Kết luân ̣ , qua nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận án, có thể khẳng định rằng vớ i
môi trườ ng kinh doanh bán lẻ trong nướ c của Viêṭ Nam còn rất hấp dân ̃ thì cuôc ̣ can ̣ h tranh
trong ngành đương nhiên sẽ còn rất khốc liêṭ. Bên can ̣ h đó, tuân thủ Hiêp ̣ đin ̣ h Thương maị
hàng hóa ASEAN và theo lô ̣ trình thành lâp ̣ Côn ̣ g đồng Kinh tế ASEAN, Viêṭ Nam sẽ giảm
thuế nhâp ̣ khẩu xuống còn 0% đối vớ i 10.000 măṭ hàng thuôc ̣ nhiều chủng loaị khác nhau
có nguồn gốc xuất xứ từ các nướ c ASEAN. Điều này không những giúp các doanh nghiêp ̣
bán lẻ đa dan ̣ g hàng hóa mà còn giúp ho ̣ giảm thiểu tối đa giá bán nhằm thu hú t nhiều hơn
khách hàng đến vớ i mình. Song song đó, kết quả nghiên cứ u từ khảo sát thi ̣ trườ ng của
luân ̣ án này cũng cho thấy ngoài hàng hóa các trung tâm thương maị cũng còn nhiều tiêu chí
khác cần nâng cao, cải thiên ̣ hay triển khai trong hoaṭ đôn ̣ g kinh doanh taị thi ̣trườ ng Viêṭ
Nam nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 347 trang
347 trang | 
Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 2590 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các yếu tố quyết định sự thu hút khách hàng mua sắm của các trung tâm thương mại: Trường hợp thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
df Mean Square F Sig. 
1 
Regression 193,071 9 21,452 52,348 ,000c 
Residual 172,937 422 ,410 
Total 366,007 431 
a. Dependent Variable: THUHUTTONGTHE 
b. Selecting only cases for which DOTUOI2 = Duoi 30 
c. Predictors: (Constant), QUANLY, VITRI, ANTOAN, QUANGCAO, KHONGIAN, 
CTKH, HANGHOA, TIENLOI, NHANVIEN 
Coefficientsa,b 
Model Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. Collinearity 
Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 
(Constant) ,251 ,256 ,982 ,327 
HANGHOA ,125 ,052 ,112 2,374 ,018 ,502 1,992 
KHONGIAN ,071 ,048 ,070 1,463 ,144 ,495 2,022 
NHANVIEN ,103 ,043 ,117 2,389 ,017 ,468 2,136 
ANTOAN ,067 ,040 ,075 1,676 ,095 ,559 1,789 
QUANGCAO ,020 ,037 ,022 ,532 ,595 ,633 1,580 
VITRI ,076 ,037 ,083 2,060 ,040 ,688 1,454 
TIENLOI ,165 ,054 ,146 3,036 ,003 ,481 2,080 
CTKH ,040 ,044 ,043 ,904 ,366 ,488 2,049 
QUANLY ,260 ,042 ,288 6,130 ,000 ,506 1,976 
a. Dependent Variable: THUHUTTONGTHE 
b. Selecting only cases for which DOTUOI2 = Duoi 30 
 293 
Model Summary 
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the 
Estimate DOTUOI2 = Tren 
30 (Selected) 
1 ,676a ,456 ,439 ,65419 
a. Predictors: (Constant), QUANLY, VITRI, HANGHOA, QUANGCAO, ANTOAN, CTKH, 
KHONGIAN, NHANVIEN, TIENLOI 
ANOVAa,b 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 
Regression 100,262 9 11,140 26,031 ,000c 
Residual 119,402 279 ,428 
Total 219,664 288 
a. Dependent Variable: THUHUTTONGTHE 
b. Selecting only cases for which DOTUOI2 = Tren 30 
c. Predictors: (Constant), QUANLY, VITRI, HANGHOA, QUANGCAO, ANTOAN, CTKH, 
KHONGIAN, NHANVIEN, TIENLOI 
Coefficientsa,b 
Model Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. Collinearity 
Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 
(Constant) 1,061 ,311 3,408 ,001 
HANGHOA ,170 ,063 ,168 2,704 ,007 ,507 1,971 
KHONGIAN ,027 ,054 ,030 ,491 ,624 ,509 1,963 
NHANVIEN ,028 ,057 ,031 ,491 ,624 ,485 2,063 
ANTOAN ,074 ,051 ,091 1,460 ,145 ,499 2,004 
QUANGCAO -,002 ,045 -,002 -,039 ,969 ,567 1,764 
VITRI ,114 ,043 ,141 2,631 ,009 ,676 1,478 
TIENLOI ,015 ,073 ,014 ,206 ,837 ,441 2,266 
CTKH ,060 ,050 ,071 1,194 ,234 ,544 1,839 
QUANLY ,291 ,058 ,346 5,020 ,000 ,410 2,441 
a. Dependent Variable: THUHUTTONGTHE 
b. Selecting only cases for which DOTUOI2 = Tren 30 
Nguồn: Kết quả nghiên cứu chính thức 721 khách hàng trên điạ bàn TP.HCM 
 294 
VỀ THU NHẬP 
Model Summary 
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the 
Estimate THUNHAP = Duoi 
15 trieu (Selected) 
1 ,704a ,496 ,487 ,65399 
a. Predictors: (Constant), QUANLY, VITRI, HANGHOA, QUANGCAO, ANTOAN, CTKH, 
NHANVIEN, TIENLOI, KHONGIAN 
ANOVAa,b 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 
Regression 205,306 9 22,812 53,335 ,000c 
Residual 208,719 488 ,428 
Total 414,025 497 
a. Dependent Variable: THUHUTTONGTHE 
b. Selecting only cases for which THUNHAP = Duoi 15 trieu 
c. Predictors: (Constant), QUANLY, VITRI, HANGHOA, QUANGCAO, ANTOAN, CTKH, 
NHANVIEN, TIENLOI, KHONGIAN 
Coefficientsa,b 
Model Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. Collinearity 
Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 
(Constant) ,501 ,236 2,126 ,034 
HANGHOA ,159 ,050 ,146 3,157 ,002 ,486 2,057 
KHONGIAN ,037 ,045 ,039 ,822 ,411 ,468 2,137 
NHANVIEN ,120 ,040 ,136 2,997 ,003 ,499 2,004 
ANTOAN ,067 ,039 ,076 1,732 ,084 ,538 1,860 
QUANGCAO -,006 ,034 -,007 -,179 ,858 ,607 1,648 
VITRI ,098 ,033 ,114 2,962 ,003 ,692 1,445 
TIENLOI ,156 ,052 ,141 3,010 ,003 ,468 2,135 
CTKH ,018 ,040 ,020 ,448 ,654 ,508 1,968 
QUANLY ,225 ,040 ,259 5,589 ,000 ,481 2,081 
a. Dependent Variable: THUHUTTONGTHE 
b. Selecting only cases for which THUNHAP = Duoi 15 trieu 
 295 
Model Summary 
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the 
Estimate THUNHAP = Tren 
15 trieu (Selected) 
1 ,729a ,532 ,512 ,61388 
a. Predictors: (Constant), QUANLY, VITRI, HANGHOA, KHONGIAN, QUANGCAO, 
ANTOAN, CTKH, TIENLOI, NHANVIEN 
ANOVAa,b 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 
Regression 91,176 9 10,131 26,883 ,000c 
Residual 80,268 213 ,377 
Total 171,444 222 
a. Dependent Variable: THUHUTTONGTHE 
b. Selecting only cases for which THUNHAP = Tren 15 trieu 
c. Predictors: (Constant), QUANLY, VITRI, HANGHOA, KHONGIAN, QUANGCAO, 
ANTOAN, CTKH, TIENLOI, NHANVIEN 
Coefficientsa,b 
Model Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. Collinearity 
Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 
(Constant) ,594 ,354 1,675 ,095 
HANGHOA ,142 ,065 ,138 2,202 ,029 ,558 1,791 
KHONGIAN ,038 ,058 ,041 ,661 ,509 ,580 1,723 
NHANVIEN -,022 ,063 -,024 -,349 ,728 ,453 2,209 
ANTOAN ,069 ,053 ,085 1,311 ,191 ,519 1,926 
QUANGCAO ,038 ,050 ,046 ,765 ,445 ,617 1,622 
VITRI ,080 ,053 ,087 1,513 ,132 ,669 1,495 
TIENLOI ,009 ,078 ,008 ,111 ,912 ,462 2,166 
CTKH ,137 ,057 ,151 2,395 ,017 ,550 1,819 
QUANLY ,382 ,062 ,426 6,152 ,000 ,459 2,178 
a. Dependent Variable: THUHUTTONGTHE 
b. Selecting only cases for which THUNHAP = Tren 15 trieu 
Nguồn: Kết quả nghiên cứu chính thức 721 khách hàng trên điạ bàn TP.HCM 
 296 
PHỤ LỤC 23: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CỤM BẰNG PHẦN MỀM CLEMENTING DATA MINING 
PHÂN TÍCH CỤM VỚI DỮ LIỆU GỐC (n=721) 
Tiêu chí: 9 nhân tố Tác nhân của sự thu hút 
Nhóm 1 (n=212); Nhóm 2 (n=509) 
Tiêu chí: 8 biến quan sát của Sự thu hút 
Nhóm 1 (n=205); Nhóm 2 (n=297); Nhóm 3 (219) 
Nguồn: Kết quả nghiên cứu 
 297 
PHỤ LỤC 24: PHÂN TÍCH K-MEANS 
Distances between Final Cluster Centers 
Cluster 1 2 3 
1 5,785 12,301 
2 5,785 6,663 
3 12,301 6,663 
ANOVA 
 Cluster Error F Sig. 
Mean Square df Mean Square df 
KG1 135,136 2 ,865 718 156,206 ,000 
KG2 127,737 2 ,611 718 209,047 ,000 
KG3 138,555 2 ,878 718 157,871 ,000 
KG4 170,060 2 1,334 718 127,501 ,000 
KG5 147,228 2 ,971 718 151,593 ,000 
KG6 122,649 2 1,100 718 111,474 ,000 
KG7 113,026 2 ,729 718 155,122 ,000 
KG8 72,497 2 ,659 718 109,968 ,000 
HH1 131,882 2 1,014 718 130,088 ,000 
HH2 86,500 2 ,900 718 96,157 ,000 
HH3 71,152 2 1,223 718 58,178 ,000 
HH4 113,354 2 ,930 718 121,924 ,000 
HH5 113,304 2 ,824 718 137,537 ,000 
TN1 316,528 2 2,322 718 136,301 ,000 
TN2 199,365 2 ,967 718 206,079 ,000 
TN3 217,238 2 1,153 718 188,387 ,000 
TN4 334,124 2 1,617 718 206,633 ,000 
NV1 212,275 2 ,854 718 248,583 ,000 
NV2 192,817 2 ,872 718 221,096 ,000 
NV3 178,036 2 ,819 718 217,421 ,000 
NV4 149,568 2 ,868 718 172,269 ,000 
AT1 158,396 2 1,397 718 113,365 ,000 
AT2 176,849 2 1,023 718 172,924 ,000 
AT3 176,835 2 ,796 718 222,236 ,000 
AT4 246,935 2 1,062 718 232,474 ,000 
GC1 158,074 2 1,434 718 110,240 ,000 
GC2 150,063 2 ,995 718 150,863 ,000 
GC3 148,141 2 ,865 718 171,267 ,000 
 298 
DV1 189,095 2 1,306 718 144,825 ,000 
DV2 158,062 2 1,324 718 119,390 ,000 
DV3 161,080 2 1,150 718 140,044 ,000 
TT1 126,151 2 ,887 718 142,151 ,000 
TT2 177,568 2 1,888 718 94,057 ,000 
TT3 91,277 2 ,900 718 101,469 ,000 
TT4 147,109 2 ,887 718 165,785 ,000 
QC1 144,848 2 1,130 718 128,216 ,000 
QC2 128,728 2 1,031 718 124,906 ,000 
QC3 141,988 2 1,046 718 135,768 ,000 
VT1 149,172 2 1,394 718 107,007 ,000 
VT2 112,973 2 1,104 718 102,372 ,000 
VT3 65,504 2 1,839 718 35,626 ,000 
VT4 85,465 2 1,363 718 62,723 ,000 
GT1 115,507 2 ,661 718 174,876 ,000 
GT2 148,777 2 1,071 718 138,911 ,000 
GT3 124,900 2 ,904 718 138,180 ,000 
QL1 159,087 2 ,907 718 175,442 ,000 
QL2 167,762 2 ,819 718 204,744 ,000 
QL3 138,698 2 ,936 718 148,258 ,000 
The F tests should be used only for descriptive purposes because the clusters have been chosen to maximize 
the differences among cases in different clusters. The observed significance levels are not corrected for this 
and thus cannot be interpreted as tests of the hypothesis that the cluster means are equal. 
Nguồn: Kết quả nghiên cứu chính thức 721 khách hàng trên điạ bàn TP.HCM 
 299 
PHỤ LỤC 25: KẾT QUẢ CÁC MÔ HÌNH HỒI QUI THEO BA PHÂN KHÚC KHÁCH 
HÀNG 
NHÓM 1 
Model Summary 
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the 
Estimate QCL_12 = 1 
(Selected) 
1 ,515a ,265 ,238 ,63844 
a. Predictors: (Constant), QUANLY, VITRI, HANGHOA, CTKH, ANTOAN, TIENLOI, 
NHANVIEN, QUANGCAO, KHONGIAN 
ANOVAa,b 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 
Regression 34,907 9 3,879 9,515 ,000c 
Residual 96,604 237 ,408 
Total 131,511 246 
a. Dependent Variable: THUHUTTONGTHE 
b. Selecting only cases for which QCL_12 = 1 
c. Predictors: (Constant), QUANLY, VITRI, HANGHOA, CTKH, ANTOAN, TIENLOI, 
NHANVIEN, QUANGCAO, KHONGIAN 
Coefficientsa,b 
Model Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. Collinearity 
Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 
(Constant) -,044 ,833 -,053 ,958 
HANGHOA ,040 ,078 ,031 ,508 ,612 ,860 1,163 
KHONGIAN ,110 ,072 ,096 1,524 ,129 ,781 1,281 
NHANVIEN ,004 ,066 ,004 ,062 ,950 ,808 1,238 
ANTOAN ,145 ,067 ,130 2,166 ,031 ,856 1,168 
QUANGCAO ,118 ,051 ,145 2,323 ,021 ,792 1,263 
VITRI ,115 ,049 ,136 2,319 ,021 ,905 1,105 
TIENLOI ,177 ,100 ,107 1,769 ,078 ,845 1,183 
CTKH ,035 ,062 ,034 ,563 ,574 ,860 1,162 
QUANLY ,215 ,052 ,273 4,164 ,000 ,721 1,386 
a. Dependent Variable: THUHUTTONGTHE 
b. Selecting only cases for which QCL_12 = 1 
 300 
NHÓM 2 
Model Summary 
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the 
Estimate QCL_12 = 2 
(Selected) 
1 ,386a ,149 ,124 ,65433 
a. Predictors: (Constant), QUANLY, CTKH, ANTOAN, HANGHOA, TIENLOI, 
KHONGIAN, VITRI, NHANVIEN, QUANGCAO 
ANOVAa,b 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 
Regression 23,338 9 2,593 6,057 ,000c 
Residual 133,584 312 ,428 
Total 156,922 321 
a. Dependent Variable: THUHUTTONGTHE 
b. Selecting only cases for which QCL_12 = 2 
c. Predictors: (Constant), QUANLY, CTKH, ANTOAN, HANGHOA, TIENLOI, 
KHONGIAN, VITRI, NHANVIEN, QUANGCAO 
Coefficientsa,b 
Model Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. Collinearity 
Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 
(Constant) ,520 ,771 ,674 ,501 
HANGHOA ,143 ,062 ,127 2,311 ,021 ,905 1,105 
KHONGIAN ,048 ,060 ,045 ,802 ,423 ,867 1,153 
NHANVIEN ,106 ,055 ,108 1,937 ,054 ,871 1,148 
ANTOAN ,037 ,046 ,042 ,790 ,430 ,955 1,047 
QUANGCAO ,054 ,048 ,064 1,140 ,255 ,857 1,167 
VITRI ,077 ,044 ,097 1,746 ,082 ,879 1,138 
TIENLOI ,138 ,071 ,106 1,931 ,054 ,898 1,113 
CTKH ,034 ,050 ,037 ,679 ,497 ,918 1,089 
QUANLY ,246 ,055 ,247 4,434 ,000 ,883 1,133 
a. Dependent Variable: THUHUTTONGTHE 
b. Selecting only cases for which QCL_12 = 2 
 301 
NHÓM 3 
Model Summary 
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the 
Estimate QCL_12 = 3 
(Selected) 
1 ,611a ,373 ,333 ,62420 
a. Predictors: (Constant), QUANLY, VITRI, HANGHOA, ANTOAN, KHONGIAN, 
QUANGCAO, CTKH, NHANVIEN, TIENLOI 
ANOVAa,b 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 
Regression 32,930 9 3,659 9,391 ,000c 
Residual 55,327 142 ,390 
Total 88,257 151 
a. Dependent Variable: THUHUTTONGTHE 
b. Selecting only cases for which QCL_12 = 3 
c. Predictors: (Constant), QUANLY, VITRI, HANGHOA, ANTOAN, KHONGIAN, 
QUANGCAO, CTKH, NHANVIEN, TIENLOI 
Coefficientsa,b 
Model Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. Collinearity 
Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 
(Constant) ,590 ,590 1,001 ,319 
HANGHOA ,166 ,072 ,168 2,293 ,023 ,820 1,219 
KHONGIAN ,061 ,077 ,058 ,791 ,430 ,822 1,217 
NHANVIEN ,064 ,069 ,069 ,931 ,353 ,794 1,260 
ANTOAN ,095 ,071 ,099 1,330 ,186 ,796 1,256 
QUANGCAO -,142 ,053 -,196 -2,699 ,008 ,838 1,193 
VITRI ,110 ,062 ,136 1,779 ,077 ,752 1,330 
TIENLOI ,018 ,077 ,018 ,234 ,815 ,784 1,276 
CTKH ,095 ,069 ,102 1,374 ,172 ,804 1,243 
QUANLY ,394 ,082 ,381 4,808 ,000 ,702 1,425 
a. Dependent Variable: THUHUTTONGTHE 
b. Selecting only cases for which QCL_12 = 3 
Nguồn: Kết quả nghiên cứu chính thức 721 khách hàng trên điạ bàn TP.HCM 
 302 
PHỤ LỤC 26: THỐNG KÊ MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM NHÂN KHẨU HỌC VÀ HÀNH VI 
MUA SẮM CỦA BA NHÓM KHÁCH HÀNG 
NHÂN KHẨU HỌC 
Crosstab 
 QCL_12 Total 
1 2 3 
GENDER 
Nam 
Count 86 96 32 214 
% within QCL_12 34,8% 29,8% 21,1% 29,7% 
Nu 
Count 161 226 120 507 
% within QCL_12 65,2% 70,2% 78,9% 70,3% 
Total 
Count 247 322 152 721 
% within QCL_12 100,0% 100,0% 100,0% 100,0% 
Crosstab 
 QCL_12 Total 
1 2 3 
AGE 
15-20 
Count 21 20 9 50 
% within QCL_12 8,5% 6,2% 5,9% 6,9% 
21-25 
Count 65 88 40 193 
% within QCL_12 26,3% 27,3% 26,3% 26,8% 
26-30 
Count 60 88 41 189 
% within QCL_12 24,3% 27,3% 27,0% 26,2% 
31-35 
Count 48 62 27 137 
% within QCL_12 19,4% 19,3% 17,8% 19,0% 
36-40 
Count 23 29 22 74 
% within QCL_12 9,3% 9,0% 14,5% 10,3% 
41-45 
Count 11 17 6 34 
% within QCL_12 4,5% 5,3% 3,9% 4,7% 
46-50 
Count 6 9 5 20 
% within QCL_12 2,4% 2,8% 3,3% 2,8% 
Tren 50 
Count 13 9 2 24 
% within QCL_12 5,3% 2,8% 1,3% 3,3% 
Total 
Count 247 322 152 721 
% within QCL_12 100,0% 100,0% 100,0% 100,0% 
 303 
Crosstab 
 QCL_12 Total 
1 2 3 
SITUATION 
Chua GD 
Count 127 183 84 394 
% within QCL_12 51,4% 56,8% 55,3% 54,6% 
Co GD 
Count 118 137 66 321 
% within QCL_12 47,8% 42,5% 43,4% 44,5% 
Ly than/ Ly 
di 
Count 1 0 2 3 
% within QCL_12 0,4% 0,0% 1,3% 0,4% 
Goa 
Count 1 1 0 2 
% within QCL_12 0,4% 0,3% 0,0% 0,3% 
Khac 
Count 0 1 0 1 
% within QCL_12 0,0% 0,3% 0,0% 0,1% 
Total 
Count 247 322 152 721 
% within QCL_12 100,0% 100,0% 100,0% 100,0% 
Crosstab 
 QCL_12 Total 
1 2 3 
EDU 
THCS/ THPT 
Count 25 26 11 62 
% within QCL_12 10,1% 8,1% 7,2% 8,6% 
Trung cap 
Count 9 7 3 19 
% within QCL_12 3,6% 2,2% 2,0% 2,6% 
Cao dang 
Count 29 22 7 58 
% within QCL_12 11,7% 6,8% 4,6% 8,0% 
Dai hoc 
Count 141 214 100 455 
% within QCL_12 57,1% 66,5% 65,8% 63,1% 
SDH 
Count 43 53 31 127 
% within QCL_12 17,4% 16,5% 20,4% 17,6% 
Total 
Count 247 322 152 721 
% within QCL_12 100,0% 100,0% 100,0% 100,0% 
Crosstab 
 QCL_12 Total 
1 2 3 
JOB HS Count 10 9 6 25 
 304 
% within QCL_12 4,0% 2,8% 3,9% 3,5% 
SV 
Count 30 41 15 86 
% within QCL_12 12,1% 12,7% 9,9% 11,9% 
Vien chuc/ Cong 
chuc 
Count 175 231 109 515 
% within QCL_12 70,9% 71,7% 71,7% 71,4% 
Buon ban 
Count 9 18 15 42 
% within QCL_12 3,6% 5,6% 9,9% 5,8% 
Noi tro/ Ve huu 
Count 22 12 3 37 
% within QCL_12 8,9% 3,7% 2,0% 5,1% 
Tu kinh doanh 
Count 1 6 3 10 
% within QCL_12 0,4% 1,9% 2,0% 1,4% 
Nghe tu do 
Count 0 5 1 6 
% within QCL_12 0,0% 1,6% 0,7% 0,8% 
Total 
Count 247 322 152 721 
% within QCL_12 100,0% 100,0% 100,0% 100,0% 
Crosstab 
 QCL_12 Total 
1 2 3 
INCOME 
Duoi 5 trieu dong 
Count 39 55 19 113 
% within QCL_12 15,8% 17,1% 12,5% 15,7% 
5 trieu - 7,5 trieu 
dong 
Count 54 70 35 159 
% within QCL_12 21,9% 21,7% 23,0% 22,1% 
7,5 trieu - 15 trieu 
dong 
Count 79 94 53 226 
% within QCL_12 32,0% 29,2% 34,9% 31,3% 
15 trieu - 30 trieu 
dong 
Count 52 74 39 165 
% within QCL_12 21,1% 23,0% 25,7% 22,9% 
30 trieu - 45 trieu 
dong 
Count 13 20 5 38 
% within QCL_12 5,3% 6,2% 3,3% 5,3% 
Tren 45 trieu dong 
Count 10 9 1 20 
% within QCL_12 4,0% 2,8% 0,7% 2,8% 
Total 
Count 247 322 152 721 
% within QCL_12 100,0% 100,0% 100,0% 100,0% 
Nguồn: Kết quả nghiên cứu chính thức 721 khách hàng trên điạ bàn TP.HCM 
 305 
HÀNH VI MUA SẮM 
Crosstab 
 QCL_12 Total 
1 2 3 
MONEY 
0 dong 
Count 0 3 3 6 
% within QCL_12 0,0% 0,9% 2,0% 0,8% 
Duoi 1 trieu dong 
Count 121 190 83 394 
% within QCL_12 49,0% 59,0% 54,6% 54,6% 
1-2 trieu dong 
Count 85 90 48 223 
% within QCL_12 34,4% 28,0% 31,6% 30,9% 
2-3 trieu dong 
Count 31 23 12 66 
% within QCL_12 12,6% 7,1% 7,9% 9,2% 
Trên 3 trieu dong 
Count 10 16 6 32 
% within QCL_12 4,0% 5,0% 3,9% 4,4% 
Total 
Count 247 322 152 721 
% within QCL_12 100,0% 100,0% 100,0% 100,0% 
Crosstab 
 QCL_12 Total 
1 2 3 
TIME 
Duoi 1 gio 
Count 6 10 3 19 
% within QCL_12 2,4% 3,1% 2,0% 2,6% 
1 gio - 2 gio 
Count 76 126 62 264 
% within QCL_12 30,8% 39,1% 40,8% 36,6% 
2 gio - 3 gio 
Count 114 140 70 324 
% within QCL_12 46,2% 43,5% 46,1% 44,9% 
3 gio - 4 gio 
Count 40 38 10 88 
% within QCL_12 16,2% 11,8% 6,6% 12,2% 
Tren 4 gio 
Count 11 8 7 26 
% within QCL_12 4,5% 2,5% 4,6% 3,6% 
Total 
Count 247 322 152 721 
% within QCL_12 100,0% 100,0% 100,0% 100,0% 
Crosstab 
 QCL_12 Total 
1 2 3 
ReasonRecode Di TTTM chi de Count 8 14 9 31 
 306 
mua sam % within QCL_12 3,2% 4,3% 5,9% 4,3% 
Di TTTM de 
mua sam va muc 
dich khac 
Count 169 193 114 476 
% within QCL_12 68,4% 59,9% 75,0% 66,0% 
Di TTTM vi muc 
dich khac, ngoai 
mua sam 
Count 70 115 29 214 
% within QCL_12 28,3% 35,7% 19,1% 29,7% 
Total 
Count 247 322 152 721 
% within QCL_12 100,0% 100,0% 100,0% 100,0% 
DISTANCE * QCL_12 Crosstabulation 
 QCL_12 Total 
1 2 3 
DISTANCE 
Duoi 5km 
Count 126 140 72 338 
% within QCL_12 51,0% 43,5% 47,4% 46,9% 
5km-10km 
Count 87 132 59 278 
% within QCL_12 35,2% 41,0% 38,8% 38,6% 
10km-15km 
Count 24 43 16 83 
% within QCL_12 9,7% 13,4% 10,5% 11,5% 
Tren 15km 
Count 10 7 5 22 
% within QCL_12 4,0% 2,2% 3,3% 3,1% 
Total 
Count 247 322 152 721 
% within QCL_12 100,0% 100,0% 100,0% 100,0% 
MINUTE * QCL_12 Crosstabulation 
 QCL_12 Total 
1 2 3 
MINUTE 
Duoi 10 phut 
Count 75 74 40 189 
% within QCL_12 30,4% 23,0% 26,3% 26,2% 
10 phut - 20 phut 
Count 113 156 78 347 
% within QCL_12 45,7% 48,4% 51,3% 48,1% 
20 phut - 30 phut 
Count 44 73 29 146 
% within QCL_12 17,8% 22,7% 19,1% 20,2% 
Trên 30 phut 
Count 15 19 5 39 
% within QCL_12 6,1% 5,9% 3,3% 5,4% 
Total 
Count 247 322 152 721 
% within QCL_12 100,0% 100,0% 100,0% 100,0% 
 307 
$WithWHO*QCL_12 Crosstabulation 
 QCL_12 Total 
1 2 3 
$WithWHOa 
Mot minh Count 43 73 34 150 
Gia dinh Count 158 194 96 448 
Ban be Count 138 216 97 451 
Nguoi yeu Count 63 67 30 160 
Doi tac Count 0 1 1 2 
Total Count 247 322 152 721 
Percentages and totals are based on respondents. 
$WhatToBuy*QCL_12 Crosstabulation 
 QCL_12 Total 
1 2 3 
$WhatToBuya 
My pham Count 85 118 69 272 
Do trang suc Count 43 43 34 120 
Tui xach Count 36 55 33 124 
Quan ao Count 139 159 75 373 
Quan ao tre em Count 47 47 20 114 
Giay dep Count 70 101 46 217 
Hang dien/ Dien tu Count 25 25 10 60 
Do choi Count 32 29 17 78 
Van phong pham Count 14 28 7 49 
Do dung gia dinh Count 96 78 38 212 
Sieu thi Count 119 102 61 282 
DV an uong Count 201 253 108 562 
Xem phim Count 122 161 83 366 
Tro choi Count 47 59 29 135 
Sach Count 1 0 0 1 
Spa Count 0 1 0 1 
Tap Yoga Count 0 1 1 2 
Khac Count 1 1 0 2 
Total Count 247 322 152 721 
Percentages and totals are based on respondents. 
Nguồn: Kết quả nghiên cứu chính thức 721 khách hàng trên điạ bàn TP.HCM 
 308 
PHỤ LỤC 27: KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT TÁC NHÂN CỦA SỰ THU HÚT CỦA BA 
NHÓM BẰNG ANOVA 
 Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 F Sig. 
Hàng hóa 
HH1 6,17 5,52 4,50 130,088 ,000 
HH2 6,21 5,54 4,87 96,157 ,000 
HH3 5,81 5,22 4,59 58,178 ,000 
HH4 6,01 5,29 4,47 121,924 ,000 
HH5 6,16 5,37 4,63 137,537 ,000 
GC2 5,85 4,98 4,09 150,863 ,000 
Không gian 
KG3 6,44 5,56 4,76 157,871 ,000 
KG4 5,80 4,76 3,95 127,501 ,000 
KG5 6,00 5,09 4,27 151,593 ,000 
KG6 5,84 5,12 4,23 111,474 ,000 
TN1 5,88 4,32 3,43 136,301 ,000 
GT3 6,27 5,62 4,64 138,180 ,000 
Nhân viên 
NV1 6,15 5,38 4,03 248,583 ,000 
NV2 6,06 5,25 4,03 221,096 ,000 
NV3 5,87 5,06 3,93 217,421 ,000 
NV4 5,87 5,10 4,09 172,269 ,000 
An toàn 
AT1 6,32 5,38 4,52 113,365 ,000 
AT2 6,35 5,39 4,44 172,924 ,000 
AT3 6,43 5,40 4,53 222,236 ,000 
AT4 6,20 5,05 3,95 232,474 ,000 
Quảng cáo 
QC1 5,60 5,05 3,85 128,216 ,000 
QC2 5,41 4,84 3,76 124,906 ,000 
QC3 5,37 4,68 3,63 135,768 ,000 
Vị trí 
VT1 6,11 5,34 4,33 107,007 ,000 
VT2 6,14 5,55 4,59 102,372 ,000 
VT3 5,91 5,31 4,76 35,626 ,000 
VT4 
6,15 5,57 4,81 62,723 ,000 
 309 
Tiện lợi 
TT1 6,27 5,56 4,64 142,151 ,000 
TT3 6,42 6,00 5,03 101,469 ,000 
TT4 6,50 5,86 4,73 165,785 ,000 
GT1 6,66 6,19 5,11 174,876 ,000 
GT2 6,51 5,63 4,76 138,911 ,000 
Chương trình dành cho khách hàng 
DV1 6,27 5,43 4,27 144,825 ,000 
DV2 5,93 5,09 4,11 119,390 ,000 
DV3 5,66 4,78 3,82 140,044 ,000 
GC3 6,16 5,19 4,44 171,267 ,000 
Quản lý 
QL1 5,52 4,70 3,69 175,442 ,000 
QL2 5,72 4,90 3,84 204,744 ,000 
QL3 5,49 4,79 3,77 148,258 ,000 
Nguồn: Kết quả nghiên cứu chính thức 721 khách hàng trên điạ bàn TP.HCM 
 310 
PHỤ LỤC 28: THÔNG TIN MƯỜI HAI TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI QUA THỐNG 
KÊ VÀ QUAN SÁT 
Trung tâm thương mại Diamond (34, Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM): 
Trung tâm thương mại Diamond là khu phức hợp giải trí, văn phòng cao cấp và căn hộ 
hạng sang theo tiêu chuẩn nước ngoài và tập trung nhiều cơ quan quan trọng và các thương 
hiệu hàng đầu thế giới. Trung tâm thương mại ban đầu được sở hữu bởi Công ty Liên doanh 
Trung tâm Thương mại Quốc tế (IBC Corp.) - một liên doanh giữa Tổng Công ty Thép Việt 
Nam và POSCO Engineering & Construction của Hàn Quốc. Đến năm 2015, Tập đoàn 
Lotte chính thức điều hành tòa nhà này sau khi hoàn tất mua cổ phần từ đối tác đồng hương 
POSCO Engineering & Construction. Diamond được khởi công xây dựng từ tháng 9/1999. 
Tới tháng 8/2000 Trung tâm thương mại chính thức đi vào hoạt động và được đánh giá là 
một trong những công trình có sức thu hút nhất tại trung tâm TP.HCM. Tháng 4/2012, tòa 
nhà được nâng cấp tầng 4 và hoàn thành việc mở rộng nhằm phục vụ cho nhu cầu đa dạng 
của khách hàng. Diamond có nét đẹp cổ kính từ những ô cửa hình vòng cung và cột tròn 
trên nền đá trắng, các đặc điểm này giúp tòa nhà trở nên hài hòa và thống nhất với hai công 
trình lịch sử gần đó là Nhà thờ Đức Bà và Bưu điện Trung tâm Thành phố. Sự tinh tế trong 
kiến trúc còn thể hiện ở nét hiện đại trong khối cao ốc lát kính phía sau, là điểm sáng cho cả 
tòa nhà dù là ngày hay đêm. 
Về mặt địa lý, Diamond toạ lạc ở góc đường Lê Duẩn và Phạm Ngọc Thạch, một vị trí 
hoàn hảo cho các hoạt động kinh doanh, buôn bán, ngoại giao và giải trí tại trung tâm thành 
phố. Nó được bao bọc bởi các phường: Bến Nghé, Đakao, Tân Định, Phạm Ngũ Lão, Bến 
Thành, Nguyễn Thái Bình, Cầu Ông Lãnh thuộc quận 1 và một phần phường 6 quận 3. Theo 
Báo cáo Tổng điều tra dân số lần gần nhất của Tổng Cục Thống kê vào năm 2009 thì tổng 
số dân khu vực xung quanh trung tâm thương mại Diamond vào khoảng 126.543 người. 
Thống kê dân số khu vực xung quanh DIAMOND 
Phường Quận Dân số (Người) 
Phường Bến Nghé Quận 1 13.580 
Phường Đakao Quận 1 19.122 
Phường Tân Định Quận 1 26.571 
Phường Phạm Ngũ Lão Quận 1 19.699 
Phường Bến Thành Quận 1 14.204 
Phường Nguyễn Thái Bình Quận 1 13.197 
Phường Cầu Ông Lãnh Quận 1 12.917 
Phường 6 Quận 3 7.253 
Tổng cộng 126.543 
Nguồn: Báo cáo Tổng điều tra dân số, Tổng Cục Thống kê (2009) 
 311 
Bản đồ vị trí trung tâm thương mại Diamond 
Nguồn: Google 
Một vài ghi nhận từ trung tâm thương mại này là: 
- Diamond là trung tâm thương mại đầu tiên của TP.HCM với lối thiết kế hiện đại 
và sang trọng. Tọa lạc tại vị trí ngay trái tim thành phố nên thu hút rất đông khách 
trong nước và quốc tế đến tham quan và mua sắm vào những ngày cuối tuần và 
các dịp lễ tết. Đặc biệt mỗi khi trung tâm trang hoàng đẹp thì rất đông người dân 
thành phố, nhất là giới trẻ đến chụp ảnh, quay phim và tham quan. 
- Hàng hóa trong Diamond rất đa dạng về thương hiệu và mẫu mã. Các tầng phía 
trên có không khí mua bán nhộn nhịp hơn so với tầng trệt vì có những mặt hàng 
tầm trung. Hơn nữa, cách phân chia khu vực cho các gian hàng rất khoa học và 
cách trưng bày hàng hóa rất bắt mắt giúp người tham quan dễ dàng tìm kiếm. 
- Diamond không tập trung phát triển nhiều vào các khu vui chơi giải trí, mà chủ 
yếu vào mua sắm. So với giá cả của các hoạt động vui chơi giải trí ở các trung tâm 
thương mại khác như Nowzone, Parkson Hùng Vương thì giá ở đây đắt hơn so với 
mặt bằng chung. Tuy lượng người tham gia trò chơi không đông nhưng các trò 
chơi vẫn được đầu tư rất kĩ lưỡng, trang thiết bị hiện đại. Diamond có đầy đủ các 
hoạt động vui chơi giải trí phù hợp với cả trẻ em và người lớn như khu trò chơi 
liên hợp, bowling, rạp chiếu phim, café, khu vực ẩm thực phong phú. 
 312 
- Đặc biệt, Diamond có thiết kế một khu vực phòng VIP dành cho các khách hàng 
có thẻ thành viên Diamond Premier và Elite. Mỗi thẻ được kèm tối đa hai người. 
Các phòng VIP có thể dùng để làm việc, học tập hoặc nghỉ ngơi. 
Trung tâm thương mại NOWZONE (235, Nguyễn Văn Cừ, Phường Nguyễn Cư Trinh, 
Quận 1, TP.HCM): 
Trung tâm thương mại NOWZONE chính thức khai trương ngày 4 tháng 12 năm 2008 tại 
Quận 1, TP.HCM bởi Công ty TNHH Fei Yueh Viêṭ Nam. NOWZONE và khách sạn 5 
sao Nikko Saigon là hai dự án hoàn thành của cụm dự án Royal Centre. Hiện đang thực hiện 
dự án bốn khu căn hộ cao cấp. 
NOWZONE có cấu trúc bốn tầng. Tầng một mang tên “Brand House” dành cho các 
thương hiệu nổi tiếng như Mango, Adidas, Guess, Revlon, Debon, Essance Tầng hai 
mang tên “Lady’s Choice” là khu vực cho nữ giới với những sản phẩm quần áo thời trang. 
Tầng ba mang tên “Fashion Street” là phố thời trang tự chọn đủ kiểu cho mọi lứa tuổi. Tầng 
bốn mang tên “Family Story” với không gian thoáng mát, sạch sẽ, có sức chứa lớn phù hợp 
cho những buổi họp mặt cùng bạn bè và người thân. 
Về mặt địa lý, NOWZONE được bao bọc bởi các phường Nguyễn Cư Trinh, Phạm Ngũ 
Lão, Cầu Ông Lãnh, Cô Giang, Cầu Kho thuộc Quận 1; Phường 2 Quận 3; Phường 1, 2, 4 
Quận 5 và Phường 1 Quận 10. Theo Báo cáo Tổng điều tra dân số lần gần nhất của Tổng 
Cục Thống kê vào năm 2009 thì tổng số dân khu vực xung quanh trung tâm thương mại 
NOWZONE vào khoảng 163.748 người. 
Thống kê dân số khu vực xung quanh NOWZONE 
Phường Quận Dân số (Người) 
Phường Nguyễn Cư Trinh Quận 1 25.667 
Phường Phạm Ngũ Lão Quận 1 19.699 
Phường Cầu Ông Lãnh Quận 1 12.917 
Phường Cô Giang Quận 1 18.967 
Phường Cầu Kho Quận 1 16.301 
Phường 1 Quận 5 17.696 
Phường 2 Quận 5 16.582 
Phường 4 Quận 5 11.693 
Phường 1 Quận 10 14.348 
Phường 2 Quận 3 9.878 
Tổng cộng 163.748 
Nguồn: Báo cáo Tổng điều tra dân số, Tổng Cục Thống kê (2009) 
 313 
guồn: Báo cáo Tổng điều tra d 
Bản đồ vị trí trung tâm thương mại NOWZONE 
Nguồn: Google 
Một vài ghi nhận từ trung tâm thương mại này là: 
- NOWZONE tiếp giáp với trung tâm các quận 3, 5 và quận 10. Vị trí này gần với 
nhiều trường như Đại học Sài Gòn, Đại học Sư phạm TPHCM, Đại học Khoa học 
tự nhiên, THPT Lê Hồng Phong, cũng như các văn phòng làm việc, công ty, 
khu dân cư đông đúc, đây là lợi thế lớn trong việc thu hút khách hàng đến với 
trung tâm thương mại này, đặc biệt là đối tượng trẻ tuổi, học sinh – sinh viên. 
- Điều đặc biệt mà chỉ có tại trung tâm thương mại NOWZONE đó là khu vực ẩm 
thực tự chọn. Mọi việc thanh toán và chọn món ăn đều nằm trong một chiếc thẻ 
thuận lợi và tiện ích. Có nhiều quầy bán các loại thức ăn được tuổi teen yêu thích 
như Spagetti- Pizza, fastfood, nước ép trái cây. Xen kẽ là những món ăn yêu thích 
của người Việt Nam như Phở, Cơm Tấm, Bún Sài Gòn, Bánh Khọt, Bún Bò 
Huế Chỗ ngồi giữa các quầy thức ăn là những dãy bàn ghế được sắp xếp gọn 
gàng, sạch sẽ, màu sắc xen kẽ nhau, không gây nhàm chán, rộng rãi với sức chứa 
có thể lên đến vài trăm người. Ngoài khu vực ẩm thực, tầng bốn còn có vài gian 
hàng bán quần áo giảm giá, giá rẻ, các loại phụ kiện như túi xách, ví, kẹp, cài, nơ, 
bông tai các kiểu rất teen, hợp với đa số các bạn trẻ. Có thể nói, tầng bốn của 
NOWZONE là một địa điểm tuyệt vời dành cho học sinh, sinh viên nghỉ ngơi, học 
tập, lướt web, tán gẫu với bạn bè vì không gian rất thoải mái và mát mẻ. 
 314 
- Tuy nhiên, NOWZONE không có rạp chiếu phim, khá bất lợi cho các những 
người vừa thích xem phim vừa thích mua sắm. 
Trung tâm thương mại Vincom Center Đồng Khởi (72, Lê Thánh Tôn và 45A, Lý Tự 
Trọng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM): 
Tọa lạc tại lô đất có vị trí đẹp, với ba mặt tiền hướng ra ba khu phố sầm uất: Đồng Khởi - 
Lê Thánh Tôn - Lý Tự Trọng, Vincom Center Đồng Khởi, đầu tư bởi Tập đoàn Vingroup là 
tổ hợp dự án bao gồm: văn phòng, căn hộ Vinhomes Đồng Khởi có tổng diện tích 75.000m2 
trải rộng từ tầng bốn đến tầng hai mươi của tòa cao ốc. và TTTM Vincom Center Đồng 
Khởi TP.HCM có tổng diện tích mặt bằng bán lẻ lên tới trên 50.000 m2 với hơn 250 cửa 
hiệu thời trang, nhà hàng, cửa hàng café, khu vui chơi giải trí cao cấp trải rộng từ tầng hầm 
B3 đến tầng L3. 
Không chỉ là điểm đến lý tưởng đáp ứng tốt nhất nhu cầu sống, làm việc, mua sắm và thư 
giãn cho người dân và du khách, Vincom Center Đồng Khởi còn là tòa nhà “xanh” và tiết 
kiệm năng lượng đầu tiên của TP.HCM và Việt Nam được xây dựng theo đúng tiêu chuẩn 
thiết kế “kiến trúc xanh” – một trong những tiêu chí để đánh giá các công trình hàng đầu 
trên thế giới. Ngoài việc phát triển các không gian xanh bên trong và ngoài tòa nhà, để giải 
quyết bài toán về năng lượng, góp phần bảo vệ môi trường, Vincom Center Đồng Khởi còn 
sử dụng kính Low-E cho tất cả các khu vực trong tòa nhà và sử dụng các thiết bị công nghệ 
tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm năng lượng như: hệ thống nước nóng sử dụng năng lượng mặt 
trời, hệ thống xử lý nước không gây ô nhiễm môi trường, hệ thống thông gió và điều hòa 
không khí tiết kiệm năng lượng của hãng Trane – Hoa Kỳ, hệ thống điều khiển thông minh 
của hãng Johnson Control – Hoa Kỳ. 
Thống kê dân số khu vực xung quanh VINCOM Center Đồng Khởi 
Phường Quận Dân số (Người) 
Phường Bến Nghé Quận 1 13.580 
Phường Đakao Quận 1 19.122 
Phường Bến Thành Quận 1 14.204 
Phường Nguyễn Thái Bình Quận 1 13.197 
Phường Phạm Ngũ Lão Quận 1 19.699 
Phường 6 Quận 3 7.253 
Phường 17 Quận Bình Thạnh 25.149 
Tổng cộng 112.204 
Nguồn: Báo cáo Tổng điều tra dân số, Tổng Cục Thống kê (2009) 
Về mặt địa lý, Vincom Center Đồng Khởi được bao bọc bởi các phường Bến Nghé, 
Đakao, Bến Thành, Nguyễn Thái Bình, Phạm Ngũ Lão thuộc Quận 1, Phường 6 Quận 3 và 
Phường 17 Quận Bình Thạnh. Theo Báo cáo Tổng điều tra dân số lần gần nhất của Tổng 
 315 
Cục Thống kê vào năm 2009 thì tổng số dân khu vực xung quanh trung tâm thương mại 
VINCOM B vào khoảng 112.204 người. 
Bản đồ vị trí trung tâm thương mại VINCOM Center Đồng Khời 
Nguồn: Google 
Một vài ghi nhận từ trung tâm thương mại này là: 
- Môi trường làm việc chuyên nghiệp, cách thức quản lý tốt. 
- Nhân viên lịch sự, thái độ phục vụ tốt, thân thiện và tôn trọng khách hàng. 
- Hàng hóa đa dạng và phong phú. 
- Bãi gữi xe rất rộng. 
- Khu ăn uống sạch sẽ, có nhiều món lạ nhưng giá cả khá cao. 
- Không có rạp chiếu phim, khá bất lợi cho các những người vừa thích xem phim 
vừa thích mua sắm. 
- Website của Vincom được thiết kế rất sặc sỡ và nhiều màu sắc, các mục được 
phân chia rõ ràng, giúp khách hàng tìm kiếm thông tin nhanh gọn và chính xác. 
Các thông tin về chương trình khuyến mãi, ưu đãi thẻ thành viên cũng được trình 
bày đẹp và hiện ngay tại trang chủ. 
 316 
- Trang facebook và fanpage hoạt động khá năng động, tích cực. Những thông tin 
về sự kiện hay chương trình khuyến mãi luôn được cập nhật. Do đó nó tiếp cận 
nhiều người hơn so với websites, thể hiện qua số lượng thành viên rất lớn. 
Trung tâm thương mại Union Square (171, Đồng Khởi, phường Bến Nghé, quận 1, 
TP.HCM): 
Vincom Center A đầu tư bởi Tập đoàn Vingroup đươc̣ khánh thành năm 2012, tọa lạc 
ngay tại khu trung tâm hành chính thương mại, nơi có lịch sử giao thương sầm uất bậc nhất 
thành phố với bốn mặt tiền hướng ra bốn tuyến phố trung tâm: Lê Lợi, Đồng Khởi, Lê 
Thánh Tôn, Nguyễn Huệ. Union Square còn là công trình kiến trúc nổi bật của thành phố, 
theo phong cách kiến trúc Pháp đương đại và lịch lãm. 
Đến năm 2013, Tập đoàn Vingroup đã bán Vincom Center A cho Công ty cổ phần Tập 
đoàn Phát triển Hạ tầng và Bất động sản Việt Nam (VIPD) với giá trị chuyển nhượng gần 
10.000 tỷ đồng và đổi tên thành Union Square. Việc chuyển nhượng được tiến hành theo 
hình thức Vingroup chuyển toàn bộ phần vốn góp của mình tại Công ty TNHH MTV Dịch 
vụ Thương mại và Đầu tư Tương Lai (công ty thành viên của Vingroup) cho VIPD. 
Đây là trung tâm thương mại sang trọng, hội đủ các thương hiệu thời trang, mỹ phẩm, 
điện tử, nội thất, trang trí, đồ gia dụng, thiết bị và giải pháp chăm sóc sức khỏe – sắc đẹp và 
hàng tiêu dùng nổi tiếng trong nước và quốc tế. 
Theo quy hoạch mới của UBND TP.HCM, Union Square nằm trong lõi trung tâm thương 
mại, phố đi bộ, kết hợp với du lịch đường sông, nơi hội tụ đông đảo khách du lịch ghé thăm. 
Với lợi thế vị trí đắc địa, Union Square không ngừng nâng cấp và phát triển theo mô hình 
trung tâm thương mại đẳng cấp quốc tế, là một trong những điểm du lịch - tham quan - mua 
sắm tiêu biểu của thành phố. 
Về mặt địa lý, Union Square nằm cạnh VINCOM Center Đồng Khởi. Do đó, nó cũng 
được bao bọc bởi các phường Bến Nghé, Đakao, Bến Thành, Nguyễn Thái Bình, Phạm Ngũ 
Lão thuộc Quận 1, Phường 6 Quận 3 và Phường 17 Quận Bình Thạnh và có tổng số dân khu 
vực xung quanh khoảng 112.204 người. 
Một vài ghi nhận từ trung tâm thương mại này là: 
- Khu ẩm thực tại Union Square là điểm nhấn của trung tâm thương mại này khi nó 
có sức thu hút rất lớn khách hàng viếng thăm. Từ những không gian cà phê phong 
cách, những nhà hàng lịch lãm phục vụ đa dạng các món ăn trong nước và quốc tế 
cho đến các tiệm bánh, kem tươi, trà sữa hay các loại thức uống pha chế rất phong 
phú. Có thể nói Union Square là điểm hẹn ẩm thực tiện lợi và ưa thích cho mọi lứa 
tuổi, mọi thời điểm. 
 317 
- Không có rạp chiếu phim, khá bất lợi cho các những người vừa thích xem phim 
vừa thích mua sắm. 
Bản đồ vị trí trung tâm thương mại Union Square 
Nguồn: Google 
Trung tâm thương mại Parkson SGN (35-45, Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, 
TP.HCM): 
Parkson là thành viên của Tập đoàn Lion, một tập đoàn quốc tế được thành lập từ năm 
1930 tại Malaysia. Ngày 29/06/2005, trung tâm thương mại cao cấp đầu tiên của Parkson 
chính thức mở cửa tại TPHCM, mở đầu cho sự xuất hiện của một hệ thống trung tâm 
thương mại hàng đầu tại Châu Á. Đây cũng là lần đầu tiên một trung tâm thương mại mang 
chuẩn quốc tế có mặt tại thành phố đầy tiềm năng này. 
Parkson SGN qui tụ được nhiều thương hiệu nổi tiếng thế giới cũng như các thương hiệu 
nổi tiếng trong khu vực trong đó có nhiều thương hiêụ lần đầu tiên xuất hiêṇ tại thị trường 
Viêṭ Nam như Coach, Shu Uemura, Bobbi Brown, MAC, La Mer, The Body Shop, Benefit, 
Christian Dior, Estée Lauder, Lancôme, Clinique, Shiseido, Gucci, Clarins, Lacoste, Guess, 
CK Jeans, Esprit, Levis, Ecco, Geox, Addidas, Nike đến các nhãn hiệu lớn trong nước 
như Vera, Nino Maxx, N&M, An Phuoc Ngoài ra, Parkson còn cung cấp các dịch vụ giải 
trí, khu vực ăn uống, khu siêu thị phục vụ cho tất cả khách hàng. 
Về mặt địa lý, Parkson SGN nằm cạnh VINCOM Center Đồng Khỏi và Union Square. 
Do đó, nó cũng được bao bọc bởi các phường Bến Nghé, Đakao, Bến Thành, Nguyễn Thái 
 318 
Bình, Phạm Ngũ Lão thuộc Quận 1, Phường 6 Quận 3 và Phường 17 Quận Bình Thạnh và 
có tổng số dân khu vực xung quanh vào khoảng 112.204 người. 
Bản đồ vị trí trung tâm thương mại Parkson SGN 
Nguồn: Google 
Một vài ghi nhận từ trung tâm thương mại này là: 
- Diện tích khá nhỏ, chật hẹp, đặc biệt bãi giữ xe chỉ có thể dành cho xe máy. 
- Không có rạp chiếu phim, khá bất lợi cho các những người vừa thích xem phim 
vừa thích mua sắm. 
Trung tâm thương mại Parkson Cantavil (Đường Song Hành, Phường An Phú, Quận 2, 
TP.HCM): 
Về mặt địa lý, Parkson Cantavil được bao bọc bởi các phường An Phú, Thảo Điền, Bình 
An, Bình Khánh, An Khánh, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây thuộc Quận 2; Phường 
Phước Bình, Phước Bình A, Phước Bình B Quận 9. Theo Báo cáo Tổng điều tra dân số lần 
gần nhất của Tổng Cục Thống kê vào năm 2009 thì tổng số dân khu vực xung quanh trung 
tâm thương mại Parkson Cantavil vào khoảng 187.633 người. 
 319 
Thống kê dân số khu vực xung quanh Parkson Cantavil 
Phường Quận Dân số (Người) 
Phường An Phú Quận 2 17.928 
Phường Thảo Điền Quận 2 16.256 
Phường Bình An Quận 2 19.105 
Phường Bình Khánh Quận 2 8.767 
Phường An Khánh Quận 2 15.659 
Phường Bình Trưng Đông Quận 2 15.367 
Phường Bình Trưng Tây Quận 2 18.082 
Phường Phước Bình Quận 9 16.866 
Phường Phước Long A Quận 9 19.199 
Phường Phước Long B Quận 9 40.404 
Tổng cộng 187.633 
Nguồn: Báo cáo Tổng điều tra dân số, Tổng Cục Thống kê (2009) 
Bản đồ vị trí trung tâm thương mại Parkson Cantavil 
Nguồn: Google 
Trung tâm thương mại Parkson Hùng Vương (126, Hồng Bàng, Phường 12, Quận 5, 
TP.HCM): 
Về mặt địa lý, Parkson Hùng Vương được bao bọc bởi các phường 8, 9, 11, 12, 14, 15 
Quận 5 và Phường 4, 5, 7 Quận 11. Theo Báo cáo Tổng điều tra dân số lần gần nhất của 
Tổng Cục Thống kê vào năm 2009 thì tổng số dân khu vực xung quanh trung tâm thương 
mại Parkson Hùng Vương vào khoảng 120.995 người. 
 320 
Thống kê dân số khu vực xung quanh Parkson Hùng Vương 
Phường Quận Dân số (Người) 
Phường 12 Quận 5 5.974 
Phường 4 Quận 11 10.013 
Phường 5 Quận 11 31.466 
Phường 7 Quận 11 12.792 
Phường 15 Quận 5 10.630 
Phường 14 Quận 5 12.757 
Phường 11 Quận 5 13.835 
Phường 8 Quận 5 9.067 
Phường 9 Quận 5 14.461 
Tổng cộng 120.995 
Nguồn: Báo cáo Tổng điều tra dân số, Tổng Cục Thống kê (2009) 
Bản đồ vị trí trung tâm thương mại Parkson Hùng Vương 
Nguồn: Google 
Một vài ghi nhận từ trung tâm thương mại này là: 
- Parkson Hùng Vương thu hút rất nhiều học sinh đến xem phim do nó được bao 
bọc xung quanh bởi nhiều trường như PTTH Hùng Vương, Đại học Y Dược 
Trung tâm thương mại Parkson Tân Sơn Nhất (CT Plaza) (60A, Trường Sơn, Phường 2, 
Quận Tân Bình, TP.HCM): 
Tọa lạc tại vị trí đắc địa ngay hai mặt tiền đường Trường Sơn và Hồng Hà, nối liền các 
quận 1, 3, Phú Nhuận và Tân Bình, đối diện với Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất, Parkson 
Tân Sơn Nhất với chức năng chính là cao ốc văn phòng cao cấp, trung tâm thương mại, ẩm 
 321 
thực và giải trí. Về mặt địa lý, Parkson Tân Sơn Nhất được bao bọc bởi các phường 1, 2, 3, 
4 Quận Tân Bình; Phường 3 Quận Gò Vấp và Phường 8, 9 Quận Phú Nhuận. Theo Báo cáo 
Tổng điều tra dân số lần gần nhất của Tổng Cục Thống kê vào năm 2009 thì tổng số dân 
khu vực xung quanh trung tâm thương mại Parkson Tân Sơn Nhất vào khoảng 154.839 
người. 
Thống kê dân số khu vực xung quanh Parkson Tân Sơn Nhất 
Phường Quận Dân số (Người) 
Phường 2 Quận Tân Bình 29.624 
Phường 3 Quận Tân Bình 14.202 
Phường 4 Quận Tân Bình 29.254 
Phường 1 Quận Tân Bình 12.152 
Phường 3 Quận Gò Vấp 42.221 
Phường 9 Quận Phú Nhuận 19.053 
Phường 8 Quận Phú Nhuận 8.333 
Tổng cộng 154.839 
Nguồn: Báo cáo Tổng điều tra dân số, Tổng Cục Thống kê (2009) 
Bản đồ vị trí trung tâm thương mại Parkson Tân Sơn Nhất 
Nguồn: Google 
Trung tâm thương mại Parkson Lê Đại Hành (184, Lê Đại Hành, Phường 15, Quận 11, 
Tp. Hồ Chí Minh): 
Về mặt địa lý, Parkson Lê Đại Hành được bao bọc bởi các phường 6, 8, 14 Quận 10; 
Phường 5, 6, 7, 11, 13, 14, 15 Quận 11 và Phường 9 Quận Tân Bình. Theo Báo cáo Tổng 
 322 
điều tra dân số lần gần nhất của Tổng Cục Thống kê vào năm 2009 thì tổng số dân khu vực 
xung quanh trung tâm thương mại Parkson Lê Đại Hành vào khoảng 180.716 người. 
Thống kê dân số khu vực xung quanh Parkson Lê Đại Hành 
Phường Quận Dân số (Người) 
Phường 6 Quận 10 8.198 
Phường 8 Quận 10 10.695 
Phường 14 Quận 10 26.969 
Phường 5 Quận 11 31.466 
Phường 6 Quận 11 11.230 
Phường 7 Quận 11 12.792 
Phường 11 Quận 11 14.352 
Phường 13 Quận 11 12.809 
Phường 14 Quận 11 18.198 
Phường 15 Quận 11 8.836 
Phường 9 Quận Tân Bình 25.171 
Tổng cộng 180.716 
Nguồn: Báo cáo Tổng điều tra dân số, Tổng Cục Thống kê (2009) 
Bản đồ vị trí trung tâm thương mại Parkson Lê Đại Hành 
Nguồn: Google 
Trung tâm thương mại Crescent Mall (1, Tôn Dật Tiên, Phú Mỹ Hưng, Phường Tân Phú, 
Quận 7, TP.HCM): 
Chính thức đi vào hoạt động từ tháng 11 năm 2011, Crescent Mall được xem là trung tâm 
thương mại đầu tiên tại Việt Nam đạt tiêu chuẩn quốc tế với thiết kế hình vòng cung độc 
 323 
đáo, có thể so sánh với những trung tâm thương mại nổi tiếng tại Hong Kong, Singapore và 
nhiều nước khác trong khu vực Châu Á. Crescent Mall nằm ở khu đô thị mới Phú Mỹ Hưng, 
vùng địa lý vô cùng thuận lợi cho sự phát triển của trung tâm này. Crescent Mall có bốn cửa 
ra vào, cửa chính nằm ở đường Tôn Dật Tiên, bên cạnh đó trung tâm thương mại này còn 
nằm ở con đường Nguyễn Văn Linh đông đúc phương tiện giao thông qua lại nhất. Với hai 
trạm taxi ở hai con đường chính (Nguyễn Văn Linh và Hoàng Văn Thái) cùng với lợi thế 
nằm gần cầu Phú Mỹ nối giữa quận 7 và quận 2, lượng khách đi ngang qua đây rất nhiều. Ở 
khu vực gần đó còn có nhiều công ty, trường học, các khu chung cư cao cấp và cũng là nơi 
có nhiều du khách nước ngoài đang lưu trú. 
Về mặt địa lý, Crescent Mall được bao bọc bởi các phường Tân Phú, Bình Thuận, Tân 
Quy, Phú Thuận, Tân Phong, Phú Mỹ Quận 7 và Phường Phước Kiến Huyện Nhà Bè. Theo 
Báo cáo Tổng điều tra dân số lần gần nhất của Tổng Cục Thống kê vào năm 2009 thì tổng 
số dân khu vực xung quanh trung tâm thương mại Crescent Mall vào khoảng 145.980 
người. 
Thống kê dân số khu vực xung quanh Crescent Mall 
Phường Quận Dân số (Người) 
Phường Tân Phú Quận 7 19.997 
Phường Bình Thuận Quận 7 30.949 
Phường Tân Quy Quận 7 21.718 
Phường Phú Thuận Quận 7 26.042 
Phường Tân Phong Quận 7 12.221 
Phường Phú Mỹ Quận 7 14.699 
Phường Phước Kiển Huyện Nhà Bè 20.354 
Tổng cộng 145.980 
Nguồn: Báo cáo Tổng điều tra dân số, Tổng Cục Thống kê (2009) 
Một vài ghi nhận từ trung tâm thương mại này là: 
- Nằm ở vị trí thuận lợi khi tận hưởng được lợi thế cơ sở hạ tầng đẹp, hiện đại của 
khu Phú Mỹ Hưng. 
- Có nhiều chương trình marketing và hoạt động quảng cáo phong phú khiến không 
khí nơi này luôn nhộn nhịp, tấp nập. 
- Không gian rộng lớn, mát mẻ, gần gũi với thiên nhiên, tạo cảm giác thoải mái cho 
khách mua sắm và cũng là yếu tố thu hút và giữ chân họ. 
Tiền sảnh rộng lớn của Crescent Mall còn là nơi tập trung nhiều sự kiện giao lưu âm nhạc 
và văn hóa đặc sắc. Các buổi biểu diễn thời trang, chương trình hòa nhạc, liveshow của các 
nghệ sĩ nổi tiếng, các sự kiện giới thiệu ra mắt sản phẩm, cũng như những hoạt động vui 
 324 
chơi hoàn toàn miễn phí được thường xuyên tổ chức tại đây đã thu hút một lượng lớn khách 
tham gia, đưa Crescent Mall trở thành một địa điểm vui chơi, giải trí bổ ích không chỉ dành 
cho giới trẻ mà còn hướng đến các hộ gia đình, các bậc phu huynh và trẻ nhỏ. 
Bản đồ vị trí trung tâm thương mại Crescent Mall 
Nguồn: Google 
- Đặc biệt, người tiêu dùng Việt Nam lần đầu tiên được tận hưởng chuỗi siêu thị 
chất lượng quốc tế - Giant tại tầng hầm B1 và trung tâm mua sắm Robin nằm 
xuyên suốt bốn tầng của Crescent Mall. 
- Phòng cung cấp không gian riêng tư cho các bà mẹ thay tã, nuôi trẻ sơ sinh của họ 
hoặc nghỉ ngơi tạm thời. Các phòng được trang bị với một chiếc ghế sofa, bàn thay 
tã, một bồn rửa và một bình nước. 
- Khu ẩm thực rộng lớn có sức chứa hơn 600 người tọa lạc tại tầng 5. 
- Hai tầng hầm để xe và một bãi giữ xe ngoài trời rộng rãi. Hệ thống soát vé hiện 
đại vừa tiện lợi vừa đảm bảo an toàn. 
Trung tâm mua sắm AEON Celadon (Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân 
Phú, TP.HCM): 
Trung tâm mua sắm AEON Celadon nằm trong khu đô thị “Celadon City” tại quận Tân 
Phú, một khu đô thị kiểu mới, bao gồm nhiều khu phức hợp như khu dân cư, trường học 
 325 
quốc tế, bệnh viện, nhà thi đấu thể thaoAEON Celadon là loại hình trung tâm mua sắm 
trọn gói “One-stop Shopping” đầu tiên tại Việt Nam bao gồm khu bách hóa tổng hợp của 
AEON và hơn 120 gian hàng cho thuê đáp ứng đầy đủ mọi nhu cầu mua sắm, từ các mặt 
hàng thực phẩm, tiêu dùng hằng ngày trong khu vực siêu thị, đến các quầy hàng thời trang 
cho cả người lớn và trẻ em, cũng như các vật dụng gia đình đáp ứng được sự thay đổi trong 
phong cách sống của khách hàng. 
Về mặt địa lý, AEON Celadon được bao bọc bởi một phần Phường Tân Thới Nhất Quận 
12; Phường Sơn Kỳ, Tây Thạnh, Tân Sơn Nhì, Tân Quý thuộc Quận Tân Phú; Phường Bình 
Hưng Hòa, Bình Hưng Hòa A thuộc Quận Bình Tân và Phường 13, 14 Quận Tân Bình. 
Theo Báo cáo Tổng điều tra dân số lần gần nhất của Tổng Cục Thống kê vào năm 2009 thì 
tổng số dân khu vực xung quanh trung tâm thương mại AEON Tân Phú vào khoảng 446.192 
người. 
Thống kê dân số khu vực xung quanh AEON Tân Phú 
Phường Quận Dân số (Người) 
Phường Tân Thới Nhất Quận 12 44.808 
Phường Sơn Kỳ Quận Tân Phú 30.578 
Phường Tây Thạnh Quận Tân Phú 47.301 
Phường Tân Sơn Nhì Quận Tân Phú 34.994 
Phường Tân Quý Quận Tân Phú 56.373 
Phường Bình Hưng Hòa Quận Bình Tân 57.250 
Phường Bình Hưng Hòa A Quận Bình Tân 98.483 
Phường 13 Quận Tân Bình 49.772 
Phường 14 Quận Tân Bình 26.633 
Tổng cộng 446.192 
Nguồn: Báo cáo Tổng điều tra dân số, Tổng Cục Thống kê (2009) 
Một vài ghi nhận từ trung tâm thương mại này là: 
- AEON Celadon chọn cho mình một khu vực ven. Đây cũng là một chiến lược hay, 
phân tán về địa lý giúp họ có thể tiếp cận với những khách hàng vùng ven thành 
phố, đồng thời giảm sự cạnh tranh trong nội thành với các trung tâm khác đã tồn 
tại trước đó. 
- AEON Celadon thu hút khá nhiều đối tượng khách hàng từ học sinh, sinh viên, 
nhân viên văn phòng, gia đình và khách nước ngoài (đặc biệt là người Nhật). 
- Không gian rộng rãi, mang nét văn hóa Nhật Bản với rất nhiều gian hàng, đa dạng 
về chủng loại hàng hóa, đặc biệt các dòng sản phẩm nhập khẩu từ Nhật Bản. Văn 
hóa Nhật Bản không xa lạ với nhiều người vì được quảng bá rộng rãi thông qua 
phim ảnh, quảng cáo nhưng khách hàng thực sự bị thu hút và thích thú khi được 
 326 
trải nghiệm trong không gian mua sắm sang trọng, đẳng cấp với phong cách trưng 
bày của văn hóa Nhật. 
Bản đồ vị trí trung tâm thương mại AEON Tân Phú 
Nguồn: Google 
- AEON Caledon có đại sảnh, là nơi tổ chức những sự kiện lớn trong năm như lễ, 
tết, trung thuHọ có riêng một hành lang rộng, yên tĩnh cho những người chờ 
thang máy hay đi vệ sinh ở mỗi tầng. Ngoài ra, trung tâm có khu riêng để khách 
hàng rút tiền. Ở mỗi thang cuộn ở từng tầng luôn có bảo vệ đứng sẵn để hướng 
dẫn cũng như giúp đỡ khi cần thiết. Ghế ngồi nghỉ ngơi được đặt ở rất nhiều nơi 
với nhiều kiểu khác nhau như ghế bành, ghế gỗ, ghế nhựa, có bàn hoặc không bàn 
với nhiều màu sắc. Ở mỗi nơi đều đặt những chậu cây xanh. Việc sắp xếp này là 
hoàn toàn quan tâm đến cảm giác của khách hàng vì không gian, diện tích ở mỗi 
tầng, mỗi khu là rất lớn nên khi mỏi chân, khách hàng muốn được ngồi nghỉ ngay 
và họ có thễ dễ dàng tìm được chiếc ghế cho mình. 
- Điểm thu hút của AEON Celadon còn ở các món ăn Nhật Bản, rất đa dạng và 
phong phú, đặc biệt là sushi. Bước vào trung tâm đã thấy hàng người xếp dài để 
được vào khu chọn mua sushi. Khách hàng có thể chọn món và cho vào túi nylon 
để sẵn và chủ động tính tiền tại quầy, các quầy tính tiền này có ở khắp nơi trong 
trung tâm. Tại các tầng có quầy thức ăn, còn có máy làm đá miễn phí, giúp khách 
 327 
hàng bảo quản được sản phẩm tươi sống và các máy microwave để khách hàng có 
thể hâm nóng thực phẩm trước khi dùng. 
- Thái độ phục vụ của nhân viên được thể hiện rất chuyên nghiệp và ân cần, có nề 
nếp từ bảo vệ, nhân viên giữ xe đến nhân viên bán hàng, nhân viên chăm sóc 
khách hàng. 
- Bãi giữ xe rất rộng, thoáng đãng nằm ngay trên mặt đất, ngay lối vào trung tâm, 
không phải ở tầng hầm như những trung tâm thương mại khác. Xe ôtô được gửi 
trên sân thượng. Có hai cổng vào và ba cổng ra cho xe máy. AEON không thu phí 
gửi xe. Điểm đặc biệt nữa là có các nhân viên đứng điều phối, hướng dẫn chỗ để 
xe cho khách hàng. Ngoài ra, việc sắp xếp nơi đỗ xe cũng rất khoa học, có vạch 
phân khu cho từng xe một, rộng rãi. Chính vì thế, hầu như khách hàng không phải 
đợi lâu để vào được cổng, đậu xe và dắt xe ra về. 
- Các con đường xung quanh dẫn tới AEON Celadon được gắn các biển chỉ dẫn, 
khoảng cách tới đó như đường Cộng Hòa, đường Tân Quý, đường Lê Trọng Tấn. 
Điều này rất có ích đối với những khách hàng tới đây lần đầu tiên khi mà trung 
tâm mua sắm này không nằm ở trung tâm thành phố hay trên các trục lộ chính. 
Khi bước vào tầng trệt cũng như lên các tầng khác, khách hàng sẽ luôn thấy được 
bảng hướng dẫn rất rõ ràng, cụ thể, đặt ở nơi dễ thấy và có kích thước lớn. 
- AEON Celadon tổ chức các tuyến xe buýt đưa rước khách miễn phí từ quận 7 và 
quận Tân Phú. Đồng thời thực hiện các dịch vụ cộng thêm nhằm tạo môi trường 
mua sắm tiện lợi và thoải mái hơn như giao hàng ngay trong ngày, phát hành 
phiếu mua hàng AEON, phát hành thẻ thành viên AEON, gói hàng, phòng chăm 
sóc trẻ, chỉnh sửa quần áo, và mua hàng trả góp thông qua AEON Credit Service. 
Trung tâm thương mại Pandora City (1/1, Trường Chinh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân 
Phú, TP.HCM): 
Trung tâm Thương mại Pandora City tọa lạc tại vị trí có hai mặt tiếp giáp với đường 
Trường Chinh và Hồ Đắc Di, nằm ngay khu dân cư rất đông đúc của quận Tân Phú. Bên 
cạnh đó, Pandora City còn đặc biệt thuận tiện về giao thông cho du khách trong tương lai 
khi nằm ngay vị trí kết nối với nhà chờ của hai tuyến đường sắt đô thị Metro số 2 và số 6, 
nối liền quận Tân Phú với các quận trung tâm của Thành Phố. 
Về mặt địa lý, Pandora City được bao bọc bởi một phần Phường Tân Thới Nhất Quận 12; 
Phường Sơn Kỳ, Tây Thạnh, Tân Sơn Nhì thuộc Quận Tân Phú; Phường Bình Hưng Hòa 
Quận Bình Tân và Phường 13 Quận Tân Bình. Theo Báo cáo Tổng điều tra dân số lần gần 
nhất của Tổng Cục Thống kê vào năm 2009 thì tổng số dân khu vực xung quanh trung tâm 
thương mại AEON Tân Phú vào khoảng 446.192 người. 
 328 
Thống kê dân số khu vực xung quanh Pandora City 
Phường Quận Dân số (Người) 
Phường Tây Thạnh Quận Tân Phú 47.301 
Phường Tân Sơn Nhì Quận Tân Phú 34.994 
Phường 13 Quận Tân Bình 19.134 
Phường Bình Hưng Hòa Quận Bình Tân 57.250 
Phường Sơn Kỳ Quận Tân Phú 30.578 
Phường Tân Thới Nhất Quận 12 44.808 
Tổng cộng 234.065 
Nguồn: Báo cáo Tổng điều tra dân số, Tổng Cục Thống kê (2009) 
Bản đồ vị trí trung tâm thương mại Pandora City 
Nguồn: Google 
Sơn Kỳ 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 lats_dinhtienminh_9628.pdf lats_dinhtienminh_9628.pdf