Phân tích thành phần và cấu trúc quần xã TVPD sử dụng đơn vị loài là một phân
tích phức tạp và đòi hỏi nhiều điều kiện khắt khe. Dữ liệu chỉ tốt khi có sự cẩn trọng
và chính xác trong phân loại học TVPD. Đồng thời, độ lớn về mặt không gian và thời
gian phải đạt ở mức độ nhất định. Do vậy mà những phân tích này không đƣợc thực
hiện ở nhiều thủy vực khác nhau. Trong nghiên cứu sinh thái TVPD sử dụng các nhóm
theo hình thái - chức năng, mặc dù vẫn yêu cầu phân loại học chính xác nhƣng đôi khi
chỉ cần phân loại đến chi hoặc taxon cao hơn. Vì vậy mà phân tích nhóm hình thái -
chức năng cũng đƣợc sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu TVPD. Ở loại nghiên cứu
này, các dạng TVPD tƣơng đồng về hình thái, sinh thái, cấu trúc và chức năng đƣợc
sắp xếp vào cùng một nhóm và phân tích với mong muốn hiểu biết sâu hơn về hệ sinh
thái, nơi chúng hiện diện (Salmaso & Padisák, 2007). Các dạng TVPD ƣu thế về sinh
khối ở hồ Xuân Hƣơng, Tuyền Lâm và Đan Kia đƣợc sắp xếp theo các nhóm hình thái
– chức năng của Reynolds et al., 2002, Salmaso & Padisák, 2007 và Kruk et al., 2010
(Phụ lục 1.16). Bảng 3.6, tổng hợp các nhóm hình thái – chức năng hiện diện ở 3 hồ
nghiên cứu theo 3 hệ thống kể trên
140 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Cấu trúc quần xã TVPD trong các hồ chứa ở cao nguyên Lâm Viên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c VK dị dƣỡng sử dụng. Mặt
khác, sự tiêm nhiễm của VR đƣợc cho là có thể ảnh hƣởng đến quần xã vi sinh vật, do
chúng có tác động đặc hiệu với tế bào chủ. Vi rút có tác động chọn lọc lên quần xã
thủy sinh vật mạnh hơn chọn lọc ăn của ĐVPD. Do đó cần ƣớc tính đƣợc cả hai
nguyên nhân gây chết này để hiểu rõ quy mô tác động của mỗi nhóm sinh vật lên
TVPD cũng nhƣ dòng chảy dinh dƣỡng trong lƣới thức ăn thủy vực.
Tốc độ tăng trƣởng biểu kiến của các nhóm sinh vật ở các loạt thí nghiệm pha loãng
trong mùa mƣa và mùa khô với các mức chết trung bình đƣợc thể hiện trong bảng 3.18.
Bảng 3.18 Các phƣơng trình mô tả đƣờng hồi quy tăng trƣởng biểu kiến của các nhóm
SVPD (con mồi) ở những độ pha loãng khác nhau trong 2 đợt thí nghiệm
Thời điểm
thí nghiệm
Con
mồi
Loạt pha
loãng
Phƣơng trình hồi quy tốc
độ tăng trƣởng biểu kiến
(k) với độ pha loãng
R
2
p
Mức chết trung
bình (d
-1
) do
VR ĐVPD
Mùa khô
(24/2/2014)
TL
sợi
0,2µm
0,01µm
y = 1,932 – 2,376x (19)
y = 1,463 – 7,905x (20)
0,7405
0,9068
0,8267
0,0491
0,713 -
TL
khác
0,2µm
0,01µm
y = 0,107 – 0,177x (21)
y = 0,3 1,165x (22)
0,1536
0,6321
0,9937
0,1632
- -
VK
0,2µm
0,01µm
y = 1,992 0,821x (23)
y = 1,905 – 8,855x (24)
0,5667
0,9818
0,4671
0,0498
0,258 -
Tảo
0,2µm
0,01µm
y = 2,437 0,769x (25)
y = 0,738 – 0,873x (26)
0,8708
0,2722
0,1020
0,8747
- -
Mùa mƣa
(30/8/2014)
TL
sợi
0,2µm
0,01µm
y = 0,182 + 0,205x (27)
y = 1,737 2,664x (28)
0,0334
0,9974
0,8235
0,9501
- -
TL
khác
0,2µm
0,01µm
y = 0,894 – 4,702x (29)
y = 1,087 – 2,339x (30)
0,9694
0,7198
0,0499
0,6896
- 0,394
VK 0,2µm y = 1,745 – 7,976x (31) 0,9559 0,0487 - 0,167
110
0,01µm y = 2,256 – 3,363x (32) 0,9698 0,9013
Tảo
0,2µm
0,01µm
y = 0,6433 2,531x (33)
y = 0,8317 0,304x (34)
0,9672
0,1380
0,0496
0,2791
- 0,591
Ghi chú: R
2
là hệ số tƣơng quan của đƣờng hồi quy; p (ANOVA, <0,05) là sự khác
biệt có ý nghĩa của nghiệm thức bắt đầu và kết thức thí nghiệm.
Trong mùa khô
Loạt thí nghiệm pha loãng đƣợc tiến hành vào mùa khô cho thấy, không có sự gia
tăng tốc độ tăng trƣởng biểu kiến của tảo lam dạng sợi trong độ pha loãng 0,2 μm.
Ngƣợc lại, có sự gia tăng tốc độ tăng trƣởng biểu kiến của nhóm này ở loạt pha loãng
0,01 μm. Đƣờng hồi quy của loạt 0,01 μm (Phƣơng trình 20, 24) cho thấy, VR có tác
động gây chết đối với tảo lam dạng sợi và VK. Mức chết gián tiếp của tảo lam dạng
sợi và VK do VR đƣợc ƣớc tính lần lƣợt là 0,713 d-1 và 0,258 d-1. Trái lại, sức ăn của
ĐVPD lên tảo lam dạng sợi, VK, tảo và tảo lam khác không có tác động rõ rệt trong
đợt thí nghiệm này.
Trong mùa mưa
Sức ăn của ĐVPD đƣợc xác định là nguồn gây chết đối với VK (Phƣơng trình
31), tảo lam khác - không phải dạng sợi (Phƣơng trình 29) và tảo nhân thật (Phƣơng
trình 33). Động vật phù du gián tiếp gây chết cho VK, tảo lam đơn bào và tảo nhân
thật đƣợc ƣớc tính lần lƣợt là 0,167; 0,394 và 0,591 d-1. Không có tác động của ĐVPD
lên tảo lam dạng sợi ở thí nghiệm đợt này (tƣơng tự thí nghiệm mùa khô).
Tóm lại, nghiên cứu cho thấy sự ly giải của VR là nguyên nhân gây chết chính cho
các quần thể VK và tảo lam dạng sợi vào mùa khô. Trong khi đó, sức ăn của ĐVPD
đƣợc xác định là nguồn gây chết đối với các tảo lam đơn bào, VK và tảo nhân thật vào
mùa mƣa. Từ hai đợt thí nghiệm pha loãng trên, có thể rút ra một số nhận định sau:
- Điều khiển top-down xuất hiện gián đoạn trong hồ Xuân Hƣơng, ĐVPD tác
động lên TVPD có chọn lọc, chúng không sử dụng tảo lam dạng sợi làm thức ăn. Đây
có thể là một trong những nguyên nhân làm cho nhóm tảo lam dạng sợi trở nên ƣu thế
trong hồ Xuân Hƣơng.
- Vi rút tác động lên mật độ tảo lam dạng sợi trong mùa khô. Nhóm tảo lam dạng
sợi này hoàn toàn không bị chết do VR cũng nhƣ ĐVPD trong mùa mƣa. Đây là một
trong những giải thích cho hiện tƣợng nở hoa tảo lam dạng sợi trong hồ Xuân Hƣơng
khi không có yếu tố kiểm soát top-down trong hồ.
111
3.5 Mô phỏng và dự báo xu hƣớng phát triển hệ sinh thái hồ chứa bằng mô hình
AQUATOX
Mô hình AQUATOX cho phép tính tỷ trọng đóng góp của mỗi nguồn ô nhiễm
dựa vào dữ liệu ban đầu và tải lƣợng của các nhánh suối cung cấp cho mô hình. Từ đó
đánh giá đƣợc quy mô và mức độ ảnh hƣởng của mỗi nhánh suối đối với chất lƣợng
nƣớc hồ Đan Kia. Có 2 loại dữ liệu, dữ liệu nền và dữ liệu quan trắc theo thời gian
đƣợc dùng để chạy mô hình AQUATOX cho hồ Đan Kia. Trong nghiên cứu này, 2
kịch bản đƣợc đề xuất tùy thuộc vào tải lƣợng dinh dƣỡng và lƣu lƣợng của suối S1,
S2, S3, S4 và S5 (Bảng 3.19) đƣợc nạp vào mô hình.
Kịch bản thứ nhất, mô phỏng tình huống hiện tại, nạp tải lƣợng dinh dƣỡng cho
cả 5 suối đổ vào hồ. Hiện trạng môi trƣờng vẫn đƣợc giữ nguyên, không thay đổi lƣu
lƣợng và tải lƣợng dinh dƣỡng của 5 suối chảy vào hồ.
Kịch bản thứ hai, nƣớc hồ đƣợc kiểm soát để giảm 1/3 tải lƣợng dinh dƣỡng ở
hai nhánh suối S4 và S5 nhƣng không tác động đến lƣu lƣợng dòng chảy. Nhƣ vậy, tất
cả các nhánh suối đƣợc chảy vào hồ với lƣu lƣợng hiện tại, riêng hai nhánh S4 và S5
cắt giảm 1/3 tải lƣợng.
Bảng 3.19 Nồng độ các chất dinh dƣỡng và lƣu lƣợng nƣớc từ các nhánh suối trƣớc
khi đổ vào hồ Đan Kia (mg/l)
Các
suối
NH4
+N NO3
-N PO4
3-P
Lƣu lƣợng nƣớc
vào hồ (m3/ngày)
Giá trị trung bình ± SD (biến thiên theo tháng trong năm 2014)
S1
1,84±0,66
(0,9 2,27)
2,27±0,66
(1,262,59)
1,97±0,64
(1,033,74)
45245 (mùa mƣa)
72 (mùa khô)
S2
1,05±0,38
(0,661,45)
1,77±0,91
(0,831,74)
1,04±0,71
(0,632,04)
13037 (mùa mƣa)
0 (mùa khô)
S3
0,96±0,33
(0,411,36)
1,54±0,66
(0,791,84)
1,09±0,55
(0,471,23)
14026 (mùa mƣa)
0 (mùa khô)
S4
2,55 ±1,03
(1,012,88)
2,89± 1,31
(3,875,21)
3,17±0,82
(2,545,51)
25488 (mùa mƣa)
43 (mùa khô)
S5
2,26±0,84
(2,013,02)
3,98±1,02
(4,126,99)
2,84±1,35
(2,385,62)
24543 (mùa mƣa)
52 (mùa khô)
Nồng độ các chất dinh dƣỡng và lƣu lƣợng nƣớc từ các nhánh suối đổ vào hồ
đƣợc thể hiện ở bảng 3.19. Nồng độ dinh dƣỡng cao ở S4 và S5 trong suốt thời gian
nghiên cứu, nồng độ amoni, nitrat và phốt phát cao hơn hẳn so với các nhánh suối còn
lại mặc dù nhánh suối S4 và S5 cho lƣu lƣợng nƣớc vào hồ không cao bằng suối S1.
Trên lƣu vực của 2 nhánh suối S4 và S5 có một thị trấn nhỏ và diện tích rộng lớn đất
112
canh tác nông nghiệp. Kết quả quan trắc cho thấy nƣớc vào hồ Đan Kia từ 2 nguồn này
có biểu hiện mang theo các chất thải nông nghiệp và sinh hoạt với hàm lƣợng amoni,
nitrat và phốt phát cao (Bảng 3.19). Ngoại trừ các suối S2 và S3, các chỉ tiêu dinh
dƣỡng của các nhánh suối còn lại đều cao hơn so với QCVN 08:2008/BTNMT. Từ kết
quả bảng 3.19, tải lƣợng của mỗi nguồn đƣợc đƣa vào mô hình AQUATOX để tính
toán tỷ lệ đóng góp NH4
+
, NO3
-
và PO4
3-
của mỗi nhánh suối vào hồ (Bảng 3.20).
Bảng 3.20 Tỷ lệ đóng góp tải lƣợng dinh dƣỡng vào hồ Đan Kia từ các nhánh suối
Suối
NH4
+
NO3
-
PO4
3-
% đóng góp tải lƣợng các chất dinh dƣỡng vào hồ
S1 28,26 10,13 8,65
S2 2,51 1,52 1,54
S3 3,77 3,24 9,64
S4 48,23 29,41 32,49
S5 41,59 28,74 24,67
Bảng 3.19 và 3.20 cho thấy ba nguồn đóng góp tải lƣợng ô nhiễm đáng kể cho hồ
là S1, S4 và S5. Sự ảnh hƣởng vƣợt trội của S1, S4 và S5 là vì lƣu lƣợng lớn nƣớc của
chúng, kết hợp với nồng độ các chất ô nhiễm cao hơn hẳn so với những nguồn còn lại.
Đóng góp phốt phát cao nhất từ nhánh suối S4, 32,49%, trong khi đóng góp từ nhánh
suối S2 là 1,54%. Đóng góp của nguồn S4 cho tải lƣợng amoni cao nhất, 41,59%,
trong khi đóng góp của suối S2 là 2,51%. Tƣơng tự nhánh S4, nhánh suối S5 cũng có
đóng góp không nhỏ tải lƣợng dƣỡng vào hồ. Tính riêng hai nguồn này, đóng góp tải
lƣợng dinh dƣỡng amoni, nitrat và phốt phát lần lƣợt là 89,82; 58,15 và 57,16%.
Bảng 3.21 Các thông số tại trạm St.6 tầng mặt hồ Đan Kia từ 11/2013 đến 10/2014
Các thông số (đơn vị
tính)
Trung bình Thấp nhất Cao nhất
Nhiệt độ (oC) 18,84 15,80 21,50
pH 6,83 6,08 8,21
Độ dẫn điện (µS/cm) 37,5 20,00 53,00
DO (mg/l) 6,11 5,07 6,69
CO2 hòa tan (mg/l) 0,77 0,22 1,35
Độ sâu Secchi (m) 0,33 0,20 0,50
Cƣờng độ ánh sáng (lux) 7607,5 930 30100
NO3
-
(mg/l) 2,19 0,08 6,23
NH4
+
(mg/l) 0,911 0,169 2,67
PO4
3-
(mg/l) 2,15 0,59 6,52
Chl-a (µg/l) 16,06 3,74 26,17
TVPD (mg/l)
- Tảo lam
- Tảo hai roi
0,0048
0,0045
0
0,0019
35,3
0,023
113
- Tảo vàng ánh
- Tảo silic
0,031
0,033
0,0068
0
0,084
0,074
ĐVPD (mg/l)
- Cladocera
- Copepoda
0,620
1,921
0,611
1,651
1,226
3,504
Các thông số thủy, lí, hóa và sinh học nạp vào mô hình đƣợc thể hiện ở bảng
3.21. Trạm St.6 đƣợc chọn để đo các thông số này. Kết quả mô phỏng 2 kịch bản chất
lƣợng nƣớc hồ Đan Kia đƣợc thể hiện ở hình 3.23. Kịch bản đầu tiên (Hình 3.23a), khi
cho tất cả các nguồn nƣớc chảy vào hồ, tức là tiếp nhận 100% các nhánh suối. Kịch
bản thứ hai (Hình 3.23b), hồ tiếp nhận tất cả các nhánh suối nhƣng cắt giảm 1/3 tải
lƣợng dinh dƣỡng của nhánh S4 & S5. Các kịch bản này đƣợc chạy mô phỏng trong
hai năm (từ 1/2014 đến 12/2015).
a) Tất cả các nguồn suối đƣợc đổ vào hồ Đan Kia (hiện trạng)
b) Cắt giảm 1/3 tải lƣợng của nhánh S4 và S5
Hình 3.23 Diễn biến chất lƣợng nƣớc tầng mặt hồ Đan Kia với các kịch bản mô phỏng
114
Kịch bản thứ nhất: tất cả các nguồn được đưa vào hồ (hiện trạng)
Ở kịch bản này, sự sai khác giữa kết quả đo đạc thực tế (sau đây gọi là kết quả
thực tế) và kết quả từ mô hình (sau đây gọi là kết quả mô hình) đối với các tải lƣợng
dinh dƣỡng đƣợc xem xét để kiểm tra tính phù hợp của mô hình cũng nhƣ để mô
phỏng chất lƣợng nƣớc theo hàm lƣợng các hợp chất chứa nitơ và phốt pho. Hầu hết
tải lƣợng NH4
+
, NO3
-
và PO4
3-
mô hình và thực tế (Hình 3.23a) thống nhất với nhau.
Nồng độ amoni thực tế cao hơn mô hình ở hầu hết các tháng. Hàm lƣợng nitrat mô
hình và thực tế gần nhƣ thống nhất và đều cao vào tháng 10. Tƣơng tự amoni và nitrat,
nồng độ phốt phát mô hình dao động lân cận với nồng độ phốt phát thực tế. Giá trị
phốt phát từ mô hình cao nhất vào tháng 6 và thấp nhất vào tháng 1. Có thể nói kết quả
mô hình đã phản ảnh khá tốt việc tái hiện lại nồng độ amoni, nitrat và phốt phát. Theo
đó, mô hình có thể dự báo chất lƣợng nƣớc hồ Đan Kia trong tƣơng lai, tùy thuộc vào
mốc thời gian nạp vào mô hình. Trong trƣờng hợp này, kết quả của mô hình dự báo
rằng hàm lƣợng NH4
+
, NO3
-
và PO4
3-
đều tăng lên trong tƣơng lai ngay cả khi cƣờng
độ và quy mô tác động vẫn duy trì ở mức hiện tại (Hình 3.23a).
Mô phỏng thành phần TVPD và ĐVPD hồ Đan Kia cũng đƣợc thực hiện bằng
cách cung cấp dữ liệu đầu vào là sinh khối những nhóm sinh vật này cho mô hình cùng
các điều kiện dinh dƣỡng nhƣ các kịch bản nêu trên. Thực vật phù du đƣợc mô phỏng
bao gồm tảo silic, tảo vàng ánh và tảo hai roi (Hình 3.24). Nồng độ chl-a mặc nhiên
đƣợc mô hình tính toán ngay cả khi không cung cấp nồng độ chl-a nền. Trong trƣờng
hợp này, nồng độ chl-a quan sát đƣợc nhập để so sánh với kết quả của mô hình.
Hình 3.24 Mô phỏng biến động TVPD hồ Đan Kia bằng mô hình AQUATOX cho
kịch bản thứ nhất
115
Theo mô hình, sinh khối các nhóm TVPD đƣợc mô phỏng gia tăng vào tháng 1
và cao vào tháng 4 (Hình 3.24). Có sự phù hợp tƣơng đối giữa hàm lƣợng chl-a mô
hình với chl-a quan trắc. Mặt khác, nồng độ chl-a từ mô hình biến thiên tƣơng đồng
với các nhóm tảo silic, tảo hai roi ngoại trừ tảo vàng ánh.
Hình 3.25 Mô phỏng biến động ĐVPD hồ Đan Kia bằng mô hình AQUATOX cho
kịch bản thứ nhất
Kết quả mô phỏng biến thiên các nhóm ĐVPD cho thấy, sinh khối của Copepod
và Cladocera (Hình 3.25) cao nhất vào tháng 3, với các giá trị lần lƣợt là 5,5 mg/l và
2,25 mg/l. Các giá trị này giảm xuống thấp nhất vào tháng 8 và tháng 9. Hầu hết sinh
khối ĐVPD từ mô hình đều cao hơn so với kết quả thực tế là khoảng từ 0,1 - 30%. Tuy
nhiên mức sai số cho phép của mô hình là 30% và chỉ có 1 giá trị có sai số này (tháng
4/2014, Copepod). Nhƣ vậy, mô hình AQUATOX hoàn toàn có thể áp dụng để mô
phỏng và dự báo biến động chất lƣợng nƣớc và thủy sinh vật trong các hồ chứa.
Kịch bản thứ hai: kiểm soát lưu vực để giảm 1/3 tải lượng dinh dưỡng ở nhánh S4 và S5
Khi kiểm soát để giảm 1/3 tải lƣợng dinh dƣỡng ở nhánh suối S4 và S5, nồng độ
amoni, nitrat và phốt phát giảm đáng kể. Đối chiếu với QCVN 08:2008/BTNMT,
amoni ở hầu hết các tháng đều nằm dƣới ngƣỡng cho phép B1 (ngƣỡng của amoni là
0,5 mg/l) đối với nƣớc mặt. Chỉ duy nhất một tháng (tháng 5) có hàm lƣợng amoni
vƣợt một chút so với tiêu chuẩn. Nồng độ nitrat trong tất cả các tháng đều nằm dƣới
116
ngƣỡng cho phép A1 (2 mg/l). Nồng độ phốt phát vẫn vƣợt so với tiêu chuẩn cho phép
nƣớc loại B2 (0,5mg/l) từ 1,2 đến 1,8 lần.
Khi nồng độ dinh dƣỡng nƣớc hồ Đan Kia giảm, kết quả mô phỏng của mô hình
cho thấy sinh khối TVPD và ĐVPD cũng giảm theo. Trong đó giảm đáng kể là sinh
khối tảo silic (Hình 3.26).
Hình 3.26 Mô phỏng biến động TVPD và ĐVPD hồ Đan Kia bằng mô hình
AQUATOX cho kịch bản thứ hai
Việc cắt giảm 1/3 tải lƣợng dinh dƣỡng của nhánh suối S4 và S5 chỉ là một trong
nhiều kịch bản có thể đƣợc đề xuất để mô phỏng chất lƣợng nƣớc hồ nhƣ mong đợi từ
mô hình AQUATOX. Để cắt giảm tải lƣợng dinh dƣỡng đi vào hồ từ các nhánh suối,
cụ thể là nhánh S4 và S5, nghiên cứu đề xuất phƣơng án quy hoạch lại lƣu vực của 2
nhánh suối này, trong đó có cả việc trồng thực vật thủy sinh để hấp thu và loại bỏ dinh
dƣỡng trƣớc khi nƣớc vào hồ, hoặc xây dựng một số hồ lắng dọc 2 nhánh suối này.
117
KẾT LUẬN CHUNG
1. Thực vật phù du ở các hồ Xuân Hƣơng, Tuyền Lâm và Đan Kia phân bố trong
7 ngành, bao gồm Cyanophyta, Chlorophyta, Bacillariophyta, Euglenophyta,
Dinophyta, Chrysophyta và Cryptophyta. Trong đó, 112 taxa đƣợc ghi nhận ở hồ Xuân
Hƣơng, 43 và 44 taxa lần lƣợt ở hồ Tuyền Lâm và Đan Kia. Số lƣợng loài tảo lục
chiếm ƣu thế ở cả 3 hồ. Bên cạnh đó, ở hồ Xuân Hƣơng còn có số lƣợng taxa tảo mắt
cao nhất và hồ Đan Kia là tảo silic.
Trong khi mật độ tảo lam dạng sợi và tảo mắt ƣu thế ở hồ Xuân Hƣơng thì tảo
lam dạng tập đoàn và tảo hai roi ƣu thế ở hồ Tuyền Lâm. Tảo silic và tảo vàng ánh ƣu
thế ở hồ Đan Kia. Đa dạng loài TVPD ở hồ Xuân Hƣơng thấp nhất, cao hơn và tƣơng
đƣơng nhau ở hai hồ Tuyền Lâm và Đan Kia.
Các nhóm TVPD theo hình thái – chức năng phản ánh đƣợc bản chất và đặc
trƣng sinh thái thủy vực ở những mức độ nhất định. Khi xem xét đánh giá mối quan hệ
giữa cấu trúc quần xã TVPD với yếu tố môi trƣờng, hệ thống theo Reynolds et al.,
(2002) và Kruk et al., (2010) nên đƣợc sử dụng.
2. Cả 3 hồ nghiên cứu đều là những hồ không phân tầng. Hầu hết các thông số
thủy, lí, hóa nƣớc không khác biệt theo tầng nhƣng khác biệt theo mùa. Mỗi hồ mang
những đặc trƣng sinh thái riêng, trong đó:
- Xuân Hƣơng là hồ cạn, đục và giá trị pH thƣờng xuyên cao. Nhân tố gây đục chủ
yếu cho nƣớc hồ là sinh khối TVPD. Tỉ lệ N/P nằm trong ngƣỡng thích hợp cho sự phát
triển của tảo lam.
- Hồ Tuyền Lâm có độ sâu trung bình, không đục và có nồng độ dinh dƣỡng thấp
nhất trong 3 hồ nghiên cứu.
- Hồ Đan Kia thƣờng xuyên đục, độ đục không liên quan đến sinh khối TVPD.
Nồng độ dinh dƣỡng cao vào những tháng mùa khô.
3. Các phân tích tƣơng quan hồi quy theo hàm lƣợng chl a, theo nhóm TVPD và
phân tích CCA cho thấy thành phần, mật độ và sinh khối TVPD ở 3 hồ có mối liên
quan với yếu tố môi trƣờng. Mỗi hồ chịu sự chi phối của một vài yếu tố nhất định.
Trong đó, độ đục chi phối lên cấu trúc quần xã TVPD ở cả 3 hồ. Nhiệt độ có tác động
lên cấu trúc quần xã TVPD hồ Xuân Hƣơng và Đan Kia. Độ dẫn điện chi phối quần xã
TVPD hồ Xuân Hƣơng, hồ Đan Kia và pH chi phối lên TVPD hồ Đan Kia. Nồng độ
118
các hợp chất chứa nitơ và phốt pho chi phối lên cấu trúc quần xã TVPD trong 3 hồ
nghiên cứu ở mức độ khác nhau.
4. Cả nitơ và phốt pho đều chi phối sự phát triển của TVPD trong nƣớc hồ Tuyền
Lâm. Chƣa thấy rõ vai trò điều chỉnh sinh khối TVPD của ĐVPD ở hồ Xuân Hƣơng.
Điều khiển này có biểu hiện mờ nhạt, không liên tục và mang tính chọn lọc ở hồ Xuân
Hƣơng. Tức là không thấy có tác động của ĐVPD lên tảo lam dạng sợi nhƣng sức ăn
của ĐVPD đƣợc xác định là nguồn gây chết chính cho VK, tảo lam đơn bào và tảo,
với ƣớc tính lần lƣợt là 0,167; 0,394 và 0,591 d-1. Trong khi đó, vi rút là nguyên nhân
chính gây chết cho các quần thể VK và tảo lam dạng sợi. Mức chết gián tiếp của tảo
lam dạng sợi và VK do VR đƣợc ƣớc tính lần lƣợt là 0,713 d-1 và 0,258 d-1.
5. Mô hình AQUATOX đã đƣợc áp dụng để mô phỏng hai kịch bản chất lƣợng
nƣớc hồ Đan Kia với các thông số đƣợc mô phỏng và dự báo gồm: tải lƣợng dinh
dƣỡng, hàm lƣợng chl-a, và sinh khối động, thực vật phù du. Kết quả cho thấy, khi
kiểm soát giảm tải lƣợng, nồng độ amoni, nitrat và phốt phát đã giảm dƣới ngƣỡng cho
phép đối với tiêu chuẩn nƣớc mặt. Từ đó, nghiên cứu đã đề xuất quy hoạch lại lƣu vực
hai nhánh suối S4 và S5 bằng cách trồng một số thực vật thủy sinh hoặc xây dựng các
hồ lắng trên lƣu vực hai nhánh suối này.
119
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Đây là nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam về tác động của các điều kiện môi trƣờng lên
cấu trúc quần xã TVPD bằng việc phân tích tổng hợp các đáp ứng của TVPD với các
yếu tố môi trƣờng trong các hồ chứa ở cao nguyên Lâm Viên.
- Chỉ ra đƣợc đặc trƣng cấu trúc của quần xã TVPD trong các hồ chứa ở cao nguyên
Lâm Viên bằng cách tiếp cận và ứng dụng các phần mềm, các công cụ, các thí nghiệm
và phƣơng pháp mới.
- Là nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam đánh giá đƣợc các tốc độ sinh học trong thủy vực
nƣớc ngọt ở Việt Nam.
- Lần đầu tiên ở Việt Nam áp dụng mô hình dự báo chiều hƣớng phát triển của các
thành viên lƣới thức ăn thủy vực nƣớc ngọt.
120
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
1. Trần Thị Tình, Đoàn Nhƣ Hải, Lê Bá Dũng, 2015. Nghiên cứu tác động gây
chết của vi rút và động vật phù du lên vi khuẩn và thực vật phù du trong hồ phú
dƣỡng ở Cao nguyên Việt Nam. Tạp chí Sinh học, số 2 năm 2015 (200-206).
DOI: 10.15625/0866-7160/v37n2.5839.
2. Tran Thi Tinh, Doan Nhu Hai, Le Ba Dung, 2015. Seasonal variation of
phytoplankton in Tuyen Lam reservoir in Da Lat, Vietnam. Journal of Biology,
Vol 37, No 4 (414-424). DOI: 10.15625/0866-7160/v37n4.6650.
3. Trần Thị Tình, 2014. Đánh giá tình trạng phú dƣỡng một số hồ chứa tại Đà Lạt
bằng chỉ số TSI và AQ. Tạp chí số 13, tháng 12-2014 (36-43), Trƣờng Đại học
Tây Nguyên ISSN 1859-4611.
4. Trần Thị Tình, Đoàn Nhƣ Hải, Bùi Nguyễn Lâm Hà, Nguyễn Thị Thanh Thuận,
2016. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nguồn nƣớc chảy vào hồ Đan Kia và
áp dụng mô hình AQUATOX quản lý chất lƣợng nƣớc hồ. Tạp chí Sinh học,
Vol 38, số 1 năm 2016 (61-69). DOI: 10.15625/0866-7160/v38n1.7673
5. Báo cáo hiện trạng môi trƣờng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015, xuất bản
tháng 10/2015 bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng. (NCS là thành viên xây
dựng báo cáo).
121
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Cổng thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng, 2012. Quy trình canh tác nông nghiệp Đà Lạt.
Sở Thông tin & Truyền thông.
2. Cục thống kê tỉnh Lâm Đồng, 2015. Niên giám thống kê Lâm Đồng 2014, 455 trang.
3. Lê Thị Thúy Hà, Võ Hành, 1999. Chất lƣợng nƣớc và thành phần vi tảo ở sông La,
Hà Tĩnh. Tạp chí Sinh học số 2 năm 1999 (9-16).
4. Võ Hành, 2007. Tảo học. Phân loại - Sinh thái. NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội,
196 trang.
5. Lƣu Thị Thanh Nhàn, 2010. Vi khuẩn lam phiêu sinh ở lƣu vực sông La Ngà. Luận
án tiến sĩ sinh học. Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, 203 trang.
6. QCVN 08:2008/BTNMT, 2008. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc
mặt. Bộ Tài nguyên Môi trƣờng Việt Nam.
7. Sở Tài nguyên Môi trƣờng, 2015. Báo cáo hiện trạng môi trƣờng tỉnh Lâm Đồng giai
đoạn 2011-2015. Ủy ban Nhân dân tỉnh Lâm Đồng, 257 trang.
8. Đào Thanh Sơn, 2004. Thực vật phiêu sinh hồ Lak và Biển Hồ thuộc hai tỉnh Đak Lak
và Gia Lai. Luận văn thạc sĩ Sinh học. Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, 72 trang.
9. Đặng Ngọc Thanh, Hồ Thanh Hải, 2001. Diễn thế sinh thái đầm hồ nƣớc ngọt nội
địaViệt Nam. Tuyển tập các công trình nghiên cứu sinh thái học và tài nguyên sinh
vật. Nxb. Nông nghiệp Hà Nội, 483 trang.
10. Đặng Ngọc Thanh, Hồ Thanh Hải, Dƣơng Đức Tiến, Mai Đình Yên, 2002. Thủy sinh
học các thủy vực nƣớc ngọt nội địa Việt Nam. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, 399 trang.
11. Đặng Ngọc Thanh, Hồ Thanh Hải, 2007. Cơ sở thủy sinh học. Bộ sách chuyên khảo
Tài nguyên thiên nhiên và Môi trƣờng Việt Nam. NXB Khoa học Tự nhiên & Công
nghệ, 613 trang.
12. Lê Thƣơng, 2010. Sự biến đổi về thành phần loài và số lƣợng thực vật nổi ở hồ Eanhái
và Easup tỉnh Đaklak. Luận án Tiến sĩ Sinh học, Viện Hải dƣơng học, 193 trang.
13. Dƣơng Đức Tiến, 1996. Phân loại Vi khuẩn lam ở Việt Nam. Nxb. Nông nghiệp, Hà
Nội, 220 trang.
14. Dƣơng Đức Tiến, Võ Hành, 1997. Tảo nƣớc ngọt Việt Nam. Phân loại bộ tảo lục
(Chlorococcales). Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, 503 trang.
15. Trần Thị Tình, 2003. Khu hệ vi tảo trong các thủy vực dạng hồ ở Đà Lạt. Luận văn
thạc sỹ ngành Sinh học, 75 trang.
16. Trần Thị Tình, 2014. Đánh giá tình trạng phú dƣỡng một số hồ chứa tại Đà Lạt bằng
chỉ số TSI và AQ. Tạp chí số Khoa học số 13, tháng 12-2014 (36-43), Trƣờng Đại
học Tây Nguyên ISSN 1859-4611.
17. Trần Thị Tình, Đoàn Nhƣ Hải, Lê Bá Dũng, 2015a. Nghiên cứu tác động gây chết
của vi rút và động vật phù du lên vi khuẩn và thực vật phù du trong hồ phú dƣỡng ở
cao nguyên Việt Nam. Tạp chí Sinh học, Vol 37 (2) (200-206). DOI: 10.15625/0866-
7160/v37n2.5839.
18. Trần Thị Tình, Đoàn Nhƣ Hải, Bùi Nguyễn Lâm Hà, Nguyễn Thị Thanh Thuận, 2016.
Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nguồn nƣớc chảy vào hồ Đan Kia và áp dụng mô
hình AQUATOX quản lý chất lƣợng nƣớc hồ. Tạp chí Sinh học, vol 38 số 1 năm 2016
(61-69).
19. Nguyễn Thanh Tùng, 1978. Một số rong ở vùng Đà Lạt. Thông báo khoa học số 3.
Đại học Tổng hợp Tp.HCM, trang 149-154.
20. Nguyễn Thanh Tùng, 1980. Vài loài rong ở Tây Nguyên. Thông báo khoa học số 4.
Đại học Tổng hợp Tp.HCM, trang 113-118.
21. Nguyễn Thanh Tùng, 1993. Một số loài Desmids ở Củ Chi. Tập san khoa học số
122
2/1993. Đại học Tổng hợp Tp.HCM, trang 89-101.
22. Nguyễn Thanh Tùng, 1995. Rong Desmids thành phố Hồ Chí Minh và lân cận. Tập
san khoa học số 2/1995. Đại học Tổng hợp Tp.HCM, trang 73-120.
23. Nguyễn Văn Tuyên, 2003. Đa dạng sinh học tảo trong thủy vực nội địa Việt nam.
Triển vọng và thách thức”. NXB Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh, 499 trang.
24. Trần Hữu Uyển, 2003. Các bảng tính toán thủy lực cống và mƣơng thoát nƣớc. Nxb.
Xây dựng, Hà Nội, 225 trang.
25. Ủy ban Nhân dân thành phố Đà Lạt, 2008. Địa chí Đà Lạt. Nxb Tổng hợp Thành phố
Hồ Chí Minh.
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
26. Adrian R., 2009. Lakes as sentinels of climate change. Limnol. Oceanogr. 54:
2283–2297.
27. Allen, A. P., Gillooly J. F. & Brown J. H., 2005. Linking the global carbon cycle
to individual metabolism. Functional Ecology 19: 202–213.
28. Ämer B., Tom F., Victor P., Heikki K., Nikoilai F., 2011. A General Water
Protection Plan of Lake Onega in Russia. Water Resour Manage 25: 2919–2930.
29. APHA, 1995. Standard methods for the examination of water and wastewater (13th
ed.). Washington, DC: American Public Health Association, 541 pages.
30. APHA, 2005. Standard methods for the examination of water and wastewater (21rst
ed.). Washington, DC: American Public Health Association. ISBN: 0875530478
9780875530475
31. Asian Development Bank (ADB), 2003. Environmental Assessment Guidelines,
175 pages.
32. Atilla A. & Yakup K., 2015. Assessment of improvement scenario for water
quality in Mogan Lake by using the AQUATOX Model. Environ Sci Pollut Res.
22: 14349–14357.
33. Azam F., Fenchel T., Field J.G., Gray J.S., Meyer-Reil L.A. and Thingstad
F., 1983. The ecological role of water-column microbes in the sea. Mar. Ecol.
Prog. Ser. 10: 257–263.
34. Begon M., Townsend C. R. & Harper J. L., 2006. Ecology: From Individuals to
Ecosystems. Blackwell Publishing, Oxford.
35. Bellinger E. G., 1992. A Key to Common Algae, 4th edn. London, The Institution
of Water and Environmental Management, 138 pages.
36. Bellinger E. G. & Sigee D. C., 2010. Freshwater Algae Identification and Use as
bioindicators. A John Wiley & Sons, Ltd, Publication.
37. Bergquist A. M. & Carpenter S. R., 1986. Limnetic Herbivory: Effects on
Phytoplankton Populations and Primary Production. Ecology, Vol. 67, No.5, 1986,
pp. 1351- 1360.
38. Bird D. F. & Kalff J., 1989. Phagotrophic sustenance of a metalimnetic
phytoplankton peak. Limnology and Oceanography, 34, 155–62.
39. Björn S., Richard O., Ursula R., Tilman F., Henner H., Junli H., Bo L., Ling L.,
2013. An integrated approach to model the biomagnification of organic pollutants
in aquatic food webs of the Yangtze Three Gorges Reservoir ecosystem using
adapted pollution scenarios. Environ Sci Pollut Res 20:7009–7026.
40. Black A. R. & Dodson S. I., 2003. Limnology and Oceanography: Methods.
American Society of Limnology and Oceanography, Inc.
41. Bootsma H. A. & Hecky R. E., 1993. Conservation of the Africann Great Lakes: A
limnological perspective. Conservation Biology 7: 644-656.
42. Brunberg A. K. & Blomqvis P., 2003. Recruiment of Microcystis (Cyanophyceae) from
lake sediments: the importance of littoral inocula. Journal of Phycology 39: 58-65.
123
43. Brussaard C., 2003. Viral control of phytoplankton. Article first published online:
DOI: 10.1111/j.0022-3646.2003.03906001_13.x. Journal of Phycology. Volume
39, Issue Supplement s1, page 5, June 2003.
44. Canter H. M. and Heaney S.I., 1984. Observation on zoosporic fungi of Ceratium
spp. in lakes of the English lake district: Importance for phytoplankton population
dynamics. New Phytogist 97: 601-612.
45. Carleton N. J., Richard E., Park A., Clough S., 2009. Ecosystem Modeling
Applied to Nutrient Criteria Development in Rivers. Environmental Management.
44:485–492.
46. Carpenter S. R., Kitchell J. F. and Hodgson J. R., 1985. Cascading Trophic
Interactions and Lake Productivity. Bio-Science, Vol. 35, No. 10, pp. 634-639.
47. Chakraborty P., Acharyya T., Raghunadh B. P. V., Bandyopadhyay D., 2011.
Impact of salinity and pH on phytoplankton communities in a tropical freshwater
system: An investigation with pigment analysis by HPLC. J Environ Monit.
13(3):614-20.
48. Chen S., Chen B., Fath B.D., 2013. Ecological risk assessment on the system
scale: A review of state-of-the-art models and future perspectives. Ecological
Modelling, 250 (2013) 25–33.
49. Cole G. A., 1994. Texbook of limnology, 4th edition Prospect Height Illinois
Waveland Press, 412p.
50. Currie D. J., 1990. Large-scale variability and interactions among phytoplankton,
bacterioplankton, and phosphorus. Limnology and Oceanography. Volume 35,
Issue 7, Pages 1437–1455.
51. David M. J., 2002. The Freshwater Algal Flora of the British Isles. An Identification
Guide to Freshwater and Terrestrial Algae. Cambridge University Press, p.714.
52. Desikachary T. V., 1959. Cyanophyta, Indian Council of Agricultural Research,
New Delhi. 686 pp.
53. Dewar R. C., Bedlyn B. E. & McMurtrie R. E., 1999. Acclimation of the
respiration/photosynthesis ratio to temperature: insights from a model. Global
Change Biology 5: 615–622.
54. Diehl S., Berger S., Ptacnik R. & Wild A., 2002. Phytoplankton, light, and
nutrients in a gradient of mixing depths: field experiments. Ecology 83: 399–411.
55. Downing J. A. & McCauley E., 1992. The nitrogen:phosphorus relationship in
lakes. Limnol. Oceanogr. 37: 936–945.
56. Dugdale R. C., 1967. Nutrient limitation in the sea: dynamics, identification, and
significance. Limnol. Occanog., 12 : 685-695.
57. Effler S. W., 1996. Limnological and Engineering Analysis of a Polluted Urban
Lake. Springer, New York.
58. Elizabeth K. & Amha B., 1994. Species composition and phytoplankton biomass
in a tropical African lake (Lake Awass, Ethiopia). Hydrobiologia, 288:1-32
59. Elliott J. A., Irish A. E., Reynolds C. S. & Tett P., 2000. Modelling freshwater
phytoplankton communities; an exercise in validation. Ecol. Model., 128: 19-26.
60. Elser J. J. & Goldman C. R., 1992. Zooplankton Effects on Phytoplankton in
Lakes of Contrasting Trophic Status. Limnology and Oceanography, Vol. 36, No.
1, pp. 64-90.
61. Evans C., Archer S. D, Jacquet S., Wilson W. H., 2003. Direct estimates of the
contribution of viral lysis and microzooplankton grazing to the decline of a
Micromonas spp. Population. Aquatic microbial ecology 30:207-219.
62. Falkner R. & Falkner G., 1989. Phosphate uptake by eukaryotic algae in cultures
and in mixed phytoplankton population in a lake: An analysis by a force flow
relationship. Botanica Acta, 102, 283–6.
124
63. Falkowski P. G., Oliver M. J., 2007. Mix and match: how climate selects
phytoplankton. Nature Rev. Microbiol. 5,813–819.
64. Findlay D. L. & King H. J., 2004. Ecological Monitoring and Assessment Network
(EMAN). Undated (a). Protocols for Measuring Biodiversity: Phytoplankton in
Freshwater.
65. Fischer H., Robl I., Sumper M., Kröger N., 1999. Targeting and covalent
modification of cell wall and membrane proteins heterologously expressed in the
diatom Cylindrotheca fusiformis (Bacillariophyceae).J. Phycol. 35:113–120.
66. Frémy A. P., 1930. Les Myxophycées de l'Afrique équatoriale française. Archives
de Botanique, Mémoires 3(2): 1-508, 362 figs, 1 folded map
67. Fuhrman J. A., 1999. Marine viruses and their biogeochemical and ecological
effects. Nature 399, 541-548.
68. Gaines G. & Elbrächter M., 1987. Heterotrophic nutrition. In: Taylor, F.J.R. (ed.),
The Biology of Dinoflagellates. Botanical Monographs 22, Blackwell Scientific
Publications, Oxford, 224–268.
69. Gobler C. J, & Hutchins D. A., 1997. Release and bioavailability of C, N, P, Se
and Fe following viral of a marine chrysophyte. Limnology and Oceanography 42:
1492-1504
70. Gollerbakh M. M., 1953. Rol vodoroslei v pochvennykh protsessakh. (The role of
algae in soil processes.) Tr. Konf. Vop. Pochv. Mikrobiol.
71. Hader D. P., 1995. Photo – ecology and environmental photobiology. In CRC
Handbook of Organic Photochemistry and Photobiology, eds. pp. 1392 – 1401.
CRC Press, Boca Raton.
72. Hammer R., Schumann B. and Schubert H., 2002. Light and temperature acclimation of
Rhodomonas salina (Cryptophyceae): photosynthetic performance. Aquatic Microbial
Ecology, vol. 29, p. 287-296.
73. Happe-Wood C. M., 1988. Ecology of freshwater planktonic green
algae. In Growth and Reproductive Strategies of Freshwater Phytoplankton. (C.D.
Sandgren, ed.). Cambridge University Press Cambridge, p.175-226.
74. Hoek C., Mann D. G., Jahns H. M., 1995. Algae, An introduction to phycology.
George Thieme, Stuttgart, 623 pp.
75. Hoham R. W and Duval B., 2001. Microbial ecology of snow and freswater ice. In:
Jones H.G., Pomeroy J. W., Waker D. A. and Hoham (eds.) Snow ecology: An
interdisciplinary examination of snow– covered ecosystems, Cambridge University
Press, pp. 168-228
76. Horne A. J., Goldman C. R., 1994. Limnology. McGraw-Hill, Inc., New York: 576 pp.
77. Hoyos C. and Comin F.A., 1999. The importance of inter-annual variability for
management. Hydrobiologia, 395/396, 281-291.
78. Huisman J., Sommeijer B., 2002. Population dynamics of sinking phytoplankton in
light-limited environments: simulation techniques and critical parameters, in:
Philippart, C.J.M. et al. (Ed.) Structuring Factors of Shallow Marine Coastal
Communities, part I. Journal of Sea Research, 48(2): pp. 83-96
79. Hutchinson G. E., 1967. A treatise on limnology. II. Introduction to lake biology
and lomnoplankton. John Wiley and Sons., New York, 1115 pp.
80. John D. W., Robert G. S. and J. Patrick (Eds)., 2003. Freshwater Algae of North
America: Ecology and Classification (Aquatic Ecology) 1st Edition. Academic
Press. 918 pp
81. Judith G. & Rosaluz T., 2002. Phytoplankton composition and biomass in a shallow
monomictic tropical lake. Hydrobiologia, Volume 467, Issue 1, pp 91-98.
82. Kalff J., 1983. Phosphorus limitation in some tropical African lakes.
Hydrobiologia 100: 101-112.
125
83. Kimura B., Ishida Y., 1986. Effect of naturally collected bacteria on growth of
Uroglena americana, a freshwater red tide Chrysophyceae. Bull Jpn Soc Sci Fish
52:691-696
84. Klaveness D., 1988. Ecology of the Cryptomonadida: A first review. In Growth
and reproductive strategies of freshwater phytoplankton, C. D. Sandgren, ed. New
York: Cambridge University Press; 105-133.
85. Komárek J., Anagnostidis K., 2000. Cyanoprokaryota: Chroococcales. Spektrum
Akademischer Verlag.
86. Komárek J. & Anagnostidis K., 2005. Süsswasserflora von Mitteleuropa.
Cyanoprokaryota: 2. Teil/2nd Part: Oscillatoriales. Vol. 19 pp. 1-759. München:
Elsevier Spektrum Akademischer Verlag.
87. Komárek J., 2013. Süsswasserflora von Mitteleuropa. Cyanoprokaryota: 3rd part:
heterocystous genera. Vol. 19, pp.1130. Heidelberg: Springer Spektrum.
88. Kondratyeva N. V., 1968. Cyanophyta. 2. Hormogoniophyceae. Vyznachnyk
prisnovodnyh vodorostey USSR, Kyiv 1/2: 1-523.
89. Kottek M., Grieser J., Beck C., Rudolf B., Rubel F., 2006. World map of the
Köppen-Geiger climate classification updated. Meteorol Z 15: 259−263
90. Krebs C. J., 1994. Ecology: the experimental analysis of distribution and
abundance, 4th. edn. Harper Collins College Publishers, New York.
91. Kristiansen J., 2005. Golden Algae: A Biology of Chrysophytes. A.R.G. Gantner
Verlag Kommanditdesellshaft, 167pp.
92. Kruk C., Huszar V. L. M., Peeters E. T. H. M., Bonilla S., Costa L., Lurling M.,
Reynolds C. S. & Scheffer M., 2010. A morphological classification capturing
functional variation in phytoplankton. Freshwater Biology 55: 614–627.
93. Kruk C & Segura A. M., 2012. The habitat template of phytoplankton morphology-
based functional groups. Hydrobiologia 698:191-202.
94. Landry M. R, Hasset R. P., 1982. Estimating the grazing impact of marine
microzooplankton. Marine Biology 67: 283-288
95. Lecourt M., Muggli D. L, Harrison P.J., 1996. Comparison of growth and sinking rates of
non-coccolith- and coccolith-forming strains of Emiliania huxleyi (Prymnesiophyceae)
grown under different irradiances and nitrogen sources. J Phycol, 32:17–21.
96. Legendre P., Legendre L., 1998. Numerical Ecology. 2nd ed. Amsterdam: Elsevier. ISBN
978-0444892508.
97. Lewis W. M. J., 1983a. Temperature, heat, and mixing in Lake Valencia,
Venezuela. Limnol. Oceanogr., 28(2), 1983, 273-286.
98. Lewis W. M. J., 1983b. A revised classification of lakes based on mixing. Ca. J.
Fish. Aquat. Sci. 40:1779-1787.
99. Lewis W. M. J., 1987. Tropical limnology. Ann. Rev. Ecol. Syst. 18: 158–184.
100. Lewis W. M. J., 1991. Comparisons of phytoplankton biomass in temperate and
tropical lakes. Limnol. Oceanogr. 35: 1838-1845.
101. Lewis W. M. J., 1996. Tropical lakes: how latitude makes a difference. Perspectives
in tropical limnology. Amsterdam: SPB Academic Publishing bv. p. 43-64.
102. Lewis W. M. J., 2002. Causes for the high frequency of nitrogen limitation in
tropical lakes. Verh. Internat. Verein. Limnol. 28: 210–213.
103. Lewis W. M. J. & Wurtsbaugh W. W., 2008. Control of lacustrine phytoplankton by
nutrients: Erosion of the phosphorus paradigm. Int. Rev. Hydrobiol. 28: 446–465.
104. Lien N.T.T., 2007. Plantic cyanobacteria from freshwater localities in Thua Thien
Hue province, Vietnam. PhD. thesis, Uni. of Copenhagen: 94p.
105. MacArthur, R. H., Wilson E. O., 1967. The Theory of Island Biogeography.
Princeton, New Jersey: Princeton University Press.
106. Matthews R. A., 2009. Algae in Northwest Washington Lakes. Institute for Watershed
126
Studies Huxley College of the Environment Western Washington University.
107. McCormick P. V. & Stevenson R. J., 1991. Mechanisms of benthic algal
succession in lotic environments. Ecology 72:1835-1848.
108. Mcqueen D. J., Johannes M. R. S. and Post J. R., 1989. Bottom-Up and Top-
Down Impacts on Freshwater Pelagic Community Structure,” Ecological
Monographs, Vol. 59, No.3, pp. 289-309.
109. Mitchell S. F. & Galland A. N, 1981. Phytoplankton photosynthesis,
eutrophication, and vertical migration of dinoflagellates in a New Zealand
reservoir. Verh. int. Ver. Limnol. 21: 1017-1020
110. Mukankomeje R. P. & Plisnier D. J., 1993. Lake Muzahi, Rwanda: Limnological
features and phytoplankton production. Hydrobiologia 257: 107-120.
111. Muylaert K., Declerck S., Wichelen J. V., De Meester L. and Vyverman W., 2006. An
Evaluation of the Role of Daph-nids in Controlling Phytoplankton Biomass in Clear
Wa-ter Versus Turbid Shallow Lakes. Limnologica, Vol. 36, No. 2, 2006, pp. 69-78.
112. Naselli-Flores L., Padisák J. & Albay M., 2007. Shape and size in phytoplankton
ecology: do they matter? Hydrobiologia 578: 157–161.
113. Odum E. P., 1971. Fundamentals of Ecology, 3rd ed. Saunders, Philadelphia.
114. O.E.C.D, 1982. Eutrophication of waters, monitoring, assessment and control, Paris, 154p.
115. Olrik K., 1994. Phytoplankton Ecology. Miljøprojekt 251, Danish Environmental
Protection Agency, Copenhagen, 183 pp.
116. Osborne L. L., Kohler S. L., Bayley P. B., Day D. M., Bertrand W. A., Wiley M. J.,
and Sauer R.. 1992. Influence of stream location in a drainage network on the index of
biotic integrity. Transactions of the American Fisheries Society 121: 635-643.
117. Padisák J. & Koschel R., 1999. Do light quality and low nutrient concentration
favour picocyanobacteria below the thermocline of the oligotrophic Lake Stechlin?
Journal of Plankton Research, 19, 71–81.
118. Padisák J., 2003. Phytoplankton. In The Lakes Handbook, Vol.1, ed. P. E.
O’Sullivan and C. S. Reynolds, pp. 251–308. Oxford: Blackwell Science.
119. Padisák J., Borics G., Grigorszky I. & Soroczki-Pinter E., 2006. Use of
phytoplankton assemblages for monitoring ecological status of lakes within the
Water Framework Directive: the assemblage index. Hydrobiologia 553: 1–14.
120. Padisák J., Luciane O. C., Luigi N. F., 2009. Use and misuse in the application of
the phytoplankton functional classification: a critical review with updates.
Hydrobiologia (2009) 621:1–19
121. Park R. A. & Clough J. S., 2004. Modeling environmental fate and ecological
effects. In: Aquatic ecosystems. EPA Aquatox Technical Documentation, EPA-
823-R-04-002, Washington, USA, Vol 2, pp 1–17.
122. Park R. A. & Clough J. S., 2008. AQUATOX (Release 3). Modelling
environmental fate and ecological effects in aquatic ecosystems. Volume X:
Technical documentation. Draft. U.S. Environmental protection agency office of
water. Office of science and technology, Washington DC, 300 p.
123. Paterson A. M., Winter J. G., Nicholls K. H., Clark B. J., Ramcharan C. W., Yan
N. D., and Somers K. M. 2008. Long-term changes in phytoplankton composition
in seven Canadian Shield lakes in response to multiple anthropogenic stressors.
Can. J. Fish. Aquat. Sci. 65: 846–861.
124. Pearl H. W., 1988. Growth and reproductive strategies of freshwater blue-green
algae (Cyanobacteria). In Sandgren, C. D. (ed.), Growth and Reproductive
Strategies of Freshwater Phytoplankton. Cambridge University Press, New York,
pp. 261–315
125. Pearl H. W., 1996. A comparison of cyanobacteria bloom dynamics in freswater
estuarine and marine environments. Phycologia 35:25-35.
127
126. Peel M. C., Finlayson B.L. & McMahon T.A., 2007. Updated world map of the
Köppen-Geiger climate classification, Hydrol. Earth Syst. Sci., 11, 1633-1644.
127. Peters R. H & MacIntyre S., 1976. Orthophosphate turnover in east African lakes.
Oecologia 25: 313-319.
128. Pollingher U. 1988. Freshwater armored dinoflagellates: Growth, reproduction,
strategies, and population dynamics. In: Sandgren C. D., ed. Growth and
reproductive strategies of freshwater phytoplankton. Cambridge: Cambridge
University Press. p. 134-174.
129. Queimaliños, C. P., Modenutti B. E. & Balseiro E. G., 1998. Phytoplankton
responses to experimental enhancement of grazing pressure and nutrient recycling
in a small Andean lake. Freshwater Biology 40 (1): 41–49.
130. Raven J. A., 1998. Small is beautiful: the picophytoplankton. Functional Ecology
12: 503–513.
131. Reynolds C. S., & Walsby A. E., 1975. Water – Blooms. Bio. Rev, 50, pp. 437-481.
132. Reynolds C. S., 1984. Phytoplankton periodicity: the interaction of form, function
and environmental variability. Freshwater Biology 14: 111–142.
133. Reynolds C. S., 1988. Functional morphology and the adaptive strategies of
freshwater phytoplankton. In Sandgren, C. D. (ed.), Growth and Reproductive
Strategies of Freshwater Phytoplankton. Cambridge University Press, New York:
388–433.
134. Reynolds C.S., 1997. Vegetation Processes in the pelagic. A model for ecosystem
theory. In: Kinne O. (ed.), Excellence in ecology, Ecology Institute,
Oldendorf/Luhe, Germany, pp 1-371
135. Reynolds C.S., Irish A. E. & Elliott J.A., 2001. The ecological basis for simulating
phytoplankton responses to environmental change (PROTECH). Ecological
Modelling 141, 271-291.
136. Reynolds C. S., Huszar V., Kruk C., Naselli-Flores L. & Melo S., 2002. Towards a
functional classification of the freshwater phytoplankton. Journal of Plankton
Research 24: 417–428.
137. Reynolds C. S., 2006. The Ecology of Phytoplankton. Cambridge University Press.
138. Ridley J. E., 1970. The biology and management of eutrophic reservoirs. Water
Treatment and Examination, 19, 374–99.
139. Round F. E., Crawford R. M., Mann D. G., 1990. Diatoms: Biology and
Morphology of the Genera. Cambridge University Press, 747pp
140. Salmaso N. & Padisak J., 2007. Morpho-functional groups and phytoplankton
development in two deep lakes (Lake Garda, Italy and Lake Stechlin, Germany).
Hydrobiologia 578: 97–112.
141. Salmaso N., 2005. Effects of climatic fluctuations and vertical mixing on the
interannual trophic variability of Lake Garda, Italy. Limnology and Oceanography
50(2): 553–565.
142. Salonen K. & Jokinen S., 1988. Flagellate grazing on bacteria in a small dystrophic
lake. Hydrobiologia, 161, 203–209.
143. Sandgren C.D., 1988. Growth and Reproductive Strategies of Freshwater
Phytoplankton. Cambridge University Press, Cambridge, 9-104.
144. Sarmento H., 2012. New paradigms in tropical limnology: the importance of the
microbial food web. Hydrobiologia 686:1-14.
145. Scheffer M., 1998. Ecology of shallow lakes: Population and Community Biology
Series 22. Chapman & Hall, London: 357 pp. Hydrobiologia, 584: 455-466
146. Schmittner A., 2005. Decline of the marine ecosystem caused by a reduction in the
Atlantic overturning circulation, Nature, 434, 628-633.
128
147. Schnoor J. E., 1996. Environmental Modeling: Fate and Transport of Pollutants in
Water, Air, and Soil. John Wiley & Sons, Inc., New York.
148. Severian J. S., Moura A. N., Magalhãe E.M., Almeida, 2012. Study about Top-Down
and Bottom-Up Controls in Regulating the Phytoplankton Biomass in a Eutrophic
Reservoir in Northeastern Brazil. Journal of Water Resource and Protection. Vol.4
No.8, August 30, 2012
149. Sharip Z., Taquiyuddin A. Z., 2014. The effects of season and sand mining
activities on thermal regime and water quality in a large shallow tropical lake.
Environ Monit Assess 186:4959-4969.
150. Shirota A.,1966. The plankton of South Vietnam - Freshwater and marine
plankton. OTCA, Japan, 462p.
151. Sigee D. C., Levado E., Dodwell A. J., 1999. Elemental composition of depth
samples of Ceratium hirundinella (Pyrrophyta) within a stratified lake: an X-ray
microanalytical study. Aquat Microb Ecol 19: 177-187.
152. Sigee D. C., 2004. Freshwater Microbiology: Diversity and Dynamic Interactions
of Microorganisms in the Aquatic Environment. Chichester, UK, John Wiley &
Sons, p. 524.
153. Smith W. & Nelson D., 1985. Phytoplankton bloom produced by receding ice edge
in the Ross Sea – spatial coherence with the density field. Science 227: 163–166.
154. Sommer U., Gilwicz Z. M., Lampert W., and Duncan A., 1986. The PEG model of
seasonal succession of planktonic events in fresh waters. Archiv für
Hydrobiologie, 106: 433- 471
155. Sommer U., 1988. Growth and survival strategies of planktonic diatom. In:
Sandgren C.D (ed) Growth and reproduve strategies of freshwater phytoplankton,
Vol 1. Cambridge Univ Press, Cambridge, pp 227-260.
156. Sommer U., 1989a. Plankton Ecology: Succession in Plankton Communities.
Springer, Berlin.
157. Sommer U., 1989b. The role of competition for resources in phytoplankton species
succession. In Sommer, U. (ed.), Plankton Ecology – Succession in Plankton
Communities. Springer, Berlin: 57–106.
158. Sommer U., 1994. Planktologie. Berlin: Springer-Verlag.
159. Sommer U., & Lengfellner K., 2008. Climate change and the timing, magnitude,
and composition of the phytoplankton spring bloom. Global Change Biology
14(6):1199 – 1208.
160. Sommer U. & Lewandowska A., 2011. Climate change and the phytoplankton
spring bloom: warming and overwintering zooplankton have similar effects on
phytoplankton. Global Change Biology 17: 154–162.
161. Steele J. H. 1974. The structure of marine ecosystems. Harvard University Press,
Cambridge, 128 p.
162. Sterner R. W. & J. J. Elser, 2002. Ecological Stoichiometry: The Biology of
Elements from Molecules to the Biosphere. Princeton University Press, Princeton, NJ
163. ter Braak C. J. F., 1988. CANOCO - a FORTRan program for canonical community
ordination by partial, detrended, canonical corresoondence analysis, principal
components analysis and redundancy analysis. Report LWA-88-02, Agricultural
Mathematics Group, Wageningen.
164. Thienemann A., 1955. Die Binnengewasser, Stuttgart, Bd. XVI, Teil. 4, Taf. I-
CXIV.
165. Tilman D., Kilham S. S. and Kilham P., 1982. Phytoplankton Community
Ecology: The Role of Limiting Nutrients. Annual Review of Ecology, Evolution,
and Systematics, No. 13, 1982, pp. 349-37.
166. Timothy A. J. & Robert V. R., 2013. Atmospheric influences on water quality: a
129
simulation of nutrient loading for the Pearl River Basin, USA. Environ Monit
Assess. 185:3467–3476.
167. Tirok K., Gaedke U., 2007. The effect of irradiance, vertical mixing and
temperature on spring phytoplankton dynamics under climate change: long-term
observations and model analysis. Oecologia 150:625–642
168. Tran Thi Tinh, Doan Nhu Hai, Le Ba Dung, 2015b. Seasonal variation of
phytoplankton in Tuyen Lam reservoir in Da Lat, Vietnam. Journal of Biology,
Vol 37, No 4 (2015) (414-424). DOI: 10.15625/0866-7160/v37n4.6650
169. Tudorancea C., Zinabu G. M., Elias D., 1999. Limnology in Ethiopia. In: R.G.
Wetzel & B. Gopal (eds.), Limnology in Developing Countries, Vol. 2, pp. 63-118.
170. Valiela I., 1991. Organisms and ecosystem. In: Barnes, R.S.K. and Mann K. H.,
(eds). Fundamentals of Aquatic Ecology, pp.3-26. Cambridge University Press.
171. Vehmaa A. & Salonen K., 2009. Development of phytoplankton in Lake Paajarvi
(Finland) during under-ice convective mixing period. Aquatic Ecology 43: 693–705.
172. Walsby A. E., 1994. Gas vesicles. Microbiological Reviews, 58:94-144.
173. Walsby A. E. & Reynolds C. S., 1980. Sinking and floating. In Morris, I. G. (ed.),
The Physiological Ecology of Phytoplankton. Blackwell Scientific Publications,
Oxford: 371–412.
174. Watkins J., Rudstam L. and Holeck K., 2011. Length-weight regressions for
zooplankton biomass calculations – A review and a suggestion for standard
equations. Cornell Biological Field Station, Department of Natural Resources,
Cornell University, New York. 17pp.
175. Wehr J. D. & Robert G. S., 2003. Freshwater Algae of North America. Ecology
and Classification. Academic Press. ISBN-13: 978-0127415505.
176. Weinbauer M. G. & Hofle M. G., 1998. Significance of viral lysis and flagellate
grazing as factors controlling bacterioplankton production in a eutrophic lake.
Appl. Environ. Microbiol. 64, 431–438.
177. Wetzel R. G. & Likens G. E., 2001. Limnological Analyses, 3rd ed. Springer, New
York, USA.
178. Yan L., Quan W., Zhao X., 2004. Prediction and setup of phytoplankton statistical
model of Qiandaohu Lake Journal of Zhejiang University Science. (10):1206-1210
130
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1.1 Các trạm thu mẫu 3 hồ nghiên cứu
Phụ lục 1.2 Biểu mẫu ghi chép thực địa
Phụ lục 1.3 Kết quả thủy, lý, hóa và sinh học nƣớc hồ Xuân Hƣơng, Tuyền Lâm, Đan Kia
Phụ lục 1.4 Các thiết bị đo nhanh đƣợc sử dụng trong nghiên cứu
Phụ lục 1.5 Dụng cụ thu mẫu nƣớc theo tầng
Phụ lục 1.6 Vợt thu mẫu TVPD
Phụ lục 1.7 Gầu thu mẫu ĐVPD
Phụ lục 1.8 Hình chụp các taxa TVPD 3 hồ
Phụ lục 1.9 Mật độ tế bào TVPD 3 hồ
Phụ lục 1.10 Hình chụp các taxa ĐVPD 3 hồ
Phụ lục 1.11 Mật độ ĐVPD 3 hồ
Phụ lục 1.12 Kết quả phân tích dƣ lƣợng thuốc BVTV
Phụ lục 1.13 Hình học và công thức tính thể tích các hình dạng TVPD phổ biến
Phụ lục 1.14 Thể tích tế bào TVPD ở 3 hồ
Phụ lục 1.15 Phân tích hồi quy trên Statgraphic 5.0
Phụ lục 1.16 Các taxa TVPD ƣu thế ở 3 hồ đƣợc phân vào các nhóm hình thái – chức năng
Phụ lục 1.17 Phân tích CCA giữa TVPD và yếu tố môi trƣờng trên CANOCO 4.5
Phụ lục 1.18 Mô hình hóa hệ sinh thái hồ Đan Kia trên AQUATOX 3.1 plus
Phụ lục 1.19 Bố trí thí nghiệm dinh dƣỡng
Phụ lục 1.20 Mật độ VR, VK, TL và tảo ở thời điểm bắt đầu và kết thúc thí nghiệm
Phụ lục 1.21 Tiêu bản nhuộm DAPI VR và VK
Phụ lục 1.22 Một số thiết bị sử dụng trong quá trình nghiên cứu