Luận án Giá trị thương hiệu trường đại học dựa trên nhân viên: nghiên cứu tại Việt Nam
          
        
            
               
            
 
            
                
                    Như vậy, xây dựng thương hiệu nội bộ chỉ có tác động gián tiếp lên hành vi
hỗ trợ thương hiệu thông qua thái độ thương hiệu của nhân viên, lòng trung thành
thương hiệu và sự gắn bó thương hiệu, cho thấy một diễn tiến chậm từ xây dựng
thương hiệu nội bộ đến hành vi trong lĩnh vực giáo dục đại học cũng là điều dễ hiểu.
Các hoạt động xây dựng thương hiệu nội bộ qua thời gian giúp nhân viên làm việc
lâu dài thấy gắn bó với thương hiệu và trung thành với thương hiệu hơn và gián tiếp
giúp họ cố gắng thực hiện đúng với lời hứa về thương hiệu của trường. Trên thực tế,
việc thực hiện được lời hứa về thương hiệu còn phụ thuộc vào khả năng của từng
người nên chỉ có hai yếu tố lòng trung thành và sự gắn bó là kết quả trực tiếp của
xây dựng thương hiệu nội bộ.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 184 trang
184 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Giá trị thương hiệu trường đại học dựa trên nhân viên: nghiên cứu tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thiệu 
Mô hình giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên như đã trình bày ở Chương 2 
có những biến thiên ngay trong khái niệm thế nào là giá trị thương hiệu dựa trên 
nhân viên. Trong bối cảnh đó không thể đưa một mô hình nguyên mẫu, đã được 
khẳng định ở các môi trường kinh doanh khác trong những điều kiện ngành nghề 
khác để kiểm định cho một ngành đặc thù ở một nền kinh tế chuyển đổi như Việt 
Nam. Vì thế cuộc nghiên cứu định tính được thực hiện nhằm đề xuất một mô hình 
điều chỉnh cho phù hợp với thương hiệu của một tổ chức mang tính đặc thù (cả về 
phương diện ngành nghề, phương diện môi trường hoạt động và phương diện văn 
hóa). 
1.2. Mục đích 
Mục đích của cuộc nghiên cứu là để khám phá, điều chỉnh và bổ sung mô 
hình giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên, ứng dụng cho một ngành đặc thù là 
ngành giáo dục đại học tại Việt Nam. 
1.3. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu định tính 
Lý thuyết phương pháp nghiên cứu cho thấy thảo luận nhóm tập trung là một 
trong các công cụ thích hợp cho chương trình nghiên cứu này (Nguyễn Đình Thọ và 
Nguyễn Thị Mai Trang, 2008). 
Một nhóm gồm 8 người là những giảng viên và chuyên viên quản trị, gọi 
chung là nhân viên, trong các trường đại học được tập hợp để tham dự cuộc thảo 
luận liên quan đến thương hiệu tổ chức trong lĩnh vực giáo dục đại học. 
Cuộc thảo luận được thực hiện nhằm làm sáng tỏ một số vấn đề sau: 
(1) Quan niệm của nhân viên về thương hiệu tổ chức trong giáo dục đại học; 
(2) Khi nào nhân viên có cảm nhận tốt đẹp về thương hiệu của trường đại học; 
(3) Một khi nhân viên có cảm nhận tốt đẹp về thương hiệu nhà trường họ sẽ biểu 
133 
hiện thái độ và hành vi gì; 
1.4. Dàn bài thảo luận nhóm 
Phần I: Giới thiệu 
Xin chào các anh (chị) 
Chúng tôi là nghiên cứu sinh của Trường . 
Chúng tôi đang tiến hành cuộc nghiên cứu về thương hiệu của trường đại học. 
Trước tiên, chúng tôi chân thành cảm ơn quý vị đã dành thời gian tham gia cuộc 
thảo luận này. Chúng tôi hân hạnh được tiếp nhận các ý kiến của quý vị và cũng xin 
quý vị chú ý là không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả những ý kiến của 
quý vị đều rất hữu ích cho cuộc nghiên cứu và sẽ góp phần giúp cho các trường đại 
học hoàn thiện hơn nữa trong việc nâng cao giá trị thương hiệu của nhà trường. 
Thời gian dự kiến là chín mươi phút. Để cuộc thảo luận được tiến hành tốt 
đẹp, chúng tôi (giới thiệu tên) và xin quý vị tự giới thiệu. 
Phần II: Khám phá yếu tố giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên 
1. Quan niệm của anh (chị) về thương hiệu trường đại học mà anh (chị) 
đang công tác? 
2. Khi nào anh (chị) có cảm nhận tốt đẹp về thương hiệu của trường đại 
học? 
3. Một khi anh (chị) có cảm nhận tốt đẹp về thương hiệu với nhà trường mà 
anh (chị) công tác, anh chị thường biểu hiện thái độ và hành vi như thế 
nào? 
4. Nếu nhìn nhận thương hiệu tổ chức như là kết quả của quá trình giao tiếp, 
hoạt động của nhân viên trong nhà trường. Chúng tôi nhìn nhận sự tồn tại 
hay phát triển của thương hiệu này qua khái niệm giá trị thương hiệu dựa 
trên nhân viên. Vậy, theo anh (chị), giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên 
thể hiện qua các yếu tố nào? Vì sao? Yếu tố nào là quan trọng? Vì sao? 
5. Trong các yếu tố còn lại sau đây, theo anh (chị) yếu tố nào là quan trọng 
(sử dụng các yếu tố mà các nhà nghiên cứu trước đây đã khám phá về 
khái niệm giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên, lưu ý là chỉ đưa ra 
134 
những yếu tố mà các đối tương tham gia thảo luận chưa đề cập đến)? Hãy 
sắp xếp thứ tự ưu tiên của các yếu tố đó. 
Phần III: Khẳng định lại các yếu tố giá trị thương hiệu dựa trên nhân 
viên 
Bây giờ xin các anh (chị) xem xét những yếu tố sau đây và chia chúng thành 
3 nhóm có đặc điểm gần nhau. Hãy giải thích vì sao anh (chị) lại phân chúng vào 
nhóm đó? Vì sao? 
Bây giờ xin các anh (chị) xem xét những yếu tố trong cùng một nhóm và xếp 
chúng theo thứ tự tầm quan trọng của chúng trong từng nhóm: 1- rất quan trọng; 2 - 
ít quan trọng hơn v.v. vì sao? 
2. Kết quả nghiên cứu 
Kết quả cuộc thảo luận cho thấy, đa số những nhân viên tham gia cuộc thảo 
luận đồng ý rằng họ có cảm nhận tốt đẹp về thương hiệu với nhà trường khi họ có: 
(1) lòng trung thành, (2) sự gắn bó, và (3) hành vi hỗ trợ thương hiệu, trong quá 
trình họ giao tiếp và làm việc trong nhà trường. 
• Lòng trung thành: lòng trung thành giúp nhân viên an tâm trong công 
việc, ổn định về mặt tâm lý và tập trung hơn trong công việc, qua đó những kết quả 
của giao tiếp và công việc cũng diễn ra một cách dễ dàng thuận lợi hơn, có kết quả 
như mong đợi từ đó tạo được sự hài lòng giữa đôi bên, dẫn đến sự gắn bó hơn với 
thương hiệu tổ chức đó trong mỗi cá nhân. Mặt khác, sự ổn định của nguồn nhân 
lực bậc cao trong một tổ chức giáo dục đại học là nền tảng quan trọng để phát huy 
lợi thế cạnh tranh riêng có thông qua thương hiệu của tổ chức. 
• Sự gắn bó: cảm nhận sự thành công hay thất bại của thương hiệu tổ chức 
là của chính mình, hãnh diện về thương hiệu tổ chức mà mình đang công tác, khích 
lệ cá nhân có những hành vi hỗ trợ tổ chức và đó là cơ sở để thương hiệu của tổ 
chức được phát triển. 
• Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên: trong thương hiệu tổ chức, khi 
nhân viên có những hành vi hỗ trợ thương hiệu, thể hiện qua việc thực hiện lời hứa 
thương hiệu với các bên có quyền lợi liên quan chính là những khẳng định cho việc 
135 
chuyển giao những giá trị cốt lõi mà thương hiệu tổ chức công bố được khách hàng 
kỳ vọng. Đây chính là điều kiện chắc chắn để có được thương hiệu bền vững. 
Ghi chú: Cuộc thảo luận nhóm được thực hiện theo phương pháp trao đổi 
trực tiếp với những đối tượng tham gia. Câu hỏi được đặt ra và xin ý kiến của từng 
thành viên. Khi các ý kiến đóng góp đã bão hoà, nghiên cứu ghi nhận được số lượng 
thành viên đóng góp các ý kiến hữu ích là 8 người. 
136 
Phụ lục 2. Nghiên cứu định tính xây dựng thang đo văn hóa tổ chức trong giáo 
dục đại học 
1. Thiết kế nghiên cứu 
1.1. Mục đích 
Nghiên cứu định tính xây dựng thang đo lường văn hóa tổ chức trong giáo 
dục đại học công lập. 
1.2. Phương pháp thực hiện 
Thảo luận nhóm tập trung 
1.3. Đối tượng tham gia thảo luận nhóm 
Một nhóm gồm 8 người là những giảng viên và chuyên viên quản trị trong 
các trường đại học công lập được mời để tham dự cuộc thảo luận liên quan đến cảm 
nhận về văn hóa tổ chức trong giáo dục đại học công lập. 
1.4. Dàn bài thảo luận nhóm: 
Phần I: Giới thiệu 
 Xin chào các anh (chị) 
Chúng tôi là nghiên cứu sinh của Trường . 
Chúng tôi đang tiến hành cuộc nghiên cứu xây dựng thang đo lường văn hóa tổ 
chức trong giáo dục đại học. Trước tiên, chúng tôi chân thành cảm ơn quý vị đã 
dành thời gian tham gia cuộc thảo luận này. Chúng tôi hân hạnh được tiếp nhận các 
ý kiến của quý vị và cũng xin quý vị chú ý là không có quan điểm nào là đúng hay 
sai, tất cả những ý kiến của quý vị đều rất hữu ích cho cuộc nghiên cứu và sẽ góp 
phần giúp cho các trường đại học xây dựng thành công thương hiệu của nhà trường, 
đặc biệt là các trường đại học công lập. 
Thời gian dự kiến là năm mươi phút. Để cuộc thảo luận được tiến hành tốt 
đẹp, chúng tôi (giới thiệu tên) và xin quý vị tự giới thiệu. 
Phần II: Khám phá yếu tố văn hóa tổ chức: 
1. Theo các anh (chị) văn hóa tổ chức được thể hiện qua những yếu tố nào 
(phong cách quản lý, kế hoạch chiến lược, môi trường làm việc, hệ thống 
khen thưởng, tính chất của sự lãnh đạo, và những giá trị cơ bản của tổ 
137 
chức)? Vì sao? Yếu tố nào là quan trọng? vì sao? 
2. Môi trường làm việc của các anh (chị) được kiểm soát như thế nào? 
Trong công việc và giao tiếp có những chính sách và quy định cụ thể 
không? 
3. Phong cách quản lý trong nhà trường anh (chị) công tác đặt trọng tâm vào 
sự ổn định trong các mối quan hệ hay sự đổi mới, cải tiến? Tại sao? 
4. Điều gì giúp Ban Lãnh đạo nhà trường được đánh giá cao? Có phải vì có 
năng lực phối hợp các bộ phận và điều hành trơn tru? 
5. Mọi người trong nhà trường có gắn kết và hoạt động nhịp nhàng không? 
Luật lệ và chính sách đóng vai trò gì trong sự gắn kết này? 
6. Tiêu chí kiểm soát của nhà trường là gì? Sự ổn định và hiệu quả? 
7. Nhà trường luôn xem việc hoàn thành kế hoạch là sự thành công? 
Phần III: Khẳng định lại các yếu tố văn hóa tổ chức 
1. Bây giờ xin các anh (chị) xem xét những yếu tố sau đây và chia chúng 
thành các nhóm có đặc điểm gần nhau. Hãy giải thích vì sao anh (chị) lại 
phân chúng vào nhóm đó? 
2. Bây giờ xin các anh (chị) xem xét những yếu tố trong cùng một nhóm và 
xếp chúng theo thứ tự tầm quan trọng của chúng trong từng nhóm: 1- rất 
quan trọng; 2 - ít quan trọng hơn v.v. vì sao? 
2. Kết quả nghiên cứu: 
Kết quả cuộc thảo luận cho thấy, đa số những chuyên gia tham gia cuộc thảo 
luận đồng ý rằng văn hóa tổ chức nhà trường của họ đặt tầm quan trọng vào các tiêu 
chí của văn hóa thứ bậc trong quá trình họ giao tiếp và làm việc trong nhà trường. 
Ghi chú: Cuộc thảo luận nhóm được thực hiện theo phương pháp trao đổi 
trực tiếp với những đối tượng tham gia. Câu hỏi được đặt ra và xin ý kiến của từng 
thành viên. Khi các ý kiến đóng góp đã bão hoà, nghiên cứu ghi nhận được số lượng 
thành viên đóng góp các ý kiến hữu ích là 8 người. 
138 
Phụ lục 3. Nghiên cứu định tính xây dựng thang đo định hướng trong giáo dục 
đại học 
1. Thiết kế nghiên cứu 
1.1. Mục đích 
Nghiên cứu định tính xây dựng thang đo định hướng trong giáo dục đại học. 
1.2. Phương pháp thực hiện 
Thảo luận nhóm tập trung 
1.3. Đối tượng tham gia thảo luận nhóm 
Một nhóm gồm 8 người là những giảng viên và chuyên viên quản trị trong 
các trường đại học công lập trên 3 năm được mời để tham dự cuộc thảo luận liên 
quan đến cảm nhận về định hướng trong giáo dục đại học. 
1.4. Dàn bài thảo luận nhóm 
Phần I: Giới thiệu 
 Xin chào các anh (chị) 
Chúng tôi là nghiên cứu sinh của Trường . 
Chúng tôi đang tiến hành cuộc nghiên cứu xây dựng thang đo lường định hướng 
trong giáo dục đại học. Trước tiên, chúng tôi chân thành cảm ơn quý vị đã dành thời 
gian tham gia cuộc thảo luận này. Chúng tôi hân hạnh được tiếp nhận các ý kiến của 
quý vị và cũng xin quý vị chú ý là không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả 
những ý kiến của quý vị đều rất hữu ích cho cuộc nghiên cứu và sẽ góp phần giúp 
cho các trường đại học xây dựng thành công thương hiệu của nhà trường, đặc biệt là 
các trường đại học công lập. 
Thời gian dự kiến là ba mươi phút. Để cuộc thảo luận được tiến hành tốt đẹp, 
chúng tôi (giới thiệu tên) và xin quý vị tự giới thiệu. 
Phần II: Khám phá yếu tố định hướng: 
1. Theo các anh (chị) chương trình định hướng được thực hiện vào khoảng thời 
gian nào? Gồm những nội dung gì? Vì sao? Nội dung nào là quan trọng? Vì 
sao? 
2. Chương trình định hướng trong môi trường làm việc của các anh (chị) được 
139 
triển khai như thế nào? 
3. Trong các yếu tố sau đây, theo anh (chị) yếu tố nào là quan trọng (sử dụng 
các yếu tố mà các nhà nghiên cứu trước đây hoặc tác giả đề cập về khái niệm 
định hướng, lưu ý là chỉ đưa ra những yếu tố mà các đối tương tham gia thảo 
luận chưa đề cập đến)? Hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên của các yếu tố đó. 
Phần III: Khẳng định lại các yếu tố định hướng 
1. Bây giờ xin các anh (chị) xem xét những yếu tố sau đây và chia chúng thành 
các nhóm có đặc điểm gần nhau. Hãy giải thích vì sao anh (chị) lại phân 
chúng vào nhóm đó? 
2. Bây giờ xin các anh (chị) xem xét những yếu tố trong cùng một nhóm và xếp 
chúng theo thứ tự tầm quan trọng của chúng trong từng nhóm: 1- rất quan 
trọng; 2 - ít quan trọng hơn v.v. vì sao? 
2. Kết quả nghiên cứu 
Kết quả cuộc thảo luận cho thấy, đa số những chuyên gia tham gia cuộc thảo 
luận đồng ý rằng họ có cảm nhận tốt đẹp về chương trình định hướng khi thông qua 
chương trình định hướng họ cảm thấy cảm hứng trong công việc hàng ngày. Các 
thành viên cũng cho rằng để thay đổi thói quen làm việc trong cơ chế nhà nước độc 
quyền sang kinh thế thị trường thì việc vạch ra những chương trình mục tiêu và tiêu 
chuNn chất lượng theo những khoảng thời gian nhất định trong hoạt động của từng 
đơn vị, phòng ban là cần thiết. Đồng thời, các chương trình mục tiêu, chất lượng 
của nhà trường cũng giúp họ có điều kiện và sự khích lệ để thực hiện thành công vai 
trò, trách nhiệm được giao phó. 
Ghi chú: Cuộc thảo luận nhóm được thực hiện theo phương pháp trao đổi 
trực tiếp với những đối tượng tham gia. Câu hỏi được đặt ra và xin ý kiến của từng 
thành viên. Khi các ý kiến đóng góp đã bão hoà, nghiên cứu ghi nhận được số lượng 
thành viên đóng góp các ý kiến hữu ích là 8 người. 
140 
Phụ lục 4. Bảng câu hỏi sơ bộ 
NGHIÊN CỨU VỀ GIÁ TRN THƯƠNG HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC 
DỰA TRÊN NHÂN VIÊN 
 (Nghiên cứu sơ bộ) 
Xin chào! Tôi là Nghiên cứu sinh Trường . 
Tôi đang nghiên cứu về giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên trong giáo dục đại 
học. Là nhân viên của trường đại học, rất mong anh/chị dành chút ít thời gian để trả 
lời bảng câu hỏi và vui lòng chú ý là không có ý kiến đúng hay sai; mọi ý kiến của 
anh/chị đều có giá trị cho chúng tôi. Rất mong nhận được ý kiến trung thực của 
anh/chị. 
Họ tên người được phỏng vấn:.. 
Chức danh của người được phỏng vấn:.... 
Tên trường đại học:  
 Câu hỏi điều tra 
Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị cho các phát biểu dưới đây theo thang điểm 
từ 1 đến 7, với qui ước sau: 
1: HOÀN TOÀN PHẢN ĐỐI đến 7: HOÀN TOÀN ĐỒNG Ý 
(xin chỉ khoanh tròn một số thích hợp cho từng phát biểu) 
1. Trường X đào tạo cho tôi những kỹ năng giao tiếp thích hợp để thực hiện lời hứa thương 
hiệu dựa trên những chuNn mực của thương hiệu 1 2 3 4 5 6 7 
2. Trường X của tôi luôn sử dụng những công cụ, vật liệu hấp dẫn để chuyển các thông điệp 
cho nhân viên .1 2 3 4 5 6 7 
3. Trường X của tôi phổ biến những thông tin liên quan đến các nhân viên bằng những 
phương pháp tốt nhất .1 2 3 4 5 6 7 
4. Tôi được trường khích lệ khi theo kịp những cải cách và đổi mới trong công 
việc...1 2 3 4 5 6 7 
5. Chương trình định hướng tạo sự cảm hứng cho tôi trong việc giữ tròn lời hứa thương hiệu 
một cách phù hợp nhất 1 2 3 4 5 6 7 
6. Chương trình mục tiêu, chất lượng hàng năm giúp tôi thực hiện thành công vai trò và trách 
nhiệm của mình 1 2 3 4 5 6 7 
141 
7. Tôi thích chương trình mục tiêu, chất lượng này và tài liệu hướng dẫn về thương hiệu của 
trường X của tôi.......1 2 3 4 5 6 7 
8. Trong buổi họp phòng/nhóm, tôi được thông tin rõ ràng về trách nhiệm của mỗi người 
trong việc giữ gìn thương hiệu của trường X..1 2 3 4 5 6 7 
9. Sau khi tham dự cuộc họp phòng/nhóm, tôi hiểu một cách rõ ràng về vai trò của mình trong 
mối quan hệ với trách nhiệm giữ gìn thương hiệu.1 2 3 4 5 6 7 
10. Cuộc họp giao ban có tất cả những thông tin cần thiết để tôi thực hiện công việc một cách 
phù hợp với những mong đợi về thương hiệu trường X.1 2 3 4 5 6 7 
11. Trách nhiệm giữ gìn thương hiệu và thương hiệu của trường X thường được nhắc nhở 
trong suốt cuộc họp.....1 2 3 4 5 6 7 
12. Trường X này là một nơi được kiểm soát và có cấu trúc. Các hành vi thường được điều 
chỉnh bởi các chính sách và thủ tục chính thức..1 2 3 4 5 6 7 
13. Sự lãnh đạo trong trường X thường được coi là hình mẫu trong sự phối hợp hoặc hiệu quả 
điều hành trơn tru..1 2 3 4 5 6 7 
14. Phong cách quản lý trong trường X được đặc trưng bởi tính bảo mật của thành viên, sự phù 
hợp, khả năng dự báo và sự ổn định trong mối quan hệ 
.....1 2 3 4 5 6 7 
15. Điều gắn kết mọi người lại là luật lệ và chính sách ban hành. Duy trì nhà trường hoạt động 
nhịp nhàng là quan trọng.1 2 3 4 5 6 7 
16. Nhà trường nhấn mạnh hiệu suất và sự ổn định. Kiểm soát hiệu quả và hoạt động trơn tru 
là rất quan trọng...1 2 3 4 5 6 7 
17. Nhà trường xác định sự thành công trên cơ sở hiệu quả. Lập kế hoạch chạy trơn tru và hoạt 
động với chi phí thấp là rất quan trọng.1 2 3 4 5 6 7 
18. Tôi hãnh diện để bảo với mọi người rằng tôi là một phần của trường X này 
......1 2 3 4 5 6 7 
19. Tôi có cảm giác như mình là chủ của ngôi trường X này.1 2 3 4 5 6 7 
20. Cảm giác hãnh diện về thương hiệu của trường X trong tôi tăng lên khi có những thông 
điệp liên quan đến thương hiệu của trường.1 2 3 4 5 6 7 
21. Tôi xem sự thành công của thương hiệu này như sự thành công của riêng 
tôi.... 1 2 3 4 5 6 7 
22. Trường X này như là gia đình của tôi .1 2 3 4 5 6 7 
142 
23. Tôi cảm thấy mình thuộc về ngôi trường X này.1 2 3 4 5 6 7 
24. Khi tôi nói về trường X tôi thường nói “chúng tôi” hơn là gọi là ‘họ” 
.....1 2 3 4 5 6 7 
25. Khi có ai đó ca tụng thương hiệu X này, nó có vẻ như một lời khen tặng cá nhân 
.....1 2 3 4 5 6 7 
26. Tôi cảm thấy hạnh phúc để làm việc đến hết khoảng thời gian còn lại trong trường X 
này...1 2 3 4 5 6 7 
27. Tôi không có ý định chuyển đến trường khác lúc này1 2 3 4 5 6 7 
28. Động lực để tôi có ý định tiếp tục ở lại trường X này là do tôi giỏi trong việc thực hiện lời 
hứa thương hiệu..1 2 3 4 5 6 7 
29. Mức độ chất lượng phục vụ của tôi đáp ứng được những chuNn mực thương hiệu của 
trường X.1 2 3 4 5 6 7 
30. Tôi có thể hoàn thành một cách xuất sắc những trách nhiệm được đề cập cụ thể trong bảng 
mô tả công việc..1 2 3 4 5 6 7 
31. Tôi có thể thực hiện một cách hữu hiệu lời hứa của thương hiệu đối với sinh 
viên.... 1 2 3 4 5 6 7 
32. Tôi luôn luôn đáp ứng những yêu cầu riêng của sinh viên theo những chuNn mực của 
thương hiệu.....1 2 3 4 5 6 7 
CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH/CHN! 
Họ tên người phỏng vấn:  
143 
Phụ lục 5. Bảng câu hỏi chính thức 
NGHIÊN CỨU VỀ GIÁ TRN THƯƠNG HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC 
DỰA TRÊN NHÂN VIÊN 
 (Nghiên cứu chính thức) 
Xin chào! Tôi là Nghiên cứu sinh Trường . 
Tôi đang nghiên cứu về giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên trong giáo dục đại 
học. Là nhân viên của trường đại học, rất mong anh/chị dành chút ít thời gian để trả 
lời bảng câu hỏi và vui lòng chú ý là không có ý kiến đúng hay sai; mọi ý kiến của 
anh/chị đều có giá trị cho chúng tôi. Rất mong nhận được ý kiến trung thực của 
anh/chị. 
Họ tên người được phỏng vấn:.. 
Chức danh của người được phỏng vấn:.... 
Tên trường đại học:  
 Câu hỏi điều tra 
Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị cho các phát biểu dưới đây theo thang 
điểm từ 1 đến 7, với qui ước sau: 
1: HOÀN TOÀN PHẢN ĐỐI đến 7: HOÀN TOÀN ĐỒNG Ý 
(xin chỉ khoanh tròn một số thích hợp cho từng phát biểu) 
1. Trường X đào tạo cho tôi những kỹ năng giao tiếp thích hợp để thực hiện lời hứa thương 
hiệu dựa trên những chuNn mực của thương hiệu 1 2 3 4 5 6 7 
2. Trường X của tôi luôn sử dụng những công cụ, vật liệu hấp dẫn để chuyển các thông điệp 
cho nhân viên ......1 2 3 4 5 6 7 
3. Trường X của tôi phổ biến những thông tin liên quan đến các nhân viên bằng những cách 
thức tốt nhất ..1 2 3 4 5 6 7 
4. Tôi được trường khích lệ khi theo kịp những cải cách và đổi mới trong công 
việc..1 2 3 4 5 6 7 
5. Chương trình định hướng tạo sự cảm hứng cho tôi trong việc giữ tròn lời hứa thương hiệu 
một cách phù hợp nhất .1 2 3 4 5 6 7 
6. Chương trình mục tiêu, chất lượng hàng năm giúp tôi thực hiện thành công vai trò và trách 
nhiệm của mình 1 2 3 4 5 6 7 
144 
7. Tôi thích chương trình mục tiêu, chất lượng này và tài liệu hướng dẫn về thương hiệu của 
trường X của tôi.......1 2 3 4 5 6 7 
8. Trong buổi họp phòng/nhóm, tôi được thông tin rõ ràng về trách nhiệm của mỗi người 
trong việc giữ gìn thương hiệu của trường X..1 2 3 4 5 6 7 
9. Sau khi tham dự cuộc họp phòng/nhóm, tôi hiểu một cách rõ ràng về vai trò của mình trong 
mối quan hệ với trách nhiệm giữ gìn thương hiệu.1 2 3 4 5 6 7 
10. Cuộc họp giao ban có tất cả những thông tin cần thiết để tôi thực hiện công việc một cách 
phù hợp với những mong đợi về thương hiệu trường X.1 2 3 4 5 6 7 
11. Trách nhiệm giữ gìn thương hiệu và thương hiệu của trường X thường được nhắc nhở 
trong suốt cuộc họp.....1 2 3 4 5 6 7 
12. Trường X này là một nơi được kiểm soát và có cấu trúc. Các hành vi thường được điều 
chỉnh bởi các chính sách và thủ tục chính thức..1 2 3 4 5 6 7 
13. Sự lãnh đạo trong trường X thường được coi là hình mẫu trong sự phối hợp hoặc hiệu quả 
điều hành trơn tru....1 2 3 4 5 6 7 
14. Phong cách quản lý trong trường X được đặc trưng bởi tính bảo mật của thành viên, sự phù 
hợp, khả năng dự báo và sự ổn định trong mối quan hệ 
.....1 2 3 4 5 6 7 
15. Điều gắn kết mọi người lại là luật lệ và chính sách ban hành. Duy trì nhà trường hoạt động 
nhịp nhàng là quan trọng.1 2 3 4 5 6 7 
16. Nhà trường nhấn mạnh hiệu suất và sự ổn định. Kiểm soát hiệu quả và hoạt động trơn tru 
là rất quan trọng...1 2 3 4 5 6 7 
17. Tôi hãnh diện để bảo với mọi người rằng tôi là một phần của trường X này 
......1 2 3 4 5 6 7 
18. Tôi có cảm giác như mình là chủ của ngôi trường X này.1 2 3 4 5 6 7 
19. Tôi xem sự thành công của thương hiệu này như sự thành công của riêng 
tôi.....1 2 3 4 5 6 7 
20. Khi tôi nói về trường X tôi thường nói “chúng tôi” hơn là gọi là ‘họ” 
.....1 2 3 4 5 6 7 
21. Khi có ai đó ca tụng thương hiệu X này, nó có vẻ như một lời khen tặng cá nhân 
....1 2 3 4 5 6 7 
22. Tôi cảm thấy hạnh phúc để làm việc đến hết khoảng thời gian còn lại trong trường X 
145 
này...1 2 3 4 5 6 7 
23. Tôi không có ý định chuyển đến trường khác lúc này1 2 3 4 5 6 7 
24. Động lực để tôi có ý định tiếp tục ở lại trường X này là do tôi giỏi trong việc thực hiện lời 
hứa thương hiệu...1 2 3 4 5 6 7 
25. Mức độ chất lượng phục vụ của tôi đáp ứng được những chuNn mực thương hiệu của 
trường X..1 2 3 4 5 6 7 
26. Tôi có thể hoàn thành một cách xuất sắc những trách nhiệm được đề cập cụ thể trong bảng 
mô tả công việc...1 2 3 4 5 6 7 
27. Tôi có thể thực hiện một cách hữu hiệu lời hứa của thương hiệu đối với sinh 
viên.....1 2 3 4 5 6 7 
28. Tôi luôn luôn đáp ứng những yêu cầu riêng của sinh viên theo những chuNn mực của 
thương hiệu.....1 2 3 4 5 6 7 
CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH/CHN! 
Họ tên người phỏng vấn:  
146 
Phụ lục 6. Kết quả CFA 
Phụ lục 6.1. Kết quả CFA thang đo xây dựng thương hiệu nội bộ 
Regression Weights: (Group number 1 - Default model) 
Estimate S.E. C.R. P Label 
TRA4 <--- TRA 1.000 
TRA3 <--- TRA .834 .040 20.689 *** 
TRA1 <--- TRA .927 .043 21.318 *** 
ORI3 <--- ORI 1.000 
ORI2 <--- ORI .902 .032 27.762 *** 
ORI1 <--- ORI .865 .036 23.844 *** 
BRI1 <--- BRI .859 .044 19.491 *** 
MEE2 <--- MEE 1.000 
MEE1 <--- MEE .968 .035 27.692 *** 
BRI2 <--- BRI 1.000 
TRA2 <--- TRA .708 .058 12.237 *** 
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) 
Estimate 
TRA4 <--- TRA .873 
TRA3 <--- TRA .815 
TRA1 <--- TRA .832 
ORI3 <--- ORI .936 
ORI2 <--- ORI .879 
ORI1 <--- ORI .809 
BRI1 <--- BRI .821 
MEE2 <--- MEE .923 
MEE1 <--- MEE .924 
BRI2 <--- BRI .913 
TRA2 <--- TRA .602 
Covariances: (Group number 1 - Default model) 
Estimate S.E. C.R. P Label 
TRA ORI .750 .104 7.238 *** 
BRI MEE 1.494 .130 11.463 *** 
ORI BRI .824 .113 7.280 *** 
TRA MEE .768 .105 7.294 *** 
ORI MEE 1.012 .114 8.839 *** 
TRA BRI .913 .112 8.190 *** 
e4 e7 -.229 .035 -6.518 *** 
e1 e8 .169 .033 5.185 *** 
e6 e8 -.115 .027 -4.241 *** 
e4 e2 -.282 .061 -4.644 *** 
e5 e10 .158 .044 3.620 *** 
147 
Correlations: (Group number 1 - Default model) 
Estimate 
TRA ORI .394 
BRI MEE .756 
ORI BRI .409 
TRA MEE .411 
ORI MEE .508 
TRA BRI .483 
e4 e7 -.571 
e1 e8 .364 
e6 e8 -.294 
e4 e2 -.302 
e5 e10 .209 
Variances: (Group number 1 - Default model) 
Estimate S.E. C.R. P Label 
TRA 
1.787 .158 11.305 *** 
ORI 
2.033 .157 12.938 *** 
BRI 
1.999 .174 11.509 *** 
MEE 
1.955 .159 12.316 *** 
e4 
.556 .066 8.368 *** 
e3 
.631 .054 11.776 *** 
e1 
.684 .062 11.077 *** 
e7 
.288 .048 6.016 *** 
e6 
.486 .048 10.175 *** 
e5 
.806 .063 12.799 *** 
e11 
.398 .078 5.113 *** 
e10 
.714 .072 9.873 *** 
e9 
.338 .053 6.332 *** 
e8 
.316 .051 6.198 *** 
e2 
1.574 .118 13.324 *** 
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) 
Estimate 
TRA2 
.363 
MEE1 
.853 
MEE2 
.853 
BRI1 
.674 
BRI2 
.834 
ORI1 
.654 
ORI2 
.773 
ORI3 
.876 
TRA1 
.692 
TRA3 
.663 
TRA4 
.763 
148 
Model Fit Summary 
CMIN 
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF 
Default model 33 92.915 33 .000 2.816 
Saturated model 66 .000 0 
Independence model 11 3436.516 55 .000 62.482 
RMR, GFI 
Model RMR GFI AGFI PGFI 
Default model .100 .964 .929 .482 
Saturated model .000 1.000 
Independence model .910 .335 .202 .279 
Baseline Comparisons 
Model NFI Delta1 
RFI 
rho1 
IFI 
Delta2 
TLI 
rho2 CFI 
Default model .973 .955 .982 .970 .982 
Saturated model 1.000 
1.000 
1.000 
Independence model .000 .000 .000 .000 .000 
Parsimony-Adjusted Measures 
Model PRATIO PNFI PCFI 
Default model .600 .584 .589 
Saturated model .000 .000 .000 
Independence model 1.000 .000 .000 
NCP 
Model NCP LO 90 HI 90 
Default model 59.915 34.899 92.580 
Saturated model .000 .000 .000 
Independence model 3381.516 3193.014 3577.307 
FMIN 
Model FMIN F0 LO 90 HI 90 
Default model .206 .133 .078 .206 
Saturated model .000 .000 .000 .000 
Independence model 7.637 7.514 7.096 7.950 
RMSEA 
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE 
Default model .064 .048 .079 .068 
Independence model .370 .359 .380 .000 
AIC 
Model AIC BCC BIC CAIC 
Default model 158.915 160.724 294.594 327.594 
Saturated model 132.000 135.616 403.357 469.357 
Independence model 3458.516 3459.119 3503.742 3514.742 
149 
ECVI 
Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI 
Default model .353 .298 .426 .357 
Saturated model .293 .293 .293 .301 
Independence model 7.686 7.267 8.121 7.687 
HOELTER 
Model HOELTER 
.05 
HOELTER 
.01 
Default model 230 266 
Independence model 10 11 
Phụ lục 6.2. Kết quả CFA các yếu tố tác động lên EBBE 
Regression Weights: (Group number 1 - Default model) 
Estimate S.E. C.R. P Label 
TRA <--- IBR 1.000 
ORI <--- IBR 1.061 .128 8.307 *** 
BRI <--- IBR 1.581 .151 10.488 *** 
MEE <--- IBR 1.566 .148 10.569 *** 
TRA4 <--- TRA 1.000 
TRA3 <--- TRA .842 .040 21.000 *** 
TRA1 <--- TRA .953 .043 22.007 *** 
ORI3 <--- ORI 1.000 
ORI2 <--- ORI .898 .032 28.064 *** 
ORI1 <--- ORI .855 .036 24.001 *** 
BRI1 <--- BRI .880 .045 19.684 *** 
MEE2 <--- MEE 1.000 
MEE1 <--- MEE .961 .035 27.736 *** 
BRI2 <--- BRI 1.000 
TRA2 <--- TRA .713 .057 12.408 *** 
HIE5 <--- HIE 1.000 
HIE4 <--- HIE 1.119 .063 17.804 *** 
HIE3 <--- HIE 1.117 .058 19.111 *** 
HIE2 <--- HIE 1.039 .058 17.812 *** 
HIE1 <--- HIE .958 .060 16.097 *** 
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) 
Estimate 
TRA <--- IBR .575 
ORI <--- IBR .563 
BRI <--- IBR .863 
MEE <--- IBR .848 
TRA4 <--- TRA .862 
TRA3 <--- TRA .816 
TRA1 <--- TRA .844 
150 
Estimate 
ORI3 <--- ORI .937 
ORI2 <--- ORI .881 
ORI1 <--- ORI .806 
BRI1 <--- BRI .829 
MEE2 <--- MEE .930 
MEE1 <--- MEE .919 
BRI2 <--- BRI .902 
TRA2 <--- TRA .602 
HIE5 <--- HIE .780 
HIE4 <--- HIE .784 
HIE3 <--- HIE .839 
HIE2 <--- HIE .787 
HIE1 <--- HIE .727 
Covariances: (Group number 1 - Default model) 
Estimate S.E. C.R. P Label 
HIE IBR .487 .062 7.891 *** 
e4 e7 -.229 .035 -6.557 *** 
e1 e8 .172 .032 5.342 *** 
e5 e16 .165 .037 4.500 *** 
e6 e8 -.108 .027 -3.987 *** 
e4 e15 .165 .038 4.331 *** 
e4 e2 -.290 .058 -5.019 *** 
e2 e13 .193 .051 3.813 *** 
e3 e11 -.142 .039 -3.652 *** 
Correlations: (Group number 1 - Default model) 
Estimate 
HIE IBR .704 
e4 e7 -.548 
e1 e8 .369 
e5 e16 .251 
e6 e8 -.267 
e4 e15 .263 
e4 e2 -.297 
e2 e13 .208 
e3 e11 -.267 
Variances: (Group number 1 - Default model) 
Estimate S.E. C.R. P Label 
HIE 
.822 .085 9.657 *** 
IBR 
.581 .104 5.594 *** 
e17 
1.178 .114 10.289 *** 
e18 
1.410 .121 11.639 *** 
e19 
.556 .081 6.841 *** 
e20 
.499 .093 5.356 *** 
151 
Estimate S.E. C.R. P Label 
e4 
.607 .066 9.176 *** 
e3 
.626 .053 11.833 *** 
e1 
.645 .059 10.865 *** 
e7 
.288 .048 5.946 *** 
e6 
.480 .048 10.065 *** 
e5 
.814 .063 12.831 *** 
e11 
.448 .077 5.828 *** 
e10 
.688 .071 9.709 *** 
e9 
.310 .053 5.829 *** 
e8 
.339 .051 6.584 *** 
e2 
1.573 .117 13.461 *** 
e16 
.528 .043 12.380 *** 
e15 
.646 .052 12.325 *** 
e14 
.431 .039 10.992 *** 
e13 
.547 .045 12.266 *** 
e12 
.672 .051 13.129 *** 
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) 
Estimate 
MEE 
.719 
BRI 
.744 
ORI 
.317 
TRA 
.330 
HIE1 
.529 
HIE2 
.619 
HIE3 
.704 
HIE4 
.614 
HIE5 
.609 
TRA2 
.363 
MEE1 
.844 
MEE2 
.865 
BRI1 
.687 
BRI2 
.813 
ORI1 
.649 
ORI2 
.776 
ORI3 
.877 
TRA1 
.712 
TRA3 
.666 
TRA4 
.744 
Model Fit Summary 
CMIN 
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF 
Default model 45 261.365 91 .000 2.872 
152 
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF 
Saturated model 136 .000 0 
Independence model 16 5024.943 120 .000 41.875 
RMR, GFI 
Model RMR GFI AGFI PGFI 
Default model .113 .930 .895 .622 
Saturated model .000 1.000 
Independence model .793 .271 .174 .239 
Baseline Comparisons 
Model NFI Delta1 
RFI 
rho1 
IFI 
Delta2 
TLI 
rho2 CFI 
Default model .948 .931 .965 .954 .965 
Saturated model 1.000 
1.000 
1.000 
Independence model .000 .000 .000 .000 .000 
Parsimony-Adjusted Measures 
Model PRATIO PNFI PCFI 
Default model .758 .719 .732 
Saturated model .000 .000 .000 
Independence model 1.000 .000 .000 
NCP 
Model NCP LO 90 HI 90 
Default model 170.365 125.803 222.572 
Saturated model .000 .000 .000 
Independence model 4904.943 4676.319 5139.895 
FMIN 
Model FMIN F0 LO 90 HI 90 
Default model .581 .379 .280 .495 
Saturated model .000 .000 .000 .000 
Independence model 11.167 10.900 10.392 11.422 
RMSEA 
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE 
Default model .065 .055 .074 .005 
Independence model .301 .294 .309 .000 
AIC 
Model AIC BCC BIC CAIC 
Default model 351.365 354.899 536.381 581.381 
Saturated model 272.000 282.679 831.160 967.160 
Independence model 5056.943 5058.199 5122.726 5138.726 
ECVI 
Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI 
Default model .781 .682 .897 .789 
Saturated model .604 .604 .604 .628 
153 
Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI 
Independence model 11.238 10.730 11.760 11.240 
HOELTER 
Model HOELTER 
.05 
HOELTER 
.01 
Default model 197 216 
Independence model 14 15 
Phụ lục 6.3. Kết quả CFA mô hình EBBE 
Regression Weights: (Group number 1 - Default model) 
Estimate S.E. C.R. P Label 
LOY3 <--- LOY 1.000 
LOY2 <--- LOY 1.155 .090 12.807 *** 
LOY1 <--- LOY 1.123 .092 12.169 *** 
BEH3 <--- BEH .823 .041 20.074 *** 
BEH2 <--- BEH 1.220 .049 24.983 *** 
BEH1 <--- BEH 1.110 .051 21.807 *** 
BEH4 <--- BEH 1.000 
IDE8 <--- IDE 1.000 
IDE7 <--- IDE 1.169 .067 17.515 *** 
IDE4 <--- IDE 1.183 .057 20.684 *** 
IDE2 <--- IDE 1.138 .057 19.832 *** 
IDE1 <--- IDE 1.071 .069 15.448 *** 
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) 
Estimate 
LOY3 <--- LOY .647 
LOY2 <--- LOY .838 
LOY1 <--- LOY .716 
BEH3 <--- BEH .805 
BEH2 <--- BEH .942 
BEH1 <--- BEH .848 
BEH4 <--- BEH .822 
IDE8 <--- IDE .752 
IDE7 <--- IDE .770 
IDE4 <--- IDE .918 
IDE2 <--- IDE .878 
IDE1 <--- IDE .778 
Covariances: (Group number 1 - Default model) 
Estimate S.E. C.R. P Label 
LOY BEH .370 .079 4.655 *** 
LOY IDE .559 .067 8.299 *** 
BEH IDE .373 .065 5.710 *** 
e21 e18 -.301 .037 -8.239 *** 
154 
Estimate S.E. C.R. P Label 
e30 e32 -.192 .048 -3.993 *** 
e25 e31 -.210 .050 -4.206 *** 
e24 e30 .239 .046 5.146 *** 
e24 e29 .250 .057 4.356 *** 
e18 e19 -.180 .039 -4.577 *** 
Correlations: (Group number 1 - Default model) 
Estimate 
LOY BEH .271 
LOY IDE .596 
BEH IDE .307 
e21 e18 -.818 
e30 e32 -.269 
e25 e31 -.217 
e24 e30 .351 
e24 e29 .252 
e18 e19 -.403 
Variances: (Group number 1 - Default model) 
Estimate S.E. C.R. P Label 
LOY 
1.051 .148 7.114 *** 
BEH 
1.770 .169 10.468 *** 
IDE 
.835 .089 9.339 *** 
e25 
.641 .045 14.138 *** 
e24 
.781 .056 13.976 *** 
e31 
1.463 .115 12.750 *** 
e30 
.595 .084 7.059 *** 
e29 
1.258 .112 11.259 *** 
e21 
.217 .028 7.749 *** 
e18 
.624 .063 9.891 *** 
e19 
.321 .031 10.218 *** 
e34 
.650 .050 12.921 *** 
e33 
.335 .052 6.477 *** 
e32 
.853 .071 11.943 *** 
e35 
.848 .067 12.614 *** 
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) 
Estimat
e 
BEH4 .676 
BEH1 .719 
BEH2 .887 
BEH3 .648 
IDE2 .771 
IDE1 .605 
IDE4 .843 
LOY1 .513 
155 
Estimat
e 
LOY2 .702 
LOY3 .418 
IDE7 .593 
IDE8 
.566 
Model Fit Summary 
CMIN 
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF 
Default model 33 119.906 45 .000 2.665 
Saturated model 78 .000 0 
Independence model 12 3491.795 66 .000 52.906 
RMR, GFI 
Model RMR GFI AGFI PGFI 
Default model .078 .960 .931 .554 
Saturated model .000 1.000 
Independence model .818 .333 .212 .282 
Baseline Comparisons 
Model NFI Delta1 
RFI 
rho1 
IFI 
Delta2 
TLI 
rho2 CFI 
Default model .966 .950 .978 .968 .978 
Saturated model 1.000 
1.000 
1.000 
Independence model .000 .000 .000 .000 .000 
Parsimony-Adjusted Measures 
Model PRATIO PNFI PCFI 
Default model .682 .658 .667 
Saturated model .000 .000 .000 
Independence model 1.000 .000 .000 
NCP 
Model NCP LO 90 HI 90 
Default model 74.906 46.199 111.279 
Saturated model .000 .000 .000 
Independence model 3425.795 3235.902 3622.984 
FMIN 
Model FMIN F0 LO 90 HI 90 
Default model .266 .166 .103 .247 
Saturated model .000 .000 .000 .000 
Independence model 7.760 7.613 7.191 8.051 
RMSEA 
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE 
Default model .061 .048 .074 .084 
156 
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE 
Independence model .340 .330 .349 .000 
AIC 
Model AIC BCC BIC CAIC 
Default model 185.906 187.869 321.584 354.584 
Saturated model 156.000 160.641 476.694 554.694 
Independence model 3515.795 3516.508 3565.132 3577.132 
ECVI 
Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI 
Default model .413 .349 .494 .417 
Saturated model .347 .347 .347 .357 
Independence model 7.813 7.391 8.251 7.814 
HOELTER 
Model HOELTER 
.05 
HOELTER 
.01 
Default model 232 263 
Independence model 12 13 
Phụ lục 6.4. Kết quả CFA mô hình đo lường tới hạn 
Regression Weights: (Group number 1 - Default model) 
Estimate S.E. C.R. P Label 
MEE <--- IBR 1.000 
TRA <--- IBR .640 .059 10.831 *** 
ORI <--- IBR .702 .062 11.381 *** 
BRI <--- IBR .986 .063 15.744 *** 
TRA4 <--- TRA 1.000 
TRA3 <--- TRA .847 .040 21.059 *** 
MEE2 <--- MEE 1.000 
MEE1 <--- MEE .961 .034 28.212 *** 
HIE4 <--- HIE 1.102 .061 18.159 *** 
BEH4 <--- BEH .899 .041 21.794 *** 
BEH2 <--- BEH 1.099 .041 26.982 *** 
BEH3 <--- BEH .740 .035 21.066 *** 
BEH1 <--- BEH 1.000 
BRI2 <--- BRI 1.000 
BRI1 <--- BRI .864 .044 19.561 *** 
IDE4 <--- IDE 1.185 .060 19.807 *** 
IDE2 <--- IDE 1.143 .060 19.070 *** 
IDE1 <--- IDE .954 .060 16.028 *** 
IDE7 <--- IDE 1.216 .071 17.063 *** 
IDE8 <--- IDE 1.000 
LOY1 <--- LOY 1.217 .098 12.439 *** 
LOY3 <--- LOY 1.000 
LOY2 <--- LOY 1.148 .090 12.793 *** 
157 
Estimate S.E. C.R. P Label 
HIE1 <--- HIE .954 .058 16.512 *** 
HIE3 <--- HIE 1.089 .056 19.323 *** 
HIE2 <--- HIE 1.016 .056 18.023 *** 
TRA1 <--- TRA .956 .044 21.926 *** 
TRA2 <--- TRA .716 .058 12.399 *** 
ORI3 <--- ORI 1.000 
ORI2 <--- ORI .891 .032 28.258 *** 
ORI1 <--- ORI .858 .035 24.527 *** 
HIE5 <--- HIE 1.000 
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) 
Estimate 
MEE <--- IBR .850 
TRA <--- IBR .579 
ORI <--- IBR .583 
BRI <--- IBR .839 
TRA4 <--- TRA .861 
TRA3 <--- TRA .818 
MEE2 <--- MEE .929 
MEE1 <--- MEE .919 
HIE4 <--- HIE .783 
BEH4 <--- BEH .822 
BEH2 <--- BEH .943 
BEH3 <--- BEH .805 
BEH1 <--- BEH .848 
BRI2 <--- BRI .908 
BRI1 <--- BRI .823 
IDE4 <--- IDE .910 
IDE2 <--- IDE .873 
IDE1 <--- IDE .682 
IDE7 <--- IDE .792 
IDE8 <--- IDE .743 
LOY1 <--- LOY .758 
LOY3 <--- LOY .635 
LOY2 <--- LOY .813 
HIE1 <--- HIE .739 
HIE3 <--- HIE .829 
HIE2 <--- HIE .781 
TRA1 <--- TRA .843 
TRA2 <--- TRA .603 
ORI3 <--- ORI .941 
ORI2 <--- ORI .878 
ORI1 <--- ORI .805 
HIE5 <--- HIE .789 
158 
Covariances: (Group number 1 - Default model) 
Estimate S.E. C.R. P Label 
HIE IBR .773 .080 9.687 *** 
HIE BEH .433 .075 5.737 *** 
BEH LOY .417 .086 4.828 *** 
IDE LOY .558 .067 8.339 *** 
IDE IBR .747 .079 9.429 *** 
BEH IBR .401 .099 4.066 *** 
BEH IDE .443 .074 5.976 *** 
HIE IDE .571 .059 9.615 *** 
LOY IBR .785 .095 8.223 *** 
HIE LOY .431 .062 6.901 *** 
e4 e7 -.222 .034 -6.450 *** 
e8 e1 .175 .032 5.409 *** 
e21 e18 -.177 .029 -6.019 *** 
e6 e8 -.109 .027 -4.048 *** 
e4 e2 -.286 .058 -4.942 *** 
e32 e30 -.191 .048 -3.960 *** 
e31 e25 -.221 .050 -4.407 *** 
e30 e24 .242 .047 5.164 *** 
e16 e5 .190 .036 5.307 *** 
e2 e13 .183 .051 3.617 *** 
e4 e15 .155 .038 4.096 *** 
e3 e11 -.137 .038 -3.574 *** 
e29 e24 .219 .055 3.971 *** 
e12 e5 .136 .038 3.604 *** 
e10 e5 .133 .042 3.185 .001 
e25 e18 .160 .044 3.637 *** 
Correlations: (Group number 1 - Default model) 
Estimate 
HIE IBR .703 
HIE BEH .318 
BEH LOY .280 
IDE LOY .614 
IDE IBR .690 
BEH IBR .227 
BEH IDE .332 
HIE IDE .687 
LOY IBR .653 
HIE LOY .466 
e4 e7 -.548 
e8 e1 .373 
e21 e18 -.393 
e6 e8 -.268 
e4 e2 -.293 
159 
Estimate 
e32 e30 -.249 
e31 e25 -.221 
e30 e24 .346 
e16 e5 .293 
e2 e13 .195 
e4 e15 .247 
e3 e11 -.268 
e29 e24 .246 
e12 e5 .187 
e10 e5 .175 
e25 e18 .212 
Variances: (Group number 1 - Default model) 
Estimate S.E. C.R. P Label 
HIE 
.845 .086 9.875 *** 
BEH 
2.187 .198 11.040 *** 
IDE 
.817 .090 9.037 *** 
LOY 
1.010 .145 6.988 *** 
IBR 
1.431 .153 9.326 *** 
e39 
.584 .092 6.314 *** 
e36 
1.161 .113 10.279 *** 
e38 
.548 .076 7.251 *** 
e37 
1.369 .117 11.700 *** 
e4 
.609 .066 9.240 *** 
e3 
.619 .053 11.782 *** 
e2 
1.571 .117 13.468 *** 
e7 
.269 .047 5.735 *** 
e6 
.492 .047 10.382 *** 
e9 
.313 .052 6.063 *** 
e8 
.339 .050 6.776 *** 
e16 
.512 .041 12.344 *** 
e15 
.648 .052 12.521 *** 
e14 
.454 .039 11.535 *** 
e13 
.559 .045 12.551 *** 
e12 
.641 .049 13.073 *** 
e35 
.851 .067 12.652 *** 
e33 
.328 .051 6.393 *** 
e34 
.652 .050 12.953 *** 
e32 
.855 .071 11.977 *** 
e21 
.237 .027 8.796 *** 
e30 
.683 .080 8.545 *** 
e31 
1.499 .115 12.993 *** 
e29 
1.107 .106 10.479 *** 
e24 
.718 .054 13.233 *** 
e11 
.422 .077 5.453 *** 
160 
Estimate S.E. C.R. P Label 
e10 
.706 .071 9.913 *** 
e25 
.664 .049 13.473 *** 
e18 
.858 .066 13.051 *** 
e1 
.649 .060 10.880 *** 
e5 
.826 .064 12.929 *** 
e19 
.334 .030 11.302 *** 
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) 
Estimate 
ORI 
.340 
BRI 
.705 
MEE 
.723 
TRA 
.336 
IDE2 
.761 
ORI1 
.649 
TRA1 
.711 
IDE1 
.465 
IDE8 
.552 
BRI1 
.677 
BRI2 
.824 
IDE7 
.627 
LOY1 
.575 
LOY3 
.403 
LOY2 
.661 
IDE4 
.829 
BEH1 
.719 
BEH3 
.647 
BEH2 
.890 
BEH4 
.675 
HIE1 
.546 
HIE2 
.609 
HIE3 
.688 
HIE4 
.613 
HIE5 
.623 
MEE1 
.844 
MEE2 
.864 
ORI2 
.770 
ORI3 
.885 
TRA2 
.363 
TRA3 
.669 
TRA4 
.742 
161 
Model Fit Summary 
CMIN 
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF 
Default model 86 953.493 320 .000 2.980 
Saturated model 406 .000 0 
Independence model 28 9436.656 378 .000 24.965 
RMR, GFI 
Model RMR GFI AGFI PGFI 
Default model .116 .867 .832 .684 
Saturated model .000 1.000 
Independence model .705 .213 .155 .199 
Baseline Comparisons 
Model NFI Delta1 
RFI 
rho1 
IFI 
Delta2 
TLI 
rho2 CFI 
Default model .899 .881 .931 .917 .930 
Saturated model 1.000 
1.000 
1.000 
Independence model .000 .000 .000 .000 .000 
Parsimony-Adjusted Measures 
Model PRATIO PNFI PCFI 
Default model .847 .761 .787 
Saturated model .000 .000 .000 
Independence model 1.000 .000 .000 
NCP 
Model NCP LO 90 HI 90 
Default model 633.493 544.598 730.005 
Saturated model .000 .000 .000 
Independence model 9058.656 8745.494 9378.184 
FMIN 
Model FMIN F0 LO 90 HI 90 
Default model 2.119 1.408 1.210 1.622 
Saturated model .000 .000 .000 .000 
Independence model 20.970 20.130 19.434 20.840 
RMSEA 
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE 
Default model .066 .061 .071 .000 
Independence model .231 .227 .235 .000 
AIC 
Model AIC BCC BIC CAIC 
Default model 1125.493 1137.341 1479.079 1565.079 
Saturated model 812.000 867.933 2481.256 2887.256 
Independence model 9492.656 9496.514 9607.777 9635.777 
162 
ECVI 
Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI 
Default model 2.501 2.304 2.716 2.527 
Saturated model 1.804 1.804 1.804 1.929 
Independence model 21.095 20.399 21.805 21.103 
HOELTER 
Model HOELTER 
.05 
HOELTER 
.01 
Default model 172 181 
Independence model 21 22 
Phụ lục 6.5. Kết quả SEM mô hình lý thuyết 
Regression Weights: (Group number 1 - Default model) 
Estimate S.E. C.R. P Label 
IBR <--- HIE .915 .072 12.629 *** 
LOY <--- IBR .540 .077 7.040 *** 
LOY <--- HIE .016 .082 .191 .848 
IDE <--- LOY .251 .054 4.679 *** 
IDE <--- IBR .174 .057 3.052 .002 
IDE <--- HIE .389 .060 6.520 *** 
MEE <--- IBR 1.000 
TRA <--- IBR .640 .059 10.831 *** 
ORI <--- IBR .702 .062 11.381 *** 
BRI <--- IBR .986 .063 15.744 *** 
BEH <--- IDE .310 .136 2.283 .022 
BEH <--- LOY .256 .117 2.185 .029 
BEH <--- HIE .380 .137 2.772 .006 
BEH <--- IBR -.227 .127 -1.783 .075 
TRA4 <--- TRA 1.000 
TRA3 <--- TRA .847 .040 21.059 *** 
MEE2 <--- MEE 1.000 
MEE1 <--- MEE .961 .034 28.212 *** 
HIE4 <--- HIE 1.102 .061 18.159 *** 
BEH4 <--- BEH .899 .041 21.794 *** 
BEH2 <--- BEH 1.099 .041 26.982 *** 
BEH3 <--- BEH .740 .035 21.066 *** 
BEH1 <--- BEH 1.000 
BRI2 <--- BRI 1.000 
BRI1 <--- BRI .864 .044 19.561 *** 
IDE4 <--- IDE 1.185 .060 19.807 *** 
IDE2 <--- IDE 1.143 .060 19.070 *** 
IDE1 <--- IDE .954 .060 16.028 *** 
IDE7 <--- IDE 1.216 .071 17.063 *** 
163 
Estimate S.E. C.R. P Label 
IDE8 <--- IDE 1.000 
LOY1 <--- LOY 1.217 .098 12.439 *** 
LOY3 <--- LOY 1.000 
LOY2 <--- LOY 1.148 .090 12.793 *** 
HIE1 <--- HIE .954 .058 16.512 *** 
HIE3 <--- HIE 1.089 .056 19.323 *** 
HIE2 <--- HIE 1.016 .056 18.023 *** 
TRA1 <--- TRA .956 .044 21.926 *** 
TRA2 <--- TRA .716 .058 12.399 *** 
ORI3 <--- ORI 1.000 
ORI2 <--- ORI .891 .032 28.258 *** 
ORI1 <--- ORI .858 .035 24.527 *** 
HIE5 <--- HIE 1.000 
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) 
Estimate 
IBR <--- HIE .703 
LOY <--- IBR .643 
LOY <--- HIE .014 
IDE <--- LOY .279 
IDE <--- IBR .230 
IDE <--- HIE .395 
MEE <--- IBR .850 
TRA <--- IBR .579 
ORI <--- IBR .583 
BRI <--- IBR .839 
BEH <--- IDE .189 
BEH <--- LOY .174 
BEH <--- HIE .236 
BEH <--- IBR -.184 
TRA4 <--- TRA .861 
TRA3 <--- TRA .818 
MEE2 <--- MEE .929 
MEE1 <--- MEE .919 
HIE4 <--- HIE .783 
BEH4 <--- BEH .822 
BEH2 <--- BEH .943 
BEH3 <--- BEH .805 
BEH1 <--- BEH .848 
BRI2 <--- BRI .908 
BRI1 <--- BRI .823 
IDE4 <--- IDE .910 
IDE2 <--- IDE .873 
IDE1 <--- IDE .682 
IDE7 <--- IDE .792 
164 
Estimate 
IDE8 <--- IDE .743 
LOY1 <--- LOY .758 
LOY3 <--- LOY .635 
LOY2 <--- LOY .813 
HIE1 <--- HIE .739 
HIE3 <--- HIE .829 
HIE2 <--- HIE .781 
TRA1 <--- TRA .843 
TRA2 <--- TRA .603 
ORI3 <--- ORI .941 
ORI2 <--- ORI .878 
ORI1 <--- ORI .805 
HIE5 <--- HIE .789 
Covariances: (Group number 1 - Default model) 
Estimate S.E. C.R. P Label 
e4 e7 -.222 .034 -6.450 *** 
e8 e1 .175 .032 5.409 *** 
e21 e18 -.177 .029 -6.019 *** 
e6 e8 -.109 .027 -4.048 *** 
e4 e2 -.286 .058 -4.942 *** 
e32 e30 -.191 .048 -3.960 *** 
e31 e25 -.221 .050 -4.407 *** 
e30 e24 .242 .047 5.164 *** 
e16 e5 .190 .036 5.307 *** 
e2 e13 .183 .051 3.617 *** 
e4 e15 .155 .038 4.096 *** 
e3 e11 -.137 .038 -3.574 *** 
e29 e24 .219 .055 3.971 *** 
e12 e5 .136 .038 3.604 *** 
e10 e5 .133 .042 3.185 .001 
e25 e18 .160 .044 3.637 *** 
Correlations: (Group number 1 - Default model) 
Estimate 
e4 e7 -.548 
e8 e1 .373 
e21 e18 -.393 
e6 e8 -.268 
e4 e2 -.293 
e32 e30 -.249 
e31 e25 -.221 
e30 e24 .346 
e16 e5 .293 
e2 e13 .195 
e4 e15 .247 
165 
Estimate 
e3 e11 -.268 
e29 e24 .246 
e12 e5 .187 
e10 e5 .175 
e25 e18 .212 
Variances: (Group number 1 - Default model) 
Estimate S.E. C.R. P Label 
HIE 
.845 .086 9.875 *** 
e40 
.724 .092 7.903 *** 
e41 
.580 .090 6.441 *** 
e42 
.325 .040 8.222 *** 
e39 
.584 .092 6.314 *** 
e36 
1.161 .113 10.279 *** 
e38 
.548 .076 7.251 *** 
e37 
1.369 .117 11.700 *** 
e43 
1.870 .175 10.688 *** 
e4 
.609 .066 9.240 *** 
e3 
.619 .053 11.782 *** 
e2 
1.571 .117 13.468 *** 
e7 
.269 .047 5.735 *** 
e6 
.492 .047 10.382 *** 
e9 
.313 .052 6.063 *** 
e8 
.339 .050 6.776 *** 
e16 
.512 .041 12.344 *** 
e15 
.648 .052 12.521 *** 
e14 
.454 .039 11.535 *** 
e13 
.559 .045 12.551 *** 
e12 
.641 .049 13.073 *** 
e35 
.851 .067 12.652 *** 
e33 
.328 .051 6.393 *** 
e34 
.652 .050 12.953 *** 
e32 
.855 .071 11.977 *** 
e21 
.237 .027 8.796 *** 
e30 
.683 .080 8.545 *** 
e31 
1.499 .115 12.993 *** 
e29 
1.107 .106 10.479 *** 
e24 
.718 .054 13.233 *** 
e11 
.422 .077 5.453 *** 
e10 
.706 .071 9.913 *** 
e25 
.664 .049 13.473 *** 
e18 
.858 .066 13.051 *** 
e1 
.649 .060 10.880 *** 
e5 
.826 .064 12.929 *** 
e19 
.334 .030 11.302 *** 
166 
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) 
Estimate 
IBR 
.494 
LOY 
.426 
IDE 
.602 
ORI 
.340 
BRI 
.705 
BEH 
.145 
MEE 
.723 
TRA 
.336 
IDE2 
.761 
ORI1 
.649 
TRA1 
.711 
IDE1 
.465 
IDE8 
.552 
BRI1 
.677 
BRI2 
.824 
IDE7 
.627 
LOY1 
.575 
LOY3 
.403 
LOY2 
.661 
IDE4 
.829 
BEH1 
.719 
BEH3 
.647 
BEH2 
.890 
BEH4 
.675 
HIE1 
.546 
HIE2 
.609 
HIE3 
.688 
HIE4 
.613 
HIE5 
.623 
MEE1 
.844 
MEE2 
.864 
ORI2 
.770 
ORI3 
.885 
TRA2 
.363 
TRA3 
.669 
TRA4 
.742 
Model Fit Summary 
CMIN 
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF 
Default model 86 953.493 320 .000 2.980 
Saturated model 406 .000 0 
Independence model 28 9436.656 378 .000 24.965 
167 
RMR, GFI 
Model RMR GFI AGFI PGFI 
Default model .116 .867 .832 .684 
Saturated model .000 1.000 
Independence model .705 .213 .155 .199 
Baseline Comparisons 
Model NFI Delta1 
RFI 
rho1 
IFI 
Delta2 
TLI 
rho2 CFI 
Default model .899 .881 .931 .917 .930 
Saturated model 1.000 
1.000 
1.000 
Independence model .000 .000 .000 .000 .000 
Parsimony-Adjusted Measures 
Model PRATIO PNFI PCFI 
Default model .847 .761 .787 
Saturated model .000 .000 .000 
Independence model 1.000 .000 .000 
NCP 
Model NCP LO 90 HI 90 
Default model 633.493 544.598 730.005 
Saturated model .000 .000 .000 
Independence model 9058.656 8745.494 9378.184 
FMIN 
Model FMIN F0 LO 90 HI 90 
Default model 2.119 1.408 1.210 1.622 
Saturated model .000 .000 .000 .000 
Independence model 20.970 20.130 19.434 20.840 
RMSEA 
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE 
Default model .066 .061 .071 .000 
Independence model .231 .227 .235 .000 
AIC 
Model AIC BCC BIC CAIC 
Default model 1125.493 1137.341 1479.079 1565.079 
Saturated model 812.000 867.933 2481.256 2887.256 
Independence model 9492.656 9496.514 9607.777 9635.777 
ECVI 
Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI 
Default model 2.501 2.304 2.716 2.527 
Saturated model 1.804 1.804 1.804 1.929 
Independence model 21.095 20.399 21.805 21.103 
168 
HOELTER 
Model HOELTER 
.05 
HOELTER 
.01 
Default model 172 181 
Independence model 21 22 
Phụ lục 6.6. Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết bằng BOOSTRAP 
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) 
Parameter SE SE-SE Mean Bias SE-Bias 
IBR <--- HIE .041 .001 .704 .001 .002 
LOY <--- IBR .078 .002 .648 .006 .003 
LOY <--- HIE .069 .002 .011 -.004 .003 
IDE <--- LOY .070 .002 .282 .003 .003 
IDE <--- IBR .093 .003 .223 -.007 .004 
IDE <--- HIE .066 .002 .400 .005 .003 
MEE <--- IBR .027 .001 .853 .003 .001 
TRA <--- IBR .049 .002 .580 .000 .002 
ORI <--- IBR .048 .002 .586 .003 .002 
BRI <--- IBR .027 .001 .840 .001 .001 
BEH <--- IDE .088 .003 .186 -.003 .004 
BEH <--- LOY .086 .003 .183 .009 .004 
BEH <--- HIE .087 .003 .240 .004 .004 
BEH <--- IBR .112 .004 -.190 -.006 .005 
TRA4 <--- TRA .018 .001 .862 .001 .001 
TRA3 <--- TRA .024 .001 .818 .000 .001 
MEE2 <--- MEE .014 .000 .929 .000 .001 
MEE1 <--- MEE .017 .001 .918 .000 .001 
HIE4 <--- HIE .031 .001 .783 .000 .001 
BEH4 <--- BEH .023 .001 .821 -.001 .001 
BEH2 <--- BEH .012 .000 .944 .001 .001 
BEH3 <--- BEH .018 .001 .805 .000 .001 
BEH1 <--- BEH .025 .001 .848 .000 .001 
BRI2 <--- BRI .018 .001 .909 .001 .001 
BRI1 <--- BRI .035 .001 .823 .001 .002 
IDE4 <--- IDE .017 .001 .910 .000 .001 
IDE2 <--- IDE .017 .001 .873 .000 .001 
IDE1 <--- IDE .040 .001 .681 -.001 .002 
IDE7 <--- IDE .024 .001 .792 .000 .001 
IDE8 <--- IDE .043 .001 .743 .000 .002 
LOY1 <--- LOY .032 .001 .758 .000 .001 
LOY3 <--- LOY .042 .001 .631 -.003 .002 
LOY2 <--- LOY .036 .001 .811 -.002 .002 
HIE1 <--- HIE .032 .001 .738 .000 .001 
HIE3 <--- HIE .020 .001 .829 -.001 .001 
169 
Parameter SE SE-SE Mean Bias SE-Bias 
HIE2 <--- HIE .033 .001 .776 -.004 .001 
TRA1 <--- TRA .018 .001 .843 .000 .001 
TRA2 <--- TRA .039 .001 .601 -.002 .002 
ORI3 <--- ORI .010 .000 .940 -.001 .000 
ORI2 <--- ORI .018 .001 .878 .001 .001 
ORI1 <--- ORI .031 .001 .806 .000 .001 
HIE5 <--- HIE .030 .001 .791 .001 .001