Luận án Hoàn thiện quy trình kiểm toán chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do kiểm toán nhà nước thực hiện

Nghiên cứu đã khái quát về CTMTQG XDNTM và kết quả thực hiện chương trình trong 10 năm qua ở Việt Nam. Sau 10 năm triển khai chương trình mục tiêu quốc gia về XDNTM, diện mạo nhiều vùng nông thôn Việt Nam đã thực sự được thay đổi tích cực. Sự chuyển biến hiệu quả này được thể hiện thông qua những số liệu về các chỉ tiêu then chốt, như phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, phát triển sản xuất, mức thu nhập trung bình và tỷ lệ hộ nghèo trung bình của cả nước. Điều này đã tác động không nhỏ đến sự phát triển của khu vực nông thôn nói riêng và của nền kinh tế nước nhà nói chung. Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, quá trình triển khai chương trình XDNTM cũng chỉ ra một số tồn tại ở các địa phương. Những hạn chế này là vấn đề khó tránh khỏi và yêu cầu các khu vực cần từng bước tháo gỡ để đảm bảo việc xây dựng nông thôn mới tại địa phương mình được diễn ra một cách bền vững. Để đảm bảo chương trình được thực hiện một cách nghiêm túc, đúng đắn trên phạm vi cả nước, rất cần thiết phải có sự vào cuộc của cơ quan KTNN, với chức năng kiểm toán việc quản lý và sử dụng tài chính và tài sản công. Kết quả kiểm toán của KTNN sẽ cung cấp những thông tin hữu ích, kịp thời cho ban chỉ đạo chương trình, từ đó cơ quan quản lý Nhà nước và cơ quan quản lý các cấp sẽ có những chủ trương hợp lý trong việc tiếp tục triển khai thực hiện chương trình này trong các giai đoạn tiếp theo.

docx216 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 448 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện quy trình kiểm toán chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do kiểm toán nhà nước thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó, xin ông (bà), anh (chị) vui lòng trả lời các câu hỏi sau: Theo ông (bà), anh (chị) quy trình kiểm toán chương trình MTQG XDNTM do Kiểm toán nhà nước thực hiện gồm những giai đoạn nào?  Lập kế hoạch kiểm toán  Thực hiện kiểm toán  Lập, xét duyệt báo cáo kiểm toán  Theo dõi thực hiện kiến nghị kiểm toán Khác:.. Ông (bà), anh (chị) cho biết đã từng tham gia kiểm toán chương trình MTQG XDNTM do Kiểm toán nhà nước thực hiện chưa? a. Có b. Không Nếu có, Ông (bà), anh (chị) vui lòng trả lời các câu hỏi tiếp theo: Ông (bà), anh (chị) đã tham gia đoàn kiểm toán chương trình MTQG XDNTM vào năm nào? Và kiểm toán ở địa phương nào? Năm tham gia kiểm toán CTMTQG XDNTM: Đơn vị được kiểm toán: Ông (bà), anh (chị) đã phụ trách nội dung nào trong cuộc kiểm toán chương trình MTQG XDNTM? Theo ông (bà), anh (chị) mỗi giai đoạn của quy trình kiểm toán chương trình MTQG XDNTM do Kiểm toán nhà nước thực hiện gồm những nội dung nào? Lập kế hoạch kiểm toán  Công tác khảo sát và thu thập thông tin về CTMTQG XDNTM  Đánh giá các thông tin thu thập được và hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán  Xác định trọng yếu và rủi ro kiểm toán  Lập kế hoạch kiểm toán  Khác: Thực hiện kiểm toán  Kiểm toán tài chính  Kiểm toán tuân thủ  Kiểm toán hoạt động  Khác: Lập, xét duyệt báo cáo kiểm toán  Lập báo cáo kiểm toán  Xét duyệt báo cáo kiểm toán  Khác: Theo dõi thực hiện kiến nghị kiểm toán  Theo dõi thực hiện kiến nghị kiểm toán  Đề xuất kiến nghị  Khác: Khác:.. Ông (bà), anh (chị) cho biết những công việc cụ thể của từng nội dung trong các bước kiểm toán ở câu hỏi 6? Lập kế hoạch kiểm toán  Mục tiêu kiểm toán  Nội dung kiểm toán  Phạm vi, giới hạn kiểm toán  Tiêu chuẩn đánh giá trong kiểm toán hoạt động (tính kinh tế, tính hiệu quả, tính hiệu lực)  Phương pháp kiểm toán  Kế hoạch nhân sự  Thời gian và địa điểm kiểm toán  Dự toán kinh phí và các điều kiện vật chất khác phục vụ cho công tác kiểm toán  Khác: Kiểm toán tài chính  Kiểm toán nguồn kinh phí  Kiểm toán việc sử dụng và quyết toán kinh phí  Khác: Kiểm toán tuân thủ  Kiểm toán việc lập, phân bổ dự toán  Kiểm toán việc chấp hành dự toán  Kiểm toán việc quyết toán ngân sách  Khác: Ông (bà), anh (chị) cho biết những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đối với quy trình kiểm toán chương trình MTQG XDNTM do Kiểm toán nhà nước thực hiện là gì? Ưu điểm: Hạn chế: Nguyên nhân của hạn chế: Xin ông (bà), anh (chị) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về tính phù hợp của giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán trong quy trình kiểm toán chương trình MTQG XDNTM do Kiểm toán nhà nước thực hiện ở một số nội dung sau: Chỉ tiêu Mức độ đánh giá (1=Rất không phù hợp; 5 =Rất phù hợp) 1 2 3 4 5 1. Công tác khảo sát và thu thập thông tin về CTMTQG XDNTM 2. Đánh giá các thông tin thu thập được và hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán 3. Xác định trọng yếu và rủi ro kiểm toán 4. Lập kế hoạch kiểm toán 4.1. Mục tiêu kiểm toán 4.2. Nội dung kiểm toán 4.3. Phạm vi, giới hạn kiểm toán 4.4. Tiêu chuẩn đánh giá trong kiểm toán hoạt động (tính kinh tế, tính hiệu quả, tính hiệu lực) 4.5. Phương pháp kiểm toán 4.6. Kế hoạch nhân sự 4.7. Thời gian và địa điểm kiểm toán 4.8. Dự toán kinh phí và các điều kiện vật chất khác phục vụ cho công tác kiểm toán Xin ông (bà), anh (chị) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về tính phù hợp trong giai đoạn thực hiện kiểm toán của quy trình kiểm toán chương trình MTQG XDNTM do Kiểm toán nhà nước thực hiện ở một số nội dung sau: Chỉ tiêu Mức độ đánh giá (1=Rất không phù hợp; 5 =Rất phù hợp) 1 2 3 4 5 1. Kiểm toán tài chính Kiểm toán nguồn kinh phí Kiểm toán việc sử dụng và quyết toán kinh phí 2. Kiểm toán tuân thủ Kiểm toán việc lập và phân bổ dự toán Kiểm toán việc chấp hành dự toán Kiểm toán việc quyết toán ngân sách 3. Kiểm toán hoạt động Kiểm toán tính kinh tế Kiểm toán tính hiệu quả Kiểm toán tính hiệu lực Ông (bà), anh (chị) cho biết đánh giá của mình về mức độ ảnh hưởng của những yếu tố chính đến quy trình kiểm toán CTMTQG XDNTM do Kiểm toán nhà nước thực hiện? Chỉ tiêu Mức độ đánh giá (1=Rất không ảnh hưởng; 5 =Ảnh hưởng rất lớn) 1 2 3 4 5 1. Cơ chế chính sách và quy định của Nhà nước 2. Yếu tố thuộc về Kiểm toán nhà nước Tổ chức bộ máy kiểm toán Năng lực của cán bộ kiểm toán Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ kiểm toán 3.Yếu tố thuộc về các đơn vị được kiểm toán Tổ chức bộ máy và năng lực của cán bộ Sự phối hợp của các đơn vị với Kiểm toán nhà nước 4. Ảnh hưởng của đặc điểm CTMTQG XDNTM đến quy trình kiểm toán Xin ông (bà), anh (chị) cho biết cần làm gì để hoàn thiện quy trình kiểm toán CTMTQG XDNTM do Kiểm toán nhà nước thực hiện? Hãy nêu cụ thể đề xuất của ông (bà), anh (chị)? Ý kiến khác. Xin trân trọng cảm ơn Ông (bà), anh (chị) đã tham gia phỏng vấn! PHỤ LỤC 02 PHIẾU THAM VẤN Ý KIẾN (Dành cho Cán bộ thuộc các đơn vị được kiểm toán) Thông tin chia sẽ của Ông/bà, anh (chị) nhằm phục vụ đề tài nghiên cứu khoa học cho luận án tiến sĩ của Nghiên cứu sinh với tên đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do Kiểm toán nhà nước thực hiện”. Mọi thông tin chia sẽ của Ông/bà, anh (chị) sẽ được chúng tôi giữ bảo mật và các thông tin này chỉ được dùng để phục vụ cho nghiên cứu khoa học và không được sử dụng cho các mục đích khác. Rất mong nhận được sự hợp tác của Ông/bà, anh (chị). I. Thông tin chung về người cung cấp thông tin Lĩnh vực chuyên môn: Vị trí công tác: Cơ quan công tác: II. Nội dung thu thập thông tin Xin ông (bà), anh (chị) cho biết khái quát về những kết quả đạt được của CTMTQG XD NTM ở địa phương mình? Ông (bà), anh (chị) cho biết có tham gia phục vụ hoạt động kiểm toán chương trình MTQG XDNTM do Kiểm toán nhà nước thực hiện ở đơn vị và địa phương không? a. Có b. Không Nếu có, thì Ông (bà), anh (chị) cho biết tham gia vào năm nào?? Nếu có, thì Ông (bà), anh (chị) phụ trách lĩnh vực nào? Trách nhiệm chính là gì? Ông (bà), anh (chị) cho biết những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đối với quy trình kiểm toán chương trình MTQG XDNTM do Kiểm toán nhà nước thực hiện là gì? Ưu điểm: Hạn chế: Nguyên nhân của hạn chế: Xin ông (bà), anh (chị) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về mức độ hài lòng về quy trình kiểm toán chương trình MTQG XDNTM do Kiểm toán nhà nước thực hiện ở một số nội dung sau: Chỉ tiêu Mức độ đánh giá (1=Rất không hài lòng; 5 =Rất hài lòng) 1 2 3 4 5 1. Công tác khảo sát và thu thập thông tin về CTMTQG XDNTM 2. Mục tiêu kiểm toán 3. Thời gian thực hiện kiểm toán 4. Kết quả và kết luận của kiểm toán 5. 6. Xin ông (bà), anh (chị) cho biết cần làm gì để hoàn thiện quy trình kiểm toán CTMTQG XDNTM do Kiểm toán nhà nước thực hiện? Hãy nêu cụ thể đề xuất của ông (bà), anh (chị)? Ý kiến khác. Xin trân trọng cảm ơn Ông (bà), anh (chị) đã tham gia phỏng vấn! PHỤ LỤC 03 Vũng Tàu, ngày .. tháng 04 năm 2015 MẪU CÔNG VĂN GỬI CÁC TỈNH ĐƯỢC KIỂM TOÁN CTMTQG XDNTM GIAI ĐOẠN 2010-2015 MẪU CÔNG VĂN GỬI CÁC TỈNH Kính gửi: UBND tỉnh Đồng Nai Thực hiện Quyết định số 450/QĐ-KTNN, ngày 15 tháng 04 năm 2015 của Tổng Kiểm toán Nhà nước về việc“ Kiểm toán ngân sách địa phương năm 2014; chuyên đề chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2014; chuyên đề công tác quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ năm 2014 của tỉnh Đồng Nai” Tổ kiểm toán số 03 thuộc Đoàn kiểm toán tại tỉnh Đồng Nai từ ngày 20/04/2015 đến ngày 18/06/2015. Căn cứ mục tiêu, kế hoạch kiểm toán của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm yêu cầu báo cáo và cung cấp hồ sơ, kèm theo phụ lục về chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2014 như sau: 1. Các văn bản liên quan mục tiêu và nguồn vốn đầu tư của chương trình: - Các Quyết định do địa phương ban hành (UBND tỉnh, Tỉnh Ủy, Các sở ban ngành) thực hiện chương trình. - Nguồn vốn đầu tư của Chương trình - Những vấn đề khác có liên quan 2. Tình hình tổ chức, quản lý, điều hành chương trình - Tổ chức bộ máy chỉ đạo điều hành chương trình; - Chức năng nhiệm vụ của Ban chỉ đạo các cấp; - Cơ chế quản lý tài chính; 3. Khái quát tình hình thực hiện chương trình - Phạm vi triển khai chương trình; - Nội dung chủ yếu của chương trình; - Thời gian thực hiện chương trình; - Tổng số vốn đã sử dụng cho chương trình từ năm 2010 đến năm 2014 là......, gồm: + Vốn ngân sách Trung ương; + Vốn ngân sách địa phương; + Nguồn vốn khác.. - Một số kết quả đạt được. 4. Những thuận lợi và khó khăn chủ yếu khi thực hiện chương trình 5. Tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí Đơn vị tính:... TT Nội dung Số báo cáo A B 1 1 Kinh phí còn dư kỳ trước chuyển chuyển sang - NSTW - NSĐP 2 Dự toán kinh phí giao trong kỳ - NSTW - NSĐP 3 Kinh phí thực nhận trong kỳ - NSTW - NSĐP 4 Tổng kinh phí được sử dụng trong kỳ - NSTW - NSĐP 5 Kinh phí quyết toán chi ngân sách trong kỳ - NSTW - NSĐP 6 Kinh phí giảm (nộp trả) trong kỳ - NSTW - NSĐP 7 Kinh phí còn dư chuyển sang kỳ sau - NSTW - NSĐP Lưu ý: - Biểu tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí lập cho cả giai đoạn thực hiện chương trình mà đoàn kiểm toán tiến hành kiểm toán (cả kinh phí sự nghiệp và kinh phí đầu tư XDCB), chỉ tiêu kinh phí còn dư kỳ trước chuyển sang, kinh phí còn dư chuyển sang kỳ sau là số được chuyển nguồn bao gồm cả dư dự toán và dư tạm ứng (cả kinh phí sự nghiệp và kinh phí đầu tư XDCB). - Chỉ tổng hợp vào biểu này nguồn vốn bố trí trực tiếp cho Chương trình để thực hiện thực hiện các nội dung: Quy hoạch xây dựng nông thôn mới; phát triển hạ tầng kinh tế xã hội; Kinh phí hoạt động của Văn phòng Ban chỉ đạo các cấp 6. Chi phí đầu tư: Đơn vị tính: trđ TT Chỉ tiêu Số báo cáo I Giá trị quyết toán được duyệt 1 Các công trình thuộc huyện A 2 Các công trình thuộc huyện B 3 Các công trình thuộc huyện .. II Giá trị quyết toán A- B 1 Các công trình thuộc huyện A 2 Các công trình thuộc huyện III Giá trị trúng thầu 1 Các công trình thuộc huyện A 2 Các công trình thuộc huyện.. 7. Công tác tổ chức, chỉ đạo thực hiện Chương trình 7.1. Công tác thực hiện tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới 7.2. Cơ chế huy động vốn (kèm theo phụ lục số 8) Thực hiện đa dạng hóa các nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện chương trình này. a) Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia; các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn, b) Huy động tối đa nguồn lực của địa phương (tỉnh, huyện, xã) để tổ chức triển khai Chương trình. c) Huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp d) Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã cho từng dự án cụ thể, do Hội đồng nhân dân xã thông qua; đ) Các khoản viện trợ không hoàn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho các dự án đầu tư; e) Huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác; 7.3. Báo cáo về cơ chế đầu tư 7.4. Báo cáo về đào tạo cán bộ chuyên trách để triển khai chương trình 7.5. Báo cáo về công tác Điều hành, quản lý chương trình: - Công tác lập, thẩm tra và phê duyệt đề án - Việc thực hiện các chế độ, chính sách của chương trình - Việc kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình - Việc đánh giá, tổng kết và lập các báo cáo của chương trình 8. Kết quả thực hiện các mục tiêu của Chương trình 8.1. Kết quả thực hiện các mục tiêu chung của chương trình tính đến hết năm 2014, Gồm: - Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập. - Giảm nghèo và an sinh xã hội. - Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn - Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn - Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn - Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn. - Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn - Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn. - Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn 8.2. Báo cáo kết quả thực hiện các mục tiêu cụ thể của chương trình tính đến hết năm 2014 a. Về thực hiện triển khai nội dung Chương trình; b. Về phạm vi thực hiện Chương trình; c. Kết quả thực hiện nội dung Chương trình * Số xã đạt tiêu chuẩn Nông thôn mới; * Các xã đạt được một số chỉ tiêu trong 19 chỉ tiêu trong bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới; * Về quy hoạch và thực hiện quy hoạch, về lập đề án xây dựng nông thôn mới; * Về phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân; * Về kết quả chi đầu tư xây dựng hạ tầng; * Về kết quả huy động vốn cho Chương trình; * Về kết quả giải ngân và thực hiện Chương trình. Thống kê và đánh giá việc thực hiện các mục tiêu chương trình đến hết năm 201.. và đánh giá khả năng thực hiện các mục tiêu đến hết năm 2015 và 2020. 9.Về việc chấp hành chế độ quản lý tài chính, kế toán: 9.1. Việc chấp hành Luật NSNN + Lập và phân bổ NSNN tại chương trình; + Chấp hành NSNN tại chương trình; 9.2. Về chấp hành chế độ tài chính, kế toán đối với chương trình 10. Về chấp hành chế độ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình - Việc chấp hành Luật Xây dựng; - Việc chấp hành Luật Đấu thầu; 11. Về chấp hành các quy định, chính sách, pháp luật khác có liên quan 12. Những bất cấp về chế độ chính sách của chương trình 12.1. Cơ chế lồng ghép các nguồn vốn 12.2. Cơ chế huy động các nguồn lực cho Chương trình 12.3. Các cơ chế, chính sách khác 13. Thời hạn, địa điểm cung cấp hồ sơ: - Thời hạn cung cấp hồ sơ: Ngày 20/4/2015-25/4/2014 - Địa điểm: Tổ kiểm toán số 3 thuộc đoàn Kiểm toán NS tỉnh Đồng Nai. Đề nghị UBND tỉnh báo cáo và cung cấp hồ sơ theo yêu trên, đồng thời phân công cán bộ có trách nhiệm cùng làm việc theo yêu cầu của Tổ kiểm toán. Khi thực hiện nếu phát sinh vướng mắt đề nghị trao đổi trực tiếp Tổ kiểm toán. Tên người và số điện thoại cần liên hệ: Nguyễn Hữu Sơn-ĐT 0918.075.706 TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TOÁN 3 Nơi nhận: Như trên; Trưởng Đoàn Kiểm toán (để báo cáo); - Lưu hồ sơ Tổ kiểm toán. Nguyễn Hữu Sơn Nguồn: PHỤ LỤC 04 TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN CTMTQG XDNTM GIAI ĐOẠN 2011-2014 1.Tổng hợp các nguồn vốn đã huy động thực hiện Chương trình giai đoạn 2011-2014 Đơn vị tính:triệu đồng I Nguồn vốn Tổng số Tỷ lệ/Tổng số vốn huy động 1 Vốn trực tiếp cho Chương trình nông thôn mới 60.346.544 10,22% 1.1 Ngân sách Trung ương 10.202.000 1,73% 1.2 Ngân sách tỉnh 29.710.276 5,03% 1.3 Ngân sách huyện 12.538.367 2,12% 1.4 Ngân sách xã 7.895.901 1,34% 2 Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác 131.240.310 22,23% 3 Vốn tín dụng 285.859.953 48,42% 4 Vốn huy động từ doanh nghiệp 31.887.088 5,40% 5 Vốn huy động đóng góp của cộng đồng dân cư 68.733.412 11,64% 6 Vốn huy động từ nguồn khác (con em xa quê, từ thiện) 12.421.116 2,10% Tổng số 590.488.422 100% 2. Vốn Ngân sách Trung ương đã bố trí thực hiện Chương trình giai đoạn 2011-2014 Đơn vị tính:triệu đồng TT Tỉnh, thành phố và bộ, ngành được NSTW bố trí vốn GIAI ĐOẠN 2011-2014 Tổng TPCP ĐTPT SNKT TỔNG CỘNG 10.202.000 4.792.000 2.420.000 2.990.000 A ĐỊA PHƯƠNG 10.130.280 4.792.000 2.404.600 2.933.680 B TRUNG ƯƠNG 71.720 0 15.400 56.320 3. Kết quả kiểm toán chi phí đầu tư các dự án Đơn vị tính: Đồng TT Chỉ tiêu Số báo cáo Giá trị được kiểm toán Số kiểm toán Chênh lệch I Kiểm toán giá trị q.toán được duyệt 985.762.754.905 978.704.692.982 970.949.879.596 (7.754.813.385) II Kiểm toán giá trị quyết toán A- B 1.210.346.364.095 1.143.933.112.137 1.130.521.366.220 (13.441.815.817) III Kiểm toán giá trị trúng thầu 111.491.971.214 111.491.971.214 108.419.319.505 (3.072.651.709) IV Các dự án chuyển tiếp 98.000.280.000 98.000.280.000 96.215.725.637 (1.784.554.363) Tổng cộng 2.922.198.494.544 2.847.253.718.312 2.800.203.506.392 (47.080.281.819) Nguồn: KTNN (2016f) PHỤ LỤC 05 MẪU ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT DỰ THẢO BÁO CÁO KIỂM TOÁN CTMTQG XDNTM GIAI ĐOẠN 2010-2015 PHỤ LỤC 06 MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH DỰ THẢO BÁO CÁO KIỂM TOÁN CTMTQG XDNTM GIAI ĐOẠN 2010-2015 KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC VỤ PHÁP CHẾ Số: /BC-PC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2016 BÁO CÁO THẨM ĐỊNH Dự thảo Báo cáo kiểm toán Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2015 của TỈNH A Thẩm định Dự thảo Báo cáo kiểm toán Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2015 của TỈNH A, Vụ Pháp chế tham gia ý kiến như sau: 1. Việc tuân thủ các quy định về hồ sơ, mẫu biểu kiểm toán và thể thức của Dự thảo BCKT 1.1. Tuân thủ quy định về hồ sơ, mẫu biểu: Về cơ bản, Báo cáo kiểm toán được lập theo quy định tại Quyết định số 649/QĐ-KTNN ngày 01/4/2016 của Tổng KTNN về ban hành Đề cương, hồ sơ, mẫu biểu kiểm toán đối với cuộc kiểm toán Chương trình MTQG về xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2010-2015. 1.2. Thể thức Dự thảo BCKT: Theo quy định. 2. Tính pháp lý của các kiến nghị kiểm toán Trang 19, mục (1): “Công tác lập, thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật: Một số công trình không có hồ sơ khoan địa chất phục vụ công công tác phân cấp đất, đá để lập dự toán theo định mức (08 công trình Huyện X, 01 công trình huyện Y)”. Đề nghị Đoàn xem xét, bổ sung kiến nghị giảm quyết toán giá trị nghiệm thu, thanh toán đố với công tác lập báo cáo kinh tế kux thuật đối với phần công tác khảo sát do không có hồ sơ khoan địa chất, không đảm bảo tiêu chuẩn quy định. Trang 20, về nợ đọng XDCB:“Qua kiểm toán tổng hợp nợ từ các báo cáo chi tiết từ các đơn vị gửi về Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính và kiểm toán trực tiếp từ huyện X và Y xác định số nợ xây dựng chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới trên địa bàn Thành phố đến thời điểm 31/01/2016 là 443.939,5trđ, trong đó nợ đọng phát sinh trong năm 2015 số tiền 404.023trđ, nguyên nhân do nhiều công trình được đầu tư cùng một thời điểm năm 2015 để đạt các tiêu chí về nông thôn mới trong khi Ngân sách địa phương chưa đảm bảo để xử lý dứt điểm tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản”. Đề nghị Đoàn kiến nghị xử lý nợ đọng phát sinh mới năm 2015 (404.023trđ) sau ngày 31/12/2014 để kiến nghị xử lý theo khoản 2, Điều 106 Luật Đầu tư công:“Chỉ bố trí vốn kế hoạch đầu tư công để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh trước ngày Luật này có hiệu lực.” Trang 28, gạch đầu dòng thứ nhất:“Yêu cầu UBND thành phố chỉ đạo huyện Vĩnh Bảo kiểm tra làm rõ việc mua phân bón, thuốc BVTV, sử dụng tiền mặt chi trả 89.100.000đ nhưng người nhận tiền là thủ quỹ của UBND xã N, không phải chi trả tiền cho đơn vị cung ứng theo hợp đồng, thanh lý hợp đồng tại UBND xã N do UBND xã N ký Hợp đồng mua bán với Công ty M, lấy hóa đơn, thanh lý hợp đồng nhưng không lấy hàng”. Đề nghị Đoàn thận trọng, kiến nghị giảm quyết toán chi, để kiểm tra quyết toán theo quy định đối với số kinh phí chi mua phân bón thuốc BVTV: người nhận tiền là thủ quỹ UBND xã, ký và thanh lý hợp đồng với Công ty bên ngoài nhưng không lấy hàng. 3. Tính pháp lý của kết quả kiểm toán Trang 8, mục 2.2, Việc huy động các nguồn vốn thực hiện Chương trình NTM:“Chương trình đã được sự hưởng ứng của cộng đồng dân cư (vốn huy động đóng góp của cộng đồng dân cư đạt 11,65% lớn so với quy định (10%) tại Quyết định số 800/QĐ-TTg) ...Tuy nhiên, kết quả huy động vốn đối với một số nguồn lực chưa đảm bảo cơ cấu theo quy định của tại Quyết định số 800/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Vốn đầu tư trực tiếp đạt 17,43% cao so với quy định (17%); vốn huy động từ doanh nghiệp đạt 4,42% thấp so với quy định (20%); vốn lồng ghép đạt 23,56% cao so với quy định (23%). Địa phương chưa chủ động được các nguồn vốn huy động, cơ cấu vốn phân bổ ngân sách địa phương giữa các nội dung, chủ yếu tập trung đầu tư xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội; vốn bố trí đầu tư phát triển sản xuất, đào tạo nghề, chuyển giao khoa học công nghệ, đào tạo tập huấn còn hạn chế; chưa thu hút được sự quan tâm đầu tư mạnh từ doanh nghiệp”. Đề nghị Đoàn cân nhắc lại đánh giá địa phương chưa chủ động được các nguồn vốn, vì theo kết quả kiểm toán thì vốn Chương trình huy động đạt cao, bằng 191,01% kế hoạch giai đoạn 2011-2015. Đề nghị Đoàn thận trọng, làm rõ trường hợp Kế hoạch Chương trình xây dựng chỉ tiêu huy động đóng góp của cộng đồng dân cư cao hơn 10% theo hướng dẫn tại Quyết định số 800/QĐ-TTg, mặt khác theo Đoàn đánh giá (gạch đầu dòng thứ nhất, trang 10): Việc tổng hợp báo cáo nguồn vốn, kết quả giải ngân kinh phí số liệu huy động các nguồn vốn khác ngoài ngân sách nhà nước thực hiện chương trình chưa chính xác, số liệu báo cáo chủ yếu là thống kê, ước tính chưa có đủ căn cứ. Chưa có quy định cụ thể về giá ngày công đóng góp, giá đất dân hiến để làm đường. Trang 17, a) Công tác lập, giao dự toán:“...Sở Tài chính thông báo kế hoạch vốn không theo đúng quyết định giao dự toán của UBND thành phố (huyện X quyết định giao dự toán vốn NSTP 82.435trđ, thông báo của Sở Tài chính 80.370trđ, chênh lệch 2.065trđ; huyện Vĩnh Bảo quyết định giao dự toán vốn NSTP 183.161trđ, thông báo của Sở Tài chính 180.252trđ, chênh lệch 2.909trđ)”. Đề nghị Đoàn làm rõ Sở Tài chính thông báo kế hoạch vốn thấp hơn Quyết định giao dự toán của UBND tỉnh, như vậy phần dự toán giao thực hiện Chương trình đã điều chuyển sang các nhiệm vụ khác ngoài Chương trình NTM, Đoàn bổ sung kiến nghị xử lý phù hợp. Trên đây là ý kiến thẩm định của Vụ Pháp chế, kính trình Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước xem xét, quyết định./. Nơi nhận: - Phó Tổng KTNN Đoàn Xuân Tiên; - Phó Tổng KTNN Cao Tấn Khổng; - Vụ Tổng hợp; - KTNN khu vực ; - VP KTNN (TK-TH); - Lưu: VT, TĐ1. KT. VỤ TRƯỞNG PHÓ VỤ TRƯỞNG PHỤ LỤC 07 BÁO CÁO GIẢI TRÌNH, TIẾP THU Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DỰ THẢO BÁO CÁO KIỂM TOÁN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2010-2015 CỦA TỈNH H TT NỘI DUNG Ý KIẾN THẨM ĐỊNH Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TOÁN Lý do I Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA TỔ KIỂM SOÁT CLKT 1 Tại mục 2.1. Phạm vi kiểm toán Chưa đầy đủ nội dung theo KHKT được phê duyệt (thiếu nội dung “việc phối hợp của các cơ quan”) - Đoàn đã tiếp thu, chỉnh sửa, bổ sung Mục 2.1. Phạm vi kiểm toán (trang 1).” Kiểm toán công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành, việc phối hợp của các cơ quan trong tổ chức thực hiện 11 nội dung của Chương trình theo Quyết định số 800/QĐ-TTg và các văn bản liên quan giai đoạn 2010-2015” 2 Tại trang 8 mục 2.2, nội dung “tổng nguồn vốn đã huy động giai đoạn 2011-2015 để đầu tư cho chương trình..” đề nghị Đoàn xem xét lại vì đang đánh giá tổng vốn đã huy động từ năm 2011-2015 so với kế hoạch 2012-2015 là chưa khớp về mặt thời gian. - Đoàn tiếp thu, điều chỉnh thời gian 2011-2015. Tại trang 27, mục kiến nghị Đề nghị Đoàn kiểm tra lại số liệu kiến nghị do không khớp với các báo cáo tình hình thực hiện KHKT về tổng số và chi tiết các nội dung xử lý tài chính. - Đoàn đề nghị giữ nguyên không thay đổi do: Số liệu xử lý tài chính trong kiến nghị khớp với Kết quả kiểm toán đã tổng hợp tại Phụ lục 02b; Phụ lực 05/BCKT.CT.NTM. Tại phần “I. KẾT QUẢ KIỂM TOÁN QUYẾT TOÁN CỦA CHƯƠNG TRÌNH Dự thảo BCKT chưa phản ánh nội dung “4. Về tính đúng đắn, trung thực của số liệu tổng hợp nguồn vốn.” - Đoàn đã tiếp thu, chỉnh sửa, bổ sung Mục 4. Về tính đúng đắn, trung thực của số liệu tổng hợp nguồn vốn.: Ngoại trừ ảnh hưởng của các yếu tố nêu tại phần giới hạn kiểm toán và các hạn chế, thiếu sót do Đoàn kiểm toán phát hiện thông qua việc kiểm toán, số liệu tổng hợp vốn ngân sách bố trí trực tiếp (trung ương, ngân sách địa phương) là 1.976.797trđ và quyết toán là 1.708.031trđ giai đoạn 2010-2015 đối với các nội dung của Chương trình được địa phương báo cáo đã đảm bảo tính đúng đắn, phản ánh trung thực việc huy động cho Chương trình Tại mục I, trang 3: Việc tổng hợp các nguồn vốn đã huy động thực hiện Chương trình giai đoạn 2010-2015 Vốn trực tiếp cho Chương trình nông thôn mới: Dự thảo 1.976.797trđ, cộng chi tiết 1.976.796trđ, (sai lệch 01trđ) - Đoàn đã tiếp thu, chỉnh sửa: Do làm tròn số Tại các phụ lục số 02a, 08, 08a, 08b, 08c/BCKT-CT.NTM. - Đề nghị Đoàn xem lại số liệu chỉ tiêu: Kinh phí còn dư trong kỳ chuyển sang kỳ sau của Phụ lục số 02a/BCKT-CT.NTM, lệch 01trđ do làm tròn (235.722); số liệu Phụ lục số 02a/BCKT-CT.NTM chưa khớp đúng với số liệu phần Tình hình kinh phí và quyết toán KP (mục 2, trang 3, 4 của Dự thảo BCKT) - Đoàn đã tiếp thu, chỉnh sửa: Do sai số học và làm tròn số II Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA HĐTĐ CẤP VỤ A Nội dung kiểm toán 1 Kiểm toán tình hình quản lý kinh phí và quyết toán kinh phí của Chương trình; kiểm toán tính tuân thủ chính sách, chế độ, pháp luật của Nhà nước; kiểm toán công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện Chương trình; kiểm toán tình hình thực hiện mục tiêu, nội dung Chương trình; kiểm toán tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả của Chương trình. Đề nghị đoàn chỉnh theo nội dung của quyết định kiểm toán: Kiểm toán tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí của Chương trình; việc quản lý, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; việc chấp hành các quy định của pháp luật trong tổ chức thực hiện, quản lý, sử dụng và quyết toán các nguồn kinh phí. Đoàn tiếp thu chỉnh sửa tại mục 1. Nội dung kiểm toán (trang 01). “Kiểm toán tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí của Chương trình; việc quản lý, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; việc chấp hành các quy định của pháp luật trong tổ chức thực hiện, quản lý, sử dụng và quyết toán các nguồn kinh phí”. B Phạm vi và giới hạn kiểm toán 2 * Trang 1, gạch đầu dòng thứ 3, Điểm 2.1 “Phạm vi kiểm toán” - Kiểm toán công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành trong tổ chức thực hiện 11 nội dung của Chương trình theo Quyết định số 800/QĐ-TTg và các văn bản liên quan giai đoạn 2010-2015; việc huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình từ khi triển khai đến hết năm 2015; kết quả đã thực hiện được của 11 nội dung Chương trình giai đoạn 2010-2015; đánh giá tính tuân thủ pháp luật, chế độ quản lý đầu tư xây dựng, chế độ quản lý tài chính, kế toán của Nhà nước, trong đó chủ yếu là kinh phí trực tiếp thực hiện các nội dung quy hoạch NTM, phát triển hạ tầng kinh tế xã hội. - Kiểm toán công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành trong tổ chức thực hiện 11 nội dung của Chương trình theo Quyết định số 800/QĐ-TTg và các văn bản liên quan giai đoạn 2010-2015; việc huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình từ khi triển khai đến hết năm 2015; kết quả đã thực hiện được của 11 nội dung Chương trình giai đoạn 2010-2015; đánh giá tính tuân thủ pháp luật, chế độ quản lý đầu tư xây dựng, chế độ quản lý tài chính, kế toán của Nhà nước, trong đó chủ yếu là kinh phí trực tiếp thực hiện các nội dung: Quy hoạch xây dựng nông thôn mới; phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội; chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập; giảm nghèo và an sinh xã hội; đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn; kinh phí hoạt động ngân sách bố trí trực tiếp cho Chương trình của Văn phòng điều phối NTM của Thành phố Đoàn tiếp thu chỉnh sửa tại mục 2.1. Giới hạn kiểm toán (trang 01). 3 * Trang 1, Điểm 2.1 “Giới hạn kiểm toán” Chưa nêu: Lý do khách quan, chủ quan Lý do khách quan, chủ quan - Đoàn đề nghị giữ nguyên do phần giới hạn kiểm toán đã nêu chính là giới hạn kiểm toán không thực hiện được bởi lý do khách quan, chủ quan. ( đã nêu theo đúng đề cương) 4 * Trang 2, gạch đầu dòng thứ nhất, Điểm 1 “Tình hình tổ chức, quản lý, điều hành chương trình” - Các huyện ủy đã ban hành các Nghị quyết, Kế hoạch thực hiện Chương trình, thành lập Ban chỉ đạo, Tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo; HĐND huyện thông qua các Nghị quyết, Chương trình về xây dựng NTM; UBND các huyện, tổ chức triển khai thực hiện Chương trình HĐND huyện thông qua các Nghị quyết, Chương trình về xây dựng NTM - Đoàn đã tiếp thu, chỉnh sửa tại Mục 1. Tình hình tổ chức, quản lý, điều hành chương trình (trang 2). Khái quát thực hiện chương trình 5 Khái quát tình hình thực hiện Chương trình (Phần thứ nhất, trang 2) Bổ sung thêm các nội dung trong phần ”Khái quát tình hình thực hiện Chương trình”: mục tiêu chính của Chương trình; nguồn vốn; tổng số vốn cho Chương trình - Đoàn đề nghị giữ nguyên như dự thảo do đã nêu đầy đủ Khái quát tình hình thực hiện Chương trình (Mẫu số 02b/BCKT/CT.NTM). C Kết quả kiểm toán 6 Việc tổng hợp các nguồn vốn đã huy động thực hiện Chương trình giai đoạn 2010-2015 (mục 1, trang 3); Vốn trực tiếp cho Chương trình nông thôn mới, lệch hàng đơn vị: Dự thảo 1.976.797trđ, số cộng chi tiết 1.976.796trđ, lệch 01trđ. - Đoàn đã tiếp thu, chỉnh sửa (làm tròn số) 7 Tình hình kinh phí và quyết toán KP (mục 2, trang 3, 4) - Kinh phí còn dư trong kỳ chuyển sang kỳ sau: Dự thảo 0trđ, số cộng chi tiết NSTW và NSĐP là 268.767trđ, lệch 268.767trđ - Không khớp số liệu giữa: Kinh phí được sử dụng trong kỳ, Kinh phí quyết toán chi NS trong kỳ, Kinh phí giảm trong kỳ và Kinh phí còn dư trong kỳ chuyển sang kỳ sau; lời và Phụ lục số 02a/BCKT-CT.NTM chưa khớp. - Chỉnh sửa chính tả ở phần nguyên nhân chênh lệch, cụm từ “Sở Tài chính tổng hợp số liệu không đúng” xem xét chỉnh sửa thành “Sở Tài chính tổng hợp sai số học” - Đoàn đã tiếp thu, chỉnh sửa (sai số học) 8 Tại mục 3. Chi phí đầu tư, trang 4 Đề nghị đoàn bổ sung thêm hàng Tổng cộng trong biểu tổng hợp kết quả kiểm toán chi đầu tư Đoàn tiếp thu, chỉnh sửa tại Mục 3. Chi phí đầu tư (trang 4). Công tác tổ chức, chỉ đạo thực hiện chương trình 9 Công tác tổ chức, chỉ đạo thực hiện Chương trình (mục 1, trang 4 trừ mục 1.4, trang 6) - Biên tập lại cho ngắn, gọn (thống nhất cách viết hoặc quy nạp hoặc diễn dịch) - Các viện dẫn về văn bản pháp lý nên đưa xuống Footnote - Đoàn tiếp thu sửa lại ngắn gọn. 10 Mục 2.1 Trang 7: Kết quả phỏng vấn 101 người dân (58 người tại huyện B; 43 người tại huyện C) ‟Tuy nhiên, từ việc phỏng vấn ngẫu nhiên 1 số hộ....... chuyển sang canh tác các loại cây trồng khác như cây Thuốc lào, Khoai lang” - Đoàn tiếp thu sửa (bổ sung phụ lục 11 tổng hợp kết quả phỏng vấn). 11 Công tác quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình (mục 2, trang 7) Bỏ sung viện dẫn số liệu tại Phụ lục?? Của Mục 2.2-Việc huy động các nguồn vốn thực hiện Chương trình NTM Đoàn tiếp thu bổ sung tại Công tác quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình (mục 2.2, trang 8) (Chi tiết tại Phụ lục 08/BCKT-CT.NTM) 13 Mục 2.2: Việc huy động các nguồn vốn thực hiện chương trình MT “Vốn từ NSNN 4.649.356trđ bằng....... Vốn huy động đóng góp của cộng đồng dân cư 1.321.321trđ bằng 11,65% tổng nguồn vốn, tập trung làm đường giao thông thôn xóm, nhà văn hóa thôn, đường nội đồng” Đoàn tiếp thu bổ sung tại Mục 2.2. Việc huy động các nguồn vốn thực hiện Chương trình NTM (trang 8). Kết quả thực hiện các mục tiêu của chương trình 14 Mục 1, trang 10: Kết quả thực hiện mục tiêu của chương trình tính đến hết năm 2015 Mục tiêu cụ thể: Theo kế hoạch thành phố A xác định mục tiêu đến hết năm 2015, toàn thành phố có 41/139 xã .. chưa đạt; Bình quân tiêu chí đạt/xã 14,5 tiêu chí đạt so với kế hoạch thành phố đề ra (12 tiêu chí). - Đoàn đề nghị giữ nguyên không thay đổi (do đã thể hiện rõ ràng các tiêu chi theo Mục tiêu đè ra, Kết quả đã thực hiện). 15 Tại mục 2.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới, trang 12 Đề nghị Đoàn sửa lại tên đơn vị (huyện) cho chính xác - Đoàn tiếp thu, sửa đổi đổi (ghi lại huyện B thành huyện C). 16 Mục 2.5 trang 14: Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn Qua kiểm toán chi tiết tại huyện B cho thấy một số hạn chế.. - Đoàn đề nghị giữ nguyên không thay đổi (đã đánh giá mô hình từ sản xuất đến tiêu thụ). 17 Chấp hành các luật, chế độ quản lý dự án ĐTXD công trình, chế độ tài chính - kế toán và các quy định của Chương trình (mục IV trang 16 trừ điểm b, mục 4, trang 18) - Biên tập lại cho ngắn, gọn (thống nhấtcách viết hoặc quy nạp hoặc diễn dịch). - Các viện dẫn về văn bản pháp lý nên đưa xuống Footnote - Đoàn tiếp thu, chỉnh sửa (Các viện dẫn về văn bản pháp lý đã đưa xuống Footnote). Tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả trong quản lý và thực hiện chương trình 18 Tại mục 3, trang 26: Tính hiệu lực Đề nghị đánh giá cụ thể vấn đề huy động vốn như thế nào. - Đoàn tiếp thu, bổ sung tại Mục 3. Tính hiệu lực (trang 27): Về cơ bản Ban chỉ đạo thành phố, Văn phòng điều phối và các BCĐ các cấp huyện, xã đã huy động vốn, triển khai thực hiện Chương trình theo đúng mục tiêu đề ra. D Kiến nghị 19 Chấp hành các quy định, chính sách, pháp luật khác có liên quan (mục 7, trang 23) - Biên tập lại cho ngắn, gọn (thống nhất cách viết hoặc quy nạp hoặc diễn dịch) - Các viện dẫn về văn bản pháp lý nên đưa xuống Footnote - Đoàn đề nghị giữ nguyên như dự thảo vì viết như dự thảo đã rõ ràng. 20 Những bất cập, hạn chế về chế độ, chính sách của Chương trình (mục V, trang 23) - Biên tập lại cho ngắn, gọn (thống nhấtcách viết hoặc quy nạp hoặc diễn dịch) - Các viện dẫn về văn bản pháp lý nên đưa xuống Footnote - Đoàn đề nghị giữ nguyên như dự thảo vì viết như dự thảo đã rõ ràng. 21 Các kiến nghị tương ứng với các phát hiện kiểm toán. Kiến nghị 1.3.1 – Chỉ đạo các huyện: - Gạch đầu dòng thứ 1, 2 và 3 nên gom vào thành một nội dung, vì đều là chỉ đạo Chỉ đạo UBND các huyện B, C chấn chỉnh, rút kinh ...; - Gạch đầu dòng thứ 4 ” UBND Thành phố tăng cường công tác chỉ đạo phối hợp .... ảnh hưởng đến công tác tổng hợp báo cáo và lãnh đạo” nên để ở mục kiến nghị đối với UBND TỈNH H vì trong mục 1.3.1 – Chỉ đạo các huyện. - Đoàn tiếp thu, sửa đổi tại Phần Kiến nghị (trang 28). 22 Mục 3, trang 29: Đối với BCĐ Trung ương CTMTQG xây dựng NTM Rà soát, nghiên cứu điều chỉnh Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 quy định tại điểm c, khoản 6, Điều 7 quy định "Quy hoạch NTM xã do UBND xã làm chủ đầu tư" cho phù hợp với trình độ quản lý của cán bộ cấp xã còn hạn chế - Đoàn đề nghị giữ nguyên như dự thảo, kiến nghị như vây là phù hợp. 23 Bổ sung hướng dẫn để xét duyệt xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới: phải đảm bảo hoàn thành 19 tiêu chí một cách bền vững và không có nợ xây dựng. - Đoàn đề nghị giữ như dự thảo vì điều này phù hợp với quy định của nhà nước. E Các phụ lục 24 Phụ lục số 03/BCKT-CT.NTM Đề nghị Đoàn bổ sung giá trị tổng cộng phần kiểm toán giá trị quyết toán được duyệt và giá trị quyết toán A-B lập - Đoàn tiếp thu, bổ sung tại Phụ lục số 03/BCKT-CT.NTM. 25 Phụ lục số 02a/BCKT-CT.NTM - Xem lại số liệu chỉ tiêu ”Kinh phí còn dư trong kỳ chuyển sang kỳ sau” của Phụ lục số 02a/BCKT-CT.NTM, lệch 01trđ do làm tròn (235.722); số liệu Phụ lục số 02a/BCKT-CT.NTM chưa khớp với phần Tình hình kinh phí và quyết toán KP (mục 2, trang 3, 4 của Dự thảo) - Đoàn tiếp thu, chỉnh sửa do làm tròn số Phụ lục số 02/BCKT-CT.NTM; Mục 2, trang 3, 4 của Dự thảo) Ngày 5 tháng 12 năm 2016 TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TOÁN (đã ký) Số hiệu thẻ KTVNN: PHỤ LỤC 08 MẪU BIÊN BẢN HỌP ĐOÀN KIỂM TOÁN KIỂM TOÁN NN KHU VỰC VI ĐOÀN KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ XD NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 TẠI TỈNH R CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc , ngày 25 tháng 11 năm 2016 BIÊN BẢN HỌP ĐOÀN KIỂM TOÁN Tham gia nội dung Dự thảo Báo cáo kiểm toán Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới Tại TỈNH R Hôm nay, ngày 25 tháng 11 năm 2016, tại Kiểm toán nhà nước khu vực VI. Đoàn kiểm toán Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn nới giai đoạn 2010-2015 tại TỈNH R, tiến hành họp Đoàn tham gia ý kiến về nội dung dự thảo Báo cáo kiểm toán như sau. 1. Thành phần tham dự 1. Ông : Trưởng đoàn, số hiệu thẻ KTVNN: B ; 2. Ông : Kiểm toán viên, số hiệu thẻ KTVNN: C ; 3. Ông : Kiểm toán viên, số hiệu thẻ KTVNN: C ; 4. Ông : Kiểm toán viên, số hiệu thẻ KTVNN: C ; 5. Ông : Kiểm toán viên, số hiệu thẻ KTVNN: C ; 6. Ông : Kiểm toán viên, số hiệu thẻ KTVNN: C. 2. Nội dung - Ông TRƯỞNG ĐOÀN tóm tắt nội dung Dự thảo Báo cáo kiểm toán Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn nới giai đoạn 2010-2015 tại TỈNH R. 2.1. Về nội dung đã lập trong Báo cáo kiểm toán, bao gồm: - Đánh giá công tác quản lý, chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chương trình; - Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình từ triển khai đến thời điểm kiểm toán 31/12/2015 - Đánh giá công tác lập, phân bổ và giao kế hoạch; tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí NSNN từ khi triển khai đến hết năm 2015 đối với Chương trình. - Kiểm tra, đánh giá các nguồn vốn thực hiện chương trình trên địa bàn; - Đánh giá việc thẩm tra quyết toán vốn đầu tư xây dựng và thẩm định quyết toán các công trình xây dựng cơ bản hoàn thành của các dự án sử dụng kinh phí NSNN theo phân cấp. - Đánh giá tổng hợp, việc xử lý các khoản nợ đọng trong quá trình thực hiện Chương trình giai đoạn 2010 - 2015. - Kiểm tra, đánh giá việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng nông thôn mới của các xã có đúng quy định không, các nội dung của quy hoạch (cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất...) có phù hợp với quy hoạch chung của huyện, thành phố, tính liên kết giữa các vùng trong công tác quy hoạch. - Đánh giá công tác tổng hợp báo cáo theo quy định về kết quả thực hiện Chương trình hàng năm và giai đoạn. - Tổng hợp kết quả phỏng vấn 101 hộ dân. - Những bất cập trong công tác quản lý, chỉ đạo, thực hiện chương trình. - Đánh giá tính kinh tế, hiệu quả, hiệu lực của Chương trình. * Kiểm toán 18 công trình: - Tại huyện I: + Cải tạo nhà lớp học và Xây mới nhà hiệu bộ Trường Tiểu học và Trung học cơ sở xã K; + Xây dựng Trường Mầm non xã K; + Hệ thống thoát nước khu dân cư xã P; + Cải tạo nhà lớp học và xây mới nhà hiệu bộ trường mầm non xã P-cơ sở 1; + Nhà văn hóa và khu thể thao xã P; + Xây mới nhà lớp học và các hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Võ Thị Sáu; + Nâng cấp, cải tạo đường chống lụt trục xã K; + Xây dựng hệ thống thoát nước khu dân cư xã O; + Xây dựng hệ thống dẫn nước tưới tiêu xã K; + Nâng cấp cải tạo đường trục giao thông xã K (đoạn từ cọc D19 đến ngã ba tổ công tác Biên Phòng). - Tại huyện U: + Cải tạo, nâng cấp đường trục xã K (từ cụm công nghiệp đến nhà ông Thuật, từ nhà ông Thuật đến ngã 4 M, từ ngã 4 M đến đê quốc gia); + Nhà lớp học 2 tầng 4 phòng học và các công trình phụ trợ Trường Mầm non trung tâm xã K; + Nâng cấp, mở rộng hội trường xã thành Nhà văn hóa xã và xây dựng các công trình phụ trợ xã K; Xây dựng sân vận động trung tâm xã K; + Xây dựng nhà lớp học 2 tầng, Trường Mầm non trung tâm xã T; + Nhà hiệu bộ, lớp học 2 tầng 6 phòng và các công trình phụ trợ Trường mầm non trung tâm xã K; + Cải tạo, nâng cấp đường trục xã R (đoạn từ giáp xã T đến giáp xã S); + Xây dựng mới nhà văn hóa xã K; + Đường trục xã D - Từ cầu ông Tuyn đến đê (đoạn từ cầu ông Tuyn đến ông Đậu). 2.2. Kiến nghị 2.2.1. Xử lý tài chính - Tổng kiến nghị xử lý tài chính: 1.971.144.261đ, trong đó: + Thu hồi nộp NSNN: 82.949.772đ; + Thu hồi kinh phí thừa: 481.324.000đ; + Giảm thanh toán: 1.406.870.489đ. 2.2.2. Các hạn chế, tồn tại khác Báo cáo kiểm toán của của Đoàn kiểm toán đã được lập trên cơ sở Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của kiểm toán viên, Biên bản kiểm toán của Đoàn kiểm toán. Tại Báo cáo kiểm toán đã chỉ ra các sai sót tồn tại của đơn vị trong các khâu: Quản lý, chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chương trình; lập, phân bổ và giao kế hoạch; tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí NSNN; chi đầu tư XDCB; Nợ XDCB, công tác tổng hợp, phân loại và tham mưu xử lý nợ đọng XDCB (chi tiết cụ thể đã nêu trong Dự thảo Báo cáo kiểm toán và các phụ lục kiểm toán kèm theo). 3. Ý kiến tham gia Sau khi nghiên cứu xem xét và rà soát lại các nội dung trong Dự thảo Báo cáo kiểm toán, tất cả các thành viên đều nhất trí với nội dung đã nêu trong Dự thảo Báo cáo kiểm toán Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn nới giai đoạn 2010-2015 tại TỈNH R. 4. Kết luận của Trưởng đoàn Dự thảo Báo cáo kiểm toán đã phản ánh đúng nội dung trên các Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của kiểm toán viên, Biên bản kiểm toán của Đoàn kiểm toán tại các đơn vị. Đoàn kiểm toán sẽ trình các cấp thẩm định, tiếp thu thẩm định, chỉnh sửa và hoàn thiện theo quy định. 5. Ý kiến bảo lưu của kiểm toán viên Không có; THƯ KÝ CUỘC HỌP (đã ký) CHỦ TRÌ CUỘC HỌP (đã ký) Số hiệu thẻ KTVNN: B CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA CUỘC HỌP Thành viên: ....................................... Thành viên: ................................... Thành viên: .............................. Thành viên: .................................... PHỤ LỤC 09 MẪU BÁO CÁO KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN TRỰC TIẾP KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KTNN KHU VỰC W Số: /BCKS-KV W CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc , ngày 06 tháng 12 năm 2016 BÁO CÁO KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN TRỰC TIẾP đối với Đoàn kiểm toán Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2015 của TỈNH K Thực hiện Quyết định số 63/QĐ-KTNN KV W ngày 13/9/2016 của Kiểm toán trưởng KTNN khu vực W đối với Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN khu vực W về việc thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của cuộc kiểm toán Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2015 của TỈNH K do Kiểm toán nhà nước khu vực W chủ trì thực hiện Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN khu vực W đã tiến hành kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với cuộc kiểm toán Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2015 của thành phố A do Kiểm toán nhà nước khu vực W chủ trì thực hiện và báo cáo Lãnh đạo KTNN kết quả như sau: I. NỘI DUNG KIỂM SOÁT 1. Kiểm soát tổ chức, thực hiện giai đoạn thực hiện kiểm toán theo quy định tại Điều 10 của Quy chế kiểm soát chất lượng kiểm toán (Ban hành kèm theo Quyết định số: 558/QĐ-KTNN ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước) 2. Kiểm tra việc thực hiện các nội dung kiểm toán theo quy trình kiểm toán; tuân thủ Luật KTNN, các chuẩn mực KTNN, quy trình kiểm toán, hướng dẫn kiểm toán, các phương pháp chuyên môn, nghiệp vụ; tổ chức thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN; quy định về hồ sơ, mẫu biểu kiểm toán và các quy định khác có liên quan. 3. Hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán của Đoàn kiểm toán Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2015 của thành phố A. II. PHẠM VI, GIỚI HẠN VÀ THỜI GIAN KIỂM SOÁT 1. Phạm vi kiểm soát Toàn bộ hoạt động kiểm toán của đoàn KTNN 2. Giới hạn kiểm soát - Thành viên Tổ kiểm soát CLKT chỉ tiến hành kiểm soát trên cơ sở các tài liệu, hồ sơ bao gồm toàn bộ các tài liệu trong hồ sơ của Tổ kiểm toán được quy định trong danh mục hồ sơ kiểm toán của KTNN và toàn bộ hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của tổkiểm toán quy định trong Quy chế kiểm soát chất lượng kiểm toán (Ban hành kèm theo Quyết định số: 558/QĐ-KTNN ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước) và các tài liệu khác liên quan. - Thời gian (từ ngày 28/09/2016 đến hết ngày 21/10/2016) Tổ kiểm soát CLKT chỉ căn cứ vào Kế hoạch kiểm toán của Đoàn kiểm toán, KHKT chi tiết tại huyện N, nhật ký kiểm toán viên (Nhật ký KTV xem trực tiếp qua phần mềm NKKT) để thực hiện kiểm soát. - Không làm việc với đơn vị được kiểm toán. 2. Thời gian, địa điểm kiểm soát - Thời gian kiểm soát giai đoạn thực hiện kiểm toán từ ngày 28/09/2016 đến hết ngày 18/11/2016. - Địa điểm kiểm soát: Tại Trụ sở KTNN khu vực W. III. KẾT QUẢ KIỂM SOÁT 1. Những kết quả đạt được trong tổ chức thực hiện kiểm toán và kiểm soát chất lượng kiểm toán 1.1. Kết quả đạt trong thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán - Trưởng đoàn kiểm toán đã thực hiện kiểm tra, phê duyệt KHKT chi tiết tại các đơn vị được kiểm toán theo quy định. - Trưởng Đoàn kiểm toán thực hiện kiểm tra, soát xét chất lượng đối với nội dung công việc đã giao cho các thành viên (thể hiện qua xét duyệt nhật ký của KTV và nhật ký công tác của Trưởng đoàn kiểm toán); - Trưởng đoàn chỉ đạo các thành viên thực hiện theo chuẩn mực, quy trình, quy chế tổ chức và hoạt động Đoàn và các hồ sơ mẫu biểu trình thực hiện nhiệm vụ. - Các thành viên Đoàn kiểm toán thực hiện kiểm toán theo KHKT chi tiết được phê duyệt và thực hiện ghi nhận ký điện tử hàng ngày - Hết ngày 18/11 Đoàn kiểm toán đã kết thúc kiểm toán tại tất cả các đơn vị được kiểm toán. 1.2. Kết quả đạt được trong tổ chức thực hiện kiểm toán - Lập, phê duyệt KHKT chi tiết Kế hoạch kiểm toán chi tiết cơ bản tuân thủ thể thức mẫu biểu; Các nội dung của KHKT chi tiết cơ bản thống nhất, phù hợp với KHKT của cuộc kiểm toán; tuân thủ quy định về thời gian lập, trình và phê duyệt. - Việc tổ chức thực hiện KHKT của cuộc kiểm toán, KHKT chi tiết của Đoàn kiểm toán sau khi được phê duyệt. Các kiểm toán viên thực hiện theo KHKT chi tiết được Trưởng đoàn kiểm toán phê duyệt. - Việc quản lý, điều hành, kiểm soát của Trưởng Đoàn kiểm toán: Trưởng đoàn thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các thành viên trong đoàn thực hiện kiểm toán theo KHKT chi tiết được phê duyệt. Trưởng Đoàn kiểm toán duyệt nhật ký điện tử trực tuyến cho các thành viên Đoàn kiểm toán theo quy định. Trưởng Đoàn kiểm toán tuân thủ các quy định về chế độ báo cáo định kỳ của KTNN khu vực W. - Kết quả kiểm toán đạt được của Đoàn kiểm toán (kết thúc kiểm toán): Tổng số: (ĐVT: đồng) 1.971.144.523đ, trong đó: + Thu hồi nộp NSNN: 552.759.772đ + Giảm thanh toán: 1.418.384.751đ 2. Những hạn chế, bất cập trong tổ chức thực hiện kiểm toán và kiểm soát chất lượng kiểm toán 2.1. Bất cập, hạn chế trong thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán không thực hiện kiểm soát trực tiếp Tổ kiểm toán huyện N từ ngày 17-18/10/2016 theo kế hoạch xây dựng ngày 10/10/2016. Do cơn bão số 7 (Sarika) đang có chiều hướng tiến sát vào Vịnh Bắc Bộ (trong đó có huyện đảo N). Tổ KSCLKT đề nghị được kiểm soát chất lượng kiểm toán tại Trụ sở cơ quan và đã được Kiểm toán trưởng phê duyệt. 2.2. Bất cập, hạn chế trong tổ chức thực hiện kiểm toán 2.2.1. Bất cập, hạn chế trong lập, phê duyệt KHKT chi tiết. Kế hoạch kiểm toán chi tiết tại huyện N chưa bố trí cụ thể thời gian kiểm toán từng công trình; 2.2.2. Bất cập, hạn chế trong việc quản lý, điều hành, kiểm soát của Đoàn kiểm toán (thể hiện trên nhật ký công tác của Trưởng đoàn); - Trưởng Đoàn kiểm toán chưa xác nhận kịp thời nhật ký điện tử ngày 06/10/2016 của KTV V, ngày 10/11/2016 của KTV T theo quy định. 2.2.3. Bất cập, hạn chế trong việc ghi chép nhật ký kiểm toán của KTV: - Kiểm toán viên ghi chưa chính xác số vốn đóng góp của cộng đồng dân cư; - Kiểm toán viên không ghi kết quả kiểm toán tại nội dung Kiểm toán chi phí đầu tư Báo cáo kinh tế kỹ thuật Nhà văn hóa và khu thể thao xã B. - Không ghi chi tiết tại nội dung kiểm toán, không ghi chi tiết kết quả phỏng vấn các hộ dân tại các xã mà chỉ ghi chung chung. - Có 01 kiểm toán viên ngày 18/10/2016 không ghi Nhật ký điện tử theo quy định (lý do bị ốm nên không thể ghi nhật ký kiểm toán). - Kết quả kiểm toán chưa phản ánh hết nội dung kiểm toán (thiếu mục kết quả thực hiện các mục tiêu của chương trình); nội dung kiểm toán “Kết quả thực hiện các mục tiêu của Chương trình”: Số liệu vốn huy động đóng góp cộng đồng dân cư chưa thống nhất, logic. 2.2.4. Bất cập, hạn chế trong Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán tại huyện C - Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của một số kiểm toán viên trong đoàn kiểm toán ghi chưa đúng tên tiêu đề Biên bản theo mẫu số 04/HSKT-KTNN ban hành theo văn bản số 751/QĐ-KTNN ngày 30/6/2016), cụ thể: thừa chữ “của Kiểm toán viên”. 3. Những nội dung cần rà soát, chỉnh sửa, bổ sung để đảm bảo chất lượng báo cáo kiểm toán và hồ sơ kiểm toán Đề nghị trưởng đoàn kiểm toán phổ biến các hạn chế, thiếu sót trong công tác thực hiện kiểm toán đã nêu tại báo KSCL kiểm toán trên, kịp thời rút kinh nghiệm, khắc phục trong thời gian tới. Chỉ đạo các Kiểm toán viên ghi NKKT đầy đủ, rõ ràng theo quy định của KTNN (Mẫu số 01/HSKT-KTNN của Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán ban hành tại Hướng dẫn số 751/KTNN-CĐ ngày 30/6/2016 của Tổng KTNN). Gửi cho Tổ kiểm soát CLKT Hồ sơ kiểm toán tại huyện A theo đúng thời gian quy định. Trên đây là kết quả kiểm soát của Kiểm toán Nhà nước khu vực W đối với cuộc kiểm toán Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2015 của TỈNH K do Kiểm toán nhà nước khu vực W chủ trì thực hiện trân trọng báo cáo Lãnh đạo KTNN./. Nơi nhận: - Tổng KTNN (để b/c); - Phó Tổng KTNN chỉ đạo cuộc kiểm toán (để b/c); - KTNN Chuyên nghành II; - Vụ Tổng hợp; - Vụ Pháp chế; - Vụ CĐ&KSCLKT (Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng phụ trách); - Lưu: VT. KIỂM TOÁN TRƯỞNG Đã ký PHỤ LỤC 10 MẪU KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG THÀNH VIÊN ĐOÀN KTNN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KHU VỰC D KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG THÀNH VIÊN ĐOÀN KTNN (Kèm theo Quy định về tiêu chí, thang điểm đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại chất lượng thành viên, Tổ kiểm toán và Đoàn KTNN ban hành kèm theo Quyết định số 1793/QĐ-KTNN ngày 04/11/2016 của Tổng KTNN) Đoàn kiểm toán: Chương trình mục tiêu Quốc gia Nông thôn mới tại TỈNH V giai đoạn 2010-2015 TT Thành viên Đoàn KTNN Kết quả chấm điểm (theo các tiêu chí đánh giá) Phát hiện KT Xếp loại chất lượng Ghi chú Tiêu chí 1 Tiêu chí 2 Tiêu chí 3 Cộng Xử lý tài chính (đ) Phát hiện khác TC2.1 TC2.2 TC2.3 TC2.4 TC2.5 Cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 1 A 14.5 9.5 13.5 8.5 18.0 19.0 68.5 9.5 92.5 Khá Trưởng đoàn 2 B 15.0 9.0 13.5 8.0 16.0 19.5 66.0 10.0 1.0 71,116,748 Khá 3 C 15.0 9.5 13.5 8.0 16.0 19.0 66.0 10.0 91.0 134,101,972 Khá 4 D 15.0 9.5 12.5 8.5 16.5 19.5 66.5 10.0 1.5 476,330,000 Khá 5 E 15.0 9.0 13.5 8.0 16.0 19.5 66.0 10.0 1.0 589,595,451 Khá 6 F 15.0 10.0 13.5 10.0 15.0 18.0 66.5 10.0 91.5 Khá Kiểm toán tổng hợp , ngày tháng năm 2016 TRƯỞNG ĐOÀN KTNN KIỂM TOÁN TRƯỞNG

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxluan_an_hoan_thien_quy_trinh_kiem_toan_chuong_trinh_muc_tieu.docx
  • docxKetluan_LaiPhuongThao_E.docx
  • docxKetluan_LaiPhuongThao_V.docx
  • docxTomtat_LaiPhuongThao_E.docx
  • docxTomtat_LaiPhuongThao_V.docx