Luật Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định nhiệm vụ của các
Ban soạn thảo là phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan và các
đối tƣợng chịu sự tác động trực tiếp từ văn bản. Từ đây, Chính phủ đã có những
biện pháp cụ thể để khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đóng góp xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật. Thủ tƣớng Chính phủ có Chỉ thị yêu cầu các Bộ,
ngành khi soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh nhất thiết phải
có ý kiến của cộng đồng doanh nghiệp.
201 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 379 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện chính sách thuế đối với các dịch vụ tài chính ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mà
trƣớc hết là các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng.
Thứ ba, Tiếp tục rà soát lại quy định pháp lý liên quan đến lĩnh vực dịch vụ
ngân hàng, hoạt động cung ứng dịch vụ, cách phân loại thu nhập, chi phí và thực
hiện các điều chỉnh phù hợp với thực tiễn Việt Nam và thông lệ quốc tế. Bãi bỏ các
quy định thiếu chặt chẽ, không rõ ràng, lồng ghép, trái với quy định của pháp luật
chuyên ngành, bao gồm cả pháp luật thuế.
3.4.3. Kiến nghị với Ủy ban chứng khoán nhà nƣớc
UBCK Nhà nƣớc là đơn vị thực hiện quản lý nhà nƣớc về chứng khoán và
TTCK; trực tiếp quản lý, giám sát hoạt động chứng khoán và TTCK; quản lý các
hoạt động dịch vụ thuộc lĩnh vực chứng khoán, TTCK. Trong thời gian tới, UBCK
nhà nƣớc cần:
155
Thứ nhất, chủ động phối kết hợp chặt chẽ với Bộ Tài chính, cơ quan thuế,
hiệp hội các NĐT tài chính trong quá trình nhận diện, đánh giá thực tiễn hoạt động
chứng khoán, từ đó kiến nghị sửa đổi chính sách thuế, đảm bảo phù hợp với cơ chế
tài chính của các CTCK, công ty quản lý quỹ; đảm bảo an ninh tài chính quốc gia
đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý, giám sát TTCK.
Để đảm bảo chính sách thuế đối với các dịch vụ chứng khoán dựa trên căn
cứ, dữ liệu đầy đủ, có cơ sở để đánh giá kỹ lƣỡng sự thay đổi chính sách mà không
gây ra ảnh hƣởng đáng kể hoặc bóp méo các hoạt động đầu tƣ kinh doanh chứng
khoán thì giải pháp chính là sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan quản lý nhà nƣớc
trong lĩnh vực thuế và chứng khoán. Thêm vào đó, UBCK cần có cơ chế khuyến
khích hoặc tƣ vấn cho cơ quan ban hành chính thuế về hƣớng sửa đổi chính sách
đảm bảo nhất quán, dễ thực hiện đồng thời hạn chế những kẽ hở dẫn đến trục lợi về
thuế.
Thứ hai, rà soát khung pháp lý liên quan đến CTCK, NĐT, thị trƣờng, danh
mục và cách phân loại dịch vụ chứng khoán và thực hiện các điều chỉnh phù hợp
với thực tiễn Việt Nam và thông lệ quốc tế. Đảm bảo loại bỏ hoàn toàn các quy
định lỏng lẻo hoặc chƣa rõ ràng hoặc lồng ghép, trái với quy định của pháp luật
chuyên ngành có liên quan nhƣ pháp luật về thuế.
3.4.4 Kiến nghị Cục quản lý và giám sát bảo hiểm
Cục Quản lý và giám sát bảo hiểm là đơn vị thuộc bộ máy quản lý nhà nƣớc
của Bộ Tài chính, có chức năng giúp Bộ trƣởng Bộ Tài chính thực hiện quản lý nhà
nƣớc đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm trong phạm vi cả nƣớc; trực tiếp quản
lý, giám sát hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các hoạt động dịch vụ thuộc lĩnh
vực kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Vì vậy, luận án kiến nghị
Cục quản lý và giám sát bảo hiểm những vấn đề sau:
Thứ nhất, đẩy mạnh việc phối hợp với Hiệp hội bảo hiểm, các doanh nghiệp
thuộc lĩnh vực bảo hiểm để rà soát lại nội dung chính sách thuế đƣợc quy định
trong các văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến lĩnh vực bảo hiểm từ đó trình
156
bộ tài chính sửa đổi, bổ sung hợp lý. Chủ động phối kết hợp với cơ quan ban hành
chính sách thuế trong quá trình thiết kế và thực thi chính sách thuế đối với dịch vụ
bảo hiểm.
Thứ hai, căn cứ vào nhiệm vụ đƣợc giao, hàng năm thực hiện những rà soát
cần thiết với các chính sách, quy định liên quan đến bảo hiểm bao gồm cả chế độ
tài chính, chính sách thuế với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm, pháp luật chuyên ngành có liên quan, các cam kết và hiệp định thƣơng mại tự
do liên quan đến mở cửa dịch vụ bảo hiểm nhằm phát hiện các điểm không phù hợp
để có những kiến nghị, đề xuất sửa đổi một cách phù hợp.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Chƣơng 3 của luận án đề đi sâu vào luận giải các quan điểm và mục tiêu của
Nhà nƣớc đối với DVTC. Tổng hợp định hƣớng, mục tiêu chính sách thuế. Kết hợp
cơ sở nội dung cơ sở lý luận đƣợc nghiên cứu ở chƣơng 1 và các phân tích, đánh
giá ở chƣơng 2, chƣơng 3 tiến hành xây dựng bộ giải pháp nhằm hoàn thiện chính
sách thuế đối với DVTC. Các giải pháp tập trung vào hoàn thiện chính sách thuế đã
có: về quy trình, mục tiêu, nội dung chính sách thuế đến 2020, 2030. Một số giải
pháp đề xuất đối với chính sách quản lý thuế. Chƣơng 3 cũng đồng thời chỉ ra các
kiến nghị với cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực trong quá trình thiết lập và thực thi
chính sách thuế nhƣ Chính phủ, Bộ Tài chính, NHNN, UBCK nhà nƣớc, Cục quản
lý và giám sát bảo hiểm Việt Nam.
157
KẾT LUẬN
Hoàn thiện hệ thống chính sách thuế đối với các DVTC trong điều kiện hiện
nay, không chỉ đáp ứng yêu cầu quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mà còn là công
cụ giúp các quốc gia có điều kiện ứng phó với nguy cơ khủng hoảng tài chính trong
tƣơng lai.Chính vì vậy, nghiên cứu cải tiến chính sách thuế đối với DVTC thông
qua mở rộng, bao quát các đối tƣợng nộp thuế phát sinh, điều chỉnh thuế suất phù
hơp, công khai, minh bạch rõ ràngsẽ đảm bảo nguồn thu cho ngân sách và tăng
sức cạnh tranh cho khu vực DVTC. Đề tài “Hoàn thiện chính sách thuế đối với các
DVTC ở Việt Nam” đã đƣợc tác giả giải quyết trên một số nội dung sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận chính sách thuế đối với các DVTC.
Qua đó: nhất quán những quan niệm khác nhau về DVTC, làm rõ những tác động
của việc đánh thuế đối với các DVTC cũng nhƣ vai trò của thuế đối với các DVTC;
Nghiên cứu yêu cầu, sự khác biệt và xu hƣớng đổi mới chính sách thuế đối với các
DVTC. Nghiên cứu kinh nghiệm xây dựng chính sách thuế đối với các DVTC ở
một số nƣớc trên thế giới, rút ra những bài học kinh nghiệm có giá trị thực tiễn cho
xây dựng chính sách thuế đối với các DVTC ở Việt Nam.
Thứ hai, dựa trên mục tiêu, tiến trình cải cách chính sách thuế với DVTC
qua các giai đoạn, cùng với thực trạng hoạt động DVTC ở Việt Nam để phân tích
thực trạng chính sách thuế với các DVTC. Qua đó, phân tích những kết quả đạt
đƣợc và hạn chế của chính sách thuế. Chỉ ra các nguyên nhân căn bản làm cơ sở
xây dựng các giải pháp hoàn thiện chính sách thuế.
Thứ ba, xuất phát từ mục tiêu chính sách thuế, mục tiêu phát triển khu vực
DVTC ở Việt Nam, luận án đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách thuế
với các DVTC. Chú trọng vào việc sửa đổi, bổ sung chính sách thuế đã có. Kiến
nghị điều chỉnh, bổ sung cơ sở thuế và phƣơng pháp tính thuế mới đối với các
DVTC. Xây dựng các kiến nghị với chủ thể có liên quan trong quá trình thiết lập và
thực thi chính sách thuế.
158
Hoàn thiện chính sách thuế là vấn đề phức tạp, đặc biệt chính sách thuế đối
với các DVTC chịu ảnh hƣởng sâu sắc từ những thay đổi của hoạt động TTTC, gắn
với tiến trình cải cách thuế. Trong khuôn khổ luận án tiến sĩ, tác giả đã phân tích từ
cơ sở lý luận đến thực tiễn để đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách
thuế đối với các DVTC ở Việt Nam. Mặc dù đã cố gắng nhƣng những đánh giá,
giải pháp và kiến nghị có thể chƣa đƣợc đầy đủ và toàn diện. Vì vậy, tác giả mong
muốn nhận đƣợc sự góp ý của các nhà khoa học và những ngƣời quan tâm nhằm
hoàn thiện hơn vấn đề nghiên cứu./.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN CỦA
TÁC GIẢ ĐƢỢC CÔNG BỐ
TẠP CHÍ KHOA HỌC
1. Bùi Thị Mến, Nguyễn Quốc Tuấn (2013), Áp dụng thuế giá trị gia tăng đối
với hoạt động kinh doanh chứng khoán, Nghiên cứu Hải quan, Tổng cục Hải
quan Việt Nam, số 7 , tháng 7/2013, Giấy phép xuất bản số 85/GP-XBBT.
2. Bùi Thị Mến, Nguyễn Thị Thu Huyền (2015), Những thay đổi trong chính
sách thuế kinh doanh chứng khoán tác động tới nhà đầu tƣ cá nhân, Tạp chí
Chứng khoán, Ủy ban chứng khoán nhà nƣớc, Bộ Tài chính Việt Nam, số
197, tháng 3 /2015, ISSN: 0866-739X.
3. Trần Xuân Hải, Bùi Thị Mến (2015), Tác động của chính sách thuế đến
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính – Kế
toán, Học viện Tài chính, Việt Nam, số 03(140), tháng 3/2015, ISSN 1859-
4093.
4. Bùi Thị Mến (2015), Đánh giá chính sách thuế xuất nhập khẩu của Việt
Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế, Tạp chí Khoa học và Đào tạo ngân
hàng, Học viện Ngân hàng, Việt Nam, số 156, tháng 5 /2015. ISSN: 1859-
011X.
HỘI THẢO QUỐC TẾ
1. Bùi Thị Mến (2016 ), Ảnh hƣởng của mở cửa dịch vụ tài chính đến sự
phát triển của khu vực dịch vụ tài chính ở việt Nam, Hội thảo quốc tế về
Phát triển thị trƣờng tài chính trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Hà Nội, tháng
10/2016.
2. Bùi Thị Mến (2016), Ảnh hƣởng của chính sách thuế quan trong quá trình
hội nhập TPP đến các doanh nghiệp tại Việt Nam, Hội thảo quốc tế về
Doanh nghiệp Việt Nam trong TPP, Thành phố Hồ Chí Minh, tháng
11/2016.
ĐỀ TÀI KHOA HỌC
1. Nguyễn Thanh Phƣơng, Đặng Tài An Trang, Trần Thị Xuân Anh, Bùi Thị
Mến, Dƣơng Ngân Hà, Ngô Thị Hằng, Lê Quốc Tuấn (2012), Chính sách
thuế kinh doanh chứng khoán trong quá trình tái cấu trúc thị trƣờng chứng
khoán, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trƣờng, Học viện Ngân hàng, Việt
Nam, tháng 7/2012.
2. Lê Thị Diệu Huyền, Bùi Thị Mến, Trần Xuân Hải, Tô Kim Ngọc, Nguyễn
Thị Lâm Anh, Nguyễn Văn Tâm (2015), Giải pháp cải tiến, hoàn thiện chính
sách thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam trong điều
kiện hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng hiện nay, Đề tài cấp ngành Ngân
hàng, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, tháng 3/2015.
SÁCH CHUYÊN KHẢO
Nguyễn Thanh Phƣơng, Đặng Tài An Trang, Trần Thị Xuân Anh, Bùi Thị
Mến, Dƣơng Ngân Hà, Ngô Thị Hằng, Lê Quốc Tuấn (2013), Chính sách
thuế kinh doanh chứng khoán trong quá trình tái cấu trúc thị trƣờng chứng
khoán, Sách chuyên khảo, tháng 6/2013, Nhà xuất bản Bách Khoa, Hà Nội.
ISBN: 978-604-911-510-3.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Alberto Gabriele (2005), “Chính sách đối với các dịch vụ chiến lược và Hội
nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam”, tạp chí Hội nhập kinh tế, 20 (2), tháng 6 năm
2005, 263-293
2. Ban chấp hành TW ĐCSVN (2011), Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011 -
2020, Đại hội Đảng lần XI
3. Bary Eichengreen và Poonam Gupta (2009), Hai làn sóng tăng trưởng lĩnh vực
dịch vụ, tài liệu nghiên cứu của NBER, số 14968, thá ng 5 năm 2009
4. Nguyễn Thị Bất, Vũ Duy Hào (2002), Giáo trình thuế, XNB Thống kê, trƣờng
đại học Kinh tế quốc dân
5. Bộ Ngoại giao Mỹ (2007), Tóm tắt về nền kinh tế Mỹ, Ấn phẩm của Chƣơng
trình Thông tin Quốc tế, tháng 7/2007
6. Bộ Tài chính (2000), Chiến lược cải cách thuế giai đoạn 2001 – 2010
7. Bộ Tài chính (2010), Chiến lược cải cách thuế giai đoạn 2011 – 2020
8. Bộ Tài chính (2012), Báo cáo: Kinh nghiệm cải cách chính sách thuế TNDN của
một số nước trên thế giới
9. Bộ Tài chính (2015), Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện luật sửa đổi các luật
về thuế
10. Bộ Tài Chính (2016), Hội thảo Kế hoạch hành động BEPS – Thực tiễn quốc tế
và phương hướng triển khai tại Việt Nam
11. Thái Bá Cẩn, Trần Nguyên Nam (2004), Phát triển thị trường DVTC VN trong
tiến trình hội nhập, NXB Tài chính, Hà Nội
12. Nguyễn Thị Mai Chi (2012), luận án tiến sĩ, Nghiên cứu chính sách thuế GTGT
đối với DVTC
13. Dƣơng Đăng Chinh, Phạm Văn Khoan (2009), Giáo trình quản lý tài chính
công, NXB Tài chính, Hà Nội
14. Chính phủ (2009), Chiến lược tổng thể phát triển ngành dịch vụ tới năm 2020
(CSSSD) và tầm nhìn tới năm 2025
15. Chính phủ (2012), Đề án cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2011-2015
ban hành kèm theo quyết định 254/QĐ-TTg ngày 1/3/2012
16. Chính Phủ (2015), Báo cáo Tình hình kinh tế - xã hội năm 2015 và 5 năm 2011 -
2015; phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2016 - 2020 và năm 2016, Kỳ họp thứ
10, Quốc hội khoá XIII, ngày 20 tháng 10 năm 2015
17. Chính phủ Việt Nam và Nhóm NH Thế giới (2016), Báo cáo Việt Nam 2035
18. Chính phủ (2015) Nghị quyết 19/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
tiếp tục cải thiện môi trƣờng kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
2 năm 2015-2016
19. Chƣơng trình giảng dạy kinh tế Fullbright (2001), Thị trường-định chế và chi
phí giao dịch
20. Vũ Văn Cƣơng (2013), Pháp luật quản lý thuế trong nền kinh tế thị trường ở
Việt Nam - những vấn đề lý luận và thực tiễn, Luận án tiến sĩ kinh tế.
21. David Cox (1997), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, NXB Chính trị quốc gia, Hà
Nội 1997
22. David Ricardo (2002), Những nguyên lý kinh tế chính trị học và thuế khóa,
NXB Chính trị quốc gia, Hà nội
23. Phạm Ngọc Dũng, Đinh Xuân Hạng (2011), Giáo trình tài chính – tiền tệ, NXB
Tài chính, Hà Nội
24. Nguyễn Thùy Dƣơng (2011), Quản lý thuế ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế, luận án tiến sĩ kinh tế
25. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (2003), Gian lận trong khấu trừ, hoàn
thuế và hƣớng hoàn thiện thuế giá trị gia tăng trong tiến trình hội nhập AFTA.
26. Đặc san Toàn cảnh Bảo hiểm Việt Nam (2014), Báo ĐTCK, 30/05/2014
27. Nguyễn Văn Định (2010), Giáo trình bảo hiểm, NXB Đại học kinh tế quốc dân
28. Đông Á Securities (2015), Bức tranh tài chính của 78 CTCK nửa đầu năm 2015
29. Gangadha Prasad Shukla, Phan Minh Đức, Michael Engelschalk và Lê Minh
Tuấn (2011), Cải cách thuế ở Việt Nam: Hướng tới một hệ thống thuế hiệu quả
và công bằng hơn, Ban quản lý kinh tế và xóa đói giảm nghèo Khu vực Châu Á
và Thái Bình Dƣơng. 10. HOSE, 2015, Hội thảo Vai trò của TTCK trong nền
kinh tế
30. Bùi Tiến Hanh, Phạm Thị Hoàng Phƣơng (2016), Giáo trình quản lý tài chính
công, NXB Tài chính, Hà Nội
31. Vũ Thị Minh Hằng (2008), Một số suy nghĩ về thuật ngữ thị trường DVTC, tạp
chí kinh tế phát triển số 11 năm 2008
32. Vƣơng Thị Thu Hiền (2008), Luận án tiến sĩ kinh tế, Hoàn thiện hệ thống chính
sách thuế ở Việt Nam trong điều kiện gia nhập WTO.
33. Nguyễn Văn Hiệu, Nguyễn Thị Liên (2009), giáo trình thuế, NXB Tài chính
34. Nguyễn Văn Hiệu (2003), Các giải pháp hoàn thiện cải cách hệ thống thuế Việt
Nam, luận án tiến sĩ kinh tế
35. Hoàng Xuân Hòa (2014), Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ở Nhật Bản, Trung
quốc và một số gợi ý cho Việt Nam
36. Nguyễn Mạnh Hùng, Nguyễn Anh Duy (2013), Những vấn đề đặt ra trong công
tác thanh tra, giám sát chuyên ngành đối với tập đoàn tài chính ở Việt Nam
37. Lê Minh Hƣơng (2015), Thực trạng vốn mỏng tại các doanh nghiệp Việt Nam,
Cổng thông tin điện tử - Viện Chiến lƣợc chính sách tài chính)
38. Vũ Thị Xuân Hƣơng, LATS, Phát triển DVTC trong tập đoàn Bưu chính viễn
thông Việt Nam
39. Lê Thị Diệu Huyền, 2014, giải pháp cải tiến, hoàn thiện chính sách thuế xuất
nhập khẩu và thuế thu nhập DN ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế
sâu rộng -DTNH.21/2013.
40. Lê Thị Diệu Huyền (2016), Tài chính và hệ thống tài chính, NXB Tài chính
41. IBM Belgium, DMI, Ticon & TAC (2009), Hội nhập kinh tế và sự phát triển ở
Việt Nam
42. Joseph E. Stiglitz (1995), kinh tế học công cộng, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
43. Nguyễn Minh Kiều, Nguyễn Thị Thùy Linh, Phan Phan Chung Thủy (2006),
Nghiệp vụ ngân hàng, giáo trình, NXB thống kê
44. KPMG (2013), Khảo sát chung về ngành ngân hàng ở Việt Nam
45. Luật sửa đổ các luật về thuế 71/QH12/2014 và các văn bản hƣớng dẫn thi hành
46. Luật thuế GTGT 2008, luật thuế GTGT sửa đổi 2013 và các văn bản hƣớng dẫn
thi hành
47. Luật thuế TNCN 2007, luật thuế TNCN sửa đổi 2014 và các văn bản hƣớng dẫn
thi hành
48. Luật thuế TNDN 2008, luật thuế TNDN sửa đổi 2013 và các văn bản hƣớng dẫn
thi hành
49. Maketing DVTC, NXB Thống kê (1999), trang 162 (biên dịch theo cuốn sách
xuất bản tại Anh, 1998, NXB Butterworth Heieman
50. Nguyễn Thị Mùi, Ngô Minh Cách (2009), Giáo trình Maketing DVTC, NXB Tài
chính
51. Nguyễn Thị Mùi, Trần Thị Thu Hiền, Trần Thị Hồng Hạnh, Trần Cảnh Toàn
(2005), Nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại, giáo trình, NXB Tài chính
52. Tô Kim Ngọc (2012), Tiền Tệ Ngân hàng, giáo trình
53. Paul A.Samuelson. Wiliam D. Nordhalls, Kinh tế học (quyển 1, 2), NXB thống
kê, Hà Nội
54. Nguyễn Thanh Phƣơng (2013), Chính sách thuế kinh doanh chứng khoán trong
quá trình tái cấu trúc thị trường chứng khoán Việt Nam, đề tài nghiên cứu khoa
học cấp cơ sở.
55. Nguyễn Thanh Phƣơng (2015), Giáo trình Thị trƣờng chứng khoán, NXB
Thống kê, Hà Nội
56. Tạp chí Tài chính (2015), số 11 kỳ 2-2015, Tỷ suất lợi nhuận của các NH niêm
yết: Thực trạng và kiến nghị
57. Kiều Hữu Thiện (2009), Góp thêm một số ý kiến về tái cấu trúc hệ thống
NHthương mại Việt Nam
58. Lê Quang Thuận (2013), Xu hướng cải cách thuế TNDN trên thế giới, Tạp chí
Tài chính, Số 4/2013
59. Lê Quang Thuận (2016), Kinh nghiệm quốc tế về áp dụng thuế GTGT đối với
các DVTC, Tạp chí tài chính số tháng 8/2016
60. Nguyễn Thị Thuận (2009), Hoàn thiện pháp luật về các tổ chức kinh doanh
chứng khoán trên thị trường chứng khoán tập trung ở Việt Nam, LATS
61. Tổng cục thuế (2016), công văn 2510/TCT/CS ngày 7/6/2016 hướng dẫn chính
sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài
62. Nguyễn Chí Trung, Nâng cao chất lượng DVNH trong xu thế hội nhập,
63. Hoàng Bách Tùng – Nguyễn Ngọc Đào – Lê Thành Châu (1995), Từ điển thuật
ngữ Anh – Việt về thuế, NXB Thống kê, Hà Nội
64. Từ điển tiếng việt (2007), Trung tâm từ điển tin học, NXB Đà Nẵng
65. Nguyễn Thị Tƣơi (2009), Khủng hoảng tài chính và bài học đối với chính sách
tài khoá của Mỹ
66. Uỷ ban chứng khoán nhà nƣớc, Vụ chính sách thuế (2012), Hội thảo:“Xây dựng
Thông tư hướng dẫn chính sách thuế trong lĩnh vực chứng khoán”.
67. VCCI, báo cáo nghiên cứu: Tự do hóa thương mại quốc tế ở Việt Nam
68. Vneconomy.vn (2015), Sức khỏe các ngân hàng cổ phần đang thế nào
69. Vneconomy.vn (2015), sức khỏe của nhóm big4 NHTM NN
70. Trần Quang Vinh (2016), Thương mại xuyên biên giới: Thách thức về quản lý
thuế
71. Hồ Văn Vĩnh (2006), Thương mại dịch vụ: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn,
Tạp chí Cộng sản điện tử số 108
72. Vụ Tài chính NH và các tổ chức tài chính – Bộ Tài chính (2014), tổng quan về
thị trường tài chính Việt Nam: thực trạng và giải pháp
73. Hải Yến (2012), “Sáp nhập, lối thoát cho NH yếu kém”. www.cafef.vn.
74. World bank (2000), OECD: Nền kinh tế dịch vụ
75. World bank (2014), Báo cáo đánh giá khu vực tài chính
76. WTO (1995), Hiệp định chung về thương mại dịch vụ, NXB tài chính, Hà nội
TIẾNG ANH
77. Alexander Mende and Lukas Menkhoff (2003), University of Hannover,
Germany, Discussion paper No. 268. January 2003.
78. Asher, M.G. & Rajan, R.S. (1999), Globalisation and Tax Systems: Implications
for Developing Countries with Particular Reference to Southeast Asia,
Discussion Paper No. 99/23.
79. Asli Demirguc-Kunt and Harry Huizinga, Development Research Group, The
World Bank, and Department of Economics, Tilburg University, and CEPR,
respectively (2000), Financial Structure and Bank Profitability.
80. Bacchetta, Philippe, and Ramon Caminal (1992), “Optimal Seigniorage and
Financial Liberalization.” Journal of International Money and Finance
11: 518–38. Ramon Caminal,).
81. Bhatia, B.S., and Batra, G.S., Financial Services, Deep & Deep Publishers, New
Delhi
82. Bird R.M and E.M Zolt (2003), Introduction to Tax Policy Design and
Development, World Bank.
83. Broadway, R. & Keen, M.(1995), 'Theoretical perspectives on the Taxation of
Capital Income and Financial Services', in the: Taxation of Financial
Intermediation: Theory and Practice for Emerging Economies, World Bank and
Oxford University Press.
84. Brock, P.L (1997), 'Corrective Taxes and Quasi-taxes for financial institutions
and their interaction with Deposit insurance', in the: Taxation of Financial
Intermediation: Theory and Practice for Emerging Economies, World Bank and
Oxford University Press.
85. Caminal, R., (1998), 'Taxation of Banks: Modeling the Impact', in the: Taxation
of Financial Intermediation: Theory and Practice for Emerging Economies,
World Bank and Oxford University Press.
86. Campbell, J.Y. and K.A.Froot (1994), International Experience with securities
transaction taxes, The internationalization equity market, University of Chicago
Press
87. Cardoso, E. (2005), 'Seigniorage, Reserve requirements, and Bank spreads in
Brazil', in the: Taxation of Financial Intermediation: Theory and Practice for
Emerging Economies, World Bank and Oxford University Press.
88. Colabella, Patrick R. and Richard J. Coppinger (1996), “The Withdrawals
Tax”(St.John'sUniversity).
a6265034044d.pdf
89. Dave Bearman, Tom Hiverkus, Meike Thorne, Russell Brown (2015), Insurance
premium tax: trends and recent developments
90. De Jantscher, M. Casanegra (1990) Administering a VAT. In Value Added
Taxation in Developing Countries, M. Gillis, C. S. Shoup, and G. P. Sicat, eds.
World Bank: Washington, DC
91. European Commission (2010), Financial Sector Taxation, working paper
92. Feldstein, Martin (1983), Inflation, Tax Rules, and Capital
Formation.Cambridge, Mass.: National Bureau of Economic Research.
93. Feldstein (1999), “Capital Income Taxes and the Benefit of Price Stability.” In
Martin Feldstein, ed., The Costs and Benefits of Price Stability. Chicago:
University of Chicago Press.
94. Geoff Gottlieb, Gregorio Impavido, and Anna Ivanova, Finance and
development, September 2012, Vol. 49, No. 3, Taxing Finance
95. Granville, B (1994), 'Taxation of Financial Intermediaries as a source of
Budget revenue: Russia in the 1990s', in the: Taxation of Financial
Intermediation: Theory and Practice for Emerging Economies, World Bank and
Oxford University Press.
96. Habermeier, K. & Kirilenko, A (2008), 'Securities Transation Taxes and
Financial Markets', in the: Taxation of Financial Intermediation: Theory and
Practice for Emerging Economies, World Bank and Oxford University Press.
97. Hoffman, Lorey Authur, S. N. Poddar, and John Whalley (1987). Taxation of
Banking Services under a Consumption Type, Destination Basis VAT. National
Tax Journal Homma, 404: 547-54
98. Honohan và các cộng sự (2009), taxation of financial intermediation: Theory
and practice for emerging economies, 34-40
99. Honohan, P (1994), 'The Accidental Tax: Inflation and the Financial Sector', in
the: Taxation of Financial Intermediation: Theory and Practice for Emerging
Economies, World Bank and Oxford University Press.
100. Honohan, P., (1996), 'Avoiding the Pitfalls in Taxing Financial
Intermediation', in the: Taxation of Financial Intermediation: Theory and
Practice for Emerging Economies, World Bank and Oxford University Press.
101. Honohan, Patrick. (1996), “Does It Matter How Seigniorage Is Measured?”
Applied Financial Economics. 6 (3): 293–300
102. Howell. H Zee (2000), Retarding short-term capital inflows through
withholding tax.
103. Huizinga, Harry (2002). “A European GTGT on Financial Services.”
104. International Fiscal Association (1996), The Dividend Concept in
International Tax Law
105. Jappelli, T. & Pistaferri, L., (1996), 'Tax incentives for Household saving
and Borrowing', in the: Taxation of Financial Intermediation: Theory and
Practice for Emerging Economies, World Bank and Oxford University Press.
106. Kirilenko, A. & Summers, V. (2006), 'Bank Debit Taxes: Yield versus
Disintermediation', in the: Taxation of Financial Intermediation: Theory and
Practice for Emerging Economies, World Bank and Oxford University Press.
107. Klaus Schwab (2015), The Fourth Industrial Revolution.
108. Kotler, (1967), Marketing Management: Analysis, Planning and Control.
Englewood Cliffs, N.J.: Prentice-Hall
109. KPMG (2013), Corporate tax rates table, viewed 31 May 2014
110. Laurin, Alain, and Giovanni Majnoni, eds (2003). “Bank Loan
Classification and Provisioning Practices in Selected Developed and Emerging
Countries.” World Bank
111. Levin, M. & Ritter, P. (2007), 'Taxation of Financial Intermediation in
Industrial Countries', in the: Taxation of Financial Intermediation: Theory and
Practice for Emerging Economies, World Bank and Oxford University Press.
112. Małgorzata Twarowska, Jolanta Szołno Koguc-Maria Curie Skłodowska
University, Poland (2014), The Impact of finacial sector taxation on Financial
market stability, international conference 2014
113. Markus K. Brunnermeier & Lasse Heje Pedersen (2009), "Market Liquidity
and Funding Liquidity," Review of Financial Studies, Oxford University Press
for Society for Financial Studies, vol. 22(6), pages 2201-2238, June
114. OECD (2012), Thin Capitalization Legislation: A Background Paper for
Country Tax Administrations
115. Paul Bernd Spahn (2002), On the feasibility of a tax on foreign exchange
transactions (Goethe-Universität, Frankfurt.
frankfurt.de/profs/spahn/tobintax/Tobintax.pdf
116. Poddar, S. (2010), 'Consumption Taxes: the Role of the Value-added Tax', in
the: Taxation of Financial Intermediation: Theory and Practice for Emerging
Economies, World Bank and Oxford University Press.
117. Roger Gordon (2004), Tax Structures in Developing Contries: Many Puzzles
and a Possible Explaination
118. Shah, A & Whalley.J (1990), Tax incidence analysis of developing countries:
An alternative view, Worldbank Econimic Review.
119. Sony Kapoor (2004), the currency transaction tax
120. Sri. Praveen M V, Asst. Professor, Dept. of Commerce,Govt. College,
Madappally. (2011), Financial Services, Calicut university P.O, Malappuram
Kerala, India
121. Sunley, E.M., (2008), 'Corporate income tax treatment of Loan-loss Reserves',
in the: Taxation of Financial Intermediation: Theory and Practice for Emerging
Economies, World Bank and Oxford University Press.
122. Tanzi, Vito, and Hamid netarDavoodi (2000), Corruption, Growth & Public
Finances. Working Paper/00/182, International Moy Fund, Washington, DC
123. Zambrano & Gruba Law Office (2006), Policy Review of Financial Sector
Taxation
124. Keynes J. M., (1964), The General Theory of Employment, Interest and
Money, Harcourt Brace Jovanovich Publisher, San Diego
125. Tobin J., (1974), New Economics One Decade Older, The Eliot Janeway
Lectures on Historical Economics in Honour Of Joseph Schumpeter, Princeton
University Press, Princeton
126. Matheson T., (2011), Taxing Financial Transactions: Issues and Evidence,
International Monetary Fund, Washington, tr 5-7
127. Rodney Schmidt (2010), Notes on the Feasibility and Impact of a General
Financial Transactions Tax; Civil society consultation with the IMF on 28
January 2010
128. Thorsten Beck, Thomas Losse-Müller (2010), Financial sector taxation:
Balancing fairness, efficiency, and stability.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
ĐIỀU TRA – KHẢO SÁT
Để thu thập dữ liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu, luận án đã sử dụng 02
phƣơng pháp:
(i) Phân tích và tổng hợp thông tin
Luận án tiến hành thu thập phân tích, so sánh và đánh giá một số nghiên cứu
ảnh hƣởng của chính sách thuế đến hoạt động kinh doanh DVTC từ các nguồn có
sẵn trong nƣớc và quốc tế, kết hợp với khung lý thuyết và thực tiễn ở Việt Nam để
thiết kế nhằm thu thập thông tin phù hợp.
(ii) Phỏng vấn chuyên gia
Phƣơng pháp nghiên cứu định tính bằng hình thức phỏng vấn chuyên gia
nhằm kiểm tra sự phù hợp của các tiêu chí đánh giá chính sách thuế đối với các
DVTC ở Việt Nam, thực hiện vào tháng 9/2016. Tác giả luận án tiến hành phỏng
vấn sâu một số chuyên gia trong lĩnh vực quản lý nhà nƣớc về thuế (tại Cục Thuế
và Tổng cục Thuế); cán bộ trực tiếp làm công tác thuế tại các công ty chứng khoán,
bảo hiểm, hội sở các NHTM; UBCK Nhà nƣớc, Viện Chiến lƣợc chính sách tài
chính, Vụ chính sách thuế - Bộ Tài chính, NHNN, cũng nhƣ phỏng vấn nhóm tập
trung đối với các đối tƣợng khác.
Quy trình thực hiện điều tra
Từ cơ sở lý thuyết, nghiên cứu thực nghiệm tại các quốc gia trên thế giới
trong quá trình thiết kế; thực thi chính sách thuế đối với các DVTC và thực tế trong
nƣớc, tác giả hình thành các câu hỏi nghiên cứu, xác định câu hỏi phỏng vấn
chuyên gia.
Quy trình thực hiện điều tra
Câu hỏi sử dụng trong phiếu khảo sát gồm cả câu hỏi đóng, mở, và thang đo.
Ví dụ: (i) Đánh giá về mức độ ảnh hƣởng của giảm thuế suất thuế TNDN đến hoạt
động của doanh nghiệp, OECD và công ty kiểm toán KPMG sử dụng thang đo
likert từ 1-5 (từ thấp đến cao). Mục đích là xem xét cảm nhận của ngƣời đƣợc khảo
sát về sự ảnh hƣởng của giảm thuế suất thuế TNDN đến hoạt động kinh doanh của
ngành tài chính, ngân hàng. (ii) Tƣơng tự, thang đo likert từ 1-5 đo cảm nhận về
mức độ quan trọng của các yếu tố nhƣ: Sự rõ ràng, minh bạch của các sắc thuế;
chính sách miễn, giảm thuế; thái độ và sự hỗ trợ của cơ quan thuế; các Hiệp định,
hiệp ƣớc hoặc cam kết quốc tế về thuế đƣợc OECD khuyến nghị áp dụng và đƣợc
tác giả kế thừa, phát triển trong cuộc khảo sát này v.v.
Về phương pháp chọn mẫu
Đối tƣợng tham gia khảo sát là cán bộ làm công tác tài chính – kế toán, thuế
tại hội sở và chi nhánh ngân hàng, các công ty chứng khoán, bảo hiểm; cán bộ
thuộc vụ chính sách thuế Bộ Tài chính, vụ chính sách thuế, vụ quản lý doanh
nghiệp lớn thuộc Tổng cục thuế và đối tƣợng khác có liên quan.
+ Xác định mục tiêu nghiên cứu
+ Tổng hợp cơ sở lý luận, thực tiễn về đối tƣợng nghiên cứu
+Mô phỏng câu hỏi phỏng vấn và tiến hành phỏng vấn trực
tiếp chuyên gia
+ Sàng lọc, bổ sung và đi đến hoàn chỉnh bộ câu hỏi phục
vụ cuộc khảo sát => Thiết kế phiếu điều tra
+ Chọn mẫu => Gửi phiếu điều tra
+ Tổng hợp phiếu điều tra
+Chọn lọc kết quả điều tra phục vụ cho nghiên cứu
Đối với kích thƣớc mẫu nghiên cứu, theo các nghiên cứu trƣớc đây và ý kiến
chuyên gia thì cỡ mẫu tối ƣu phụ thuộc vào kỳ vọng về độ tin cậy, tính đại diện và
kết cấu của đối tƣợng tham gia khảo sát v.v. Tính đến cuối năm 2015, lĩnh vực
DVNH có khoảng 93 DN còn hoạt động; lĩnh vực DVCK có 151 DN còn hoạt
động; 61 DN thuộc lĩnh vực DVBH. Để phù hợp với nghiên cứu, tác giả tính kích
thƣớc mẫu là 500. Sau khi chọn mẫu, từ tháng 10-11/2016, tác giả gửi phiếu điều
tra theo 2 hình thức: online và gửi trực tiếp. Tỷ lệ phiếu phản hồi hợp lệ đến thời
điểm kết thúc cuộc khảo sát (tháng 12/2016) là 463/500 = 92%. Kết quả thể hiện ở
bảng dƣới đây:
Số phiếu gửi đi Số phản hồi
Ngân hàng 120 108
Chứng khoán 80 66
Bảo hiểm 58 49
Cơ quan BTC, Thuế 25 25
Khác 217 215
Tổng 500 463
Phụ lục 2
Nội dung câu hỏi phỏng vấn chuyên gia
Xin chào ông (bà), tôi là Nghiên cứu sinh khóa 18 – Học viện Ngân hàng
đang thực hiện đề tài nghiên cứu
“Hoàn thiện chính sách thuế đối với các dịch vụ tài chính ở Việt Nam”
Trƣớc hết, xin cảm ơn ông (bà) đã tham gia cuộc phỏng vấn này. Nội dung
phỏng vấn rất hữu ích cho nghiên cứu sinh nghiên cứu hoàn thiện chính sách thuế
đối với các dịch vụ tài chính ở Việt Nam. Kính mời ông (bà) cho ý kiến về những
vấn đề sau đây:
1. Theo Ông (bà) dịch vụ tài chính đƣợc hiểu nhƣ thế nào?
2. Ông (bà) nhận thấy những loại thuế nào đánh vào dịch vụ tài chính ở nƣớc ta?
3. Theo Ông (bà), chính sách thuế ở Việt Nam thời gian qua có ảnh hƣởng nhƣ thế
nào đến lĩnh vực DVTC?
4. Nhận xét của ông (bà) về sự minh bạch, dễ hiểu của chính sách thuế đối với hoạt
động dịch vụ tài chính?
5. Ông (bà) nhận thấy chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ lãi tiền
gửi ngân hàng (hoặc chuyển nhƣợng chứng khoán) đã hợp lý chƣa? Những điều
chỉnh cần thiết (nếu có) nên thực hiện theo hƣớng nào?
6. Theo ông (bà), vấn đề nào về thuế đối với dịch vụ tài chính cần tiếp tục đƣợc cải
thiện trong thời gian tới?
7. Ông bà bình luận gì về quan điểm: Không nên có khác biệt giữa chính sách thuế
đối với dịch vụ tài chính và các lĩnh vực của nền kinh tế.
Nghiên cứu sinh đã ghi chép lại những ý kiến của ông (bà) dành cho nghiên
cứu mà luận án đang thực hiện. Trân trọng cảm ơn ông (bà)!
Phụ lục 4
Danh mục văn bản pháp luật thuế GTGT từ 2009 đến 2016
13/2008/QH12 13/06/2008 Luật thuế GTGT 2008
78/2006/QH11 29/11/2006 Luật Quản lý thuế 2006
123/2008/NĐ-CP 08 /12 2008
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Thuế
GTGT 2008
79/2009/TT-BTC 20/04/2009
Thông tƣ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 123/2008/NĐ-CP ngày 8 tháng 12 năm
2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT 2008
51/2010/NĐ-CP 14/5/2010
Nghị định quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ
151/2014/TT-BTC Thông tƣ hƣớng dẫn thi hành Nghị định số
91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại
các Nghị định quy định về thuế
26/2015/TT-BTC Thông tƣ sửa đổi, bổ sung TT số 219/2013/TT-
BTC
16/VBHN - VPQH 11-12-2014 Văn bản hợp nhất Luật thuế GTGT
31/2013/QH13 19/06/2013
Luật thuế GTGT 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều
của luật thuế GTGT 2008
78/2006/QH11 29/11/2006 Luật Quản lý thuế 2006
21/2012/QH12 20/11/2012
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý
thuế 2006
123/2008/NĐ-CP 08 /12 2008
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Thuế
GTGT 2008
92/2013/NĐ-CP 13/08/2013
Nghị định quy định quy định chi tiết thi hành một số
điều có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 của
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế
TNDN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thuế GTGT
83/2013/NĐ-CP 22/07/2013
Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Quản lý thuế
209/2013/NĐ-CP 18/12/2013
Nghị định quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành
một số điều của Luật thuế GTGT
06/2012/TT-BTC 11/01/2012
Thông tƣ hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật
thuế GTGT, hƣớng dẫn thi hành nghị định số
123/2008/NĐ-CP và nghị định số121/2011/NĐ-CP
65/2013/TT-BTC 17/05/2013
Thông tƣ sửa đổi, bổ sung Thông tƣ 06/2012/TT-
BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn
một số điều của Luật thuế GTGT, hƣớng dẫn thi
hành Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008
và Nghị định 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011
của Chính phủ
141/2013/TT-BTC 16/10/2013
Thông tƣ hƣớng dẫn thi hành Nghị định số
92/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2013 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNDN
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế
GTGT
156/2013/TT-BTC 06/11/2013
Thông tƣ hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013
219/2013/TT- BTC
31/12/2013
Thông tƣ hƣớng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và
Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi
hành một số điều Luật Thuế GTGT
71/2014/QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật thuế
GTGT, TNDN, TNCN
91/2014/NĐ-CP 01/10/2014 Nghị định của Chính phủ hƣớng dẫn về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định
về thuế.
151/2014/TT-BTC Thông tƣ hƣớng dẫn thi hành Nghị định số
91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại
các Nghị định quy định về thuế
26/2015/TT-BTC Thông tƣ sửa đổi, bổ sung TT số 219/2013/TT-
BTC
16/VBHN - VPQH 11-12-2014 Văn bản hợp nhất Luật thuế GTGT
106/2016/QH14 6/4/2016 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều các luật thuế
GTGT, TTĐB và luật quản lý thuế
100/2016/NĐ-CP 1/7/2016 Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng,
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế và
sửa đổi một số điều tại các Thông tƣ về thuế.
130/2016/TT-BTC 12/8/2016 Thông tƣ hƣớng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ
đặc biệt và Luật Quản lý thuế và sửa đổi một số
điều tại các Thông tƣ về thuế
Phụ lục 5
Danh mục văn bản pháp luật về thuế TNDN từ 2009 đến 2016
14/2008/QH12 03/06/2008 Luật thuế TNDN
124/2008/NĐ-CP 11/12/2008 Nghị định hƣớng dẫn luật thuế TNDN 2008
130/2008/TT-
BTC
26/12/2008 Thông tƣ hƣớng dẫn Nghị định số 124/2008/NĐ-CP
ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
177/2009/TT-
BTC
10/9/2009 Thông tƣ sửa đổi bổ sung Thông tƣ 130/2008/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính
32/2013/QH13 19/6/2013 Luật thuế TNDN số sửa đổi bổ sung một số điều của
luật thuế TNDN 2008
71/2014/QH13 26/11/ 2014 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế
91/2014/NĐ-CP 01/10/2014 Nghị định của Chính phủ hƣớng dẫn về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều tại các NĐ quy định về thuế
151/2014/TT-
BTC
10/10/2014 Thông tƣ hƣớng dẫn thi hành Nghị định số
91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế
218/2013/NĐ-CP 26/12/2013 Nghị định của Chính phủ hƣớng dẫn thi hành Luật thuế
TNDN
12/2015/NĐ-CP 12/02/2015 Nghị định của Chính phủ hƣớng dẫn thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của luật số 71/2014
78/2014/TT-BTC 18/6/2014 Thông tƣ hƣớng dẫn thi hành một số điều của nghị
định 218
119/2014/TT-
BTC
25/8/2014 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 156,
111, 219, 08, 85, 39, 78 của Bộ Tài chính để cải cách,
đơn giản các thủ tục hành chính về thuế
96/2015/TT-BTC 22/06/2015 Thông tƣ sửa đổi, bổ sung TT 78/2014/TT-BTC, TT
119, TT 151
15/VBHN-VPQH 11/12/2014 Văn bản hợp nhất Luật thuế TNDN
Phụ lục 6
Danh mục văn bản pháp luật về thuế TNCN từ 2009 đến 2016
04/2007/QH12 21/11/2007 Luật Thuế TNCN
78/2006/QH 11 29/11/2016 Luật quản lý thuế
26/2012/QH13 22/11/2012 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế
TNCN 2007
65/2013/NĐ-CP 27/6/2013 Nghị định Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Thuế TNCN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thuế TNCN
111/2013/TT-
BTC
15/8/2013 Thông tƣ qui định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số
điều của Luật thuế TNCN và hƣớng dẫn thi hành Nghị
định số 65/2013
71/2014/QH13 26/11/ 2014 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật thuế.
91/2014/NĐ-CP 01/10/2014 Nghị định của Chính phủ hƣớng dẫn về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về
thuế.
151/2014/TT-
BTC
10/10/2014 Thông tƣ hƣớng dẫn thi hành Nghị định số
91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của CP về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về
thuế.
12/2015/NĐ-CP 12/02/2015 Nghị định của Chính phủ hƣớng dẫn thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số
71/2014
92/2015/TT-BTC 15/06/2015 Thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện một số sửa đổi bổ sung
về thuế TNCN quy định tại luật 71/2014 và NĐ
12/02/2015/NĐ-CP
Phụ lục 7
Hướng dẫn về doanh thu, chi phí được trừ khi tính thuế TNDN đối với
lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc qui định là toàn bộ số tiền thu
đƣợc do cung ứng DVBH và hàng hóa, dịch vụ khác, kể cả phụ thu và phí thu thêm
mà DN bảo hiểm đƣợc hƣởng chƣa có thuế GTGT, bao gồm: oanh thu từ hoạt động
kinh doanh bảo hiểm (số tiền phải thu về thu phí bảo hiểm gốc; thu phí nhận tái bảo
hiểm; thu hoa hồng nhƣợng tái bảo hiểm; thu phí quản lý đơn bảo hiểm; thu phí về
dịch vụ đại lý bao gồm giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thƣờng, yêu cầu ngƣời
thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi thƣờng 100% (không kể giám định hộ giữa các DN
thành viên hạch toán nội bộ trong cùng một DN bảo hiểm hạch toán độc lập) sau
khi đã trừ đi các khoản phải chi để giảm thu nhƣ: hoàn phí bảo hiểm; giảm phí bảo
hiểm; hoàn phí nhận tái bảo hiểm; giảm phí nhận tái bảo hiểm; hoàn hoa hồng
nhƣợng tái bảo hiểm; giảm hoa hồng nhƣợng tái bảo hiểm; Các khoản thu hoa hồng
môi giới bảo hiểm sau khi trừ các khoản hoa hồng môi giới bảo hiểm, giảm và hoàn
hoa hồng môi giới bảo hiểm.
Chi phí đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đảm bảo nguyên tắc
xác định chi phí theo quy định. Một số khoản chi đƣợc trừ đối với DN bảo hiểm
đƣợc xác định cụ thể nhƣ sau:
+ Chi bồi thƣờng theo hợp đồng bảo hiểm gốc (chi bồi thƣờng bảo hiểm gốc đối
với bảo hiểm phi nhân thọ, trả tiền bảo hiểm đối với bảo hiểm nhân thọ), hợp đồng
tái bảo hiểm sau khi đã trừ đi các khoản phải thu để giảm chi nhƣ thu bồi thƣờng
nhƣợng tái bảo hiểm, thu đòi ngƣời thứ ba bồi hoàn, thu hàng đã xử lý, bồi thƣờng
100%; Nguyên tắc chi bồi thƣờng bảo hiểm gốc đối với các DN bảo hiểm phi nhân
thọ: Theo đúng phạm vi bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm quy định tại hợp đồng bảo
hiểm đã đƣợc thoả thuận giữa các bên và có bằng chứng chứng minh thiệt hại xảy
ra.
+ Phí nhƣợng tái bảo hiểm;
+ Trích lập dự phòng nghiệp vụ theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm;
+ Chi hoa hồng bảo hiểm, hoa hồng môi giới bảo hiểm theo quy định của pháp luật
về kinh doanh bảo hiểm;
+ Chi giám định tổn thất theo quy định của pháp luật;
+ Chi phí về dịch vụ đại lý bao gồm giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thƣờng,
yêu cầu ngƣời thứ ba bồi hoàn;
+ Chi xử lý hàng tổn thất đã đƣợc giải quyết bồi thƣờng 100%;
+ Chi quản lý đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật về hoạt động bảo hiểm;
+ Chi đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định;
+ Chi đánh giá rủi ro của đối tƣợng bảo hiểm bao gồm các khoản chi cho công tác
thu thập thông tin, điều tra, thẩm định về đối tƣợng bảo hiểm;
+ Khoản trích lập bắt buộc theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm;
+ Các khoản tiền thƣởng theo hoạt động kinh doanh của DN cho ngƣời lao động
ngoài tiền lƣơng nhƣng có ghi rõ chỉ tiêu thƣởng trong hợp đồng lao động, hoặc
thoả ƣớc lao động tập thể, hoặc quyết định của Hội đồng quản trị, hoặc Ban Giám
đốc;
+ Các khoản chi, trích khác theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
Phụ lục 8
Danh sách 36 ngân hàng thƣơng mại
1 Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
2 Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
3 Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
4 Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam
5 Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
6 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vƣợng
7 Ngân hàng TMCP Quân đội
8 Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam
9 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
10 Ngân hàng TMCP Tiên Phong
11 Ngân hàng TMCP Bảo Việt
12 Ngân hàng TMCP Hàng Hải
13 Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
14 Ngân hàng TMCP Việt Á
15 Ngân hàng TMCP Xăng dầu petrolimex
16 Ngân hàng TMCP Sài gòn - Hà nội
17 Ngân hàng dầu khí toàn cầu
18 Ngân hàng TMCP Quốc dân
19 Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Hồ Chí Minh
20 Ngân hàng TMCP Sài gòn Công thƣơng
21 Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông
22 Ngân hàng TMCP Nam Á
23 Ngân hàng TMCP Sài gòn Thƣơng tín
24 Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam
25 Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
26 Ngân hàng TMCP Bản Việt
27 Ngân hàng TMCP An Bình
28 Ngân hàng TMCP Đông Á
29 Ngân hàng TMCP Á châu
30 Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu long
31 Ngân hàng TMCP Sài gòn
32 Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt
33 Ngân hàng TMCP Mê Kong
34 Ngân hàng TMCP Kiên Long
35 Ngân hàng TMCP Việt Nam thƣơng tín
36 Ngân hàng TMCP Bắc Á
Phụ lục 9
Danh sách 20 Công ty chứng khoán
1 Công ty cổ phần chứng khoán Bảo Việt
2 Công ty cổ phần chứng khoán ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam
3 Công ty cổ phần chứng khoán NHNN&PTNT Việt Nam
4 Công ty cổ phần chứng khoán Kim Long
5 Công ty cổ phần chứng khoán dầu khí
6 Công Ty Cổ Phần Chứng Khoán Vina
7 Công ty cổ phần chứng khoán FPT
8 Công ty cổ phần chứng khoán Kenanga Việt Nam
9 Công ty cổ phần chứng khoán Artex
10 Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng
11 Công ty cổ phần chứng khoán MB
12 Công ty cổ phần chứng khoán Hải Phòng
13 Công Ty TNHH Chứng Khoán ACB
14 Cty Cổ Phần Chứng Khoán TP.Hồ Chí Minh
15 Công Ty TNHH Một Thành Viên Chứng Khoán Ngân Hàng Đông á
16 Công Ty Cổ Phần Chứng Khoán Ngân Hàng Sài Gòn Thƣơng Tín
17 Công Ty TNHH Một Thành Viên Chứng Khoán Maybank Kim Eng
18 Công Ty Cổ Phần Chứng Khoán STSC
19 Công ty cổ phần chứng khoán Vndirect
20 Công ty cổ phần chứng khoán ngân hàng ngoại thƣơng
Phụ lục 10
Danh sách 15 doanh nghiệp bảo hiểm
1 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex
2 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm bƣu điện
3 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam
4 Công ty TNHH MTV bảo hiểm ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam
5 Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt
6 Công ty cổ phần bảo hiểm ngân hàng nông nghiệp
7 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm quân đội
8 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Hàng không
9 Công ty TNHH bảo hiểm phi nhân thọ MSIG Việt Nam
10 Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Sài Gòn-Hà Nội
11 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Xuân Thành
12 Tổng công ty bảo hiểm PVI
13 Công Ty TNHH Môi Giới Bảo Hiểm Marsh Việt Nam
15 Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Phú Hƣng
Phụ lục 3: Phiếu khảo sát "Thực trạng chính sách thuế
đối với các dịch vụ tài chính ở Việt Nam"
Tôi là Bùi Thị Mến, giảng viên môn thuế tại Học viện Ngân hàng. Để có được những nhận xét và đánh
giá khách quan về thực trạng chính sách thuế đối với các dịch vụ tài chính tại Việt Nam cho đề tài luận
án tiến sĩ "Hoàn thiện chính sách thuế đối với các dịch vụ tài chính ở Việt Nam", Tôi rất mong nhận
được ý kiến của ông/bà bằng cách trả lời các câu hỏi trong phiếu khảo sát. Phiếu bao gồm 2 phần
chính:
Phần I: Thông tin cơ bản
Phần II: Điều tra về thực trạng chính sách thuế đối với các dịch vụ tài chính ở Việt Nam.
Mọi thông tin được cung cấp cho phiếu điều tra đều được giữ bí mật.
Rất mong nhận được sự hợp tác của ông/bà!
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Xin cho biết lĩnh vực công tác
Mark only one oval.
Ngân hàng
Chứng khoán
Bảo hiểm
Kế toán, kiểm toán
Thuế
Khác
2. Nghề nghiệp cụ thể của ông/bà (Nếu không
xác định, ghi không)
3. Vui lòng cho biết nơi công tác của ông/bà
Mark only one oval.
Trụ sở chính (Hội sở ngân hàng, tổng công ty, công ty mẹ, tập đoàn...)
Chi nhánh (Công ty con, chi nhánh ngân hàng, phòng giao dịch)
Cơ quan thuế
Khác
II. ĐIỀU TRA VỀ THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI CÁC
DỊCH VỤ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM
Ở đây dịch vụ tài chính được định nghĩa là bất kỳ giao dịch dịch vụ nào thuộc lĩnh vực ngân hàng,
chứng khoán, bảo hiểm, thực hiện trong và ngoài Việt Nam
Ông/Bà có gặp tình huống nào mà các dịch vụ tài chính của đơn vị mình (hoặc của người
4. Ông/Bà có gặp tình huống nào mà các dịch vụ tài chính của đơn vị mình (hoặc của người
khác) bị đánh thuế không?
Mark only one oval.
Có
Không
5. Nếu trả lời có, xin mô tả cụ thể
6. Theo Ông/Bà, chính sách thuế đối với dịch vụ tài chính ở Việt Nam đóng vai trò gì?
Check all that apply.
Là hình thức huy động nguồn thu cho Nhà nước
Là một phần cơ sở hạ tầng pháp lý và thông tin
Là công cụ để Nhà nước giám sát và điều tiết thị trường tài chính
Là công cụ để Nhà nước phân phối thu nhập
7. Ông/Bà có biết về bất lợi nào với cạnh tranh của các ngân hàng, công ty chứng khoán, bảo
hiểm như là một kết quả của việc không đánh thuế giá trị gia tăng đối với các dịch vụ tài
chính?
Mark only one oval.
Có
Không
8. Nếu chọn "có" cho câu trên, xin chỉ rõ bất lợi
cạnh tranh một cách tương đối hay chi phí
phải chịu là gì?
9. Ông/Bà đánh giá thế nào về mức độ ảnh hưởng của giảm thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp đến hoạt động của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực vực ngân hàng, chứng khoán, bảo
hiểm
Mark only one oval.
1 2 3 4 5
Mức độ ảnh hưởng thấp Mức độ ảnh hưởng cao
10. Theo Ông/Bà, Nhà nước có nên đánh thuế thu nhập cá nhân đối với Lãi từ dịch vụ gửi tiền
vào ngân hàng không?
Mark only one oval.
Có
Không
Nếu chọn "có" cho câu trên, vui lòng ghi rõ
11. Nếu chọn "có" cho câu trên, vui lòng ghi rõ
khoảng thời gian nào áp dụng thì phù hợp
(bao nhiêu năm nữa)
12. Theo Ông/Bà, thu thuế thu nhập cá nhân theo mức 0,1% giá chuyển nhượng từng lần (thay vì
tính cả 2 cách như trước đây: 20%thực lãi hoặc 0,1% giá chuyển nhượng) có tác động đến thị
trường hoặc nhà đầu tư không?
Mark only one oval.
Có
Không
13. Nếu chọn "có", xin cho biết thay đổi này có tác động gì?
Check all that apply.
Hạn chế giao dịch ngắn hạn từng lần, tăng đầu tư trung và dài hạn
Giảm thu nhập của nhà đầu tư
Ý kiến khác
14. Nếu chọn ý kiến khác vui lòng ghi rõ
15. Theo Ông/Bà, các yếu tố sau đây có mức độ ảnh hưởng như thế nào đối với các doanh
nghiệp thuộc lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm? (Mức độ quan trọng thấp đến
cao)
Mark only one oval per row.
1 2 3 4 5
Nghĩa vụ thuế (số thuế phải nộp)
Chi phí tuân thủ thuế (gồm các
khoản chi phí về nhân sự, phần
mềm, vật tư, thuê tư vấn, thuê
kiểm toán về thuế)
Sự rõ ràng, minh bạch của các
sắc thuế
Chính sách miễn, giảm thuế
Thái độ và sự hỗ trợ của cơ quan
thuế
Các Hiệp định, hiệp ước hoặc
cam kết quốc tế về thuế
16. Theo Ông/Bà, các yếu tố sau đây có thể gây cản trở hoạt động kinh doanh dịch vụ tài chính
không? (1 Không cản trở; 2 ít cản trở; 3 cản trở; 4 cản trở nhiều; 5 cản trở rất nhiều)
Mark only one oval per row.
1 2 3 4 5
Thuế suất (mức thuế) chưa phù
hợp
Thông tư, văn bản hướng dẫn
chưa kịp thời hoặc chưa đầy đủ
Ông/bà đánh giá thế nào về các quy định về thuế đối với dịch vụ tài chính
Powered by
17. Ông/bà đánh giá thế nào về các quy định về thuế đối với dịch vụ tài chính
Check all that apply.
Minh bạch, dễ hiểu
Còn chồng chéo
Thường xuyên thay đổi nhưng không rõ lý do thay đổi
Khó áp dụng
Ý kiến khác
18. Theo Ông/Bà, vấn đề thuế nào nên tiếp tục được cải thiện trong thời gian tới
Check all that apply.
Hạn chế các sửa đổi liên tục về thuế khiến gia tăng chi phí kế toán của người nộp thuế
Phải đảm bảo công bằng
Các quy định về thuế phải được giải thích rõ ràng
Tiếp tục điều chỉnh các mức thuế suất phù hợp với thông lệ quốc tế và Việt Nam
Đơn giản hóa thủ tục hành chính
19. Ông/Bà cho rằng việc hoàn thiện chính sách thuế với lĩnh vực dịch vụ tài chính cần chú ý
điều gì?
Check all that apply.
Đặc thù của hoạt động kinh doanh dịch vụ tài chính ngân hàng
Sự phù hợp với pháp luật chuyên ngành
Tạo điều kiện để phát triển dịch vụ tài chính
Ý kiến khác
20. Nếu chọn "Ý kiến khác" vui lòng ghi rõ
21. Ông/Bà có đề xuất gì để cải cách thuế giá trị
gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế
thu nhập cá nhân cho kinh doanh dịch vụ tài
chính ở Việt Nam không? (vui lòng ghi rõ)
22. Nếu có thêm bất kỳ ý kiến nào khác (ngoài
những vấn đề nêu trên), Ông/Bà vui lòng ghi
rõ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_hoan_thien_chinh_sach_thue_doi_voi_cac_dich_vu_tai_c.pdf