Trong nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận hiệu quả thay đổi đường kính RV trước
đóng và sau đóng 1 tháng, 6 tháng thay đổi có ý nghĩa thống kê (44,74 ± 7,32 mmHg
giảm còn 36,80 ± 5,84 mmHg sau 1 tháng với p< 0,001, giảm còn 31,36 ± 4,05 mmHg
sau 6 tháng với p<0,001). Sau 12 tháng đường kính RV giảm không có ý nghĩa so
với lúc sau 6 tháng (31,36 ± 4,05 mmHg giảm còn 31,14 ± 3,61 mmHg, p= 0,09).
Đường kính thất phải giảm có ý nghĩa ở cả nhóm bệnh nhân ≥40 tuổi và nhóm bệnh
nhân <40 tuổi. Đường kính tâm thất phải cũng là thông số thuộc buồng tim phải, là
nơi nhận máu từ tâm nhĩ phải và bơm máu vào động mạch phổi, mao mạch phổi để
trao đổi O2 và CO2. Tâm thất phải có áp suất trung bình bằng 1/7 của tâm thất trái
nên thành mỏng hơn, vì vậy khi có sự thay thổi về lưu lượng và áp suất đường kính
thất phải thay đổi nhanh hơn so với thất trái. Sau đóng TLN có sự giảm lưu lượng và
áp lực vào thất phải nên đường kính thất phải giảm rõ rệt sau đóng 1 tháng.
Theo nghiên cứu của Lawrence và cộng sự 141 khi chỉ số đường kính thất phải giãn
lớn là yếu tố độc lập góp phần gây suy chức năng thất phải. Kết quả mẫu nghiên cứu
trước đóng của chúng tôi cho thấy Đường kính thất phải trước bít TLN giãn ở mức
độ nhẹ 38,9 ± 1,2 mm. Sau 1 tháng bít lỗ thông giảm còn 36,7± 11,0 mm với p =
<0,001 có ý nghĩa về mặt thống kê và đường kính nằm trong khoảng bình thường.
Qua khảo sát kết quả ghi nhận sau đóng, đường kính giữa thất phải giảm dần tuần tự
theo thời gian và cũng không thay đổi nhiều từ tháng thứ 6 đến tháng 12. Tại thời
điểm 12 tháng so với trước đóng kết quả ghi nhận có độ lệch chuẩn nhỏ với tỉ lệ
13,5% với p = <0,001 có ý nghĩa về mặt thống kê. Điều này chứng tỏ quá trình co hồi
tâm thất phải phụ thuộc vào mức độ giãn trước đóng nếu đường kính lỗ thông lớn sẽ
gây giãn lớn buồng tim phải, thời gian tồn tại lỗ thông và tuổi của bệnh nhân. Nhóm
bệnh nhân lớn tuổi hơn, thời gian bệnh kéo dài hơn do đó gây lớn thất phải nhiều hơn
từ đó dẫn đến tình trạng quá trình hồi phục chậm hơn và chỉ đạt ở mức tương đối.
190 trang |
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của siêu âm trong buồng tim hướng dẫn bít thông liên nhĩ lỗ lớn bằng dụng cụ qua da luận án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ccluder. Journal of interventional cardiology. 2002;15(4):287-292.
113. Harper RW, Mottram PM, McGaw DJ. Closure of secundum atrial septal
defects with the Amplatzer septal occluder device: techniques and problems.
Catheterization and cardiovascular interventions. 2002;57(4):508-524.
114. Amin Z, Danford D. Balloon sizing is not necessary for closure of secundum
atrial septal defects. ELSEVIER SCIENCE INC 360 PARK AVE SOUTH,
NEW YORK, NY 10010-1710 USA; 2005:317A-317A.
115. Zanchetta M. On-line intracardiac echocardiography alone for Amplatzer Septal
Occluder selection and device deployment in adult patients with atrial septal
defect. International journal of cardiology. 2004;95(1):61-68.
116. Gupta SK, Sivasankaran S, Bijulal S, Tharakan JM, Harikrishnan S, Ajit K.
Trans-catheter closure of atrial septal defect: balloon sizing or no balloon
sizing–single centre experience. Annals of pediatric cardiology. 2011;4(1):28.
117. Kim BJ, Song J, Huh J, Kang I-S. Outcomes After Transcatheter Closure of
Atrial Septal Defect Without Using a Balloon-Sizing Technique: A
Randomized Controlled Comparison with Closures Using a Balloon-Sizing
Technique. 2022:E288-E293.
118. Eshraghi A, Aghaei-Moghadam E, Zeinaloo A, Rad EM, Zanjani KS,
Ghalibafan SF. Atrial Septal Defect Device Closure. Is Balloon Sizing
Necessary? Iranian Journal of Pediatrics. 2021;31(2)
119. Koenig PR, Abdulla Ri, Cao QL, Hijazi ZM. Use of intracardiac
echocardiography to guide catheter closure of atrial communications.
Echocardiography (Mount Kisco, NY). 2003;20(8):781-787.
120. Mullen MJ, Dias BF, Walker F, Siu SC, Benson LN, McLaughlin PR.
Intracardiac echocardiography guided device closure of atrial septal defects.
Journal of the American College of Cardiology. 2003;41(2):285-292.
121. Alboliras ET, Hijazi ZM. Comparison of costs of intracardiac echocardiography
and transesophageal echocardiography in monitoring percutaneous device
closure of atrial septal defect in children and adults. The American journal of
cardiology. 2004;94(5):690-692.
122. Kavvouras C, Vavuranakis M, Vaina S, et al. Intracardiac echocardiography for
percutaneous patent foramen ovale and atrial septal defect occlusion. Herz.
2019;44(5):445-449.
123. BERGER F, EWERT P, ABDUL‐KHALIQ H, NÜRNBERG JH, LANGE PE.
Percutaneous closure of large atrial septal defects with the Amplatzer Septal
Occluder: technical overkill or recommendable alternative treatment? Journal
of Interventional Cardiology. 2001;14(1):63-67.
124. Meyer MR, Kurz DJ, Bernheim AM, Kretschmar O, Eberli FR. Efficacy and
safety of transcatheter closure in adults with large or small atrial septal defects.
Springerplus. 2016;5(1):1-8.
125. Boccalandro F, Baptista E. Comparison of intracardiac echocardiography
versus transesophageal echocardiography guidance for percutaneous
transcatheter closure of atrial septal defect. Am J Cardiol. 2004;93:pp. 437–440.
126. Ziyad M. Hijazi, Kalyanam Shivkumar, Sahn aDJ. Intracardiac
Echocardiography (ICE) During Interventional & Electrophysiological Cardiac
Catheterization. Circulation. 2009:pp. 587–596.
127. Hellenbrand WE, Fahey JT, McGowan FX, al e. Transesophageal
echocardiographic guidance of transcatheter closure of atrial septal defect. Am
J Cardiol. 1990:pp. 207–213.
128. Assaidi A, Sumian M, Mauri L, al e. Transcatheter closure of complex atrial
septal defects is effcient under intracardiac echocardiographic guidance.
Archives of cardiovascular diseases. 2014:pp. 646 - 653.
129. Kammache I, Mancini J, Ovaert C, Habib G, A. F. Feasibility of transcatheter
closure in unselected patients with secundum atrial septal defect, using
Amplatzer devices and a modified sizing balloon technique. Catheterization
and cardiovascular interventions : official journal of the Society for Cardiac
Angiography & Interventions. 2011:pp. 665 - 674.
130. Ohno N, Chaturvedi R, Lee KJ, al e. Characteristics of secundum atrial septal
defects not percutaneously closed. Catheterization and cardiovascular
interventions : official journal of the Society for Cardiac Angiography &
Interventions. 2015:pp. 234 - 239.
131. Baruteau AE, Petit J, Lambert V, al e. Transcatheter closure of large atrial septal
defects: feasibility and safety in a large adult and pediatric population. Circ
Cardiovasc Interv. 2014:pp. 837 - 843.
132. Pillai AA, Satheesh S, Pakkirisamy G, al e. Techniques and outcomes of
transcatheter closure of complex atrial septal defects - single center experience.
Indian Heart J. 2014:pp. 38 - 44.
133. Alain Fraisse, Monica Latchman, Shiv-Raj Sharma, al e. Atrial septal defect
closure: indications and contra-indications. Journal of thoracic disease.
2018:pp. S2874 - S2881.
134. Hascoet S, Hadeed K, Marchal P, al e. The relation between atrial septal defect
shape, diameter, and area using three-dimensional transoesophageal
echocardiography and balloon sizing during percutaneous closure in children.
Eur Heart J Cardiovasc Imaging. 2015:pp. 747 - 755.
135. Seo JS, Song JM, Kim YH, al e. Effect of atrial septal defect shape evaluated
using three-dimensional transesophageal echocardiography on size
measurements for percutaneous closure. Journal of the American Society of
Echocardiography : official publication of the American Society of
Echocardiography. 2012:pp. 1031 - 1040.
136. Houeijeh A, Hascoët S, Bouvaist H, al e. Transcatheter closure of large atrial
septal defects (ASDs) in symptomatic children with device/weight ratio ≥1.5.
Int J Cardiol. 2018:pp. 84 - 87.
137. Lang R. Chamber quantification writing group; American Society of
Echocardiography's guidelines and standards committee; European Association
of Echocardiography. Recommendations for chamber quantification: a report
from the American Society of Echocardiography's guidelines and standards
committee and the chamber quantification writing group, developed in
conjunction with the European Association of Echocardiography, a branch of
the European Society of Cardiology. Journal of the American Society of
Echocardiography : official publication of the American Society of
Echocardiography. 2005;18:1440-1463.
138. Santoro G, Pascotto M, Caputo S, et al. Similar cardiac remodelling after
transcatheter atrial septal defect closure in children and young adults. Heart
(British Cardiac Society). 2006;92(7):958-962.
139. Kaya MG, Ozdoğru I, Baykan A, et al. Transcatheter closure of secundum atrial
septal defects using the Amplatzer septal occluder in adult patients: our first
clinical experiences. Turk Kardiyoloji Dernegi Arsivi: Turk Kardiyoloji
Derneginin Yayin Organidir. 2008;36(5):287-293.
140. Members WC, McLaughlin VV, Archer SL, et al. ACCF/AHA 2009 expert
consensus document on pulmonary hypertension: a report of the American
College of Cardiology Foundation task force on expert consensus documents
and the American Heart Association: developed in collaboration with the
American College of Chest Physicians, American Thoracic Society, Inc., and
the Pulmonary Hypertension Association. Circulation. 2009;119(16):2250-
2294.
141. Lawrence G. Rudski, Wyman W. Lai, Jonathan Afilalo, Lanqi Hua, et al.
Guidelines for the Echocardiographic Assessment of the Right Heart in
Adults: A Report from the American Society of Echocardiography. Journal of
the American Society of Echocardiography : official publication of the
American Society of Echocardiography. 2010;23:685-713.
142. Cardiology TFotMoGUCHDotESo, Deanfield J, Thaulow E, et al. Management
of grown up congenital heart disease. European heart journal.
2003;24(11):1035-1084.
143. Michael A. Gatzoulis, Lorna Swan, Judith Therrien, Eugene Braunwald. Adult
Congenital Heart Disease: A practice guide. Blackwell Publishing USA;
2005:8-67.
144. Oliver Monfredi, Matthew Luckie, Hoda Mirjafari, et al. Percutaneous device
closure of atrial septal defect results in very early and sustained changes of
right and left heart function. International Journal of Cardiology.
2013;167:1578–1584.
145. Mitchelson B, O'Donnell C, Ruygrok P, Wright J, Stirling J, N W. Transcatheter
closure of secundum atrial septal defects: has fear of device erosion altered
outcomes? Cardiol Young.2017;27:1153–61.
146. Shimizu S, Kawamura A, Arai T, al e. Intracardiac echocardiography for
percutaneous closure of atrial septal defects: initial experiences in Japan.
Cardiovascular intervention and therapeutics.2013;28(4):368-373.
147. Boccalandro F, Baptista E, Muench A, Carter C, RW S. Comparison of
intracardiac echocardiography versus transesophageal echocardiography
guidance for percutaneous transcatheter closure of atrial septal defect. Am J
Cardiol.2004;93:pp. 437–440.
148. Zhao J, Li L, L aP. Safe and effective guidance by intracardiac
echocardiography for transcatheter closure in atrial septal defects. Int J Clin Exp
Med.2015; 8(6): 9815–9819.
149. Hiremath G, March SK, JL B. Persistent residual shunts after atrial septal defect
closure with the Amplatzer septal occluder. Progress in Pediatric
Cardiology.2022;64:101462.
150. Gatzoulis MA, Freeman MA, Siu SC, al e. Atrial arrhythmia after surgical
closure of atrial septal defects in adults. N Engl J Med. 1999:pp. 839 - 846.
151. Mantovan R, Gatzoulis MA, Pedrocco A, al e. Supraventricular arrhythmia
before and after surgical closure of atrial septal defects: spectrum, prognosis and
management. Europace. 2003:pp. 133 - 138.
152. Komar M, T P, Olszowska M, al e. Conduction abnormality and arrhythmia
after transcatheter closure of atrial septal defect. Circulation journal : official
journal of the Japanese Circulation Society. 2014:pp. 2415 - 2421.
153. Fraisse A, Latchman M, Sharma SR, al e. Atrial septal defect closure:
indications and contra-indications. J Thorac Dis.2018;10(Suppl 24):S2874-
S2881.
154. Kim NK, Park SJ, Shin JI, JY C. Eight-French intracardiac echocardiography—
safe and effective guidance for transcatheter closure in atrial septal defects. Circ
J.2012;76:2119–23.
155. Patel A, Cao QL, Koenig PR, ZM H. Intracardiac echocardiography to guide
closure of atrial septal defects in children less than 15 kilograms. Cathet
Cardiovasc Intervent.2006;68:287–91.
PHỤ LỤC 1
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU KHI BỆNH NHÂN NHẬP VIỆN
ĐÁNH GIÁ TÍNH AN TOÀN VÀ HIỆU QUẢ CỦA SIÊU ÂM TRONG
BUỒNG TIM HƯỚNG DẪN BÍT THÔNG LIÊN NHĨ LỖ LỚN BẰNG DỤNG
CỤ QUA DA
I. DỮ LIỆU VỀ DÂN SỐ HỌC
Số thứ tự hồ sơ nghiên cứu:.
Họ tên người tham gia (tên viết tắt): ....
Năm sinh: Giới : 1 Nam 2 Nữ
Số hồ sơ bệnh án :.
Địa chỉ liên lạc:
Ngày khám bệnh/ lấy số liệu: ...
Ngày nhập viện: Ngày xuất viện:
Số băng CD (Compact Dics):
Cân nặng (kg): Chiều cao (cm):
Huyết áp: Nhịp tim: Điện tâm đồ:
II. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
Khó thở khi gắng sức Hồi hộp
Đau ngực Chóng mặt
Cơn thoáng thiếu máu não Đau đầu
Ngất
III. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
Tím Suy tim phải
IV. CÁC XÉT NGHIỆM
1. Công thức máu
Bạch cầu G/L
Hồng cầu T/L
Tiểu cầu G/L
Hb g/L
Hct %
2. Sinh hóa máu
B.U.N mg/dL
Creatinin mg/dL
ALT U/L
AST U/L
BNP
V. ĐIỆN TÂM ĐỒ
Nhịp xoang
Block nhánh trái
Block nhánh phải
Lớn thất trái
Lớn thất phải
Lớn nhĩ trái
Lớn nhĩ phải
Khác:.
VI. XQUANG TIM PHỔI THẲNG
Chỉ số tim ngực: .
Khác: ..
VII. SIÊU ÂM TIM
TRƯỚC CAN THIỆP KHI CAN THIỆP
SATQTN SATQTQ SA trong buồng tim (ICE)
Kích thước lỗ thông
(ASD)
- Dài nhất
- Ngắn nhất
Chiều dài vách liên
nhĩ (IAS)
- Bốn buồng
- Cạnh ức trục ngắn
Số lỗ
Luồng thông tồn lưu
RÌA
TLN thể trung tâm
Rìa nhĩ thất
Rìa TMP
Rìa ĐMC
Rìa sau
Rìa TMCT
Rìa TMCD
Phình vách nhĩ
HÌNH THÁI
Nhĩ phải
Thất phải
Nhĩ trái
Đường kính thất trái
TTT
Đường kính thất trái
TTTr
Đường kính VL-TTT
Đường kính VL-TTTr
Đường kính thành sau
thất trái TTT
Đường kính thành sau
thất trái TTT tr
Sự di động VLT
Đường kính ĐMP
BIẾN CHỨNG
Vòng van 2 lá
Vòng van 3 lá
Thân ĐMP
- ĐMP (P)
- ĐMP (T)
Đường kính ĐMC
Kích thước thất P
Hở van 2 lá
- Mức độ
- Vmax
- Gd
Hở van 3 lá
- Mức độ
- Vmax
- Gd
Dòng qua van ĐMP
- Vmax
- Gd
Hở van ĐMP
- Mức độ
- Vmax(PAPs)
- Gd (PAPm)
EF(%)
PHỤ LỤC 2
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU GIAI ĐOẠN SAU 1 THÁNG
ĐÁNH GIÁ TÍNH AN TOÀN VÀ HIỆU QUẢ CỦA SIÊU ÂM TRONG
BUỒNG TIM HƯỚNG DẪN BÍT THÔNG LIÊN NHĨ LỖ LỚN BẰNG DỤNG
CỤ QUA DA
I. DỮ LIỆU VỀ DÂN SỐ HỌC
Số thứ tự hồ sơ nghiên cứu:.
Họ tên người tham gia (tên viết tắt): ....
Năm sinh: Giới : 1 Nam 2 Nữ
Số hồ sơ bệnh án :.
Địa chỉ liên lạc:
Ngày khám bệnh/ lấy số liệu: ...
Ngày nhập viện: Ngày xuất viện:
Số băng CD (Compact Dics):
Cân nặng (kg): Chiều cao (cm):
Huyết áp: Nhịp tim: Điện tâm đồ:
II. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
Khó thở khi gắng sức Hồi hộp
Đau ngực Chóng mặt
Cơn thoáng thiếu máu não Đau đầu
Ngất
III. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
Tím Suy tim phải
IV. CÁC XÉT NGHIỆM
1. Công thức máu
Bạch cầu G/L
Hồng cầu T/L
Tiểu cầu G/L
Hb g/L
Hct %
2. Sinh hóa máu
B.U.N mg/dL
Creatinin mg/dL
ALT U/L
AST U/L
BNP
V. ĐIỆN TÂM ĐỒ
Nhịp xoang
Block nhánh trái
Block nhánh phải
Lớn thất trái
Lớn thất phải
Lớn nhĩ trái
Lớn nhĩ phải
Khác:.
VI. XQUANG TIM PHỔI THẲNG
Chỉ số tim ngực: .
Khác: ..
VII. SIÊU ÂM TIM
TRƯỚC CAN THIỆP KHI CAN THIỆP
SATQTN SATQTQ SA trong buồng tim (ICE)
Kích thước lỗ thông
(ASD)
- Dài nhất
- Ngắn nhất
Chiều dài vách liên
nhĩ (IAS)
- Bốn buồng
- Cạnh ức trục ngắn
Số lỗ
Luồng thông tồn lưu
RÌA
TLN thể trung tâm
Rìa nhĩ thất
Rìa TMP
Rìa ĐMC
Rìa sau
Rìa TMCT
Rìa TMCD
Phình vách nhĩ
HÌNH THÁI
Nhĩ phải
Thất phải
Nhĩ trái
Đường kính thất trái
TTT
Đường kính thất trái
TTTr
Đường kính VL-TTT
Đường kính VL-TTTr
Đường kính thành sau
thất trái TTT
Đường kính thành sau
thất trái TTT tr
Sự di động VLT
Đường kính ĐMP
BIẾN CHỨNG
Vòng van 2 lá
Vòng van 3 lá
Thân ĐMP
- ĐMP (P)
- ĐMP (T)
Đường kính ĐMC
Kích thước thất P
Hở van 2 lá
- Mức độ
- Vmax
- Gd
Hở van 3 lá
- Mức độ
- Vmax
- Gd
Dòng qua van ĐMP
- Vmax
- Gd
Hở van ĐMP
- Mức độ
- Vmax(PAPs)
- Gd (PAPm)
EF(%)
PHỤ LỤC 3
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU GIAI ĐOẠN SAU 6 THÁNG
ĐÁNH GIÁ TÍNH AN TOÀN VÀ HIỆU QUẢ CỦA SIÊU ÂM TRONG
BUỒNG TIM HƯỚNG DẪN BÍT THÔNG LIÊN NHĨ LỖ LỚN BẰNG DỤNG
CỤ QUA DA
I. DỮ LIỆU VỀ DÂN SỐ HỌC
Số thứ tự hồ sơ nghiên cứu:.
Họ tên người tham gia (tên viết tắt): ....
Năm sinh: Giới : 1 Nam 2 Nữ
Số hồ sơ bệnh án :.
Địa chỉ liên lạc:
Ngày khám bệnh/ lấy số liệu: ...
Ngày nhập viện: Ngày xuất viện:
Số băng CD (Compact Dics):
Cân nặng (kg): Chiều cao (cm):
Huyết áp: Nhịp tim: Điện tâm đồ:
II. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
Khó thở khi gắng sức Hồi hộp
Đau ngực Chóng mặt
Cơn thoáng thiếu máu não Đau đầu
Ngất
III. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
Tím Suy tim phải
IV. CÁC XÉT NGHIỆM
1. Công thức máu
Bạch cầu G/L
Hồng cầu T/L
Tiểu cầu G/L
Hb g/L
Hct %
2. Sinh hóa máu
B.U.N mg/dL
Creatinin mg/dL
ALT U/L
AST U/L
BNP
V. ĐIỆN TÂM ĐỒ
Nhịp xoang
Block nhánh trái
Block nhánh phải
Lớn thất trái
Lớn thất phải
Lớn nhĩ trái
Lớn nhĩ phải
Khác:.
VI. XQUANG TIM PHỔI THẲNG
Chỉ số tim ngực: .
Khác: ..
VII. SIÊU ÂM TIM
TRƯỚC CAN THIỆP KHI CAN THIỆP
SATQTN SATQTQ SA trong buồng tim (ICE)
Kích thước lỗ thông
(ASD)
- Dài nhất
- Ngắn nhất
Chiều dài vách liên
nhĩ (IAS)
- Bốn buồng
- Cạnh ức trục ngắn
Số lỗ
Luồng thông tồn lưu
RÌA
TLN thể trung tâm
Rìa nhĩ thất
Rìa TMP
Rìa ĐMC
Rìa sau
Rìa TMCT
Rìa TMCD
Phình vách nhĩ
HÌNH THÁI
Nhĩ phải
Thất phải
Nhĩ trái
Đường kính thất trái
TTT
Đường kính thất trái
TTTr
Đường kính VL-TTT
Đường kính VL-TTTr
Đường kính thành sau
thất trái TTT
Đường kính thành sau
thất trái TTT tr
Sự di động VLT
Đường kính ĐMP
BIẾN CHỨNG
Vòng van 2 lá
Vòng van 3 lá
Thân ĐMP
- ĐMP (P)
- ĐMP (T)
Đường kính ĐMC
Kích thước thất P
Hở van 2 lá
- Mức độ
- Vmax
- Gd
Hở van 3 lá
- Mức độ
- Vmax
- Gd
Dòng qua van ĐMP
- Vmax
- Gd
Hở van ĐMP
- Mức độ
- Vmax(PAPs)
- Gd (PAPm)
EF(%)
PHỤ LỤC 4
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU GIAI ĐOẠN SAU 12 THÁNG
ĐÁNH GIÁ TÍNH AN TOÀN VÀ HIỆU QUẢ CỦA SIÊU ÂM TRONG
BUỒNG TIM HƯỚNG DẪN BÍT THÔNG LIÊN NHĨ LỖ LỚN BẰNG DỤNG
CỤ QUA DA
I. DỮ LIỆU VỀ DÂN SỐ HỌC
Số thứ tự hồ sơ nghiên cứu:.
Họ tên người tham gia (tên viết tắt): ....
Năm sinh: Giới : 1 Nam 2 Nữ
Số hồ sơ bệnh án :.
Địa chỉ liên lạc:
Ngày khám bệnh/ lấy số liệu: ...
Ngày nhập viện: Ngày xuất viện:
Số băng CD (Compact Dics):
Cân nặng (kg): Chiều cao (cm):
Huyết áp: Nhịp tim: Điện tâm đồ:
II. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
Khó thở khi gắng sức Hồi hộp
Đau ngực Chóng mặt
Cơn thoáng thiếu máu não Đau đầu
Ngất
III. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
Tím Suy tim phải
IV. CÁC XÉT NGHIỆM
1. Công thức máu
Bạch cầu G/L
Hồng cầu T/L
Tiểu cầu G/L
Hb g/L
Hct %
2. Sinh hóa máu
B.U.N mg/dL
Creatinin mg/dL
ALT U/L
AST U/L
BNP
V. ĐIỆN TÂM ĐỒ
Nhịp xoang
Block nhánh trái
Block nhánh phải
Lớn thất trái
Lớn thất phải
Lớn nhĩ trái
Lớn nhĩ phải
Khác:.
VI. XQUANG TIM PHỔI THẲNG
Chỉ số tim ngực: .
Khác: ..
VII. SIÊU ÂM TIM
TRƯỚC CAN THIỆP KHI CAN THIỆP
SATQTN SATQTQ SA trong buồng tim (ICE)
Kích thước lỗ thông
(ASD)
- Dài nhất
- Ngắn nhất
Chiều dài vách liên
nhĩ (IAS)
- Bốn buồng
- Cạnh ức trục ngắn
Số lỗ
Luồng thông tồn lưu
RÌA
TLN thể trung tâm
Rìa nhĩ thất
Rìa TMP
Rìa ĐMC
Rìa sau
Rìa TMCT
Rìa TMCD
Phình vách nhĩ
HÌNH THÁI
Nhĩ phải
Thất phải
Nhĩ trái
Đường kính thất trái
TTT
Đường kính thất trái
TTTr
Đường kính VL-TTT
Đường kính VL-TTTr
Đường kính thành sau
thất trái TTT
Đường kính thành sau
thất trái TTT tr
Sự di động VLT
Đường kính ĐMP
BIẾN CHỨNG
Vòng van 2 lá
Vòng van 3 lá
Thân ĐMP
- ĐMP (P)
- ĐMP (T)
Đường kính ĐMC
Kích thước thất P
Hở van 2 lá
- Mức độ
- Vmax
- Gd
Hở van 3 lá
- Mức độ
- Vmax
- Gd
Dòng qua van ĐMP
- Vmax
- Gd
Hở van ĐMP
- Mức độ
- Vmax(PAPs)
- Gd (PAPm)
EF(%)
PHỤ LỤC 5
HỒ SƠ KỸ THUẬT BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
QUY TRÌNH KỸ THUẬT SIÊU ÂM TRONG BUỒNG TIM
1. Chỉ định
- Thông liên nhĩ kiểu lỗ thứ phát, kích thước lỗ thông đo trên siêu âm qua thành
ngực và siêu âm qua thực quản ≤ 34 mm.
- Có gờ xung quanh lỗ thông đủ rộng (> 5 mm): gờ van nhĩ thất, gờ tĩnh mạch phổi
phải, gờ động mạch chủ, xoang vành. Với một số trung tâm có kinh nghiệm, gờ phía
động mạch chủ có thể ngắn hơn.
- Luồng thông lớn, luồng thông trái - phải là chính, có tăng cung lượng tim qua lỗ
thông với (Qp/Qs>1,5).
- Người bệnh tăng gánh buồng tim phải và có giảm oxy.
- Người bệnh có dấu hiệu rối loạn nhịp nhĩ, tắc mạch nghịch thường cũng có chỉ
định bít lỗ thông, cho dù dòng luồng thông nhỏ..
- Chưa có tăng áp lực động mạch phổi cố định.
2. Chống chỉ định
- Hình thái giải phẫu thông liên nhĩ lỗ thứ hai không phù hợp cho bít thông liên nhĩ
bằng dụng cụ qua da: lỗ thông quá lớn > 34mm; các gờ ngắn (< 5 mm); thông liên
nhĩ kèm theo phình vách lớn
- Các thể thông liên nhĩ khác:
+ Thông liên nhĩ kiểu xoang tĩnh mạch
+ Thông liên nhĩ thể xoang vành
+ Thông liên nhĩ lỗ thứ nhất
+ Thông liên nhĩ hình sàn
- Thông liên nhĩ với các bất thường tim bẩm sinh khác cần phẫu thuật sửa chữa
toàn bộ
- Luồng thông phải-trái với bão hoà oxy đại tuần hoàn < 94%
- Thông liên nhĩ có tăng áp lực động mạch phổi cố định
- Có rối loạn về đông máu và chảy máu.
- Đang có một bệnh nặng hoặc cấp tính khác.
- Dị ứng thuốc cản quang
3. Chuẩn bị
3.1. Người thực hiện
02 bác sĩ và 02 kỹ thuật viên chuyên ngành tim mạch can thiệp.
3.2. Người bệnh
Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật và đồng ý làm thủ thuật và ký vào bản
cam kết làm thủ thuật.
Kiểm tra lại các tình trạng bệnh đi kèm, chức năng thận.
Với các người bệnh trẻ em cần gây mê nội khí quản do đó phải chuẩn bị người
bệnh chu đáo như trước khi phẫu thuật.
Với các người bệnh trên 12 tuổi, có thể tiến hành thủ thuật bằng gây tê tại chỗ.
Đối với các người bệnh nhỏ tuổi, cần gây ngủ phối hợp với các thuốc giảm đau trong
quá trình thủ thuật.
Trước thủ thuật, tiêm kháng sinh dự phòng cho người bệnh.
3.3. Phương tiện
Bàn để dụng cụ: bao gồm bộ bát vô khuẩn, áo phẫu thuật, găng tay, toan vô khuẩn.
Gạc vô khuẩn; bơm 5 ml, 10 ml, 20 ml, 50 ml; dụng cụ ba chạc.
Bộ dụng cụ mở đường vào tĩnh mạch đùi: bộ sheath, kim chọc mạch, thuốc gây tê
tại chỗ (lidocain hoặc novocain). Trong trường hợp cần thiết, có thể dùng thêm đường
động mạch quay.
Ống thông MP (multipurpose).
Wire cứng (stiff wire), kích cỡ 0,035 inch x 300 cm.
Bóng AGA đo kích thước lỗ thông liên nhĩ, gồm cả bơm và thước đo. Dù bít thông
liên nhĩ (có đủ các cỡ để lựa chọn).
Hệ thống đưa dụng cụ (delivery sheath) có đường kính từ 6F đến 14F bao gồm ống
thông, dây dẫn, khúc nối và dây cáp vít vào dụng cụ.
Thuốc cản quang pha với nước muối sinh lý theo tỉ lệ 1:5.
Đầu dò siêu âm trong buồng tim AcuNav
Máy siêu âm tim
4. Hồ sơ bệnh án
Được hoàn thiện theo quy định của Bộ Y tế.
5. Các bước tiến hành
Thao tác với đầu dò siêu âm trong buồng tim AcuNav
Có 3 nút điều khiển trên tay cầm đầu dò siêu âm trong buồng tim AcuNav: nút trên
cùng điều khiển trước - sau (xoay theo chiều kim đồng hồ - nghiên trước; xoay ngược
chiều kim đồng hồ - nghiên sau), nút giữa điều khiển trái - phải (xoay theo chiều kim
đồng hồ - nghiên phải; xoay ngược chiều kim đồng hồ - nghiên trái), nút dưới cùng
khóa độ nghiên của đầu dò. Khi tất cả các nút xếp thẳng hàng, đầu dò nằm ở vị trí
trung gian. Xoay đầu dò cùng với xoay các nút cho phép đạt được vô số mặt cắt hình
ảnh. Hướng được liệt kê trên tay cầm (tức là trước, sau, trái hoặc phải) chỉ áp dụng
khi đầu dò ở vị trí trung gian với tất cả các nút trên tay cầm đầu dò thẳng về phía
trước. Một khi đầu dò được xoay, là để tiếp cận đến các vị trí này; do đó, trong phần
còn lại của kỹ thuật, chúng tôi sẽ đề cập đến xoay nút theo chiều kim đồng hồ hoặc
ngược chiều kim đồng hồ. Với bệnh nhân nằm ngửa trên bàn và nhìn từ chân hướng
lên trên đầu, hãy tưởng tượng một mặt đồng hồ tập trung vào bệnh nhân; 12h là thẳng
trước, 6h là thẳng sau, 3h là thẳng trái, và 9h là thẳng phải (Hình 1). Mặt đồng hồ này
sẽ được sử dụng để thảo luận về việc quay đầu dò khi tất cả các nút ở vị trí trung gian.
Các vị trí đồng hồ này là gần đúng và sẽ thay đổi một chút tùy thuộc vào từng bệnh
nhân.
Hình 1: Bệnh nhân nằm nhìn từ chân giường. Thao tác ICE thể hiện với các nút
trên tay cầm ở phía trước. Xoay đầu dò được tham chiếu đến mặt đồng hồ
Các mặt cắt siêu âm trong buồng tim:
Mặt cắt cơ bản (home view): đầu dò được tiếp cận từ tĩnh mạch đùi vào phần thấp
của RA dưới hướng dẫn của soi huỳnh quang. Các nút ở vị trí trung gian với đầu dò
ở vị trí 1h – 2h. Mặt cắt cơ bản hiển thị hình ảnh van eustachian, RA, van ba lá (TV)
và buồng nhận RV. Tiến nhẹ đầu dò về giữa nhĩ phải sẽ tập trung vào đánh giá TV.
Nếu trong quá trình đánh giá tiếp theo, thủ thuật viên trở nên mất phương hướng,
quay trở lại mặt cắt home view và bắt đầu lại (Hình 2).
Hình 2: Mặt cắt cơ bản (RA: nhĩ phải, TV: van 3 lá, RV: thất phải)
Mặt cắt buồng tống hai tâm thất: từ mặt cắt home view đầu dò ở giữa RA, dây dẫn
vẫn ở vị trí trung gian, xoay đầu dò theo chiều kim đồng hồ đến khoảng 2 giờ rưỡi
đến 3 giờ. Đầu tiên chúng ta sẽ thu được mặt cắt buồng tống RV, tiếp tục xoang thêm
theo chiều kim đồng hồ chúng ta sẽ thu được mặt cắt 2 buồng tống hai tâm thất: trục
dọc tâm thất trái (LV), động mạch chủ (AO) và động mạch phổi (PA) sẽ được nhìn
thấy ở mặt cắt này (Hình 3).
Hình 3: Mặt cắt buồng tống hai tâm thất
(RA: nhĩ phải, LV: thất trái, AO: động mạch chủ, PA: động mạch phổi)
Mặt cắt ngang xoang vành và van 2 lá: từ mặt cắt buồng tống hai tâm thất, tiếp tục
xoay đầu dò theo chiều kim đồng hồ một vài độ đến khoảng 4h, dây dẫn vẫn ở vị trí
trung gian. Xoang vành (CS) thường được nhìn thấy trong mặt cắt RA, vách liên nhĩ
nằm ngay phía trên CS, có thể được nhìn thấy dễ dàng. Van hai lá (MV), LA, tiểu nhĩ
trái (LAA), LV cũng có thể nhìn thấy. Ở mặt cắt này, chúng ta có thể khảo sát được
huyết khối LAA cũng như hở MV (Hình 4).
Hình 4: Mặt cắt ngang xoang vành và van 2 lá
Mặt cắt tĩnh mạch phổi trái: tiếp tục xoay đầu dò theo chiều kim đồng hồ ở vị trí
trung gian khoảng từ 4 giờ rưỡi đến 5 giờ. Động mạch chủ xuống sẽ được nhìn thấy
theo trục dọc và các tĩnh mạch phổi trên bên trái và tĩnh mạch phổi dưới bên trái sẽ
được nhìn thấy vào phía sau LA (Hình 5).
Hình 5: Mặt cắt tĩnh mạch phổi trái (DAO: động mạch chủ xuống, LIPV: tĩnh
mạch phổi dưới bên trái, LSPV: tĩnh mạch phổi trên bên trái)
Mặt cắt vách liên nhĩ và van động mạch chủ: Giữ đầu dò trung gian ở mặt cắt tĩnh
mạch phổi trái, khóa đầu dò bằng cách xoay nút khóa (phía dưới) theo chiều kim đồng
hồ, xoay nút trên cùng (trước – sau) theo ngược chiều kim đồng hồ, điều này sẽ
nghiêng đầu dò ra khỏi vách liên nhĩ và cho phép hình dung rõ hơn về vách liên nhĩ
và khiếm khuyết của vách liên nhĩ. AO thường được nhìn thấy ngang van, cho phép
đánh giá rìa AO, rìa này thường không có hoặc ngắn ở bệnh nhân ASD. Toàn bộ đầu
dò có thể được kéo xuống thấp hơn để nhìn rõ hơn rìa sau dưới của vách liên nhĩ đối
diện với AO. Đôi khi, không thể khảo sát rõ ở mặt cắt ngang AO, khi đó có thể cần
phải xoay nhẹ toàn bộ ống thông theo chiều kim đồng hồ (Hình 6).
Hình 6: Mặt cắt vách liên nhĩ và van động mạch chủ
Mặt cắt rìa TMC: Từ mặt cắt ngang van động mạch chủ, giữ tay cầm cố định và
từ từ xoay nút giữa (phải - trái) theo chiều kim đồng hồ. Điều này sẽ quét đầu dò từ
AO trục ngắn về phía TMC trên (SVC). Khi mặt cắt hình ảnh tiến về phía SVC, sẽ
có được hình ảnh của phần trên của vách liên nhĩ. Nhiều thông liên nhĩ lớn không có
rìa trên và rìa trước trên, do đó điều quan trọng là phải khảo sát đầy đủ vách liên nhĩ
(Hình 7). Từ mặt cắt rìa SVC, tiếp tục xoay nút giữa (phải – trái) theo chiều kim đồng
hồ sẽ tiếp tục quét đầu dò qua chế độ xem phần trên của vách liên nhĩ và lộ ra SVC
phải. Mặt cắt này cho phép nhìn rõ rìa SVC của vách liên nhĩ, rìa TMC dưới (IVC),
rìa sau của vách liên nhĩ và tĩnh mạch phổi phải.
Hình 7: Mặt cắt rìa tĩnh mạch chủ
Các bước thực hiện:
Đặt Sheath 8F vào tĩnh mạch đùi để đưa đầu dò Catheter siêu âm trong buồng tim
8F vào buồng nhĩ phải.
Đưa đầu dò Catheter siêu âm trong buồng tim vào nhĩ phải từ tĩnh mạch đùi dưới
hướng dẫn của màn hình tăng sáng theo thứ tự từ tĩnh mạch đùi đến TMC bụng đến
TMC dưới và vào nhĩ phải.
Tiến hành khảo sát vị trí, kích thước, giải phẫu lỗ thông liên nhĩ với các mặt cắt:
mặt cắt cơ bản, mặt cắt tồng tống hai tâm thất, mặt cắt ngang xoang vành và van hai
lá, mặt cắt tĩnh mạch phổi trái, mặt cắt vách liên nhĩ và van động mạch chủ, mặt cắt
rìa tĩnh mạch; ghi nhận các thông số:
Kích thước giải phẫu lỗ thông liên nhĩ: đường kính lớn nhất, đường kính nhỏ nhất,
mối liên quan với cấu trúc xung quanh: van hai lá, van 3 lá, tĩnh mạch phổi,...
Bề dày và chiều dài các rìa lỗ thông liên nhĩ: bề dày và chiều dài các rìa lỗ thông
liên nhĩ – sau, sau trên, TMC trên, sau dưới, TMC dưới, ĐMC.
Phình vách màng có hay không?
Tăng áp động mạch phổi không?
Các tổn thương phối hợp: Hở van 2 lá, Hở van 3 lá.
6. Theo dõi
Người bệnh được kiểm tra lại trên siêu âm sau khi bít dù thông liên nhĩ.
Tất cả các người bệnh được dùng aspirin 6 tháng và phòng viêm nội tâm mạc
nhiễm khuẩn trong vòng 1 năm.
7. Tai biến và xử trí
- Các biến chứng có thể gặp:
+ Tắc mạch do khí, huyết khối: cần chú ý chống đông, đuổi khí,
+ Tràn dịch màng tim: do thủng, rách thành nhĩ, tiểu nhĩ, liên quan đến việc thao
tác kỹ thuật: cần phát hiện sớm, chọc dẫn lưu sớm, liên hệ bác sĩ phẫu thuật sớm.
+ Các biến chứng khác: chỗ chọc mạch; chảy máu, nhiễm trùng, theo dõi như
quy trình can thiệp nói chung.
PHỤ LỤC 6
THÔNG TIN NGHIÊN CỨU
Chúng tôi hiện đang thực hiện đề tài “Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của
siêu âm trong buồng tim hướng dẫn bít thông liên nhĩ lỗ lớn bằng dụng cụ qua da”
Mục đích của nghiên cứu:
Xác định tính hiệu quả và an toàn bít lỗ thông liên nhĩ lỗ lớn qua ống thông dưới
hướng dẫn siêu âm tim trong buồng tim
Đồng ý tham gia:
Sự tham gia của anh/chị trong nghiên cứu này là hoàn toàn tự nguyện. Anh/chị
có thể rút khỏi nghiên cứu bất cứ lúc nào, việc rút khỏi nghiên cứu sẽ không ảnh
hưởng đến điều trị bệnh lý của anh/chị.
Tính bảo mật:
Thông tin cá nhân và bệnh tật của anh/chị sẽ được bảo mật. Thông tin được lưu
trữ trong hồ sơ bệnh án của bệnh nhân và phiếu thu thập số liệu do nghiên cứu viên
cất giữ.
Triển vọng của nghiên cứu:
✓ Đánh giá sự khác biệt về kích thước, giải phẫu lỗ thông liên nhĩ của Siêu âm
tim trong buồng tim với Siêu âm tim qua thực quản dựa vào đường kính bóng
đo (Sizing Balloon).
✓ Đánh giá hiệu quả tức thì của siêu âm tim trong buồng tim trong quá trình bít
lỗ thông liên nhĩ bằng dụng cụ qua ống thông.
✓ Đánh giá hiệu quả của phương pháp bít lỗ thông liên nhĩ bằng dụng cụ dưới
hướng dẫn của siêu âm tim trong buồng tim sau 6 tháng.
✓ Xác định tỉ lệ biến chứng của phương pháp bít lỗ thông liên nhĩ bằng dụng cụ
dưới hướng dẫn của siêu âm tim trong buồng tim.
✓ Nghiên cứu đóng góp cơ sở lý luận khoa học và thực tiễn trong thực hành lâm
sàng chuyên ngành tim mạch can thiệp tại Việt Nam. Triển khai, nhân rộng
phương pháp này ở những có sở y tế có điều kiện tại Việt Nam.
Cần biết thêm thông tin:
BS NGUYỄN QUỐC TUẤN
Khoa Tim Mạch Can Thiệp, Bệnh viện Chợ Rẫy
Điện thoại: 0985567310