Luận án Kế toán môi trường tại các doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định

Về xử lý, phân tích thông tin KTMT: các DN khai khoáng tỉnh Bình Định đã tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các thông tư, quyết định hiện hành (VAS 01, VAS 02, VAS 03, VAS 18, Thông tư 200/2014/TT-BTC, Thông tư 133/2016/TT-BTC, Thông tư 45/2013/TT-BTC, quyết định 48/206/QĐ-UBND, .) để xử lý, đo lường và phản ánh vào tài khoản kế toán các thông tin KTMT, cụ thể: TSMT (hồ lắng, hệ thống xử lý nước thải và tuần hoàn nước, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống thu bụi, ), NPTMT (dự phòng phục hồi môi trường, thuế tài nguyên, ) và CPMT (chi phí khấu hao TSMT, phí cơ sở hạ tầng, ).

pdf259 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Kế toán môi trường tại các doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T Họ và tên Chức vụ Đơn vị công tác 1 GS.TS Nguyễn Văn Công Giảng viên cao cấp Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội 2 PGS.TS Nguyễn Thị Loan Giảng viên cao cấp Đại học Ngân hàng TP.HCM 3 TS. Trần Quốc Thịnh Trưởng Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Ngân hàng TP.HCM 4 PGS.TS Võ Văn Nhị Trưởng khoa Kế toán- Kiểm toán Đại học Kinh Tế TP.HCM 5 TS. Phạm Ngọc Toàn Giảng viên Đại học Kinh Tế TP.HCM 6 Huỳnh Ngọc Bích Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Khoáng sản Bình Định 7 Nguyễn Thành Nhân Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Khoáng sản Tuấn Đạt 8 Đỗ Thanh Thao Phó Tổng giám đốc khiêm Trưởng phòng Kỹ thuật Công ty Cổ phần Khoáng sản Bình Định 196 PHỤ LỤC 2: PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA Xin chân thành cảm ơn Quý Chuyên gia đã tham gia phỏng vấn về chủ đề “Kế toán môi trường tại các doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định” của Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Kim Tuyến – Học viện Tài chính. Những câu trả lời thẳng thắn của Quý Chuyên gia đóng vai trò rất quan trọng giúp tôi xác định nội dung thực hiện kế toán môi trường trong các doanh nghiệp khai khoáng, các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện kế toán môi trường cũng như những hoạt động cần thực hiện để thúc đẩy kế toán môi trường tại Việt Nam nói chung, tại các doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định nói riêng. Xin Quý Chuyên gia cho biết những thông tin sau: A. THÔNG TIN VỀ CHUYÊN GIA 1. Họ và tên: 2. Đơn vị công tác: 3. Chức vụ: 4. Tuổi: 5. Kinh nghiệm làm việc: 6. Lĩnh vực chuyên môn: B. NỘI DUNG PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA 1. Về nội dung thực hiện kế toán môi trường 1.1 Theo Quý Chuyên gia, việc thực hiện kế toán môi trường trong doanh nghiệp khai khoáng bao gồm những nội dung nào sau đây (có thể chọn nhiều phương án)? Ghi nhận thông tin môi trường Xử lý, phân tích thông tin môi trường Cung cấp thông tin môi trường Ý kiến bổ sung: 1.2 Theo Quý chuyên gia, doanh nghiệp khai khoáng ghi nhận thông tin môi trường nào sau đây (có thể chọn nhiều phương án)? 197 Thông tin tài chính môi trường Thông tin phi tài chính môi trường Ý kiến bổ sung: 1.3 Theo Quý chuyên gia, thông tin tài chính môi trường trong doanh nghiệp khai khoáng bao gồm những thông tin nào sau đây (có thể chọn nhiều phương án)? Tài sản môi trường Nợ phải trả môi trường Chi phí môi trường Thu nhập môi trường Ý kiến bổ sung: 1.4 Theo Quý chuyên gia, thông tin phi tài chính môi trường trong doanh nghiệp khai khoáng bao gồm những thông tin nào sau đây (có thể chọn nhiều phương án)? Chính sách môi trường Mục tiêu môi trường Khối lượng tài nguyên tiêu thụ Số lần vi phạm quy định môi trường Hệ thống quản lý môi trường Ý kiến bổ sung: 1.5 Theo Quý chuyên gia, việc xử lý, phân tích thông tin môi trường trong doanh nghiệp khai khoáng gồm những nội dung nào (có thể chọn nhiều phương án)? Đo lường thông tin môi trường Phản ánh vào tài khoản kế toán chi tiết Theo dõi trên sổ kế toán chi tiết Ý kiến bổ sung: 1.6 Theo Quý chuyên gia, các công cụ kỹ thuật nào của kế toán môi trường được sử dụng để xử lý, phân tích thông tin môi trường trong doanh nghiệp khai khoáng (có thể chọn nhiều phương án)? Chi phí dựa trên hoạt động (ABC) Chi phí dòng vật liệu (MFCA) Chi phí chu kỳ sống (LCC) 198 Phân tích hiệu quả môi trường Ý kiến bổ sung: 1.7 Theo Quý chuyên gia, doanh nghiệp khai khoáng cung cấp thông tin môi trường đến các bên liên quan qua các phương tiện nào? (có thể chọn nhiều phương án)? Báo cáo môi trường bên ngoài (báo cáo tài chính, báo cáo thường niên, báo cáo CSR, báo cáo ESG) Báo cáo môi trường nội bộ 2. Về nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện kế toán môi trường 2.1 Theo Quý Chuyên gia, áp lực từ các bên liên quan nào dưới đây có ảnh hưởng đến thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp khai khoáng (có thể chọn nhiều phương án)? Áp lực từ các qui định pháp luật của Chính phủ. Tiền phạt vi phạm quy định môi trường Áp lực từ cộng đồng địa phương Áp lực từ tổ chức môi trường Áp lực từ các doanh nghiệp trong ngành hoặc đối thủ cạnh tranh Áp lực từ khách hàng Áp lực từ cổ đông, nhà đầu tư Áp lực từ tổ chức tài chính Áp lực từ tổ chức tôn giáo Ý kiến bổ sung: 2.2 Theo Quý chuyên gia, các yếu tố nào trong nhận thức nhà quản trị cấp cao có ảnh hưởng đến thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp khai khoáng (có thể chọn nhiều phương án)? Chiến lược môi trường chủ động (tuân thủ quy định môi trường, sáng kiến môi trường ) Tính không chắc chắn môi trường (khan hiếm tài nguyên, công nghệ xanh, ...) Mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích thực hiện kế toán môi trường Ý kiến bổ sung: 199 2.3 Theo Quý Chuyên gia, các yếu tố nào của nhân viên kế toán có ảnh hưởng đến thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp khai khoáng (có thể chọn nhiều phương án)? Kiến thức, kỹ năng về kế toán môi trường Đào tạo về kế toán môi trường Ý kiến bổ sung: 2.4 Theo Quý Chuyên gia, những đặc điểm nội tại nào của doanh nghiệp khai khoáng có ảnh hưởng đến thực hiện kế toán môi trường (có thể chọn nhiều phương án)? Sự kết nối giữa bộ phận kế toán với bộ phận môi trường trong doanh nghiệp Quy mô doanh nghiệp Ngành công nghiệp Khả năng sinh lợi Hiệu quả môi trường Ý kiến bổ sung: Xin chân thành cảm ơn Quý Chuyên gia đã đóng góp ý kiến! Kính chúc Quý Chuyên gia sức khoẻ, hạnh phúc và thành công! 200 PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA Nội dung Số lượng chuyên gia lựa chọn Số lượng chuyên gia không lựa chọn Số lượng chuyên gia đề xuất 1/ Về thực hiện KTMT 1.1 Nội dung KTMT trong DN khai khoáng Ghi nhận thông tin môi trường 8/8 Xử lý, phân tích thông tin môi trường 8/8 Cung cấp thông tin môi trường 8/8 1.2 Thông tin môi trường trong DN khai khoáng 8/8 Thông tin tài chính môi trường 8/8 Thông tin phi tài chính môi trường 8/8 1.3 Thông tin tài chính môi trường trong DN khai khoáng Tài sản môi trường 8/8 Nợ phải trả môi trường 8/8 Chi phí môi trường 8/8 Thu nhập môi trường 8/8 1.4 Thông tin phi tài chính môi trường trong DN khai khoáng Chính sách môi trường 8/8 Mục tiêu môi trường 8/8 Khối lượng tài nguyên tiêu thụ 8/8 Số lần vi phạm quy định môi trường 8/8 Hệ thống quản lý môi trường 8/8 1.5 Xử lý, phân tích thông tin môi trường trong DN khai khoáng 201 Đo lường thông tin môi trường 8/8 Phản ánh vào tài khoản kế toán chi tiết 8/8 Theo dõi trên sổ kế toán chi tiết 8/8 1.6 Công cụ xử lý, phân tích thông tin môi trường Chi phí dựa trên hoạt động (ABC) 8/8 Chi phí dòng vật liệu (MFCA) 8/8 Chi phí chu kỳ sống (LCC) 8/8 Phân tích hiệu quả môi trường 8/8 1.7 Phương tiện cung cấp thông tin môi trường Báo cáo môi trường bên ngoài 8/8 Báo cáo môi trường nội bộ 8/8 2/ Nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện KTMT 2.1 Áp lực từ các bên liên quan Áp lực từ các qui định pháp luật của Chính phủ 8/8 Áp lực từ các qui định pháp luật của các Bộ ngành 6/8 Áp lực từ các qui định pháp luật của Chính quyền địa phương 6/8 Tiền phạt vi phạm quy định môi trường 7/8 Áp lực từ cộng đồng địa phương 8/8 Áp lực từ tổ chức môi trường 8/8 Áp lực từ các doanh nghiệp trong ngành hoặc đối thủ cạnh tranh 8/8 Áp lực từ khách hang 8/8 Áp lực từ cổ đông, nhà đầu tư 8/8 Áp lực từ tổ chức tài chính 8/8 Áp lực từ tổ chức tôn giáo 8/8 2.2 Nhận thức nhà quản trị cấp cao Chiến lược môi trường chủ động 8/8 202 Tính không chắc chắn môi trường 8/8 Mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích thực hiện kế toán môi trường 8/8 2.3 Nhân viên kế toán Kiến thức, kỹ năng về kế toán môi trường 8/8 Đào tạo về kế toán môi trường 8/8 Kinh nghiệm công tác 5/8 2.4 Đặc điểm DN Sự kết nối giữa bộ phận kế toán với bộ phận môi trường trong DN 8/8 Quy mô doanh nghiệp 8/8 Ngành công nghiệp 8/8 Khả năng sinh lợi 8/8 Hiệu quả môi trường 8/8 203 PHỤ LỤC 4: PHIẾU PHỎNG VẤN NHÀ QUẢN TRỊ PHIẾU PHỎNG VẤN NHÀ QUẢN TRỊ Xin Ông/Bà cho biết những thông tin sau: A. THÔNG TIN VỀ ĐỐI TƯỢNG PHỎNG VẤN 1. Họ và tên: 2. Đơn vị công tác: 3. Chức vụ: 4. Tuổi: 5. Kinh nghiệm làm việc: 6. Lĩnh vực chuyên môn: B. NỘI DUNG PHỎNG VẤN 1. Tại doanh nghiệp, thông tin tài chính môi trường và thông tin phi tài chính môi trường là những thông gì? Xin giải thích? 2. Doanh nghiệp sử dụng các phương pháp đo lường thông tin môi trường nào? Xin giải thích? 3. Doanh nghiệp sử dụng phương pháp nào để phân bổ chi phí môi trường vào quá trình sản xuất hay sản phẩm? Ý kiến Ông/ Bà thế nào? 4. Doanh nghiệp có sử dụng tài khoản chung hay tài khoản chi tiết để theo dõi thông tin môi trường? Xin giải thích? 5. Tài sản môi trường, nợ phải trả môi trường, chi phí môi trường, thu nhập môi trường được ghi nhận vào tài khoản nào? Xin liệt kê? 6. Doanh nghiệp có mở sổ chi tiết theo dõi thông tin môi trường không? Xin giải thích? 7. Doanh nghiệp có sử dụng chỉ số hiệu quả môi trường không? Xin giải thích? Theo Ông/Bà hiệu quả môi trường có mối quan hệ với hiệu quả kinh tế không? Xin giải thích? 8. Doanh nghiệp có lập báo cáo môi trường công bố ra bên ngoài không? Xin giải thích? 204 9. Doanh nghiệp có lập báo cáo môi trường nội bộ không? Xin giải thích? 10. Theo Ông/Bà các quy định của Chính phủ có buộc doanh nghiệp thực hiện kế toán môi trường không? Tại sao Ông/ Bà nghĩ vậy? 11. Theo Ông/Bà các quy định của các Bộ ngành có buộc doanh nghiệp thực hiện kế toán môi trường không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy? 12. Theo Ông/Bà các quy định của Chính quyền địa phương có buộc doanh nghiệp thực hiện kế toán môi trường không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy? 13. Theo Ông/Bà cộng đồng địa phương có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy? 14. Theo Ông/Bà khách hàng có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy? 15. Theo Ông/Bà chương trình tín dụng xanh tại Ngân hàng có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy? 16. Theo Ông/Bà các tổ chức môi trường có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy? 17. Theo Ông/Bà doanh nghiệp trong ngành hoặc đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy? 18. Theo Ông/Bà chiến lược môi trường chủ động có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy? 19. Theo Ông/Bà tính không chắc chắn của môi trường có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy? 20. Theo Ông/Bà mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy? 21. Theo Ông/Bà năng lực nhân viên kế toán có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy? 22. Theo Ông/Bà việc đào tạo, tập huấn cho nhân viên về kế toán môi trường có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy? 205 23. Theo Ông/Bà kinh nghiệm công tác của nhân viên kế toán có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy? 24. Theo Ông/Bà quy mô doanh nghiệp có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy? 25. Theo Ông/Bà ngành công nghiệp có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy? 26. Theo Ông/Bà khả năng sinh lợi có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy? 27. Theo Ông/Bà sự kết nối giữa bộ phận kế toán với bộ phận kỹ thuật, sản xuất hoặc bộ phận môi trường có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy? 206 PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN NHÀ QUẢN TRỊ C Â U NỘI DUNG PHỎNG VẤN THỰC TRẠNG NHÂN TỐ MÃ HOÁ 1 Công ty anh khai thác nước khoáng mạch về sản xuất nên Công ty có đóng thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường. CPMT, NPTMT PV1 2 Ngoài ra, bên anh còn có đóng thêm một loại phí nữa là phí bảo vệ rừng nhằm bảo vệ vỏ trái đất tại khu vực khai thác. CPMT, NPTMT PV1 3 Chi phí quan trắc môi trường định kỳ 6 tháng/ lần, báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện một lần khi xin giấy phép từ BTNMT CPMT PV1 4 Công ty không có tách riêng chi phí môi trường, tính hết vào chi phí gián tiếp là TK 6425 CPMT, TK môi trường PV1 5 Thông tin môi trường trên báo cáo tài chính thực hiện theo quy định nhà nước, chủ yếu trên thuyết minh, trên TK 333. Cung cấp thông tin KTTCMT PV1 6 Ban giám đốc không yêu cầu thông tin môi trường nên kế toán không lập báo cáo môi trường Cung cấp thông tin KTQTMT PV1 7 Công ty anh chỉ khai thác nước lên rồi sản xuất, chỉ có 1/3 chặng đường so với các DN khoáng sản khác, không có chất thải, quy trình đơn giản, không tác động nhiều đến môi trường nên bên anh không quan tâm, chưa nghĩ đến vấn đề áp dụng KTMT. DDDN PV1 8 Mua đất xung quanh khu vực khai thác, trồng cây để bảo vệ nguồn nước, sau 5 năm sẽ bán và thực hiện liên tục như vậy CPMT PV1 207 9 Thuế tài nguyên, chi phí quan trắc môi trường ghi nhận vào TK 627 CPMT, NPTMT PV2 10 Phí bảo vệ môi trường tính theo đầu tấn thì anh tính vào giá thành, phản ánh vào TK 627 còn tính theo thời gian thì vào tính chi phí quản lý, phản ánh vào TK 642. CPMT, NPTMT PV2 11 Các chỉ số hiệu quả môi trường đã được thể hiện trong đánh giá tác động môi trường, báo cáo quan trắc môi trường rồi. HQMT PV2 12 Về các chỉ số hiệu quả môi trường thì phòng kỹ thuật nắm rõ nội dung này khi trực tiếp thuê tư vấn giám sát bên ngoài thực hiện, phòng kế toán không nắm rõ các chỉ số đó, có quan tâm thì cũng đâu sát việc được đâu, chỉ kiểm soát số tiền tăng hay giảm thôi. DDDN PV2 13 Hệ thống tuần hoàn nước gắn chung với dây chuyền sản xuất được thể hiện chung vào giá trị TSCĐ chứ không thể hiện riêng nội dung này. TSMT PV2 14 Hàng năm đều có kế hoạch diện tích trồng rừng cụ thể, thông thường là từ 8ha đến 12ha tuỳ theo các moong khai thác và san ủi nghiệm thu xong. Mùa trồng thích hợp nhất là tháng 9 hàng năm với mức bình quân từ 550 triệu đến 650 triệu/năm. CPMT, NPTMT PV2 15 Về bảo hộ lao động thì rất đa dạng từ chiếc áo phao cho bộ phận khai thác nguyên liệu đến bộ áo da chống nóng của bộ phận lò nấu xỉ...với mức chi phí 80 triệu đến120 triệu đồng/năm. CPMT PV2 16 Ngoài ra, công ty còn tiến hành tập huấn, đào tạo an toàn lao động theo quy định chia thành 1 đợt hay 2 đợt/ năm với mức chi phí từ 30 triệu đến 50 triệu đồng/ đợt. CPMT PV2 208 17 Chất thải nguy hại thì định kỳ 6 tháng thu gom và xử lý 1 lần do DN Hậu Sanh mới thành lập tại Bình Định với mức phí khoảng 15 triệu đồng/lần, trước đây muốn xử lý phải vào Bình Dương và chất thải thông thường định kỳ 6 tháng/lần, mức phí 10 triệu/lần do Công ty Công chánh đô thị Phù Cát xử lý. CPMT PV2 18 Công ty không dùng tài khoản riêng cho thông tin môi trường. TK môi trường PV2 19 Công ty chưa theo dõi xuyên suốt vật liệu, năng lượng trong sản xuất kinh doanh Thông tin vật lý môi trường PV2 20 Công ty phân bổ chi phí chung theo sản lượng sản phẩm Xử lý CPMT PV2 21 Bên anh chưa lập báo cáo môi trường nội bộ, hội đồng quản trị chưa yêu cầu thống kê, xem xét thông tin môi trường trong nội bộ doanh nghiệp. Cung cấp thông tin KTQTMT PV2 22 Hồ lắng được xây dựng vào điểm cuối, trữ nước tại mỏ khai thác theo quy định để không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, giá trị khoảng chừng 20 triệu đến 30 triệu đồng, phản ánh vào TK 242 chờ phân bổ. TSMT PV3 23 Tuỳ vào trữ lượng, thời gian khai thác mà sẽ đóng 1 đợt hay nhiều đợt, công ty đóng tiền ký quỹ môi trường nhiều đợt. TSMT PV3 24 Công ty cũng có 1 khoản thu từ đá vụn nhưng kế toán không ghi nhận vì số tiền nhỏ và thực tế là bỏ, có ai mua là dọn giúp công ty. TNMT PV3 25 Công ty chưa theo dõi riêng CPMT, đang phân bổ chi phí theo sản lượng sản phẩm. xử lý CPMT PV3 209 26 Công ty chưa có tài khoản, sổ kế toán môi trường. TK môi trường, Sổ KTMT PV3 27 Phí quan trắc môi trường khoảng 6 triệu đến 9 triệu mỏ/hàng năm phản ánh vào tài khoản 627. Ngoài ra, công ty còn đóng phí địa phương tại xã nơi có mỏ khai thác CPMT PV3 28 Công ty có nộp báo cáo tài chính theo yêu cầu của các cơ quan chức năng nên thông tin môi trường có công bố ra bên ngoài. Cung cấp thông tin KTTCMT PV3 29 Các chỉ tiêu hiệu quả môi trường có thể hiện trong các báo quan trắc môi trường, báo cáo này lập theo yêu cầu 6 tháng/lần. HQMT PV3 30 Xin vay vốn thủ tục đơn giản lắm chỉ cần có giấy tờ cầm cố nên không cần theo tín dụng xanh. ALBLQ PV3 31 Nhân viên kế toán làm lâu năm, trình độ đại học nên có kinh nghiệm nhưng thông tin môi trường còn mới nên ít nhiều cũng bị ảnh hưởng. NVKT PV3 32 Thực tế cũng lo lắng về rủi ro môi trường, về nguồn tài nguyên nhưng ban quản trị chưa thực hiện quản lý thông tin môi trường nào cả. NTNQT PV3 33 Các CPMT được ghi nhận hết vào TK 627, 642 mà không theo dõi trên TK riêng. TK môi trường PV3 34 Bên cát công nhân không cần đồ bảo hộ nhiều, công nhân ngồi trong máy đào đội mũ nhựa công nhân. CPMT PV4 35 Tuân thủ quy định của các cơ quan nhà nước là điều tất yếu phải làm vì nếu không thực hiện thì công ty không hoạt động được. ALCC PV4 210 36 Thực sự mà nói thì ra quyết định gì chỉ cần xem có lãi hay không là được, chưa xét yếu tố môi trường khi ra quyết định. NTNQT PV4 37 Khách hàng chỉ yêu cầu cát đẹp thôi chứ không yêu cầu thông tin môi trường ALBLQ PV4 38 DN nhỏ chỉ cần cuối tháng kết sổ có lãi là được, đáp ứng theo các yêu cầu của nhà nước là đuối rồi nên DN chưa nghĩ tới ứng dụng thêm KTMT vì sợ tốn kém chi phí. DDDN PV4 39 Nguyên tắc dòng sông sau mùa lũ sẽ bồi lắng lại, nó phả lại ngang bằng so với ban đầu. CPMT, NPTMT PV4 40 Công ty không có báo cáo nội bộ về môi trường. Cung cấp thông tin KTQTMT PV4 41 Hiện tại, cát không đẹp như lúc trước nên tỷ lệ thành phẩm khai thác không cao, cát phế phẩm gồm nhiều sạn to và bùn non dùng để làm cát san lấp. TNMT PV4 42 Công ty ký quỹ phục hồi môi trường 1 kỳ khoảng 31 triệu đồng TSMT PV4 43 Khoản thu từ bán cát phế phẩm đó được ghi giống như cát thông thường luôn. TK môi trường PV4 44 Công ty luôn quan tâm đến vấn đề môi trường nên hạn chế vận chuyển cát ướt và có bạt che phủ để tránh rơi vãi. Cung cấp thông tin KTQTMT PV4 45 Công ty chưa chú ý đến số lượng vật tư, nước, năng lượng, nhiều. Thông tin vật lý môi trường PV4 46 Về vấn đề rác thải nguy hại như dầu nhớt, bóng huỳnh quang, giẻ lau, bình acquythì hợp đồng với công ty có chức năng là DN Hậu Sanh, tiến hành thu gom xử CPMT PV5 211 lý, cái này phát sinh tại mỏ và tại nhà máy chế biến, còn tại nhà ăn của nhà máy chế biến hay tại mỏ có rác thải sinh hoạt phát sinh thì hợp đồng với Công ty Môi trường Đô thị tiến hành thu gom hàng tuần. 47 Đối với bột đá thì được xử lý tại nhà máy xử lý chất thải công nghiệp tại khu vực Long Mỹ. CPMT PV5 48 Nhà máy sử dụng hệ thống nước tuần hoàn, sử dụng hồ lắng để lắng đọng bột đá, vớt lên để khô rồi chuyển lên xe chở đi xử lý. TSMT PV5 49 Bột đá là lượng chất thải không thể tránh được trong khai thác đá mà DN đã tiến hành tập trung nghiên cứu giảm lượng bột đá, chẳng hạn: thay thế lưỡi cưa dày lúc trước thành mỏng hơn để giảm lượng bột đá khi khai thác và chế biến. NTNQT PV5 50 Khách hàng nước ngoài kiểm tra rất kỹ về thiết bị máy móc, trang bị an toàn lao động, môi trường xung quanh DN. để họ thấy Công ty có đủ năng lực, hàng có nguồn gốc, chất lượng thì mới đặt hàng vì muốn hợp tác lâu dài, tránh các rủi ro. ALBLQ PV5 51 Máy móc phải bảo dưỡng định kỳ và bộ phận kỹ thuật phải theo dõi để chủ động khắc phục vấn đề. CPMT PV5 52 DN phải đảm bảo tuân thủ quy định nhà nước vì đối với các quy định nhà nước nếu không thực hiện đúng thì nhà nước sẽ có những cái chế tài ép buộc, cưỡng chế. ALCC PV5 53 DN chưa thực hiện KTMT mà theo tôi nó nên áp dụng tại các công ty lớn hơn, gần gũi hơn với môi trường. DDDN PV5 54 Định kỳ, các cơ quan nhà nước như Sở Tài nguyên, Phòng Tài nguyên tại xã đi kiểm tra giám sát các vấn đề môi trường bên cạnh các báo cáo định kỳ. ALCC PV5 212 55 DN đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng cho địa phương để xây dựng đường điện, trường học, chợ búa CPMT PV5 56 Các lãnh đạo DN phải có trách nhiệm trước nếu DN xảy ra vấn đề môi trường. Nếu không đảm bảo điều kiện môi trường thì có thể bị trừ điểm thi đua, ảnh hưởng đến lương. BCMT PV5 57 Công ty khám sức khoẻ định kỳ, chụp phim về phổi cho công nhân. CPMT PV6 58 Công nhân vào làm việc phải có đầy đủ bảo hộ lao động như khẩu trang, ủng, nút chống ồn CPMT PV6 59 Chi phí trồng cây xanh xung quanh được thực hiện định kỳ tại mỏ và tại nhà máy phản ánh vào TK 642, chi phí quan trắc, bảo hộ lao động, thuế tài nguyên ghi vào TK 627 vì chi phí liên quan trực tiếp đến sản xuất thì ghi vào TK 627 còn thì dùng chung thì phản ánh qua TK 642. CPMT PV6 60 Công ty sử dụng Thông tư 200, dùng tài khoản cấp 2, cấp 3 chi tiết, chưa mở tài khoản về môi trường. TK môi trường PV6 61 Phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (DTM) thực hiện phân bổ hàng năm từ TK 242 vào TK 627. Chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị ghi vào TK 627 CPMT PV6 62 Nhà máy đá đều sử dụng hệ thống tuần hoàn nước vì lượng nước dùng cho sản xuất lớn ở công đoạn cưa, công đoạn đánh bóng. TSMT DDDN PV6 63 Cổ đông không yêu cầu báo cáo kế toán riêng về môi trường. ALBLQ PV6 64 Ở DN có thực hiện báo cáo hàng ngày về quản trị môi trường, công tác môi trường cho nhà máy bằng hình ảnh được chụp lại và gửi về phòng Hành chính trước 9h. Cung cấp thông tin KTQTMT PV6 213 65 Ngoài chịu áp lực pháp luật, Công ty chịu áp lực của người dân địa phương (đền bù, giải toả làm con đường mới vào khu khai thác, tránh ảnh hưởng đến di sản tâm linh, nhà cửa vì xe rung lắc). ALBLQ PV6 66 Công ty có phát động các phong trào môi trường, tham gia các quỹ và cơ sở vật chất tại địa phương, có tưới nước vào mùa hè và trồng cây xanh khuôn viên. CPMT PV6 67 Nhật, Ý, Mỹ, Hàn Quốc, Thổ Nhĩ Kỳlà những khách hàng cần thông tin về quy chuẩn hợp quy, về nguồn gốc, xuất xứ hàng hoá, về môi trường nên họ qua đây vài ngày để nghiệm thu chất lượng đơn đặt hàng, kiểm tra nhà máy, kiểm tra điều kiện khai thác mỏ, giấy phép trữ lượng mỏ. ALBLQ PV6 68 Các DN kinh doanh đá ở đây không nghe thấy có chương trình tín dụng xanh, chắc nó chỉ phát triển cho các DN lớn thôi. ALBLQ PV6 69 Vấn đề môi trường hiện nay đang kiểm soát rất gắt gao và hay kiểm tra đột xuất. ALCC PV6 70 Liên quan đến vật liệu, công ty có phòng vật tư lo về kế hoạch mua sắm, tính toán tiêu hao vật liệu nhưng chưa tính toán cân bằng đầu vào, đầu ra. Thông tin vật lý môi trường PV6 71 Công ty bám vào khối lượng để phân bổ chi phí chung vào các sản phẩm Xử lý CPMT PV6 72 Công ty đã đảm bảo hiệu quả môi trường bởi tuân thủ quan trắc, đánh giá tác động môi trường HQMT PV6 73 Công ty ghi thuế tài nguyên vào TK 3336, dự phòng hoàn nguyên môi trường vào TK 352, phí bảo vệ môi trường vào TK 3338. NPTMT, CPMT PV6 74 Bên anh có thuê tư vấn bên ngoài làm rất kỹ báo cáo tác động môi trường, phí tốn kém rất nhiều khảng 400 CPMT NTNQT PV7 214 triệu đồng cho mỏ 10 năm vì mình nghĩ đến hình ảnh, chiến lược tương lai trong khi đó các DN nhỏ thường ít chú trọng vấn đề này nên chỉ thực hiện để đáp ứng yêu cầu cơ quan chức năng. 75 Đối với chất thải nguy hại như khăn lau dầu, đèn huỳnh quang, pin acquy chuyển về kho chứa và xử lý hàng tháng bởi công ty Hậu Sanh còn đối với chất thải rắn sinh hoạt thì hợp đồng với Công ty Công Chánh Phù Cát. CPMT PV7 76 Công ty có hệ thống xử lý khí thải, hệ thống thu bụi tầm khoảng 8 tỷ, hệ thống xử lý tuần hoàn nước với 3 bể hoá chất, có máy bơm với khoảng 1 tỷ đồng. TSMT PV7 77 Công ty trồng cây phục hồi môi trường, đứng đầu tỉnh Bình Định, tốn khoảng 1 tỷ/ năm với sự thẩm định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. CPMT, NPTMT PV7 78 An toàn bức xạ áp dụng cho công nhân và cho môi trường xung quanh bằng cách trang bị liều kế cho công nhân, gửi liều kế cho Viện Kỹ thuật Khoa học Hạt nhân kiểm định xem thử có bức xạ hay không để có hướng xử lý và Công ty phải lập báo cáo an toàn bức xạ hàng năm, lập danh sách người quản lý và công nhân để đào tạo an toàn bức xạ và có giấy chứng nhận do nhà nước bắt buộc. CPMT PV7 79 Công ty phải thực hiện kiểm tra các chỉ tiêu về môi trường qua quan trắc môi trường bắt buộc về khí thải, nước thải, đất, nước mặt, nước biển, nước ngầm CPMT PV7 80 Phòng kỹ thuật tính toán các chỉ tiêu sau đó báo xuống phòng kế toán, phòng kế toán xem xét ghi nhận số liệu, chi tiền chứ không rõ thông số kỹ thuật về trồng rừng phục hồi môi trường đâu. DDDN PV7 215 81 Công ty luôn luôn thực hiện hướng đến cái tốt hơn, các quyết định đưa ra dựa trên các lợi ích kinh tế hơn là môi trường. NTNQT PV7 82 Khách hàng chính bên anh là Nhật Bản, năm nào họ cũng qua nhưng 3 năm/ lần họ qua kiểm tra rất kỹ, tham quan mỏ, hỏi han về trồng rừng, quan sát kết hợp xem sổ sách và họ nói "bán hàng cho tui được là bán hàng cho cả thế giới được". ALBLQ PV7 83 Công ty có phát sinh các loại chi phí xử lý chất thải nhưng thực sự chưa xác định vật liệu bao nhiêu, vốn bao nhiêu trong chất thải. Thông tin vật lý môi trường PV7 84 Thanh tra giao thông, thanh tra môi trường kiểm tra vấn đề khai thác, rơi vãi đất, cát ra ven đường. ALCC PV8 85 Làm sao biết được thực hiện KTMT sẽ giúp DN có lợi nhuận tốt hơn khi bây giờ còn không biết nó là thế nào. DDDN PV8 86 Hiện tại, DN đang gánh chịu thêm nhiều chi phí khi đơn giá tính thuế tài nguyên, khoản tiền ký quỹ tăng gấp nhiều lần so với trước đây nhưng nếu nhà nước bắt buộc thực hiện KTMT thì kế toán tại DN cũng phải thực hiện chứ biết sao. ALCC PV8 87 Bên DN cũng chú ý đến vấn đề môi trường nên luôn có bạt che phủ khi vận chuyển cát, đất san lấp. Cung cấp thông tin KTQTMT PV8 88 Chưa nghe đến hiệu quả môi trường, định kỳ có thực hiện các báo cáo giám sát, bảo vệ môi trường HQMT PV8 89 Hàng rào pháp luật ngày càng siết chặt, những Công ty có chế biến sâu mới cấp mỏ. ALCC PV9 216 90 Thị trường tiêu thụ chính là Trung Quốc nhưng chỉ quan tâm giá cả chứ không quan tâm đến môi trường nhưng các khách hàng đến từ Hàn Quốc, Nhật Bản thường đánh giá toàn bộ nhà máy có ổn không, môi trường sản xuất như thế nào, nguồn hàng ổn định, chất lượng có tốt có lâu dài hay không. Họ ghé nhà máy xem môi trường, đặt hàng loạt bài trắc nghiệm như phiếu khảo sát để xác định có mua hàng hay không. ALBLQ PV9 91 Thông tin môi trường trình bày cùng với các tài khoản khác trên báo cáo tài chính vì quy định của Bộ Tài chính thế nào thì mình cung cấp thế đó. ALCC PV9 92 Công ty có lập báo cáo quan trắc môi trường 6 tháng/ lần do bộ phận bên kỹ thuật làm, bên bộ phận kỹ thuật làm gì đó thì làm chứ không liên quan gì đến bên kế toán cả, mỗi phòng chuyên môn tự lo khi cần số liệu kế toán thì kế toán sẽ cung cấp. CPMT DDDN PV9 93 Khơi khơi không bắt làm thì làm chi cho tốn chi phí, chẳng hạn như nhà nước hay khách hàng yêu cầu thì phải làm, mới bán được hàng thì mình bắt buộc phải làm. ALCC, ALBLQ PV9 94 Nếu bỏ 1 lấy 2, bỏ ra có lợi ích đi kèm thì làm. Bây giờ mình đang khó khăn nếu đầu tư sẽ tốn kém chi phí thì sao mình phải thực hiện, nếu phát triển thì mình sẽ cố gắng làm chứ. NTNQT PV9 95 Công nhân có dùng đồ bảo hộ lao động: quần áo, khẩu trang chống bụi và ghi nhận vào chi phí công cụ dụng cụ TK 6273. CPMT PV9 96 Chi phí quan trắc phục vụ xưởng nào thì tính vào phân xưởng đó, TK 627. CPMT PV9 217 97 Phân bổ chi phí chung cho các sản phẩm dựa trên giá bán (giá tính thuế tài nguyên) vì phù hợp hơn là sản lượng vì có sản phẩm sản lượng ít nhưng giá trị rất lớn và ngược lại nên nếu phân bổ theo sản lượng là không phù hợp. xử lý CPMT PV9 98 Chị không nghe nói đến tín dụng xanh. ALBLQ PV9 99 Hệ thống xử lý bụi gồm 2 hệ thống nhỏ có giá trị 4,2 tỷ và 2,1 tỷ, phản ánh vào TK 2112. TSMT PV9 100 Lần đầu chị nghe đến KTMT thì làm sao xác định rõ KTMT có lợi ích gì, có mối quan hệ giữa thực hiện KTMT với khả năng sinh lợi hay không. DDDN PV9 101 Nhà nước cần có văn bản hướng dẫn bóc tách thông tin môi trường từ hệ thống kế toán hiện có, kế toán làm việc lâu năm sẽ thực hiện được nếu có hướng dẫn cụ thể. NVKT PV9 102 Công ty chưa quan tâm đến dòng luân chuyển vật liệu trong quá trình sản xuất sản phẩm Thông tin vật lý môi trường 103 Công ty thực hiện đúng hệ thống tài khoản theo quy định nhà nước, không có tài khoản chi tiết, sổ chi tiết về môi trường. TK môi trường 104 Công ty có phát sinh các chỉ tiêu liên quan đến môi trường nhưng chưa thống kê, phân tích các chỉ tiêu để xem xét hiệu quả môi trường như thế nào. HQMT 218 PHỤ LỤC 6: PHIẾU KHẢO SÁT PHIẾU KHẢO SÁT Xin chân thành cảm ơn Ông/ Bà đã tham gia khảo sát về chủ đề “Kế toán môi trường tại các doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định” của Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Kim Tuyến – Học viện Tài chính. Những câu trả lời thẳng thắn, trung thực của Ông/Bà đóng vai trò quan trọng giúp tôi rất nhiều trong nghiên cứu, đánh giá và đưa ra các biện pháp giúp các doanh nghiệp khai thác Khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định đạt được hiệu quả kinh tế đồng thời với hiệu quả môi trường nhằm đáp ứng xu hướng phát triển bền vững toàn cầu. Khi trả lời, xin Quý Ông/ Bà vui lòng tích vào những phương án phù hợp theo quan điểm cá nhân của mình. Tôi xin cam kết những thông tin cá nhân và quan điểm mà Ông/Bà cung cấp sẽ được bảo mật, lưu trữ an toàn và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Xin Ông/Bà cho biết những thông tin sau: A. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT 1. Giới tính: Nam Nữ 2. Tuổi: Nhỏ hơn 27 tuổi Từ 28 đến 35 tuổi Từ 36 đến 45 tuổi Lớn hơn 46 tuổi 3.Vị trí công tác: Giám đốc Phó Giám đốc tài chính Kế toán trưởng Nhân viên kế toán 4. Kinh nghiệm làm việc: Nhỏ hơn 5 năm Từ 6 đến 10 năm Từ 11 đến 20 năm Trên 20 năm 5.Trình độ chuyên môn: Cao đẳng Đại học Sau đại học B. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP KHẢO SÁT 6. Tên doanh nghiệp: 7. Ngành nghề kinh doanh: 219 Khai thác đá Khai thác cát Khai thác titan Khai thác đất san lấp Khai thác nước nóng thiên nhiên 8. Số lượng lao động của doanh nghiệp: Nhỏ hơn 100 người Từ 100 đến 200 người Lớn hơn 200 người 9. Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp: Nhỏ hơn 20 tỷ đồng Từ 20 đến 100 tỷ đồng Lớn hơn 100 tỷ đồng 10. Tổ chức bộ máy kế toán tài chính và kế toán quản trị trong doanh nghiệp theo mô hình nào: Tách biệt kế toán tài chính với kế toán quản trị Kết hợp kế toán tài chính với kế toán quản trị Hỗn hợp kế toán tài chính với kế toán quản trị 11. Công nghệ khai thác Khai thác theo lớp bằng vận tải trực tiếp Khai thác bằng bè nổi, tuyển bằng vít xoắn Khai thác bằng máy đào theo luống song song với bờ sông Khai thác bằng máy đào từ cao đến thấp Khai thác theo cơ chế tự chảy C. NỘI DUNG KHẢO SÁT 1. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ thực hiện kế toán môi trường trong doanh nghiệp hiện nay? (Hãy chọn số thích hợp cho từng thang điểm từ mức 1 đến mức 5, cụ thể: 1- Rất ít, 2- Ít, 3- Trung bình, 4- Nhiều, 5- Rất nhiều) Nội dung thực hiện kế toán môi trường Mức độ thực hiện 1. Ghi nhận thông tin phi tài chính môi trường (Khối lượng tài nguyên tiêu thụ; chính sách, mục tiêu môi trường; số lần phạt vi phạm môi trường, hệ thống quản lý môi trường) 1 2 3 4 5 220 2. Ghi nhận thông tin tài chính môi trường (tài sản, nợ phải trả, chi phí, thu nhập môi trường) 1 2 3 4 5 3. Phân bổ chi phí môi trường theo phương pháp tiên tiến (Chi phí dựa trên hoạt động, chi phí dòng vật liệu, chi phí chu kỳ sống) 1 2 3 4 5 4. Sử dụng tài khoản chi tiết theo dõi thông tin môi trường 1 2 3 4 5 5. Sử dụng sổ kế toán chi tiết theo dõi thông tin môi trường 1 2 3 4 5 6. Phân tích hiệu quả môi trường 1 2 3 4 5 7. Lập báo cáo môi trường công bố ra bên ngoài 1 2 3 4 5 8. Lập báo cáo môi trường nội bộ 1 2 3 4 5 2. Theo nhận định của Ông /Bà, nhân tố nào dưới đây có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán môi trường trong doanh nghiệp? (Hãy chọn số thích hợp cho từng thang điểm từ mức 1 đến mức 5, cụ thể: 1- Rất không đồng ý, 2- Không đồng ý, 3- Không chắc chắn, 4- Đồng ý, 5- Rất đồng ý) Nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện kế toán môi trường Mức độ đánh giá I. Nhân tố về áp lực các bên liên quan 1. Áp lực cưỡng chế từ các quy định pháp luật của Chính phủ 1 2 3 4 5 2. Áp lực cưỡng chế từ các quy định pháp luật của các Bộ ngành 1 2 3 4 5 3. Áp lực cưỡng chế từ các quy định pháp luật của Chính quyền địa phương 1 2 3 4 5 4. Nhận thức của cộng đồng địa phương về môi trường 1 2 3 4 5 5. Yêu cầu của khách hàng về môi trường 1 2 3 4 5 6. Yêu cầu thông tin môi trường của các cổ đông, nhà đầu tư 1 2 3 4 5 7. Quy định tín dụng xanh từ các tổ chức tài chính 1 2 3 4 5 8. Cam kết với các tổ chức môi trường phi chính phủ 1 2 3 4 5 9. Áp lực từ các doanh nghiệp trong ngành hoặc đối thủ cạnh tranh 1 2 3 4 5 II. Nhân tố về nhận thức của nhà quản trị cấp cao 10. Nhận thức nhà quản trị cấp cao về thực hiện chiến lược môi trường chủ động* 1 2 3 4 5 221 11. Nhận thức nhà quản trị cấp cao về tính không chắc chắn của môi trường ** 1 2 3 4 5 12. Quan điểm của nhà quản trị cấp cao về lợi ích và chi phí khi thực hiện kế toán môi trường 1 2 3 4 5 III. Nhân tố về trình độ nhân viên kế toán về môi trường 13. Năng lực nhân viên kế toán về thông tin môi trường 1 2 3 4 5 14. Đào tạo, tập huấn nhân viên về kế toán môi trường 1 2 3 4 5 15. Kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực hoạt động 1 2 3 4 5 IV. Nhân tố về đặc điểm doanh nghiệp 16. Sự kết nối giữa bộ phận kế toán và bộ phận môi trường trong doanh nghiệp 1 2 3 4 5 17. Quy mô doanh nghiệp có tác động lớn đến thực hiện kế toán môi trường 1 2 3 4 5 18. Khả năng sinh lợi của doanh nghiệp có tác động lớn đến thực hành kế toán môi trường 1 2 3 4 5 19. Ngành công nghiệp có tác động lớn đến thực hành kế toán môi trường 1 2 3 4 5 * Chiến lược môi trường chủ động tích cực như đổi mới công nghệ, phát triển sản phẩm xanh, hướng đến chứng nhận ISO 14001, thay đổi hệ thống kế toánđể giảm thiểu chi phí hoạt động, giảm thiểu lãng phí tốn kém, khai thác thị trường mới và hấp dẫn người tiêu dùng có liên quan đến môi trường. ** Tính không chắc chắn về môi trường là những tình huống không thể dự đoán được đến từ những bất ổn mới liên quan đến môi trường tự nhiên (chẳng hạn như biến đổi khí hậu hoặc thiên tai) hoặc thay đổi nhận thức về môi trường sinh thái (như hành vi của bên liên quan về môi trường, thách thức từ đối thủ cạnh tranh, thay đổi chính sách môi trường của chính phủ, thay đổi công nghệ môi trường) mà công ty cần đáp ứng trong hiện tại hoặc trong tương lai (Lewis và Harvey, 2001; Pondeville và cộng sự, 2013). Cám ơn sự hợp tác, giúp đỡ của Quý Ông/Bà! Kính chúc Quý Ông/Bà sức khoẻ, hạnh phúc và thành công! 222 PHỤ LỤC 7: DANH MỤC TÀI KHOẢN VỀ THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG Tài khoản hiện có tại doanh nghiệp Tài khoản chi tiết về môi trường cần mở thêm Nội dung thông tin môi trường Ngành nghề kinh doanh TK 2111- Nhà cửa, vật kiến trúc TK 2111X - Hồ lắng, hệ thống xử lý nước thải sản xuất và tuần hoàn nước. - Hệ thống xử lý nước thải, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống tuần hoàn nước, hệ thống xử lý bụi. - Hệ thống xử lý khí và xỉ than đá. - Hồ lắng - Khai thác đá. - Khai thác titan. - Khai thác nước nóng thiên nhiên. - Khai thác đất san lấp TK 2112 - Máy móc thiết bị TK 2112X Hệ thống quạt công nghiệp - Khai thác đá và khai thác titan TK 2118 – TSCĐ khác TK 2118X Tương tự như trên Tương tự như trên TK 2141 – Hao mòn luỹ kế TSCĐ hữu hình TK 2141X Hao mòn luỹ kế liên quan đến các TSCĐ hữu hình môi trường Tất cả các ngành nghề kinh doanh TK 1531 – Công cụ dụng cụ TK 1531X - Quạt công nghiệp. - Bảo hộ lao động, máy điều hoà. Khai thác đá, titan Tất cả các ngành nghề kinh doanh TK 1521- Nguyên vật liệu chính TK 1521X NVL chính trong chất thải Tất cả các ngành nghề kinh doanh 223 TK 1522 – Nguyên vật liệu phụ TK 1522X NVL phụ trong chất thải Tất cả các ngành nghề kinh doanh TK 1523 – Nhiên liệu TK 1523X Nhiên liệu trong chất thải Tất cả các ngành nghề kinh doanh TK 1528 hoặc TK 152X Gồm các nội dung trên Tất cả các ngành nghề kinh doanh TK 2412- Xây dựng cơ bản TK 2412X Công trình bảo vệ môi trường đang xây dựng Tất cả các ngành nghề kinh doanh TK 3339 – Các khoản phí, lệ phí TK 3339X Phí hỗ trợ địa phương, phí đóng góp cơ sở hạ tầng, phí khám sức khoẻ, phí bảo dưỡng máy móc thiết bị định kỳ, phí dịch vụ vệ sinh, phí chăm sóc cây xanh, phí quan trắc, phí lập báo cáo tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, phương án phục hồi môi trường, phí bồi thường bên thứ ba (nếu có) Tất cả các ngành nghề kinh doanh TK 352 – Dự phòng phải trả TK 352X Dự phòng NPTMT Tất cả các ngành nghề kinh doanh TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 621X Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp liên quan đến chất thải Tất cả các ngành nghề kinh doanh TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp TK 622 X Chi phí nhân công trực tiếp liên quan đến chất thải Tất cả các ngành nghề kinh doanh 224 TK 6271- Chi phí quản lý phân xưởng TK 6271X Chi phí quản lý sản xuất liên quan đến chất thải Tất cả các ngành nghề kinh doanh TK 6273 – Chi phí công cụ tại phân xưởng TK 6273 X Chi phí công cụ liên quan đến hoạt động môi trường hoặc tạo ra chất thải. Tất cả các ngành nghề kinh doanh TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng TK 6274 X Chi phí khấu hao TSCĐ hữu hình môi trường Tất cả các ngành nghề kinh doanh TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6277 X Chi phí dịch vụ bên ngoài liên quan đến môi trường Tất cả các ngành nghề kinh doanh TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác TK 6278 X Chi phí bằng tiền liên quan đến môi trường Tất cả các ngành nghề kinh doanh TK 6425 – Phí, lệ phí TK 6425X Các CPMT tính vào chi phí thời kỳ như phí khám sức khoẻ, bảo dưỡng máy móc thiết bị định kỳ, chi phí chăm sóc cây cảnh, Tất cả các ngành nghề kinh doanh TK 711 – Thu nhập khác TK 711X Thu nhập môi trường Ngành khai thác đá và khai thác cát (Nguồn: Tác giả đề xuất) 225 PHỤ LỤC 8: DOANH NGHIỆP THAM GIA KHẢO SÁT STT TÊN DOANH NGHIỆP NGÀNH NGHỀ KINH DOANH 1 Công ty CP VRG đá Bình Định Khai thác đá 2 Công ty CP Phú Tài Khai thác đá 3 Công ty CP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định Khai thác đá 4 Công ty TNHH Xây dựng Thuận Đức Khai thác đá 5 Công ty TNHH Thuận Đức 4 Khai thác đá 6 Công ty TNHH Nam Á Khai thác đá 7 Công ty TNHH 28/7 Bình Định Khai thác đá 8 Công ty TNHH Hoàn Cầu Granite Khai thác đá 9 Công ty TNHH Khai thác đá và Xây dựng Ánh Sinh Khai thác đá 10 Công ty TNHH Tân Long Khai thác đá 11 HTX Bình Đê - Hoài Châu Bắc Khai thác đá 12 Công ty TNHH Một thành viên khoáng sản Tuấn Đạt Khai thác đá 13 Công ty CP sản xuất Đá granite Phú Minh Trọng Khai thác đá 14 Công ty TNHH Tân Trung Nam Khai thác đá 15 Công ty TNHH Tân Thái Bình Khai thác đá 16 Công ty TNHH Granite Đông Á Khai thác đá 17 Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kim Khánh Khai thác đá 18 Công ty TNHH Đại Hùng Khai thác đá 19 Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Trường Thịnh Khai thác đá 20 Công ty TNHH Thương mại Hoài Mỹ Khai thác đá 21 Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp Kim Thành Khai thác đá 22 Công ty CP Khoáng sản và Xây lắp Nhơn Hòa Khai thác đá 23 Công ty CP Vật liệu xây dựng Mỹ Quang Khai thác đá 226 24 Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Khôi Khai thác cát 25 Doanh nghiệp tư nhân Thành Sơn Khai thác cát 26 Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Duy Hiệp Khai thác cát 27 Doanh nghiệp tư nhân Thiện Phú Khai thác cát 28 Công ty TNHH Danh Thành Đạt Khai thác cát 29 Công ty TNHH Tân Thịnh Khai thác cát 30 Công ty TNHH Nam Phương Khai thác cát 31 Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Như Ý Khai thác cát 32 Công ty TNHH Xây dựng Tấn Thành Khai thác cát 33 Công ty TNHH Mỹ Điền Khai thác cát 34 Công ty TNHH Thương mại Xây dựng Tổng hợp Lộc Phát Khai thác cát 35 Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Trọng Phát Khai thác cát 36 Công ty TNHH Xây dựng Hiếu Ngọc Khai thác cát 37 Công ty TNHH Đắc Tài Khai thác cát 38 Công ty TNHH Xây dựng Tuấn Phong Khai thác cát 39 Doanh nghiệp tư nhân Thương mại Minh Trực Khai thác cát 40 Công ty TNHH Sản xuất Thương mại GMT Khai thác cát 41 Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Thành Châu Khai thác cát 42 Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Tấn Dũng Khai thác cát 43 Công ty TNHH Gạch không nung Phương Thảo Khai thác cát 44 Công ty TNHH Khoáng sản và Thương mại My Xuân Khai thác cát 45 Doanh nghiệp tư nhân Quang Hưng Khai thác cát 46 Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng và Thương mại Dịch vụ Yến Tùng Khai thác cát 47 Công ty TNHH Một thành viên Thành Quý Bình Định Khai thác cát 48 Doanh nghiệp tư nhân Sản xuất Hưng Tấn Phát Khai thác cát 49 Công ty TNHH Thương mại du lịch Bá Ngọc Khai thác cát 50 Công ty TNHH Thiên Hưng Mỹ Thọ Khai thác cát 51 Doanh nghiệp tư nhân Minh Trọng Khai thác cát 227 52 Công ty TNHH Tân Lập Khai thác cát 53 Công ty TNHH Xây dựng Thành Hương Khai thác cát 54 Doanh nghiệp tư nhân An Xuân Mỹ Khai thác cát 55 Công ty TNHH Đông Hà Khai thác cát 56 Doanh nghiệp tư nhân Thương mại Vĩnh Long Khai thác cát 57 Công ty TNHH Tổng hợp Sinh Thành Khai thác cát 58 Công ty TNHH Xây dựng Nguyên Tín Khai thác cát 59 Doanh nghiệp tư nhân Xây dựng Tường Duy Khai thác cát 60 Doanh nghiệp tư nhân Vận tải Tân Tiến Khai thác cát 61 Công ty TNHH Thảo Trinh Khai thác cát 62 Công ty TNHH An Phước Khai thác cát 63 Công ty Đầu tư phát triển, Xây dựng và Du lịch An Phú Thịnh Khai thác cát 64 Công ty TNHH Thuận Phát Khai thác cát 65 Công ty TNHH Xây đựng Tổng hợp Minh Hiếu Khai thác đất san lấp 66 Công ty TNHH Thanh Huy Khai thác đất san lấp 67 Công ty TNHH Hồng Phúc Khai thác đất san lấp 68 Công ty TNHH Trọng Điểm Khai thác đất san lấp 69 Công ty CP Khoáng sản Bình Định Khai thác titan 70 Công ty TNHH Ánh Vy Khai thác titan 71 Công ty CP Khoáng sản Biotan Khai thác titan 72 Công ty TNHH Phú Hiệp Khai thác titan 73 Công ty TNHH Nước khoáng Quy Nhơn Khai thác nước nóng thiên nhiên 228 PHỤ LỤC 9: THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG TRÊN SỔ KẾ TOÁN 229 230 231 PHỤ LỤC 10: THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG TRÊN BÁO CÁO KẾ TOÁN (Nguồn: Trích báo cáo thường niên 2019 của Công ty CP Khoáng sản Bình Định) 232 (Nguồn: Trích báo cáo tài chính 2019 của Công ty CP Khoáng sản Bình Định) (Nguồn: Trích báo cáo tài chính 2019 của Công ty CP Khoáng sản Bình Định) 233 (Nguồn: trích báo cáo thường niên 2019 Công ty CP Phú Tài) (Nguồn: trích báo cáo tài chính 2019 Công ty CP Phú Tài) 234 (Nguồn: trích báo cáo tài chính 2019 Công ty CP Phú Tài) 235 PHỤ LỤC 11: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY 1/ Kiểm định độ tin cậy thang đo áp lực các bên liên quan Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .726 9 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted ALBLQ1 22.395973154 9.795 .375 .706 ALBLQ2 22.523489933 9.305 .431 .696 ALBLQ3 22.637583893 9.449 .442 .694 ALBLQ4 23.469798658 9.359 .459 .690 ALBLQ5 23.738255034 9.100 .479 .686 ALBLQ6 23.865771812 10.428 .336 .712 ALBLQ7 24.550335570 9.371 .428 .696 ALBLQ8 25.624161074 12.115 -.204 .741 ALBLQ9 24.241610738 9.374 .526 .679 2/ Kiểm định độ tin cậy thang đo nhận thức nhà quản trị cấp cao Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .753 3 236 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted NTNQT1 5.3892617450 1.902 .595 .656 NTNQT2 5.5436241611 1.817 .586 .664 NTNQT3 5.4966442953 1.819 .565 .690 3/ Kiểm định độ tin cậy thang đo nhân viên kế toán Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .743 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted NVKT1 5.5167785235 2.130 .816 .481 NVKT2 6.1812080537 2.082 .500 .736 NVKT3 4.9060402685 1.680 .504 .786 4/ Kiểm định độ tin cậy thang đo đặc điểm doanh nghiệp Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .471 4 237 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DDDN1 8.2550335570 2.070 .460 .191 DDDN2 7.6375838926 2.327 .639 .120 DDDN3 8.7248322148 3.660 -.177 .821 DDDN4 8.1812080537 2.230 .474 .200 5/ Kiểm định độ tin cậy thang đo thực hiện KTMT Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .929 8 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted KTMT1 15.268456376 21.590 .791 .918 KTMT2 14.067114094 22.279 .660 .927 KTMT3 15.328859060 20.655 .779 .919 KTMT4 14.939597315 19.598 .835 .915 KTMT5 14.966442953 20.384 .804 .917 KTMT6 15.684563758 23.677 .825 .922 KTMT7 14.268456376 20.536 .833 .914 KTMT8 15.697986577 24.239 .702 .927 238 PHỤ LỤC 12: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA 1/ Kết quả phân tích EFA thang đo nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện KTMT KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .701 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1250.882 Df 136 Sig. .000 Total Variance Explained Factor Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 3.307 19.450 19.450 3.307 19.450 19.450 2.985 17.558 17.558 2 2.898 17.045 36.495 2.898 17.045 36.495 2.737 16.102 33.659 3 2.544 14.967 51.462 2.544 14.967 51.462 2.351 13.832 47.492 4 1.889 11.113 62.576 1.889 11.113 62.576 2.157 12.687 60.179 5 1.652 9.720 72.296 1.652 9.720 72.296 2.060 12.117 72.296 6 .728 4.282 76.578 7 .696 4.096 80.674 8 .569 3.349 84.023 9 .530 3.118 87.140 10 .464 2.732 89.873 11 .405 2.381 92.254 12 .387 2.278 94.532 13 .263 1.548 96.080 14 .230 1.352 97.433 15 .175 1.032 98.464 16 .161 .949 99.413 17 .100 .587 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. 239 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 ALBLQ9 .868 ALBLQ5 .784 ALBLQ7 .783 ALBLQ4 .737 ALBLQ6 .622 ALBLQ2 .955 ALBLQ3 .950 ALBLQ1 .930 DDDN2 .902 DDDN1 .847 DDDN4 .830 NVKT1 .921 NVKT2 .795 NVKT3 .782 NTNQT3 .825 NTNQT1 .794 NTNQT2 .792 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 5 iterations. 240 2/ Kết quả phân tích EFA thang đo thực hiện KTMT KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .855 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1014.164 Df 28 Sig. .000 Total Variance Explained Factor Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 5.583 69.791 69.791 5.583 69.791 69.791 2 .647 8.086 77.877 3 .491 6.134 84.011 4 .450 5.627 89.638 5 .315 3.938 93.576 6 .262 3.270 96.846 7 .174 2.177 99.023 8 .078 .977 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. 241 PHỤ LỤC 13: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .869a .755 .746 .332881316055419 a. Predictors: (Constant), NVKT, ALBLQ, DDDN, ALCC, NTNQT ANOVA Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 48.802 5 9.760 88.082 .000b Residual 15.846 143 .111 Total 64.648 148 a. Dependent Variable: THKTMT b. Predictors: (Constant), NVKT, ALBLQ, DDDN, ALCC, NTNQT Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients T Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -3.479 .301 -11.545 .000 ALCC .592 .039 .638 15.207 .000 .975 1.025 ALBLQ .089 .052 .074 1.731 .086 .939 1.065 DDDN .310 .044 .299 7.100 .000 .968 1.033 NTNQT .481 .045 .467 10.795 .000 .916 1.091 NVKT .266 .042 .265 6.346 .000 .980 1.021 a. Dependent Variable: THKTMT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_ke_toan_moi_truong_tai_cac_doanh_nghiep_khai_thac_kh.pdf
  • pdfKẾT LUẬN MỚI.English.pdf
  • pdfKẾT LUẬN MỚI.Việt.pdf
  • pdfTÓM TẮT.English.pdf
  • pdfTÓM TẮT.Việt.pdf
Luận văn liên quan