Luận án Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên

Xuất phát từ khó khăn trong vấn đề nguồn vốn cho XDNTM của Thái Nguyên, nguồn vốn dành cho XDNTM chủ yếu phụ thuộc vào ngân sách Nhà nước, một phần nhỏ từ đóng góp từ phía người dân, các tổ chức kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh. Để XDNTM, trong một thập kỷ vừa qua, Đảng và Nhà nước và nhân dân ta đã vào cuộc hết sức tích cực, cùng sự nỗ lực không mệt mỏi, tuy nhiên kết quả nhận được chưa thực sự đem lại sự thay đổi toàn diện và sâu sắc ở khu vực nông thôn. Điều này có thể là do chưa khai thác được tiềm lực từ khu vực kinh tế tư nhân, một khu vực năng động và hoàn toàn có thể là bước đột phá đưa Chương trình XDNTM lên một tầm cao mới. Để có được sự vào cuộc của toàn hệ thống chính trị trong đó có khu vực kinh tế ngoài Nhà nước, Đảng bộ chính quyền tỉnh Thái Nguyên cần: (i) Tiếp tục tuyên truyền vận động tích cực hơn nữa để người dân nhận thấy người được hưởng lợi ích lớn nhất của Chương trình XDNTM thuộc về chính người dân. Xây dựng một vùng quê đáng sống, để lại di sản, tài sản cho không chỉ thế hệ ngày này mà còn cho các thế hệ mai sau.

pdf214 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số 4, tr 61-70. Tiếng Anh 62. Andre, P Martin & Laumafankpotin (2012) trích dẫn trong Trần Quang Châu (2016), Sự tham gia của người dân vào xây dựng nông thôn mới tại xã Long Khánh, Đồng Nai, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. 63. Chen.H (2012), “The New Considerate Ways Should Be Found For Reducing Rural Poverty Through Development and Exploiting in The New Era- The developmengt of depressed areas and the New Countryside Construction”, Applied Mechanics and Materials, 174, pp. 3507-3512 64. Chen.Y, Lu. B and Chen.R (2016), Evaluating the life satisfaction of peasants in concentrated residential areas of Nanjing, China: A fuzzy approach, Habitat International, 53, 556-568 65. Dower, M (2004), Bộ cẩm nang đào tạo và thông tin về phát triển nông thôn toàn diện, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 66. Haifeng Chen (2012), The new considerate ways should be found for reducing 161 rural poverty through development and exploiting in the new Era – the development of depressed areas and the New countryside construction, Advanced Building Materials and Sustainable Architecture, 174-177, tr 3507- 3512. 67. Hair &ctg (1998), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall International, Inc. 68. Hanho Kim, Yong-Kee Lee (2004), Agriculture Policy Reform and Strucural Adjustment in Korea and Japan, International Agricultural Trade Research Consortium, “Adjusting to Domestic and International Agriculture Policy Reform in Industrial Countries” Philadelphia, PA, June 6-7, 2004. 69. Hualou Long, Yansui Liu, Xiubin, Yufu Chen (2009), Building new coutryside in China, A geographical perspective, land use policy, 27, tr 457- 470 70. Paul Florin and Abraham Wandersman (1990), An introduction to citizen participation, voluntary organizations, and community development: Insights for empowerment through research, số 18, tr 41-54. 71. Looney.E.K (2012), The Rural development state: Modernization Campaigns and Peasant Politics in China, Taiwan and South Korea, Doctoral dissertation, Havard Univesity. 72. Looney.E.K (2015), ‘China’s Campaign to Build a New Socialist Coutryside: Village Modernization, Peasant Coucils, and the Ganzhou Model of Rural Development’, The China Quarterly, 224, pp.909-932. 73. Long.H, Liu.Y, Li.X and Chen.Y (2010), Building a new coutryside in China: A geographical perspective’, Land use policy, 27, pp. 457-470 74. Njoh.J.A (2011), ‘Municipal councils, international NGOs and citizen participation in public infrastructure development in rural settlements in Cameroon’, Habitat International, 35, pp. 101-110. 75. OEDC (2012), “Modernisation and Innovation in Rural Areas” Meeting the Chal;enge”, Krasnoyarsk, 3 October 2012. 76. Nguyen Xuan Trach (2009), “Agricultural Modernization in Conjunction with Rural Development in Vietnam”, https://www.researchgate.net/publication/329162640. 162 77. Parasuraman, A.V.A Zeithaml, & Berry, LL (1998), “SERVQUAL: A multiple-ite, scale for measuring consumer perception of service quality”, Journal of Retailing, Vol.64 No.1, 12-37. 78. Sherry R.Arnstein (2010), A ladder of Citizen Participation, a Journal of American Planning Association, 35, 4, tr 216-224. 79. Yansui.L, Yangfen.C and Hualou.L (2011), ‘Regional diversity of peasant household response to new coutryside construction based on field survey in eastern coastal China’, Journal of Geographical Sciences, 21(5), pp. 869-881 80. Yunus, M. (2005), Expanding microcredit to reach the millenium development. PHỤ LỤC Phụ lục 1 PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU CÁN BỘ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân về Chương trình Đẩy mạnh Xây dựng nông thôn mới Trước hết xin cảm ơn ông/bà đã dành thời gian cho buổi trao đổi hôm nay. Tên tôi là Hồ Chí Diên, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên. Hiện nay, tôi đang thực hiện nghiên cứu cho Luận án tiến sĩ: “Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên”. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm phân tích thực trạng xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên; xác định các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người dân khu vực nông thôn ở Thái Nguyên, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Tôi muốn trao đổi với ông/bà về thực tế hoạt động xây dựng nông thôn mới tại địa phương. Những thông tin mà ông/bà cung cấp trong cuộc nói chuyện này sẽ là tài liệu quý giá cho việc hoàn thành nghiên cứu. Mọi thông tin trong cuộc nói chuyện chỉ dành cho mục đích nghiên cứu và sẽ được giữ kín. Cách tiến hành, tôi đưa ra các câu hỏi chính, sau đó chúng ta cùng trao đổi. Họ tên người được phỏng vấn: Cơ quan công tác: Chức vụ: .. 1. Ông/bà cho biết tình hình chung về xây dựng nông thôn mới ở địa phương? (đã đạt những tiêu chí nào, mức độ đạt của các tiêu chí đó ra sao) 2. Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại địa phương có thuận lợi/lợi ích và những trở ngại gì, nhìn từ góc độ của cơ quan quản lý? 3. Sự tham gia của người dân với các hoạt động đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới hiện nay như thế nào? Quan điểm của địa phương về vấn đề này thế nào? 4. Địa phương có chủ trương và chính sách gì khuyến khích người dân tham gia vào Chương trình xây dựng nông thôn mới? (Đề nghị nêu cụ thể những chủ trương, chính sách đã thực hiện, hoặc dự kiến thực hiện: huy động nguồn lực, cơ sở hạ tầng,) 5. Ông/bà cho biết hệ thống chính sách của Nhà nước cho xây dựng nông thôn mới hiện nay đã đầy đủ chưa? Có bất cập gì không? Có cần thiết phải bổ sung hoặc sửa đổi không? Xin cho biết cụ thể. 6. Theo ông/bà đời sống người dân có thay đổi hơn không khi thực hiện đẩy mạnh XDNTM? 7. Ý kiến của người dân về kết quả XDNTM của địa phương ra sao? 9. Theo ông/bà cần làm gì để đẩy mạnh hơn nữa các Chương trình XDNTM tại địa phương nói riêng và của tỉnh Thái Nguyên nói chung? Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của ông/bà! Phụ lục 2 PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở TỈNH THÁI NGUYÊN Nghiên cứu này phân tích thực trạng xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên, khảo sát đánh giá của người dân về quá trình và kết quả đẩy mạnh XDNTM giai đoạn 2010-2019, xác định mức độ hài lòng của người dân với công tác xây dựng nông thôn mới của tỉnh, đánh giá tầm quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người dân về đẩy mạnh XDNTM, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh XDNTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Kính mong ông/bà dành thời gian trả lời các câu hỏi dưới đây theo đúng hiện trạng và đánh giá của ông/bà về kết quả xây dựng. Những thông tin mà ông/bà cung cấp sẽ là tài liệu quý giá cho việc hoàn thành nghiên cứu. Mọi thông tin trả lời bảng hỏi chỉ dành cho mục đích nghiên cứu và sẽ được giữ kín. Xin trân trọng cám ơn sự hợp tác của ông/bà! I. Thông tin người được phỏng vấn C01. Địa chỉ: Thôn/bản:.................................................................................... Xã/phường: .................................................................................... Huyện:............................................................................................ C02. Giới tính chủ hộ: 1 Nam 0 Nữ C03 Tuoi. Năm nay ông/bà bao nhiêu tuổi?:..................................................... C04. Dân tộc: 1 Kinh 0 Khác C05. Giáo dục của ông/bà: 1 Tiểu học trở xuống (c1) 2 Trung học cơ sở (c2) 3 Trung học phổ thông (c3) 4 Trung cấp và cao đẳng 5 Đại học và sau đại học 9 Khác C06. Ông/bà có tham gia tổ chức chính trị xã hội nào không? (Đoàn Thanh niên, Hội nông dân, Hội Phụ nữ, Người cao tuổi, Cựu chiến binh,....) 1 Có 0 Không C07. Thu nhập bình quân/tháng của ông (bà)? .......................... km C08. Thái độ đối với xây dựng nông thôn mới 0 Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới là không cần thiết 1 Cần thiết phải đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới 2  Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới là việc của chính quyền, nhà nước 3 Người dân cần phải tham gia đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới II. Hoạt động đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới Xin cho ý kiến về các nhận định sau đây, bằng cách điền “√” vào lựa chọn thích hợp. 1-Hoàn toàn không đồng ý, 2 Không đồng ý, 3.Phân vân/Trung lập, 4- Đồng ý và 5 – Hoàn toàn đồng ý. C09. Dân biết về hoạt động đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5 Ông (bà) được phổ biến về Chương trình (CT) đẩy 1 mạnh XDNTM Ông (bà) đã chủ động tìm hiểu thông tin về CT đẩy 2 mạnh XDNTM 3 Ông (bà) biết rõ các tiêu chí XDNTM của xã mình Ông (bà) đã được cung cấp các tài liệu về đẩy mạnh 4 XDNTM 5 Ông (bà) biết ý nghĩa của việc đẩy mạnh XDNTM C10. Dân bàn về hoạt động đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5 Ông (bà) được tham gia họp, góp ý, thảo luận, chỉnh sửa xây 1 dựng đề án NTM Ông (bà) được thống nhất trước khi đề án XDNTM được phê 2 duyệt 4 Ông (bà) được đề xuất cách làm trong việc đẩy mạnh XDNTM C11. Dân làm STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5 1 Ông (bà) góp đất (tiền) cho Chương trình XDNTM ở địa 2 Ôngphương (bà) tham gia tuyên truyền vận động bà con XDNTM 3 Ông (bà) đã góp công lao động, trực tiếp thực hiện XDNTM 4 Ông (bà) tự nguyện tham gia xây dựng các tiêu chí NTM 5 Ông (bà) đã tích cực tham gia Chương trình XDNTM C12. Dân kiểm tra STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5 1 Ông (bà) được tham gia giám sát quá trình thực hiện XDNTM 2 Ông (bà) được kiểm tra kết quả thực hiện XDNTM 3 Ông (bà) được nhà nước hỗ trợ làm tốt công tác kiểm tra, giám 4 Ôngsát (bà) được tham gia kiểm tra, giám sát XDNTM một cách 5 Kếtthường quả xuyên XDNTM tốt hơn sau khi có sự kiểm tra giám sát của người dân C13. Dân hưởng thụ kết quả hoạt động đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5 1 Chất lượng đời sống của ông, bà được nâng cao sau khi đẩy mạnh XDNTM 2 Hoạt động sản xuất của ông bà được cải thiện sau khi đẩy mạnh XDNTM 3 An ninh trật tự địa phương được nâng cao sau khi đẩy mạnh XDNTM C14. Năng lực, trình độ của cán bộ chính quyền STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5 1 Cán bộ có kỹ năng giao tiếp tốt 2 Cán bộ có kiến thức và kỹ năng giải quyết công việc 3 Cán bộ thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ 4 Cán bộ có chỉ dẫn đúng đắn khi người dân cần tư vấn C15. Thái độ, trách nhiệm của cán bộ chính quyền STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5 1 Cán bộ không phân biệt đối xử, phục vụ công bằng với mọi 2 Cánngười bộ dân có thái độ lịch sự khi tiếp nhận công việc với dân 3 Cán bộ có thái độ thân thiện khi trả lời những thắc mắc của 4 Cánngười bộ dân chỉ dẫn rõ ràng, cặn kẽ quy trình giải quyết thủ tục, hồ 5 Cánsơ... bộ không gây nhũng nhiễu, phiền hà khi giải quyết hồ sơ 6 Những thắc mắc của dân được cán bộ trả lời thỏa đáng C16. Quy trình thủ tục làm việc STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5 1 Quy trình thủ tục làm việc của cơ quan là hợp lý 2 Các loại hồ sơ giấy tờ được yêu cầu là cần thiết 3 Người dân dễ dàng liên lạc, giao tiếp với cán bộ thụ lý hồ sơ 4 Người dân có thể giao tiếp, bày tỏ ý kiến với lãnh đạo cao 5 Mứcnhất lệ phí cho các thủ tục hồ sơ là hợp lý C17. Thời gian làm việc STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5 1 Thời gian giải quyết thủ tục hồ sơ theo quy định là hợp lý 2 Thời gian thực tế được thụ lý (tiếp nhận, giải quyết) hồ sơ, 3 Thờicông gianviệc làtrả phù kết hợpquả không bị trễ so với giấy hẹn 4 Hồ sơ được giải quyết linh hoạt, kịp thời C18. Công khai, minh bạch STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5 1 Các thông tin hướng dẫn, biểu mẫu, thủ tục được niêm yết 2 Quyđầy đủ, trình thuận thủ tụclợi khiminh tra bạch, cứu. rõ ràng 3 Lịch tiếp dân được công khai và thuận lợi để giao dịch C19. Công tác quy hoạch STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5 1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất hàng hóa nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ là phù hợp 2 Quy hoạch, phát triển hạ tầng kinh tế xã hội đảm bảo cho đời sống sinh hoạt, làm ăn kinh tế của người dân địa phương 3 Cơ sở hạ tầng được quy hoạch theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp C20. Hạ tầng kinh tế kỹ thuật STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5 1 Chương trình XDNTM đã làm tăng tỷ lệ số km đường trục thôn, xã, liên xã được nhựa hóa và bê tông hóa 2 Đường ngõ, xóm của địa phương đã được làm sạch và không lầy lội vào mùa mưa 3 Đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới hóa đi lại thuận tiện 4 Hệ thống thủy lợi đã đáp ứng cơ bản yêu cầu sản xuất và dân sinh 5 Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý đã được kiên cố hóa và đạt tiêu chuẩn 6 Hộ dân được sử dụng điện thường xuyên và an toàn 7 Xã có đủ tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia theo chuẩn NTM 8 Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của bộ VH-TT-DL 9 Chợ của thôn (xóm) đạt chuẩn của Bộ Xây dựng 10 Xã có điểm phục vụ bưu chính viễn thông 11 Xã có internet đến thôn C21. Kinh tế và tổ chức sản xuất STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5 1 Thu nhập của ông (bà) tăng lên khi có Chương trình XDNTM 2 Số hộ nghèo ở thôn (xã) của ông (bà) giảm sau khi thực hiện XDNTM 3 Số lượng lao động có việc làm tăng lên sau khi thực hiện XDNTM 4 Hình thức tổ chức sản xuất (HTX, trang trại...) ở địa phương đa dạng hơn sau khi thực hiện XDNTM C22. Văn hóa – xã hội – môi trường STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5 1 Thôn ông (bà) đạt thôn văn hóa 2 Người dân thôn ông (bà) được tham gia BHYT với tỷ lệ cao 3 Thôn ông (bà) có cơ sở y tế thôn bản đạt chuẩn 4 Học sinh ở thôn ông (bà) được phổ cập giáo dục ở bậc THCS 5 Ông (bà) được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia 6 Chính quyền quan tâm đến hoạt động tuyên truyền và xử phạt các hành vi gây suy giảm môi trường 7 Chính quyền có phổ biến cho người dân thu gom và xử lý chất thải theo quy định C23. Chính trị - An ninh – Quốc phòng STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5 1 Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn”trong sạch, vững mạnh” 2 Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên 3 An ninh, trật tự xã hội được giữ vững 4 Công tác tuyên truyền, giáo dục vận động nhân dân về công tác an ninh được thực hiện tốt 5 Công tác phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội được thực hiện tốt Câu 24: Sự đồng ý/hài lòng của ông bà với hoạt động đẩy mạnh XDNTM của tỉnh Thái Nguyên Ông (bà) cảm thấy hài lòng với đẩy mạnh XDNTM ở địa phương: 1 Đồng ý 0 Không đồng ý Câu 25: Theo ông (bà) cần làm gì để đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hơn nữa công tác XDNTM tại địa phương hiện nay? Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của ông/bà! Phụ lục 3 ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ĐO SỰ THAM GIA a. Thang đo: Dân biết Hiệp Kiểm Tương Quan Dấu phương Hệ số Chỉ báo định chỉ quan sát hiệu sai trung alpha báo biến tổng bình DB1 384 + 0.6603 0.4908 0.2068681 0.8148 DB2 384 + 0.6308 0.4345 0.2108287 0.8313 DB3 384 + 0.8341 0.7286 0.1660309 0.7494 DB4 384 + 0.8626 0.7659 0.1555089 0.7353 DB5 384 + 0.8167 0.6620 0.1557366 0.7688 Kiểm định thang đo 0.1789946 0.8185 b. Thang đo: Dân bàn Hiệp Kiểm Tương Quan Dấu phương Hệ số Chỉ báo định chỉ quan sát hiệu sai trung alpha báo biến tổng bình BB1 384 + 0.9235 0.8174 0.3916449 0.6672 BB2 384 + 0.9286 0.8048 0.3508486 0.6784 BB3 384 + 0.7528 0.5330 0.7419495 0.9263 Kiểm định thang đo 0.4948143 0.8411 c. Thang đo: Dân làm Hiệp Kiểm Tương Quan Dấu phương Hệ số Chỉ báo định chỉ quan sát hiệu sai trung alpha báo biến tổng bình DL1 384 + 0.7981 0.6813 0.3043509 0.8333 DL2 384 + 0.8677 0.7832 0.2783274 0.8075 DL3 384 + 0.8427 0.7505 0.2924497 0.8172 DL4 384 + 0.8418 0.7163 0.2664489 0.8261 DL5 384 + 0.6724 0.5007 0.3453513 0.8761 Kiểm định thang đo 0.2973856 0.8620 d. Thang đo: Dân kiểm tra Hiệp Kiểm Tương Quan Dấu phương Hệ số Chỉ báo định chỉ quan sát hiệu sai trung alpha báo biến tổng bình KT1 384 + 0.7966 0.6784 0.6269616 0.934 KT2 384 + 0.8482 0.7626 0.6094577 0.9166 KT 3 384 + 0.9602 0.9341 0.5355823 0.8824 KT 4 384 + 0.9388 0.8972 0.5364799 0.8895 KT 5 384 + 0.8474 0.7698 0.6283351 0.9157 Kiểm định thang đo 0.5873633 0.9255 e. Thang đo: Dân hưởng thụ Hiệp Kiểm Tương Quan Dấu phương Hệ số Chỉ báo định chỉ quan sát hiệu sai trung alpha báo biến tổng bình HT1 384 + 0.6900 0.4538 0.6842363 0.6623 HT2 384 + 0.7933 0.5861 0.4526354 0.5121 HT3 384 + 0.8853 0.5699 0.2894093 0.5769 Kiểm định thang đo 0.475427 0.6831 Phụ lục 4 ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ĐO DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG a. Thang đo: Năng lực, trình độ cán bộ chính quyền Hiệp Kiểm Tương phương Hệ số Chỉ báo Quan sát Dấu hiệu định chỉ quan sai trung alpha báo biến tổng bình NL1 384 + 0.7224 0.4713 0,0602426 0,3096 NL2 384 + 0.7726 0.4408 0,0476161 0,3007 NL3 384 + 0.3495 0.0849 0,1635865 0,5846 NL4 384 + 0.6547 0.2611 0,0966329 0,4980 Kiểm 0,1789946 0,440 định thang đo Hệ số kiểm định thang đo biến tổng thấp hơn 0,6, do đó thang đo năng lực, trình độ cán bộ chính quyền không đủ độ tin cậy để thực hiện phân tích nhân tố và được loại khỏi mô hình nghiên cứu. b. Thang đo: Thái độ, trách nhiệm của cán bộ chính quyền Hiệp Kiểm Tương phương Hệ số Chỉ báo Quan sát Dấu hiệu định chỉ quan sai trung alpha báo biến tổng bình TD1 384 + 0,5770 0,2727 0,2927872 0,8047 TD2 384 + 0,7712 0,6344 0,2297623 0,6708 TD3 384 + 0,7435 0,6386 0,2616392 0,6863 TD4 384 + 0,6816 0,4688 0,2499959 0,7215 TD5 384 + 0,6128 0,4886 0,2986592 0,7210 TD6 384 + 0,7808 0,6741 0,2421725 0,6704 Kiểm 0,2625027 0,7487 định thang đo c. Thang đo: Quy trình, thủ tục Hiệp Kiểm Tương Quan Dấu phương Hệ số Chỉ báo định chỉ quan sát hiệu sai trung alpha báo biến tổng bình TT1 384 + 0,7260 0,4858 0,1045225 0,6417 TT2 384 + 0,8310 0,6641 0,06671 0,8291 TT3 384 + 0,6871 0,4423 0,1191605 0,9441 TT4 384 + 0,3608 0,5038 0,229365 0,6503 TT5 384 + 0,4047 0,0846 0,2188157 0,6426 Kiểm định thang đo 0,1477147 0,7709 d. Thang đo: Thời gian xử lý Hiệp Kiểm Tương Quan Dấu phương Hệ số Chỉ báo định chỉ quan sát hiệu sai trung alpha báo biến tổng bình T1 384 + 0,7343 0,4488 0,0635244 0,3145 T2 384 + 0,6925 0,3529 0,0842286 0,4047 T3 384 + 0,6639 0,2999 0,0984824 0,4579 T4 384 - 0,4382 0,1422 0,1624306 0,5627 Kiểm định thang đo 0,1021665 0,5189 Hệ số kiểm định thang đo biến tổng thấp hơn 0,6, do đó thang đo “Thời gian xử lý” không đủ độ tin cậy để thực hiện phân tích nhân tố và được loại khỏi mô hình nghiên cứu. e. Thang đo: Công khai, minh bạch Hiệp Kiểm Tương Quan Dấu phương Hệ số Chỉ báo định chỉ quan sát hiệu sai trung alpha báo biến tổng bình MB1 384 + 0,8606 0,6408 0,5238795 0,8026 MB2 384 + 0,9151 0,8194 0,4638816 0,6320 MB3 384 + 0,8172 0,5996 0,6348999 0,8253 Kiểm định thang đo 0,540887 0,8203 Phụ lục 5 MA TRẬN XOAY NHÂN TỐ (SỰ THAM GIA) a. Phép xoay lần một Biến Nhân tố 1 Nhân tố 2 Nhân tố 3 Nhân tố 4 Nhân tố 5 Đặc trưng KT1 0.3650 KT2 0.8103 0.3410 KT3 1.0028 0.0393 KT4 0.9322 0.1063 KT5 0.8047 0.3391 DL1 0.8042 0.3888 DL2 0.8447 0.2477 DL3 0.8064 0.3511 DL4 0.7545 0.3513 DL5 0.5658 0.5089 DB1 0.5618 0.6488 DB2 0.5005 0.6890 DB3 0.8285 0.3448 DB4 0.8235 0.3176 DB5 0.7344 0.4387 BB1 0.9132 0.1338 BB2 0.9193 0.1804 BB3 0.5877 0.6515 HT1 0.5665 0.6545 HT2 0.6981 0.5076 HT3 0,7057 0.3138 b. Phép quay lần hai Biến Nhân tố 1 Nhân tố 2 Nhân tố 3 Nhân tố 4 Nhân tố 5 Đặc trưng KT2 0.7998 0.3373 KT3 0.9894 0.0377 KT4 0.9181 0.1144 KT5 0.7945 0.3372 DL1 0.7990 0.3923 DL2 0.8489 0.2473 DL3 0.8130 0.3478 DL4 0.7608 0.3469 DL5 0.5477 0.5091 DB1 0.5547 0.6490 DB2 0.5061 0.6903 DB3 0.8319 0.3448 DB4 0.8241 0.3175 DB5 0.7342 0.4389 BB1 0.9105 0.1329 BB2 0.9188 0.1781 BB3 0.5846 0.6583 HT1 0.5761 0.6409 HT2 0.6884 0.5095 HT3 0.6689 0.3481 Phụ lục 6. MA TRẬN XOAY NHÂN TỐ (DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG) a. Phép quay lần 1 Biến Nhân tố 1 Nhân tố 2 Nhân tố 3 Đặc trưng TD1 0.9017 TD2 0.6483 0.5674 TD3 0.8124 0.3285 TD4 0.5010 0.4744 TD5 0.6160 0.6419 TD6 0.8698 0.2768 TT1 0.6983 0.4070 TT2 0.9396 0.1569 TT3 0.6839 0.5566 TT4 0.9892 TT5 0.9815 MB1 0.7544 0.4302 MB2 0.8810 0.2232 MB3 0.6967 0.5101 b. Phép quay lần 2 Biến Nhân tố 1 Nhân tố 2 Nhân tố 3 Đặc trưng TD2 0.5947 0.6264 TD3 0.8302 0.3068 TD4 0.4700 TD5 0.6221 0.6395 TD6 0.8880 0.2552 TT1 0.7013 0.4077 TT2 0.9438 0.1599 TT3 0.6871 0.5575 MB1 0.7553 0.4279 MB2 0.8813 0.2217 MB3 0.6905 0.5195 c. Phép quay lần 3 Biến Nhân tố 1 Nhân tố 2 Nhân tố 3 Đặc trưng TD2 0.5854 0.6324 TD3 0.8141 0.3211 TD5 0.6145 0.6346 TD6 0.8805 0.2418 TT1 0.6928 0.4325 TT2 0.9073 0.2009 TT3 0.6986 0.5232 MB1 0.7555 0.4281 MB2 0.8813 0.2217 MB3 0.6903 0.5193 Phụ lục 7.MA TRẬN HỆ SỐ TƯƠNG QUAN KT DL HT BB DB TD TT MB gioitinh tuoi hocvan tcctxh thunhap kcach KT 1 DL 0.0632 1 - - HT 0.0078 0.1804 1 - BB 0.2933 0.2597 0.0093 1 - DB -0.481 0.1043 0.3772 0.0745 1 - TD -0.059 -0.238 0.1195 0.0702 0.3008 1 - - TT 0.0835 0.1078 0.0382 0.2068 0.0926 0.3207 1 - - - - MB 0.0183 0.0359 0.0217 0.1229 0.0507 0.0061 0.0603 1 - - - gioitinh 0.1585 -0.106 0.0714 0.0059 0.0572 0.0609 0.0708 0.0231 1 - - - - - tuoi 0.0397 0.0314 0.0858 0.0562 0.0497 0.0245 0.0012 0.0312 -0.0801 1 - - - - hocvan 0.0617 0.0368 0.0264 0.0805 0.015 0.0277 0.0336 0.0329 -0.0371 0.1471 1 - - - - - - tcctxh 0.0002 0.0125 0.0368 0.0106 0.0411 0.0155 0.0001 0.0238 -0.0206 0.0059 0.0361 1 - - - - - - thunhap 0.0009 0.0177 0.0345 0.1342 0.0219 0.1055 0.0464 0.0809 0.003 0.4013 0.334 0.0277 1 - - kcach 0.0614 0.1008 0.0035 0.1055 0.2779 -0.111 0.1076 0.0383 0.0376 0.0557 0.0709 0.0017 -0.0981 1 Phụ lục 8. DỮ LIỆU PHỎNG VẤN SÂU Tiêu chí Nội dung trả lời Mã Đồng Hỷ của chúng tôi có cái thuận lợi là đã được cấp ủy, M1 chính quyền vào cuộc rất mạnh mẽ từ cái 2015 từ khi có cái mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và được nhân dân đồng tình cao trong việc phát triển xây dựng nông thôn mới. (CBCQ) Thuận lợi thì nói chung là với điều kiện thuận lợi là hỗ trợ đầu M2 tư nhá thế và nhân dân làm, nhà nước hỗ trợ 70% nhân dân đóng góp 30%, thế và nhân dân tự nguyện vận động hiến đất để làm đường xây dựng nông thôn mới. (Người dân) Nhân dân rất là giúp đỡ, đồng lòng giúp đỡ cái triển khai cái M3 nông thôn mới thế là đều ủng hộ. Thế là cũng có những gia Thuận lợi đình hiến một phần nhỏ đất đai khi cơi nới đường để cho nó của thành đường sạch ngõ đẹp (Người dân) XDNTM Nói chung là không có trở ngại gì, người dân phấn khởi về phát M4 triển muốn xây dựng nông thôn mới thì xóm làng, xã nhất là nhân dân Nam Đồng của cô đều phấn khởi và không có khó khan trở ngại gì. Bởi vì Nam Đồng cái địa thế địa hình và cái người dân ấy là đều nhận thức và dân trí thức cũng cao, đều hiểu biết và chấp hành nghiêm những cái chỉ thị, nghị quyết của trên thì cũng về đường làng thì cũng đều làm được trong những cái đóng góp để xây dựng nông thôn mới, nhất là về xây nhà đa năng của xã thì 100% thì người dân đóng góp đầy đủ. Thế rồi là đóng các khoản thuê, thuế, quỹ rồi là ủng hộ tình nghĩa đều là đạt 100%. (Người dân) Khó khăn ngay cái ban đầu phải nói là nhân dân cũng chưa nắm M5 rõ được cái xây dựng nông thôn mới này nó sẽ có những lợi ích Khó khăn gì thì khó khăn của cấp ủy, chính quyền là khi vào cuộc là cũng của vận động tuyên truyền cho nhân dân hiểu (CBCQ) XDNTM Còn 2 xã rất khó khăn của Đồng Hỷ chúng tôi là xã vùng sâu M6 vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là đồng bào thưa thớt rồi cái tỉ lệ hộ nghèo còn rất cao. (CBCQ) Tiêu chí Nội dung trả lời Mã Còn một số bất cập đó là cái việc giải phóng mặt bằng thì đối M7 với địa phương thì nó rất khó khăn trong cái việc đất của người dân trong việc thu hồi đất của người dân. Do vậy cái này thì cũng đề nghị là có thêm chính sách hỗ trợ người dân để cho người dân thực hiện tốt hơn trong việc giải phóng mặt bằng (CBCQ) Một số đường giao thông hiện nay thì chỉ có phần trục chính M8 mới lại giao thông liên xóm, thế còn liên ngõ thì chưa có do vậy là nhân dân cũng rất là đề nghị nhà nước hỗ trợ về cái việc tiếp tục hỗ trợ nhân dân hoàn thiện tiếp (CBCQ) Tiêu chí số 6 đó là tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa thì đây là M9 một trong những cái tiêu chí mà rất khó thực hiện, khó khan trong cái việc triển khai thực hiện, bởi vì xây dựng nhà văn hóa xóm bản rồi cũng như là nhà văn hóa trung tâm là đòi hỏi cái nguồn lực về kinh tế rất là lớn (CBCQ) Tỷ lệ hộ nghèo còn cao nên khó huy động tiền đối ứng từ nhân M10 dân. Địa hình của xã rộng, nhiều đồi núi, đường giao thông dài gấp nhiều lần so với các xã khác, trong khi đó dân cư sinh sống lại thưa thới, thậm chí mỗi hộ sống cách nhau cả quả đồi, nên muốn làm được đường bê tông phỉa có nguồn kinh phí rất lớn (CBCQ) Quá trình mà để triển khai thực hiện ấy thì nó cũng có những cái M11 còn rất là rườm rà về hồ sơ thủ tục, ví dụ như việc xây dựng cái quy trình thủ tục hồ sơ còn có những rườm rà nhất định. Ví dụ như tiêu chí số 8 của là tiêu chí về thông tin truyền thông mà có cái sóng là có cái sử dụng điện thoại thì hồ sơ phải bắt đi xin hóa đơn rồi xin danh sách từ những người dân thì tôi nghĩ đấy là những cái thủ tục rất là rườm rà. Để đánh giá cái tiêu chí này thì mình có thể đánh giá qua các cơ quan quản lí ở địa phương người ta có thể đánh giá và ví dụ như là bưu điện viễn thông có thể đánh giá trực tiếp là tôi thấy là phù hợp rồi chứ không nhất thiết phải chúng ta phải đến từng hộ dân để xác nhận và lấy phiếu đấy nó rất là rườm rà (CBCQ) Tiêu chí Nội dung trả lời Mã Một là đời sống của nhân dân nó không đồng đều, kinh tế M12 không đồng đều vè nông nghiệp về cái khu vực nông thôn mới ấy thì nó thuộc về các khu vực xã, vùng sâu vùng xa thế mà cái mật độ dân số thì thưa mà làm đường xây dựng nông thôn mới nó dài nên nhân dân thậm chí phải đóng góp rất nhiều. (người dân) Một số gia đình là những cái người già người ta chưa được tư M13 vấn, chưa được nghe, người ta chưa hiểu nên là người ta có những người là ờ mong người ta hiến một phần nó khi mà cái đường nó đã vào đến gần nhà gia đình nhà ông bà ấy thì ông bà vẫn chưa đồng ý hiến đất, thế những mà cán bộ xã cũng như cán bộ xóm đang đến tận nhà để vận động thì các cụ bảo cứ từ từ để nghiên cứu, chắc trước sau gì thì cũng ông bà sẽ hiến đất, sẽ ổn định, sẽ cho mình cái đường nó đẹp (Người dân). Còn có những khó khăn, một số người dân một số gia đình chưa M14 nhiệt tình tham gia. (Người dân) Cái khó hiện nay của địa phương ấy là hiện nay đang chủ M15 trương xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu. Trước đây, tiêu chí XDNTM đã đạt 1 lần rồi ví dụ đường giao thông chẳng hạn, trước đây yêu cầu đường giao thông là 3m đấy nhưng bây giờ muốn đạt được kiểu mẫu thì phải có những cái điểm tránh này, rồi có một số cái yêu cầu phải đường rộng hơn này, ấy rồi là một số cái thiết chế khác nữa. Thường thường ấy nông thôn mới là không có bồi thường mà hiến đất thôi. Thế bây giờ nếu mà thực hiện hiến đất thì bà con hiến 1 lần rồi vẫn cái chỗ đất đấy thôi, hiến một lần rồi bây giờ vận động hiến một lần nữa rất khó khăn. (CBCQ) Sự tham Nhân dân đồng tình đã hiến đất để ủng hộ cái việc xây dựng M16 gia nông thôn mới, phải nói là sự đồng tình của nhân dân là rất hưởng thuận lợi (CBCQ) ứng của Nhân dân rất đồng tình trong việc hiến đất để làm đường, rồi M17 người nhà văn hóa. Có thể ví dụ như tiêu chí về nhà ở cho các hộ nghèo dân cũng đã vận động nhân dân để làm sao giúp đỡ người nghèo làm Tiêu chí Nội dung trả lời Mã nhà để xóa tiêu chí về nhà ở. Nhân dân100% là hiến đất, huyện chúng tôi là không phải đền bù trong cái việc xây dựng nông thôn mới (CBCQ) Người dân ban đầu chưa tham gia nhiệt tình đối với công tác M18 xây dựng nông thôn mới cũng như là còn trông chờ ỷ lại đối với sự đầu tư của nhà nước. Tuy nhiên sang giai đoạn 2016-2020 thì đã được tuyên truyền người dân cơ bản cũng nắm được cái việc xây dựng nông thôn mới mà người dân là chủ thể trong cái việc xây dựng do vậy người dân năm được cái việc đó và thực hiện rất là tốt, cụ thể đã thực hiện cái việc hiến đất, đến nay là đã có trên 70 hộ hiến trên hơn 1000m2 đất để xây dựng các công trình như đường giao thông, nhà văn hóa và một số công trình phúc lợi khác. (CBCQ) Sự tham gia của người dân đối với Chương trình nông thôn mới M19 là rất tích cực với sự vào cuộc của cấp ủy cũng như chính quyền các cấp tuyên truyền vận động nhân dân tích cực tham gia Chương trình xây dựng nôn thôn mới thì mọi người hưởng ứng rất là nhiệt tình thông qua cái việc cụ thể như cái việc hiến đất để làm đường xây dựng nông thôn mới, các công trình phúc lợi xã hội,rồi huy động các nguồn lực xã hội hóa để chung tay cùng với địa phương để thực hiện hoàn thành các mục tiêu về cơ sở vật chất văn hóa hay cũng như tiêu chí về trường học (CBCQ) Người dân thì không nói 100% nhưng mà gần 90% ủng hộ, ủng M20 hộ về cái nông thôn mới này, ấy và không những mà đường sạch ngõ đẹp mà còn trồng cây rất là hoa rất là đẹp, ủng hộ lao động khi đã có nông thôn mới là đã triển khai lao động quét dọn rất sạch sẽ, ủng hộ rất nhiệt tình. (Người dân) Chúng tôi chỉ được cán bộ xóm thông tin về Chương trình M21 XDNTM, sẽ làm cái này, sẽ làm cái kia, tinh thần sẽ phải đóng bao nhiêu bao nhiêu, chứ chúng tôi cũng không thấy được hỏi ý kiến là làm cái gì, có nên làm hay không, mức đóng góp bao nhiêu. Trên bảo sao thì chúng tôi nghe vậy (Người dân) Cũng thấy cán bộ triển khai chương trình, huy động đóng góp M22 Tiêu chí Nội dung trả lời Mã để XDNTM, còn bảo họp lấy ý kiến chúng tôi về làm cái gì, làm như nào thì không thấy (Người dân) Về thái độ của người dân thì rất là được người dân rất là ủng M23 hộ cái việc xây dựng nông thôn mới (CBCQ) Thái độ của người dân đối với cái phong trào này thì rất là tích M24 cực và cái danh hiệu gia đình văn hóa, làng bản văn hóa là một trong những cái tiêu chí cứng để bình xét và làm thước đo để đánh giá các phong trào khác. (CBCQ) Tôi nghĩ là tốt tại vì như cái phong trào mà trồng hoa ở các ngõ M25 xóm thì thấy anh thấy người dân hưởng ứng tốt mà, tạo ra một không gian đẹp, năm ngoái hay cách đây một hai năm. Cái môi trường nó đẹp như thế thì người dân hưởng ứng là chuyện bình thường. (Người dân) Nhân dân là rất hồ hởi và phấn khởi mà các cái khu vực xóm M26 cụm dân cư là rất là mong là nhà nước tiếp tục đầu tư để nhân dân tiếp tục được xây dựng nông thôn mới trong những giai Thái độ đoạn tiếp theo (người dân) của người Ý kiến của người dân thì ờ mọi người đa phần là hài lòng, M27 dân với nhưng có những người có một trong số những người đấy người XDNTM ta chưa hài lòng vì chưa hiểu rõ lắm. Nhưng mà thôi thì những cái người hiểu thì phải là phải tư vấn cho người chưa hiểu, chủ yếu là những cái người già người ta chưa hiểu được ra. Còn những cái người chận tuổi như là 45-50 hoặc tầm 30 thì người ta đã từng được đi tư vấn về con cái người ta truyền đạt thì là năm ngoái năm kia thì không hiểu, nhưng mấy năm nay về cơ bản các cụ tự nhiên thấy có đường mới đi đẹp quá thì thôi bảo ờ đấy chúng nó thế mà làm đẹp, đa phần là ủng hộ. (Người dân) Tôi cũng không để ý đến XDNTM lắm, nói thực với anh là tôi M28 suốt ngày quanh quẩn ruộng đồng, cám bã gà lợn, tôi cũng không quan tâm, hay tham gia đi họp đi hành của xóm. Ở đây chủ yếu là đàn ông họ hay đi họp và tham gia vào các chương trình của địa phương tổ chức. Phụ nữ chúng tôi chỉ ở nhà lo việc nhà, việc nước để cánh đàn ông họ lo. Tiêu chí Nội dung trả lời Mã Người dân rất hài lòng, không có gì là thắc mắc thì là nhận thức M29 tri thức đối với người dân thì, nhất là nhân dân xóm Nam Đồng hiện tại của cô đều nhận thức cao, trí thức chiếm 2/3 như là cô nói là dân là dân kinh doanh buôn bán, hai nữa là về hưu trí thì về quân đội, lực lượng vũ trang này bên quân đội, công an này, giáo viên này và các ngành đoàn thể khác nghỉ hưu đa số là trong Chi bộ thì cũng chiếm 2/3 thì là nghỉ hưu và đảng viên cho đến nhân dân nhất là xóm Nam Đồng là rất phấn khởi và không có cái gì. (Người dân) Còn cái lợi ích phải nói là báo cáo với ông là cái lợi ích cho M30 người dân được hưởng về cái xây dựng nôn thôn mới phải nói như cái tôi nói ví dụ như xã Văn Hán mới về đích của nông thôn mới năm 2018, thì khi chưa về đích nông thôn mới thì đường đi lại vẫn còn rất nhiều khó khăn. Sau khi xây dựng nông thôn mới tại xã Văn Hán thì ngay trong năm đã phấn đấu là hơn 15.000 km đường bê tông là nhân dân đi lại rất thuận lợi (CBCQ) Thứ nhất là đường giao thông rất là khang trang, thứ hai là về M31 việc nhà văn hóa đối với các xóm là các xóm đều có nhà văn hóa khang trang để thực hiện trong cái việc sinh hoạt cộng Lợi ích – đồng, thứ ba là về trường học đã được cơ bản xã bây giờ các kết quả trường học đã được chuẩn hóa. Về cơ sở vật chất cũng như là của đội ngũ cán bộ cũng rất là về hệ thống thông tin xã cũng rất là XDNTM cơ bản, đối với hệ thống điện đã hoàn thành tuy nhiên cơ bản là đáp ứng 100% các hộ sử dụng điện nước. Đấy là đời sống nhân dân rất là thay đổi trong cái quá trình xây dựng nông thôn mới. Xây dựng nông thôn mới vẫn chú trọng nhiều vào cái việc xây M32 dựng về cơ sở hạ tầng nông thôn thế còn cái mà việc về thay đổi đời sống của người dân thông qua hình thức sản xuất thì nó vẫn chưa đạt được những cái mong muốn nhiều. Đối với những xã về đích nông thôn mới chủ yếu chúng ta thấy sẽ thay đổi về cái bộ mặt nông thôn thôi, cái chất lượng cuộc sống của người dân thật sự thì theo cái cảm nhận của riêng tôi thì nó vẫn chưa Tiêu chí Nội dung trả lời Mã có sự thay đổi nhiều. (CBCQ) Theo cái nhìn thì ờ nhìn thì đối với khi mà có Chương trình M33 XDNTM thì theo cái nhìn chung ấy cơ bản cái đời sống của người dân cũng đã có những cái thay đổi hơn so với trước khi XDNTM. Tuy nhiên thì để mà có cái sự thay đổi rõ rệt ấy thì tôi nghĩ là cũng cần phải có một thời gian hơn nữa để chúng ta đánh giá (CBCQ) Lợi ích chứ, lợi ích nhiều chứ không những quản lý mà người M34 dân còn hưởng lợi nhiều chứ ví dụ như kiểu là bây giờ đường được mở rộng hơn này, có khu xử lý rác tập trung này, trường thì như năm vừa rồi thì trường mầm non được xây dựng thêm này, trạm xá cũng được xây dựng thêm này, được hưởng lợi nhiều chứ. (Người dân) Nói đơn giản như là đường nó mở rộng ra thì người ta buôn M35 bán hay là người ta sinh hoạt nó cũng dễ dàng hơn chứ, bây giờ đường mở rộng ra thì như nhà tôi trong ấy vừa rồi nhiều nhà làm trại này, ngày trước đường nó bé thế giờ đường nó to rồi thì những cái xe những cái trại gà người ta không phải lấy nhỏ lẻ nữa mà lấy từ tổng công ty chẳng hạn giá thảnh rẻ hơn vì lấy xe to nó về được, xe bé không về được (người dân) Đời sống của người dân thay đổi, rất phấn khởi tự nhiên là nông M36 thôn mới là có cái đường sạch ngõ đẹp xe máy đi không, đường bê tông hoàn toàn. Ngày xưa những cái năm 95, 97 đường toàn đá gồ ghề bây giờ nông thôn mới đưa về đường đẹp như thế thì ai chả thấy tốt. (Người dân) Nói chung đời sống của người dân có thay đổi, ví dụ về đường M37 đi được bê tông hóa, sạch đẹp, hai bên ven đường trồng nhiều hoa, nói chung là đẹp. (Người dân) Kết quả về xây dựng nông thôn mới cơ bản đáp ứng được yêu M38 cầu của nhân dân, bên cạnh đó vẫn còn những đoạn đường đất, mùa mưa lầy lội đi lại khó khăn. (Người dân) Chương trình chắc chắn là tốt rồi, nhưng bảo đem lại thay đổi M39 nhiều hơn hay rõ rệt thì tôi cũng chưa thấy (Người dân) Tiêu chí Nội dung trả lời Mã Cũng thấy làm này làm nọ, đường cũng rộng hơn, dễ đi hơn, ý M40 thức người dân cũng thay đổi hơn. Có thay đổi là ở chỗ ấy, còn những cái khác tôi là tôi thấy vẫn chưa thay đổi gì nhiều (người dân) Phụ lục 9 KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CHO CHƯƠNG TRÌNH XDNTM (ĐVT: triệu đồng) Kế hoạch Kết quả thực hiện 2020 TT Nội dung Giai đoạn Giai đoạn Tổng cộng 2010-2015 2016-2019 Tổng cộng 66.124.549 38.120.877 28.003.672 11.471.365 1 Ngân sách Nhà nước 9.562.388 4.880.948 4.681.440 1.356.491 - Ngân sách trung ương 4.027.947 1.427.401 2.600.546 1.007.547 + Vốn Chương trình 756.625 84.535 672.090 468.710 MTQG xây dựng NTM + Vốn Trái phiếu 285.000 194.000 91.000 Chính phủ + Vốn lồng ghép 2.986.322 1.148.866 1.837.456 538.837 - Ngân sách tỉnh 2.612.005 1.643.425 968.580 235.000 - Ngân sách huyện 2.212.176 1.183.484 1.028.692 111.244 - Ngân sách xã 250.260 166.638 83.622 2.700 Vốn tín dụng ưu đãi ưu đãi theo Quyết định số - 460.000 460.000 13/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Huy động đóng góp từ người dân, doanh 2 11.795.174 9.655.741 2.139.433 114.874 nghiệp và nguồn vốn hợp pháp khác Huy động đóng góp của - 3.343.865 2.270.732 1.073.133 25.000 cộng đồng dân cư Vốn đầu tư phát triển sản xuất của các doanh - nghiệp, HTX, trang 8.451.309 7.385.009 1.066.300 89.874 trại, hộ gia đình và các nguồn vốn hợp pháp Kế hoạch Kết quả thực hiện 2020 TT Nội dung Giai đoạn Giai đoạn Tổng cộng 2010-2015 2016-2019 khác Người dân hiến đất xây - dựng kế cấu hạ tầng 593 346 247 125.950* (ha) Vốn của ngân hàng 3 cho người dân vay 44.766.987 23.584.188 21.182.799 10.000.000 Phát triển sản xuất * Ngày công và hiện vật quy đổi Nguồn: Văn phòng Điều phối CT NTM tỉnh Thái Nguyên Phụ lục 10 KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ CỦA CÁC XÃ GIAI ĐOẠN 2010- 2019 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Nội dung TT Số Số Số Số Số Số Số Số Số tiêu chí Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ lượng lượng lượng lượng lượng lượng lượng lượng lượng (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (xã) (xã) (xã) (xã) (xã) (xã) (xã) (xã) (xã) Quy hoạch 1 và thực hiện 3 2.1 143 100 143 100 142 100.0 143 100 140 100.0 139 100 139 100 139 100,0 quy hoạch 2 Giao thông 1 0.7 2 1.4 13 9.1 32 22.5 52 36.4 64 45.7 77 55.4 104 74.8 108 77,6 4 Thủy lợi 24 16.8 28 19.6 43 30.1 66 46.5 86 60.1 94 67.1 113 81.3 125 89.9 125 89,9 4 Điện 66 46.2 82 57.3 109 76.2 129 90.8 132 92.3 131 93.6 138 99.3 139 100 139 100 5 Trường học 54 37.8 69 48.3 101 70.6 106 74.6 117 81.8 113 80.7 117 84.2 121 87.1 124 89,2 Cơ sở 6 2 1.4 0 - 1 0.7 44 31.0 65 45.5 55 39.3 68 48.9 90 64.7 102 73,4 VCVH Chợ nông 7 22 15.4 26 18.2 49 34.3 88 62.0 105 73.4 113 80.7 120 86.3 132 95 130 93,5 thôn 8 Bưu điện 78 54.5 96 67.1 117 81.8 140 98.6 143 100 140 100 125 89.9 132 95 131 94,2 Nhà ở dân 9 16 11.2 21 14.7 45 31.5 68 47.9 87 60.8 90 64.3 96 69.1 106 76.3 108 77,6 cư 10 Thu nhập 7 4.9 9 6.3 64 44.8 71 50.0 87 60.8 86 61.4 91 65.5 99 71.2 101 72,7 11 Hộ nghèo 28 19.6 34 23.8 55 38.5 70 49.3 83 58 74 52.9 86 61.9 99 71.2 103 74,1 Tỉ lệ lao động có việc 12 14 9.8 9 6.3 99 69.2 133 93.7 138 96.5 137 97.9 138 99.3 139 100 139 100 làm thường xuyên Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Nội dung TT Số Số Số Số Số Số Số Số Số tiêu chí Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ lượng lượng lượng lượng lượng lượng lượng lượng lượng (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (xã) (xã) (xã) (xã) (xã) (xã) (xã) (xã) (xã) Hình thức 13 31 21.7 30 21.0 66 46.2 95 66.9 120 83.9 124 88.6 105 75.5 117 84.2 118 84,8 TCSX 14 Giáo dục 43 30.1 56 39.2 79 55.2 95 66.9 121 84.6 118 84.3 129 92.8 135 97.1 135 97,1 15 Y tế 101 70.6 124 86.7 118 82.5 124 87.3 134 93.7 116 82.9 139 100 135 97.1 136 97,8 16 Văn hóa 11 7.7 24 16.8 31 21.7 64 45.1 96 67.1 109 77.9 113 81.3 130 93.5 132 94,9 17 Môi trường 0 0 0 - 4 2.8 23 16.2 51 35.7 58 41.4 69 49.6 93 66.9 101 73,7 Hệ thống tổ 18 67 46.9 113 79.0 116 81.1 112 8.9 129 90.2 127 90.7 116 83,4 116 83,4 118 90,1 chức CT-XH An ninh trật 19 127 88.8 121 84.6 119 83.2 116 81.7 139 97.2 114 81.4 122 87.8 124 89.2 131 94,2 tự Nguồn: Văn phòng Điều phối CT NTM tỉnh Thái Nguyên Phụ lục 11. MỨC ĐẠT TIÊU CHÍ BÌNH QUÂN/XÃ CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG Đơn vị: Số tiêu chí TT Đơn vị Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Toàn Tỉnh 4,87 6,8 9,6 12,1 14,17 14,44 15,2 16,2 17,23 1 Huyện Đại Từ 3,9 5,86 8,76 11,93 14,86 15,07 15,25 16,90 17,50 Huyện Phú 2 5,36 7,14 9,64 12,36 14,64 15,07 15,46 17,43 18,10 Lương 3 Huyện Phú Bình 4,85 7,7 11,8 13,45 14,90 15,15 16,31 17,65 18,50 4 Huyện Định Hóa 2,96 6,9 8,1 8,96 11,83 11,57 12,69 13, 78 15,1 0 5 Huyện Đồng Hỷ 5,33 6,46 8,6 12,00 13,87 14,00 14,23 16,46 17,54 6 Huyện Võ Nhai 4,7 5,64 7,7 9,93 11,21 11,14 12,00 12,85 13,86 7 TP. Thái Nguyên 10,78 9,44 13,44 17,22 18,38 19,00 19,00 19,00 19,00 8 TP. Sông Công 4 6,5 11,5 15,00 19,00 19,00 19,00 19,00 19,00 9 TX. Phổ Yên 5,6 6,8 10,67 13,47 15,27 16,14 17,42 19,00 19,00 Nguồn: Văn phòng Điều phối CT NTM tỉnh Thái Nguyên Phụ lục 12 KẾT QUẢ QUY HOẠCH XDNTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN HẾT NĂM 2019 Kết quả lập đề án XD Công tác điều chỉnh quy hoạch XD Công tác lập, quản lý quy hoạch NTM NTM XDNTM Đã quy Đã cắm Đã Không Đã trình hoạch Đã quy hoạch TT Xã Chưa Chưa mốc chỉ Đã phê trình phải Đã phê phê duyệt chi tiết chi tiết khu xây thực giới duyệt phê thực duyệt hoặc đang khu phát triển sản dựng hiện quy duyệt hiện xây dựng trung xuất tập trung hoạch tâm xã Tổng 82 57 0 7 53 44 35 129 41 15 1 TP. Thái Nguyên 7 4 0 0 11 11 1 2 TP. Sông Công 4 0 0 0 4 0 0 4 1 1 3 Thị xã Phổ Yên 14 0 0 0 14 0 0 14 1 2 4 Huyện Phú Bình 19 0 0 0 0 7 12 19 15 3 5 Huyện Phú 0 13 0 0 6 5 2 5 0 2 6 HuyệnLương Đại Từ 6 23 0 0 6 22 0 28 0 0 7 Huyện Đồng Hỷ 13 0 0 0 5 6 2 11 13 1 8 Huyện Định Hoá 1 22 0 0 14 0 9 23 0 2 9 Huyện Võ Nhai 14 0 0 0 0 4 10 14 0 3 Nguồn: Văn phòng điều phối CT NTM tỉnh Thái Nguyên Phụ lục 13 CÁC XÃ ĐẠT CHUẨN NTM TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN HẾT NĂM 2019 Năm TT TT2 Đơn vị đạt Quyết định công nhận (số, ngày) chuẩn I Huyện Đại Từ 1 1 Xã Hùng Sơn 2014 Số 885/QĐ-UBND, ngày 12/5/2014 Số 205/QĐ-UBND, ngày 2 2 Xã Hà Thượng 2014 21/01/2015 Số 205/QĐ-UBND, ngày 3 3 Xã La Bằng 2014 21/01/2015 Số 1048/QĐ-UBND, ngày 4 4 Xã Tân Thái 2015 08/5/2015 Số 1752/QĐ-UBND, ngày 5 5 Xã Cù Vân 2015 16/7/2015 Số 1757/QĐ-UBND, ngày 6 6 Xã Mỹ Yên 2015 16/7/2015 Số 1753/QĐ-UBND, ngày 7 7 Xã Bản Ngoại 2015 16/7/2015 Số 1756/QĐ-UBND, ngày 8 8 Xã Tiên Hội 2015 16/7/2015 Số 3197/QĐ-UBND, ngày 9 9 Xã Vạn Thọ 2016 29/11/2016 Số 3196/QĐ-UBND, ngày 10 10 Xã Ký Phú 2016 29/11/2016 Số 290/QĐ-UBND, ngày 11 11 Xã Phú Cường 2017 30/01/2018 Số 282/QĐ-UBND, ngày 12 12 Xã Phục Linh 2017 30/01/2018 Số 577/QĐ-UBND, ngày 13 13 Xã Phú Lạc 2018 28/02/2019 Số 578/QĐ-UBND, ngày 14 14 Xã Phú Xuyên 2018 28/02/2019 Năm TT TT2 Đơn vị đạt Quyết định công nhận (số, ngày) chuẩn Số 579/QĐ-UBND, ngày 15 15 Xã Khôi Kỳ 2018 28/02/2019 Số 580/QĐ-UBND, ngày 16 16 Xã Tân Linh 2018 28/02/2019 17 17 Xã Bình Thuận 2019 Số 567/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020 18 18 Xã Lục Ba 2019 Số 575/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020 19 19 Xã Hoàng Nông 2019 Số 577/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020 II TX. Phổ Yên 20 1 Xã Tân Hương 2014 Số 205/QĐ-UBND, ngày 21/1/2015 Số 2214/QĐ-UBND, ngày 21 2 Xã Hồng Tiến 2015 31/8/2015 Số 2215/QĐ-UBND, ngày 22 3 Xã Nam Tiến 2015 31/8/2015 Số 1755/QĐ-UBND, ngày 23 4 Xã Đồng Tiến 2015 16/7/2015 Số 3199/QĐ-UBND, ngày 24 5 Xã Tân Phú 2016 29/11/2016 Số 3200/QĐ-UBND, ngày 25 6 Xã Đắc Sơn 2016 29/11/2016 Số 3198/QĐ-UBND, ngày 26 7 Xã Đông Cao 2016 29/11/2016 Số 287/QĐ-UBND, ngày 27 8 Xã Phúc Thuận 2017 30/01/2018 Số 288/QĐ-UBND, ngày 28 9 Xã Trung Thành 2017 30/01/2018 Số 569/QĐ-UBND, ngày 29 10 Xã Thuận Thành 2018 28/02/2019 Số 588/QĐ-UBND, ngày 30 11 Xã Tiên Phong 2018 28/02/2019 31 12 Xã Minh Đức 2018 Số 587/QĐ-UBND, ngày Năm TT TT2 Đơn vị đạt Quyết định công nhận (số, ngày) chuẩn 28/02/2019 Số 585/QĐ-UBND, ngày 32 13 Xã Vạn Phái 2018 28/02/2019 Số 586/QĐ-UBND, ngày 33 14 Xã Phúc Tân 2018 28/02/2019 Số 570/QĐ-UBND, ngày 34 15 Xã Thành Công 2018 28/02/2019 III TP. Sông Công Số 1047/QĐ-UBND, ngày 35 1 Xã Vinh Sơn 2015 08/5/2015 Số 1046/QĐ-UBND, ngày 36 2 Xã Bá Xuyên 2015 08/5/2015 Số 3669/QĐ-UBND, ngày 37 3 Xã Tân Quang 2015 25/12/2015 Số 3670/QĐ-UBND, ngày 38 4 Xã Bình Sơn 2015 25/12/2015 Số 1745/QĐ-UBND, ngày 39 5 Xã Lương Sơn 2015 16/7/2015 IV Huyện Đồng Hỷ Số 2091/QĐ-UBND, ngày 40 1 Xã Hoà Bình 2015 20/8/2015 Số 2092/QĐ-UBND, ngày 41 2 Xã Minh Lập 2015 20/8/2015 Số 3203/QĐ-UBND, ngày 42 3 Xã Hóa Thượng 2016 29/11/2016 Số 284/QĐ-UBND, ngày 43 4 Xã Khe Mo 2017 30/01/2018 Số 289/QĐ-UBND, ngày 44 5 Xã Quang Sơn 2017 30/01/2018 Số 583/QĐ-UBND, ngày 45 6 Xã Hóa Trung 2018 28/02/2019 Năm TT TT2 Đơn vị đạt Quyết định công nhận (số, ngày) chuẩn Số 582/QĐ-UBND, ngày 46 7 Xã Văn Hán 2018 28/02/2019 Số 584/QĐ-UBND, ngày 47 8 Xã Nam Hòa 2018 28/02/2019 48 9 Xã Cây Thị 2019 Số 570/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020 49 10 Xã Tân Lợi 2019 Số 571/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020 V Huyện Phú Bình 50 1 Xã Lương Phú 2014 Số 205/QĐ-UBND, ngày 21/1/2015 Số 3667/QĐ-UBND, ngày 51 2 Xã Nhã Lộng 2015 25/12/2015 Số 3666/QĐ-UBND, ngày 52 3 Xã Thanh Ninh 2015 25/12/2015 Số 3668/QĐ-UBND, ngày 53 4 Xã Bảo Lý 2015 25/12/2015 Số 3194/QĐ-UBND, ngày 54 5 Xã Xuân Phương 2016 29/11/2016 Số 3193/QĐ-UBND, ngày 55 6 Xã Úc Kỳ 2016 29/11/2016 Số 3192/QĐ-UBND, ngày 56 7 Xã Hà Châu 2016 29/11/2016 Số 280/QĐ-UBND, ngày 57 8 Xã Thượng Đình 2017 30/01/2018 Số 281/QĐ-UBND, ngày 58 9 Xã Tân Đức 2017 30/01/2018 Số 286/QĐ-UBND, ngày 59 10 Xã Điềm Thuỵ 2017 30/01/2018 Số 574/QĐ-UBND, ngày 60 11 Xã Đào Xá 2018 28/02/2019 Số 572/QĐ-UBND, ngày 61 12 Xã Dương Thành 2018 28/02/2019 62 13 Xã Kha Sơn 2018 Số 571/QĐ-UBND, ngày Năm TT TT2 Đơn vị đạt Quyết định công nhận (số, ngày) chuẩn 28/02/2019 Số 573/QĐ-UBND, ngày 63 14 Xã Tân Khánh 2018 28/02/2019 64 15 Xã Nga My 2019 Số 574/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020 65 16 Xã Tân Hoà 2019 Số 578/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020 66 17 Xã Tân Kim 2019 Số 579/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020 VI TP Thái Nguyên 67 1 Xã Đồng Bẩm 2014 Số 205/QĐ-UBND, ngày 21/1/2015 67 2 Xã Quyết Thắng 2014 Số 205/QĐ-UBND, ngày 21/1/2015 69 3 Xã Phúc Trìu 2014 Số 205/QĐ-UBND, ngày 21/1/2015 Số 2216/QĐ-UBND, ngày 70 4 Xã Tân Cương 2015 31/8/2015 Số 2217/QĐ-UBND, ngày 71 5 Xã Thịnh Đức 2015 31/8/2015 Số 2094/QĐ-UBND, ngày 72 6 Xã Phúc Xuân 2015 20/8/2015 Số 3189/QĐ-UBND, ngày 73 7 Xã Cao Ngạn 2016 29/11/2016 Số 3190/QĐ-UBND, ngày 74 8 Xã Phúc Hà 2016 29/11/2016 75 9 Xã Đồng Liên 2014 Số 205/QĐ-UBND, ngày 21/1/2015 76 10 Xã Sơn Cẩm 2014 Số 205/QĐ-UBND, ngày 21/1/2015 77 11 Xã Huống Thượng 2014 Số 205/QĐ-UBND, ngày 21/1/2015 Số 3195/QĐ-UBND, ngày 78 12 Xã Linh Sơn 2016 29/11/2016 VII Huyện Định Hóa Số 2093/QĐ-UBND, ngày 79 1 Xã Đồng Thịnh 2015 20/8/2015 Số 3673/QĐ-UBND, ngày 80 2 Xã Phượng Tiến 2015 25/12/2015 81 3 Xã Bảo Cường 2016 Số 3188/QĐ-UBND, ngày Năm TT TT2 Đơn vị đạt Quyết định công nhận (số, ngày) chuẩn 29/11/2016 Số 283/QĐ-UBND, ngày 82 4 Xã Phúc Chu 2017 30/01/2018 Số 279/QĐ-UBND, ngày 83 5 Xã Trung Hội 2017 30/01/2018 Số 581/QĐ-UBND, ngày 84 6 Xã Kim Phượng 2018 28/02/2019 85 7 Xã Thanh Định 2019 Số 573/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020 86 8 Xã Phú Đình 2019 Số 576/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020 VIII Huyện Phú Lương 87 1 Xã Cổ Lũng 2014 Số 205/QĐ-UBND, ngày 21/1/2015 Số 3671/QĐ-UBND, ngày 88 2 Xã Phấn Mễ 2015 25/12/2015 Số 3672/QĐ-UBND, ngày 89 3 Xã Ôn Lương 2015 25/12/2015 Số 3663/QĐ-UBND, ngày 90 4 Xã Tức Tranh 2015 25/12/2015 Số 3201/QĐ-UBND, ngày 91 5 Xã Yên Đổ 2016 29/11/2016 Số 3191/QĐ-UBND, ngày 92 6 Xã Vô Tranh 2016 29/11/2016 Số 285/QĐ-UBND, ngày 93 7 Xã Động Đạt 2017 30/01/2018 Số 575/QĐ-UBND, ngày 94 8 Xã Hợp Thành 2018 28/02/2019 Số 576/QĐ-UBND, ngày 95 9 Xã Phú Đô 2018 28/02/2019 96 10 Xã Yên Lạc 2019 Số 572/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020 IX Huyện Võ Nhai Số 3665/QĐ-UBND, ngày 97 1 Xã Phú Thượng 2015 25/12/2015 Năm TT TT2 Đơn vị đạt Quyết định công nhận (số, ngày) chuẩn Số 3664/QĐ-UBND, ngày 98 2 Xã Lâu Thượng 2015 25/12/2015 Số 3202/QĐ-UBND, ngày 99 3 Xã La Hiên 2016 29/11/2016 100 4 Xã Tràng Xá 2019 Số 568/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020 101 5 Xã Dân Tiến 2019 Số 569/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020 Nguồn: Văn phòng Điều phối CT NTM tỉnh Thái Nguyên Phụ lục 14 Kết quả hồi quy mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân Phụ lục 15 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH KHÁC BIỆT VỀ ĐẶC ĐIỂM GIỮA HAI NHÓM HỘ Phụ lục 16 BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH TỈNH THÁI NGUYÊN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_day_manh_xay_dung_nong_thon_moi_o_tinh_thai_nguyen.pdf
  • pdf17-3-2021 Tóm tắt Luận án (tiếng Anh), Hồ Chí Diên.pdf
  • doc17-3-2021 Tóm tắt Luận an (tiếng Việt), Hồ Chí Diên.doc
  • pdf17-3-2021 Trang thông tin luận án (Tiêng Việt + Tiếng Anh), Hồ Chí Diên.pdf