Luận án Hiệu quả hoạt động quỹ bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam

Hiệu quả hoạt động của Quỹ BLTD đối với DNNVV là một phạm trù khoa học khá phức tạp, liên quan đến nhiều chủ thể khác nhau và có tác động vừa trực tiếp vừa gián tiếp đến sự phát triển kinh tế xã hội đất nước; những chủ thể liên quan chủ yếu đến hiệu quả hoạt động của Quỹ BLTD bao gồm: (i) Bản thân Quỹ BLTD đối với DNNVV; (ii) Bản thân các DNNVV; (iii) Các TCTD. Đối với mỗi chủ thể sẽ có những yêu cầu về hiệu quả khác nhau. Với các Quỹ BLTD đó là đảm bảo sự an toàn về vốn, tăng cao doanh số cấp BLTD và doanh số tư vấn, hỗ trợ DNNVV. Với các DNNVV là tiếp cận với nguồn vốn tín dụng để nâng cao lợi nhuận và gia tăng giá trị doanh nghiệp. Với các TCTD là doanh số cấp tín dụng, đảm bảo an toàn vốn và gia tăng lợi nhuận. Do vậy, hiệu quả hoạt động của Quỹ BLTD là tập hợp các lợi ích mang lại cho nền kinh tế và các chủ thể tham gia trong nó, bao gồm cả hai khía cạnh: hiệu quả về mặt kinh tế và hiệu quả về mặt xã hội. Hoạt động của Quỹ BLTD có hiệu quả hay không phụ thuộc chủ yếu vào ba chủ thể, đó là bản thân Quỹ BLTD, các TCTD (NHTM) và bản thân các DNNVV. Việc cải tiến và phối hợp của cả ba đối tượng này sẽ giúp cho hiệu quả Quỹ BLTD phát huy tác dụng, giúp doanh nghiệp khai thông vốn, có đủ nguồn lực về tài chính, nhân sự,. đứng vững trên thị trường, cạnh tranh trong điều kiện hội nhập và góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế của đất nước. Với mục tiêu nghiên cứu của Luận án là hiệu qủa hoạt động của Quỹ BLTD đối với DNNVV ở Việt Nam, Luận án đã đạt một số kết quả và có những đóng góp mới chủ yếu sau đây: 1. Hệ thống hoá và đưa ra những lý luận cơ bản về DNNVV, về Quỹ BLTD đối với DNNVV; làm rõ vai trò cũng như mô hình của Quỹ BLTD hiện nay ở Việt Nam. 2. Phân tích và đưa ra những điểm mới về hiệu quả hoạt động của Quỹ BLTD tác động đến DNNVV, đồng thời lý luận và đưa ra các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động của Quỹ BLTD trên cả hai mặt kinh tế và xã hội.

pdfChia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 2285 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận án Hiệu quả hoạt động quỹ bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kết đầu ra Nhà đại lý bán hàng Các khách hàng trực tiếp 144 Việc các DNNVV liên kết với nhau để cùng phát triển, thống nhất chung tiếng nói sẽ nâng cao năng lực cạnh tranh, từ đó các dự án sẽ có tính khả thi cao hơn, các hợp đồng liên kết sẽ an toàn hơn; điều này sẽ làm cho DNNVV có cơ hội tiếp cận hơn đối với Quỹ BLTD và trực tiếp mang lại hiệu quả hoạt động đối với Quỹ BLTD. 3.5.4. Quản lý thống nhất về mặt nghiệp vụ - Cần nhanh chóng ban hành quy trình nghiệp vụ thống nhất chung cho Quỹ BLTD: Hiện nay, các Quỹ BLTD tại mỗi địa phương đều tự xây dựng quy trình nghiệp vụ riêng cho mình, nhằm thống nhất quản lý từ phía Nhà nước và có cơ chế phối hợp đồng bộ trong quá trình xét duyệt cho vay của các TCTD và xét duyệt BLTD của các Quỹ BLTD, Nhà nước cần sớm ban hành quy trình nghiệp vụ để áp dụng thống nhất chung trong cả nước bao gồm các bước tiến hành thực hiện BLTD từ giai đoạn đầu tiếp xúc doanh nghiệp cho đến khi thanh lý hợp đồng BLTD. Bên cạnh còn quy định việc xây dựng quy định về quản trị rủi ro, nhằm đảm bảo an toàn hoạt động để ngày càng tăng cường và phát huy vai trò của Quỹ BLTD. - NHNN cần có văn bản chỉ đạo các NHTM có chính sách tín dụng riêng đối với các DNNVV: Hiện nay nhiều NHTM không quan tâm đúng mức đến các DNNVV; do vậy, NHNN cần có văn bản chỉ đạo thực hiện thống nhất để các NHTM có cái nhìn chính xác hơn về sự đóng góp của DNNVV, từ đó có chính sách lãi suất cũng như các chương trình cấp tín dụng riêng, có ưu đãi đối với loại hình doanh nghiệp này trong thời gian tới. TÓM LƢỢC CHƢƠNG 3 Trong Chương 3 của Luận án, tác giả đã đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ BLTD đối với DNNVV tại Việt Nam. Các giải pháp và kiến nghị được đưa ra trên cơ sở các luận cứ khoa học trên cơ sở lý luận của chương 1, thực tiễn của chương 2 và định hướng phát triển kinh tế của Đảng, Nhà nước và của chính các tổ chức có liên quan đến hoạt động của Quỹ BLTD đối với DNNVV, đó là: Quỹ BLTD đối với DNNVV, các TCTD, các TCHH và các DNNVV. 145 Một là, đưa ra quan điểm, định hướng hoạt động của các DNNVV và của Quỹ BLTD đối với DNNVV tại Việt Nam của Đảng, nhà nước trong thời gian từ nay đến năm 2020. Hai là, để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ BLTD đối với DNNVV; Luận án đưa ra 4 nhóm giải pháp: + Đối với bản thân Quỹ BLTD: cần xây dựng chiến lược phát triển hoạt động; đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ bảo lãnh, tư vấn; tăng cường công tác quản lý rủi ro hoạt động cấp BLTD; năng cao năng lực quản lý và trình độ chuyên môn; phối hợp chặt chẽ với các TCTD, các TCHH; mở rộng đối tượng cấp BLTD; đẩy mạnh hoạt động tư vấn; đầu tư trực tiếp vào DNNVV; có qui chế riêng cho những DNNVV tham gia vào cụm liên kết ngành. + Đối với các DNNVV: cần hoàn thiện bộ máy tài chính kế toán; thay đổi thói quen thanh toán bằng tiền mặt để tạo sự minh bạch về tài chính; xây dựng thương hiệu; tăng cường hợp tác, tham gia vào cụm liên kết ngành hoặc khu công nghiệp hỗ trợ. + Đối với các TCTD: cần có chính sách lãi suất riêng đối với những DNNVV đã được cấp BLTD; tăng cường sự quan tâm cấp tín dụng đối với loại hình doanh nghiệp này. + Đối với các TCHH: cần nâng cao vai trò hơn nữa để thu hút các thành viên, có chiến lược hoạt động dài hạn để đảm bảo lợi ích cho các thành viên tham gia. Ba là, để thực hiện các giải pháp, Luận án đã đưa ra những kiến nghị đối với các cơ quan ban ngành như ổn định chính sách kinh tế vĩ mô, chính quyền địa phương cần quan tâm đến DNNVV và hoạt động của Quỹ BLTD, nâng cao vai trò các TCHH, tăng cường thu hút vốn cho Quỹ BLTD, có chính sách cho phép thành lập các Quỹ BLTD do các TCHH và doanh nghiệp thành lập vì mục đích lợi nhuận để đáp ứng nhu cầu BLTD của DNNVV, đồng thời đưa ra các mô hình cũng như các bước thực hiện cụm liên kết ngành để nâng cao năng lực cho các DNNVV tại Việt Nam. 146 KẾT LUẬN Hiệu quả hoạt động của Quỹ BLTD đối với DNNVV là một phạm trù khoa học khá phức tạp, liên quan đến nhiều chủ thể khác nhau và có tác động vừa trực tiếp vừa gián tiếp đến sự phát triển kinh tế xã hội đất nước; những chủ thể liên quan chủ yếu đến hiệu quả hoạt động của Quỹ BLTD bao gồm: (i) Bản thân Quỹ BLTD đối với DNNVV; (ii) Bản thân các DNNVV; (iii) Các TCTD. Đối với mỗi chủ thể sẽ có những yêu cầu về hiệu quả khác nhau. Với các Quỹ BLTD đó là đảm bảo sự an toàn về vốn, tăng cao doanh số cấp BLTD và doanh số tư vấn, hỗ trợ DNNVV. Với các DNNVV là tiếp cận với nguồn vốn tín dụng để nâng cao lợi nhuận và gia tăng giá trị doanh nghiệp. Với các TCTD là doanh số cấp tín dụng, đảm bảo an toàn vốn và gia tăng lợi nhuận. Do vậy, hiệu quả hoạt động của Quỹ BLTD là tập hợp các lợi ích mang lại cho nền kinh tế và các chủ thể tham gia trong nó, bao gồm cả hai khía cạnh: hiệu quả về mặt kinh tế và hiệu quả về mặt xã hội. Hoạt động của Quỹ BLTD có hiệu quả hay không phụ thuộc chủ yếu vào ba chủ thể, đó là bản thân Quỹ BLTD, các TCTD (NHTM) và bản thân các DNNVV. Việc cải tiến và phối hợp của cả ba đối tượng này sẽ giúp cho hiệu quả Quỹ BLTD phát huy tác dụng, giúp doanh nghiệp khai thông vốn, có đủ nguồn lực về tài chính, nhân sự,... đứng vững trên thị trường, cạnh tranh trong điều kiện hội nhập và góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế của đất nước. Với mục tiêu nghiên cứu của Luận án là hiệu qủa hoạt động của Quỹ BLTD đối với DNNVV ở Việt Nam, Luận án đã đạt một số kết quả và có những đóng góp mới chủ yếu sau đây: 1. Hệ thống hoá và đưa ra những lý luận cơ bản về DNNVV, về Quỹ BLTD đối với DNNVV; làm rõ vai trò cũng như mô hình của Quỹ BLTD hiện nay ở Việt Nam. 2. Phân tích và đưa ra những điểm mới về hiệu quả hoạt động của Quỹ BLTD tác động đến DNNVV, đồng thời lý luận và đưa ra các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động của Quỹ BLTD trên cả hai mặt kinh tế và xã hội. 147 3. Khái quát kinh nghiệm của một số nước về Quỹ BLTD đối với DNNVV và từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam khi hoàn thiện hệ thống BLTD đối với DNNVV. 4. Kiểm định mô hình (định lượng) về nhu cầu được cấp BLTD để cho thấy nhu cầu được cấp BLTD là rất lớn trong hiện tại cũng như trong tương lai nhằm định hướng phải tiếp tục cho ra đời Quỹ BLTD trong cả nước, với nhiều mô hình hoạt động khác nhau để đáp ứng nhu cầu được hỗ trợ tài chính của DNNVV. 5. Phân tích và làm rõ thực trạng của Quỹ BLTD trong thời gian qua; Luận án đã nêu lên những kết quả đạt được và chỉ ra những hạn chế của Quỹ BLTD; đồng thời tìm ra nguyên nhân của những hạn chế đó; 6. Trên cơ sở những lý luận cơ bản và thực trạng hiệu quả, về nguyên nhân của những hạn chế; tác giả mạnh dạn đề xuất các nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ BLTD đối với DNNVV ở Việt Nam, trong đó có một số giải pháp còn khá mới mẻ có tính thực tiễn cao để có thể ứng dụng ở Việt Nam như: Thành lập Quỹ BLTD thống nhất từ Trung ương đến địa phương; nhà nước có cơ chế cho phép thành lập Quỹ BLTD do doanh nghiệp hoặc TCHH thành lập vì mục tiêu lợi nhuận (như doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm) để phục vụ cho nhu cầu rất cao của DNNVV trong việc tiếp cận với nguồn vốn tín dụng ngân hàng; thành lập cụm liên kết ngành hoặc khu công nghiệp hỗ trợ để nâng cao năng lực SXKD của DNNVV. Ở mỗi giải pháp, Luận án đã đưa ra các nội dung và những biện pháp thực hiện cụ thể. Những giải pháp Luận án đưa ra là những ý tưởng mới, được hình thành một cách có căn cứ khoa học trên cơ sở lý luận cơ bản và thực trạng về những khó khăn của DNNVV cũng như thực trạng về hiệu quả hoạt động của Quỹ BLTD đối với DNNVV. Tuy đã có nhiều cố gắng, nỗ lực trong nghiên cứu để thực hiện đề tài; tác giả đã có những đánh giá khá cẩn trọng, nhưng do hạn chế về năng lực cũng như việc tiếp cận các nguồn thông tin, các nghiên cứu và kết luận của Luận án khó tránh khỏi các thiếu sót mang tính chủ quan hoặc chưa thật sự đại diện, tác giả rất mong nhận được các ý kiến góp ý để có thể hoàn thiện nghiên cứu một cách tốt nhất. 148 DANH MỤC Các công trình nghiên cứu có liên quan của tác giả đã đƣợc công bố 1. Trương Văn Khánh (2009), “Hoạt động các Quỹ BLTD DNNVV tại Việt Nam”, Tạp chí Thanh tra tài chính_ Bộ Tài chính, số 85, tháng 07/2009. 2. Trương Văn Khánh, Võ Đức Toàn (2011), “Hoạt động phối hợp của Quỹ BLTD với các ngân hàng thương mại và các tổ chức hiệp hội trong việc BLTD và trợ giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam”, Tạp chí Đại học Sài Gòn, ISSN-1859-3208, số 07, tháng 09/2011. 3. Trương Văn Khánh, Hà Văn Dương (2012), “DNNVV tiếp cận và sử dụng vốn vay thông qua hoạt động BLTD”, Tạp chí Quản trị chuỗi cung ứng Việt Nam_Supply Chain insight, ISSN- 1859-2988, số 26-Q2.2012. 4. Trương Văn Khánh (2012), “Cấu trúc lại hệ thống ngân hàng”, Tạp chí Quản trị chuỗi cung ứng Việt Nam_Supply Chain insight, ISSN- 1859-2988, số 27- Q3.2012. 5. Trương Văn Khánh (2012), “Hoạt động phối hợp của Quỹ BLTD với các ngân hàng thương mại và các tổ chức hiệp hội”, Tạp chí Khoa học thương mại, ISSN- 1859-3666, số 49, tháng 08/2012. 6. Trương Văn Khánh (2012), “Hiệu quả hoạt động các Quỹ BLTD doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam”, Tạp chí Ngân hàng (Ngân hàng nhà nước Việt Nam), ISSN-0866-7462, số 11_tháng 6/2012. 7. Trương Văn Khánh (2012), “Mấy vấn đề về hoạt động tín dụng”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, Bộ Kế hoạch và đầu tư, ISSN-0866-7120, số 23_tháng 12/2012. 8. Trương Văn Khánh (2013), “Chính sách tài chính hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa vượt qua giai đoạn khó khăn”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, Bộ Kế hoạch và đầu tư, ISSN-0866-7120, số 04_tháng 02/2013. 149 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Nguyễn Thanh Cường (2011), Các nhân tố ảnh hưởng đến đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp chế biến thuỷ sản Việt Nam, Tạp chí phát triển Khoa học và công nghệ, T.14, S.1Q. 2. Nguyễn Công Bình (2008), Cẩm nang dành cho chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Tp. Hồ Chí Minh. 3. Trương Thị Chí Bình (2008), Phát triển công nghiệp hỗ trợ trong ngành điện tử gia dụng ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 4. Lê Xuân Bá, Trần Kim Hào, Nguyễn Hữu Thắng (2006), Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội. 5. Vũ Bá Định (2001), Chính sách huy động vốn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, Tạp chí phát triển kinh tế, TP. HCM. 6. Phạm Văn Hồng (2007), Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 7. Trần Công Hoà (2007), Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 8. Ngô Hướng - Tô Kim Ngọc (2001), Giáo trình Lý thuyết Tiền tệ Ngân hàng, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. 9. Bộ Kế hoạch và đầu tư _ Cục phát triển DNNVV (2008), Báo cáo thường niên về doanh nghiệp nhỏ và vừa. 10. Võ Văn Nhị, Nguyễn Ngọc Dung (2011), Tình hình hoạt động kinh doanh và công tác kế toán tại các DNNVV ở Việt Nam, Tạp chí phát triển kinh tế (249) 11. Nguyễn Thanh Nhã (2007), Giải pháp hỗ trợ tài chính đối với các DNNVV ở Việt Nam giai đoạn từ nay đến 2010, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế TP. HCM. 150 12. Nguyễn Bá Ngọc (2005), WTO thuận lợi và thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội, Hà Nội. 13. Trần Anh Phương (2009), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế -Thực trạng và những vấn đề đặt ra, Tạp chí Cộng sản số 1 (169). 14. Trần Hùng Sơn (2011), Đặc điểm doanh nghiệp và tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn mục tiêu của các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp niêm yết tại Việt Nam, Tạp chí Phát triển Khoa học và công nghệ, T.14, S.3Q. 15. Trương Quang Thông (2010), Tài trợ tín dụng ngân hàng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, một nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực TP. HCM, Nhà xuất bản tài chính. 16. Hoàng Tùng (2012), Nhận dạng rủi ro trong hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng (NHNN), số 11_tháng 6/2012. 17. Phạm Lê Thông, Trần Thị Tố Như (2012), Nhu cầu tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Tỉnh Sóc Trăng, Tạp chí Công nghệ Ngân hàng số 80_ tháng 11/2012. 18. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức. 19. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, Nhà xuất bản Lao động xã hội. 20. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20/12/2001, về việc ban hành qui chế thành lập, tổ chức và hoạt động của quỹ BLTD cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. 21. Chính phủ, Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001, về việc trợ giúp phát triển DNNVV, để tăng cường trợ giúp về tiếp cận vốn tín dụng cho phát triển sản xuất-kinh doanh của các DNNVV Luật số 60/2005/QH11 ngày ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc Hội ban hành Luật doanh nghiệp. 22. Chính phủ, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2009, trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. 23. Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý (2008), Cơ chế quản lý trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội, Hà Nội. 151 24. Tổng cục Thống kê (2009), Thực trạng doanh nghiệp qua kết quả điều tra năm 2006, 2007, 2008, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. 25. Quốc Hội, Luật số 60/2005/QH11 ngày ngày 29 tháng 11 năm 2005, Luật doanh nghiệp. 26. Quỹ BLTD TP. HCM, báo cáo hoạt động tổng kết năm 2009, 2010, 2011. 27. Quỹ BLTD TP. HCM, báo cáo tài chính năm 2008, 2009, 2010, 2011. 28. Quỹ BLTD TP. HCM, kết quả khảo sát 107 DNNVV của Quỹ BLTD TP. HCM, thực hiện từ năm 2009 đến năm 2011. Tiếng Anh 29. Ang, J.S. (1992): “Small business Uniqueness and the theory of financial management”. Journal of Small Business Finance. Vol.1.Issue 1,pp1-13; 30. Harris M., Ravis A (1990): “Capital structure and the informational role of debt”. Journal of Finance, Vol.XLV, No.2, June, pp 321-350; 31. Ping Zhang (2010): “Study on the Effective Operation Models of Credit Guarantee Systerm for Small and Medium Enterprises in China”. International Journal of Business and Management, Vol.5, No.9, pp99-106; 32. Jacob Levitsky (1997): “Credit guarantee schemes for SMEs-an international review”, Small Enterprises Development Vol.8, No.2, pp2-17; 33. Boocock, G. And M. Shariff (1996): “Loan guarantee schemes for SMEs- the experience of Malaysia”, Small Enterprise Development, Vol.7, No.2; 34. Alvaro Ruiz Navajas (2001): “Small Business Capital structure choice”. The Journal of Small Business Finance, Vol.2, No1, pp13-21. 35. Nuonome, A (2005): The credit supplementation system in Japan , presentation at the Workshop on SME Credit Guarantee Systems, World Bank. 36. ADB (2007), Technical Assistance Consultant’s Report, Final Report. 37. Berger, A.,N. và Udell, G.,F.(1998). The Economics of Small Business Finance, Journal of Banking and Finance, số 22, trang 613-673. 38. Danielson,M., G.& Scott, J., A. (2004). Bank loan availability and trade credit demand, The Financail Rewiew, số 39, trang 579-600. 152 39. Jordan, J., Lowe, J. & Taylor, P. (1998). Strategy and Finance Policy in UK Small Firms, Jounal of Business Finance & Accounting, số 25, trang 1-27. 40. Myers, S., C. & Majluf, N., S. (1984). Corporate financing and investment decisions when firms have information that investors do not have, Journal of Financial Economics, số 13 (2), trang 113-130. 41. Nguyen, Tran Dinh Khoi & Ramachandran, N. (2006). Capital Structure in Small and Medium-sized Enterprises: The case of Vietnam, ASEAN Economics Bulletin, số 23 (2), trang 192-211. 42. Petersen, M. & Rajan, R. (1994). The benefits of firm-creditor relationships: Evidence from small business data, Jounal of Finance, số 49, trang 3-37. 43. Petersen, M. & Rajan, R. (1997). Trade Credit: Theories and Evidence, Review of Financial Studies, số 10 (3), trang 661-691. Website 44. UNIDO, Dự án hỗ trợ Việt Nam sau gia nhập WTO_ Xây dựng năng lực tuân thủ TBT/SPS trong các ngành xuất khẩu chủ chốt, Dự án do Chính phủ Thuỵ Sĩ tài trợ: (Website: Offices/Viet-Nam). 45. Website các Quỹ BLTD tại các địa phương; 46. Website Bộ kế hoạch và đầu tư: 47. Website Bộ Tài chính: 48. Website Chính phủ: 49. Website Quỹ BLTD cho các DNNVV TP.HCM: 50. Website Sở KHĐT TP. HCM: www.dpi.hochiminhcity.gov.vn. PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Xin chào anh/chị! Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học “Hiệu quả hoạt động của các Quỹ BLTD đối với DNNVV tại Việt Nam”, mong anh/ chị vui lòng dành ít phút để điền vào phiếu khảo sát ngắn này. Tất cả các câu trả lời đều có giá trị, không có câu trả lời nào của anh/ chị là sai hay đúng vì đó thực sự là cảm nhận riêng của anh/ chị. Chúng tôi đánh giá cao các câu trả lời của anh/chị. Chúng tôi cam kết bảo mật các câu trả lời của anh/chị và sẽ không được dùng vào mục đích nào khác. Chúng tôi rất mong được sự cộng tác chân tình của anh/chị. Anh/ chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu dưới đây. Đối với mỗi phát biểu, anh chị hãy đánh dấu “X” vào một trong các con số từ 1 đến 5, trong đó: 1: Rất không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Trung lập; 4: Đồng ý; 5: Rất đồng ý Công ty Anh/Chị đang có nhu cầu Quỹ BLTD? Đúng Sai Anh/ chị có được tham dự tập huấn Quỹ BLTD do các cơ quan tổ chức? Có Không Anh/chị cho biết mức độ đồng ý của anh/chị về các phát biểu dưới đây bằng cách chọn ô số thích hợp: - Hoàn toàn không đồng ý: chọn ô số 1. - Hoàn toàn đồng ý: chọn ô số 5. - Các mức độ khác, chọn ô số 2, 3, 4 tương ứng. H o àn t o àn k h ô n g đ ồ n g ý K h ô n g đ ồ n g ý T ru n g l ập Đ ồ n g ý H o àn t o àn đ ồ n g ý 1. Các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau thì có nhu cầu vay vốn ngân hàng khác nhau. 1 2 3 4 5 2. Ngành nông lâm thủy sản có nhu cầu BLTD để đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất hàng hóa xuất khẩu. 1 2 3 4 5 3. Ngành xây dựng có nhu cầu BLTD để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ đầu tư xây dựng cơ bản. 1 2 3 4 5 4. Ngành thương mại, dịch vụ có nhu cầu BLTD để có nguồn vốn lưu động thuận lợi. 1 2 3 4 5 5. Ngành công nghiệp có nhu cầu BLTD để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ đầu tư trang thiết bị mới. 1 2 3 4 5 6. Ngành giao thông vận tải có nhu cầu BLTD trong việc tăng cường các phương tiện giao thông đáp ứng nhu cầu khách hàng. 1 2 3 4 5 7. Các doanh nghiệp tư nhân thường có cơ cấu tổ chức đơn giản, sản xuất kinh doanh những hàng hóa, dịch vụ truyền thống, đơn giản và có quy mô hoạt động nhỏ hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác nên có nhu cầu vốn cao hơn. 1 2 3 4 5 8. Quỹ BLTD hỗ trợ các DNNVV đáng kể trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng, giúp DNNVV giảm chi phí kinh doanh đáng kể đối với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ 1 2 3 4 5 9. Quỹ BLTD cung cấp nhu cầu BLTD đa dạng cho doanh nghiệp có quy mô nhỏ. 1 2 3 4 5 10. Các công ty có quy mô nhỏ hơn, thời gian hoạt động ngắn hơn có nhu cầu cấp BLTD từ Quỹ BLTD phải đối mặt với chi phí tài chính cao hơn. 11. Doanh nghiệp hoàn toàn có thể sử dụng vốn tự có mà không cần vay ngân hàng trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh. 1 2 3 4 5 12. Các doanh nghiệp có thời gian hoạt động trên 5 năm có thể tự tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình bằng vốn tự có nên ít có nhu cầu vay vốn. 1 2 3 4 5 13. Các doanh nghiệp có thời gian hoạt động trên 10 năm có thể tự tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình bằng vốn tự có nên không có nhu cầu vay vốn. 1 2 3 4 5 14. Các doanh nghiệp mới thành lập có nhu cầu vay vốn hơn các doanh nghiệp đã có thời gian hoạt động lâu dài. 1 2 3 4 5 15. DNNVV luôn có đủ tài sản thế chấp, cầm cố để vay vốn ngân hàng. 1 2 3 4 5 16. Cấp BLTD cho các DNNVV không có tài sản thế chấp để vay vốn ngân hàng là nhu cầu cần thiết đối với doanh nghiệp hiện nay. 1 2 3 4 5 17. Quỹ BLTD cấp BLTD cho các DNNVV sẽ giải quyết được việc thiếu hụt tài sản thế chấp. 1 2 3 4 5 18. Các ngân hàng luôn chú trọng đến quy mô tài sản cố định của doanh nghiệp. 1 2 3 4 5 19. Các doanh nghiệp tư nhân thường có nhu cầu BLTD thiết thực trong việc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh 1 2 3 4 5 20. Các doanh nghiệp trong các ngành đều có nhu cầu bổ sung vốn dài hạn và đầu tư dài hạn. 1 2 3 4 5 21. Các doanh nghiệp trong các ngành khác nhau đều có nhu cầu BLTD để giảm chi phí đầu tư ngắn hạn 1 2 3 4 5 22. Các doanh nghiệp trong các ngành khác nhau đều có nhu cầu BLTD nhằm tăng cường sức ép cạnh tranh trong nước và xuất khẩu 1 2 3 4 5 23. Chúng tôi tin tưởng các Quỹ BLTD ở Việt Nam sẽ hỗ trợ tốt các DNNVV để tiếp cận được nguồn vốn tín dụng ngân hàng. 1 2 3 4 5 24. Quỹ BLTD tư nhân sẽ đáp ứng nhu cầu BLTD đa dạng cho DNNVV. 1 2 3 4 5 25. Quỹ BLTD hiện nay hỗ trợ tốt nhu cầu các DNNVV tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng do mức độ tin cậy cao. 1 2 3 4 5 26. Quỹ BLTD hỗ trợ tốt các DNNVV tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng do có tính pháp lý cao. 1 2 3 4 5 27. Chúng tôi rất quan tâm đến Quỹ BLTD hiện nay 1 2 3 4 5 28. Chúng tôi muốn tiếp cận đến Quỹ BLTD hiện nay 1 2 3 4 5 29. Chúng tôi muốn tham gia vào Quỹ BLTD hiện nay 1 2 3 4 5 Xin Anh/ chị vui lòng cho biết một số thông tin về bản thân và doanh nghiệp: 28. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp: Dưới 3 năm Từ 3-5 năm Từ 5-10 năm Trên 10 năm 29. Doanh thu năm 2012 b. Dưới 10 tỷ đồng Từ 10-50 tỷ đồng Từ 50-100 tỷ đồng Trên 100 tỷ đồng II. Thông tin chung về doanh nghiệp Loại hình doanh nghiệp 1  Liên doanh 5  Holding company 2  Công ty trách nhiệm hữu hạn 6  Chi nhánh công ty nước ngoài 3  Công ty cổ phần Công ty 100% vốn nước ngoài 4 Công ty hợp danh 8  Đầu tư theo hợp đồng BOT 9  Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh 10  Khác: Lĩnh vực hoạt động: Chế biến nguyên Xây dựng kết cấu hạ tầng và các liệu cơ sở sản xuất công nghiệp Sản xuất hàng xuất khẩu Nuôi, trồng, chế biến nông, lâm, thuỷ sản Tài chính Khác:.. Vị trí công tác hiện nay 1 Thành viên HĐQT 2 Ban Giám đốc 3 Quản lý cấp trung 4 Khác Trân trọng cảm ơn Quý Ông/Bà đã tham gia đóng góp cho nội dung nghiên cứu Chúc Quý Ông/Bà sức khoẻ và thành công. PHỤ LỤC 2: KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY 1. Loại hình doanh nghiệp Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .913 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted LH1 18.16 9.210 .719 .903 LH2 18.19 9.071 .714 .903 LH3 18.39 8.552 .760 .896 LH4 18.40 8.613 .719 .903 LH5 18.21 8.495 .738 .900 LH6 18.33 7.999 .896 .876 2. Quy mô Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .866 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted QM7 10.69 2.727 .681 .843 QM8 10.70 2.847 .651 .854 QM9 10.71 2.611 .664 .853 QM10 10.69 2.472 .886 .759 3. Thời gian hoạt động Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .836 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TG11 10.19 2.388 .690 .782 TG12 10.24 2.521 .618 .813 TG13 10.24 2.257 .725 .766 TG14 10.35 2.378 .637 .806 4. Giá trí tài sản cố định Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .864 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TSCD15 10.63 3.004 .650 .851 TSCD16 10.60 2.837 .722 .822 TSCD17 10.69 2.999 .633 .857 TSCD18 10.73 2.521 .851 .765 5. Động lực phát triển Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .884 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DL19 10.49 3.367 .637 .893 DL19B 10.56 3.041 .780 .839 DL20 10.60 3.232 .700 .869 DL21 10.56 3.008 .888 .798 6. Niềm tin Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .846 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted NT22 10.04 3.234 .646 .822 NT23 9.88 3.582 .533 .866 NT23A 10.09 3.154 .710 .794 NT23B 9.99 2.892 .863 .724 7. Nhu cầu BLTD Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .779 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted NC24 6.81 .818 .654 .657 NC25 7.02 .781 .708 .595 NC26 7.58 .964 .495 .825 PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ 1. Phân tích nhân tố các biến đốc lập Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 LH1 .725 LH2 .746 LH3 .719 LH4 .786 LH5 .750 LH6 .878 QM7 .772 QM8 .787 QM9 .681 QM10 .894 TG11 .719 TG12 .757 TG13 .774 TG14 .632 TSCD15 .603 TSCD16 .833 TSCD17 .669 TSCD18 .734 DL19 .739 DL19B .850 DL20 .775 DL21 .896 NT22 .758 NT23 .628 NT23A .794 NT23B .906 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 LH1 .725 LH2 .746 LH3 .719 LH4 .786 LH5 .750 LH6 .878 QM7 .772 QM8 .787 QM9 .681 QM10 .894 TG11 .719 TG12 .757 TG13 .774 TG14 .632 TSCD15 .603 TSCD16 .833 TSCD17 .669 TSCD18 .734 DL19 .739 DL19B .850 DL20 .775 DL21 .896 NT22 .758 NT23 .628 NT23A .794 NT23B .906 a. Rotation converged in 6 iterations. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .888 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4364.790 df 325.000 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 LH1 .725 LH2 .746 LH3 .719 LH4 .786 LH5 .750 LH6 .878 QM7 .772 QM8 .787 QM9 .681 QM10 .894 TG11 .719 TG12 .757 TG13 .774 TG14 .632 TSCD15 .603 TSCD16 .833 TSCD17 .669 TSCD18 .734 DL19 .739 DL19B .850 DL20 .775 DL21 .896 NT22 .758 NT23 .628 NT23A .794 NT23B .906 Sig. .000 2. Phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .647 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 232.641 df 3.000 Sig. .000 Total Variance Explained Compon ent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2.086 69.529 69.529 2.086 69.529 69.529 2 .621 20.705 90.234 3 .293 9.766 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrix a Component 1 NC24 .864 NC25 .891 NC26 .739 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN TBNC TBLH TBQM TBTG TBTSCD TBDL TBNT TBNC 1 TBLH .652** 1 TBQM .547** .478** 1 TBTG .576** .479** .369** 1 TBTSCD .775** .623** .448** .524** 1 TBDL .488** .320** .381** .497** .370** 1 TBNT .525** .431** .383** .431** .489** .319** 1 ** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .844 a .713 .706 .23783 a. Predictors: (Constant), tbLH, tbQM, tbTG, tbDL, tbNT, tbTSCD ANOVA b Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 33.170 6 5.528 97.741 .000 a Residual 13.348 236 .057 Total 46.519 242 a. Predictors: (Constant), tbLH, tbQM, tbTG, tbDL, tbNT, tbTSCD b. Dependent Variable: tbNC Coefficients a Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) .518 .135 3.830 .000 tblh .127 .036 .169 3.558 .000 .536 1.864 tbqm .114 .035 .138 3.270 .001 .681 1.469 tbtg .084 .040 .096 2.091 .038 .579 1.726 tbtscd .371 .039 .465 9.464 .000 .503 1.990 tbdl .100 .031 .133 3.183 .002 .701 1.426 tbnt .066 .032 .088 2.093 .037 .687 1.455 a. Dependent Variable: tbNC PHỤ LỤC 6: THỐNG KÊ MÔ TẢ CHO CÁC NHÂN TỐ ĐƯỢC TRÍCH Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Tblh 243 2.00 5.00 3.6557 .58338 Tbqm 243 2.00 5.00 3.5658 .53231 Tbtg 243 2.00 4.50 3.4187 .50137 Tbtscd 243 2.25 5.00 3.5535 .54943 Tbdl 243 2.00 5.00 3.5175 .58162 Tbnc 243 2.00 5.00 3.5679 .43844 Tbnt 243 1.25 5.00 3.3333 .58299 Valid N (listwise) 243 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation LH1 243 2 5 3.77 .612 LH2 243 2 5 3.74 .643 LH3 243 2 5 3.55 .716 LH4 243 2 5 3.53 .734 LH5 243 2 5 3.73 .744 LH6 243 2 5 3.60 .733 Valid N (listwise) 243 LH1 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 5 2.1 2.1 2.1 3 64 26.3 26.3 28.4 4 155 63.8 63.8 92.2 5 19 7.8 7.8 100.0 Total 243 100.0 100.0 LH2 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 6 2.5 2.5 2.5 3 71 29.2 29.2 31.7 4 145 59.7 59.7 91.4 5 21 8.6 8.6 100.0 Total 243 100.0 100.0 LH3 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 20 8.2 8.2 8.2 3 82 33.7 33.7 42.0 4 129 53.1 53.1 95.1 5 12 4.9 4.9 100.0 Total 243 100.0 100.0 LH4 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 22 9.1 9.1 9.1 3 82 33.7 33.7 42.8 4 126 51.9 51.9 94.7 5 13 5.3 5.3 100.0 Total 243 100.0 100.0 LH5 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 19 7.8 7.8 7.8 3 52 21.4 21.4 29.2 4 148 60.9 60.9 90.1 5 24 9.9 9.9 100.0 Total 243 100.0 100.0 LH6 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 18 7.4 7.4 7.4 3 78 32.1 32.1 39.5 4 129 53.1 53.1 92.6 5 18 7.4 7.4 100.0 Total 243 100.0 100.0 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation QM7 243 2 5 3.57 .628 QM8 243 2 5 3.56 .602 QM9 243 2 5 3.55 .681 QM10 243 2 5 3.58 .608 Valid N (listwise) 243 QM7 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 10 4.1 4.1 4.1 3 92 37.9 37.9 42.0 4 133 54.7 54.7 96.7 5 8 3.3 3.3 100.0 Total 243 100.0 100.0 QM8 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 9 3.7 3.7 3.7 3 93 38.3 38.3 42.0 4 136 56.0 56.0 97.9 5 5 2.1 2.1 100.0 Total 243 100.0 100.0 QM9 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 16 6.6 6.6 6.6 3 87 35.8 35.8 42.4 4 130 53.5 53.5 95.9 5 10 4.1 4.1 100.0 Total 243 100.0 100.0 QM10 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 9 3.7 3.7 3.7 3 91 37.4 37.4 41.2 4 137 56.4 56.4 97.5 5 6 2.5 2.5 100.0 Total 243 100.0 100.0 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation TG11 243 2 5 3.48 .598 TG12 243 2 5 3.44 .588 TG13 243 2 5 3.44 .629 TG14 243 2 5 3.32 .633 Valid N (listwise) 243 TG11 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 8 3.3 3.3 3.3 3 115 47.3 47.3 50.6 4 115 47.3 47.3 97.9 5 5 2.1 2.1 100.0 Total 243 100.0 100.0 TG12 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 9 3.7 3.7 3.7 3 122 50.2 50.2 53.9 4 109 44.9 44.9 98.8 5 3 1.2 1.2 100.0 Total 243 100.0 100.0 TG13 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 13 5.3 5.3 5.3 3 116 47.7 47.7 53.1 4 109 44.9 44.9 97.9 5 5 2.1 2.1 100.0 Total 243 100.0 100.0 TG14 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 20 8.2 8.2 8.2 3 127 52.3 52.3 60.5 4 94 38.7 38.7 99.2 5 2 .8 .8 100.0 Total 243 100.0 100.0 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation TSCD15 243 2 5 3.59 .633 TSCD16 243 2 5 3.62 .647 TSCD17 243 2 5 3.52 .645 TSCD18 243 2 5 3.49 .682 Valid N (listwise) 243 TSCD15 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 7 2.9 2.9 2.9 3 98 40.3 40.3 43.2 4 126 51.9 51.9 95.1 5 12 4.9 4.9 100.0 Total 243 100.0 100.0 TSCD16 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 6 2.5 2.5 2.5 3 97 39.9 39.9 42.4 4 124 51.0 51.0 93.4 5 16 6.6 6.6 100.0 Total 243 100.0 100.0 TSCD17 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 9 3.7 3.7 3.7 3 109 44.9 44.9 48.6 4 114 46.9 46.9 95.5 5 11 4.5 4.5 100.0 Total 243 100.0 100.0 TSCD18 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 14 5.8 5.8 5.8 3 109 44.9 44.9 50.6 4 108 44.4 44.4 95.1 5 12 4.9 4.9 100.0 Total 243 100.0 100.0 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation DL19 243 2 5 3.58 .678 DL19B 243 2 5 3.51 .694 DL20 243 2 5 3.47 .682 DL21 243 2 5 3.51 .645 Valid N (listwise) 243 DL19 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 15 6.2 6.2 6.2 3 84 34.6 34.6 40.7 4 133 54.7 54.7 95.5 5 11 4.5 4.5 100.0 Total 243 100.0 100.0 DL19B Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 17 7.0 7.0 7.0 3 95 39.1 39.1 46.1 4 120 49.4 49.4 95.5 5 11 4.5 4.5 100.0 Total 243 100.0 100.0 DL20 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 16 6.6 6.6 6.6 3 108 44.4 44.4 51.0 4 109 44.9 44.9 95.9 5 10 4.1 4.1 100.0 Total 243 100.0 100.0 DL21 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 10 4.1 4.1 4.1 3 108 44.4 44.4 48.6 4 115 47.3 47.3 95.9 5 10 4.1 4.1 100.0 Total 243 100.0 100.0 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation NT22 243 1 5 3.30 .723 NT23 243 2 5 3.45 .687 NT23A 243 1 5 3.25 .708 NT23B 243 1 5 3.34 .700 Valid N (listwise) 243 NT22 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 1 .4 .4 .4 2 29 11.9 11.9 12.3 3 116 47.7 47.7 60.1 4 91 37.4 37.4 97.5 5 6 2.5 2.5 100.0 Total 243 100.0 100.0 NT23 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 18 7.4 7.4 7.4 3 107 44.0 44.0 51.4 4 109 44.9 44.9 96.3 5 9 3.7 3.7 100.0 Total 243 100.0 100.0 NT23A Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 1 .4 .4 .4 2 29 11.9 11.9 12.3 3 128 52.7 52.7 65.0 4 79 32.5 32.5 97.5 5 6 2.5 2.5 100.0 Total 243 100.0 100.0 NT23B Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 1 .4 .4 .4 2 24 9.9 9.9 10.3 3 114 46.9 46.9 57.2 4 99 40.7 40.7 97.9 5 5 2.1 2.1 100.0 Total 243 100.0 100.0 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation NC24 243 2 5 3.90 .532 NC25 243 2 5 3.68 .532 NC26 243 2 5 3.12 .515 Valid N (listwise) 243 NC24 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 1 .4 .4 .4 3 45 18.5 18.5 18.9 4 175 72.0 72.0 90.9 5 22 9.1 9.1 100.0 Total 243 100.0 100.0 NC25 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 2 .8 .8 .8 3 79 32.5 32.5 33.3 4 156 64.2 64.2 97.5 5 6 2.5 2.5 100.0 Total 243 100.0 100.0 NC26 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 18 7.4 7.4 7.4 3 178 73.3 73.3 80.7 4 46 18.9 18.9 99.6 5 1 .4 .4 100.0 Total 243 100.0 100.0 PHỤ LỤC 7 PHIẾU KHẢO SÁT 107 DNNVV ĐÃ TIẾP CẬN QUỸ BLTD TP.HCM PHỤ LỤC 8 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ CÂN ĐỐI KẾ TOÁN QUỸ BLTD ĐỐI VỚI DNNVV TP. HCM NĂM 2011 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH BẢN THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ Đề tài Luận án “Hiệu quả hoạt động Quỹ bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam”. Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính, ngân hàng Mã số: 62 34 02 01 Nghiên cứu sinh: Trương Văn Khánh Khoá: 14 Người hướng dẫn khoa học: Hướng dẫn 1: TS. Phan Ngọc Minh Hướng dẫn 2: TS. Lâm Thị Hồng Hoa Qua quá trình nghiên cứu, đến nay đề tài Luận án đã được hoàn thành, với những kết quả đạt được trong nghiên cứu, nghiên cứu sinh xin trình bày tóm tắt những kết luận mới của Luận án như sau: Thứ nhất, Luận án đã làm rõ những vấn đề lý luận về Quỹ bảo lãnh tín dụng (BLTD) đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), nguồn vốn hoạt động của Quỹ BLTD, các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động của Quỹ BLTD về mặt kinh tế cũng như về mặt xã hội. Luận án cũng dành phần lớn nội dung đưa ra những nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Quỹ BLTD như môi trường chính trị, pháp lý, kinh tế xã hội; chính sách BLTD hỗ trợ phát triển DNNVV của nhà nước; năng lực của các DNNVV; năng lực của các ngân hàng thương mại; và nhu cầu BLTD của các DNNVV. Thứ hai, trên cơ sở các nghiên cứu thực nghiệm, Luận án đề xuất mô hình nghiên cứu định lượng về nhu cầu BLTD của DNNVV sẽ gồm 6 yếu tố là (1) Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp, (2) Quy mô doanh nghiệp, (3) Thời gian hoạt động, (4) 2 Giá trị tài sản cố định, (5) Động lực phát triển và (6) Niềm tin. Các nhân tố này sẽ là căn cứ để kiểm định mô hình định lượng về nhu cầu BLTD của các DNNVV thông qua khảo sát thực nghiệm. Thứ ba, Luận án đã nghiên cứu kinh nghiệm của một số quốc gia như Trung Quốc, Hàn Quốc, Malaysia về hoạt động của Quỹ BLTD đối với DNNVV và từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam như: + Chính phủ coi DNNVV là thành phần kinh tế quan trọng bậc nhất và có nhiều chính sách để hỗ trợ phát triển; + Chính sách BLTD cho DNNVV là một chính sách quan trọng trong hầu hết chính sách kinh tế quốc gia và được hình thành từ rất sớm; + Chính sách bảo đảm tín dụng phải đảm bảo được lợi ích của các bên như người bảo lãnh (quỹ BLTD), người thụ hưởng bảo lãnh (TCTD) và người được bảo lãnh (DNNVV); + Hầu hết các nước đều thành lập các Quỹ BLTD chuyên ngành, như Quỹ BLTD công nghệ chuyên BLTD cho các DNNVV trong lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thông; Quỹ BLTD nông nghiệp chuyên BLTD cho các DNNVV trong lĩnh vực nông nghiệp; Quỹ BLTD trong lĩnh vực xuất khẩu,...; + Các mô hình Quỹ BLTD bao gồm mô hình 1 cấp và mô hình 2 cấp. Hầu hết các các nước trên thế giới đều có mô hình Quỹ BLTD đối với DNNVV thống nhất từ Trung ương đến địa phương; + Về mô hình Quỹ BLTD có ba mô hình, đó là: một là do Chính phủ thành lập, hoạt động vì mục tiêu phi lợi nhuận (như mô hình hiện nay ở Việt Nam); hai là do các tổ chức hiệp hội thành lập (vốn hoạt động của Quỹ BLTD do các thành viên trong tổ chức hiệp hội đóng góp) nhằm bảo lãnh, trợ giúp các DNNVV thành viên, hoạt động phi lợi nhuận; ba là do các tổ chức, công ty thành lập, hoạt động kinh doanh chính là bảo lãnh, trợ giúp các doanh nghiệp, doanh thu là từ phí thu được từ hoạt động cấp BLTD và tư vấn, trợ giúp các khách hàng là các DNNVV, hoạt động vì mục đích lợi nhuận; Thứ tư, trên cơ sở nguồn số liệu được cập nhật phong phú, Luận án đã nghiên cứu thực trạng hoạt động của các Quỹ BLTD tại các địa phương đã thành lập Quỹ BLTD, 3 đưa ra những kết quả đã đạt được trong quá hoạt động của Quỹ BLTD trong thời gian qua về mặt kinh tế cũng như về mặt xã hội. Về mặt kinh tế: đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng cao cho DNNVV, rủi ro BLTD ở Quỹ vẫn ở mức an toàn, doanh thu và lợi nhuận của Quỹ ngày càng cao, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng phát triển. Về mặt xã hội là tạo việc làm cho người lao động, nâng cao mức sống dân cư, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế- phân công lao động giữa các vùng miền, bảo vệ môi trường tự nhiên, môi trường sinh thái và mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với Quỹ BLTD ở mức cao. Thứ năm, kết quả phân tích hồi quy đa biến cho thấy tất cả các thang đo các khái niệm đều đạt độ tin cậy và độ giá trị khái niệm; mô hình lý thuyết đề xuất cho nghiên cứu phù hợp với dữ liệu thu thập; 6 yếu tố của mô hình nghiên cứu đề xuất đều có tác động đến nhu cầu BLTD là: (1) Loại hình hoạt động của doanh nghiệp, (2) Quy mô doanh nghiệp, (3) Thời gian hoạt động của doanh nghiệp, (4) Giá trị tài sản cố định, (5) Động lực phát triển và (6) Niềm tin. Như vậy, các DNNVV có nhu cầu về BLTD từ Quỹ BLTD rất lớn trong hiện tại và tương lai nhằm hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua những khó khăn về vốn, lao động, đối thủ cạnh tranh và phát triển công nghệ tiên tiến. Thứ sáu, đã cho thấy được những hạn chế về các chính sách của nhà nước có liên quan đến hoạt động của Quỹ BLTD. Luận án cũng đã nêu được những khó khăn và hạn chế của Quỹ BLTD trong thời gian qua. Đưa ra nguyên nhân của hạn chế từ phía các bản thân Quỹ BLTD; từ phía các DNNVV; từ phía các chính sách, pháp luật và sự quan tâm của các cấp quản lý; và từ phía các TCHH. Do đó, việc đưa ra các giải pháp để hoạt động của Quỹ có hiệu quả là hết sức cấp bách và cần thiết; Thứ bảy, xuất phát từ những hạn chế và những nguyên nhân khách quan và chủ quan của những hạn chế, để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ BLTD đối với DNNVV; Luận án đưa ra 4 nhóm giải pháp: + Đối với bản thân Quỹ BLTD: cần xây dựng chiến lược phát triển hoạt động; đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ bảo lãnh, tư vấn; tăng cường công tác quản lý rủi ro hoạt động cấp BLTD; năng cao năng lực quản lý và trình độ chuyên môn; phối hợp chặt chẽ với các TCTD, các TCHH; mở rộng đối tượng cấp BLTD; đẩy mạnh hoạt 4 động tư vấn; đầu tư trực tiếp vào DNNVV; có qui chế riêng cho những DNNVV tham gia vào cụm liên kết ngành. + Đối với các DNNVV: cần hoàn thiện bộ máy tài chính kế toán; thay đổi thói quen thanh toán bằng tiền mặt để tạo sự minh bạch về tài chính; xây dựng thương hiệu; tăng cường hợp tác, tham gia vào cụm liên kết ngành hoặc khu công nghiệp hỗ trợ. + Đối với các TCTD: cần có chính sách lãi suất riêng đối với những DNNVV đã được cấp BLTD; tăng cường sự quan tâm cấp tín dụng đối với loại hình doanh nghiệp này. + Đối với các TCHH: cần nâng cao vai trò hơn nữa để thu hút các thành viên, có chiến lược hoạt động dài hạn để đảm bảo lợi ích cho các thành viên tham gia. Thứ tám, để thực hiện các giải pháp, Luận án đã đưa ra những kiến nghị đối với các cơ quan ban ngành như ổn định chính sách kinh tế vĩ mô, chính quyền địa phương cần quan tâm đến DNNVV và hoạt động của Quỹ BLTD, nâng cao vai trò các TCHH, tăng cường thu hút vốn cho Quỹ BLTD, có chính sách cho phép thành lập các Quỹ BLTD do các TCHH và doanh nghiệp thành lập vì mục đích lợi nhuận để đáp ứng nhu cầu BLTD của DNNVV, đồng thời đưa ra các mô hình cũng như các bước thực hiện cụm liên kết ngành để nâng cao năng lực cho các DNNVV tại Việt Nam. Tp. HCM, ngày 16 tháng 4 năm 2013 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. Phan Ngọc Minh TS. Lâm Thị Hồng Hoa NGHIÊN CỨU SINH Trương Văn Khánh 1 MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING THE STATE BANK OF VIETNAM BANKING UNIVERSITY OF HO CHI MINH CITY THE INFORMATION SUMMARY ON THE NEW CONCLUSION OF DOCTORAL THESIS Title: The performance of Credit Guarantee Funds for small and medium enterprises in Vietnam Major: Economics and Finance, Banking Code: 62 34 02 01 PhD student: Truong Van Khanh Course: 14 Science instructors: PhD. Phan Ngoc Minh and PhD. Lam Thi Hong Hoa Through the research process, the thesis has been completed with the certain results, PhD student would like to present the summary of the new conclusions as follows: Firstly, the thesis has clarified the theoretical problems of CGFs for SMEs, operating capital of CGFs, the indicators measured the performance of CGFs in economic and social aspects. Most of the thesis’s content has given the factors affecting performance of CGFs, such as: political and legal environment, social and economic; state policy on credit guarantee in order to support SME development; capacity of SMEs; capacity of commercial banks; and credit guarantee needs of SMEs. Secondly, on the basis of empirical research, the thesis has proposed research model to quantify demand credit guarantee of SMEs which includes six factors: (1) Operating fields of enterprises, (2) Scale enterprises, (3) Operating time of businesses, (4) The value of fixed assets, (5) Developmental dynamics and (6) Confidence of enterprises. These factors will be the basis for testing model to quantify demand credit guarantee of SMEs by experimental study. Thirdly, the thesis has researched on experience of SME CGFs’ activities in China, Korea and Malaysia; and then drawn some lessons for Vietnam, specifically: 2 + The Government considers SMEs as the most important economic sectors, so there are a lot of supportive policies to assist SME development; + Credit guarantee policy for SMEs is an important policy in most of the national economic policies and is formed very early; + Credit guarantee policies must ensure the interests of the parties, such as: the guarantors (CGFs), the guarantee beneficiaries (banks) and the guaranteed parties (SMEs); + Almost all countries have established specialized CGFs, such as: technological CGFs specializing in guarantee for SMEs operating in the field of information technology and telecommunications; Agricultural CGFs specializing in guarantee for SMEs operating in the agricultural Industry; CGFs specializing in the export sector, ... + The credit guarantee models include model having only one level and model having two levels. Most countries in the world have united credit guarantee models for SMEs from the central to local levels; + There are three credit guarantee models: first has been established by the Government, not commercially oriented (such as: the current model in Vietnam); second has been founded by the Associations (working capital is contributed by the members of the associations) to guarantee, support the SME members, non-profit activities; third has been set up by the companies, the main business activities are SME guarantee, CGF has revenue from fees collected by consulting activities, allocating guarantee and assisting SME clients, commercially oriented; Fourthly, on the basis of updated abundant data, the thesis has studied the performance status of CGFs at the localities (which have already established CGFs), giving the economic and social results achieved during the operation of CGFs in the last time. In economic aspect: meeting the increasing SME capital demand, safe level of credit risk guarantee of CGFs, increasing not only the CGFs’ revenue and profit, but also the efficiency of businesses. In social aspect: creating jobs for workers, improving the living standards, contributing to economic restructuring and labor allocation between regions, protecting the natural and ecological environment, and high SME satisfaction level of CGFs; 3 Fifthly, the results of multiple regression analysis have showed that all the conceptual scales are achieved reliability and value concepts; theoretical model is proposed for research in accordance with the data collected; 6 factors of the proposed research model have an impact on demand credit guarantee: (1) Operating fields of enterprises, (2) Scale enterprises, (3) Operating time of businesses,(4) The value of fixed assets, (5) Developmental dynamics and (6) Confidence of enterprises. As such, SMEs have a great need of demand guarantee to obtain bank credit now and in the future to help themselves overcome the difficulties of capital, labor, competitors and advanced technology development; Sixthly, the theme has showed not only the limitations of the state's policies related to the operation of CGFs, but also the difficulties and limitations of CGFs in the last time. Concurrently, the theme has brought out the cause of restrictions from many aspects, such as: CGFs, SMEs, credit institutions, the policy, laws and the interest of management level. Therefore, making the solutions to increase the effective operation of CGFs is urgent and necessary; Seventhly, coming from the objective and subjective causes of the limitations, the thesis has proposed four groups of measures to improve the performance of CGFs for SMEs: + Solutions to CGFs: building up strategic development; diversifying escrow and consulting services; strengthening risk management of activitiy credit guarantee, management capacity and professional qualifications; coordinating closely with local banks, associations; expanding guarantee objects; promoting consulting services; investing directly in SMEs; and having private regulations for the SMEs participating in associate clusters. + Solutions to SMEs: improving accounting and financial system; changing cash payment habits to create financial transparency; building business brand name; and strengthening cooperation, participation in associate clusters or supportive industrial sectors. + Solutions to credit institutions: having specific interest rate policy for SMEs which have been issued credit guarantee; and increasing interest in granting credit resources to SMEs. 4 + Solutions to associations: further enhancing the role of associations in order to attract members, and having long-term operational strategy to ensure benefits for the participants. Eighthly, to put these solutions into practise, the thesis has put forward proposals to relevant agencies, such as: stabling macroeconomic policy, enhancing the role of associations, attracting more capital for CGFs, having policies on establishing commercially oriented CGFs by associations and businesses to meet SME demand guarantee,... Besides, the author has given the models as well as the steps in performing associate industry clusters to enhance the capacity of SMEs in Vietnam. HCM City, April 16 th ,2013 SCIENCE INSTRUCTORS PhD. Phan Ngoc Minh PhD. Lam Thi Hong Hoa PhD STUDENT Truong Van Khanh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_hieu_qua_hoat_dong_quy_bltd_tai_viet_nam_0403_088.pdf
Luận văn liên quan