Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đã đưa nước ta phát triển nhanh chóng với hệ thống kết cấu cở sở hạ tầng ngày càng được hoàn thiện. Trong điều kiện đó, các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và DNQĐ nói riêng cũng có sự phát triển. Để đáp ứng với đòi hỏi của thực tiễn, nhiều DAĐTXD tại các CTCP cũng được đầu tư, xây dựng mới nhiều. Tuy nhiên, để các DAĐTXD đem lại hiệu quả cao, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của quân đội và đất nước đã đặt ra những yêu cầu cao đối với DAĐTXD ở các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội.
183 trang |
Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 1912 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hiệu quả kinh tế - xã hội dự án đầu tư xây dựng tại các công ty cổ phần do Nhà nước giữ cổ phần chi phối trong quân đội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ức năng cần công khai xử lý kết luận kiểm tra, giám sát; phối hợp chặt chẽ với các ngành, các cấp trong quá trình thực hiện kiểm tra, giám sát đảm bảo hợp pháp, hợp lý, khả thi, đối tượng kiểm tra, giám sát đồng thuận. Trên cơ sở đó, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực thi nghiêm túc kết luận, kiến nghị sau kiểm tra, giám sát nhằm tạo điều kiện thực hiện công khai quyết định xử lý sau kiểm tra, giám sát và tăng cường đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của người có trách nhiệm, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, góp phần nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát ở DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội.
Đổi mới tổ chức và phương pháp kiểm tra, giám sát theo hướng công khai, dân chủ, chính xác, khách quan tạo điều kiện cho các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau kiểm tra, giám sát tăng tính hợp pháp, hợp lý và khả thi. Trong quá trình kiểm tra, giám sát những vấn đề cần xử lý, phải được xử lý ngay theo thẩm quyền, kịp thời, nghiêm minh. Qua kiểm tra, giám sát phải góp phần giúp các chủ dự án nâng cao hiệu quả thực hiện dự án. Cụ thể, giúp dự án nâng cao hiệu quả các hoạt động như công tác quản lý vốn xây dựng cơ bản; thực hiện tốt từng khâu kế hoạch đầu tư; tiến độ giải ngân vốn; quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành; khắc phục tình trạng thanh toán cao hơn thực tế thi công Do đó, công tác quản lý vốn ngân sách cũng được tăng cường, hiệu quả sự dụng vốn cao, đảm bảo được tiến độ, chất lượng của dự án.
Bốn là, phát huy vai trò của các tổ chức, đoàn thể, chính quyền nhân dân tham gia kiểm tra, giám sát các dự án đầu tư xây dựng tại các công ty cổ phần do Nhà nước giữ cổ phần chi phối trong quân đội
Các tổ chức, đoàn thể, chính quyền nhân dân và những người trực tiếp lao động ở các DAĐTXD có vai trò quan trọng trong kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức và thực hiện dự án. Thời gian qua, phần lớn các vụ án tham nhũng, lãng phí gây thất thoát tài sản của Nhà nước; những hiện tượng tiêu cực được phát hiện đều có vai trò to lớn của các tổ chức, đoàn thể, chính quyền nhân dân và người lao động ở những đơn vị, tổ chức đó. Vì vậy, để nâng cao HQKTXH của DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội cần có sự tham gia và vào cuộc của các tổ chức, đoàn thể, chính quyền nhân dân và người lao động nhằm kịp thời phát hiện, ngăn ngừa những hành vi vi phạm bảo đảm dự án được thực hiện theo đúng mục tiêu, kế hoạch đã đặt ra. Tuy nhiên, để phát huy có hiệu quả vai trò của các tổ chức, đoàn thể, chính quyền nhân dân và người lao động trong kiểm tra, giám sát các DAĐTXD cần phải có cơ chế thích hợp và môi trường thuận lợi để thực hiện có hiệu quả. Đặc biệt quan tâm và bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức khi họ phát hiện và tố giác những sai phạm, nhất là đối với người lao động trực tiếp ở các dự án đó. Đồng thời phải xử lý nghiêm minh những trường hợp vi phạm để tạo niềm tin, uy tín của nhân dân vào luật pháp góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác kiểm tra, giám sát ở các DAĐTXD.
Kết luận chương 3
Nâng cao HQKTXH của DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội là một nội dung quan trọng góp phần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ mà Đảng, Nhà nước và quân đội giao cho. Vì vậy, các công ty phải quán triệt sâu sắc quan điểm chỉ đạo trên và thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ; tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo của Đảng ở các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội; phát huy vai trò của cấp uỷ Đảng các cấp, các tổ chức đoàn thể trong giám sát, kiểm tra mọi hoạt động SXKD của công ty, nhất là đối với các DAĐTXD. Đây là những quan điểm phản ánh khá toàn diện và đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ của các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội. Các quan điểm này cùng với những hạn chế được phân tích trong chương 2 là định hướng cơ bản để đề xuất các giải pháp nâng cao HQKTXH của DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội.
Dựa trên kết quả phân tích thực trạng về nâng cao HQKTXH của DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội và hệ thống những quan điểm cơ bản trên, nghiên cứu sinh đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao HQKTXH của DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội trong thời gian tới. Đây là những giải pháp cụ thể, trực tiếp trên các phương diện từ đổi mới nhận thức về nâng cao HQKTXH của DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội; về cơ chế chính sách; về đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực; về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng ở các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội Trong đó, các giải pháp đã được nghiên cứu sinh đề cập, lôgíc theo trình tự nhất định nhằm bảo đảm sự hoàn chỉnh của mỗi giải pháp đưa ra.
KẾT LUẬN
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đã đưa nước ta phát triển nhanh chóng với hệ thống kết cấu cở sở hạ tầng ngày càng được hoàn thiện. Trong điều kiện đó, các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và DNQĐ nói riêng cũng có sự phát triển. Để đáp ứng với đòi hỏi của thực tiễn, nhiều DAĐTXD tại các CTCP cũng được đầu tư, xây dựng mới nhiều. Tuy nhiên, để các DAĐTXD đem lại hiệu quả cao, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của quân đội và đất nước đã đặt ra những yêu cầu cao đối với DAĐTXD ở các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội.
Do đặc thù, điều kiện cụ thể, các DNQĐ phải thực hiện đồng thời nhiều nhiệm vụ. Trong đó, nổi lên hai nhiệm vụ quan trọng là hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị trung tâm, thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ quốc phòng an ninh và tham gia xây dựng, phát triển kinh tế đất nước, thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế - xã hội. Vì lẽ đó, các DNQĐ phải là những người đi đầu, tiên phong về năng suất, chất lượng và hiệu quả. Trong đó, thực hiện các DAĐTXD là một trong những mắt khâu quan trọng. Tại các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội, DAĐTXD phải được lãnh đạo, thủ trưởng công ty và các đơn vị thành viên quán triệt, tổ chức thực hiện nghiêm túc. Quá trình này phải bám sát những tiêu chí đánh giá về HQKTXH của DAĐTXD ở các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội.
Thời gian qua, các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội bước đầu đã có được những kết quả cao trong thực hiện các DAĐTXD. Công tác tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện đã được tiến hành chặt chẽ, nhiều kinh nghiệm được đúc rút kịp thời, góp phần nâng cao HQKTXH của DAĐTXD. Bên cạnh những kết quả đạt được, DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội vẫn còn có những hạn chế nhất định. Một số DAĐTXD chưa đạt được hiệu quả cả về hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Nguyên nhân của những kết quả và hạn chế trên bao gồm cả nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan; trong đó, nguyên nhân chủ quan là chủ yếu. Nghiên cứu thực trạng HQKTXH của DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội hiện nay là vấn đề cấp thiết. Quá trình nghiên cứu đã xuất hiện những vấn đề bất cập, mâu thuẫn nảy sinh cần giải quyết. Nghiên cứu và giải quyết đúng những mâu thuẫn này là cở sở quan trọng là điều kiện thuận lợi để các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội thực hiện có HQKTXH ở những DAĐTXD.
Quá trình tổ chức và triển khai các DAĐTXD, các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội cần quán triệt và thực hiện nghiêm các quan điểm, giải pháp về nâng cao HQKTXH của DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội. Những quan điểm và giải pháp trên có mối quan hệ biện chứng tác động chặt chẽ lẫn nhau. Mỗi quan điểm và giải pháp có vị trí, vai trò khác nhau; song, những quan điểm và giải pháp trên là một thể thống nhất, hỗ trợ và bổ sung cho nhau góp phần nâng cao HQKTXH của DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội. Quá trình vận dụng cần có sự linh hoạt sáng tạo, phù hợp với thực tiễn của từng công ty; đồng thời, tiếp tục nghiên cứu, bổ sung và hoàn thiện hệ thống các quan điểm, giải pháp này cho phù hợp với sự phát triển của thực tiễn.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
01. Nguyễn Trọng Thiện (2011), “Phát triển nguồn nhân lực trong quản trị dự án đầu tư xây dựng tại các doanh nghiệp Hậu cần Quân đội”, Tạp chí Lao động và Xã hội, số 409, tháng 6/2011, tr.20 - 30.
02. Nguyễn Trọng Thiện (2011), “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác đấu thầu”, Tạp chí Lao động và Xã hội, số 412, tháng 7/2011, tr.19 - 20.
03 Nguyễn Trọng Thiện (2013), “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng ở các công ty cổ phần trong quân đội”, Tạp chí Nghiên cứu Khoa học Hậu cần quân sự, Học viện Hậu cần, số 6 (164), tháng 12/2013, tr.16 - 18.
04. Nguyễn Trọng Thiện (2014), “Doanh nghiệp quân đội và vai trò của doanh nghiệp quân đội trong nền kinh tế quốc dân”, Tạp chí Giáo dục lý luận, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, số 211 tháng 4/2014, tr.51 - 54.
05. Nguyễn Trọng Thiện (2014), “Sự lãnh đạo của Đảng tại các doanh nghiệp quân đội”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số 09 tháng 5/2014, tr42 - 43.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
01. Nguyễn Quốc Ấn (2012), Giáo trình thiết lập và thẩm định dự án đầu tư, Nhà xuất bản thành phố Hồ Chí Minh.
02. Ban Chấp hành Trung ương (2010), Quy định chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong doanh nghiệp nhà nước (Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ), Số 287-QĐ/TW, ngày 08 tháng 02 năm 2010, H.
03. Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp quân đội, Bộ Quốc phòng (2012), Báo cáo Đề án Sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp quân đội giai đoạn 2012 - 2015, H.
04. Phạm Văn Bình (2014), “Đầu tư ra nước ngoài của các doanh nghiệp quân đội kết quả và những vấn đề đặt ra”, Tạp chí Kinh tế Quốc phòng, số 01 năm 2014, tr.50 - 52.
05. Bộ Quốc phòng (2012), Báo cáo Đề án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp quân đội giai đoạn 2012 - 2015, H.
06. Bộ Quốc phòng (2013), Thông tư về Hướng dẫn chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trong quân đội thành Công ty cổ phần, số 56/2013/TT-BQP, ngày 02 tháng 5 năm 2013, H.
07. Bộ Quốc phòng (2013), Thông tư về Phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu Nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước trong quân đội và vốn Nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý đầu tư vào doanh nghiệp, số 183/2013/TT-BQP, ngày 09 tháng 10 năm 2013, H.
08. Bộ Xây dựng (2013), Thông tư Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng, số 10/2013/TT-BXD, ngày 25 tháng 7 năm 2013, H.
09. Bộ Xây dựng (2013), Thông tư Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình, số 13/2013/TT-BXD, ngày 15 tháng 8 năm 2013, H.
10. Nguyễn Tấn Bình (2004), Phân tích hoạt động doanh nghiệp, Nxb Thống kê, thành phố Hồ Chí Minh.
11. Chính phủ (2004), Nghị định của Chính phủ về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần, số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004, H.
12. Nguyễn Văn Chọn (1998), Phương pháp lập dự án đầu tư trong ngành xây dựng, Nhà xuất bản, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
13. Công ty cổ phần 20 (2006), Dự án đầu tư xây dựng, di chuyển Xí nghiệp dệt, Công ty 20 ra khu công nghiệp Hoà Xá - Nam Định, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, H.
14. Công ty cổ phần 20 (2007), Hồ sơ mời thầu xây lắp Gói thầu số 01: Phần xây lắp; công trình di chuyển nhà xưởng sản xuất Xí nghiệp I, Công ty cổ phần 20, Phúc Đồng, Long Biên, Hà Nội, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, H.
15. Công ty cổ phần 20 (2007), Dự án đầu tư xây dựng, di chuyển Xí nghiệp I, Công ty 20, Tổng cục Hậu cần, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, H.
16. Công ty cổ phần 20 (2010), Báo cáo Kế hoạch năm 2011, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, H.
17. Công ty cổ phần 20 (2013), Kế hoạch năm 2014, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, H.
18. Công ty cổ phần 20 (2014), Báo cáo tài chính và tổng kết công tác tài chính năm 2013, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, H.
19. Công ty cổ phần 20 (2014), Hồ sơ Yêu cầu chỉ định thầu Gói thầu số 01: Sửa chữa nền nhà xưởng khu vực đặt máy dệt, sân bê tông chứa than, xây hàn khẩu tường nhà xưởng, xây nhà nấu ăn, làm biển hiệu công ty chất liệu Inox, cung cấp và lắp đặt cửa thả giữa khu điều không, khu sản xuất khác thuộc Dự án: Di chuyển Xí nghiệp Dệt vải ra khu công nghiệp Hoà Xá, tỉnh Nam Định, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, H.
20. Công ty cổ phần 22 (2011), Báo cáo Rút kinh nghiệm công tác đảng, công tác chính trị trong Công ty cổ phần 22, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, H.
21. Công ty cổ phần 22 (2011), Dự án đầu tư xây dựng nhà xưởng số 02, Dự án nhà xưởng sản xuất Công ty cổ phần 22, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, H.
22. Công ty cổ phần 22 (2011), Hồ sơ mời thầu Gói thầu nhà xưởng sản xuất số 02, Dự án nhà xưởng sản xuất Công ty cổ phần 22, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, H.
23. Công ty cổ phần 22 (2012), Báo cáo Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2012 và kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2013, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, H.
24. Công ty cổ phần 22 (2013), Báo cáo Kiểm toán về Báo cáo tài chính năm 2012 của Công ty cổ phần 22, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, H.
25. Công ty cổ phần 22 (2013), Báo cáo Kế hoạch năm 2014, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, H.
26. Công ty cổ phần 22 (2013), Báo cáo Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2013 và phương hướng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2014, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, H.
27. Công ty cổ phần 22 (2013), Báo cáo Hội nghị đại biểu công nhân lao động năm 2013, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, H.
28. Công ty cổ phần 22 (2014), Báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho năm tài chính 2013, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, H.
29. Công ty cổ phần 22 (2014), Báo cáo Kế hoạch năm 2014, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, H.
30. Công ty cổ phần 26 (2014), Báo cáo tài chính năm 2013, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, H.
31. Công ty Cổ phần Xây dựng và Dịch vụ kỹ thuật Thăng Long (2012), Hồ sơ dự thầu xây lắp, H.
32. Công ty Cổ phần Xây dựng và Hạ tầng Nam Định (2013), Hồ sơ Đề xuất Gói thầu số 01: Sửa chữa nền nhà xưởng khu vực đặt máy dệt, sân bê tông chứa than, xây hàn khẩu tường nhà xưởng, xây nhà nấu ăn, làm biển hiệu công ty chất liệu Inox, cung cấp và lắp đặt cửa thả giữa khu điều không, khu sản xuất khác thuộc Dự án: Di chuyển Xí nghiệp Dệt vải ra khu công nghiệp Hoà Xá, tỉnh Nam Định, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, H.
33. Nguyễn Cúc (2006), Sở hữu Nhà nước và DNNN trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, Nxb Lý luận chính trị, H.
34. Cục Kinh tế (2012), Báo cáo tình hình hoạt động của các doanh nghiệp sau cổ phần hoá, số 1043/ KT-QLDN, Bộ Quốc phòng, H.
35. Cục Kinh tế (2014), Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNQĐ năm 2013 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2014, Bộ Quốc phòng, H.
36. Cục Kinh tế (2014), Báo cáo thực trạng công tác cổ phần hóa của các doanh nghiệp quân đội năm 2013 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2014, Bộ Quốc phòng, H.
37. Cục Kinh tế (2014), Báo cáo thực trạng doanh nghiệp xây dựng 100% vốn Nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng và một số giải pháp tái cơ cấu, Bộ Quốc phòng, H.
38. Cục Kinh tế (2015), Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp quân đội năm 2014 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2015, Cục Kinh tế - Bộ Quốc phòng, H.
39. Vũ Ngọc Cừ (1995), Phân tích - đánh giá hiệu quả kinh tế trong thẩm định và quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Hà Nội.
40. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, Nxb CTQG, H.
41. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb CTQG, H.
42. Đảng ủy Công ty cổ phần 22 (2013), Nghị quyết lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ năm 2014, Công ty cổ phần 22, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, H.
43. Đảng uỷ Quân sự Trung ương (2002), Nghị quyết về nhiệm vụ xây dựng kinh tế của quân đội trong thời kỳ mới - tiếp tục sắp xếp, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp quân đội, 71/ĐUQSTW.
44. Tống Quốc Đạt (2014), “Quyết tâm phấn đấu hoàn thành kế hoạch năm 2014”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 3 tháng 02/2014, tr.7 - 10.
45. Nguyễn Đức Độ (2013), “Để làm tốt việc ra nghị quyết lãnh đạo của cấp uỷ, tổ chức Đảng ở các doanh nghiệp quân đội”, Tạp chí Công nghiệp quốc phòng và Kinh tế, số 2/2013, tr.16 - 18.
46. Mai Văn Hà (2001), “Nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn hiện nay”, Luận văn cao học Kinh tế chính trị, Học viện Chính trị quân sự, H.
47. Nguyễn Thị Hải (2012), Một số vấn đề về quản lý nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, Tạp chí Giáo dục Lý luận, số (9/2012), tr.44 - 46.
48. Ngô Phúc Hạnh (2014), “Để chính sách hỗ trợ nhiều hơn cho doanh nghiệp”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 3 tháng 02/2014, tr.11 - 13.
49. Song Hào (1971), Sự lãnh đạo của Đảng nguồn gốc trưởng thành và chiến thắng của quân đội ta, Nxb Quân đội nhân dân, H.
50. Nguyễn Duy Hợp (2013), “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp da giày Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 8/2013, tr.45 - 46.
51. Đỗ Mạnh Hùng (2008), Đầu tư phát triển các khu kinh tế - quốc phòng ở Việt Nam hiện nay, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, H.
52. Lưu Thị Hương (2004), Thẩm định tài chính dự án, Nxb Tài chính, H.
53. Trần Thị Mai Hương (2007), Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư thuộc các Tổng công ty xây dựng trong điều kiện phân cấp quản lý đầu tư hiện nay, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, H.
54. Ngô Minh Khải (2014), "Công tác tham mưu, quản lý các dự án đầu tư: Nhiều chuyển biến tích cực và đạt những kết quả quan trọng", Tạp chí Công nghiệp quốc phòng và Kinh tế, số 2/2014, tr.39 - 41.
55. Phạm Thị Khanh (2014), “Đổi mới tư duy đánh giá hiệu quả hoạt động của DNNN”, Tạp chí Khoa học Chính trị, số 2/2014, tr.40 - 46,80.
56. Vũ Văn Khanh (2012), “Nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế của DNQĐ trong thời kỳ mới”, Tạp chí Kinh tế Quốc phòng, số 2(10)/2012, tr.48 - 50.
57. Vũ Văn Khanh (2013), “Các doanh nghiệp quân đội chủ động vượt qua thách thức, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế”, Tạp chí Kinh tế Quốc phòng, số 3/2013, tr.42 - 44.
58. Vũ Minh Khương (2011), Việt Nam hành trình đi đến phồn vinh, Nxb Tri thức, H.
59. Võ Hồng Lam (2013), “Tổng công ty xây dựng Trường Sơn vượt khó vươn lên”, Tạp chí Tài chính Quân đội, số 4/2013, tr.44 - 45.
60. Đậu Quang Lành (2012), “Tái cấu trúc doanh nghiệp quân đội: tiếp cận mục tiêu nâng cao vai trò bảo đảm quốc phòng - an ninh và tác động hỗ trợ”, Tạp chí Kinh tế Quốc phòng, số 2(10)/2012, tr.13 - 15.
61. Phạm Quý Long (2008), Quản lý nguồn nhân lực ở doanh nghiệp Nhật bản và bài học kinh nghiệm cho doanh nhân Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, H.
62. Phạm Thành Long (2014), “Một số giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh ở Việt Nam”, Tạp chí Khoa học Chính trị, số 2/2014, tr.47 - 49,96.
63. Nguyễn Văn Lý (2011), Vai trò quân đội trong quá trình chủ động hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam,Nxb Quân đội nhân dân, H.
64. Nguyễn Ngọc Mai (1998), Kinh tế đầu tư, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
65. Đức Minh (2008), Những điều hay trong quản trị hiện đại, Nxb Từ điển Bách khoa, H.
66. Nguyễn Quang Minh (2012), “Bàn giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động và sức cạnh tranh của các doanh nghiệp quân đội hiện nay”, Tạp chí Kinh tế Quốc phòng, số (4/2012), tr.33 - 34.
67. Trịnh Yến Nga (1996), “Đổi mới cơ chế kinh doanh là khâu then chốt để nâng cao hiệu quả kinh tế tại doanh nghiệp nhà nước”, Tạp chí Lý luận và Cải cách (Trung Quốc), số 4/1996, tr.25 - 27.
68. Vũ Hùng Phương (2012), “Tái cấu trúc doanh nghiệp - Kinh nghiệm của Hàn Quốc”, Tạp chí Kinh tế Phát triển, số 179/T5/2012, tr.37 - 42.
69. Lưu Sỹ Quý (2013), “Tăng cường hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho DNQĐ nhằm thúc đẩy SXKD phát triển”, Tạp chí Tài chính Quân đội, số 3/2013, tr.3 - 5.
70. Nguyễn Thơ Sinh (2011), Kỹ năng quản lý doanh nghiệp - Bí quyết quản lý hiệu quả, Nxb Phụ Nữ, H.
71. Lưu Quân Sư (2004), Nghệ thuật quản lý kinh doanh, Nxb Văn hoá Thông tin, H.
72. Tạp chí Kinh tế và Dự báo (2014), “Những giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2014”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 3 tháng 02/2014, tr.4 - 6.
73. Tạp chí Kinh tế Quốc phòng (2014), “Các doanh nghiệp quân đội khẳng định vị thế trong sự phát triển chung của kinh tế đất nước”, Tạp chí Kinh tế Quốc phòng, số 01/2014, tr.12 - 14.
74. Tạ Ngọc Tấn (2012), Đổi mới nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước bảo đảm vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Nxb CTQG, H.
75. Trần Trung Tín (2014), “Đẩy mạnh đổi mới, sắp xếp và phát triển các DNQĐ”, Tạp chí Kinh tế quốc phòng, số 1 (21) tháng 01/2014, tr.5 - 8.
76. Kim Thanh (2013), “Sản xuất kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013 của Tổng Cục công nghiệp quốc phòng: Quyết liệt thúc đẩy sản xuất”, Tạp chí Công nghiệp quốc phòng và Kinh tế, số 3 (128)/2013, tr.37 - 39.
77. Nguyễn Chí Thanh (1970), Luôn giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang nhân dân, Nxb Quân đội nhân dân, H.
78. Nguyễn Hữu Thắng (2008), Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, Nxb CTQG, H.
79. Nguyễn Đức Thắng (2013), "Công tác phát triển Đảng trong đảng bộ Tổng cục Công nghiệp quốc phòng", Tạp chí Công nghiệp quốc phòng và Kinh tế, số 2/2013, tr.19 - 21.
80. Thủ tướng Chính phủ (2003), Chỉ thị về tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả DNNN, số 01/2003/CT-TTg ngày 16/01/2003, H.
81. Thủ tướng Chính phủ (2005), Quyết định về việc phê duyệt phương án điều chỉnh sắp xếp, đổi mới công ty nhà nước trực thuộc Bộ Quốc phòng, số 98/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2005, H.
82. Thủ tướng Chính phủ (2014), Chỉ thị Về việc đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, số 06/CT-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2014, H.
83. Trần Trung Tín (2015), Báo cáo Tổng hợp đề tài: Tái cơ cấu doanh nghiệp Nhà nước trong quân đội, Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng, H.
84. Tổng cục Chính trị (2005), Một số vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn Đảng lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam trong giai đoạn mới của cách mạng, Nxb Quân đội nhân dân, H.
85. Tổng cục Hậu cần (2014), Báo cáo Kết quả sản xuất kinh tế - quốc phòng năm 2013 và phương hướng nhiệm vụ năm 2014, H.
86. Đặng Minh Trang (1998), Tính toán dự án đầu tư : Kinh tế kỹ thuật, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
87. Nguyễn Minh Tuấn (2005), Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trường Cao đẳng công nghiệp Sao Đỏ, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, H.
88. Trần Minh Tuấn (2013), “Tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước: kinh nghiệm của một số nước và một số gợi ý cho Việt Nam”, Tạp chí Những vấn đề Kinh tế và Chính trị thế giới, số 3/2013, tr.3 - 12.
89. Phạm Thị Tuý (2012), “Kinh tế thế giới trong thập kỷ thứ hai của thế kỷ XXI và lựa chọn phát triển của Việt Nam”, Tạp chí Lý luận Chính trị, số (01/2012), tr.44 - 48.
90. Vũ Huy Từ (1994), Doanh nghiệp nhà nước trong cơ chế thị trường ở Việt Nam, Nxb CTQG, H.
91. Lê Văn Út (2013), “Tăng cường công tác kế toán dự án đầu tư trong quân đội”, Tạp chí Tài chính Quân đội, số 4 năm 2013, tr.24 - 25.
92. Văn phòng (2014), Thông báo kết luận của thường vụ Quân ủy Trung ương về đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp quân đội, số 162 - TB/VPQUTW ngày 28 tháng 02 năm 2014, Quân Ủy Trung ương, H.
93. Lê Vân (2012), Tái cơ cấu để doanh nghiệp nhà nước hoạt động hiệu quả hơn, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số (19/2012), tr.9 - 10.
94. Lê Thị Anh Vân (2012), "Mô hình hoạt động hiệu quả của DNNN trong nền kinh tế thị trường", Đổi mới nâng cao hiệu quả DNNN bảo đảm vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Nxb CTQG, H, tr.384 - 408.
95. Viện Nghiên cứu và Đào tạo về quản lý (2007), Quản lý dự án công trình xây dựng, Nxb Lao động và Xã hội, H.
96. Viện Nghiên cứu Tin học và Kinh tế ứng dụng (2009), Lập và thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư, Nxb Thống Kê, H.
Tiếng Anh
97. Lumpy Stephen (1994), Investement Appraisal and Financial decisions, Chapman Hall, London & New York.
98. Hassan Hakimina & Erhun Kula (1996), Investment and Project Appraisal, London.
99. Charles J.Corrado & Bradford D.Jordan (2000), Fundamentals of Investments - Valuation and Management, MC Graw Hill.
100. Irwin, Timothy (2003), Public money for private infrastructure: Deciding when to offer guarantees, output based subsidies, and other fiscal support/T. Irwin, Washington, D.C. : The World Bank, 2003.PHỤ LỤC
Phụ lục 01
DANH SÁCH 93 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN 100% VỐN NHÀ NƯỚC DO BỘ QUỐC PHÒNG QUẢN LÝ
(Tính đến 30 tháng 06 năm 2012)
TT
Nhóm, tên doanh nghiệp
Đơn vị cấp trên
Địa chỉ
Ngành nghề
kinh doanh
I/
Doanh nghiệp sản xuất, sửa chữa vũ khí, trang bị, sản xuất vật tư kỹ thuật
01
Công ty TNHH 1 TV Cơ điện - Điện tử 31
PKKQ
Hà Nội
SX, sủa chữa thiết bị Cơ điện - Điện tử
02
Công ty TNHH 1 TV Điện cơ 19
PKKQ
Hà Nội
SX, sủa chữa thiết bị Cơ điện - Điện tử
03
Công ty TNHH 1 TV Cơ điện - Khí áp lực 34
PKKQ
T.Liêm
Hà Nội
SX, sủa chữa thiết bị Cơ điện - Điện tử
04
Công ty TNHH 1 TV Thiết bị điện tử 45
PKKQ
Hà Nội
SX, sủa chữa thiết bị Cơ điện - Điện tử
05
Công ty TNHH 1 TV Sửa chữa máy bay 42
PKKQ
Đồng Nai
Sửa chữa
Máy bay
06
Công ty TNHH 1 TV Sửa chữa máy bay 41
PKKQ
T.Bình
HCM
Sửa chữa
Máy bay
07
Công ty TNHH 1 TV Cơ điện - Điện tử 29
PKKQ
Đ.Nai
SX, sủa chữa thiết bị Cơ điện - Điện tử
08
Công ty TNHH 1 TV SC máy bay và DVKT hàng không 32
PKKQ
T.Khê
ĐNẵng
Sửa chữa
Máy bay
09
Công ty TNHH 1 TV Đóng và sửa chữa tàu Hải Long
QCHQ
H.Bàng
HP
Sửa chữa
& đóng tàu
10
Công ty TNHH 1 TV Hải Bình
QCHQ
C.Thơ
SC & đóng tàu
11
Công ty TNHH 1 TV Hải Khánh
QCHQ
K.Hòa
SC & đóng tàu
12
Công ty TNHH 1 TV 756
BTLCB
HCM
SCTTB CB
13
Công ty TNHH 1 TV 49
BTLCB
H.Nội
SCTTB CB
14
Công ty TNHH 1 TV Thông tin điện tử Z 755
BTLTT
HCM
SCTTB TT
15
Công ty TNHH 1 TV Đóng tàu Sơn Hải
BTLBP
HP
SC & đóng tàu
16
Công ty TNHH 1 TV 751
TCKT
HCM
SCTTB QS
17
Công ty TNHH 1 TV 153 Chiến Thắng
TCKT
H.Nội
SCTTB QS
18
Công ty TNHH 1 TV 133
TCKT
H.Nội
SCTTB QS
19
Công ty TNHH 1 TV Cơ khí - Cơ điện 151
TCKT
H.Nội
SCTTB QS
20
Công ty TNHH 1 TV Ứng dụng công nghệ cao
TCKT
H.Nội
SX&SC Trang
Thiết bịQS
21
Công ty TNHH 1 TV Cơ khí -Chính xác 11
CNQP
T.Hóa
Cơ khí, chế tạo
22
Công ty TNHH 1 TV Cơ khí Hóa chất 14
CNQP
ĐNẵng
Cơ khí, hóa chất
23
Công ty TNHH 1 TV Cơ khí Hóa chất 13
CNQP
T.Quang
Cơ khí, hóa chất
24
Công ty TNHH 1 TV Điện cơ Hóa chất 15
CNQP
T.Nguyên
Cơ khí, hóa chất
25
Công ty TNHH 1 TV Quang điện - Điện tử
CNQP
H.Nội
Quang điện, đ.tử
26
Công ty TNHH 1 TV Hóa chất 21
CNQP
P.Thọ
SX vật liệu nổ
27
Công ty TNHH 1 TV Cơ khí 25
CNQP
H.Nội
Cơ khí, chế tạo
28
Công ty TNHH 1 TV 27
CNQP
TNguyên
Cơ khí, chế tạo
29
Công ty TNHH 1 TV Cơ khí -Chính xác 29
CNQP
T.Quang
Cơ khí, chế tạo
30
Công ty TNHH 1 TV Cơ điện - Vật liệu nổ 31
CNQP
TNguyên
SXCĐ vật liệu nổ
31
Công ty TNHH 1 TV Cơ khí 83
CNQP
Y.Bái
Cơ khí, chế tạo
32
Công ty TNHH 1 TV Điện tử Sao Mai
CNQP
H.Nội
SXSC điện tử
33
Công ty TNHH 1 TV Ba Son
CNQP
HCM
SC & đóng tàu
34
Công ty TNHH 1 TV Đóng tàu Hồng Hà
CNQP
H.Phòng
SC & đóng tàu
35
Công ty TNHH 1 TV 95
CNQP
V.Phúc
SX vật liệu nổ
36
Công ty TNHH 1 TV 189
CNQP
HP
SC & đóng tàu
37
Công ty TNHH 1 TV Sông Thu
CNQP
Đ.Nẵng
SC & đóng tàu
38
Tổng Công ty Kinh tế, Kỹ thuật công nghiệp quốc phòng
CNQP
H.Nội
Dịch vụ
Thương mại
39
Công ty TNHH 1 TV Cơ khí 17
CNQP
H.Nội
Cơ khí, chế tạo
40
Công ty TNHH 1 TV 43
CNQP
S.Tây
Điện tử, V.thông
41
Công ty TNHH 1 TV Cao su 75
CNQP
S.Tây
Cơ khí, chế tạo
42
Công ty TNHH 1 TV 76
CNQP
H.Nội
SX vải N.trang
43
Công ty TNHH 1 TV 129
Ban Cơ yếu Cổ PHầN
H.Nội
SXSC TTBKT
Mật mã
II/
Doanh nghiệp đứng chân tại vùng dự án Khu Kinh tế quốc phòng
01
Công ty TNHH 1 TV Hợp tác quốc tế 705
QK2
Sơn
La
XD, trồng cây
Công nghiệp
02
Công ty TNHH 1 TV Tổng Công ty Hợp tác kinh tế
QK4
Nghệ
An
XD, trồng cây
Công nghiệp
03
Công ty TNHH 1 TV Hữu Nghị Nam Lào
QK5
Đà
Nẵng
XD, trồng cây
Công nghiệp
04
Công ty TNHH 1 TV Cà phê 15
QK5
ĐắcLắc
Trồng cây CN
05
Tổng Công ty 15
Trực T.Bộ
Gia Lai
Trồng cây CN
06
Công ty TNHH 1 TV 16
TrựcT.Bộ
B.Dương
Trồng cây CN
III/
Doanh nghiệp sản xuất, cung ứng sản phẩm lưỡng dụng
01
Công ty TNHH 1 TV Đầu tư xây dựng và Thương mại Việt Bắc
QK1
Thái
Nguyên
Xây dựng
02
Công ty TNHH 1 TV Tây Bắc
QK2
P.Thọ
Xây dựng
03
Công ty TNHH 1 TV Duyên Hải
Xây dựng
04
Công ty TNHH 1 TV Đầu tư xây dựng Vạn Tường
QK5
Đà
Nẵng
Xây dựng
05
Công ty TNHH 1 TV Xây dựng Vận tải Hùng Vương
QK5
HCM
Xây dựng
06
Công ty TNHH 1 TV 7/5
QK7
L.Đồng
Xây dựng
07
Công ty TNHH 1 TV Đồng Tân
QK7
Đ.Nai
Xây dựng
08
Công ty TNHH 1 TV Đông Hải
QK7
HCM
XD & T.Mại
09
Công ty TNHH 1 TV Sản xuất - TM - DV - XD Minh Thành
QK7
HCM
Dịch vụ,
Thương mại
10
Công ty TNHH 1 TV SX - TM - XNK Tây Nam
QK7
HCM
Dịch vụ,
Thương mại
11
Công ty TNHH 1 TV 622
QK9
Cần Thơ
XD & T.Mại
12
Công ty TNHH 1 TV Hà Thành
BTLTĐHN
H.Nội
XD & T.Mại
13
Công ty TNHH 1 TV Trường Thành
BTLBP
H.Nội
Xây dựng
14
Công ty TNHH 1 TV TK và TV XDCT Hàng không ADCC
QCPKKQ
H.Nội
Xây dựng
15
Công ty TNHH 1 TV XDCT Hàng không ACC
QCPKKQ
H.Nội
Xây dựng
16
Công ty TNHH 1 TV 128
QCHQ
H.Phòng
DV cảng biển
17
Công ty TNHH 1 TV Hải sản Trường Sa 129
QCHQ
V.Tàu
NT thủy sản
18
Công ty TNHH 1 TV Dịch vụ và Du lịch biển đảo Hải Thành
QCHQ
H.Phòng
Dịch vụ,
Thương mại
19
Công ty TNHH 1 TV Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn
QCHQ
HCM
Dịch vụ,
Cảng biển
20
Công ty TNHH 1 TV Ứng dụng KT và Sản xuất
Viện KHCN&QS
HCM
Chuyển giao,
ứng dụng CN
21
Công ty TNHH 1 TV Đầu tư, Du lịch và Vận tải biển Phương Nam
TC2
HCM
Dịch vụ,
Thương mại
22
Tổng Công ty 789
BTTM
H.Nội
Xây dựng
23
Công ty TNHH 1 TV 59
BTTM
HCM
Xây dựng
24
Công ty TNHH 1 TV Đầu tư và Phát triển Trường An
BTTM
H.Nội
Xây dựng
25
Công ty TNHH 1 TV Trắc địa Bản đồ
BTTM
H.Nội
Đo, vẽ bản đồ
26
Công ty TNHH 1 TV DV đối ngoại
BTTM
H.Nội
DV &T.Mại
27
Công ty TNHH 1 TV 207
BTTM
H.Nội
XD & D.vụ
28
Công ty TNHH 1 TV In Quân đội 1
TCCT
H.Nội
In báo
29
Công ty TNHH 1 TV In Quân đội 2
TCCT
HCM
In báo
30
Công ty TNHH 1 TV Hacota
TCCT
HCM
Dịch vụ, T.Mại
31
Tổng Công ty 28
TCHC
HCM
Dệt, May
32
Công ty TNHH 1 TV TVTK&ĐTXD - Bộ Quốc phòng
TT BQP
H.Nội
Xây dựng
33
Tổng Công ty 319
TT BQP
H.Nội
Xây dựng
34
Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
TT BQP
H.Nội
Xây dựng
35
Tổng Công ty Thành An
TT BQP
H.Nội
Xây dựng
36
Tổng Công ty 36
TT BQP
H.Nội
Xây dựng
37
Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
TT BQP
H.Nội
Xây dựng
38
Công ty TNHH 1 TV Tổng Công ty Thái Sơn
TT BQP
HCM
DV &T.Mại
39
Tổng Công ty Xăng dầu Quân đội
TT BQP
H.Nội
DV &T.Mại
40
Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà & Đô thị - Bộ Quốc phòng
TT BQP
H.Nội
Đầu tư &
Xây dựng
41
Tổng Công ty XNK TH Vạn Xuân
TT BQP
H.Nội
DV &T.Mại
42
Tập đoàn Viễn thông quân đội
TT BQP
H.Nội
D.vụ viễn thông
43
Tổng Công ty Đông Bắc
TT BQP
Q.Ninh
Khai thác K.Sản
44
Tổng Công ty Trực Thăng Việt Nam
TT BQP
H.Nội
Bay dịch vụ
Tổng cộng
93 doanh nghiệp
Nguồn: Cục Kinh tế - Bộ Quốc phòng năm 2012
Phụ lục 02
Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu các doanh nghiệp quân đội năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
TT
CHỈ TIÊU
ĐVT
TH 2012
Dự kiến
TH 2013
So sánh (%)
1
Doanh thu
Tr. Đồng
224.961.000
247.413.000
109,98
2
Lợi nhuận trước thuế
Tr. Đồng
31.022.722
39.776.000
128,30
3
Lợi nhuận sau thuế
Tr. Đồng
23.267.042
29.832.000
128,22
4
Nộp Ngân sách nhà nước
Tr. Đồng
16.698.000
18.624.000
111,53
5
Tổng tài sản
,,
220.128.000
260.000.000
106,89
6
Vốn Chủ sở hữu
,,
84.464.000
102.963.000
121,90
7
Nợ phải trả
“
135.664.000
114.241.000
92,58
8
Lao động bình quân
Người
171.802
180.000
104,77
9
Thu nhập bình quân
trđ/ng/th
7,60
8,30
109,21
10
Lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở hữu
%
27,54
28,97
105,18
11
Nợ phải trả/ vốn chủ sở hữu
Lần
1,41
1,11
75.95
Nguồn: Báo cáo Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp quân đội năm 2013 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2014, Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng, H, 2014.
Phụ lục 03
Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2011 và 6 tháng đầu năm 2012
(Của 23 Công ty cổ phần do Bộ Quốc phòng của người đại diện)
Đơn vị tính: Đồng
TT
CHỈ TIÊU
NĂM 2011
6 TH. ĐẦU
NĂM 2012
01
Vốn chủ sở hữu (triệu đồng)
1.566.730
2.169.376
Trong đó, vốn Nhà nước
436.572
611.113
02
Doanh thu (triệu đồng)
8.746.082
3.292.279
03
Lợi nhuận trước thuế (triệu đồng)
548.980
175.503
04
Lợi nhuận được chia/vốn Nhà nước (%)
14,93
05
Nộp nhân sách Nhà nước (triệu đồng)
696.299
171.535
06
Lao động bình quân (người)
13.184
11.905
07
Thu nhập bình quân
Nghìn đồng/người/tháng
4.390
4.337
Nguồn: Báo cáo Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp sau cổ phần hoá, Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng, H, 2012.
Phụ lục 04
Thuế phải nộp nhà nước năm 2013 của Công ty cổ phần 26,
Tổng cục Hậu cần
Đơn vị tính: Đồng
Số đầu năm
Số phải nộp
Số đã nộp
Số cuối kỳ
Thuế GTGT
2,867,336,255
43,441,831,928
46,134,136,661
175,031,522
Thuế XNK
85,826,880
85,826,880
-
Thuế TNDN
10,746,070,873
8,722,379,877
14,124,585,095
5,343,865,655
Thuế TNCN
27,081,577
666,737,122
636,288,226
57,530,473
Thuế môn bài
7,000,000
7,000,000
-
Cộng
13,640,488,705
52,923,775,807
60,987,836,862
5,576,427,650
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2013, Công ty cổ phần 26, Tổng cục Hậu cần, H, 2014.
Phụ lục 05
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013 của Công ty cổ phần 26, Tổng cục Hậu cần
Đơn vị tính: Đồng
CHỈ TIÊU
MÃ
TM
KỲ NÀY
NĂM TRƯỚC
1
2
3
4
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trong đó: - Doanh thu SPQP
01
24
424.380.026.068
456.037.172.174
2. Các khoản giảm trừ (03=05 + 06 + 07)
+ Chiết khấu thương mại
+ Hàng bán bị trả lại
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK phải nộp
03
24
-
-
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 03)
10
24
424.380.026.068
456.037.172.174
4. Giá vốn hàng bán
11
25
367.646.024.370
388.697.253.899
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)
20
56.734.001.698
67.339.918.275
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
24
6.147.719.520
7.123.616.424
7. Chi phí hoạt động tài chính
22
26
-
7.287.742
8. Chi phí bán hàng
24
11.955.660.170
10.992.155.994
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
19.134.806.918
28.695.622.120
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD
(30=(20+(21-22)-(24+25))
30
31.791.254.130
34.768.468.843
11. Thu nhập khác
31
174.830
1.215.942.150
12. Chi phí khác
32
640.071.905
46.614.686
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
(639.897.075)
1.169.327.464
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
50
31.151.357.055
35.937.796.307
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp
51
28
8.722.379.877
12.125.344.219
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51)
60
28
22.428.977.178
23.812.452.038
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2013, Công ty cổ phần 26, Tổng cục Hậu cần, H, 2014.
Phụ lục 06
Báo cáo Tài chính đã được kiểm toán năm 2013 của Công ty cổ phần 22,
Tổng cục Hậu cần
Đơn vị tính: Đồng
CHỈ TIÊU
MÃ
TM
Năm 2013
NĂM 2012
1
2
3
4
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp DV
01
19
191.848.878.975
114.496.095.919
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
20
2.211.789.596
2.419.591.849
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
21
189.637.089.379
112.076.504.070
4. Giá vốn hàng bán
11
22
157.314.980.122
94.566.817.996
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
32.322.109.257
17.509.686.074
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
23
1.685.303.150
3.286.857.839
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
22
23
24
48.147.402
-
32.976.576
-
8. Chi phí bán hàng
24
6.028.971.537
3.908.640.833
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
15.113.333.610
8.613.109.312
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
30
12.816.959.858
8.241.817.192
11. Thu nhập khác
31
1.356.659.109
701.017.040
12. Chi phí khác
32
-
2.600.000
13. Lợi nhuận khác
40
1.356.659.109
698.417.040
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
14.173.618.976
8.940.234.232
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
25
3.543.404.742
2.235.058.558
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
60
10.630.214.225
6.705.175.647
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
26
2.994
1.889
Nguồn: Báo cáo Tài chính đã được kiểm toán năm 2013, Công ty cổ phần 22, Tổng cục Hậu cần, H, 2014.
Phụ lục 07
Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của các doanh nghiệp quân đội
tiêu biểu năm 2013
Tên doanh nghiệp
Doanh thu
(tr. đồng)
Lợi nhuận
trước thuế
(tr.đồng)
Nộp NSNN
(tr.đồng)
Vốn chủ
sở hữu
(tr.đồng)
Thu nhập
bình quân
(ngđ/ng/th)
Tập đoàn Viễn thông Quân đội
162.887.000
36.145.000
13.586.000
73.373.118
23.261
Tổng công ty 15
1.234.653
39.680
91.829
2.510.569
6.531
Tổng công ty Đông Bắc
9.462.869
177.000
551.267
1.304.585
8.848
Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn
7.825.413
1.175.496
483.436
3.681.825
15.500
Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
2.953.720
407.649
259.206
2.558.288
23.859
Tổng công ty XDCT Hàng không ACC
2.525.280
50.497
101.404
308.948
6.400
Tổng công ty 319
3.769,288
101.534
115.574
543.267
6.820
Tổng công ty 36
2.968.682
43.046
148.434
283.542
6.018
Tổng công ty XD Lũng Lô
1.610.000
115.000
81.612
392.382
6.156
Tổng công ty ĐT phát triển Nhà và ĐT
710.000
46.000
21.000
502.000
7.500
Tổng công ty 789
1.150.000
36.650
48.241
236.900
6.976
Tổng công ty 28/TCHC
3.600.000
103.000
123.000
547.700
6.504
Tông công ty XNK Vạn Xuân
150.000
28.000
120.000
172.884
14.437
Nguồn: Báo cáo Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp quân đội năm 2013 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2014, Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng, H, 2014.
Phụ lục 08
Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2013 của 23 công ty
cổ phần do Bộ Quốc phòng cử người đại diện
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Thực hiện năm 2012
Dự kiến
năm 2013
So sánh
(%)
1
Vốn điều lệ
Tr. Đồng
1.650.000
1.866.582
113,12
Trong đó vốn nhà nước
Tr. Đồng
466.290
459.829
98,61
2
Doanh thu
Tr. Đồng
7.111.641
9.352.483
131,5
3
Nộp ngân sách
Tr. Đồng
310.169
420.250
135,49
4
Lợi nhuân trước thuế
Tr. Đồng
356.547
333.409
93,51
5
Lao động
Người
9.758
11.219
114,97
6
Lương bình quân
Trđ/ng/th
4,920
5,300
107,72
Nguồn: Báo cáo Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp quân đội năm 2013 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2014, Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng, H, 2014.
Phụ lục 09
CÔNG TRÌNH: DI DỜI XÍ NGHIỆP DỆT VẢI CÔNG TTCP 20
ĐVT: đồng
STT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
THÀNH TIỀN
1
Sửa chữa nền nhà xưởng khu vực dặt máy dệt
1.553.950.707
2
Sân bê tông chứa than
90.772.116
3
Xây hàn khâu tường nhà xưởng
178.002.020
4
Xây nhà nấu ăn
120.754.760
5
Làm biển hiệu công ty chất liệu Inox
19.694.963
6
Cung cấp, lắp đặt cửa thả giữa khu điều không và khu sản xuất khác
39.387.434
TỔNG CỘNG 1 - 6
2.002.562.000
Nguồn: Hồ sơ đề xuất gói thầu số 01 về sửa chữa nền nhà xưởng khu vực đặt máy dệt Công ty cổ phần Xây dựng hạ tầng Nam Định, Năm Định, 2014.
Phụ lục 10
Chức năng quản lý và mục tiêu thẩm định dự án theo từng cấp độ
STT
Cấp độ quảnlý
Chức năng quản lý
Phạm vi quản lý
Mục tiêu thẩm định dự án đầu tư
1
Nhà nước
- Quản lý trực tiếp các dự án quan trọng quốc gia, dự án sử dụng vốn NSNN (Quyết định đầu tư).
- Quản lý nhà nước
- Toàn bộ nền kinh tế.
- Trực tiếp quản lý đối với lĩnh vực quan trọng.
- Hỗ trợ doanh nghiệp trong những trường hợp cần thiết.
- Đảm bảo sử dụng có hiệu quả vốn của Nhà nước.
- Đảm bảo lựa chọn dự án hiệu quả, đem lại lợi ích kinh tế - xã hội.
2
Doanh nghiệp là chủ đầu tư
- Quản trị doanh nghiệp.
- Quyết định đầu tư các dự án sử dụng vốn của doanh nghiệp
Toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp
- Đảm bảo sử dụng có hiệu quả vốn của doanh nghiệp.
- Đảm bảo lựa chọn dự án hiệu quả, đem lại lợi ích cho doanh nghiệp, thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp là tổ chức tư vấn
Quản trị doanh nghiệp
Toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp
- Đảm bảo việc thực hiện theo đúng hợp đồng ký kết.
- Đánh giá tính khả thi giúp chủ đầu tư.
Nguồn: Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư thuộc các Tổng công ty xây dựng trong điều kiện phân cấp quản lý đầu tư hiện nay, [39, tr.19].
Phụ lục 11
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN 20, TỔNG CỤC HẬU CẦN NĂM 2014
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
HẠNG MỤC
ĐVT
KẾ HOẠCH
NĂM 2013
THỰC HIỆN
HẾT 2013
KẾ HOẠCH
NĂM 2014
KL
KP
KL
KP
KL
KP
1
2
3
4
5
6
7
8
9
TỔNG CỘNG
Tr.đ
55.815
11.962
88.471
A
DỰ ÁN CHUYỂN XN DỆT RA KCN
Tr.đ
11.877
0
5.350
I
VỐN NGÂN SÁCH QP
1
Xây lắp
m2
II
VỐN TỰ CÓ + VAY
11.877
16.955
5.350
1
Xây lắp (Gói thẩu 01 + 02 + 03 + 04)
7.294
2
Thiết bị (Gói thầu số 05 - Điều không)
3
Dự phòng
4
Chi phí khác (Quyết toán giá trị còn lại)
4.583
0
5.350
B
DỰ ÁN XN DỆT RA KCN
GIAI ĐOẠN II
Tr.đ
0
1000
9.492
I
VỐN NGÂN SÁCH QP
1
Xây lắp
m2
II
VỐN TỰ CÓ + VAY
0
1.000
9.492
1
Xây lắp
1.000
6.292
2
Thiết bị
3
Dự phòng
4
Chi phí khác/di chuyển
0
3.200
C
DỰ ÁN DI CHUYỂN XN 20B RA KCN
Tr.đ
18.000
0
15.000
II
VỐN TỰ CÓ + VAY
18.000
0
15.000
1
Xây lắp
18.000
15.000
2
Thiết bị
3
Chi phí khác
4
Dự phòng
D
DỰ ÁN CẢI TẠO XN 20C
Tr.đ
0
1.000
3.327
II
VỐN TỰ CÓ + VAY
0
1.000
3.327
1
Xây lắp (Thi công cải tạo nhà
kho hội trường)
1.000
3.327
2
Thiết bị
3
Dự phòng
E
DỰ ÁN XÂY DỰNG XN MAY BM
Tr.đ
0
0
16.955
II
VỐN TỰ CÓ + VAY
0
0
16.955
1
Xây lắp (Nhà xưởng mới)
16.955
2
Thiết bị
3
Chi phí khác
4
Dự phòng
Nguồn: Kế hoạch năm 2014, Công ty cổ phần 20, Tổng cục Hậu cần, Hà Nội, 2014
Phụ lục 12
Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu năm 2014
của các doanh nghiệp quân đội
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
TH 2013
Năm 2014
So với 2013
(%)
1
Doanh thu
Tr.đồng
247.253.272
292.267.713
118,20
2
Lợi nhuận trước thuế
Tr.đồng
40.069.382
46.080.538
115,00
3
Lợi nhuận sau thuế
Tr.đồng
31.054.118
35.942.460
115,74
4
Nộp ngân sách
Tr.đồng
36.517.648
40.899.930
112,00
5
Tổng tài sản
Tr.đồng
270.133.482
280.500.000
103,83
6
Vốn Chủ sở hữu
Tr.đồng
106.311.000
131.539.791
123,73
7
Lao động bình quân
Người
186.623
187.000
100,20
8
Thu nhập bình quân
Trđ/ng/th
10,356
10,790
104,19
9
Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu
(%)
12,55
11,87
10
Lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở hữu
(%)
29,21
26,38
11
Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản
(%)
11,49
12,37
Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp quân đội năm 2014 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2015, Cục kinh tế - Bộ Quốc phòng, H, 2015.
Phụ lục 13
Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu năm 2014 của các doanh nghiệp tiêu biểu trong quân đội
TT
Tên doanh nghiệp
Doanh thu
(tr. đồng)
Lợi nhuận
trước thuế
(tr.đồng)
Nộp NSNN
(tr.đồng)
Vốn chủ
sở hữu
(tr.đồng)
Thu nhập
bình quân
(ngđ/ng/th)
1
Tập đoàn Viễn thông Quân đội
196.650.333
42.224.000
35.529.000
97.215.491
30.520
2
Tổng công ty 15
1.577.848
(433)
209.000
2.161.000
5.339
3
Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn
6.650.393
1.271.000
449.000
3.606.419
19.000
4
Tổng công ty Đông Bắc
9.068.360
210.000
842.265
1.324.500
9.527
5
Tổng công ty 319
5.828.327
150.251
149.500
766.086
7.640
6
Tổng công ty 28/TCHC
4.700.000
118.000
149.128
567.899
6.850
7
Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
3.332.364
512.807
492.564
2.546.566
25.808
8
Tổng c.ty XDCT Hàng không ACC
3.295.000
65.400
130.080
475.982
6.626
9
Tổng công ty XD Trường Sơn
3.709.000
65.732
115.897
595.432
6.846
10
Tổng công ty Thành An
3.324.363
49.612
125.218
352.881
6.415
11
Tổng công ty Thái Sơn
2.679.201
99.100
112.542
354.969
7.000
12
Tổng công ty 36
3.111.971
30.124
122.050
356.943
6.326
13
Tổng công ty XD Lũng Lô
2.004.284
122.262
68.272
556.988
6.600
14
Tổng công ty 789/BTTM
1.455.000
45.352
55.256
251.912
10.000
15
Tổng công ty ĐT phát triển Nhà và ĐT
1.040.000
56.000
43.680
512.600
8.050
16
Tổng công ty XNK Vạn Xuân
336.052
31.683
171.811
168.902
15.600
17
Tổng công ty Xăng dầu QĐ
11.986.000
143.020
1.500.000
352.000
6.300
Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp quân đội năm 2014 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2015, Cục kinh tế - Bộ Quốc phòng, H, 2015.
Phụ lục 14
Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2014 của 22 công ty cổ phần do Bộ Quốc phòng cử người đại diện
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Thực hiện năm 2013
Dự kiến
năm 2014
So sánh
(%)
1
Vốn điều lệ
Tr. Đồng
1.703.343
1.896.025
113,12
Trong đó vốn nhà nước
Tr. Đồng
467.933
478.367
102,23
2
Doanh thu
Tr. Đồng
9.225.680
10.818.032
117,26
4
Lợi nhuận trước thuế
Tr. Đồng
428.174
474.203
110,75
3
Nộp ngân sách
Tr. Đồng
510.874
530.250
103,79
5
Lao động
Người
14.184
14.200
100,11
6
Thu nhập bình quân
Trđ/ng/th
5.596
5,600
100,07
Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp quân đội năm 2014 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2015, Cục kinh tế - Bộ Quốc phòng, H, 2015.
Phụ lục 15
Tổng hợp tình hình trước và sau sắp xếp Công ty thành Tổng Công ty
TT
Tên doanh nghiệp
Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng)
Doanh thu (tỷ đồng)
Lợi nhuận trước thuế (tỷ đồng)
Trước chuyển đổi (2009)
Sau chuyển đổi (2011)
So sánh %
Trước chuyển đổi (2009)
Sau chuyển đổi (2011)
So sánh %
Trước chuyển đổi (2009)
Sau chuyển đổi (2011)
So sánh %
A
B
1
2
3=2/1*100
4
5
6=5/4*100
7
8
9=8/7*100
01
Tổng Công ty 28
426
525
123
1.351
2.247
166
67
94
140
02
Tổng Công ty Xăng dầu QĐ
237
275
116
9.131
12.460
136
(615)
(61)
10
03
Tổng Công ty Tân cảng
1.829
2558
140
2.782
5.053
182
746
906
121
04
Tổng Công ty Hợp tác kinh tế
259
401
155
1.752
1.559
89
142
111
78
05
Tổng Công ty Thái Sơn
155
225
145
855
1.792
210
59
86
146
Cộng
2.906
3.984
137
15.871
23.111
146
399
1.136
285
Nguồn: Báo cáo Đề án Sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp quân đội giai đoạn 2012 - 2015, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp quân đội, Bộ Quốc phòng, H, 2012.
Phụ lục 16
Tổng hợp tình hình trước và sau cổ phần hóa của một số doanh nghiệp
TT
Tên doanh nghiệp
Đơn vị quản lý người đại diện
Vốn điều lệ (triệu đồng)
Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng)
Doanh thu (tỷ đồng)
Trước CPH
Sau CPH (2011)
So sánh %
Trước CPH
Sau CPH (2011)
So sánh %
A
B
C
1
2
3
4=3/2*100
5
6
7=6/5*100
01
CTCP Thanh Bình - Hà Nội
TCCNQP
50.000
21.524
61.580
287
18.254
40.000
219
02
CTCP Thanh Bình
TCCNQP
32.009
10.155
41.864
412
15.538
72.468
466
03
CTCP Đầu tư và Xây dựng Tây Hồ
TCCNQP
20.000
10.553
23.700
225
89.300
152.438
171
04
CTCP VTTH & Phân bón hóa sinh
TCCNQP
100.000
19.414
146.904
757
137.777
987.156
716
05
CTCP Phú Tài
QK 5
59.999
14.108
136.523
968
425.172
1.634.999
385
06
CTCP Hà Đô
Viện KH & CNQS
404.500
16.800
612.618
3.647
202.638
910.411
449
07
CTCP 32
TCHC
68.000
55.600
99.562
179
232.670
292.952
126
08
CTCP 22
TCHC
35.500
30.854
50.685
164
101.886
88.291
87
09
CTCP 26
TCHC
50.000
54.800
76.504
140
93.433
284.113
304
10
CTCP X 20
TCHC
172.500
172.416
204.704
140
160.049
715.965
447
Cộng
992.508
406.125
1.490.644
367
1.476.717
5.178.793
351
Nguồn: Báo cáo Đề án Sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp quân đội giai đoạn 2012 - 2015, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp quân đội, Bộ Quốc phòng, H, 2012.
Phụ lục 17
Bảng tổng hợp tình hình các công ty cổ phần độc lập
TT
Tên doanh nghiệp
ĐV chủ quản
Ngành nghề
kinh doanh
Vốn điều lệ
Vốn NN
Tỷ lệ
VNN/VĐL
Người giữ vốn
1
2
3
01
CTCP 359
QK3
May mặc, xây dựng
7.797.400.000
5.919.880.000
75,92
02
CTCP X 20
TCHC
May mặc, dệt vải
172.500.000.000
23.701.900.000
71,72
03
CTCP 369
QK3
May mặc, xây dựng
12.346.525.000
8.262.670.000
66,92
04
CTCP Xi măng sông Lô
TCCNQP
Sản xuất xi măng
41.557.770.000
22.362.450.000
58,81
05
CTCP 22
TCHC
CN chế biến thực phẩm, dụng cụ & SP ngành Q.trang
35.500.000.000
18.227.640.000
51,35
06
CTCP ARMEPHACO
TCHC
Thuốc và trang thiết
bị y tế
130.000.000.000
66.300.000.000
51,00
07
CTCP 32
TCHC
SX giày dép, may mặc, SP nhựa
65.000.000.000
34.680.000.000
51,00
08
CTCP26
TCHC
50.000.000.000
25.500.000.000
51,00
09
CTCP Elinca
V.KH &
CNQS
Xây dựng &
Điện tử
50.000.000.000
25.500.000.000
51,00
10
CTCP ĐT&XD Tây Hồ
TCCNQP
Xây dựng
25.000.000.000
12.750.000.000
51,00
11
CTCP May 19
QCPKKQ
May mặc
13.500.000.000
6.885.000.000
51,00
12
CTCP AIC (ĐT&PTCN)
HVKTQS
Điện tử
6.000.000.000
3.060.000.000
51,00
13
CTCP 3/2
QK 3
May mặc, xây dựng
4.015.000.000
1.967.700.000
49,01
14
CTCP Lam Sơn
QĐ 3
Xây dựng
6.500.000.000
3.185.000.000
49,00
15
CTCP PT phần mềm & Hỗ trợ công nghệ
V.KH &
CNQS32,79
6.000.000.000
2.400.000.000
40,00
16
CTCP Hương Giang
QĐ 2
Xây dựng công trình, cầu đường
14.000.000.000
4.590.000.000
32,79
17
CTCP An Bình
QĐ 4
SX bê tông, kho bãi
& Xây dựng
20.000.000.000
3.570.000.000
17,85
18
CTCP Thanh Bình
HCM
TCCNQP
May mặc, giầy da
32.008.620.000
4.904.670.000
15,32
19
CTCP Phú Tài
QK 5
Chế biến, khai thác
đá xây dựng
120.006.460.000
16.101.460.000
13,42
20
CTCP Hà Đô
V.KH &
CNQS
Xây lắp, ĐTPT hạ tầng và KD nhà
404.999.000.000
40.656.000.000
10,04
21
CTCP Vật tư TH& Phân bón hóa sinh
TCCNQP
Phân bón
100.000.000.000
9.435.000.000
9,44
22
CTCP Thành Bình
Hà Nội
TCCNQP
Xây dựng
101.000.000.000
1.400.000.000
1,26
23
CTCP Đông Đô
HVQP
Xây dựng
136.000.000.000
1.400.000.000
1,03
Ghi chú: + 11/23 Công ty cổ phần có vốn Nhà nước chiếm giữ 50% trở xuống.
+ 12/23 Công ty cổ phần có vốn Nhà nước chiếm giữ 50% trở lên.
Nguồn: Báo cáo Đề án Sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp quân đội giai đoạn 2012 - 2015, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp quân đội, Bộ Quốc phòng, H, 2012.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_2_5776.doc