. A. (2015). “Factors 
influencing intention to adopt sustainable agriculture practices among paddy farmers 
in Kada, Malaysia”, Asian Journal of Agricultural Research, 9(5), 268-275. 
73. Ullah, A., Shah, S. N. M., Ali, A., Naz, R., Mahar, A., & Kalhoro, S. A. (2015). 
“Factors affecting the adoption of organic farming in Peshawar-
Pakistan”, Agricultural Sciences, 6(06), 587. 
74. Valizadeh, N., Bijani, M., & Hayati, D. (2018), “A Comparative analysis of 
behavioral theories towards farmers’ water conservation”, International Journal of 
Agricultural Management and Development (IJAMAD), 9(1047-2019-3460), 1-10. 
75. van Dijk, W. F., Lokhorst, A. M., Berendse, F., & De Snoo, G. R. (2016). 
“Factors underlying farmers’ intentions to perform unsubsidised agri-
environmental measures”, Land Use Policy, 59, 207-216. 
 131
76. van Duinen, R., Filatova, T., Geurts, P., & van der Veen, A. (2015), “Coping 
with drought risk: empirical analysis of farmers’ drought adaptation in the south-
west Netherlands”, Regional environmental change, 15(6), 1081-1093. 
77. Venkataraman, G.S. and Shanmugasundaram, S. (1992), Algal Biofertilizer 
Technology for Rice. Madurai Kamraj University, Madurai, India. pp. 1–24. 
78. Von Duszeln, J. (1991), “Pesticide contamination and pesticide control in 
developing countries: Costa Rica, Central America”, Chemistry, agriculture and 
the environment. Royal Society of Chemistry Press, UK, 410-428. 
79. Wang, Y., Liang, J., Yang, J., Ma, X., Li, X., Wu, J., ... & Feng, Y. (2019). 
“Analysis of the environmental behavior of farmers for non-point source 
pollution control and management: An integration of the theory of planned 
behavior and the protection motivation theory”, Journal of environmental 
management, 237, 15-23. 
80. Weigel, F. K., Hazen, B. T., Cegielski, C. G., & Hall, D. J. (2014), “Diffusion of 
innovations and the theory of planned behavior in information systems research: 
a metaanalysis”, Communications of the Association for Information 
Systems, 34(1), 31. 
81. Xie, B., Wang, L., Yang, H., Wang, Y., & Zhang, M. (2015), “Consumer 
perceptions and attitudes of organic food products in Eastern China”, British 
Food Journal. 
82. Yanakittkul, P., & Aungvaravong, C. (2017), “Proposed conceptual framework for 
studying the organic farmer behaviors”, Kasetsart Journal of Social Sciences. 
83. Yazdanpanah, M., Hayati, D., Hochrainer-Stigler, S., & Zamani, G. H. (2014). 
“Understanding farmers' intention and behavior regarding water conservation in 
the Middle-East and North Africa: A case study in Iran”, Journal of 
environmental management, 135, 63-72. 
84. Zamasiya, B., Nyikahadzoi, K., & Mukamuri, B. B. (2017), “Factors influencing 
smallholder farmers' behavioural intention towards adaptation to climate change 
in transitional climatic zones: A case study of Hwedza District in 
Zimbabwe”, Journal of environmental management, 198, 233-239. 
85. Zhou, S., Herzfeld, T., Glauben, T., Zhang, Y., & Hu, B. (2008), “Factors 
affecting Chinese farmers' decisions to adopt a water‐saving 
technology”, Canadian Journal of Agricultural Economics/Revue canadienne 
d'agroeconomie, 56(1), 51-61. 
 132
PHỤ LỤC 1. PHIẾU KHẢO SÁT 
Kính gửi Ông/bà! 
Tôi đang thực hiện nghiên cứu về ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ 
của người nông dân. Như Ông/Bà biết, sản xuất nông nghiệp hữu cơ chủ yếu dựa vào 
phân bón có nguồn gốc hữu cơ góp phần tăng độ phì cho đất, cải tạo đất cho trồng trọt, 
chăn nuôi. Nghiên cứu về ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ được thực 
hiện với mục đích đưa ra các đề xuất có giá trị cho người nông dân và cơ quan quản lý 
nhà nước. Tất cả các thông tin được cung cấp bởi Phiếu khảo sát này chỉ được sử dụng 
cho mục đích nghiên cứu và đảm bảo được giữ bí mật. 
Tôi rất mong nhận được sự hợp tác từ phía Ông/Bà bởi những câu trả lời trung 
thực và đầy đủ để đảm bảo kết quả xử lý có độ tin cậy cao. 
Ông/Bà hãy cho biết mức độ đồng ý đối với các phát biểu dưới đây bằng cách tích 
 hoặc  vào các số từ 1 đến 5. Tương ứng: 1 – hoàn toàn không đồng ý, 2 – 
không đồng ý, 3 – trung hòa, 4 – đồng ý, 5 – hoàn toàn đồng ý. 
1) Tôi dự định thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ trong 
trang trại của mình trong năm tới 1 2 3 4 5 
2) 
Tôi sẽ dành nỗ lực thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ 
trong trang trại của mình trong năm tới 1 2 3 4 5 
3) 
Tôi đang lên kế hoạch thực hành sản xuất nông nghiệp hữu 
cơ trong trang trại của mình trong năm tới 1 2 3 4 5 
4) Tôi cảm thấy bắt buộc về mặt đạo đức khi thực hành sản 
xuất nông nghiệp hữu cơ trong trang trại của mình 1 2 3 4 5 
5) Sản xuất nông nghiệp hữu cơ phù hợp với các nguyên tắc 
đạo đức, giá trị và niềm tin của tôi 1 2 3 4 5 
6) Tôi sẽ cảm thấy có lỗi khi không thực hành sản xuất nông 
nghiệp hữu cơ trong trang trại của mình 1 2 3 4 5 
7) Chất lượng sản phẩm từ canh tác hữu cơ tốt hơn nông 
nghiệp thông thường 1 2 3 4 5 
8) Canh tác hữu cơ tốt cho nông dân và sức khỏe của các thành viên trong gia đình 1 2 3 4 5 
9) Các sản phẩm từ canh tác hữu cơ là tốt cho sức khỏe người tiêu dùng 1 2 3 4 5 
PHẦN I: ĐÁNH GIÁ THEO CẢM NHẬN CỦA BẢN THÂN VỀ CÁC PHÁT BIỂU 
 133
10) Các sản phẩm từ canh tác hữu cơ tốt cho môi trường 1 2 3 4 5 
11) Canh tác hữu cơ sẽ thúc đẩy hạnh phúc của các gia đình. 1 2 3 4 5 
12) Hàng xóm sẽ chuyển sang sang canh tác hữu cơ. 1 2 3 4 5 
13) Các thành viên trong gia đình cần nông dân chuyển đổi 
sang canh tác hữu cơ 1 2 3 4 5 
14) 
Việc giới thiệu và các tin tức từ phương tiện truyền thông, 
chẳng hạn như truyền hình, đài phát thanh hoặc báo dẫn 
đến lựa chọn canh tác hữu cơ 
1 2 3 4 5 
15) Các nhóm nông dân về canh tác hữu cơ tốt hơn để trao đổi thông tin, sản xuất và tiếp thị 1 2 3 4 5 
16) Các nhóm nông dân về canh tác hữu cơ sẽ tốt hơn cho các khoản thu và giữ giấy chứng nhận hữu cơ 1 2 3 4 5 
17) Các nhóm nông dân về canh tác hữu cơ sẽ ảnh hưởng đến 
những người khác tham gia 1 2 3 4 5 
18) Nông dân biết sự khác biệt giữa canh tác hữu cơ và canh tác thông thường. 1 2 3 4 5 
19) Nông dân biết các quy trình và kỹ thuật canh tác hữu cơ. 1 2 3 4 5 
20) Nông dân có sự tự tin để thực hiện canh tác hữu cơ. 1 2 3 4 5 
21) Nông dân có sự tự tin để nhận được một chứng chỉ hữu cơ. 1 2 3 4 5 
22) Nông dân có sự tự tin để kiểm soát năng suất với nông 
nghiệp hữu cơ 1 2 3 4 5 
23) Nông dân có sẵn tiền để chuyển đổi sang canh tác hữu cơ. 1 2 3 4 5 
24) Tôi cảm thấy có trách nhiệm với các vấn đề do không sử dụng thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ 1 2 3 4 5 
25) 
Tôi kích động các vấn đề môi trường nếu tôi không sử 
dụng các thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ trong 
trang trại của mình 
1 2 3 4 5 
26) Tôi tin rằng mỗi nông dân phải có trách nhiệm sử dụng thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ 1 2 3 4 5 
27) Tất cả nông dân phải chịu trách nhiệm về các mối nguy hại 
cho sức khỏe con người do lạm dụng thuốc trừ sâu 1 2 3 4 5 
28) Thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ ngăn ngừa sâu bệnh và giảm côn trùng có lợi 1 2 3 4 5 
29) Thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ giảm thiểu ô 
nhiễm và xói mòn đất và cải thiện độ phì nhiêu 1 2 3 4 5 
30) Thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ giúp giảm thiểu ô 
nhiễm nước 1 2 3 4 5 
31) 
Thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ có thể ngăn chặn 
nguy cơ đa dạng sinh học thực vật và sức khỏe động vật 
hoang dã 
1 2 3 4 5 
 134
32) Thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ ngăn ngừa hoặc giảm các vấn đề sức khỏe con người tiềm ẩn 1 2 3 4 5 
33) Thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ giúp cải thiện chất lượng không khí môi trường 1 2 3 4 5 
34) Sản phẩm từ canh tác hữu cơ được bán với giá cao hơn so 
với canh tác thông thường (sản phẩm). 1 2 3 4 5 
35) Máy móc và thiết bị sử dụng trong canh tác hữu cơ không khác với canh tác thông thường. 1 2 3 4 5 
36) Lao động được sử dụng để canh tác hữu cơ không khác với 
canh tác thông thường. 1 2 3 4 5 
37) Chi phí canh tác hữu cơ thấp hơn chi phí nông nghiệp thông thường 1 2 3 4 5 
38) Canh tác hữu cơ có tác động môi trường ít hơn nông 
nghiệp thông thường 1 2 3 4 5 
39) Rủi ro về giá của sản phẩm từ canh tác thông thường có khả năng từ chối. 1 2 3 4 5 
40) Nguy cơ tiếp xúc với độc tố được sử dụng trong các quy trình từ nông nghiệp thông thường. 1 2 3 4 5 
41) 
Nguy cơ các thành viên trong gia đình bị phơi nhiễm độc 
tố từ việc tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp thông 
thường. 
1 2 3 4 5 
42) Rủi ro của các sản phẩm nông nghiệp thông thường vượt quá yêu cầu thị trường. 1 2 3 4 5 
43) Rủi ro chi phí canh tác thông thường cao hơn do sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu 1 2 3 4 5 
44) Hỗ trợ các chính sách hỗ trợ nông dân trong việc phê duyệt giấy chứng nhận canh tác hữu cơ 1 2 3 4 5 
45) Hỗ trợ các chính sách có được kiến thức và thông tin về 
canh tác hữu cơ. 1 2 3 4 5 
46) Hỗ trợ các chính sách để sản xuất thiết bị, chẳng hạn như hạt giống, phân hữu cơ, và các công cụ làm đất 1 2 3 4 5 
47) Hỗ trợ các chính sách đảm bảo giá của sản phẩm từ canh tác hữu cơ. 1 2 3 4 5 
48) Hỗ trợ các chính sách khám phá thị trường mới cho canh tác hữu cơ 1 2 3 4 5 
49) Hỗ trợ các chính sách cung cấp nước cho canh tác hữu cơ. 1 2 3 4 5 
50) Hỗ trợ các chính sách cung cấp các khoản vay lãi suất thấp 
cho canh tác hữu cơ. 1 2 3 4 5 
 135
Xin Ông/Bà vui lòng cho biết đôi nét về thông tin cá nhân của mình! 
(các thông tin cá nhân chỉ nhằm phục vụ cho việc xử lý mối liên hệ trong kết quả nghiên 
cứu, đảm bảo được giữ bí mật, rất mong Ông/Bà bớt chút thời gian trả lời đầy đủ) 
1) Giới tính 
1 Nam 2 Nữ 
2) Độ tuổi 
1 Từ 20 đến 30 4 Từ 51 đến 60 
2 Từ 31 đến 40 5 Trên 60 
3 Từ 41 đến 50 
 3) Trình độ học vấn 
1 Chưa học hết phổ thông 3 Trung cấp 
2 Trung học phổ thông 4 Cao đẳng/Đại học/Sau đại học 
4) Kinh nghiệm làm nông nghiệp 
1 Dưới 1 năm 4 Từ 11 năm đến 15 năm 
2 Từ 1 năm đến 5 năm 5 Trên 15 năm 
3 Từ 6 năm đến 10 năm 
5) Thu nhập hàng năm từ nông nghiệp 
1 Dưới 100 triệu 4 Từ 300 triệu đến 500 triệu 
2 Từ 100 triệu đến 200 triệu 5 Trên 500 triệu 
3 Từ 200 triệu đến 300 triệu 
PHẦN II: THÔNG TIN CÁ NHÂN 
 136
PHỤ LỤC 2. MÔ TẢ THỐNG KÊ MẪU NGHIÊN CỨU 
Statistics 
 STT gioitinh tuoi hocvan kinhnghiem thunhap 
N Valid 318 318 318 318 318 318 
Missing 0 0 0 0 0 0 
Mean 159.50 1.4497 2.0157 2.5031 3.4780 3.2327 
Median 159.50 1.0000 2.0000 2.0000 4.0000 3.0000 
Mode 1a 1.00 2.00 2.00 4.00 4.00 
Std. Deviation 91.943 .49825 1.02172 1.02569 1.22455 1.28665 
Sum 50721 461.00 641.00 796.00 1106.00 1028.00 
a. Multiple modes exist. The smallest value is shown 
gioitinh 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid nam 135 42.45 42.45 42.45 
nữ 183 57.55 57.55 100.0 
Total 318 100.0 100.0 
tuoi 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 20-30 94 29.56 29.56 29.56 
31-40 129 40.57 40.57 70.13 
41-50 61 19.18 19.18 89.31 
51-60 29 9.12 9.12 98.43 
trên 60 5 1.57 1.57 100.0 
Total 318 100.0 100.0 
hocvan 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid chưa hết THPT 62 19.50 19.50 19.50 
THPT 99 31.13 31.13 50.63 
Trung cấp 106 33.33 33.33 83.96 
Cao đẳng, ĐH, sau ĐH 51 16.04 16.04 100.0 
Total 318 100.0 100.0 
thunhap 
 137
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid dưới 100 tr 62 19.50 19.50 19.50 
100- dưới 200 tr 93 29.25 29.25 48.75 
200- dưới 300 tr 105 33.02 33.02 81.77 
300- dưới 500 tr 42 13.21 13.21 94.98 
Từ 500 trở lên 16 5.03 5.03 100.0 
Total 318 100.0 100.0 
kinhnghiem 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid dưới 1 năm 30 9.43 9.43 9.43 
1- 5 năm 43 13.52 13.52 22.95 
6-10 năm 89 27.99 27.99 50.94 
11-15 năm 72 22.64 22.64 73.58 
trên 15 năm 84 26.42 26.42 100.0 
Total 318 100.0 100.0 
 138
PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC ĐA NHÓM 
THEO GIỚI TÍNH 
Regression Weights: (nam - Default model) 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
AR <--- AC .201 .084 2.394 .017 
PN <--- AR .177 .086 2.045 .041 
PN <--- AC .216 .079 2.731 .006 
AT <--- AC .328 .090 3.642 *** 
SN <--- AC .216 .079 2.727 .006 
IN <--- PN .283 .085 3.322 *** 
IN <--- AT .172 .073 2.344 .019 
IN <--- SN .076 .069 1.097 .273 
IN <--- PBC .176 .075 2.335 .020 
IN <--- CPU .188 .082 2.309 .021 
IN <--- FPR -.032 .080 -.400 .689 
IN <--- SGP .031 .076 .404 .686 
SGP3 <--- SGP 1.000 
SGP5 <--- SGP .864 .113 7.671 *** 
SGP2 <--- SGP .888 .106 8.384 *** 
SGP1 <--- SGP .993 .114 8.708 *** 
SGP6 <--- SGP .998 .115 8.688 *** 
SGP4 <--- SGP .921 .111 8.271 *** 
SGP7 <--- SGP .988 .119 8.283 *** 
SN1 <--- SN 1.000 
SN3 <--- SN .813 .082 9.872 *** 
SN5 <--- SN .753 .077 9.769 *** 
SN2 <--- SN .832 .080 10.453 *** 
SN4 <--- SN .651 .078 8.296 *** 
SN6 <--- SN .955 .077 12.444 *** 
PBC2 <--- PBC 1.000 
PBC3 <--- PBC .904 .088 10.296 *** 
PBC4 <--- PBC .814 .086 9.452 *** 
PBC1 <--- PBC .821 .086 9.492 *** 
PBC5 <--- PBC .828 .084 9.841 *** 
AC6 <--- AC 1.000 
AC1 <--- AC .944 .106 8.930 *** 
AC5 <--- AC .943 .105 8.981 *** 
AC3 <--- AC 1.036 .108 9.632 *** 
AC2 <--- AC .903 .108 8.366 *** 
CPU2 <--- CPU 1.000 
CPU4 <--- CPU 1.057 .126 8.413 *** 
CPU1 <--- CPU 1.089 .130 8.393 *** 
 139
 Estimate S.E. C.R. P Label 
CPU3 <--- CPU 1.124 .131 8.597 *** 
CPU5 <--- CPU 1.146 .127 9.043 *** 
AT4 <--- AT 1.000 
AT1 <--- AT .816 .113 7.250 *** 
AT2 <--- AT .976 .127 7.694 *** 
AT3 <--- AT .750 .107 6.988 *** 
AR1 <--- AR 1.000 
AR2 <--- AR .906 .103 8.835 *** 
AR4 <--- AR .868 .101 8.560 *** 
AR3 <--- AR .839 .109 7.724 *** 
FPR2 <--- FPR 1.000 
FPR4 <--- FPR .931 .101 9.196 *** 
FPR3 <--- FPR 1.002 .100 9.993 *** 
FPR5 <--- FPR .806 .101 8.018 *** 
PN3 <--- PN 1.000 
PN2 <--- PN 1.027 .125 8.182 *** 
PN1 <--- PN .986 .126 7.844 *** 
IN1 <--- IN 1.000 
IN3 <--- IN .932 .120 7.777 *** 
IN2 <--- IN .843 .123 6.838 *** 
Standardized Regression Weights: (nam - Default model) 
 Estimate 
AR <--- AC .218 
PN <--- AR .193 
PN <--- AC .257 
AT <--- AC .345 
SN <--- AC .236 
IN <--- PN .309 
IN <--- AT .212 
IN <--- SN .090 
IN <--- PBC .218 
IN <--- CPU .218 
IN <--- FPR -.039 
IN <--- SGP .038 
SGP3 <--- SGP .699 
SGP5 <--- SGP .640 
SGP2 <--- SGP .704 
SGP1 <--- SGP .734 
SGP6 <--- SGP .732 
SGP4 <--- SGP .693 
SGP7 <--- SGP .695 
SN1 <--- SN .890 
 140
 Estimate 
SN3 <--- SN .672 
SN5 <--- SN .667 
SN2 <--- SN .700 
SN4 <--- SN .589 
SN6 <--- SN .790 
PBC2 <--- PBC .846 
PBC3 <--- PBC .735 
PBC4 <--- PBC .685 
PBC1 <--- PBC .688 
PBC5 <--- PBC .709 
AC6 <--- AC .745 
AC1 <--- AC .720 
AC5 <--- AC .724 
AC3 <--- AC .779 
AC2 <--- AC .674 
CPU2 <--- CPU .679 
CPU4 <--- CPU .735 
CPU1 <--- CPU .733 
CPU3 <--- CPU .755 
CPU5 <--- CPU .806 
AT4 <--- AT .761 
AT1 <--- AT .645 
AT2 <--- AT .701 
AT3 <--- AT .618 
AR1 <--- AR .779 
AR2 <--- AR .746 
AR4 <--- AR .716 
AR3 <--- AR .640 
FPR2 <--- FPR .765 
FPR4 <--- FPR .738 
FPR3 <--- FPR .822 
FPR5 <--- FPR .644 
PN3 <--- PN .777 
PN2 <--- PN .762 
PN1 <--- PN .692 
IN1 <--- IN .749 
IN3 <--- IN .783 
IN2 <--- IN .607 
 141
Covariances: (nam - Default model) 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
SGP PBC .380 .102 3.707 *** 
PBC AC .261 .102 2.565 .010 
AC CPU .226 .096 2.351 .019 
AC FPR .183 .099 1.847 .065 
CPU FPR .347 .097 3.572 *** 
SGP FPR .308 .099 3.107 .002 
SGP CPU .066 .087 .762 .446 
PBC FPR .218 .095 2.291 .022 
PBC CPU .157 .089 1.759 .079 
SGP AC .268 .103 2.616 .009 
Correlations: (nam - Default model) 
 Estimate 
SGP PBC .360 
PBC AC .235 
AC CPU .218 
AC FPR .169 
CPU FPR .358 
SGP FPR .299 
SGP CPU .067 
PBC FPR .210 
PBC CPU .158 
SGP AC .244 
Variances: (nam - Default model) 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
SGP 1.048 .210 5.001 *** 
PBC 1.065 .164 6.495 *** 
AC 1.159 .215 5.401 *** 
CPU .927 .194 4.792 *** 
FPR 1.010 .183 5.522 *** 
e47 .938 .172 5.452 *** 
e48 .721 .141 5.123 *** 
e49 .928 .185 5.008 *** 
e50 .913 .129 7.083 *** 
e51 .472 .103 4.577 *** 
e1 1.100 .137 8.047 *** 
e2 1.131 .135 8.399 *** 
e3 .841 .105 8.008 *** 
e4 .886 .114 7.757 *** 
e5 .904 .116 7.774 *** 
 142
 Estimate S.E. C.R. P Label 
e6 .960 .119 8.083 *** 
e7 1.097 .136 8.075 *** 
e8 .255 .050 5.071 *** 
e9 .777 .092 8.406 *** 
e10 .685 .081 8.432 *** 
e11 .696 .084 8.245 *** 
e12 .772 .088 8.740 *** 
e13 .532 .072 7.396 *** 
e14 .424 .074 5.715 *** 
e15 .739 .097 7.619 *** 
e16 .796 .099 8.055 *** 
e17 .798 .099 8.037 *** 
e18 .724 .092 7.874 *** 
e19 .928 .126 7.392 *** 
e20 .962 .125 7.668 *** 
e21 .937 .123 7.627 *** 
e22 .806 .116 6.932 *** 
e23 1.136 .141 8.046 *** 
e24 1.084 .134 8.091 *** 
e25 .880 .116 7.614 *** 
e26 .945 .124 7.635 *** 
e27 .884 .120 7.394 *** 
e28 .656 .099 6.616 *** 
e29 .766 .132 5.803 *** 
e30 .981 .131 7.509 *** 
e31 1.041 .152 6.835 *** 
e32 .960 .124 7.766 *** 
e33 .637 .106 6.033 *** 
e34 .643 .097 6.639 *** 
e35 .706 .099 7.096 *** 
e36 .997 .127 7.880 *** 
e37 .716 .105 6.832 *** 
e38 .732 .101 7.232 *** 
e39 .488 .086 5.687 *** 
e40 .927 .114 8.114 *** 
e41 .542 .099 5.469 *** 
e42 .629 .109 5.795 *** 
e43 .871 .124 7.046 *** 
e44 .540 .093 5.791 *** 
e45 .377 .075 5.062 *** 
e46 .842 .108 7.830 *** 
 143
Squared Multiple Correlations: (nam - Default model) 
 Estimate 
AR .048 
PN .125 
AT .119 
SN .056 
IN .317 
IN2 .368 
IN3 .614 
IN1 .561 
PN1 .479 
PN2 .580 
PN3 .603 
FPR5 .415 
FPR3 .675 
FPR4 .545 
FPR2 .585 
AR3 .410 
AR4 .513 
AR2 .557 
AR1 .607 
AT3 .381 
AT2 .491 
AT1 .417 
AT4 .579 
CPU5 .650 
CPU3 .570 
CPU1 .538 
CPU4 .541 
CPU2 .461 
AC2 .454 
AC3 .607 
AC5 .524 
AC1 .518 
AC6 .555 
PBC5 .502 
PBC1 .473 
PBC4 .470 
PBC3 .541 
PBC2 .715 
SN6 .624 
SN4 .346 
SN2 .490 
SN5 .444 
SN3 .451 
 144
 Estimate 
SN1 .791 
SGP7 .482 
SGP4 .481 
SGP6 .536 
SGP1 .539 
SGP2 .495 
SGP5 .409 
SGP3 .488 
Regression Weights: (nu - Default model) 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
AR <--- AC .332 .117 2.830 .005 
PN <--- AR .185 .114 1.612 .107 
PN <--- AC .323 .132 2.439 .015 
AT <--- AC .337 .127 2.656 .008 
SN <--- AC .217 .112 1.931 .053 
IN <--- PN .000 .075 -.004 .997 
IN <--- AT .088 .076 1.155 .248 
IN <--- SN .203 .079 2.555 .011 
IN <--- PBC .109 .096 1.134 .257 
IN <--- CPU .175 .091 1.929 .054 
IN <--- FPR .064 .087 .730 .466 
IN <--- SGP .252 .084 3.002 .003 
SGP3 <--- SGP 1.000 
SGP5 <--- SGP .959 .112 8.601 *** 
SGP2 <--- SGP .960 .101 9.524 *** 
SGP1 <--- SGP .941 .114 8.275 *** 
SGP6 <--- SGP .901 .099 9.092 *** 
SGP4 <--- SGP .831 .098 8.444 *** 
SGP7 <--- SGP .942 .109 8.645 *** 
SN1 <--- SN 1.000 
SN3 <--- SN .904 .083 10.949 *** 
SN5 <--- SN .780 .090 8.668 *** 
SN2 <--- SN .812 .102 7.981 *** 
SN4 <--- SN .889 .094 9.483 *** 
SN6 <--- SN .884 .078 11.274 *** 
PBC2 <--- PBC 1.000 
PBC3 <--- PBC 1.019 .105 9.684 *** 
PBC4 <--- PBC .908 .100 9.043 *** 
PBC1 <--- PBC 1.000 .103 9.725 *** 
PBC5 <--- PBC .956 .101 9.479 *** 
AC6 <--- AC 1.000 
 145
 Estimate S.E. C.R. P Label 
AC1 <--- AC 1.203 .180 6.674 *** 
AC5 <--- AC 1.100 .171 6.418 *** 
AC3 <--- AC 1.124 .177 6.348 *** 
AC2 <--- AC 1.115 .173 6.433 *** 
CPU2 <--- CPU 1.000 
CPU4 <--- CPU 1.008 .134 7.515 *** 
CPU1 <--- CPU 1.060 .127 8.362 *** 
CPU3 <--- CPU .871 .133 6.523 *** 
CPU5 <--- CPU .981 .119 8.212 *** 
AT4 <--- AT 1.000 
AT1 <--- AT .896 .108 8.332 *** 
AT2 <--- AT .963 .115 8.380 *** 
AT3 <--- AT .880 .103 8.536 *** 
AR1 <--- AR 1.000 
AR2 <--- AR 1.045 .126 8.301 *** 
AR4 <--- AR 1.030 .128 8.047 *** 
AR3 <--- AR .924 .122 7.547 *** 
FPR2 <--- FPR 1.000 
FPR4 <--- FPR .725 .090 8.086 *** 
FPR3 <--- FPR .687 .094 7.301 *** 
FPR5 <--- FPR .722 .093 7.789 *** 
PN3 <--- PN 1.000 
PN2 <--- PN .929 .100 9.320 *** 
PN1 <--- PN .951 .104 9.185 *** 
IN1 <--- IN 1.000 
IN3 <--- IN 1.010 .120 8.403 *** 
IN2 <--- IN .903 .120 7.531 *** 
 146
Standardized Regression Weights: (nu - Default model) 
 Estimate 
AR <--- AC .301 
PN <--- AR .166 
PN <--- AC .263 
AT <--- AC .277 
SN <--- AC .191 
IN <--- PN .000 
IN <--- AT .102 
IN <--- SN .219 
IN <--- PBC .116 
IN <--- CPU .193 
IN <--- FPR .085 
IN <--- SGP .316 
SGP3 <--- SGP .761 
SGP5 <--- SGP .719 
SGP2 <--- SGP .788 
SGP1 <--- SGP .694 
SGP6 <--- SGP .756 
SGP4 <--- SGP .707 
SGP7 <--- SGP .722 
SN1 <--- SN .884 
SN3 <--- SN .771 
SN5 <--- SN .655 
SN2 <--- SN .616 
SN4 <--- SN .699 
SN6 <--- SN .786 
PBC2 <--- PBC .830 
PBC3 <--- PBC .754 
PBC4 <--- PBC .714 
PBC1 <--- PBC .756 
PBC5 <--- PBC .741 
AC6 <--- AC .654 
AC1 <--- AC .704 
AC5 <--- AC .667 
AC3 <--- AC .657 
AC2 <--- AC .669 
CPU2 <--- CPU .740 
CPU4 <--- CPU .684 
CPU1 <--- CPU .769 
CPU3 <--- CPU .593 
CPU5 <--- CPU .753 
AT4 <--- AT .792 
AT1 <--- AT .730 
AT2 <--- AT .734 
 147
 Estimate 
AT3 <--- AT .749 
AR1 <--- AR .725 
AR2 <--- AR .797 
AR4 <--- AR .762 
AR3 <--- AR .707 
FPR2 <--- FPR .861 
FPR4 <--- FPR .683 
FPR3 <--- FPR .622 
FPR5 <--- FPR .660 
PN3 <--- PN .823 
PN2 <--- PN .802 
PN1 <--- PN .783 
IN1 <--- IN .806 
IN3 <--- IN .786 
IN2 <--- IN .676 
Covariances: (nu - Default model) 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
SGP PBC .419 .110 3.790 *** 
PBC AC .222 .084 2.634 .008 
AC CPU .191 .087 2.193 .028 
AC FPR .335 .111 3.020 .003 
CPU FPR .469 .128 3.673 *** 
SGP FPR .581 .144 4.044 *** 
SGP CPU .245 .108 2.267 .023 
PBC FPR .501 .121 4.129 *** 
PBC CPU .182 .091 1.988 .047 
SGP AC .309 .102 3.030 .002 
Correlations: (nu - Default model) 
 Estimate 
SGP PBC .405 
PBC AC .282 
AC CPU .236 
AC FPR .338 
CPU FPR .410 
SGP FPR .446 
SGP CPU .230 
PBC FPR .451 
PBC CPU .200 
SGP AC .334 
 148
Variances: (nu - Default model) 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
SGP 1.216 .236 5.158 *** 
PBC .879 .152 5.782 *** 
AC .702 .176 3.986 *** 
CPU .936 .196 4.785 *** 
FPR 1.400 .242 5.792 *** 
e47 .781 .171 4.556 *** 
e48 .933 .175 5.319 *** 
e49 .958 .187 5.116 *** 
e50 .872 .136 6.399 *** 
e51 .495 .105 4.713 *** 
e1 .885 .124 7.110 *** 
e2 1.047 .141 7.405 *** 
e3 .684 .100 6.856 *** 
e4 1.158 .154 7.540 *** 
e5 .742 .104 7.152 *** 
e6 .841 .113 7.473 *** 
e7 .990 .134 7.385 *** 
e8 .254 .051 4.993 *** 
e9 .505 .072 7.005 *** 
e10 .733 .095 7.715 *** 
e11 .976 .124 7.851 *** 
e12 .749 .100 7.516 *** 
e13 .437 .064 6.851 *** 
e14 .398 .068 5.853 *** 
e15 .695 .101 6.902 *** 
e16 .699 .097 7.230 *** 
e17 .658 .096 6.877 *** 
e18 .660 .094 7.018 *** 
e19 .941 .134 7.021 *** 
e20 1.036 .158 6.573 *** 
e21 1.061 .153 6.916 *** 
e22 1.166 .167 6.993 *** 
e23 1.078 .156 6.898 *** 
e24 .775 .118 6.561 *** 
e25 1.078 .152 7.075 *** 
e26 .728 .118 6.188 *** 
e27 1.310 .172 7.605 *** 
e28 .689 .108 6.403 *** 
e29 .619 .109 5.654 *** 
e30 .730 .111 6.553 *** 
e31 .821 .126 6.502 *** 
e32 .627 .099 6.317 *** 
e33 .776 .117 6.605 *** 
 149
 Estimate S.E. C.R. P Label 
e34 .539 .097 5.540 *** 
e35 .657 .107 6.126 *** 
e36 .734 .108 6.792 *** 
e37 .490 .122 4.018 *** 
e38 .839 .120 7.007 *** 
e39 1.048 .141 7.433 *** 
e40 .948 .132 7.193 *** 
e41 .507 .102 4.961 *** 
e42 .508 .094 5.427 *** 
e43 .608 .104 5.831 *** 
e44 .418 .086 4.886 *** 
e45 .488 .092 5.292 *** 
e46 .750 .109 6.878 *** 
Squared Multiple Correlations: (nu - Default model) 
 Estimate 
AR .090 
PN .123 
AT .077 
SN .036 
IN .362 
IN2 .457 
IN3 .619 
IN1 .650 
PN1 .613 
PN2 .644 
PN3 .677 
FPR5 .435 
FPR3 .387 
FPR4 .467 
FPR2 .741 
AR3 .499 
AR4 .581 
AR2 .635 
AR1 .525 
AT3 .561 
AT2 .539 
AT1 .533 
AT4 .626 
CPU5 .567 
CPU3 .351 
CPU1 .591 
 150
 Estimate 
CPU4 .468 
CPU2 .547 
AC2 .448 
AC3 .432 
AC5 .445 
AC1 .495 
AC6 .427 
PBC5 .549 
PBC1 .572 
PBC4 .509 
PBC3 .568 
PBC2 .688 
SN6 .618 
SN4 .489 
SN2 .379 
SN5 .429 
SN3 .594 
SN1 .781 
SGP7 .521 
SGP4 .500 
SGP6 .571 
SGP1 .482 
SGP2 .621 
SGP5 .517 
SGP3 .579 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luan_an_cac_yeu_to_anh_huong_toi_y_dinh_chap_nhan_san_xuat_n.pdf luan_an_cac_yeu_to_anh_huong_toi_y_dinh_chap_nhan_san_xuat_n.pdf