Thể chế, pháp luật, chính sách, quy định của Nhà nước đối với phát
triển ASXH nói chung, CSSKTT nói riêng còn chưa được hoàn thiện, tầm nhìn của
các chính sách còn hạn chế, cùng với việc hạn chế về các nguồn lực thực thi chính
sách nên ảnh hưởng đến mức độ bao phủ các đối tượng và hạn chế tác động lan tỏa của
các chính sách.
Thứ hai, Sự bất cập trong Luật ngân sách nhà nước: Luật Ngân sách nhà nước
quy định nhiệm vụ chi ngân sách địa phương gồm 5 mục chi và trong mục chi thường
xuyên đã quy định khoản chi thứ 5 là chi thực hiện các chính sách xã hội do địa
phương quản lý (Điều 33, Luật NSNN năm 2002), trong đó có chi TGXH do địa
phương bố trí và quản lý. Đối với những địa phương khó khăn, thì ngân sách Trung
ương (Quy định tại khoản 7 Điều 31) cấp bổ sung cho địa phương. Với cơ chếnày dẫn
đến tình trạng khó khăn trong huy động nguồn lực đối với các tỉnh nghèo, thu không
bảo đảm chi. (Quốc hội, 2002)
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 199 trang
199 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 805 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chính sách trợ giúp xã hội trong chăm sóc sức khỏe tâm thần ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 và cộng đồng. 
Kiến nghị 6: Chính sách TGXH phải dựa vào cộng đồng và triển khai ở cộng 
đồng, thông qua nhiều kênh - gồm có kênh chăm sóc sức khỏe ban đầu (primary care), 
kênh trường học, hệ thống hành pháp - tư pháp, các tổ chức lao động, các tổ chức tôn 
giáo - xã hội, và các trung tâm cộng đồng. 
Kiến nghị 7: Nhà nước nên phát triển cả các chính sách và chương trình trong 
đó Nhà nước chỉ tạo lập các nguồn ngân sách chung cho các hoạt động TGXH trong 
 152
CSSKTT; còn để cho các tổ chức ở địa phương, bao gồm cả tổ chức Nhà nước lẫn tư 
nhân, chính phủ và phi chính phủ được viết đề án xin ngân sách để cung cấp dịch vụ. 
Đồng thời, nên khuyến khích phát triển các hình thức TGXH thông qua các kênh 
không chính thức và phù hợp với văn hóa Việt Nam N liên quan đến SKTT (informal 
social support systems), ví dụ thông qua hệ thống chùa. 
Kiến nghị 8: Trẻ em và thanh thiếu niên cần được ưu tiên đặc biệt khi xây dựng 
chính sách và chương trình TGXH trong CSSKTT, với mục tiêu ngăn ngừa từ xa, nhất 
là với các nhóm có nguy cơ cao như trẻ em thuộc gia đình nghèo, trong cộng đồng có 
điều kiện vệ sinh và đời sống thấp, cộng đồng phải di rời, trong vùng xung đột, mới 
trải qua thiên tai hoặc sang chấn, trẻ có bố mẹ có vấn đề về SKTT, trong gia đình đang 
trải qua các đứt gãy tình cảm, vv... 
Kiến nghị 9: Chính sách cần dựa trên các kết quả nghiên cứu về nhu cầu TGXH 
của những đối tượng có liên quan tới chính sách chứ không nên duy ý chí hoặc áp 
dụng nguyên của nước ngoài. Ít nhất, cần nghiên cứu sâu về một số mảng như: nhu 
cầu các dịch vụ xã hội của người bệnh tâm thần và thân nhân của họ; năng lực cung 
cấp các dịch vụ xã hội của cộng đồng; các con đường tìm kiếm trợ giúp xã hội chính 
thức và không chính thức của người bệnh tâm thần và gia đình họ; vv... 
Kiến nghị 10: Để có thể triển khai thành công chính sách và chương trình 
TGXH trong CSSKTT, Việt Nam cần đào tạo nhân viên CTXH, đặc biệt là nhân viên 
CTXH làm việc trong lĩnh vực CSSKTT, để có nhân lực hoạt động trong các dịch vụ 
TGXH. Ở hầu hết các nước, nhân viên CTXH là lực lượng chủ yếu làm các công việc 
này, bao gồm cả trị liệu tâm lý - xã hội, tới trợ giúp tại gia, trợ giúp tìm việc, nhà ở, 
giáo dục người bệnh, gia đình và cộng đồng về SKTT, vận động chính sách, vận động 
quyền của người có vấn đề về SKTT, vv... Hoặc trong bối cảnh hiện nay, Việt Nam 
chưa có điều kiện đào tạo nhiều nhân viên CTXH có chuyên môn về SKTT (tại các 
nước, những nhân viên CTXH này phải thi lấy chứng chỉ hành nghề và phải thực hành 
dưới sự giám sát trong 2 năm mới được bắt đầu thực hành độc lập) thì Việt Nam có thể 
đi theo con đường mà WHO và nhiều nước phát triển từng trải qua: đào tạo kỹ năng 
CTXH cho nhân viên y tế hiện tại ở các cơ sở CSSKTT. Trong lịch sử của Mỹ, nhân 
viên CTXH trong các bệnh viện bắt đầu từ y tá được đào tạo thêm về kỹ năng CTXH 
để cung cấp các dịch vụ TGXH. Đây sẽ là một hướng khả thi cho Việt Nam. Nhưng để 
triển khai mô hình này và lồng ghép vào hệ thống CSSKTT tại các bệnh viện và ở cơ 
sở thì VN cần có các nghiên cứu cụ thể để thử nghiệm mô hình lồng ghép hiệu quả 
nhất, hợp lý nhất. 
 153
KẾT LUẬN 
Tính đến thời điểm hiện tại, Việt Nam cơ bản đã xây dựng được khá đầy đủ hệ 
thống CSSKTT từ cấp Trung ương đến địa phương. Chúng ta cũng đã dần xây dựng và 
hoàn thiện hệ thống các chính sách TGXH trong CSSKTT theo xu hướng quốc tế và phù 
hợp với điều kiện nguồn lực của Việt Nam. Kết quả đạt được của các chính sách là 
không thể phủ nhận, một bộ phận NTT, người RNTT và gia đình họ đã có cuộc sống dễ 
chịu hơn. Các chính sách TGXH trong CSSKTT góp phần tích cực vào việc hoàn thành 
mục tiêu ASXH của đất nước. Song, bên cạnh những kết quả đạt được thì hệ thống chính 
sách TGXH trong CSSKTT của Việt Nam vẫn còn tồn tại khá nhiều điểm hạn chế, hạn 
chế từ việc hoạch định đến tổ chức thực thi chính sách; nguồn lực cho chính sách hạn 
hẹp, nhân lực thiếu thốn và chất lượng thấp, tính hấp dẫn của ngành thấp. v.v... Chính vì 
vậy, việc nghiên cứu nhằm tìm kiếm các giải pháp đổi mới, hoàn thiện chính sách 
TGXH trong CSSKTT theo hướng trị liệu tâm lý kết hợp với phát triển dịch vụ trợ 
giúp CTXH cho đối tượng là điều cần thiết. 
Luận án “Chính sách trợ giúp xã hội trong chăm sóc sức khỏe tâm thần tại 
Việt Nam” được tiến hành nghiên cứu với mục đích sau cùng là tìm kiếm các giải pháp 
có căn cứ khoa học nhằm đổi mới, cải thiện, nâng cao hiệu quả của các chính sách 
TGXH trong CSSKTT. Từ đó, đảm bảo thực hiện thành công mục tiêu của công tác 
ASXH ở Việt Nam, đồng thời góp phần phát triển kinh tế - xã hội đất nước. 
Qua quá trình nghiên cứu, luận án đã đạt được những kết quả cụ thể như sau: 
Thứ nhất, luận án đã khái quát hóa các vấn đề về chính sách TGXH trong 
CSSKTT, xây dựng khung lý luận cho nghiên cứu về chính sách TGXH trong 
CSSKTT dựa trên những kiến thức thực tế đã được công nhận trong các công trình 
nghiên cứu khoa học có liên quan cả ở trong và ngoài nước. Trong đó, luận án đi sâu 
vào làm rõ: 05 chính sách TGXH trong CSSKTT cơ bản; làm rõ các tiêu chí đánh giá 
hiệu lực, hiệu quả và các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách TGXH trong CSSKTT. Có 
thể khẳng định rằng, nội dung lý luận mà luận án đã xây dựng là sự kế thừa có chọn 
lọc và phát triển của NCS. 
Thứ hai, luận án vẽ bức tranh tổng thể về thực trạng chính sách TGXH trong 
CSSKTT ở Việt Nam giai đoạn 2011-2015 với nguyên tắc đảm bảo tính thời sự, logic 
và khoa học. Trong quá trình phân tích, đánh giá, luận án sử dụng hệ thống số liệu 
thực tế có độ chính xác cao, kết hợp với việc tham khảo ý kiến của 03 nhóm đối tượng 
có liên quan đến hoạch định và tổ chức thực thi chính sách TGXH trong CSSKTT, 
 154
gồm:50 cán bộ làm việc tại Cục Bảo trợ xã hội (thuộc Bộ LĐTBXH), 30 đại diện của 
các cơ sở BTXH trong cả nước, 500 hộ gia đình có người tâm mắc bệnh tâm thần và 
có nhận được hỗ trợ từ phía chính sách. Mục đích của việc làm này là để luận án có 
được cái nhìn đánh giá chính xác và khách quan nhất về thực trạng chính sách TGXH 
trong CSSKTT. Kết quả đạt được đó là luận án đã xác định được: điểm mạnh, điểm 
yếu cũng như xác định rõ các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách TGXH trong CSSKTT 
ở Việt Nam. 
Thứ ba, luận án tiến hành đề xuất quan điểm, mục tiêu hoàn thiện chính sách 
TGXH trong CSSKTT ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến 2025 và tập trung đề 
xuất 06 nhóm giải pháp dựa trên kết quả phân tích thực trạng cùng với việc đánh giá các 
điều kiện nguồn lực cho thực hiện chính sách TGXH trong CSSKTT ở Việt Nam. 
Trong quá trình thực hiện luận án, mặc dù NCS đã cố gắng tỉ mỉ sàng lọc, lựa 
chọn, xử lý thông tin phục vụ cho việc phân tích, đánh giá. Tuy nhiên, do năng lực 
nghiên cứu của bản thân NCS còn hạn chế, cũng như hạn chế về nguồn lực nghiên 
cứu, do đó, thiếu sót trong luận án là khó có thể tránh khỏi. Chính vì vậy, NCS rất 
mong muốn nhận được những nhận xét, góp ý quý báu của thầy, cô giáo, các chuyên 
gia, đồng nghiệp,... để bản luận án có thể được hoàn thiện hơn. 
Luận án được hoàn thành dưới sự giúp đỡ lớn lao từ phía giáo viên hướng dẫn, anh 
chị em đồng nghiệp và gia đình, bạn bè. NCS một lần nữa bày tỏ sự cảm ơn chân thành! 
Trân trọng! 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 
CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
1. Nguyễn Văn Hồi (2012), “Công tác trợ giúp sức khỏe người rối loạn 
tâm trí và những vấn đề đặt ra”, Tạp chí Lao động và Xã hội, Số 437 
từ 16-31/8/2012, trang 46. 
2. Nguyễn Văn Hồi (2015), “Kết quả 4 năm thực hiện Đề án 1215 và 
một số định hướng”, Tạp chí Lao động và Xã hội, Số 516 từ 01-
15/12/2015, trang 02. 
3. Nguyễn Văn Hồi, “Đề án bảo trợ xã hội và phục hồi chức năng cho 
người tâm thần dựa vào cộng đồng”, Kỷ yếu Hội nghị triển khai đề 
án phát triển nghề công tác xã hội, Quảng Ninh. 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Alexander Lourdes Samy, ZaIlraFazli Khalaf, và Wah-Yun Low (2015), Mental 
Health in the Asia-Pacific Region: An Overview. International Journal of 
Behavioral Science 2015, Behavioral Science Research Institute 2015, Vol. 10, 
Issue 2, 918. 
2. Anindya Das (2014), The context of formulation of India's Mental Health 
Program: implications for global mental health, Asian Journal of Psychiatry. 
3. Anna Melke (2006), Mental health policy and the welfare state: A study on how 
Sweden, France and England have addressed a target group at the margins, 
Doctoral thesis University of Gothenburg, Gothenburg, Sweden. 
4. Anne Becker, Arthur Kleinman (2013), Mental Health and the Global Agenda, 
NEJM.org. 
5. Australian Institute of Health and Welfare (2013), Mental health services in 
Australia, Australia. 
6. BasicNeeds (2011), Báo cáo đánh giá: “Phân tích thực trạng ban đầu” thuộc Dự 
án: Hỗ trợ phát triển mô hình Sức khoẻ tâm thần cộng đồng và phát triển tại tỉnh 
Thừa Thiên Huế, Việt Nam, Hà Nội. 
7. Bộ LĐTBXH (1997), Thông tư số 06/LĐTBXH ngày 20/081997 về việc Cấp phát, 
sử dụng, thanh toán tiền chân tay giả và dụng cụ chỉnh hình, Hà Nội. 
8. Bộ LĐTBXH (2010), Dự án Đánh giá thực trạng hệ thống chăm sóc sức khỏe tâm 
trí thuộc quản lý của Bộ LĐTBXH, Hà Nội. 
9. Bộ LĐTBXH (2012), Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH Phê duyệt quy hoạch 
mạng lưới cơ sở BTXH chăm sóc và PHCN cho NTT, người RNTT dựa vào cộng 
đồng giai đoạn 2012-2020, Hà Nội. 
10. Bộ LĐTBXH (2013), Thông tư số 07/2013/TT-BLĐTBXH ngày 24/05/2013 về 
việc quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ cộng tác viên công tác xã hội xã, phường, thị 
trấn, Hà Nội. 
11. Bộ LĐTBXH (2015), Báo cáo Đánh giá kết quả thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và 
phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí giai đoạn 2011-
2015 và định hướng giai đoạn 2016-2020, Hà Nội. 
12. Bộ LĐTBXH (2015), Báo cáo Kết quả thực hiện dự án bảo vệ SKTT cộng đồng 
giai đoạn 2011-2015, Hà Nội. 
13. Bộ LĐTBXH, Bộ Nội Vụ (2015), Thông tư Liên tịch số 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-
BNV ngày 19/08/2015 Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên 
chức chuyên ngành CTXH, Hà Nội. 
14. Bộ LĐTBXH, UNICEF (2015), Đánh giá hệ thống dịch vụ sức khoẻ tâm thần 
Ngành Lao động Xã hội, Hà Nội. 
15. Bộ Nội vụ (2010), Thông tư Số: 08/2010/TT-BNV ngày 25/08/2010 Ban hành chức 
danh, mã số các ngạch viên chức công tác xã hội, Hà Nội. 
16. Bộ Y tế (2010), Chương trình mục tiêu quốc gia Ngành Y tế giai đoạn 2011-2015, 
Hà Nội. 
17. Bộ Y tế, Nhóm đối tác y tế (2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016), Báo cáo 
chung tổng quan Ngành Y tế các năm từ 2010 đến 2016, Hà Nội. 
18. Chính phủ (2000), Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09/03/2000 về chính sách 
cứu trợ xã hội, Hà Nội. 
19. Chính phủ (2007), Nghị định Số: 67/2007/NĐ-CP Về chính sách trợ giúp các đối 
tượng bảo trợ xã hội, Hà Nội. 
20. Chính phủ (2010), Nghị định Số: 13/2010/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều 
của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về 
chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, Hà Nội. 
21. David Kiima, Rachel Jenkins (2010), Mental health policy in Kenya -an integrated 
approach to scaling up equitable care for poor populations, International Journal 
of Mental Health Systems, UK. 
22. Department of Health and Human Services (1999), Mental Health: A report of the 
surgeon general, Pearson Education Inc-Allyn and Bacon-US.Public Health 
Service, USA. 
23. Dinsa Sachan (2013), Mental health bill set to revolutionise care in India, The 
Lancet, UK. 
24. Donna R. Kemp (1993), International Handbook on Mental Health Policy, 
Greenwood Publishing Group, USA. 
25. Đoàn Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2012), Giáo trình Chính sách kinh tế, 
Nxb Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 
26. Đông Thị Hồng (2015), Đảm bảo An sinh xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội, 
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. 
27. Grand Challenges Canada, Hội phụ nữ tỉnh Bắc Giang (2012), Dự án Phụ nữ chia 
sẻ kinh nghiệm chăm sóc sức khỏe tâm trí từ các ví dụ điển hình tích cực tại cộng 
đồng, Bắc Giang. 
28. Harry Minas (2009), Reform of the system of MOLISA centres for persons with 
severe mental disorders, Briefing nots for meeting at MOLISA ong 16 July 2009; 
Preliminary thoughts. 
29. Hiroto Ito, Lloyd Sederer (1999), Mental Health Services Reform in Japan, 
Harvard Review of Psychiatry, Japan. 
30. Hồ thị Hải Yến (2007) Các nhân tố quốc tế ảnh hưởng và hệ thống an sinh xã hội ở 
một số nước, Chuyên đề tham gia đề tài KX02.02/06-10. 
31. Jean-Pierre Cling, Mireille Razafindrakoto, François Roubaud (2008), Đánh giá 
tác động của các chính sách công: thách thức, phương pháp và kết quả, Khóa học 
Tam Đảo. 
32. Jerry L. Johnson và George Grant. Jr (2005), Mental health, Pearson Education 
Inc-Allyn and Bacon, USA. 
33. Jose Miguel Caldas de Almeida, Helen Killaspy (2011), Long-term mental health 
care for people with severe mental disorders, European Union. 
34. K S Jacob (2007), Mental health systems in countries: where are we now?, The 
Lancet, UK. 
35. Kelley Lee et. Al (2015), The Political Economy of Mental Health in Vietnam: Key 
Lessons for Countries in Transition. Asia and the Pacific Policy Studies, Vol. 2, 
Issue 2, pages 266-279. 
36. Mai Ngọc Anh (2009), An sinh xã hội đối với nông dân trong điều kiện kinh tế thị 
trường ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà 
Nội. 
37. Martin Knapp, David McDaif, Elias Mossialos, Graham Thornicroft (2007), 
Mental health policy and practice across Europe. The future direction of mental 
health care, Open University, UK. 
38. Maye A Omar (2010), Mental health policy process: a comparative study of 
Ghana, South Africa, Uganda and Zambia, International Journal of Mental Health 
Systems, UK. 
39. Mental Health Commission of Canada (2012), Changing directions, changing 
lives: The mental health strategy for Canada, National Library of Canada. 
40. Michael Phillips (2013), China’s New Mental Health Law: Reframing Involuntary 
Treatment, American Journal of Psychiatry, USA. 
41. Nguyễn Công Khanh (2000), Tâm lý học trị liệu, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 
Hà Nội. 
42. Nguyễn Hải Hữu (2007), Giáo trình nhập môn An sinh xã hội, Nxb Lao đông - Xã 
hội, Hà Nội. 
43. Nguyễn Khắc Viện (1999), Tâm lý học lâm sàng trẻ em Việt Nam, Nxb Y học, Hà 
Nội. 
44. Nguyễn Minh Tuấn (2002), Các rối loạn tâm thần: Chẩn đoán và điều trị, Nxb Y 
học, Hà Nội. 
45. Nguyễn Ngọc Hường (2015), Báo cáo Tổng quan nghiên cứu chính sách trợ giúp 
xã hội trong chăm sóc sức khỏe tâm thần trên thế giới, MOLISA. 
46. Nguyễn Ngọc Toản (2010), Chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên cộng đồng ở 
Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 
47. Nguyễn Thị Lan Hương, Đặng Kim Chung, Lưu Quang Tuấn, Nguyễn Bích Ngọc, 
Đặng Hà Thu (2013), Phát triển hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam đến năm 2020, 
Hà Nội. 
48. Nguyễn Văn Định (2008), Giáo trình An sinh xã hội, Nxb Đại học Kinh tế Quốc 
dân, Hà Nội. 
49. Nguyễn Văn Hồi, Trần Tuấn (2011), Đánh giá các mô hình CSSKTT do các tổ 
chức phi chính phủ tại Việt Nam vận hành, Hà Nội. 
50. Nguyễn Văn Hồi, Trần Tuấn (2011), Đánh giá Thực trạng Hệ thống CSSKTT của 
nghành LĐTBXH, Hà Nội. 
51. Quốc hội (2002), Luật Ngân sách nhà nước Số: 01/2002/QH11, Hà Nội. 
52. Quốc hội (2012), Luật Lao động số: 10/2012/QH13, Hà Nội. 
53. Quốc hội (2014), Luật Giáo dục nghề nghiệp số: 74/2014/QH13, Hà Nội. 
54. Quốc hội khóa XIII (2015), Báo cáo Kết quả giám sát việc thực hiện chính sách, 
pháp luật về người khuyết tật, Hà Nội. 
55. Rachel Jenkins, Ahmed Heshmat, Nasser Loza, Inkeri Siekkonen, Eman Sorour 
(2010), Mental health policy and development in Egypt - integrating mental health 
into health sector reforms 2001-9, International Journal of Mental Health Systems, 
UK. 
56. Rachel Jenkins, Florence Baingana, Raheelah Ahmad, David McDaid, Rifat Atun 
(2011), International and national policy challenges in mental health, Mental 
Health in Family Medicine, USA. 
57. Richard Frank, Sherry Glied (2006), Better But Not Well: Mental Health Policy in 
the United States since 1950, Johns Hopkins University, USA. 
58. Robert Desjarlais, Leon Eisenberg, Byron Good, Arthur Kleinman (1995), World 
Mental Health: Problems and priorities in low-income countries, Oxford 
University, USA. 
59. RTCCD (2006), Gánh nặng rối nhiễu tâm trí trong dân chúng Đà Nẵng, Khánh 
Hòa, Hà Nội. 
60. RTCCD (2008), Rối nhiễu tâm trí ở mẹ thời kỳ chu sinh và ảnh hưởng đên sức 
khỏe và phát triển của con, Hà Nội. 
61. RTCCD (2009), Rối nhiễu tâm trí ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS, Quảng Ninh, Hà Nội. 
62. RTCCD (2010), Báo cáo Khảo sát các mô hình CSSKTT phát triển bởi các tổ chức 
phi chính phủ ở Việt Nam, Hà Nội. 
63. RTCCD (2011), Tỷ lệ rối nhiễu tâm trí ở bà mẹ và trẻ em tại năm tỉnh dự án Young 
Lives, Hà Nội. 
64. RTCCD (2013), Dự án Xây dựng mô hình điểm về TGXH và PHCN cho người rối 
nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng tại tỉnh Bến Tre và Thanh Hóa, Hà Nội. 
65. RTCCD, MOLISA, UNICEF, (2010), Đánh gá mô hình/sáng kiến chăm sóc SKTT 
và phục hồi chức năng người bệnh tâm thần do các tổ chức phi chính phủ vận hành 
tại Việt Nam, Hà Nội. 
66. Sheu Tsuey Chong, M. S. Mohamad, A. C. Er (2013), The Mental Health 
Development in Malaysia: History, Current Issue and Future Development, Asian 
Social Sciences, Canada. 
67. Từ điển bách khoa Việt Nam (2003), Nxb Từ điển bách khoa, Hà Nội. 
68. The Economist Intelligence Unit (2016), Mental health and integration - Provision 
for supporting people with mental illness: A comparison of 15 asia pacific 
countries, London, New York, Hongkong, and Geneva, The Economist 
Intelligence Unit. 
69. Thủ tướng Chính phủ (1994), Quyết định 167/TTg ngày 08/04/1994 về việc sửa 
đổi, bổ sung một số chế độ trợ cấp đối với đối tượng cứu trợ xã hội, Hà Nội. 
70. Thủ tướng Chính phủ (2010), Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/03/2010 
Phê duyệt Đề án phát triển Nghề CTXH giai đoạn 2010-2020, Hà Nội. 
71. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định Số: 1215/QĐ-TTg Phê duyệt Đề án trợ 
giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa 
vào cộng đồng giai đoạn 2011-2020, Hà Nội. 
72. UNICEF (2005), Nghiên cứu nguồn nhân lực và nhu cầu đào tạo cho phát triển 
công tác xã hội ở việt Nam, Hà Nội. 
73. UNICEF Việt Nam (2006), Tổng quan về công tác xã hội ở Việt Nam, Hà Nội. 
74. Ủy ban các Vấn đề Xã hội của Quốc Hội (2011), Báo cáo của BYT tại Ủy ban các 
Vấn đề Xã hội của Quốc Hội về đề xuất Chương trình Mục tiêu Quốc gia (trong đó 
có dự án CSSKTT cộng đồng); Hà Nội. 
75. Vikram Patel (2007), Treatment and prevention of mental disorders in low-income 
and middle-income countries, The Lancet, UK. 
76. Vikram Patel (2007), Treatment and prevention of mental disorders in low-income 
and middle-income countries, The Lancet, UK. 
77. Vikram Patel(2008), The Lancet's Series on Global Mental Health: 1 year on, The 
Lancet, UK. 
78. Võ Văn Bản (2002), Thực hành điều trị tâm lý, Nxb Y học, Hà Nội. 
79. WHO (2004), Hướng dẫn xây dựng chính sách SKTT, Geneva, Switzerland. 
80. WHO (2006), Constitution of the World Health Organization - Basic Documents, 
Forty-fifth edition, Supplement. 
81. WHO (2007), Guidelines on Mental Health and Psychosocial Support in 
Emergency Settings, Agency standing committee IASC. 
82. WHO (2008), Integrating mental health into primary care: A global perspective, 
Singapore. 
83. WHO (2009), Improving health systems and services for mental health, Geneva, 
Switzerland. 
84. WHO (2011), Đánh giá thực trạng Hệ thống CSSKTT thuộc quản lý của Bộ 
LĐTBXH, Hà Nội. 
85. WHO (2011), Mental Health Atlas 2011, Italy. 
86. WHO (2011), The determinants of health, Geneva, Switzerland. 
87. WHO (2013), Investing in mental health: Evidence for action, Geneva, 
Switzerland. 
88. WHO (2013), Mental health action plan 2013-2020, The WHO Document 
Production Services, Geneva, Switzerland. 
89. WHO (2014), The world health report 2001 - Mental Health: New Understanding, 
New Hope, Geneva, Switzerland. 
90. WHO, Tổng hội Y học Việt Nam, Bệnh viện Tâm thần TW I (2007), Dự án Đánh 
giá chi phí - lợi ích mô hình chăm sóc sức khoẻ tâm trí dựa vào cộng đồng tại Hà 
Tây và Hà Nam, Hà Nội. 
Các trang web: 
https://www.nami.org 
www.hanoi.gov.vn 
v.v... 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1 
Phiếu khảo sát đối với cán bộ làm việc tại Cục Bảo trợ xã hội 
Tên tôi là Nguyễn Văn Hồi, là NCS tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Hiện 
nay, tôi đang thực hiện nghiên cứu luận án đề tài: “Chính sách trợ giúp xã hội trong 
chăm sóc sức khỏe tâm thần tại Việt Nam”. Mục tiêu nghiên cứu là phân tích thực 
trạng chính sách trợ giúp xã hội trong chăm sóc sức khỏe tâm thần tại Việt Nam trong 
giai đoạn 2011-2015, qua đó, đánh giá hiệu lực, hiệu quả, điểm mạnh, điểm yếu của 
chính sách; đồng thời, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách này trong 
giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025. 
Tôi rất mong quý Ông/Bà dành chút thời gian tham gia nghiên cứu này bằng 
việc trả lời các câu hỏi trong phía khảo sát dưới dây. Những thông tin mà quý Ông/Bà 
cung cấp sẽ là tài liệu quý giá cho việc hoàn thành nghiên cứu và sẽ được đảm bảo bí 
mật, chỉ dành cho mục đích nghiên cứu. 
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Ông/Bà! 
I. Phần thông tin về người trả lời 
1. Họ và tên: ..................................................................................... 
2. Giới tính: 1. Nam 2. Nữ 
3. Độ tuổi: 1. Dưới 30 tuổi 2. Từ 30-40 tuổi 
 3. Từ 40-50 tuổi 4. Trên 50 tuổi 
4. Thâm niêm công tác: 1. Dưới 05 năm 2. Từ 05 đến 10 năm 
 3. Trên 10 năm 
5. Học vấn: 1. Cao đẳng 2. Đại học 3. Trên đại học 
6. Vị trí công tác: ................................................................................ 
Phần II: Phần câu hỏi 
Xin ông/bà cho biết mức độ đánh giá của ông/bà đối với các phát biểu dưới đây 
với quy ước như sau: 
1 2 3 4 5 
Rất không tốt Không tốt Bình thường Tốt Rất tốt 
Sau đây là bảng câu hỏi: 
TT Nội dung đánh giá 
Mức độ đánh giá 
1 2 3 4 5 
1 Mức độ tuân thủ chính sách của các cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực thi 
chính sách TGXH trong chăm sóc SKTT 
1.1 Mức độ nhận thức của lãnh đạo các cơ quan, đơn vị đối với 
công tác chăm sóc SKTT 1 2 3 4 5 
1.2 Mức độ chấp hành của các cơ quan, đơn vị trong thực thi 
chính sách TGXH trong chăm sóc SKTT 1 2 3 4 5 
1.3 Mức độ đóng góp xây dựng, hoàn thiện chính sách TGXH 
trong chăm sóc SKTT của các cơ quan, đơn vị 1 2 3 4 5 
2 Hiệu quả thực thi chính sách TGXH trong chăm sóc SKTT 
2.1 Mức độ phối hợp (giữa Trung ương và địa phương) trong thực 
thi chính sách TGXH trong chăm sóc SKTT 1 2 3 4 5 
2.2 Tính khả thi của các chính sách TGXH trong chăm sóc SKTT 1 2 3 4 5 
2.3 Mức độ thực hiện mục tiêu trong tổ chức thực thi chính sách TGXH trong chăm sóc SKTT 1 2 3 4 5 
3 Tính kinh tế của chính sách TGXH trong chăm sóc SKTT 
3.1 Mức độ chi tiết của kế hoạch kinh phí thực hiện các chính 
sách TGXH trong chăm sóc SKTT 1 2 3 4 5 
3.2 Tính hiệu quả trong sử dụng kinh phí thực thi chính sách TGXH trong chăm sóc SKTT 1 2 3 4 5 
3.3 So sánh kết quả đạt được với kinh phí sử dụng của các chính 1 2 3 4 5 
TT Nội dung đánh giá 
Mức độ đánh giá 
1 2 3 4 5 
sách TGXH trong chăm sóc SKTT 
4 Đánh giá kết quả thực hiện các chính sách bộ phận 
4.1 Chính sách TCXH 1 2 3 4 5 
4.2 Chính sách phát triển cơ sở BTXH 1 2 3 4 5 
4.3 Chính sách đào tạo nghề và tạo việc làm 1 2 3 4 5 
4.4 Chính sách phát triển các dịch vụ CTXH 1 2 3 4 5 
4.5 Chính sách phát triển nguồn nhân lực làm công tác 
TGXH 1 2 3 4 5 
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của ông/bà./. 
Phụ lục 2 
Phiếu khảo dành cho các Trung tâm BTXH và Trung tâm nuôi dưỡng 
 người tâm thần 
Tên tôi là Nguyễn Văn Hồi, là NCS tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Hiện 
nay, tôi đang thực hiện nghiên cứu luận án đề tài: “Chính sách trợ giúp xã hội trong 
chăm sóc sức khỏe tâm thần tại Việt Nam”. Mục tiêu nghiên cứu là phân tích thực 
trạng chính sách trợ giúp xã hội trong chăm sóc sức khỏe tâm thần tại Việt Nam trong 
giai đoạn 2011-2015, qua đó, đánh giá hiệu lực, hiệu quả, điểm mạnh, điểm yếu của 
chính sách; đồng thời, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách này trong 
giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025. 
Tôi rất mong quý Ông/Bà dành chút thời gian tham gia nghiên cứu này bằng 
việc trả lời các câu hỏi trong phía khảo sát dưới dây. Những thông tin mà quý Ông/Bà 
cung cấp sẽ là tài liệu quý giá cho việc hoàn thành nghiên cứu và sẽ được đảm bảo bí 
mật, chỉ dành cho mục đích nghiên cứu. 
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Ông/Bà! 
I. Phần thông tin về người trả lời 
1. Họ và tên: .............................................................................................................. 
2. Giới tính: Nam Nữ 
3. Tuổi: ...................................................................................................................... 
4. Đơn vị/bộ phận công tác: ....................................................................................... 
5. Địa chỉ nơi Ông/Bà làm việc: ................................................................................. 
6. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao nhất đạt được 
6.1 Trình độ đào tạo 
- Chưa qua đào tạo 
- Sơ cấp, Trung cấp 
- Cao đẳng 
- Đại học 
- Trên Đại học 
6.2. Chuyên ngành đào tạo: ............................................................................ 
7. Chức danh (ghi đầy đủ, rõ ràng tên gọi, chức vụ được phân công làm việc): 
 .................................................................................................................................. 
8. Thời gian làm việc tại đơn vị: ............................................................................... 
Phần II. Thông tin về Trung tâm 
9. Ông/Bà có biết diện tích đất của Trung tâm? 
9.1. Diện tích đất tự nhiên: ................................ m2 
Bình quân/đối tượng: ........................................ m2/đối tượng 
9.2. Diện tích đã xây dựng: ............................... m2 
9.3. Diện tích bình quân phòng ở của một đối tượng: ................ m2/đối tượng 
9.4. Cơ sở có những công trình nào sau đây: 
STT Các công trình m2 
1 Khu nhà ở 
2 Khu nhà bếp 
3 Khu làm việc cho cán bộ 
4 Khu vui chơi, giải trí 
5 Hệ thống cấp, thoát nước 
6 Hệ thống điện 
7 Đường đi nội bộ 
8 Khu sản xuất và lao động 
9 Đường đi dành cho người khuyết tật 
10 Khu/nhà trị liệu, phục hồi chức năng 
11 Cảnh quan môi trường 
12 Khác, cụ thể: 
10. Tình hình về cán bộ, nhân viên của cơ sở 
10.1. Tổng số cán bộ, công nhân viên: ........................ người 
Trong đó, nữ có: .......................................................... người 
10.2. Trình độ đào tạo 
Số 
TT Trình độ đào tạo 
Số lượng 
(người) 
Số lượng đào tạo chuyên 
ngành phù hợp với công tác 
xã hội (công tác xã hội, tâm 
lý, xã hội học, giáo dục đặc 
biệt...) 
1 Trên đại học 
2 Đại học 
3 Cao đẳng 
4 Trung cấp 
5 Sơ cấp, công nhân kĩ thuật 
6 Chưa qua đào tạo 
11. Định biên cán bộ theo vị trí công việccủa cán bộ viên chức tại cơ sở: 
Stt Chức danh Số lượng 
(người) 
Trong đó 
nữ 
1 Giám đốc 
2 Phó giám đốc 
3 Trưởng/phó phòng (ban) 
4 Nhân viên chăm sóc trực tiếp các đối tượng 
5 Nhân viên tư vấn, tham vấn đối tượng 
6 Cán bộ cộng tác viên CTXH 
7 Nhân viên làm công tác dinh dưỡng (tiếp phẩm, 
nấu ăn) 
8 Kỹ thuật viên phục hồi chức năng 
9 Y tá, bác sỹ 
10 Giáo viên dạy văn hoá, dạy nghề 
11 Nhân viên hành chính, văn thư 
12 Kế toán 
13 Lái xe 
14 Nhân viên phụ trách điện, nước 
15 Bảo vệ 
16 Nhân viên khác, cụ thể: 
 Tổng cộng 
12. Hiện nay Trung tâm đang nuôi dưỡng bao nhiêu đối tượng có vấn đề về sức khỏe 
tâm thần: ................................................. người 
Trong đó, số đối tượng được gia đình đưa về chăm sóc ở cộng đồng: ............. người 
13. Hiện nay ở Trung tâm người bị tâm thần, người bị rối nhiễu tâm trí có được tư vấn 
không? 
 Có Không 
14. Trung tâm có hoạt động phục hồi chức năng cho bệnh nhân tâm thần không? 
 Có Không 
15. Hình thức phục hồi chức năng? 
Vận động Trị liệu tâm lý Lao động liệu pháp 
16. Cơ sở vật chất, kỹ thuật hiện tại: 
- Đáp ứng nhu cầu chăm sóc, điều trị bệnh nhân tâm thần nặng 
- Chưa đáp ứng được nhu cầu hiện tại 
17. Ý kiến của Trung tâm về cơ sở vật chất trong thời gian tới 
- Cấp trang thiết bị y tế để điều trị 
- Cấp trang thiết bị, dụng cụ để phục hồi chức năng 
- Cấp kinh phí để sửa chữa, xây mới phòng bệnh 
- Cấp kinh phí để sửa sang môi trường: Sân, đường, cây cối... 
- Cấp kinh phí để sửa chữa hệ thống điện đảm bảo an toàn 
- Cấp kinh phí để lắp đặt hệ thống nước máy/ xây dựng bể lọc nước 
- Khác: ........................................................................................................... 
18. Ông/Bà cho biết hiện nay Trung tâm mình đang sử dụng các loại trang thiết bị 
phục vụ cho việc chăm sóc và PHCN cho người tâm thần? 
STT 
Số trang 
thiết bị 
hiện có 
Giá trị 
(ước tính) 
triệu đồng 
Mức độ đáp ứng để phục vụ Nhu cầu 
trang 
thiết bị 
Bình 
Thường Tốt Rất tốt 
19. Ông/Bà thấy khó khăn, vướng mắc gì trong việc chăm sóc và PHCN cho đối tượng 
tâm thần, rối nhiễu tâm trí ở trung tâm của anh chị? 
 .................................................................................................................................. 
 .................................................................................................................................. 
 .................................................................................................................................. 
 .................................................................................................................................. 
20. Kiến nghị 
 .................................................................................................................................. 
 .................................................................................................................................. 
 .................................................................................................................................. 
 .................................................................................................................................. 
Phần III. Câu hỏi khảo sát 
Xin Ông/Bà cho biết mức độ đánh giá của ông/bà đối với các phát biểu dưới 
đây với quy ước như sau: 
1 2 3 4 5 
Rất không tốt Không tốt Bình thường Tốt Rất tốt 
Sau đây là bảng câu hỏi: 
TT Nội dung đánh giá 
Mức độ đánh giá 
1 2 3 4 5 
1 Mức độ tiếp cận thông tin chính sách TGXH trong chăm sóc SKTT 
1.1 Trung tâm có nhận được hướng dẫn triển khai thực thi 
chính sách của các đơn vị cấp trên hay không 1 2 3 4 5 
1.2 Nội dung hướng dẫn có cụ thể, rõ ràng và giúp ích cho việc 
triển khai thực hiện các chính sách hay không 1 2 3 4 5 
1.3 
Ngoài việc hướng dẫn triển khai thực thi chính sách, Trung 
tâm còn nhận được những hỗ trợ thông tin chính sách khác 
từ các đơn vị cấp trên hay không 
1 2 3 4 5 
2 Đánh giá về sự hỗ trợ mà các Trung tâm nhận được trong quá trình triển khai thực thi chính sách TGXH trong chăm sóc SKTT 
2.1 Mức độ đầy đủ, kịp thời trong việc giải ngân nguồn lực tài 
chính phục vụ cho việc thực thi các chính sách 1 2 3 4 5 
2.2 
Mức độ hỗ trợ của các đơn vị (Sở LĐTB&XP; Phòng 
LĐTB&XH) ở địa phương trong việc phát triển nguồn 
nhân lực làm CTXH tại Trung tâm 
1 2 3 4 5 
2.3 
Mức độ hỗ trợ của các đơn vị vị (Sở LĐTB&XP; Phòng 
LĐTB&XH) ở địa phương trong việc tạo liên kết giữa 
Trung tâm với các tổ chức, doanh nghiệp nhằm tạo điều 
kiện làm việc cho các đối tượng chính sách 
1 2 3 4 5 
3 Đánh giá về kết quả triển khai thực thi chính sách TGXH trong chăm sóc SKTT 
TT Nội dung đánh giá 
Mức độ đánh giá 
1 2 3 4 5 
3.1 Mức độ thực hiện mục tiêu của chính sách hàng năm tại 
Trung tâm 1 2 3 4 5 
3.2 Mức độ hưởng ứng, tham gia chính sách của cộng đồng và gia đình các đối tượng chính sách 1 2 3 4 5 
3.3 Các chính sách có thực sự thiết thực đối với địa phương không 1 2 3 4 5 
4 Kiến nghị hoàn thiện chính sách TGXH trong chăm sóc SKTT 
 ......... 
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà./. 
Phụ lục 3 
Phiếu khảo dành cho cán bộ, nhân viên làm CTXH 
Tên tôi là Nguyễn Văn Hồi, là NCS tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Hiện 
nay, tôi đang thực hiện nghiên cứu luận án đề tài: “Chính sách trợ giúp xã hội trong 
chăm sóc sức khỏe tâm thần tại Việt Nam”. Mục tiêu nghiên cứu là phân tích thực 
trạng chính sách trợ giúp xã hội trong chăm sóc sức khỏe tâm thần tại Việt Nam trong 
giai đoạn 2011-2015, qua đó, đánh giá hiệu lực, hiệu quả, điểm mạnh, điểm yếu của 
chính sách; đồng thời, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách này trong 
giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025. 
Tôi rất mong quý Ông/Bà dành chút thời gian tham gia nghiên cứu này bằng 
việc trả lời các câu hỏi trong phía khảo sát dưới dây. Những thông tin mà quý Ông/Bà 
cung cấp sẽ là tài liệu quý giá cho việc hoàn thành nghiên cứu và sẽ được đảm bảo bí 
mật, chỉ dành cho mục đích nghiên cứu. 
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Ông/Bà! 
I. Phần thông tin về người trả lời 
1. Họ và tên: .............................................................................................................. 
2. Giới tính: Nam Nữ 
3. Tuổi: ...................................................................................................................... 
4. Đơn vị/bộ phận công tác: ....................................................................................... 
5. Địa chỉ nơi Ông/Bà làm việc: ................................................................................. 
6. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao nhất đạt được 
6.1 Trình độ đào tạo 
- Chưa qua đào tạo 
- Sơ cấp, Trung cấp 
- Cao đẳng 
- Đại học 
- Trên Đại học 
6.2. Chuyên ngành đào tạo: ............................................................................ 
7. Chức danh (ghi đầy đủ, rõ ràng tên gọi, chức vụ được phân công làm việc): 
 .................................................................................................................................. 
8. Thời gian làm việc tại đơn vị: ............................................................................... 
Phần II. Câu hỏi khảo sát 
Xin ông/bà cho biết mức độ đánh giá của ông/bà đối với các phát biểu dưới đây 
với quy ước như sau: 
1 2 3 4 5 
Rất không tốt Không tốt Bình thường Tốt Rất tốt 
Sau đây là bảng câu hỏi: 
TT Nội dung đánh giá 
Mức độ đánh giá 
1 2 3 4 5 
1 Đánh giá chính sách tuyển dụng 
1.1 Mức độ hấp dẫn của công việc hiện nay 1 2 3 4 5 
1.2 Mức độ hấp dẫn của chính sách tuyển dụng 1 2 3 4 5 
1.3 Mức độ hài lòng về chính sách tuyển dụng 1 2 3 4 5 
2 Đánh giá chính sách đào tạo, bồi dưỡng 
2.1 Mức độ thường xuyên được tham gia đào tạo, bồi dưỡng 
nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng chuyên môn 1 2 3 4 5 
2.2 Mức độ hỗ trợ của đơn vị côngtác dành cho việc đào tạo, bồi dưỡng 1 2 3 4 5 
2.3 Mức độ hài lòng về chính sách đào tạo, bồi dưỡng 1 2 3 4 5 
3 Đánh giá chính sách đãi ngộ 
1.1 Mức độ hài lòng về lương, thưởng, phụ cấp 1 2 3 4 5 
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà./. 
Phụ lục 4 
Phiếu khảo sát dành cho hộ gia đình có người thân mắc vấn đề về SKTT nhận 
được sự trợ giúp của chính sách TGXH trong CSSKTT 
Tên tôi là Nguyễn Văn Hồi, là NCS tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Hiện 
nay, tôi đang thực hiện nghiên cứu luận án đề tài: “Chính sách trợ giúp xã hội trong 
chăm sóc sức khỏe tâm thần tại Việt Nam”. Mục tiêu nghiên cứu là phân tích thực 
trạng chính sách trợ giúp xã hội trong chăm sóc sức khỏe tâm thần tại Việt Nam trong 
giai đoạn 2011-2015, qua đó, đánh giá hiệu lực, hiệu quả, điểm mạnh, điểm yếu của 
chính sách; đồng thời, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách này trong 
giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025. 
Tôi rất mong quý Ông/Bà dành chút thời gian tham gia nghiên cứu này bằng 
việc trả lời các câu hỏi trong phía khảo sát dưới dây. Những thông tin mà quý Ông/Bà 
cung cấp sẽ là tài liệu quý giá cho việc hoàn thành nghiên cứu và sẽ được đảm bảo bí 
mật, chỉ dành cho mục đích nghiên cứu. 
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Ông/Bà! 
Phần I. Thông tin chung 
1. Thôn/ bản/ khu: ..................................................................................................... 
2. Xã/ phường/ thị trấn: ............................................................................................. 
3. Huyện/ quận /tương đương: .................................................................................. 
4. Tỉnh/ thành phố: .................................................................................................... 
5. Họ tên chủ hộ có người tâm thần: ......................................................................... 
6. Hộ thuộc diện: ...................................................................................................... 
7. Số nhân khẩu trong hộ: ...................................................... người 
Trong đó: Từ đủ 15 tuổi trở lên: .................................. người 
8. Số người tâm thần trong hộ: ............................................... người 
9. Họ tên người cung cấp thông tin: .......................................................................... 
10. Quan hệ của người cung cấp thông tin với người tâm thần: 
- Bố/Mẹ 
- Chồng/Vợ 
- Anh/Chị em ruột 
- Họ hàng khác 
Phần II. Thông tin về người tâm thần 
1. Họ và tên: ............................................................................................................. 
2. Giới tính: Nam Nữ 
3. Tuổi: ..................................................................................................................... 
4. Dân tộc: ................................................................................................................ 
5. Tình trạng hôn nhân: 
- Chưa có Vợ/Chồng 
 - Có Vợ/Chồng 
- Ly hôn 
6. Trình độ văn hóa phổ thông: 
- Không biết chữ 
- Đang học tiểu học 
- Tổt nghiệp tiểu học 
- Tốt nghiệp phổ thông cơ sở 
- Tốt nghiệp phổ thông trung học 
- Trình độ khác: ............................................................................................. 
7. Người bệnh thuộc diện đối tượng: 
- Người có công với CM ( thương, bệnh binh ... ) 
- Con liệt sỹ 
- Bộ đội xuất ngũ 
- Khác: ........................................................................................................... 
8. Thời gian bắt đầu bị bệnh tâm thần: ...................................................................... 
9. Dạng tâm thần: 
- Tâm thần phân liệt 
- Rối loạn tâm thần 
- Tâm thần nặng chưa xác định dạng bệnh 
10. Người bệnh thường có hành vi gì trong thời gian gần đây: 
- Không 
- Đập phá 
- Đánh người 
- Tự đánh bản thân 
- Không mặc quần áo 
- Ăn thực phẩm sống, ôi, thiu 
- Đi lang thang 
- Khác: ........................................................................................................... 
11. Nguyên nhân mắc bệnh: 
- Bẩm sinh 
- Do bệnh tật 
- Do tai nạn 
- Do chiến tranh 
- Khác: ........................................................................................................... 
12. Hàng ngày người bệnh có uống thuốc không: 
- Có 
- Không 
13. Thuốc uống được phát hay mua: 
- Được phát miễn phí 
- Mua 
14. Người bệnh có được hưởng trợ cấp thường xuyên không: 
- Có hưởng trợ cấp bằng tiền 
- Có sổ cấp thuốc 
- Hỗ trợ khác 
- Không 
15. Được trợ cấp từ: .................................................................................................. 
16. Mức trợ cấp của tháng trước tháng thu thập thông tin: ................... ngàn đồng 
17. Tình hình bệnh qua thực tế mà Ông/ Bà biết: 
- Có giảm một phần 
- Có giảm rõ rệt 
- Không giảm 
- Nặng thêm 
- Không xác định 
18. Gia đình có đề nghị gì để chăm sóc, chữa bệnh cho người bệnh: 
- Đưa đi Trung tâm tâm thần để nuôi dưỡng 
- Được tư vấn, hướng dẫn về khám, chữa và chăm sóc người bệnh 
- Trợ cấp kinh phí hoặc tăng mức trợ cấp (nếu đã có) 
- Được cấp sổ lĩnh thuốc hàng tháng 
- Khác: ........................................................................................................... 
Phần III. Câu hỏi khảo sát 
Xin ông/bà cho biết mức độ đánh giá của ông/bà đối với các phát biểu dưới đây 
với quy ước như sau: 
1 2 3 4 5 
Rất không tốt Không tốt Bình thường Tốt Rất tốt 
Sau đây là bảng câu hỏi: 
TT Nội dung đánh giá 
Mức độ đánh giá 
1 2 3 4 5 
1 Mức độ tiếp cận thông tin chính sách TGXH trong chăm sóc SKTT 
1.1 
Gia đình có thường xuyên nhận được thông tin tuyên truyền 
từ phía cơ quan chức năng thông báo về các chính sách mới 
được triển khai dành cho người mắc vấn đề về SKTT 
1 2 3 4 5 
1.2 Gia đình có nhận được hỗ trợ từ phía cơ quan chức năng về 
việc thực hiện các thủ tục nhận hỗ trợ từ các chính sách 1 2 3 4 5 
2 Mức độ hỗ trợ của các chính sách TGXH trong chăm sóc SKTT 
2.1 Các chính sách có giúp đỡ được gia đình nhiều không 1 2 3 4 5 
2.2 Các chính sách có giúp đỡ được người bệnh nhiều không 1 2 3 4 5 
3 Mức độ hài lòng của gia đình đối với các chính sách TGXH trong chăm sóc SKTT 1 2 3 4 5 
Xin cảm ơn Ông/Bà đã cung cấp thông tin! 
Phụ lục 5 
Kết quả xử lý số liệu điều tra cán bộ làm việc tại Cục Bảo trợ xã hội 
1. Thống kê mô tả 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
TT1 50 3 5 3.56 .541 
TT2 50 3 5 3.38 .530 
TT3 50 2 4 3.08 .566 
HQ1 50 3 5 3.44 .577 
HQ2 50 3 4 3.42 .499 
HQ3 50 3 5 3.38 .530 
KT1 50 3 4 3.42 .499 
KT2 50 3 5 3.38 .530 
KT3 50 3 4 3.38 .490 
CSTCXH 50 2 4 2.92 .634 
CSPTCS 50 2 4 3.16 .710 
CSDTVL 50 1 3 1.98 .622 
CSDVCTXH 50 2 4 3.26 .600 
CSPTNNL 50 2 4 3.10 .678 
Valid N (listwise) 50 
2. Đánh giá Mức độ tuân thủ chính sách của các cơ quan, đơn vị trong tổ chức 
thực thi chính sách TGXH trong chăm sóc SKTT 
TT1 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid binh thuong 23 46.0 46.0 46.0 
tot 26 52.0 52.0 98.0 
rat tot 1 2.0 2.0 100.0 
Total 50 100.0 100.0 
TT2 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid binh thuong 32 64.0 64.0 64.0 
tot 17 34.0 34.0 98.0 
rat tot 1 2.0 2.0 100.0 
Total 50 100.0 100.0 
TT3 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid khong tot 6 12.0 12.0 12.0 
binh thuong 34 68.0 68.0 80.0 
tot 10 20.0 20.0 100.0 
Total 50 100.0 100.0 
3. Đánh giá hiệu quả thực thi chính sách TGXH trong chăm sóc SKTT 
HQ1 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid binh thuong 30 60.0 60.0 60.0 
tot 18 36.0 36.0 96.0 
rat tot 2 4.0 4.0 100.0 
Total 50 100.0 100.0 
HQ2 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid binh thuong 29 58.0 58.0 58.0 
tot 21 42.0 42.0 100.0 
Total 50 100.0 100.0 
HQ3 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid binh thuong 32 64.0 64.0 64.0 
tot 17 34.0 34.0 98.0 
rat tot 1 2.0 2.0 100.0 
Total 50 100.0 100.0 
4. Đánh giá tính kinh tế của chính sách TGXH trong chăm sóc SKTT 
KT1 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid binh thuong 29 58.0 58.0 58.0 
tot 21 42.0 42.0 100.0 
Total 50 100.0 100.0 
KT2 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid binh thuong 32 64.0 64.0 64.0 
tot 17 34.0 34.0 98.0 
rat tot 1 2.0 2.0 100.0 
Total 50 100.0 100.0 
KT3 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid binh thuong 31 62.0 62.0 62.0 
tot 19 38.0 38.0 100.0 
Total 50 100.0 100.0 
5. Đánh giá kết quả của các chính sách bộ phận 
CSTCXH 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid khong tot 12 24.0 24.0 24.0 
binh thuong 30 60.0 60.0 84.0 
tot 8 16.0 16.0 100.0 
Total 50 100.0 100.0 
CSPTCS 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid khong tot 9 18.0 18.0 18.0 
binh thuong 24 48.0 48.0 66.0 
tot 17 34.0 34.0 100.0 
Total 50 100.0 100.0 
CSDTVL 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid rat khong tot 10 20.0 20.0 20.0 
khong tot 31 62.0 62.0 82.0 
binh thuong 9 18.0 18.0 100.0 
Total 50 100.0 100.0 
CSDVCTXH 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid khong tot 4 8.0 8.0 8.0 
binh thuong 29 58.0 58.0 66.0 
tot 17 34.0 34.0 100.0 
Total 50 100.0 100.0 
CSPTNNL 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid khong tot 9 18.0 18.0 18.0 
binh thuong 27 54.0 54.0 72.0 
tot 14 28.0 28.0 100.0 
Total 50 100.0 100.0 
Phụ lục 6 
Kết quả xử lý số liệu điều tra các Trung tâm BTXH và Trung tâm nuôi dưỡng 
người tâm thần 
1. Thống kê mô tả 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
TCTT1 30 3 4 3.73 .450 
TCTT2 30 2 4 3.60 .563 
TCTT3 30 3 4 3.60 .498 
HT1 30 3 4 3.20 .407 
HT2 30 2 4 3.07 .583 
HT3 30 2 4 3.13 .629 
KQ1 30 3 5 3.70 .794 
KQ2 30 3 5 3.90 .803 
KQ3 30 3 4 3.53 .507 
Valid N (listwise) 30 
2. Đánh giá mức độ tiếp cận thông tin chính sách TGXH trong chăm sóc SKTT 
TCTT1 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid binh thuong 8 26.7 26.7 26.7 
tot 22 73.3 73.3 100.0 
Total 30 100.0 100.0 
TCTT2 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid khong tot 1 3.3 3.3 3.3 
binh thuong 10 33.3 33.3 36.7 
tot 19 63.3 63.3 100.0 
Total 30 100.0 100.0 
TCTT3 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid binh thuong 12 40.0 40.0 40.0 
tot 18 60.0 60.0 100.0 
Total 30 100.0 100.0 
3. Đánh giá về sự hỗ trợ mà các Trung tâm nhận được trong quá trình triển khai 
thực thi chính sách TGXH trong chăm sóc SKTT 
HT1 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid binh thuong 24 80.0 80.0 80.0 
tot 6 20.0 20.0 100.0 
Total 30 100.0 100.0 
HT2 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid khong tot 4 13.3 13.3 13.3 
binh thuong 20 66.7 66.7 80.0 
tot 6 20.0 20.0 100.0 
Total 30 100.0 100.0 
HT3 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid khong tot 4 13.3 13.3 13.3 
binh thuong 18 60.0 60.0 73.3 
tot 8 26.7 26.7 100.0 
Total 30 100.0 100.0 
4. Đánh giá về kết quả triển khai thực thi chính sách TGXH trong chăm sóc 
SKTT 
KQ1 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid binh thuong 15 50.0 50.0 50.0 
tot 9 30.0 30.0 80.0 
rat tot 6 20.0 20.0 100.0 
Total 30 100.0 100.0 
KQ2 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid binh thuong 11 36.7 36.7 36.7 
tot 11 36.7 36.7 73.3 
rat tot 8 26.7 26.7 100.0 
Total 30 100.0 100.0 
KQ3 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid binh thuong 14 46.7 46.7 46.7 
tot 16 53.3 53.3 100.0 
Total 30 100.0 100.0 
Phụ lục 7 
Kết quả xử lý số liệu điều tra các Trung tâm BTXH và Trung tâm nuôi dưỡng 
người tâm thần 
1. Thống kê mô tả 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
TD1 100 2 4 2.52 .594 
TD2 100 2 4 2.87 .691 
TD3 100 2 4 2.79 .656 
DTBD1 100 2 4 2.70 .482 
DTBD2 100 2 4 2.85 .500 
DTBD3 100 2 4 2.84 .526 
DN1 100 2 4 2.73 .510 
Valid N (listwise) 100 
2. Đánh giá chính sách tuyển dụng 
TD1 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid khong tot 53 53.0 53.0 53.0 
binh thuong 42 42.0 42.0 95.0 
tot 5 5.0 5.0 100.0 
Total 100 100.0 100.0 
TD2 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid khong tot 31 31.0 31.0 31.0 
binh thuong 51 51.0 51.0 82.0 
tot 18 18.0 18.0 100.0 
Total 100 100.0 100.0 
TD3 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid khong tot 34 34.0 34.0 34.0 
binh thuong 53 53.0 53.0 87.0 
tot 13 13.0 13.0 100.0 
Total 100 100.0 100.0 
3. Đánh giá chính sách đào tạo, bồi dưỡng 
DTBD1 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid khong tot 31 31.0 31.0 31.0 
binh thuong 68 68.0 68.0 99.0 
tot 1 1.0 1.0 100.0 
Total 100 100.0 100.0 
DTBD2 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid khong tot 21 21.0 21.0 21.0 
binh thuong 73 73.0 73.0 94.0 
tot 6 6.0 6.0 100.0 
Total 100 100.0 100.0 
DTBD3 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid khong tot 23 23.0 23.0 23.0 
binh thuong 70 70.0 70.0 93.0 
tot 7 7.0 7.0 100.0 
Total 100 100.0 100.0 
4. Đánh giá chính sách đãi ngộ 
DN1 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid khong tot 30 30.0 30.0 30.0 
binh thuong 67 67.0 67.0 97.0 
tot 3 3.0 3.0 100.0 
Total 100 100.0 100.0 
Phụ lục 8 
Kết quả xử lý số liệu điều tra hộ gia đình có người thân mắc vấn đề về SKTT 
nhận được sự trợ giúp của chính sách TGXH trong CSSKTT 
1. Thống kê mô tả 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
TTGD1 500 2 4 2.56 .572 
TTGD2 500 2 4 3.36 .572 
HTGD1 500 2 4 3.41 .592 
HTGD2 500 3 4 3.53 .499 
GDHL 500 2 4 3.25 .658 
Valid N (listwise) 500 
2. Đánh giá mức độ tiếp cận thông tin chính sách TGXH trong chăm sóc SKTT 
TTGD1 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid khong tot 239 47.8 47.8 47.8 
binh thuong 241 48.2 48.2 96.0 
tot 20 4.0 4.0 100.0 
Total 500 100.0 100.0 
TTGD2 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid khong tot 24 4.8 4.8 4.8 
binh thuong 271 54.2 54.2 59.0 
tot 205 41.0 41.0 100.0 
Total 500 100.0 100.0 
3. Đánh giá mức độ hỗ trợ của các chính sách TGXH trong chăm sóc SKTT 
HTGD1 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid khong tot 27 5.4 5.4 5.4 
binh thuong 240 48.0 48.0 53.4 
tot 233 46.6 46.6 100.0 
Total 500 100.0 100.0 
HTGD2 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid binh thuong 233 46.6 46.6 46.6 
tot 267 53.4 53.4 100.0 
Total 500 100.0 100.0 
4. Đánh giá mức độ hài lòng của gia đình đối với các chính sách TGXH trong 
chăm sóc SKTT 
GDHL 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 2 61 12.2 12.2 12.2 
3 252 50.4 50.4 62.6 
4 187 37.4 37.4 100.0 
Total 500 100.0 100.0 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luan_an_chinh_sach_tro_giup_xa_hoi_trong_cham_soc_suc_khoe_t.pdf luan_an_chinh_sach_tro_giup_xa_hoi_trong_cham_soc_suc_khoe_t.pdf