Luận án Đặc điểm bệnh sốt xuất huyết dengue, muỗi aedes tại một số quận, huyện thuộc Hà Nội và hiệu lực xua aedes của tinh dầu sả, tinh dầu tràm

Như vậy việc lựa chọn các chất khác thay thế cho các chất hóa học trong công tác phòng chống muỗi là rất cần thiết. Những năm gần đây nhiều nhà khoa học tập trung vào việc tìm kiếm các các sản phẩm tự nhiên có nguồn gốc thực vật thay thế cho các thuốc hóa học vẫn thường dùng để kiểm soát véc tơ mà đang có hiện tượng thuốc bị kháng. Trong nhiều sản phẩm tự nhiên, tinh dầu và các thành phần của chúng đã được ghi nhận là một tiềm năng chống côn trùng. Các loại dầu thực vật được báo cáo là nguồn gốc của các thuốc chống côn trùng gồm sả, tràm, phong lữ thảo, oải hương, quế, hương thảo, húng quế, tỏi, bạc hà [160]. Hầu hết các loại tinh dầu và thành phần chính của nó không độc hại với động vật có vú. Kết quả trong bảng 3.34 và bảng 3.35 thấy rằng không có sự khác biệt về liều tác dụng giữa hai chủng muỗi Ae. aegypti. Ở liều C4 (0,05μl/cm2), tinh dầu sả đều có tác dụng xua muỗi Ae. aegypti ở cả chủng phòng thí nghiệm và chủng thực địa. Khi so sánh tỷ lệ giảm muỗi đốt (bảng 3.34), liều có tác dụng xua với loài muỗi Ae. aegypti không đổi, với loài Ae. albopictus lại có sự khác biệt về liều lượng tác dụng của tinh dầu sả. Với phương pháp so sánh 2 giá trị trung bình thì ở liều thử nghiệm C3 (0,02 μl/cm2) với liều đối chứng C0 đã có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê đối với chủng phòng thí nghiệm; với chủng thực địa là liều 0,05 μl/cm2. Với hướng dẫn của Bộ Y tế tại thông tư 22 ban hành ngày 27 tháng 7 năm 2015 thì % tỷ lệ giảm muỗi đốt từ 90 – 100 mới đạt yêu cầu. Như vậy, phải ở liều lượng C4 (0,05 μl/cm2) ở cả chủng phòng thí nghiệm và chủng thực địa mới có tác dụng xua muỗi Ae. albopictus. Để đảm bảo có tác dụng xua muỗi ở cả chủng thực địa và chủng phòng thí nghiệm đối với cả loài Ae. aegypti và Ae. albopictus chúng tôi sử dụng liều lượng C4 (0,05μl/cm2) trong thử nghiệm thời gian xua muỗi.

pdf172 trang | Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đặc điểm bệnh sốt xuất huyết dengue, muỗi aedes tại một số quận, huyện thuộc Hà Nội và hiệu lực xua aedes của tinh dầu sả, tinh dầu tràm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vere dengue. https://www.who.int/news- room/fact-sheets/detail/dengue-and-severe-dengue. Accessed 27 Feb 2019 59. WHO (2021) Dengue worldwide overview. In: European Centre for Disease Prevention and Control. https://www.ecdc.europa.eu/en/dengue- monthly. Accessed 19 May 2021 60. Nguyễn Minh Hải và cs (2013) Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh sốt xuất huyết Dengue ở Hà Nội giai đoạn 2006-2011. Y học dự phòng 2:35–39 61. Trương Uyên Ninh (2004) Tình hình bệnh sốt Dengue/sốt xuất huyết Dengue tại Hà Nội, Nam Định, Thanh Hóa và Nghệ An từ năm 1996 đến năm 2001. Tạp chí Y học Việt Nam 7:17–21 62. Vũ Sinh Nam, Trần Như Dương (2022) Đặc điểm dịch tễ học bệnh sốt xuất huyết Dengue tại miền Bắc Việt Nam từ năm 1998 - 2020. Tạp chí Y Học Dự Phòng 2-phụ bản:16–2 63. Lưu Phương Dung, Lê Thị Phương Mai (2016) Tác động của các yếu tố khí hậu lên bệnh sốt Dengue/ sốt xuất huyết Dengue tại Hà Tĩnh, Quảng Nam và Cà Mau theo kịch bản biến đổi khí hậu năm 2011. Tạp chí Y Học Dự Phòng 10 (183) 2016:74–82 64. Trần Như Dương, Đặng Đức Anh (2015) Tình hình bệnh truyền nhiễm tại miền Bắc Việt Nam, giai đoạn 2000 - 2014. Tạp chí Y Học Dự Phòng 8 (168) 2015 số đặc biệt. Tập XXV:21–30 65. Phan Trọng Lân, Ngô Văn Dinh (2022) Đặc điểm dịch tễ học bệnh sốt xuất huyết Dengue tại khu vực phía Nam giai đoạn 2001 - 2020. Tạp chí Y Học Dự Phòng số 2 phụ bản:25–35 66. Lương Chấn Quang, Phan Trọng Lân (2015) Diễn tiến và đặc điểm dịch tễ bệnh sốt xuất huyết dengue tại khu vực phía Nam, 1975 – 2014. Tạp chí Y Học Dự Phòng 5 (165) 2015 số đặc biệt:18–25 67. Nguyễn Nhật Cảnh và cs (2007) Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh sốt Dengue/sốt xuất huyết Dengue tại Hà Nội năm 2006. Y học thực hành 9/2007:108–111 68. Lê Thị Ngọc Anh và cs (2013) Thiết lập mô hình cảnh bão với độ trễ thời gian cho dịch sốt Dengue/sốt xuất huyết Dengue tại Hà Nội. Tạp chí Nghiên cứu Y học 83(3):186–192 69. Đỗ Thị Thanh Toan và cs (2012) Tác động của các yếu tố thời tiết lên sự lan truyền của bệnh sốt Dengue/sốt xuất huyết Dengue tại Hà Nội từ năm 1998 - 2009. Tạp chí Nghiên cứu Y học 2-PB:70–77 70. Đặng Thị Kim Hạnh, Nguyễn Minh Hải (2013) Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh SXHD ở Hà Nội giai đoạn 2006 - 2011. Tạp chí Y Học Dự Phòng Tập XXIII, số 2 (137):35–39 71. Phạm Ngọc Đính (2006) Một số đặc điểm dịch tễ bệnh sốt Dengue/sốt xuất huyết Dengue ở các tỉnh miền Bắc Việt Nam năm 2005. Tạp chí Y Học Dự Phòng tập XVI, số 2 (81) phụ bản:86–90 72. Nguyễn Thị Kim Tiến PTL (2011) Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh sốt Dengue/sốt xuất huyết Dengue giai đoạn 2006 - 2010 tại Việt Nam. Tạp chí Y học Việt Nam Số 1/2011-tháng 6:1–5 73. Bộ môn Dược liệu- Trường đại học Dược Hà Nội (2004) Bài giảng dược liệu tập II. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội 74. Shah G, Mann A (2011) Scientific basis for the therapeutic use of Cymbopogon citratus, stapf (Lemon grass). Journal of Advanced Pharmaceutical Technology & Research 2:3. https://doi.org/10.4103/2231- 4040.79796 75. Li H, Huang J, Zhang X, et al (2005) [Allelopathic effects of Cymbopogon citratu volatile and its chemical components]. Ying Yong Sheng Tai Xue Bao 16:763–767 76. Hoàng Thị Kim Vân (2017) Nghiên cứu thành phần hóa học và khảo sát hoạt tính sinh học của tinh dầu sả chanh cymbopogon citratus. Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học 22(1):134 139 77. T. Pushpanathan, A. Jebanesan, M. Govindarajan (2006) Larvicidal, ovicidal and repellent activities of Cymbopogan citratus Stapf (Graminae) essential oil against the filarial mosquito Culex quinquefasciatus (Say) (Diptera : Culicidae). Tropical biomedicine 23(2):208–212 78. Sritabutra D, Poungjai S (2011) Evaluation of herbal essential oil as repellents against Aedes aegypti (L.) and Anopheles dirus Peyton & Harrion. Asian Pacific Journal of Tropical Biomedicine 1:S124–S128. https://doi.org/10.1016/s2221-1691(11)60138-x 79. Sritabutra D, Soonwera M (2013) Repellent activity of herbal essential oils against Aedes aegypti (Linn.) and Culex quinquefasciatus (Say.). Asian Pacific Journal of Tropical Disease 3:271–276. https://doi.org/10.1016/S2222-1808(13)60069-9 80. Yadav NP, Rai VK, Mishra N, et al (2014) A novel approach for development and characterization of effective mosquito repellent cream formulation containing citronella oil. Biomed Res Int 2014:786084. https://doi.org/10.1155/2014/786084 81. Sajo MEJ, Song S-B, Bajgai J, et al (2015) Applicability of citronella oil (Cymbopogon winteratus) for the prevention of mosquito-borne diseases in the rural area of Tikapur, far-western Nepal. Rural Remote Health 15:3532 82. Oyedele AO, Gbolade AA, Sosan MB, et al (2002) Formulation of an effective mosquito-repellent topical product from lemongrass oil. Phytomedicine 9:259–262. https://doi.org/10.1078/0944-7113-00120 83. Kongkaew C, Sakunrag I, Chaiyakunapruk N, Tawatsin A (2011) Effectiveness of citronella preparations in preventing mosquito bites: systematic review of controlled laboratory experimental studies. Trop Med Int Health 16:802–810. https://doi.org/10.1111/j.1365-3156.2011.02781.x 84. Solomon B, Sahle FF, Gebre-Mariam T, et al (2012) Microencapsulation of citronella oil for mosquito-repellent application: Formulation and in vitro permeation studies. European Journal of Pharmaceutics and Biopharmaceutics 80:61–66. https://doi.org/10.1016/j.ejpb.2011.08.003 85. Nerio LS, Olivero-Verbel J, Stashenko E (2010) Repellent activity of essential oils: a review. Bioresour Technol 101:372–378. https://doi.org/10.1016/j.biortech.2009.07.048 86. Abu Bakar A, Sulaiman S, Omar B, Mat Ali R (2012) Evaluation of Melaleuca cajuputi (Family: Myrtaceae) Essential Oil in Aerosol Spray Cans against Dengue Vectors in Low Cost Housing Flats. J Arthropod Borne Dis 6:28–35 87. Johnson E (2021) Examination of Cajeput Oil (Melaleuca cajuputi) Phytochemicals as Tools to Manage the Yellow Fever Mosquito (Aedes aegypti L.). Theses, University of Nebraska-Lincoln 88. Leyva M, French-Pacheco L, Quintana F, et al (2016) Melaleuca quinquenervia (Cav.) S.T. Blake (Myrtales: Myrtaceae): Natural alternative for mosquito control. Asian Pacific Journal of Tropical Medicine 9:979– 984. https://doi.org/10.1016/j.apjtm.2016.07.034 89. Dias CN, Moraes DFC (2014) Essential oils and their compounds as Aedes aegypti L. (Diptera: Culicidae) larvicides: review. Parasitology Research 113:565–592. https://doi.org/10.1007/s00436-013-3687-6 90. Johnson EJ, McComic SE, Rault LC, et al (2023) Bioinsecticidal activity of cajeput oil to pyrethroid-susceptible and -resistant mosquitoes. Pesticide Biochemistry and Physiology 193:105458. https://doi.org/10.1016/j.pestbp.2023.105458 91. Noosidum A, Prabaripai A, Chareonviriyaphap T, Chandrapatya A (2008) Excito-repellency properties of essential oils from Melaleuca leucadendron L., Litsea cubeba (Lour.) Persoon, and Litsea salicifolia (Nees) on Aedes aegypti (L.) mosquitoes. Journal of Vector Ecology 33:305–312. https://doi.org/10.3376/1081-1710-33.2.305 92. Amer A, Mehlhorn H (2006) Repellency effect of forty-one essential oils against Aedes, Anopheles, and Culex mosquitoes. Parasitology Research 99:478–490. https://doi.org/10.1007/s00436-006-0184-1 93. Tawatsin A, Thavara U, Wongsinkongman P, et al (2006) Repellency of essential oils extracted from plants in Thailand against four mosquito vectors (Diptera: Culicidae) and oviposition deterrent effects against Aedes aegypti (Diptera: Culicidae). The Southeast Asian journal of tropical medicine and public health 37:915–31 94. Vũ Đức Hương (1997) Bảng định loại muỗi họ culicidae đến giống và bảng định loại muỗi Aedes thường gặp ở Việt Nam. Viện sốt rét - Ký sinh trùng và Côn trùng Trung ương, Hà Nội 95. Leopoldo M. Rueda (2004) Pictorial keys for the identification of mosquitoes (Diptera: Culicidae) associated with Dengue Virus Transmission. Magnolia Press Auckland, New Zealand 96. Bộ Y tế (2015) Thông tư số 22/2015/TT-BYT về hướng dẫn quy trình khảo nghiệm kem xoa xua muỗi, Hà Nội, tháng 7 năm 2015. 97. WHO (2009) Dengue guidelines for diagnosis, treatment, prevention and control : new edition. World Health Organization 98. Nguyễn Thế Khánh, Phạm Tử Dương (2015) Xét nghiệm sử dụng trong lâm sàng. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội 99. Klun JA, Kramer M, Debboun M (2005) A new in vitro bioassay system for discovery of novel human -use mosquito repellents. Journal of the American Mosquito Control Association 21:64–70. https://doi.org/10.2987/8756-971X(2005)21[64:ANIVBS]2.0.CO;2 100. Phasomkusolsil S, Soonwera M (2011) Comparative mosquito repellency of essential oils against Aedes aegypti (Linn.), Anopheles dirus (Peyton and Harrison) and Culex quinquefasciatus (Say). Asian Pacific Journal of Tropical Biomedicine 1:S113–S118. https://doi.org/10.1016/S2221-1691(11)60136-6 101. Sritabutra D (2011) Evaluation of herbal essential oil as repellents against Aedes aegypti (L.) and Anopheles dirus Peyton & Harrion. Asian Pacific Journal of Tropical Biomedicine 1:S124–S128. https://doi.org/10.1016/S2221-1691(11)60138-X 102. Choochote W, Chaithong U, Kamsuk K, et al (2007) Repellent activity of selected essential oils against Aedes aegypti. Fitoterapia 78:359–364. https://doi.org/10.1016/j.fitote.2007.02.006 103. Nguyễn Văn Tại, Hà Văn Phúc (2022) Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh sốt xuất huyết Dengue tại bệnh viện đa khoa kiên giang năm 2021 - 2022. Tạp chí Y học Việt Nam 2:60–64 104. Priyangika DKD (2021) predictive value of hepatic transaminases during febriile phase as a predictor of a severe form of Dengue: analysis of adult Dengue patients from a tertiary care setting of Sri Lân. BMC Research Notes 14:251 105. Đỗ Mạnh Cường (2010) Nhận xét về dịch sốt xuất huyết Dengue tại Hải Phòng năm 2009. Tạp chí Y Học Dự Phòng tập XXI, số 4 (122):103–109 106. Muhammad Bilal Khan (2023) Dengue overview: An updated systemic review. Journal of Infection and Public Health 16:1625–1642. https://doi.org/10.1016/j.jiph.2023.08.001 107. Nguyễn Thị Liên Hương, Lê Trung Kiên (2013) So sánh số ca mắc và tử vong do sốt xuất huyết Dengue tại Việt Nam năm 2011 và 2012 so sánh với trung bình 5 năm 2006 - 2010. Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng Số 4-2013:67–74 108. Cục y tế dự phòng (2020) Tình hình dịch bệnh sốt xuất huyết và các biện pháp phòng chống trọng tâm, Hà Nội, tháng 8 năm 2020. 109. Dhungana D, Banstola B, Banjara M (2022) Admitted Dengue Cases among the Adult Dengue Positive Cases in a Tertiary Care Centre: A Descriptive Cross-sectional Study. JNMA J Nepal Med Assoc 60:781–784. https://doi.org/10.31729/jnma.7675 110. Vũ Sinh Nam, Nguyễn Nhật Cảm (2007) Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh sốt Dengue/sốt xuất huyết Dengue tại Hà Nội năm 2006. Tạp chí y học thực hành số 9/2007 (577+578):108–111 111. Trần Kim Phụng (2011) Đánh giá tình hình sốt xuất huyết Dengue tại tỉnh Quảng Trị. Tạp chí Y học Việt Nam Tháng 9-số 1/2011:20–25 112. Trương Thị Thùy Dung (2016) Phân bố bệnh sốt xuất huyết Dengue và mối liên quan đến một số yếu tố thời tiết ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạp chí Y Dược học số đặc biệt:267–273 113. Dinkar A, Singh J (2019) Dengue infection in North India: An experience of a tertiary care center from 2012 to 2017. Tzu Chi Med J 32:36–40. https://doi.org/10.4103/tcmj.tcmj_161_18 114. Ngô Anh Duy, Trần Hữu Thắng (2023) Khảo sát chỉ số huyết học ở trẻ em mắc bệnh sốt xuất huyết Dengue mới nhập viện tại bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Trà Vinh. Tạp chí hoa học trường đại học Trà Vinh 1/2023:43–51 115. Ngọ Thị Đào (2021) Nhận xét đặc điểm và một số yếu tố liên quan ở 1.000 bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue điều trị tại Bệnh viện Quân y 354, năm 2019. Tạp chí Y học Quân sự 350 (01–02/2021):16–21 116. Nguyễn Đăng Mạnh (2018) Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue tại Khu dã chiến điều trị sốt xuất huyết, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2017. Tạp chí Y Dược lâm sàng 108 7/2018:7–14 117. Chi C-Y, Sung T-C, Chang K, et al (2023) Development and Utility of Practical Indicators of Critical Outcomes in Dengue Patients Presenting to Hospital: A Retrospective Cross-Sectional Study. Tropical Medicine and Infectious Disease 8:188. https://doi.org/10.3390/tropicalmed8040188 118. Đỗ Tuấn Anh, Lê Văn Nam (2014) Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue điều trị tại khoa truyền nhiễm bệnh viện 103 (năm 2011 - 2012). Tạp chí Y học thực hành 4/2014:29–32 119. Nguyễn Thùy Linh (2022) Đánh giá tác dụng của cao lỏng “tăng dịch chỉ huyết HN” trong phối hợp điều trị sốt xuất huyết Dengue. Tạp chí Y học Quân sự 7-8/2022:65–69 120. Kuo H-J, Lee I-K, Liu J-W (2018) Analyses of clinical and laboratory characteristics of dengue adults at their hospital presentations based on the World Health Organization clinical-phase framework: Emphasizing risk of severe dengue in the elderly. Journal of Microbiology, Immunology and Infection 51:740–748. https://doi.org/10.1016/j.jmii.2016.08.024 121. Bùi Đại (2002) Dengue xuất huyết. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội 122. Lê Thị Thúy Hằng (2023) Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và các yếu tố tiên lượng nặng của bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue. Tạp chí Y Dược học Quân sự 3:57–65. https://doi.org/10.56535/jmpm.v48i3.304 123. Htun TP, Xiong Z, Pang J (2021) Clinical signs and symptoms associated with WHO severe dengue classification: a systematic review and meta- analysis. Emerg Microbes Infect 10:1116–1128. https://doi.org/10.1080/22221751.2021.1935327 124. Naik M (2022) Clinical and Laboratory Profile of Dengue in Kashmir Valley. Journal of the Association of physicians of India 69:43–45 125. Cao Thế Hưng, Nguyễn Văn kính (2020) Một số chỉ số liên quan đến tiên lượng ở bệnh nhân nhi sốt xuất huyết Dengue nặng. Tạp chí Truyền nhiễm Việt Nam số 3 (32)-2020:38–41 126. Trung DT, Thao LTT, Hien TT, et al (2010) Hepatic involvement associated with Dengue infection in adults in Vietnam. Am J Trop Med Hyg 83:774–780. https://doi.org/10.4269/ajtmh.2010.10-0090 127. Bộ môn Truyền nhiễm - Học viện Quân Y (2016) Bệnh học truyền nhiễm. NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội 128. Kalluru PKR, Mamilla M, Valisekka SS, et al (2023) Aminotransferases in Relation to the Severity of Dengue: A Systematic Review. Cureus 15:e39436. https://doi.org/10.7759/cureus.39436 129. Đặng Thị Thúy (2021) Đặc điểm lâm sàng, virus học và giá trị của một số dấu ấn sinh học trong tiên lượng bệnh sốt xuất huyết Dengue. Luận án tiến sĩ Y học, Trường đại học Y Hà Nội 130. Vũ Sinh Nam, Trịnh Công Thức (2022) Một số đặc điểm dịch tễ học sốt xuất huyết Dengue tại quận Liên chiểu, Thành phố Đà Nẵng, năm 2017 - 2020. Tạp chí Y Học Dự Phòng số 2-phụ bản:70–77 131. Đặng Thị Thúy (2021) Đặc điểm sinh học phân tử và mối liên quan với lâm sàng của typ dengue 1 gây dịch năm 2017. Tạp chí Nghiên cứu Y học 139 (3):108–116 132. Roger C. M. Ho, Nguyen Van Huong (2019) Knowledge, Attitude and Practice about Dengue Fever among Patients Experiencing the 2017 Outbreak in Vietnam. Int J Environ Res Public Health 16 (6):976. https://doi.org/10.3390/ijerph16060976 133. Wen S, Ma D, Lin Y, et al (2018) Complete Genome Characterization of the 2017 Dengue Outbreak in Xishuangbanna, a Border City of China, Burma and Laos. Frontiers in Cellular and Infection Microbiology 8:25-47 134. Alagarasu K, Patil JA, Kakade MB, et al (2021) Serotype and genotype diversity of dengue viruses circulating in India: a multi-centre retrospective study involving the Virus Research Diagnostic Laboratory Network in 2018. Int J Infect Dis 111:242–252. https://doi.org/10.1016/j.ijid.2021.08.045 135. Behera SP, Bhardwaj P, Deval H, et al (2023) Co-circulation of all the four Dengue virus serotypes during 2018-2019: first report from Eastern Uttar Pradesh, India. PeerJ 11:e14504. https://doi.org/10.7717/peerj.14504 136. Poltep K, Phadungsombat J, Nakayama EE, et al (2021) Genetic Diversity of Dengue Virus in Clinical Specimens from Bangkok, Thailand, during 2018–2020: Co-Circulation of All Four Serotypes with Multiple Genotypes and/or Clades. Tropical Medicine and Infectious Disease 6:162. https://doi.org/10.3390/tropicalmed6030162 137. Cao J, Deng H, Ye L, et al (2019) Epidemiological and clinical characteristics of Dengue virus outbreaks in two regions of China, 2014 – 2015. PLoS One 14:e0213353. https://doi.org/10.1371/journal.pone.0213353 138. Ommer D, Abdulaziz H, Elsiddig N, et al (2021) Distribution of Dengue Virus Serotypes in Jazan Region, Southwest Saudi Arabia. Ann Public Health Reports 5:. https://doi.org/10.36959/856/520 139. Jayadas TTP, Kumanan T, Gomes L, et al (2021) Regional Variation in Dengue Virus Serotypes in Sri Lanka and Its Clinical and Epidemiological Relevance. Diagnostics (Basel) 11:2084. https://doi.org/10.3390/diagnostics11112084 140. Duong V, Ly S, Lorn Try P, et al (2011) Clinical and Virological Factors Influencing the Performance of a NS1 Antigen-Capture Assay and Potential Use as a Marker of Dengue Disease Severity. PLoS Negl Trop Dis 5:e1244. https://doi.org/10.1371/journal.pntd.0001244 141. Harapan H, Michie A, Yohan B, et al (2019) Dengue viruses circulating in Indonesia: A systematic review and phylogenetic analysis of data from five decades. Rev Med Virol 29:e2037. https://doi.org/10.1002/rmv.2037 142. Trương Uyên Ninh (2002) Giám sát sự lưu hành các typ virus Dengue tại Việt Nam, giai đoạn 1987-2001. Tạp chí Y Học Dự Phòng Số 5 (56), tập XII:21–26 143. Takemura T, Nguyen Co Thach, Pham Ha Chau, et al (2022) The 2017 Dengue virus 1 outbreak in northern Vietnam was caused by a locally circulating virus group. Tropical Medicine and Health 50:3. https://doi.org/10.1186/s41182-021-00386-0 144. Calvez E, Pommelet V, Somlor S, et al (2020) Trends of the Dengue Serotype-4 Circulation with Epidemiological, Phylogenetic, and Entomological Insights in Lao PDR between 2015 and 2019. Pathogens 9:728. https://doi.org/10.3390/pathogens9090728 145. Trần Văn Tiến (2003) Nghiên cứu vai trò truyền bệnh SD/SXHD của muỗi Aedes albopictus trên một số thực địa Miền Bắc Việt Nam. Hà Nội. Báo cáo nghiệm thu đề tài cấp bộ năm 2003 146. Nguyễn Văn Dũng (2011) Các chỉ số muỗi, bọ gậy và độ nhạy cảm với hóa chất diệt côn trùng của muỗi Aedes truyền sốt Dengue/sốt xuất huyết Dengue ở một số tỉnh miền Bắc, giai đoạn 2009 - 2010. Công trình Khoa học, báo cáo tại Hội nghị Ký sinh trùng lần thứ 38 NXB Y học 2:186–195 147. Lê Thành Đồng (2015) Mô tả sinh thái hoạt động của véc tơ sốt xuất huyết và đề xuất phương pháp xử lý. In: Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Thành phố Hồ Chí Minh. https://www.impehcm.org.vn/noi-dung/sot- xuat-huyet/mo-ta-sinh-thai-hoat-dong-cua-vec-to-sot-xuat-huyet-va-de- xuat-phuong-phap-xu-ly.html. Accessed 28 Apr 2023 148. Da Rocha Taranto MF, Pessanha JEM, dos Santos M, et al (2015) Dengue outbreaks in Divinopolis, south-eastern Brazil and the geographic and climatic distribution of Aedes albopictus and Aedes aegypti in 2011- 2012. Trop Med Int Health 20:77–88. https://doi.org/10.1111/tmi.12402 149. Đỗ Văn nguyên, Nguyễn Xuân Quang (2015) Đặc điểm phân bố và hoạt động của hai loài muỗi Aedes aegypti và Aedes albopictus tại tỉnh bình định. Hội nghị khoa học toàn quốc vê sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 6, Hà Nội, tháng 8 năm 2015. 150. Chadee DD (2013) Resting behaviour of Aedes aegypti in Trinidad: with evidence for the re-introduction of indoor residual spraying (IRS) for dengue control. Parasit Vectors 6:255. https://doi.org/10.1186/1756-3305- 6-255 151. Dzul-Manzanilla F, Ibarra-López J, Bibiano Marín W, et al (2017) Indoor Resting Behavior of Aedes aegypti (Diptera: Culicidae) in Acapulco, Mexico. J Med Entomol 54:501–504. https://doi.org/10.1093/jme/tjw203 152. Mukhtar MU, Han Q, Liao C, et al (2018) Seasonal Distribution and Container Preference Ratio of the Dengue Fever Vector (Aedes aegypti, Diptera: Culicidae) in Rawalpindi, Pakistan. J Med Entomol 55:1011–1015. https://doi.org/10.1093/jme/tjy010 153. Wilson-Bahun TA, Kamgang B, Lenga A, Wondji CS (2020) Larval ecology and infestation indices of two major arbovirus vectors, Aedes aegypti and Aedes albopictus (Diptera: Culicidae), in Brazzaville, the capital city of the Republic of the Congo. Parasit Vectors 13:492. https://doi.org/10.1186/s13071-020-04374-x 154. Wat’senga Tezzo F, Fasine S, Manzambi Zola E, et al (2021) High Aedes spp. larval indices in Kinshasa, Democratic Republic of Congo. Parasit Vectors 14:92. https://doi.org/10.1186/s13071-021-04588-7 155. Hazarika H, Krishnatreyya H, Tyagi V, et al (2022) The fabrication and assessment of mosquito repellent cream for outdoor protection. Sci Rep 12:2180. https://doi.org/10.1038/s41598-022-06185-9 156. Gnankiné O, Bassolé IHN (2017) Essential Oils as an Alternative to Pyrethroids’ Resistance against Anopheles Species Complex Giles (Diptera: Culicidae). Molecules 22:E1321. https://doi.org/10.3390/molecules22101321 157. Harris AF, Rajatileka S, Ranson H (2010) Pyrethroid resistance in Aedes aegypti from Grand Cayman. Am J Trop Med Hyg 83:277–284. https://doi.org/10.4269/ajtmh.2010.09-0623 158. Trần Thanh Dương, Nguyễn Văn Dũng (2013) Độ nhạy cảm với hóa chất diệt côn trùng của một số loài muỗi Culicinae ở miền núi và trung du phía Bắc năm 2011 - 2012. Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật (Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ năm), Hà Nội, tháng 8 năm 2013, 1314 - 1319 159. Tawatsin A, Wratten SD, Scott RR, et al (2001) Repellency of volatile oils from plants against three mosquito vectors. J Vector Ecol 26:76–82 160. Trongtokit Y, Rongsriyam Y, Komalamisra N, Apiwathnasorn C (2005) Comparative repellency of 38 essential oils against mosquito bites. Phytother Res 19:303–309. https://doi.org/10.1002/ptr.1637 161. Huỳnh Kha Thảo Hiền, Lê Thành Đồng, Dương Phước An (2013) Thành phần và tác dụng xua muỗi Aedes aegypti của tinh dầu Sả (cympobogon nardus). Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh 1:216–219 162. Patramurti C, Amin R, Nastiti CMRR, Hariono M (2020) A Review on the Potency of Melaleuca leucadendron Leaves Solid Waste in Wood Preservation and Its In Silico Prediction upon Biological Activities. International Journal of Forestry Research 2020:e8885259. https://doi.org/10.1155/2020/8885259 163. Noosidum A, Chareonviriyaphap T, Chandrapatya A (2014) Synergistic repellent and irritant effect of combined essential oils on Aedes aegypti (L.) mosquitoes. Journal of Vector Ecology 39:298–305. https://doi.org/10.1111/jvec.12104 164. Amer A, Mehlhorn H (2006) Repellency effect of forty-one essential oils against Aedes, Anopheles, and Culex mosquitoes. Parasitol Res 99:478– 490. https://doi.org/10.1007/s00436-006-0184-1 PHỤ LỤC 1 DANH SÁCH BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT NĂM 2017, 2018, 2019 STT Họ tên bệnh nhân Năm sinh Giới Nghề nghiệp Đại chỉ thường trú Phường Quận Ngày tháng năm mắc bệnh Nơi chẩn đoán sxh Nơi điều trị bệnh Xét nghiệm NS1 Xét nghiệm IgM Phân lập vi rút dengue 1 Nguyễn thị v 1984 Nữ Giáo viên 18 tây sơn Ngã tư sở Đống đa 1/1/2017 V103 V103 Dương tính 2 Đỗ văn a 1990 nam Kỹ sư 25 đường láng Láng hạ Đống đa 1/1/2017 gtvt gtvt Hà nội, ngày. Tháng. Năm. Xác nhận của cơ quan Người lập bảng (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (ký, ghi rõ họ tên) PHỤ LỤC 2 PHIẾU ĐIỀU TRA BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE 1. Số xác định ca bệnh. Năm mắc bệnh: [ ____] Số bệnh án: [___/___/___] 2. Xác định điều tra ca bệnh (khoanh tròn vào câu thích hợp) Họ và tên bệnh nhân: ............................................................................. Giới: Nam/ Nữ/ Không rõ Ngày tháng năm sinh: [___/___/___] Nghề nghiệp: .......................................................................................... Địa chỉ nơi ở: Số nhà, phố, thôn: Phường/ Xã: ................. Quận/ huyện: Tỉnh/ thành phố: ............................. Ngày nhập viện: [___/___/___] Ngày ra viện: [___/___/___] 3. Tiền sử dịch tễ Ngày mắc bệnh SXHD: [___/___/___] 4. Triệu chứng lâm sàng Ngày bắt đầu sốt: [___/___/___] Nhiệt độ cao nhất:. [___] Số ngày sốt: [___/___/___] Đau đầu: Có/ Không / Không rõ Đau, mỏi cơ: Có/ Không / Không rõ Đau xương khớp: Có/ Không / Không rõ Đau, tức hốc mắt: Có/ Không / Không rõ Buồn nôn, nôn: Có/ Không / Không rõ Đau bụng: Có/ Không / Không rõ Đau họng: Có/ Không / Không rõ Chán ăn: Có/ Không / Không rõ Tiêu chảy: Có/ Không / Không rõ Các triệu chứng xuất huyết: Nổi ban: Có/ Không / Không rõ Chấm xuất huyết: Có/ Không / Không rõ Xuất huyết nổi cục: Có/ Không / Không rõ Mảng xuất huyết: Có/ Không / Không rõ Xuất huyết lợi răng: Có/ Không / Không rõ Nôn ra máu: Có/ Không / Không rõ Đi ngoài ra máu Có/ Không / Không rõ Đi tiểu ra máu: Có/ Không / Không rõ Hành kinh kéo dài: Có/ Không / Không rõ Xuất huyết nơi khác (ghi rõ) .......................................... Đau vùng gan: Có/ Không / Không rõ Gan dưới bờ sườn: Có/ Không / Không rõ Sưng hạch bạch huyết: Có/ Không / Không rõ 5. Xét nghiệm NS1 Ngày lấy mẫu [ / / ] Kết quả: Dương tính/ Âm tính/ Không rõ/ Không làm Phân lập vi rút Dengue: Ngày lấy mẫu [___/___/___] Kết quả phân lập: DEN-1/DEN-2/DEN-3/DEN-4/Âm tính/Không rõ IgM: Ngày lấy: [___/___/___] Kết quả: dương tính / âm tính / Không rõ IgG: Ngày lấy: [___/___/___] Kết quả: dương tính / âm tính/ Không rõ Huyết học, sinh hóa: Lần 1 (ngay tháng năm): [___/___/___] Hematocrit: (L/L) Tiểu cầu: (G/L) Hồng cầu: ..(T/L) Bạch cầu: ... (G/L) ALT:...(U/L) AST: (U/L) Lần 2 (ngay tháng năm): [___/___/___] Hematocrit: (L/L) Tiểu cầu: (G/L) Hồng cầu: ..(T/L) Bạch cầu: ... (G/L) ALT:...(U/L) AST: (U/L) Lần 3 (ngay tháng năm): [___/___/___] Hematocrit: (L/L) Tiểu cầu: (G/L) Hồng cầu: ..(T/L) Bạch cầu: ... (G/L) ALT:...(U/L) AST: (U/L) Lần 4 (ngay tháng năm): [___/___/___] Hematocrit: (L/L) Tiểu cầu: (G/L) Hồng cầu: ..(T/L) Bạch cầu: ... (G/L) ALT:...(U/L) AST: (U/L) Lần 5 (ngay tháng năm): [___/___/___] Hematocrit: (L/L) Tiểu cầu: (G/L) Hồng cầu: ..(T/L) Bạch cầu: ... (G/L) ALT:...(U/L) AST: (U/L) 6. Chẩn đoán (khoanh tròn vào số thích hợp) 1. Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) 3. SXHD nặng 2. SXHD có dấu hiệu cảnh báo Ngày tháng năm . Người điều tra (Ký, ghi rõ họ tên) PHỤ LỤC 3 PHIẾU ĐIỀU TRA MUỖI TRƯỞNG THÀNH AEDES Phiếu số: Tên chủ hộ:.................................................. Thôn/Tổ. Phường/xã...............Quận/huyện....Tỉnh................ Thời gian thu thập: ....... giờ ngày.. tháng /20...... Người điều tra: 1.............2................ Thời tiết: mưa nắng râm mát TT Tên loài Trong nhà Ngoài nhà Vị trí Độ cao (m) Giá thể Màu sắc Phòng khách Phòng ngủ Bếp Nhà vệ sinh Khác Tầng <0,5 0,5- 1 1-2 >2 1 2 3 PHỤ LỤC 4 PHIẾU ĐIỀU TRA BỌ GẬY CỦA MUỖI AEDES Phiếu số: Địa điểm điều tra: (xã, huyện, tỉnh):................................................................ Ngày điều tra:.................................................................................................... Số nhà điều tra:.................................................................................................. Người điều tra.................................................................................................... TT Dụng cụ chứa nước Bọ gậy/Lăng quăng Tác nhân sinh học Tên DCCN Số lượng Số lượng có bọ gậy Số lượng BG/Quăng/1 dụng cụ Aedes aegypti Aedes albopictus Ghi tên Bể >500 lit Bể < 500 lít Chum, > 100 lít Chum < 100 lít Giếng Phuy Vại Xô, thùng Bẫy kiến Lọ hoa Bể cầu Chậu cảnh Lốp xe Dụng cụ phế thải Khác PHỤ LỤC 5 PHIẾU KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH LIỀU LƯỢNG TINH DẦU CÓ TÁC DỤNG XUA MUỖI AEDES Ngày.. tháng. Năm . Muỗi thử nghiệm: Chủng muỗi: Tinh dầu thử nghiệm: .. Tình nguyện viên: Lần thử nghiệm: Liều lượng tinh dầu (µl/cm2) Số lần muỗi đậu/ đốt C0 - 0 C1 – 0,005 C2 – 0,01 C3 – 0,02 C4 – 0,05 C5 – 0,1 Người thực hiện PHỤ LỤC 6 PHIẾU KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH THỜI GIAN TINH DẦU CÓ TÁC DỤNG XUA MUỖI AEDES Ngày.. tháng. Năm . Muỗi thử nghiệm: Chủng muỗi: Tinh dầu thử nghiệm: .. Dung môi: Tình nguyện viên:.. Lần thử nghiệm: Thời gian (phút) Số lần muỗi đậu/ đốt 0+3p 30+3p 60+3p 90+3p 120+3p 150+3p 180+3p 210+3p 240+3p 280+3p 310+3p Người thực hiện PHỤ LỤC 7 PHIẾU PHỎNG VẤN TÁC DỤNG PHỤ CHO CÁ NHÂN SỬ DỤNG TINH DẦU XUA MUỖI Ngày tháng năm.................................................................................................. Họ và tên .................................................... Tuổi .................... Giới ........................ Loại tinh dầu pha trong dung môi sử dụng thử nghiêm: ........................................................................................................................ 1. Khi được bôi tinh dầu đã pha trong các dung môi khác nhau để xua muỗi, kể từ khi bôi cho tới 24 giờ sau khi bôi, anh/chị thấy như thế nào? Bình thường □ Thấy mùi khó chịu □ Nóng rát mặt □ Da bị kích ứng □ Hắt hơi □ Chảy nước mũi □ Đau đầu □ Buồn nôn □ Chảy nước mắt □ Triệu chứng khác □ Giải thích rõ............................................................. 2. Anh chị có THÍCH được sử dụng tinh dầu chống muỗi không? Có □ Không □ Người thực hiện (ký, ghi rõ họ tên)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_dac_diem_benh_sot_xuat_huyet_dengue_muoi_aedes_tai_m.pdf
  • pdf1.Trang thông tin TV Nguyễn Thị Vân.pdf
  • pdf2. tóm tắt luận án (1).pdf
  • pdf3.tt tieng anh.pdf
  • pdfhoidong bo mon.pdf