Luận án Giá trị thương hiệu trường đại học dựa trên nhân viên: nghiên cứu tại Việt Nam
Như vậy, xây dựng thương hiệu nội bộ chỉ có tác động gián tiếp lên hành vi
hỗ trợ thương hiệu thông qua thái độ thương hiệu của nhân viên, lòng trung thành
thương hiệu và sự gắn bó thương hiệu, cho thấy một diễn tiến chậm từ xây dựng
thương hiệu nội bộ đến hành vi trong lĩnh vực giáo dục đại học cũng là điều dễ hiểu.
Các hoạt động xây dựng thương hiệu nội bộ qua thời gian giúp nhân viên làm việc
lâu dài thấy gắn bó với thương hiệu và trung thành với thương hiệu hơn và gián tiếp
giúp họ cố gắng thực hiện đúng với lời hứa về thương hiệu của trường. Trên thực tế,
việc thực hiện được lời hứa về thương hiệu còn phụ thuộc vào khả năng của từng
người nên chỉ có hai yếu tố lòng trung thành và sự gắn bó là kết quả trực tiếp của
xây dựng thương hiệu nội bộ.
184 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Giá trị thương hiệu trường đại học dựa trên nhân viên: nghiên cứu tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thiệu
Mô hình giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên như đã trình bày ở Chương 2
có những biến thiên ngay trong khái niệm thế nào là giá trị thương hiệu dựa trên
nhân viên. Trong bối cảnh đó không thể đưa một mô hình nguyên mẫu, đã được
khẳng định ở các môi trường kinh doanh khác trong những điều kiện ngành nghề
khác để kiểm định cho một ngành đặc thù ở một nền kinh tế chuyển đổi như Việt
Nam. Vì thế cuộc nghiên cứu định tính được thực hiện nhằm đề xuất một mô hình
điều chỉnh cho phù hợp với thương hiệu của một tổ chức mang tính đặc thù (cả về
phương diện ngành nghề, phương diện môi trường hoạt động và phương diện văn
hóa).
1.2. Mục đích
Mục đích của cuộc nghiên cứu là để khám phá, điều chỉnh và bổ sung mô
hình giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên, ứng dụng cho một ngành đặc thù là
ngành giáo dục đại học tại Việt Nam.
1.3. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu định tính
Lý thuyết phương pháp nghiên cứu cho thấy thảo luận nhóm tập trung là một
trong các công cụ thích hợp cho chương trình nghiên cứu này (Nguyễn Đình Thọ và
Nguyễn Thị Mai Trang, 2008).
Một nhóm gồm 8 người là những giảng viên và chuyên viên quản trị, gọi
chung là nhân viên, trong các trường đại học được tập hợp để tham dự cuộc thảo
luận liên quan đến thương hiệu tổ chức trong lĩnh vực giáo dục đại học.
Cuộc thảo luận được thực hiện nhằm làm sáng tỏ một số vấn đề sau:
(1) Quan niệm của nhân viên về thương hiệu tổ chức trong giáo dục đại học;
(2) Khi nào nhân viên có cảm nhận tốt đẹp về thương hiệu của trường đại học;
(3) Một khi nhân viên có cảm nhận tốt đẹp về thương hiệu nhà trường họ sẽ biểu
133
hiện thái độ và hành vi gì;
1.4. Dàn bài thảo luận nhóm
Phần I: Giới thiệu
Xin chào các anh (chị)
Chúng tôi là nghiên cứu sinh của Trường .
Chúng tôi đang tiến hành cuộc nghiên cứu về thương hiệu của trường đại học.
Trước tiên, chúng tôi chân thành cảm ơn quý vị đã dành thời gian tham gia cuộc
thảo luận này. Chúng tôi hân hạnh được tiếp nhận các ý kiến của quý vị và cũng xin
quý vị chú ý là không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả những ý kiến của
quý vị đều rất hữu ích cho cuộc nghiên cứu và sẽ góp phần giúp cho các trường đại
học hoàn thiện hơn nữa trong việc nâng cao giá trị thương hiệu của nhà trường.
Thời gian dự kiến là chín mươi phút. Để cuộc thảo luận được tiến hành tốt
đẹp, chúng tôi (giới thiệu tên) và xin quý vị tự giới thiệu.
Phần II: Khám phá yếu tố giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên
1. Quan niệm của anh (chị) về thương hiệu trường đại học mà anh (chị)
đang công tác?
2. Khi nào anh (chị) có cảm nhận tốt đẹp về thương hiệu của trường đại
học?
3. Một khi anh (chị) có cảm nhận tốt đẹp về thương hiệu với nhà trường mà
anh (chị) công tác, anh chị thường biểu hiện thái độ và hành vi như thế
nào?
4. Nếu nhìn nhận thương hiệu tổ chức như là kết quả của quá trình giao tiếp,
hoạt động của nhân viên trong nhà trường. Chúng tôi nhìn nhận sự tồn tại
hay phát triển của thương hiệu này qua khái niệm giá trị thương hiệu dựa
trên nhân viên. Vậy, theo anh (chị), giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên
thể hiện qua các yếu tố nào? Vì sao? Yếu tố nào là quan trọng? Vì sao?
5. Trong các yếu tố còn lại sau đây, theo anh (chị) yếu tố nào là quan trọng
(sử dụng các yếu tố mà các nhà nghiên cứu trước đây đã khám phá về
khái niệm giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên, lưu ý là chỉ đưa ra
134
những yếu tố mà các đối tương tham gia thảo luận chưa đề cập đến)? Hãy
sắp xếp thứ tự ưu tiên của các yếu tố đó.
Phần III: Khẳng định lại các yếu tố giá trị thương hiệu dựa trên nhân
viên
Bây giờ xin các anh (chị) xem xét những yếu tố sau đây và chia chúng thành
3 nhóm có đặc điểm gần nhau. Hãy giải thích vì sao anh (chị) lại phân chúng vào
nhóm đó? Vì sao?
Bây giờ xin các anh (chị) xem xét những yếu tố trong cùng một nhóm và xếp
chúng theo thứ tự tầm quan trọng của chúng trong từng nhóm: 1- rất quan trọng; 2 -
ít quan trọng hơn v.v. vì sao?
2. Kết quả nghiên cứu
Kết quả cuộc thảo luận cho thấy, đa số những nhân viên tham gia cuộc thảo
luận đồng ý rằng họ có cảm nhận tốt đẹp về thương hiệu với nhà trường khi họ có:
(1) lòng trung thành, (2) sự gắn bó, và (3) hành vi hỗ trợ thương hiệu, trong quá
trình họ giao tiếp và làm việc trong nhà trường.
• Lòng trung thành: lòng trung thành giúp nhân viên an tâm trong công
việc, ổn định về mặt tâm lý và tập trung hơn trong công việc, qua đó những kết quả
của giao tiếp và công việc cũng diễn ra một cách dễ dàng thuận lợi hơn, có kết quả
như mong đợi từ đó tạo được sự hài lòng giữa đôi bên, dẫn đến sự gắn bó hơn với
thương hiệu tổ chức đó trong mỗi cá nhân. Mặt khác, sự ổn định của nguồn nhân
lực bậc cao trong một tổ chức giáo dục đại học là nền tảng quan trọng để phát huy
lợi thế cạnh tranh riêng có thông qua thương hiệu của tổ chức.
• Sự gắn bó: cảm nhận sự thành công hay thất bại của thương hiệu tổ chức
là của chính mình, hãnh diện về thương hiệu tổ chức mà mình đang công tác, khích
lệ cá nhân có những hành vi hỗ trợ tổ chức và đó là cơ sở để thương hiệu của tổ
chức được phát triển.
• Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên: trong thương hiệu tổ chức, khi
nhân viên có những hành vi hỗ trợ thương hiệu, thể hiện qua việc thực hiện lời hứa
thương hiệu với các bên có quyền lợi liên quan chính là những khẳng định cho việc
135
chuyển giao những giá trị cốt lõi mà thương hiệu tổ chức công bố được khách hàng
kỳ vọng. Đây chính là điều kiện chắc chắn để có được thương hiệu bền vững.
Ghi chú: Cuộc thảo luận nhóm được thực hiện theo phương pháp trao đổi
trực tiếp với những đối tượng tham gia. Câu hỏi được đặt ra và xin ý kiến của từng
thành viên. Khi các ý kiến đóng góp đã bão hoà, nghiên cứu ghi nhận được số lượng
thành viên đóng góp các ý kiến hữu ích là 8 người.
136
Phụ lục 2. Nghiên cứu định tính xây dựng thang đo văn hóa tổ chức trong giáo
dục đại học
1. Thiết kế nghiên cứu
1.1. Mục đích
Nghiên cứu định tính xây dựng thang đo lường văn hóa tổ chức trong giáo
dục đại học công lập.
1.2. Phương pháp thực hiện
Thảo luận nhóm tập trung
1.3. Đối tượng tham gia thảo luận nhóm
Một nhóm gồm 8 người là những giảng viên và chuyên viên quản trị trong
các trường đại học công lập được mời để tham dự cuộc thảo luận liên quan đến cảm
nhận về văn hóa tổ chức trong giáo dục đại học công lập.
1.4. Dàn bài thảo luận nhóm:
Phần I: Giới thiệu
Xin chào các anh (chị)
Chúng tôi là nghiên cứu sinh của Trường .
Chúng tôi đang tiến hành cuộc nghiên cứu xây dựng thang đo lường văn hóa tổ
chức trong giáo dục đại học. Trước tiên, chúng tôi chân thành cảm ơn quý vị đã
dành thời gian tham gia cuộc thảo luận này. Chúng tôi hân hạnh được tiếp nhận các
ý kiến của quý vị và cũng xin quý vị chú ý là không có quan điểm nào là đúng hay
sai, tất cả những ý kiến của quý vị đều rất hữu ích cho cuộc nghiên cứu và sẽ góp
phần giúp cho các trường đại học xây dựng thành công thương hiệu của nhà trường,
đặc biệt là các trường đại học công lập.
Thời gian dự kiến là năm mươi phút. Để cuộc thảo luận được tiến hành tốt
đẹp, chúng tôi (giới thiệu tên) và xin quý vị tự giới thiệu.
Phần II: Khám phá yếu tố văn hóa tổ chức:
1. Theo các anh (chị) văn hóa tổ chức được thể hiện qua những yếu tố nào
(phong cách quản lý, kế hoạch chiến lược, môi trường làm việc, hệ thống
khen thưởng, tính chất của sự lãnh đạo, và những giá trị cơ bản của tổ
137
chức)? Vì sao? Yếu tố nào là quan trọng? vì sao?
2. Môi trường làm việc của các anh (chị) được kiểm soát như thế nào?
Trong công việc và giao tiếp có những chính sách và quy định cụ thể
không?
3. Phong cách quản lý trong nhà trường anh (chị) công tác đặt trọng tâm vào
sự ổn định trong các mối quan hệ hay sự đổi mới, cải tiến? Tại sao?
4. Điều gì giúp Ban Lãnh đạo nhà trường được đánh giá cao? Có phải vì có
năng lực phối hợp các bộ phận và điều hành trơn tru?
5. Mọi người trong nhà trường có gắn kết và hoạt động nhịp nhàng không?
Luật lệ và chính sách đóng vai trò gì trong sự gắn kết này?
6. Tiêu chí kiểm soát của nhà trường là gì? Sự ổn định và hiệu quả?
7. Nhà trường luôn xem việc hoàn thành kế hoạch là sự thành công?
Phần III: Khẳng định lại các yếu tố văn hóa tổ chức
1. Bây giờ xin các anh (chị) xem xét những yếu tố sau đây và chia chúng
thành các nhóm có đặc điểm gần nhau. Hãy giải thích vì sao anh (chị) lại
phân chúng vào nhóm đó?
2. Bây giờ xin các anh (chị) xem xét những yếu tố trong cùng một nhóm và
xếp chúng theo thứ tự tầm quan trọng của chúng trong từng nhóm: 1- rất
quan trọng; 2 - ít quan trọng hơn v.v. vì sao?
2. Kết quả nghiên cứu:
Kết quả cuộc thảo luận cho thấy, đa số những chuyên gia tham gia cuộc thảo
luận đồng ý rằng văn hóa tổ chức nhà trường của họ đặt tầm quan trọng vào các tiêu
chí của văn hóa thứ bậc trong quá trình họ giao tiếp và làm việc trong nhà trường.
Ghi chú: Cuộc thảo luận nhóm được thực hiện theo phương pháp trao đổi
trực tiếp với những đối tượng tham gia. Câu hỏi được đặt ra và xin ý kiến của từng
thành viên. Khi các ý kiến đóng góp đã bão hoà, nghiên cứu ghi nhận được số lượng
thành viên đóng góp các ý kiến hữu ích là 8 người.
138
Phụ lục 3. Nghiên cứu định tính xây dựng thang đo định hướng trong giáo dục
đại học
1. Thiết kế nghiên cứu
1.1. Mục đích
Nghiên cứu định tính xây dựng thang đo định hướng trong giáo dục đại học.
1.2. Phương pháp thực hiện
Thảo luận nhóm tập trung
1.3. Đối tượng tham gia thảo luận nhóm
Một nhóm gồm 8 người là những giảng viên và chuyên viên quản trị trong
các trường đại học công lập trên 3 năm được mời để tham dự cuộc thảo luận liên
quan đến cảm nhận về định hướng trong giáo dục đại học.
1.4. Dàn bài thảo luận nhóm
Phần I: Giới thiệu
Xin chào các anh (chị)
Chúng tôi là nghiên cứu sinh của Trường .
Chúng tôi đang tiến hành cuộc nghiên cứu xây dựng thang đo lường định hướng
trong giáo dục đại học. Trước tiên, chúng tôi chân thành cảm ơn quý vị đã dành thời
gian tham gia cuộc thảo luận này. Chúng tôi hân hạnh được tiếp nhận các ý kiến của
quý vị và cũng xin quý vị chú ý là không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả
những ý kiến của quý vị đều rất hữu ích cho cuộc nghiên cứu và sẽ góp phần giúp
cho các trường đại học xây dựng thành công thương hiệu của nhà trường, đặc biệt là
các trường đại học công lập.
Thời gian dự kiến là ba mươi phút. Để cuộc thảo luận được tiến hành tốt đẹp,
chúng tôi (giới thiệu tên) và xin quý vị tự giới thiệu.
Phần II: Khám phá yếu tố định hướng:
1. Theo các anh (chị) chương trình định hướng được thực hiện vào khoảng thời
gian nào? Gồm những nội dung gì? Vì sao? Nội dung nào là quan trọng? Vì
sao?
2. Chương trình định hướng trong môi trường làm việc của các anh (chị) được
139
triển khai như thế nào?
3. Trong các yếu tố sau đây, theo anh (chị) yếu tố nào là quan trọng (sử dụng
các yếu tố mà các nhà nghiên cứu trước đây hoặc tác giả đề cập về khái niệm
định hướng, lưu ý là chỉ đưa ra những yếu tố mà các đối tương tham gia thảo
luận chưa đề cập đến)? Hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên của các yếu tố đó.
Phần III: Khẳng định lại các yếu tố định hướng
1. Bây giờ xin các anh (chị) xem xét những yếu tố sau đây và chia chúng thành
các nhóm có đặc điểm gần nhau. Hãy giải thích vì sao anh (chị) lại phân
chúng vào nhóm đó?
2. Bây giờ xin các anh (chị) xem xét những yếu tố trong cùng một nhóm và xếp
chúng theo thứ tự tầm quan trọng của chúng trong từng nhóm: 1- rất quan
trọng; 2 - ít quan trọng hơn v.v. vì sao?
2. Kết quả nghiên cứu
Kết quả cuộc thảo luận cho thấy, đa số những chuyên gia tham gia cuộc thảo
luận đồng ý rằng họ có cảm nhận tốt đẹp về chương trình định hướng khi thông qua
chương trình định hướng họ cảm thấy cảm hứng trong công việc hàng ngày. Các
thành viên cũng cho rằng để thay đổi thói quen làm việc trong cơ chế nhà nước độc
quyền sang kinh thế thị trường thì việc vạch ra những chương trình mục tiêu và tiêu
chuNn chất lượng theo những khoảng thời gian nhất định trong hoạt động của từng
đơn vị, phòng ban là cần thiết. Đồng thời, các chương trình mục tiêu, chất lượng
của nhà trường cũng giúp họ có điều kiện và sự khích lệ để thực hiện thành công vai
trò, trách nhiệm được giao phó.
Ghi chú: Cuộc thảo luận nhóm được thực hiện theo phương pháp trao đổi
trực tiếp với những đối tượng tham gia. Câu hỏi được đặt ra và xin ý kiến của từng
thành viên. Khi các ý kiến đóng góp đã bão hoà, nghiên cứu ghi nhận được số lượng
thành viên đóng góp các ý kiến hữu ích là 8 người.
140
Phụ lục 4. Bảng câu hỏi sơ bộ
NGHIÊN CỨU VỀ GIÁ TRN THƯƠNG HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC
DỰA TRÊN NHÂN VIÊN
(Nghiên cứu sơ bộ)
Xin chào! Tôi là Nghiên cứu sinh Trường .
Tôi đang nghiên cứu về giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên trong giáo dục đại
học. Là nhân viên của trường đại học, rất mong anh/chị dành chút ít thời gian để trả
lời bảng câu hỏi và vui lòng chú ý là không có ý kiến đúng hay sai; mọi ý kiến của
anh/chị đều có giá trị cho chúng tôi. Rất mong nhận được ý kiến trung thực của
anh/chị.
Họ tên người được phỏng vấn:..
Chức danh của người được phỏng vấn:....
Tên trường đại học:
Câu hỏi điều tra
Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị cho các phát biểu dưới đây theo thang điểm
từ 1 đến 7, với qui ước sau:
1: HOÀN TOÀN PHẢN ĐỐI đến 7: HOÀN TOÀN ĐỒNG Ý
(xin chỉ khoanh tròn một số thích hợp cho từng phát biểu)
1. Trường X đào tạo cho tôi những kỹ năng giao tiếp thích hợp để thực hiện lời hứa thương
hiệu dựa trên những chuNn mực của thương hiệu 1 2 3 4 5 6 7
2. Trường X của tôi luôn sử dụng những công cụ, vật liệu hấp dẫn để chuyển các thông điệp
cho nhân viên .1 2 3 4 5 6 7
3. Trường X của tôi phổ biến những thông tin liên quan đến các nhân viên bằng những
phương pháp tốt nhất .1 2 3 4 5 6 7
4. Tôi được trường khích lệ khi theo kịp những cải cách và đổi mới trong công
việc...1 2 3 4 5 6 7
5. Chương trình định hướng tạo sự cảm hứng cho tôi trong việc giữ tròn lời hứa thương hiệu
một cách phù hợp nhất 1 2 3 4 5 6 7
6. Chương trình mục tiêu, chất lượng hàng năm giúp tôi thực hiện thành công vai trò và trách
nhiệm của mình 1 2 3 4 5 6 7
141
7. Tôi thích chương trình mục tiêu, chất lượng này và tài liệu hướng dẫn về thương hiệu của
trường X của tôi.......1 2 3 4 5 6 7
8. Trong buổi họp phòng/nhóm, tôi được thông tin rõ ràng về trách nhiệm của mỗi người
trong việc giữ gìn thương hiệu của trường X..1 2 3 4 5 6 7
9. Sau khi tham dự cuộc họp phòng/nhóm, tôi hiểu một cách rõ ràng về vai trò của mình trong
mối quan hệ với trách nhiệm giữ gìn thương hiệu.1 2 3 4 5 6 7
10. Cuộc họp giao ban có tất cả những thông tin cần thiết để tôi thực hiện công việc một cách
phù hợp với những mong đợi về thương hiệu trường X.1 2 3 4 5 6 7
11. Trách nhiệm giữ gìn thương hiệu và thương hiệu của trường X thường được nhắc nhở
trong suốt cuộc họp.....1 2 3 4 5 6 7
12. Trường X này là một nơi được kiểm soát và có cấu trúc. Các hành vi thường được điều
chỉnh bởi các chính sách và thủ tục chính thức..1 2 3 4 5 6 7
13. Sự lãnh đạo trong trường X thường được coi là hình mẫu trong sự phối hợp hoặc hiệu quả
điều hành trơn tru..1 2 3 4 5 6 7
14. Phong cách quản lý trong trường X được đặc trưng bởi tính bảo mật của thành viên, sự phù
hợp, khả năng dự báo và sự ổn định trong mối quan hệ
.....1 2 3 4 5 6 7
15. Điều gắn kết mọi người lại là luật lệ và chính sách ban hành. Duy trì nhà trường hoạt động
nhịp nhàng là quan trọng.1 2 3 4 5 6 7
16. Nhà trường nhấn mạnh hiệu suất và sự ổn định. Kiểm soát hiệu quả và hoạt động trơn tru
là rất quan trọng...1 2 3 4 5 6 7
17. Nhà trường xác định sự thành công trên cơ sở hiệu quả. Lập kế hoạch chạy trơn tru và hoạt
động với chi phí thấp là rất quan trọng.1 2 3 4 5 6 7
18. Tôi hãnh diện để bảo với mọi người rằng tôi là một phần của trường X này
......1 2 3 4 5 6 7
19. Tôi có cảm giác như mình là chủ của ngôi trường X này.1 2 3 4 5 6 7
20. Cảm giác hãnh diện về thương hiệu của trường X trong tôi tăng lên khi có những thông
điệp liên quan đến thương hiệu của trường.1 2 3 4 5 6 7
21. Tôi xem sự thành công của thương hiệu này như sự thành công của riêng
tôi.... 1 2 3 4 5 6 7
22. Trường X này như là gia đình của tôi .1 2 3 4 5 6 7
142
23. Tôi cảm thấy mình thuộc về ngôi trường X này.1 2 3 4 5 6 7
24. Khi tôi nói về trường X tôi thường nói “chúng tôi” hơn là gọi là ‘họ”
.....1 2 3 4 5 6 7
25. Khi có ai đó ca tụng thương hiệu X này, nó có vẻ như một lời khen tặng cá nhân
.....1 2 3 4 5 6 7
26. Tôi cảm thấy hạnh phúc để làm việc đến hết khoảng thời gian còn lại trong trường X
này...1 2 3 4 5 6 7
27. Tôi không có ý định chuyển đến trường khác lúc này1 2 3 4 5 6 7
28. Động lực để tôi có ý định tiếp tục ở lại trường X này là do tôi giỏi trong việc thực hiện lời
hứa thương hiệu..1 2 3 4 5 6 7
29. Mức độ chất lượng phục vụ của tôi đáp ứng được những chuNn mực thương hiệu của
trường X.1 2 3 4 5 6 7
30. Tôi có thể hoàn thành một cách xuất sắc những trách nhiệm được đề cập cụ thể trong bảng
mô tả công việc..1 2 3 4 5 6 7
31. Tôi có thể thực hiện một cách hữu hiệu lời hứa của thương hiệu đối với sinh
viên.... 1 2 3 4 5 6 7
32. Tôi luôn luôn đáp ứng những yêu cầu riêng của sinh viên theo những chuNn mực của
thương hiệu.....1 2 3 4 5 6 7
CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH/CHN!
Họ tên người phỏng vấn:
143
Phụ lục 5. Bảng câu hỏi chính thức
NGHIÊN CỨU VỀ GIÁ TRN THƯƠNG HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC
DỰA TRÊN NHÂN VIÊN
(Nghiên cứu chính thức)
Xin chào! Tôi là Nghiên cứu sinh Trường .
Tôi đang nghiên cứu về giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên trong giáo dục đại
học. Là nhân viên của trường đại học, rất mong anh/chị dành chút ít thời gian để trả
lời bảng câu hỏi và vui lòng chú ý là không có ý kiến đúng hay sai; mọi ý kiến của
anh/chị đều có giá trị cho chúng tôi. Rất mong nhận được ý kiến trung thực của
anh/chị.
Họ tên người được phỏng vấn:..
Chức danh của người được phỏng vấn:....
Tên trường đại học:
Câu hỏi điều tra
Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị cho các phát biểu dưới đây theo thang
điểm từ 1 đến 7, với qui ước sau:
1: HOÀN TOÀN PHẢN ĐỐI đến 7: HOÀN TOÀN ĐỒNG Ý
(xin chỉ khoanh tròn một số thích hợp cho từng phát biểu)
1. Trường X đào tạo cho tôi những kỹ năng giao tiếp thích hợp để thực hiện lời hứa thương
hiệu dựa trên những chuNn mực của thương hiệu 1 2 3 4 5 6 7
2. Trường X của tôi luôn sử dụng những công cụ, vật liệu hấp dẫn để chuyển các thông điệp
cho nhân viên ......1 2 3 4 5 6 7
3. Trường X của tôi phổ biến những thông tin liên quan đến các nhân viên bằng những cách
thức tốt nhất ..1 2 3 4 5 6 7
4. Tôi được trường khích lệ khi theo kịp những cải cách và đổi mới trong công
việc..1 2 3 4 5 6 7
5. Chương trình định hướng tạo sự cảm hứng cho tôi trong việc giữ tròn lời hứa thương hiệu
một cách phù hợp nhất .1 2 3 4 5 6 7
6. Chương trình mục tiêu, chất lượng hàng năm giúp tôi thực hiện thành công vai trò và trách
nhiệm của mình 1 2 3 4 5 6 7
144
7. Tôi thích chương trình mục tiêu, chất lượng này và tài liệu hướng dẫn về thương hiệu của
trường X của tôi.......1 2 3 4 5 6 7
8. Trong buổi họp phòng/nhóm, tôi được thông tin rõ ràng về trách nhiệm của mỗi người
trong việc giữ gìn thương hiệu của trường X..1 2 3 4 5 6 7
9. Sau khi tham dự cuộc họp phòng/nhóm, tôi hiểu một cách rõ ràng về vai trò của mình trong
mối quan hệ với trách nhiệm giữ gìn thương hiệu.1 2 3 4 5 6 7
10. Cuộc họp giao ban có tất cả những thông tin cần thiết để tôi thực hiện công việc một cách
phù hợp với những mong đợi về thương hiệu trường X.1 2 3 4 5 6 7
11. Trách nhiệm giữ gìn thương hiệu và thương hiệu của trường X thường được nhắc nhở
trong suốt cuộc họp.....1 2 3 4 5 6 7
12. Trường X này là một nơi được kiểm soát và có cấu trúc. Các hành vi thường được điều
chỉnh bởi các chính sách và thủ tục chính thức..1 2 3 4 5 6 7
13. Sự lãnh đạo trong trường X thường được coi là hình mẫu trong sự phối hợp hoặc hiệu quả
điều hành trơn tru....1 2 3 4 5 6 7
14. Phong cách quản lý trong trường X được đặc trưng bởi tính bảo mật của thành viên, sự phù
hợp, khả năng dự báo và sự ổn định trong mối quan hệ
.....1 2 3 4 5 6 7
15. Điều gắn kết mọi người lại là luật lệ và chính sách ban hành. Duy trì nhà trường hoạt động
nhịp nhàng là quan trọng.1 2 3 4 5 6 7
16. Nhà trường nhấn mạnh hiệu suất và sự ổn định. Kiểm soát hiệu quả và hoạt động trơn tru
là rất quan trọng...1 2 3 4 5 6 7
17. Tôi hãnh diện để bảo với mọi người rằng tôi là một phần của trường X này
......1 2 3 4 5 6 7
18. Tôi có cảm giác như mình là chủ của ngôi trường X này.1 2 3 4 5 6 7
19. Tôi xem sự thành công của thương hiệu này như sự thành công của riêng
tôi.....1 2 3 4 5 6 7
20. Khi tôi nói về trường X tôi thường nói “chúng tôi” hơn là gọi là ‘họ”
.....1 2 3 4 5 6 7
21. Khi có ai đó ca tụng thương hiệu X này, nó có vẻ như một lời khen tặng cá nhân
....1 2 3 4 5 6 7
22. Tôi cảm thấy hạnh phúc để làm việc đến hết khoảng thời gian còn lại trong trường X
145
này...1 2 3 4 5 6 7
23. Tôi không có ý định chuyển đến trường khác lúc này1 2 3 4 5 6 7
24. Động lực để tôi có ý định tiếp tục ở lại trường X này là do tôi giỏi trong việc thực hiện lời
hứa thương hiệu...1 2 3 4 5 6 7
25. Mức độ chất lượng phục vụ của tôi đáp ứng được những chuNn mực thương hiệu của
trường X..1 2 3 4 5 6 7
26. Tôi có thể hoàn thành một cách xuất sắc những trách nhiệm được đề cập cụ thể trong bảng
mô tả công việc...1 2 3 4 5 6 7
27. Tôi có thể thực hiện một cách hữu hiệu lời hứa của thương hiệu đối với sinh
viên.....1 2 3 4 5 6 7
28. Tôi luôn luôn đáp ứng những yêu cầu riêng của sinh viên theo những chuNn mực của
thương hiệu.....1 2 3 4 5 6 7
CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH/CHN!
Họ tên người phỏng vấn:
146
Phụ lục 6. Kết quả CFA
Phụ lục 6.1. Kết quả CFA thang đo xây dựng thương hiệu nội bộ
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
TRA4 <--- TRA 1.000
TRA3 <--- TRA .834 .040 20.689 ***
TRA1 <--- TRA .927 .043 21.318 ***
ORI3 <--- ORI 1.000
ORI2 <--- ORI .902 .032 27.762 ***
ORI1 <--- ORI .865 .036 23.844 ***
BRI1 <--- BRI .859 .044 19.491 ***
MEE2 <--- MEE 1.000
MEE1 <--- MEE .968 .035 27.692 ***
BRI2 <--- BRI 1.000
TRA2 <--- TRA .708 .058 12.237 ***
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
TRA4 <--- TRA .873
TRA3 <--- TRA .815
TRA1 <--- TRA .832
ORI3 <--- ORI .936
ORI2 <--- ORI .879
ORI1 <--- ORI .809
BRI1 <--- BRI .821
MEE2 <--- MEE .923
MEE1 <--- MEE .924
BRI2 <--- BRI .913
TRA2 <--- TRA .602
Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
TRA ORI .750 .104 7.238 ***
BRI MEE 1.494 .130 11.463 ***
ORI BRI .824 .113 7.280 ***
TRA MEE .768 .105 7.294 ***
ORI MEE 1.012 .114 8.839 ***
TRA BRI .913 .112 8.190 ***
e4 e7 -.229 .035 -6.518 ***
e1 e8 .169 .033 5.185 ***
e6 e8 -.115 .027 -4.241 ***
e4 e2 -.282 .061 -4.644 ***
e5 e10 .158 .044 3.620 ***
147
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
TRA ORI .394
BRI MEE .756
ORI BRI .409
TRA MEE .411
ORI MEE .508
TRA BRI .483
e4 e7 -.571
e1 e8 .364
e6 e8 -.294
e4 e2 -.302
e5 e10 .209
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
TRA
1.787 .158 11.305 ***
ORI
2.033 .157 12.938 ***
BRI
1.999 .174 11.509 ***
MEE
1.955 .159 12.316 ***
e4
.556 .066 8.368 ***
e3
.631 .054 11.776 ***
e1
.684 .062 11.077 ***
e7
.288 .048 6.016 ***
e6
.486 .048 10.175 ***
e5
.806 .063 12.799 ***
e11
.398 .078 5.113 ***
e10
.714 .072 9.873 ***
e9
.338 .053 6.332 ***
e8
.316 .051 6.198 ***
e2
1.574 .118 13.324 ***
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
TRA2
.363
MEE1
.853
MEE2
.853
BRI1
.674
BRI2
.834
ORI1
.654
ORI2
.773
ORI3
.876
TRA1
.692
TRA3
.663
TRA4
.763
148
Model Fit Summary
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 33 92.915 33 .000 2.816
Saturated model 66 .000 0
Independence model 11 3436.516 55 .000 62.482
RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model .100 .964 .929 .482
Saturated model .000 1.000
Independence model .910 .335 .202 .279
Baseline Comparisons
Model NFI Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2 CFI
Default model .973 .955 .982 .970 .982
Saturated model 1.000
1.000
1.000
Independence model .000 .000 .000 .000 .000
Parsimony-Adjusted Measures
Model PRATIO PNFI PCFI
Default model .600 .584 .589
Saturated model .000 .000 .000
Independence model 1.000 .000 .000
NCP
Model NCP LO 90 HI 90
Default model 59.915 34.899 92.580
Saturated model .000 .000 .000
Independence model 3381.516 3193.014 3577.307
FMIN
Model FMIN F0 LO 90 HI 90
Default model .206 .133 .078 .206
Saturated model .000 .000 .000 .000
Independence model 7.637 7.514 7.096 7.950
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model .064 .048 .079 .068
Independence model .370 .359 .380 .000
AIC
Model AIC BCC BIC CAIC
Default model 158.915 160.724 294.594 327.594
Saturated model 132.000 135.616 403.357 469.357
Independence model 3458.516 3459.119 3503.742 3514.742
149
ECVI
Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI
Default model .353 .298 .426 .357
Saturated model .293 .293 .293 .301
Independence model 7.686 7.267 8.121 7.687
HOELTER
Model HOELTER
.05
HOELTER
.01
Default model 230 266
Independence model 10 11
Phụ lục 6.2. Kết quả CFA các yếu tố tác động lên EBBE
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
TRA <--- IBR 1.000
ORI <--- IBR 1.061 .128 8.307 ***
BRI <--- IBR 1.581 .151 10.488 ***
MEE <--- IBR 1.566 .148 10.569 ***
TRA4 <--- TRA 1.000
TRA3 <--- TRA .842 .040 21.000 ***
TRA1 <--- TRA .953 .043 22.007 ***
ORI3 <--- ORI 1.000
ORI2 <--- ORI .898 .032 28.064 ***
ORI1 <--- ORI .855 .036 24.001 ***
BRI1 <--- BRI .880 .045 19.684 ***
MEE2 <--- MEE 1.000
MEE1 <--- MEE .961 .035 27.736 ***
BRI2 <--- BRI 1.000
TRA2 <--- TRA .713 .057 12.408 ***
HIE5 <--- HIE 1.000
HIE4 <--- HIE 1.119 .063 17.804 ***
HIE3 <--- HIE 1.117 .058 19.111 ***
HIE2 <--- HIE 1.039 .058 17.812 ***
HIE1 <--- HIE .958 .060 16.097 ***
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
TRA <--- IBR .575
ORI <--- IBR .563
BRI <--- IBR .863
MEE <--- IBR .848
TRA4 <--- TRA .862
TRA3 <--- TRA .816
TRA1 <--- TRA .844
150
Estimate
ORI3 <--- ORI .937
ORI2 <--- ORI .881
ORI1 <--- ORI .806
BRI1 <--- BRI .829
MEE2 <--- MEE .930
MEE1 <--- MEE .919
BRI2 <--- BRI .902
TRA2 <--- TRA .602
HIE5 <--- HIE .780
HIE4 <--- HIE .784
HIE3 <--- HIE .839
HIE2 <--- HIE .787
HIE1 <--- HIE .727
Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
HIE IBR .487 .062 7.891 ***
e4 e7 -.229 .035 -6.557 ***
e1 e8 .172 .032 5.342 ***
e5 e16 .165 .037 4.500 ***
e6 e8 -.108 .027 -3.987 ***
e4 e15 .165 .038 4.331 ***
e4 e2 -.290 .058 -5.019 ***
e2 e13 .193 .051 3.813 ***
e3 e11 -.142 .039 -3.652 ***
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
HIE IBR .704
e4 e7 -.548
e1 e8 .369
e5 e16 .251
e6 e8 -.267
e4 e15 .263
e4 e2 -.297
e2 e13 .208
e3 e11 -.267
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
HIE
.822 .085 9.657 ***
IBR
.581 .104 5.594 ***
e17
1.178 .114 10.289 ***
e18
1.410 .121 11.639 ***
e19
.556 .081 6.841 ***
e20
.499 .093 5.356 ***
151
Estimate S.E. C.R. P Label
e4
.607 .066 9.176 ***
e3
.626 .053 11.833 ***
e1
.645 .059 10.865 ***
e7
.288 .048 5.946 ***
e6
.480 .048 10.065 ***
e5
.814 .063 12.831 ***
e11
.448 .077 5.828 ***
e10
.688 .071 9.709 ***
e9
.310 .053 5.829 ***
e8
.339 .051 6.584 ***
e2
1.573 .117 13.461 ***
e16
.528 .043 12.380 ***
e15
.646 .052 12.325 ***
e14
.431 .039 10.992 ***
e13
.547 .045 12.266 ***
e12
.672 .051 13.129 ***
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
MEE
.719
BRI
.744
ORI
.317
TRA
.330
HIE1
.529
HIE2
.619
HIE3
.704
HIE4
.614
HIE5
.609
TRA2
.363
MEE1
.844
MEE2
.865
BRI1
.687
BRI2
.813
ORI1
.649
ORI2
.776
ORI3
.877
TRA1
.712
TRA3
.666
TRA4
.744
Model Fit Summary
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 45 261.365 91 .000 2.872
152
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Saturated model 136 .000 0
Independence model 16 5024.943 120 .000 41.875
RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model .113 .930 .895 .622
Saturated model .000 1.000
Independence model .793 .271 .174 .239
Baseline Comparisons
Model NFI Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2 CFI
Default model .948 .931 .965 .954 .965
Saturated model 1.000
1.000
1.000
Independence model .000 .000 .000 .000 .000
Parsimony-Adjusted Measures
Model PRATIO PNFI PCFI
Default model .758 .719 .732
Saturated model .000 .000 .000
Independence model 1.000 .000 .000
NCP
Model NCP LO 90 HI 90
Default model 170.365 125.803 222.572
Saturated model .000 .000 .000
Independence model 4904.943 4676.319 5139.895
FMIN
Model FMIN F0 LO 90 HI 90
Default model .581 .379 .280 .495
Saturated model .000 .000 .000 .000
Independence model 11.167 10.900 10.392 11.422
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model .065 .055 .074 .005
Independence model .301 .294 .309 .000
AIC
Model AIC BCC BIC CAIC
Default model 351.365 354.899 536.381 581.381
Saturated model 272.000 282.679 831.160 967.160
Independence model 5056.943 5058.199 5122.726 5138.726
ECVI
Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI
Default model .781 .682 .897 .789
Saturated model .604 .604 .604 .628
153
Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI
Independence model 11.238 10.730 11.760 11.240
HOELTER
Model HOELTER
.05
HOELTER
.01
Default model 197 216
Independence model 14 15
Phụ lục 6.3. Kết quả CFA mô hình EBBE
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
LOY3 <--- LOY 1.000
LOY2 <--- LOY 1.155 .090 12.807 ***
LOY1 <--- LOY 1.123 .092 12.169 ***
BEH3 <--- BEH .823 .041 20.074 ***
BEH2 <--- BEH 1.220 .049 24.983 ***
BEH1 <--- BEH 1.110 .051 21.807 ***
BEH4 <--- BEH 1.000
IDE8 <--- IDE 1.000
IDE7 <--- IDE 1.169 .067 17.515 ***
IDE4 <--- IDE 1.183 .057 20.684 ***
IDE2 <--- IDE 1.138 .057 19.832 ***
IDE1 <--- IDE 1.071 .069 15.448 ***
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
LOY3 <--- LOY .647
LOY2 <--- LOY .838
LOY1 <--- LOY .716
BEH3 <--- BEH .805
BEH2 <--- BEH .942
BEH1 <--- BEH .848
BEH4 <--- BEH .822
IDE8 <--- IDE .752
IDE7 <--- IDE .770
IDE4 <--- IDE .918
IDE2 <--- IDE .878
IDE1 <--- IDE .778
Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
LOY BEH .370 .079 4.655 ***
LOY IDE .559 .067 8.299 ***
BEH IDE .373 .065 5.710 ***
e21 e18 -.301 .037 -8.239 ***
154
Estimate S.E. C.R. P Label
e30 e32 -.192 .048 -3.993 ***
e25 e31 -.210 .050 -4.206 ***
e24 e30 .239 .046 5.146 ***
e24 e29 .250 .057 4.356 ***
e18 e19 -.180 .039 -4.577 ***
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
LOY BEH .271
LOY IDE .596
BEH IDE .307
e21 e18 -.818
e30 e32 -.269
e25 e31 -.217
e24 e30 .351
e24 e29 .252
e18 e19 -.403
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
LOY
1.051 .148 7.114 ***
BEH
1.770 .169 10.468 ***
IDE
.835 .089 9.339 ***
e25
.641 .045 14.138 ***
e24
.781 .056 13.976 ***
e31
1.463 .115 12.750 ***
e30
.595 .084 7.059 ***
e29
1.258 .112 11.259 ***
e21
.217 .028 7.749 ***
e18
.624 .063 9.891 ***
e19
.321 .031 10.218 ***
e34
.650 .050 12.921 ***
e33
.335 .052 6.477 ***
e32
.853 .071 11.943 ***
e35
.848 .067 12.614 ***
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimat
e
BEH4 .676
BEH1 .719
BEH2 .887
BEH3 .648
IDE2 .771
IDE1 .605
IDE4 .843
LOY1 .513
155
Estimat
e
LOY2 .702
LOY3 .418
IDE7 .593
IDE8
.566
Model Fit Summary
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 33 119.906 45 .000 2.665
Saturated model 78 .000 0
Independence model 12 3491.795 66 .000 52.906
RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model .078 .960 .931 .554
Saturated model .000 1.000
Independence model .818 .333 .212 .282
Baseline Comparisons
Model NFI Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2 CFI
Default model .966 .950 .978 .968 .978
Saturated model 1.000
1.000
1.000
Independence model .000 .000 .000 .000 .000
Parsimony-Adjusted Measures
Model PRATIO PNFI PCFI
Default model .682 .658 .667
Saturated model .000 .000 .000
Independence model 1.000 .000 .000
NCP
Model NCP LO 90 HI 90
Default model 74.906 46.199 111.279
Saturated model .000 .000 .000
Independence model 3425.795 3235.902 3622.984
FMIN
Model FMIN F0 LO 90 HI 90
Default model .266 .166 .103 .247
Saturated model .000 .000 .000 .000
Independence model 7.760 7.613 7.191 8.051
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model .061 .048 .074 .084
156
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Independence model .340 .330 .349 .000
AIC
Model AIC BCC BIC CAIC
Default model 185.906 187.869 321.584 354.584
Saturated model 156.000 160.641 476.694 554.694
Independence model 3515.795 3516.508 3565.132 3577.132
ECVI
Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI
Default model .413 .349 .494 .417
Saturated model .347 .347 .347 .357
Independence model 7.813 7.391 8.251 7.814
HOELTER
Model HOELTER
.05
HOELTER
.01
Default model 232 263
Independence model 12 13
Phụ lục 6.4. Kết quả CFA mô hình đo lường tới hạn
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
MEE <--- IBR 1.000
TRA <--- IBR .640 .059 10.831 ***
ORI <--- IBR .702 .062 11.381 ***
BRI <--- IBR .986 .063 15.744 ***
TRA4 <--- TRA 1.000
TRA3 <--- TRA .847 .040 21.059 ***
MEE2 <--- MEE 1.000
MEE1 <--- MEE .961 .034 28.212 ***
HIE4 <--- HIE 1.102 .061 18.159 ***
BEH4 <--- BEH .899 .041 21.794 ***
BEH2 <--- BEH 1.099 .041 26.982 ***
BEH3 <--- BEH .740 .035 21.066 ***
BEH1 <--- BEH 1.000
BRI2 <--- BRI 1.000
BRI1 <--- BRI .864 .044 19.561 ***
IDE4 <--- IDE 1.185 .060 19.807 ***
IDE2 <--- IDE 1.143 .060 19.070 ***
IDE1 <--- IDE .954 .060 16.028 ***
IDE7 <--- IDE 1.216 .071 17.063 ***
IDE8 <--- IDE 1.000
LOY1 <--- LOY 1.217 .098 12.439 ***
LOY3 <--- LOY 1.000
LOY2 <--- LOY 1.148 .090 12.793 ***
157
Estimate S.E. C.R. P Label
HIE1 <--- HIE .954 .058 16.512 ***
HIE3 <--- HIE 1.089 .056 19.323 ***
HIE2 <--- HIE 1.016 .056 18.023 ***
TRA1 <--- TRA .956 .044 21.926 ***
TRA2 <--- TRA .716 .058 12.399 ***
ORI3 <--- ORI 1.000
ORI2 <--- ORI .891 .032 28.258 ***
ORI1 <--- ORI .858 .035 24.527 ***
HIE5 <--- HIE 1.000
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
MEE <--- IBR .850
TRA <--- IBR .579
ORI <--- IBR .583
BRI <--- IBR .839
TRA4 <--- TRA .861
TRA3 <--- TRA .818
MEE2 <--- MEE .929
MEE1 <--- MEE .919
HIE4 <--- HIE .783
BEH4 <--- BEH .822
BEH2 <--- BEH .943
BEH3 <--- BEH .805
BEH1 <--- BEH .848
BRI2 <--- BRI .908
BRI1 <--- BRI .823
IDE4 <--- IDE .910
IDE2 <--- IDE .873
IDE1 <--- IDE .682
IDE7 <--- IDE .792
IDE8 <--- IDE .743
LOY1 <--- LOY .758
LOY3 <--- LOY .635
LOY2 <--- LOY .813
HIE1 <--- HIE .739
HIE3 <--- HIE .829
HIE2 <--- HIE .781
TRA1 <--- TRA .843
TRA2 <--- TRA .603
ORI3 <--- ORI .941
ORI2 <--- ORI .878
ORI1 <--- ORI .805
HIE5 <--- HIE .789
158
Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
HIE IBR .773 .080 9.687 ***
HIE BEH .433 .075 5.737 ***
BEH LOY .417 .086 4.828 ***
IDE LOY .558 .067 8.339 ***
IDE IBR .747 .079 9.429 ***
BEH IBR .401 .099 4.066 ***
BEH IDE .443 .074 5.976 ***
HIE IDE .571 .059 9.615 ***
LOY IBR .785 .095 8.223 ***
HIE LOY .431 .062 6.901 ***
e4 e7 -.222 .034 -6.450 ***
e8 e1 .175 .032 5.409 ***
e21 e18 -.177 .029 -6.019 ***
e6 e8 -.109 .027 -4.048 ***
e4 e2 -.286 .058 -4.942 ***
e32 e30 -.191 .048 -3.960 ***
e31 e25 -.221 .050 -4.407 ***
e30 e24 .242 .047 5.164 ***
e16 e5 .190 .036 5.307 ***
e2 e13 .183 .051 3.617 ***
e4 e15 .155 .038 4.096 ***
e3 e11 -.137 .038 -3.574 ***
e29 e24 .219 .055 3.971 ***
e12 e5 .136 .038 3.604 ***
e10 e5 .133 .042 3.185 .001
e25 e18 .160 .044 3.637 ***
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
HIE IBR .703
HIE BEH .318
BEH LOY .280
IDE LOY .614
IDE IBR .690
BEH IBR .227
BEH IDE .332
HIE IDE .687
LOY IBR .653
HIE LOY .466
e4 e7 -.548
e8 e1 .373
e21 e18 -.393
e6 e8 -.268
e4 e2 -.293
159
Estimate
e32 e30 -.249
e31 e25 -.221
e30 e24 .346
e16 e5 .293
e2 e13 .195
e4 e15 .247
e3 e11 -.268
e29 e24 .246
e12 e5 .187
e10 e5 .175
e25 e18 .212
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
HIE
.845 .086 9.875 ***
BEH
2.187 .198 11.040 ***
IDE
.817 .090 9.037 ***
LOY
1.010 .145 6.988 ***
IBR
1.431 .153 9.326 ***
e39
.584 .092 6.314 ***
e36
1.161 .113 10.279 ***
e38
.548 .076 7.251 ***
e37
1.369 .117 11.700 ***
e4
.609 .066 9.240 ***
e3
.619 .053 11.782 ***
e2
1.571 .117 13.468 ***
e7
.269 .047 5.735 ***
e6
.492 .047 10.382 ***
e9
.313 .052 6.063 ***
e8
.339 .050 6.776 ***
e16
.512 .041 12.344 ***
e15
.648 .052 12.521 ***
e14
.454 .039 11.535 ***
e13
.559 .045 12.551 ***
e12
.641 .049 13.073 ***
e35
.851 .067 12.652 ***
e33
.328 .051 6.393 ***
e34
.652 .050 12.953 ***
e32
.855 .071 11.977 ***
e21
.237 .027 8.796 ***
e30
.683 .080 8.545 ***
e31
1.499 .115 12.993 ***
e29
1.107 .106 10.479 ***
e24
.718 .054 13.233 ***
e11
.422 .077 5.453 ***
160
Estimate S.E. C.R. P Label
e10
.706 .071 9.913 ***
e25
.664 .049 13.473 ***
e18
.858 .066 13.051 ***
e1
.649 .060 10.880 ***
e5
.826 .064 12.929 ***
e19
.334 .030 11.302 ***
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
ORI
.340
BRI
.705
MEE
.723
TRA
.336
IDE2
.761
ORI1
.649
TRA1
.711
IDE1
.465
IDE8
.552
BRI1
.677
BRI2
.824
IDE7
.627
LOY1
.575
LOY3
.403
LOY2
.661
IDE4
.829
BEH1
.719
BEH3
.647
BEH2
.890
BEH4
.675
HIE1
.546
HIE2
.609
HIE3
.688
HIE4
.613
HIE5
.623
MEE1
.844
MEE2
.864
ORI2
.770
ORI3
.885
TRA2
.363
TRA3
.669
TRA4
.742
161
Model Fit Summary
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 86 953.493 320 .000 2.980
Saturated model 406 .000 0
Independence model 28 9436.656 378 .000 24.965
RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model .116 .867 .832 .684
Saturated model .000 1.000
Independence model .705 .213 .155 .199
Baseline Comparisons
Model NFI Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2 CFI
Default model .899 .881 .931 .917 .930
Saturated model 1.000
1.000
1.000
Independence model .000 .000 .000 .000 .000
Parsimony-Adjusted Measures
Model PRATIO PNFI PCFI
Default model .847 .761 .787
Saturated model .000 .000 .000
Independence model 1.000 .000 .000
NCP
Model NCP LO 90 HI 90
Default model 633.493 544.598 730.005
Saturated model .000 .000 .000
Independence model 9058.656 8745.494 9378.184
FMIN
Model FMIN F0 LO 90 HI 90
Default model 2.119 1.408 1.210 1.622
Saturated model .000 .000 .000 .000
Independence model 20.970 20.130 19.434 20.840
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model .066 .061 .071 .000
Independence model .231 .227 .235 .000
AIC
Model AIC BCC BIC CAIC
Default model 1125.493 1137.341 1479.079 1565.079
Saturated model 812.000 867.933 2481.256 2887.256
Independence model 9492.656 9496.514 9607.777 9635.777
162
ECVI
Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI
Default model 2.501 2.304 2.716 2.527
Saturated model 1.804 1.804 1.804 1.929
Independence model 21.095 20.399 21.805 21.103
HOELTER
Model HOELTER
.05
HOELTER
.01
Default model 172 181
Independence model 21 22
Phụ lục 6.5. Kết quả SEM mô hình lý thuyết
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
IBR <--- HIE .915 .072 12.629 ***
LOY <--- IBR .540 .077 7.040 ***
LOY <--- HIE .016 .082 .191 .848
IDE <--- LOY .251 .054 4.679 ***
IDE <--- IBR .174 .057 3.052 .002
IDE <--- HIE .389 .060 6.520 ***
MEE <--- IBR 1.000
TRA <--- IBR .640 .059 10.831 ***
ORI <--- IBR .702 .062 11.381 ***
BRI <--- IBR .986 .063 15.744 ***
BEH <--- IDE .310 .136 2.283 .022
BEH <--- LOY .256 .117 2.185 .029
BEH <--- HIE .380 .137 2.772 .006
BEH <--- IBR -.227 .127 -1.783 .075
TRA4 <--- TRA 1.000
TRA3 <--- TRA .847 .040 21.059 ***
MEE2 <--- MEE 1.000
MEE1 <--- MEE .961 .034 28.212 ***
HIE4 <--- HIE 1.102 .061 18.159 ***
BEH4 <--- BEH .899 .041 21.794 ***
BEH2 <--- BEH 1.099 .041 26.982 ***
BEH3 <--- BEH .740 .035 21.066 ***
BEH1 <--- BEH 1.000
BRI2 <--- BRI 1.000
BRI1 <--- BRI .864 .044 19.561 ***
IDE4 <--- IDE 1.185 .060 19.807 ***
IDE2 <--- IDE 1.143 .060 19.070 ***
IDE1 <--- IDE .954 .060 16.028 ***
IDE7 <--- IDE 1.216 .071 17.063 ***
163
Estimate S.E. C.R. P Label
IDE8 <--- IDE 1.000
LOY1 <--- LOY 1.217 .098 12.439 ***
LOY3 <--- LOY 1.000
LOY2 <--- LOY 1.148 .090 12.793 ***
HIE1 <--- HIE .954 .058 16.512 ***
HIE3 <--- HIE 1.089 .056 19.323 ***
HIE2 <--- HIE 1.016 .056 18.023 ***
TRA1 <--- TRA .956 .044 21.926 ***
TRA2 <--- TRA .716 .058 12.399 ***
ORI3 <--- ORI 1.000
ORI2 <--- ORI .891 .032 28.258 ***
ORI1 <--- ORI .858 .035 24.527 ***
HIE5 <--- HIE 1.000
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
IBR <--- HIE .703
LOY <--- IBR .643
LOY <--- HIE .014
IDE <--- LOY .279
IDE <--- IBR .230
IDE <--- HIE .395
MEE <--- IBR .850
TRA <--- IBR .579
ORI <--- IBR .583
BRI <--- IBR .839
BEH <--- IDE .189
BEH <--- LOY .174
BEH <--- HIE .236
BEH <--- IBR -.184
TRA4 <--- TRA .861
TRA3 <--- TRA .818
MEE2 <--- MEE .929
MEE1 <--- MEE .919
HIE4 <--- HIE .783
BEH4 <--- BEH .822
BEH2 <--- BEH .943
BEH3 <--- BEH .805
BEH1 <--- BEH .848
BRI2 <--- BRI .908
BRI1 <--- BRI .823
IDE4 <--- IDE .910
IDE2 <--- IDE .873
IDE1 <--- IDE .682
IDE7 <--- IDE .792
164
Estimate
IDE8 <--- IDE .743
LOY1 <--- LOY .758
LOY3 <--- LOY .635
LOY2 <--- LOY .813
HIE1 <--- HIE .739
HIE3 <--- HIE .829
HIE2 <--- HIE .781
TRA1 <--- TRA .843
TRA2 <--- TRA .603
ORI3 <--- ORI .941
ORI2 <--- ORI .878
ORI1 <--- ORI .805
HIE5 <--- HIE .789
Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
e4 e7 -.222 .034 -6.450 ***
e8 e1 .175 .032 5.409 ***
e21 e18 -.177 .029 -6.019 ***
e6 e8 -.109 .027 -4.048 ***
e4 e2 -.286 .058 -4.942 ***
e32 e30 -.191 .048 -3.960 ***
e31 e25 -.221 .050 -4.407 ***
e30 e24 .242 .047 5.164 ***
e16 e5 .190 .036 5.307 ***
e2 e13 .183 .051 3.617 ***
e4 e15 .155 .038 4.096 ***
e3 e11 -.137 .038 -3.574 ***
e29 e24 .219 .055 3.971 ***
e12 e5 .136 .038 3.604 ***
e10 e5 .133 .042 3.185 .001
e25 e18 .160 .044 3.637 ***
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
e4 e7 -.548
e8 e1 .373
e21 e18 -.393
e6 e8 -.268
e4 e2 -.293
e32 e30 -.249
e31 e25 -.221
e30 e24 .346
e16 e5 .293
e2 e13 .195
e4 e15 .247
165
Estimate
e3 e11 -.268
e29 e24 .246
e12 e5 .187
e10 e5 .175
e25 e18 .212
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
HIE
.845 .086 9.875 ***
e40
.724 .092 7.903 ***
e41
.580 .090 6.441 ***
e42
.325 .040 8.222 ***
e39
.584 .092 6.314 ***
e36
1.161 .113 10.279 ***
e38
.548 .076 7.251 ***
e37
1.369 .117 11.700 ***
e43
1.870 .175 10.688 ***
e4
.609 .066 9.240 ***
e3
.619 .053 11.782 ***
e2
1.571 .117 13.468 ***
e7
.269 .047 5.735 ***
e6
.492 .047 10.382 ***
e9
.313 .052 6.063 ***
e8
.339 .050 6.776 ***
e16
.512 .041 12.344 ***
e15
.648 .052 12.521 ***
e14
.454 .039 11.535 ***
e13
.559 .045 12.551 ***
e12
.641 .049 13.073 ***
e35
.851 .067 12.652 ***
e33
.328 .051 6.393 ***
e34
.652 .050 12.953 ***
e32
.855 .071 11.977 ***
e21
.237 .027 8.796 ***
e30
.683 .080 8.545 ***
e31
1.499 .115 12.993 ***
e29
1.107 .106 10.479 ***
e24
.718 .054 13.233 ***
e11
.422 .077 5.453 ***
e10
.706 .071 9.913 ***
e25
.664 .049 13.473 ***
e18
.858 .066 13.051 ***
e1
.649 .060 10.880 ***
e5
.826 .064 12.929 ***
e19
.334 .030 11.302 ***
166
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
IBR
.494
LOY
.426
IDE
.602
ORI
.340
BRI
.705
BEH
.145
MEE
.723
TRA
.336
IDE2
.761
ORI1
.649
TRA1
.711
IDE1
.465
IDE8
.552
BRI1
.677
BRI2
.824
IDE7
.627
LOY1
.575
LOY3
.403
LOY2
.661
IDE4
.829
BEH1
.719
BEH3
.647
BEH2
.890
BEH4
.675
HIE1
.546
HIE2
.609
HIE3
.688
HIE4
.613
HIE5
.623
MEE1
.844
MEE2
.864
ORI2
.770
ORI3
.885
TRA2
.363
TRA3
.669
TRA4
.742
Model Fit Summary
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 86 953.493 320 .000 2.980
Saturated model 406 .000 0
Independence model 28 9436.656 378 .000 24.965
167
RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model .116 .867 .832 .684
Saturated model .000 1.000
Independence model .705 .213 .155 .199
Baseline Comparisons
Model NFI Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2 CFI
Default model .899 .881 .931 .917 .930
Saturated model 1.000
1.000
1.000
Independence model .000 .000 .000 .000 .000
Parsimony-Adjusted Measures
Model PRATIO PNFI PCFI
Default model .847 .761 .787
Saturated model .000 .000 .000
Independence model 1.000 .000 .000
NCP
Model NCP LO 90 HI 90
Default model 633.493 544.598 730.005
Saturated model .000 .000 .000
Independence model 9058.656 8745.494 9378.184
FMIN
Model FMIN F0 LO 90 HI 90
Default model 2.119 1.408 1.210 1.622
Saturated model .000 .000 .000 .000
Independence model 20.970 20.130 19.434 20.840
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model .066 .061 .071 .000
Independence model .231 .227 .235 .000
AIC
Model AIC BCC BIC CAIC
Default model 1125.493 1137.341 1479.079 1565.079
Saturated model 812.000 867.933 2481.256 2887.256
Independence model 9492.656 9496.514 9607.777 9635.777
ECVI
Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI
Default model 2.501 2.304 2.716 2.527
Saturated model 1.804 1.804 1.804 1.929
Independence model 21.095 20.399 21.805 21.103
168
HOELTER
Model HOELTER
.05
HOELTER
.01
Default model 172 181
Independence model 21 22
Phụ lục 6.6. Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết bằng BOOSTRAP
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Parameter SE SE-SE Mean Bias SE-Bias
IBR <--- HIE .041 .001 .704 .001 .002
LOY <--- IBR .078 .002 .648 .006 .003
LOY <--- HIE .069 .002 .011 -.004 .003
IDE <--- LOY .070 .002 .282 .003 .003
IDE <--- IBR .093 .003 .223 -.007 .004
IDE <--- HIE .066 .002 .400 .005 .003
MEE <--- IBR .027 .001 .853 .003 .001
TRA <--- IBR .049 .002 .580 .000 .002
ORI <--- IBR .048 .002 .586 .003 .002
BRI <--- IBR .027 .001 .840 .001 .001
BEH <--- IDE .088 .003 .186 -.003 .004
BEH <--- LOY .086 .003 .183 .009 .004
BEH <--- HIE .087 .003 .240 .004 .004
BEH <--- IBR .112 .004 -.190 -.006 .005
TRA4 <--- TRA .018 .001 .862 .001 .001
TRA3 <--- TRA .024 .001 .818 .000 .001
MEE2 <--- MEE .014 .000 .929 .000 .001
MEE1 <--- MEE .017 .001 .918 .000 .001
HIE4 <--- HIE .031 .001 .783 .000 .001
BEH4 <--- BEH .023 .001 .821 -.001 .001
BEH2 <--- BEH .012 .000 .944 .001 .001
BEH3 <--- BEH .018 .001 .805 .000 .001
BEH1 <--- BEH .025 .001 .848 .000 .001
BRI2 <--- BRI .018 .001 .909 .001 .001
BRI1 <--- BRI .035 .001 .823 .001 .002
IDE4 <--- IDE .017 .001 .910 .000 .001
IDE2 <--- IDE .017 .001 .873 .000 .001
IDE1 <--- IDE .040 .001 .681 -.001 .002
IDE7 <--- IDE .024 .001 .792 .000 .001
IDE8 <--- IDE .043 .001 .743 .000 .002
LOY1 <--- LOY .032 .001 .758 .000 .001
LOY3 <--- LOY .042 .001 .631 -.003 .002
LOY2 <--- LOY .036 .001 .811 -.002 .002
HIE1 <--- HIE .032 .001 .738 .000 .001
HIE3 <--- HIE .020 .001 .829 -.001 .001
169
Parameter SE SE-SE Mean Bias SE-Bias
HIE2 <--- HIE .033 .001 .776 -.004 .001
TRA1 <--- TRA .018 .001 .843 .000 .001
TRA2 <--- TRA .039 .001 .601 -.002 .002
ORI3 <--- ORI .010 .000 .940 -.001 .000
ORI2 <--- ORI .018 .001 .878 .001 .001
ORI1 <--- ORI .031 .001 .806 .000 .001
HIE5 <--- HIE .030 .001 .791 .001 .001