Nguyên nhân của những hạn chế, bất cập
Thứ nhất, mặc dù Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến sự nghiệp giáo
dục nói chung, GDTM cho sinh viên nói riêng. Tuy nhiên, nhận thức của một số cấp
ủy, chính quyền, đoàn thể, nhất là của ngành Giáo dục về vai trò của GDTM cho
sinh viên còn chưa được đầy đủ. Cho đến nay, chúng ta vẫn chưa có được một
chương trình GDTM riêng biệt dành cho sinh viên tại các trường ĐH và CĐ. Đây là
một trong những nguyên nhân dẫn đến các hoạt động của nhóm chủ thể lãnh đạo
trong nhà trường có nhiều lúng túng, chưa sát thực tiễn, khiến phần lớn sinh viên ở
nước ta không được GDTM theo đúng nghĩa, mà chủ yếu được lồng ghép với các
nội dung giáo dục khác có liên quan.
Thứ hai, ÂNĐC ngày càng phát triển, phù hợp với xu thế của âm nhạc toàn
cầu, dễ dàng tiếp cận với giới trẻ nói chung, sinh viên nói riêng. Song, những
nghiên cứu về ÂNĐC ở nước ta còn quá ít và sơ sài. Thậm chí, đối với ngay cả các
trường nghệ thuật, các trường chuyên về âm nhạc, ÂNĐC cũng không được đưa
vào các chương trình giảng dạy mang tính hệ thống, mà chủ yếu là được sử dụng để
tham gia vào các chương trình biểu diễn âm nhạc. Điều đó cho thấy, dường như
ÂNĐC ở nước ta đang bị “bỏ trống trận địa”, chưa được đặt ở đúng vị trí, chưa
nhận thức rõ tầm quan trọng của ÂNĐC trong GDTM cho sinh viên.
Mặt khác, các trường ĐH và CĐ ở nước ta chưa có cơ chế, biện pháp phù
hợp để có thể động viên, tập hợp, khai thác được những cá nhân, nhóm người có
khả năng làm tốt việc GDTM cho sinh viên thông qua ÂNĐC tại nhà trường. Đây
chính là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự phát triển “lệch lạc” về
thẩm mỹ đối với các sản phẩm ÂNĐC của một bộ phận không nhỏ sinh viên ở nước
ta. Nhu cầu thưởng thức cái đẹp của giới trẻ bị chi phối bởi tâm lý đám đông. Sinh
viên tiếp cận với các sản phẩm ÂNĐC không phải bản thân họ cảm nhận được cái
đẹp của các tác phẩm đó, mà bởi do bạn bè, những người xung quanh hoặc chịu tác
động của dư luận, truyền thông xã hội. Điều này cũng lý giải cho các hiện tượng,
nhiều ca khúc đại chúng có ca từ sáo rỗng, nhưng vẫn được đông đảo sinh viên
nghe (xem) và hát theo.
209 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Giáo dục thẩm mỹ cho sinh viên thông qua âm nhạc đại chúng (qua khảo sát tại trường cao đẳng nghệ thuật hà nội, trường đại học mỏ - Địa chất, học viện báo chí và tuyên truyền), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bằng cách đánh dấu X vào các ô bên cạnh)
1. Qua sóng truyền hình 4. Trên mạng Internet (thông qua máy
tính, điện thoại,...)
2. Qua sóng phát thanh 5. Nghe trực tiếp từ nghệ sĩ tại các tụ
điểm, sân khấu ca nhạc
3. Từ các bản lưu giữ âm
thanh (băng, đĩa, usb...)
6. Nghe trực tiếp tại các buổi giao lưu,
sinh hoạt cộng đồng
Câu 4: Khi thƣởng thức âm nhạc, mức độ quan tâm của bạn nhƣ thế nào đối
với những yếu tố sau? (Xin trả lời lần lượt từ trên xuống dưới theo các mức độ
đúng với suy nghĩ của bạn)
TT Các yếu tố
Mức độ quan tâm
Quan tâm Bình thường
Không
quan tâm
1 Nội dung, ca từ của tác phẩm
2 Âm thanh, phần nhạc đệm (beat)
3
Diễn xuất của ca sĩ, diễn viên
trong các MV ca nhạc
4
Vũ đạo, trang phục, ngoại hình
của nghệ sĩ
5
Hiệu ứng sân khấu/MV ca nhạc
đẹp và hoành tráng
6
Tác phẩm của ca sĩ/ban nhạc nổi
tiếng
7 Tác phẩm của nhạc sĩ nổi tiếng
Câu 5: Bạn có thích nghe những bản nhạc theo phong cách cổ điển phƣơng Tây,
những ca khúc “Nhạc đỏ”, “Nhạc tiền chiến”, đƣợc dàn dựng, hòa âm, phối khí,
“làm mới” theo các thể loại hiện đại nhƣ Pop, Rock, Ballad, không? (Chọn một
162
đáp án đúng nhất với bạn bằng cách đánh dấu X vào ô bên cạnh)
1. Có 2. Không
Câu 6: Bạn nhận xét thế nào khi “làm mới” các tác phẩm âm nhạc cổ điển, các
ca khúc “Nhạc đỏ”, “Nhạc tiền chiến” theo các thể loại, trào lƣu hiện đại? (Xin
trả lời lần lượt từ trên xuống dưới bằng cách đánh dấu X vào các đáp án phù hợp
với suy nghĩ của bạn)
1. Cách làm này tạo điều kiện để các tác phẩm âm nhạc cổ điển, những
tác phẩm mang tính “bác học”, “đi cùng năm tháng” đến gần hơn với
công chúng, nhất là đối với công chúng trẻ hiện nay.
2. Sau khi nghe những sản phẩm âm nhạc được “làm mới”, những tác
phẩm “nguyên bản” được tìm đến để nghe nhiều hơn trước. Và do
đó, đây cũng là cách khiến công chúng biết đến những tác phẩm
“kinh điển” mà trước đó họ chưa bao giờ nghe hoặc ít nghe.
3 Nên tôn trọng những quy chuẩn của âm nhạc truyền thống. Vì,
những tác phẩm đó được sáng tác trong một giai đoạn lịch sử nhất
định, ca từ, giai điệu đã mang theo tâm trạng, cảm xúc, ý nghĩa hào
hùng của giai đoạn lịch sử đó rồi. Tôi không đồng tình với cách làm
này. Cách làm này làm mất đi chất riêng của từng dòng nhạc.
4. Nếu vẫn giữ được tinh thần chính của tác phẩm và sự “phá cách”
không quá đà. Tôi hoàn toàn ủng hộ cách làm này.
5. Việc “làm mới” sẽ khiến giới trẻ tiếp thu một cách thụ động âm nhạc
theo xu hướng nghe mà không hiểu được ý nghĩa, không cảm được
hồn của tác phẩm.
6. Ý kiến khác (xin ghi rõ):........................................
...............................................................................................
Câu 7: Bạn thích thƣởng thức âm nhạc có tính chất nhƣ thế nào? (Xin trả lời lần lượt
từ trên xuống dưới bằng cách đánh dấu X vào các mức độ phù hợp với suy nghĩ của bạn)
TT Tính chất của tác phẩm âm nhạc
Mức độ ưa thích
Thích
Bình
thường
Không
thích
1
Nhẹ nhàng, tình cảm, ca từ giàu chất thơ,
mang tính triết lý, sâu lắng
2 Trẻ trung, ca từ gần gũi với hiện thực
163
cuộc sống.
3
Mạnh mẽ, ảo diệu, huyền bí, kỳ ảo, hưng
phấn, kích thích.
4 Hào hùng, mang tính chất hành khúc
5 Lắt léo, dí dỏm, vui tai
Câu 8: Bạn hãy đánh giá nhu cầu thƣởng thức âm nhạc của mình? (Chọn một
đáp án đúng nhất với bạn bằng cách đánh dấu X vào ô bên cạnh)
1. Nhu cầu ở mức
độ nhiều
2. Nhu cầu ở mức độ bình
thường
3. Nhu cầu ở mức
độ ít
Câu 9: Bạn muốn thỏa mãn nhu cầu âm nhạc của mình ở các đề tài âm nhạc?
(Xin trả lời lần lượt từ trên xuống dưới bằng cách đánh dấu X vào các mức độ phù
hợp với suy nghĩ của bạn)
TT
Đề tài, chủ đề có trong
tác phẩm âm nhạc
Mức độ mong muốn
Muốn nghe
Bình
thường
Không
muốn nghe
1 Về tình yêu đôi lứa
2 Về mái trường, thầy cô, bạn bè
3
Về quê hương đất nước, phong
cảnh thiên nhiên
4 Về ông bà, cha mẹ
5 Về ước mơ, khát vọng
6 Về những số phận nghiệt ngã
7 Về chiến tranh và hòa bình
8
Về hình tượng người lính, người
chiến sĩ
9
Các vấn đề khác mà bạn đang quan tâm (Xin ghi rõ):
...
Câu 10: Trƣờng bạn thƣờng chú trọng vào các hoạt động nào dƣới đây? (Được
chọn nhiều đáp án đúng với bạn bằng cách đánh dấu X vào ô bên cạnh)
1. Thành lập câu lạc bộ âm nhạc,
đội văn nghệ của trường
3. Tổ chức cuộc thi giọng hát
hay sinh viên, hội diễn văn
164
nghệ
2. Tổ chức các hoạt động văn
nghệ mừng các ngày lễ lớn
4. Tổ chức giao lưu văn nghệ
với các đơn vị khác
Câu 11: Bạn đánh giá thế nào về vai trò của Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên
trong việc định hƣớng thẩm mỹ các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho sinh viên
hiện nay? (Chọn một đáp án phù hợp với suy nghĩ của bạn)
1. Tốt 2. Bình thường 3. Chưa tốt
Câu 12: Bạn đánh giá nhƣ thế nào về những vấn đề dƣới đây của tổ chức Đoàn
Thanh niên, Hội Sinh viên trong các hoạt động thời gian qua? (Xin trả lời lần
lượt từ trên xuống dưới bằng cách đánh dấu X vào các mức độ phù hợp với suy
nghĩ của bạn)
TT Nội dung đánh giá
Mức độ
Tốt Bình thường Chưa tốt
1 Khâu tổ chức
2 Ý thức của đoàn viên, thanh niên
3 Hiệu quả của các phong trào
4 Năng lực của cán bộ đoàn
5
Ý kiến khác (Xin ghi
rõ)..
Câu 13: Bạn hãy nhận xét về mức độ quan tâm của trƣờng bạn đối với các nội
dung của môn mỹ học? (Chọn một đáp án phù hợp với suy nghĩ của bạn)
1.Thường xuyên 2.Bình thường 3. Rất ít 4. Không được học
Câu 14: Bản thân bạn có sẵn sàng tham gia các hoạt động âm nhạc do Đoàn
Thanh niên, Hội Sinh viên nhà trƣờng tổ chức? (Chọn một đáp án phù hợp với
suy nghĩ của bạn)
1. Luôn sẵn sàng 2. Bình thường 3. Không hứng thú
Câu 15: Bạn đánh giá thế nào về âm nhạc đại chúng Việt Nam (V-Pop)? (Được
chọn nhiều đáp án phù hợp với suy nghĩ của bạn bằng cách đánh dấu X vào ô bên
cạnh)
165
1. Chú trọng quá nhiều tới hình ảnh ca sĩ, dẫn đến việc thưởng thức âm
nhạc giờ đây chủ yếu là để “ngắm” mà ít quan tâm đến giọng ca của
ca sĩ; nội dung, ý nghĩa của các tác phẩm.
2. Phần lớn các ca khúc ra đời chỉ “hot” trong một khoảng thời gian
ngắn, sau đó dễ bị lãng quên
3 Ca khúc chủ yếu nhằm vào mục đích thương mại, “câu khách”, “câu
like”, ít chú ý tới ca từ đẹp, có ý nghĩa sâu sắc.
4. Xuất hiện ngày càng nhiều ca khúc với lời ca trái với thuần phong
mỹ tục, phản đạo lý, sáo rỗng, trùng lặp, dung tục, vô nghĩa Nội
dung một số ca khúc xa rời thực tiễn và những vấn đề nóng bỏng
của đất nước, con người.
5. V-pop luôn luôn sôi động, đáp ứng kịp thời nhịp sống mới của thời
kỳ hội nhập quốc tế. V-pop phát triển mạnh bởi có sự hỗ trợ của
công nghệ “lăng-xê, quảng cáo” trên các phương tiện thông tin đại
chúng và các trang mạng xã hội.
6. Cùng với sự phát triển của khoa học, công nghệ và cách làm việc
năng động, chuyên nghiệp của các ê-kíp, nhiều sản phẩm âm nhạc
chất lượng đã ra đời. Một số nhạc sĩ, ca sĩ đã bước đầu có tầm ảnh
hưởng trong khu vực và thế giới.
7. Tình trạng “đạo nhạc”, “đạo beat”, vi phạm bản quyền làm suy thoái
đạo đức nghề nghiệp, tình trạng vay mượn cảm xúc, thiếu vốn sống
và tri thức văn hóa dân tộc không thích hợp với tâm hồn và tình cảm
của người Việt Nam.
8. Ý kiến khác (xin ghi rõ):
Câu 16. Ý kiến của bạn về một số nhận định sau nhƣ thế nào? (Xin trả lời lần
lượt từ trên xuống dưới bằng cách đánh dấu X vào các nhận định phù hợp với suy
nghĩ của bạn)
TT Ý kiến Đồng ý
Không hoàn
toàn đồng ý
Không
đồng ý
1
Cuộc sống sẽ tẻ nhạt nếu không được
thưởng thức âm nhạc
2
Ca khúc có giai điệu đẹp, lời ca trong
sáng, giàu chất thơ văn, có nội dung ý
nghĩa sâu sắc giờ đây chỉ có số ít
166
3
Ca khúc có giai điệu và lời ca đơn giản,
dễ hiểu, ngôn ngữ đời thường (nhưng
không được quá thô tục) thì dễ lôi cuốn
khán giả trẻ hơn.
4
Âm nhạc đại chúng (ca khúc theo
phong cách “Nhạc nhẹ”) được sử dụng
nhiều trong nhà trường hiện nay
5
Những ca khúc có lời ca “bất cần đời”,
đề cao yếu tố vật chất mới là những ca
khúc được giới trẻ yêu thích.
6
Nghe ca khúc thấy vui tai, thích là
được, không quan trọng về ca từ, nội
dung.
7
Nhạc đại chúng V-Pop đang bị khủng
hoảng, lộn xộn, nhạt nhẽo, thiếu chất
lượng.
Câu 17: Các sản phẩm âm nhạc “phản văn hóa” với ca từ (hình ảnh) dung tục,
nhảm nhí có những ảnh hƣởng tiêu cực nào dƣới đây? (Được chọn nhiều đáp án
phù hợp với suy nghĩ của bạn bằng cách đánh dấu X vào ô bên cạnh)
1
Có tác động xấu đến tư tưởng, đạo đức, lối sống, tâm lý,
hành vi của một bộ phận sinh viên
2
Làm hủy hoại, xói mòn nền tảng và những giá trị đạo đức tốt
đẹp của dân tộc
3 Làm gia tăng lối sống thực dụng
4 Ảnh hưởng xấu đến thị hiếu thẩm mỹ của giới trẻ hiện nay
5 Ảnh hưởng trực tiếp đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội
Câu 18: Bạn đánh giá nhƣ thế nào về các chƣơng trình, sự kiện âm nhạc do
nhà trƣờng tổ chức ? (Được chọn nhiều đáp án phù hợp với suy nghĩ của bạn
bằng cách đánh dấu X vào ô bên cạnh)
1
Đáp ứng được nhu cầu thưởng thức và sáng tạo âm nhạc của
sinh viên
2 Mang tính giáo dục thẩm mỹ, giáo dục đạo đức và lối sống
167
cho sinh viên
3 Chỉ mang tính chất giải trí, không có ý nghĩa giáo dục lắm
4
Có ý nghĩa định hướng cho sinh viên trong việc lựa chọn các
sản phẩm âm nhạc có nội dung tư tưởng tốt
5
Chưa chú ý đến các phong cách âm nhạc mà sinh viên yêu
thích hiện nay
Chúc bạn luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công
Trân trọng cảm ơn!
--------------
168
XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ PHỔ BIẾN KẾT QUẢ
***
Để thu thập thông tin phục vụ đề tài nghiên cứu, chúng tôi đã tiến hành khảo
sát thực tế bằng phương pháp điều tra sử dụng bảng hỏi Ankét đối với sinh viên các
trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội, Đại học Mỏ - Địa chất, Học viện Báo chí và
Tuyên truyền, với 930 phiếu được phát ra và thu về 911 phiếu (đạt 98%).
Thông tin cá nhân
Giới tính
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid Nam 532 58.4 58.4 58.4
Nữ 379 41.6 41.6 100.0
Total 911 100.0 100.0
Dân tộc
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid kinh 877 96.3 96.3 96.3
Thiểu sô 34 3.7 3.7 100.0
Total 911 100.0 100.0
Thành phần
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Đảng viên 12 1.3 1.3 1.3
Đoàn viên 899 98.7 98.7 100.0
Total 911 100.0 100.0
Là cán bộ Đoàn, Hội
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid có 11 1.2 1.2 1.2
169
Không 900 98.8 98.8 100.0
Total 911 100.0 100.0
Bạn là sinh viên năm
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid 1 249 27.3 27.3 27.3
2 348 38.2 38.2 65.5
3 215 23.6 23.6 89.1
4 99 10.9 10.9 100.0
Total 911 100.0 100.0
Gia đình sống ở
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Thành thị 443 48.6 48.6 48.6
Nông thoon 468 51.4 51.4 100.0
Total 911 100.0 100.0
Tuổi đã chia
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid 18-20 311 34.2 34.2 34.2
21-22 449 49.3 49.3 83.5
>23 150 16.5 16.5 100.0
Total 911 100.0 100.0
Tuổi
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid 18 16 1.8 1.8 1.8
19 124 13.6 11.7 15.4
20 171 18.8 20.2 34.2
170
21 258 28.3 28.3 62.5
22 191 21 21 83.5
23 115 12.6 12.6 96.1
24 36 3.9 3.9 100.0
Total 911 100.0 100.0
Câu 1: Mức độ yêu thích của bạn nhƣ thế nào đối với các loại hình nghệ thuật
Âm nhạc
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid Rất thích 844 92.6 92.6 92.6
Thích 52 5.7 5.7 98.3
Bình
thường
15 1.7 1.7 100.0
Không
thích
0 0.0 0.0 100.0
Total 911 100.0 100.0
Văn học, thơ ca
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid Rất thích 12 1.3 1.3 1.3
Thích 263 28.9 28.9 30.2
Bình thường 481 52.8 52.8 83.0
Không thích 155 17.0 17.0 100.0
Total 911 100.0 100.0
Hội họa
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid Rất thích 85 9.3 9.3 9.3
171
Thích 305 33.5 33.5 42.8
Bình thường 442 48.5 48.5 91.3
Không thích 79 8.7 8.7 100.0
Total 911 100.0 100.0
Kiến trúc, điêu khắc
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid Rất thích 10 1.1 1.1 1.1
Thích 233 25.6 25.6 26.7
Bình thường 532 58.4 58.4 85.1
Không thích 136 14.9 14.9 100.0
Total 911 100.0 100.0
Kịch
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid Rất thích 25 2.7 2.7 2.7
Thích 241 26.5 26.5 29.2
Bình
thường
495 54.3 54.3 83.5
Không
thích
150 16.5 16.5 100.0
Total 911 100.0 100.0
Múa
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid Rất thích 87 9.6 9.6 9.6
Thích 298 32.7 32.7 42.3
172
Bình thường 430 47.2 47.2 89.5
Không thích 96 10.5 10.5 100.0
Total 911 100.0 100.0
Điện ảnh
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid Rất thích 807 88.6 88.6 88.6
Thích 84 9.2 9.2 97.8
Bình thường 20 2.2 2.2 100.0
Không thích 0 0.0 0.0 100.0
Total 911 100.0 100.0
Câu 2: Bạn thích nghe loại nhạc nào
Những sáng tác của các tác giả Việt Nam theo các thể loại, trào lƣu
Pop, Ballad, Hip hop,(còn đƣợc gọi thông dụng là “Nhạc trẻ”)
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 880 96.6 96.6 96.6
Không 31 3.4 3.4 100.0
Total 911 100.0 100.0
Âm nhạc đại chúng Âu - Mỹ (US - UK)
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 619 67.9 67.9 67.9
Không 292 32.1 32.1 100.0
Total 911 100.0 100.0
173
Âm nhạc đại chúng Châu Á (K-Pop, C-Pop, J-Pop,)
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 852 93.5 93.5 93.5
Không 59 6.5 6.5 100.0
Total 911 100.0 100.0
Các ca khúc phổ thông đại chúng về đề tài cách mạng Việt Nam
(thƣờng đƣợc gọi là “Nhạc đỏ”)
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 412 45.2 45.2 45.2
Không 499 54.8 54.8 100.0
Total 911 100.0 100.0
Các ca khúc lãng mạn Việt Nam trƣớc 1945 (thƣờng gọi là “Nhạc tiền chiến”)
và của các nhạc sĩ thế hệ trƣớc giải phóng ở miền Nam Việt Nam nhƣ: Phạm
Duy, Trịnh Công Sơn, Nguyễn Ánh 9, Ngô Thụy Miên, Từ Công Phụng
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 330 36.2 36.2 36.2
Không 581 63.8 63.8 100.0
Total 911 100.0 100.0
Bolero Việt Nam (các ca khúc trữ tình quê hƣơng hay trƣớc thƣờng đƣợc gọi
là “Nhạc vàng”, “Nhạc sến”, ra đời ở miền Nam Việt Nam những năm 50, 60
của thế kỷ XX)
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 271 29.7 29.7 29.7
174
Không 640 70.3 70.3 100.0
Total 911 100.0 100.0
Dân ca các vùng miền, các dân tộc Việt Nam
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 15 1.6 1.6 1.6
Không 896 98.4 98.4 100.0
Total 911 100.0 100.0
Các thể loại ca nhạc thính phòng, sân khấu truyền thống Việt Nam: Tuồng,
Chèo, Cải lƣơng, Ca Trù, Xẩm, Chầu Văn, Đờn ca tài tử
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 29 3.2 3.2 3.2
Không 882 96.8 96.8 100.0
Total 911 100.0 100.0
Hòa tấu nhạc cụ dân tộc (Tranh, Bầu, Sáo, Nhị)
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 86 9.4 9.4 9.4
Không 825 90.6 90.6 100.0
Total 911 100.0 100.0
Độc tấu nhạc cụ phƣơng Tây (Piano, Guitar, Violin, Saxophone,...)
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 244 26.8 26.8 26.8
175
Không 667 73.2 73.2 100.0
Total 911 100.0 100.0
Các thể loại nhạc giao hƣởng - thính phòng (nhạc cổ điển không lời)
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 103 11.3 11.3 11.3
Không 808 88.7 88.7 100.0
Total 911 100.0 100.0
Hòa tấu “nhạc nhẹ” (các bản hòa tấu nhạc cụ với những nét giai điệu du
dƣơng, nhẹ nhàng và êm dịu, mang lại cảm giác bình yên và thanh thản)
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 434 47.6 47.6 47.6
Không 477 52.4 52.4 100.0
Total 911 100.0 100.0
Nhạc kịch phƣơng Tây (Opera cổ điển; phong cách Broadway,)
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 89 9.8 9.8 9.8
Không 822 90.2 90.2 100.0
Total 911 100.0 100.0
Thể loại khác (xin ghi rõ)
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có (mashup) 7 0.8 0.8 0.8
176
Không 904 99.2 99.2 100.0
Total 911 100.0 100.0
Câu 3: Bạn thƣờng thƣởng thức âm nhạc từ những nguồn nào
Qua sóng truyền hình
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 521 57.2 57.2 57.2
Không 390 42.8 42.8 100.0
Total 911 100.0 100.0
Qua sóng phát thanh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 24 2.6 2.6 2.6
Không 887 97.4 97.4 100.0
Total 911 100.0 100.0
Từ các bản lƣu giữ âm thanh (băng, đĩa, usb...)
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 391 42.9 42.9 42.9
Không 520 57.1 57.1 100.0
Total 911 100.0 100.0
Trên mạng Internet (máy tính, điện thoại,...)
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 904 99.2 99.2 99.2
177
Không 7 0.8 0.8 100.0
Total 911 100.0 100.0
Nghe trực tiếp từ nghệ sĩ tại các tụ điểm, sân khấu ca nhạc
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 326 35.8 35.8 35.8
Không 585 64.2 64.2 100.0
Total 911 100.0 100.0
Nghe trực tiếp tại các buổi giao lƣu, sinh hoạt cộng đồng
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 349 38.3 38.3 38.3
Không 562 61.7 61.7 100.0
Total 911 100.0 100.0
Câu 4: Khi thƣởng thức âm nhạc, mức độ quan tâm của bạn nhƣ thế nào đối
với những yếu tố sau
Nội dung, ca từ của tác phẩm
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Quan tâm 897 98.5 98.5 98.5
Bình thường 14 1.5 1.5 100.0
Không quan
tâm
0 0.0 0.0 100.0
Total 911 100.0 100.0
178
Âm thanh, phần nhạc đệm (beat)
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Quan tâm 881 96.7 96.7 96.7
Bình thường 30 3.3 3.3 100.0
Không quan
tâm
0 0.0 0.0 100.0
Total 911 100.0 100.0
Diễn xuất của ca sĩ, diễn viên trong các MV ca nhạc
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Quan tâm 691 75.8 75.8 75.8
Bình thường 182 20.0 20.0 95.8
Không quan
tâm
38 4.2 4.2 100.0
Total 911 100.0 100.0
Vũ đạo, trang phục, ngoại hình của nghệ sĩ
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Quan tâm 697 76.5 76.5 76.5
Bình thường 179 19.7 19.7 96.2
Không quan
tâm
35 3.8 3.8 100.0
Total 911 100.0 100.0
Hiệu ứng sân khấu/MV ca nhạc đẹp và hoành tráng
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
179
Valid Quan tâm 579 63.6 63.6 63.6
Bình thường 249 27.3 27.3 90.9
Không quan
tâm
83 9.1 9.1 100.0
Total 911 100.0 100.0
Tác phẩm của ca sĩ/ban nhạc nổi tiếng
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Quan tâm 327 35.9 35.9 35.9
Bình thường 448 49.2 49.2 85.1
Không quan
tâm
136 14.9 14.9 100.0
Total 911 100.0 100.0
Tác phẩm của nhạc sĩ nổi tiếng
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Quan tâm 296 32.5 32.5 32.5
Bình thường 520 57.1 57.1 89.6
Không quan
tâm
95 10.4 10.4 100.0
Total 911 100.0 100.0
Câu 5: Bạn có thích nghe những bản nhạc theo phong cách cổ điển phƣơng
Tây, những ca khúc “Nhạc đỏ”, “Nhạc tiền chiến”, đƣợc dàn dựng, hòa âm,
phối khí, “làm mới” theo các thể loại, trào lƣu hiện đại nhƣ Pop, Rock,
Ballad,
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Thích 700 76.8 76.8 76.8
180
Không thích 211 23.2 23.2 100.0
Total 911 100.0 100.0
Câu 6: Bạn nhận xét thế nào khi “làm mới” các tác phẩm âm nhạc cổ điển, các
ca khúc “Nhạc đỏ”, “Nhạc tiền chiến” theo các thể loại, trào lƣu hiện đại.
Cách làm này tạo điều kiện để các tác phẩm âm nhạc cổ điển, những tác phẩm
mang tính “bác học”, “đi cùng năm tháng” đến gần hơn với công chúng, nhất
là đối với công chúng trẻ hiện nay.
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 558 61.3 61.3 61.3
Không 353 38.7 38.7 100.0
Total 911 100.0 100.0
Sau khi nghe những sản phẩm âm nhạc đƣợc “làm mới”, những tác phẩm
“nguyên bản” đƣợc tìm đến để nghe nhiều hơn trƣớc. Và do đó, đây cũng là
cách khiến công chúng biết đến những tác phẩm “kinh điển” mà trƣớc đó họ
chƣa bao giờ nghe, hoặc ít nghe.
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 478 52.5 52.5 52.5
Không 433 47.5 47.5 100.0
Total 911 100.0 100.0
Nên tôn trọng những quy chuẩn của âm nhạc truyền thống. Vì, những tác
phẩm đó đƣợc sáng tác trong một giai đoạn lịch sử nhất định, ca từ, giai điệu
đã mang theo tâm trạng, cảm xúc, ý nghĩa hào hùng của giai đoạn lịch sử đó
rồi. Tôi không đồng tình với cách làm này. Cách làm này làm mất đi chất riêng
của từng dòng nhạc.
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 422 46.3 46.3 46.3
181
Không 489 53.7 53.7 100.0
Total 911 100.0 100.0
Nếu vẫn giữ đƣợc tinh thần chính của tác phẩm và sự “phá cách” không quá
đà. Tôi hoàn toàn ủng hộ cách làm này.
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 427 46.9 46.9 46.9
Không 484 53.1 53.1 100.0
Total 911 100.0 100.0
Việc “làm mới” sẽ khiến giới trẻ tiếp thu một cách thụ động âm nhạc theo xu
hƣớng nghe mà không hiểu đƣợc ý nghĩa, không cảm đƣợc hồn của tác phẩm.
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 87 9.5 9.5 9.5
Không 824 90.5 90.5 100.0
Total 911 100.0 100.0
Ý kiến khác (xin ghi rõ):.
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 0.0 0.0 0.0 0.0
Không 911 100.0 100.0 100.0
Total 911 100.0 100.0
Câu 7: Bạn thích thƣởng thức âm nhạc có tính chất nhƣ thế nào
Nhẹ nhàng, tình cảm, ca từ giàu chất thơ, mang tính triết lý, sâu lắng
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Thích 316 34.7 34.7 34.7
Bình thường 485 53.2 53.2 87.9
182
Không thích 110 12.1 12.1 100.0
Total 911 100.0 100.0
Trẻ trung, ca từ gần gũi với hiện thực cuộc sống.
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Thích 577 63.3 63.3 63.3
Bình thường 334 36.7 36.7 100.0
Không thích 0 0.0 0.0
Total 911 100.0 100.0
Mạnh mẽ, ảo diệu, huyền bí, kỳ ảo, hƣng phấn, kích thích.
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Thích 480 52.7 52.7 52.7
Bình thường 200 21.9 21.9 74.6
Không thích 231 25.4 25.4 100.0
Total 911 100.0 100.0
Hào hùng, mang tính chất hành khúc
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Thích 251 27.5 27.5 27.5
Bình thường 488 53.6 53.6 81.1
Không thích 172 18.9 18.9 100.0
Total 911 100.0 100.0
Lắt léo, dí dỏm, vui tai
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Thích 424 46.5 46.5 46.5
Bình thường 487 53.5 53.5 100.0
Không thích 0 0.0 0.0
183
Total 911 100.0 100.0
Câu 8: Nhu cầu thƣởng thức âm nhạc
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Mức độ nhiều 490 53.8 53.8 53.8
Mức độ bình thường 288 31.6 31.6 85.4
Mức độ ít 133 14.6 14.6 100.0
Total 911 100.0 100.0
Câu 9: Thỏa mãn nhu cầu âm nhạc của sinh viên ở các đề tài âm nhạc
Về tình yêu đôi lứa
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Muốn nghe 816 89.6 89.6 89.6
Bình thường 95 10.4 10.4 100.0
Không muốn nghe 0 0.0 0.0 100.0
Total 911 100.0 100.0
Về mái trƣờng, thầy cô, bạn bè
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Muốn nghe 451 49.5 49.5 49.5
Bình thường 422 46.3 46.3 95.8
Không muốn nghe 38 4.2 4.2 100.0
Total 911 100.0 100.0
Về quê hƣơng đất nƣớc, phong cảnh thiên nhiên
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Muốn nghe 456 50.1 50.1 50.1
Bình thường 412 45.2 45.2 95.3
184
Không muốn nghe 43 4.7 4.7 100.0
Total 911 100.0 100.0
Về ông bà, cha mẹ
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Muốn nghe 486 53.3 53.3 53.3
Bình thường 425 46.7 46.7 100.0
Không muốn nghe 0 0.0 0.0 100.0
Total 911 100.0 100.0
Về ƣớc mơ, khát vọng
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Muốn nghe 571 62.7 62.7 62.7
Bình thường 340 37.3 37.3 100.0
Không muốn nghe 0 0.0 0.0 100.0
Total 911 100.0 100.0
Về những số phận nghiệt ngã
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Muốn nghe 471 51.7 51.7 51.7
Bình thường 369 40.5 40.5 92.2
Không muốn nghe 71 7.8 7.8 100.0
Total 911 100.0 100.0
Về chiến tranh và hòa bình
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Muốn nghe 348 38.2 38.2 38.2
Bình thường 541 59.4 59.4 97.6
Không muốn nghe 22 2.4 2.4 100.0
185
Total 911 100.0 100.0
Về hình tƣợng ngƣời lính, ngƣời chiến sĩ
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Muốn nghe 296 32.5 32.5 32.5
Bình thường 511 56.1 56.1 88.6
Không muốn nghe 104 11.4 11.4 100.0
Total 911 100.0 100.0
Các vấn đề khác mà bạn đang quan tâm
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Muốn nghe 0 0.0 0.0 0.0
Bình thường 0 0.0 0.0 0.0
Không muốn nghe 0 0.0 0.0 0.0
Không có ý kiến khác 911 100.0 100.0 100.0
Total 911 100.0 100.0
Câu 10: Trƣờng bạn thƣờng chú trọng vào các hoạt động nào
Thành lập câu lạc bộ âm nhạc, đội văn nghệ của trƣờng
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 877 96.3 96.3 96.3
Không 34 3.7 3.7 100.0
Total 911 100.0 100.0
Tổ chức các hoạt động văn nghệ mừng các ngày lễ lớn
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 896 98.4 98.4 98.4
Không 15 1.6 1.6 100.0
Total 911 100.0 100.0
186
Tổ chức cuộc thi giọng hát hay sinh viên, hội diễn văn nghệ
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 815 89.5 89.5 89.5
Không 96 10.5 10.5 100.0
Total 911 100.0 100.0
Tổ chức giao lƣu văn nghệ với các đơn vị khác
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 618 67.8 67.8 67.8
Không 293 32.2 32.2 100.0
Total 911 100.0 100.0
Câu 11: Bạn đánh giá thế nào về vai trò của Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp
Thanh niên, Hội Sinh viên trong việc định hƣớng thẩm mỹ các hoạt động văn
hóa, văn nghệ cho sinh viên hiện nay
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Tốt 35 3.8 3.8 3.8
Bình thường 477 52.4 52.4 56.2
Chưa tốt 399 43.8 43.8 100.0
Total 911 100.0 100.0
Câu 12: Bạn đánh giá nhƣ thế nào về những vấn đề dƣới đây của tổ chức Đoàn
Thanh niên, Hội Sinh viên trong các hoạt động thời gian qua
Khâu tổ chức
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Tốt 48 5.3 5.3 5.3
Bình thường 424 46.5 46.5 51.8
Chưa tốt 439 48.2 48.2 100.0
187
Total 911 100.0 100.0
Ý thức của đoàn viên, thanh niên
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Tốt 88 9.7 9.7 9.7
Bình thường 378 41.5 41.5 51.2
Chưa tốt 445 48.8 48.8 100.0
Total 911 100.0 100.0
Hiệu quả của các phong trào
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Tốt 68 7.5 7.5 7.5
Bình thường 326 35.8 35.8 43.3
Chưa tốt 517 56.7 56.7 100.0
Total 911 100.0 100.0
Năng lực của cán bộ đoàn
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Tốt 42 4.6 4.6 4.6
Bình thường 487 53.5 53.5 58.1
Chưa tốt 382 41.9 41.9 100.0
Total 911 100.0 100.0
Ý kiến khác
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Tốt 0 0.0 0.0 0.0
Bình thường 0 0.0 0.0 0.0
Chưa tốt 0 0.0 0.0 0.0
Không có ý 911 100.0 100.0 100.0
188
kiến
Total 911 100.0 100.0
Câu 13: Bạn hãy nhận xét về mức độ quan tâm của trƣờng bạn đối với các nội
dung của môn mỹ học?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Thường xuyên 7 0.8 0.8 0.8
Bình thường 54 5.9 5.9 6.7
Rất ít 393 43.1 43.1 49.8
Không được học 457 50.2 50.2 100.0
Total 911 100.0 100.0
Câu 14: Bản thân bạn có sẵn sàng tham gia các hoạt động âm nhạc do Đoàn
Thanh niên, Hội Sinh viên nhà trƣờng tổ chức? (Chọn một đáp án phù hợp với
suy nghĩ của bạn)
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Luôn sẵn sàng 545 59.8 59.8 59.8
Bình thường 323 35.5 35.5 95.3
Không hứng thú 43 4.7 4.7 100.0
Total 911 100.0 100.0
Câu 15: Bạn đánh giá thế nào về âm nhạc đại chúng Việt Nam (V-Pop)
Chú trọng quá nhiều tới hình ảnh ca sĩ, dẫn đến việc thƣởng thức âm nhạc giờ
đây chủ yếu là để “ngắm” mà ít quan tâm đến giọng ca của ca sĩ; nội dung, ý
nghĩa của các tác phẩm.
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 789 86.6 86.6 86.6
Không 122 13.4 13.4 100.0
Total 911 100.0 100.0
189
Phần lớn các ca khúc ra đời chỉ “hot” trong một khoảng thời gian ngắn, sau đó
dễ bị lãng quên
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 753 82.7 82.7 82.7
Không 158 17.3 17.3 100.0
Total 911 100.0 100.0
Ca khúc chủ yếu nhằm vào mục đích thƣơng mại, “câu khách”, “câu like”, ít
chú ý tới ca từ đẹp, có ý nghĩa sâu sắc.
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 422 46.3 46.3 46.3
Không 489 53.7 53.7 100.0
Total 911 100.0 100.0
Xuất hiện ngày càng nhiều ca khúc với lời ca trái với thuần phong mỹ tục,
phản đạo lý, sáo rỗng, trùng lặp, dung tục, vô nghĩa Nội dung một số ca khúc
xa rời thực tiễn và những vấn đề nóng bỏng của đất nƣớc, con ngƣời.
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 715 78.5 78.5 78.5
Không 196 21.5 21.5 100.0
Total 911 100.0 100.0
V-pop luôn luôn sôi động, đáp ứng kịp thời nhịp sống mới của thời kỳ hội nhập
quốc tế. V-pop phát triển mạnh bởi có sự hỗ trợ của công nghệ “lăng-xê, quảng
cáo” trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng và các trang mạng xã hội.
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 834 91.6 91.6 91.6
Không 77 8.4 8.4 100.0
Total 911 100.0 100.0
190
Cùng với sự phát triển của khoa học, công nghệ và cách làm việc năng động,
chuyên nghiệp của các ê-kíp, nhiều sản phẩm âm nhạc chất lƣợng đã ra đời.
Một số nhạc sĩ, ca sĩ đã bƣớc đầu có tầm ảnh hƣởng trong khu vực và thế giới.
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 804 88.3 88.3 88.3
Không 107 11.7 11.7 100.0
Total 911 100.0 100.0
Tình trạng “đạo nhạc”, “đạo beat”, vi phạm bản quyền làm suy thoái đạo đức
nghề nghiệp; tình trạng vay mƣợn cảm xúc, thiếu vốn sống và tri thức văn hóa
dân tộc không thích hợp với tâm hồn và tình cảm của ngƣời Việt Nam.
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 696 76.4 76.4 76.4
Không 215 23.6 23.6 100.0
Total 911 100.0 100.0
Ý kiến khác
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 0.0 0.0 0.0 0.0
Không 911 100.0 100.0 100.0
Total 911 100.0 100.0
Câu 16. Ý kiến của bạn về một số nhận định sau
Cuộc sống sẽ tẻ nhạt nếu không đƣợc thƣởng thức âm nhạc
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Đồng ý 897 98.5 98.5 98.5
Không hoàn
toàn đồng ý
14 1.5 1.5 100.0
191
Không đồng ý 0 0.0 0.0 100.0
Total 911 100.0 100.0
Ca khúc có giai điệu đẹp, lời ca trong sáng, giàu chất thơ văn, có nội dung ý
nghĩa sâu sắc giờ đây chỉ có số ít
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Đồng ý 44 4.8 4.8 4.8
Không hoàn
toàn đồng ý
756 83.0 83.0 87.8
Không đồng ý 111 12.2 12.2 100.0
Total 911 100.0 100.0
Ca khúc có giai điệu và lời ca đơn giản, dễ hiểu, ngôn ngữ đời thƣờng (nhƣng
không đƣợc quá thô tục) thì dễ lôi cuốn khán giả trẻ hơn.
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Đồng ý 877 96.3 96.3 96.3
Không hoàn
toàn đồng ý
12 1.3 1.3 97.6
Không đồng ý 22 2.4 2.4 100.0
Total 911 100.0 100.0
Âm nhạc đại chúng (ca khúc theo phong cách “Nhạc nhẹ”) đƣợc sử dụng nhiều
trong nhà trƣờng hiện nay
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Đồng ý 697 76.5 76.5 76.5
Không hoàn
toàn đồng ý
102 11.2 11.2 87.7
Không đồng ý 112 12.3 12.3 100.0
Total 911 100.0 100.0
192
Trƣờng Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Đồng ý 162 50.2 50.2 50.2
Không hoàn
toàn đồng ý
83 25.7 25.7 75.9
Không đồng ý 78 24.1 24.1 100.0
Total 323 100.0 100.0
Đại học Mỏ - Địa chất
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Đồng ý 256 92.8 92.8 92.8
Không hoàn
toàn đồng ý
2 0.7 0.7 93.5
Không đồng ý 18 6.5 6.5 100.0
Total 276 100.0 100.0
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Đồng ý 279 89.4 89.4 89.4
Không hoàn
toàn đồng ý
2 0.6 0.6 90.0
Không đồng ý 31 10.0 10.0 100.0
Total 312 100.0 100.0
Những ca khúc có lời ca “bất cần đời”, đề cao yếu tố vật chất mới là những ca
khúc đƣợc giới trẻ yêu thích.
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Đồng ý 0 0.0 0.0 0.0
Không hoàn 398 43.7 43.7 43.7
193
toàn đồng ý
Không đồng ý 513 56.3 56.3 100.0
Total 911 100.0 100.0
Nghe ca khúc thấy vui tai, thích là đƣợc, không quan trọng về ca từ, nội dung.
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Đồng ý 20 2.2 2.2 2.2
Không hoàn
toàn đồng ý
623 68.4 68.4 70.6
Không đồng ý 268 29.4 29.4 100.0
Total 911 100.0 100.0
Nhạc đại chúng V-Pop đang bị khủng hoảng, lộn xộn, nhạt nhẽo, thiếu chất lƣợng.
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Đồng ý 204 22.4 22.4 22.4
Không hoàn
toàn đồng ý
615 67.5 67.5 89.9
Không đồng ý 92 10.1 10.1 100.0
Total 911 100.0 100.0
Câu 17. Các sản phẩm âm nhạc “phản văn hóa” với ca từ (hình ảnh) dung tục,
nhảm nhí có những ảnh hƣởng tiêu cực nào?
Có tác động xấu đến tƣ tƣởng, đạo đức, lối sống, tâm lý, hành vi của một bộ
phận sinh viên
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 753 82.7 82.7 82.7
Không 158 17.3 17.3 100.0
Total 911 100.0 100.0
194
Làm hủy hoại, xói mòn nền tảng và những giá trị đạo đức tốt đẹp của dân tộc
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 852 93.5 93.5 93.5
Không 59 6.5 6.5 100.0
Total 911 100.0 100.0
Làm gia tăng lối sống thực dụng
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 521 57.2 57.2 57.2
Không 390 42.8 42.8 100.0
Total 911 100.0 100.0
Ảnh hƣởng xấu đến thị hiếu thẩm mỹ của giới trẻ hiện nay
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 558 61.3 61.3 61.3
Không 353 38.7 38.7 100.0
Total 911 100.0 100.0
Ảnh hƣởng trực tiếp đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 349 38.3 38.3 38.3
Không 562 61.7 61.7 100.0
Total 911 100.0 100.0
Câu 18. Bạn đánh giá nhƣ thế nào về các chƣơng trình, sự kiện âm nhạc do
nhà trƣờng tổ chức
Đáp ứng đƣợc nhu cầu thƣởng thức và sáng tạo âm nhạc của sinh viên
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
195
Valid Có 464 50.9 50.9 50.9
Không 447 49.1 49.1 100.0
Total 911 100.0 100.0
Mang tính giáo dục thẩm mỹ, giáo dục đạo đức và lối sống cho sinh viên
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 488 53.6 53.6 53.6
Không 423 46.4 46.4 100.0
Total 911 100.0 100.0
Chỉ mang tính chất giải trí, không có ý nghĩa giáo dục lắm
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 226 24.8 24.8 24.8
Không 685 75.2 75.2 100.0
Total 911 100.0 100.0
Có ý nghĩa định hƣớng cho sinh viên trong việc lựa chọn
các sản phẩm âm nhạc có nội dung tƣ tƣởng tốt
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 469 51.5 51.5 51.5
Không 442 48.5 48.5 100.0
Total 911 100.0 100.0
Chƣa chú ý đến các phong cách âm nhạc mà sinh viên yêu thích hiện nay
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 713 78.3 78.3 78.3
Không 198 21.7 21.7 100.0
Total 911 100.0 100.0
196
PHỤ LỤC 2
GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU
ÂM NHẠC DÙNG TRONG LUẬN ÁN
I. Các thuật ngữ về các yếu tố, các phƣơng tiện biểu hiện của âm nhạc
Âm sắc: Mặc dù âm thanh có giống nhau về cao độ, về trường độ, về cường
độ nhưng vẫn có những tính chất riêng biệt của nó. Tính chất riêng của âm thanh
được gọi là âm sắc. Để xác định đặc điểm của âm sắc, người ta sử dụng những cụm
danh từ thuộc các lĩnh vực cảm giác khác nhau, chẳng hạn như: Âm thanh mềm
mại, âm thanh gay gắt, âm thanh đậm đặc, âm thanh lanh lảnh, âm thanh du
dương,... Mỗi loại nhạc cụ hoặc mỗi giọng người đều có âm sắc riêng biệt. Trong
quá trình phát triển của lịch sử âm nhạc, vai trò của âm sắc ngày càng được quan
tâm, trở thành tiêu biểu cho những yếu tố tạo hình. Âm sắc có liên quan chặt chẽ
với âm vực của giai điệu. Mỗi giai điệu, nếu được tiến hành ở những âm vực khác
nhau (thấp, trung bình, cao) sẽ có mức độ căng thẳng, sáng tối khác nhau, để miêu
tả hình tượng âm nhạc, và cũng sẽ phù hợp với âm sắc, âm vực của từng nhạc cụ.
Cao độ: Về mặt vật lý, cao độ là mức độ cao thấp, trầm bổng của âm thanh.
Độ cao của âm thanh phụ thuộc vào tần số (tốc độ) dao động của vật thể rung. Dao
động càng nhiều, càng nhanh, âm thanh càng cao và ngược lại. Hệ thống âm thanh
dùng làm cơ sở cho hoạt động âm nhạc hiện nay là một loại âm thanh có những mối
tương quan nhất định với nhau về độ cao. Sự sắp xếp các âm của hệ thống dựa theo
độ cao gọi là hàng âm, còn mỗi âm thanh khác là một bậc của hàng âm đó. Hàng âm
hoàn chỉnh của hệ thống âm nhạc gồm 88 âm thanh khác nhau. Dao động của các âm
đó từ những âm thấp nhất đến những âm cao nhất nằm trong giới hạn từ 16 đến 4176
lần trong một giây. Đó là những âm thanh có độ cao mà tai người có thể phân biệt
được. Các bậc cơ bản của hàng âm trong hệ thống âm nhạc hiện nay có 07 tên gọi độc
lập: DO - RE - MI - FA - SOL - LA - SI (TI). 07 bậc cơ bản này có thể thăng (#) hoặc
giáng (b) nên tính tổng cộng có tới 12 bậc trong hàng âm ở một quãng tám.
Cƣờng độ: Là mức độ mạnh nhẹ của âm thanh. Độ mạnh của âm thanh phụ
thuộc vào sức mạnh của những dao động, tức là phụ thuộc vào quy mô dao động của
vật thể - nguồn âm thanh. Không gian trong đó diễn ra các dao động gọi là biên độ dao
động. Biên độ (quy mô) dao động càng rộng, âm thanh càng to và ngược lại [13, tr.8].
197
Trong âm nhạc, cường độ liên quan đến hướng chuyển động của giai điệu.
Khi giai điệu lên cao dần thì màu sắc âm thanh thường sáng hơn và cường độ cũng
lớn dần. Trái lại, khi giai điệu đi xuống, cường độ cũng giảm dần. Người ta thường
dùng các thuật ngữ hoặc ký hiệu chuyên ngành để thể hiện cường độ được sử dụng
trong tác phẩm (việc sử dụng cường độ chính xác và không máy móc sẽ góp phần
làm cho nội dung của tác phẩm thể hiện đầy đủ hơn), ví dụ như: Pianissimo (pp) có
nghĩa là rất nhẹ; piano (p) với ý nghĩa là nhẹ; mezzo-forte (mf) là mạnh vừa; forte
(f) là mạnh; fortissimo (ff) là rất mạnh. Hoặc các thuật ngữ và ký hiệu để báo hiệu
thay đổi cường độ trong tác phẩm như: Crescendo (Cresc.) có nghĩa là mạnh dần
lên; decrescendo (decresc.) là nhẹ dần,
Hòa thanh: Là sự kết hợp các âm thanh với nhau theo những quy luật nhất
định. Mỗi chuỗi các âm thanh đó được sắp xếp lại với nhau một cách tinh tế, nhằm
tạo nên cơ sở của giai điệu. Sự hòa hợp cùng một lúc các âm thanh đó là cơ sở của
hòa thanh. Ba khía cạnh quan trọng nhất của hòa thanh là: (a) Bổ sung và làm rõ
cho giai điệu, (b) Tạo màu sắc, (c) Công năng. Chẳng hạn, hòa thanh của một phần
nào đó trong tác phẩm thay đổi thường xuyên sẽ làm cho giai điệu trở nên căng
thẳng, không ổn định. Ngược lại, nếu hòa thanh ít thay đổi, giai điệu thường có tính
dàn trải, êm ả. Do đó, bản thân một giai điệu nào đó có thể thay đổi do sự thay đổi
trong lối tiến hành hòa thanh.
Nhịp độ: Là tốc độ của sự chuyển động. Thường được chia thành ba nhóm
cơ bản: Chậm, vừa và nhanh. Nhịp độ có ảnh hưởng nhất định đến đặc tính của tác
phẩm âm nhạc. Nhịp độ liên quan đến hình tượng và thể loại của tác phẩm âm nhạc.
Nhịp độ nhanh làm cho âm nhạc sinh động và linh hoạt, ngược lại, nhịp độ chậm
tạo sự bình ổn, thư thái hơn.
Tiết luật: Là sự luân phiên giữa phách mạnh và phách nhẹ. Phách mạnh là
điểm tựa, có chức năng dẫn dắt, còn phách nhẹ giữ chức năng phụ thuộc. Trừ
trường hợp đặc biệt, khi thay đổi chức năng, tạo thành đảo phách. Giữa nhịp này và
nhịp khác cách nhau bằng vạch nhịp. Có hai dạng chính của tiết luật: Tiết luật
nghiêm khắc (vị trí trọng tâm không thay đổi trong các nhịp) và tiết luật tự do (vị trí
trọng âm thay đổi, gây nên hiện tượng đảo phách). Tiết tấu và tiết luật là hai mặt
của một quá trình phức tạp về tổ chức thời gian trong hình thức âm nhạc liên quan
chặt chẽ, không thể tách rời.
Tiết tấu: Là tương quan trường độ của các âm thanh nối tiếp nhau. Trong âm
nhạc, người ta sử dụng các loại trường độ cơ bản (chia chẵn, là những nốt tròn,
trắng, đen, móc đơn,...) và tự do (những trường độ được tạo nên do sự phân chia
ước lệ các loại trường độ cơ bản thành những phần bằng nhau với bất cứ một số
198
lượng nào: Chùm hai, chùm ba, chùm bốn, chùm năm, chùm sáu, chùm bảy). Tiết
tấu giữ vai trò quan trọng trong tính tạo hình của tác phẩm, thông qua tiết tấu, ta có
thể hiểu được hình tượng của chủ đề âm nhạc. Nếu tước bỏ phần giai điệu, trong
chừng mực nhất định, tiết tấu có thể tạo cho người nghe cảm nhận được âm hình đó
thể hiện các sắc thái tình cảm vui vẻ, hội hè, nhảy múa, hoặc thôi thúc, hiệu lệnh,
chiến trận hay u buồn, thương tiếc, than thở,...
Trƣờng độ: Là mức độ dài ngắn của âm thanh. Độ dài ngắn của âm thanh
không làm thay đổi tính chất vật lý, nhưng đứng trên quan điểm âm nhạc mà xem
xét thì nó lại có ý nghĩa quan trọng bậc nhất, vì nó có liên quan đến việc biểu hiện
tính chất, nội dung của âm nhạc. Trong âm nhạc, độ dài của âm thanh được quy
định bằng các nốt nhạc với những hình dạng khác nhau, ví dụ như:
Nốt tròn: w Nốt trắng: h Nốt đen: q Nốt móc đơn: É Nốt móc kép: s
Trong nhiều trường hợp, những nốt nhạc đã có vẫn không đủ đáp ứng những
yêu cầu thể hiện độ dài của âm thanh, người ta phải bổ sung bằng nhiều hình thức
với nhiều ký hiệu tăng thêm độ dài (dấu nối, dấu chấm dôi, dấu lặng,).
II. Các thuật ngữ về các thể loại âm nhạc
Nhạc Avant-garde: là khái niệm để chỉ thể loại âm nhạc được coi là đi trước
thời đại (theo đúng nguyên gốc tiếng Pháp), trong đó bao gồm một hoặc vài yếu tố
mới, hoặc khám phá những pha trộn và phong cách mới lạ. Ngày nay, khái niệm
này được dùng để chỉ cho bất cứ sự cách tân âm nhạc nào thời kỳ hậu 1945 mà không
theo phong cách thể nghiệm, hoặc đôi lúc cũng áp dụng với thể loại thể nghiệm
nhưng lại loại bỏ yếu tố giọng (giọng là độ cao dựa vào để sắp xếp điệu thức).
Nhạc Blues: có nguồn gốc từ những điệu hát của miền Tây (Châu Phi); được
các nô lệ da đen mang sang Bắc Mỹ, đặc biệt là vùng châu thổ sông Mississippi tại
miền Nam (Hoa Kỳ). Tại vùng đất mới, điệu nhạc thô sơ này được phát triển thêm
với các nhạc khí mới và trở nên rất phổ thông trong các cộng đồng nô lệ người Mỹ
gốc Phi khi họ tụ tập với mục đích làm việc, gặt hái, tín ngưỡng hay tiêu khiển. Dần
dần nhạc Blues cũng được ưa chuộng bởi giới trẻ da trắng ở Hoa Kỳ. Motif blues, dùng
phổ biến trong nhạc Jazz, Blues và Rock&Roll, được đặc trưng bởi các gam tiến, trong
đó blues 12 thanh là phổ biến nhất. Các nốt nhạc blues, với mục đích biểu cảm, được
hát hoặc chơi ngang hoặc chuyển dần (từ cung thứ 3 đến cung trưởng thứ 3) trong
giọng tương ứng. Đây cũng là một phần đặc trưng quan trọng của loại nhạc này.
Nhạc Country (Nhạc đồng quê) gắn liền với một nền văn hóa cao bồi ở Hoa
Kỳ, được ra đời dựa trên nhạc thượng du miền Nam, chịu nhiều ảnh hưởng từ
những hệ thống nhạc khác như Blues, Jazz với các nét giai điệu trầm buồn, du
199
dương. Dòng nhạc này không cần nhiều nhạc cụ, đôi khi chỉ là một cây guitar;
người ta vẫn say sưa hát. Nội dung đơn giản, thường là những triết lý nhỏ về cuộc
sống của những người lao động. Hay đơn giản là sự cô đơn hay những niềm tin và
các mối quan hệ trong gia đình.
Nhạc Easy listening: là dòng nhạc không mang tiết tấu dồn dập, khẩn
trương, được trình diễn bởi dàn nhạc hòa tấu có nhiều loại nhạc cụ như: đàn phím,
đàn dây,... Dòng nhạc với âm thanh nhẹ nhàng này thường được sử dụng làm nhạc
nền trong những không gian yên tĩnh như là một hình thức nhạc thính phòng.
Nhạc EDM được viết tắt từ Electronic Dance Music - nghĩa là âm nhạc được
tạo ra từ các thiết bị điện tử. Đây là thể loại nhạc có tiết tấu mạnh, kế thừa từ nhạc
Disco những năm 1970 và một chút cảm hứng từ Pop. EDM được cho là có nguồn
gốc từ Mỹ, được phát triển mạnh mẽ qua các lễ hội nhạc nhảy (Dance Festival) và
các câu lạc bộ (hộp đêm). Chính vì vậy, hầu hết mọi người đều quen gọi EDM bằng
cái tên chung là Dance music.
Nhạc Hip hop là một thể loại âm nhạc và trào lưu văn hóa xuất hiện từ thập
niên 1970 tại Bronx (New York, Hòa Kỳ). Nền văn hóa này xuất thân và phát triển
ở những khu ghetto (thường là những nơi ở tập trung của những người nghèo, người
da màu, nơi thường gắn liền với nhiều tệ nạn xã hội và băng đảng). Văn hóa Hip
hop được miêu tả như một hoạt động được hình thành bởi nhiều phương tiện truyền
đạt khác nhau như: Vũ điệu/múa (Breakdancing), phác họa (Graffiti), nhạc trộn
(Djing), hoạt náo viên (MCing) và hát nói (Rapping).
Nhạc Jazz: là một thể loại âm nhạc bắt nguồn từ cộng đồng người Châu Phi
ở Hoa Kỳ vào cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX. Jazz nổi lên ở nhiều nơi trên nước
Mỹ với phong cách âm nhạc độc lập phổ biến vào thời đó. Dòng nhạc Jazz là sự pha
trộn giữa nhạc Blues và hòa âm trong Nhạc cổ điển, sự trộn lẫn phức tạp trong tiết
tấu của âm nhạc Châu Phi và với một xu hướng thiên về biểu diễn có tính ứng tác -
ứng tấu ngẫu nhiên.
Nhạc Pop: bắt đầu từ thập niên 1950. Trong làng nhạc đại chúng thì nhạc
Pop thường được phân biệt với các thể loại khác nhờ một số đặc điểm về phong
cách nghệ thuật, những giai điệu đơn giản dễ nghe, cùng với một số đoạn trong bài
hát được lặp đi lặp lại. Nội dung thường nói tới tình yêu, cảm xúc và một số chủ đề
khác. Nhạc Pop là một thể loại nhạc rất đa dạng về phân loại. Thường thì nhạc Pop
được phân loại theo thể loại và theo quốc gia hoặc vùng lãnh thổ.
Nhạc R&B/Soul (R&B là viết tắt của Rymthm and Blues), bắt đầu xuất hiện
vào cuối những năm 1950, là sự kết hợp của 3 dòng nhạc chính là Jazz, nhạc phúc
âm (Gospel Music) và Blues. Những đặc điểm quan trọng của nhạc R&B/Soul là
200
tiết tấu lôi cuốn, những phách nhấn mạnh bằng tiếng vỗ tay, sự ứng tác bằng những
chuyển động của cơ thể. Những đặc tính khác như sự pha lẫn giữa cấu trúc “hỏi -
đáp” (call and response) giữa người hát solo và phần bè, đặc biệt hơn chính là âm
thanh căng khỏe của giọng hát. Thể loại này cũng sử dụng thêm các yếu tố như
ngẫu hứng (improvisation), cách hát luyến láy và các âm thanh bổ trợ khác.
Nhạc Rock: được bắt nguồn từ cách gọi ngắn gọn của cụm từ “Rock and
Roll” vào những năm 1950 ở Mỹ, rồi sau đó phát triển thành rất nhiều thể loại con
khác nhau từ những năm 60 của thế kỷ XX đến nay, đặc biệt ở Anh và Hoa Kỳ.
Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của nhạc Blues và Nhạc đồng quê, Rock thường được tập
trung ở việc sử dụng guitar điện, cùng với đó là guitar bass và trống. Đặc biệt, các
sáng tác rock thường sử dụng nhịp 4/4 với cấu trúc phổ thông “phát triển - điệp
khúc” (verse - chorus), song các thể loại con của Rock lại vô cùng đa dạng và các
đặc điểm chung để định nghĩa trở nên rất khó xác định.
III. Các thuật ngữ khác
Cover: Trong âm nhạc, thuật ngữ cover được dùng để chỉ một màn biểu diễn
mới hoặc bản thu âm mới của một bản thu âm trước đó đã có sẵn. Thường thì các
bản cover được người ta biểu diễn lại dựa trên một tác phẩm nổi tiếng hoặc một tác
phẩm đã được phát hành thương mại.
Hit: Được dùng để chỉ những tác phẩm âm nhạc (chủ yếu là ca khúc) được
nghe/xem nhiều nhất.
Liveshow: Chương trình biểu diễn ca nhạc sống động, trực tiếp và có quy mô lớn.
Mashup: Ghép các tác phẩm âm nhạc khác nhau để trở thành một sản phẩm
âm nhạc mới hoàn chỉnh.
MV (Music Video): Một dạng phim ngắn hợp nhất nhạc và hình ảnh.
Nhạc Indie (Independent music - Âm nhạc độc lập): Xuất hiện vào những
năm 80 và 90 của thế kỷ XX, Indie là một nét nghệ thuật gắn liền với khẩu hiệu
“DIY” (Do it yourself); là nơi các nghệ sĩ, nhóm nhạc vô danh, tự do thể hiện cá
tính âm nhạc riêng và làm những điều mình thích, không bị giới hạn hay đóng
khung trong một khung mẫu nào cả. Các nghệ sĩ Indie phải tự thân vận động trong
tất cả các khâu từ sáng tác, hòa âm, phối khí, sản xuất, quảng bá và phát hành
(thường thông qua các website chia sẻ nhạc trực tuyến như Soundcloud,
YouTube, và tổ chức các chương trình biểu diễn tại nhiều địa điểm công cộng
nhỏ lẻ như đường phố, quán cafe, quán bar).
Nhạc Underground: Âm nhạc “phi chính thống”. Có thể coi Underground là
một lý tưởng âm nhạc của “thế giới ngầm” mà ở đó, những người hoạt động theo con
đường này hầu như không quan tâm đến danh vọng, khán giả, showbiz. Thứ duy nhất
201
quan trọng là khám phá và làm mới âm nhạc. Đối lập với Underground là Mainstream
(hay Overground) - âm nhạc được phát hành qua các “kênh” chính thống.
Showbiz: Nền công nghiệp giải trí.