Luận án Các yếu tố ảnh hưởng tới ý định mua sản phẩm thời trang xa xỉ của người tiêu dùng Việt Nam

Chương 1 được thực hiện với việc trình bày sự cần thiết thực hiện đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và những đóng góp mới của luận án. Trong chương 2, tác giả tổng hợp các công trình nghiên cứu trước đây và hệ thống cơ sở lý luận về sản phẩm xa xỉ, sản phẩm thời trang xa xỉ và lý thuyết về ý định mua sản phẩm thời trang xa xỉ của người tiêu dùng, cụ thể là lý thuyết tâm lý xã hội hành vi (TPB), mô hình giá trị cảm nhận, mô hình chủ nghĩa vật chất của người tiêu dùng và một số mô hình khác. Trên cơ sở đó, tác giả đã đưa ra căn cứ xây dựng giả thuyết và mô hình nghiên cứu. Mô hình nghiên cứu đề xuất dựa trên việc mở rộng mô hình lý thuyết tâm lý xã hội hành vi (TPB), với việc tham gia của giá trị cảm nhận, khuynh hướng theo đuổi chủ nghĩa vật chất và khuynh hướng thể hiện đẳng cấp. Trong chương 3, mô tả bối cảnh nghiên cứu, thực trạng thị trường kinh doanh sản phẩm xa xỉ nói chung và sản phẩm thời trang xa xỉ nói riêng và khẳng định tầm quan trọng của nghiên cứu. Tiếp đó, tác giả tập trung mô tả phương pháp nghiên cứu. Trong đó, quy trình nghiên cứu tiến hành theo 5 bước là tìm hiểu cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu, nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng và đưa ra đề xuất, kiến nghị. Sử dụng kết hợp phương pháp định tính (phỏng vấn sâu) và phương pháp định lượng (điều tra khảo sát) khi tiến hành nghiên cứu về ý định mua sản phẩm thời trang xa xỉ của người tiêu dùng.

pdf206 trang | Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các yếu tố ảnh hưởng tới ý định mua sản phẩm thời trang xa xỉ của người tiêu dùng Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
03. Minh.T.H.Le (2020), ‘Social comparison effects on brand addiction: A mediating role of materialism’, Heliyon, Số 6, Trang 45-53. 104. Medin Cayetano, Molina, Manuel Rey-Moreno và Rafael Perianez-Cristobal (2021), Analysis of the moderating effect of front-of-pack labelling on the relation between brand attitude and purchasing intention, Tạp chí Journal of Business Research, Số 122, Trang: 304-310. 105. Meyers (1890), Definition Luxus, Finance Publishing, France. 106. Meyers (1995), Definition Luxus, Finance Publishing, France. 107. Nielson (2018), Insight article generation Z in Vietnam, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2021, từ https://www.nielsen.com/fr/insights/2018/insight-article- generation-z-in-vietnam/ 108. Nielson (2018), Explore generation Z in Vietnam consumer of tomorrow, truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2021, từ https://www.nielsen.com/fr/insights/2018/explore-generation-z-in-vietnam- consumer-of-tomorrow/ 109. Nguyen Thi Tuyet Mai và Smith, Kirk (2012), ‘The impact of status orientation on purchase preference for foreign products of Vietnam, and implications for policy and society’, Journal of Macromarketing, Số 32(1), Trang 47-55. 110. Nguyen Thi Tuyet Mai, Tambyah và Siok Kuan (2011), ‘Antecedents And consequences of status consumption among urban Vietnamese consumers’, Organizations and markets in emerging economies, Số 1(3), Trang 45-52. 111. Nueno Jose Luis và John A. Quelch (1998), ‘The mass marketing of luxury’, Business Horizons, Số 41(6), Trang: 61-68. 112. Oe Hiroko, Pornchnit Sunpakit, Yasuyuki Yamaoka và Yan Liang (2018), ‘An exploratory study of Thai consumers’perceptions of “conspicuousness”: a caseof luxury handbags’, Journal of Consumer Marketing, Số 35(6), Trang: 601- 612. 113. Olsen S.O. và K.G. Grunert (2010), ‘The role of satisfaction, norms and conflict in families’eatingbehavior’, European Journal of Marketing, Số 44(7- 8), Trang: 1165-1181. 114. Olson, J. & Reynolds, T. (1983), Understanding Consumer’s Cognitive Structures: Implications for Advertising Strategy, in: Advertising and Consumer Psychology L. Percy & A. Woodside, eds., Toronto: Lexington Books. 115. Podoshen, J.S., Li, L., Zhang, J., (2011), ‘Materialism and conspicuous consumption in China: a cross-cultural examination’, Int. J. Consum. Stud, Số 35 (1), Trang: 17–25. 116. Qin Bian Sandra Forsythe (2012), ‘Purchase intention for luxury brands: A cross cultural comparison’, Journal of Business Research, Số 65, Trang: 1443- 1451. 117. R. Srinivasan R.K. Srivastava, Sandeep Bhanot (2014), ‘Impact of age on purchase behaviour of luxury brands’, Journal of Research in Business and Management, Số 2(9), Trang: 19-32. 118. Reis Emilia (2015), Influencing factors on consumer buying of luxury goods – A research on the buying behaviour of young consumers in Finland, Luận văn thạc sỹ, Đại học Turku University of applied sciences, Finland. 119. Reith Hrsg. v. Reinhold và Torsten Meyer (2003), Luxus und Konsum - eine historische Annäherung, Business Magazine, France. 120. Rettie Tim Harries and Ruth, Matthew Studley, Kevin Burchell và Simon Chambers (2013), ‘Is social norms marketingeffective? A case study in domestic electricityconsumption’, European Journal of Marketing, Số 49(9), Trang: 1458-1475. 121. Richins, M. L. (1994), ‘Special possessions and the expression of material values’, Journal of Consumer Research, Số 21 (3), Trang: 522-533. 122. Richins, M. L., Dawson, S. (1992), ‘A consumer values orientation for materialism and its measurement: scale development and validation’, Journal of Consumer Research, Số 19 (3), Trang: 303-316. 123. Robb Report Vietnam (2019), Tương lai của ngành hàng xa xỉ tại Việt Nam, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2021, từ https://www.robbreport.com.vn/tuong- lai-cua-xa-xi/part-1 124. Richins, M. L. (2004). ‘The material values scale: Measurement properties and development of a short form’. Journal of Consumer Research, Số 31(1), Trang 209–219. 125. Savitha S., K. Satyanarayan và S Bhanot (2014), ‘A study of the antecedents of purchase decision of luxury brands’, Journal of Business and Management, Số 16(5), Trang: 99-101. 126. Segal Brenda và Jeffrey S. Podoshen (2012), ‘An examination of materialism, conspicuous consumption and gender differences’, International Journal of Consumer Studies, Số 14, Trang 45-53. 127. Schade Michael, Sabrina Hegner, Florian Horstmann và Nora Brinkmann (2016), ‘The impact of attitude functions on luxury brand consumption: An age- basedgroup comparison’, Journal of Business Research, Số 69(1), Trang: 314- 322. 128. Seringhaus và F.H.R. (2002), Cross-cultural exploration of Global Brands and the Internet, Kỷ yếu hội thảo: Annual IMP Conference, Dijon. 129. Sevtap Unal Elif Deniz và Nisa Akin (2019), ‘Determining the Factors That Influence the Intention to Purchase Luxury Fashion Brands of Young Consumers’, Ege academic review, Số 12, Trang: 221-236. 130. Sharda Nikita và Anil Bhat (2019), ‘Role of consumer vanity and the mediatingeffect of brand consciousness inluxury consumption’, Journal of Product & Brand Management, Số 28(7), Trang: 800–811. 131. Sharma Subhash, Richars M. Durand và Oded Gur - Arie (1981), ‘Identification and Analysis of Moderator Variables’, Journal of Marketing Research, Số 18, Trang: 291-300. 132. Sheetal Jain, Mohammed Naved Khan và Sita Mishra (2015), ‘Factors Affecting Luxury PurchaseIntention: A Conceptual Framework Based on an Extension of the Theory of Planned Behavior’, South Asian Journal of Management, Số 22(4), Trang: 135-163. 133. Sheetal Jain, Mohammed Naved Khan và Sita Mishra (2017), ‘Understanding consumer behavior regarding luxury fashion goods in India based on the theory of planned behavior’, Journal of Asia Business Study, Số 11(1), Trang: 4-21. 134. Sheetal Jain (2019), ‘Exploring relationship betweenvalue perception and luxurypurchase intentionA case of Indian millennials’, Journal of Fashion Marketing and Management, Số 23(4), Trang: 414-439. 135. Sheeltan Jain (2021), ‘Role of conspicuous value in luxurypurchase intention’, Marketing Intelligence & Planning, Số 39(2), Trang: 169-185 136. Sherafatpour Mohammad và Bita niksiar (2015), Factors Influencing Interest to The Purchase of Luxury Brands Among Consumers (Case Study: Isfahan Province), Kỷ yếu hội thảo: Int'l Conference on Business, Marketing & Information System Management, Paris, Pháp. 137. Shim, S., Eastlick, M.A., Lotz, S.L. và Warrington, P. (2001), ‘An online pre- purchase intentions model: the role of intention to search’, Journal of Retailing, Số 22, Trang: 397-416. 138. Shrum, L. J., Wong & cộng sự (2013), ‘Reconceptualizing materialism as identity goal pursuits: Functions, processes and consequences’, Journal of Business Research, Số 66, Trang: 1179–1185. 139. Shrum, L. J., & cộng sự (2014), ‘Materialism: the good, the bad, and the ugly’, Journal of Marketing Management, Số 30 (17-18), Trang: 1858-1881. 140. Shukla P. (2011), ‘Impact of interpersonal influences, brand origin and brandimage on luxury purchase intentions: Measuring interfunctional interactions and a cross-national Comparison’, Journal of World Business, Số 46, Trang: 242-252. 141. Shukla P. và K. Purani (2012), ‘Comparing the importance of luxury valueperceptions in cross-national contexts’, Journal of Business Research, Số 65(10), Trang: 1417-1424. 142. Siying You (2014), ‘Marketing strategy of Chinese domestic luxury brand’, Business Economics and Tourism, Số 15, Trang: 97-102. 143. Sjostrom Therese, Armando Maria Corsi và Larry Lockshin (2016), ‘What characterises luxury products? A study across three product categories’, International Journal of Wine Business Research, Số 28(1), Trang: 76-95. 144. Smith J. Brock và Mark Colgate (2007), ‘Customer Value Creation: A Practical Framework’, Journal of Marketing Theory and Practice, Số 15(1), Trang: 7-23. 145. Snyder C. R. và H. L. Fromkin (1977), ‘Abnormality as a positive characteristic: The development and validation of a scale measuring need for uniqueness’, Journal of Abnormal Psychology, Số 86(5), Trang: 518-527. 146. Srinivasan Dr. R., Dr. R.K. Srivastava và Prof. Sandeep Bhanot (2014), ‘Impact of age on purchase behaviour of luxury brands’, Journal of Research in Business and Management, Số 2(9), Trang: 19-32. 147. Statista, (2020), Revenue of the luxury goods industry Worldwide 2015-2028, truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021, từ https://www.statista.com/statistics/1063757/global-personal-luxury-goods- market-value-forecast/ 148. Statista, (2022), Global personal luxury goods industry - statistics & facts, truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2021, từ https://www.statista.com/topics/1110/global-luxury-goods- industry/#dossierKeyfigures. 149. Stern P.C, T. Dietz, T.D. Abel, G.A. Guagnano và L.Hum. Kalof (1999), ‘A value-belief-norm theory of support for socialmovements: The case of environmentalism’, Research in Human Ecology, Số 6(2), Trang: 81-97. 150. Stern Paul C. (2000), ‘Toward a Coherent Theory of EnvironmentallySignificant Behavior’, Journal of Social Issues, Số 56(3), Trang: 407–424. 151. Stokburger-Sauer N. E. và K. Teichmann (2013), ‘Is luxury just a female thing? The role of gender in luxury brand consumption’, Journal of Business Research, Số 66(7), Trang: 889–896. 152. Sukia Norazah Mohd và Norbayah Mohd Suki (2019), ‘Examination of peer influence as a moderator and predictor inexplaining green purchase behaviour in a developing country’, Journal of Cleaner Production, Số 228, Trang:833 – 840. 153. Sun, G., Wang, W., Cheng, Z., Li, J., Chen, J., (2017), ‘The intermediate linkage between materialism and luxury consumption: evidence from the emerging market of China’, Soc. Indicat. Res, Số 132 (1), Trang :475–487. 154. Sun, G., D'Alessandro, S., Johnson, L. (2014), ‘Traditional culture, political ideologies, materialism and luxury consumption in China’, International Journal of Consumer Studies, Số 38 (6), Trang 578-585. 155. Tambyah, Siok Kuan; Mai, Nguyen Thi Tuyet và Jung, Kwon, (2009), ‘Measuring status orientations: Scale development and validation in the context of an Asian transitional economy’, Journal of Marketing Theory and Practice, Số 17(2), Trang 175-183. 156. Tak P. và A. Pareek (2016), ‘Consumer attitude towards luxury brands: an empirical study’, Journal of Brand Management, Số 13(1), Trang: 7-19. 157. Tatt Khor Eng (2010), Factors Influencing Consumer Buying Behaviour of Luxury Branded Goods', Luận văn thạc sỹ, Đại học Universiti Sains Malaysia. 158. Taylor S. và P. A Todd (1995), ‘Understanding information technology usage: a test of competing models’, Information Systems Research, Số 6(2), Trang: 144-176. 159. Teck-Yong Eng và Julie Bogaert (2010), ‘Psychological and cultural insights into consumption of luxury Western brands in India’, Journal of Customer Behaviour, Số 9(1), Trang: 55-75. 160. Teimourpour Bahar và Kambiz Heidarzadeh Hanzaee (2011), ‘The impact of culture on luxury consumption behaviour among Iranian consumers’, Journal of Islamic Marketing, Số 2(3), Trang: 309-328. 161. Teimourpour Bahar và Kambiz Heidarzadeh Hanzaee (2011), ‘The impact of culture on luxuryconsumption behaviour amongIranian consumers’, Journal of Islamic Marketing, Số 2(3), Trang: 309-328. 162. Tian K. T., W. O. Bearden và G. L. Hunter (2001), ‘Consumers’ Need for Uniqueness: Scale Development and Validation’, Journal of Consumer Research, Số 28(1), Trang: 50-66. 163. Triandis H. C. (1998), Cross-cultural contributions to theory in social psychology, Xuất bản lần thứ 3, Nhà xuất bản Sage Publications, Newbury Park. 164. Triandis H. C. và M. J. Gelfand (1998), ‘Converging measurement of horizontal and vertical individualism and collectivism’, Journal of Personality and Social Psychology, Số 74(1), Trang: 118-128. 165. Tynan Caroline, Sally McKechnie và Celine Chhuon (2010), ‘Co-creating value for luxurybrands’, Journal of Business Research, Số 63(11), Trang: 1156- 1163. 166. Vickers Jonathan S. và Franck Renand (2003), ‘The Marketing of Luxury Goods: An exploratory study – three conceptual dimensions’, The Marketing Review, Số 3, Trang: 459-478. 167. Vigneron F. và L.W. Johnson (1999), ‘A Review and a Conceptual Framework of Prestige-seeking Consumer Behavior’, Academy of Marketing Science Review, Số 1, Trang 134-142. 168. Vijaranakorn Ketsuree và Randall Shannon (2017), ‘The influence of country image on luxury value perception and purchase intention’, Journal of Asia business studies, Số 11(1), Trang: 88-110. 169. Watanabe Shinichiro, Mohammad Tareq và Yuichiro Kanazawa (2011), ‘When openness to experience and conscientiousness affect continuous learning: A mediating role of intrinsic motivation and a moderating role of occupation’, Journal of Applied Psychology, Số 53(1), Trang: 1-14. 170. Wiedmann K.-P., N. Hennigs và A. Siebels (2007), ‘Measuring Consumers’ Luxury Value Perception: A Cross-cultural Framework’, Academy of Marketing Science Review, Số 16, Trang 178-186. 171. Wong N.Y. và A.C. Ahuvia (1998), ‘Personal taste and family face: luxury consumption in Confucianand Western societies’, Psychology & Marketing, Số 15(5), Trang: 423-441. 172. Wu Meng-Shan Sharon, Isabella Chaney, Cheng-Hao Steve Chen, Bang Nguyen và T.C. Melewar (2015), ‘Luxury fashion brandsFactors influencing young female consumers’luxury fashion purchasing in Taiwan’, Qualitative Market Research: An International Journal, Số 18(3), Trang: 298-319. 173. Yadav Rambalak và Govind Swaroop Pathak (2016), ‘Young consumers' intention towards buying green products in a developing nation: Extending the theory of planned behavior’, Journal of Cleaner Production, Số 12(4), Trang 38-43. 174. Yang Jie, Jieqiong Ma, Mark Arnold và Krittinee Nuttavuthisit (2018), ‘Global identity, perceptions of luxury valueand consumer purchase intention: a cross-cultural examination’, Journal of Consumer Marketing, Số 35(5), Trang: 533–542. 175. Yeoman I (2010), ‘The changing behaviours of luxury consumption’, Journal of Revenue and Pricing Management, Số 10(1), Trang: 47-50. 176. Yeoman I. và U McMahon-Beattie (2011), ‘The Changing Meaning of Luxury’, Revenue Management, Số 7(1), Trang: 72-85. 177. Yoo Boonghee và Seung-Hee Lee (2009), ‘Buy genuine luxury fashion products or counterfeits?’, Advances in Consumer Research, Số 36, Trang: 280- 286. 178. Younus Sohail, Faiza Rasheed và Anas Zia (2015), ‘Identifying the Factors Affecting Customer Purchase Intention’, Global Journal of Management and Business Research: Administration and Management, Số 15(2), Trang 98-105. 179. Zhan Lingjing và Yanqun He (2012), ‘Understanding luxury consumption in China: Consumer perceptions of best-known brands’, Journal of Business Research, Số 65(10), Trang: 1452–1460. 180. Zhang Yong, Yifeng Yu, Tiezhu Li và Bai Zoua (2011), ‘Analyzing Chinese consumers’ perception for biofuels implementation: The private vehicles owner’s investigating in Nanjing’, Renewable and Sustainable Energy Reviews, Số 15, Trang: 2299-2309. 181. Zhang B. và Kim, J.H. (2013), ‘Luxury fashion consumption in China: factors affecting attitude andpurchase intent’, Journal of Retailing and Consumer Services, Số 20(1), Trang: 68-79. 182. Zhao Xiaofei, Shengliang Deng và Yi Zhou (2016), ‘The impact of reference effectson online purchase intention of agricultural products: The moderating role of consumers’food safety consciousness’, Internet Research, Số 27(2), Trang: 233-255. PHỤ LỤC 1 PHIẾU KHẢO SÁT Ý ĐỊNH MUA SẢN PHẨM THỜI TRANG XA XỈ Kính chào Quý vị! Tôi là Vũ Thị Hiền, hiện đang nghiên cứu về lĩnh vực "thời trang xa xỉ". Quý vị vui lòng bớt chút thời gian quý báu của mình trả lời giúp tôi các câu hỏi của phiếu khảo sát này. Kết quả của phiếu khảo sát này được sử dụng duy nhất vào mục đích nghiên cứu, mọi thông tin của Quý vị đều được giữ kín. Xin chân thành cảm ơn Quý vị! PHẦN 1: Kinh nghiệm sử dụng các sản phẩm thời trang xa xỉ 1. Quý vị đã từng sử dụng các sản phẩm thời trang xa xỉ chưa? Có (chuyển sang câu 2) Không (chuyển sang câu 5) 2. Trong vòng 12 tháng qua Quý vị mua các sản phẩm thời trang xa xỉ bao nhiêu lần? 0 lần 1 lần 2 lần > > 2 lần 3. Quý vị từng mua và sử dụng sản phẩm của thương hiệu thời trang xa xỉ nào dưới đây? Gucci Louis Vuitton Hermes Dior Rolex Burberry Chanel Prada Cartier Saint Lauren Khác: 4. Sản phẩm thời trang xa xỉ Quý vị mua trong vòng 12 tháng qua là? Quần áo Giày dép Thắt lưng Đồng hồ Mũ Kính mắt Cà vạt Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ Khác 5. Quý vị có thể kể tên một/ một số thương hiệu sản phẩm thời trang xa xỉ mà Quý vị biết đến? PHẦN 2: Thông tin về các nhân tố ảnh hưởng tới ý định mua các sản phẩm thời trang xa xỉ của người tiêu dùng Xin Quý vị trả lời các câu hỏi sau với các mức độ: 1. Hoàn toàn không đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý STT Nội dung câu hỏi Mức độ 6. Giá trị hữu dụng (HD) HD1 Sản phẩm thời trang xa xỉ được làm cầu kỳ, tỉ mỉ 1 2 3 4 5 HD2 Các sản phẩm thời trang xa xỉ được làm thủ công 1 2 3 4 5 HD3 Các sản phẩm thời trang xa xỉ rất tuyệt vời 1 2 3 4 5 HD4 Các sản phẩm thời trang xa xỉ có độ bền cao 1 2 3 4 5 HD5 Sản phẩm thời trang xa xỉ vượt trội so với các sản phẩm cùng ngành hàng 1 2 3 4 5 HD6 Các sản phẩm thời trang xa xỉ có tính hữu ích cao 1 2 3 4 5 HD7 Các sản phẩm thời trang xa xỉ là các sản phẩm thiết thực đối với người tiêu dùng 1 2 3 4 5 7. Giá trị tinh thần (TT) TT1 Các sản phẩm thời trang xa xỉ có sự vượt trội về mặt thẩm mỹ 1 2 3 4 5 TT2 Các sản phẩm thời trang xa xỉ được thiết kế rất đẹp mắt 1 2 3 4 5 TT3 Các sản phẩm thời trang xa xỉ rất đặc biệt 1 2 3 4 5 TT4 Sản phẩm thời trang xa xỉ tạo ra niềm thích thú mạnh mẽ cho người tiêu dùng 1 2 3 4 5 TT5 Sản phẩm thời trang xa xỉ cạnh tranh chủ yếu bằng cách cung cấp trải nghiệm mong muốn cho khách hàng của họ 1 2 3 4 5 8. Giá trị biểu tượng (BT) BT1 Mua sắm sản phẩm thời trang xa xỉ giúp tôi cảm thấy thỏa mãn 1 2 3 4 5 BT2 Quá trình mua sắm sản phẩm thời trang xa xỉ là trải nghiệm tuyệt vời với tôi 1 2 3 4 5 BT3 Các sản phẩm thời trang xa xỉ có ý nghĩa cá nhân mạnh mẽ đối với tôi 1 2 3 4 5 BT4 Các sản phẩm thời trang xa xỉ giúp tôi thể hiện bản than 1 2 3 4 5 BT5 Lợi ích chính của các sản phẩm thời trang xa xỉ là khả năng cho khách hàng thể hiện niềm tin, giá trị hoặc tính cách của chính họ 1 2 3 4 5 BT6 Sử dụng sản phẩm thời trang xa xỉ được nhiều người coi là biểu tượng của sự thành công 1 2 3 4 5 BT7 Sản phẩm thời trang xa xỉ được nhiều người coi là thứ phản ánh địa vị xã hội 1 2 3 4 5 9. Giá trị kinh tế (KT) KT1 Việc bỏ tiền để mua các sản phẩm thời trang xa xỉ là rất xứng đáng 1 2 3 4 5 KT2 Nói chung tôi hài lòng với giá cả của thương hiệu này 1 2 3 4 5 KT3 Các sản phẩm của thương hiệu này có giá cao 1 2 3 4 5 10. Thái độ (TD) TD1 Thái độ của tôi đối với việc mua sản phẩm thời trang xa xỉ là tích cực 1 2 3 4 5 TD2 Sản phẩm thời trang xa xỉ có giá trị đối với tôi 1 2 3 4 5 TD3 Sản phẩm thời trang xa xỉ thực sự có ích đối với tôi 1 2 3 4 5 11. Chuẩn mực chủ quan (CM) CM1 Hầu hết những người quan trọng đều nghĩ tôi nên mua sản phẩm thời trang xa xỉ 1 2 3 4 5 CM2 Nhiều người xung quanh tôi sở hữu các sản phẩm thời trang xa xỉ 1 2 3 4 5 CM3 Tôi cảm thấy có những áp lực xã hội nhất định khiến mình phải mua các sản phẩm thời trang xa xỉ 1 2 3 4 5 CM4 Những người tôi lắng nghe có thể ảnh hưởng đến tôi khi mua sản phẩm thời trang xa xỉ 1 2 3 4 5 12. Nhận thức kiểm soát hành vi (NT) NT1 Tôi có tiền để mua sản phẩm thời trang xa xỉ 1 2 3 4 5 NT2 Đối với mua sản phẩm thời trang xa xỉ là tương đối dễ dàng 1 2 3 4 5 NT3 Tôi có thể mua sản phẩm thời trang xa xỉ 1 2 3 4 5 13. Chủ nghĩa vật chất (VC) VC1 Tôi ngưỡng mộ những người sở hữu nhà, xe hơi và quần áo đắt tiền 1 2 3 4 5 VC2 Những thứ tôi sở hữu nói lên rất nhiều điều về việc tôi đang làm tốt như thế nào trong cuộc sống 1 2 3 4 5 VC3 Tôi thích có nhiều thứ xa xỉ trong cuộc sống của mình 1 2 3 4 5 VC4 Cuộc sống của tôi sẽ tốt hơn nếu tôi sở hữu một số thứ mà tôi không có 1 2 3 4 5 VC5 Tôi sẽ hạnh phúc hơn nếu tôi có đủ khả năng mua nhiều thứ hơn 1 2 3 4 5 14. Khuynh hướng thể hiện đẳng cấp truyền thống (DT) DT1 Tôi tôn trọng những người cống hiến cuộc đời mình vì lợi ích của đất nước và nhân dân 1 2 3 4 5 DT2 Tôi tôn trọng những người luôn ưu tiên lợi ích xã hội đầu tiên 1 2 3 4 5 DT3 Tôi sẽ cố gắng sống một cuộc sống đơn giản, không có vật chất 1 2 3 4 5 DT4 Để xứng đáng với sự tôn trọng của người khác, một người nên có một cuộc sống trong sạch, bất chấp danh vọng và của cải 1 2 3 4 5 DT5 Tôi tôn trọng những người quan tâm đến người khác hơn là bản thân họ 1 2 3 4 5 15. Khuynh hướng thể hiện đẳng cấp hiện đại (HT) HT1 Phấn đấu trở thành một người giàu có sẽ là một trong những mục tiêu quan trọng trong cuộc sống của tôi 1 2 3 4 5 HT2 Tôi ngưỡng mộ những người có khả năng kiếm được thu nhập cao 1 2 3 4 5 HT3 Tôi ngưỡng mộ những người có mạng lưới quan hệ rộng, đặc biệt là với những người quan trọng 1 2 3 4 5 HT4 Tôi sẽ nỗ lực để có được các sản phẩm và dịch vụ 1 2 3 4 5 xa xỉ HT5 Tôi sẽ cố gắng học những thứ có thể giúp tôi kiếm được thu nhập cao hơn 1 2 3 4 5 16. Ý định mua (YD) YD1 Tôi sẽ mua sản phẩm thời trang xa xỉ trong tương lai 1 2 3 4 5 YD2 Tôi dự định mua sản phẩm thời trang xa xỉ trong năm sau 1 2 3 4 5 YD3 Khả năng tôi sẽ mua sản phẩm thời trang xa xỉ 1 2 3 4 5 PHẦN 3: Thông tin cá nhân 17. Xin vui lòng cho biết giới tính của Quý vị? o Nam o Nữ 18. Xin vui lòng cho biết độ tuổi của Quý vị? □ Dưới 18 tuổi □ 18 - 25 tuổi □ 26 - 35 tuổi □ 36 - 45 tuổi □ 46 - 55 tuổi □ Trên 55 tuổi 19. Xin Quý vị cho biết trình độ học vấn của mình? □ Tốt nghiệp cấp 3 (THPT) □ Tốt nghiệp cao đẳng/ trung học chuyên nghiệp □ Tốt nghiệp đại học □ Sau đại học □ Khác 20. Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp của Quý vị? □ Sinh viên □ Nhân viên văn phòng □ Nội trợ □ Quản lý □ Nhân viên bán hàng □ Kỹ sư □ Giáo viên □ Làm việc tự do □ Nghỉ hưu □ Khác 21. Thu nhập trung bình 1 tháng của Quý vị (từ tất cả các nguồn)? □ Dưới 10 triệu đồng □ Từ 10 đến dưới 20 triệu đồng □ Từ 20 đến dưới 30 triệu đồng □ Từ 30 đến dưới 40 triệu đồng □ Từ 40 đến dưới 60 triệu đồng □ Từ 60 đến dưới 80 triệu đồng □ Từ 80 đến dưới 100 triệu đồng □ Từ 100 triệu đồng trở lên Xin chân thành cảm ơn Quý vị đã giúp đỡ! PHỤ LỤC 2 CÁC CÂU HỎI CHÍNH PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH 1. Câu hỏi chính cho phỏng vấn chuyên sâu (đối với người tiêu dùng) STT Câu hỏi 1 Anh/chị có biết đến các sản phẩm thời trang xa xỉ hay không? Anh/chị coi sản phẩm thời trang xa xỉ là gì? Tại sao lại phân loại những sản phẩm đó là xa xỉ? 2 Anh/chị đã từng mua hay sử dụng các sản phẩm thời trang xa xỉ chưa? Điều gì đã thúc đẩy mua? 3 Đánh giá mức độ tiếp nhận và hiểu các câu hỏi nghiên cứu về mặt ngữ nghĩa? Có cần điều chỉnh hay không? Nếu có thì nên điều chỉnh như thế nào? 3 Những yếu tố nào ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm thời trang xa xỉ của anh/chị? Yếu tố nào là quan trọng nhất, ít quan trọng nhất? 2. Câu hỏi chính cho phỏng vấn chuyên sâu (đối với các chuyên gia) STT Câu hỏi 1 Các biến được đề xuất trong mô hình nhằm đánh giá ý định mua sản phẩm thời trang xa xỉ của người tiêu dùng Việt Nam đã hợp lý chưa? Có cần điều chỉnh hay không? Vì sao? 2 Đánh giá về mức độ phù hợp của thang đo lường đề xuất cho các biến trong mô hình nghiên cứu? 3 Liệu có biến số nào khác quan trọng, đặc trưng cho bối cảnh nghiên cứu tại Việt Nam nên được cân nhắc để đưa vào mô hình hay không? 4 Kết quả dịch thuật thang đo các biến trong mô hình, ngữ nghĩa có đạt được hiệu quả mong muốn khi truyền tải thông tin đến đáp viên không? PHỤ LỤC 3 THANG ĐO GỐC CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH I. Attitude toward behavior (Madden et al, 1992) 1. My attitude towards buying luxury fashion products is positive 2. Luxury fashion products are valuable to me 3. Luxury fashion products really work for me II. Subjective norms (Madden et al, 1992) 1. Most important people think I should buy luxury fashion products 2. Many people around me own luxury fashion products 3. I feel there are certain social pressures that make me buy luxury fashion products 4. The people I listen to can influence me when buying luxury fashion products III. Perceived behavioural control (Shim et al, 2001) 1. I have money to buy luxury fashion products 2. For buying luxury fashion products is relatively easy 3. I can buy luxury fashion products IV. Material values scale (Richin, 2004) 1. I admire people who own expensive homes, cars, and clothes 2. The things I own say a lot about how well I’m doing in life 3. I like a lot of luxury in my life 4. My life would be better if I owned certain things I don’t have 5. I’d be happier if I could afford to buy more things V. Customer value for luxury fashion brands (Choo et al., 2012) * Utilitarian Value 1. The products of this brand are sophisticatedly made 2. The products of this brand is made in craftsmanship 3. The products offered by this brand are excellent 4. The products of this brand last a long time 5. I think of this brand as an expert in the merchandise it offers 6. This brand has reputation for making useful products 7. This brand competes mainly by offering practical products to their customers * Hedonic Value 8. The products of this brand are aesthetically superior 9. The products of this brand are well designed 10. The products of this brand are special 11. The products offered by this brand have strong sensory appeal 12. This brand competes mainly by offering a desired experience to their customers 13. Shopping from this brand makes me feel like I am in another world 14. I get so involved when I shop for this brand that I forget everything else 15. Shopping from this brand “gets me away from it all” 16. I shop from this brand for the pure enjoyment of it * Symbolic value 17. The products of this brand have strong personal meaning to me 18. The products of this brand help me to express myself 19. A main benefit of the products of this brand is the ability for customers to express their own beliefs, values, or personalities 20. This brand is considered by many as a symbol of success 21. The brand name of this brand is considered by many to be reflective of social status 22. This brand is considered as a symbol of the prestige 23. The products of this brand are for the selected few * Economic value 24. It is worth of economic investment to buy the products of this brand 25. In general I am satisfied with the price of this brand 26. The products of this brand worth its high price VI. Status Orientation (Tambyah et al, 2009) * Traditional Status Orientation 1. I respect people who devote their lives to the benefit of the country and the people 2. I respect people who always give the first priority to social benefit 3. I would try to lead a simple life devoid of material objects 4. In order to merit the respect of others, a person should lead a clean life regardless of fame and wealth 5. I respect people who care for others more than for themselves * Modern Status Orientation 6. Striving to become a rich person would be one of the important goals in life 7. I admire people who have abilities to earn high incomes 8. I admire people who have a wide relationship network, especially with important people 9. It would be worth considerable effort to obtain luxury products and services 10. I would try to learn things that will help me earn a higher income PHỤ LỤC 4 Mã hóa thang đo các biến trong mô hình nghiên cứu Thang đo các biến Mã hóa A. Thái độ Thái độ của tôi đối với việc mua sản phẩm thời trang xa xỉ là tích cực TD1 Sản phẩm thời trang xa xỉ có giá trị đối với tôi TD2 Sản phẩm thời trang xa xỉ thực sự có ích đối với tôi TD3 B. Chuẩn mực chủ quan Hầu hết những người quan trọng đều nghĩ tôi nên mua sản phẩm thời trang xa xỉ CM1 Nhiều người xung quanh tôi sở hữu các sản phẩm thời trang xa xỉ CM2 Tôi cảm thấy có những áp lực xã hội nhất định khiến mình phải mua các sản phẩm thời trang xa xỉ CM3 Những người tôi lắng nghe có thể ảnh hưởng đến tôi khi mua sản phẩm thời trang xa xỉ CM4 C. Nhận thức kiểm soát hành vi Tôi có tiền để mua sản phẩm thời trang xa xỉ NT1 Đối với mua sản phẩm thời trang xa xỉ là rất khó/rất dễ NT2 Tôi có thể/không thể mua sản phẩm thời trang xa xỉ NT3 D. Giá trị cảm nhận I. Giá trị hữu dụng Sản phẩm thời trang xa xỉ được làm cầu kỳ, tỉ mỉ HD1 Các sản phẩm thời trang xa xỉ được làm thủ công HD2 Các sản phẩm thời trang xa xỉ rất tuyệt vời HD3 Các sản phẩm thời trang xa xỉ có độ bền cao HD4 Sản phẩm thời trang xa xỉ vượt trội so với các sản phẩm cùng ngành hàng HD5 Các sản phẩm thời trang xa xỉ có tính hữu ích cao HD6 Các sản phẩm thời trang xa xỉ là các sản phẩm thiết thực đối với người tiêu dùng HD7 II. Giá trị tinh thần Các sản phẩm thời trang xa xỉ có sự vượt trội về mặt thẩm mỹ TT1 Các sản phẩm thời trang xa xỉ được thiết kế rất đẹp mắt TT2 Các sản phẩm thời trang xa xỉ rất đặc biệt TT3 Sản phẩm thời trang xa xỉ tạo ra niềm thích thú mạnh mẽ cho người tiêu dùng TT4 Sản phẩm thời trang xa xỉ cạnh tranh chủ yếu bằng cách cung cấp trải nghiệm mong muốn cho khách hàng của họ TT5 III. Giá trị biểu tượng Mua sắm sản phẩm thời trang xa xỉ giúp tôi cảm thấy thỏa mãn BT1 Quá trình mua sắm sản phẩm thời trang xa xỉ là trải nghiệm tuyệt vời với tôi BT2 Các sản phẩm thời trang xa xỉ có ý nghĩa cá nhân mạnh mẽ đối với tôi BT3 Các sản phẩm thời trang xa xỉ giúp tôi thể hiện bản than BT4 Lợi ích chính của các sản phẩm thời trang xa xỉ là khả năng cho khách hàng thể hiện niềm tin, giá trị hoặc tính cách của chính họ BT5 Sử dụng sản phẩm thời trang xa xỉ được nhiều người coi là biểu tượng của sự thành công BT6 Sản phẩm thời trang xa xỉ được nhiều người coi là thứ phản ánh địa vị xã hội BT7 IV. Giá trị kinh tế Việc bỏ tiền để mua các sản phẩm thời trang xa xỉ là rất xứng đáng KT1 Nói chung tôi hài lòng với giá cả của thương hiệu này KT2 Các sản phẩm của thương hiệu này có giá cao KT3 E. Chủ nghĩa vật chất Tôi ngưỡng mộ những người sở hữu nhà, xe hơi và quần áo đắt tiền VC1 Cuộc sống tốt đẹp của tôi được thể hiện thông qua những thứ tôi sở hữu VC2 Tôi thích có nhiều thứ xa xỉ trong cuộc sống của mình VC3 Cuộc sống của tôi sẽ tốt hơn nếu tôi sở hữu một số thứ mà tôi không có VC4 Tôi sẽ hạnh phúc hơn nếu tôi có đủ khả năng mua nhiều thứ hơn VC5 F. Khuynh hướng thể hiện đẳng cấp I. Khuynh hướng thể hiện đẳng cấp truyền thống Tôi tôn trọng những người cống hiến cuộc đời mình vì lợi ích của đất nước và nhân dân DT1 Tôi tôn trọng những người luôn ưu tiên lợi ích xã hội đầu tiên DT2 Tôi sẽ cố gắng sống một cuộc sống đơn giản, không có vật chất DT3 Để xứng đáng với sự tôn trọng của người khác, một người nên có một cuộc sống trong sạch, bất chấp danh vọng và của cải DT4 Tôi tôn trọng những người quan tâm đến người khác hơn là bản thân họ DT5 II. Khuynh hướng thể hiện đẳng cấp hiện đại Phấn đấu trở thành một người giàu có sẽ là một trong những mục tiêu quan HT1 trọng trong cuộc sống của tôi Tôi ngưỡng mộ những người có khả năng kiếm được thu nhập cao HT2 Tôi ngưỡng mộ những người có mạng lưới quan hệ rộng, đặc biệt là với những người quan trọng HT3 Tôi sẽ nỗ lực để có được các sản phẩm và dịch vụ xa xỉ HT4 Tôi sẽ cố gắng học những thứ có thể giúp tôi kiếm được thu nhập cao hơn HT5 G. Ý định mua Tôi sẽ mua sản phẩm thời trang xa xỉ trong tương lai YD1 Tôi dự định mua sản phẩm thời trang xa xỉ trong năm sau YD2 Khả năng tôi sẽ mua sản phẩm thời trang xa xỉ YD3 PHỤ LỤC 5 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH 1. Thông tin đối tượng phỏng vấn trong nghiên cứu định tính ĐTPV Giới tính Tuối Thu nhập (trđ/tháng) Trình độ Nghề nghiệp Tình trạng 1 Nam 28 83 Đại học Nhân viên Marketing Đã mua 2 Nữ 39 55 Sau đại học Giảng viên đại học (chuyên gia lĩnh vực hành vi người tiêu dùng) Đã mua 3 Nam 52 48 Sau đại học Giảng viên đại học (chuyên gia lĩnh vực hành vi người tiêu dùng) Đã mua 4 Nam 24 36 Đại học Nhân viên ngân hàng Chưa mua 5 Nữ 22 63 Đại học IT Đã mua 6 Nữ 32 50 Đại học Tư vấn tài chính Đã mua 7 Nam 38 65 Sau đại học Giám đốc công ty quảng cáo Đã mua 8 Nữ 51 80 Sau đại học Trưởng bộ phận tại công ty khai thác khoáng sản Đã mua 9 Nữ 19 10 Đại học Sinh viên Chưa mua 10 Nam 42 60 Sau đại học Giáo viên Tiếng Anh Đã mua Nguồn: Điều tra và tổng hợp của tác giả 2. Một số câu trả lời từ phỏng vấn chuyên sâu “Đối với tôi, việc mua một sản phẩm thời trang xa xỉ thực sự có giá trị và hữu ích. Vì vậy, tôi khá tích cực trong quá trình mua sắm này” (Giáo viên tiếng anh, 42 tuổi, Hà Nội) “Tôi có biết đến nhiều thương hiệu sản phẩm thời trang xa xỉ. Bạn bè và đồng nghiệp của tôi có nhiều người đã mua sắm và sử dụng các sản phẩm này. Điều đó thôi thúc tôi sở hữu các sản phẩm tương tự” (Chuyên viên IT, 22 tuổi, Hà Nội) “Những người nổi tiếng tôi biết và yêu thích còn làm đại diện thương hiệu cho một số thương hiệu thời trang xa xỉ” (Tư vấn tài, 32 tuổi, Thành phố Hồ Chí Minh) “Thu nhập từ công việc hàng ngày của tôi cũng khá tốt. Đối với tôi, việc mua một sản phẩm thời trang xa xỉ không phải quá khó khăn” (Giám đốc công ty quảng cáo, 38 tuổi, Thành phố Hồ Chí Minh) “Một trong số những yếu tố quan trọng đối với tôi khi lựa chọn một sản phẩm thời trang xa xỉ đó là sản phẩm đó phải được làm tỉ mỉ, vượt trội so với các sản phẩm khác” (Giảng viên, 35 tuổi, Hà Nội) “Tôi cho rằng sản phẩm xa xỉ chắc chắn phải có độ bền cao, được thiết kế đẹp mắt, chất liệu sản phẩm cao cấp độc đáo.” (Nhân viên Marketing, 28, Hà Nội) “Nhiều khi việc mua và sở hữu các sản phẩm thời trang xa xỉ không dừng lại ở những đặc điểm tuyệt vời của sản phẩm, mà nó đại diện cho cá nhân người tiêu dùng, phản ánh cá tính và giá trị của họ.” (Giảng viên, 46 tuổi, Hà Nội) “Tôi là người làm kinh doanh, là lãnh đạo của doanh nghiệp. Vì vậy, việc sở hữu các sản phẩm thời trang xa xỉ là một trong những phương tiện giúp khẳng định uy tín bản thân với người khác.” (Giám đốc công ty quảng cáo, 38 tuổi, Thành phố Hồ Chí Minh) “Nhìn thấy những người có thể mua các sản phẩm thời trang xa xỉ, tôi cảm thấy rất ngưỡng mộ. Tôi ước rằng mình cũng có thể mua được những thứ mà tôi muốn. Tôi nghĩ tôi sẽ rất hạnh phúc nếu làm được điều đó”. (Sinh viên, 19 tuổi, Thành phố Hồ Chí Minh) “Trong xã hội này, tôi cho rằng có rất nhiều người không thích mua các sản phẩm xa xỉ. Đơn giản vì họ nghĩ rằng không cần thiết. Họ là những người sống tiết kiệm, luôn hướng tới những giá trị đạo đức truyền thống.” (Giảng viên, 46 tuổi, Hà Nội) “Tôi luôn cố gắng học hỏi, nâng cao trình độ để có thể tăng thu nhập của mình. Đó là điều kiện quan trọng giúp tôi có khả năng sở hữu các sản phẩm xa xỉ”. (Trưởng bộ phận công ty khai thác khoáng sản, 51 tuổi, Hà Nội) PHỤ LỤC 6 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ Bảng 1: Kết quả đánh giá chất lượng thang đo Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến Thái độ - TD: CA = 0,830 TD1 9.09 5.687 .810 .850 TD2 9.84 6.143 .591 .798 TD3 9.14 6.022 .603 .759 Chuẩn mực chủ quan – CM: CA = 0.816 CM1 18.25 25.239 .564 .816 CM2 19.56 24.127 .643 .733 CM3 18.83 28.400 .697 .734 CM4 18.4 25.009 .584 .801 Nhận thức kiểm soát hành vi – NT: CA = .768 NT1 11.25 13.520 .618 .638 NT2 12.55 13.09 .655 .759 NT3 12.01 14.01 .612 .606 Giá trị hữu dụng – HD: CA = 0,801 HD1 18.55 25.453 .664 .716 HD2 19.12 25.481 .512 .793 HD3 18.46 28.119 .656 .721 HD4 19.40 26.322 .222 .750 HD5 19.24 27.390 .637 .748 HD6 18.44 25.578 .650 .713 HD7 18.97 26.698 .709 .610 Giá trị tinh thần - TT: CA = 0.767 TT1 8.99 6.687 .450 .750 TT2 8.86 5.143 .291 .708 TT3 9.54 5.022 .700 .767 TT4 9.25 1.978 .754 .756 TT5 9.13 1.645 .809 .710 Giá trị biểu tượng – BT: CA = 0,787 BT1 11.05 13.720 .613 .638 BT2 12.12 13.259 .645 .789 BT3 12.09 14.091 .209 .606 BT4 11.46 14.127 .567 .712 BT5 11.56 14.341 .645 .750 BT6 11.09 14.193 .732 .768 BT7 11.32 14.234 .810 .769 Giá trị kinh tế – KT: CA = 0,753 KT1 11.67 13.540 .603 .738 KT2 12.57 12.109 .619 .701 KT3 12.10 15.121 .210 .770 Chủ nghĩa vật chất – VC: CA = .886 VC1 17.24 2.805 .671 .772 VC2 17.15 2.509 .673 .769 VC3 17.23 2.512 .705 .735 VC4 17.99 28.413 .783 .855 VC5 18.06 29.568 .738 .805 Khuynh hướng thể hiện đẳng cấp truyền thống – DT: CA = .807 DT1 18.01 31.119 .622 .713 DT2 18.05 27.475 .761 .703 DT3 17.99 29.319 .576 .802 DT4 17.95 31.062 .213 .814 DT5 17.99 28.413 .783 .800 Khuynh hướng thể hiện đẳng cấp hiện đại – HT: CA = .882 HT1 12.32 8.679 .778 .870 HT2 12.27 8.101 .768 .870 HT3 12.26 8.410 .677 .891 HT4 12.22 8.499 .673 .891 HT5 12.30 7.771 .854 .850 Ý định mua – YD: CA = .866 YD1 9.15 5.778 .710 .897 YD2 9.65 5.940 .791 .756 YD3 9.34 6.156 .656 .845 Bảng 2: Ma trận xoay nhân tố trong EFA Biến 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 TD2 .821 TD1 .809 TD3 .808 CM3 .797 CM2 .789 CM1 .690 CM4 .688 NT1 .799 NT3 .786 NT2 .755 HD2 .819 HD1 .811 HD3 .801 HD4 .779 HD5 .761 HD6 .740 HD7 .710 TT3 .834 TT1 .809 TT2 .806 TT5 .803 TT4 .796 BT1 .864 BT4 .819 BT3 .809 BT2 .801 BT5 .789 BT7 .783 BT6 .768 KT1 .887 KT3 .775 KT2 .762 VC2 .811 VC1 .805 VC3 .789 VC4 .755 VC5 .732 DT1 .895 DT3 .867 DT4 .845 DT5 .812 DT2 .769 HT3 .809 HT5 .803 HT2 .800 HT1 .795 HT4 .789 YD1 .799 YD2 .775 YD3 .756 PHỤ LỤC 7 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC Kết quả đánh giá chất lượng thang đo giá trị cảm nhận (lần 1) Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến Giá trị hữu dụng – HD: CA = 0,851 HD1 19.96 16.668 .715 .816 HD2 20.00 16.378 .689 .819 HD3 20.38 16.795 .617 .830 HD4 19.96 16.457 .692 .818 HD5 19.98 17.054 .652 .825 HD6 20.00 16.499 .712 .816 HD7 19.95 20.569 .211 .880 Giá trị tinh thần – TT: CA = 0.86 TT1 14.81 10.934 .671 .833 TT2 14.79 11.005 .645 .839 TT3 15.18 11.044 .654 .837 TT4 14.88 10.494 .719 .820 TT5 14.85 10.712 .697 .826 Giá trị biểu tượng – BT: CA = 897 BT1 22.68 19.448 .694 .882 BT2 22.75 18.819 .722 .879 BT3 22.68 19.593 .664 .886 BT4 22.69 19.743 .639 .889 BT5 22.72 19.049 .709 .881 BT6 22.74 18.853 .733 .878 BT7 22.78 18.850 .732 .878 Giá trị kinh tế - KT: CA = 0.84 KT1 6.74 2.563 .717 .765 KT2 6.71 2.554 .705 .776 KT3 6.69 2.674 .689 .792 Kết quả đánh giá tổng phương sai trích (lần 1) trong EFA Nhân tố Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadingsa Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total 1 12.6 27.391 27.391 12.6 27.391 27.391 8.525 2 4.26 9.26 36.651 4.26 9.26 36.651 7.469 3 2.66 5.783 42.434 2.66 5.783 42.434 5.84 4 2.46 5.348 47.782 2.46 5.348 47.782 6.363 5 2.07 4.499 52.281 2.07 4.499 52.281 7.542 6 1.92 4.175 56.456 1.92 4.175 56.456 4.785 7 1.596 3.47 59.926 1.596 3.47 59.926 3.478 8 1.46 3.174 63.099 1.46 3.174 63.099 6.997 9 1.326 2.883 65.982 1.326 2.883 65.982 5.708 10 1.143 2.484 68.466 1.143 2.484 68.466 6.422 11 0.748 1.627 70.093 12 0.694 1.509 71.602 13 0.659 1.434 73.036 14 0.63 1.369 74.404 15 0.598 1.301 75.705 16 0.584 1.271 76.976 17 0.563 1.225 78.2 18 0.546 1.187 79.387 19 0.517 1.124 80.511 20 0.502 1.092 81.603 21 0.486 1.056 82.659 22 0.469 1.02 83.679 23 0.449 0.976 84.655 24 0.44 0.956 85.611 25 0.43 0.935 86.546 26 0.415 0.902 87.449 27 0.399 0.867 88.315 28 0.395 0.859 89.175 29 0.391 0.851 90.025 30 0.382 0.829 90.855 31 0.352 0.764 91.619 32 0.338 0.735 92.354 33 0.317 0.689 93.043 34 0.306 0.665 93.709 35 0.299 0.65 94.359 36 0.295 0.642 95 37 0.29 0.629 95.63 38 0.277 0.602 96.232 39 0.255 0.555 96.787 40 0.247 0.536 97.323 41 0.23 0.501 97.824 42 0.225 0.49 98.314 43 0.221 0.481 98.794 44 0.208 0.453 99.247 45 0.191 0.416 99.663 46 0.155 0.337 100 Ma trận xoay nhân tố trong EFA (lần 1) Nhân tố 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 BT5 0.83 BT2 0.8 BT7 0.788 BT1 0.772 BT4 0.77 BT3 0.716 BT6 0.714 HD4 0.81 HD3 0.8 HD2 0.79 HD1 0.78 HD6 0.75 HD5 0.71 VC4 0.877 VC2 0.847 VC5 0.831 VC1 0.811 DT2 0.883 DT3 0.848 DT1 0.842 DT5 0.834 HT1 0.376 0.386 0.382 TT2 0.818 TT1 0.774 TT5 0.767 TT4 0.762 TT3 0.739 HT3 0.868 HT4 0.846 HT2 0.835 HT5 0.806 CM3 0.853 CM4 0.836 CM1 0.834 CM2 0.765 TD1 0.916 TD3 0.864 TD2 0.862 VC3 0.421 0.605 NT2 0.876 NT1 0.871 NT3 0.856 DT4 0.431 0.459 KT3 0.864 KT2 0.862 KT1 0.766 Kết quả đánh giá Eigenvalue & tổng phương sai trích (lần 2) Nhân tố Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadingsa Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total 1 11.575 26.918 26.918 11.575 26.918 26.918 8.122 2 3.745 8.710 35.628 3.745 8.710 35.628 7.358 3 2.586 6.015 41.643 2.586 6.015 41.643 7.237 4 2.367 5.505 47.148 2.367 5.505 47.148 4.508 5 2.025 4.709 51.858 2.025 4.709 51.858 4.130 6 1.839 4.277 56.134 1.839 4.277 56.134 3.482 7 1.580 3.675 59.809 1.580 3.675 59.809 4.876 8 1.458 3.390 63.199 1.458 3.390 63.199 4.705 9 1.193 2.773 65.972 1.193 2.773 65.972 5.509 10 1.135 2.639 68.612 1.135 2.639 68.612 6.134 11 .732 1.703 70.314 12 .684 1.591 71.905 13 .651 1.514 73.420 14 .598 1.390 74.810 15 .575 1.336 76.146 16 .562 1.308 77.453 17 .515 1.197 78.651 18 .511 1.188 79.838 19 .507 1.179 81.017 20 .490 1.138 82.155 21 .472 1.098 83.253 22 .445 1.034 84.287 23 .442 1.028 85.315 24 .429 .999 86.314 25 .423 .983 87.297 26 .402 .935 88.232 27 .398 .926 89.158 28 .393 .913 90.071 29 .368 .856 90.927 30 .365 .848 91.775 31 .337 .784 92.559 32 .335 .779 93.338 33 .304 .707 94.045 34 .300 .699 94.744 35 .294 .684 95.428 36 .289 .672 96.099 37 .281 .653 96.753 38 .262 .609 97.362 39 .254 .590 97.952 40 .243 .564 98.517 41 .222 .517 99.033 42 .214 .497 99.531 43 .202 .469 100.000 Ma trận xoay nhân tố trong EFA (lần 2) Nhân tố 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 BT5 .825 BT2 .795 BT7 .788 BT1 .774 BT4 .769 BT3 .716 BT6 .714 HD4 .810 HD3 .799 HD2 .796 HD1 .781 HD6 .759 HD5 .716 TT2 .822 TT1 .771 TT4 .770 TT5 .768 TT3 .739 VC4 .851 VC2 .824 VC5 .809 VC1 .796 HT3 .856 HT4 .840 HT2 .810 HT5 .802 CM3 .856 CM4 .845 CM1 .834 CM2 .763 DT2 .835 DT1 .823 DT5 .809 DT3 .801 NT3 .871 NT2 .859 NT1 .847 TD1 .856 TD3 .853 TD2 .835 KT3 .862 KT2 .858 KT1 .768 Thống kê mô tả biến trình độ N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Lower Bound Upper Bound THPT 33 3.2087 .83394 .20848 2.7644 3.6531 caodang 57 3.2323 .68156 .09108 3.0498 3.4148 dai hoc 169 3.2111 .67772 .04449 3.1234 3.2987 sau dai hoc 155 3.3186 .71656 .06771 3.1844 3.4527 khac 10 2.9163 .63565 .22474 2.3848 3.4477 Total 424 3.2366 .69384 .03370 3.1704 3.3029 Thống kê mô tả biến nghề nghiệp N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Lower Bound Upper Bound sinhvien 26 2.2180 .66932 .14967 2.9047 3.5313 nhanvien van phong 60 2.9495 .65150 .14568 2.6446 3.2544 noi tro 46 2.2662 .68476 .10827 3.0473 3.4852 quan ly 82 3.1330 .79482 .14511 2.8362 3.4298 nhan vien ban hang 46 3.3579 .66475 .07386 3.2109 3.5049 ky su 56 3.1966 .73765 .07377 3.0502 3.3430 giao vien 32 3.2975 .67525 .12761 3.0357 3.5593 tu do 52 3.2000 .69933 .11057 2.9763 3.4237 nghi huu 10 3.2671 .64066 .07946 3.1083 3.4258 Total 424 3.2366 .69384 .03370 3.1704 3.3029 Thống kê mô tả biến thu nhập N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Lower Bound Upper Bound duoi 10 5 1.6117 .53327 .21771 3.0520 4.1713 10-20 13 1.9533 .77980 .18380 2.9655 3.7411 20-30 35 2.7001 .75850 .17878 2.9928 3.7472 30-40 47 3.2211 .59432 .14008 2.9256 3.5167 40-60 109 3.5113 .71273 .10287 2.9043 3.3182 60-80 96 3.2348 .64643 .06220 3.1115 3.3581 80-100 69 3.5539 .70758 .09212 3.0695 3.4383 tren 100 50 3.1624 .75980 .08391 2.9955 3.3294 Total 424 3.2366 .69384 .03370 3.1704 3.3029 Thống kê mô tả biến khu vực sinh sống N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Lower Bound Upper Bound ha noi 226 3.5212 .73441 .05246 3.1177 3.3246 ho chi minh 198 3.0499 .65832 .04360 3.1640 3.3358 Total 424 3.2366 .69384 .03370 3.1704 3.3029 Thống kê mô tả các biến độc lập trong mô hình N Range Minimum Maximum Mean Std. Deviation Variance Statisti c Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic Statistic HD1 424 4.00 1.00 5.00 3.4057 .04444 .91510 .837 HD2 424 4.00 1.00 5.00 3.3750 .04789 .98616 .973 HD3 424 4.00 1.00 5.00 2.9882 .04856 .99993 1.000 HD4 424 4.00 1.00 5.00 3.4127 .04715 .97094 .943 HD5 424 4.00 1.00 5.00 3.3939 .04463 .91897 .845 HD6 424 4.00 1.00 5.00 3.3726 .04586 .94422 .892 HD7 424 4.00 1.00 5.00 3.4222 .04031 .83004 .689 TT1 424 4.00 1.00 5.00 3.8160 .04849 .99840 .997 F_CM 424 4.00 1.00 5.00 3.5060 .03911 .80535 .649 F_NT 424 3.75 1.25 5.00 3.2789 .03654 .75239 .566 F_VC 424 3.67 1.33 5.00 3.3587 .03589 .73902 .546 F_YD 424 3.60 1.40 5.00 3.3434 .03671 .75600 .572 TT2 424 4.00 1.00 5.00 3.8325 .04914 1.01188 1.024 TT3 424 4.00 1.00 5.00 3.4505 .04833 .99521 .990 TT4 424 4.00 1.00 5.00 3.7476 .05009 1.03142 1.064 TT5 424 4.00 1.00 5.00 3.7807 .04923 1.01362 1.027 BT1 424 4.00 1.00 5.00 3.8278 .04318 .88917 .791 BT2 424 4.00 1.00 5.00 3.7524 .04621 .95154 .905 BT3 424 4.00 1.00 5.00 3.8231 .04365 .89882 .808 BT4 424 4.00 1.00 5.00 3.8208 .04382 .90229 .814 BT5 424 4.00 1.00 5.00 3.7877 .04523 .93133 .867 BT6 424 4.00 1.00 5.00 3.7642 .04545 .93578 .876 BT7 424 4.00 1.00 5.00 3.7311 .04550 .93696 .878 KT1 424 4.00 1.00 5.00 3.3278 .04338 .89315 .798 KT2 424 4.00 1.00 5.00 3.3608 .04391 .90414 .817 KT3 424 4.00 1.00 5.00 3.3774 .04248 .87468 .765 TD1 424 4.00 1.00 5.00 3.0236 .04906 1.01031 1.021 TD2 424 4.00 1.00 5.00 3.7547 .04471 .92060 .847 TD3 424 4.00 1.00 5.00 3.7406 .04338 .89319 .798 CM1 424 4.00 1.00 5.00 3.3396 .04084 .84088 .707 CM2 424 4.00 1.00 5.00 2.9410 .04576 .94221 .888 CM3 424 4.00 1.00 5.00 3.3679 .04162 .85691 .734 CM4 424 4.00 1.00 5.00 3.3561 .04284 .88222 .778 NT1 424 4.00 1.00 5.00 3.3608 .04020 .82770 .685 NT2 424 4.00 1.00 5.00 3.3538 .04177 .86011 .740 NT3 424 4.00 1.00 5.00 3.3608 .04143 .85302 .728 VC1 424 4.00 1.00 5.00 3.3467 .04392 .90446 .818 VC2 424 4.00 1.00 5.00 3.3632 .04443 .91490 .837 VC3 424 3.00 2.00 5.00 3.3868 .03260 .67120 .451 VC4 424 4.00 1.00 5.00 3.3491 .04186 .86204 .743 VC5 424 4.00 1.00 5.00 3.3066 .04418 .90981 .828 DT1 424 4.00 1.00 5.00 3.3349 .04187 .86219 .743 DT2 424 4.00 1.00 5.00 3.4057 .04119 .84806 .719 DT3 424 4.00 1.00 5.00 3.3585 .04059 .83583 .699 DT4 424 3.00 2.00 5.00 3.3844 .03223 .66371 .441 DT5 424 4.00 1.00 5.00 3.4481 .04150 .85450 .730 HT1 424 3.00 2.00 5.00 3.6250 .03232 .66556 .443 HT2 424 4.00 1.00 5.00 3.7712 .04082 .84048 .706 HT3 424 4.00 1.00 5.00 3.7712 .04510 .92867 .862 HT4 424 4.00 1.00 5.00 3.7358 .04369 .89972 .809 HT5 424 4.00 1.00 5.00 3.7618 .04270 .87915 .773 YD1 424 4.00 1.00 5.00 3.2453 .03869 .79670 .635 YD2 424 4.00 1.00 5.00 3.2476 .03930 .80922 .655 YD3 424 4.00 1.00 5.00 3.2170 .03704 .76266 .582 Valid N (listwise) 424 Ma trận tương quan giữa các biến F_YD F_HT F_GTCN F_TD F_CM F_NT F_VC F_YD Pearson Correlation 1 .212** .310** .441** .266** .372** .365** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 424 424 424 424 424 424 424 F_HT Pearson Correlation .212** 1 .250** .393** .185** .250** .242** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 424 424 424 424 424 424 424 F_GTCN Pearson Correlation .310** .250** 1 .322** .507** .463** .383** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 424 424 424 424 424 424 424 F_TD Pearson Correlation .441** .393** .322** 1 .310** .400** .340** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 424 424 424 424 424 424 424 F_CM Pearson Correlation .266** .185** .507** .310** 1 .471** .418** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 424 424 424 424 424 424 424 F_NT Pearson Correlation .372** .250** .463** .400** .471** 1 .420** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 424 424 424 424 424 424 424 F_VC Pearson Correlation .365** .242** .383** .340** .418** .420** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 424 424 424 424 424 424 424 *. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_cac_yeu_to_anh_huong_toi_y_dinh_mua_san_pham_thoi_tr.pdf
  • pdfdang bao ngay 16 thang 10.pdf
  • docxLA_VuThiHien_E.docx
  • pdfLA_VuThiHien_Sum.pdf
  • pdfLA_VuThiHien_TT.pdf
  • docxLA_VuThiHien_V.docx
  • pdfQD CS vu thi Hien.pdf
Luận văn liên quan