Trên cơ sở phân tích lý luận cơ sở ở chương 2, chương 3 của luận án tập trung
phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng công chức QLVH của Bộ VHTTDL giai
đoạn năm 2011-2016 một cách toàn diện. Tác giả rút ra các kết luận như sau:
1. Về những điểm mạnh: Công tác quy hoạch đội ngũ công chức QLVH được
thực hiện khá tốt; sức khỏe, thể lực tương đối đảm bảo; trình độ chuyên môn nghiệp
vụ, kỹ năng nghề nghiệp nhìn chung đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao; phẩm
chất đạo đức, tác phong nghề nghiệp tương đối tốt; kết quả thực hiện hoàn thành
nhiệm vụ khá tốt.
2. Những hạn chế: Sức khỏe, thể chất của một bộ phận công chức chưa thật sự
được đảm bảo; trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp của một số công
chức chưa thật sự đáp ứng được yêu cầu; phẩm chất đạo đức, ý thức, tác phong nghề
nghiệp của một bộ phận chưa cao; kết quả thực hiện, hoàn thành nhiệm vụ trong một
số lĩnh vực còn nhiều hạn chế.
3. Nguyên nhân của những hạn chế, gồm: Một số chế độ, chính sách đối với
công chức QLVH còn có những bất hợp lý nhất định; Bộ VHTTDL chưa thật quan
tâm đúng mức đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức QLVH; chế độ tuyển
dụng, sử dụng, đánh giá và đãi ngộ công chức QLVH còn bộc lộ nhiều bất cập; một bộ
phận công chức còn thiếu quyết tâm, cố gắng tự nỗ lực vươn lên; thu nhập của công
chức còn thấp, chưa đảm bảo được nhu cầu bình thường của cuộc sống; công tác quản
lý công chức còn hạn chế cùng với sự tác động những mặt trái của KTTT.
188 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 749 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chất lượng công chức quản lý văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
heo kết quả công việc, kết quả
“đầu ra”.
- Phải tinh giản biên chế trong cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp nhà nước;
thực hiện tốt chế độ giao nhiệm vụ cụ thể cho từng công chức, để phát huy hết năng
lực, sáng tạo của mỗi công chức QLVH.
- Gắn kết giữa công tác đánh giá và đãi ngộ công chức. Những công chức được
đánh giá có kết quả công việc tốt thì phải được trả lương tương xứng.
- Nhà nước phải thực hiện cải cách chế độ tiền lương để tiền lương của công
chức nói chung và công chức QLVH nói riêng tiến tới phải đảm bảo cuộc sống, đảm
bảo nhu cầu tái sản xuất mở rộng sức lao động của công chức và nếu có điều kiện thì
thực hiện trả lương cao cho công chức. Như vậy, sẽ hạn chế và chống được các hiện
tượng tiêu cực trong công chức QLVH. Kinh nghiệm trả lương của Anh, Nhật Bản và
Singapore trình bày ở chương 1 là minh chứng hùng hồn điều đó.
148
TIỂU KẾT CHƯƠNG 4
Để khắc phục những mặt hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong
chương 3, sang chương 4 luận án đề xuất 05 quan điểm và 07 nhóm giải pháp nâng cao
chất lượng công chức QLVH của Bộ VHTTDL đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030, đề xuất với Nhà nước về chế độ tiền lương. Cụ thể:
1. Các quan điểm gồm: Nâng cao chất lượng công chức QLVH phải xuất phát
từ yêu cầu phát triển văn hóa bền vững trong điều kiện HNQT ngày càng sâu rộng;
phải nâng cao toàn diện cả về thể lực, trí lực và tâm lực; phải chú ý tất cả các khâu
tuyển dụng, sử dụng và đãi ngộ công chức; phải là trách nhiệm của cả xã hội, trong đó
trách nhiệm chính là Bộ VHTTDL; phải ngang tầm với chất lượng công chức QLVH
của khu vực.
2. Tác giả đề xuất mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể của từng giai đoạn
trong quá trình nâng cao chất lượng công chức QLVH của Bộ VHTTDL đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
3. Để thực hiện thành công quan điểm và mục tiêu trên, tác giả đã phân tích và
đề xuất thực hiện một hệ thống các giải pháp nâng cao chất lượng công chức QLVH
của Bộ VHTTDL, gồm:
Hoàn thiện cơ chế, chính sách đối với công chức QLVH; Hoàn thiện quy hoạch,
kế hoạch phát triển công chức QLVH; Nâng cao thể chất và tinh thần cho công chức
QLVH; Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng nghề
nghiệp cho công chức QLVH; Nâng cao đạo đức nghề nghiệp của công chức QLVH;
Nâng cao chất lượng tuyển dụng, bố trí, sử dụng công chức hợp lý; Nâng cao chất
lượng công tác đánh giá và đãi ngộ công chức QLVH.
149
KẾT LUẬN
1. Đề tài luận án nghiên cứu về “Chất lượng công chức quản lý văn hóa của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch” có tính cấp thiết cả về phương diện lý luận và thực tiễn
hiện nay.
2. Văn hóa là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần của xã hội do con
người sáng tạo ra thông qua hoạt động thực tiễn của con người. Văn hóa có vai trò là
nền tảng tinh thần của xã hội; góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; là động
lực và là mục tiêu của sự phát triển KT-XH. Phát triển văn hóa phải có sự quản lý của
Nhà nước. Lực lượng thực hiện QLNN về văn hóa chính là đội ngũ công chức QLVH.
Hiệu lực, hiệu quả QLNN về văn hóa phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng của công chức
QLVH của quốc gia.
3. Chất lượng công chức QLVH được cấu thành bởi ba yếu tố cơ bản: sức khỏe,
thể chất (thể lực); trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp (trí lực); phẩm chất đạo
đức, tác phong làm việc (tâm lực). Chất lượng công chức QLVH phụ thuộc các nhân
tố: Cơ chế, chính sách của Nhà nước về công chức QLVH; sự phát triển văn hóa và
HNQT về văn hóa; quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ công chức QLVH; sự phát
triển của hệ thống giáo dục đào tạo và ý thức vươn lên của công chức QLVH; sự phát
triển y tế và sự tự rèn luyện, chăm sóc sức khỏe của công chức QLVH.
4. Chất lượng công chức QLVH của Bộ VHTTDL hiện nay có những mặt mạnh
là: Sức khỏe, thể chất của hầu hết công chức QLVH đảm bảo; trình độ chuyên môn
nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp về cơ bản đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao;
phẩm chất đạo đức, tác phong nghề nghiệp của đại bộ phận công chức QLVH được
giữ vững tương đối tốt; kết quả thực hiện hoàn thành nhiệm vụ khá tốt.
5. Chất lượng công chức QLVH cũng tồn tại những hạn chế là: Sức khỏe, thể
chất của một bộ phận công chức chưa thật sự được đảm bảo; trình độ chuyên môn
nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp của một số công chức chưa thật sự đáp ứng được yêu
cầu đặt ra; phẩm chất đạo đức, ý thức, tác phong nghề nghiệp của một bộ phận chưa
cao; kết quả thực hiện, hoàn thành nhiệm vụ trong một số lĩnh vực còn hạn chế.
6. Những hạn chế của công chức QLVH bắt nguồn từ những nguyên nhân: Một
số chế độ, chính sách đối với công chức QLVH còn có những bất hợp lý nhất định; Bộ
VHTTDL chưa thật quan tâm đúng mức đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng công
chức; chế độ tuyển dụng, sử dụng, đánh giá và đãi ngộ công chức còn bộc lộ nhiều bất
150
cập; một bộ phận công chức còn thiếu quyết tâm, tự nỗ lực vươn lên; thu nhập của
công chức còn thấp, chưa đảm bảo được nhu cầu bình thường của cuộc sống.
7. Trên cơ sở tham khảo kinh nghiệm nâng cao chất lượng công chức QLVH
của một số quốc gia trên thế giới; đánh giá thực trạng chất lượng công chức QLVH
của Bộ VHTTDL; quán triệt các quan điểm và thực hiện mục tiêu đặt ra, việc nâng cao
chất lượng công chức QLVH của Bộ VHTTDL đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030 trong điều kiện phát triển ổn định KTTT định hướng XHCN và HNQT ngày
càng sâu rộng, cần phải thực hiện đồng bộ các giải pháp chủ yếu:
Hoàn thiện cơ chế, chính sách đối với công chức QLVH; hoàn thiện quy hoạch,
kế hoạch phát triển công chức QLVH; nâng cao thể chất và tinh thần cho công chức
QLVH; nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng nghề
nghiệp cho công chức QLVH; nâng cao đạo đức nghề nghiệp của công chức QLVH;
nâng cao chất lượng tuyển dụng, bố trí, sử dụng công chức hợp lý; nâng cao chất
lượng công tác đánh giá và đãi ngộ công chức QLVH.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. (2011), “Vài suy nghĩ về nâng cao chất lượng nhân lực của Viện Dầu khí Việt
Nam”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 166 (II) tháng 4/2011, trang 85-88.
2. (2012), “Để phát triển nguồn nhân lực của các viện nghiên cứu hoạt động theo
mô hình doanh nghiệp”, Tạp chí Cộng sản, số 64 tháng 4/2012, trang 38-41.
3. (2016), Thực trạng và vai trò đội ngũ công chức quản lý văn hóa Việt Nam hiện
nay, Nhà Xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân.
4. (2016), “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ngành Văn hóa, Thể
thao và Du lịch trong hội nhập quốc tế hiện nay”, Tạp chí Cộng sản, số 118,
tháng 10/2016, trang 54-59.
5. (2016), “Vai trò quản lý các thành phần kinh tế của Nhà nước trong văn kiện
XII của Đảng”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học - thực tiễn do Tạp chí Cộng sản -
Thành ủy Đà Nẵng tổ chức.
6. (2017), Vai trò của văn hóa đối với sự phát triển nguồn nhân lực và kinh tế Việt
Nam, Tạp chí Cộng sản điện tử, tháng 5/2017 (Chỉ số 1265 ISSN0866-7276).
7. (2017), “Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý văn hóa tại Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch”, Tạp chí Quản lý Nhà nước, số 257, tháng
6/2017, trang 94-96.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. A. Alfaro, Jairo (chủ biên) (2009) “Cải cách nền hành chính Việt Nam: Thực
trạng và giải pháp”, Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
2. A.Radughin (chủ biên) (2004), Văn hóa học - những bài giảng, Nhà Xuất bản
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
3. Bộ Giáo dục & Đào tạo (2006), Giáo trình, Triết học Mác - Lênin, Nhà xuất bản
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
4. Bộ Giáo dục & Đào tạo (2009), Giáo trình, Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác - Lê Nin, Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2007), Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam đến
năm 2020.
6. Bộ Khoa học và Công nghệ (2003), Chiến lược phát triển khoa học và công
nghệ Việt Nam đến năm 2010.
7. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (2010), Đề án xây dựng đội ngũ trí thức
ngành văn hóa, thể thao và du lịch đến năm 2020, Ban hành kèm theo Quyết
định số 958/QĐ/TTg ngày 24/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
8. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Báo cáo số 65/BC-BVHTTDL ngày 27 tháng 4
năm 2015, Báo cáo việc thực hiện công khai minh bạch trong công tác cán bộ.
9. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Vụ Đào tạo (2013), Báo cáo công tác đào tạo
văn hóa, thể thao và du lịch giai đoạn 2011-2013 và phương hướng nhiệm vụ
thời gian tới.
10. Bùi Sỹ Tuấn (2012), Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu xuất
khẩu lao động của Việt Nam đến năm 2020, Nxb. Lao động - Xã hội, Hà Nội.
11. C. Mác và Ph.Ăngghen, Khái quát hoạt động xã hội thành hai hoạt động cơ
bản là hoạt động sản xuất vật chất và tinh thần, Do đó văn hóa bao gồm: văn
hóa vật chất và văn hóa tinh thần.
12. Cái Vĩnh Tuấn (2015), Thi tuyển các chức danh lãnh đạo, tạo cơ chế lành mạnh
để lựa chọn công chức lãnh đạo quản lý có năng lực, Tạp chí Tổ chức Nhà
nước, số 8 - 2015.
13. Christian Batal (2002), Quản lý nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Chính trị quốc
gia, Hà Nội.
14. Đặng Bá Lâm, Trần Khánh Đức (2002), Phát triển nhân lực công nghệ ưu tiên
ở nước ta trong thời kỳ công nghiệp hoá - hiện đại hoá, Nxb. Giáo dục, Hà Nội.
15. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
VIII, Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
16. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
IX, Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
17. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
X, Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
18. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XI, Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
19. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XII, Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật, Hà Nội.
20. Đặng Phương Nga (2016), Kết quả khảo sát về chất lượng công chức quản lý
văn hóa.
21. Đặng Phương Nga (2016), Một số vấn đề kinh tế, văn hóa, xã hội ở nước ta
hiện nay - nghiên cứu và trao đổi.
22. Desler, Gary (1984), Personal Management, Third Edition, Virginia: Reston
Publishing Companay, Inc.
23. Diệp Văn Sơn (2012), Xây dựng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho bộ
máy hành chính, Tạp chí Phát triển nhân lực, số 1 (27) – 2012.
24. Đỗ Anh Đức (2015), Luận án tiến sĩ kinh tế, Nâng cao năng lực quản lý của
giám đốc doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Hà Nội, Trường Đại học Kinh
tế quốc dân, Hà Nội.
25. Đỗ Huy Lân, Nguyễn Quang Thọ, Trần Đức Hậu dịch (1998), Đại từ điển kinh
tế thị trường, Viện nghiên cứu và phổ biến tri thức Bách khoa, Hà Nội.
26. Đỗ Thị Minh Thúy (chủ nhiệm) (2008), Nghiên cứu một số điều liên quan trong
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa VIII trong bối cảnh hội nhập, Đề tài
nghiên cứu khoa học cấp bộ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Hà Nội, 2008.
27. Đoàn Hoàng Thụ (2001), Nghiên cứu nguyên tắc, phương pháp lấy ý kiến dân
chủ trong công tác bổ nhiệm các bộ, lãnh đạo, quản lý, Đề tài nghiên cứu khoa
học cấp Bộ, Bộ Nội vụ.
28. Đoàn Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2002), Giáo trình Khoa học quản
lý (tập II), Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
29. Douglas Mc Gregor (1960), Học thuyết X và học thuyết Y về Quản trị nhân lực,
FPT.IHRP: ihrp.fis.com.vn
30. Dương Phú Hiệp (2010): “Cơ sở lý luận và phương pháp luận của việc phát
triển văn hóa và con người Việt Nam trong quá trình đổi mới và hội nhập
quốc tế”.
31. Edward Burnett Tylor (1832-1917), Quan niệm, văn hóa hay văn minh là một
tổng thể phức hợp gồm kiến thức, đức tin, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, phong
tục, tập quán của con người trong xã hội.
32. Eyre, EC; Pettinger (1999), Basic Management, Macmillan
33. Frederic E Schuster (1985), Human Resource Management. USA: Reston.
34. Government (2005), Key leadership competencies, public works and
government services, Canada.
35. Graham Bannok, R.E. Baxter and Evan David (1992), Dictionary of
Economics, The fifth Edition, The Penguin.
36. Hồ Chí Minh (2002), Toàn tập, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
37. Hồ Chí Minh (2005), Toàn tập, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
38. Hồ Ngọc Luật (2005), Sự cần thiết phải dựa vào Khoa học và Công nghệ để
phát triển rút ngắn khoảng cách, Bản tin công tác khoa giáo, số 2/2005.
39. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (1998), Giáo trình, Tâm lý học xã hội
trong công tác lãnh đạo quản lý, Hà Nội.
40.
hoc.html
41. I.C. Eyre và Richara Pettinger (1999), Năng lực nhà quản lý.
42. Ian Sanders (1996), Understanding quality leadership, Queensland University
of Techology, Astralia
43. Irwin Lloyd L.Byars and Leslie w.Rue (2004), Human Resourse Management,
The Mac Graw – Hill Irwin
44. IS.W.Ouchi (1973), Học thuyết Z về quản trị nhân lực, FPT.IHRP:
ihrp.fis.com.vn
45. K.Gasratjan (2002) Lĩnh vực văn hóa trong nền kinh tế hậu công nghiệp, Viện
Thông tin Khoa học xã hội, Hà Nội.
46. K.P.Hansen (1999), „Văn hóa và văn hóa học”, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật số 10.
47. Keen.K (2000), Năng lực, Giáo trình giảng dạy tại lớp Vie/org, Học viện Hành
chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
48. Kerstin Keen (2000), “Năng lực” cho lớp học VIE/029 của Học viện Hành
chính Quốc gia Hồ Chí Minh, dành cho cán bộ quản lý cao cấp của TP Hồ Chí
Minh, ngày 19/8/2000).
49. Lại Đức Vượng (2008), Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Bộ Nội vụ, Các
giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức hành
chính nhà nước đáp ứng yêu cầu quản lý công mới và hội nhập kinh tế quốc tế.
50. Lại Đức Vượng (Chủ nhiệm) (2011), Cơ sở khoa học đổi mới phương pháp bồi
dưỡng kiến thức tổ chức nhà nước cho cán bộ, công chức nhà nước, Đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Bộ Nội vụ.
51. Lloyd L.Byars and Leslie w.Rue (2004), Human Resourse Management, The
Mac Graw – Hill Irwin
52. Lương Văn Úc, Giáo trình, Xã hội học, Nhà Xuất bản Đại học Kinh tế quốc
dân, Hà Nội.
53. Lưu Đình Chính (2015), “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý ở các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong quá trình hội nhập”, Tạp chí cộng sản –
www.tapchicongvan.org.vn/ngày 16.3.2015.
54. Lưu Kiếm Thanh (2015), “Nâng cao phẩm chất và năng lực công chức làm
công tác tổ chức cán bộ trong giai đoạn hiện nay”, Tạp chí Tổ chức Nhà nước, số 8
- 2015.
55. Lưu Văn Mao - Chủ nhiệm (1998), Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ - Bộ
Nội vụ, Cơ sở khoa học của phân công, phân cấp quản lý cán bộ, công chức
lãnh đạo trong cải cách hành chính hiện nay, Hà Nội.
56. Mai Quốc Chánh (1999), Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng nhu
cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia,
Hà Nội.
57. Ngô Sỹ Trung (2014), Chính sách nhân lực chất lượng cao trong các cơ quan
hành chính nhà nước cấp tỉnh của thành phố Đà Nẵng, Trường Đại học Kinh tế
quốc dân, Hà Nội, Luận án tiến sĩ kinh tế
58. Ngô Truyện, (2015), „Cải cách chế độ công vụ, công chức và những vấn đề đặt
ra ở tỉnh Khánh Hòa”, Tạp chí Tổ chức Nhà nước, số 8 - 2015.
59. Nguyễn Bắc Son (2005), Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức quản lý nhà
nước đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Luận án tiến sĩ
kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
60. Nguyễn Bắc Son (2005), Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức quản lý nhà
nước đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
61. Nguyễn Đặng Đạo (2012), Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức quản lý nhà
nước về biển và hải đảo của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Luận án tiến
sĩ kinh tế, Học viện Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
62. Nguyễn Hải Khoát; Trần Ngọc Khuê, Nguyễn Ngọc Phú, Hồ Văn Chiểu
(1998), Giáo trình, Tâm lý học xã hội trong công tác lãnh đạo quản lý, Học
viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
63. Nguyễn Hữu Công (2010), Tư tưởng Hồ Chí Minh về phát triển con người toàn
diện, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
64. Nguyễn Hữu Thân (2004), Giáo trình Quản trị Nhân sự, Nhà Xuất bản Thống kê.
65. Nguyễn Khắc Thái – chủ nhiệm (1997), đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, Bộ
nội vụ, nghiên cứu xây dựng quy trình quản lý viên chức và công chức lãnh đạo
trong điều kiện đổi mới, Hà Nội 1997.
66. Nguyễn Kim Diện (2010), Luận án tiến sĩ kinh tế, Nâng cao chất lượng đội ngũ
công chức hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương, Trường đại học Kinh tế quốc
dân, Hà Nội.
67. Nguyễn Ngọc Quân (chủ biên) (2004), Giáo trình Quản trị nhân lực, Nhà xuất
bản Lao động Xã hội, Hà Nội.
68. Nguyễn Ngọc Vân (2001), Nghiên cứu các nguyên tắc lựa chọn phương án đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trong giai đoạn hiện nay, Đề tài nghiên cứu
khoa học cấp Bộ - Bộ Nội vụ, Hà Nội.
69. Nguyễn Ngọc Vân (2001), Nghiên cứu các nguyên tắc lựa chọn phương thức
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trong giai đoạn hiện nay.
70. Nguyễn Như Ý (1998), Đại từ điển Tiếng Việt, Nhà Xuất bản Văn hóa, Thông tin.
71. Nguyễn Tấn Thịnh (2005), Giáo trình Quản lý nhân lực trong doanh nghiệp,
Nhà Xuất bản Khoa học Kỹ thuật.
72. Nguyễn Thị Anh Trâm (2014), Phát triển nguồn cán bộ quản lý trong các
doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam,
Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội, Luận án tiến sỹ kinh tế kinh tế.
73. Nguyễn Tiệp (2005), Nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, Hà Nội.
74. Nguyễn Tuấn Quỳnh (2015), Các nước tiên tiến tuyển dụng công chức như thế
nào, Esquirevietnam.com.vn/tieu-diem/kinh-te, ngày 13/4/2015
75. Nguyễn Văn Dân (2010) “Những nhân tố cơ bản tác động đến sự biến đổi của
con người và văn hóa Việt Nam trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế”.
76. Nguyễn Văn Khánh, Hoàng Thu Hương (2010), “Đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao ở Việt Nam hiện nay: thực trạng và giải pháp”, Tạp chí Nghiên cứu
con người, số 1 (46) - 2010.
77. Nguyễn Văn Phúc (2010), Văn hóa quản lý nhà nước và về nâng cao văn hóa
quản lý nhà nước ở nước ta hiện nay, Thông tin pháp luật dân sự,
thongtinphapluatdansu.edu.com, ngày 18/3/2010.
78. Nguyễn Xuân Thu (1997), “Một vài suy nghĩ về văn hóa”, Văn nghệ số 11,
ngày 15/3/1997, VACAT EDUCATION CONSULTIME, vacat.vn/index.
79. Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội. (1995), C. Mac và Ph. Angghen,
Toàn tập, tập 3.
80. Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.(1998), Một số vấn đề về quản lý
nhà nước.
81. Phạm Bích Huyền (2013), “Đào tạo quản lý văn hóa kinh nghiệm quốc tế và
định hướng cho Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu Văn hóa, số 6 tháng 12/2013.
82. Phạm Minh Hạc, Phạm Thanh Nghị, Vũ Minh Chi (2004),“Nghiên cứu con
người và nguồn nhân lực”, Niên giám nghiên cứu số 3.
83. Phạm Tất Dong (1999), Công nghiệp hóa hiện đại hóa và tầng lớp trí thức –
Những định hướng chính sách, Chương trình KHXH.03, Đề tài
KHXH.03,09Hà Nội.
84. Phùng Rân (2008), Chất lương Nguồn nhân lực, bài toán cần có lời giải đồng
bộ, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Thành phố Hồ Chí Minh.
85. Ralph Linton (1893-1953), Nhà nhân loại học người Mỹ quan niệm, văn hóa là
sự kết hợp giữa lối ứng xử mà các thành tố của nó được các thành viên của xã
hội đó tán thành và truyền lại nhờ kế thừa.
86. Stephen P. Robbonws (1977), Organizational Behaviour, Fifth Edition,
Prentice Hall.
87. Susan M. Healthfield (1996) Susan M. Healthfield, Human Resource Basic
Careel Jobs; Free Human Resource Policies, Samples; Human Resource Jobs
Descriptions; About.com.Human Resource
88. Tạ Ngọc Hải, Viện Khoa học Tổ chức Nhà nước, Một số nội dung về nguồn
nhân lực và phương pháp đánh giá nguồn nhân lực, Tạp chí Tổ chức Nhà nước.
89. Thang Văn Phúc (2015), Xây dựng thể chế công vụ hiện đại và nâng cao năng
lực đội ngũ cán bộ, công chức Việt Nam - tầm nhìn 2035, Tạp chí Tổ chức Nhà
nước, số 8 - 2015.
90. Thang Văn Phúc, Nguyễn Minh Phương, Nguyễn Thu Huyền (2004), Hệ thống
công vụ và xu hướng cải cách của một số nước trên thế giới, Nhà Xuất bản
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
91. Thomas J.Vallely: Hai "mệnh lệnh" của giáo dục đại học
92. Tô Tử Hạ (1998), công chức và vấn đề xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức
hiện nay, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
93. Toshiyuki Masujima and Minoro O’uchi (1993), The management and
reform of Japanese Government, The Instirure of Administrative
Management, Tokyo, Japan.
94. Trần Anh Tuấn (2007), Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong
điều kiện phát triển và hội nhập quốc tế, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại
học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
95. Trần Anh Tuấn (Chủ biên) (2012), Pháp luật về công vụ, công chức của Việt
Nam và một số nước trên thế giới, Nhà Xuất bản Chính trị quốc gia.
96. Trần Minh Lộc (1995), Cơ sở khoa học công việc bố trí công chức trong các cơ
quan quản lý nhà nước trung ương và cấp tỉnh, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp
Bộ, Bộ Nội vụ, Hà Nội.
97. Trần Văn Ngợi (2015), Đổi mới cách tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp
vụ, cấp sở, cấp phòng đáp ứng yêu cầu cải cách chế độ công chức công vụ ở
nước ta hiện nay, Tạp chí Tổ chức Nhà nước, số 8-2015.
98. Trần Xuân Định (2000), Đổi mới chính sách sử dụng nhân lực khoa học và công
nghệ trong cơ quan nghiên cứu - phát triển, Nxb. Khoa học - Xã hội, Hà Nội.
99. Uỷ ban quốc gia về thập kỷ quốc tế phát triển văn hoá (1992), Thập kỷ thế giới
phát triển văn hoá, Nhà xuất bản Văn hoá - Thông tin, Hà Nội.
100. V.M.Rodin (2000), Văn hóa học, Nxb Chính trị QG, HN 2000.
101. V.M.Rutso (1999), Văn hóa học, Nxb Chính trị QG, HN 1999
102. Viện Chiến lược phát triển (2003), Chính sách phát triển nguồn nhân lực trong
giai đoạn mới đến năm 2020, Hà Nội.
103. Viện Ngôn ngữ học (2004), Từ điển tiếng Việt, Nhà xuất bản Đà Nẵng.
104. Vũ Huy Chương (2002), Vấn đề tạo nguồn lực tiến hành công nghiệp hoá, hiện
đại hoá, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
105. Vũ Thanh Xuân (2015), “Cải cách quy trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức nhằm nâng cao năng lực thực thi công vụ”, Tạp chí Tổ chức Nhà
nước, số 8 - 2015.
106. Vũ Văn Tuấn (2000), Thu hút, tìm kiếm và lựa chọn nguồn nhân lực, Nhà Xuất
bản Trẻ thành phố Hồ Chí Minh.
107. Vũ Xuân Chính (2001), Cơ sở khoa học của công tác xây dựng, quy hoạch đội
ngũ công chức hành chính nhà nước đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong giai
đoạn, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp
Bộ, Bộ Nội vụ.
108. Wendell L. French (1998), Human Resource Management, Fourth Edition,
Houghton Mifflin Company.
109. Wiliam R. Racey Glossary (1991), The complete Desk Reference for HR
Executives, Managers and Practitioners.
110. Yoder, Dale and Paul D. Staudohar (1986), Personal Management and
Industrial Relations, Seventh Edition. New Delhi: Prentice Hall of India.
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2016
PHIẾU ĐIỀU TRA SỐ I
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC QUẢN LÝ VĂN HÓA
CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Dành cho công chức quản lý văn hóa đang giữ chức vụ lãnh đạo
từ phó trưởng phòng trở lên trong các Cục, Vụ và tương đương)
Để phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học về “Chất lượng đội ngũ
công chức quản lý văn hóa”, xin anh (chị) vui lòng điền dấu X vào phương án
mà anh chị lựa chọn trong phiếu điều tra:
(Mọi thông tin anh (chị) cho biết hoàn toàn chỉ nhằm mục đích nghiên
cứu khoa học và hoàn toàn được bí mật).
I. Thông tin cá nhân:
1. Họ tên (không bắt buộc): ............
2. Đơn vị công tác (không bắt buộc):
3. Giới tính:
Nam Nữ
4. Độ tuổi:
Từ 20- 30
Từ 31- 40
Từ 41- 50
Từ 51- 60
5. Thâm niên trong ngành văn hóa:
< 10 năm
Từ 11 - 20 năm
Từ 21 – 30 năm
Từ 31 – 40 năm
> 41 năm
6. Ngạch công chức:
Chuyên viên
Chuyên viên chính
Chuyên viên cao cấp
Ngạch khác
7. Lĩnh vực quản lý đang đảm nhiệm:
Văn hóa dân tộc Tổ chức cán bộ
Thư viện Tài chính kế toán
Văn hóa cơ sở Đào tạo
Di sản văn hóa Pháp chế
Nghệ thuật biểu diễn Hợp tác quốc tế
Điện ảnh Thi đua khen thưởng
Bản quyền tác giả Thanh tra
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm Văn phòng
Gia đình Khác (ghi rõ)
Khoa học, Công nghệ và Môi trường
8. Lĩnh vực chuyên môn được đào tạoL
Văn hóa (ngành Di sản văn hóa, Thư viện, Nghệ thuật biểu diễn)
Quản lý văn hóa
Quản lý nhà nước, xã hội
Kinh tế, quản trị kinh doanh
Kỹ thuật
Khác (ghi rõ): ..
9. Trình độ chuyên môn, học vị, học hàm:
Cao đẳng, đại học
Thạc sĩ
Tiến sĩ
Phó giáo sư
Giáo sư
10. Danh hiệu:
Nghệ sĩ
Nghệ sĩ ưu tú
Nghệ sĩ nhân dân
II. Ý kiến về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ công chức quản
lý văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
11. Xin anh (chị) cho biết mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng đội ngũ công chức quản lý văn hóa của Bộ theo thứ tự tăng dần từ 1
đến 5 (Trong đó 1 là mức độ ảnh hưởng nhỏ nhất và 5 là mức độ ảnh hưởng lớn nhất).
Pháp luật, cơ chế, chính sách của nhà nước về văn hóa
Sự phát triển của y tế, giáo dục, đào tạo liên quan đến văn hóa
Trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước
Chế độ tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, đãi ngộ đối với công chức
Mức độ hội nhập quốc tế
III. Ý kiến về thực trạng thể lực của đội ngũ công chức quản lý văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
12. Theo anh (chị) sức khỏe, thể chất, tinh thần có ảnh hưởng đến thực hiện
nhiệm vụ của công chức quản lý văn hóa không?
Hoàn toàn không ảnh hưởng
Ít ảnh hưởng
Ảnh hưởng
Ảnh hưởng khá nhiều
Rất ảnh hưởng
13. Theo anh (chị) đội ngũ công chức quản lý văn hóa của Bộ hiện nay có đảm
bảo sức khỏe, thể chất, tinh thần để hoàn thành nhiệm vụ được giao không?
Hoàn toàn không đảm bảo
Đại bộ phận không đảm bảo
Một số ít không đảm bảo
Đảm bảo
Rất đảm bảo
IV. Ý kiến về thực trạng trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ công
chức quản lý văn hóa hiện nay
14. Theo anh (chị), trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ công chức Bộ
hiện nay ở mức độ nào?
Mức độ yếu, kém
Mức độ trung bình
Mức độ khá
Mức độ tốt
Mức độ giỏi
15. Trình độ của đội ngũ công chức của Bộ về hiểu biết, nắm chắc, vận dụng,
triển khai các văn bản pháp luật, chính sách của nhà nước như thế nào?
Nắm và vận dụng sơ sài
Nắm và vận dụng tạm được
Nắm và vận dụng bình thường
Nắm và vận dụng tốt
Nắm và vận dụng rất tốt
16. Theo anh (chị) kỹ năng làm việc độc lập của đội ngũ đội ngũ công chức của
Bộ hiện nay như thế nào?
Mức độ yếu, kém
Mức độ trung bình
Mức độ khá
Mức độ tốt
Mức độ rất tốt
17. Xin anh (chị) cho biết đánh giá của mình về kỹ năng làm việc theo nhóm của
đội ngũ công chức của Bộ hiện nay như thế nào?
Mức độ yếu, kém
Mức độ trung bình
Mức độ khá
Mức độ tốt
Mức độ giỏi
18. Theo anh (chị) trình độ hiểu biết ngoại ngữ có ảnh hưởng đến thực hiện
nhiệm vụ được giao của đội ngũ công chức của Bộ không?
Hoàn toàn không ảnh hưởng
Có ảnh hưởng nhưng không đáng kể
Ảnh hưởng khá lớn
Ảnh hưởng lớn
Ảnh hưởng rất lớn
19. Mức độ vận dụng ngoại ngữ vào hoạt động quản lý của đội ngũ cán bộ quản
lý của Bộ như thế nào?
Hoàn toàn không vận dụng
Có vận dụng nhưng rất ít
Có vận dụng
Thường hay vận dụng
Thường xuyên vận dụng rất nhiều
20. Theo anh (chị) đội ngũ công chức của Bộ hiện nay có đáp ứng được yêu cầu
về ngoại ngữ trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao không?
Hoàn toàn không đáp ứng được
Đại bộ phận không đáp ứng được
Một số ít không đáp ứng được
Nhìn chung đáp ứng được
Hoàn toàn đáp ứng tốt
21. Theo anh (chị) trình độ hiểu biết tin học có ảnh hưởng đến công tác quản lý
của đội ngũ cán bộ quản lý của Bộ không?
Hoàn toàn không ảnh hưởng
Có ảnh hưởng nhưng rất ít
Có ảnh hưởng
Ảnh hưởng khá lớn
Ảnh hưởng rất lớn
22. Theo anh (chị) đội ngũ cán bộ quản lý (từ phó trưởng phòng trở lên) của Bộ
hiện nay có đáp ứng được trình độ tin học trong thực hiện nhiệm vụ được
giao không?
Hoàn toàn không đáp ứng được
Đại bộ phận không đáp ứng được
Một số ít không đáp ứng được
Hoàn toàn đáp ứng được
Hoàn toàn đáp ứng tốt
23. Theo anh (chị) đội ngũ công chức của hiện nay có đáp ứng được trình độ
tin học trong thực hiện nhiệm vụ được giao không?
Hoàn toàn không đáp ứng được
Đại bộ phận không đáp ứng được
Một số ít không đáp ứng được
Hoàn toàn đáp ứng được
Hoàn toàn đáp ứng tốt
24. Theo anh (chị) đội ngũ cán bộ quản lý (từ phó trưởng phòng trở lên) của Bộ
hiện nay nên có trình độ đào tạo nào là phù hợp?
Cao đẳng
Đại học
Thạc sĩ
Tiến sĩ
Phó giáo sư, Giáo sư
25. Theo anh (chị), đội ngũ cán bộ quản lý (từ phó trưởng phòng trở lên) của Bộ
có cần bằng cấp đào tạo đúng chuyên ngành thuộc các lĩnh vực văn hóa không?
Hoàn toàn không cần thiết
Chỉ cần thiết ở những bộ phận quản lý về chuyên ngành văn hóa
Cần thiết với đại đa số cán bộ quản lý
Cần thiết với mọi cán bộ quản lý
Rất cần thiết với mọi cán bộ quản lý
26. Theo anh (chị), đội ngũ cán bộ quản lý (từ phó trưởng phòng trở lên) của Bộ
có cần phải qua đào tạo chuyên ngành quản lý nhà nước không?
Hoàn toàn không cần thiết
Chỉ cần thiết ở một số ít vị trí quan trọng
Đại đa số cần thiết
Hoàn toàn cần thiết
Rất cần thiết
27. Theo anh (chị), đội ngũ cán bộ quản lý văn hóa giữ chức vụ lãnh đạo (từ phó
trưởng phòng trở lên) của Bộ có cần phải qua đào tạo đúng chuyên ngành quản
lý văn hóa không?
Hoàn toàn không cần thiết
Chỉ cần thiết ở một số ít vị trí
Cần thiết với đại đa số cán bộ quản lý
Cần thiết với mọi cán bộ quản lý
Rất cần thiết với mọi cán bộ quản lý
28. Theo anh (chị), trong các tố chất sau thì tố chất nào quan trọng nhất cần có
đối với một cán bộ quản lý văn hóa giữ chức vụ lãnh đạo trong Bộ?
Sự tin tưởng vào bản thân, có năng lực chuyên môn, có tính tự lực
Khả năng tổ chức, đầu óc phán đoán, có quyền uy
Biết lắng nghe, dám nghĩ, dám quyết, dám làm, dám chịu trách nhiệm
Có khả năng chịu đựng và thích nghi điều kiện mới
Dám đấu tranh, hòa đồng quần chúng và vì lợi ích của tập thể đơn vị
29. Theo anh (chị), công tác tuyển dụng công chức của Bộ có công khai, khách
quan, minh bạch không?
Hoàn toàn không công khai, khách quan, minh bạch
Có, nhưng rất ít công khai, khách quan, minh bạch
Cơ bản là công khai, khách quan, minh bạch
Nhìn chung là công khai, khách quan, minh bạch
Hoàn toàn rất công khai, khách quan, minh bạch
30. Theo anh (chị), công tác sử dụng, phân công công việc công chức của các bộ
phận trong cơ quan Bộ có khách quan, đúng năng lực chuyên môn của từng cán
bộ, công chức không?
Hoàn toàn không
Có, nhưng ít
Cơ bản là đúng
Thường xuyên đúng
Luôn rất đúng
31. Trong cơ quan của anh (chị) công tác đánh giá cán bộ, công chức có được
thực hiện thường xuyên không?
1 năm 1 lần
1 năm 2 lần
3 tháng 1 lần
1 tháng 1 lần
Khác (ghi rõ)
32. Theo anh (chị), trong cơ quan Bộ công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức
vụ quản lý có khách quan, đúng người, đúng việc không?
Hoàn toàn không
Đúng, nhưng ít
Cơ bản là đúng
Thường xuyên đúng
Luôn rất đúng
33. Theo anh (chị), trong công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức giữ chức
vụ quản lý có nên thực hiện thi tuyển với việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong thi tuyển không ?
Hoàn toàn không nên
Nên, nhưng chỉ ở một số chức vụ
Cơ bản là nên
Thường xuyên nên
Rất nên
34. Theo anh (chị), Bộ có cần thiết tạo điều kiện cho các bộ có chức vụ quản lý
đi đào tạo để nâng cao trình độ không ?
Hoàn toàn không cần
Cần, nhưng rất hạn chế
Nên thỉnh thoảng
Thường thường
Thường xuyên
35. Theo anh (chị), trong cơ quan Bộ công tác cử công chức đi đào tạo, bồi
dưỡng có đảm bảo cử đúng người, khách quan, dân chủ không?
Hoàn toàn không
Cơ bản là có
Có, nhưng rất ít
Thường xuyên có
Khác (ghi rõ)
V. Ý kiến về nguyên nhân những hạn chế chất lượng công chức quản lý văn
hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hiện nay
36. Theo anh (chị), nguyên nhân những hạn chế về sức khỏe, thể chất và tinh
thần của công chức quản lý văn hóa của Bộ hiện nay là gì? (có thể lựa chọn
nhiều phương án)
Do thu nhập chưa đảm bảo cuộc sống
Do cán bộ không tự rèn luyện sức khỏe
Do cơ quan thiếu sự quan tâm đến đời sống của công chức
Do thiếu phong trào rèn luyện trong đơn vị
Khác (ghi rõ)
37. Theo anh (chị), nguyên nhân những hạn chế trong trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ của công chức quản lý văn hóa của Bộ hiện nay là gì?
Do hạn chế trong đào tạo và đào tạo lại nghiệp vụ
Do còn hạn chế trong chế độ tuyển dụng, sử dụng và đãi ngộ
Do chế độ khen thưởng, kỷ luật của đơn vị chưa tốt
Do bản thân không tự vươn lên của cán bộ, công chức
Do còn sự hạn chế trong quản lý của đơn vị
Khác(ghi rõ)
38. Theo anh (chị) nguyên nhân những hạn chế về phẩm chất, đạo đức, tác
phong nghề nghiệp của công chức quản lý văn hóa của Bộ hiện nay là gì?
Không tự học tập, rèn luyện
Chế độ tuyển dụng không tốt của cơ quan
Chế độ khen thưởng, kỷ luật của đơn vị không tốt
Chế độ tiền lương, thưởng không đảm bảo
Do ảnh hưởng những mặt trái của kinh tế thị trường
Khác (ghi rõ).
Xin trân trọng cảm ơn anh (chị) đã trả lời các câu hỏi và chúc
anh (chị) sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc!
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2016
PHIẾU ĐIỀU TRA SỐ II
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC QUẢN LÝ VĂN HÓA
CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Dành cho công chức quản lý văn hóa không giữ chức vụ quản lý)
Để phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học về “Chất lượng đội ngũ
công chức quản lý văn hóa”, xin anh (chị) vui lòng điền dấu X vào phương án
mà anh chị lựa chọn trong phiếu điều tra.
(Mọi thông tin anh (chị) cho biết hoàn toàn chỉ nhằm mục đích nghiên
cứu khoa học và hoàn toàn được bí mật).
I. Thông tin cá nhân:
1. Họ tên (không bắt buộc): ............
2. Đơn vị công tác (không bắt buộc):
3. Giới tính:
Nam Nữ
4. Độ tuổi
Từ 20- 30
Từ 31- 40
Từ 41- 50
Từ 51- 60
5. Thâm niên trong ngành văn hóa:
< 10 năm
Từ 11 - 20 năm
Từ 21 – 30 năm
Từ 31 – 40 năm
> 41 năm
6. Ngạch công chức:
Chuyên viên
Chuyên viên chính
Chuyên viên cao cấp
Ngạch khác
7. Lĩnh vực quản lý đang đảm nhiệm:
Văn hóa dân tộc Tổ chức cán bộ
Thư viện Tài chính kế toán
Văn hóa cơ sở Đào tạo
Di sản văn hóa Pháp chế
Nghệ thuật biểu diễn Hợp tác quốc tế
Điện ảnh Thi đua khen thưởng
Bản quyền tác giả Thanh tra
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm Văn phòng
Gia đình Khác (ghi rõ)
Khoa học, Công nghệ và Môi trường
8. Lĩnh vực chuyên môn được đào tạo
Văn hóa (ngành Di sản văn hóa, Thư viện, Nghệ thuật biểu diễn)
Quản lý văn hóa
Quản lý nhà nước, xã hội
Kinh tế, quản trị kinh doanh
Kỹ thuật
Khác (ghi rõ): ..
9. Trình độ chuyên môn, học vị, học hàm
Cao đẳng, đại học
Thạc sĩ
Tiến sĩ
Phó giáo sư
Giáo sư
10. Danh hiệu
Nghệ sĩ
Nghệ sĩ ưu tú
Nghệ sĩ nhân dân
II. Ý kiến về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ công chức quản
lý văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
11. Xin anh (chị) cho biết mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng đội ngũ công chức quản lý văn hóa của Bộ theo thứ tự tăng dần từ 1
đến 5 (Trong đó 1 là mức độ ảnh hưởng nhỏ nhất và 5 là mức độ ảnh hưởng lớn nhất).
Pháp luật, cơ chế, chính sách của nhà nước về văn hóa
Sự phát triển của y tế, giáo dục, đào tạo liên quan đến văn hóa
Trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước
Chế độ tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, đãi ngộ đối với công chức
Mức độ hội nhập quốc tế
III. Ý kiến về thực trạng thể lực của đội ngũ công chức quản lý văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
12. Theo anh (chị) sức khỏe, thể chất, tinh thần có ảnh hưởng đến thực hiện
nhiệm vụ của công chức quản lý văn hóa của Bộ không?
Hoàn toàn không ảnh hưởng
Ít ảnh hưởng
Ảnh hưởng
Ảnh hưởng khá nhiều
Rất ảnh hưởng
13. Theo anh (chị) đội ngũ công chức quản lý văn hóa của Bộ hiện nay có đảm
bảo sức khỏe, thể chất, tinh thần để hoàn thành nhiệm vụ được giao không ?
Hoàn toàn không đảm bảo
Đại bộ phận không đảm bảo
Một số ít không đảm bảo
Đảm bảo
Rất đảm bảo
IV. Ý kiến về thực trạng trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ công
chức quản lý văn hóa hiện nay
14. Theo anh (chị), trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ công chức của
Bộ hiện nay ở mức độ nào ?
Mức độ yếu, kém
Mức độ trung bình
Mức độ khá
Mức độ tốt
Mức độ giỏi
15. Trình độ của đội ngũ công chức của Bộ về hiểu biết, nắm chắc, vận dụng,
triển khai các văn bản pháp luật, chính sách của nhà nước như thế nào ?
Nắm và vận dụng sơ sài
Nắm và vận dụng tạm được
Nắm và vận dụng bình thường
Nắm và vận dụng tốt
Nắm và vận dụng rất tốt
16. Theo anh (chị) kỹ năng làm việc độc lập của đội ngũ đội ngũ công chức của
Bộ hiện nay như thế nào?
Mức độ yếu, kém
Mức độ trung bình
Mức độ khá
Mức độ tốt
Mức độ rất tốt
17. Xin anh (chị) cho biết đánh giá của mình về kỹ năng làm việc theo nhóm của
đội ngũ công chức của Bộ hiện nay như thế nào?
Mức độ yếu, kém
Mức độ trung bình
Mức độ khá
Mức độ tốt
Mức độ giỏi
18. Theo anh (chị) trình độ hiểu biết ngoại ngữ có ảnh hưởng đến thực hiện
nhiệm vụ được giao của đội ngũ công chức của Bộ không?
Hoàn toàn không ảnh hưởng
Có ảnh hưởng nhưng không đáng kể
Ảnh hưởng khá lớn
Ảnh hưởng lớn
Ảnh hưởng rất lớn
19. Mức độ vận dụng ngoại ngữ vào công việc của công chức của Bộ như thế
nào?
Hoàn toàn không vận dụng
Có vận dụng nhưng rất ít
Có vận dụng
Thường hay vận dụng
Thường xuyên vận dụng rất nhiều
20. Theo anh (chị) đội ngũ công chức của Bộ hiện nay có đáp ứng được yêu cầu
về ngoại ngữ trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao không?
Hoàn toàn không đáp ứng được
Đại bộ phận không đáp ứng được
Một số ít không đáp ứng được
Nhìn chung đáp ứng được
Hoàn toàn đáp ứng tốt
21. Theo anh (chị) trình độ hiểu biết tin học có ảnh hưởng đến thực hiện công
việc mà anh (chị) đang đảm nhiệm không ?
Hoàn toàn không ảnh hưởng
Có ảnh hưởng nhưng rất ít
Có ảnh hưởng
Ảnh hưởng khá lớn
Ảnh hưởng rất lớn
22. Theo anh (chị) đội ngũ công chức của Bộ hiện nay có đáp ứng yêu cầu về tin
học trong thực hiện nhiệm vụ được giao không ?
Hoàn toàn không đáp ứng được
Đại bộ phận không đáp ứng được
Một số ít không đáp ứng được
Hoàn toàn đáp ứng được
Hoàn toàn đáp ứng tốt
23. Theo anh (chị) đội ngũ công chức quản lý văn hóa không giữ chức vụ lãnh
đạo của Bộ hiện nay nên có trình độ thạc sĩ không ?
Không cần thiết
Cần, nhưng chỉ ở một số vị trí
Đại bộ phận cần có
Toàn bộ công chức cần có
Hoàn toàn rất cần thiết
24. Công việc mà anh (chị) đang đảm nhiệm có đúng với chuyên ngành đã được
đào tạo không ?
Hoàn toàn không
Chỉ liên quan đến chút ít
Khá liên quan
Cơ bản là liên quan
Rất đúng
25. Theo anh (chị), trong các tố chất sau, tố chất nào quan trọng nhất cần có đối
với một côngchức quản lý văn hóa trong Bộ?
Sự tin tưởng vào bản thân, có năng lực chuyên môn, có tính tự lực
Khả năng tổ chức, đầu óc phán đoán, có quyền uy
Biết lắng nghe, dám nghĩ, dám quyết, dám làm, dám chịu trách nhiệm
Có khả năng chịu đựng và thích nghi điều kiện mới
Dám đấu tranh, hòa đồng quần chúng và vì lợi ích của tập thể đơn vị
26. Theo anh (chị), công tác tuyển dụng công chức của Bộ có công khai, khách
quan, minh bạch không?
Hoàn toàn không công khai, khách quan, minh bạch
Có, nhưng rất ít công khai, khách quan, minh bạch
Cơ bản là công khai, khách quan, minh bạch
Nhìn chung là công khai, khách quan, minh bạch
Hoàn toàn rất công khai, khách quan, minh bạch
27. Theo anh (chị), công tác tuyển dụng công chức của Bộ có hiện tượng tiêu
cực không ?
Hoàn toàn không
Có, nhưng rất ít
Đại đa số có
Hoàn toàn có
Tiêu cực rất nặng
28. Theo anh (chị), công tác tuyển dụng công chức có cần ứng dụng công nghệ
thông tin để chống tiêu cực không ?
Hoàn toàn không
Có, nhưng thỉnh thoảng
Thường thường nên có
Thường xuyên nên có
Cần ứng dụng mạnh
29. Trong cơ quan của anh (chị) công tác đánh giá cán bộ, công chức có được
thực hiện thường xuyên không?
1 năm 1 lần
1 năm 2 lần
3 tháng 1 lần
1 tháng 1 lần
Khác (ghi rõ)
30. Thu nhập của anh (chị) trong cơ quan như thế nào ?
Rất thấp
Thấp
Tạm được
Đảm bảo
Rất đảm bảo
31. Theo anh (chị), trong cơ quan Bộ công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức
vụ lãnh đạo, quản lý có khách quan, đúng người, đúng việc không?
Hoàn toàn không
Đúng, nhưng ít
Cơ bản là đúng
Thường xuyên đúng
Luôn rất đúng
32. Theo anh (chị), có cần thiết cơ quan tạo điều kiện cho công chức đi đào tạo,
đào tạo lại, bồi dưỡng để nâng cao trình độ không ?
Hoàn toàn không
Cần, nhưng ít
Thường thường
Thường xuyên cần
Rất cần
33. Theo anh (chị), trong cơ quan Bộ công tác cử công chức đi đào tạo, bồi
dưỡng có đảm bảo cử đúng người, khách quan, dân chủ không?
Hoàn toàn không
Cơ bản là có
Có, nhưng rất ít
Thường xuyên có
Khác (ghi rõ)
34. Xin anh (chị) cho biết suy nghĩ của mình về bộ máy tổ chức của Bộ hiện nay
như thế nào?
Rất cồng kềnh
Hầu hết là cồng kềnh
Cơ bản là cồng kềnh
Có cồng kềnh, nhưng rất ít
Bộ máy rất gọn nhẹ
35. Theo anh (chị), chất lượng của đội ngũ công chức thuộc khối quản lý nhà
nước của Bộ hiện nay có đáp ứng được yêu cầu hội nhập quốc tế không ?
Hoàn toàn không đáp ứng được
Có một số ít đáp ứng được
Cơ bản đáp ứng được
Nhìn chung đáp ứng được
Tất cả đều đáp ứng tốt
V. Ý kiến về nguyên nhân những hạn chế chất lượng công chức quản lý văn
hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hiện nay
36. Theo anh (chị), nguyên nhân những hạn chế về sức khỏe, thể chất và tinh
thần của công chức quản lý văn hóa của Bộ hiện nay là gì? (có thể lựa chọn
nhiều phương án)
Do thu nhập chưa đảm bảo cuộc sống
Do cán bộ không tự rèn luyện sức khỏe
Do cơ quan thiếu sự quan tâm đến đời sống của công chức
Do thiếu phong trào rèn luyện trong đơn vị
Khác (ghi rõ) .
37. Theo anh (chị), nguyên nhân những hạn chế về trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ của công chức quản lý văn hóa của Bộ hiện nay là gì? (có thể lựa chọn nhiều
phương án)
Do hạn chế trong đào tạo và đào tạo lại nghiệp vụ
Do còn hạn chế trong chế độ tuyển dụng, sử dụng và đãi ngộ
Do chế độ khen thưởng, kỷ luật của đơn vị chưa tốt
Do bản thân không tự vươn lên của cán bộ, công chức
Do còn sự hạn chế trong quản lý của đơn vị
Khác (ghi rõ) ..
38. Theo anh (chị) nguyên nhân những hạn chế về phẩm chất, đạo đức, tác
phong nghề nghiệp của công chức quản lý văn hóa của Bộ hiện nay là gì ?
Không tự học tập, rèn luyện
Chế độ tuyển dụng không tốt của cơ quan
Chế độ khen thưởng, kỷ luật của đơn vị không tốt
Chế độ tiền lương, thưởng không đảm bảo
Do ảnh hưởng những mặt trái của kinh tế thị trường
Khác (ghi rõ).
Xin trân trọng cảm ơn anh (chị) đã trả lời các câu hỏi và chúc
anh (chị) sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc!
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2016
PHIẾU ĐIỀU TRA SỐ III
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC QUẢN LÝ VĂN HÓA
CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Dành cho công chức sự nghiệp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Để phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học về “Chất lượng đội ngũ
công chức quản lý văn hóa”, xin anh (chị) vui lòng điền dấu X vào phương án
mà anh chị lựa chọn trong phiếu điều tra:
(Mọi thông tin anh (chị) cho biết hoàn toàn chỉ nhằm mục đích nghiên
cứu khoa học và hoàn toàn được bí mật).
I. Thông tin cá nhân:
1. Họ tên (không bắt buộc): ............
2. Đơn vị công tác (không bắt buộc):
3. Giới tính:
Nam Nữ
4. Độ tuổi:
Từ 20- 30
Từ 31- 40
Từ 41- 50
Từ 51- 60
5. Thâm niên trong ngành văn hóa:
< 10 năm
Từ 11 - 20 năm
Từ 21 – 30 năm
Từ 31 – 40 năm
> 41 năm
6. Ngạch công chức:
Chuyên viên
Chuyên viên chính
Chuyên viên cao cấp
Ngạch khác.
7. Công việc đang đảm nhiệm, lãnh đạo của các đơn vị sự nghiệp thuộc:
Khối Viện
Khối Trường
Khối Bảo tàng
Khối Nghệ thuật biểu diễn
Khối khác (ghi rõ) ..................................................................
8. Lĩnh vực chuyên môn được đào tạo:
Văn hóa, nghệ thuật
Khoa học xã hội, nhân văn
Kinh tế, quản trị kinh doanh
Kỹ thuật
Khác (ghi rõ)...............................................................................
9. Trình độ chuyên môn, học vị, học hàm:
Cao đẳng, đại học
Thạc sĩ
Tiến sĩ
Phó giáo sư
Giáo sư
10. Danh hiệu:
Nghệ sĩ
Nghệ sĩ ưu tú
Nghệ sĩ nhân dân
II. Ý kiến về thực trạng chất lượng đội ngũ công chức quản lý văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (gọi tắt là Bộ)
11. Theo anh (chị) đội ngũ công chức quản lý văn hóa của Bộ hiện nay có đảm
bảo sức khỏe, thể chất, tinh thần để hoàn thành nhiệm vụ được giao không ?
Hoàn toàn không đảm bảo
Đại bộ phận không đảm bảo
Một số ít không đảm bảo
Đảm bảo
Rất đảm bảo
12. Theo anh (chị), trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ công chức quản
lý văn hóa thuộc khối quản lý nhà nước của Bộ hiện nay ở mức độ nào ?
Mức độ yếu, kém
Mức độ trung bình
Mức độ khá
Mức độ tốt
Mức độ giỏi
13. Theo anh (chị), trình độ quản lý của đội ngũ công chức quản lý văn hóa giữ
chức vụ lãnh đạo (từ phó trưởng phòng trở lên) của Bộ hiện nay ở mức độ nào ?
Mức độ yếu, kém
Mức độ trung bình
Mức độ khá
Mức độ tốt
Mức độ giỏi
14. Trình độ của đội ngũ công chức quản lý văn hóa của Bộ về hiểu biết và nắm
chắc các văn bản pháp luật, chính sách của nhà nước như thế nào ?
Hiểu và nắm sơ sài
Hiểu và nắm tạm được
Hiểu và nắm bình thường
Hiểu và nắm tốt
Hiểu và nắm rất tốt
15. Trình độ của đội ngũ công chức quản lý văn hóa giữ chức vụ lãnh đạo (từ
phó trưởng phòng trở lên) của Bộ về hiểu biết và nắm chắc các văn bản pháp
luật, chính sách của nhà nước như thế nào ?
Hiểu và nắm sơ sài
Hiểu và nắm tạm được
Hiểu và nắm bình thường
Hiểu và nắm tốt
Hiểu và nắm rất tốt
16. Trình độ của đội ngũ công chức quản lý văn hóa giữ chức vụ lãnh đạo (từ
phó trưởng phòng trở lên) của Bộ về vận dụng, triển khai các văn bản pháp luật,
chính sách của nhà nước như thế nào ?
Vận dụng và triển khai sơ sài
Vận dụng và triển khai tạm được
Vận dụng và triển khai bình thường
Vận dụng và triển khai tốt
Vận dụng và triển khai rất tốt
17. Theo anh (chị), trong các tố chất sau, tố chất nào quan trọng nhất cần có đối
với một công chức quản lý văn hóa giữ chức vụ lãnh đạo (từ phó trưởng phòng
trở lên) trong Bộ VH, TT và DL?
Sự tin tưởng vào bản thân, có năng lực chuyên môn, có tính tự lực
Khả năng tổ chức, đầu óc phán đoán, có quyền uy
Biết lắng nghe, dám nghĩ, dám quyết, dám làm, dám chịu trách nhiệm
Có khả năng chịu đựng và thích nghi điều kiện mới
Dám đấu tranh, hòa đồng quần chúng và vì lợi ích của tập thể đơn vị
18. Trình độ của đội ngũ công chức quản lý văn hóa thuộc khối quản lý nhà
nước của Bộ về vận dụng, triển khai các văn bản pháp luật, chính sách của nhà
nước như thế nào ?
Vận dụng và triển khai sơ sài
Vận dụng và triển khai tạm được
Vận dụng và triển khai bình thường
Vận dụng và triển khai tốt
Vận dụng và triển khai rất tốt
19. Theo anh (chị) kỹ năng làm việc độc lập của đội ngũ công chức quản lý văn
hóa thuộc khối quản lý nhà nước của Bộ hiện nay ở mức độ nào ?
Mức độ yếu, kém
Mức độ trung bình
Mức độ khá
Mức độ tốt
Mức độ rất tốt
20. Xin anh (chị) cho biết đánh giá của mình về kỹ năng làm việc theo nhóm của
đội ngũ công chức quản lý văn hóa thuộc khối quản lý nhà nước của Bộ hiện
nay ở mức độ nào ?
Mức độ yếu, kém
Mức độ trung bình
Mức độ khá
Mức độ tốt
Mức độ giỏi
21. Theo anh (chị), tác phong làm việc của đội ngũ công chức quản lý văn hóa
thuộc khối quản lý nhà nước của Bộ hiện nay có chuyên nghiệp không ?
Hoàn toàn không có tính chuyên nghiệp
Đại bộ phận không có tính chuyên nghiệp
Một số ít không có tính chuyên nghiệp
Tất cả đều có tính chuyên nghiệp
Tất cả đều có tính chuyên nghiệp cao
22. Theo anh (chị), tác phong làm việc của đội ngũ công chức quản lý văn hóa
thuộc khối quản lý nhà nước của Bộ hiện nay có quan liêu, hách dịch không ?
Hoàn toàn không có quan liêu, hách dịch
Một số ít quan liêu, hách dịch
Đại đa số quan liêu, hách dịch
Hầu hết quan liêu, hách dịch
Rất quan liêu, hách dịch
23. Theo anh (chị), thủ tục hành chính thuộc khối quản lý nhà nước của Bộ hiện
nay như thế nào ?
Mọi thủ tục đều hết sức rườm rà
Hầu hết các các thủ tục rườm rà
Nhìn chung các thủ tục rườm rà
Chỉ có một số rất ít thủ tục rườm rà
Mọi thủ tục hêt sức nhanh gọn (một cửa)
24. Theo anh (chị), tác phong làm việc của đội ngũ công chức quản lý văn hóa
thuộc khối quản lý nhà nước của Bộ hiện nay có tính cởi mở và cầu thị không ?
Hoàn toàn không có tính cởi mở và cầu thị
Rất ít công chức có tính cởi mở và cầu thị
Cơ bản là có tính cởi mở và cầu thị
Hầu hết là có tính cởi mở và cầu thị
Tất cả đều rất cởi mở và cầu thị
25. Xin anh (chị) cho biết suy nghĩ của mình về bộ máy tổ chức của Bộ hiện nay
như thế nào ?
Rất cồng kềnh
Hầu hết là cồng kềnh
Cơ bản là cồng kềnh
Có cồng kềnh, nhưng rất ít
Bộ máy rất gọn nhẹ
26. Theo anh (chị), chất lượng của đội ngũ công chức quản lý văn hóa thuộc
khối quản lý nhà nước của Bộ hiện nay có đáp ứng được yêu cầu hội nhập quốc
tế không ?
Hoàn toàn không đáp ứng được
Có một số ít đáp ứng được
Cơ bản đáp ứng được
Nhìn chung đáp ứng được
Tất cả đều đáp ứng tốt
27. Xin anh (chị) cho biết mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng đội ngũ công chức quản lý văn hóa của Bộ theo thứ tự tăng dần từ 1
đến 5 (Trong đó 1 là mức độ ảnh hưởng nhỏ nhất và 5 là mức độ ảnh hưởng lớn nhất).
Pháp luật, cơ chế, chính sách của nhà nước về văn hóa
Sự phát triển của y tế, giáo dục, đào tạo liên quan đến văn hóa
Trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước
Chế độ tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, đãi ngộ đối với công chức
Mức độ hội nhập quốc tế
Xin trân trọng cảm ơn anh (chị) đã trả lời các câu hỏi và chúc
anh (chị) sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_chat_luong_cong_chuc_quan_ly_van_hoa_cua_bo_van_hoa.pdf