Nhà nước là một phạm trù lịch sử ra đời trong điều kiện xã hội có phân chia giai cấp và đấu tranh giai cấp, nó là công cụ quyền lực của giai cấp thống trị để quản lý xã hội, phục vụ lợi ích giai cấp thống trị.
Ngay từ khi mới ra đời, nhà nước đã thực hiện vai trò và chức năng quản lý, lúc đầu là quản lý xã hội, quản lý hành chính, đảm bảo trật tự trị an, dần dần mở rộng đảm nhận cả lĩnh vực quản lý kinh tế. Cùng với sự phát triển về quy mô và trình độ của nền kinh tế, vai trò quản lý kinh tế của nhà nước ngày càng được nâng cao và chiếm một vị trí quan trọng trong hoạt động quản lý của nhà nước. Tuy nhiên, vai trò quản lý của nhà nước về kinh tế cũng luôn luôn biến đổi tùy thuộc chế độ chính trị, yêu cầu và xu hướng phát triển kinh tế của mỗi quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử khác nhau.
Nước ta quá độ lên CNXH tất yếu phải phát triển kinh tế thị trường, nền kinh tế có mặt tích cực, thống nhất với yêu cầu định hướng XHCN về kinh tế, song cũng có mặt tiêu cực, không phù hợp, thậm chí đối lập với định hướng ấy.
219 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 342 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n Việt Nam (1991), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
41. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
42. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
43. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
44. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
45. Nguyễn Bích Đạt (chủ biên) (2006), Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
46. Thái Xuân Đệ - Lê Dân (2008), Từ điển Tiếng Việt, Nhà xuất bản Văn hóa thông tin, Hà Nội, tr.595.
47. Nguyễn Thị Như Hà (2005), “Đầu tư nước ngoài với việc phát triển và khai thác nguồn nhân lực Việt Nam”, Tạp chí Lý luận chính trị, (4), tr.80-84.
48. Lại Ngọc Hải (chủ biên) (2008), Bóc lột cách nhìn và ứng xử (Sách tham khảo), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
49. Nguyễn Ngọc Hải (2010), “Giải pháp nâng cao hiệu quả phát triển các khu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 6/2010, tr.16-17.
50. Đỗ Văn Hảo (2006), Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công nghiệp và khu chế xuất tại vùng kinh tế trong điểm phía Nam - thực trạng và giải pháp, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
51. Nguyễn Văn Hảo (2006), “Cải thiện môi trường đầu tư Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế”, Tạp chí Châu Á - Thái Bình Dương, (12), tr.20-23.
52. Phạm Lê Hậu (2008), Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
53. Đào Văn Hiệp (2011), “Xây dựng chiến lược thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài gắn với việc thúc đẩy tăng trưởng các ngành kinh tế mũi nhọn của hải Phòng”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 169 (7/2011), tr.20-24.
54. Đào Văn Hiệp (2011), “Giải pháp thu hút và sử dụng đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững ở Hải Phòng”, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, số 399 - Tháng 8/2011, tr.58-68.
55. Đào Văn Hiệp (2011), “Xu hướng vận động của đầu tư trực tiếp nước ngoài trên thế giới và các giải pháp thu hút vào Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, số 401 - Tháng 10/2011, tr.13-21.
56. Lê Thu Hoa (2007), Kinh tế vùng ở Việt Nam từ lý luận đến thực tiễn (Sách chuyên khảo), Nxb. Lao động xã hội, Hà Nội.
57. Vũ Thị Như Hoa (2009), Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Chính trị Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
58. Hội Thống kê Việt Nam (2011), Số liệu thống kê vị thế kinh tế - xã hội 63 tỉnh, thành phố Việt Nam (Xếp hạng các chỉ tiêu kinh tế - xã hội), Hà Nội.
59. Lê Quốc Hội (2011), “Tổng quan kinh tế Việt Nam năm 2010 và khuyến nghị cho năm 2011”, Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế, số 392, tr.10-17.
60. Phạm Văn Hùng (2010), “Chính sách đầu tư tác động đến điều chỉnh cơ cấu kinh tế - thực trạng và khuyến nghị”, Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế, số 382, tr.31-37.
61. Phạm Văn Hùng (2010), “Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư của Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 5/2010, tr.3-7 và tr.11.
62. Hoàng Trọng Hưng (2008), Thu hút đầu tư trực tiếp nhằm phát triển kinh tế ở tỉnh Nghệ An, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Chính trị Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
63. Đặng Thu Hương (2007), Thu hút đầu tư nước ngoài trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Trung Quốc thời kỳ 1978 - 2003: Thực trạng và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
64. Vũ Thành Hưởng (2010), Phát triển các khu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ theo hướng bền vũng, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
65. Phạm Thanh Khiết (2010), “Vấn đề thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế, số 388, tr.39-46.
66. Bùi Thị Hoàng Lan (2013), Mô hình nghiên cứu tác động của mạng lưới giao thông đường bộ đến phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
67. Trần Thị Tuyết Lan (2008), Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc theo hướng phát triển bền vững, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Chính trị Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
68. Trần Thị Tuyết Lan (2014), Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng phát triển bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hà chí Minh, Hà Nội.
69. Nguyễn Thường Lạng (2011), “Nâng cao chất lượng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam hiện nay”, Những vấn đề kinh tế - xã hội trong cương lĩnh (Bổ sung, phát triển năm 2011), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
70. Trần Quang Lâm - An Như Hải (2006), Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam hiện nay, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
71. V.I.Lênin (1917), “Chủ nghĩa đế quốc giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản”, V.I.Lênin toàn tập, tập 27, Nxb. Tiến bộ, Macxcơva, 1980, tr.383-541.
72. V.I.Lênin, Toàn tập, tập 41, Nxb. Tiến bộ, Macxcơva, 1976.
73. Phạm Ngọc Linh - Nguyễn Thị Kim Dung (2008), Giáo trình Kinh tế phát triển (Dùng cho sinh viên ngoài chuyên ngành), Nxb. Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
74. Hồ Hải Long (2011), Niêm giám 63 tỉnh thành 2010, Nxb. Công thương, Hà Nội.
75. Mai Tùng Long (2006), Đầu tư và chuyển dịch cơ cấu đầu tư vùng kinh tế trọng điểm miền Trung thời kỳ 2000 - 2010, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
76. Trương Giang Long - Trần Hoàng Ngân (2011), Những vấn đề kinh tế - xã hội trong cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) (sách tham khảo), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
77. Trần Văn Lợi (2006), “Phát triển kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài - Vấn đế đặt ra và một số giải pháp”, Tạp chí Cộng sản, (14), tr.46-50.
78. Nguyễn Văn Luận (chủ biên) (2008), Giáo trình Quan hệ kinh tế quốc tế, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội.
79. Cấn Văn Lực (2007), Phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và tác động của nó đối với xây dựng tiềm lực quốc phòng trên địa bàn quân khu VII, Luận án tiến sĩ, Học viện Chính trị quân sự, Hà Nội.
80. Trần Văn Lưu (2006), Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp trên địa bàn Hà Nội, Luận văn thạc sĩ, Học viện Chính trị Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
81. Nguyễn Thị Thanh Mai (2010), “Một số vấn đề về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công nghệ cao Hoà Lạc”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 11/2010, tr.63-65.
82. Hồ Chí Minh (1949), “Trả lời phỏng vấn của Báo Tribune”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 5, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002.
83. Nguyễn Văn Nam - Ngô Thắng Lợi (Đồng chủ biên) (2010), Chính sách phát triển bền vững các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam, Nxb. Thông tin và truyền thông, Hà Nội.
84. Ngô Văn Nam - Ngô Thắng Lợi (2010), “Phát triển vùng kinh tế trọng điểm - một giải pháp cho mô hình “phát triển toàn diện” ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 4/2010, tr.9-15.
85. Đặng Hoàng Thanh Nga (2011), Đầu tư trực tiếp nước ngoài của các công ty xuyên quốc gia của Hoa Kỳ ở Việt Nam, Nxb. Chính trị quốc gia - Sự thật.
86. Hồ Đức Nghĩa (2014), Mô hình phân tích mối quan hệ của FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
87. Vũ Hữu Ngoạn (chủ biên) (2001), Tìm hiểu một số khái niệm trong văn kiện Đại hội IX của Đảng, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
88. Phùng Xuân Nhạ (chủ biên) (2007), Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam - Chính sách và thực tiễn, Nxb. Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
89. Bùi Huy Nhượng (2011), “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả xúc tiến FDI sau khủng hoảng”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 5/2011 (167), tr.33-36.
90. Nguyễn Nội (2012), “Đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2012: Thách thức và triển vọng”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 2/2012 (514), tr.51-53.
91. Hoàng Ngọc Phong (2012), “Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam - động lực phát triển kinh tế - xã hội của cả nước”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 3/2012 (515), tr.50-53.
92. Võ Hồng Phúc (2011), “Tổng quan tình hình kinh tế - xã hội năm 2010 và nhiệm vụ năm 2011”, Tạp chí Cộng sản, số 819, tr.21-29.
93. Phạm Thu Phương (2013), Thu hút FDI cho phát triển công nghiệp hỗ trợ của Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
94. Trần Anh Phương (2004), Một số giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp của các nước trong nhóm G7 vào Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
95. Đinh Văn Phượng - Hoàng Thị Bích Loan (2005), “Một số giải pháp cơ bản phát triển và sử dụng khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương, (34), tr.20-25.
96. Đặng Xuân Quang (2011), “Thu hút vốn đầu tư nước ngoài của Việt Nam năm 2010 và định hướng năm 2011”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 3/2011, tr.47-49.
97. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1987), Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
98. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1996), Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
99. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Luật Doanh nghiệp năm 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
100. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Đầu tư, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
101. Quốc hội (2008), Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan, Hà Nội.
102. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2008), Nghị quyết số 15/2008/NQ-QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính Hà Nội và một số tỉnh liên quan, Hà Nội.
103. Nguyễn Danh Sơn (2007), Điều tra cơ bản các yếu tố phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Đề tài nghiên cứu khoa học, Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Hà Nội.
104. Tạp chí Đầu tư nước ngoài (2011), Niên giám đầu tư nước ngoài Việt Nam (Ấn phẩm phục vụ cho các hoạt động xúc tiến đầu tư quốc gia), Nxb. Hà Nội, Hà Nội.
105. Phan Văn Tâm (2010), “Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - Tổng quan năm 2010 và triển vọng năm 2011”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, tr.17-23.
106. Tô Hiến Thà (2014), Phát triển công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ Việt Nam theo hướng bền vững, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị, Hà Nội.
107. Lê Hà Thanh - Đỗ Nam Thắng (2011), “Dự báo mối tương quan giữa tăng trưởng kinh tế và ô nhiễm môi trường tại vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 12/2011, tr.52-61.
108. Phan Minh Thành (2000), Thực trạng và giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
109. Đỗ Mai Thành (2010), “Mấy suy nghĩ về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam”, Tạp chí Cộng sản, số 814, tr.57-61.
110. Phan Hữu Thắng (2008), “Tổng kết 20 năm Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, (1), tr.27-29.
111. Phan Hữu Thắng (2012), “Lợi thế và thách thức của môi trường đầu tư Việt Nam trong thu hút FDI”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 5/2012
112. Trần Quang Thắng (2012), Những vấn đề kinh tế - xã hội nảy sinh trong đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số nước châu Á và giải pháp cho Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
113. Tạ Đình Thi (2007), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên quan điểm phát triển bền vững của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ - Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
114. Huỳnh Đức Thiện (2011), “Vấn đề môi trường ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam sau 10 năm hình thành và phát triển”, Tạp chí Phát triển kinh tế, số 11/2011 (253), tr.57-62.
115. Lê Thông - Nguyễn Quý Thao (Chủ biên) (2012), Các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm, Nxb. Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
116. Thủ tướng Chính phủ (1997), Quyết định số 747-TTg ngày 11 tháng 9 năm 1997 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thời kỳ 1996 - 2010, Hà Nội.
117. Thủ tướng Chính phủ (2004), Quyết định số 145/2004/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2004 về phương hướng chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2010 và tẩm nhìn đến năm 2020, Hà Nội.
118. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, Hà Nội.
119. Thủ tướng Chính phủ (2012), Chỉ thị về việc chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của các khu kinh tế, khu công nghiệp, cum công nghiệp, Hà Nội.
120. Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 13-KL/TW ngày 28 tháng 10 năm 2011 của bộ Chính trị tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 14 tháng 9 năm 2005 của bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, Hà Nội.
121. Thủ tướng Chính phủ (2014), Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 13-KL/TW ngày 28 tháng 10 năm 2011 của bộ Chính trị tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 14 tháng 9 năm 2005 của bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 (Ban hành theo Quyết định số 228/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ), Hà Nội.
122. Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Hà Nội.
123. Nguyễn Quang Thuấn (2010), “Đầu tư trực tiếp của Liên minh châu Âu vào Việt Nam: thực trạng và triển vọng”, Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế, số 380, tr.66-73.
124. Hồ Thanh Thuỷ (2005), “Thực trạng và triển vọng phát triển kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam”, Tạp chí kinh tế châu Á - Thái Bình Dương, (23), tr.16-19.
125. Nguyễn Văn Tiến (2004), “Phát triển vùng kinh tế trọng điểm”, Thời báo Kinh tế Việt Nam, số 100, ngày 23/6/2004, tr.3.
126. Vương Thị Tình (2013), Nâng cao chất lượng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
127. Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế - OECD (2003), Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Trung Quốc, thách thức và triển vọng cho phát triển khu vực, Paris, France.
128. Tổng cục Chính trị (1996), Từ điển bách khoa quân sự Việt Nam, Nxb. Quân đội nhân dân, Hà Nội.
129. Tổng cục Chính trị (2001), Giáo trình kinh tế quân sự Mác - Lê nin, Nxb. Quân đội nhân dân, Hà Nội.
130. Tổng cục Thống kê (2013), Niên giám thống kê 2012, Nxb. Thống kê, Hà Nội.
131. Tổng cục Thống kê (2014), Niên giám thống kê 2013, Nxb. Thống kê, Hà Nội.
132. Thuỳ Trang (2007), “20 năm đầu tư nước ngoài tại Việt Nam”, Kinh tế 2007 - 2008, Thời báo Kinh tế Việt Nam, tr.62-64.
133. Trần Hoàng Trình (2006), Phát triển kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và tác động của nó tới củng cố quốc phòng ở tỉnh Đồng Nai, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Chính trị quân sự, Hà Nội.
134. Ngô Quang Trung (2014), “Vấn đề chuyển giá của các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, số 428 (tháng 1/2014), tr.46-52.
135. Phan Ngọc Trung (2010), “Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá”, Tạp chí Lý luận chính trị, số 11 - 2010, tr.51-55.
136. Trần Nam Trung (2015), “Chính sách thu hút vốn FDI của Trung Quốc và gợi ý cho Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, sô 19 (10/2015), tr.54-56.
137. Lê Mạnh Tuấn (2005), “Liên kết trong vùng kinh tế trọng điểm”, Báo Nhân dân cuối tuần, số 17847, ngày 24/4/2005.
138. Phạm Quốc Tuấn (2010), “Tạo môi trường đầu tư - Những bài học kinh nghiệm từ thành phố Đà Nẵng”, Tạp chí Lý luận chính trị, số 12 - 2010, tr.49-54.
139. Nguyễn Văn Tuấn - Bùi Thành Nam (2009), Hỏi và đáp Kinh tế đối ngoại Việt Nam, Nxb. Tài Chính, Hà Nội.
140. Nguyễn Văn Tuấn (2005), Đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển kinh tế ở Việt Nam, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2005.
141. Trần Văn Tùng - Trần Việt Dũng (2010), “Vai trò của đầu tư nước ngoài đối với phát triển công nghệ ở Đông Á”, Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế, số 2 (381), tr.65-tr.78.
142. Trần Xuân Tùng (2005), Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam, thực trạng và giải pháp, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
143. Vũ Thị Thu Uyên (2009), Thu hút đầu tư nước ngoài ở tỉnh Bắc Giang hiện nay, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Chính trị Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
144. Văn Phòng Chính phủ (2003), Thông báo số 108/TB-VPCP ngày 30 tháng 7 năm 2003 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Hà Nội.
145. Bùi Thuý Vân (2011), Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với việc chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu ở vùng đồng bằng Bắc Bộ, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
146. Lê Hải Vân (2010), ”Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam năm 2009 và triển vọng 2010”, Tạp chí Cộng sản, số 808, tr.70-73.
147. Viện Chiến lược phát triển - Bộ Kế hoạch và Đầu tư (1996), Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến các vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam giai đoạn 1996 - 2010, Hà Nội.
148. Nguyễn Văn Xô (chủ biên) (2001), Từ điển Tiếng Việt 2001, Nxb. Trẻ, Hà Nội.
149. Nguyễn Trọng Xuân (2002), Đầu tư trực tiếp nước ngoài với công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Nxb. Khoa học Xã hội, Hà Nội.
150. Nguyễn Như Ý (chủ biên) (1999), Đại từ điển Tiếng Việt, Nxb. Văn hóa thông tin, Hà Nội.
151. Baodautu.vn, cập nhật lúc 15:11, ngày 21/4/2014.
152. htpt://viet.vietnamembassy.us/tintuc/story.php?d=20060223141559.
153. htpt://vietnamgateway.org:100/vietnamese/kinhte/dautu nuoc ngoai/news page.dot?inot=62392#.
154. htpt://www.vietnamnet.vn/kinhte/kinhdoanh/2006/03/547613/.
155. htpt://www1.thanhnien.com.vn/kinhte/2007/11/2/214514.tno.
B. TÀI LIỆU TIẾNG ANH
156. IMF (1993), Balance of payments, fifth edition, Washington DC, page.235.
157. IMF (2009), Balance of Payments and International Investments Position Manual, sixth edition, Washington D.C, p100.
158. Peter H.Lindert and Thomas A.Pugel (2001), Intenational Economics, Mc Graw - Hill, p.432.
159. United Nation (1996), World Investment Report 1996, page.219.
160. UNCTAD (2009), Word Investment Report 2009 - Transnational Coprrations, Agricultural Production and Development, New York and Geneva, p243.
161. Zhang, Q. and Felmingham, B. (2001), “The Relationship between Direct Foreign Investment and China’s Provincial Export Trade”, China Economic Review, 12 (2001), p.82-99.
162. Zhao, Y. (2001), “Foreign Direct Investment and Relative Wages: The Case of China”, China Economic Review, 12 (2001), p.40-57.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
Một số tài nguyên chủ yếu của vùng KTTĐ Bắc Bộ
Stt
Tên khoáng sản
Đơn vị
Trữ lượng công nghiệp
Tỷ trọng so với cả nước (%)
1
Than Antraxit
Tỷ tấn
3,5
90,0
2
Than nâu
-
906,0
100,0
3
Sắt
-
136,0
16,9
4
Măng gan
-
1,4
42,0
5
Titan
-
0,4
64,0
6
Đồng - Niken
-
1,0
100,0
7
Thiếc
Nghìn tấn
41,0
52,8
8
Đất hiếm
Triệu tấn
8,6
92,5
9
Graphit
-
10,0
78,0
10
Cao lanh
-
34,1
49,0
Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng KTTĐ Bắc Bộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2013
Phụ lục 2:
Tỷ lệ lao động đang làm việc so với dân số và lực lượng lao động
của các vùng KTTĐ trên cả nước năm 2011
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Thống kê, 2012
Phụ lục 3:
Tỷ lệ lao động qua đào tạo cả nước và các vùng KTTĐ (%)
2008
2009
2010
2011
2012
Cả nước
14,3
14,8
14,6
15,4
16,6
4 vùng KTTĐ
17,5
18,0
17,6
18,5
19,8
KTTĐ Bắc Bộ
20,2
24,1
23,2
23,8
27,0
KTTĐ Miền Trung
15,1
14,5
13,9
15,5
16,0
KTTĐ Phía Nam
19,4
17,5
17,6
18,6
18,7
KTTĐ ĐBSCL
8,8
8,6
8,4
9,0
9,3
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Thống kê, 2013
Phụ lục 4:
Cơ cấu GDP theo ngành vùng KTTĐ Bắc Bộ năm 2000 và 2010
NLTS
9,4%
NLTS
19,2%
DV
45,0%
DV
44,6%
CNXD
36,2%
CNXD
45,5%
2010
2000
Nguồn: Tính toán dựa trên Niên giám thống kê các địa phương
Phụ lục 5:
Số lượng và diện tích các KCN của vùng KTTĐ Bắc Bộ
thời kỳ 2001-2011
Nguồn: Vụ Quản lý các khu kinh tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2011
Phụ lục 6:
Tình hình thu hút đầu tư vào các KCN Vùng KTTĐ Bắc Bộ
Nguồn: Vụ Quản lý các Khu kinh tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Phụ lục 7:
Thứ hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của các địa phương
thuộc vùng KTTĐ Bắc Bộ từ 2005 - 2013
Địa phương
2005
2006
2007
2009
2010
2011
2012
2013
Hà Nội
14/42
40/64
27/64
33/63
43/63
36/63
51/63
33/63
Hà Tây (trước đây)
42/42
62/64
41/64
-
-
-
-
-
Vĩnh Phúc
05/42
08/64
07/64
06/63
15/63
17/63
43/63
26/33
Bắc Ninh
23/42
22/64
20/64
10/63
06/63
2/63
10/63
12/63
Quảng Ninh
07/42
25/64
22/64
26/63
07/63
12/63
20/63
4/63
Hải Dương
39/42
29/64
36/64
29/63
35/63
35/63
33/63
41/63
Hải Phòng
19/42
42/64
37/64
36/63
48/63
45/63
50/63
15/63
Hưng Yên
15/42
16/64
26/64
24/63
61/63
33/63
28/63
53/63
Nguồn: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, 2013
Phụ lục 8:
Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính cấp tỉnh ở Việt Nam năm 2011
Vùng KTTĐ
Tham gia của người dân ở cấp cơ sở
Công khai, minh bạch
Trách nhiệm giải trình với người dân
Kiểm soát tham nhũng
Thủ tục hành chính công
Cung ứng dịch vụ công
PAPI tổng hợp
Bắc Bộ
5,5
5,4
5,5
5,9
6,8
6,9
60,9
1. Hà Nội
5,7
5,9
5,7
6,0
6,9
7,1
58,3
2. Vĩnh Phúc
5,4
5,3
5,6
6,3
6,7
6,9
62,6
3. Bắc Ninh
5,9
5,3
5,5
5,7
6,9
6,7
67,3
4. Quảng Ninh
5,5
5,5
5,9
5,5
6,6
6,7
63,3
5. Hải Dương
5,6
5,8
6,3
6,1
6,5
7,0
58,4
6. Hải Phòng
5,1
5,3
4,7
5,7
7,0
7,3
57,1
7. Hưng Yên
5,1
5,0
5,1
5,9
6,8
6,5
59,3
Miền Trung
5,4
5,5
5,6
6,3
6,7
6,9
62,3
Phía Nam
5,4
5,8
5,5
6,6
7,1
6,7
63,7
ĐBSCL
5,1
5,2
5,2
6,4
6,6
6,7
61,1
Nguồn: [13, tr.47]
Phụ lục 9:
Tốp 100 doanh nghiệp 100% vốn FDI lớn nhất Việt Nam
Tên dự án
Tổng vốn đầu tư (triệu USD)
Vốn điều lệ (triệu USD)
Nước đầu tư
Địa điểm thực hiện
Mục tiêu hoạt động
Công ty TNHH Gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh
7.879
2.700
Đài Loan
Hà Tĩnh
Luyện kim, sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu gang thép; kinh doanh cảng; sản xuất sản phẩm từ xỉ lò; xi măng, sản phẩm ép
Công ty TNHH New City Việt Nam
4.345,8
800
Brunei
Phú Yên
Kinh doanh bất động sản, dịch vụ du lịch, resort, khách sạn, nhà hàng, văn phòng, nhà ở, biệt thự cho thuê
Công ty TNHH Dự án Hồ Tràm
4.230
795
Canada
Bà Rịa - Vũng Tàu
Xây dựng, kinh doanh khu du lịch nghỉ dưỡng, giải trí, khu khách sạn, vui chơi có thưởng
Công ty TNHH Tập đoàn Bãi Biển Rồng (Khu du lịch sinh thái Bãi biển Rồng)
4.150
100
Hoa Kỳ
Quảng Nam
Xây dựng, kinh doanh khu du lịch sinh thái, giải trí phức hợp, khách sạn, nhà hàng, trò chơi điện tử
Công ty TNHH Winvest Investment (Việt Nam)
4.100
300
Hoa Kỳ
Bà Rịa - Vũng Tàu
Xây dựng khu nghỉ mát, khách sạn 5 sao, vui chơi giải trí
Công ty TNHH một thành viên Đô thị đại học quốc tế Berjaya Vietnam
3.500
750
Malaysia
Thành phố Hồ Chí Minh
Phát triển đô thị đại học quốc tế (khu giáo dục, khu dân cư, khu thương mại, giải trí - y tế - thể thao)
Công ty TNHH Guang Lian Việt Nam
3.000
312
Cayman Islands
Quảng Ngãi
Xây dựng nhà máy cán thép công suất 5 triệu tấn/năm
Công ty TNHH Thành phố mới Nhơn Trạch Berjaya
2.000
400
Cayman Islands
Đồng Nai
Xây dựng, kinh doanh khu trung tâm đô thị mới Nhơn Trạch
Công ty TNHH Dầu khí Vũng Rô
1.700
500
BritishVirginIslands
Phú Yên
Sản xuất, vận chuyển, chứa dầu khí, sản phẩm dầu khí 4 triệu tấn/năm
Công ty TNHH Thiết kế và xây dựng Phú Thăng Long
1.700
10
Samoa
Bình Dương
Kinh doanh bất động sản
Công ty TNHH một thành viên Galileo Investment Group Vietnam
1.680
350
Hoa Kỳ
Phú Yên
Kinh doanh bất động sản, đầu tư xây dựng trường đại học, du lịch, resort, khách sạn, nhà hàng
Công ty TNHH một thành viên Starbay Việt Nam
1.648
330
BritishVirginIslands
Kiên Giang
Đầu tư xây dựng, vận hành tổ hợp nghỉ dưỡng phức hợp, sân golf, căn hộ cho thuê
Công ty TNHH Good Choice USA - Việt Nam
1.299
466
Hoa Kỳ
Bà Rịa - Vũng Tàu
Khách sạn 5 sao, vui chơi giải trí, hội nghị, ẩm thực, triển lãm, y tế
Công ty cổ phần China Steel Sumikin Việt Nam
1.148
574
Đài Loan
Bà Rịa - Vũng Tàu
Sản xuất sắt thép, gang, luyện bột kim loại
Công ty TNHH Posco-Việt Nam, Sản xuất thép
1.128
451
Hàn Quốc
Bà Rịa - Vũng Tàu
Sản xuất sắt, thép
Công ty TNHH Intel Products Việt Nam
1.040
100
Hồng Kông
Thành phố Hồ Chí Minh
Sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh nhãn hiệu Intel
Công ty TNHH Sắt xốp Kobelco Việt Nam
1.000
1.000
Nhật Bản
Nghệ An
Sản xuất phôi thép
Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa
951,4
277,1
Đài Loan
Đồng Nai
Tổ hợp công nghiệp gồm nhà máy xe sợi, sợi nguyên liệu, nhà máy điện, nhà máy xử lý nước
Công ty TNHH Thể thao tài chính Việt Nam
930
186
Malaysia
Thành phố Hồ Chí Minh
Khai thác, phát triển và kinh doanh bất động sản: khách sạn, cao ốc cho thuê, trung tâm thể thao
Công ty TNHH Skybridge Dragon Sea(Trung tâm hội nghị triển lãm du lịch quốc tế Dragon Sea - Vũng Tàu)
902,6
171,5
Hoa Kỳ
Bà Rịa - Vũng Tàu
Đầu tư xây dựng và kinh doanh cao ốc, văn phòng, căn hộ, biệt thự cho thuê, xây dựng và kinh doanh khu trung tâm hội nghị
Công ty TNHH Laguna (Vietnam)
875
175
Singapore
Huế
Xây dựng khu du lịch, bán - cho thuê biệt thự
Công ty TNHH một thành viên Keangnam - Vina
800
100
Hàn Quốc
Hà Nội
Kinh doanh khách sạn, hoạt động kinh doanh bất động sản, dịch vụ nhà hàng, ăn uống
Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam
670
50
Singapore
Bắc Ninh
Sản xuất sản phẩm điện tử công nghệ cao, cung cấp dịch vụ sản xuất, lắp ráp sản phẩm điện tử
Công ty TNHH Hi Brand Việt Nam
660
99
Hàn Quốc
Hà Nội
Kinh doanh bất động sản
Công ty liên doanh Xi măng Holcim Việt Nam
656
656
Thụy Sỹ
Kiên Giang
Sản xuất xi măng Clinker, công suất 10.000 tấn/ngày
Công ty TNHH Phát triển đô thị Charm (Khu đô thị mới Tóc Tiên)
600
150
Hàn Quốc
Bà Rịa - Vũng Tàu
Đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng khu đô thị
Công ty TNHH Amco-Mibaek Vina, xây dựng kinh doanh sân golf
582,7
138
Hàn Quốc
Hải Phòng
Xây dựng, kinh doanh sân golf, câu lạc bộ và nhà nghỉ cho khách chơi golf
Công ty sản xuất thép Ấn Độ
527,3
158,2
Singapore
Bà Rịa - Vũng Tàu
Sản xuất thép, công suất 2 triệu tấn/năm
Công ty TNHH Compal Việt Nam
500
100
BritishVirginIslands
Vĩnh Phúc
Sản xuất linh kiện điện tử, máy vi tính và thiết bị ngoại vi, điện tử dân dụng
Công ty TNHH Công nghiệp nặng STX VINA
500
150
Hàn Quốc
Khánh Hòa
Thiết kế, xây dựng, quản lý, vận hành nhà máy đóng tàu, sản xuất công nghiệp nặng: đóng tàu, phương tiện khai thác
Công ty cổ phần hữu hạn VEDAN-VIETNAM
492,6
129,9
Singapore
Đồng Nai
Sản xuất tinh bột, mì chính, sản phẩm sinh học, xút, axit
Công ty TNHH Nam-A D&C
481,7
20
Hàn Quốc
Thừa Thiên-Huế
Kinh doanh khách sạn, biệt thự và dịch vụ liên quan
Công ty TNHH Hyosung Vietnam
428,8
6
Hàn Quốc
Đồng Nai
Sản xuất 120 tấn/tháng sợi vải mành, các loại sợi spandex, nylon, polyester
Công ty TNHH Nước giải khát Coca-Cola Việt Nam
400,3
205,5
Singapore
Thành phố Hồ Chí Minh
Sản xuất nước giải khát Coca-Cola, Fanta, Sprite
Công ty TNHH Delta-Valley Bình Thuận
400
80
Síp
Bình Thuận
Kinh doanh tổ hợp khu du lịch thung lũng Đại Dương
Công ty TNHH Xi măng Hệ Dưỡng
360
108
Đài Loan
Ninh Bình
Sản xuất các loại xi măng, vật liệu xây dựng
Công ty TNHH Nhà máy bột giấy Lee&Man
349
69,7
BritishVirginIslands
Hậu Giang
Sản xuất và kinh doanh bột giấy, bột gỗ các loại
Cty TNHH một thành viên Lốp KUMHO Việt Nam
348,2
156,4
Hồng Kông
Bình Dương
Sản xuất, kinh doanh săm, lốp, chế biến cao su thiên nhiên, công suất 3,15 triệu lốp/năm
Dự án kho ngầm chứa xăng dầu tại Khu kinh tế Dung Quất
340
68
Hàn Quốc
Quảng Ngãi
Đầu tư xây dựng kho ngầm chứa xăng dầu
Công ty TNHH Trung tâm thương mại VinaCapital
325
65
BritishVirginIslands
Đà Nẵng
Kinh doanh khu thương mại, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khách sạn, bất động sản
Công ty TNHH Chế tạo công nghiệp & gia công chế biến hàng xuất khẩu Việt Nam
323,9
``
Cayman Islands
Đồng Nai
Lắp ráp và sản xuất linh kiện xe máy và xe tải, ô tô 6-9 chỗ
Công ty TNHH Phát triển T.H.T (DA TT đô thị mới Tây Hồ Tây)
314,1
94,2
Hàn Quốc
Hà Nội
Đầu tư xây dựng khu đô thị mới với diện tích 207,66ha
Công ty TNHH Công nghiệp nặng Doosan Việt Nam
310
195
Hàn Quốc
Quảng Ngãi
Sản xuất thiết bị cơ khí
Công ty TNHH Canon Việt Nam
306,7
94
Nhật Bản
Hà Nội
Sản xuất máy in phun, phụ kiện, bán thành phẩm máy in và thiết bị điện tử
Công ty TNHH Coralis Việt Nam, văn phòng cho thuê
300
100
Luxembourg
Hà Nội
Xây dựng và kinh doanh tổ hợp 65 tầng (văn phòng, căn hộ, siêu thị)
Công ty TNHH Điện tử Meiko Việt Nam
300
100
Hồng Kông
Hà Nội
Sản xuất mạnh điện tử PCB
Công ty TNHH GVD Việt Nam 1
300
60
BritishVirginIslands
Đà Nẵng
Xây dựng, quản lý, kinh doanh khu căn hộ & các dịch vụ vận chuyển khách du lịch, cho thuê xe, ăn uống
Công ty Taekwang Vina
290
90
Hàn Quốc
Đồng Nai
Xây dựng khu dân cư Long Tân - Phú Hộ
Công ty Cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
288
86,4
Hồng Kông
Thành phố Hồ Chí Minh
Sản xuất giày thể thao, giày du lịch, khuôn giầy, phụ liệu
Công ty TNHH một thành viên Booyoung Việt Nam
281,1
50
Hàn Quốc
Hà Nội
Xây dựng 6 khu chung cư cao cấp 30 tầng và các công trình phụ trợ cho các chung cư
Công ty Điện lực Hiệp Phước
280,4
82
BritishVirginIslands
Thành phố Hồ Chí Minh
Xây dựng nhà máy nhiệt điện cung cấp cho khu chế xuất Tân Thuận, dịch vụ tư vấn
Công ty TNHH Gíây Lee&Man Việt Nam
280
280
BritishVirginIslands
Hậu Giang
Sản xuất, gia công, mua bán các loại giấy, bao bì, sản phẩm từ giấy
Công ty TNHH GCS Việt Nam, sản xuất methanol
270,3
81
Vương quốc Anh
Thành phố Hồ Chí Minh
Sản xuất methanol trên nhà máy nổi neo tại lô 15-2
Công ty TNHH một thành viên Du lịch và khách sạn Việt Mỹ
250
65
Hoa Kỳ
Bình Định
Kinh doanh khách sạn, du lịch và nghỉ dưỡng cao cấp
Khu đô thị quốc tế Đa Phước - Thành phố Đà Nẵng (xây dựng khu đô thị)
250
50
Hàn Quốc
Đà Nẵng
Đầu tư, xây dựng khu đô thị mới, khách sạn, sân golf, vận chuyển khách du lịch
Công ty TNHH Yon Woo-Vạn Phúc
250
50
Hàn Quốc
Thành phố Hồ Chí Minh
Kinh doanh bất động sản
Công ty TNHH Pacific Land Vietnam
250
50
BritishVirginIslands
Hà Nội
Kinh doanh bất động sản, dịch vụ bất động sản, khách sạn, nhà hàng, quản lý bảo trì
Công ty TNHH Wonil Vina
250
75
Hàn Quốc
Bà Rịa - Vũng Tàu
Đóng mới tàu vận chuyển dưới 50.000 DWT
Công ty TNHH Hoya Glass Disk Việt Nam
230
20
Hà Lan
Hà Nội
Sản xuất nền thuỷ tinh cho đĩa từ
Công ty TNHH Giống thủy sản Uni-President Việt Nam
225,2
68
Cayman Islands
Bình Dương
Sản xuất tôm giống, cá giống và giống hải sản khác
Công ty TNHH Kumho Asiana Plaza Sài Gòn, xây dựng khách sạn, văn phòng, nhà ở... ASIAN PLAZ
223
62,9
Hàn Quốc
Thành phố Hồ Chí Minh
Xây dựng khu văn phòng, nhà ở, trung tâm hội họp ...
Công ty TNHH Saigon Max
220
70
Singapore
Thành phố Hồ Chí Minh
Xây dựng công viên vui chơi giải trí đa năng
Công ty TNHH Dongriwon Development Việt Nam
219
36
Hàn Quốc
Hà Nội
Kinh doanh bất động sản, trung tâm thương mại, văn phòng, căn hộ cho thuê
Công ty TNHH Công nghiệp gốm Bạch Mã (Việt Nam)
210
63
Singapore
Bình Dương
Sản xuất gạch granite nhân tạo và gạch men cao cấp
Công ty TNHH Vina Alliance
210
55
BritishVirginIslands
Thành phố Hồ Chí Minh
Xây dựng, kinh doanh căn hộ, văn phòng
Công ty TNHH Xưởng giấy Chánh Dương
206
61,8
Cayman Islands
Bình Dương
Sản xuất, gia công các loại giấy công nghiệp
Công ty TNHH Giầy Ching Luh Việt Nam
200
62
British West Indies
Long An
Sản xuất, gia công các loại giầy, túi đựng dụng cụ thể thao...
Công ty TNHH Sản phẩm máy tính Fujitsu Việt Nam
198,8
77,9
Nhật Bản
Đồng Nai
Sản xuất bảng mạch và đế bảng mạch in điện tử
Bệnh viện đa khoa Kwang Myung Việt Nam
198,4
60,1
Hàn Quốc
Hà Nội
Cung cấp dịch vụ y tế chất lượng cao, các dịch vụ liên quan đến hoạt động bệnh viện.
Công ty hữu hạn Sợi Taiwan Việt Nam
198
99
Đài Loan
Đồng Nai
Sản xuất sợi bông, sợi pha
Công ty TNHH Hyundai RNC Hà Tây
196
25,5
Hàn Quốc
Hà Nội
Đầu tư xây dựng, kinh doanh khu nhà ở và trung tâm thương mại
Xí nghiệp Samsung Vina Synthetics, sản xuất xơ, vải, sợi polyeste
192,7
57,7
Hàn Quốc
Đồng Nai
Sản xuất vải, sợi, xơ polyester và nhuộm vải, xơ do xí nghiệp sản xuất
Công ty liên doanh Nhà máy bia Hà Tây
190
60
Singapore
Hà Nội
Sản xuất bia
Công ty Công nghiệp cổ phần TNHH Pou Sung Việt Nam, sản xuất giày
190
57
Hồng Kông
Đồng Nai
Sản xuất, gia công giày dép, hàng may mặc, đồ điện tử
Công ty TNHH một thành viên Phát triển GS Nhà Bè
188,9
38
Hàn Quốc
Thành phố Hồ Chí Minh
Phát triển khu đô thị mới, xây dựng khu dân cư, khu thương mại bán và cho thuê
Công ty Pepsi Vietnam
180
90
Hà Lan
Thành phố Hồ Chí Minh
Sản xuất các loại nước giải khát và thực phẩm đóng gói
Công ty TNHH Thép Fuco
180
60
Trung Quốc
Bà Rịa - Vũng Tàu
Sản xuất phôi thép
Công ty TNHH Midas, xây dựng sân golf 36 lỗ, khách sạn - biệt thự
175
35
Hàn Quốc
Long An
Xây dựng sân golf 36 lỗ, khách sạn - biệt thự, nhà hàng, khu vui chơi - giải trí
Công ty TNHH golden gain Việt Nam
175
26,2
BritishVirginIslands
Hà Nội
Kinh doanh bất động sản
Công ty TNHH Liên hiệp đầu tư Thâm Việt
175
40
Trung Quốc
Hải Phòng
Đầu tư xây dựng, quản lý và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
Công ty hữu hạn Luks xi măng Thừa Thiên - Huế
171,8
52,3
BritishVirginIslands
Thừa Thiên-Huế
Sản xuất xi măng
Công ty TNHH Giấy Kraft Vina
171
115
Thái Lan
Bình Dương
Sản xuất bao bì cao cấp
Công ty TNHH Fei-Yueh Đất Việt
170,9
53
Đài Loan
Thành phố Hồ Chí Minh
Xây dựng khách sạn, trung tâm thương mại, văn phòng, chung cư
Công ty TNHH FEI-Yeuh Việt Nam
170,9
53
BritishVirginIslands
Thành phố Hồ Chí Minh
Đầu tư xây dựng khu phức hợp gồm khách sạn, trung tâm thương mại, văn phòng
Công ty TNHH Chăn nuôi CP Việt Nam
170,9
55,8
Thái Lan
Đồng Nai
Sản xuất thức ăn gia súc, nuôi và kinh doanh gia cầm, kinh doanh thiết bị chăn nuôi, cung cấp dịch vụ xét nghiệm thú y
Chi nhánh Công ty Yamaha Việt Nam
164,3
14,7
Nhật Bản
Hà Nội
Sản xuất xe máy và phụ tùng
Công ty TNHH Muto Hanoi
150
7,9
Nhật Bản
Vĩnh Phúc
Sản xuất, kinh doanh khuôn chính xác, sơn và các bảng mạch điện tử
Công ty TNHH Công nghiệp Kolon VN, sản xuất sợi
147,8
44,4
Hàn Quốc
Đồng Nai
Sản xuất sợi
Công ty TNHH Công nghiệp kính Việt nam
145
46,2
Singapore
Bà Rịa - Vũng Tàu
Sản xuất kính nổi, gương, sản phẩm kính khác
Chi nhánh Công ty TNHH UniPresident Việt Nam
140
140
Đài Loan
Quảng Nam
Sản xuất bột mỳ, mỳ ăn liền,bún gạo
Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore mở rộng
136,1
14,3
Singapore
Bình Dương
Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng cơ sở
Nhà máy Xi măng Luks - dây chuyền 5
130,1
33
BritishVirginIslands
Thừa Thiên-Huế
Nhà máy xi măng công suất 5000 tấn clinker/ngày
Công ty TNHH Sài Gòn Sports City, xây dựng trung tâm giải trí thể dục thể thao
130
26
BritishVirginIslands
Thành phố Hồ Chí Minh
Xây dựng, kinh doanh trung tâm huấn luyện giải trí thể dục thể thao Rạch Chiếc
Công ty TNHH Ritek Việt Nam, sản xuất đĩa VCD
129
72,2
Đài Loan
Đồng Nai
Sản xuất các loại đĩa CD, VCD
Công ty TNHH Điện tử Canon Việt Nam
128,6
19
Nhật Bản
Hưng Yên
Sản xuất lắp ráp mô tơ siêu nhỏ dùng cho sản phẩm điện tử
Công ty liên doanh TNHH Larkhall (Việt Nam), xây dựng văn phòng, khách sạn, trung tâm thương mại
125
37,5
BritishVirginIslands
Thành phố Hồ Chí Minh
Xây dựng khu liên hợp văn phòng, khách sạn, trung tâm thương mại, bán và cho thuê căn hộ...
Công ty TNHH Đô thị Sing-Việt
120
50
Singapore
TPHCM
Kinh doanh khu liên hợp thể thao, du lịch, căn hộ...
Công ty TNHH Metro Cash & Carry Vietnam, kinh doanh cửa hàng thương mại, chế biến nông sản
120
41,1
Hà Lan
TPHCM
Xây dựng 8 trung tâm bán buôn các loại hàng hóa
Công ty TNHH Adien Việt Nam
120
1,3
Nhật Bản
Hải Dương
Sản xuất, chế tạo, lắp rắp các bộ phận chi tiết, linh kiện sản phẩm điện tử, màn hình LCD...
Phụ lục 10:
Chỉ sô năng lực cạnh tranh (PCI) cấp tỉnh năm 2013
Địa phương
PCI
Xếp hạng PCI
Nhóm xếp hạng
Đà Nẵng
66.45
1
Rất tốt
TT- Huế
65.56
2
Rất tốt
Kiên Giang
63.55
3
Rất tốt
Quảng Ninh
63.51
4
Rất tốt
Đồng Tháp
63.35
5
Rất tốt
Bến Tre
62.78
6
Rất tốt
Quảng Ngãi
62.6
7
Rất tốt
Thanh Hóa
61.59
8
Tốt
Cần Thơ
61.46
9
Tốt
TP.HCM
61.19
10
Tốt
Tây Ninh
61.15
11
Tốt
Bắc Ninh
61.07
12
Tốt
Trà Vinh
60.87
13
Tốt
Bạc Liêu
59.89
14
Khá
Hải Phòng
59.76
15
Khá
Vĩnh Long
59.73
16
Khá
Lào Cai
59.43
17
Khá
Bình Định
59.37
18
Khá
Long An
59.36
19
Khá
Hậu Giang
59.29
20
Khá
Thái Bình
59.1
21
Khá
Bình Thuận
59.09
22
Khá
An Giang
59.07
23
Khá
Sóc Trăng
58.97
24
Khá
Thái Nguyên
58.96
25
Khá
Vĩnh Phúc
58.86
26
Khá
Quảng Nam
58.76
27
Khá
Ninh Binh
58.71
28
Khá
Quảng Bình
58.25
29
Khá
Bình Dương
58.15
30
Khá
Gia Lai
57.96
31
Khá
Hà Nam
57.81
32
Khá
Hà Nội
57.67
33
Khá
Khánh Hòa
57.49
34
Khá
Bình Phước
57.47
35
Khá
Lâm Đồng
57.22
36
Khá
Tiền Giang
57.19
37
Khá
Đắk Lắk
57.13
38
Khá
BRVT
56.99
39
Khá
Đồng Nai
56.93
40
Khá
Hải Dương
56.37
41
Trung bình
Nam Định
56.31
42
Trung bình
Điện Biên
56.23
43
Trung bình
Kon Tum
56.04
44
Trung bình
Hà Tĩnh
55.88
45
Trung bình
Nghệ An
55.83
46
Trung bình
Lai Châu
55.78
47
Trung bình
Hà Giang
55.04
48
Tương đối thấp
Bắc Giang
54.79
49
Tương đối thấp
Đắk Nông
54.68
50
Tương đối thấp
Phú Yên
54.48
51
Tương đối thấp
Ninh Thuận
54.22
52
Tương đối thấp
Hưng Yên
53.91
53
Tương đối thấp
Phú Thọ
53.91
54
Tương đối thấp
Sơn La
53.86
55
Tương đối thấp
Cà Mau
53.8
56
Tương đối thấp
Bắc Kạn
53.53
57
Tương đối thấp
Quảng Trị
53.13
58
Thấp
Lạng Sơn
52.76
59
Thấp
Yên Bái
52.67
60
Thấp
Cao Bằng
52.3
61
Thấp
Hòa Bình
52.15
62
Thấp
Tuyên Quang
48.98
63
Thấp
Nguồn: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, 2014
Phụ lục 11:
Hiện trạng quốc lộ vùng KTTĐ Bắc Bộ năm 2009
TT
Quốc lộ
Km thuộc Vùng
Cấp đường
Bề rộng mặt (m)
1
Quốc lộ 1A
34,145
2
Quốc lộ 2
20,05
II, III
≥14; ≥7
3
Quốc lộ 3
0
III
≥7
4
Quốc lộ 5*
95,2
II
≥14
5
Quốc lộ 10
58,2
II, III
≥14; ≥7
6
Quốc lộ 18*
303
II, III
≥14; ≥7
7
Quốc lộ 37
85,3
III, IV
≥7; 5-6,9
8
Quốc lộ 38
55,25
IV
≥7; 5-6,9
9
Đại lộ Thăng Long*
28
I
10
Thăng Long - Nội Bài*
3,216
I
≥14
11
Pháp Vân - Cầu Giẽ
32,3
I
≥14
12
NB-BN
32,7
I
≥14
13
Đường HCM
49,6
III, IV
≥7
14
Quốc lộ 2C
44,9
IV
≥7; ≤5
15
Quốc lộ 2B
25
IV, V
5-6,10; ≤5
16
Quốc lộ 4B
27
V
5-6,10; ≤5
17
Quốc lộ 6
8,2
I, III, IV
5-6,10; ≤5
18
Quốc lộ 18C*
50
IV, V
≥7; ≤5
19
Quốc lộ 21
28,8
III, V
≥7; ≤5
20
Quốc lộ 21B
0
IV
≥7; ≤5
21
Quốc lộ 23*
13,65
III, IV
≥7; 5-6,9
22
Quốc lộ 32
14
III, IV
≥14; ≥7
23
Quốc lộ 39
50
III
≥7
24
Quốc lộ 279
42,5
V
≥7; 5-6,9
Tổng cộng
1.101
Ghi chú: (*) Toàn tuyến nằm trong vùng KTTĐ Bắc Bộ
Nguồn: Viện Chiến lược phát triển Giao thông vận tải
Phụ lục 12:
Hiện trạng hệ thống đường địa phương vùng KTTĐ Bắc Bộ (tính đến 31/12/2009)
TT
Tỉnh
Chiều dài (km)
BTXM, BTN, láng nhựa
Cấp phối, đá dăm, đất
Chiều dài (km)
Tỷ lệ (%)
Chiều dài (km)
Tỷ lệ (%)
A
Đường tỉnh
2.062,7
1.824,0
88,4
238,6
11,6
1
Hà Nội
461,6
349,9
75,8
111,7
24,2
2
Hải Phòng
245,1
245,1
100,0
0,0
0,0
3
Quảng Ninh
234,9
203,4
86,6
31,5
13,4
4
Hưng Yên
189,4
181,5
95,8
7,9
4,2
5
Hải Dương
381,1
372,0
97,6
9,0
2,4
6
Bắc Ninh
250,5
182,0
72,7
68,5
27,3
7
Vĩnh Phúc
300,1
290,1
96,7
10,0
3,3
B
Đường huyện
5.382,9
3.156,9
58,6
2.226,1
41,4
1
Hà Nội*
2450,0
1325,5
54,1
1124,6
45,9
2
Hải Phòng
507,5
422,0
83,1
85,5
16,9
3
Quảng Ninh
764,5
455,4
59,6
309,1
40,4
4
Hưng Yên
365,4
259,2
70,9
106,2
29,1
5
Hải Dương
432,0
334,0
77,3
98,0
126,8
6
Bắc Ninh
437,5
67,9
15,5
369,6
84,5
7
Vĩnh Phúc
426,0
292,9
68,8
133,1
31,2
C
Đường xã
9.119,5
5.131,5
56,3
3.987,9
43,7
1
Hà Nội
-
-
-
-
-
2
Hải Phòng
2647,9
1727,8
65,3
920,1
34,7
3
Quảng Ninh
1233,2
796,3
64,6
436,9
35,4
4
Hưng Yên
1247,6
536,9
43,0
710,6
57,0
5
Hải Dương
1353,3
747,0
55,2
606,3
44,8
6
Bắc Ninh
1289,8
652,5
50,6
637,3
49,4
7
Vĩnh Phúc
1347,7
671,0
49,8
676,7
50,2
D
Đường đô thị
1.690,9
1.577,1
93,3
113,3
6,7
1
Hà Nội
730,8
714,9
97,8
15,9
2,2
2
Hải Phòng
321,6
301,5
93,8
20,1
6,2
3
Quảng Ninh
123,0
99,7
81,1
23,3
28,7
4
Hưng Yên
100,4
63,3
63,0
37,1
37,0
5
Hải Dương
201,6
197,0
97,7
4,1
2,0
6
Bắc Ninh
110,0
110,0
100,0
0,0
0,0
7
Vĩnh Phúc
103,5
90,7
87,6
12,8
12,4
Nguồn: Sở Giao thông vận tải các địa phương vùng KTTĐ Bắc Bộ.
Phụ lục 13:
Hiện trạng cơ sở hạ tầng các tuyến đường sắt Vùng KTTĐ Bắc Bộ (tính đến 31/12/2009)
TT
Tuyến/Đoạn tuyến
Khổ đường (mm)
Chiều dài (km)
Số ga
1
Hà Nội - Hải Phòng
1.000
102
15
2
Kép - Hạ Long
1.435
106
11
3
Yên Viên - Đồng Đăng
1.000 & 1.435
162
21
4
Hà Nội - TPHCM
1.000
1726
166
5
Bắc Hồng - Văn Điển
1.000
41
4
6
Đông Anh - Quán Triều
1.000 & 1.435
54
8
7
Yên Viên - Lào Cai
1.000
285
31
Nguồn: [14, tr.88]
Phụ lục 14:
Định hướng phát triển một số ngành của vùng KTTĐ Bắc Bộ đến năm 2030
TT
Tên ngành
2011 - 2015
2016 - 2020
2021 - 2030
Ưu tiên
Mũi nhọn
Ưu tiên
Mũi nhọn
Ưu tiên
Mũi nhọn
1
Dệt may (sợi, vải, lụa, quần áo xuất khẩu, nguyên phụ liệu)
x
x
2
Da giầy (giầy dép xuất khẩu, nguyên phụ liệu)
x
x
3
Nhựa (nhựa gia dụng, bao bì, chai lọ, ống...; nhựa kỹ thuật)
4
Chế biến nông, lâm, thủy hải sản
x
x
x
5
Hóa chất (hóa chất cơ bản, phân bón, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm)
x
x
x
6
Cơ khí chế tạo (ô tô, đóng tàu, thiết bị toàn bộ, máy nông nghiệp, cơ điện tử)
x
x
x
7
Thiết bị điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin
x
x
x
8
Sản phẩm từ công nghệ mới (năng lượng mới, năng lượng tái tạo, công nghệp phần mềm, nội dung số)
x
x
x
9
Công nghiệp phục vụ logistic
x
10
Công nghiệp thiết kế mẫu - khuôn
x
Nguồn: [15, tr.26]
Phụ lục 15:
Các nhà máy điện dự kiến sẽ vận hành của vùng KTTĐ đến năm 2030
TT
Tên nhà máy
Công suất (MW)
Địa phương
1
NĐ Uông Bí MR #2 (2011)
300
Quảng Ninh
2
NĐ Cẩm Phả II (2011)
300
Quảng Ninh
3
NĐ Hải Phòng 2 #1 (2013)
600
Hải Phòng
4
NĐ Mạo Khê #1,2 (2013)
2x220
Quảng Ninh
5
NĐ Quảng Ninh II #1 (2014)
300
Quảng Ninh
6
NĐ Quảng Ninh II #2 (2015)
300
Quảng Ninh
7
NĐ Mông Dương II#1,2 (2015)
2x600
Quảng Ninh
8
NĐ Mông Dương I #1 (2016)
500
Quảng Ninh
9
NĐ Hải Dương #1 (2016)
600
Hải Dương
10
NĐ Thăng Long #1 (2017)
300
Quảng Ninh
11
NĐ Mông Dương I #2 (2017)
500
Quảng Ninh
12
NĐ Hải Dương #2 (2017)
600
Hải Dương
13
NĐ Hải Dương #2 (2017)
600
14
NĐ Thăng Long #2 (2019)
300
Quảng Ninh
15
NĐ Hải Phòng III#1 (2020)
600
Hải Phòng
16
NĐ Uông Bí I ngừng chạy (2020)
-105
Quảng Ninh
17
NĐ Cẩm Phả III#1,2 (2022)
2x135
Quảng Ninh
18
NĐ Hải Phòng III #3 (2025)
2.400
Hải Phòng
19
NĐ Yên Hưng#1,2 (2029)
2x600
Quảng Ninh
20
NĐ Uống Bí III#1,2 (2029)
2x600
Quảng Ninh
Nguồn: [14, tr.190]
Phụ lục 16:
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN CHỦ YẾU KÊU GỌI ĐẦU TƯ
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ ĐẾN NĂM 2020,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2757/QĐ-BCT ngày 31 tháng 3 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. Công nghiệp cơ khí, luyện kim
STT
Tên dự án
Địa điểm
A. Ngành cơ khí, chế tạo
1.
Dự án sản xuất biến áp khô công suất lớn; sản xuất động cơ điện, quạt công nghiệp, thiết bị chiếu sáng hiệu suất cao; sản xuất thiết bị ngành y tế
Hà Nội
2.
Dự án sản xuất cơ khí nặng; sản xuất, lắp ráp ô tô tải nặng, xe chuyên dùng cho ngành khai thác; sản xuất và lắp ráp máy ủi, máy xúc
Quảng Ninh
3.
Dự án sản xuất thiết bị thủy lực cho máy xây dựng và các loại xe công nghiệp; sản xuất máy móc thiết bị thuộc ngành dầu khí, năng lượng, đóng và sửa chữa tàu thủy; phát triển khu công nghiệp hỗ trợ đóng tàu và KCN chuyên sâu về cơ khí chế tạo
Hải Phòng
4.
Dự án sản xuất máy cắt, gọt kim loại CNC, sản xuất khuôn mẫu
Hà Nội, Hải Phòng,
Vĩnh Phúc
5.
Dự án sản xuất thiết bị chế biến thực phẩm, chế tạo thiết bị dệt may; sản xuất thiết bị xử lý môi trường công nghiệp và chất thải đô thị
Hà Nội, Hải Phòng
6.
Dự án sản xuất thiết bị phục vụ cơ giới hóa nông nghiệp
Hải Dương, Hưng Yên
7.
Dự án sản xuất thiết bị phụ trợ cho ngành sản xuất ô tô, xe máy
Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Bắc Ninh
8.
Dự án sản xuất, lắp ráp xe ô tô con, xe chuyên dụng
Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Hải Dương
B. Ngành luyện kim
9.
Dự án sản xuất thép cao cấp (thép hợp kim, thép không gỉ, kim loại hợp kim) đặc chủng
Hải Phòng, Hải Dương
10.
Dự án sản xuất thép ống các loại; thép cuộn
Vĩnh Phúc, Hải Phòng
II. Công nghiệp điện tử, tin học
STT
Tên dự án
Địa Điểm
1.
Dự án sản xuất thiết bị điều khiển máy CNC
Hà Nội, Vĩnh Phúc
2.
Dự án sản xuất màn hình tinh thể lỏng
Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc
3.
Dự án sản xuất và lắp ráp điện thoại di động
Bắc Ninh, Hà Nội
4.
Dự án sản xuất linh kiện điện tử, máy tính xách tay, lắp ráp máy chủ và siêu PC
Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên
5.
Dự án sản xuất mạch in, thiết bị điện tử
Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên
6.
Dự án lắp ráp máy quay thiết bị quang học
Bắc Ninh
7.
Dự án sản xuất thiết bị điện tử y tế
Hà Nội, Hải Phòng
8.
Dự án sản xuất đồ điện tử gia dụng
Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Vĩnh Phúc
9.
Dự án phát triển phần mềm chuyên dụng
Hà Nội, Hải Phòng
III. Công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thực phẩm
STT
Tên dự án
Địa Điểm
1.
Dự án đầu tư xây dựng kho lạnh bảo quản rau quả
Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương
2.
Dự án nhà máy chế biến rau quả
Quảng Ninh, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Hưng Yên.
3.
Dự án chế biến các sản phẩm sữa
Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc
4.
Dự án nhà máy chế biến thịt hộp
Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
5.
Dự án nhà máy thức ăn gia súc
Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, Hưng Yên.
6.
Dự án chế biến nước quả đóng lon, nước giải khát
Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, Quảng Ninh
IV. Công nghiệp hóa chất
STT
Tên dự án
Địa điểm
1.
Dự án Khu liên hợp sản xuất nhựa
Hưng Yên
2.
Dự án nhà máy chế biến cao su tổng hợp
Quảng Ninh
3.
Dự án nhà máy tái chế phế liệu nhựa
Hưng Yên hoặc Hải Dương
4.
Dự án sản xuất các sản phẩm nhựa kỹ thuật; Sản xuất các chi tiết cao su kỹ thuật
Bắc Ninh
5.
Dự án nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm cao cấp
Hà Nội
6.
Dự án nhà máy sản xuất LAS; Mở rộng nhà máy DAP.
Hải Phòng
7.
Dự án sản xuất sơn đặc chủng
Hà Nội, Quảng Ninh
8.
Dự án nhà máy sản xuất lốp ôtô theo công nghệ lốp radian
Hà Nội, Hải Phòng
9.
Dự án sản xuất pin nhiên liệu rắn
Hà Nội, Hải Phòng
10.
Dự án sản xuất thuốc kháng sinh
Hà Nội, Bắc Ninh
11.
Dự án nhà máy sản xuất khí công nghiệp
Hải Phòng, Bắc Ninh
V. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
STT
Tên dự án
Địa điểm
1.
Dự án đầu tư các dây chuyền sản xuất gạch không nung
Các tỉnh trong Vùng
2.
Dự án men màu cho sản xuất gốm, sứ, gạch men
Hải Dương, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh
4.
Dự án sản xuất sợi thủy tinh và các sản phẩm từ sợi thủy tinh
Hải Phòng, Quảng Ninh
5.
Dự án sản xuất gạch bloc thủy tinh, gạch trang trí
Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương
6.
Dự án sản xuất vật liệu xây dựng nhẹ, siêu nhẹ
Hải Phòng, Hưng Yên
VI. Công nghiệp dệt may, da giày
STT
Tên dự án
Địa điểm
A. Ngành Dệt-May
1.
Dự án nhà máy may xuất khẩu
Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc
2.
Dự án đầu tư xây dựng và đưa vào khai thác giai đoạn 2 KCN Dệt may phố Nối
Hưng Yên
3.
Dự án xây dựng nhà máy sợi
Quảng Ninh, Hải Phòng
4.
Dự án nhà máy sản xuất bông xơ, bông tấm; Sản xuất khóa kéo
Hải Phòng
5.
Dự án nhà máy sản xuất chỉ may
Hải Nội
6.
Dự án nhà máy cúc nhựa
Hưng Yên, Hải Phòng
7.
Dự án sản xuất các loại băng chun, băng dệt, các loại ren trang trí
Hưng Yên
8.
Dự án nhà máy sản xuất cúc dập
Vĩnh Phúc
9.
Đầu tư Khu liên hợp sợi Dệt nhuộm May
Hải Phòng
B. Ngành Da-Giầy
1.
Dự án sản xuất giầy da thời trang, giầy thể thao, giầy nữ, giầy vải
Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Quảng Ninh
2.
Dự án sản xuất cặp, túi ví
Hưng Yên, Bắc Ninh, Quảng Ninh
3.
Dự án sản xuất đế giầy, phom giầy
Bắc Ninh, Hải Phòng
4.
Dự án sản xuất các loại phụ liệu ngành giầy
Bắc Ninh
5.
Dự án xây dựng Trung tâm thiết kế mẫu
Hải Phòng, Hà Nội
VII. Công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản
STT
Tên dự án
Địa điểm
1.
Dự án khai thác than
Quảng Ninh
2.
Dự án thăm dò, khai thác cao lanh và sét-cao lanh
Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Dương, Vĩnh Phúc
3.
Dự án thăm dò, khai thác sét làm vật liệu xây dựng
Hà Nội, Hải Phòng. Quảng Ninh
4.
Dự án thăm dò, khai thác đá vôi
Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương
5.
Dự án thăm dò, khai thác đá xây dựng, đá ốp lát
Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh
6.
Dự án thăm dò, khai thác sét chịu lửa
Bắc Ninh
VIII. Chương trình phát triển Công nghiệp sản xuất điện
TT
Chương trình
1.
Chương trình phát triển các dự án nhiệt điện với với tổng công suất tăng thêm đến năm 2020 là 5.640 MW; giai đoạn 2021-2030 tăng thêm 2.670MW
2.
Chương trình xây mới đường dây và trạm biến áp 500kV, 220 kV, 110kV
Phụ lục 17:
Bản đồ vị trí vùng KTTĐ Bắc Bộ